Khóa luận Hoàn thiện cơ cấu tổ chức cho Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong - Phạm Thị Nữ

pdf 101 trang huongle 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện cơ cấu tổ chức cho Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong - Phạm Thị Nữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_co_cau_to_chuc_cho_cong_ty_tnhh_thuong.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện cơ cấu tổ chức cho Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong - Phạm Thị Nữ

  1. ). , c ên nghiệp hơn. Công ty TNHH Tƣ vấn quản lý và đào tạo Lê Mạnh đã đƣợc thành lập sự điều hành và quản lý của Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty Ông LÊ ĐÌNH MẠNH, nhằm những nhu cầu ngày một lớn của các Doanh nghiệ . Với mong muốn đƣợc tiếp cận với những công việc thực tế để học thật và ra đời làm việc thật. Bản thân em và các bạn đã xin đến thực tập tại Công ty TNHH Tƣ vấn Quản lý và Đào tạo LÊ MẠNH để đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của Thầy LÊ ĐÌNH MẠNH và đƣợc tiếp xúc gần hơn với môi trƣờng làm việc thực tế. . Qua đó đã giúp em đƣợc nâng cao hiểu biết về thực tế, tích góp đƣợc chút kinh nghiệm ít ỏi để vững bƣớc vào đời. Bài khoá luận gồm 4 phần chính sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Giới thiệu về Công ty TNHH Tƣ vấn quản lý và đào tạo Lê Mạnh và Công ty TNHH Thƣơng mại Chấn Phong Chƣơng 3: Thực trạng về cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Thƣơng mại Chấn Phong Chƣơng 4: “Hoàn thiện cơ cấu tổ chức cho Công ty TNHH Thƣơng mại Chấn Phong” (Thực hiện công tác tƣ vấn của Công ty TNHH Tƣ vấn quản lý và đào tạo Lê Mạnh) Sinh viên – 1001N 1
  2. ). Em xin cảm ơn Thầy LÊ ĐÌNH MẠNH và các thành viên trong Công ty TNHH Tƣ vấn quản lý và đào tạo Lê Mạnh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập. Mặc dù đã cố gắng song bài viết của em không tránh khỏi một vài thiếu sót mong Thầy, Cô xem xét và cho em ý kiến sửa chữa. Em xin chân thành cảm ơn! Hải phòng, ngày 22 tháng 03 năm 2010 Sinh viên Sinh viên – 1001N 2
  3. ). 1.1. c 1.1.1. - : Là tập hợp của hai hay nhiều ngƣời cùng hoạt động trong những hình thái cơ cấu nhất định để đạt đƣợc những mục tiêu chung. - : Là tổng hợp các bộ phận (đơn vị và cá nhân) có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, đƣợc chuyên môn hoá, có những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm nhất định, đƣợc bố trí theo những cấp, những khâu khác nhau nhằm thực hiện các hoạt động của tổ chức và tiến tới những mục tiêu chung đã xác định. 1.1.2. sau: - - - - - - 1.1.2.1. . Sinh viên – 1001N 3
  4. ). - . - . - . gia tăng. . 1.1.2.2. . : Đây là phƣơng thức tổ chức đơn giản nhất. Trong tổ chức không hình thành nên các bộ phận. Ngƣời lãnh đạo trực tiếp quản trị tất cả các thành viên của tổ chức. Ngƣời lao động đƣợc tuyển để thực hiện những nhiệm vụ cụ thể. Các tổ chức rất nhỏ nhƣ hộ kinh doanh cá thể, trang trại thƣờng có cấu trúc loại này. : Tổ chức theo chức năng là hình thức tạo nên bộ phận trong đó các cá thể thực hiện các hoạt động mang tính tƣơng đồng (nhƣ marketing, nghiên cứu và phát triển, sản xuất, tài chính, quản trị nguồn nhân lực ), đƣợc hợp nhóm trong cùng Sinh viên – 1001N 4
  5. ). một đơn vị cơ cấu. Các ƣu điểm cụ thể của mô hình này là: (1) Hiệu quả tác nghiệp cao nếu nhiệm vụ có tính lặp đi lặp lại hàng ngày, (2) phát huy đầy đủ hơn những ƣu thế của chuyên môn hoá ngành nghề, (3) giữ đƣợc sức mạnh và uy tín của các chức năng chủ yếu, (4) đơn giản hoá việc đào tạo, ( 5) chú trọng hơn đến tiêu chuẩn nghề nghiệp và tƣ cách nhân viên, và ( 6) tạo điều kiện cho kiểm tra chặt chẽ của cấp cao nhất. Nhƣợc điểm của mô hình này là: (1) thƣờng dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn vị chức năng khi đề ra các chỉ tiêu và chiến lƣợc, (2) thiếu sự phối hợp hành động giữa các phòng ban chức năng, (3) chuyên môn hoá quá mức và tạo ra cách nhìn quá hạn hẹp ở các cán bộ quản trị, (4) hạn chế việc phát triển đội ngũ cán bộ quản trị chung, (5) đổ trách nhiệm về vẩn đề thực hiện mục tiêu chung của tổ chức cho cấp lãnh đạo cao nhất. Mô hình tổ chức theo chức năng tƣơng đối dễ hiểu và đƣợc hầu hết các tổ chức sử dụng trong một giai đoạn phát triển nào đó, khi tổ chức có quy mô vừa và nhỏ, hoạt động trong một lĩnh vực, đơn sản phẩm, đơn thị trƣờng. : Phƣơng thức hợp nhóm các hoạt động và đội ngũ nhân sự theo sản phẩm, khách hàng, hoặc địa bàn hoạt động từ lâu đã đƣợc sử dụng để làm tăng khả năng thích nghi của các tổ chức với môi trƣờng. Ƣu điểm chính của các mô hình tổ chức bộ phận này là: (1) tập trung sự chú ý vào những sản phẩm, khách hàng hoặc lãnh thổ đặc biệt, (2) việc phối hợp hành động giữa các phòng ban chức năng vì mục tiêu cuối cùng có hiệu quả hơn, (3) tạo khả năng tốt hơn cho việc phát triển đội ngũ cán bộ quản trị chung, (4) các đề xuất đổi mới công nghệ dễ đƣợc quan tâm, (5) có khả năng lớn hơn là khách hàng sẽ đƣợc tính tới khi đề ra quyết định, (6) sử dụng đƣợc lợi thế nguồn lực của các địa phƣơng khác nhau. Nhƣợc điểm tiềm ẩn của các mô hình: (1) sự tranh giành nguồn lực giữa các tuyến có thể dẫn đến phản hiệu quả, (2) có khó khăn trong việc thích ứng với các Sinh viên – 1001N 5
