Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh trường ĐHDL Hải Phòng khóa luận tốt nghiệp sinh viên: nguyễn thị vân – lớp qt1004k trang 2 thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật Hàng Hải

pdf 104 trang huongle 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh trường ĐHDL Hải Phòng khóa luận tốt nghiệp sinh viên: nguyễn thị vân – lớp qt1004k trang 2 thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật Hàng Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhoan_thien_to_chuc_cong_tac_ke_toan_doanh_truong_dhdl_hai_ph.pdf

Nội dung text: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh trường ĐHDL Hải Phòng khóa luận tốt nghiệp sinh viên: nguyễn thị vân – lớp qt1004k trang 2 thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật Hàng Hải

  1. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI NÓI ĐẦU Đất nƣớc ta trong quá trình phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phấn, vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự điều tiết của Nhà nƣớc. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao trình độ quản lý để phù hợp với xu thế phát triển kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Mỗi doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý, tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật, áp dụng các hệ thống quản lý chất lƣợng mới , sử dụng một cách tốt nhất, hiệu quả nhất và tiềm năng về sức ngƣời để tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm hàng hoá, dịch vụ với chất lƣợng cao, tạo ra đƣợc nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp và tăng tích luỹ cho Nhà nƣớc. Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải là một doanh nghiệp có vốn sở hữu của Nhà nƣớc thuộc khối doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp nặng, thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và cung ứng các nhu cầu về phƣơng tiện thủy, bộ. Mục tiêu của công ty là thoả mãn nhu cầu của khách hàng cả về chất lƣợng và số lƣợng với giá cả hợp lý, đồng thời công ty sản xuất kinh doanh thu nhiều lợi nhuận, tạo đƣợc công ăn việc làm cho nhiều đối tƣợng lao động. Để đạt đƣợc mục tiêu trên thì việc áp dụng các hệ thống quản lý chất lƣợng nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm là phƣơng diện quan trọng nhất của năng lực cạnh tranh. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Chất lƣợng có ý nghĩa kinh tế xã hội sâu sắc. Chất lƣợng hàng hoá dịch vụ liên quan đến quyền lợi của mỗi công dân, mỗi đơn vị kinh tế. Chất lƣợng không tự nhiên có đƣợc, cần có sự tác động, nỗ lực, nghĩa là phải quản lý chất lƣợng, phải làm nhƣ thế nào để hàng hoá, sản phẩm của doanh nghiệp mình thực sự có một chỗ đứng, chiếm đƣợc lòng tin của khách hàng, thì lúc đó thƣơng hiệu của sản phẩm mới đƣợc khẳng định, doanh nghiệp mới tạo đƣợc niềm tin cho ngƣời tiêu dùng. Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải, bằng kiến thức của mình đã học tại trƣờng và mong muốn đƣợc vận dụng lý thuyết vào thực tế em đã chọn đề tài: " Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 1
  2. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải " làm đề tài khoá luận tốt nghiệp. Nội dung của khoá luận ngoài phần mở đầu và phẩn kết luận còn gồm 3 phần: Chương I: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải Với thời gian thực tập tại Công ty chƣa nhiều, kiến thức thực tế còn hạn chế, em hy vọng những ý kiến trong bài viết sẽ đóng góp một phần nhỏ để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thép Việt Nhật. Hải Phòng, ngày tháng năm 2010 Sinh viên Nguyễn Thị Vân SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 2
  3. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1.Một vài nét về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp 1.1.1.1.Khái niệm Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.1.2.Các loại doanh thu và phương pháp xác định doanh thu a.Các loại doanh thu Doanh thu bán hàng : là tổng giá trị đƣợc thực hiện do việc bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. Các phương thức bán hàng: - Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phƣơng thức này, ngƣời mua đến nhận hàng tại kho bán của doanh nghiệp bán. Sau khi doanh nghiệp giao hàng, ngƣời mua ký vào chứng từ bán hàng, nếu hội tụ đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu, không kể ngƣời mua đã thanh toán hay mới chỉ chấp nhận thanh toán, số hàng chuyển giao đƣợc xác định tiêu thụ và giá trị của nó đƣợc ghi nhận là doanh thu. - Phương thức gửi hàng: Theo phƣơng thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở thoả thuận trên hợp đồng. Khi xuất kho hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán khi đó hàng mới đƣợc coi là tiêu thụ và ghi nhận vào doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 3
  4. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Phương thức bán thông qua đại lý: Trong trƣờng hợp này khi doanh nghiệp gửi hàng đi cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng gửi bán. - Phương thức bán hàng trả góp: Theo phƣơng thức này, khi xuất giao hàng cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng, còn lại sẽ trả dần vào các kỳ sau và chịu khoản lãi theo quyết định của hợp đồng. Hàng giao đƣợc xác định là tiêu thụ, doanh thu bán hàng đƣợc tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần, còn khoản lãi do bán trả góp đƣợc hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính. - Phương thức bán hàng trả chậm: Doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng và nhận lấy sự cam kết của khách hàng trong tƣơng lai. Nhƣ vậy doanh thu bán hàng sẽ đƣợc xác định ở kỳ này nhƣng đến kỳ sau mới có tiền nhập quỹ. - Phương thức bán hàng đổi hàng: Doanh thu đƣợc ghi nhận trên cơ sở trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng thì ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra. Khi nhận hàng của khách hàng, kế toán phải hạch toán nhập kho và thuế GTGT đầu vào. Doanh thu sản = Số lượng sản phẩm x Giá vốn trên thị trường tại thời điểm phẩm đem trao đổi đem trao đổi thực hiện việc trao đổi Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính. b.Các phương pháp xác định doanh thu SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 4
  5. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Doanh thu đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. - Giá trị hợp lý: là giá trị tài sản có thể đƣợc thay đổi (hoặc giá trị một khoản nợ đƣợc thanh toán một cách tự nguyện) giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. - Doanh thu chỉ đƣợc ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức đƣợc quy định tại chuẩn mực “Doanh thu và thu nhập khác”, nếu không thoả mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu thì không hạch toán vào doanh thu. - Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính. - Với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu là giá bán chƣa có thuế GTGT. - Với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu là tổng giá thanh toán ( giá bán có thuế GTGT ). - Với sản phẩm ,hàng hóa,dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB,thuế xuất khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán ( giá bán bao gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu). -Doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận gia công. Doanh thu bán hàng sẽ đƣợc ghi nhận khi tất cả các điều kiện sau đƣợc thỏa mãn: SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 5
  6. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP -Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa. -Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ là ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. -Giá trị các khoản doanh thu đƣợc xác định một cách chắc chắn. -Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. -Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.1.3.Các yếu tố làm giảm doanh thu của doanh nghiệp Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán hàng, thu hồi nhanh chóng tiền hàng doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng, nếu khách hàng mua với khối lƣợng lớn sẽ đƣợc doanh thu chiết khấu, còn nếu hàng kém phẩm chất thì khách hàng có thể chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Tổng số doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu gọi là doanh thu thuần. - Chiết khấu thương mại: là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua do mua hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. - Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng (do chủ quan doanh nghiệp). SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 6
  7. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ (đã chuyển quyền sở hữu, đã thu tiền, hay đƣợc ngƣời mua chấp nhận trả tiền) nhƣng lại bị ngƣời mua từ chối và trả lại do ngƣời bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết nhƣng không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn quy cách kĩ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: đƣợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nƣớc không khuyến khích sản xuất và hạn chế tiêu thụ nhƣ rƣợu, bia, thuốc lá -Thuế xuất khẩu: đƣợc đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với nƣớc ngoài, khi xuất khẩu ra khơi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu thì phải nộp thuế này. DTBH = DT - Chiết khấu - DTBH - Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải thuần BH thương mại bị trả lại nộp, thuế GTGT trực tiếp 1.1.2.Chi phí liên quan tới tiêu thụ hàng hoá 1.1.2.1.Khái niệm Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà các doanh nghiệp đã bỏ ra tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 7
  8. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.2.2.Các loại chi phí Giá vốn hàng bán: là giá trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tƣ tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa lao vụ, dịch vụ trong kỳ nhƣ chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo. Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất kỳ hoạt động nào. Thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động hoặc chi phí các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết Chi phí khác: là các chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ bất thƣờng mà doanh nghiệp không thể dự kiến trƣớc đƣợc nhƣ: chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản phạt, truy thu thuế 1.1.3.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh hoạt động tài chính và hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả này đƣợc xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ, kinh doanh bất động sản đầu tƣ với một bên là các chi SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 8
