Khóa luận Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Việt Xô - Lê Anh Đức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Việt Xô - Lê Anh Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hach_toan_ke_toan_von_bang_tien_tai_cong_ty_co_pha.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Việt Xô - Lê Anh Đức
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Vốn bằng tiền là co sở,là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại,là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nhƣ thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Trong điều kiện hiện nay,phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn trong nƣớc mà đã đƣợc tăng cƣờng hợp tác với nhiều nƣớc trên thế giới.Do đó,quy môvà kết cáu vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp,việc sở dụng và quản lí chúng có ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh cuả doanh nghiệp. Kế toán là công cụ điều hành quản lí các hoạt động tính toán kinh toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản,sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu,nhiều phần hành nhƣng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó thành một hệ thống quản lí thực sự có hiệu quả cao.Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tƣợng mỗi quá trình:Vốn và nguồn vốn,tăng và giảm Do đó,việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đƣa ra những thông tin đầy đử nhất,chính xác nhất về thực trạng cơ cấu vốn bằng tiền,về các nguồn thu và chỉ tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt đƣợc những thông tin kinh tế cần thiết, đƣa ra những quyết định tối ơu nhất về đầu tƣ,chỉ tiểutong tƣơng lai nhƣ thế nào.Bên cạnh nghiệp vụ kiểm tra các chứng từ,sổ sách về tình hình lơu chuyển tiền tệ,qua đó chúng ta biết đƣợc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. -Thực tế ở nƣớc ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp nhà nƣớc ,hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ nói chung và vốn bằng tiền nói riêng là còn thấp,chƣa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng trong nền kinh tế thị trƣờng để phục vụ cho sản xuất kinh doanh,công tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên và thông qua thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứa và viết báo cáo khoá luận:”hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Việt Xô” SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 1
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo gồm 3 phần: Chƣơng I:Một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn bằng tiền. Chƣơng II:Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Việt Xô. Chƣơng III:Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Việt Xô. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 2
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP I. Tổng quan về vốn bằng tiền: 1.1 Khái niệm về kế toán vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực đo đơn vị sở hữu, tồn tại dƣới hình thức giá trị và thực hiện chức năng phƣơng tiện thanh toán trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng. 1.2 Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các vật tƣ hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán và thu jồi các khoản nợ. Chính vì vậy quy mô của vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là đối tƣợng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng cho chi tiêu không đƣợc vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thƣơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho ngân hàng. 1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: Xuất phát từ những đặc điểm trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng loại vốn bằng tiền. - Giám đốc thƣờng xuyên tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 3
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng - Hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thƣờng xuyên kiểm tra đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt. - Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp thời 1.4 Vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền: - Nhằm đƣa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng cơ cấu vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt đƣợc những thông tin kinh tế cần thiết, đƣa ra những quyết định tối ƣu nhất về đầu tƣ, chỉ tiêu trong tƣơng lai nhƣ thế nào. - Bên cạnh nghiệp vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình luân chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đƣợc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. 1.5 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền: - Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là “Đồng việt nam” để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền - Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “Đồng Việt Nam” theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng so Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế topán. Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó. - Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở tài khoản tiền mặt phải tính ra tiền theo giá thực tế và không áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh vàng, bac, kim khí quý, đá quý. - Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lƣợng và trọng lƣợng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng loại từng thứ. Giá nhập vào trong kỳ đƣợc tính theo giá thực tế, còn giá xuất có thể đƣợc tính theo một trong các phƣơng pháp sau: + Phƣơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần nhập trong kỳ + Phƣơng pháp giá thực tế nhập trƣớc, xuất trƣớc SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 4
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng + Phƣơng pháp giá thực tế nhập sau, xuất trƣớc - Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim khi quý, đá quý theo dõi đối tƣợng, số lƣợng Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý theo giá vào thời điểm tính toán để có đƣợc giá trị thực tế và chính xác. Nếu hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao. II. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền 2.1 Kế toán tiền mặt . 2.1.1. Quy định kế toán tiền mặt. - Chỉ hạch toán vào tài khoản 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc đá quý thực tế nhập quỹ. - Các khoản tiền, vàng bạc, kim khí quý, đá quý do đơn vị, cá nhân khác ký cƣợc, ký quỹ tại đơn vị thì quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. - Khi tiến hành nhập quỹ, xuất quỹ phải có phiếp thu, chi hoặc chứng từ nhập xuất vàng bạc, kim khí quý, đá quý và có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời cho phép xuất, nhập quỹ theo quy định của chế độ chứng từ hạch toán. - Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ và giữ sổ quỹ, ghi chép theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tê, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, tính ra số tiền tồn quỹ ở mọi thời điểm. Riêng vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhận ký cƣợc phải theo dõi riêng trên sổ hoặc trên một phần sổ. - Thủ quỹ là ngƣời chịu trách nhiệm giữ gìn bảo quản và thực hiện các nghiệp vụ xuất, nhập tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ. Hàng ngày thủ quỹ phải thƣờng xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch kế toán và SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 5
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng thủ quỹ phải tự kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch trên cơ sở báo cáo thừa hoặc thiếu hụt. 2.1.2 Kế toán tiền mặt tồn quỹ Mỗi doanh nghiệp đều có một lƣợng tiền mặt tồn quỹ để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu trực tiép hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông thƣờng tiền giữ tại doanh nghiệp bao gồm: giấy bạc ngân hàng Việt Nam, các loại ngoại tệ, ngân phiếu, vàng bạc, kim khí quý, đá quý Để hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp tập trung tại quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Pháp lệnh kế toán, thống kê nghiêm cấm thủ quỹ không đƣợc trực tiếp mua, bán hàng hóa, vật tƣ, kiêm nhiệm công việc tiếp liệu hoặc tiếp nhiệm công việc kế toán. 2.1.3 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng Việc thu, chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu, chi. lệnh thu, chi này phải có chữ ký của giám đốc (hoặc ngƣời có ủy quyền) và kế toán trƣởng. Trên cơ sở các lệnh thu, chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu, chi. Thủ quỹ sau khi nhận đƣợc phiếu thu,c hi sẽ tiến hành thu hoặc chi theo những chứng từ đó. Sau khi đã thực hiện xong việc thu,chi thủ quỹ ký tên và đóng dấu “Đã thu tiền” hoặc “Đã chi tiền” trên các phiếu đó, đồng thời sử dụng phiếu thu và phiếu chi đó để ghi vào sổ quỹ tiền mặt kiêm báo cáo quỹ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm tra lại tiền tại quỹ, đối chiếu với các báo cáo quỹ và nộp báo cáo quỹ cho kế toán. Ngoài phiếu thu, phiếu chi là căn cứ để hạch toán vào tài khoản 111 “Tiền mặt” còn cần các chứng từ gốc liên quan khác kèm vào phiếu thu, phiếu chi nhƣ: giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, hóa đơn bán hàng, biên lai thu tiền Ta có phiếu thu, phiếu chi và sổ quỹ tiền mặt nhƣ sau: SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 6
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Đơn vị: . Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC) Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trƣởng BTC PHIẾU THU Quyển số: Ngày tháng năm Số: Nợ: Có: Họ tên ngƣời nộp tiền: Địa chỉ: Lý do thu: Số tiền: (Viết bằng chữ): Chứng từ gốc kèm theo: Chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 7
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Đơn vị: . Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC) Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trƣởng BTC PHIẾU CHI Quyển số: Ngày tháng năm Số: Nợ: Có: Họ tên ngƣời nộp tiền: Địa chỉ: Lý do thu: Số tiền: (Viết bằng chữ): Chứng từ gốc kèm theo: Chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 8
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Đơn vị: . Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC) Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trƣởng BTC SỔ QUỸ TIỀN MẶT Ngày tháng năm Tài khoản 111 - tiền mặt Ngày Sổ chứng từ Số Số tiền Diễn giải tháng PT PC hiệu Thu Chi Tồn quỹ Dƣ nợ đầu tháng Số phát sinh trong tháng Tổng số phát sinh Số dƣ cuối kỳ 2.1.4 Tài khoản sử dụng. Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là tài khoản 111 “ Tiền mặt”. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm: Bên nợ: + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ, nhập kho. + Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê + Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng sau khi điều chỉnh Bên có: + Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn quỹ. + Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. + Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm sau khi điều chỉnh SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 9
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Dư nợ: Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn quỹ. Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1111 “ Tiền Việt Nam” phản ánh tình hình thu, chi, thừa thiếu tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp - Tài khoản 1112 “ Tiền ngoại tệ” phản ánh tình hình thu, chi, thừa thiếu tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng Việt Nam - Tài khoản 1113 “vàng, bạc, kim khí quý, đá quý” phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, thừa, thiếu, tồn quỹ theo giá mua thực tế. Cơ sở để ghi nợ TK 111 là các phiếu thu còn cơ sở để ghi có TK 111là các phiếu chi. 2.1.5. Phương pháp hạch toán tiền mặt 2.1.5.1. Kế toán tiền mặt tồn quỹ là tiền Việt Nam. a) Các nghiệp vụ tăng: Nợ TK 111 (1111): Số tiền nhập quỹ Có TK 511: Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, lao độgn dịch vụ Có TK 515: Thu tiền từ hoạt động tài chính Có TK 112: Rút tiền gửi ngân hàng Có TK 131, 136, 138: Thu hồi các khoản nợ phải thu Có TK 144, 244: Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cƣợc bằng tiền mặt Có TK 121,128, 221, 222, 223, 228: Thu hồi các khoản vốn đầu tƣ Có TK 311, 341: Vay ngắn hạn, vay dài hạn Có TK 411, 441: Nhận góp vốn, vốn cấp bằng tiền mặt Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra b) Các nghiệp vụ giảm: Nợ TK 112: Tiền gửi vào tài khoản tại ngân hàng Nợ TK 141, 144, 244: Chi tạm ứng, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 10