  6. ). yếu tố tác động lên toàn tổ chức, (3) cần nhiều ngƣời có năng lực quản trị chung, (4) có xu thế làm cho việc thực hiện các dịch vụ hỗ trợ tập trung trở nên khó khăn, (5) làm nảy sinh khó khăn đối với việc kiểm soát của cấp quản trị cao nhất. Sơ đồ 1.1. Mô hình phân chia bộ phận theo khách hàng ở một công ty thương mại Tổng giám đốc Phó TGĐ tài Phó tổng giám đốc Phó TGĐ nhân sự chính kinh doanh Giám đốc phân phối sản Giám đốc nghiên cứu phẩm thị trƣờng Quản lý Quản lý Quản lý giao dịch bán buôn bán lẻ với cơ quan nhà nƣớc Sơ đồ 1.2 Mô hình tổ chức theo địa dư Tổng giám đốc P. TGĐ marketing P. TGĐ nhân sự P. TGĐ tài chính Gi ám đốc khu vực Giám đốc khu vực Giám đốc khu vực miền Bắc miền Trung miền Nam Sinh viên – 1001N 6
  7. ). Mô hình ma trận là sự kết hợp của 2 hay nhiều mô hình tổ chức khác nhau. Ví dụ mô hình tổ chức theo chức năng kết hợp vơi mô hình tổ chức theo sản phẩm ( sơ đồ 5.6). Ở đây, các cán bộ quản trị theo chức năng và theo sản phẩm đều có vị thế ngang nhau. Họ chịu trách nhiệm báo cáo cho cùng 1 cấp lãnh đạo và có thẩm quyền ra quyết định thuộc lĩnh vự c mà họ phụ trách. Ƣu điểm của mô hình tổ chức ma trận: (1) định hƣớng các hoạt động theo kết quả cuối cùng, (2) tập trung nguồn lực vào khâu xung yếu, (3) kết hợp đƣợc năng lực của nhiều cán bộ quản trị và chuyên gia, (4) tạo điều kiện đáp ứng nhanh chóng với những thay đổi của môi truờng. Nhƣợc điểm : (1) hiện tƣợng song trùng lãnh đạo dẫn đến sự không thống nhất mệnh lệnh, ( 2) quyền hạn và trách nhiệm của các nhà quản trị có thể trùng lặp tạo ra các xung đột , (3) cơ cấu phức tạp và không bền vững. (4) có thế gây tốn kém Cách tổ chức ma trận mang lại triển vọng cao lớn cho nhiều tổ chức trong mọi điều kiện môi trƣờng thay đổi nhanh với nhiều yếu tố bất định. Điểm mấu chốt làm cho cơ cấu ma trận phát huy tác dụng là sự rõ ràng của mối quan hệ quyền hạn giữa các cán bộ quản trị và cơ chế phối hợp. Trong thực tế ngoài những mô hình kể trên, các bộ phận của cơ cấu còn có thể hình thành theo quá trình công nghệ, theo các dịch vụ hỗ trợ, theo nhóm tuy nhiên cần nhấn mạnh rằng không có cách duy nhất để xây dựng tổ chức. Ngƣợc lại, mô hình đƣợc lựa chon phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau trong mỗi hoàn cảnh nhất định. Các yếu tố này bao gồm các loại công việc phải làm, cách thức tiền hành công việc, những ngƣời tham gia thực hiện công việc, công nghệ đƣợc sử dụng, đối tƣợng phục vụ, phạm vi phục vụ , và các yếu tố bên trong cũng nhƣ bên ngoài khác.Ở bất kỳ mức độ nào việc lựa chọn một cách phân chia cụ thể cần đƣợc tiến hành sao cho có thể đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả. Để thực hiện điều đó phần lớn các tổ chức đều cần đến các hình thức phân chia bộ Sinh viên – 1001N 7
  8. ). phận hỗn hợp, trong đó kết hợp hai hoặc nhiều mô hình tổ chức thuần tuý nói trên. Thông thƣờng các tổ chức lấy một loại mô hình nào đó làm cơ sở và đƣa thêm vào đó các mô hình tổ chức khác nếu thấy cần thiết. Sơ đồ 1.4 Mô hình tổ chức hỗn hợp tại 1 công ty thương mại lớn Tiêu chí hình thành Tổng giám đốc các bộ phận Chức P.TGĐ P.TGĐ P.TGĐ tài năng nhân sự kinh doanh chính Giám đốc khu Giám đốc khu Giám đốc khu Địa dƣ vực miền bắc vực mìên trung vực miền nam Khách hàng/ Quản lý Quản lý Quản lý giao dịch với sản phẩm bán buôn bán lẻ cac cơ quan nhà nƣớc Ƣu điểm lớn nhất của mô hình hỗn hợp là sự kết hợp nhiều mô hình cho phép tổ chức lợi dụng đƣợc các ƣu thế của mô hình tổ chức chính đồng thời ít ra cũng giảm đƣợc ảnh hƣởng của các nhƣợc điểm của nó. Các ƣu điểm khác của mô hình này là giúp xử lý các tình huống hết sức phức tạp, có tác dụng tốt đối với các tổ chức lớn, và cho phép chuyên môn hoá 1 số cơ cấu tổ chức. Trong chừng mực nào đó, các nhƣợc điểm của mô hình tổ chức hỗn hợp chính là chiếc gƣơng phản chiếu những ƣu điểm. Đó là cơ cấu tổ chức có thể phức tạp có thể dẫn đến việc hình thành các bộ phận phân hệ quá nhỏ và có thể làm tăng thêm yếu điểm của loại mô hình hơn là ƣu đỉêm. Tuy nhiên việc kết hợp đúng đắn các mô hình thuần tuý có thể giảm đƣợc các nhựoc điểm nói trên Sinh viên – 1001N 8
  9. ). 1.1.2.3  K : .  c .  . . Sinh viên – 1001N 9
  10. ). 1.5 P. TGĐ Marketing  ) . Sinh viên – 1001N 10
  11. ). : - . - . . - . . - . C . Tham mƣ ƣa nghi .  . Sinh viên – 1001N 11