  9. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP phí liên quan đến sản phẩm đầu tƣ đã tiêu thụ trong kỳ (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ ) 1.1.4.Ý nghĩa, tác dụng của việc xác định kết quả kinh doanh Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều phải hoạt động theo nguyên tắc “lấy thu bù chi và có lãi”. Lãi là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp quan trọng của các doanh nghiệp, nó thể hiện kết quả kinh doanh và chất lƣợng hoạt động của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh và việc so sánh doanh thu thu đƣợc với chi phí thì doanh nghiệp có lãi và ngƣợc lại doanh nghiệp sẽ bị lỗ. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng không chỉ cần thiết cho doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tƣợng khác cần quan tâm nhƣ các nhà đầu tƣ, ngân hàng, ngƣời lao động, nhà quản lý. Với việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình của doanh nghiệp: xác định số vòng luân chuyển vốn, xác định lợi nhuận trên doanh thu Ngoài ra nó còn là cơ sở để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nƣớc, xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả số lợi nhuận thu đƣợc, giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế Nhà nƣớc, tập thể và cá nhân ngƣời lao động. 1.2.Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh 1.2.1.Vai trò của kế toán bán hàng Từ số liệu do kế toán bán hàng cung cấp, Nhà nƣớc sẽ thực hiện việc kiểm tra giám sát tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp từ đó đƣa ra các công cụ, các chính sách thích hợp nhằm thực hiện các kế hoạch, đƣờng lối phát triển nhanh chóng và toàn diện nền kinh tế quốc dân. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 9
  10. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Các nhà kinh doanh, nhà cung cấp, nhà đầu tƣ sẽ dựa vào đó để nắm bắt đƣợc tình hình kinh doanh của doanh nghiệp phục vụ cho việc đƣa ra các quyết định kinh doanh của mình.Ví dụ nhƣ có nên tiếp tục quan hệ làm ăn với doanh nghiệp hay không, có nên cho vay hay đầu tƣ vào doanh nghiệp hay không. Trong quản lý tài chính của các doanh nghiệp hạch toán kế toán giữ vai trò quan trọng vì nó là công cụ không thể thiếu đƣợc để thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động về kinh tế tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho yêu cầu quản lý tài chính Nhà nƣớc và yêu cầu quản lý kinh doanh, bảo vệ tài sản, thực hiện hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng Để đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp thì kế toán bán hàng phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: -Phản ánh các ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. -Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời phải theo dõi thật chi tiết, cụ thể tình hình thanh toán của từng đối tƣợng khách hàng để thu hồi kịp thời vốn kinh doanh. -Phản ánh đầy đủ các chi phí phát sinh nhƣ: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, cũng nhƣ các chi phí khác làm cơ sở xác định kết quả bán hàng. -Ngoài ra kế toán bán hàng còn nhiệm vụ kiểm tra giám sát thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận và làm nhiệm vụ đối với Nhà nƣớc, cung cấp thông tin cho việc lập các báo cáo tài chính. 1.3.Tổ chức hạch toán kế toán doanh thu bán hàng tại các doanh nghiệp SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 10
  11. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.1.Kế toán hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.1.1.Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a.Các loại hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các hoạt động bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tƣ. - Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động b.Các loại doanh thu theo hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ -Doanh thu bán hàng hóa. -Doanh thu bán thành phẩm. -Doanh thu cung cấp dịch vụ. -Doanh thu trợ cấp, trợ giá. -Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ. c.Chứng từ kế toán sử dụng -Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hóa đơn thông thƣờng Mẫu số 01 GTKT – 3LL, Hóa đơn GTGT Mẫu số 02 GTTT – 3LL). -Phiếu xuất kho (Mẫu số 03 PXK – 3LL). -Phiếu thu tiền mặt (Mẫu số 01 – TT). -Giấy báo có của ngân hàng, d.Tài khoản kế toán sử dụng SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 11
  12. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp của một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: -Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tƣ. -Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động TK 511 có 5 TK cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK 5117: Doanh thu bất động sản đầu tƣ. Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. TK 512 có 3 TK cấp 2: TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa. TK5122: Doanh thu bán thành phẩm. TK5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 12
  13. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP e.Sổ sách kế toán sử dụng - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết TK 511,512 -Sổ cái TK 511, 512 -Bảng cân đối số phát sinh. -Báo cáo tài chính. 1.3.1.2.Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu a.Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thƣơng mại - Hàng bán bị trả lại - Giảm giá hàng bán -Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc b.Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 521 – chiết khấu thƣơng mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ) với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng). SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 13
  14. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 521 gồm 3 TK cấp 2: TK5211 – Chiết khấu hàng hóa TK5212 – Chiết khấu thành phẩm. TK5213 – Chiết khấu dich vụ. Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ báo cáo. Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán của kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Tài khoản 333 –Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc: Tài khoản này phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp và Nhà nƣớc về các khoản thuế, phí và lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc trong kỳ kế toán năm. 1.3.1.3.Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ -Chứng từ sử dụng: hợp đồng bán hàng, bảng kê bán lẻ, hóa đơn GTGT, thẻ quầy hàng, tờ khai thuế GTGT, bảng thanh toán hàng đại lý. Các chứng từ thanh toán nhƣ phiếu thu, ủy nhiệm chi, sec chuyển khoản, bảng sao kê của ngân hàng. -Tài khoản sử dụng: +TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. +TK 512: Doanh thu nôi bộ. +TK521: Chiết khấu thƣơng mại. +TK531: Giảm giá hàng bán. +TK532: Hàng bán bị trả lại. Và các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK 111, 112, 131, 333 SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 14
  15. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trƣờng hợp 1: Bán hàng thu tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán. Sơ đồ 1: TK111, 112,113 TK 521 TK511 CKTM thực tế phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển CKTM để xác định kết quả kinh doanh TK 3331 Cuối kỳ, kết chuyển thuế GTGT phải nộp để xđ k.quả kinh doanh TK 531 Cuối kỳ, kết chuyển DT hàng bán DT HB bị trả lại thực tế bị trả lại để xđ k.quả kinh doanh TK 532 Giảm giá hàng bán Cuối kỳ, kết chuyển giảm giá hàng thực tế phát sinh hóa để xđ kết quả kinh doanh TK 3332, 3333 Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 15
  16. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trƣờng hợp 2: Bán hàng trả góp, trả chậm. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận. Sơ đồ 2: TK 911 TK 511 TK 111, 112 Kết chuyển DT để xđ DT bán hàng kết quả kinh doanh Số tiền thu lần đầu TK 515 TK3387 TK131 Kết chuyển số lãi Lãi do bán đƣợc hƣởng trả góp Số tiền còn phải thu TK 333 Thuế GTGT đầu ra Trƣờng hợp 3: Bán hàng qua đại lý ký gửi hàng. Trƣờng hợp doanh nghiệp bán hàng đại lý và nhận xuất khẩu ủy thác cho một doanh nghiệp khác thì doanh nghiệp sẽ thu đƣợc doanh thu là số tiền hoa hồng đƣợc hƣởng. Nếu doanh nghiệp là đại lý bán hàng thì doanh nghiệp không phải kê khai nộp thuế GTGT các khoản doanh thu này. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp tiến hành xuất khẩu ủy thác cho doanh nghiệp khác thì số tiền hoa hồng đƣợc hƣởng lại là đối tƣợng chịu thuế GTGT với mức thuế suất 10%. Bên nhận ủy thác sẽ đƣợc ghi nhận số thuế tính trên hoa hồng ủy thác vào số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ. Khi nhận hàng của đơn vị giao cho đại lý, giao ủy thác, kế toán ghi vào Nợ SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 16
  17. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK003. Khi bán đƣợc hàng hoặc trả lại hàng cho doanh nghiệp ủy thác thì kế toán ghi vào Có TK003. Sơ đồ 3: TK 511 TK331 Hoa hồng làm đại lý Hoa hồng xuất khẩu ủy thác TK003 Nhận hàng Thanh toán tiền hàng TK 3331 Trả lại tiền hàng Thuế GTGT trên hoa hồng xuất khẩu ủy thác TK111,112 Thanh toán tiền cho đơn vị chủ hàng Trƣờng hợp 4: Nếu doanh nghiệp bán hàng thông qua đại lý khi doanh nghiệp nhận tiền hàng do đơn vị đại lý thanh toán, doanh nghiệp cho đại lý gửi một khoản tiền hoa hồng và khoản tiền này sẽ đƣợc tính vào chi phí bán hàng ( TK6417) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 17
  18. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 4: TK 911 TK 511 TK 111, 112, 113 Kết chuyển DT để DT trong TH đại lý thanh xđ kết quả kinh doanh toán cho DN theo toàn bộ tiền hàng đã bán TK 33311 TK 641 DN thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý Trƣờng hợp 5: Nếu doanh nghiệp bán hàng cho đại lý theo phƣơng thức hàng đổi hàng, khi doanh nghiệp xuất hàng trao đổi cho khách, kế toán phải ghi doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra. Khi nhận hàng của khách kế toán ghi hàng nhập kho và tính thuế GTGT đầu vào. Sơ đồ 5: TK 511 TK 131 TK 152, 155, 156 TK 3331 Xuất hàng Nhận hàng TK 133 trao đổi của khách Trƣờng hợp 6: Trƣờng hợp hàng hóa, vật tƣ sử dụng nội bộ cho sản xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế GTGT kế toán xác định doanh thu của số hàng này SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 18
  19. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP tƣơng ứng với chi phí sản xuất hoặc giá vốn hàng bán để ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh. Sơ đồ 6: TK 512 TK 621, 627, 641 DT bán sản phẩm phục vụ cho sản xuất kinh doanh hội chợ, triển lãm, biếu tặng Trƣờng hợp 7: Trƣờng hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm hàng hóa để trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên thì kế toán hạch toán nhƣ sau. Sơ đồ 7: TK511 TK 334 DT sản phẩm khi trả lƣơng TK 3331 cho cán bộ công nhân viên Đến cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả đồng thời phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 19
