Giáo trình Quản trị kinh doanh quốc tế - Chương 9: Chiến lược kinh doanh quốc tế
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị kinh doanh quốc tế - Chương 9: Chiến lược kinh doanh quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_quan_tri_kinh_doanh_quoc_te_chuong_9_chien_luoc_k.ppt
Nội dung text: Giáo trình Quản trị kinh doanh quốc tế - Chương 9: Chiến lược kinh doanh quốc tế
- BÀI GIẢNG MÔN: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ CHƯƠNG 9: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ
- Nhóm 1 • Đào Mạnh Hùng • Hoàng Minh Quý • Vũ Mạnh Hùng • Phạm Ngọc Sơn • Đàm Văn Phi • Phạm Hoàng Sơn • Trương Thanh Tuấn
- Nội Dung Bài Thuyết Trình Khái Quát Về Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế Các Phương Pháp Thiết Lập Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế Các Loại Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế
- 9.1 Khái Quát Về Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế Tế Khái Niệm Về Chiến Lược Phân Loại Chiến Lược Kinh Kinh Doanh Quốc Tế Doanh Quốc Tế
- 9.1.1 Khái Niệm Về Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế Khái Niệm: ❖ Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế Nói Chung: là sự tập hợp một cách thống nhất các mục tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt động của một đơn vị kinh doanh chiến lược trong tổng thể nhất định. ❖ Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế: là sự tập hợp các mục tiêu, các chính sách và kế hoạch hoạt động của một doanh nghiệp nhằm đạt được một hiệu quả nhất định trong môi trường kinh doanh toàn cầu.
- 9.1.2 Phân Loại Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế ❖ Phân Chia Chiến Lược Theo Quy Mô Hoạt Động: • Chiến lược cấp kinh doanh • Chiến lược kinh doanh cấp chức năng • Chiến lược cấp doanh nghiệp • Chiến lược cấp quốc tế ❖ Phân Chia Chiến Lược Theo Hình Thức, Lĩnh Vực Kinh Doanh • Chiến lược ngoại thương ( xuất nhập khẩu ) • Chiến lược đầu tư trực tiếp nước ngoài • Chiến lược xuất khẩu dịch vụ • Chiến lược trong kinh doanh tài chính tiền tệ quốc tế • Chiến lược hợp tác quốc tế về khoa học kỹ thuật về chuyển giao công nghệ . . .
- Phân Tích Môi Trường Kinh Doanh 9.2 PHƯƠNG PHÁP THIẾT LẬP CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ Thiết Lập Xác Định Bảng Ma Nhiệm Vụ Mục Tiêu Chiến Trận SWOT Lược
- 9.2.1 Phân Tích Môi Trường Kinh Doanh • Để tạo lập hệ thống thông tin phân tích và dự báo chiến lược cần tiến hành các hoạt động cụ thể sau: 1.Xác Định Nhu Cầu Thông Tin 2.Các Nội Dung Thông Tin Cần Thu Thập 3.Dự Báo Xu Hướng Vận Động Của Môi Trường Kinh Doanh 4.Lập Bảng Tổng Hợp Môi Trường Kinh Doanh
- 1 2 3 4 5 Các yếu tố môi Mức độ quan Tác động đối Tính chất tác Điểm trường trọng của yêu với doanh động tố đó với ngành nghiệp Liệt kê các yếu Phân loại mức Phân loại mức Mô tả nh chất Nhân trị số ở tố môi trường độ quan trọng độ tác động tác động cột 1 với cột 2, cơ bản và các tương đối của của mỗi yếu tố + = tốt cột 3, chỉ mức thành tố của mỗi yếu tố đối với công ty - = xấu tác động và đặt chùng 3 = cao 3 = nhiều dấu ± hoặc (-) 2= trung bình 2 = trung bình vào kết quả 1 = thâos 1 = ít thu được Cơ hội = Opportunities = O Nguy cơ = Threast = T Mạnh = Strengths = S Yếu = Weaknesses = W
- Để Lập Ma Trận SWOT Phải Trải Qua 8 Bước 1. Liệt kê các cơ hội bên ngoài doanh nghiệp 2. Liệt kê các mỗi đe dọa quan trọng bên ngoài doanh nghiệp 3. Liệt kê các điểm mạnh bên trong doanh nghiệp 4. Liệt kê các điểm yếu bên trong doanh nghiệp 5. Kết quả điệm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả chiến lược SO vào ô thích hợp (các chiến lược S + O) 6. Kết hợp các điểm mạnh bên trong với mối nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả chiến lược WT 7. Kết hợp các điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả chiến lược WO 8. Kết hợp các điểm yếu bên trong với nguy cơ và ghi kết quả chiến lược WT
- ❖ Xác Định Nhiệm Vụ Chiến Lược: ▪ Là trả lời câu hỏi công việc kinh doanh của doanh nghiệp chúng ta là gì ? Đôi khi người ta hỏi nhiệm vụ kinh doanh là các nguyên tắc kinh doanh , mục đích kinh doanh , triết lý kinh doanh , từ đó xác định lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, thông thường đó là các sản phẩm cơ bản hoặc các loại hình dịch vụ chính, các nhóm đối tượng khách hàng hàng đầu, nhu cầu thị trường nh hình công nghệ hoặc một loạt các yếu tố khác ❖ Xác Định Mục Tiêu Của Chiến Lược Kinh Doanh ▪ Thông thường các doanh nghiệp chia mục tiêu thành hai loại: • Mục tiêu ngắn hạn. • Mục tiêu dài hạn.