  12. ). b) Trách nhiệm Trách nhiệm là nghĩa vụ đòi hỏi một cá nhân (tập thể) phải hoàn thành nhiệm vụ nào đó trƣớc cấp trên. Trách nhiệm có ý nghĩa bắt buộc với nơi nhận nhiệm vụ. Phạm vi trách nhiệm giới hạn ở nhiệm vụ phải hoàn thành: đối với nhân viên thì phải chịu trách nhiệm với công việc mà bản thân đƣợc giao; nhà quản trị phải chịu trách nhiệm về công việc của cấp dƣới bằng vấn đề nội dung báo cáo. Cấp dƣới phải có trách nhiệm tuân thủ quy định về quy trình làm việc và phải báo cáo cấp trên theo quy định. c) Mối quan hệ giữa quyền hạn – quyền lực – trách nhiệm Quyền hạn, quyền lực và trách nhiệm phải tƣơng xứng với nhau. Quyền hạn và quyền lực là điều kiện tiền đề để hoàn thành nhiệm đƣợc giao bởi vì nếu đƣợc trao quyền hạn và quyền lực thấp hơn mức cần thiết thì các cá nhân đƣợc giao nhiệm vụ sẽ không thể hoàn thành nhiệm đƣợc giao. Ngƣợc lại nếu cá nhân đó đƣợc trao quyền hạn và quyền lực lớn hơn mức cần thiết sẽ dẫn đến sự lạm quyền. Còn trách nhiệm đòi hỏi một cá nhân phải hoàn thành nhiệm vụ của mình. Do đó, nếu trách nhiệm thấp hơn so với mức cần thiết sẽ làm cho cá nhân lơ là với việc hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao. Còn nếu trách nhiệm cao hơn mức cần thiết sẽ làm cho cá nhân đó khó có khả năng thực hiện nhiệm vụ. Nhƣ vậy, quyền hạn, quyền lực và trách nhiệm phải đƣợc phân chia rạch ròi, rõ ràng, nó là một trong những căn cứ quan trọng để hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp. Nói đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị không thể không nói đến quyền lực, quyền hạn và trách nhiệm, bởi vì ba khái niệm này nếu bị lẫn lộn, không rõ ràng sẽ dẫn đến tình trạng rối ren trong quản lý, lạm dụng quyền hành , , làm cho bộ máy quản trị hoạt động không hiệu quả. 1.1.2.4 . a) Sinh viên – 1001N 12
  13. ). – . : - - . - . - ị àng . - . b)  - : . - : . . . .  Sinh viên – 1001N 13
  14. ). - . - : , .  - . - : ) . 1.1.2.4.  : - . - ) . Sinh viên – 1001N 14
  15. ). - .  : - . - . - ởi . - . 1.1.2.5.  . đây: - Xây . - . - .  - - – - - - . Sinh viên – 1001N 15
  16. ). 1.2 1.2.1 1.2.1.1 : - - - - . 1.2.1.2 : - . - - tham mƣu. - – . 1.2.1.3 : - - - 1.2.1.4 . - : + . Sinh viên – 1001N 16
  17. ). + + + . + . + . - : + . + . + + + S . + . 1.2.2. - . - , bộ phận và con ngƣời (không thừa mà cũng không thiếu) để thực hiện các hoạt động cần thiết. Giữa các bộ phận và cấp tổ chức đều thiết lập đƣợc những mối quan hệ hợp lý với số cấp nhỏ nhất. - Tính tin cậy: Cơ cấu tổ chức phải đảm bảo tính chính xác, kịp thời, đầy đủ của tất cả các thông tin đƣợc sử dụng trong tổ chức, nhờ đó đảm bảo phối hợp tốt các hoạt động và nhiệm vụ của tất cả các bộ phận của tổ chức. - Tính linh hoạt: Đƣợc coi là một hệ tĩnh, cơ cấu tổ chức phải có khả năng thích ứng linh hoạt với bất kỳ tình huống nào xảy ra trong tổ chức cũng nhƣ ngoài môi trƣờng. Sinh viên – 1001N 17
  18. ). - Tính hiệu quả: Cơ cấu tổ chức phải đảm bảo thực hiện những mục tiêu của tổ chức với chi phí nhỏ nhất. 1.2.3. - Nguyên tắc xác định theo chức năng - Nguyên tắc giao quyền theo kết quả mong muốn - Nguyên tắc bậc thang - Nguyên tắc tƣơng xứng giữa quyền hạn và trách nhiệm. - Nguyên tắc về tính tuyệt đối trong trách nhiệm. - Nguyên tắc thống nhất mệnh lệnh. - Nguyên tắc quyền hạn theo cấp bậc - Nguyên tắc quản trị sự thay đổi - Nguyên tắc cân bằng 1.2.4 Mục đích của việc xem xét các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp là nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Có các nhân tố ảnh hƣởng chính nhƣ sau: 1.2.4.1 Mục đích, chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Mục đích, chức năng hoạt động của doanh nghiệp quy định cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị. Ở các doanh nghiệp sản xuất thì chức năng sản xuất là quan trọng nhất, ở các doanh nghiệp dịch vụ thì bộ phận tiếp xúc, phục vụ khách hàng là quan trọng nhất, ở các doanh nghiệp sản xuất bộ máy quản trị phải tập trung phục vụ tốt nhất cho hoạt động sản xuất, còn ở các doanh nghiệp dịch vụ bộ máy quản trị phải tập trung mọi nỗ lực để xây dựng bộ phận tiếp xúc và phục vụ khách hàng làm sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cụ thể ảnh hƣởng trực tiếp đến cơ cấu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên ảnh hƣởng đến cơ cấu bộ máy quản trị bao gồm cả các cấp và các bộ phận quản trị cũng nhƣ mối quan hệ giữa chúng . Sinh viên – 1001N 18