  20. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.Kế toán chi phí tại các doanh nghiệp 1.4.1 Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán và kế toán giá vốn hàng bán Trị giá vốn hàng bán đƣợc sử dụng để xác định kết quả kinh doanh là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm: Trị giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.4.1.1 Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán Trị giá vốn hàng xuất kho để bán: - Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đƣa đi bán ngay chính là giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm hoàn thành. - Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm: trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Theo chuẩn mực 02-HTK ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001. Việc tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán đƣợc tính theo một trong bốn phƣơng pháp sau: * Phương pháp tính theo giá đích danh: - Đƣợc áp dụng đối với Doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc từng lô hàng. Phƣơng pháp này căn cứ vào số lƣợng xuất kho thuộc lô hàng nào và đơn giá thực tế của lô hàng đó. * Phương pháp bình quân gia quyền: - Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho đƣợc căn cứ vào số lƣợng vật tƣ xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá vốn thực tế Số lượng hàng Đơn giá bình = * của hàng xuất kho xuất kho quân Trị giá mua thực tế của Giá trị mua thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ + hàng nhập trong kỳ Đơn giá bình = quân Số lượng hàng tồn + Số lượng hàng nhập đầu kỳ trong kỳ SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 20
  21. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Phương pháp nhập trước - xuất trước: Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc nhập trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và lấy Đơn giá xuất kho bằng đơn giá nhập kho. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở những lần nhập sau cùng. * Phương pháp nhập sau - xuất trước : Áp dụng dựa trên giả định là hàng nào nhập sau thì đƣợc xuất trƣớc, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Theo phƣơng pháp này thì giá trị lô hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của lô hàng ở những lần nhập đầu tiên. 1.4.1.2 Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán * Các chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Biên bản bàn giao kiêm phiếu xuất kho - Bảng kê mua hàng * Tài khoản kế toán sử dụng - TK 632-Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp(đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. - Tài khoản này phản ánh trị giá hàng hóa, sản phẩm đã đƣợc gửi hoặc chuyển tới khách hàng nhờ bán đại lý, ký gửi, nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán. * Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết TK 632 - Sổ cái TK 632 - Bảng cân đối số phát sinh - Báo cáo tài chính SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 21
  22. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 08: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX TK 155,156 TK 632 TK 911 Trị giá vốn của K/c giá vốn hàng hàng xuất bán đã tiêu thụ TK 157 TK 1381 TP,HH xuTrấịt giákho v ốn K/c giá vốn hàng tiêu gửi đi bán hàng gửi bán thụ nội bộ hay nhập kho chờ xử lý TK 154 TK 155,156 Xuất kho thành phẩm, TP,HH đã bán bị hàng hóa để bán trả lại nhập kho Khi bán hàng cửa hàng lập bộ chứng từ gồm: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu và ghi nhận giá vốn hàng bán qua TK632. Cuối tháng kế toán tổng hợp Giá vốn hàng bán của toàn công ty, dùng bảng tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ, thành phẩm, hàng hóa để lập báo cáo bán hàng. 1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng * Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng * Tài khoản sử dụng SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 22
  23. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 641- Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển TK 641 mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nhƣ sau: - TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415: Chi phí bảo hành - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác * Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ -Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết TK 641 - Sổ cái TK 641 - Bảng cân đối số phát sinh - Báo cáo tài chính 1.4.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng * Tài khoản sử dụng SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 23
  24. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp ), BHYT, BHXH, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất thuế môn bài, các khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 642 đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế , phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp tùy theo đặc điểm hạch toán kế toán của từng doanh nghiệp mà sẽ đƣợc phân bổ cho hàng bán ra theo 1 tỉ lệ nhất định để tập hợp nên giá thành toàn bộ của sản phẩm, thông thƣờng ngƣời ta sử dụng các tiêu thức phân bổ nhƣ: phân bổ theo từng doanh số, phân bổ theo chi phí, phân bổ theo tiền lƣơng. * Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ - Số đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết TK 642 - Sổ cái TK 642 - Bảng cân đối số phát sinh - Báo cáo tài chính Sơ đồ 09: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 24
  25. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 641,642 TK 133 TK 111,112 TK 111,112,152,153 Chi phí vật liệu công cụ Các khoản giảm trừ TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng TK 911 TK 214 K/c chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trƣớc TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 TK 352 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ Hoàn nhập dự phòng nếu đƣợc tính vào phải trả chi phí bán hàng Trích lập dự phòng phải trả 1.5.Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.5.1 Kết quả bán hàng SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 25
  26. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng và là mục tiêu cuối cùng của hoạt động kinh doanh, kết quả kinh doanh tốt là điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, tăng sức cạnh tranh, kiểm định vị thế của mình trên thƣơng trƣờng. Kết quả không tốt do trình độ quản lý thấp, không có năng lực trong kinh doanh, sẽ đƣa hoạt động của doanh nghiệp bị đình trệ và cuối cùng đi đến phá sản. - Kết quả kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động kinh doanh khác. - Kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp nhƣ hoạt động bán hàng, hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính. - Kết quả bán hàng chính là kết quả hoạt động kinh doanh chính và đƣợc biểu hiện dƣới chỉ tiêu lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần về bán hàng. - Lợi nhuận gộp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. - Lợi nhuận thuần về bán hàng đƣợc xác định là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần - GVHB - Chi phí BH - Chi phí QLDN Trong đó: Doanh thu thuần = Tổng DTBH & cung cấp DV – Các khoản giảm trừ doanh thu Để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và TK 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối” và 1 số tài khoản khác. 1.5.2 Nội dung, yêu cầu xác định kết quả bán hàng Nhận biết tầm quan trọng của việc xác định kết quả đòi hỏi kế toán xác định kết quả phải thực hiện những nhiệm vụ sau: - Ghi chép chính xác các chi phí phát sinh trong kỳ, phân bổ đúng cho các đối tƣợng chịu chi phí. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 26
  27. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời và chi tiết về kết quả hoạt động kinh doanh giúp lãnh đạo quản lý điều hành, xây dựng chiến lƣợc kinh doanh, giúp cơ quan thuế kiểm tra tình hình nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thông qua việc ghi chép kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. 1.5.2.1 Phương pháp kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài khoản này sử dụng để phản ánh chi phí thuế thu nhập của Doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế và thuế suất. Thu nhập chịu thuế đƣợc xác định theo công thức: Thu nhập chịu Doanh thu chịu thuế Chi phí hợp lí Thu nhập chịu thuế trong năm thu nhập trong năm trong năm tính thuế khác trong tính thuế = - + tính thuế thuế năm tính thuế 1.5.2.2 Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng - Chứng từ sử dụng: Căn cứ vào sổ theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán, doanh thu cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh và các số liệu liên quan khác. - Chứng từ sử dụng: + TK 911- Xác định kết quả kinh doanh:Tài khoản này sử dụng để xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. + TK 421- Lợi nhuận chƣa phân phối: Tài khoản này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hiện hành TK 333(3334) TK 821(8211) TK 911 SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 27
  28. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Số thuế TNDN hiện hành phải K/c chi phí thuế TNDN nộp trong kỳ (DN xác định) hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 11: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại TK 347 TK 821(8212) TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDNHL Chênh lệch giữa số thuế TNDNHL phải trả ps trong năm > số thuế phải trả ps trong năm số TS thuế TNHL đƣợc hoàn nhập trong năm nhập trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh có > số K/c chênh lệch số phát sinh có < số phát sinh nợ TK 8212 phát sinh nợ TK 8212 Sơ đồ 12: Sơ đồ trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 28
  29. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 641,642 TK 515,711 K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu hoạt động TC Chi phí QLDN và thu nhập khác TK 635,811 TK 8212 K/c chi phí tài chính và K/c khoản giảm Chi phí khác chi phí thuế TNDN TK 821 TK 421 K/c chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 1.6.Hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán sử dụng tại các doanh nghiệp Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nhiệm vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang thiết bị kỹ thuật tính toán lựa chọn 1 hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó. Doanh nghiệp đƣợc áp dụng 1 trong 5 hình thức sổ kế toán sau: 1.6.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký chung mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung,theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký chung để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ cái SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 29
  30. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 1.6.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc trƣng cơ bản của hình thức Nhật ký - Sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký- Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau: - Sổ Nhật ký- Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 1.6.3 Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán). Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên cùng 1 sổ kế toán và trong cùng 1 quy trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ gồm các loại số kế toán sau: - Sổ nhật ký chứng từ - Bảng kê - Sổ cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết 1.6.4 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 30
