Hoàn thiện công tác Kế toán Tài Sản cố định tại Xí Nghiệp Than Giáp Khẩu - Công ty TNHH 1TV Than Hòn Gai-VINACOMIN - Nguyễn Thu Hương

pdf 108 trang huongle 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hoàn thiện công tác Kế toán Tài Sản cố định tại Xí Nghiệp Than Giáp Khẩu - Công ty TNHH 1TV Than Hòn Gai-VINACOMIN - Nguyễn Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhoan_thien_cong_tac_ke_toan_tai_san_co_dinh_tai_xi_nghiep_th.pdf

Nội dung text: Hoàn thiện công tác Kế toán Tài Sản cố định tại Xí Nghiệp Than Giáp Khẩu - Công ty TNHH 1TV Than Hòn Gai-VINACOMIN - Nguyễn Thu Hương

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thu Hƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Vũ Hùng Quyết HẢI PHÕNG - 2012 Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 1
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI XÍ NGHIỆP THAN GIÁP KHẨU-CÔNG TY TNHH 1TV THAN HÒN GAI-VINACOMIN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên :Nguyễn Thu Hƣơng Giảng viên hƣớng dẫn:ThS Vũ Hùng Quyết HẢI PHÕNG - 2012 Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 2
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thu Hƣơng Mã SV: 110857. Lớp: QT1201K Ngành:Kế Toán-Kiểm Toán. Tên đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Tài Sản cố định tại Xí Nghiệp Than Giáp Khẩu - Công ty TNHH 1TV Than Hòn Gai-VINACOMIN Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 3
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). * Những vấn đề lý luận cơ bản về Kế toán Tài sản cố định: - Khái niệm, đặc điểm, vai trò, ý nghĩa của Tài sản cố định. - Nguyên tắc hạch toán Tài sản cố định - Phân loại Tài sản cố định. - Phƣơng pháp khấu hao Tài sản cố định. - Phƣơng pháp Kế toán Tài sản cố định. * Thực trạng công tác Kế toán Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu: - Giới thiệu chung về Xí nghiệp, quá trình hình thành, phát triển. + Bộ máy tổ chức quản lý + Bộ máy kế toán - Tổ chức vận dụng chế độ kế toán Tại Xí nghiệp + Các chính sách Kế toán + Hệ thống chứng từ + Hệ thống tài khoản + Hệ thống sổ kế toán + Hệ thống báo cáo kế toán -Hạch toán Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu + Đặc điểm Tài sản cố định + Quy trình luân chuyển chứng từ + Phƣơng pháp khấu hao Tài sản cố định -Công tác Kế toán Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu +Kế toán chi tiết tăng Tài sản cố định + Kế toán chi tiết giảm Tài sản cố định + Kế toán khấu hao Tài sản cố định + Kế toán tổng hợp sửa chữa Tài sản cố định Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 4
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP *Kết luận và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác Kế toán tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu - Ƣu điểm - Nhƣợc điểm - Kiến nghị. - Kết luận 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. *Các chứng từ liên quan đến việc tăng Tài sản cố định: - Tăng do mua mới -Tăng do điều động nội bộ -Tăng do xây dựng cơ bản *Các chứng từ liên quan đến việc giảm Tài sản cố định: - Giảm do thanh lý - Giảm do điều động nội bộ *Các chứng từ kiên quan đến sửa chữa Tài sản cố định * Các sổ Kế toán liên quan đến Kế toán Tài sản cố định - Số nhật ký chung - Sổ cái các Tài khoản 211, 214, 241. - Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Phòng Kế toán của Xí nghiệp than Giáp Khẩu- Công ty TNHH 1TV Than Hòn Gai-VINACOMIN Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 5
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Vũ Hùng Quyết Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác Kế toán Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu - Công ty TNHH 1TV Than Hòn Gai-VINACOMIN. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 6
  7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 7
  8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: Ngày sinh: Lớp: Ngành: Khoá: Thực tập tại: Từ ngày Đến ngày: 1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật: 2. Về những công việc đƣợc giao: 3. Kết quả đạt đƣợc: , ngày tháng năm 2012 Xác nhận của lãnh đạo cơ sở thực tập Cán bộ hƣớng dẫn thực tập của cơ sở HD 02-B09 Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 8
  9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả học tập và nghiên cứu của bản thân, cùng với sự tận tình truyền đạt kiến thức của Thầy Cô giáo ngành Kế toán kiểm toán Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng và sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo Xí nghiệp than Giáp Khẩu. Em chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Vũ Hùng Quyết, giáo viên hƣớng dẫn đã dành nhiều thời gian truyền đạt những kiến thức lẫn kinh nghiệm quý báu giúp em hoàn thành tốt khóa luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ phòng Kế toán Tài chính của Xí nghệp than Giáp Khẩu đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em đƣợc thu thập thông tin và tiếp xúc với công việc kế toán thực tế. Tuy nhiên, vì kiến thức thực tế còn hạn chế và bản thân chƣa có nhiều kinh nghiệm nên khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót, em mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 9
  10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIÊU 4 CHƢƠNG 1 5 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .5 1.1.Khái quát chung về Tài sản cố định 5 1.1.1.Khái niệm và đặc điểm của Tài sản cố định .5 1.1.1.1.Khái niệm 5 1.1.1.2.Đặc điểm, vai trò, ý nghĩa của Tài sản cố định .6 1.1.1.3.Nhiệm vụ của Kế toán Tài sản cố định 7 1.1.2.Nguyên tắc hạch toán Tài sản cố định trong doanh nghiệp 7 1.1.3.Phân loại Tài sản cố định 8 1.1.3.1.Theo hình thái biểu hiện 8 1.1.3.2.Theo nguồn sở hữu 9 1.1.3.3.Theo nguồn hình thành 10 1.1.3.4.Theo công dụng kinh tế và tình hình sử dụng .10 1.1.3.5.Phân loại theo vai trò, vị trí của Tài sản cố định trong quá trình sản xuất 11 1.1.4.Đánh giá Tài sản cố định 11 1.1.4.1.Chính sách khấu hao Tài sản cố định 15 1.1.4.2.Giá trị hao mòn lũy kế Tài sản cố định 15 1.1.4.3.Giá trị còn lại của Tài sản cố định 16 1.2.Phƣơng pháp Kế toán Tài sản cố định 16 1.2.1.Kế toán chi tiết Tài sản cố định 16 1.2.2.Kế toán tổng hợp tăng giảm Tài sản cố định 17 1.2.2.1.Tài khoản sử dụng 17 1.2.2.2.Hạch toán tăng, giảm Tài sản cố định .19 1.2.3.Kế toán khấu hao Tài sản cố định 21 1.2.3.1.Nguyên tắc trích khấu hao Tài sản cố định .21 1.2.3.2.Phƣơng pháp trích khấu hao Tài sản cố định 22 1.2.3.3.Phƣơng pháp hạch toán khấu hao Tài sản cố định 24 Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 10
  11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.4.Kế toán sửa chữa Tài sản cố định 25 1.2.5.Kê toán Tài sản thuê ngoài .26 CHƢƠNG 2 .28 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI XÍ NGHIỆP THAN GIÁP KHẨU 28 2.1.Giới thiệu chung về Xí nghiệp than Giáp Khẩu 28 2.1.1.Khái quát chung về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Xí nghiệp than Giáp Khẩu 28 2.1.2.Lĩnh vực kinh doanh và nhiệm vụ của Xí nghiệp 30 2.1.3.Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp 33 2.1.4.Đặc điểm về tổ chức bộ máy kê toán của Xí nghiệp 39 2.1.5.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Xí nghiệp .42 2.1.5.1.Các chính sách kế toán chung 42 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán .43 2.1.5.3.Tổ chƣc vận dụng hệ thống tài khoản .44 2.1.5.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán 45 2.1.5.5.Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán 45 2.2.Hạch toán chi tiết Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu .45 2.2.1.Đăc điểm Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu 45 2.2.2.Luân chuyển chứng từ Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu 46 2.2.2.1.Tài khoản sƣ dụng 46 2.2.2.2.Sổ sách sử dụng 46 2.2.2.3.Chứng từ sử dụng 47 2.2.2.4.Quy trình hạch toán .48 2.2.3.Đánh giá Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu 49 2.2.4.Phƣơng pháp khấu hao Tài sản cố địnhtại Xí nghiệp than Giáp Khẩu 49 2.3.Công tác Kế toán Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu 50 2.3.1.Kế toán chi tiết tăng Tài sản cố định 50 2.3.2.Kế toán chi tiết giảm Tài sản cố định .64 2.3.3.Kế toán khấu hao Tài sản cố định 74 Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 11
  12. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.3.3.1.Hạch toán khấu hao .74 2.3.3.2.Phân bổ khấu hao .75 2.3.4.Kế toán tổng hợp sửa chữa Tài sản cố định 78 2.3.4.1.Sửa chữa thƣờng xuyên Tài sản cố định 78 2.3.4.2.Sửa chữa lớn Tài sản cố định 78 CHƢƠNG 3 .86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI XÍ NGHIỆP THAN GIÁP KHẨU .86 3.1.Ƣu điểm .86 3.2.Nhƣợc điểm 86 3.3.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu 88 KẾT LUẬN .95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 96 Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 12
  13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài. Tài sản cố định là một bộ phận cơ bản tạo ra cơ sở vật chất của nền kinh tế quốc dân, đồng thời tài sản cố định là yếu tố cơ bản giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất. Trong doanh nghiệp tài sản cố định là điều kiện cần thiết không thể thiếu đƣợc để tiết kiệm sức lao động. Nó thể hiện trình độ tay nghề, năng lực và thế mạnh của doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định gắn liền với doanh nghiệp trong mọi thời kỳ thăng trầm của nền kinh tế nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Trong điều kiện hiện nay khi khoa học công nghệ phát triển mạnh, tài sản cố định ngày càng cải tiến đảm bảo nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Khi bƣớc vào nền kinh tế thị trƣờng không ít các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, đặc biệt có những doanh nghiệp bị phá sản, sở dĩ nhƣ vậy là do doanh nghiệp không nắm bắt nhu cầu tiêu dùng, sản xuất chƣa theo kịp thị trƣờng. Trong khi đó một số máy móc thiết bị của doanh nghiệp đã cũ, lạc hậu không đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất kinh doanh. Để tháo gỡ khó khăn trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài các doanh nghiệp cần luôn quan tâm đến việc cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lƣợng sản xuất đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội. Vì vậy tài sản của doanh nghiệp luôn biến động cả về số lƣợng, chủng loại và giá trị. Để đảm bảo sử dụng tài sản có hiệu quả doanh nghiệp cần phải có phƣơng pháp quản lý và sử dụng tài sản một cách hợp lý, phát huy tối đa công suất của máy móc thiết bị, sử dụng tài sản đúng mục đích nhằm tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Xí nghiệp than Giáp Khẩu là doanh nghiệp nhà nƣớc chuyên khai thác, chế biến than. Do đặc thù của ngành khai thác mỏ là nặng nhọc, độc hại, vì vậy đổi mới và áp dụng máy móc kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất là mục tiêu đƣợc lãnh đạo xí nghiệp đặt lên hàng đầu, nhằm giảm sức lao động của công nhân và nâng cao hiệu quả sản xuất, làm ăn có lãi. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 13
  14. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2. Mục đính nghiên cứu của đề tài. Tổ chức công tác kế toán TSCĐ của Xí nghiệp trên cơ sở đó nhận biết đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm ảnh hƣởng đến hiệu quả Sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. Để từ đó tìm cách khắc phục những thiếu sót và tìm ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ và hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán TSCĐ tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu . 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tƣợng nghiên cứu của chuyên đề: Cơ sở lý luận về TSCĐ, tình hình quản lý, sử dụng, chính sách khấu hao TSCĐ trong công tác hạch toán TSCĐ tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu. - Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng việc quản lý, sử dụng TSCĐ, tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ, tình hình hao mòn, phƣơng pháp tính khấu hao, hạch toán sửa chữa, trong công tác hạch toán TSCĐ tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu . 4. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu. a/ Nội dung: - Lý luận chung về công tác kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp. - Thực trạng công tác tổ chức kế toán TSCĐ tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu. - Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, quản lý và hoàn thiện công tác tổ chức kế toán TSCĐ tại Xí nghiệp. b/ Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện nghiên cứu đề tài sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp sau: - Phƣơng pháp thống kê, thu thập, phân tích tổng hợp các tài liệu thực tế. - Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết, kết hợp giữa lý thuyết và thực tế. - Phƣơng pháp tổng hợp phân tích thống kê. - Phƣơng pháp hạch toán kế toán. 5. Kết cấu khóa luận Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 14