- 9.3.1 Chiến Lược Thâm Nhập Thị Trường Thế Giới a) Chiến Lược Thâm Nhập Thị Trường Thế Giới • ❖❖HƯuSìẽnhtnhưạtho ợnguứccđixuồểnmấvtcốủkhan phươngẩquanu trựtrcọthtingứếpc đ:thâm để òthi hỏnhỏaậimpchthãínnhị trưnhưdoanhờngcầthu ênghinh́ giậớpệi tpừ phskhảnảẩixuutưấvtạ btrong̀ áchn trlnưũựycớphtic.ếáptctriácểsnảtrongn phẩmnưcớủca. mình ra nước • ngoƯuĐẩyđiàmiể.mạ:nh xuất khẩu được xem là một yếu tố quan trọng -đTêạ̉ okínguch ồthnívchốnsngoự tăngại tệ đtrưể đởángp ứnngềnnhukinhcầuthnhêậ́ qup khốẩcugiavà . ch lũy ❖Hphìnhát trithểứncsảxun xuấtấtkhẩu gián tiếp: không đòi hỏi có sự tiếp xúc • tr-SKhaiẽựckítichthếápthcngưtíốcht tiờcềiámmuacnăngdoanhnưcủớanghicđấngot ệnưpàớitrongcvtrênà ngưcơnườsớiơcs̉ liênảđnổxuihmêậ́ vớtớitrongictháic̣ nưtrưtrangớờcng. thithêế́ git ởbiị và công nghệ sản xuất. • -ĐLẩàyphươngmạnh thxuứấcttruykhẩềun sthẽốgngópdêph̃ thầựnc h àchnhccựủac cđáêc̉ doanhnâng caonghimệpức vsừốangvac̀ nhủaỏnhân dân. • NhưĐẩyợmc Điạnhểmxu: ất khẩu có vai trò tăng cường sự hợp tác quốc -têPh́ giụ ữthua cộáccvànưo nhớcậpvakh̀ nângẩu nướcaoc ngovaiài trò vị trí của nước xuất -khChưaẩu trênlinh hothạiṭ trưtrongờngthương mại quốc tế - Phụ thuộc vào hệ thống phân phối nước ngoài
- b) Các hình thức thực hiện chiến lược thị trường thế giới từ sản xuất nước ngoài. ➢NhưTrongợc Đichiểmế:n lược này có một số hình thức thâm nhập như sau: •- CóNhưsự ợrủngi robảnnếquyu cóềsnư(̣ bLicensingất ổn về kinh) tế chính trị ở nước sở tại - Đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn lớn và khả năng cạnh tranh cao • Sản xuất theo hợp đồng ( Contract Manufacturing ) - Đòi hỏi doanh nghiệp phải nghiên cứu kĩ thị trường của nước sở tại • Hoạt động lắp ráp ( Assmdly Operations ) • Liên Doanh ( Jont Venture ) • Đầu tư trực tiếp ( Direct Investment ) ❖ Ưu nhược điểm của phương thức Ưu điểm - Tận dụng thế mạnh của nước sở tại để giảm giá thành sản phẩm - - Khắc phục hàng rào thuế quan và phi thuế quan - Sử dụng được thị trường nước sở tại - Chuyển giao được công nghệ sang quốc gia chậm phát triển
- C) Phương thức chiến lược thâm nhập thị trường thế giới tại khu thương mại tự do ➢❖ PhươngƯu Nhượthcứđicểnmàyccủóaýphươngnghĩa quanthứctr: ọng: •➢ KhiƯu đisảểnmxu: ất tại đặc khu kinh tế, khu chế xuất, các doanh nghiệp sẽ • Ttậậnn ddụụngng đưưuợđcãciávcề lthuợi thế,ê gí nhưá nhân: micôngễn giảlaom cđáộcnglo.ại thuế , chi phí thuế • Thumướận nhlợiachò cửac,á nhânc hoạcôngt độngthtấạpm. nhập tái xuất gia công chế biến do • thTrongủ tụckhixuchấtơnh̀ đậợpt khmộẩtuthdêị ̃ trưdàngờng thuận lợi nhà xuất khẩu có thể gửi • Dhàêng̃ dàhngóađưavàocôngkhu thươngnghệ vam̀ thiạiếttưḅ doị m đớêỉ vgiàưõ holạiạsơt đchộngế hoặc đóng gói lại trong một thời gian nhất định mà không phải làm thủ tục hải quan • Thuận lợi cho việc tổ chức hội trợ triển lãm, hội nghị khách hàng hay đóng thuế nhập khẩu. ➢ Nhược Điểm: • Cần m kiếm thị trường tiêu thụ tại quốc gia chủ nhà và tái xuất ra • quĐòối chỏgiai doanhthứ banghi. ệp phải có vốn và khả năng cạnh tranh cao • Có thể rủi ro do chi phí dịch vụ tại chỗ cao.