  31. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Ghi theo trình tự thời gian ghi trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dunh kinh tế trên Sổ cái Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.6.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.6.5.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính - Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán trên máy vi tính đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhƣng phải đƣợc in đầy đủ sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo quy định. 1.6.5.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái, Nhật ký - Sổ cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Thực hiện các thao tác để in Báo cáo tài chính theo quy định. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 31
  32. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thuyền và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính: CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp PHẦN MỀM - Sổ chi tiết KẾ TOÁN BẢNG TỔNG -Báo cáotàichính HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN -Báo cáo kế toán CÙNG LOẠI quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀNG HẢI SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 32
  33. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.Đặc điểm tình hình chung của công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng hải 2.1.1.Giới thiệu về công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng hải Tên công ty: Công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng hải Tên giao dịch quốc tế: Marine Supply and engineering service joint stock company Tên viết tắt: MASERCO Địa chỉ: Số 8A đường vòng Vạn Mỹ - Quận Ngô Quyền – TP Hải Phòng - Việt Nam Điện thoại: 84-31.3765417/3766561 Fax: 84-31.3765621/71 Email: contact@maserco.com.vn Website: www.maserco.com.vn Thành lập : Ngày 14 tháng 08 năm 2003 Giám đốc : Ông Tạ Mạnh Cƣờng Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng. Số cổ phần : 100.000 Mệnh giá cổ phần : 100.000 đồng/ cổ phần Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần Cơ cấu cổ đông hiện tại của MASERCO : SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 33
  34. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Số lƣợng Số cổ phần Tỷ lệ Giá trị vốn cổ Stt Cổ đông cổ đông nắm giữ (cổ sở hữu phần (VNĐ) (ngƣời) phần) (%) 1 Vốn nhà nƣớc tại DN:Tổng 01 22.500 2.250.000 22,50 công ty Hàng pháp nhân hải Việt Nam 2 Cổ đông là 150 47.523 4.752.300 47,52 ngƣời LĐ trong DN 3 Cổ đông là ngƣời ngoài DN 81 29.977 2.997.700 29,98 Tổng cộng 232 100.000 10.000.000.000 100 2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty N¨m 1984 Bé Giao th«ng vËn t¶i cã quyÕt ®Þnh sè 822/Q§-TCCB vÒ viÖc ®æi tªn XÝ nghiÖp liªn hiÖp c«ng tr×nh ®•êng biÓn thµnh XÝ nghiÖp c¬ khÝ giao th«ng 123 trùc thuéc liªn hiÖp c¸c xÝ nghiÖp x©y dùng giao th«ng khu vùc I, ®©y lµ nh÷ng ngµy ®Çu tiªn thµnh lËp c«ng ty. Th¸ng 04/1986 ®æi tªn XÝ nghiÖp c¬ khÝ giao th«ng 123 thµnh Nhµ m¸y söa ch÷a thiÕt bÞ c¶ng biÓn t¹i Q§ 386Q§/TCCB cña Bé giao th«ng vËn t¶i vµ trùc thuéc Tæng côc hµng h¶i ViÖt Nam. Th¸ng 07/1991 t¹i quyÕt ®Þnh sè 695 Q§/TCCB cña Bé giao th«ng vËn t¶i vÒ viÖc s¸t nhËp C«ng ty kinh doanh dÞch vô ®•êng biÓn lÊy tªn lµ C«ng ty cung øng vµ dÞch vô Hµng h¶i I. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 34
  35. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP N¨m 1991 ®¸nh dÊu 1 b•íc ph¸t triÓn míi cña nÒn kinh tÕ thÞ tr•êng : Nhµ n•íc cho phÐp c¸c lo¹i h×nh doanh nghiÖp ho¹t ®éng ®a nghµnh ®a nghÒ ®ång thêi khuyÕn khÝch c¸c chÝnh s¸ch më cöa giao l•u th«ng tho¸ng víi c¸c n•íc bªn ngoµi. §ay lµ giai ®o¹n chuyÓn m×nh cña nÒn kinh tÕ n•íc nhµ. §øng tr•íc nh÷ng c¬ héi më cöa héi nhËp míi còng nh• ph¶i ®•¬ng ®Çu víi bao biÕn chuyÓn ®Ó giµnh ®•îc thÞ phÇn vÒ cho m×nh, C«ng ty cung øng vµ dÞch vô Hµng h¶i I ®· tr¶i qua bao th¨ng trÇm trong suèt thêi gian gÇn 10 n¨m qua kÓ tõ n¨m 1991. C¸c lÜnh vùc ho¹t ®éng söa ch÷a c¬ khÝ, ph•¬ng tiÖn bé, ho¹t ®éng th•¬ng m¹i ®· chiÕm phÇn lín trªn thÞ tr•êng H¶i Phßng. Tuy nhiªn ®Õn n¨m 1998, do kh«ng theo kÞp víi xu h•íng ph¸t triÓn cña nÒn kinh tÕ héi nhËp nªn C«ng ty ®· l©m vµo t×nh tr¹ng sa sót khñng ho¶ng, ho¹t ®éng kÐm hiÖu qu¶, thËm chÝ thua lç kÐo dµi. T×nh tr¹ng thua lç kÐo dµi ®Õn hÕt n¨m 1999 vµ ®•îc kh«i phôc l¹i trong n¨m 2000 b»ng 1 b•íc chuyÓn biÕn cña ban l·nh ®¹o míi: ®•a lo¹i h×nh dÞch vô míi vµo khai th¸c, ®ã lµ dÞch vô container nh• giao nhËn container, söa ch÷a container vµ lµm khung treo trong container, ngoµi ra cßn t¨ng c•êng ®Çu t• n©ng cÊp khu triÒn ®µ víi 4 ®•êng triÒn míi cã thÓ ®ãng míi vµ söa ch÷a c¸c tµu cã t¶i träng d•íi 2500 tÊn. C«ng ty cæ phÇn cung øng vµ dÞch vô kü thuËt Hµng h¶i lµ doanh nghiÖp ®•îc thµnh lËp theo quyÕt ®Þnh sè 2375/Q§-BGTVT ngµy 14/08/2003 cña Bé tr•ëng Bé Giao th«ng vËn t¶i vÒ viÖc chuyÓn doanh nghiÖp Nhµ n•íc C«ng ty cung øng vµ dÞch vô Hµng h¶i I, trùc thuéc Tæng c«ng ty Hµng h¶i ViÖt Nam thµnh C«ng ty cæ phÇn, giÊy chøng nhËn ®¨ng ký kinh doanh sè 0203000582 ngµy 29/09/2003 do Së KÕ ho¹ch vµ §Çu t• H¶i Phßng cÊp. Th¸ng 09/2004 më thªm chi nh¸nh MiÒn Nam. Më thªm c«ng ty con: C«ng ty ®Çu t• vËn t¶i th•¬ng m¹i vµ dÞch vô Hµng h¶i Nam D•¬ng ®Æt t¹i khu vùc §×nh Vò vµo n¨m 2005. Më ®¹i diÖn t¹i Hµ Néi, ®¹i diÖn t¹i Qu¶ng Ninh vµo cuèi n¨m 2003. Ký lµm ®¹i lý cho c¸c h·ng vËn t¶i container lín: Cosco, Bisco, Happad Lloy, NYK, Yangming Line. Lµ kh¸ch hµng th•êng xuyªn ®èi víi mÆt hµng khung container treo cña c¸c ®èi t¸c: Everich §Êt BiÓn, Vinatrans, ViÖt C«ng, First express, GMT, SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 35
  36. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GMD, Bisco, NYK.Tõ sè vèn ban ®Çu vµo th¸ng 10/2003 khi cæ phÇn hãa lµ 4 tû ®ång, chØ sau 14 th¸ng ph¸t triÓn, b»ng lîi nhuËn cña m×nh C«ng ty ®· t¸i ®Çu t• t¨ng vèn lªn gÊp gÇn 2 lÇn b»ng chÝnh tµi s¶n cña m×nh( cÇn cÈu 3500tÊn, sµ lan vËn chuyÓn container, «t« chuyÓn hµng,4 ®•êng ray tµu, nguyªn gi¸ tµi s¶n cè ®Þnh t¨ng hµng n¨m) trong khi ®ã vÉn ®¶m b¶o chia cæ tøc cho c¸c cæ ®«ng n¨m ®Çu tiªn lµ 10% trªn sè vèn cæ phÇn ®· t¨ng. Tr•íc khi cæ phÇn hãa, tuæi ®êi b×nh qu©n cña CBCNV lµ 43 tuæi. Nay gi¶m xuèng chØ cßn 30,17 tuæi víi tæng sè l•îng CBCNV gi÷ ë møc tõ 250 ®Õn 265 ng•êi víi thu nhËp b×nh qu©n ®¹t møc trung b×nh kh¸ so víi mÆt b»ng l•¬ng cña khu vùc.S¶n l•îng lµm khung container treo, s¶n l•îng cung øng n•íc ngät cho tµu ®· t¨ng tr•ëng m¹nh mÏ. 2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 36
  37. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP S¬ ®å c¬ cÊu tæ chøc bé m¸y cña C«ng ty: §¹i héi ®ång cæ ®«ng Ban kiÓm so¸t Héi ®ång qu¶n trÞ Tæng gi¸m ®èc hoÆc Gi¸m ®èc ®iÒu hµnh C¸c phã gi¸m ®èc Phßng tæ Chi chøc- Phßng kü Phßng Phòng Phßng Phßng tµi Phßng §éi cung Bộ phậnnhánh Lao thuËt c«ng KCS th•¬ng hµnh øng dị ch vụ chÝnh - ®éng- tại Miền nghÖ s¶n vô chÝnh kÕ to¸n TiÒn Nam xuÊt qu¶n trÞ l•¬ng SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 37
  38. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh, phòng ban 1. §¹i héi ®ång cæ ®«ng : lµ nh÷ng ng•êi cã vèn gãp trong C«ng ty, cã vai trß quyÕt ®Þnh trong viÖc qu¶n lý vµ ph¸t triÓn C«ng ty. 2. Ban kiÓm so¸t : Lµm nhiÖm vô kiÓm so¸t vµ ®•a ra nh÷ng ý kiÕn ®ãng gãp vÒ b¸o c¸o tµi chÝnh dùa trªn kÕt qu¶ cña cuéc kiÓm to¸n. 3. Héi ®ång qu¶n trÞ : Lµ nh÷ng ng•êi trùc tiÕp ®iÒu hµnh C«ng ty, quyÕt ®Þnh nh÷ng chÝnh s¸ch, ph•¬ng h•íng chiÕn l•îc ph¸t triÓn C«ng ty khi ®¹i héi ®ång cæ ®«ng t¸n thµnh. 4. Gi¸m ®èc : Lµ ng•êi phô tr¸ch chung c«ng t¸c kÕ ho¹ch s¶n xuÊt, kinh doanh, tæ chøc lao ®éng vµ tµi chÝnh. 5. C¸c phã gi¸m ®èc : Lµ nh÷ng ng•êi trùc tiÕp chØ ®¹o, phô tr¸ch c¸c phßng, ban, bé phËn. 6. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ bao gồm: a.Phòng thương vụ: Tham mƣu cho ban lãnh đạo Công ty việc hoạch định các mặt hàng dịch vụ, cân đối nguồn dịch vụ đầu vào, các chi phí khi tổ chức sản xuất, cũng nhƣ thực hiện dịch vụ, hạch toán các công trình, theo dõi giá nguyên liệu cũng nhƣ vật liệu đầu vào để làm căn cứ tính toán giá thành công xƣởng và chào hàng dịch vụ b.Phòng tài chính kế toán: Thực hiện các nghiệp vụ tài chính của doanh nghiệp. c.Phòng tổ chức – Lao động - Tiền lương: Tham mƣu cho ban lãnh đạo Công ty về công tác cán bộ, thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, đào tạo và tái đào tạo lao động, quản lý lao động, nghiên cứu bổ sung Điều lệ công ty, nội quy lao dộng, quy chế trả lƣơng, xây dựng định mức lao động, công tác bảo hiểm, yhanh toán tiền lƣơng và thực hiện các nhiệm vụ khác khi giám đốc yêu cầu d.Phòng hành chính quản trị: Quản lý công tác thông tin, công tác quản trị, lƣu trữ dữ liệu hành chính, xây dựng cơ bản, quản lý và điều hành đội xe, thực hiện các nhiệm vụ khác khi Ban giám đốc yêu cầu. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 38
  39. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP e.Phòng kỹ thuật: Nghiên cứu cập nhật các công nghệ mới, lập các quy trình áp dụng vào sản xuất kinh doanh, nghiên cứu các đề tài hợp lý hóa trong sản xuất, tổ chức sản xuất khu vực sửa chữa đầu bến, quyết toán sản phẩm với khách hàng. f.Phòng công nghệ sản xuất: Áp dụng các công nghệ mới do phòng kỹ thuật cung cấp vào sản xuất, khảo sát dự toán giá thành, dự toán vật tƣ, dự toán tiền lƣơng và các chi phí thi công các công trình, tính toán tiền lƣơng cho công nhân, kiểm tra nghiệm thu sản phẩm, đánh giá và áp dụng sáng kiến hợp lý hóa vào thực tế sản xuất g.Phòng KCS: Nghiệm thu chất lƣợng sản phẩm theo các công đoạn thi công và chuyển cho bƣớc công nghệ, đánh giá chất lƣợng sản phẩm để làm căn cứ trả lƣơng, phối hợp với phòng công nghệ sản xuất đƣa ra các biện pháp khắc phục nhƣợc điểm còn tồn tại, đánh giá chất lƣợng vật tƣ và thiết bị nhập kho trƣớc khi đƣa vào sản phẩm, đánh giá những sáng kiến hợp lý hóa sản xuất và cho áp dụng. h.Đội cung ứng: Cung ứng vật tƣ, cấp nƣớc ngọt cho tàu trong và ngoài nƣớc, quản lý, sử dụng an toàn và hiệu quả các phƣơng tiện thủy của Công ty. Chịu trách nhiệm và đảm bảo chất lƣợng hàng hóa, thực phẩm, nƣớc ngọt cho tàu.Cung ứng các dịch vụ cho khách hàng theo biểu giá của Công ty. i.Bộ phận dịch vụ: Quản lý và điều hành các dịch vụ container, dịch vụ giao nhận vận tải và khai thác bãi, sản xuất thiết bị container treo. j. Chi nhánh Miền Nam: Chi nhánh là đơn vị hạch toán nội bộ trực thuộc Công ty. Chi nhánh có con dấu riêng, có mã số thuế, có tài khoản ngân hàng, có quỹ tiền mặt, kho vật tƣ tại Thành phố Hồ Chí Minh. Chi nhánh tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo định hƣớng thống nhất của Công ty thông qua Bộ phận Dịch vụ. Do đặc thù kê khai và nộp thuế tại TP Hồ Chí Minh, Công ty quản lý việc hạch toán Chi nhánh thông qua tài khoản phải thu nội bộ. Cuối tháng Chi nhánh gửi các SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 39