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Nợ TK 121, 128, 221, 222, 223, 228: Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt Nợ TK 152, 153, 156, 157, 221, 213: Mua vật tƣ hàng hóa, công cụ, TSCĐ Nợ TK 611: Mua hàng hóa, vật tƣ nhập kho (Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) Nợ TK 311, 315, 331, 334, 336, 338: Thanh toán nợ bằng tiền mặt Nợ TK 627, 641, 642: Chi phí phát sinh bằng tiền mặt Nợ TK 333, 334: Nộp thuế, thanh toán lƣơng. Nợ TK 1331:Thuế GTGT đầu vào . Có TK 111 (1111) Số tiền thực xuất quỹ 2.1.5.2. Kế toán tiền mặt tồn quỹ là ngoại tệ Đối với ngoại tệ, ngoài quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi nguyên tệ trên tài khoản 007 - “Ngoại tệ các loại”. Việc quy đổi ra đồng Việt Nam phải tuân thủ các quy định sau: - Đối với tài khoản thuộc loại chi phí, thu nhập, vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán, khi có các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền, các tài khoản phải thu, phải trả đƣợc ghi bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán vào tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá” . - Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể sử dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua của ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán vào tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá” SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 11
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Kết cấu tài khoản 007: Nguyên tệ các loại Bên nợ : Ngoại tệ tăng trong kỳ Bên có : Ngoại tệ giảm trong kỳ Dƣ nợ : Ngoại tệ hiện có Kết cáu tài khoản 413: Chênh lệch tỷ giá Bên nợ: + Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của vốn bằng tiền, vật tƣ, hàng hóa, nợ phảio thu có gốc ngoại tệ + Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ. + Xử lý chênh lệch tỷ giá Bên có: + Chênh lệch tỷ gia phát sinh tăng của vốn bằng tiền, vật tƣ, hàng hóa, nợ phải thu có gốc ngoại tệ. + Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ + Xử lý chênh lệch tỷ giá Tài khoản này có thể dƣ Có hoặc dƣ Nợ Dƣ Nợ: Chênh lệch giá cần phải đƣợc xử lý Dƣ Có: Chênh lệch tỷ giá còn lại Số chênh lệch tỷ giá trên tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá, chỉ đƣợc xử lý (ghi rõ tăng hoặc giảm vốn kinh doanh, hạch toán vào lãi hoặc lỗ) khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền . Riêng đối với đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ thì các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế phát sinh . Chênh lệch giữa giá mua thực tế và giá bán ra của ngoại tệ đƣợc hạch toán vào tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” hoặc tài khoản 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”. Nguyên tắc xác định tỷ giá ngoại tệ: - Các loại tỷ giá: SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 12
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng + Tỷ giá thực tế: là tỷ giá ngoại tệ đƣợc xác định theo các căn cứ có tính chất khách quan nhƣ giá mua, tỷ giá do ngân hàng công công bố. + Tỷ giá hạch toán: là tỷ giá ổn định trong một thời kỳ hạch toán, thƣờng đƣợc xác định bằng tỷ giá thực tế lúc đầu. + Cách xác định tỷ giá thực tế nhập xuất quỹ nhƣ sau: + Tỷ giá thực tế nhập quỹ ghi theo giá mua thực tế hoặc theo tỷ giá do ngân hàng công bố tại thời điểm nhập quỹ hoặc theo tỷ giá thực tế khi khách hàng chấp nhận nợ bằng ngoại tệ. + Tỷ giá thực tế nhập quỹ ghi theo nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, tỷ giá bình quân, tỷ giá hiện tại. + Tỷ giá các khoản công nợ bằng ngoại tệ đƣợc tính bằng tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ. + Tỷ giá các loại ngoại tệ đã hình thành tài sản đƣợc tính theo tỷ giá thựuc tế tại thồi điểm ghi tăng tài sản (nhập tài sản vào doanh nghiệp). Trình tự hạch toán a) Trường hợp doanh nghiệp có sử dụng tỷ giá hạch toán: - Khi mua ngoại tệ thanh toán bằng đồng Việt Nam: Nợ TK 1112: Ghi theo tỷ giá hạch toán Có TK 1111, 331, 311: Ghi theo tỷ giá thực tế Có TK 1331: Thuế GTGT đấu vào Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có) Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 – Lƣợng nguyên tệ mua vào. - Bán hàng thu ngay tiền bằng ngoại tệ: Nợ TK 1112: Ghi theo tỷ giá hạch toán Có TK 511: Ghi theo tỷ giá thực tế Có TK 3331:Thuế GTGT đấu ra Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có) Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 – Lƣợng nguyên tệ mua vào. - Thu các khoản nợ của khách hàng bằng ngoại tệ: Nợ TK 1112: Ghi theo tỷ giá hạch toán SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 13
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Có TK 131: Ghi theo tỷ giá thực tế Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có) Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 – Lƣợng nguyên tệ mua vào. - Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam Nợ TK 1111: Giáo bán thực tế Có TK 1112: Tỷ giá hạch toán Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có) Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 – Lƣợng nguyên tệ mua vào. - Mua vật tu hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ Nợ TK 211,214,151,153,627,641,642: Tỷ giá thực tế Nợ TK 1331:Thuế GTGT đấu vào Có TK 1112: Tỷ giá hạch toán Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có) Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 – Lƣợng nguyên tệ chi ra - Trả nợ nhà cung cấp bằng ngoại tệ: Nợ TK 311: Tỷ giá hạch toán Có TK 1112: Tỷ giá thực tế Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có) Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 – Lƣợng nguyên tệ chi ra - Điều chỉnh tỷ giá hạch toán theo tỷ giá thực tế lúc cuối kỳ. Khi chuẩn bị thực hiện điêuì chỉnh tỷ giá ngoại tệ, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê ngoại tệ tại quỹ, gửi ngân hàng đồng thời dựa vào mức chênh lệch tỷ giá ngoại tệ thực tế và hạch toán để xác định mức điều chỉnh. nếu tỷ giá thực tế cuối kỳ tăng lên so với tỷ giá hạch toán thì phần chênh lệch do tỷ giá tăng kế toán ghi: Nợ TK 1112: Chênh lệch tỷ giá Có TK 413 Nếu tỷ giá thực tế cuối kỳ giảm so với tỷ giá hạch toán thì phần chênh lệch do tỷ giá giảm kế toán ghi ngƣợc lại: Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 14
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Có TK 1112 b) Trường hợp doanh nghiệp không sử dụng tỷ giá hạch toán. - Mua ngoại tệ trả bằng tiền Việt Nam: Nợ TK 1112: Giá mua thực tế Có TK 1111: Giá mua thực tế Đồng thời ghi: Nợ TK 007 - Lƣợng nguyên tệ nhập quỹ - Thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ: Nợ TK 1112: Tỷ giá thực tế Có TK 511: Tỷ giá thực tế - Thu các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ nhập quỹ Nợ TK 1112: Tỷ giá thực tế Có TK 131: Tỷ giá bình quân thực tế nợ Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có) Đồng thời ghi: Nợ TK 007 - Lƣợng nguyên tệ nhập quỹ - Xuất ngoại tệ mua vật tƣ hàng hóa, TSCĐ, cgi trả các khoản chi phí: Nợ TK 152,152,156,211,611,627,641,642 : Tỷ giá thực tế Nợ TK 1331:Thuế GTGT đầu vào Có TK 1112: Tỷ giá bình quân thực tế Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có) Đồng thời ghi: Nợ TK 007 - Lƣợng nguyên tệ xuất quỹ - Xuất ngoại tệ trả nợ ngƣời bán Nợ TK 331: Tỷ giá ghi nhận nợ Có TK 1112: Tỷ giá bình quân thực tế Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có) Đồng thời ghi: Nợ TK 007 - Lƣợng nguyên tệ xuất quỹ Đến cuối kỳ, năm nếu có biến động lớn về tỷ giá thì phải đánh giá lại số ngoại tệ hiện có tại quỹ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối kỳ, cuối năm: + Nếu chênh lệch giảm: Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá Có TK 1112 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 15
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng + Nếu chênh lệch tăng: Nợ TK 1112: Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá 2.1.5.3. Kế toán tiền mặt tồn quỹ là vàng, bạc, đá quý. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở TK tiền mặt chỉ áp dụng chocác doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thìviệc nhập, xuất đƣợc hạch toán nhƣ các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán đƣợc hạch toán nhƣ ngoại tệ. Các nghiệp vụ tăng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ghi: Nợ TK 1113: Giá thực tế tăng Có TK 1111, 1121: Số tiền chi mua thực tế Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Thu bằng vàng, bac ) Có TK 138,144: Thu hồi các khoản cho vay, các khoản thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ. Có TK 411: Nhận góp vốn, cấp phát bằng vàng, bạc Các nghiệp vụ giảm vàng, bạc, khim khí quý, đá quý ghi theo bút toán ngƣợc lại. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 16
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.5.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN MẶT TK 511,512 TK 111 TK 112 Doanh thu bán hàng Gửi tiền mặt vào ngân hàng TK 121, 128 TK 711 Thu nhập hoạt động tài Mua chứng khoán, góp vốn, chính, liên doanh đầu tƣ TSCĐ TK hoạt động bất thƣờng 152,153156, TK 112 611,211 Rút TGNH về nhập quỹ Mua vật tƣ, hàng hóa, TK 131, TSCĐ TK 136,141 1331 Thu hồi các khoản nợ phải Thuế đầu vào thu TK 142,241 627,614,642 Các chi phí bằng tiền mặt TK 121, 128, 211,222,228 TK 331,315 331,333,334 Thu hồi các khoản đầu tƣ, ký cƣợc, ký quỹ Trả các khoản nợ phải trả TK 144, 244 TK 414,415, 353 Xuất tiền đi ký quỹ, ký TK 338, 344 cƣợc Bổ sung quỹ TK 138 Nhận tiền do đơn vị khác TK 338 ký cƣợc , ký quỹ Tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm kê Tiền mặt thừa quỹ khi kiểm kê SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 17
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa các doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác đƣợc thực hiện chủ yếu qua ngân hàng đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn vừa chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán. Theo chế độ quản lý tiền mặt và ché độ thanh toán không dùng tiền mặt, toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số tiền đƣợc giữ lại tại quỹ tiền mặt (theo thỏa thuận của doanh nghiệp với ngân hàng) đều phải gửi vào tài khoản của ngân hàng. Các khoản tiền của doanh nghiệp tại ngân hàng bao gồm: tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, trên các tài khoản tiền gửi chính, tiền gửi chuyên dùng cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt nhƣ tiền lƣu ký, séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền, thƣ tín dụng. Để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình hình bién động và số dƣ của từng loại tiền gửi. 2.2.1. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng - Khi phát sinh các chứng từ tài khoản tiền gửi ngân hàng, các doanh nghiệp chỉ đƣợc phép phát hành trong phạm vi số tiền gửi của mình. Nếu phát hành quá số dƣ là doanh nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt theo chế độ quy định. Chính vì vậy, kế toán trƣởng phải thƣờng xuyên phản ánh đƣợc số dƣ tài khoản phát hành các chứng từ thanh toán. - Khi nhận đƣợc các chứng từ do ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra đối chiếu các chứng từ gốc kèm theo. Trƣờng hợp có số liệu chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối kỳ vẫn chƣa xác định đƣợc rõ nguyên nhân thì kế toán phải ghi sổ theo giấy báo hay bản sao kê của ngân hàng. Số chênh lệch đƣợc ghi vào các tài khoản chờ xử lý (TK 1381 – “Tài khoản thiếu chờ xử lý”, TK 3381 – “Tài sản thừa chờ giải quyết”). Sang kỳ sau phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch và điều chỉnh lại số liệu đã ghi trên sổ. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 18
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng - Trƣờng hợp doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi ngân hàng ở nhiều ngân hàng thì kế toán phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện chi việc kiểm tra đối chiếu. - Tại những đơn vị có bộ phận phụ thuộc cần mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi phù hợp để thuận tiện cho tcông tác giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết để giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng từng loại tiền gửi nói trên. 2.2.2. Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền gửi ngân hàng - Các giấy báo Có, báo Nợ, bản kê sao của ngân hàng - Các chứng từ khác: Séc chuyển khoản, séc định mức, séc bảo chi, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu. 2.2.3. Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền gửi ngân hàng Hạch toán tiền gửi ngân hàng (TGNH) đƣợc thực hiện trên tài khoản 112 – “Tiền gửi ngân hàng”. Kết cấu và nội dung của tài khoản này nhƣ sau: Bên Nợ : Các khoản tiền gửi vào ngân hàng Bên Có : Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng Dƣ Nợ Số tiền gửi tại ngân hàng Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp hai: + Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh khoản tiền Việt Nam đang gửi tại ngân hàng + Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng đã quy đổi ra đồng Việt Nam + Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giáo trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đang gửi tại ngân hàng 2.2.4. Trình tự hạch toán tiền gửi ngân hàng. 2.2.4.1. Kế toán tiền gửi ngân hàng là đồng Việt Nam Hạch toán tƣơng tự nhƣ đối với tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam. Đồng thời cần lƣu ý một số nghiệp vụ sau: - Số lợi tức đƣợc hƣởng: SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 19