- ❖ Chiến lược này chia thành 4 loại: Chiến lược khuyến mãi trước khi khai trương. Chiến lược khuyến mãi trong ngày khai trương. Chiến lược khuyến mãi trong khi hoạt động. Chiến lược khuyến mãi đặc biệt.
- ➢ Chiến lược phân phối trực tiếp: ❖ Ưu điểm: là cho người sản xuất kinh doanh biết rõ nhu cầu của thị trường , tạo cơ hội thuận lợi để người sản xuất năng cao uy tín vs phó kịp thời. ❖ Nhược điểm: Tốc độ tiêu thụ hàng hóa chậm, dễ rủi ro ➢ Chiến lược phân phối gián tiếp ❖ Ưu điểm : giúp doanh nghiệp đi vào chuyên môn SXKD, tiêu thụ hàng hóa nhanh ❖ Hạn chế: Phải chiết khấu cao cho đại lý, làm lợi nhuận công ty giảm , thường xuyên bị nhà tiêu thụ ép , nắm nhu cầu khách hàng chậm.
- ➢ Các phương án thực hiện kinh doanh trên thị trường quốc tế • Chiến lược tìm lợi thế so sánh tương đối sản phẩm của doanh nghiệp so với sản phảm đối thủ nước sở tại, để đẩy mạnh xuất khẩu. Đây là cách tấn công thắng lợi khi ra kinh doanh thị trường quốc tế. Để làm dược chiến lược này, doanh nghiệp cần đầu tu cái thiện ưu thế cạnh tranh trên cơ sở cắt giảm chi phí tiên lương, giảm chi phí gián tiếp, các chu kỳ sản xuất mang tính cấp bách cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ. V.v . • Chiến lược cạnh tranh trên toàn bộ mặt hàng trong ngành kinh doanh của doanh nghiệp. • Chiến lược cạnh tranh trên một lĩnh vực nhất định của ngành, mà ít cản trơ nhất. • Chiến lược lựa chọn một nước để kinh doanh mà trong đó có sản phẩm , dịch vụ của doanh nghiệp có lợi thế hơn đối thủ cạnh tranh của nước sở tại.
- • Bước 1. Đa dạng hóa tương quan : Đa dạng hóa tương quan là thêm vào những sản phẩm hay dịch vụ mới nhưng có liên hệ với nhau, phù ❖ hợpChiếnvớilượccôngđanghệdạngvàhóamarketing.là chiến lược thực hiện nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh trên các thị trường khác nhau . • Bước 2. Đa dạng hóa ngang ( không tương quan) : đa dạng hóa theo ❖ chiềuĐể thựcnganghiện( chiếntươnglượcquannày) làsẽthêmcó nhiềuvào nhữngphươngsảnánphẩm, việc lựahoặcchọndịch vụphươngmới, khôngán nàoliênlà tùyhệ thuộcgì với nhauvào nhưngcho nhữngmặt mạnhkhách–hàngyếu củahiệndoanhcó. Nghĩanghiệplàtrongcungtừngcấp cácthờisảnkì, phẩmnhiềumớiquảnmàtrịmặtgia chocôngrằngnghệcótạocácraphươngkhông liênán sauquanđâygì:đến công nghệ tạo ra sản phẩm hiện đang sản xuất. • Bước 3. Đa dạng hóa kiểu hỗn hợp: thêm vào những sản phẩm dịch vụ mới , không liên hệ gì với nhau. Đặc điểm của đa dạng hóa hỗn hợp là tạo ra thị trường mới, sản phẩm mới , ngành SXKD mới , công nghệ mới, hoặc cấp độ ngành mới.