  40. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP báo cáo về Công ty và Công ty có Bản đối chiếu công nợ các khoản phải thu và phải trả nội bộ với Chi nhánh. 2.1.4.Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất – kinh doanh tại công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng hải - Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là dịch vụ, do đó công ty thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo các ngành nghề chủ yếu sau: + Đóng mới và sửa chữa phƣơng tiện thủy, bộ, container + Dịch vụ đại lý tàu biển, đại lý vận tải đƣờng biển, đại lý môi giới hàng hải + Sửa chữa tàu biển tại cảng, gia công kết cấu thép và sửa chữa thiết bị cảng biển - Sản phẩm chính của công ty là sửa chữa đóng mới các phƣơng tiện thủy có thời gian hình thành kéo dài phụ thuộc vào nhiều yếu tố tác động bên ngoài nhƣ: môi trƣờng, thời tiết - Công ty tổ chức sản xuất sản xuất theo hình thức tập trung - Khách hàng của công ty thƣờng là khách hàng truyền thống. 2.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng hải 2.2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 40
  41. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty KẾ TOÁN TRƢỞNG Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán quỹ và công nợ TSCĐ và hàng tổng phải thu XDCB tồn kho hợp tổng hợp lƣu trữ chứng phải trả doanh thu & từ chi phí * KÕ to¸n tr•ëng: Lµ ng•êi chØ ®¹o chung c«ng t¸c h¹ch to¸n cña phßng tµi chÝnh kÕ to¸n, chØ ®¹o trùc tiÕp xuèng tõng bé phËn kÕ to¸n riªng biÖt vµ chÞu sù chØ ®¹o trùc tiÕp cña Gi¸m ®èc c«ng ty, chÞu tr¸ch nhiÖm trùc tiÕp tr•íc Gi¸m ®èc c«ng ty vµ c¸c c¬ quan ph¸p luËt vÒ mäi sè liÖu cña nh©n viªn trong phßng. * Kế toán quỹ và lƣu trữ chứng từ: Là việc hàng ngày nhân viên phải căn cứ vào các phiếu chi, phiếu thu tiền mặt hợp lệ qua quỹ của công ty để tạm ứng tiền cho công nhân viên phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của công ty. Cuối ngày nhân viên cần thu thập tất cả các chứng từ diễn ra trong ngày vào sổ và lƣu trữ các chứng từ để cuối tuần tập hợp. * KÕ to¸n c«ng nî ph¶i thu, ph¶i tr¶: C¨n cø vµo c¸c chøng tõ thanh to¸n, ho¸ ®¬n cña bªn b¸n, phiÕu t¹m øng ®Ó lËp lÖnh thu, chi vµ thanh to¸n c¸c kho¶n c«ng nî víi kh¸ch hµng b»ng tiÒn mÆt vµ tiÒn göi. * KÕ to¸n TSC§ vµ x©y dùng c¬ b¶n: Theo dâi t×nh h×nh t¨ng gi¶m TSC§ nguån h×nh thµnh TSC§, tÝnh vµ trÝch khÊu hao TSC§ hµng th¸ng. * KÕ to¸n hµng tån kho: ViÕt phiÕu nhËp, xuÊt nguyªn vËt liÖu, c«ng cô dông cô, tÝnh gi¸ b×nh qu©n nguyªn vËt liÖu xuÊt kho, kÕt hîp víi thñ kho qu¶n lý, kiÓm kª nguyªn vËt liÖu tån kho. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 41
  42. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí: Là việc theo dõi sự biến động của nguyên vật liệu, viết phiếu nhập xuất kho theo giá thực tế. Đồng thời tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm đối chiếu số liệu với kế toán kho và kế toán tổng hợp. * KÕ to¸n tæng hîp : Lµ ng•êi tæng hîp vµ lËp b¸o c¸o tµi chÝnh toµn c«ng ty theo quy ®Þnh cña C«ng ty vµ chÕ ®é tµi chÝnh hiÖn hµnh. ChÞu tr¸ch nhiÖm cËp nhËt sè liÖu vµ cung cÊp kÞp thêi nh÷ng th«ng tin thuéc lÜnh vùc ®•îc giao phô tr¸ch cho kÕ to¸n tr•ëng hoÆc Tæng gi¸m ®èc/Phã tæng gi¸m ®èc tµi chÝnh. 2.2.2.Hình thức tổ chức công tác kế toán tại công ty - Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức chứng từ ghi sổ - Phòng tài chính kế toán của công ty đang sử dụng các loại sổ kế toán sau: Sổ kế toán tổng hợp: Chứng từ ghi sổ,sổ cái các tài khoản Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết tài sản cố định, thẻ kho, sổ chi tiết nguyên vật liệu, sổ chi tiết theo dõi tạm ứng, sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán, sổ chi tiết doanh thu bán hàng, sổ chi tiết giá vốn hàng bán, bảng kê chứng từ phát sinh. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 42
  43. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chøng tõ gèc Sæ quü B¶ng kª, sæ Chøng tõ ghi sæ chi tiÕt B¶ng tæng Sæ c¸i hîp chi tiÕt B¶ng c©n ®èi tµi kho¶n B¸o c¸o tµi chÝnh Ghi chú: Ghi hµng ngµy Ghi ®Þnh kú §èi chiÕu, kiÓm tra SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 43
  44. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3.Chính sách kế toán khác của công ty - Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải có niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm và đƣợc chia thành 4 kỳ hạch toán. - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính và Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành kèm theo. - Đơn vị tiền tệ áp dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ) + C¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh kh¸c víi VN§ ®•îc chuyÓn ®æi ra VN§ theo tû gi¸ thùc tÕ t¹i thêi ®iÓm ph¸t sinh. Chªnh lÖch tû gi¸ trong tr•êng hîp ®•îc kÕt chuyÓn vµo doanh thu (chi phÝ) tµi chÝnh. + T¹i ngµy lËp b¶ng c©n ®èi kÕ to¸n, sè d• tiÒn göi ng©n hµng cã gèc ngo¹i tÖ ®•îc ®¸nh gi¸ l¹i theo tû gi¸ b×nh qu©n liªn ng©n hµng t¹i ngµy lËp b¶ng c©n ®èi kÕ to¸n. Chªnh lÖch tû gi¸ do ®¸nh gi¸ l¹i trong tr•êng hîp nµy ®•îc kÕt chuyÓn vµo kÕt qu¶ kinh doanh trong n¨m. - Nguyên tắc phản ánh hàng tồn kho: Hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.Giá hàng xuất kho và hàng tồn kho đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân từng lần nhập xuất. Hàng tồn kho đƣợc hạch toán theo phƣơng kê khai thƣờng xuyên. 2.2.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải 2.2.1.Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải 2.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải - Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là dịch vụ, sản phẩm chính của công ty là sửa chữa, gia công, đóng mới các phƣơng tiện thủy, bộ, container. Do đó doanh thu chủ yếu của công ty là doanh thu từ hoạt động sửa chữa các phƣơng tiện SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 44
  45. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP thủy, bộ, container, doanh thu từ các phƣơng tiện đƣợc đóng mới, và doanh thu nội bộ. - Phƣơng thức cung cấp dịch vụ tại công ty là phƣơng thức cung cấp dịch vụ trực tiếp. Hợp đồng cung cấp dịch vụ đƣợc ký kết giữa bên cung cấp dịch vụ và bên nhận dịch vụ. - Hình thức thanh toán sẽ đƣợc thực hiện theo nhƣ hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Nhƣng thông thƣờng khi có hợp đồng sửa chữa hoặc đóng mới thì khách hàng tạm ứng trƣớc cho công ty 30% hợp đồng, còn 70% còn lại sẽ đƣợc khách hàng trả sau khi công trình hoặc hàng mục công trình đƣợc bàn giao toàn bộ hoặc một phần khối lƣợng hoàn thành. - Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của công ty đƣợc tính theo phƣơng pháp khấu trừ và đƣợc cộng vào tổng giá cung cấp. Tuy nhiên hầu hết doanh thu dịch vụ của công ty đều là thanh toán chậm. * Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT-3LL), hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: + Liên 1 (màu tím) : Lƣu tại phìng tài chính kế toán của công ty + Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng + Liên 3 (màu xanh): Luân chuyển nội bộ - Giấy báo có của ngân hàng - Phiếu thu * Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ Các tài khoản khác có liên quan: 111,112,131 SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 45
  46. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP * Quy trình hạch toán Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, khi công trình đã hoàn thành và đƣợc bàn giao, kế toán sẽ ghi hóa đơn GTGT. Sau khi giao hóa đơn GTGT cho khách hàng, kế toán viết phiếu thu nếu khách hàng trả ngay bằng tiền mặt, hoặc nhận giấy báo có của ngân hàng nếu khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ngay trong ngày. Cuối tháng kế toán tiến hành tập hợp chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, từ chứng ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái.Cuối quý kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính. Ví dụ: Trong tháng 12/2009 công ty có nghiệp vụ phát sinh nhƣ sau: - Ngày 03/12/2009 Đóng mới tàu Nam Dƣơng theo biên bản thanh lý hợp đồng đóng mới số 24A/TLHĐ ngày 28/10/2009.(Biểu số 2.1) - Ngày 31/12/2009 Sửa chữa tàu Tây Sơn 3 theo biên bản thanh lí hợp đồng số 52/TLHĐ ngày 30/12/2009.(Biểu số 2.2) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 46
  47. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AY/2009B Liên 1 : Nội bộ 0041224 Ngày 03 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải Địa chỉ: Số 08A đƣờng vòng Vạn mỹ,Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: 0313765417 MST:0200563063 Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty cổ phần Hàng hải Nam Dƣơng Địa chỉ: 8A Đƣờng vong Vạn Mỹ, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MST:0200607659 Hình thức thanh toán: chuyển khoản STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Đóng mới tàu Nam Dƣơng 54 chiếc 01 7.253.315.647 Cộng tiền hàng 7.253.315.647 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 362.665.782 Tổng cộng tiền thanh toán 7.615.981.429 Số tiền viết bằng chữ:Bảy tỷ sáu trăm mƣời lăm triệu chín trăm tám mốt ngàn bốn trăm hai chín đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 47
  48. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AY/2009B Liên 1 : Nội bộ 0041224 Ngày 03 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải Địa chỉ: Số 08A đƣờng vòng Vạn mỹ,Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: 0313765417 MST:0200563063 Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty vận tải biển Vinalines Địa chỉ: Số 01 Đào Duy Anh Đống Đa Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MST:0100104595-011 Hình thức thanh toán: chuyển khoản STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Sửa chữa tàu Tây Sơn 3 chiếc 01 382.262.545 Cộng tiền hàng 382.262.545 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT 38226254 Tổng cộng tiền thanh toán 420.488.799 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm hai mƣơi triệu bốn trăm tám tám nghìn bảy trăm chín chín đồng./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 48
  49. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 145 Tháng 12 năm 2009 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Đóng mới tàu Nam Dƣơng 54 112 511 7.253.315.647 . Sửa chữa tàu Hải Long 06 112 511 34.561.560 . Sửa chữa tàu Tây Sơn 3 112 511 382.262.545 . Cộng 9.195.677.687 Kèm theo chứng từ gốc Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.3 SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 49
  50. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 50
  51. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.4 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản “Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ” Số hiệu: 511 Năm 2009 (Trích số liệu tháng 12 năm 2009) ĐVT: đồng Việt Nam NTG CTGS TK Số tiền Diễn giải S SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh 31/12 145 12/2009 Đóng mới tàu Nam 112 7.253.315.647 Dƣơng 54 . Sửa chữa tàu Hải 31/12 145 12/2009 112 34.561.560 Long 06 . 31/12 145 12/2009 Sửa chữa tàu Tây Sơn 112 382.262.545 3 31/12 215 12/2009 Kết chuyển doanh thu 911 9.195.677.687 bán hàng tháng 12 Cộng phát sinh 119.658.071.962 119.658.071.962 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 51
  52. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.5 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tài khoản: 511 Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): Đóng mới tàu Nam Dƣơng 54 Năm: 2009 Ngày Chứng từ Doanh thu Các khoản tính trừ TK tháng Ngày Diễn giải Số Thành tiền Khác(521 Số hiệu ĐƢ Đơn giá Thuế ghi sổ tháng lƣợng Nợ Có 531,532) A B C D E 1 2 3 4 5 03/12 HĐ10582 03/12 Đóng mới tàu Nam Dƣơng 112 01 7.253.315.647 - Cộng số phát sinh 01 7.253.315.647 - Doanh thu thuần 7.253.315.647 - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 52
  53. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.6 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tài khoản: 511 Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): Sửa chữa tàu Tây Sơn 03 Năm: 2009 Ngày Chứng từ Doanh thu Các khoản tính trừ TK tháng Ngày Diễn giải Số Thành tiền Khác(521 Số hiệu ĐƢ Đơn giá Thuế ghi sổ tháng lƣợng Nợ Có 531,532) A B C D E 1 2 3 4 5 31/12 HĐ10589 31/12 Sửa chữa tàu Tây Sơn 03 112 01 382.262.545 - Cộng số phát sinh 01 382.262.545 - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 53
  54. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụkKỹ thuật hàng hải Căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là đóng mới, sửa chữa phƣơng tiện thủy, bộ, container và doanh thu chủ yếu là từ các hợp đồng sửa chữa, đóng mới phƣơng tiện thủy, bộ ,container, do vậy phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm mà công ty áp dụng là phƣơng pháp giản đơn. Theo phƣơng pháp này, kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh cho một công trình, hạng mục công trình từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành bàn giao chính là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình đó. * Tài khoản kế toán sử dụng - TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - TK 632 – Giá vốn hàng bán - Và các tài khoản có liên quan khác nhƣ: 621,622,627 * Quy trình hạch toán Trong năm 2009, công ty sửa chữa đóng mới khá nhiều phƣơng tiện thủy, tất cả các chi phí sản xuất nhƣ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621), chi phí nhân công trực tiếo(622), chi phí sản xuất chung(627) phục vụ cho công trình nào sẽ dƣợc hạch toán chi tiết cho từng công trình ấy. Từ các chứng từ và sổ kế toán định kỳ, hàng quý kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dơ dang cho từng công trình, hạng mục công trình đang thực hiện. Nợ 154 Có 621,622,627 Từ đó lập bảng kê chi phí cho từng công trình. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 54
  55. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khi một công trình hoặc hạng mục công trình đƣợc hoàn thành và xác định là bàn giao, căn cứ vào bảng kê chi phí của công trình đó kế toán xác định giá vốn, chính bằng toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh của công trình đó ghi: Nợ 632 Có 154 Ví dụ: Trong tháng 12/2009, công ty đã hoàn thành đóng mới tàu Nam Dƣơng 54 theo biên bản thanh lý hợp đồng đóng mới số24A/TLHĐ ngày 28/12/2009 cho công ty cổ phần hàng hải Nam Dƣơng. - Hoàn thành sửa chữa tàu Tây Sơn 3 theo biên bản thanh lý phụ lục hợp đồng số 52/TLHĐ ngày 30/12/2009 cho công ty vận tải biển Vinalines. Biểu số 2.7 SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 55
  56. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 127 Tháng 12 năm 2009 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn đóng mới tàu Nam 632 154 6.575.067.445 Dƣơng 54 . Giá vốn sửa chữa tàu Hải Long 632 154 31.389.774 06 . Giá vốn sửa chữa tàu Tây Sơn 3 632 154 224.051.346 Cộng 7.733.138.995 Kèm theo chứng từ gốc Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 56
  57. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.8 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản “Giá vốn hàng bán” Số hiệu: 632 Năm 2009 (Trích số liệu tháng 12 năm 2009) ĐVT: đồng Việt Nam CTGS TK Số tiền NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh 31/12 127 12/2009 Giá vốn đóng mới tàu 6.575.067.445 154 Nam Dƣơng 54 . Giá vốn sửa chữa tàu 31/12 127 12/2009 154 31.389.774 Hải Long 06 31/12 127 12/2009 Giá vốn sửa chữa tàu 154 224.051.346 Tây Sơn 3 31/12 224 12/2009 Kết chuyển giá vốn 7.733.138.995 911 hàng bán tháng 12 Cộng phát sinh 106.641.125.673 106.641.125.673 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 57
  58. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.9 SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tài khoản 632 Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ): Tàu Nam Dƣơng 54 Năm: 2006 Ngày Chứng từ Giá vốn hàng bán TK tháng Ngày Diễn giải Thành tiền Số hiệu ĐƢ Số lƣợng Đơn giá ghi sổ tháng Nợ Có 03/12 Thanh lý hợp đồng đóng mới tàu 6.575.067.445 154 01 Nam Dƣơng - Cộng số phát sinh 01 6.575.067.445 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 58
  59. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.10 SỔ CHI TIẾT GIÁ VÓN HÀNG BÁN Tài khoản 632 Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ): Tàu Tây Sơn 3 Năm: 2006 Ngày Chứng từ Giá vốn hàng bán TK tháng Ngày Diễn giải Thành tiền Số hiệu ĐƢ Số lƣợng Đơn giá ghi sổ tháng Nợ Có 31/12 Thanh lý hợp đồng sửa chữa tàu 154 01 224.051.346 Tây Sơn 3 - Cộng số phát sinh 01 224.051.346 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 59
  60. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.3.Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí mà công ty bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp.Các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí nhƣ: lƣơng cho nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa,chi phí điện nƣớc phục vụ công tác bán hàng, các chi phí khác liên quan đến hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. * Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT - Ủy nhiệm chi - Phiếu chi - Phiếu kế toán * Tài khoản kế toán sử dụng - TK 641 – Chi phí bán hàng - TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412: Chi phí vật liệu - TK 6413: Chi phí đồ dùng - TK 6414: Chi phí khấu hao - TK 6415: Phí và lệ phí - TK 6416: Chi phí điện thoại - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418: Chi phí khác - Các tài khoản khác có liên quan nhƣ: 111,112,141, * Quy trình hạch toán Căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ phiếu chi, ủy nhiệm chi,hóa đơn GTGT kế toán ghi chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 641, đồng thời vào sổ chi tiết TK 641,cuối quý lập báo cáo tài chính. Ví dụ: - Ngày 28/12/2009 thanh toán tiền ăn ca tháng 11/09 cho nhân viên bán hàng tổng số tiền là 8.480.000đồng. (Biểu số 2.11) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 60
  61. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG & DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀNG HẢI Mẫu số 02 – TT Số 8A, Đƣờng Vòng Vạn Mỹ Ngô Quyền Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 28 tháng 12 năm 2009 Số: 11/12 Họ tên ngƣời nhận tiền: Phạm Thùy Dƣơng Địa chỉ: Lí do chi: Thanh toán tiền ăn ca tháng 11/09 Số tiền: 8.480.000 đ Bằng chữ: Tám triệu bốn trăm tám mƣơi ngàn đồng chẵn./. Kèm theo: . chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Ngày 28 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 61
  62. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.12 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 132 Tháng 12 năm 2009 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có . Mua đồ dùng phục vụ bán hàng 6413 111 355.000 Thanh toán tiền ăn ca cho NVBH 6411 111 8.480.000 . Tiền điện thoại 6416 111 1.639.415 Chi phí khấu hao TSCĐ 6414 214 179.616.186 Cộng 245.192.246 Kèm theo chứng từ gốc Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 62
  63. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.13 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản “Chi phí bán hàng” Số hiệu: 641 Năm 2009 (Trích số liệu tháng 12 năm 2009) ĐVT: đồng Việt Nam CTGS TK Số tiền NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Mua đồ dùng phục vụ 31/12 132 12/2009 111 355.000 bán hàng Thanh toán tiền ăn ca 31/12 132 12/2009 111 8.480.000 cho NVBH 31/12 132 12/2009 Tiền điện thoại 111 1.639.415 31/12 132 12/2009 Chi phí khấu hao 214 179.616.186 TSCĐ 31/12 234 12/2009 Kết chuyển chi phí 245.192.246 911 bán hàng tháng 12 Cộng phát sinh 2.878.741.919 2.878.741.919 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.1.4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 63
  64. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. * Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đon GTGT - Phiếu chi - UNC - Phiếu kế toán * Tài khoản kế toán sử dụng - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nhƣ sau: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí điện thoại - TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác - Các tài khoản khác có liên quan nhƣ: 111,112,141 * Quy trình hạch toán Căn cứ vào chứng từ gốc: hóa đơn GTGT, Phiếu chi,UNC kế toán ghi chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 642, đồng thời vào sổ chi tiết TK 642, cuối quý tổng hợp phát sinh bên nợ,phát sinh bên có để lập báo cáo tài chính. Ví dụ: - Ngày 10/12/2009 thanh toán tiền nƣớc phục vụ bộ phận văn phòng tháng 11/2009 số tiền là 3.276.301 đồng.(Biểu số 2.14) - Phân bổ lƣơng tháng 12/2009 cho bộ phận quản lý.(Biểu số 2.15) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 64
  65. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG & DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀNG HẢI Mẫu số 02 – TT Số 8A, Đƣờng Vòng Vạn Mỹ Ngô Quyền Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 12 năm 2009 Số: 203 Họ tên ngƣời nhận tiền: Lê Thị Hƣng Địa chỉ: Lí do chi: Thanh toán tiền nƣớc tháng 11/09 Số tiền: 3.276.301 đ Bằng chữ: Ba triệu hai trăm bảy sáu ngàn ba trăm linh một đồng./. Kèm theo: . chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Ngày 28 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 65
  66. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.16 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 138 Tháng 12 năm 2009 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có . Thanh toán tiền nƣớc tháng 6427 111 3.276.301 11/09 phục vụ quản lý Thanh toán tiền điện thoại cho bộ 6426 111 1.484.761 phận quản lý . Tính ra lƣơng phải trả cho bộ 6421 334 93.050.000 phận quản lý Các khoản trích theo lƣơng 6421 338 5.049.600 Cộng 379.706.326 Kèm theo chứng từ gốc Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 66
  67. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.17 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Số hiệu: 642 Năm 2009 (Trích số liệu tháng 12 năm 2009) ĐVT: đồng Việt Nam NTG CTGS TK Số tiền Diễn giải S SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh . Thanh toán tiền nƣớc 31/12 138 12/2009 111 3.276.301 t11/09 phục vụ quản lý 31/12 138 12/2009 Thanh toán tiền điện 111 1.484.761 thoại phục vụ quản lý Tính ra lƣơng phải trả 31/12 138 12/2009 334 93.050.000 cho bộ phận quản lý Các khoản trích theo 31/12 138 12/2009 338 5.049.600 lƣơng 31/12 235 12/2009 Kết chuyển chi phí 911 379.706.326 QLDN tháng 12 Cộng phát sinh 4.364.747.149 4.364.747.149 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 67
  68. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2.Nội dung hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính tại công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải 2.2.2.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.Tại công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải thì doanh thu hoạt động tài chính là các khoản lãi tiền cho vay, tiền gửi ngân hàng,các khoản chênh lệch tỷ giá, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia * Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo có - Phiếu kế toán * Tài khoản sử dụng - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - Các tài khoản khác có liên quan * Quy trình hạch toán Căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ: Giấy báo có của ngân hàng, Phiếu kế toán kế toán vào chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 515, đồng thời vào sổ chi tiết TK 515, cuối quý cộng số phát sinh nợ, phát sinh có để lập báo cáo tài chính. Ví dụ: Ngày 28/12/2009 nhận lãi tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại cổ phần xăng dầu Petrolimex số tiền là 1.424.479 đồng (Biểu số 2.18) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 68
  69. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX CHI NHÁNH HẢI PHÒNG 22-Lý Tự Trọng-Hồng Bàng-Hải Phòng Mã số thuế: 1400116233011 GIẤY BÁO CÓ Số chứng từ 208MP13092810001 Ngày 28/12/2009 10:22:39 Tên khách hàng CTCP CUNG ỨNG & DVKT HÀNG HẢI Địa chỉ Số 08A VẠN MỸ - NGÔ QUYỀN – HP Mã số thuế khách hàng 0200563063 Mã khách hàng 000043798 Số tài khoản 2087040006741 Số tiền ghi có chƣa phí 1.424.479 VND Amount Số tiền tƣơng đƣơng 1.424.479 VND Equivalent Amount Phí và thuế 00 VND Tax and charge Thuế 10% 00 VND Tax Phí 00 VND Charge Tỷ giá 1,00 Exchange rate Nội dung Lãi nhập gốc Description Khách hàng Giao dịch viên Ngƣời có thẩm quyền SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 69
  70. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Customer Teller system Supervisor system Biểu số 2.19 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 142 Tháng 12 năm 2009 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Nhận lãi tiền gửi NH Petrolimex 112 515 1.424.479 Nhận lãi tiền gửi NH VIB 112 515 637.150 . Chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 413 515 10.120.185 Lãi cho vay phải thu 131 515 64.393.916 Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia 111 515 83.083.000 . Cộng 174.621.544 Kèm theo chứng từ gốc Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 70
  71. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.20 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản “Doanh thu hoạt động tài chính” Số hiệu: 515 Năm 2009 (Trích số liệu tháng 12 năm 2009) ĐVT: đồng Việt Nam CTGS TK Số tiền NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh . Nhận lãi tiền gửi NH 31/12 142 12/2009 112 1.424.479 Petrolimex 31/12 142 12/2009 Nhận lãi tiền gửi NH VIB 112 637.150 . 31/12 142 12/2009 Chênh lệch tỷ giá đã thực 413 10.120.185 hiện 31/12 142 12/2009 Lãi cho vay phải thu 131 64.393.916 Cổ tức, lợi nhuận đƣợc 31/12 142 12/2009 111 83.083.000 chia 31/12 215 12/2009 Kết chuyển doanh thu hoạt 911 174.621.544 động tài chính t12 Cộng phát sinh 2.061.308.486 2.061.308.486 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 71
  72. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính tại công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi cho tà chính, các khoản lỗ về đầu tƣ tài chính, các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, lãi vay phải trả, chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm, lãi trái phiếu phát hành Trong năm 2009 công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải có khoản chi phí tài chính là khoản lãi vay phải trả. * Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy báo nợ - Phiếu kế toán * Tài khoản kế toán sử dụng - TK 635 – Chí phí hoạt động tài chính - Các tài khoản khác có liên quan * Quy trình hạch toán Căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ: giấy báo nợ của ngân hàng kế toán vào chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 635 đồng thời vào sổ chi tiết TK 635, cuối quý cộng phát sinh nợ, phát sinh có, lập báo cáo tài chính. Ví dụ: - Ngày 28/12/2009 nhận thông báo trả tiền lãi vay của ngân hàng thƣơng mại cổ phần xăng dầu petrolimex số tiền là 14.848.667đồng.(Biểu số 2.21) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 72
  73. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.22 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 139 Tháng 12 năm 2009 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Lãi vay phải trả NH TMCP xăng 635 112 14.848.667 dầu Petrolimex Cộng 132.990.690 Kèm theo chứng từ gốc Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.23 SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 73
  74. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản “Chi phí hoạt động tài chính” Số hiệu: 635 Năm 2009 (Trích số liệu tháng 12 năm 2009) ĐVT: đồng Việt Nam CTGS TK Số tiền NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh . Lãi vay phải trả NH 31/12 139 12/2009 112 14.848.667 TMCP Petrolimex Kết chuyển chi phí hoạt 911 31/12 216 12/2009 132.990.690 động tài chính tháng 12 Cộng phát sinh 2.069.340.638 2.069.340.638 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 74
  75. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3.Kế toán chi phí và thu nhập từ hoạt động khác 2.2.3.1.Kế toán thu nhập từ hoạt động khác Thu nhập khác là những khoản thu, góp nhằm làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài, các hoạt động tạo ra doanh thu nhƣ: thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền cho thuê, thu đƣợc các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ, các khoản thuế đƣợc ngân sách nhà nƣớc hoàn lại. Tại công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải trong năm 2009 có các khoản thu nhập từ hoạt động khác bao gồm: thu từ thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, thu hồi nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, tiền hoa hồng bán hàng,và các thu nhập khác. * Tài khoản kế toán sử dụng - TK 711 – Thu nhập khác - Các tài khoản có liên quan khác: 111,112,214,211,131 2.2.3.2.Kế toán chi phí từ hoạt động khác Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay nhiệm vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra. Cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ năm trƣớc nhƣ: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng: bị phạt thuế, truy thu thuế, chi tiền lãi suất chậm đóng bảo hiểm xã hội Tại công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải trong năm 2009 có các khoản chi phí từ hoạt động khác nhƣ sau: Chi phí thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định,đền bù do thiên tai năm 2009, các chi phí khác. * Tài khoản kế toán sử dụng - TK 811 – Chi phí khác - Các tài khoản khác có liên quan: 111,112,214,211,131, Ví dụ: Ngày 16/12/2009 thanh lý một máy fax đa chức năng Panasonic chi phí thanh lý là 250.700 đồng, giá trị thu hồi bằng tiền mặt là 560.000 đồng (Biểu số 2.24) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 75
  76. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BIÊN BẢN THANH LÝ, NHƢỢNG BÁN TSCĐ Ngày 16 tháng 12 năm 2009 Căn cứ quyêt định số 68 ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Giám đốc Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải về việc thanh lý tài sản cố định I/ Ban thanh lý TSCĐ gồm: * Bên thanh lý (Bên A) Ông: Nguyễn Việt Dũng Chức vụ: Phó giám đốc sản xuất Trƣởng ban Bà: Phạm Thu Trang Chức vụ: Kế toán Ủy viên * Bên mua (Bên B) Bà: Nguyễn Trọng Nghĩa Chức vụ: Phó giám đốc kinh doanh Trƣởng ban Ông: Nguyễn Tiến Đạt Chức vụ: Kỹ sƣ Ủy viên II/ Tiến hành thanh lý nhƣ sau Tên, quy cách TSCĐ: Máy fax đa chức năng Panasonic Nƣớc sản xuất: Nhật Bản Năm sản xuất: 1997 Năm đƣa vào sử dụng: 2000 Số thẻ TSCĐ: 036 Nguyên giá: 10.763.420 Thời gian sử dụng: 9 năm Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm này: 9.687.078 Giá trị còn lại: 1.076.342 III/ Kết luận của ban thanh lý TSCĐ: Máy fax vẫn hoạt động bình thƣờng IV/ Kết quả thanh lý TSCĐ - Chi phí thanh lý TSCĐ: 250.700đồng - Giá trị thu hồi bằng tiền mặt: 560.000đồng - Đã ghi giảm sổ TSCĐ 036 ngày 16/12/2009 Ngày tháng năm Đại diện (Bên A) Đại diện (Bên B) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 76
  77. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.25 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔSỔ CÁI CÁI TênTên tài tàikho khoản ả“Thun “Chi nh phíập khác” SốS ốhi hiệu:ệu: 711 811 NămNăm 2009 2009 (Trích(Trích s ốs ốli ệliuệ utháng tháng 12 12 năm năm 2009) 2009) ĐVT: ĐVT: đ ồđngồng Vi Việtệ Namt Nam CTGS Số tiền NTG CTGS TKTK Số tiền NTGS DiDiễễnn gi giảải i S SHSH NTNT ĐƢĐƢ NNợ ợ CóCó Số Sdƣố dƣ đầ uđ ầkuỳ kỳ Số Sphátố phát sinh sinh . . ChiThu phí tnhƣừ nhƣợngợng bán bán máy máy 31/12 0201 12/200912/2009 111111 250.700 560.000 faxfax 31/12 35 12/2009 KếThut chuy hồểin NVL,CCDC chi phí khác 152911 95.699.306 31/12 196 12/2009 196.579.970 tháng 12 KếtC chuyộng ểphátn thu sinh nhậ p 911 2.448.114.341 2.448.114.341 31/12 195 12/2009 152.688.467 khácS ốtháng dƣ cu 12ố i kỳ C ộ ng phát sinh Ngày tháng năm 912.842.147 912.842.147 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Ngày tháng năm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.26 SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 77
  78. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.4.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế bắt buộc hàng năm doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc. Tại công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc tính nhƣ sau: Chi phí thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN Thu nhập chịu thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Các khoản điều chỉnh lợi nhuận kế toán Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty đang tính hiện nay là: 25% 2.2.5.Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải - Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải quan tâm đến hiệu quả và kết quả của doanh nghiệp mình. Nội dung của kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải bao gồm: - Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ - Kết quả hoạt động tài chính - Kết quả hoạt động khác * Tài khoản kế toán sử dụng - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - TK 421- Lợi nhuận chƣa phân phối - Các tài khoản khác có liên quan khác * Quy trình hạch toán Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu kế toán kết quả kinh doanh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 78