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Nợ TK 111,112: Nếu thu tiền ngay Nợ TK 138: Nếu chƣa thu đƣợc tiền Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Số chênh lệch số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp với số liệu của ngân hàng vào cuối tháng chƣa rõ nguyên nhân: + Trƣờng hợp số liệu của ngân hàng lớn hơn trên sổ của doanh nghiệp: Nợ TK 112: Số tiền chênh lệch Có TK 3388: Số tiền chênh lệch Sang tháng sau, khi xác định đƣợc nguyên nhân sẽ ghi sổ theo từng trƣờng hợp: Nợ TK 3388: Số tiền chênh lệch Có TK 112: Nếu ngân hàng ghi nhầm lẫn Có TK 511: Nếu doanh nghiệp ghi nhầm lẫn Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711: Thu nhập khác + Trƣờng hợp số liệu của Ngân hàng nhỏ hơn số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp Nợ TK 1388: Phải thu khác Có TK 112: TGNH sang tháng sau khi xác định đƣợc nguyên nhân ghi: Nợ TK 112: Nếu ngân hàng ghi thiếu Nợ TK 511,635,811: Nếu doanh nghiệp ghi thừa Có TK 1388: Số thừa đã xử lý. 2.2.4.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ. Việc thực hiện quy đổi từ ngoại tệ tại ngân hàng sang đồng Việt Nam đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣ đồng ngoại tệ tại quỹ tại cơ quan. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 20
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.4.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 111 TK 112 TK 111 Gửi tiền vào NH Rút tiền gửi NH TK 511, 512 TK 152,153 156,611 Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, Mua vật tƣ hàng hóa dịch vụ TK 131, 136, 141 TK211,213,214 Mua TSCĐ, thanh toán, Thu hồi các khoản nợ phải thu chi phí XDCB TK 121, 128 221, 222 TK 133 Thu hồi vốn đầu tu bằng chuyển khoản TK 338, 334 TK 311,315, 331,333,336,338 Nhận ký cƣợc, ký quỹ Thanh toán các khoản nợ của đơn vị khác phải trả TK 144, 244 TK 121,128 Thu hồi tiền ký cƣợc, ký quỹ Mua chứng khoán, góp vốn TK 144, 411 liên doanh TK 144,244 451, 461 Xuất tiền ký cƣợc, ký quỹ - Nhận vốn liên doanh do TK627,641,642 ngân sách cấp, cổ đông góp - Nhận tiền cấp dƣới nộp lên để lập quỹ quản lý cấp trên - Nhận kinh phí sự nghiệp Thanh toán các khoản TK 711 chi phí phục vụ SX Thu nhập hoạt động tài chính, TK 133 hoạt động bất thƣờng SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 21
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng 2.3. Kế toán tiền đang chuyển Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nnghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nƣớc hoặc gửi vào bƣu điện để chuyển vào ngân hàng hay đã làm, thủ tục chuyển tiền từ tài khoản của ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng. Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ trong các trƣờng hợp sau: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng - Chuyển tiền qua bƣu điện trả cho các đơn vị khác - Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc (giao tièn tay ba giữa doanh nghiệp với ngƣời mua hàng và kho bạc Nhà nƣớc) - Tiền doanh nghiệp đã lƣu ý cho các hình thức thanh toán séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền. 2.3.1. Chứng từ sử dụng. - Giấy báo nộp tiền, bảng kê nộp séc - Các chứng từ gốc kèm theo khác nhƣ: séc các loại, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu 2.3.2. Tài khoản chung Việc hạch toán tiền đang chuyển đƣợc thực hiện trên tài khoản 113 –“Tiền đang chuyển”. Nội dung và kết cấu của tài khoản này: Bên Nợ : Tiền đang chuyển tăng trong kỳ. Bên Có : Tiền đang chuyển giảm trong kỳ. Dƣ Nợ : Các khoản tiền còn đang chuyển Tài khoản 113 có hai tài khoản cấp hai: TK 1131 –“Tiền Việt Nam”: Phản ánh tiền đang chuyển bằng tiền Việt Nam TK 1132 – “Ngoại tệ”: Phản ánh tiền đang chuyển bằng ngoại tệ SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 22
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng 2.3.3. Trình tự hạch toán - Thu tiền bán hàng, thu nợ khách hàng bằng tièn mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng (không qua quỹ) ghi: Nợ TK 113: Tiền đang chuyển Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 131: Phải thu khách hàng - Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng (đến cuối tháng): Nợ TK 113: Tiền đang chuyển Có TK 111: Tiền mặt - Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở ngân hàng để trả cho chủ nợ, cuối tháng chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng Nợ TK 113: Tiền đang chuyển Có TK 112: TGNH - Khách hàng ứng trƣớc tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp séc vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có: Nợ TK 113: Tiền đang chuyển Có TK 131: Phải thu khách hàng - Ngân hàng báo trƣớc các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản của đơn vị: Nợ TK 112:TGNH Có TK 113: Tiền đang chuyển - Ngân hàng báo về số tiền đã chuyển cho ngƣời bán, ngƣời cƣng cấp dịch vụ, ngƣời cho vay Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán Nợ TK 331: Vay ngắn hạn Nợ TK 315: Vay dài hạn đến hạn Có TK 113: Tiền đang chuyển SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 23
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng 2.3.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền đang chuyển SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN TK 511 TK 113 TK 112 Thu tiền bán hàng bằng tiền Tiền đang chuyển đã gửi vào mặt, séc nộp thẳng vào NH tài khoản NH TK 111 TK 331 Xuất quỹ nộp ngân hàng hay Thah toán cho nhà cung cấp chuyển tiền qua bƣu điện TK 331 TK 112 TGNH làm thủ tục để lƣu Thanh toán tiền vay ngắn hạn cho hình thức thanh toán khác TK 131,136,138 TK 315 Thu nợ chuyển thẳng Thanh toán nợ dài hạn đến qua ngân hàng hoặc bƣu điện hạn trả SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 24
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT XÔ I. Đặc điểm tình hình chung về công ty Cổ Phần Việt Xô 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Việt Xô 1.1-Tên công ty- trụ sở Tên công ty : Công ty cổ phần Việt Xô Tên giao dịch : Vietxo jiont stock company Tên viết tắt: Vietxoco Trực thuộc : Công ty XNK Rau quả I Hà Nội 1.2-Trụ sở : Số I Bến Bính-Phƣờng Minh Khai- Quận Hồng Bàng -Thành phố Hải Phòng. ĐT : 031 3842 246; 031 3841 073 Fax : 031 3842 246 Nhà máy lạnh hữu nghị Việt Xô đƣợc xây dựng và đi vào sản xuất từ năm 1975. Nhiệm vụ chủ yếu là kho đông lạnh thực phẩm và làm mát rau quả phục vụ xuất khẩu của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Công ty Cổ phần Vịêt Xô là một doanh nghiệp đƣợc hình thành từ việc cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nƣớc Nhà máy lạnh hữu nghị Việt Xô thuộc công ty XNK Rau quả I Hà Nội theo Quyết định số 3813/QĐ/BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ngày 1/1/2003 Vốn điều lệ đƣợc các cổ đông đóng góp băng tiền Việt Nam tại thời điểm hiện nay là 3.600.000.000đồng (ba tỷ sáu trăm triệu đồng). Trong đó Tài sản cố định : 1.072.671.056. Tài sản lƣu động: 2.527.328.944 Cơ cấu vốn theo sở hữu: Vốn sở hữu thuộc công ty cổ phần XNK Rau quả 1 là 1.200.000.000 đồng chiếm 33,33% SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 25
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Vốn sở hữu của các cổ đông là: 2.400.000.000 đồng, chiếm 66,67% 2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Việt Xô Từ ngày chuyển sang công ty cổ phần Việt Xô đến nay công ty sản xuất kinh doanh các mặt hàng sau: - Chế biến lƣơng thực thực phẩm, nông sản, sức sản, lâm sản( trừ mặt hàng nhà nƣớc cấm). - Sản xuất nƣớc uống có cồn và không có cồn. - Kinh doanh nội đia và xuất nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp sản xuất và chế bến hoặc phục vụ cho sản xuất và chế bến cuaR doanh nghiệp. - Kinh doanh kho lạnh kho mát, kho thƣờng. - Kinh doanh vận tải. - Kinh doanh cho thuê văn phòng, nhà làm việc, nhà hàng khách sạn dịch vụ du lịch. - Dịch vụ tiếp nhận hàng hóa qua kho cảng. - Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa thiết bị lạnh. 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty Cổ phần Việt Xô. Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý Công ty cổ phần Việt Xô BAN GIÁM ĐỐC - GIÁM ĐỐC - PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng kế toán tài vụ tổ Phòng kế hoạch chức lao động tiền lƣơng nghiệp vụ thị trƣờng. Tổ bảo vệ- Vệ Tổ kho điện nƣớc sinh môi trƣờng Tổ dịch vụ điện Phân xƣởng Phân xƣởng chế nƣớc Aga biến rau củ quả SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 26
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng *Nhiệm vụ của từng phòng ban 1.Ban giám đốc Quản lý toàn bộ mọi hoạt động của công ty, soạn thảo công bố chính sách, chiến lƣợc, chịu trách nhiệm cao nhất đối với chất lƣợng sản phẩm, phân công trách nhiệm quyền hạn cho các cán bộ lãnh đạo từ cấp truởng phòng trở lên, sắp xếp, bố trí cán bộ, tổ chức sản xuất theo yêu cầu của hệ thống chất lƣợng. Tổ chức chỉ đạo, phê duyệt các báo cáo, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm. 2.Phòng kế toán - tổ chức lao động - tiền lương. - Tập hợp các chứng từ phát sinh để vào sổ kế toán kịp thời, chính xác đúng quy định hiện hành. Từ đó tham mƣu cho giám đốc trong hoạt động kinh doanh của công ty, đảm bảo đúng chế độ. - Quản lý công tác tài chính, theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty dƣới hình thức tiền tệ, mua sắm vật tƣ, thiết bị, tập hợp các chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, tình hình tiêu thụ sản phẩm, xác định kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Báo cáo quyết toán tài chính quí, năm trình giám đốc phê duyệt và báo cáo các cơ quan chức năng có liên quan. - Thực hiện chi trả các khoản lƣơng và các chính sách khác đến tay ngƣời lao động. - Bảo vệ + an toàn lao động. - Vệ sinh môi trƣờng, cảnh quan. 3.Phòng kế hoạch - nghiệp vụ - thị trường. - Có nhiệm vụ tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng, xây dựng các hồ sơ dự thầu, đấu thầu,lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và các kế hoạch khác. - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh dài hạn, ngắn hạn, trung hạn, ý kết các hợp đồng kinh tế, tổ chức theo dõi quá trình thi công trên các công trình.- Quản lý hệ thống kho tàng vật tƣ hàng hoá và sản phẩm của công ty, quản lý thiết bị sản xuất, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 27
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng - Kinh doanh và phát triển thị trƣờng.- Đề ra tiêu chuẩn về chất lƣợng sản phẩm, vệ sinh công nghiệp và PCCC. - Xây dựng cơ bản. 4.Tổ dịch vụ điện nước - Xây dựng kế hoạch chủ động tìm việc dịch vụ lắp đặt, sửa chữa cơ điện lạnh ngoài công ty và hỗ trợ cơ điện lạnh của công ty. 5.Phân xưởng Aga, phân xưởng chế biến rau củ quả. - Lập kế hoạch sản xuất quí, năm cuả công ty. - Hợp tác cùng các phòng quản lí chủ động nhân lực, vật tƣ, nguyên vật liệu, thị trƣờng. - Đảm bảo chất lƣợng sản phẩm , an toàn 4.Quy trình sản xuất sản phẩm chính của công ty cổ phần Việt Xô Hiện nay, mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là Aga bột và dƣa chuột bao tử dầm đấm đóng lọ. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 28
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.2. Quy trình công nghệ sản xuất Aga Rau câu Ngâm Rửa Nấu chiết Rửa Agar Xử lý Làm đông Tách nƣớc Sấy khô Đóng gói Tiêu thụ thành phẩm Nghiền Thành phẩm khi nhập kho là đã đƣợc sụ kiểm định chặt chẽ của cán bộ kỹ thuật phòng KCS. Phiếu kiểm định chất lƣợng hàng sẽ đƣợc lập trƣớc khi cho nhập kho thành phẩm. Khi khách hàng có nhu cầu mua aga, cán bộ vật tƣ sẽ tiến hành ghi phiếu xuất và phòng kế toán xuất hoá đơn GTGT. Các chứng từ kèm theo hàng hoá gồm phiếu xuất kho có đầy đủ chữ ký của các thành phần nhƣ thủ kho, ngƣời giao hàng, SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 29
