Giáo trình Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh (English Grammar Review)

pdf 126 trang huongle 2850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh (English Grammar Review)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_on_tap_ngu_phap_tieng_anh_english_grammar_review.pdf

Nội dung text: Giáo trình Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh (English Grammar Review)

  1. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Ngữ pháp tiếng Anh Mục lục Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh 7 1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: 7 1.1 Subject (chủ ngữ): 7 1.2 Verb (động từ): 7 1.3 Complement (vị ngữ): 8 1.4 Modifier (trạng từ): 8 2. Noun phrase (ngữ danh từ) 8 2.1 Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun): 8 2.2 Cách dùng quán từ không xác định "a" và "an" 10 2.2.1 Dùng “an” với: 10 2.2.2 Dùng “a” với: 10 2.3 Cách dùng quán từ xác định "The" 10 2.3.1 Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên: 11 2.3.2 Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình 12 2.4 Cách sử dụng another và other 13 2.5 Cách sử dụng little, a little, few, a few 14 2.6 Sở hữu cách 14 3. Verb phrase (ngữ động từ) 15 3.1 Present tenses (các thời hiện tại) 16 3.1.1 Simple Present (thời hiện tại thường) 16 3.1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn) 16 3.1.3 Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành) 17 3.1.3.1 Cách dùng SINCE và FOR: 18 3.1.3.2 Cách dùng ALREADY và YET: 18 3.1.3.3 Thời hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau: 18 3.1.4 Present Perfect Progressive (thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn) 19 3.2 Past tenses (các thời quá khứ) 19 3.2.1 Simple Past (thời quá khứ thường): 19 3.2.2 Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn): 20 3.2.3 Past Perfect (thời quá khứ hoàn thành): 21 3.2.4 Past Perfect Progressive (thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn): 22 3.3 Future tenses (các thời tương lai) 22 3.3.1 Simple Future (thời tương lai thường): 23 3.3.2 Near Future (tương lai gần): 23 3.3.3 Future Progressive (thời tương lai tiếp diễn): 23 3.3.4 Future Perfect (thời tương lai hoàn thành): 24 4. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 24 4.1 Các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từ 24 4.2 Các từ luôn đi với danh từ hoặc đại từ số ít 25 4.3 Cách sử dụng None và No 26 4.4 Cách sử dụng cấu trúc either or (hoặc hoặc) và neither nor (không mà cũng không) 26 Trang 1 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  2. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 4.5 V-ing làm chủ ngữ 27 4.6 Các danh từ tập thể 27 4.7 Cách sử dụng a number of, the number of: 28 4.8 Các danh từ luôn ở số nhiều 28 4.9 Cách dùng there is, there are 29 5. Đại từ 30 5.1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ) 30 5.2 Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ) 31 5.3 Possessive pronoun (Đại từ sở hữu) 32 5.3.1 Possessive adjectives (Tính từ sở hữu) 32 5.4 Reflexive pronoun (Đại từ phản thân) 32 6. Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan 33 6.1 Động từ dùng làm tân ngữ 33 6.1.1. Loại 1: Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb) 33 6.1.2. Loại 2: Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ 33 6.1.3 Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay đổi 34 6.1.4 Bốn động từ đặc biệt 34 6.1.5 Động từ đứng sau giới từ 35 6.1.5.1 Verb + preposition + verb-ing 35 6.1.5.2 Adjective + preposition + verb-ing: 35 6.1.5.3 Noun + preposition + verb-ing: 36 6.1.6 Động từ đi sau tính từ: 36 6.2 Đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing trong tân ngữ 36 6.2.1 Trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể 37 6.2.2 Trường hợp tân ngữ là V-ing 37 7. Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get) 37 7.1 Need 37 7.1.1 Need dùng như một động từ thường: 37 7.1.2 Need dùng như một trợ động từ 38 7.2 Dare (dám) 38 7.2.1 Dùng như một nội động từ 38 7.2.2 Dùng như một ngoại động từ 39 7.3 Cách sử dụng to be trong một số trường hợp 39 7.4 Cách sử dụng to get trong một số trường hợp: 40 7.4.1. To get + P2 40 7.4.2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì 40 7.4.3. Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu 40 7.4.4. Get + to + verb 40 7.4.5. Get + to + Verb (về hành động) = Come + to + Verb (về nhận thức) = Gradually = dần dần40 8. Câu hỏi 41 8.1 Câu hỏi Yes/ No 41 8.2 Câu hỏi lấy thông tin (information question) 41 8.2.1 Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ 41 8.2.2 Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ 42 8.2.3 When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ 42 Trang 2 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  3. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 8.3 Câu hỏi phức (embedded question) 42 8.4 Câu hỏi đuôi (tag questions) 43 9. Lối nói phụ họa 44 9.1 Phụ hoạ câu khẳng định 44 9.2 Phụ hoạ câu phủ định 45 10. Câu phủ định (negation) 45 10.1 Some/any: 46 10.2 Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?): 46 10.3 Hai lần phủ định 46 10.4 Phủ định kết hợp với so sánh 46 10.5 Cấu trúc phủ định song song 46 10.6 Phủ định không dùng thể phủ định của động từ 47 10.7 Thể phủ định của một số động từ đặc biệt 47 10.8 No matter 47 10.9 Cách dùng Not at all; at all 48 11. Câu mệnh lệnh 48 11.1 Mệnh lệnh thức trực tiếp 48 11.2 Mệnh lệnh gián tiếp: 48 11.3 Dạng phủ định của câu mệnh lệnh 48 12. Các trợ động từ (Modal Auxiliaries) 49 12.1 Câu phủ định dùng trợ động từ 49 12.2 Câu nghi vấn dùng trợ động từ 50 13. Câu điều kiện 50 13.1 Điều kiện có thể thực hiện được (điều kiện có thực hay điều kiện dạng I) 50 13.2 Điều kiện không thể thực hiện được (điều kiện không có thực hay điều kiện dạng II, III) 51 13.2.1 Điều kiện không có thực ở hiện tại (dạng II) 51 13.2.2 Điều kiện không có thực trong quá khứ (dạng III) 51 13.3 Cách sử dụng will, would, could, should trong một số trường hợp khác 52 13.4 Cách sử dụng if trong một số trường hợp khác 52 13.5 Cách sử dụng Hope và Wish 54 13.5.1 Wish ở tương lai: 54 13.5.2 Wish ở hiện tại 55 13.5.3 Wish ở quá khứ 55 13.6 Cách sử dụng as if, as though (cứ như là, như thể là) 55 13.6.1 Ở thời hiện tại: 56 13.6.2 Thời quá khứ: 56 13.7 Cách sử dụng used to, (to be/get) used to 56 13.7.1 Used to + Verb: 56 13.7.2 To be/ to get used to + V-ing/ Noun: Trở nên quen với 57 13.8 Cách sử dụng would rather 57 13.8.1 Loại câu có một chủ ngữ 58 13.8.1.1 Thời hiện tại: 58 13.8.1.2 Thời quá khứ: 58 13.8.2 Loại câu có hai chủ ngữ 58 13.8.2.1 Câu cầu kiến ở hiện tại (present subjunctive): 58 13.8.2.2 Câu giả định đối lập với thực tế ở hiện tại 58 Trang 3 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  4. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 13.8.2.3 Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ 59 14. Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại 59 14.1 Cách sử dụng Would + like 59 14.2 Cách sử dụng could/may/might: 60 14.3 Cách sử dụng Should: 60 14.4 Cách sử dụng Must 61 14.5 Cách sử dụng have to 61 15. Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective) 61 15.1 Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã 61 15.2 Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên 62 15.3 Must have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã 62 16. Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể khác 62 17. Tính từ và phó từ 63 17.1 Tính từ 63 17.2 Phó từ 64 17.2.1 Adverb of manner: 65 17.2.2 Adverb of place: 66 17.2.3 Adverb of time: 67 17.2.4 Adverb of frequency: 67 17.2.5 Disjunctive adverb: 67 18. Liên từ (linking verb) 67 19. Các dạng so sánh của tính từ và phó từ 68 19.1 So sánh ngang bằng 68 19.2 So sánh hơn kém 70 19.3 Phép so sánh không hợp lý 72 19.3.1 Sở hữu cách: 72 19.3.2 Dùng thêm that of cho danh từ số ít: 72 19.3.3 Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều: 72 19.4 Các tính từ và phó từ đặc biệt 73 19.5 So sánh bội số 73 19.6 So sánh kép 74 19.7 Cấu trúc No sooner than (Vừa mới thì đã ) 75 19.8 So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 đối tượng) 75 19.9 So sánh bậc nhất (từ 3 đối tượng trở lên) 76 20. Danh từ dùng làm tính từ 76 20.1 Khi nào dùng danh từ làm tính từ, khi nào dùng tính từ của danh từ đó? 77 21. Cách dùng Enough 77 22. Much, many, a lot of và lots of – trong một số trường hợp khác 77 22.1 Much & many 77 22.2 Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much 79 22.3 More & most 79 22.4 Long & (for) a long time 80 23. Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả 81 23.1 Because, Because of 81 23.2 So that 81 23.3 So và such 82 Trang 4 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  5. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 23.3.1 Dùng với tính từ và phó từ: 82 23.3.2 Dùng với danh từ đếm được số nhiều: 82 23.3.3 Dùng với danh từ không đếm được: 82 23.3.4 Dùng với danh từ đếm được số ít: 83 23.3.5 Dùng such trước tính từ + danh từ: 83 23.4 Một số cụm từ nối khác: 83 23.4.1 Even if + negative verb: cho dù 83 23.4.2 Whether or not + positive verb: dù có hay không 83 23.4.3 Các từ nghi vấn đứng đầu câu dùng làm từ nối 83 23.4.4 Một số các từ nối có quy luật riêng 84 23.4.5 Unless + positive = if not: Trừ phi, nếu không 84 23.4.6 But for that + unreal condition: Nếu không thì 84 23.4.7 Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì 84 23.4.8 Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì 84 23.4.9 Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là ( = as long as) 84 23.4.10 Suppose/Supposing = What if : Giả sử thì sao, Nếu thì sao 84 23.4.11 If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng 85 23.4.12 If only + S + simple past/past perfect = wish that (Câu đ/k không thực = giá mà) 85 23.4.13 If only + S + would + V: 85 23.4.14 Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà 85 24. Câu bị động (passive voice) 85 25. Một số cấu trúc cầu khiến (causative) 87 25.1 To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì 87 25.2 To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác 87 25.3 To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì 88 25.4.1 To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao 88 25.4.2 To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao 88 25.5 To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì 88 25.6 To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì 88 25.7 Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear 89 26. Câu phức hợp và đại từ quan hệ 89 26.1 That và which làm chủ ngữ của mệnh đề phụ 89 26.2 That và which làm tân ngữ của mệnh đề phụ 89 26.3 Who làm chủ ngữ của mệnh đề phụ 90 26.4 Whom làm tân ngữ của mệnh đề phụ 90 26.5 Mệnh đề phụ bắt buộc và không bắt buộc 90 26.5.1 Mệnh đề phụ bắt buộc 90 26.5.2 Mệnh đề phụ không bắt buộc 90 26.5.3 Tầm quan trọng của việc sử dụng dấu phẩy đối với mệnh đề phụ 91 26.6 Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which 91 26.7 Cách loại bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề phụ 92 27. Cách sử dụng một số cấu trúc P1 92 28. Cách sử dụng một số cấu trúc P2 93 29. Những cách sử dụng khác của that 94 29.1 That dùng với tư cách là một liên từ (rằng) 94 Trang 5 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  6. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 29.1.1 Trường hợp không bắt buộc phải có that 94 29.1.2 Trường hợp bắt buộc phải có that 94 29.2 Mệnh đề that 94 29.2.1 Dùng với chủ ngữ giả it và tính từ 94 29.2.2 Dùng với động từ tạo thành một mệnh đề độc lập 95 30. Câu giả định (subjunctive) 95 30.1 Dùng với would rather that 95 30.2 Dùng với động từ 96 30.3 Dùng với tính từ 96 30.4 Thể giả định trong một số trường hợp khác 97 31. Lối nói bao hàm (inclusive) 98 31.1 Not only but also (không những mà còn) 98 31.2 As well as (vừa vừa ) 99 31.3 Both and (vừa vừa) 99 32. to know, to know how 99 33. Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ 100 33.1 Despite/Inspite of (bất chấp, cho dù, ) 100 33.2 Although/Even though/Though (mặc dầu) 100 33.3 However + adj + S + linkverb = dù có đi chăng nữa thì 101 33.4 Although/ Albeit + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier 101 34. Những động từ dễ gây nhầm lẫn 101 35. Một số các động từ đặc biệt khác 103 36. Sự phù hợp về thời giưa hai vế của một câu 103 37. Cách sử dụng to say, to tell 104 38. One và You 105 38.1 One 105 38.2 You 106 39. Đi trước đại từ phải có một danh từ tương ứng với nó 106 40. Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu 107 40.1 Sử dụng Verb-ing 107 40.2 Động từ nguyên thể (to + verb) mở đầu câu 109 41. Động từ (V-ing, V-ed) dùng làm tính từ 109 42. Thông tin thừa (redundancy) 110 43. Cấu trúc song song trong câu 110 44. Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp 111 45. Câu trực tiếp và câu gián tiếp 112 46. Khi phó từ đứng đầu câu để nhấn mạnh, phải đảo cấu trúc câu 113 Cách làm bài trắc nghiệm ngữ pháp 116 Những từ dễ gây nhầm lẫn 117 47. Cách sử dụng giới từ 120 48. Một số ngữ động từ thường gặp 123 Bảng các động từ bất quy tắc 124 Trang 6 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  7. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh 1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây: Ví dụ: SUBJECT VERB COMPLEMENT MODIFIER John and I ate a pizza last night. We studied "present perfect" last week. He runs very fast. I like walking. 1.1 Subject (chủ ngữ): Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ. Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = Đứng im!). Milk is delicious. (một danh từ) That new, red car is mine. (một ngữ danh từ) Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả. It is a nice day today. There is a fire in that building. There were many students in the room. It is the fact that the earth goes around the sun. 1.2 Verb (động từ): Trang 7 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  8. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính. I love you. (chỉ hành động) Chilli is hot. (chỉ trạng thái) I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen) I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going) 1.3 Complement (vị ngữ): Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường đứng sau động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom? John bought a car yesterday. (What did John buy?) Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?) She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?) 1.4 Modifier (trạng từ): Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table, ). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng. John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?) She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?) She drives very fast. (How does she drive?) Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ. She drove on the street her new car. (Sai) She drove her new car on the street. (Đúng) 2. Noun phrase (ngữ danh từ) 2.1 Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun): · Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books, · Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Trang 8 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  9. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì đếm được. VD: one glass of milk - một cốc sữa). · Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice · Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a": an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. · Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó. This is one of the foods that my doctor wants me to eat. · Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được. You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được) I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được) Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được. WITH COUNTABLE NOUN WITH UNCOUNTABLE NOUN a(n), the, some, any the, some, any this, that, these, those this, that none, one, two, three, None many much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi) a lot of a lot of a [large / great] number of a large amount of (a) few (a) little fewer than less than more than more than Một số từ không đếm được nên biết: sand money information physics food news air mathematics meat measles (bệnh sởi) mumps (bệnh quai bị) politics water soap economics homework Note: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó. Trang 9 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  10. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) There are too many advertisements during TV shows. 2.2 Cách dùng quán từ không xác định "a" và "an" Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng) I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó) 2.2.1 Dùng “an” với: Quán từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm: · Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object · Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella · Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour · Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P 2.2.2 Dùng “a” với: Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income, · Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni " phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp) · Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. · Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand. · Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). · Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. · Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day. 2.3 Cách dùng quán từ xác định "The" Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào) The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết) Trang 10 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  11. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung. Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung) The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn) Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the. Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung) Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung) 2.3.1 Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên: · The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico. · Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day. · Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s · The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman. · The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh) · Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này) · Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp · The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people; The old are often very hard in their moving · The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. · The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg · The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children · Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó: There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue. · Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: We ate breakfast at 8 am this morning. Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: The dinner that you invited me last week were delecious. · Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính: Students go to school everyday. The patient was released from hospital. Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng "the". Trang 11 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  12. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Students go to the school for a class party. The doctor left the hospital for lunch. 2.3.2 Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình Có "The" Không "The" + Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, + Trước tên một hồ vịnh và các cụm hồ (số nhiều) Lake Geneva The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes + Trước tên các dãy núi: + Trước tên một ngọn núi The Rocky Mountains Mount Vesuvius + Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ + Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao hoặc trên thế giới: Venus, Mars The earth, the moon + The schools, colleges, universities + of + danh từ + Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng riêng The University of Florida Stetson University + The + số thứ tự + danh từ + Trước các danh từ đi cùng với một số đếm The third chapter. Chapter three, Word War One + Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá The Korean War (=> The Vietnamese economy) + Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ + Trước tên các nước chỉ có một từ: Great Britain) China, France, Venezuela, Vietnam The United States, The Central African Republic + Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc + Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ một quần đảo chỉ hướng: The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii New Zealand, North Korean, France + Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử + Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, The Constitution, The Magna Carta quận, huyện: Europe, Florida + Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số the Indians + Trước tên bất kì môn thể thao nào baseball, basketball + Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt): Trang 12 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  13. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) freedom, happiness + Trước tên các môn học cụ thể + Trước tên các môn học nói chung The Solid matter Physics mathematics + Trước tên các ngày lễ, tết Christmas, Thanksgiving + Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ + Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó. thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music ) The violin is difficult to play To perform jazz on trumpet and piano Who is that on the piano 2.4 Cách sử dụng another và other. Hai từ này thường gây nhầm lẫn. Dùng với danh từ đếm được Dùng với danh từ không đếm được · an + other + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more). another pencil = one more pencil · the other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn Không dùng lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set. the other pencil = the last pencil present · Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy · Other + danh từ không đếm được cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the = một chút nữa (= more of the set). set). other pencils = some more pencils other water = some more water · The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn · The other + danh từ không đếm lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = được = chỗ còn sót lại. the rest of the set. the other water = the remaining the other pencils = all remaining pencils water · Another và other là không xác định trong khi the other là xác định; nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều: I Don 't want this book. Please give me another. (another = any other book - not specific) I Don 't want this book. Please give me the other. Trang 13 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  14. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) (the other = the other book, specific) This chemical is poisonous. Others are poisonous too. (others = the other chemicals, not specific) I Don 't want these books. Please give me the others. (the others = the other books, specific) · Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ: I Don 't want this book. Please give me another one. I don't want this book. Please give me the other one. This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too. I don't want these books. Please give me the other ones. · This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones: I don't want this book. I want that. 2.5 Cách sử dụng little, a little, few, a few · Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) I have little money, not enough to buy groceries. · A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để I have a little money, enough to buy groceries · Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định) I have few books, not enough for reference reading · A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để I have a few records, enough for listening. · Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that). Are you ready in money. Yes, a little. · Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun = rất nhiều. 2.6 Sở hữu cách · The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật. The student's book, The cat's legs. Trang 14 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  15. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) · Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy The students' book. · Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách. The children's toys, The people's willing · Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu. Paul and Peter's room. · Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước. The boss' car = the boss 's car [bosiz] Agnes' house = Agnes 's [siz] house. · Sở hữu cách cũng được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ) The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90 The 21st century's prospects. · Dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách. The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu. · Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia The Rockerfeller's oil products. China's food. · Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu. In a florist's At a hairdresser's Đặc biệt là các tiệm ăn với tên riêng: The Antonio's · Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ a stone's throw from (Cách nơi đâu một tầm đá ném). 3. Verb phrase (ngữ động từ) Như đã đề cập ở phần cấu trúc chung của câu, ngữ động từ tiếng Anh gồm có một động từ chính và một hoặc nhiêu trợ động từ. Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính: Quá khứ (Past) Hiện tại (Present) Tương lai (Future) Trang 15 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  16. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động. 3.1 Present tenses (các thời hiện tại) 3.1.1 Simple Present (thời hiện tại thường) Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật. I walk to school every day. Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên: He walks. She watches TV Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays, và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: know understand have believe hate need hear love appear see like seem smell want taste wish sound own Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn ). Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường: They understand the problem now. (stative verb) He always swims in the evening. (habitual action) We want to leave now. (stative verb) The coffee tastes delicious. (stative verb) Your cough sounds bad. (stative verb) I walk to school every day. (habitual action) 3.1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn) Trang 16 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  17. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) · Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment. · Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói. The president is trying to contact his advisors now. (present time) We are flying to Paris next month. (future time) · Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. know understand have believe hate need hear love appear see like seem smell want taste wish sound own Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. He has a lot of books. He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối) I think they will come in time. I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về) 3.1.3 Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành) Thời hiện tại hoàn thành dùng để: (1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. John has traveled around the world. (We don't know when) (2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ. George has seen this movie three time. Trang 17 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  18. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) (3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.) = John has lived in that house since 1984. (Giả sử hiện nay là 2004) 3.1.3.1 Cách dùng SINCE và FOR: FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, 3.1.3.2 Cách dùng ALREADY và YET: Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu. We have already written our reports. We have written our reports already. Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu. We haven’t written our reports yet. Have you written your reports yet? Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not. John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet. 3.1.3.3 Thời hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau: · Dùng với now that (giờ đây khi mà ) Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship. · Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Trang 18 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  19. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) So far the problem has not been resolved. · Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu. I have not seen him recently. · Dùng với before đứng ở cuối câu. I have seen him before. Xem thêm các động từ bất quy tắc 3.1.4 Present Perfect Progressive (thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn) Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn. John has been living in that house for 20 years. = John has lived in that house for 20 years. Phân biệt cách dùng giữa hai thời: Present Perfect Present Perfect Progressive Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. quả rõ rệt. I've waited for you for half an hour. I've been waiting for you for half an hour. (and now I stop waiting because you didn't (and now I'm still waiting, hoping that you'll come). come) 3.2 Past tenses (các thời quá khứ) 3.2.1 Simple Past (thời quá khứ thường): Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, He went to Spain last year. Bob bought a new bicyle yesterday. Maria did her homework last night. Trang 19 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  20. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Mark washed the dishes after dinner. We drove to the grocery store this afternoon. George cooked dinner for his family Saturday night. 3.2.2 Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn): Thời quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt: (1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang” (khi đang thì bỗng ). Trong trường hợp này, mẫu câu chung là: I was watching TV when she came home. hoặc When she came home, I was watching television. (2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng: Martha was watching television while John was reading a book. hoặc While John was reading a book, Martha was watching television. Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên: Trang 20 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  21. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) While John was reading a book, Martha watched television. (3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: Martha was watching TV at seven o’clock last night. What were you doing at one o’clock this afternoon? Henry was eating a snack at midnight last night. 3.2.3 Past Perfect (thời quá khứ hoàn thành): Thời quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt: (1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động: Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when. Trang 21 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  22. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành. The police came when the robber had gone away. (2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại. John had lived in New York for ten years before he moved to VN. 3.2.4 Past Perfect Progressive (thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn): Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thời quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi. John had been living in New York for ten years before he moved to VN. Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động. 3.3 Future tenses (các thời tương lai) Trang 22 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  23. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 3.3.1 Simple Future (thời tương lai thường): Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau: · Đưa ra đề nghị một cách lịch sự: Shall I take you coat? · Dùng để mời người khác một cách lịch sự: Shall we go out for lunch? · Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán: Shall we say : $ 50 · Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản: All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule. Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on. 3.3.2 Near Future (tương lai gần): Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon We are going to have a reception in a moment Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa. We are going to take a TOEFL test next year. Ngày nay người ta thường dùng present progressive. 3.3.3 Future Progressive (thời tương lai tiếp diễn): · Dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai. At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture. Good luck with the exam! We will be thinking of you. · Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện Trang 23 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  24. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) tại, còn một ở tương lai. Now we are learning English here, but by this time tomorrow we will be attending the meeting at the office. · Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn). Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass-making at the same time next week. · Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói). You will be hearing from my solicitor. I will be seeing you one of these days, I expect. · Dự đoán cho tương lai: Don't phone now, they will be having dinner. · Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác Will you be staying in here this evening? (ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ) 3.3.4 Future Perfect (thời tương lai hoàn thành): Dùng để chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường được dùng với trạng từ chỉ thời gian dưới dạng: by the end of , by the time + sentence We will have accomplished the English grammar course by the end of next week. By the time human being migrates to the moon, most of the people alive today will have died. 4. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Trong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải phù hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều) The worker works very well. số ít số ít The workers work very well. số nhiều số nhiều 4.1 Các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từ Trong câu tiếng Anh, có nhiều trường hợp rất khó xác định được đâu là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và động từ không đi liền với nhau. The boys in the room are playing chess. Thông thường trong các trường hợp đó, một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu và các danh từ theo sau – in the room) thường nằm giữa chủ ngữ và động từ. Các ngữ giới từ này không ảnh hưởng đến việc chia động từ. The study of languages is very interesting. Serveral theories on this subject have been proposed. Trang 24 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  25. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) The view of these disciplines varies from time to time. The danger of forest fires is not to be taken lightly. Chú ý rằng trong các ví dụ trên các danh từ nằm trong ngữ giới từ đều trái ngược với chủ ngữ về số ít / số nhiều nhưng động từ luôn được chia theo chủ ngữ chính. Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy. Chúng cũng không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ. Together with along with accompanied by as well as Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight. Mr. Robbins, accompanied by her wife and children, is arriving tonight. Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều (tương đương với they) Mary and her manager are going to a party tonight. Nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia số ít và ngược lại. Mary or her manager is going to answer the press interview. 4.2 Các từ luôn đi với danh từ hoặc đại từ số ít Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ). any + singular noun no + singular noun some + singular noun anybody nobody somebody anyone no one someone anything nothing something every + singular noun everybody everyone everything each either * neither * * Either và neither là số ít nếu chúng không đi với or hoặc nor. Either (có nghĩa 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. Neither (không một ai trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any. Everybody who wants to buy a ticket should be in this line. Something is in my eye. Anybody who has lost his ticket should report to the desk. Trang 25 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  26. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Neither of his pens is able to be used. If either of you takes a vacation now, we will not be able to finish the work. No problem is harder than this one. Nobody works harder than John does. 4.3 Cách sử dụng None và No None và No đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều. · Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. None of the + non-count noun + singular verb None of the + plural count noun + plural verb None of the counterfeit money has been found. None of the students have finished the exam yet. · Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều No + {singular noun / non-count noun} + singular verb No + plural noun + plural verb No example is relevant to this case. No examples are relevant to this case. 4.4 Cách sử dụng cấu trúc either or (hoặc hoặc) và neither nor (không mà cũng không) Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Nếu or hoặc nor xuất hiện một mình (không có either hoặc neither) thì cũng áp dụng quy tắc tương tự (như đã đề cập ở phần trên) Neither John nor his friends are going to the beach today. Either John or his friends are going to the beach today. Neither the boys nor Carmen has seen this movie before. Either John or Bill is going to the beach today. Neither the director nor the secretary wants to leave yet. Trang 26 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  27. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 4.5 V-ing làm chủ ngữ Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. Knowing her has made him what he is. Not studying has caused him many problems. Washing with special cream is recommended for scalp infection. Being cordial is one of his greatest assets. Writing many letters makes her happy. Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ Dieting is very popular today. Diet is for those who suffer from a cerain disease. Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu. To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book. 4.6 Các danh từ tập thể Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít. Congress Organization Government family team jury group army majority* committee club minority class crowd public The committee has met, and it has rejected the proposal. The family was elated by the news. The crowd was wild with excitement Congress has initiated a new plan to combat inflation. The organization has lot many members this year. Our team is going to win the game. Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều: Congress votes for the bill. (Quốc hội bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất cả mọi người) Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh luận về dự luật, tức là một số tán thành, một số phản đối. Thi TOEFL không bắt lỗi này). Trang 27 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  28. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) * Danh từ majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ The majority + singular verb The majority of the + plural noun + plural verb The majority believes that we are in no danger. The majority of the students believe him to be innocent. · The police/the sheep/the fish + plural verb. The sheep are breaking away The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank · A couple + singular verb A couple is walking on the path · The couple + plural verb The couple are racing their horses through the meadow. · Các cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs The flock of birds is circling overhead. The herd of casttle is breaking away. A school of fish is being attacked by sharks. · Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít. Twenty-five dollars is too much for the meal. Fifty minutes isn’t enough time to finish this test Twenty dollars is all I can afford to pay for that radio. Two miles is too much to run in one day. He has contributed $50, and now he wants to contribute another fifty. 4.7 Cách sử dụng a number of, the number of: A number of = “Một số những ”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều. A number of + plural noun + plural verb A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ) A number of applicants have already been interviewed. The number of = “Số lượng những ”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít. The number of + plural noun + singular verb The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7) The number of residents who have been questioned on this matter is quite small. 