  79. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.27 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 195 Tháng 12 năm 2009 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có K/c DTBH và cung cấp dịch vụ 511 911 9.195.377.687 tháng 12 K/c doanh thu hoạt động tài chính 515 911 174.621.544 tháng 12 K/c thu nhập khác tháng 12 711 911 152.688.967 Cộng 9.522.698.188 Kèm theo chứng từ gốc Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 79
  80. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng CHCHỨỨNGNG TTỪỪ GHIGHI SSỔỔ SSốố 198196 ThángTháng 1212 nămnăm 20092009 SSốố hi hiệệuu TK TK TríchTrích yyếếuu SSốố t itiềềnn GhiGhi chúchú NNợợ CóCó K/c giáchi vphíốn thuhàngế TNDN bán tháng tháng 12 12 911911 821632 7.733.138.955208.772.500 K/c chi phí bán hàng tháng 12 911 641 245.192.246 K/c chilãi thángphí QLDN 12 tháng 12 911911 421642 626.317.501379.706.326 K/c chi phí HĐTC thángCộng 12 911 635 835.090.001132.990.690 KèmK/c chitheo ch phí khácứng tháng từ gố 12c 911 811 196.579.970 Cộng 8.687.608.187 Kèm theo ch ứ ng t ừ g ố c Ngày tháng năm Ngƣ ờ i l ậ p bi ể u Ngày K ế toántháng năm trƣởng Ngƣ (Ký,ờ ih lọậ ptên) bi ể u K ế(Ký, toán h ọtrƣ tên)ởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.28 Biểu số 2.29 SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 80
  81. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 81
  82. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.30 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Số hiệu: 821 Năm 2009 (Trích số liệu tháng 12 năm 2009) ĐVT: đồng Việt Nam CTGS TK Số tiền NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh . Tính ra thuế TNDN 31/12 197 12/2009 3334 208.772.500 phải nộp tháng 12 K/c chi phí thuế TNDN 31/12 198 12/2009 911 208.772.500 tháng 12 Cộng phát sinh 813.288.219 813.288.219 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 82
  83. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.31 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” Số hiệu: 911 Năm 2009 (Trích số liệu tháng 12 năm 2009) ĐVT: đồng Việt Nam NT CTGS TK Số tiền Diễn giải GS SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh . 31/12 195 12/2009 K/c DTBH&CCDV t12 511 9.195.377.687 K/c DTHĐTC tháng 12 515 174.621.544 K/c thu nhập khác t12 711 152.688.967 31/12 196 12/2009 K/c GVHB tháng 12 632 7.733.138.955 K/c CPBH tháng 12 641 245.192.246 K/c CP QLDN tháng 12 642 379.706.326 K/c CPHĐTC tháng 12 635 132.990.690 K/c chi phí khác tháng 12 811 196.579.970 31/12 198 12/2009 K/c CP thuế TNDN t12 821 208.772.500 K/c lãi tháng 12 421 626.317.501 Cộng 106.378.215.400 106.378.215.400 Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 83
  84. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.32 Đơn vị: Công ty CP cung ứng & DVKT Hàng Hải Địa chỉ: Số 08A- Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối” Số hiệu: 421 Năm 2009 (Trích số liệu tháng 12 năm 2009) ĐVT: đồng Việt Nam CTGS TK Số tiền NTGS Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 445.411.734 Số phát sinh . 31/12 198 12/2009 K/c lãi tháng 12 911 626.317.501 31/12 199 12/2009 K/c lãi CNMN về công ty 1368 2.181.377.740 Cộng phát sinh 3.416.864.656 Số dƣ cuối kỳ 3.862.276.390 Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 84
  85. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.33 Đơn vị: Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải Địa chỉ: Số 08A - Đường Vạn Mỹ - Ngô Quyền - Hải Phòng BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2009 ĐVT: Đồng Việt Nam Mã Thuyết CHỈ TIÊU Năm 2009 Năm 2008 số minh 1 2 3 4 5 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.36 119,658,071,962 159,631,412,247 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2 VI.37 - - 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 VI.38 119,658,071,962 159,631,412,247 4 Giá vốn hàng bán 11 VI.39 106,641,125,673 138,738,580,625 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 13,016,946,289 20,892,831,622 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.40 2,061,308,486 1,531,702,347 7 Chi phí tài chính 22 VI.41 2,069,340,638 8,996,602,624 Trong đó: chi phí lãi vay 23 1,995,247,405 8,849,419,845 8 Chi phí bán hàng 24 VI.42 2,878,741,919 4,192,027,148 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.43 4,364,747,149 5,493,203,145 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 5,765,425,069 3,742,701,052 11 Thu nhập khác 31 VI.44 912,842,147 27,088,590,273 12 Chi phí khác 32 VI.45 2,448,114,341 25,901,445,444 13 Lợi nhuận khác 40 (1,535,272,194) 1,187,144,829 14 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 4,230,152,875 4,929,845,881 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.46 813,288,219 1,334,800,847 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.47 - - 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 3,416,864,656 3,595,045,034 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 70 VI.48 1.068 23,193.84 (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng cho Công ty cổ phần Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 85
  86. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 3 PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3.1.Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần cung ứng dịch vụ và kỹ thuật hàng hải Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải là công ty cổ phần có vốn chủ sở hữu của Nhà nƣớc trực thuộc Tổng công ty hàng hải Việt Nam, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là dịch vụ, lĩnh vực hoạt động kinh doanh là sửa chữa, đóng mới gia công các phƣơng tiện thủy, bộ, container; vận tải đƣờng thủy; đại lý và môi giới vận tải (thủy, bộ); kinh doanh và cung ứng nƣớc ngọt, thực phẩm cho các tàu trong và ngoài nƣớc .Trong đó, sửa chữa, đóng mới, và gia công các phƣơng tiện thủy, bộ, container là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty. Đây là ngành nghề khá phát triển vì nó phù hợp với vị trí địa hình là một thành phố biển lớn của cả nƣớc. Bên cạnh đó, đây là ngành dịch vụ đƣợc nhà nƣớc đầu tƣ, khuyến khích. 3.1.1.Ưu điểm Là một công ty cổ phần có vốn sở hữu của nhà nƣớc. Luôn đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo đầy đủ công ăn việc làm cho ngƣời lao động, thu nhập của cán bộ công nhân viên ổn định. Đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nƣớc đầy đủ. Điều đó khẳng định vai trò vị thế của công ty trên toàn quốc. - Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh: Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý, phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình. Các phòng ban hoạt động thực sự hiệu quả, cung cấp thông tin kịp thời và nhanh chóng. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 86
  87. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Về tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Cơ cấu của phòng tài chính kế toán gọn nhẹ, chặt chẽ, mỗi ngƣời phụ trách mảng riêng, có nhiệm vụ quyền hạn đối với mỗi phần hành của mình. Cán bộ kế toán có tính độc lập, trình độ năng lực chuyên môn cao, có nhiệt tình và lòng yêu nghề, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Nhiều năm liền chƣa để xảy ra sai phạm đáng kể trong kinh tế tài chính, hạch toán thống kê. Do vậy mà bộ máy kế toán của công ty luôn ổn định và đảm bảo việc theo dõi, báo sổ hàng tháng của công ty đúng hạn.Giám sát và quản lý các chi phí phát sinh theo đúng pháp luật và quy định của công ty. Điều này giúp cho công tác quản lý của công ty nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng củng cố và lớn mạnh. - Về hạch toán kế toán nói chung: Nhìn chung công ty thực hiện đầy đủ và chính xác chế độ kế toán cũng nhƣ những chuẩn mực ban hành, cụ thể: + Chứng từ kế toán: Kế toán sử dụng hệ thống chứng từ kế toán đúng chế độ kế toán của Bộ tài chính ban hành. Các chứng từ sử dụng trong quá trình hách toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ phát sinh tạo điều kiện cho tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Trình tự luân chuyển chứng từ đảm bảo cho chứng từ lập ra có cơ sở thực tế, cơ sở pháp lý. Việc lƣu trữ chứng từ tƣơng đối khoa học và đƣợc giám sát chặt chẽ, các kế toán ở phần hành nào thì lƣu trữ chứng từ liên quan đến phần hành đó. Vì vậy đảm bảo tính không chồng chéo và nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng. + Về sổ sách kế toán: Các sổ sách kế toán đƣợc thực hiện rõ ràng sạch sẽ và đƣợc lƣu trữ theo các chuẩn mực và quy định chung của nhà nƣớc. Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ, hình thức này có ƣu điểm cơ bản là ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, số liệu kế toán dễ đối chiếu, dễ kiểm tra. Sổ cái cho phép ngƣời quản lý theo dõi đƣợc các nội dung kinh tế. + Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp ban hành theo quyết định số SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 87
  88. TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính và các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các thông tƣ hƣớng dẫn, sửa đổi, bổ sung. - Về hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty: Công ty đã nắm bắt nhanh những thông tin kinh tế của những thay đổi về chế độ kế toán đã áp dụng cho đơn vị mình một cách phù hợp, đặc biệt là vấn đề hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại đơn vị. Đƣợc sự hƣớng dẫn của kế toán trƣởng của công ty nên công việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hiện nay rất nhanh chóng và chính xác. Đồng thời cùng với sự hỗ trợ đắc lực bởi hệ thống máy vi tính với những chƣơng trình đƣợc cài đặt sẵn, phần lớn doanh thu và chi phí đều đƣợc hạch toán và theo dõi chi tiết, chặt chẽ theo từng vụ việc giúp cho việc đánh giá hiệu quả của từng hợp đồng kinh tế đƣợc dễ dàng. Việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đảm bảo thống nhất về nhiệm vụ và phƣơng pháp tính toán các chỉ tiêu, đáp ứng yêu cầu của ban giám đốc trong việc cung cấp các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của toàn công ty một cách kịp thời và chính xác. 3.1.2.Hạn chế Bên cạnh những ƣu điểm trên, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần cung ứng và dịch vụ kỹ thuật hàng hải vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế sau: - Về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty: Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta có thể thấy sự chênh lệch khá lớn giữa thu nhập từ hoạt động khác (912.842.147đồng)và chi phí từ hoạt động khác (2.448.114.341đồng) của công ty, mà điều đáng nói ở đây là lợi nhuận từ hoạt động khác là một số âm khá lớn dẫn đến tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế bị giảm đi đáng kể. SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VÂN – LỚP QT1004K Trang 88