  15. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phần nội dung chính của khóa luận đƣợc xây dụng gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về Kế toán Tài sản cố định trong Doanh Nghiệp. - Chƣơng 2: Thực trạng công tác Kế toán Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu. - Chƣơng 3: Kết luận và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác Kế toán Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 15
  16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ 1.1 - SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SƠ ĐỒ 1.2 - SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SƠ ĐỒ 1.3 - SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SƠ ĐỒ 1.4 - SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH SƠ ĐỒ 1.5 - SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TSCĐ THUÊ HOẠT ĐỘNG SƠ ĐỒ 2.1 - SƠ ĐỒ KHAI THÁC THAN HẦM LÕ VÀ LỘ THIÊN SƠ ĐỒ 2.2 - CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ SƠ ĐỒ 2.3 - CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN SƠ ĐỒ 2.4 - SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG SƠ ĐỒ 2.5 - SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHỨNG TỪ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 16
  17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1.1.Khái quát chung về Tài sản cố định(TSCĐ) 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của Tài sản cố định 1.1.1.1.Khái niệm Tài sản cố định (TSCĐ ) là những tƣ liệu lao động có giá trị lớn thời gian sử dụng dài nhƣ nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ( chuẩn mực 03 ) các tài sản đƣợc ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời tất cả 4 tiêu chuẩn sau: + Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó. + Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. + Thời gian sử dụng ƣớc tính trên 1 năm. + Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành ( ≥ 10.000.000 đồng ). a. TSCĐ hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ hữu hình. b. TSCĐ vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ thể, nhƣng xác định đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ( chuẩn mực 04 ) thì các tài sản đƣợc ghi nhận là TSCĐ vô hình phải thoả mãn đồng thời tất cả 4 tiêu chuẩn giống nhƣ TSCĐ hữu hình ở trên. c. TSCĐ thuê tài chính: Là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của các Công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đƣợc quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tƣơng đƣơng với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 17
  18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.1.2.Đặc điểm, vai trò, ý nghĩa của Tài sản cố định a. Đặc điểm TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến khi hƣ hỏng không sử dụng đƣợc. - Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn và giá trị của nó đƣợc kết chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ sản xuất ra trong các chu kỳ sản xuất. - Những TSCĐ dùng cho các hoạt động khác nhƣ: hoạt động phúc lợi, sự nghiệp dự án, giá trị của TSCĐ bị tiêu dùng dần vào trong quá trình sử dụng. - Đối với TSCĐ vô hình, khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh cũng bị hao mòn do tiến bộ khoa học kỹ thuật và do hạn chế về pháp luật. Giá trị của TSCĐ vô hình cũng dịch chuyển dần từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Về hình thái vật chất: Tài sản cố định tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hƣ hỏng ( TSCĐ hữu hình ). - Về hình thái giá trị: Giá trị TSCĐ bị giảm dần và chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ( TSCĐ hữu hình ). b. Vai trò: Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có 3 yếu tố: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. TSCĐ là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và là một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất – yếu tố tƣ liệu lao động. c. Ý nghĩa: Quá trình hình thành, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp luôn gắn liền với việc đầu tƣ, xây dựng và mở rộng quy mô sản xuất. Các nhà quản lý doanh nghiệp luôn luôn quan tâm đến vấn đề tăng cƣờng đầu tƣ, đổi mới TSCĐ nhằm áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lƣợng sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng cƣờng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 18
  19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.1.3.Nhiệm vụ của Kế toán Tài sản cố định. Kế toán TSCĐ với tƣ cách là một công cụ của quản lý kinh tế tài chính phải phát huy chức năng của mình để thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây: + Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác đầy đủ kịp thời về số lƣợng hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có tình hình tăng, giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm đầu tƣ việc bảo quản và sử dụng TSCĐ. + Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính toán phân bổ chính xác số khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ . + Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSCĐ phản ánh chính xác chi phí sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ. + Tham gia các công tác kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thƣờng TSCĐ tham gia đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. 1.1.2. Nguyên tắc hạch toán Tài sản cố định trong doanh nghiệp Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành quy định nguyên tắc quản lý TSCĐ nhƣ sau: - Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng, TSCĐ phải đƣợc phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, đƣợc theo dõi chi tiết theo từng đối tƣợng ghi TSCĐ và đƣợc phản ánh trong sổ theo dõi chi tiết TSCĐ. - Mỗi TSCĐ phải đƣợc quản lý theo nguyên giá, giá trị còn lại và giá trị hao mòn luỹ kế trên sổ kế toán, kể cả TSCĐ không tham gia vào quá trình sản xuất. - Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những TSCĐ đã khấu hao hết nhƣng vẫn tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ những TSCĐ bình thƣờng. - Định kỳ vào cuối mỗi năm tài chính, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê TSCĐ. Mọi trƣờng hợp phát hiện thừa, thiếu TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm kiếm nguyên nhân và có biện pháp quản lý. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 19
  20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (*) Để đảm bảo ghi chép kịp thời, chính xác, có hệ thống đáp ứng yêu cầu quản lý TSCĐ thì kế toán TSCĐ phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời về hiện trạng, số lƣợng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm, di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp. - Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính toán, phân bổ chính xác số khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh. - Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, phản ánh chính xác chi phí thực tế về sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ. - Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thƣờng TSCĐ, tham gia đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết. - Tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. 1.1.3.Phân loại Tài sản cố định. 1.1.3.1. Theo hình thái biểu hiện. Theo cách phân loại này căn cứ vào hình thái biểu hiện của TSCĐ chia ra tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. * TSCĐ hữu hình được chia thành các nhóm sau: - Nhà cửa vật kiến trúc: gồm nhà làm việc, nhà xƣởng, nhà ở, nhà kho, cửa hàng, chuồng trại, sân phơi, giếng khoan, bể chứa, cầu cống, đƣờng xá. - Máy móc thiết bị: gồm máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết bị công tác, máy móc thiết bị khác dùng trong sản xuất kinh doanh. - Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn: Ô tô, máy kéo, tàu thuyền ca nô dùng trong vận chuyển hệ thống đƣờng ống dẫn nƣớc, dẫn hơi, ô xy, khí nén hệ thống dây dẫn điện, hệ thống truyền thanh. - Thiết bị dụng cụ quản lý: Gồm các thiết bị sử dụng trong quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, dụng cụ đo lƣờng thí nghiệm. - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm ( Các doanh nghiệp nông nghiệp). Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 20
  21. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - TSCĐ khác: Bao gồm các TSCĐ chƣa đƣợc xếp vào nhóm tài sản trên. * TSCĐ vô hình được chia thành các nhóm sau: - Quyền sử dụng đất có thời hạn: Là giá trị mặt đất, mặt nƣớc biển hình thành do phải bỏ chi phí để mua, đền bù san lấp, cải tạo nhằm mục đích có mặt bằng trong sản xuất kinh doanh. - Nhãn hiệu hàng hoá: Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đƣợc quyền sử dụng một loại nhãn hiệu thƣơng hiệu nào đó. - Bản quyền sáng chế: Là các chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho các công trình nghiên cứu, sản xuất thử đƣợc Nhà nƣớc cấp bằng. - Phần mềm máy vi tính: Là giá trị của phần mềm máy vi tính do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua hoặc tự xây dựng sáng chế. - Giấy phép và giấy chuyển nhƣợng quyền: Là chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc các loại giấy phép, giấy nhƣợng quyền để doanh nghiệp có thể thực hiện các nghiệp vụ nhất định. - Quyền phát hành: Là chi phí mà DN bỏ ra để có đƣợc quyền phát hành các loại sách báo tạp chí ấn phẩm văn hoá nghệ thuật khác. - Công thức pha chế mẫu vật. - TSCĐ vô hình đang triển khai. - Cách phân loại tài sản này giúp cho việc quản lý và hạch toán chi tiết TSCĐ lựa chọn phƣơng pháp cách thức khấu hao thích hợp đặc điểm kỹ thuật của từng nhóm TSCĐ. 1.1.3.2.Theo nguồn sở hữu Căn cứ quyền sở hữu TSCĐ của doanh nghiệp chia thành 2 loại TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài. - TSCĐ tự có : Là các TSCĐ đƣợc xây dựng, mua sắm và hình thành từ nhiều nguồn ngân sách cấp, cấp trên cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh, các quỹ của doanh nghiệp và các TSCĐ đƣợc biếu tặng. Đây là những TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Đối với TSCĐ này doanh nghiệp đƣợc quyền định đoạt nhƣ Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 21
  22. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP nhƣợng bán, thanh lý, trên cơ sở chấp hành đúng thủ tục theo quy định của Nhà nƣớc. - TSCĐ thuê ngoài : Là những TSCĐ đi thuê để sử dụng trong thời gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản. Thuê tài sản là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong khoảng thời gian nhất định để nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần. Tuỳ theo hợp đồng thuê mà TSCĐ chia thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động. 1.1.3.3.Theo nguồn hình thành. Theo cách phân loại này TSCĐ được chia thành các loại sau: - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn đƣợc cấp ( Nhà nƣớc cấp, trên cấp). - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn vay. - TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn tự bổ sung của đơn vị. - TSCĐ hình thành do nhận góp vốn liên doanh, liên kết với các đơn vị trong nƣớc và nƣớc ngoài. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành, cung cấp đƣợc các thông tin về cơ cấu nguồn vốn hình thành TSCĐ. Từ đó có phƣơng hƣớng sử dụng nguồn vốn khấu hao TSCĐ một cách hiệu quả và hợp lý. 1.1.3.4.Theo công dụng kinh tế và tình hình sử dụng. Đây là một hình thức phân loại rất hữu ích và tiện lợi cho việc phân bổ khấu hao vào tài khoản chi phí phù hợp. Theo tiêu thức này, TSCĐ đƣợc phân thành: - TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh : Là những TSCĐ đang thực tế sử dụng, trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những tài sản này bắt buộc phải trích khấu hao tính vào chi phí sản xuất kinh doanh . - TSCĐ dùng trong mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng: Là những TSCĐ do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng trong doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 22
  23. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - TSCĐ chờ xử lý: Bao gồm các TSCĐ không cần dùng, chƣa cần dùng vì thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc không thích hợp với sự đổi mới quy trình công nghệ, bị hƣ hỏng chờ thanh lý, TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết, những TSCĐ này cần xử lý nhanh chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tƣ đổi mới TSCĐ. - TSCĐ bảo quản, giữ hộ nhà nƣớc: Bao gồm những TSCĐ doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất hộ nhà nƣớc theo quy định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. 1.1.3.5.Phân loại theo vai trò, vị trí của Tài sản cố định trong quá trình sản xuất. - TSCĐ trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất: Những TSCĐ đƣợc sử dụng ở bộ phận sản xuất, bộ phận phụ trợ sản xuất. Bao gồm: Máy móc thiết bị sản xuất, phƣơng tiện vận tải - TSCĐ gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất: Những TSCĐ đƣợc sử dụng ở bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp và các TSCĐ dùng cho các mục đích phúc lợi. Bao gồm: Thiết bị quản lý, nhà văn phòng, xe ô tô chở cán bộ Mặc dù, TSCĐ đƣợc chia thành từng nhóm với đặc trƣng khác nhau, Nhƣng trong công tác quản lý, TSCĐ phải đƣợc theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ cụ thể và riêng biệt, gọi là đối tƣợng ghi TSCĐ. Đối tƣợng ghi TSCĐ là từng đơn vị Tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau, thực hiện 1 hay 1 số chức năng nhất định. Trong sổ kế toán mỗi một đối tƣợng TSCĐ đƣợc đánh một số hiệu nhất định, gọi là số hiệu hay danh điểm TSCĐ. 1.1.4.Đánh giá Tài sản cố định. Đánh giá TSCĐ là việc ghi nhận giá trị TSCĐ ở những thời điểm nhất định và theo những nguyên tắc nhất định. Trong mọi trƣờng hợp TSCĐ phải đƣợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Do vậy việc ghi sổ phải đảm bảo phản ánh đƣợc tất cả 3 chỉ tiêu về giá trị của TSCĐ là nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại : Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 23
  24. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Giá trị còn lại của Nguyên giá của Giá trị hao mòn luỹ kế của = - TSCĐ TSCĐ TSCĐ Theo chuẩn mực kế toán Việt nam số 03- TSCĐ hữu hình và chuẩn mực số 04- TSCĐ vô hình, nguyên giá TSCĐ xác định cho từng trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau: 1. TSCĐ hữu hình: - TSCĐ hữu hình do mua sắm: ( kể cả mua mới hoặc cũ ). Các chi phí liên quan Các khoản giảm Nguyên giá Giá trực tiếp đến việc trừ, các khoản thu TSCĐ hữu = + - mua đưa TS vào trạng hồi về sản phẩm, hình do mua thái sẵn sàng sử phế liệu do chạy sắm dụng thử - TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm: Nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và số tiền theo giá mua trả ngay tại thời điểm nua đƣợc hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình theo quy định vốn hoá chi phí lãi vay. - TSCĐ hữu hình loại đầu tư xây dựng: Nguyên giá TSCĐ hữu Giá quyết toán công trình Lệ phí trước bạ, hình do đầu tư XDCB xây dựng theo quy chế + = các chi phí khác hình thành theo phương quản lý đầu tư xây dựng liên quan thức giao thầu hiện hành - TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc sản xuất: Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 24
  25. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nguyên giá Giá thành Chi phí lắp đặt, chạy thử, Các khoản lãi TSCĐ hữu hình + các chi phí trực tiếp liên - = thực tế nội bộ, các tự xây dựng của TSCĐ quan đến việc đưa TSCĐ chi phí không hoặc sản xuất vào trạng thái sẵn sàng hợp lý sử dụng - TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: + Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một số TSCĐ hữu hình không tƣơng tự hoặc tài sản khác đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về. + Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một số TSCĐ hữu hình tƣơng tự hoặc có thể hình thành do đƣợc bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tƣơng tự ( tài sản tƣơng tự là tài sản có cùng công dụng, cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tƣơng đƣơng ) là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi. - TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến: Nguyên giá gồm giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán của đơn vị cấp, điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận và chi phí tân trang, sửa chữa, nâng cấp, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trƣớc bạ ( nếu có) mà bên nhận TSCĐ phải chi ra trƣớc khi đƣa TSCĐ vào sử dụng. - TSCĐ tăng từ các nguồn khác: Nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc tài trợ, biếu tặng, đƣợc cho, đƣợc nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận (+) các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 2. TSCĐ vô hình: Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 25
  26. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm và nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi đƣợc xác định nhƣ đối với TSCĐ hữu hình đã trình bày ở trên. - Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp: Là các khoản chi phí liên quan đến khâu thiết kế, xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính. - Nguyên giá TSCĐ quyền sử dụng đất có thời hạn: Là số tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp (+) chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trƣớc bạ ( không bao gồm chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên mặt đất ) hoặc là giá trị quyền sử dụng đất do nhận góp vốn. - Nguyên giá TSCĐ quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế: là toàn bộ chi phí thực tế doanh nghiệp bỏ ra để có quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế. - Nguyên giá TSCĐ của nhãn hiệu hàng hoá: Là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá. - Nguyên giá TSCĐ của phần mềm máy vi tính ( trong trƣờng hợp phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng liên quan ) là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có phần mềm máy vi tính. 3. TSCĐ thuê tài chính. Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu ( trƣờng hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hợp lý của tài sản thuê, cao hơn giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu ) cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính. Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính không bao gồm thuế GTGT bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê. Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hợp đồng thuê nhƣ chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử mà bên thuê đã phải bỏ ra. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 26
  27. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản đƣợc doanh nghiệp tính theo tỷ lệ lãi suất ngầm định, tỷ lệ lãi suất ghi trong hợp đồng hoặc lãi suất đi vay của bên thuê. 1.1.4.1.Chính sách khấu hao Tài sản cố định. - Chính sách khấu hao TSCĐ: là một tổng thể các công việc nhƣ lựa chọn phƣơng pháp khấu hao các loại TSCĐ, lập kế hoạch khấu hao, quản lý và sử dụng quỹ khấu hao nhằm mục đích phản ánh tƣơng đối chính xác mức độ hao mòn TSCĐ. - Hao mòn TSCĐ: là sự suy giảm về giá trị và giá trị sử dụng TSCĐ trong quá trình sử dụng và chiếm hữu tài sản của doanh nghiệp. + Hao mòn hữu hình: là sự suy giảm giá trị của TSCĐ do sự hao mòn về mặt vật chất, về giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ trong quá trình sử dụng. + Hao mòn vô hình: là sự suy giảm giá trị của TSCĐ do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. - Phƣơng pháp tính khấu hao: là cách thức để tính toán chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ của doanh nghiệp. - Lập kế hoạch khấu hao: thực chất của việc lập kế hoạch khấu hao là dự kiến số tiền khấu hao thu hồi hàng năm và sự biến đổi về giá trị TSCĐ phải tính khấu hao trong năm. - Quản lý và sử dụng quỹ khấu hao: việc trích khấu hao TSCĐ thực chất có thể xem nhƣ là việc phân bổ dần nguyên giá TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh qua các kỳ của doanh nghiệp nhằm thu hồi chi phí đã đàu tƣ vào TSCĐ để tái sản xuất mở rộng. Trƣớc đây, theo quy định cũ, quỹ khấu hao TSCĐ đƣợc theo dõi trên TK 009 ( nguồn vốn khấu hao cơ bản ) tuy nhiên theo quy định mới hiện nay TK 009 đã đƣợc loại bỏ và quỹ khấu hao đƣợc theo dõi ngay trên TK 214 ( Hao mòn TSCĐ ). 1.1.4.2.Giá trị hao mòn lũy kế Tài sản cố định Theo quy định hiện hành, giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ là tổng cộng giá trị hao mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 27
  28. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.4.3.Giá trị còn lại của Tài sản cố định Việc xác định giá trị còn lại của TSCĐ là để phản ánh đƣợc tình trạng kỹ thuật của TSCĐ, cho biết số tiền còn lại phải tiếp tục thu hồi dƣới hình thức khấu hao và là căn cứ để lập kế hoạch tăng cƣờng, đổi mới TSCĐ. Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Hao mòn luỹ kế Trƣờng hợp nguyên giá TSCĐ đƣợc đánh giá lại thì giá trị còn lại của TSCĐ cũng đƣợc xác định lại. Thông thƣờng giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại đƣợc điều chỉnh theo công thức: Nguyên giá TSCĐ sau Giá trị còn lại của = Giá trị còn lại TSCĐ x khi đánh giá lại TSCĐ sau khi đánh giá trước khi đánh giá lại Nguyên giá TSCĐ lại trước khi đánh giá lại 1.2.Phƣơng pháp Kế toán Tài sản cố định 1.2.1.Kế toán chi tiết Tài sản cố định Kế toán chi tiết TSCĐ đƣơck thực hiện cho từng TSCĐ, từng nhóm ( hoặc từng loại ) TSCĐ theo nơi sử dụng TSCĐ. Yêu cầu quản lý tài sản cố định của doanh nghiệp đòi hỏi phải có kế toán chi tiết TSCĐ. Đây là khâu quan trọng và phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán TSCĐ. Thông qua kế toán chi tiết TSCĐ, kế toán sẽ cung cấp những chỉ tiêu quan trọng về cơ cấu TSCĐ, tình hình phân bổ TSCĐ theo địa điểm sử dụng cũng nhƣ tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ. Phân bổ chính xác TSCĐ, nâng cao trách nhiệm vất chất trong bảo quản và sử dụng TSCĐ. Nội dung chính của kế toán chi tiết TSCĐ bao gồm: - Lập và thu thập các chứng từ ban đầu liên quan đến TSCĐ tại doanh nghiệp. - Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán. - Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ ở các đơn vị, bộ phận quản lý sử dụng. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 28
  29. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán chi tiết TSCĐ đƣợc thực hiện dựa vào các chứng từ gốc liên quan. Theo chế độ kế toán hiện hành, các chứng từ ban đầu về kế toán TSCĐ gồm có. - Biên bản giao nhân TSCĐ ( Mẫu 01- TSCĐ) - Thẻ TSCĐ ( Mẫu 02- TSCĐ) - Biên bản thanh lý TSCĐ ( Mẫu 03-TSCĐ) - Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ( Mẫu 04- TSCĐ) - Biên bản đánh giá TSCĐ ( Mẫu 05 – TSCĐ) - Bảng đăng ký, bảng tính và bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. (*) Ngoài ra, các nghiệp vụ phát sinh TSCĐ còn liên quan đến một số hồ sơ khác nhƣ: - Sổ TSCĐ cho toàn doanh nghiệp, sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng - Hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ kế toán 1.2.2.Kế toán tổng hợp tăng, giảm Tài sản cố định 1.2.2.1.Tài khoản sử dụng a/ Tài khoản 211: “ TSCĐ hữu hình” TK 211 chi tiết thành 6 tiểu khoản: - 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc. - 2112: máy móc, thiết bị. - 2113: Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn. - 2114: Thiết bị dụng cụ quản lý. - 2115: Vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc. - 2118: TSCĐ khác. Bên nợ TK 211 Bên có Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá TSCĐ hữu hình theo nguyên giá ( Mua sắm, xây dựng, cấp phát ) ( Mua săm, xây dựng, cấp phát ) Dƣ cuối kì: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 29
  30. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP b/ Tài khoản 212: “ Tài sản thuê tài chính “ Bên nợ TK 212 Bên có Phản ánh nguyên giá TSCĐ Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài thuê tài chính tăng trong kỳ chính giảm trong kỳ Dƣ cuối kì: Nguyên giá TSCĐ Thuê tài chính hiện có c/ Tài khoản 213: “ Tài sản cố định vô hình” TK 213 chi tiết thành 6 tiểu tài khoản. - 2131: Quyền sử dụng đất. - 2132: Quyền phát sinh. - 2133: Bản quyền, bằng sáng chế. - 2134: Nhãn hiệu hàng hoá. - 2135: Phần mềm máy vi tính. - 2136: Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền. - 2138: TSCĐ vô hình khác. Bên nợ TK 213 Bên có Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ Nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ Dƣ cuối kì: Nguyên giá TSCĐ Vô hình hiện có d/ Tài khoản 214: “ Hao mòn tài sản cố định” TK 214 chi tiết thành 4 tiếu khoản: - 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình - 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính - 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình. - 2147: Hao mòn TSCĐ bất động sản đầu tƣ. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 30
  31. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bên nợ TK 214 Bên có Phản ánh các nghiệp vụ làm Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giảm giá trị hao mòn của TSCĐ giá trị hao mòn TSCĐ ( Do trích ( nhƣợng bán, thanh lý) hao, đánh giá tăng ) Dƣ cuối kì: giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có. 1.2.2.2.Hạch toán tăng, giảm Tài sản cố định Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định đƣợc thể hiện ở sơ đồ kế toán sau: Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 31
  32. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 111,112,152,334 TK 2411 TK 211,213 TK 811 Tài sản cố định mua sắm Ghi t¨ng TSC§ Phải qua lắp đặt chạy thử Thanh lý nhƣợng bán TSCĐ TK 133 TK 214 TSCĐ mua sắm đƣa vào sử dụng ngay TK 128,222,223 TK 2412 Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ Chi phí đầu tƣ XDCB XDCB hoàn thành TK 811 TK 133 TK 711 Chênh lệch Chênh lệch Giảm TK 411 tăng TSCĐ đƣợc cấp, nhận vốn góp TK 1381,1388 TK 221, 222, 223 Nhận lại vốn góp liên doanh TSCĐ giảm do kiểm kê thiếu Liªn kÕt b»ng TSC§ TK 412 TK 338.1,3388 TSCĐ giảm do đánh giá lại Tăng do kiểm kê thừa TK 411 TK 212 Trả lại cho bến góp vốn LD ChuyÓn TSC§ thuª tµi chÝnh Sang thuộc chủ sở hữu TK 153,142,242 TK 412,711 TSCĐ tăng do Giảm TSCĐ do chuyển thành Đánh giá lại, biếu tặng công cụ, dụng cụ Sơ dồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 32
  33. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.3.Kế toán khấu hao Tài sản cố định 1.2.3.1.Nguyên tắc trích khấu hao Tài sản cố định Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ban hành và công bố ngày 12/12/2003 quy định các nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ nhƣ sau: - Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao TSCĐ đƣợc hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Doanh nghiệp không đƣợc tính và trích khấu hao đối với những tài sản đã khấu hao hết nhƣng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Đối với những TSCĐ chƣa khấu hao hết đã hỏng, doanh nghiệp phải xác định nguyên nhân, quy trách nhiệm đền bù, đòi bồi thƣờng thiệt hại và trích vào chi phí khác. - Doanh nghiệp cho thuê tài sản cố định hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê. Doanh nghiệp đi thuê tài sản cố định tài chính, phải trích khấu hao tài sản cố định thuê tài chính nhƣ TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. - Quyền sử dụng đất đai lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, Doanh nghiệp ghi nhận là TSCĐ vô hình theo nguyên giá nhƣng không đƣợc trích khấu hao. - Việc trích hoặc thôi trích KH TSCĐ đƣợc thực hiện bắt đầu từ ngày ( theo số ngày của tháng ) mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì không phải trích khấu hao bao gồm: + TSCĐ thuộc dữ trữ Nhà nƣớc giao cho doanh nghiệp quản lý hộ, giữ hộ. + TSCĐ phục vụ cho các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp đƣợc đầu tƣ bằng quỹ phúc lợi. + TSCĐ phục vụ cho nhu cầu chung của toàn xã hội, không dùng cho hoạt động kinh doanh riêng của doanh nghiệp: đê đập, cầu cống, đƣờng xá mà Nhà nƣớc giao cho doanh nghiệp quản lý. + Các TSCĐ khác không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.3.2.Phương pháp trích khấu hao Tài sản cố định a/ Phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 33
  34. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng ( hay khấu hao bình quân, khấu hao tuyến tính cố định ) là phƣơng pháp mà mức khấu hao hằng năm không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Căn cứ vào các quy định trong chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo quyết định số: 206/ 2003/ QĐ- BTC ngày 12/12/2003. Doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của TSCĐ. - Mức khấu hao trung bình hằng năm của TSCĐ xác định theo công thức. Giá trị tính khấu hao M năm = KHbq Số năm sử dụng Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng của TSCĐ: MKHbq năm MKHbq tháng = Số tháng sử dụng trong năm Sau khi tính đƣợc mức khấu hao của từng TSCĐ doanh nghiệp phải xác định mức khấu hao của từng bộ phận và tập hợp chung cho toàn doanh nghiệp. Mức khấu hao TSCĐ cần trích của tháng bất kỳ dƣợc xác định nhƣ sau: KHTSCĐ phải KHTSCĐ đã KHTSCĐ KHTSCĐ trích trong = trích tháng + tăng trong - giảm trong tháng trước tháng tháng Đối với tháng đầu ( hoặc tháng cuối) khi TSCĐ đƣợc đƣa vào sử dụng ( hoặc ngừng sử dụng) không phải từ đầu tháng ( cuối tháng ) thì mức khấu hao ( Mkh) tăng ( giảm) trong tháng đƣợc xác định theo công thức: M tăng, giảm M tháng Số ngày còn KH = KHbq x trong tháng 30 ngày lại của tháng b/ Phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh. Phƣơng pháp khấu hao số dƣ giảm dần có điều chỉnh ( hay phƣơng pháp khấu hao nhanh): là phƣơng pháp khấu hao phải trích hàng năm của TSCĐ giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đó. TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc trích khấu hao số dƣ giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 34
  35. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - TSCĐ mới đầu tƣ, chƣa qua sử dụng. - TSCĐ trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ thay đổi, phát triển nhanh. Tuy nhiên mức khấu hao không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Xác định mức khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công thức: Giá tri còn lại của - M năm = x Tỷ lệ khấu hao nhanh KH TSCĐ Tỷ lệ KH TSCĐ theo - Tỷ lệ KH = phương pháp thẳng x Hệ số điều chỉnh nhanh (%) đứng - Tỷ lệ KH TSCĐ theo 1 x 100 phương pháp đường = Thời gian sử dụng thẳng TSCĐ Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phƣơng pháp khấu hao số dƣ dảm dần có điều chỉnh bằng( hoặc thấp hơn) mức khấu hao bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao đƣợc tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản đó. Mức trích khấu hao hàng tháng bằng tổng mức khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. Bảng hệ số điều chỉnh theo thời gian sử dụng TSCĐ Thời gian sử dụng TSCĐ( t năm) Hệ số điều chỉnh - Đến 4 năm ( t 6 ) 2.5 c/ Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm. TSCĐ tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc trích khấu hao theo phƣơng pháp này phải thoả mãn các điều kiện sau: - Trức tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 35
  36. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Xác định đƣợc tổng số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ. - Công xuất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế. Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức sau: Mức trích KH trong Số lượng sản Mức trích KH tháng của TSCĐ = phẩm sản xuất x bình quân cho trong tháng đơn vị sp Mức trích KH bình Nguyên giá = quân cho 1 đơn vị Sản lượng theo công suất thiết kế Mức tính khấu hao năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao 12 tháng trong năm hoặc tính theo công thức: Mức trích KH Số lượng sản phẩm Mức trích KH bình năm của = sản xuất trong năm x quân cho một đơn vị TSCĐ sp Trong trƣờng hợp công xuất thiết kế hoặc nguyên giá tài sản cô định thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ. 1.2.3.3.Phương pháp hạch toán khấu hao Tài sản cố định Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hạch toán khấu hao TSCĐ đƣợc tóm lại qua sơ đồ sau. Hàng tháng khi hạch toán trực tiếp khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ( TK 627, 641, 642 ). Trƣờng hợp vào cuối năm tài chính, doanh nghiệp xem xét thời gian và phƣơng pháp trích khấu hao TSCĐ vô hình, nếu có sự thay đổi mức khấu hao cần phải điều chỉnh số khấu hao ghi trên sổ kế toán. Mọi khoản chênh lệch tăng, giảm mức khấu hao TSCĐ vô hình so với đã trích trong năm đƣợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ( TK 627, 641, 642). TK 211, 213 TK 214 TK 627 Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 36
  37. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Thanh lý nhƣợng bán TSCĐ Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD TK 811 Giá trị còn lại TK 641,642 TK 627, 641, 642 KHTSCĐ dùng cho hoạt động BH,QLDN Điều chỉnh giảm khấu hao TK 241 TK 212 Hao mòn TSCĐ dùng cho Xây dựng cơ bản Trả lại TSCĐ thuê tài chính TK 353,466 Hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán khấu hao TSCĐ 1.2.4.Kế toán sửa chữa Tài sản cố định Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn và hƣ hỏng từng bộ phận do nhiều nguyên nhân khác nhau. Để đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình thƣờng, trong thời gian sử dụng, các doanh nghiệp phải tiến hành bảo dƣỡng, sửa chữa TSCĐ khi bị hỏng. Do tính chất mức hao mòn và hƣ hỏng của TSCĐ khác nhau nên nội dung, phạm vi, quy mô của công tác sửa chữa cũng khác nhau. - Theo quy mô, sửa chữa TSCĐ bao gồm: Sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ và sửa chữa lớn TSCĐ. - Theo phƣơng thức tiến hành, sửa chữa TSCĐ bao gồm: Sửa chữa tự làm và sửa chữa thuê ngoài. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hạch toán sửa chữa TSCĐ đƣợc tóm tắt trong sơ đồ sau:. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 37
  38. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 331 TK 2413 TK 623,627, 641, 642 Kết Tập hợp TK 142, 242 chuyển Sửa chữa lớn chi phí Ngoài kế hoạch Phân bổ dần chi phí Thuê ngoài sử chữa sửa chữa lớn lớn TSCĐ TK 1331 TSCĐ TK 335 phát sinh hoàn Trong kế hoạch Trích trƣớc Thuế thành chi phí TK 111,112, 152, 334 TK 211 Ghi tăng NG TSCĐ Sửa chữa lớn tự làm Chi phí sửa chữa thƣờng xuyên Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ. 1.2.5.Kế toán tài sản thuê ngoài Khi xét thấy việc mua sắm TSCĐ không thấy hiệu quả bằng đi thuê hoặc không đủ vốn đầu tƣ, doanh nghiệp có thể đi thuê tài sản cố định. Tuỳ theo điều khoản hợp đồng thuê mà TSCĐ thuê ngoài đƣợc chia thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động. Các nghiệp vụ kinh tê phát sinh trong quá trình hạch toán TSCĐ thuê tài chính đƣợc tóm tắt trong sơ đồ sau: TK 111, 112, 342, 335 TK 212 TK 214.2, 242, 627, 641, 642 Số tiền thuê phải trả Trả lại TSCĐ cho bên thuê TK 1331 Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 38
  39. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Thuế GTGT TK 211,213 Kết chuyển nguyên giá bên đi thuê đƣợc quyền sở hữu TK 111, 112, 142 Chi phí liên quan TK 315, 342 Nợ đến hạn trả và nợ dài hạn Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán TSCĐ thuê tài chính Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hạch toán tài sản cố định thuê hoạt động đƣợc tóm tắt nhƣ sau: TK 111, 112 TK 331, 3388 TK 111,112 Số tiền thuê đã trả Số tiền thuê phải trả TK 1331 TK 1331 Thuế GTGT Thuế GTGT Sơ đồ 1.5 - Sơ đồ hạch toán TSCĐ thuê hoạt động. CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI XÍ NGHIỆP THAN GIÁP KHẨU Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 39
  40. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.Giới thiệu chung về Xí nghiệp than Giáp Khẩu 2.1.1.Khái quát chung về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Xí nghiệp than Giáp Khẩu. Xí nghiệp than Giáp Khẩu là một doanh nghiệp trực thuộc Công ty TNHH 1 TV Than Hòn Gai – VINACOMIN thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam. Ngày 23/3/1999 Tổng Giám đốc Tổng Công ty than Việt Nam có quyết định số 505 QĐ - TCCB “V/v thành lập Mỏ than Giáp Khẩu trực thuộc Công ty than Hòn Gai trên cơ sở sát nhập 4 Xí nghiệp khai thác than là Hà Trung, Hà Khánh, Cao Xanh, Cái Đá và Xí nghiệp Cảng và Chế biến than” hoạt động kể từ ngày 01/4/1999. Để phù hợp với cơ chế quản lý chung của Tổng Công ty, tháng 10 năm 2001 Tổng giám đốc Tổng Công ty than Việt Nam ra quyết định số 418/ QĐ- TCCB đổi tên Mỏ than Giáp Khẩu thành Xí nghiệp than Giáp Khẩu với các ngành nghề sản xuất kinh doanh không thay đổi. Tên giao dịch của Xí nghiệp : Xí nghiệp Than Giáp Khẩu Trụ sở chính: Phƣờng Hồng Hải -Thành phố Hạ Long - Quảng Ninh Điện thoại: 033.823673 Fax: 033.626 Email: XNGK @hn,vnn.vn Đăng ký kinh doanh số: 104962 Tài khoản giao dịch của Xí nghiệp: 014.100.000.8006 Ngân hàng Ngoại Thƣơng Quảng Ninh Mã số thuế: 5700100506 Nguồn vốn chủ sở hữu: 6.967.179.071 Trong đó: + Vốn cố định 6.658.595.852 + Vốn pháp định: 308.583.219 - Về trữ lƣợng và địa chất của các vỉa 8,9,10,11,13,14 thuộc khoáng sàng Suối Lại từ mức -50 lên lộ vỉa là 7.810.400 tấn. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 40
  41. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trong đó than đƣợc khai thác chủ yếu bằng phƣơng pháp khai thác than hầm lò. + Trữ lƣợng khai thác lò bằng mức +20 lên lộ vỉa 4.850.763 tấn. + Trữ lƣợng công nghiệp (sau khi đã trừ tổn thất khai thác) là 2.540.000 tấn Quá trình phát triển của Xí nghiệp đƣợc khái quát nhƣ sau: - Từ năm 1999 – 2001: Là giai đoạn xây dựng cơ bản nhất, với tổng dự toán đầu tƣ 24 tỷ đồng. Giai đoạn này Xí nghiệp chủ yếu đầu tƣ xây dựng cơ bản, sản lƣợng khai thác dần hàng năm khi các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành đƣa vào sử dụng. - Từ năm 2001 – 2003: Là giai đoạn khai thác ổn định nhất, trong giai đoạn này Xí nghiệp duy trì sản lƣợng khai thác là 130.000 tấn/ năm - Từ năm 2003 – 2006: Là giai đoạn đầu tƣ thứ hai với tổng mức đầu tƣ 30 tỷ đồng, nâng dần sản lƣợng của Xí nghiệp lên 200.000 tấn/ năm. - Từ năm 2007 – 2008: Là giai đoạn ổn định khai thác, trong giai đoạn này Xí nghiệp duy trì ổn định khối lƣợng khai thác than từ 230.000 – 300.000 tấn/năm. - Năm 2009 là năm duy trì sản xuất và đầu tƣ lớn với tổng mức đầu tƣ trên 400 tỷ đồng và mở rộng công suất mỏ. - Từ năm 2010 – 2015: Là giai đoạn ổn định sản xuất và thực hiện hoàn thành các dự án đầu tƣ dự kiến. 2.1.2.Lĩnh vực kinh doanh và nhiệm vụ của Xí nghiệp Xí nghiệp than Giáp Khẩu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh than, phạm vi hoạt động của Xí nghiệp là trên toàn quốc. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 41
  42. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Xí nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ sau đây (theo điều lệ hoạt động của Xí nghiệp): - Trong lĩnh vực đầu tƣ và phát triển: có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện các dự án đầu tƣ và phát triển, đầu tƣ đổi mới công nghệ, đầu tƣ mở rộng và duy trì sản xuất với chức năng là chủ yếu đầu tƣ. - Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh: có quyền sản xuất kinh doanh những mặt hàng theo ngành nghề, phạm vị đã đăng ký trên cơ sở phối hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty và Tập đoàn Công nghiệp than- Khoáng sản Việt Nam (VINACOMIN). - Trong lĩnh vực hoạt động tài chính và hạch toán kinh tế có quyền và trách nhiệm sử dụng có hiệu qủa, bảo toàn phát triển vốn và các quyền lực đƣợc Công ty giao. Với tƣ cách là một pháp nhân kinh tế phụ thuộc Công ty than Hòn Gai, Xí nghiệp có trách nhiệm nộp các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và quy định của Công ty. - Trong lĩnh vực tổ chức cán bộ, lao động tiền lƣơng có quyền tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức đơn vị sản xuất, bố trí, tuyển chọn công nhân viên trong dây chuyền sản xuất, lựa chọn hình thức trả lƣơng, thƣởng theo chế độ nhà nƣớc và hƣớng dẫn của Tập đoàn Công nghiệp than và Khoáng Sản Việt Nam, có trách nhiệm chăm lo và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần, bồi dƣỡng và nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên. - Bảo vệ sản xuất, môi trƣờng, gìn giữ trật tự an ninh, an toàn xã hội. * Ngành nghề, quy mô kinh doanh, sản phẩm thị trƣờng. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Xí nghiệp theo giấy phép đăng ký kinh doanh bao gồm: - Khai thác, chế biến và kinh doanh than; - Quản lý khai thác cảng lẻ; - Vận tải đƣờng bộ; - Sản xuất vật liệu xây dựng; - Xây lắp các công trình phục vụ sản xuất kinh doanh của mỏ. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 42
  43. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Sửa chữa, cơ khí, cơ điện phục vụ khai thác và chế biến than. - Cung ứng vật tƣ thiết bị, hàng hoá phục vụ sản xuất . * Đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ. a) Đặc điểm tổ chức của xí nghiệp bao gồm 3 bộ phận: + Bộ phận sản xuất chính: Sản xuất than nguyên khai. + Bộ phận xây dựng cơ bản: Xây dựng lò cơ bản, công trình mặt bằng công nghiệp. + Bộ phận sản xuất phục vụ phụ trợ. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 43
  44. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP b) Công nghệ sản xuất của xí nghiệp CÔNG NGHỆ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THAN HẦM SẢN XUẤT THAN LỘ THIÊN LÒ KHOAN KHOAN VẬN NỔ VẬN BÃI BÃI MÌN BỐC NỔ TẢI TẢI XÚC THAN MÌN THAN THAN CHỐNG THAN GIỮ LÕ XÚC GẠT VẬN TẢI THAN RA BÃI CHỨA THAN Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ khai thác than hầm lò và lộ thiên Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 44
  45. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.3.Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp * Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp: Đƣợc tổ chức kết hợp hai hình thức tổ chức Trực tuyến - Chức năng hình thức này hợp lý với đặc thù của một xí nghiệp mỏ, để quản lý và điều hành quá trình sản xuất thì phải có sự phân cấp quá trình quản lý. Bộ máy quản lý của xí nghiệp kể từ khi thành lập đến nay có nhiều thay đổi và đƣợc xếp lại nhiều lần theo hƣớng gọn nhẹ có hiệu quả.Giám đốc có quyền điều hành cao nhất trong Xí nghiệp, phó giám đốc có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý các phòng ban chức năng. Các phòng ban chức năng có nhiệm vụ giúp đỡ lẫn nhau và làm theo chỉ đạo của giám đốc và Phó giám đốc. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 45
  46. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Giám đốc Xí nghiệp Phó GĐ Kỹ Phó GĐ sản thuật xuất Phó GĐ an toàn -Phòng kỹ - Phòng - Phòng TCKT - Phòng an thuật vật tƣ điều khiển - P. BVTTQS toàn - Phòng cơ sản xuất - P. TCLĐ - Đội thông điện vận tải - P. KHVT gió và đo khí - P. YTẾ Các px khai Các px đào lò PX Cơ điện Ngành đời thác: XDCB: vận tải sống - PX khai - ĐLXDCB-1 thác 1, 2, 3 - ĐLXDCB-2 Sơ đồ 2.2 – Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Trong cơ cấu bộ máy quản lý Xí nghiệp, các bộ phận có chức năng và nhiệm vụ nhƣ sau: - Giám đốc: Là ngƣời trực tiếp điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp, chịu trách nhiệm và trực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ của Xí nghiệp đối với Nhà nƣớc, Tổng Công Ty Than Việt Nam và Công Ty Than Hòn Gai, đảm bảo và từng bƣớc cải thiện đời sống vật chất tinh thần, cải thiện điều kiện làm việc cho CBCN trong Xí nghiệp. Trực tiếp lãnh đạo công tác tổ chức sản xuất, Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 46
  47. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP tổ chức cán bộ, lao động, tiền lƣơng, khen thƣởng, kỷ luật Giám đốc chỉ đạo 3 phó giám đốc và trực tiếp chỉ đạo một số phòng ban chức năng. - Phó giám đốc sản xuất: Tham mƣu và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Xí nghiệp về lĩnh vực sản xuất trong toàn Xí nghiệp. Trực tiếp phụ trách chỉ đạo điều hành khâu sản xuất của Xí nghiệp. Lập kế hoạch sản xuất đồng thời chỉ đạo kiểm tra tình hình sản xuất thực tế tại các công trƣờng và giải quyết các khó khăn trong quá trình sản xuất. - Phó giám đốc kỹ thuật: Tham mƣu và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Xí nghiệp về lĩnh vực kỹ thuật mỏ, điều hành các phòng ban khối kỹ thuật khai thác, địa chất, trắc địa, KCS, Cơ điện vận tải, XDCB, An toàn. Thực hiện quản lý và giám sát kỹ thuật trong toàn mỏ. Nghiên cứu và tìm ra các phƣơng án tối ƣu để khai thác và sản xuất than. - Phó giám đốc an toàn: Thực hiện quản lý và giám sát kỹ thuật, an toàn bảo hộ lao động trong toàn mỏ. - Phòng kỹ thuật: Tham mƣu giúp giám đốc về toàn bộ công tác quản lý kỹ thuật công nghệ khai thác hầm lò và khai thác lộ thiên khoan nổ mìn, bốc xúc, gạt, đổ thải , kỹ thuật xây dựng, địa chất, trắc địa và bảo vệ môi trƣờng trong phạm vi ranh giới Xí nghiệp. Tổ chức thực hiện kế hoạch khai thác tháng, quý, năm. Lập các dự án khai thác mỏ dài hạn, trung hạn, quản lý các chỉ tiêu công nghệ chính của Xí nghiệp. Tính toán kiểm tra tài nguyên than theo từng kỳ khai thác. Lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc thăm dò, bổ sung tình hình địa chất hằng năm, quản lý tài nguyên và tỷ lệ tổn thất than. Đo đạc và tính toán khối lƣợng thực hiện tháng, quý, năm về đất đá, than, cung độ vận tải, than tồn kho. Nghiên cứu thực hiện các biện pháp môi trƣờng. - Phòng an toàn: Tham mƣu cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về quản lý chỉ đạo toàn bộ công tác kỹ thuật an toàn bảo hộ lao động và vệ sinh công nghiệp, thanh tra an toàn bảo hộ lao động. Xây dựng kế hoạch an toàn bảo hộ lao động, phối hợp với các phòng ban xây dựng và triển khai công tác đề phòng thủ tiêu sự cố, kế hoạch trang thiết bị an toàn. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 47
  48. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Phòng cơ điện vận tải: Tham mƣu giúp việc cho Giám đốc quản lý công tác cơ điện, vận tải và trạm mạng điện trong toàn Xí nghiệp. Quản lý các máy móc thiết bị, xe máy, phƣơng tiện vận tải, thiết bị cơ khí, thiết bị điện, hệ thống đƣờng dây và trạm điện phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Chủ động phối hợp cùng với các phòng xây dựng các định mức kỹ thuật về năng suất thiết bị, tiêu hao điện năng, định mức tiêu hao nhiên - vật liệu, phụ tùng thay thế. Lập kế hoạch cân đối thiết bị xe, máy phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Phòng kế hoạch vật tư: Tham mƣu cho Giám đốc quản lý lĩnh vực cung ứng, cấp phát, sử dụng vật tƣ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Lập kế hoạch cung ứng trang thiết bị, kế hoạch dự trữ vật tƣ cho sản xuất. Phối hợp cùng các phòng ban xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, quản lý các mức tiêu hao vật tƣ, nhiên liệu. Chủ động tìm đối tác mua bán vật tƣ, tiến hành các thủ tục mua bán vật tƣ theo quy định của Xí nghiệp.Tham mƣu cho Giám đốc trong công tác quản lý điều hành sản xuất kinh doanh, quản lý chi phí giá thành và chi phí sản xuất, quản lý tiêu thụ sản phẩm. Lập kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm. Tham mƣu cho Giám đốc ký kết và quản lý các hợp đồng kinh tế. - Phòng Điều khiển sản xuất: Tham mƣu giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc chỉ huy điều hành toàn bộ dây chuyền sản xuất của Xí nghiệp trong suốt 3 ca liên tục. Đảm nhiệm công tác kiểm tra chất lƣợng sản phẩm và lĩnh vực kỹ thuật công nghệ sàng tuyển than. - Phòng Tài chính kế toán: Tham mƣu giúp Giám đốc Xí nghiệp và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Xí nghiệp về các công việc thuộc lĩnh vực tài chính kế toán thống kê. Tổ chức ghi chép và phản ánh chính xác, trung thực kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. Quản lý toàn bộ vốn, tài sản, vật tƣ của Xí nghiệp, tham gia nghiệm thu giám sát toàn bộ mọi hoạt động tài chính của Xí nghiệp. Đáp ứng vốn kịp thời, tham mƣu cho Giám đốc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Chỉ đạo hƣớng dẫn về mặt nghiệp vụ đối với công tác kế toán thống kê của các đơn vị trong toàn Xí nghiệp. Kết hợp với các phòng ban chức năng ban hành định mức khoán chi phí quản lý, điều hành cho các đơn vị trong Xí nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 48
  49. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Phòng tổ chức lao động: Tham mƣu cho Giám đốc trong công tác tổ chức và lao động tiền lƣơng. Lập kế hoạch về tổ chức lao động, theo dõi tập hợp quản trị nhân sự. Quy hoạch, đề bạt nâng lƣơng, chuyển đổi đào tạo cán bộ công nhân viên. Lập kế hoạch lao động tiền lƣơng, tiền thƣởng và các chế độ của ngƣời lao động. Xây dựng định mức lao động tiền lƣơng, kiểm tra hƣóng dẫn thanh toán lƣong, thƣởng và các chế độ khác cho ngƣời lao động. Lập các báo cáo nghiệp vụ, công tác tổ chức lao động tiền lƣơng theo quy định. Bố trí sắp xếp lao động một cách hợp lý. Dự thảo và chỉ đạo thực hiện kế hoạch tuyển dụng lao động. - Phòng y tế: Thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng của phòng y tế đã đƣợc cấp trên quy định, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ công nhân viên. Mở sổ theo dõi khám chữa bệnh định kỳ cho Cán bộ-Công nhân viên trong Xí nghiệp, thƣờng trực cấp cứu theo ca sản xuất tại các vị trí đặt tại khai trƣờng sản xuất. Kết hợp cùng các phòng ban liên quan giải quyết các chế độ chính sách và các vấn đề sức khoẻ ngƣời lao động. Huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động cho công nhân nấu ăn. - Phòng bảo vệ - quân sự - trật tự:. Tham mƣu giúp Giám đốc về toàn bộ công tác đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ sản xuất và tài sản của Xí nghiệp. Tổ chức điều tra, nắm tình hình thực hiện chỉ thị Nghị quyết của Nhà nƣớc, của cấp trên về công tác bảo vệ an ninh trong Xí nghiệp. Xây dựng các nội quy, quy chế quản lý tài sản, bảo vệ cơ sở vật chất kỹ thuật trong Xí nghiệp. Đôn đốc việc thực hiện chế độ, nội quy, quy định của Xí nghiệp. Huấn luyện nghiệp vụ cho đội ngũ công nhân bảo vệ. Phối hợp với các cơ quan công an, quân sự địa phƣơng tham gia giữ gìn an toàn trật tự, an ninh khu vực. - Phân xưởng đời sống: Đảm nhiệm công tác phục vụ đời sống cán bộ công nhân viên trong các công trƣờng, phân xƣởng. - Các công trường, phân xưởng: Trực tiếp quản lý, điều hành theo kế hoạch đƣợc giao. Chịu trách nhiệm về công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động, quản lý tài sản, tài nguyên, chi phí định mức đƣợc Giám đốc giao. Quản lý lao động, giao việc, bình công, chấm điểm và các chế độ khác cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị theo quy định. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 49
  50. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Tổ chức sản xuất Để đảm bảo tính chuyên môn hoá, Xí nghiệp tổ chức dây chuyền công nghệ theo các khối: khối sản xuất chính, khối phụ trợ, khối phục vụ, khối các phòng ban chức năng. - Khối sản xuất chính: Gồm các phân xƣởng chuyên sản xuất than nguyên khai là sản phẩm chính của Xí nghiệp. Phân xƣởng khai thác 1: Đào lò và khai thác ở mức +10/+15 khu I vỉa 9. Phân xƣởng khai thác 2: Đào lò và khai thác từ mức -20/+40 khu III vỉa 9. Phân xƣởng khai thác 3: Đào lò và khai thác từ mức +18/+26 khu II vỉa 9. và từ mức +26/+120 vỉa 9. Phân xƣởng đào lò xây dựng cơ bản 1: Đào lò và xây dựng cơ bản dự án khai thác hầm lò dƣới mức +20 Hà Khánh. Phân xƣởng đào lò xây dựng cơ bản 2: Đào lò và xây dựng cơ bản Khai thác hầm lò vỉa 14 cánh Tây, phay FK2 khoáng sàng Suối Lại. Phân xƣởng cơ điện vận tải: Làm nhiệm vụ vận tải và cơ điện sản xuất cho Xí nghiệp. - Khối phụ trợ: Gồm 3 đơn vị: Đội xây dựng: Xây dựng các công trình cho sản xuất và xí nghiệp. Phân xƣởng cơ điện: Gia công vỉ chống lò, gông lò, xúc sạc đèn lò, quản lý toàn bộ hệ thống điện phục vụ cho sản xuất. Phân xƣởng cơ giới: Vận chuyển than từ khai trƣờng, cửa lò. Xúc gạt chuẩn bị khai trƣờng cho sản xuất chính. - Khối phục vụ: Gồm 4 đơn vị phục vụ cho sản xuất: Phòng ĐKKCS Phòng y tế Phòng bảo vệ quân sự Nhà ăn - Khối các phòng ban chức năng: Gồm 10 phòng ban, dƣới sự lãnh đạo của Ban Giám đốc, có trách nhiệm tham mƣu cho ban Giám đốc, tính toán kết quả hoạt Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 50
  51. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP động sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch sản xuất, quản lý lao động, tài sản thiết bị. Đồng thời chăm lo cho sức khoẻ đời sống ngƣời lao động. Tham mƣu cho Ban Giám đốc để có quyết định kịp thời, đúng đắn trong tổ chức sản xuất. Ta có thể thấy là cơ cấu tổ chức sản xuất của Xí nghiệp nhƣ hiện nay là tƣơng đối gọn nhẹ, dễ quản lý và có tính chuyên môn hoá cao, có sự phân công trách nhiệm rõ ràng. Các công trƣờng, phân xƣởng, các phòng ban, khối phục vụ, phụ trợ có mối liên hệ lẫn nhau tạo thành một dây chuyền sản xuất hoạt động ăn khớp, nhịp nhàng có hiệu quả. 2.1.4.Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp Mô hình tổ chức: Hiện nay phòng kế toán thống kê có : - Kế toán trƣởng: 01 ngƣời - Phó phòng: 01 ngƣời - Tổ nghiệp vụ 5 kế toán viên và 25 nhân viên kinh tế ở các công trƣờng phân xƣởng Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức phù hợp với tình hình tổ chức công tác kế toán và thích hợp với điều kiện cụ thể của xí nghiệp về tổ chức sản xuất, tính chất quy mô của hoạt động sản xuất kinh doanh, sự phân cấp quản lý phù hợp với trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán đơn vị. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 51
  52. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán trƣởng Phó phòng kế toán (Tổng hợp và giá thành) Kế toán vốn Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán bằng tiền NVL-DC TSCĐ tiền lƣơng công nợ Nhân viên kinh tế các công trƣờng Phân xƣởng, Đội Sơ đồ 2.3 – Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán - Kế toán trưởng: Là ngƣời đƣợc Tổng Công ty than Việt Nam (nay là Tập đoàn than Việt Nam) bổ nhiệm, đứng đầu bộ máy tài chính, thống kê, kế toán tại Xí nghiệp. Kế toán trƣởng chịu trách nhiệm trƣớc Xí nghiệp, Công Ty Than Hòn Gai và Nhà nƣớc về các số liệu tài chính, thống kê, kế toán mà phòng tài chính kế toán cung cấp, tham mƣu cho Giám đốc về các cơ chế hoạt động tài chính, kế toán tại Xí Nghiệp. Phổ biến, hƣớng dẫn chế độ, chính sách mới của Nhà Nƣớc, pháp luật và các chế độ mới cho ngƣời lao động. Kế toán trƣởng chủ động tìm nguồn tài chính và biện pháp huy động vốn cho kinh doanh, tổ chức chỉ đạo hoạt động thu Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 52
  53. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP hồi vốn và công nợ. Ngoài ra, kế toán trƣởng Xí nghiệp còn có nhiệm vụ tổ chức việc phân tích hoạt động kinh doanh, triển khai công tác đầu tƣ chứng khoán. - Phó phòng kế toán (Kế toán tổng hợp và giá thành): Là ngƣời đƣợc Giám đốc Xí nghiệp đề bạt, tham mƣu giúp việc cho kế toán trƣởng trực tiếp phụ trách công tác hạch toán kế toán toàn Xí nghiệp, tổ chức công tác luân chuyển chứng từ, báo cáo, phụ trách công tác thuế và các khoản nộp Ngân sách Nhà Nƣớc, công tác kiểm kê vật tƣ, tài sản, vốn. Tổ chức việc lập kế hoạch tài chính, tín dụng, lập các báo cáo thu hồi vốn và công nợ. Phó phòng còn có chức năng chỉ đạo công tác quyết toán hợp đồng giao khoán, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch giá thành theo từng công trình, trực tiếp kiểm tra và hƣớng dẫn nghiệp vụ và thay mặt kế toán trƣởng khi kế toán trƣởng đi vắng. - Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: Theo dõi tình hình xuất nhập NVL hàng tháng của xí nghiệp để hạnh toán đƣa vào xác định giá thành sản xuất than. Lập chứng từ theo dõi NVL nhƣ là: phiếu nhập - phiếu xuất NVL,. thực hiện kiểm kê NVL hàng ngày; mở sổ theo dõi sự tăng giảm xuất nhập NVL của Xí nghiệp. Thực hiện việc phân loại, đánh giá vật tƣ, phù hợp với nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu chuẩn mực mà Xí nghiệp đã đề ra. Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ sách kế toán phù hợp với phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong Xí nghiệp đã ghi chép, phân loại tổng hợp đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của NVL.Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua, sử dụng vật tƣ cho sản xuất tại Xí nghiệp. - Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi thu chi tiền mặt, mở sổ theo dõi tình hình thu-chi tiền mặt. - Kế toán công nợ: Theo dõi toàn bộ công nợ trong nội bộ Xí nghiệp và theo dõi bên ngoài. - Kế toán tài sản cố định: Kế toán TSCĐ theo dõi sự biến động TSCĐ, việc tăng giảm tài sản cố định, sửa chữa TSCĐ, khấu hao TSCĐ toàn Xí nghiệp và làm thủ tục thanh lý nhƣợng bán thanh toán TSCĐ. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 53
  54. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Kế toán lao động tiền lương: Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu lao động, thời gian và kết quả lao dộng. Tính ra lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, phân bổ chi phí tiền lƣơng đúng đối tƣợng lao động. - Nhân viên kinh tế các công trường phân xưởng: Theo dõi công lao động, sản lƣợng của các công trƣờng, nhu cầu vật tƣ và các chi phí trên công trƣờng, thống kê về ngày công lao động. Bộ máy kế toán theo hình thức tập trung nên toàn bộ công việc kế toán từ khi lập chứng từ, ghi sổ chi tiết đến tổng hợp, lập các báo cáo kiểm tra kế toán đều đƣợc thực hiện tại phòng kế toán của Xí nghiệp, ở bộ phận công trƣờng, phân xƣởng không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kinh tế có nhiệm vụ thống kê ở các công trƣờng phân xƣởng, định kỳ tập hợp và chuyển số liệu . 2.1.5.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Xí nghiệp 2.1.5.1 Các chính sách kế toán chung + Nguyên tắc: - Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính : là đồng Việt Nam (Ký hiệu quốc gia là đ, ký hiệu quốc tế là VNĐ). - Kỳ kế toán: Kỳ kế toán gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý và đƣợc quy định nhƣ sau:  Kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ ngày 01/01 năm đến hết ngày 31/12 năm dƣơng lịch.  Kỳ quyết toán quý là 3 tháng tính từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý. Trƣờng hợp kế toán năm đầu tiên trở thành công ty con của Tập đoàn có thời gian ngắn hơn 3 tháng thì đƣợc phép cộng vào kỳ kế toán năm tiếp để tính thành một kỳ kế toán năm. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 54
  55. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trƣờng hợp kế toán năm đầu tiên trở thành công ty con của Tập đoàn có thời gian lớn hơn 3 tháng thì công ty con phải lập thêm một báo cáo tài chính cho mục đích hợp nhất có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán năm của Tập Đoàn. + Nộp thuế GTGT đầu theo phƣơng pháp khấu trừ. + Khấu hao TSCĐ theo quyết định số 206/2003/ QĐ- TC ngày 12/12/2003 của bộ tài chính. Khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. +Phân bổ giá trị công cụ lao động Căn cứ vào giá trị và thời gian sử dụng của công cụ, dụng cụ để hạch toán và phân bổ. Đối với công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, khi xuất dùng thực hiện hạch toán một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh. Đối với công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, tiến hành phân bổ theo Quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC. Đơn vị phải thực hiện theo dõi chi tiết hiện vật và báo cáo tình trạng sử dụng của công cụ dụng cụ hàng năm cho đến khi công cụ dụng cụ hỏng không sử dụng đƣợc nữa. Khi công cụ, dụng cụ hỏng đơn vị có trách nhiệm báo hỏng và đề nghị thanh lý, sau khi thanh lý xong mới đƣợc loại danh mục ra khỏi bảo cáo theo dõi hiện vật. + Kế toán hàng tồn kho Xí nghiệp sử dụng phƣơng pháp Kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho. 2.1.5.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. Hiện nay xí nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc trƣng của hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian đƣợc phản ánh vào sổ nhật ký chung sau đó đƣợc chuyển đến kế toán chi tiết để ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết, từ đó đƣợc ghi vào sổ cái. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 55
  56. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trình tự ghi sổ kế toán: Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.4 - Sơ đồ hạch toán chứng từ theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ : 2.1.5.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Việc vận dụng chế độ tài khoản của Xí nghiệp trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán qui định chung cho các doanh nghiệp theo quyết định số 15/2006 của bộ trƣởng bộ tài chính ban hành ngày 20/3/2006. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 56
  57. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Theo yêu cầu quản lý kế toán của Xí nghiệp, xây dựng các tài khoản chi tiết phù hợp với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính. 2.1.5.4 Tổ chưc vận dụng hệ thống sổ kế toán: Với hình thức sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký chung mà xí nghiệp áp dụng, các sổ sách kế toán áp dụng tại xí nghiệp đều là những sổ sách theo biểu mẫu quy định, bao gồm: - Chứng từ kế toán - Nhật ký chung - Sổ cái - Thẻ và sổ kế toán chi tiết - Bảng tổng hơp chi tiết - Báo cáo tài chính. 2.1.5.5 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán: Xí nghiệp tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán theo đúng “ Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp “ ban hành quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp bao gồm các biểu mẫu sau : - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01– DN) - Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02 – DN) - Báo cáo thuyết minh tài chính (Mẫu số B09 – DN) 2.2.Hạch toán chi tiết Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu 2.2.1.Đặc điểm Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu TSCĐ của Xí nghiệp ngoài các đặc điểm chung nhƣ: thời gian sử dụng lâu dài ( trên một năm), Giá trị lớn ( Trên 10.000.000 đ), Khi tham gia vào sản xuất bị hao mòn và chuyển dần giá trị vào giá thành sản phẩm còn có đặc điểm riêng sau: Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 57
  58. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Đặc điểm về chủng loại TSCĐ: do nhiệm vụ chính của Xí nghiệp than Giáp Khẩu là sản xuất, chế biến than theo công nghệ khai thác hầm lò, nên TSCĐ của Xí nghiệp chủ yếu là TSCĐ hữu hình. ứng với mỗi khâu mỗi công đoạn khai thác đòi hỏi khác nhau về chủng loại, giá trị, thời gian sử dụng, đặc tính kỹ thuật - Đặc điểm về tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định: Trƣớc năm 2003, do đặc thù ngành than nƣớc ta là thừa hƣởng các cơ sở vật chất kỹ thuật cũ từ những năm 80 của thế kỷ trƣớc để laị, nên các TSCĐ của Xí nghiệp đa phần cũ, lạc hậu gần khấu hao hết. Từ năm 2004 đến nay Xí nghiệp đã tăng cƣờng đầu tƣ đổi mới TSCĐ nhằm áp dụng các tiến độ khoa học kỹ thuật để tăng sản lƣợng khai thác, nâng cao chất lƣợng sản xuất, hạ giá thành sản phẩm do đó, TSCĐ tăng cả về số lƣợng, giá trị và năng lực sản xuất. - Đặc điểm quản lý đầu tư tài sản cố định: Xí nghiệp than Giáp Khẩu trực thuộc Công ty than Hòn Gai. Do vậy, việc tổ chức quản lý, đầu tƣ tài sản cố định không hoàn toàn là quyền chủ động của Xí nghiệp mà còn chịu sự chi phối tổ chức quản lý cũng nhƣ chiến lƣợc phát triển chung của Công ty than Hòn Gai – VINACOMIN. 2.2.2.Luân chuyển chứng từ Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu 2.2.2.1.Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình sử dụng TSCĐ của Xí nghiệp, kế toán đã sử dụng các tài khoản sau: TK 211, TK 214, TK 241 và một số tài khoản khác nhƣ: TK 111, TK112, TK 331, TK627, TK642. Do công ty không có TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính nên kế toán không sử dụng tài khoản 212, 213. 2.2.2.2.Sổ sách sử dụng Kế toán sử dụng những sổ sau để theo dõi, tổng hợp TSCĐ của Xí nghiệp: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 211, TK 214, TK241. - Sổ chi tiết TK 211, TK 331 - Bảng tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 58
  59. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2.3.Chứng từ sử dụng Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan tới tài sản cố định đều đƣợc lập chứng từ kế toán. Những chứng từ kế toán Xí nghiệp đang sử dụng làm căn cứ để hạch toán các nghiệp vụ về tài sản cố định bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ Mẫu số 01 – TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Mẫu số 02 – TSCĐ Biên bản bàn giao TSCĐ SCL hoàn thành Mẫu số 03 – TSCĐ Biên bản kiểm kê TSCĐ Mẫu số 05 – TSCĐ Bảng tính & phân bổ khấu hao TSCĐ Mẫu số 06 – TSCĐ Hợp đồng mua bán, hoá đơn mua bán, và các chứng từ liên quan khác Các sổ kế toán sử dụng theo dõi tài sản cố định trong Xí nghiệp: - Thẻ tài sản cố định - Sổ tài sản cố định Mở thẻ TSCĐ: Mỗi một TSCĐ đều đƣợc mở riêng một thẻ TSCĐ để theo dõi. Căn cứ để ghi thẻ tài sản cố định là biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng trích khấu hao,biên bản thanh lý TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật liên quan. Việc ghi chép vào thẻ TSCĐ đƣợc tiến hành khi hoạt động mua bán hoặc Xây dựng cơ bản và bàn giao xong. Căn cứ vào chứng từ kế toán phải ghi chép đầy đủ các thông tin liên quan đến TSCĐ đƣợc ghi trong thẻ nhƣ: Căn cứ vào biên bản giao để ghi vào cột “Nguyên giá TSCĐ” hàng tháng căn cứ vào mức trích khấu hao phản ánh trên bảng phân bổ để ghi vào cột “giá trị hao mòn”. Sau đó đƣa số hao mòn luỹ kế ở cột “cộng dồn”. Thẻ TSCĐ của các TSCĐ thuộc cùng một nhóm đƣợc tập hợp vào một số trang riêng trong sổ TSCĐ & đƣợc lƣu giữ tại phòng kế toán tài chính để theo dõi, phản ánh diễn biến sinh trong quá trình sử dụng Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 59
  60. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2.4.Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu đƣợc tóm tắt qua sơ đồ sau: Chứng từ gốc Bảng tính và phân bổ Nhật ký chung Sổ thẻ chi tiết TSCĐ khấu hao TSCĐ Bảng tổng hợp chi Sổ cái 211 ,214 tiết TSCĐ Sổ chi tiết TK 627,642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán chứng từ Tài sản cố định theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ : Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 60
  61. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán thực hiện phản ánh vào Thẻ tài sản cố định, lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, và phản ánh vào Sổ Nhật ký chung. Số liệu trên Sổ Nhật ký chung là cơ sở để kế toán phản ánh vào Sổ Cái các tài khoản 211, 214 . Căn cứ vào Thẻ TSCĐ, kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết TSCĐ. Định kỳ hoặc cuối tháng, kế toán tập hợp số liệu trên sổ chi tiết TSCĐ để lập các Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ (tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp mà số lƣợng và nội dung các bảng tổng hợp có thể khác nhau). Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc đối chiếu với số liệu trên Sổ Cái các tài khoản 211, 214. Căn cứ vào số liệu trên Bảng tính và phân bổ khấu hao, kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết các tài khoản chi phí (627 ,642). Căn cứ vào sổ cái các tài khoản 211, 214, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. 2.2.3.Đánh giá Tài sản cố định tại Xí nghiệp Than Giáp Khẩu. Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. Việc ghi chép phản ánh TSCĐ ở sổ kế toán và trên báo cáo kế toán phản ánh đƣợc 3 chỉ tiêu về giá trị TSCĐ: Giá trị hao mòn trên sổ kế toán của TSCĐ, nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn TSCĐ. ( việc đánh giá TSCĐ đã đƣợc trình bày tại phần 1.1.4) 2.2.4.Phƣơng pháp khấu hao Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu Xí nghiệp than Giáp Khẩu thực hiện việc tính và trích khấu hao theo quy định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính ngày 12/12/2003 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Xí nghiệp đang áp dụng trích khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng với tất cả các TSCĐ đang sử dụng. Căn cứ xác định mức khấu hao là nguyên giá TSCĐ và số năm sử dụng của từng loại TSCĐ. Giá trị khấu hao của mỗi TSCĐ đƣợc xác định dựa trên sổ chi tiết. Thời gian sử dụng từng loại TSCĐ đã đƣợc công ty đăng ký với Tập đoàn công nghiệp than và khoáng sản Việt Nam ( VINACOMIN). Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 61
  62. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.3.Công tác Kế toán Tài sản cố định tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu 2.3.1.Kế toán chi tiết tăng Tài sản cố định TSCĐ tại Xí nghiệp than Giáp Khẩu tăng chủ yếu từ các nguồn sau: - Tăng do mua sắm mới. - Tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao. - Tăng do điều chuyển, luân chuyển trong Công ty than Hòn Gai. Ví dụ 1: (Tăng do mua sắm): Ngày 17/12/2011, Xí nghiệp than Giáp Khẩu tiến hành mua 01 máy tháo cột thủy lực mã hiệu ZC –G1 của công ty CP Đầu tƣ và thƣơng mại Long Quý. Giá mua 345.758.000 đồng, Thuế GTGT 10%, chƣa thanh toán. (*) Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ tăng TSCĐ bao gồm: - QĐ phê duyệt đầu tƣ số :03194/QĐ-THG ngày 04/08/2011 - Thƣ mời chào giá - Biên bản lấp hồ sơ yêu cầu chào hàng. - Tờ trình về việc xin phê duyệt hồ sơ yêu cầu chào hàng gói thầu số 9 ngày 02/11/2011 - QĐ số:04055/QĐ- GK ngày 03/11/2011 về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu chào hàng gói thầu số 9. - Tờ trình số 04201/TTr-GK ngày 11/11/2011 về việc xin phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh gói thầu số 9 - QĐ số 5029/QĐ-THG về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu số 9 - Thông báo trúng thầu ngày 12/11/2011 - Hợp đồng kinh tế số 4625/HĐ-KHVT ngày 12/12/2011. - Hóa đơn GTGT số 011596 ngày 17/12/2011 Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 62
  63. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY TNHH 1 TV CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THAN HÒN GAI-VINACOMIN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc XÍ NGHIỆP THAN GIÁP KHẨU BIÊN BẢN BÀN GIAO VÀ NGHIỆM THU KỸ THUẬT Hôm nay, ngày 17 tháng 12 năm 2011 Địa điểm: Xí nghiệp Than Giáp Khẩu THÀNH PHẦN: I.Xí nghiệp Than Giáp Khẩu: 1.Ông/Bà: Hồ Sĩ Thụy Chức vụ: P.GĐ kỹ thuật 2.Ông/Bà: Vũ Hoàng Khánh Chức vụ: TP CĐVT 3.Ông/Bà: Phạm Duy Hƣng Chức vụ: TP KHVT 4.Ông/Bà: Nguyễn Đình Đắc Chức vụ: CB phòng kế toán 5.Ông/Bà: Phạm Thị Sợi Chức vụ: Thủ kho II. Công ty Cổ phần Đầu Tư và Thương Mại Long Qúy 1.Ông: Vũ Văn Tuấn Chức vụ: CB PKD Cùng tiến hành lập biên bản bàn giao nghiệm thu ký thuật thiết bị theo hợp đồng số 4625/HĐ-KHVT, giao nhận và nhập kho thiết bị cụ thể nhƣ sau: TT Tên vật tƣ Quy cách – mã hiệu Đơn Số Năm Nƣớc Chất thiết bị vị lƣợng SX SX lƣợng 1 Máy tháo MODEL: ZC-G1 Cái 01 2011 Trung Mới cột thủy lực Quốc 100% Đƣờng kính xi lanh cột tháo:100mm Chiều cao cột tháo:≤2800mm Áp lực làm việc:16Mpa Lƣu lƣợng:30lít/phút Điện áp động cơ: 380V Công suất động cơ: 4Kv Tốc độ: 960v/phút Kích thƣớc:4208x1165x760(mm) * Ý kiến tổ nghiệm thu: - Các thiết bị trên sản xuất tại Trung Quốc, mới 100% chƣa qua sử dụng, đủ điều kiện nhập kho của xí nghiệp để sử dụng. - Thiết bị nhập kho đáp ứng yêu cầu đầy đủ các thông số kỹ thuật của chủ đầu tƣ. - Trƣớc khi đƣa vào sử dụng phải bảo dƣỡng, thí nghiệm hiệu chỉnh theo quy trình, quy định đảm bảo an toàn mới đƣa vào sử dụng. Hồ sơ kèm theo: Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng và Catalogue. Chúng tôi nhất trí với số lƣợng, chất lƣợng và cùng ký biên bản. DD bàn giao Thủ kho P.KHVT P.KT P.CĐVT P.GIÁM ĐÔC Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 63
  64. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY TNHH 1 TV CỘNG HÕA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THAN HÒN GAI-VINACOMIN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc XÍ NGHIỆP THAN GIÁP KHẨU Hạ Long, ngày 17 tháng 12 năm 2011 BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN – THIẾT BỊ Hôm nay, vào hồi: 08 giờ 00 phút, ngày 17 tháng 12 năm 2011. Tại Phân Xƣởng cơ điện vận tải, chúng tôi gồm: I. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO: 1-Ông:Phạm Duy Hƣng – TP.KHTH. 2- Ông: Vũ Hoàng Khánh – TP.CĐVT 3- Ông: Nguyễn Đình Đắc – PP.KTTK II.ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN: 1.Ông: Trịnh Văn Hùng – Quản đốc PX CĐVT Chúng tôi cùng nhau tiến hành bàn giao máy tháo cột thủy lực ZC-G1 cho Phân xƣởng CĐVT quản lý và đƣa vào sử dụng cụ thể nhƣ sau: TT Tên tài sản- Thiết bị Nƣớc SX Năm SX ĐVT Số lƣợng Ghi chú 1 Máy tháo cột thủy lực ZC –G1 TQ 2011 Máy 1 Động cơ: 04KW,điện áp 380V Tốc độ: 960 V/ph Kích thƣớc: 4.208x1.165x760mm Kết luận: Hàng mới 100% đảm bảo chất lƣợng, đủ điều kiện đƣa vào phục vụ sản xuất. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 64
  65. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN Mã số:01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GL/2010B Liên 2: Giao khách hàng Số: 011596 Ngày 17 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI LONG QUÝ Địa chỉ: Số 33 ngách 197/318/198/40-Đ.Thạch Bàn-P.Thạch Bàn-Q.Long Biên-HN Số tài khoản: Điện thoại: MST: 0103233630 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: XN Than Giáp Khẩu- Cty TNHH 1TV Than Hòn Gai-VINACOMIN Địa chỉ: Phƣờng Hồng Hải- TP.Hạ Long-Quảng Ninh Số tài khoản: 0104000008006 tại NH Cổ phần Ngoại thƣơng Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS:5700100506 Đơn STT Tên hàng hóa, dịch vụ vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 Máy tháo cột thủy lực Mã hiệu:ZC-G1 -Hàng mới 100% chƣa qua sử 1 Cái 01 345.758.000 345.758.000 dụng xuất xứ tại Trung Quốc -Theo HĐ số 4625/HĐ-KHVT ngày 9/12/2010 Công tiền hàng: 345.758.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 34.575.800 Tổng cộng tiền thanh toán: 380.333.800 Số viết bằng chữ: Ba trăm tám mươi triệu ba trăm ba mươi ba nghìn tám trăm đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 65
  66. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY TNHH MỘT TV Mẫu số 23-DN THAN HÒN GAI-VINACOMIN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC XN THAN GIÁP KHẨU ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số 1690 Ngày 17 tháng 12 năm 2011 Tên tài sản cố định: Máy tháo cột thủy lực Ký mã hiệu, quy cách, cấp hạng: ZC-G1 Nƣớc sản xuất (xây dựng): Trung Quốc Năm sản xuất: 2011 Bộ phân quản lý sử dụng: Phân xƣởng cơ điện vận tải Công suất (diện tích thiết kế): 4kW Đình chỉ hoạt động từ ngày tháng năm Lý do đình chỉ: Số hiệu Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn TSCĐ chứng Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị Cộng dồn từ hao mòn TTS12 17/12/2010 Mua máy tháo 345.758.000 cột thuỷ lực Dụng cụ phụ tùng kèm theo STT Tên, quy cách phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phạm Phương Thoa Nguyễn Đức Thắng Nguyễn Văn Quân Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 66
  67. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: BT1: Nợ TK 2411: 345.758.000 Nợ TK 133 : 34.575.800 Có TK 3311: 380.333.800 Khi TSCĐ đƣợc đƣa vào sử dụng, kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: BT2: Nợ TK 211: 345.758.000 Có TK 2411: 345.758.000 Ví dụ 2 ( Tăng do điều động) Ngày 7/10/2011, Căn cứ theo nhu cầu thiết bị phục vụ sản xuất của XN than Giáp Khẩu. Giam đốc công ty than Hòn Gai quyết định giao cho Xí nghiệp than Giáp Khẩu 2 Máy bơm khí nén S20B1 15m3/h trị giá 123.745.268 đồng và 6 búa khoan đá MZ7665 trị giá 90.600.000 đồng. (*) Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ tăng TSCĐ bao gồm: - Quyết định về việc giao quản lý và sử dụng tài sản cố định cho Xí nghiệp than Giáp Khẩu - Quyết định về việc giao quản lý vận hành 02 máy bơm nƣớc sử dụng năng lƣợng khí nén S20B1 15m3/h cho Xí nghiệp than Giáp Khẩu - Quyết định về việc giao quản lý vận hành 06 búa khoan đá MZ7665 cho Xí nghiệp than Giáp Khẩu Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 67
  68. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THAN –KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Độc lập- Tự do – Hạnh phúc CÔNG TY TNHH 1TV Hạ Long, ngày 7 tháng 10 năm 2011 THAN HÒN GAI-VINACOMIN Số 05137/QĐ-THG QUYẾT ĐỊNH Về việc giao quản lý vận hành 02 máy bơm nƣớc sử dụng năng lƣợng khí nén S20B1 và 06 búa khoan đá MZ7665 cho Xí nghiệp than Giáp Khẩu GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH 1TV THAN HÕN GAI-VINACOMIN Căn cứ vào nhu cầu thiết bị phục vụ sản xuất của XN than Giáp Khẩu; Căn cứ vào biên bản kiểm tra và giao nhận hàng hóa ngày 18/10/2011 giữa Xí nghiệp than Giáp Khẩu với Công ty Cổ phần Bắc Long Biên; Theo đề nghị của ông trƣởng phòng CĐVT. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Giao cho Xí nghiệp than Giáp Khẩu quản lý và đƣa vào sử dụng 02 máy bơm nƣớc sử dụng năng lƣợng khí nén S20B1ANNABS100 và 06 búa khoan đá 7665MZ do Trung Quốc sản xuất thiết bị có các thông số kỹ thuật chủ yếu nhƣ sau: TT Tên, mã hiệu thiết bị ĐVT S.L Đặc tính kỹ thuật 1 Búa khoan đá MZ7665 Cái 06 -Phần đầu búa: 7665MZ +Mức tiêu hao khí nén: 3,3-:-4,5m3/phút +Áp suất khí nén làm việc:0,5MPa. +Tần số dập: 34 HZ. -Phần chân ben: FT 14Dd. +Chiều cao tối thiểu:1.200mm +Chiều cao tối đa: 2.448mm - Năm sản xuất:2010 2 Máy bơm nƣớc sử Cái 02 -Năng suất Q=15m3/h. dụng năng lƣợng khí -Chiều cao đẩy H=40mH2O nén S20B1 -Mức tiêu hao khí nén:2,5-:-3,0m3/phút. -Áp suất khí nén làm việc: 0,5MPa. -Năm sản xuất:2010 Thời gian: kể từ ngày 7/10/2011 Điều 2. Giám đốc Xí nghiệp than Giáp Khẩu chỉ đạo các bộ liên quan tổ chức lập hồ sơ lý lịch máy, lắp đặt và vân hành theo đúng quy phạm 14.06.2006 và quy trình vận hành của đơn vị đã ban hành để đảm bảo an toàn trong sản xuất. Trong thời gian bảo hành 6 tháng kể từ ngày 7/10/2011 nếu thiết bị có sự cố thì Xí nghiệp giữ nguyên hiện trạng và báo cáo Công ty để phối hợp xử lý. Điều 3. Các ông (bà) trƣởng các phòng ban công ty liên quan, Giám đốc Xí nghiệp than Giáp Khẩu căn cứ quyết định thi hành. Nơi nhận GIÁM ĐỐC -Các phòng: KHVT, KTTK, ĐT, KTM; -XN than Giáp Khẩu -Lƣu: VT, CĐVT,Du(8); Phạm Hồng Long Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 68
  69. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY TNHH 1TV Mẫu số 23-DN THAN HÒN GAI-VINACOMIN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC XN THAN GIÁP KHẨU ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số 1676 Ngày 7 tháng 10 năm 2011 Tên tài sản cố định: Búa khoan đá Ký mã hiệu, quy cách, cấp hạng: MZ7665 Nƣớc sản xuất (xây dựng): Trung Quốc Năm sản xuất: 2011 Bộ phân quản lý sử dụng: phân xƣởng cơ điện vận tải Công suất (diện tích thiết kế): Đình chỉ hoạt động từ ngày tháng năm Lý do đình chỉ: Số hiệu Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn TSCĐ chứng Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị Cộng dồn từ hao mòn TS0010 31/10/2010 Công ty than Hòn 90.600.000 Gai bàn giao búa khoan đá Dụng cụ phụ tùng kèm theo STT Tên, quy cách phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Giam đốc ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Đức Thắng Phạm Phương Thoa Nguyễn Văn Quân Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 69
  70. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY TNHH 1 TV Mẫu số 23-DN THAN HÒN GAI-VINACOMIN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC XN THAN GIÁP KHẨU ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số 1677 Ngày 7 tháng 10 năm 2011 Tên tài sản cố định: Máy bơm khí nén Ký mã hiệu, quy cách, cấp hạng: S20B1 Nƣớc sản xuất (xây dựng): Trung Quốc Năm sản xuất: 2011 Bộ phân quản lý sử dụng: Phân xƣởng cơ điện vận tải Công suất (diện tích thiết kế): Đình chỉ hoạt động từ ngày tháng năm Lý do đình chỉ: Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn TSCĐ Số hiệu Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị Cộng dồn chứng từ hao mòn TTS0011 7/10/2011 Công ty than Hòn Gai 123.745.268 bàn giao máy bơm khí nén Dụng cụ phụ tùng kèm theo STT Tên, quy cách phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Giam đốc ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Đức Thắng Phạm Phương Thoa Nguyễn Văn Quân Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 70
  71. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán định khoản nhƣ sau: BT1: Nợ TK 2112 : 123.745.268 Có TK 33621 : 123.745.268 BT2: Nợ TK 2112 : 90.600.000 Có TK 33621 :90.600.000 Ví dụ 3 ( Tăng do XDCB) Ngày 1/12/2011, nhận bàn giao công trình trạm bảo vệ, cổng chào mặt bằng +18 đƣợc thực hiện bởi công ty CP dịch vụ và thƣơng mại than Hòn gai. Đƣợc thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, trị giá 360.023.568 đồng, thuế GTGT 10%. Phí xây dựng và vệ sinh môi trƣờng trạm bảo vệ, cổng chào mặt bằng +18 là 3.287.015 đồng (*) Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ tăng TSCĐ bao gồm: - Dự toán công trình trạm bảo vệ, cổng chào mặt bằng +18 Xí nghiệp than Giáp Khẩu. - Bảng tổng hợp dự toán xây dựng - Bảng tổng hợp quyết toán xây dựng - Biên bản nghiệm thu khối lƣợng hoàn thành công trình - Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình và đƣa vào sử dụng - Quyết định về việc phê duyệt kết quả đấu thầu công trình trạm bảo vệ, cổng chào mặt bằng +18 Xí nghiệp than Giáp Khẩu. - Quyết định về việc phê duyệt quyết toán công trình: trạm bảo vệ, cổng chào mặt bằng +18 Xí nghiệp than Giáp Khẩu. - Hóa đơn GTGT Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 71
  72. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY TNHH 1 TV CỘNG HÕA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THAN HÒN GAI-VINACOMIN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc XÍ NGHIỆP THAN GIÁP KHẨU Hạ Long, ngày 1 tháng 12 năm 2011 BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƢỢNG HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH 1- Công trình: Trạm bảo vệ, cổng chào mặt bắng +18-XN than Giáp Khẩu Căn cứ quyết định số 3138/QĐ-THG ngày 30/7/2011 của Giám đốc Công ty TNHH 1TV than Hòn Gai- TKV về việc phê duyệt BCKTKT công trinh: Trạm bảo vệ, cổng chào mặt bắng +18-XN than Giáp Khẩu Căn cứ quyết định số 4096/QĐ-THG ngày 10/11/2011 của Giám đốc Công ty TNHH 1TV than Hòn Gai- Vinacomin về việc phê duyệt kết quả đấu thầu công trình:Trạm bảo vệ, cổng chào mặt bắng +18-XN than Giáp Khẩu 2- Địa điểm xây dựng: Mặt bằng +18- P.Hà khánh-TP.Hạ Long-Quảng Ninh. 3- Thành phần tham gia nghiệm thu: I. ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN DV & TM THAN HÕN GAI Ông: Vũ Văn Chuyên – Chức vụ: Giám đốc Ông: Phạm Đức Anh – Chức vụ:Quản đốc PX1 II.ĐẠI DIỆN XÍ NGHIỆP THAN GIÁP KHẨU Ông: Hồ Sỹ Thụy – Chức vụ: P.Giám đốc Ông: Văn Hữu Cƣờng – Chức vụ: TP.Đầu tƣ Ông: Phạm Duy Hƣng – Chức vụ: TP.KTTH Ông: Nguyễn Đình Đắc – Chức vụ: P.KTTK Ông: Nguyễn An Hƣng – Chức vụ: CBGS 4- Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu: 8h30’ ngày 1 tháng 12 năm 2011 Kết thúc:11h30’ ngày 1 tháng 12 năm 2011 Tại: mặt bắng +18-XN than Giáp Khẩu 5- Đánh giá công trình: a- Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu: -Bản vẽ thiết kế, dự toán đƣợc duyệt, biên bản nghiệm thu chuyển bƣớc, nhật ký thi công, biên bản nghiệm thu khối lƣợng hoàn thành công trình. - Bản vẽ hoàn công và các tài liệu có liên quan. b- Chất lƣợng công trình: Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật c- Khối lƣợng: Có bảng khối lượng hoàn thành kèm theo. d- Các ý kiến khác: Không 6- Kết luận: Thống nhất nghiệm thu khối lƣợng hoàn thành công trình. Các bên tham gia thống nhất nghiệm thu khối lƣợng thực hiện và để làm các thủ tục thanh quyết toán tiếp theo. XÍ NGHIỆP THAN GIÁP KHẨU CÔNG TY CỔ PHẦN DV & TM THAN HÕN GAI P.GIÁM ĐỐC XN GIÁM ĐỐC Hồ Sỹ Thụy Vũ Văn Chuyên Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 72
  73. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY TNHH 1 TV CỘNG HÕA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THAN HÒN GAI-VINACOMIN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc XÍ NGHIỆP THAN GIÁP KHẨU Hạ Long, ngày 1 tháng 12 năm 2011 BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH VÀ ĐƢA VÀO SỬ DỤNG 1- Công trình: TRẠM BẢO VỆ, CỔNG CHÀO MẶT BẰNG +18 -XN THAN GIÁP KHẨU . Căn cứ quyết định số 3138/QĐ-THG ngày 30/7/2011 của Giám đốc Công ty TNHH 1TV than Hòn Gai- TKV về việc phê duyệt BCKTKT công trinh: Trạm bảo vệ, cổng chào mặt bắng +18-XN than Giáp Khẩu Căn cứ quyết định số 4096/QĐ-THG ngày 10/11/2011 của Giám đốc Công ty TNHH 1TV than Hòn Gai- Vinacomin về việc phê duyệt kết quả đấu thầu công trình:Trạm bảo vệ, cổng chào mặt bắng +18-XN than Giáp Khẩu 2- Địa điểm xây dựng: Mặt bằng +18- P.Hà khánh-TP.Hạ Long-Quảng Ninh. 3- Thành phần tham gia nghiệm thu: I. ĐẠI DIỆN CÔNG TY TNHH 1 TV THAN HÕN GAI-VINACOMIN Ông: Phạm Hồng Long – Chức vụ: Giám đốc Ông: Nguyễn Qúy Bảo – Chức vụ: PP.Đầu tƣ Ông: Nguyễn Văn Giáp – Chức vụ: PP.KHVT Ông: Nguyễn Trí Dũng – Chức vụ: PP. KTTK-TC II.ĐẠI DIỆN XÍ NGHIỆP THAN GIÁP KHẨU Ông: Nguyễn Văn Quân – Chức vụ: Giám đốc Ông: Văn Hữu Cƣờng – Chức vụ: PT P.Đầu tƣ Ông: Phạm Duy Hƣng – Chức vụ: TP.KTVT Ông: Nguyễn Đình Đắc – Chức vụ: P.KTTK III. ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN DV & TM THAN HÕN GAI Ông: Vũ Văn Chuyên – Chức vụ: Giám đốc Ông: Phạm Đức Anh – Chức vụ:Quản đốc PX số 1 4- Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu: 8h30’ ngày 1 tháng 12 năm 2011 Kết thúc:11h30’ ngày 1 tháng 12 năm 2011 Tại: mặt bắng +18-XN than Giáp Khẩu 5- Đánh giá công trình: a- Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu: - Phiếu yêu cầu nghiệm thu, bản vẽ thiết kế, dự toán đƣợc duyệt, biên bản nghiệm thu nội bộ, nhật ký thi công. - Bản vẽ hoàn công và các tài liệu có liên quan. b- Chất lƣợng công trình: Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật c- Khối lƣợng: Theo bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành nội bộ kèm theo. d- Các ý kiến khác: Không 6- Kết luận: Thống nhất nghiệm thu và bàn giao đƣa công trình vào sử dụng kể từ ngày 1 tháng 12 năm 2011. Các bên tham gia thống nhất nghiệm thu khối lƣợng thực hiện và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về quyết định nghiệm thu này. XÍ NGHIỆP THAN GIÁP KHẨU CÔNG TY TNHH 1TV THAN HÕN GAI-VINACOMIN GIÁM ĐỐC XN GIÁM ĐỐC C.TY Nguyễn Văn Quân Phạm Hồng Long CÔNG TY CỔ PHẦN DV & TM THAN HÕN GAI GIÁM ĐỐC Vũ Văn Chuyê Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 73
  74. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẬP ĐOÀN CN THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Mẫu số:01GTKT-3LL-01Đƣợc sử Địa chỉ: 226 Lê Duẩn – Đống Đa – Hà Nội HÓA ĐƠN (GTGT) dụng theo CV số 2408/CT-ACNgày Mã số thuế: 5700100256 Liên 2: Giao khách hàng 13/3/2006 của Cục thuế TP Hà Nội TKV Ngày 1 tháng 12 năm 2011 Ký hiệu: AA/2011T Số:0048045 Đơn vị bán hàng: CT CP DỊCH VỤ VÀ TM THAN HÕN GAI Địa chỉ: Số 169 Đ.LÊ THÁNH TÔNG-P.HỒNG GAI-HẠ LONG-QN Số tài khoản: 102010000635286-NHCTQN Điện thoại: MST: 570847344 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: XN Than Giáp Khẩu- Cty TNHH 1TV Than Hòn Gai-VINACOMIN Địa chỉ: Phƣờng Hồng Hải- TP.Hạ Long-Quảng Ninh Số tài khoản: 0104000008006 tại NH Cổ phần Ngoại thƣơng Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Chuyển khoản, Bù trừ MS:5700100506 ĐVT Đơn STT TÊN HÀNG HÓA, DỊC VỤ Số lƣợng Thành tiền (đồng) giá A B C 1 2 3=1x2 Công trình: Trạm bảo vệ, cổng chào 1 360.023.568 MB+18 Công tiền hàng: 360.023.568 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 36.002.357 Tổng cộng tiền thanh toán: 396.025.925 Số viết bằng chữ: Ba trăm chin sáu triệu, không trăm hai lăm ngàn chin trăm hai lăm đồng Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 74
  75. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán định khoản nhƣ sau: BT1: Nợ TK 24122 : 360.023.568 Nợ TK 1332 : 36.002.357 Có TK 33129: 396.025.925 BT2: Nợ TK 24123 : 3.287.015 Có TK 3339 : 3.287.015 Khi TSCĐ đƣợc đƣa vào sử dụng, kế toán tiến hành định khoản nhƣ sau: BT3: Nợ TK 211 : 360.023.568 Có TK 24122: 360.023.568 BT4: Nợ TK 211 : 3.287.015 Có TK 24123: 3.287.015 Sau khi thu thập và kiểm tra tính chính xác của các chứng từ gốc liên quan, kế toán ghi vào các sổ (thẻ) chi tiết TSCĐ, nhật ký chung, sổ cái TK 211, báo cáo chi tiết tăng – giảm và hao mòn TSCĐ Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 75
  76. TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.3.2.Kế toán chi tiết giảm Tài sản cố định Việc giảm TSCĐ của Xí nghiệp than Giáp Khẩu có thể do các nguyên nhân sau: - Do thanh lý, nhƣợng bán. - Do điều động luân chuyển trong Công ty. Chủ yếu các TSCĐ đƣợc ghi giảm do thanh lý. Đó là những tài sản đã cũ, lạc hậu, hƣ hỏng, không còn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật trong sản xuất kinh doanh. Ví dụ 1(Giảm do thanh lý) Ngày 30/11/2011, Xí nghiệp tiến hành thanh lý đƣờng lò DV +16,5. Số thẻ : 457, với nguyên giá TSCĐ: 797.011.408đ, Đã khấu hao: 797.011.408đ . Giá trị còn lại : 0 đ. Nguồn vốn: Ngân sách: 50.132.873đ. Vay: 672.190.476đ. Tự bổ sung: 74.688.059đ * Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ giảm TSCĐ bao gồm: - Tờ trình về việc xin thanh lý tài sản cố định. - Bảng kê chi tiết TSCĐ thanh lý. - Biên bản giám định kỹ thuật thiết bị đề nghị thanh lý. - Biên bản họp hội đồng thanh xử lý TSCĐ. - Quyết định về việc duyệt thanh lý TSCĐ cho XN than Giap Khẩu. - Chi tiết tài sản cố định thanh lý. - Thông báo về việc kiểm tra tài sản thiết bị đề nghị thanh lý. - QĐ 104235/THG-CĐVT về việc rà soát và triển khai các thủ tục thanh lý thiết bị CĐVT. Sinh viên: Nguyễn Thu Hương – QT1201K 76