  19. ). 1.2.4.2 Quy mô và sự phân bố không gian của doanh nghiệp Quy mô của doanh nghiệp có ảnh hƣởng rất to lớn đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có quy mô càng lớn, càng nhiều nơi làmviệc dẫn đến cơ cấu càng phức tạp: cơ cấu phải bao gồm nhiều cấp nhiều bộ phận và do đó mối quan hệ giữa các cấp, giữa các bộ phận phức tạp hơn, hệ thống trao đổi thông tin cũng phức tạp hơn so với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ. Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ sẽ có cơ cấu tổ chức bộ máy đơn giản hơn, gọn nhẹ hơn rất nhiều. Sự phân bố không gian cũng có ảnh hƣởng tới bộ máy quản trị doanh nghiệp. Cụ thể nếu doanh nghiệp phải bố trí trên địa bàn rộng sẽ đòi hỏi có cơ cấu tổ chức phức tạp cồng kềnh hơn là những doanh nghiệp phân bố ở một nơi. 1.2.4.3 Yếu tố kỹ thuật công nghệ. Nhân tố kỹ thuật công nghệ trong một doanh nghiệp bao hàm chủng loại và kết cấu sản phẩm (dịch vụ) chế tạo, công nghệ chế tạo sản phẩm (dịch vụ), loại hình sản xuất. Đây là tiền đề vật chất - kỹ thuật cho việc xây dựng cơ cấu sản xuất do đó là tiền đề để xây dựng bộ máy quản trị doanh nghiệp. 1.2.4.4 Trình độ đội ngũ các nhà quản trị và trang thiết bị quản trị. Trình độ đội ngũ các nhà quản trị và trang thiết bị quản trị trong doanh nghiệp ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp nói chung và cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị nói riêng. Nếu đội ngũ các nhà quản trị có trình độ cao sẽ giải quyết tốt các nhiệm vụ quản trị với năng xuất cao nên đòi hỏi ít nơi làm việc quản trị, do đó nếu các nhà quản trị đƣợc đào tạo theo hƣớng có kiến thức chuyên môn hoá sâu hay vạn năng sẽ có ảnh hƣởng trực tiếp đến cách thức tổ chức ở các cấp, các bộ phận. Mầm mống xuất hiện và phát triển của nền kinh tế tri thức báo hiệu một giai đoạn mới của doanh nghiệp trong đó trình độ, kỹ năng, kỹ xảo của đội ngũ lao động quản trị phải đƣợc đào tạo phù hợp. Ngoài ra trong thời đại ngày nay, trang thiết bị quản trị cũng tác động rất mạnh đến hiệu quả của hoạt động quản trị, do đó ảnh hƣởng trực tiếp đến xây dựng Sinh viên – 1001N 19
  20. ). cơ cấu tổ chức, bởi vì trang thiết bị quản trị giúp cá nhà quản trị nâng cao năng xuất lao động cũng nhƣ chất lƣợng công việc. Khi công nghệ thông tin càng phát triển càng tác động mạnh mẽ đến khả năng thu thập và xử lý thông tin, do đó làm thay đổi cơ cấu bộ máy quản trị doanh nghiệp. 1.2.4.5 Hình thức pháp lý của doanh nghiệp. Hình thức quản lý đòi hỏi một số loại hình doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định nhất định trong cơ cấu bộ máy quản trị. Chẳng hạn nhƣ các doanh nghiệp nhà nƣớc bộ máy quản trị đƣợc quy định riêng nhƣ Tổng công ty nhà nƣớc có cơ cấu tổ chức quản trị nhƣ sau: Hội đồng quản trị và ban kiểm soát, Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc và bộ máy giúp việc, các đơn vị thành viên. Trong các công ty cổ phần đƣợc quy định: "Công ty cổ phần phải có Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị và giám đốc (Tổng giám đốc), đối với các công ty cổ phần có mƣời một cổ đông phải có ban kiểm soát " Nhân tố này có thể thay đổi theo sự hoàn thiện của luật pháp. 1.2.4.6 Môi trường Những tính chất của môi trƣờng nhƣ tính tích cực, tính phức tạp và mức độ thay đổi có ảnh hƣởng đến cơ cấu tổ chức. Trong điều kiện môi trƣờng phong phú về nguồn lực, đồng nhất tập trung và ổn định, tổ chức thƣờng có cơ cấu cơ học, trong đó việc ra quyết định mang tính tập trung với những chỉ thị, nguyên tắc, thể lệ cứng rắn vẫn có thể mang lại hiệu quả cao. Ngƣợc lại, những tổ chức muốn thành công trong điều kiện môi trƣờng khan hiếm nguồn lực, đa dạng, phân tán và thay đổi nhanh chóng thƣờng phải xây dựng cơ cấu tổ chức với các mối liên hệ hữu cơ, trong đó việc ra quyết định mang tính chất phi tập trung với các thể lệ mềm mỏng, các bộ phận liên kết chặt chẽ với nhau và các tiểu đội đa chức năng. 1.3 Thiết kế cơ cấu tổ chức là quá trình lựa chọn và triển khai một cơ cấu tổ chức phù hợp với chiến lược và những điều kiện môi trường của tổ chức. Sinh viên – 1001N 20
  21. ). Quy trình thiết kế tổ chức Nghiên cứu và dự báo các yếu tố ảnh hƣởng lên cơ cấu tổ chức nhằm xác định mô hình cơ cấu tổng quát Chuyên môn hóa công việc ` Xây dựng các bộ phận và phân hệ của cơ cấu Thể chế hóa cơ cấu tổ chức 1.3.1. Nghiên cứu những yếu tố có ảnh hưởng lên cơ cấu tổ chức Trên cơ sở phân tích chiến lƣợc và các yếu tố bên trong cũng nhƣ bên ngoài có ảnh hƣởng đế cơ cấu tổ chức, sẽ xác định những đặc trung cơ bản nhất của cơ cấu với những câu hỏi trả lời: - Những nhiệm vụ phức tạp sẽ đƣợc phân chia thành các công việc riêng biệt đến mức độ nào? - Sẽ sử dụng mô hình nào để hợp nhóm công việc thành các bộ phận của cơ cấu tổ chức? - Sẽ sử dụng mô hình nào để phân chia quyền hạn trong tổ chức? - Sẽ lựa chọn tầm quản trị là bao nhiêu? - Thẩm quyền ra quyết định nằm ở đâu? - Sẽ sử dụng cơ chế phối hợp nào? Những quyết định mang tính nguyên tắc trên sẽ cho phép xác định mô hình tổng quát của cơ cấu. Đó là cơ sở để xây dựng cơ cấu cụ thể cho tổ chức. Sinh viên – 1001N 21