4.8 Các danh từ luôn ở số nhiều Trang 28 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  29. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều. scissors jeans eyeglasses shorts tongs pliers pants trousers tweezers Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of The pants are in the drawer. A pair of pants is in the drawer. These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these) 4.9 Cách dùng there is, there are Được dùng để chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ đi sau động từ. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến đổi về thời và thể đều ở to be còn there giữ nguyên. There has been an increase in the importation of foreign cars. Threre is a storm approaching. There was an accident last night. There was water on the floor. There have been a number of telephone calls today. There were too many people at the party. Lưu ý: · Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có There is sure to be trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta) Do you think there is likely to be snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ) Trang 29 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  30. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) · Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there: Động từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow/ develop In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở Đức có một ông thợ giày nghèo sống ở đó) There remains nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm) Suddenly there entered a strange figure dressed all in black. (Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn đồ đen đi vào) There followed an uncomfortable silence. (Sau đó là một sự im lặng đến khó chịu) · There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì There he comes (Anh ta đã đến rồi kia kìa) There you are, I have been waiting for you for over an hour. (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy) 5. Đại từ Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau, bao gồm: 5.1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ) I We You You He She They It Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that I am going to the store. We have lived here for twenty years. The teachers who were invited to the party were George, Bill and I. It was she who called you. Trang 30 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  31. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) George and I would like to leave now. We students are going to have a party. · Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì. We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi ) You guys (Bọn mày) · We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau: We all go to school now. They both bought the ensurance You all come shopping. · Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ: We will all go to school next week. They have both bought the insurance. · All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ We are all ready to go swimming. · Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa ) Go and find the cat if where she stays in. How's your new car? Terrrific, she is running beautifully. · Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng). England is an island country and she is governed by a mornach. Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board. 5.2 Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ) me us you you him her them it Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động. They invited us to the party last night. The teacher gave him a bad grade. I told her a story. The policeman was looking for him. Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ. The teacher has made a lot of questions for us students. Trang 31 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  32. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 5.3 Possessive pronoun (Đại từ sở hữu) mine ours yours yours his hers theirs its Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này. This is my book; that is yours. (yours = your book) Your teacher is the same as his. (his = his teacher) Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress) Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books) 5.3.1 Possessive adjectives (Tính từ sở hữu) my our your your his her their its Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể. John is eating his dinner. This is not my book. The cat has injured its foot. The boy broke his arm yesterday. She forgot her homework this morning. My food is cold. 5.4 Reflexive pronoun (Đại từ phản thân) myself ourselves yourself yourselves himself herself themselves itself Trang 32 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  33. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) · Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở cuối câu. Jill bought himself a new car. Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another person. I washed myself He sent the letter to himself. She served herself in the cafeteria. We hurt ourselves playing football John and Mary hurt themselves in a car accident. You can see the difference for yourselves. · Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by. I myself believe that there is no God. She prepared the nine-course meal by herself. John washed the dishes by himself. The students themselves decorated the room. Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves. 6. Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan 6.1 Động từ dùng làm tân ngữ Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Động từ dùng làm tân ngữ được chia làm hai loại: 6.1.1. Loại 1: Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb) · Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác. agree desire hope plan strive attempt expect intend prepare tend claim fail learn pretend want decide forget need refuse wish demand hesitate offer seem John expects to begin studying law next semester. Mary learned to swim when she was very young. The committee decided to postpone the meeting. The president will attempt to reduce inflation rate. · Trong câu phủ định, thêm not vào trước động từ làm tân ngữ: John decided not to buy the car. 6.1.2. Loại 2: Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ Trang 33 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  34. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) · Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb-ing admit enjoy suggest appreciate finish consider avoid miss mind can't help postpone recall delay practice risk deny quit repeat resist resume resent John admitted stealing the jewels. We enjoyed seeing them again after so many years. You shouldn’t risk entering that building in its present condition. He was considering buying a new car until the prices went up. The Coast Guard has reported seeing another ship in the Florida Straits. · Trong câu phủ định, thêm not vào trước Verb-ing. John regretted not buying the car. · Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can't help doing/ but do smt có nghĩa ‘không thể đừng được phải làm gì’ With such good oranges, we can't help buying two kilos at a time. 6.1.3 Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay đổi. begin continue hate love start can't stand dread like prefer try He started to study after dinner = he started studying after dinner. Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì. He can't stand to wait (waiting) such a long time. 6.1.4 Bốn động từ đặc biệt Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb-ing. 1a) Stop to do smt: dừng lại để làm gì He stoped to smoke = Anh ta dừng lại để hút thuốc. 1b) Stop doing smt: dừng làm việc gì He stoped smoking = Anh ta đã bỏ thuốc. 2a) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì Remember to send this letter. = Hãy nhớ gửi bức thư này nhé. Trang 34 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  35. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 2b) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key. Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã I still remember buying the first motorbike 3a) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì I forgot to pickup my child after school = Tôi quên không đón con. 3b) Forget doing smt: (quên là đã làm gì). Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên được là đã She will never forget meeting the Queen = Cô ấy không bao giờ quên lần gặp Nữ hoàng 4a) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường dùng khi báo tin xấu) We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather. 4b) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã làm gì He regrets leaving school early. It's the biggest mistake in his life. 6.1.5 Động từ đứng sau giới từ Tất cả các động từ đứng ngay sau giới từ đều phải ở dạng V-ing. 6.1.5.1 Verb + preposition + verb-ing Sau đây là bảng các động từ có giới từ theo sau, vì vậy các động từ khác đi sau động từ này phải dùng ở dạng verb-ing. Verb + prepositions + V-ing approve of give up rely on worry abount be better of insist on succeed in object to count on keep on think about look forward to depend on put off think of confess to John gave up smoking because of his doctor’s advice. He insisted on taking the bus instead of the plane. Hery is thinking of going to France next year. Fred confessed to stealing the jewels Chú ý rằng ở 3 động từ cuối cùng trong bảng trên, có giới từ to đi sau động từ. Đó là giới từ chứ không phải là to trong động từ nguyên thể (to do st), nên theo sau nó phải là một verb-ing chứ không phải là một verb nguyên thể. We are not looking forward to going back to school. Jill objected to receiving the new position. He confessed to causing the fire. 6.1.5.2 Adjective + preposition + verb-ing: Trang 35 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  36. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Adjective + prepositions + V-ing accustomed to intent on capable of successful in afraid of interested in fond of tired of Mitch is afraid of getting married now. We are accustomed to sleeping late on weekends. I am fond of dancing. We are interested in seeing this film. 6.1.5.3 Noun + preposition + verb-ing: Noun + prepositions + V-ing choice of intention of possibility of (method of) excuse for method for reason for There is no reason for leaving this early. George has no excuse for droping out of school. There is a possibility of acquiring this property at a good price. He has developed a method for evaluating this problem. Các trường hợp khác: Trong các trường hợp khác, động từ đi sau giới từ cũng phải ở dạng verb-ing. After leaving the party, he drove home. He should have stayed in New York instead of moving to Maine. 6.1.6 Động từ đi sau tính từ: Nói chung, nếu động từ đi ngay sau tính từ (không có giới từ) thì được dùng ở dạng nguyên thể. Những tính từ đó bao gồm. anxious eager pleased usual boring easy prepared common dangerous good ready difficult hard strange able It is dangerous to drive in this weather. Mike is anxious to see his family. We are ready to leave now. It is difficult to pass this test. Chú ý: able và capable có nghĩa như nhau nhưng cách dùng khác nhau: (able/ unable) to do smt = (capable/ incapable) of doing smt. 6.2 Đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing trong tân ngữ Trang 36 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  37. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 6.2.1 Trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể Trong trường hợp tân ngữ là động từ nguyên thể (loại 1) thì bất cứ danh từ hay đại từ nào trực tiếp đứng trước nó cũng phải ở dạng tân ngữ (complement form). Joe asked her to call him. S + V + {pronoun/ noun in complement form} + [to + verb] Sau đây là một số động từ đòi hỏi tân ngữ là một động từ nguyên thể có đại từ làm tân ngữ gián tiếp. allow convince invite persuade remind ask expect order prepare urge beg instruct permit promise want We ordered him to appear in court. I urge you to reconsider your decision. They were trying to persuade him to change his mind. The teacher permitted them to turn their assignments in late. You should prepare your son to take this examination. 6.2.2 Trường hợp tân ngữ là V-ing Trong trường hợp tân ngữ là một V- ing thì đại từ/danh từ phải ở dạng sở hữu. Subject + verb + {pronoun/ noun}(possessive form) + verb- ing We understand your not being able to stay longer. We object to their calling at this hour. He regrets her leaving. We are looking forward to their coming next year. We don’t approve of John’s buying this house. We resent the teacher’s not announcing the test sooner. 7. Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get) 7.1 Need 7.1.1 Need dùng như một động từ thường: a) Động từ đi sau need chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống: Trang 37 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  38. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) My friend needs to learn Spanish. He will need to drive alone tonight. John needs to paint his house. b) Động từ đi sau need phải ở dạng verb-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là vật thể sống. The grass needs cutting OR The grass needs to be cut. The telivision needs repairing OR The TV needs to be repaired. Your thesis needs rewriting OR Your thesis needs to be rewritten. Chú ý: need + noun = to be in need of + noun Jill is in need of money. = Jill needs money. The roof is in need of repair. = The roof needs repairing. Want và Require cũng đôi khi được dùng theo mẫu câu này nhưng không phổ biến: Your hair wants cutting All cars require servicing regularly 7.1.2 Need dùng như một trợ động từ Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ định thời hiện tại. Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng. Không dùng với trợ động từ to do. Sau need (trợ động từ) là một động từ bỏ to: We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms. Need I fill out the form? · Thường dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one I wonder if I need fill out the form. This is the only form you need fill out. · Needn 't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải You needn't have come so early - only waste your time. · Needn't = không cần phải; trong khi mustn't = không được phép. You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustn’t unless you have a visa. 7.2 Dare (dám) 7.2.1 Dùng như một nội động từ Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định. Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như vậy sao?) He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta không dám nói gì.) Trang 38 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  39. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) · Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau: Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train. Tôi thừa nhận là: I daresay you are right. · How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao dám (tỏ sự giận giữ) How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao. 7.2.2 Dùng như một ngoại động từ Mang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì They dare the boy to swim across the river in such a cold weather. I dare you to touch my toes = Tao thách mày dám động đến một sợi lông của tao. 7.3 Cách sử dụng to be trong một số trường hợp · To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm) Mary is of a gentle nature = Mary có một bản chất tử tế. · To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square. · To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp: - Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba. No one is to leave this building without the permission of the police. - Dùng với mệnh đề if khi mệnh đề chính diễn đạt một câu điều kiện: Một điều phải xảy ra trước nếu muốn một điều khác xảy ra. (Nếu muốn thì phải ) If we are to get there by lunch time we had better hurry. Something must be done quickly if the endangered birds are to be saved. He knew he would have to work hard if he was to pass his exam - Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn: He asked the air traffic control where he was to land. - Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức. She is to get married next month. The expedition is to start in a week. We are to get a ten percent wage rise in June. - Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be được bỏ đi. The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow. · were + S + to + verb = if + S + were + to + verb = thế nếu (một giả thuyết) Were I to tell you that he passed his exams, would you believe me. · was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn They said goodbye without knowing that they were never to meet again. Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be died (have been destined to die) in office. · to be about to + verb = near future (sắp sửa) They are about to leave. · Be + adj (mở đầu cho một ngữ) = tỏ ra Be careless in a national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed. Trang 39 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  40. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) · Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là Societies have found various methods to support and train their artists, be it the Renaissance system of royal support of the sculptors and painters of the period or the Japanese tradition of passing artistic knowledge from father to son. (Ở các xã hội đều tìm thấy một số phương pháp hỗ trợ và đào tạo các nghệ sỹ, cho dù là hệ thống hỗ trợ các nhà điêu khắc và hoạ sỹ của các hoàng gia thời kỳ Phục hưng hay phương pháp truyền thụ hiểu biết nghệ thuật từ cha sang con theo truyền thống Nhật Bản) To have technique is to possess the physical expertise to perform whatever steps a given work may contain, be they simple or complex. (Có được kỹ thuật là sẽ có được sự điêu luyện để thực hiện bất kỳ thao tác nào mà một công việc đòi hỏi, cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp) 7.4 Cách sử dụng to get trong một số trường hợp: 7.4.1. To get + P2 get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo) He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường) Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với dạng bị động. 7.4.2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì We'd better get moving, it's late. 7.4.3. Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu. Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề chính) When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy ) 7.4.4. Get + to + verb - Tìm được cách. We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào ) - Có cơ may When do I get to have a promotion? (Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?) - Được phép At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp tổng đạo diễn) 7.4.5. Get + to + Verb (về hành động) = Come + to + Verb (về nhận thức) = Gradually = dần dần We will get to speak English more easily as time goes by. He comes to understand that learning English is not much difficult. Trang 40 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  41. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 8. Câu hỏi Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có những chức năng và mục đích khác nhau. Trong câu hỏi, trợ động từ hoặc động từ be bao giờ cũng đứng trước chủ ngữ. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be, ta phải dùng dạng thức do, does, did như một trợ động từ để thay thế. Sau các động từ hoặc trợ động từ đó, phải dùng động chính từ ở dạng nguyên thể không có to. Thời và thể của câu hỏi chỉ được chia bởi trợ động từ, chứ không phải động từ chính. 8.1 Câu hỏi Yes/ No Sở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời: - Yes + Positive verb - No + Negative verb. (không được trả lời theo kiểu câu tiếng Việt) Isn't Mary going to school today? Was Mark sick yesterday? Have you seen this movie before? Will the committe decide on the proposal today? Don't you still want to use the telephone? Did you go to class yesterday? Doesn't Ted like this picture? 8.2 Câu hỏi lấy thông tin (information question) Đối với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể đơn giản là yes hay no mà phải có thêm thông tin. Chúng thường dùng các từ nghi vấn, chia làm 3 loại sau: 8.2.1 Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động. Something happened lastnight => What happened last night? Someone opened the door. => Who opened the door? Trang 41 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  42. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Chú ý các câu sau đây là sai ngữ pháp: Who did open the door? (SAI) What did happen lastnight? (SAI) 8.2.2 Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động Nhớ rằng trong tiếng Anh viết chính tắc bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên. George bought something at the store. => What did George buy at the store? Ana knows someone from UK. => Whom does Ana know from UK? 8.2.3 When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động. How did Maria get to school today? When did he move to London? Why did she leave so early? Where has Ted gone? When will she come back? Chú ý tránh nhầm lẫn với các câu sai như ví dụ ở phần 8.2.1 8.3 Câu hỏi phức (embedded question) Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập. S + V (phrase) + question word + S + V The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport. We haven’t assertained where the meeting will take place. Trang 42 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  43. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) · Trong trường hợp câu hỏi phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau: auxiliary + S + V + question word + S + V Do you know where he went? Could you tell me what time it is? · Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind. I have no idea how long the interview will take. Do you know how often the bus run at night? Can you tell me how far the museum is from the store? I’ll tell you what kind of ice-cream tastes best. The teacher asked us whose book was on his desk. 8.4 Câu hỏi đuôi (tag questions) Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra. He should stay in bed, shouldn't he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?) She has been studying English for two years, hasn't she? There are only twenty-eight days in February, aren’t there? It’s raining now, isn’t it? (Trời vẫn còn mưa, phải không?) You and I talked with the professor yesterday, didn’t we? You won’t be leaving for now, will you? Jill and Joe haven’t been to VN, have they? Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau: · Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu không có trợ động từ thì dùng do, does, did để thay thế. · Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại. · Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính. · Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ (in subject form) · Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not? (He saw it yesterday, did he not?) · Động từ have có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từ do, does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính have như một trợ động từ trong trường hợp này. Khi bạn thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, bạn phải chú ý để khỏi bị mất điểm. You have two children, haven’t you? (British English: OK, TOEFL: NOT) You have two children, don't you? (Correct in American English) Trang 43 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  44. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) · There is, there are và it is là các chủ ngữ giả nên phần đuôi được phép dùng lại there hoặc it giống như trường hợp đại từ làm chủ ngữ. 9. Lối nói phụ họa 9.1 Phụ hoạ câu khẳng định Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng làm một việc như vậy, người ta dùng so hoặc too. Để tránh phải lặp lại các từ của câu trước (mệnh đề chính), người ta dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản (mệnh đề phụ) có sử dụng so hoặc too. Ý nghĩa của hai từ này có nghĩa là “cũng thế”. John went to the mountains on his vacation, and we did too. John went to the mountains on his vacation, and so did we. I will be in VN in May, and they will too. I will be in VN in May, and so will they. He has seen her play, and the girls have too. He has seen her play, and so have the girls. We are going to the movie tonight, and he is too. We are going to the movie tonight, and so is he. She will wear a custome to the party, and we will too. She will wear a custome to the party, and so will we. Picaso was a famous painter, and Rubens was too. Picaso was a famous painter, and so was Rubens. Tuỳ theo từ nào được dùng mà cấu trúc câu có sự thay đổi: 1. Khi trong mệnh đề chính có động từ be ở bất cứ thời nào thì trong mệnh đề phụ cũng dùng từ be ở thời đó. I am happy, and you are too. I am happy, and so are you. 2. Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ. Trang 44 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  45. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) They will work in the lab tomorrow, and you will too. They will work in the lab tomorrow, and so will you. 3. Khi trong mệnh đề chính không phải là động từ be, cũng không có trợ động từ, bạn phải dùng các từ do, does, did làm trợ động từ thay thế. Thời và thể của trợ động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ. Jane goes to that school, and my sister does too. Jane goes to that school, and so does my sister. 9.2 Phụ hoạ câu phủ định Cũng giống như too và so trong câu khẳng định, để phụ hoạ một câu phủ định, người ta dùng either hoặc neither. Hai từ này có nghĩa “cũng không”. Ba quy tắc đối với trợ động từ, động từ be hoặc do, does, did cũng được áp dụng giống như trên. Ta cũng có thể gói gọn 3 quy tắc đó vào một công thức như sau: I didn't see Mary this morning, and John didn't either I didn't see Mary this morning, and neither did John. She won’t be going to the conference, and her friends won’t either. She won’t be going to the conference, and neither will her friends. John hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either. John hasn’t seen the new movie yet, and neither have I. 10. Câu phủ định (negation) Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế. John is rich => John is not rich. Mark has seen Bill => Mark has not seen Bill Trang 45 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  46. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Mary can swim => Mary cannot swim. I went to the store yesterday => I did not go to the store yesterday. Mark likes spinach => Mark doesn’t like spinach. I want to leave now => I don’t want to leave now. 10.1 Some/any: Đặt any đằng trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể nhấn mạnh một câu phủ định bằng cách dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít. John has some money => John doesn’t have any money. He sold some magazines yesterday => He didn't sell a single magazine yesterday. = He sold no magazine yesterday. 10.2 Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?): - Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói. Shouldn 't you put on your hat, too! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi. Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh đã chẳng nói là anh đi dự tiệc tối nay hay sao. - Dùng để tán dương Wasn 't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua đẹp tuyệt vời. Wouldn't it be nice if we didn't have to work on Friday. Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 6. 10.3 Hai lần phủ định Negative + Negative = Positive (Mang ý nghĩa nhấn mạnh) It's unbelieveable he is not rich. (Chẳng ai có thể tin được là anh ta lại không giàu có.) 10.4 Phủ định kết hợp với so sánh Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối) I couldn't agree with you less = I absolutely agree with you. You couldn't have gone to the beach on a better day = It's the best day to go to the beach. Nhưng phải hết sức cẩn thận vì : He couldn't have been more unfriendly when I met him first. = the most unfriendly The surgery couldn't have been more unnecessary. = absolutely unnecessary 10.5 Cấu trúc phủ định song song Negative even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không mà lại càng không. These students don't like reading novel, much less textbook. Những sinh viên này chẳng thích đọc tiểu thuyết, chứ chưa nói đến sách giáo khoa. It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell about it on television. Trang 46 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  47. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Thật không thể tin được anh ta lại có thể sống sót sau cú rơi tự do đó, chứ đừng nói đến chuyện lên TV kể về nó. 10.6 Phủ định không dùng thể phủ định của động từ Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định (negative adverb), khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa: Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không. Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ. subject + negative adverb + positive verb subject + to be + negative adverb John rarely comes to class on time. (John chẳng mấy khi đến lớp đúng giờ) Tom hardly studied lastnight. (Tôm chẳng học gì tối qua) She scarcely remembers the accident. (Cô ấy khó mà nhớ được vụ tai nạn) We seldom see photos of these animals. (Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh của những động vật này) *Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác. - Do you have enough money for the tution fee? - Only barely. Vừa đủ. 10.7 Thể phủ định của một số động từ đặc biệt Đối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + sentense. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai. I don't think you came to class yesterday. (Không dùng: I think you didn't come to class yesterday) I don't believe she stays at home now. 10.8 No matter No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có đi chăng nữa thì No matter who telephones, say I’m out. Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng. No matter where you go, you will find Coca-Cola. Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola No matter who = whoever; No matter what = whatever No matter what (whatever) you say, I won’t believe you. Cho dù anh có nói gì đi chăng nữa, tôi cũng không tin anh. Trang 47 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  48. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau: I will always love you, no matter what. 10.9 Cách dùng Not at all; at all Not at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định I didn’t understand anything at all. She was hardly frightened at all At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any Do you play poker at all? (Anh có chơi bài poker được chứ?) 11. Câu mệnh lệnh Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của động từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp. 11.1 Mệnh lệnh thức trực tiếp Close the door Please turn off the light. Open the window. Be quiet. Sau đây là lời thoại trong một đoạn quảng cáo bia trên TV: Tên cướp xông vào một quán bia, rút súng ra chĩa vào mọi người và quát: - Give me your jewelry! Don’t move! Một thanh niên từ từ tiến lại từ phía sau, gí một chai bia Laser lạnh vào gáy hắn: - Drop your weapon! Tên cướp tưởng sau gáy hắn là một họng súng liền buông vũ khí đầu hàng. 11.2 Mệnh lệnh gián tiếp: Dạng thức gián tiếp thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt. John asked Jill to turn off the light. Please tell Jaime to leave the room. I ordered him to open the book. 11.3 Dạng phủ định của câu mệnh lệnh Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp. Trang 48 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  49. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) Don’t move! Or I’ll shoot. (Đứng im, không tao bắn) Don’t turn off the light when you go out. Don’t be silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà) John asked Jill not to turn off the light. Please tell Jame not to leave the room. I ordered him not to open his book. Chú ý: let's khác let us let's go: mình đi nào let us go: hãy để chúng tôi đi Câu hỏi có đuôi của let's là shall we Let's go out for dinner, shall we 12. Các trợ động từ (Modal Auxiliaries) Các trợ động từ (còn gọi là trợ động từ hình thái - xem bảng sau) dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, của hành động. Chúng ta sẽ lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Do chúng là các trợ động từ, nên không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm), cũng như không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình thái không biến đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba cũng như nhau). Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không có to). present tense past tense will could can might may should (ought to) (had better) shall (had to) must (have to) would (used to) Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ: I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi) He can swim. (Không dùng: He cans swim hoặc He can swims) They will leave now. (Không dùng: They will leaving now hoặc They will can leave now.) They have to go now. He has to go now. (chia theo ngôi). 12.1 Câu phủ định dùng trợ động từ Trong câu phủ định, thêm not vào sau trợ động từ, trước động từ chính: John will leave now. => John will not leave now. Trang 49 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  50. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) He can swim => He can not swim. Chú ý khi viết tắt: will not => won't; must not => musn't; would not => wouldn't; could not => couldn't; can not => can't. 12.2 Câu nghi vấn dùng trợ động từ Trong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu: John will leave now. =>Will he leave now? Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing], [verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ hình thái: (1) modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, (2) modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have been, Tất nhiên trong cách (2), từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không được thay thế nó bằng has hay had. 13. Câu điều kiện Các trợ động từ hình thái như will, would, can, could thường xuất hiện trong các câu điều kiện. Các câu điều kiện thường chứa từ if (nếu). Có hai loại câu điều kiện là điều kiện có thực và điều kiện không có thực. 13.1 Điều kiện có thể thực hiện được (điều kiện có thực hay điều kiện dạng I) Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình huống thường xảy ra (thói quen) hoặc sẽ xảy ra (trong tương lai) nếu điều kiện ở mệnh đều chính được thoả mãn. Nếu nói về tương lai, dạng câu này được sử dụng khi nói đến một điều kiện có thể thực hiện được hoặc có thể xảy ra. TƯƠNG LAI (FUTURE ACTION) If he tries much more, he will improve his English. If I have money, I will buy a new car. THÓI QUEN (HABITUAL) Trang 50 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  51. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) if + S + simple present tense + simple present tense If the doctor has morning office hours, he visits every patiens in the affternoon. I usually walk to school if I have enough time. MỆNH LỆNH (COMMAND) If + S + simple present tense + command form of verb + If you go to the Post Office, mail this letter for me. Please call me if you hear anything from Jane. 13.2 Điều kiện không thể thực hiện được (điều kiện không có thực hay điều kiện dạng II, III) Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang xảy ra hoặc đã xảy ra. Câu điều kiện không có thực thường gây nhầm lẫn vì sự thực về sự kiện mà câu thể hiện lại trái ngược với cách thể hiện của câu: nếu động từ của câu là khẳng định thì ý nghĩa thực của câu lại là phủ định và ngược lại. If I were rich, I would travel around the world. (I am not rich) (I’m not going to travel around the world) If I hadn’t been in a hurry, I wouldn’t have had an accident. (I was in a hurry) (I had an accident) 13.2.1 Điều kiện không có thực ở hiện tại (dạng II) PRESENT OR FUTURE TIME If I had enough money now, I would buy a tourist trip to the moon. He would tell you about it if he were here. If he didn’t speak so quickly, you could understand him. (He speaks very quicky) (You can’t understand him) Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. If I were you, I wouldn't go to that movie. 13.2.2 Điều kiện không có thực trong quá khứ (dạng III) Trang 51 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  52. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) PAST TIME If we had known that you were there, we would have written you a letter. (We didn’t know ) (We didn’t write you a letter) If we hadn’t lost our way, we would have arrived sooner. If he had studied harder for that test, he would have passed it. Chú ý rằng cũng có thể thể hiện một điều kiện không có thực mà không dùng if. Trong trường hợp đó, trợ động từ had được đưa lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ. Mệnh đề điều kiện sẽ đứng trước mệnh đề chính. Had we known that you were there, we would have written you a letter. Had he studied harder for the test, he would have passed it. Lưu ý: Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp đặc biệt, một vế của điều kiện là quá khứ nhưng vế còn lại có thể ở hiện tại (do thời gian qui định). If she had caught the train, she would be here by now. 13.3 Cách sử dụng will, would, could, should trong một số trường hợp khác Thông thường các trợ động từ này không được sử dụng với if trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ như sau: · If you (will/would): Nếu vui lòng. Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn will. If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here. · If + Subject + Will/Would: Nếu chịu. Để diễn đạt ý tự nguyện. If he will listen to me, I can help him. Will còn được dùng theo mẫu câu này để diễn đạt sự ngoan cố: Nếu nhất định, Nếu cứ. If you will turn on the music loudly so late tonight, no wonder why your neighbours complain. · If you could: Xin vui lòng. Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên. If you could open your book, please. · If + Subject + should + + command: Ví phỏng như. Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó. If you should find any difficulty in using that TV, please call me. Có thể đảo should lên trên chủ ngữ và bỏ if Should you find any difficulty in using that TV, please call me. 13.4 Cách sử dụng if trong một số trường hợp khác Trang 52 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS
  53. English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) · If then: Nếu thì If she can’t come to us, then we will have to go and see her. · If dùng trong dạng câu suy diễn logic (không phải câu điều kiện): Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó. If you want to learn a musical instrument, you have to practice. If you did not do much maths at school, you will find economics difficult to understand. If that was Marry, why didn’t she stop and say hello. · If should = If happen to = If should happen to diễn đạt sự không chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should ở trên) If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs. (Ngộ nhỡ mà anh có tình cờ ghé qua chợ có lẽ mua cho em ít trứng) · If was/were to Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng. Nó gần giống câu điều kiện không có thật ở hiện tại. If our boss was/were to come in now (= if the boss came in now), we would be in real trouble. What would we do if I was/were to lose my job. Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra đề nghị If you were to move your chair a bit, we could all sit down. (Nếu anh vui lòng dịch ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi được) Note: Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh tại hoặc chỉ trạng thái tư duy Correct: If I knew her name, I would tell you. Incorrect: If I was/were to know · If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào. Thời hiện tại: If it wasn’t/weren’t for the children, that couple wouldn’t have any thing to talk about. (Nếu không vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì mà nói) Thời quá khứ: If it hadn’t been for your help, I don’t know what to do. (Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết phải làm gì đây). Có thể đảo lại: Had it not been for your help, I don’t know what to to. · Not đôi khi được thêm vào những động từ sau if để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. (Có nên Hay không ) I wonder if we shouldn’t ask the doctor to look at Mary. · It would if + subject + would (sẽ là nếu – không được dùng trong văn viết) It would be better if they would tell every body in advance. (Sẽ là tốt hơn nếu họ kể cho mọi người từ trước) How would we feel if this would happen to our family. (Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta.) · If ’d have ’d have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ If I’d have known, I’d have told you. If she’d have recognized him it would have been funny. · If + preposition + noun/verb (subject + be bị lược bỏ) If in doubt, ask for help. (= If you are in doubt, ) Trang 53 Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS