Giáo trình Quản trị Kênh phân phối - Chương 3: Chiến lược phân phối

pdf 7 trang huongle 9490
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Quản trị Kênh phân phối - Chương 3: Chiến lược phân phối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_tri_kenh_phan_phoi_chuong_3_chien_luoc_phan.pdf

Nội dung text: Giáo trình Quản trị Kênh phân phối - Chương 3: Chiến lược phân phối

  1. 12/12/2017 CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI Nội dung chương 3 3.1. Vai trò của chiến lược phân phối trong Marketing 3.2. Mối quan hệ giữa chiến lược phân phối và chiến lược Marketing 3.3. Thiết kế chiến lược phân phối 3.4. Mô hình kênh phân phối liên kết dọc 3.5. Quản lý kênh phân phối Vai trò của chiến lược phân phối trong marketing a) Định nghĩa chiến lược kênh phân phối: “Một tập hợp các nguyên tắc và định hướng nhờ đó doanh nghiệp kinh doanh hy vọng có thể đạt được các mục tiêu tiêu thụ sản phẩm của họ trên thị trường mục tiêu” 1
  2. 12/12/2017 Vai trò của chiến lược phân phối trong marketing Sáu quyết định phân phối cơ bản: 1. Phân phối nên đóng vai trò nào trong các mục tiêu và chiến lược tổng thể của công ty 2. Phân phối nên đóng vai trò nào trong chiến lược marketing – mix 3. Các kênh phân phối của công ty nên được xây dựng như thế nào 4. Nên tìm kiếm loại thành viên kênh nào để đáp ứng các mục tiêu phân phối của công ty Vai trò của chiến lược phân phối trong marketing Sáu quyết định phân phối cơ bản: 5. Kênh phân phối cần được quản lý như thế nào để chúng hoạt động có kết quả và hiệu quả liên tục 6. Có thể đánh giá hoạt động của các thành viên kênh như thế nào Vai trò của chiến lược phân phối trong marketing b) Vai trò của phân phối - Cạnh tranh gia tăng đã làm cho vấn đề phân phối trở nên ngày càng quan trọng đối với doanh nghiệp - Một số chuyên gia còn cho rằng: quản lý kênh tốt là quản lý tốt doanh nghiệp 2
  3. 12/12/2017 Mối quan hệ của chiến lược phân phối và chiến lược marketing Chiến lược phân phối cần được quan tâm đặc biệt nếu các điều kiện sau đây tồn tại: 1. Phân phối là nhân tố liên quan nhiều nhất đến mức độ thõa mản nhu cầu của thị trường mục tiêu 2. Giữa các đối thủ cạnh tranh có lợi thế tương đương ở ba biến số: giá, sản phẩm và xúc tiến 3. Các đối thủ cạnh tranh không quan tâm đến phân phối 4. Kênh phân phối có thể giúp doanh nghiệp xây dựng được hình ảnh uy tín trên thị trường Mối quan hệ của chiến lược phân phối và chiến lược marketing a) Phân phối gắn liền với thỏa mãn nhu cầu thị trường: - Thị trường mục tiêu là cơ sở để phát triển một chiến lược marketing – mix thích hợp - Qua phân phối, người sản xuất có thể cung cấp các loại và các mức độ dịch vụ để thỏa mãn khách hàng - Mức độ dịch vụ khách hàng cao chỉ có thể được cung cấp nhờ chú ý đến chiến lược phân phối và các chức năng hoạt động của kênh phân phối Mối quan hệ của chiến lược phân phối và chiến lược marketing b) Ngang bằng cạnh tranh ở các biến số marketing – mix khác - Khả năng giữ vị trí dẫn đầu về sản phẩm độc đáo hoặc chất lượng cao là rất khó khăn vì sự chuyển đổi kỹ thuật diễn ra nhanh chóng - Giữ lợi thế về giá cũng rất hạn chế bởi vì những người cạnh tranh có thể điều chỉnh chi phí của họ nhờ chuyển các phương tiện sản xuất sang các vùng hoặc điều kiện có chi phí thấp 3
  4. 12/12/2017 Mối quan hệ của chiến lược phân phối và chiến lược marketing c) Các đối thủ cạnh tranh không quan tâm đến phân phối - Tình trạng mâu thuẫn giữa các giá trị dịch vụ khách hàng tăng thêm với đảm bảo sự hợp tác của các thành viên kênh - Chiến lược phân phối cung cấp cơ hội phân biệt dịch vụ khách hàng Mối quan hệ của chiến lược phân phối và chiến lược marketing d) Phân phối và sự thúc đẩy thành viên kênh - Bằng “quan hệ chặt chẽ” với các thành viên kênh tốt, người sản xuất có được sức mạnh cạnh tranh tương đối không dễ dàng bị bắt chước - Người sản xuất bán sản phẩm qua các thành viên kênh nổi tiếng có thể dễ dàng tăng được lợi thế cạnh tranh của họ hơn so với những nỗ lực thay đổi về chất lượng sản phẩm, giá hoặc hoạt động xúc tiến 3.3. Thiết kế chiến lược phân phối a. Lợi thế cạnh tranh khác biệt (lợi thế cạnh tranh tương đối) và thiết kế kênh - Doanh nghiệp đạt được một vị trí hay hình ảnh trong nhận thức và tình cảm của người tiêu dùng có lợi hơn so với những người cạnh tranh khác - Thiết kế kênh là một nhân tố quan trọng để đạt lợi thế cạnh tranh khác biệt, và là một biến số có thể điều khiển rất quan trọng của marketing - mix 4