  22. ). 1.3.2 Chuyên môn hóa (hay phân chia công việc) Kết quả của giai đoạn này là danh mục các chức năng, nhiệm vụ, công việc cần thiết để thực hiện mục tiêu chiến lƣợc. Quá trình chuyên môn hóa công việc đƣợc thực hiện theo sơ đồ sau: Phân tích các mục Phân tích chức năng Phân tích tiêu chiến lƣợc hoạt động công việc Những câu hỏi cơ bản cần trả lời: - Để thực hiện mục tiêu của tổ chức cần tiến hành những nhóm hoạt động (chức năng) mang tính độc lập tƣơng đối nào? Các chức năng đó có quan hệ với nhau nhƣ thế nào? - Mỗi chức năng bao gồm những nhiệm vụ nào? 1.3.3. Xây dựng các bộ phận và phân hệ của cơ cấu Nếu nhƣ tập hợp các chức năng, nhiệm vụ, công việc cần thực hiện trong tổ chức đƣợc hình thành thông qua quá trình chuyên môn hoá, thì các bộ phận và phân hệ của cơ cấu lại đƣợc hình thành thông qua quá trình trình tổng hợp hoá các công việc. Trên cơ sở của các quyết định mang tính nguyên tắc về tiêu chí hợp nhóm các hạot động, các mối quan hệ quyền hạn, tầm quản trị và mức độ phân quyền, trong giai đoạn này cần tiến hanh những công việc cơ bản sau: Phân chia công việc: Sinh viên – 1001N 22
  23. ). Sơ đồ 1.6 Phân chia và bộ phận hoá công việc Tổ chức Chức năng Chức năng Chức năng hoạt động hoạt động hoạt động Nhiệm Nhiệm Nhiệm Nhiệm Nhiệm Nhiệm vụ vụ vụ vụ vụ vụ Công Công Công Công Công Công việc việc việc việc việc việc Hợp nhóm công việc Bộ phận Bộ phận Bộ phận Các công việc - Hình thành cấp bậc quản trị: Các cấp quản trị trung gian đƣợc hình thành căn cứ vào quyết định về tầm quản trị và tiêu chí hợp nhóm các bộ phận - Giao quyền hạn: Xác định ai có quyền quyết định cho ai và ai sẽ phải báo cáo cho ai trong tổ chức. Giao quyền hạn cần thiết cho những ngƣời đứng đầu các nhóm để tiến hành quản trị các hoạt động. Sinh viên – 1001N 23
  24. ). - Phối hợp: Xây dựng cơ chế phối hợp hoạt động của các bộ phận và cơ chế giám sát kết quả của sự phối hợp đó. Cụ thể hoá các công cụ phối hợp sẽ đƣợc sử dụng. 1.3.4.Thể chế hoá cơ cấu tổ chức Cho dù cơ cấu tổ chức đƣợc xây dựng có tốt đến đâu cũng cần đƣợc thể chế hoá một các rõ ràng để mọi ngƣời đều có thể hiểu và làm cho nó trở lên có hiệu lực. Các công cụ nhƣ sơ đồ tổ chức, mô tả vị trí công tác và sơ đồ giao quyền quyết định thƣờng đƣợc sử dụng để thực hiện mục tiêu trên. - Sơ đồ tổ chức + Mỗi cơ cấu tổ chức đều có thể đƣợc biểu hiện bằng sơ đồ trong đó xác định các bộ phận, các vị trí quản trị quan trọng của cơ cấu và mối quan hệ giữa các vị trí, các bộ phận đó theo các tuyến quyền hạn chủ yếu + Sơ đồ cơ cấu tổ chức chỉ cho các nhà quản trị và nhân viên học đang ở đâu trong tổ chức, gắn bó với những bộ phận khác và với toàn tổ chức ra sao. Nó là công cụ hữu hiệu để loại bỏ những mập mờ, trốn tránh trách nhiệm, thiếu phối hợp, trùng lặp công việc, quyết định không đúng ngƣời đúng việc. + Tuy nhiên sơ đồ cơ cấu tổ chức cũng có những hạn chế. Sơ đồ chỉ cho biết các mối quan hệ quyền lực chính thức mà không nói đƣợc nhiều về các mối quan hệ không chính thức. Nó cũng chỉ thể hiện các mối quan hệ trực tuyến chủ yếu mà không cho biết có bao nhiêu quyền hạn tồn tại ở các vị trí khác nhau của cơ cấu. - Mô tả vị trí công tác Mô tả vị trí là tài liệu xác định các vị trí trong cơ cấu tổ chức với nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, điều kiện làm việc và những yêu cầu đặc trƣng đối với nhân sự đảm nhận các vị trí đó. - Sơ đồ phân bổ quyền hạn Một biện pháp tổ chức khác là đƣa ra sơ đồ phân bổ quyền hạn quyết định trong đó xác định các nhiệm vụ và quyền ra quyết định của các nhà quản trị trong việc thực hiện các nhiệm vụ đó. Sinh viên – 1001N 24
  25. ). Sơ đồ quyền hạn ra quyết định là công cụ hiệu quả nhất để xác định và làm rõ các mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức, qua đó cho thấy ai có quyền ký duyệt các quyết định có liên quan tới việc thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Sinh viên – 1001N 25
  26. ). CHƢƠNG II GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TƢ VẤN QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO LÊ MẠNH VÀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI CHẤN PHONG 2.1.Giới thiệu về Công ty TNHH Tƣ vấn Quản lý và Đào tạo Lê Mạnh. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tư vấn Quản lý và Đào tạo Lê Mạnh. 2.1.1.1.Giới thiệu chung về công ty TNHH Tư vấn Quản lý và Đào tạo Lê Mạnh. - Tên công ty: Công ty TNHH Tƣ vấn quản lý và đào tạo Lê Mạnh. - Tên viết tắt: CTM. - Tên tiếng Anh: LE MANH MANAGEMENT CON-SULTANT AND TRANING COMPANY LIMITED. - Giấy CNĐKKD số: 0204003226 do phòng ĐKKD sở KHĐT HP cấp ngày 17/10/2009. - Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng - Ngành nghề đăng ký kinh doanh: TT Tên ngành 1 Hoạt động tƣ vấn quản lý: - Tƣ vấn xây dựng hệ thống văn bản điều hành nội bộ cho doanh nghiệp, xây dựng quy chế, xây dựng cơ cấu tổ chức cho doanh nghiệp - Tƣ vấn xây dựng chiến lƣợc, lập kế hoạch kinh doanh - Tƣ vấn xây dựng hệ thống phân phối, tiêu thụ hàng hoá - Tƣ vấn chuyển giao kiến thức, phƣơng pháp và quản lý công nghệ mới cho doanh nghiệp - Tƣ vấn các vấn đề khác liên quan đến thành lập doanh nghiệp 2 Quảng cáo 3 Nghiên cứu thị trƣờng và thăm dò dƣ luận Sinh viên – 1001N 26