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng phụ trách cung tiêu, giám đốc, hoá đơn GTGT, phiếu kiểm định chất lƣợng.Sau khi hàng đã đến tay ngƣời mau lái xe sẽ phải thông báo với phòng kế toán để ghi vào chứng từ ghi sổ( Bảng số 7) Và đồng thời theo dõi tài khoản tiền gửi ngân hàng. 5.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty cổ phần Việt Xô *Đặc điểm bộ máy kế toán Sơ đồ 1.3 : Bộ máy kế toán của công ty. Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế toán tính giá thành, Kế toán tiền tiêu thụ và xác định lƣơng, thanh toán Thủ quỹ kết quả kinh doanh Bộ máy kế toán của công ty gồm có 4 ngƣời: 1 kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp và 3 kế toán viên. 1. Kế toán trưởng (Trưởng phòng tài chính kế toán ): Là ngƣời điều hành bộ máy kế toán của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về kế toán tài chính của đơn vị, có nhiệm vụ hƣớng dẫn, kiểm tra công tác kế toán của từng nhân viên, duyệt các chứng từ mua bán, chứng từ thu chi phát sinh.Chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về mặt nghiệp vụ từ việc chi chép ban đầu dến việc sử dụng sổ sách kế toán do bộ tài chính ban hành, quy định mối quan hệ phân công công tác trong bộ máy kế toán. Tổng hợp các số liệu kế toán trên cơ sở sổ sách do kế toán viên cung cấp và tiến hành lập báo cáo quyết toán, trực tiếp thông báo, cung cấp thông tin nhằm tƣ vấn cho giám đốc Công ty về vấn đề tài chính, kế toán của công ty. 2.Kế toán lương và thanh toán Căn cứ vào bảng chấm công của các phòng và căn cứ vào định mức hệ số lƣơng của các cán bộ công nhân viên để tính toán tiền lƣơng. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 30
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Thanh toán các khoản lƣơng phụ cấp, cho cán bộ CNV, trích trả các khoản BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của công nhân theo chế độ. 3.Kế toán tính giá thành tiêu thụ thành phẩm và xác định kết qủa kinh doanh: Phản ánh nhập-xuất-tồn kho nguyên vật liệu, tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ tính toán phân bổ các chi phí hợp lý phục vụ cho tính giá thành sản phẩm. Dựa trên thông báo về bán hàng do nhân viên bán hàng gửi lên, kế toán tiến hành vào sổ và theo dõi trên sổ kế toán liên quan đến bán hàng.Theo dõi phản ảnh chính xác kịp thời tình hình tiêu thụ thành phẩm, thực hiện đúng đủ các nghiệp vụ kế toán về tiêu thụ thành phẩm, lập báo cáo tiêu thụ, báo cáo kết quả kinh doanh. 4.Thủ quỹ: Theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời số kiệu có tình hình biến động quỹ tiền mặt tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào các chứng từ gốc để vào sổ tiền mặt theo dõi thu chi phản ánh kịp thời, chính xác lƣợng tiền mặt hiện có trong công ty. Nhiệm vụ cấp phát tiền cân đối quỹ. 5. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần Việt Xô. Để phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh của đơn vị mình công ty áp dụng: - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hàng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng Bộ Tài chính - Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ. - Đơn vị tiền tệ sử dụng : đồng Việt Nam. Chứng từ kế toán sử dụng : - Hợp đồng mua bán hàng hoá - Phiếu nhập kho –Mẫu 01 VT - Phiếu xuất kho – Mẫu 02 – VT - Hoá đơn giá trị gia tăng( Mẫu số: 01GTKT-3LL). SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 31
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng( Mẫu số 02GTTT-3LL) Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chúng từ - Ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế Sổ quỹ Bảng tổng hợp toán chi tiết kế toán chứng từ cùng loại Sổ đăng kí CHỨNG TÙ GHI chứng từ ghi sổ SỔ Bảng Sổ cái tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 32
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT XÔ Kế toán vốn bằng tiền của công ty Cổ Phần Việt Xô bao gồm tiền mặt ,tiền gửi Ngân Hàng 2.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty - Tiền mặt phản ánh tình hình thu , chi , tồn quỹ tại công ty . Kế toán tiền mặt mở sổ quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mỗi thời điểm 2.1.1.Chứng từ kế toán sử dụng: + Phiếu thu + Phiếu chi + Các chứng từ khác có liên quan * Quy trình luân chuyển phiếu thu: khi có ngƣời nộp tiền, kế toán viết phiếu thu, kí tên rồi chuyển cho thủ quỹ, Thủ quỹ kiểm tra số tiền, thu tiền và ghi rõ ngày tháng năm và số tiền đã nhận rồi kí vào ô thủ quỹ.Tiếp đó đƣa cho ngƣời nộp tiền kí Phiếu thu đƣợc lập thành 3 liên: + Liên 1: giữ lai cuống + Liên 2: đƣa cho ngƣời nộp tiền + Liên 3: Đƣa cho phòng kế toán để ghi vào sổ sách kế toán * Quy trình luân chuyển phiếu chi:Khi có lệnh chi tiền,kế toán viết phiếu chi rồi chuyển cho kế toán trƣởng kí duyệt, giám đốc kí duyệt rồi đóng dấu. Sau đó giao cho thủ quỹ xuất tiền và kí vào ô thủ quỹ.Ngƣời nhận tiền ghi số tiền thực nhận rồi kí vào ô ngƣời nhận. Lƣu ý các liên của phiếu chi đều phải đƣợc kí sống Phiếu chi đƣợc lập thành 3 liên: + Liên 1: Lƣu chứng từ + Liên 2: Thủ quỹ + Liên 3: Giữ tại cuống phiếu SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 33
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.2.Tài khoản sử dụng TK 111: tiền mặt Các TK khác có liên quan Kết cấu của tài khoản 111 Bên nợ: + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ, nhập kho. + Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê + Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng sau khi điều chỉnh Bên có: + Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn quỹ. + Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. + Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm sau khi điều chỉnh Dư nợ: Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn quỹ. Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1111 “ Tiền Việt Nam” phản ánh tình hình thu, chi, thừa thiếu tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp - Tài khoản 1112 “ Tiền ngoại tệ” phản ánh tình hình thu, chi, thừa thiếu tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng Việt Nam - Tài khoản 1113 “vàng, bạc, kim khí quý, đá quý” phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, thừa, thiếu, tồn quỹ theo giá mua thực tế. Cơ sở để ghi nợ TK 111 là các phiếu thu còn cơ sở để ghi có TK 111là các phiếu chi. 2.1.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt tại công ty Hàng ngày khi có nghiệp vụ liên quan đến tiền, kế toán nhập số liệu bằng tay hoặc bằng máy tính. Sau đó các hoá đơn chứng từ liên quan đến vốn bằng tiền sẽ SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 34
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng xuất hiện nhƣ phiếu thu, phiếu chi Kế toán sẽ tự động ghi bằng tay hoặc bằng máy tính vào sổ quỹ tiền mặt, sổ cái các TK 111 Quy trình hạch toán vốn bằng tiền của công ty Cổ Phần Việt Xô Phiếu thu, phiếu chi Sổ quỹ Bảng tổng hợp tiền mặt kế toán chứng từ cùng loại Sổ đăng kí chứng từ CHỨNG TỪ GHI ghi sổ SỔ Sổ cái TK 111 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày từ các phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan, kế toán ghi vào sổ quỹ tiền mặt,bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loai,chứng từ ghi sổ và từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái tài khoản.Cuối tháng từ sổ cái tài khoản SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 35
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng vào bảng cân đối số phát sinh rồi tứ sổ cái tài khoản kết hợp với bảng cân đối số phát sinh vào báo cáo tài chính 2.1.3.1 Kế toán tăng tiền mặt Ví dụ 1: Ngày 4 tháng 10 năm 2010 Nguyễn Anh Tuấn nộp tiền thuê kho tháng 10/2010 Nợ TK 1111 : 1.260.000 Có TK 511 : 1.145.455 Có TK 333 : 114.545 Ví dụ 2: Ngày 6 tháng 10 năm 2010 thu tiên bán hàng của doanh nghiệp x số tiền là: 510.000 Nợ TK 1111: 510.000 Có TK 131: 510.000 Ví dụ 3: Ngày 8 tháng 10 năm 2010 rút tiền gửi ở ngân hàng công thƣơng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là : 20.000.000 Nợ TK 1111: 20.000.000 Có TK 112; 20.000.000 Ví dụ 4: Vay ngắn hạn ngân hàng công thƣơng về nhập sổ quỹ tiền mặt 19.000.000 Nợ TK 1111: 19.000.000 Có TK 311: 19.000.000 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 36
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGHIỆP VỤ 1 Mẫu số: 01-TT Công ty CP Việt Xô (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- Địa chỉ: Số 1Bến Bính - Hồng Bàng - HP BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của ĐT: 0313842246 Bộ trƣởng BTC) Fax: 0313842246 PHIẾU THU Quyển số 10 Ngày 4 tháng 10 năm 2010 Số hiệu:40 Nợ TK 1111 Có TK 511 Có TK 333 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Anh Tuấn Địa chỉ: 27- Bạch Đằng- Hải Phòng Lí do thu: Nộp tiền thuê kho tháng 12/2010 Số tiền: 1.260.000 viết bằng chữ: Một triệu hai trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn Kèm theo 3 chứng từ gốc Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu hai trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 37
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGHIỆP VỤ II HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL QT/2009B GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0095389 Ngày 6 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hang: Công ty CP Việt Xô Địa chỉ: Số 1 Bến Bính - Hồng Bàng – HP Số tài khoản: ĐT: 0313842246 Họ tên ngƣời bán hang: Tên đơn vị: Doanh nghiệp X Địa chỉ: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Tên hang hoá dịch Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền vụ tính A B C 1 2 3 = 1x2 1 Bán rau Kg 30 15,454 463.636 Cộng tiền hang 463.636 Thuế xuất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 46.364 Tổng cộng tiền thanh toán 510.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm, trăm mƣời nghìn đồng SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 38
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1Bến Bính - Hồng Bàng - HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- ĐT: 0313842246 BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Fax: 0313842246 Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Quyển số 10 Ngày 6 tháng 10 năm 2010 Số hiệu:50 Nợ TK 1111 Có TK 131 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Doanh nghiệp X Địa chỉ: 160 Phan Đăng Lƣu – Kiến An – HP Lí do thu: Bán hàng Số tiền: 510.000 viết bằng chữ: Năm trăm mƣời nghìn đồng chẵn Kèm theo 3 chứng từ gốc Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu hai trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 39
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGHIỆP VỤ III NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã GDV: BATCH Mã KH:12345 Số GD: 01 GIẤY BÁO NỢ Ngày 08/10/2010 Kính gửi: Công ty cổ phần Việt Xô Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số Tk ghi Có: 123456 Số tièn bằng số: 20.000.000 Số tiền bằng chữ: Hai mƣơi triệu đồng chẵn Nội dung: Rút tiền về nhập quỹ SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 40
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG SỔ PHỤ Số :30 Ngày 08/10/2010 Tài khoản: 123456 Công ty Cổ phần Việt Xô DIỄN GIẢI GHI NỢ GHI CÓ Số dƣ đầu ngày 50.000.000 Rút tiền nhập quỹ 20.000.000 Cộng số phát sinh ngày 20.000.000 0 Số dƣ cuối ngày 30.000.000 SỔ PHỤ KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 41
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1Bến Bính - Hồng Bàng - HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- ĐT: 0313842246 BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Fax: 0313842246 Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Quyển số 10 Ngày 8 tháng 10 năm 2010 Số hiệu:60 Nợ TK 1111 Có TK 112 Họ và tên ngƣời nhận tiền: NGUYỄN THỊ NHUNG Địa chỉ: Công ty cổ phần Việt Xô Lí do thu: Rút tiền về nhập quỹ Số tiền: 20.000.000 viết bằng chữ: Hai mƣơi triệu đồng chẵn Kèm theo 3 chứng từ gốc Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu hai trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 42
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGHIỆP VỤ IV NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã GDV: BATCH Mã KH:12345 Số GD: 01 GIẤY BÁO NỢ Ngày 15/10/2010 Kính gửi: Công ty cổ phần Việt Xô Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số Tk ghi Có123456 Số tièn bằng số: 19.000.000 Số tiền bằng chữ: Mƣời chín triệu đồng chẵn Nội dung: Vay ngắn hạn về nhập quỹ GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 43