  5. 12/12/2017 3.3. Thiết kế chiến lược phân phối b) Định vị kênh để đạt lợi thế tương đối - Lợi thế đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, vòng quay vốn, các chương trình và các phương thức phân phối - Một kênh được định vị tốt nghĩa là người quản lý kênh sẽ có sự tin cậy và ủng hộ của các thành viên kênh trong cố gắng để đạt lợi thế cạnh tranh tương đối 3.3. Thiết kế chiến lược phân phối c) Chiến lược kênh và việc tìm kiếm các thành viên của kênh - Việc tìm kiếm các thành viên của kênh là giai đoạn cuối cùng của việc xây dựng kênh phân phối. - Việc tìm kiếm các thành viên kênh cũng là một nhân tố chiến lược - Các thành viên kênh, mặc dù là các doanh nghiệp độc lập, vẫn là sự mở rộng tổ chức của chính nhà sản xuất từ quan điểm của người tiêu dùng 3.4. Mô hình kênh phân phối liên kết dọc - Định hướng chiến lược trong thiết kế kênh của các doanh nghiệp là tăng dần mức độ liên kết và hợp tác toàn diện trong kênh phân phối nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường, nâng cao hiệu quả phân phối và sức cạnh tranh - Do áp lực cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ từ các đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là từ các doanh nghiệp nước ngoài - Thứ hai, là do yêu cầu nội tại của các doanh nghiệp và cả nền kinh tế phải nâng cao hiệu quả kinh tế 5
  6. 12/12/2017 3.5. Quản lý kênh phân phối Ba câu hỏi chiến lược cơ bản người quản lý kênh phân phối phải trả lời: - Nên phát triển quan hệ chặt chẽ như thế nào với các thành viên kênh? - Các thành viên của kênh nên được khuyến khích như thế nào để hợp tác trong thực hiện các mục tiêu phân phối của NSX? - Marketing – mix nên được sử dụng như thế nào để tối ưu hóa hoạt động của các thành viên kênh? 3.5. Quản lý kênh phân phối a) Sự chặt chẽ của quan hệ kênh - Phụ thuộc vào các thành viên cụ thể và cấp độ phân phối của các thành viên đã được xác lập trong thiết kế kênh - Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định về mức độ quan hệ chặt chẽ của quan hệ kênh: - Cường độ phân phối - Thị trường mục tiêu - Sản phẩm - Chính sách của công ty - Người trung gian - Môi trường marketing - Các nhân tố hành vi. 3.5. Quản lý kênh phân phối b) Phải khuyến khích các thành viên kênh như thế nào Các biện pháp nhằm khuyến khích thành viên kênh phổ biến: - Trả tiền cho vị trí trưng bày hàng tại các quầy bán lẻ cao hơn đối thủ cạnh tranh - Đề nghị mức chiết khấu cho các thành viên kênh cao hơn đối thủ cạnh tranh - Thưởng cộng với chiết khấu cao cho các thành viên kênh thực hiện nhiều công việc phân phối 6
  7. 12/12/2017 3.5. Quản lý kênh phân phối b) Phải khuyến khích các thành viên kênh như thế nào - Đảm bảo giá cho các thành viên kênh bằng việc từ chối cung cấp cho các trung gian cắt giảm giá - Cung cấp quảng cáo và hổ trợ xúc tiến mạnh cho các thành viên kênh - Tạo nên nhiều hình thức phân phối đặt biệt và tổ chức nhiều các chiến dịch trưng bày hàng hóa sẵn sàng cho các thành viên kênh - Có ngân sách cho hợp tác quảng cáo toàn diện 3.5. Quản lý kênh phân phối c) Sử dụng marketing – mix trong quản lý kênh - Tối ưu hóa tập hợp các biện pháp marketing – mix để đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu đòi hỏi không chỉ có chiến lược tốt cho mỗi biến số mà còn phải hiểu quan hệ hoặc tác động qua lại giữa chung - Các kế hoạch và quyết định được làm ở mỗi biến số phải phù hợp với các biến số khác 7