  27. ). 4 Hoạt động của các trung tâm, đại lý tƣ vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm (không bao gồm tƣ vấn và môi giới lao động, việc làm cho các các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động) 5 Giáo dục khác chƣa đƣợc phân vào đâu: - Đào tạo kỹ năng trong kinh doanh - Đào tạo kỹ năng phỏng vấn xin việc - Đào tạo tin học - Đào tạo quản trị nhân sự, quản trị sản xuất, quản trị marketing, quản trị chiến lƣợc, đào tạo phân tích hoạt động kinh doanh, đào tạo lập và thẩm định dự án đầu tƣ - Đào tạo quản trị tài chính doanh nghiệp - Đào tạo kế toán, tài chính - Dịch vụ gia sƣ tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông 6 Lập trình máy tính: - Sản xuất phần mềm máy tính - Thiết kế trang web 7 Cài đặt phần mềm máy tính 8 Hoạt động của các điểm truy cập internet 9 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm 10 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 11 Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện 12 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi) 13 Bán buôn đồ dùng gia đình (không bao gồm dƣợc phẩm) 14 Sản xuất giƣờng, tủ, ghế, bàn 15 Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện) Sinh viên – 1001N 27
  28. ). 16 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) 17 Bán buôn hàng may mặc 18 Bán buôn thuỷ sản 19 Bán buôn tre, nứa, gỗ chế biến 20 Bán buôn xi măng 21 Bán buôn gạch xây, ngói, đá, sỏi 22 Bán buôn kính xây dựng 23 Bán buôn sơn, vécni 24 Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh 25 Môi giới hàng hoá (không bao gồm môi giới tài chính, bất động sản, chứng khoán, bảo hiểm) 26 Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan tới vận tải chƣa đƣợc phân vào đâu: dịch vụ giao nhận, dịch vụ kê khai hải quan 27 Photo, chuẩn bị tài liệu: dịch vụ đánh máy soạn thảo văn bản 28 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chƣa đƣợc phân vào đâu: dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hoá 29 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thƣơng mại 30 Sửa chữa máy tính và thiết bị ngoại vi - Mã số thuế : 0200996934. - Địa Chỉ: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng. - ĐT: 0313.261355; Fax: 0313.261358. - Email: ctm.manhledinh@gmail.com - Website: Lemanh.com.vn Sinh viên – 1001N 28
  29. ). 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Tư vấn Quản lý và Đào tạo Lê Mạnh. Chính thức đƣa vào hoạt động từ ngày 17/10/2009 với giấy CNĐKKD số: 0204003226 do phòng ĐKKD sở KHĐT HP cấp ngày 17/10/2009, đến nay công ty CTM đã hoạt động đƣợc nửa năm. Với thời gian chƣa thể coi là dài nhƣng hoạt động của công ty khá phong phú. Với đội ngũ nhân viên có chuyên môn, nhanh nhẹn nhiệt tình, hiệu quả công việc của công ty luôn ở mức cao. Tuy mới gia nhập thị trƣờng nhƣng bằng phong cách phục vụ chuyên nghiệp, với chất lƣợng và hiệu quả công việc luôn ổn định công ty CTM đã gây đƣợc uy tín nhất định và đƣợc nhiều chủ doanh nghiệp biết đến. 2.1.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: 2.1.2.1 Lĩnh vực tư vấn: - Tƣ vấn quản lý doanh nghiệp. - Tƣ vấn thành lập doanh nghiệp. - Tƣ vấn thay đổi đăng ký kinh doanh. - Tƣ vấn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. - Tƣ vấn xây dựng hệ thống văn bản nội bộ. - Tƣ vấn dự án đầu tƣ. - Tƣ vấn xây dựng chiến lƣợc kinh doanh. - Tƣ vấn xây dựng hệ thống tiêu thụ hàng hóa. - Tƣ vấn chuyển giao kiến thức, công nghệ. - Tƣ vấn và tuyển dụng nhân sự. - Tƣ vấn nghề nghiệp. - Nghiên cứu thị trƣờng. - Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. - 2.1.2.2 Lĩnh vực đào tạo: Sinh viên – 1001N 29
  30. ). - Quản trị doanh nghiệp - Tài chính – kế toán – thuế - Lập và phân tích dự án đầu tƣ - Chứng khoán - Tin học ứng dụng - Ngoại ngữ - Kỹ năng nghề nghiệp. - 2.1.2.3 Lĩnh vực thương mại và dịch vụ khác: - Thiết kế website và cung cấp phần mềm máy tính - Quảng cáo xúc tiến thƣơng mại - Kinh doanh thiết bị, văn phòng phẩm. - Kinh doanh thiết bị điện, vật liệu điện - Dịch vụ hoa tƣơi nghệ thuật cao cấp. - 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Tư vấn Quản lý và Đào tạo Lê Mạnh. 2.1.3.1 Tình hình Nhân sự - Tổng số lao động: 12 lao động. Trong đó:  Lao động chính thức: 7 nhân viên  Lao động mùa vụ: 5 nhân viên  Các cộng tác viên: Gồm các lực lƣợng thạc sĩ, tiến sĩ, các cán bộ quản lý ở các doanh nghiệp và các cơ quản quản lý nhà nƣớc. Sinh viên – 1001N 30
  31. ). 2.1.3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tư vấn Quản lý và Đào tạo Lê Mạnh. Giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Tƣ vấn kinh nghiên tài tổ chức và đào doanh cứu và chính – hành tạo phát triển kế toán chính :Quan hệ trực tuyến. :Quan hệ chức năng. 2.2 Tiếp nhận nhiệm vụ Tƣ vấn của Công ty TNHH Quản lý và đào tạo Lê Mạnh “Hoàn thiện cơ cấu tổ chức cho Công ty TNHH Thƣơng mại Chấn Phong”. Phong”. Sinh viên – 1001N 31
  32. ). CHƢƠNG III THỰC TRẠNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI CHẤN PHONG 3.1 Tổng quan về Công ty TNHH Thƣơng mại Chấn Phong 3.1.1 Quá tình hình thành và phát triển 3.1.1.1 Vài nét về Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong - Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI CHẤN PHONG - Tên công ty bằng tiếng nƣớc ngoài: CHAN PHONG TRANDING COPMPANY LIMITED - Tên công ty viết tắt: CHAN PHONG TRANDING CO.,LTD - Địa chỉ trụ sở chính: Số 1 Ký Con - Hồng Bàng - Hải Phòng. - Điện thoại: 0313.831046 Fax: - Email: Website: - Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh đá công nghiệp, đá dân dụng, đá mài, đá cắt, vật liệu mài, vỉa nhám cuộn, nhám vòng, nhám xếp, keo. Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị máy công– nông nghiệp, cơ khí, khoá, thiết bị ngành may, phụ liệu may mặc. Sản xuất keo, vải nhám. Dịch vụ thƣơng mại, dịch vụ xuất nhập khẩu. Đai lý, mua bán, ký gửi hàng hoá./. - Vốn điều lệ: 500.000.000 đồng - Đăng ký kinh doanh số: 0202002380 ngày 05 tháng 01 năm 2005 3.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Trƣớc đây, tiền thân của Công ty TNHH Thƣơng mại Chấn Phong là cửa hàng là 78 Tôn Đản với diện tích sử dụng là 50m2. Giám đốc công ty – bà Phạm Thu Sinh viên – 1001N 32
  33. ). Thuỷ vừa là ngƣời quản lý vừa là ngƣời trực tiếp bán hàng cùng với nhân viên bán hàng. Gần đâ , giám đốc đã chuyển đổi tƣ duy, muốn phát triển doanh nghiệp cả về chiều rộng ều sâ ều rộng ẽ mở thêm nhiều cửa hàng với nhiều hình thức bán hàng, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, tìm kiếm thêm khách hàng mới. Về chiều sâu, Công ty sẽ xây dựng cơ cấu tổ chức bài bản, đồng thời xây dựng những nội quy quy định trong Cô , tuyển dụng, đào tạo tập huấn các cán bộ nhân viên trong Công ty với mục đích tổ chức kinh doanh và kiểm soát các hoạt động của Công ty một cách hiệu quả và khoa học. Để thực hiện chiến lƣợc này 200 m2 ừa là cửa hàng vừa là văn phòng làm việc của Công ty, đồng thời sử dụng 01 cơ sở tại 54 Đông Hải - Hải Phòng với diện tích 450 m2 dự kiến dùng làm kho chứa hàng hoá và cơ sở số 58 Trần Nhân Tông làm cửa hàng số 03 (Công ty TNHH Tƣ vấn Quản lý và Đào tạo Lê Mạnh đang lập và đánh giá dự án: “Mở cửa hàng số 03”). Trên thực tế thì cửa hàng số 58 Trần Nhân Tông đƣợc đƣa vào hoạt động từ tháng 10/2008 nhƣng hoạt động đƣợc 01 tháng thì phải đóng cửa do Giám đốc chƣa có khả năng quản lý đƣợc nhiều cửa hàng, hiện tại cơ sở này đang bỏ khô à cơ sở 58 Trần Nhân Tô ê . Hiện Giám đốc Chấn Phong đang dùng tài sản cá nhân là kho Nguyễn Bỉnh Khiêm và cơ sở 58 Trần Nhân Tông phục vụ cho mục đích kinh doanh của Công ty, riêng cửa hàng số 01 Ký Con đƣợc kê khai với tƣ cách là tài sản mà Công ty thuê của Giám đốc. , kho Nguyễn Bỉnh Khiê ất hiện những dấu hiệu ám đốc không kiểm Sinh viên – 1001N 33
  34. ). soát hết đƣợc tình hình hoạt động của Công ty cả về số lƣợng hàng hoá và doanh thu tiêu thụ. Chính vì những lý do trên, Giám đốc Công ty đã . : Năm 2009 Năm 2008 1.139.324.208 1.248.706.903 403.601.065 9.740.004 1.542.925.273 1.258.446.907 970.082.426 729.693.218 572.842.847 528.753.689 1.542.925.273 1.258.446.907 : Năm 2009 1.139.324.208 B. Tài sản dài hạn 12.000.000.000 Tổng tài sản 13.139.324.208 ử dụng tài sản cá Sinh viên – 1001N 34
  35. ). nhân bao gồm cơ sở tại tổ 54 Đông Hả - Phong phục vụ mục đích kinh doanh của công ty. Khi xây dựng cửa hàng số 01 Ký Con Giám đốc đã có ý đồ sử dụng cơ ngơi này làm cửa hàng cho Công ty Chấn Phong. 5.000.000.000 hân Tông 3.000.000.000 3. Cửa hàng số 01 Ký Con 4.000.000.000 . Khi cần vốn đầu tƣ kinh doanh thì Giám đốc phải dùng danh nghĩa cá nhân để (với khoản nợ Ngân hàng của Giám đốc hiện tại vào khoảng 1.000.000.000 đồng), sau đó Giám đốc lại dùng số tiền này đầu tƣ vào Công ty trên tƣ cách là cá nhân cho Công ty vay với lãi suất 0%, điều này lý giải tại sao chi phí lãi vay trong bảng Báo cáo kết quả kinh doanh của Chấn Phong bằng 0. 3.1.3.Kết quả đã đạt Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thƣơng mại Chấn Phong. Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 1.669.949.205 3.022.270.075 vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung 1.669.949.205 3.022.270.075 cấp dịch vụ 4.Giá vốn hàng bán. 1.577.430.517 2.635.156.928 Sinh viên – 1001N 35