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG SỔ PHỤ Số :33 Ngày 15/10/2010 Tài khoản: 123456 Công ty Cổ phần Việt Xô DIỄN GIẢI GHI NỢ GHI CÓ Số dƣ đầu ngày 45.000.000 Vay ngắn hạn về 19.000.000 nhập quỹ Cộng số phát sinh ngày 19.000.000 0 SỔ PHỤ Số dƣ cuối ngày 26.000.000 KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 44
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1Bến Bính - Hồng Bàng - HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- ĐT: 0313842246 BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Fax: 0313842246 Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Quyển số 10 Ngày 15 tháng 10 năm 2010 Số hiệu:70 Nợ TK 1111 Có TK 311 Họ và tên ngƣời nhận tiền: NGUYỄN THỊ THƢONG Địa chỉ: Công ty cổ phần Việt Xô Lí do thu: Vay ngắn hạn vè nhập quỹ Số tiền: 19.000.000 viết bằng chữ: Mƣời chín triệu đồng chẵn Kèm theo 3 chứng từ gốc Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu hai trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 45
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Mẫu số: 01-TT Công ty CP Việt Xô (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- Địa chỉ: Số 1 Bến Bính - Hồng Bàng – HP BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng 10 năm 2010 TK 1111 tiền mặt Số chứng Ngày Số Số tiền từ Diễn giải tháng hiệu PT PC Thu Chi Tồn quỹ Dƣ nợ đầu tháng 8.395.749 . . . 4/10/2010 40 Thu tiền thuê kho 511 1.145.455 333 114.545 9.655.749 6/10/2010 50 Thu tiền bán hang DN X 131 510.000 10.165.749 8/10/2010 60 Rút tiền NHCT nhập quỹ 112 20.000.000 30.165.749 tiền mặt 15/10/2010 70 Vay ngắn hạn NHCT nhập 311 19.000.000 49.165.749 quỹ tiền mặt 16/10/2010 30 Chi tiên bốc rau thẳng 641 454.500 48.711.249 20/10/2010 45 Nộp tiền mặt vào NHCT 112 10.000.000 38.711.249 25/10/2010 65 Trả tiền vay vôn ngắn hạn 311 15.000.000 23.711.249 NHCT . . . Cộng SPS 83.789.000 90.580.900 Số dƣ cuối tháng 1.318.108 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 46
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1 Bến Bính - Hồng Bàng – HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 01/10 . Ngày 31.tháng 10.năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Nguyễn Anh Tuấn nộp 111 511 1.145.455 tiền thuê kho T10/2010 111 333 114.545 Thu tiền bán hang DN X 111 131 510.000 Rút tiền NHCT nhập 111 112 20.000.000 quỹ tiền mặt Vay ngắn hạn NHCT 111 311 19.000.000 nhập quỹ tiền mặt . . . . Cộng 83.789.000 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 47
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1 Bến Bính - Hồng Bàng – HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111 T10/2010 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Ngày Chứng từ ghi TK đối tháng Diễn giải Số tiền sổ ứng ghi sổ Số Ngày Nợ có hiệu tháng Số dƣ đầu kì 8.395.749 Số phát sinh trong kì 31/10 40 04/10 Nguyễn Anh Tuấn nộp tiền 511 1.145.455 thuê kho 333 114.545 31/10 59 06/10 Thu tiền bán hang DN X 131 510.000 31/10 60 08/10 Rút tiền NHCT nhập quỹ 112 20.000.00 tiền mặt 31/10 70 15/10 Vay ngắn hạn NHCT nhập 311 19.000.000 quỹ tiền mặt 31/10 30 16/10 Chi tiền bốc rau thẳng 641 454.500 31/10 45 20/10 Nộp tiền mặt vào NHCT 112 10.000.000 31/10 65 25/10 Trả tiền vay ngắn hạn NHCT 311 15.000.000 Cộng số ps 83.789.000 90.580.900 Số dƣ cuối kì 1.603.849 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 48
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.3.2 Kế toán giảm tiền mặt Ví dụ 1 Ngày 16 tháng 10 năm 2010 chi tiền Phạm Văn Tuyến bốc rau thẳng Nợ TK 641 : 454.500 Có TK 1111 :454.500 Ví dụ 2: Ngày 20 tháng 10 năm 2010 nộp tiền mặt vào NH Công Thƣơng số tiền là 10.000.000 Nợ TK 112 :10.000.000 Có TK 1111 :10.000.000 Ví dụ 3: Ngày 25 tháng 10 năm 2010 trả tiền vay ngắn hạn nộp vào NH Công Thƣơng số tiền là:15.000.000 Nợ TK 311 :15.000.000 Có TK 1111 :15.000.000 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 49
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGHIỆP VỤ I Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1Bến Bính - Hồng Bàng - HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- ĐT: 0313842246 BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Fax: 0313842246 Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số 10 Ngày 16 tháng 10 năm 2010 Số hiệu:30 Nợ TK 641 Có TK 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: PHẠM VĂN CHUYÊN Địa chỉ: Px Agar Lí do thu: Chi tiền bốc rau thẳng Số tiền: 454.500 viết bằng chữ: Bốn trăm năm mƣơi tƣ nghìn năm trăm chẵn Kèm theo 3 chứng từ gốc. Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu hai trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 50
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGHIỆP VỤ II NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã GDV: BATCH Mã KH:12345 Số GD: 01 GIẤY BÁO CÓ Ngày 20/10/2010 Kính gửi: Công ty cổ phần Việt Xô Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số Tk ghi Nợ :123456 Số tièn bằng số: 10.000.000 Số tiền bằng chữ: Mƣời triệu đồng chẵn Nội dung: Nộp tiền vào tài khoản GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 51
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG SỔ PHỤ Số :40 Ngày 20/10/2010 Tài khoản: 071876 Công ty Cổ phần Việt Xô DIỄN GIẢI GHI NỢ GHI CÓ Số dƣ đầu ngày 15.000.000 Nộp tiền mặt vào 10.000.000 tài khoản NH Cộng số phát sinh ngày 10.000.000 Số dƣ cuối ngày 25.000.000 SỔ PHỤ KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 52
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1Bến Bính - Hồng Bàng - HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- ĐT: 0313842246 BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Fax: 0313842246 Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số 10 Ngày 20 tháng 10 năm 2010 Số hiệu:45 Nợ TK 112 Có TK 1111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: NGUYỄN VĂN QUÂN Địa chỉ: Phòng kế toán Lí do thu: Nộp tiền vào NH Công Thƣơng Số tiền: 10.000.000 viết bằng chữ: Mƣời triệu đồng chẵn Kèm theo 3 chứng từ gốc Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu hai trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 53
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGHIỆP VỤ III NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã GDV: BATCH Mã KH:12345 Số GD: 01 GIẤY BÁO CÓ Ngày 25/10/2010 Kính gửi: Công ty cổ phần Việt Xô Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số Tk ghi Nợ : 123456 Số tièn bằng số: 15.000.000 Số tiền bằng chữ: Mƣời năm triệu đồng chẵn Nội dung: Trả tiền vay vốn ngắn hạn NH GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 54
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG SỔ PHỤ Số :43 Ngày 25/10/2010 Tài khoản: 388499 Công ty Cổ phần Việt Xô DIỄN GIẢI GHI NỢ GHI CÓ Số dƣ đầu ngày 30.000.000 Trả tiền vay ngắn 15.000.000 hạn NH Cộng số phát sinh ngày 15.000.000 Số dƣ cuối ngày 45.000.000 SỔ PHỤ KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 55
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1Bến Bính - Hồng Bàng - HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- ĐT: 0313842246 BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Fax: 0313842246 Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số 10 Ngày 25 tháng 10 năm 2010 Số hiệu:65 Nợ TK 311 Có TK 1111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: LÊ NHÂN TAM Địa chỉ: Phòng kế toán Lí do thu: Trả tiền vay ngắn hạn NH Số tiền: 15.000.000 viết bằng chữ: Mƣời năm triệu đồng chẵn Kèm theo 3 chứng từ gốc Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu hai trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 56
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1 Bến Bính - Hồng Bàng – HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng 10 năm 2010 TK 1111 tiền mặt Số chứng Ngày Số Số tiền từ Diễn giải tháng hiệu PT PC Thu Chi Tồn quỹ Dƣ nợ đầu tháng 8.395.749 . . . 4/10/2010 40 Thu tiền thuê kho 511 1.145.455 333 114.545 9.655.749 6/10/2010 50 Thu tiền bán hang DN X 131 510.000 10.165.749 8/10/2010 60 Rút tiền NHCT nhập quỹ 112 20.000.000 30.165.749 tiền mặt 15/10/2010 70 Vay ngắn hạn NHCT nhập 311 19.000.000 49.165.749 quỹ tiền mặt 16/10/2010 30 Chi tiên bốc rau thẳng 641 454.500 48.711.249 20/10/2010 45 Nộp tiền mặt vào NHCT 112 10.000.000 38.711.249 25/10/2010 65 Trả tiền vay vôn ngắn hạn 311 15.000.000 23.711.249 NHCT . . . Cộng SPS 83.789.000 90.580.900 Số dƣ cuối tháng 1.318.108 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 57
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1 Bến Bính - Hồng Bàng – HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 01/10 . Ngày 31.tháng 10.năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chi tiền bốc rau thẳng 641 1111 454.500 Nộp tiền mặt vào NH 112 1111 10.000.000 Công Thƣơng Trả tiền vay vốn ngắn hạn 311 1111 15.000.000 vào NH Công Thƣơng . . . Cộng 90.580.900 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 58
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1 Bến Bính - Hồng Bàng – HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111 T10/2010 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Ngày TK Chứng từ tháng Diễn giải đối Số tiền ghi sổ ghi sổ ứng Số Ngày Nợ có hiệu tháng Số dƣ đầu kì 8.395.749 Số phát sinh trong kì 31/10 40 04/10 Nguyễn Anh Tuấn 511 1.145.455 nộp tiền thuê kho 333 114.545 31/10 50 06/10 Thu tiền bán hang DN 131 510.000 X 31/10 60 08/10 Rút tiền NHCT nhập 112 20.000.00 quỹ tiền mặt 31/10 70 15/10 Vay ngắn hạn NHCT 311 19.000.000 nhập quỹ tiền mặt 31/10 30 16/10 Chi tiền bốc rau thẳng 641 454.500 31/10 45 20/10 Nộp tiền mặt vào 112 10.000.000 NHCT 31/10 65 25/10 Trả tiền vay ngắn hạn 311 15.000.000 NHCT Cộng số ps 83.789.000 90.580.900 Số dƣ cuối kì 1.603.849 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 59
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.4 Đối chiếu,kiểm tra và điều chỉnh các nghiệp vụ phát sinh tiền mặt tại quỹ - Việc quản lí tiền mặt tại két bạc càng tốt thì càng hạn chế đƣợc sự mất mát thiếu hụt, chênh lệch với sổ sách.Song,cho dù thủ quỹ có cẩn thận đến thế nào chăng nữa thì việc thừa hay thiếu tiền mặtvẫn có thể xảy ra. -Khi nhận hoặc chi tiền,thông thƣờng số lƣợng tiền phát sinh rất nhiều,thủ quỹ không kiểm soát đƣợc một cách chặt chẽ số lƣợng tiền mà mình đã nhận hoặc đã chỉ trên:không đếm hết đƣợc hoặc không kiểm soát đƣợc số nghiệp vụ phát sinh do có sự chênh lệch rất ít qua mỗi nghiệp vụ mà số phát sinh lại qua nhiều -Do ngững nguyên về mặt kĩ thuật nhƣ máy điếm tiền ,có thể bị trục trặc hoặc không phân biệt đƣợc những tờ tiền cùng chủng loại. -Do kế toán chi tiết vốn bằng tiền không phản ánh hết tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong ngày,hoặc cũng bị nhầm lẫn khi số liệu phản náh một nghiệp vụ phát sinh nào đó mà chƣa phát hiện đƣợc kịp thời Chính vì vậy việc kiểm tra đối chiếu số tiền thực tế còn tồn quỹ và trên sổ sách giữa hai bên nhân viên kế toán và thủ quỹ là hết sức cần thiết .Có nhƣ vậy mới có khả năng phát hiện kịp thời những chênh lệch sai sót có thể xảy ra Khi xảy ra tình trạng chênh lệch,nhân viên kế toán phải kiểm tra lại số phát sinh của từng nghiệp vụ trên sổ sách của mình trong kì,sau đó hai bên đối chiếu nhau để đi đến một sự thống nhất.Khi đó tuỳ vào sự sai lệch ở khu nào, của ai thì ngƣời đó có trách nhiệm điều chỉnh lại trên sổ sách của mình.Nếu sai sốt thuộc về thủ quỹ thì thủ quỹ phải điều chỉnh lại số liệu trên sổ quỹ cho đúng với thực tế.Nếu sai sót thuộc về nhân viên kế toán thì nhân viên đó phải điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán chi tiết,nhật ký chứng từ ghi sổ tƣơng ứng để máy điều chỉnh lại số liệu trên các sổ kế toấn mà máy đã tự đông trích ra.Nếu có các chứng từ sổ sách mà nhân viên kế toán đã chuyển đi nơi khác thì tiến hành lập biên bản,lập chứng từ ghi sổ mới để điều chỉnh lại số cũ. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 60
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng - Trƣờng hợp hai bên sổ sách cũng không thống nhất số liệu với nhau nhƣng vẫn chênh lệch với số tiền thực tế còn tồn quỹ thì kiển kê,thì hai bên lập biên bản với số chênh lệch đó và nhân viên kế toan sẽ có trách nhiệm phản ánh số chênh lệch đó vào sổ kế toán. Nếu chênh lệch thực tế tăng so với sổ sách, kế toán ghi : Nợ TK 1111: Có TK 3381: Số tiền chênh lệch Nếu chênh lệch thực tế giảm so với sổ sách kế toán ghi: Nợ TK 1381: Số tiền chênh lệch Có TK 1111: Sau đó trình lên cấp trên đẻ tìm ra nguyên nhân và biẹn pháp giải quyết .Trƣờng hợp sổ sách của kế toán và thủ quỹ đã thống nhất với nhau về số liệu cùng với thực tế còn tồn ở két bạc, để đảm bảo kế toán và thủ quỹ cần xem xét lại các nghiệp vụ phát sinh trong kì để có thể tìm thấy những sai sót chênh lệch đáng tiếc.Khi phát hiện những chênh lệch giữa sổ sách phản ánh và thực tế phát sinh mà trên sổ sách và thực tế tồn quỹ đồng nhất,kế tốan điieù chỉnh lại các nghiệp vụ đã ghi sổ đồng thời phản ánh số chênh lệch đó nhƣ trên ( tuỳ vào từng trƣờng hợp cụ thể). 2.2 Kế toán tiền gửi Ngân Hàng tại công ty Cổ Phần Việt Xô Tiền gửi Ngân Hàng phẩn ánh số hiện có và tình hình biến động tăng , giảm các khoản tiền gửi Ngân Hàng của công ty. Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân Hàng gửi đến , kế toán phải kiểm tra, đối chiếu, xác minh và xử lí kịp thời. Nếu đúng rồi thì kế toán cứ vào chứng từ gốc để nhập số liệu vào máy tính 2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng + Uỷ nhiệm chi + Uỷ nhiệm thu +Sec tiền mặt và sec chuyển khoản SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 61
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Các chứng từ khác có liên quan *Quy trình luân chuyển uỷ nhiệm chi: Khi có yêu cầu trả nợ tiền qua Ngân Hàng, kế toán lập uỷ nhiệm, kí tên rồi chuyển cho chủ tài khoản kí duyệt, duyệt xong kế toán mang uỷ nhiệm chi lên Ngân Hàng để làm thủ tục chuyển tiền. Uỷ nhiệm chi dƣợc lập làm 2 liên: + Liên 1: Ngân Hàng giữ + Liên 2: Đƣa cho phòng kế toán để ghi sổ sách kế toán +Liên 3:Ngân hang đơn vị đƣợc nhận tiền gửi *Quy trình luân chuyển uỷ nhiệm thu: công ty không sử dụng 2.2.2 Tài khoản sử dụng TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng Các TK khác có liên quan Kết cấu tài khoản tiền gửi ngân hang Bên Nợ : Các khoản tiền gửi vào ngân hàng Bên Có : Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng Dƣ Nợ Số tiền gửi tại ngân hàng Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp hai: + Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh khoản tiền Việt Nam đang gửi tại ngân hàng + Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng đã quy đổi ra đồng Việt Nam + Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giáo trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đang gửi tại ngân hàng SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 62
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.3 Sơ đồ luân chuyển tiền gửi Ngân Hàng Hàng ngày khi có nghiệp vụ liên quan đến tiền, kế toán nhập số liệu bằng tay hoặc bằng may tinh. Sau đo các hoá đơn chứng từ liên quan đến vốn bằng tiền sẽ xuất hiện nhƣ giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu Sử dụng phần mềm bán tự động vừa tay va máy tinh để kế toán sẽ vào số tiền gửi Ngân Hàng, sổ cái TK 112 Quy trình hạch toán tiền gửi Ngân Hàng tại công ty Cổ Phần Việt Xô Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái TK 112 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 63
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Hàng ngày căn cứ vàouỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu và các chứng từ khác có liên quan , kế toán ghi vào bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại và chứng từ ghi sổ,rồi từ đó ghi thẳng vào sổ cái TK. Cuối tháng căn cứ vào uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu và sổ cái TK 112, tổng hợp số liệu vào bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính 2.2.3.1 Kê toán tăng tiền gửi Một số nghiệp vụ tăng tiền gửi của NH trong tháng 10 năm 2010 Ngày 20 tháng 10 nộp tiền vào tài khoản Ngân Hàng Công Thƣơng số tiền là :10.000.000 Nợ TK 1121: 10.000.000 Có TK 1111: 10.000.000 Ngày 27 tháng 10 Công ty Hải Long trả tiền hàng bằng tiền gửi Ngân Hàng số tiền là: 50.000.000 Nợ TK 1121: 50.000.000 Có TK 131: 50.000.000 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 64
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGHIỆP VỤ I NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã GDV: BATCH Mã KH:12345 Số GD: 01 GIẤY BÁO CÓ Ngày 20/10/2010 Kính gửi: Công ty cổ phần Việt Xô Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số Tk ghi Nợ : 123456 Số tièn bằng số: 10.000.000 Số tiền bằng chữ: Mƣời triệu đồng chẵn Nội dung: Nộp tiền vào tài khoản NH GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 65
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG SỔ PHỤ Số :40 Ngày 20/10/2010 Tài khoản: 123456 Công ty Cổ phần Việt Xô DIỄN GIẢI GHI NỢ GHI CÓ Số dƣ đầu ngày 179.118.000 Nộp tiền vào tài 10.000.000 khoản Cộng số phát sinh ngày 10.000.000 Số dƣ cuối ngày 189.118.000 SỔ PHỤ KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 66
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGHIỆP VỤ II NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã GDV: BATCH Mã KH:12345 Số GD: 01 GIẤY BÁO CÓ Ngày 27/10/2010 Kính gửi: Công ty cổ phần Việt Xô Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số Tk ghi Nợ : 123456 Số tièn bằng số: 50.000.000 Số tiền bằng chữ:Năm mƣơi triệu đồng chẵn Nội dung: Trả tiền hàng GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 67
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG SỔ PHỤ Số :45 Ngày 20/10/2010 Tài khoản: 123456 Công ty Cổ phần Việt Xô DIỄN GIẢI GHI NỢ GHI CÓ Số dƣ đầu ngày 200.000.000 Trả tiền hàng 50.000.000 Cộng số phát sinh ngày 50.000.000 Số dƣ cuối ngày 250.000.000 SỔ PHỤ KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 68
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1 Bến Bính - Hồng Bàng – HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC) SỐ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tháng 10 năm 2010 TK 112 tiền gửi ngân hàng Số chứng từ TK Số tiền Ngày tháng Diễn giải GỬI RÚT ĐƢ GỬI RÚT Tồn quỹ Dƣ nợ đầu tháng 10.673.125 . . . 20/10/2010 Sổ phụ 40 Nộp tiền vào tài 1111 10.000.000 khoản ngân hàng 27/10/2010 Sổ phụ 45 Công ty Hải Long 131 50.000.000 trả tiền hàng 08/10/2010 Sổ phụ 30 Rút tiền gửi NH 1111 20.000.000 nhâp quỹ tiền mặt 12/10/2010 Sổ phụ 35 Trích tài khoản 311 NH trả vay ngắn 100.000.000 hạn . . . . Cộng SPS 1.020.500.000 585.200.000 Số dƣ cuối tháng 445.973.125 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 69
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1 Bến Bính - Hồng Bàng - HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 01/10 . Ngày 31.tháng 10.năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Nộp tiền vào tài 1121 1111 10.000.000 khoản NH Công ty Hải Long trả 1121 131 50.000.000 tiền hang = TGNH . . Cộng 1.020.500.000 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 70
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1 Bến Bính - Hồng Bàng – HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 112 T10/2010 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: 112 Ngày TK tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải đối Số tiền ghi sổ ứng Ngày Số hiệu Nợ có tháng Số dƣ đầu kì 10.673.125 Số phát sinh trong kì 31/10 Sổ phụ 40 20/10 Nộp tiền vào tài khoản 1111 10.000.000 NH Công Thƣơng 31/10 Sổ phụ 45 27/10 Công ty Hải Long trả 131 50.000.000 tiền hàng 31/10 Sổ phụ 30 08/10 Rút tiền NHCT nhập 1111 20.000.000 quỹ tiền mặt 31/10 Sổ phụ 35 12/10 Trích tài khoản NH 311 100.000.000 Công Thƣơng trả tiền vay ngắn hạn Cộng số ps 1.020.500.00 585.200.000 0 Số dƣ cuối kì 445.973.125 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 71
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.3.2 Kế toán giảm tiền gửi Một số cá nghiệp vụ giảm tiền gửi NH trong tháng 10/2010 -Ngày 8/10 rút tiền gửi Ngân Hàng Công Thƣơng nhập quỹ tiền mặt 20.000.000 Nợ TK 1111: 20.000.000 Có TK 1121: 20.000.000 -Ngày 12/10 trích tài khoản Ngân Hàng Công Thƣơng trả tiền vay ngắn hạn 100.000.000 Nợ TK 311:100.000.000 Có TK 1121: 100.000.000 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 72
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGHIỆP VỤ I Mã GDV: BATCH NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã KH:12345 Số GD: 01 GIẤY BÁO NỢ Ngày 08/10/2010 Kính gửi: Công ty cổ phần Việt Xô Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số Tk ghi Có: 123456 Số tièn bằng số: 20.000.000 Số tiền bằng chữ:Hai mƣơi triệu đồng chẵn Nội dung: Rút tiền về nhập quỹ GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 73
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG SỔ PHỤ Số :30 Ngày 08/10/2010 Tài khoản: 123456 Công ty Cổ phần Việt Xô DIỄN GIẢI GHI NỢ GHI CÓ Số dƣ đầu ngày 100.000.000 Rút tiền về nhập 20.000.000 quỹ Cộng số phát sinh ngày 20.000.000 Số dƣ cuối ngày 120.000.000 SỔ PHỤ KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 74
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGHIỆP VỤ II NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã GDV: BATCH Mã KH:12345 Số GD: 01 GIẤY BÁO NỢ Ngày 12/10/2010 Kính gửi: Công ty cổ phần Việt Xô Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số Tk ghi Có: 123456 Số tièn bằng số: 100.000.000 Số tiền bằng chữ:Một trăm triệu đồng chẵn Nội dung: Trả tiền vay ngắn hạn GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 75
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG SỔ PHỤ Số :35 Ngày 12/10/2010 Tài khoản: 123456 Công ty Cổ phần Việt Xô DIỄN GIẢI GHI NỢ GHI CÓ Số dƣ đầu ngày 300.000.000 Trả nợ vay ngắn 100.000.000 hạn Cộng số phát sinh ngày 100.000.000 Số dƣ cuối ngày 400.000.000 SỔ PHỤ KIỂM SOÁT SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 76
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1 Bến Bính - Hồng Bàng – HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC) SỐ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tháng 10 năm 2010 TK 112 tiền gửi ngân hàng Số chứng từ TK Số tiền Ngày tháng Diễn giải GỬI RÚT ĐƢ GỬI RÚT Tồn quỹ Dƣ nợ đầu tháng 10.673.125 . . . 20/10/2010 Nộp tiền vào tài 1111 10.000.000 Sổ phụ 40 khoản ngân hàng 27/10/2010 Công ty Hải Long 131 50.000.000 Sổ phụ 45 trả tiền hàng 08/10/2010 Rút tiền gửi NH 1111 20.000.000 Sổ phụ 30 nhâp quỹ tiền mặt 12/10/2010 Trích tài khoản 311 100.000.000 Sổ phụ 35 NH trả vay ngắn hạn . . . . Cộng SPS 1.020.500.000 585.200.000 Số dƣ cuối tháng 445.973.125 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 77
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1 Bến Bính - Hồng Bàng – HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 01/10 . Ngày 31.tháng 10.năm 2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Rút tiền Ngân Hàng 1111 1121 20.000.000 Công Thƣơng nhập quỹ tiền mặt Trích tài khoản ngân 311 1121 100.000.000 hàng trả tiền vay ngắn hạn . . Cộng 585.200.000 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 78
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP Việt Xô Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Số 1 Bến Bính - Hồng Bàng – HP (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 112 T10/2010 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: 112 Ngày TK tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải đối Số tiền ghi sổ ứng Ngày Số hiệu Nợ có tháng Số dƣ đầu kì 10.673.125 Số phát sinh trong kì 31/10 Sổ phụ 40 20/10 Nộp tiền vào tài 1111 10.000.000 khoản NH Công Thƣơng 31/10 Sổ phụ 45 27/10 Công ty Hải Long 131 50.000.000 trả tiền hàng 31/10 Sổ phụ 30 08/10 Rút tiền NHCT 1111 20.000.000 nhập quỹ tiền mặt 31/10 Sổ phụ 35 12/10 Trích tài khoản NH 311 100.000.000 Công Thƣơng trả tiền vay ngắn hạn Cộng số ps 1.020.500.000 585.200.000 Số dƣ cuối kì 445.973.125 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 79
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.4 Đối chiếu, kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh tiền gửi Ngân Hàng Việc kiểm tra , đối chiếu và điều chỉnh trên tài khoản TGNH nhằm đảm bảo sự thống nhất số tiền đã phát sinh và hiện còn dƣ tại tài khoản tiền gửi sổ sách của NH và số sách của nhân viên kế toán của công ty. Thông thƣờng mỗi khi nhập đƣợc giấy báo có của NH về nghiệp vụ phát sinh trên tài khoản tiền gửi NH của công ty,nhân viên kế toán sẽ đối chiếu các chứng từ,sổ sách của NH về số phất sinh,số dƣ của tài khoản.Do hai bên cùng quản lí số liệu phát sinh trên cùng một tài khảon duy nhất qua hệ thống tài khoản khác nhau nên cả hai đều cố gắng không để tình trạng chênh lệch xảy ra và thực tế ở công ty vẫn chƣa xảy ra thực trạng này. Tuy nhiên dù rất cẩn thận trong công tác hạch toán cũng nhƣ việc ghi sổ và hệ thống kiểm soát rát có hiệu quả của NH và đơn vị mở tài khoản,song khi công việc và nghiệp vụ phát sinh nhièu thì tình trạng nhầm lẫn và có thể xảy ra.Khi có sự chênh lệch,dù là nguyên nhân gì phát sinh ở khâu nào thì hai bên cũng cần có sự đối chiếu,kiểm tra sổ sách để tiến tới thống nhất về số phát sinh cũng nhƣ số dƣ thực tế của đơn vị,từ đó có thể kịp thời điều chỉnh sổ sách của mỗi bên ,nếu chƣa kịp thời tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch đó mà quyết toán đã đến thì nhân viên kế toán phải tạm thời căn cứ theo số liệu của NH để phản ánh vào tài khoản 112 ,số chứng nhận sẽ đƣợc phản ánh nhƣ sau: Nếu sổ sách của nhân viên kế toán phản ánh thừa so với sổ sách NH,kế toán ghi: Nợ TK 1381: Số tiền chênh lệch Có TK 112: Nếu sổ sách kế toán ghi thiếu so với sổ sách của NH,kế toán ghi nhƣ sau: Nợ TK 112: Có TK 3381: Số tiền chênh lệch Sang kì sau kế toán phải tiếp tục tìm nguyên nhân của sự chênh lệch đó và kiến nghị những biện pháp điều hoà chênh lệch giữa hai hệ thống sổ sách với cấp trên. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 80
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT XÔ I.NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT XÔ 1. Ƣu điểm. Từ khi thành lập đến nay công ty Cổ Phần Việt Xô luôn phải đối đầu với hàng loạt những khó khăn thử thách, đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt của các đơn vị,tổ chức kinh tế khác,nhƣng công ty Cổ Phần Việt Xô đã có những cố gắng đáng ghi nhận trong tổ chức bộ máy quản lí nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng. Là một doanh nghiệp hạch toán độc lập với quy mô kinh doanh vừa,công ty đã phải tìm cho mình một bộ máy quản lí,một phƣơng thức kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất.Song bên cạnh những yếu tố trên,tinh thần đoàn kết cũng đóng vai trò quan trọng trên bƣớc đƣờng tự khẳng định mình.Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm và động viên cán bộ trong công ty rèn luyện về đạo đức tinh thần cũng nhƣ kỹ năng nghiệp vụ,khuyến khích họ đoàn kết phấn đấu đi lên.Công tác quản lí và hạch toán kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng đƣợc củng cố và hoàn thiện,thực sự trở thành công cụ đắc lực phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Hiện nay công ty Cổ Phần Việt Xô sử dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất, đồng thời áp dụng hình thức ghi sổ kế toán :”chứng từ ghi sổ”.Bộ máy kế toán công ty đƣợc tổ chức tƣơng đối gọn nhẹ,mỗi kế toán viên đều đƣợc phân công công việc rõ rang.Trình độ của nhân viên không ngừng đƣợc nâng cao,thƣờng xuyên đƣợc đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn,biết vận dụng khéo léo và nhịp nhàng giữa lí thuyết và thực tế tại công ty,biết áp dụng những phƣơng thức hạch toán phù hợp với thực tế phát sinh đồng thời có thể giảm đƣợc khối lƣợng công việc ghi chép để đạt đƣợc hiệu quả cao.Mỗi nhân viên kế toán đều sử dụng đƣợc máy vi tính nên công việc kế toán đƣợc thực hiện nhanh chóng. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 81
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Nhƣ đã phân tích ở phần trƣớc,trong công tác hạch toán kế toán tại công ty thì hạch toán vốn bằng tiền là một khâu vô cùng quan trọng.Nhờ nhận thức rõ điều này công ty đã có những biện pháp tốt trong việc tổ chức hạch toán cũng nhƣ tổ chức quản lí và sử dụng vốn bằng tiền. Việc giữ gìn và bảo quản tiền mặt trong két đƣợc bảo đảm tính an toàn cao.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc cập nhật hàng ngày nên thong tin kinh tế mang tính cập nhật và chính xác.Công tác kế toán tổng hợp đƣợc đơn giản hoá tới mức tối đa,cho phép ghi chép kịp thời một cách tổng hợp những hiện tƣợng kinh tế có liên quan đến tình trạng biến động của vốn bằng tiền. Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của vốn bằng tiền hoàn toàn tuân thủ theo quy định.Sự chi tiết đó đã cho phép ban lãnh đạo nắm bắt đƣợc những số liệu cụ thể và chi tiết của vốn bằng tiền,từ đó có thể ra các quyết định một cách chính xác và hợp lí. Sổ sách kế toán đƣợc lập và ghi chép rõ rang và rành mạch.Việc lƣu trữ thông tin và lập sổ sách đã đƣợc thực hiện trên máy tính và chỉ in ra với sự lựa chọn đối với sổ sách cần thiết phục vụ cho sản xuất kinh doanh,quản lí.Nên doanh nghiệp đã trực tiếp giảm đƣợc một phần chi phí, đồng thời giảm đƣợc một phàn số lƣợng các chứng từ và sổ lƣu trữ ở kho. Trên đây là một số những nhận xét về ƣu điểm của công ty Cổ Phần Việt Xô nói chung và phòng kế toán nói riêng trong việc tìm ra con đƣờng kinh doanh có hiệu quả nhất. 2.Nhƣợc điểm Công ty chƣa thƣờng xuyên tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt để xác định số tiền tồn quỹ thực tế và số thừa so với quỹ.Trên cơ sở đó tìm ra nguyên nhân của sự chênh lệch và thất thoát tiền , đƣa ra những biện pháp quản lí quỹ tốt hơn và có hiệu quả cao hơn Do công ty đang trong thời kỳ xây dựng cơ sở vật chất mới,do vậy công ty chỉ giữ lại các công nhân ở bộ phận chủ chốt và bộ phận quản lí còn các công nhân chƣa có kinh nghiệm thì cho nghỉ tạm thời nên bảng phân bổ tiền lƣơng và SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 82
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng các khoản trích theo lƣơng theo tỉ lệ quy định chƣa đƣợc ổn định và còn nhiều thiếu sót Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi tiền của doanh nghiệp trong kỳ theo từng hoạt động kinh doanh,hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính.Thông qua nó chủ doanh nghiệp có thể dự đoán đƣợc lƣợng tiền mang lại từ các hoạt động trong tƣơng lai.Nhà quản lí cũng có thể thấy đƣợc khả năng thanh toán trong kỳ hoạt động tới Vì sự quan trọng đó mà hầu hết các danh nghiệp đều lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ,nhƣng cho đến nay công ty vẫn chƣa sử dụng vai trò của báo cáo này phục vụ lợi ích của công ty mà chỉ nhằm để đối phó với chi cục thuế. II.MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT XÔ Ý kiến 1.Về quản lí quỹ tiền mặt và tiền ngoại tệ: - Công ty cần phải tiến hành việc kiểm kê quỹ định kì vào ngày cuối hàng tháng,hang quý và cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.Việc kiểm kê quỹ cần thực hiện theo mẫu số 08a-TT,08b-TT(ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởngBTC) Cho từng loại tiền trong quỹ của doanh nghiệp để biết số tiền thực tế có trong quỹ và số tiền ghi trên sổ tại thời điểm kiểm kê. Việc kiểm kê quỹ cho từng loại tiền trong quỹ có ƣu điểm:giúp cho các nhà quản lí nắm bắt đƣợc số tiền quỹ thực tế,số tiền thừa,thiếu so với số quỹ để có biện pháp tăng cƣờng quản lí quỹ tốt hơn. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 83
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Đơn vị: Mẫu số:11-LĐTL Bộ phận; (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho VND) Hôm nay,vào giờ ngày tháng năm Chúng tôi gồm: Số: -Ông /Bà: Đại diện kế toán -Ông/Bà: . Đại diện thủ quỹ -Ông/Bà: . Đại diện STT Diễn giải Số lƣợng(tờ) Số tiền A B 1 2 I Số dƣ theo sổ quỹ x II Số kiểm kê thực tế x 1 Trong đó: -Loại 2 -Loại 3 -Loại 4 -Loại 5 III Chênh lệch(II-I) x -Lý do: +Thừa: +Thiếu: . Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: . Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời chịu trác nhiệm kiểm kê quỹ -Hiện nay công ty không ngừng đẩy mạnh mối quan hệ với các tổ chức trong nƣớc mà còn cả với các tổ chức quốc tế.Do đó yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ rất quan trọng. -Trong khi đó công ty chỉ có tài khoản 112.2-“Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ” dùng để phản ánh tình hình tăng giảm ngoại tệ của đơn vị tại ngân hàng mà không đăng kí sử dụng tài khoản111.2-“Tiền mặt tại quỹ bằng ngoại tệ” Điều này đã gây nên không ít những khó khăn.Gỉa sử khi khách hàng đến thanh toán bằng ngoại tệ thì đơn vị không thể nhập quỹ mà phải cho ngƣời đi đổi lấy đồng Việt Nam hoặc đêm gởi vào tài khoản ngân hàng bằng ngoại tệ tại ngân hàng. Đây là một sự lãng phí thời gian và nhân công một cách vô lí. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 84
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Vì vậy theo em doanh nghiệp nên đăng kí sử dụng thêm tài khoản 111.2-“Tiền mặt tại quỹ bằng ngoại tệ” để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh đƣợc thuận lợi hơn,sổ sách của tài khoản 1112 đƣợc sử dụng bao gồm:Sổ quỹ tiền mặt TK 1112,Chứng từ ghi sổ TK 1112 và Sổ cái TK 1112.Và đƣợc hạch toán vào TK 413 khoản chênh lệch tỉ giá đồng ngoại tệ so với đồng nội tệ. Ý kiến 2.Do đơn vị chƣa có một định mức tiền mặt tồn quỹ cụ thể cũng nhƣ một số kế hoạch thnah toán tiền công nợ thống nhất nên dẫn đến tình trạng tiền mặt tại quỹ của đơn vị không ổn định,có lúc quá ít có lúc quá nhiều. Điều này dễ gây nên những khó khăn cho công ty trong việc chi tiêu tiền mặt phục vụ nhu cấu sản xuất kinh doanh hoặc gây ứ đọng quá nhiều tiền làm vòng quay của vốn bị chậm lại. Để khắc phục nhƣợc điểm này,theo em công ty nên xây dựng một đinh mức tiền mặt tại quỹ cụ thể trong từng kì hạch toán căn cứ vàokế hoạch thu chi tiền mặt trongkì. Định mức này có thể xê dịch trong kì hạch toán,nhƣng không đƣợc phép tăng quá cao hoặc qúa thấp gây tình trạng bất ổn trong quỹ tiền mặt của doanh nghiệp,bên cạnh đó công ty cũng cần lập kế hoạch thu hồi và thanh toán các khoản công nợ sao cho số tiền sẽ phải trả nợ cũng nhơ sẽ thu hồi nợ cân đối nhau đẩm bảo đƣợc nhu cầu thu ,chi của công ty. Ý kiến 3.Thanh toán lƣơng,thanh toán làm thêm,làm thêm giờ, ,trích bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế,kinh phí công đoàn chiếm tỉ lệ rất lớn trong tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp.Do vậy công ty cần lập “Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội”(Mẫu số 11-LĐTL ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) để tiện cho việc lập kế hoạch thanh toán tiền mặt hàng tháng và sử dụng để ghi vào Sổ quỹ tiền mặt,Chứng từ ghi sổ và Sổ cái tài khoản tuỳ theo hình thức kế toán áp dụng của doanh nghiệp(nhƣ Số cái hoặc Nhật ký -Sổ cái TK 334,338 .)đồng thời đƣợc sở dụng để tính giá thành thực tế của sản phảm dịch vụ hoàn thành. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 85
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Mẫu số :11-LĐTL Đơn v ị: . (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày Bộ phận; 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng năm TK TK 334-Phải trả ngƣời TK 338-Phải trả ,phải nộp 335- lao động khác Chi phí Tổng STT Các Cộng Cộng phải cộng Lƣơng khoản có TK KP BHXH BHYT có TK trả khác 334 CĐ 338 A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 TK 662-Chi phí nhân công trực tiếp TK 623- Chi phí sử dụng 2 máy thi công TK 627-Chi phí sản xuất chung 3 TK 641-Chi phí bán hàng 4 TK642-Chi phí qủan lí doanh 5 nghiệp TK 142-Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 6 TK 242-Chi phí trả trƣớc dài hạn TK 335-Chi phí 7 phải trả 8 Cộng SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 86
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Ý kiến 4.Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chình phản ánh các khoản thu và chi tiền của doanh nghiệp trong kỳ theo từng hoạt động kinh doanh,hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính.Thông qua đó chủ doanh gnhiệp có thể dự đoán đƣợc lƣợng tiền mang lại từ các hoạt động trong tƣơng lai.Nhà quản lí cũng có thể thấy trƣớc đƣợc khả năng thanh toán trong kỳ hoạt động tới Vì sự quan trọng đó mà công ty cần tiến hành lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ nhằm giúp cho lãnh đạo công ty có các quyết định sử dụng vốn bằng tiền một cách chính xác. Lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: -Có 2 phƣơng pháp lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: +Phƣơng pháp trực tiếp +Phƣơng pháp gián tiếp Hai phƣơng pháp chỉkhác nhau cách lập hoạtđộng kinh doanh còn hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính thì giống nhau,tức là sử dụng phƣơng pháp trực tiếp. -Phƣơng pháp lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ mà công ty áp dụng đó là phƣơng pháp trực tiếp SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 87
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phƣơng pháp trực tiếp) Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Mã Thuyết Tháng 10 Tháng 9 số minh I.Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1.Tiền thu từ bán hàng 1 4,004,100,473 3,471,179,363 ,cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 2.Tiền chi trả cho ngƣời 2 (3,404,652,463) (2,912,563,373) cung cấp hàng hoá,dịch vụ 3.Tiền chi trả cho ngƣời 3 (384,698,482) (380,716,688) lao động 4.Tiền chi trả lãi vay 4 (234,789,641) 206,841.196) 5.Tiền chi nộp thuế thu 5 nhập doanh nghiệp 6.Tiền thu từ các hoạt 6 động kinh doanh 7.Tiền chi khác cho hoạt 7 động kinh doanh Lưu chuyển thuần từ hoạt 20 20,040,113 -28,941,894 động kinh doanh II.Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ 1.Tiền chi để mua sắm,xây 21 415,814,008 416,479,964 dựng TSCĐ và các TS dài hạn khác 2.Tiền thu từ thanh lí 22 (506,014,139) (512,733,280) nhƣợng bán TSCĐ và các TS dài hạn khác 4.Tiền thu hồi cho vay,bán 24 - - lại các công cụ nợ của dơn vị khác 5.Tiền chi góp vốn vào 25 - - đơn vị khác 6.Tiền thu hồi đầu tƣ góp 26 - - vốn vào đơn vị khác 7.Tiền thu lãi cho vay,cổ 27 - - tức và lợi nhuận đƣợc chia Lưu chuyển thuần từ hoạt 30 -90,200,113 -96,253,316 động đầu tư III.Lƣu chuyển từ hoạt SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 88
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ 31 - - phiếu ,nhận vốn góp của chủ sở hữu 2.Tiền chi trả choc ac chủ 32 - - sử hữu ,mua lại cổ phiếu đã phát hành 3.Tiền vay ngắn hạn,dài 33 10,856,853,010 8,737,263,133 hạn nhận đƣợc 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (10,716,853,010) (8,590,379,948) 5.Tiền chi trả nợ thuê tài 35 - - chính 6.Cổ tức và lợi nhuận đã 36 - - trả cho chủ sở hữu Lưu chuyển từ hoạt động 40 140,000,000 146,883,185 tài chính Lƣu chuyển tiền thuần 50 29,759,756 21,687,975 trong kỳ Tiền và các khoản tƣơng 60 122,840,005 101,152,030 đƣơng tiền đầu tƣ Ảnh hƣởng của thay đổi tỷ 61 giá hối đoái quy đổi ngoại tệ Tiền và các khoản tƣơng 70 152,599,761 122,840,005 đƣơng tiền cuối kì Hải phòng ,ngày 05 tháng 1 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Do số liệu không đầy đủ nên em chỉ phân tích đƣợc các chỉ tiêu sau đây: Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh -Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của tháng 10 tăng 8,901.781 đồng so với tháng 9,tƣơng ứng với tỉ lệ tăng là 44,42%.Cho thấy hoạt động kinh doanh trong tháng 10 của công ty có phần khởi sắc hơn tháng 9.Và việc tăng đó là do các chỉ tiêu sau tác đông đến: +Tiền thu từ bán hàng ,cung cấp dịch vụ và doanh thu khác; Tiền thu từ bán hàng cung cấp dịch vụ và doanh thu khác của công ty trong tháng 10 đạt 4.004.100.473 đồng, tăng 532.921.110 đồng ,tƣơng ứng với tỉ lệ tăng 13.31% so với tháng 9.Cho thấy trong tháng 10 công ty đã mở rộng thị trƣờng xuất khẩu ra các nƣớc Châu Á, Âu đồng thời đẩy mạnh công tác quảng SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 89
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng cáo ,quảng bá sản phẩm .Từ đó dẫn đến công ty có nhiều hợp đồng hơn.Mặt khác,việc tăng đó cũng là do công ty thu đƣợc các khoản nợ do kahchs hang chiếm dụng của công ty từ kì trƣớc +Tiền chi trả cho ngƣời cung cấp hang hoá và dịch vụ: Trong tháng 10 công ty đã đẩy mạnh việc quảng cáo các sản phẩm nên chi phí trong thang 10 đã tăng hơn so với tháng 9.Cụ thể là tiền chi trả cho ngƣời cung cấp hang hoá và dịch vụ trong tháng 10 là 3.404.652.463 đồng ,tăng 492.098.090 đồng ,tƣơng ứng với tỉ lệ tăng 14,455 so với tháng 9.Ngoài ra việc tăng đó cũng là trong tháng 10 công ty đã thanh toán các khoản nợ (tiền mua nguyên vật liệu ,tiền điện,tiền nƣớc ,tiền điện thoại ) mà công ty đã chiếm dụng của các công ty khác. Nhƣ vậy khả năng thanh toán của công ty tron gtháng 10 là rất tốt,nhƣng công ty cấn khẩn trƣơng thu đòi các khoản nợ mà khách hang chiếm dụng của công ty ở ccá kì trƣớc, để dung đồng vốn này để đầu tƣ vào các lĩnh vực có chỉ số sinh lời cao hơn . +Lƣu chuyển từ hoạt động đầu tƣ Lƣu chuyển từ hoạt động đầu tƣ trong tháng 10 của công ty có phần giảm sút so với tháng 9.Nguyên nhân lƣu chuyển tiền hoạt động đầu tƣ trong tháng lại giảm hơn so với tháng 9 do ảnh hƣởng của các chỉ tiêu sau: +Tiền chi để mua sắm,xây dựng TSCĐ và các TS dài hạn khác Trong tháng 10 công ty đã chi để mua sắm ,xây dựng TSCĐ và các TS dài hạn khác với số tiền là 415.814.008 đồng,giảm 665.956 đồng,tƣơng ứng với tỉ lệ giảm 0.165 so với tháng 9.Do trong tháng 10 doanh nghiệp đã mở rộng thị trƣờng xuất khẩu ra các nƣớc Châu Á, Âu làm cho công ty có đƣợc nhiều hợp đồng hơn và vì thế doanh nghiệp đã phải mua them một số máy móc thiết bị từ tháng 9 để đẩy mạnh sản xuất +Tiền thu từ thanh lí nhƣợng bán TSCĐ và các TS dài hạn khác SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 90
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Trong tháng 10 công ty đã tahnh lí nhƣợng bán một số tài sản với tổng giá trị thuđƣợc là 506.014.139 đồng nhƣng số tiền thu đƣợc từ thanh lí nhƣợng bán lại thấp hơn 6.719.141 đồng ,tƣơng ứng với tỉ lệ giảm 1.33% so với tháng 9 Nguyên nhân là do công ty vừa thanh lí ,nhƣợng bán một số TSCĐ trong tháng 9 xong. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Lƣu chuyển từ hoạt động tài chính của công ty trong tháng 10 nhìn chung có phần giảm sút so với tháng 9.Cụ thể là do ảnh hƣởng của các chỉ tiêu sau: +Tiền vay ngắn hạn dài hạn nhận đƣợc trong tháng 10 tăng 2.119.589.877 đồng ,tƣơng ứng tỉ lệ tăng 19.52%so với tháng 9.Do trông tháng công ty đẩy mạnh công tác sản xuất nên cần vay them một số máy móc thiết bị và chi trả tiền mua nguyên vật liệu. +Đồng thời trong tháng 10 tiền chi trả nợ gốc vay cũng tăng 2.126.473.062 đồng,tƣơng ứng với tỉ lệ tăng 19,84% so với tháng 9.Mặc dù trong tháng doanh nghiệp đã vay nhiều hơn tháng 9 nhƣng doanh nghiệp cũng đã chi trả các khoản vay khá tốt,do trong tháng công ty có thêm nhiều hợp đồng và đã làm tốt hơn công tác thu đòi nợ ,chứng tỏ kảh năng thanh toán nợ của công ty là tƣơng đối tốt Lƣu chuyển tiền thuần trong kì (tháng 10) là:29.759.756 đồng,tăng 8.071.781 đồng,tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 27,12% so với tháng 9.Cho thấy tháng 10 công ty đã phát huy đƣợc sự lƣu chuyển vốn của đồng tiền và đã làm cho đồng vốn lúc sau cao hơn lúc trƣớc. Đố là một dấu hiệu tốt cho công ty,cho thấy công ty đang trên đà phát triển. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền đầu kỳ (tháng 10) là:122.840.005 đồng,tăng 21.687.975 đồng,tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 17,66% so với tháng 9 Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ (tháng 10 ) là :152.599.761 đồng,tăng 29.759.756 đồng,tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 19,5% so với tháng 9 Cho thấy công ty đang rất nỗ lực để làm cho đồng vốn ngày một tăng lên và luôn có ý định “đồng vốn lúc sau cao hơn lúc trƣớc”,cho thấy công ty luôn phấn đấu để làm sao một đồng vốn bỏ ra phải thu lại ít nhất một đồng vốn ban đầu. SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 91
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng Nhận xét: - Qua so sánh phân tích số liệu của bảng lƣu chuyển tiền tệ qua hai tháng 9 và tháng 10 ta thấy vòng luân chuyển vốn của công ty là tƣơng đối lớn và tháng 10 có su hƣớng cao hơn tháng 9,cho thấy công ty hoạt động có hiệu quả. -Công ty đã phát huy đƣơc hiệu quả sử dụng vốn lƣu động,nhƣng nguồn vốn lƣu động mất khả năng tài trợ cho nhu cầu sản suất kinh doanh,do đó công ty phải vay nợ của các tổ chức tin dụng.Mặt khác công ty lại để cho một số đại lý,của hàng chiếm dụng một khoản vốn tƣơng đối lớn làm ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty.Cho thấy việc phân bổ vốn của công ty chƣa hoàn thiện,công ty cần phải có biện pháp làm giảm các khoản nợ phải thu,nợ phải trả tránh tình trạng chiếm dụng vốn, ƣ đọng vốn làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của công ty SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 92
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập, kết hợp với nghiên cứu lý luận và thực tiễn, em nhận thấy vốn bằng tiền có vị trí rất quan trọng để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp cũng nhƣ các nhà quản lý. Công tác kế toán vốn bằng tiền vì vậy vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tế cao. Để kế toán phát huy đƣợc vai trò trong quản lý thông qua việc phản ánh một cách chặt chẽ, toàn vẹn tài sản tiền vốn của công ty ở mọi khâu của quá trình tái sản xuất, công tác hạch toán kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng cần đƣợc kiện toàn, nhất là trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế sang cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc. Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Việt Xô em đã phần nào nắm bắt đƣợc thực trạng công tác tổ chức hệ thống kế toán trong một doanh nghiệp và những công việc cần phải làm đối với một phần hành kế toán. Điều đó giúp em hiểu sâu hơn về lý luận, so sánh đƣợc sự giống nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung những kiến thức đã đƣợc học trong nhà trƣờng. Do hạn chế về hiểu biết lý luận và thực tiễn, hơn nữa thời gian thực tập tại công ty có hạn nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày bài viết này không tránh khỏi sai sót và hạn chế. Em rất mong có đƣợc sự đóng góp và giúp đỡ của các thầy cố cùng các cán bộ phòng kế toán của Công ty cổ phần Việt Xô. Em cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo, Ban giám đốc, các anh chị nhân viên trong công ty đã hết lòng tạo điều kiện cho em thu thập tài liệu để hoàn thành bản khóa luận này./. Sinh viên Vũ Ngọc Thịnh SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 93
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng MỤC LỤC CHƢƠNG I 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ 3 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 3 I. Tổng quan về vốn bằng tiền: 3 1.1 Khái niệm về kế toán vốn bằng tiền: 3 1.2 Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền: 3 1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: 3 1.4 Vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền: 4 1.5 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền: 4 II. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền 5 2.1 Kế toán tiền mặt . 5 2.1.1. Quy định kế toán tiền mặt. 5 2.1.2 Kế toán tiền mặt tồn quỹ 6 2.1.3 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng 6 2.1.4 Tài khoản sử dụng. 9 2.1.5. Phương pháp hạch toán tiền mặt 10 2.1.5.1. Kế toán tiền mặt tồn quỹ là tiền Việt Nam. 10 2.1.5.2. Kế toán tiền mặt tồn quỹ là ngoại tệ 11 2.1.5.3. Kế toán tiền mặt tồn quỹ là vàng, bạc, đá quý. 16 2.1.5.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt 17 2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. 18 2.2.1. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng 18 2.2.2. Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền gửi ngân hàng 19 2.2.3. Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền gửi ngân hàng 19 2.2.4. Trình tự hạch toán tiền gửi ngân hàng. 19 2.2.4.1. Kế toán tiền gửi ngân hàng là đồng Việt Nam 19 2.2.4.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ. 20 2.2.4.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng 21 2.3. Kế toán tiền đang chuyển 22 2.3.1. Chứng từ sử dụng. 22 2.3.2. Tài khoản chung 22 2.3.3. Trình tự hạch toán 23 2.3.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền đang chuyển 24 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT XÔ 25 I. Đặc điểm tình hình chung về công ty Cổ Phần Việt Xô 25 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Việt Xô 25 1.1-Tên công ty- trụ sở 25 1.2-Trụ sở : 25 2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Việt Xô 26 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty Cổ phần Việt Xô. 26 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 94
- Báo cáo thực tập - Trường ĐHDL Hải Phòng 2.Phòng kế toán - tổ chức lao động - tiền lương. 27 3.Phòng kế hoạch - nghiệp vụ - thị trường. 27 4.Tổ dịch vụ điện nước 28 5.Phân xưởng Aga, phân xưởng chế biến rau củ quả. 28 4.Quy trình sản xuất sản phẩm chính của công ty cổ phần Việt Xô 28 5.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty cổ phần Việt Xô 30 1. Kế toán trưởng: 30 2.Kế toán lương và thanh toán 30 3.Kế toán tính giá thành tiêu thụ thành phẩm và xác định kết qủa kinh doanh: 31 4.Thủ quỹ: 31 5. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần Việt Xô. 31 II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT XÔ 33 2.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty 33 2.1.1.Chứng từ kế toán sử dụng: 33 2.1.2.Tài khoản sử dụng 34 2.1.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt tại công ty 34 2.1.3.1 Kế toán tăng tiền mặt 36 2.1.3.2 Kế toán giảm tiền mặt 49 2.1.4 Đối chiếu,kiểm tra và điều chỉnh các nghiệp vụ phát sinh tiền mặt tại quỹ 60 2.2 Kế toán tiền gửi Ngân Hàng tại công ty Cổ Phần Việt Xô 61 2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng 61 2.2.2 Tài khoản sử dụng 62 2.2.3 Sơ đồ luân chuyển tiền gửi Ngân Hàng 63 2.2.3.1 Kê toán tăng tiền gửi 64 2.2.3.2 Kế toán giảm tiền gửi 72 2.2.4 Đối chiếu, kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh tiền gửi Ngân Hàng 80 CHƢƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT XÔ 81 I.NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT XÔ 81 II.MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT XÔ 83 SV: Lê Anh Đức - Lớp: QTL302K 95