- ❖ Chiến lược tăng trưởng hoạt động SXKD thông qua hội nhập có thế thực hiện 3 phương án: 1. A. tăng trưởng hoạt động SXKD qua đường hội nhập ngược chiều : nghĩa là tìm mọi cách nắm các nhà cung ứng yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu chính, phụ tùng trang thiết bị, tiền vốn, lao động . 2. B. chiền lược hội nhập thuận chiều : Nguyên nhân dẫn đến hình thành chiến lược này là các doanh nghiệp sản xuất không có điều kiện tự tiêu thụ mà phải chuyển cho nhà tiêu thụ và tạo sức ép với doanh nghiệp . Điều này dễ gây ách tắc cho nhà sản xuất làm doanh nghiệp dễ bị động . 3. C. chiến lược hội nhập ngang là : chiến lược tìm kiếm quyền sở hữu và kiểm soát với đối thủ cạnh tranh cho phép tăng hiệu quả về phạm vi.
- A. Chiến lược thu hẹp SXKD : là sự xếp lại, cắt giảm chi phí và tài sản sau thời gian tăng trưởng nhanh để tăng cường hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động SXKD sau. ▪ Cắt giảm chi phí hoạt động SXKD ▪ Thu lại vốn đầu tư ▪ Chiến lược từ bỏ hoạt động B. Chiến lược phòng ngừa rủi ro : Thiếu kiến thức và kỹ năng quản lý, thiếu thích nghi với cạnh tranh , lạm phát; tiền tệ thế thế giới thay đổi. V.v
- 9.3.9. Chiến lược liên doanh liên kết. ➢ Trong xu thế hội nhập, liên doanh còn thể hiện dưới nhiều hình thức sau đây. • Thứ nhất: liên doanh là các doanh nghiệp cùng 1 ngành để tạo thành 1 hiệp hội mới. • Thứ hai : liên doanh còn thể hiện nhiều doanh nghiệp SXKD nhiều ngành nghề liên doanh lại để có nguồn lực để giải quyết vấn đề SX. • Thứ ba: Liên doanh giữa các doanh nghiệp nhà nước với tư nhân. • Thứ tư: Liên doanh giữa các doanh nghiệp nhà nước với nước ngoài.để có sức mạnh phục vụ SX tại việt nam và chuẩn bị điều kiện thức hiện KD quốc tế.
- 9.3.10. Chiến lược canh tranh. A. Chiến lược dẫn đầu chi phí( Cost- Lendership strategy) : Đây chính là chiến lược tạo ra lợi thế cạnh tranh về giá cả B. Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm: Muốn tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng khác biệt hóa sản phẩm. Doanh nghiệp phải dựa trên cơ sở phân tích chu kì sống của sản phẩm để giải quyết vấn đề .Các giải pháp của chiến lược • Thứ nhất: Chọn mức khác biệt hóa sản phẩm hóa cao để đạt được lợi thế cạnh tranh. • Thứ hai: Khác biệt hóa sản phẩm ởtừng phân khúc thị trường. • Thứ ba: phát triển các lĩnh vực đặc biệt để tạo ra lơi thế. • Thứ tư: tập trung vào chiến lược phân phối mạnh đủ đảm bảo thắng lợi trong kinh doanh.
- C. Chiến lược thương hiệu: ➢ Yếu tố tác động vào lòng đam mê thương hiệu. • Nhận biết thương hiệu • Chất lượng cảm nhận • Thái độ đối với quảng cáo ➢ Hình thức để xây dưng nhãn hiệu thương hiệu 1. Tự xây dựng 1 nhãn hiệu nổi tiếng . 2. Liên kết với 1 thương hiệu nổi tiếng khác 3. Mua lại 1 nhãn hiệu nổi tiếng khác. 4. Thuê nhãn hiệu nổi tiếng khác. 5. Liên kết đê xây dựng chung một nhãn hiệu.