  36. ). 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 92.518.688 387.113.147. ứng dịch vụ. 6.Doanh thu hoạt động tài chính 7.Chi phí tài chính. 8.Chi phí quản lý kinh doanh 81.636.602 382.615.241 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 10.882.086 58.497.906. doanh 10.Thu nhập khác 287.638 11.Chi phí khác 12.Lợi nhuận khác 287.638 13.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 10.882.086 58.785.544. 14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 3.046.984 14.696.386 15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 7.835.102 44.089.158 nghiệp Nhận xét: Nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh mà Công ty cung cấp thì lợi nhuận sau thuế từ năm 2008 đến năm 2009 tăng từ 7.835.102 lên 44.089.158 đồng, có nhiều biến đổi theo chiều hƣớng tốt và không có vấn đề gì cần tƣ vấn thêm. Tuy nhiên trên thực tế tìm hiểu nổi cộm một số vấn mà một số chỉ tiêu trong Bảng báo cáo trên không phản ánh đúng thực tế kết quả kinh doanh của Chấn Phong. Thứ nhất: Tiền vay ngắn hạn (phản ánh trong Bảng cân đối kế toán) mà Công ty vay của Giám đốc với lãi suất 0%, làm cho Công ty không hạch toán chi phí tài chính. Thứ hai: Giám đốc dùng tài sản cá nhân để phục vụ mục đích kinh doanh của Công ty, nhƣ vậy chi phí khấu hao tài sản cố định (kho Nguyễn Bỉnh Khiêm và Số 58 Trần Nhân Tông) không đƣợc tính đến trong Báo cáo kết quả kinh doanh. Sinh viên – 1001N 36
  37. ). Vì những lý do trên khiến lợi nhuận sau thuế của Công ty phản ánh trong Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh lớn hơn nhiều so với lợi nhuận thực tế mà Công ty nhận đƣợc. 3.1.4 Chiến lược kinh doanh sắp tới ông việc sau: Mở rộng ngành hàng phục vụ: Với những sản phẩm truyền thống nhƣ đá mài, đá cắt, keo, vải ráp Chấn Phong đã phần nào đáp ứng nhu cầu vật tƣ đầu vào cho các ngành cơ khí, nhôm kính, đồ gỗ, inox trên địa bàn Hải Phòng, tuy nhiên trong tƣơng lai công ty chủ trƣơng mở rộng ngành phục vụ dựa trên nền tảng của hệ thống sản phẩm truyền thống cùng với một số mặt hàng mới. Theo kế hoạch Chấn Phong sẽ cung cấp những vật tƣ đầu vào phục vụ các Doanh nghiệp hoạt động trong các ngành sau: . Vật tƣ để đánh bóng dùng trong ngành sửa chữa ô tô. . Vật tƣ để đánh bóng dùng trong ngành gia cong Inox. . Sơn, ráp mài phục vụ xƣởng chế biến gỗ . Đá mài, ráp mài dùng cho các xƣởng cơ khí. . Đá mài, ráp mài phục vụ các Doanh nghiệp đóng và sửa chữa tàu thủy. . Đá mài, ráp mài phớt phục vụ các Doanh nghiệp sản xuất giày. . Chổi chải dùng cho các cơ sở sửa chữa tàu, và sản xuất giày. . Mũi phay, hợp kim, rũa phục vụ cho ngành sản xuất khuôn. . Máy mài, máy cắt, máy mài máy cắt máy khoan cho các ngành hàng trên. Đi cùng với chiến lƣợc mở rộng ngành hàng, Chấn Phong cũng vạch ra hệ thống sản phẩm phục vụ cho một số ngành sau: STT Tên ngành Vật tƣ cung cấp Sinh viên – 1001N 37
  38. ). 1 Sửa chữa ô Phớt, nỉ đánh bóng, băng dính, ráp nƣớc, lông cừu tô 2 Ngành khai Đá mài, thuốc đánh bóng, phớt mài bóng, nỉ đánh bóng, thác đá đầu mài số, mũi khoan đá, mũi đánh bóng chi tiết, lƣỡi Granit cắt đá, đá mài đá kim cƣơng, đá mài bê tông, đá cám sửa đá, keo gắn đá, rũa hợp kim rửa đá, giấy ráp, đĩa mài đá Talin. 3 Sản xuất và Phớt sơn, phớt vải, nỉ trắng, nỉ xám, ráp xếp, đá mài, đá gia công cắt inox, đá vảy cá, thuốc đánh bóng inox, bánh nhám, Inox kim hàn, đầu xứ, kim hàn khí, đồng hồ khí, axit tẩy mối hàn, tay hàn, dây hàn, que hàn, đồ phụ kiện inox. 4 Chế biến Ráp vải cuộn, ráp giấy trắng đen, phớt đánh bóng gỗ, Gỗ ráp vòng, ráp cuộn, ráp xếp, ráp đĩa, keo 502, lƣỡi cƣa gỗ, đế dán giấy ráp, đá rửa cƣa hợp kim, ráp chổi 5 Gia công Đá mài hợp kim – thƣờng, đá cắt, đá sửa đá, mũi sửa đá, Cơ khí bánh nhám, đá trụ, đá cán, nỉ xám, nỉ trắng, đá định hình, thuốc đánh bóng, giấy ráp, vải ráp, lƣỡi cƣa thép, đế dán giấy ráp, ráp đĩa, chải nỉ, que hàn 6 Ngành Đá mài, đá cắt, ráp xếp, ráp trụ, nỉ xám, nỉ trắng, chải nỉ, đóng và đá trụ, đá sửa đá, thuốc đánh bóng, mũi kim cƣơng, rũa sửa chữa kim cƣơng sửa chi tiết, ráp đĩa, đế dán giấy ráp, bánh Tàu thủy nhám 7 Sản xuất Các loại chổi cáp đồng, ráp trụ, ráp chổi, phụ kiện ngành Da giầy giầy, keo 502 8 Sản xuất Mũi phay, rũa, mũi hợp kim, ráp trụ, ráp chổi, phụ kiện Khuôn ngành giầy, keo 502 9 Máy mài, máy cắt, máy khoan phục vụ các ngành trên. Sinh viên – 1001N 38
  39. ). Chiến lược triển khai phương thức phân phối mới và mở rộng thị trường tiêu thụ. Hiện tại, Công ty Chấn Phong vẫn sử dụng phƣơng thức phân phối chủ yếu là bán lẻ trực tiếp tại các cửa hàng. Phƣơng thức bán hàng tận cơ sở của khách hàng chỉ đƣợc áp dụng cho một vài khách hàng quen trong khu vực nội thành. Với phƣơng châm bán hàng định hƣớng theo quan điểm của khách hàng, Công ty Chấn Phong luôn quan tâm đến việc tổ chức phân phối sản phẩm nhanh chóng, thuận tiện, đảm bảo chất lƣợng đến tay khách hàng. Vì vậy, đầu năm 2010 công ty đã có những hoạt động chuẩn bị ráo riết để mở thêm hình thức bán hàng theo tuyến đƣờng với chƣơng trình bán hàng mang tên “Bán hàng nguyên hộp tại xƣởng” . Theo đó trƣớc mắt công ty sẽ mở rộng chiến dịch để thu hút sự chú ý của những khách hàng có nhu cầu sử dụng vật tƣ tƣơng đối nhiều. Trên cơ sở đó hình thành nên danh sách khách hàng theo từng tuyến đƣờng và vận chuyển hàng hóa theo từng tuyến để giao tận tay khách hàng. Để phát triển hình thức bán hàng này, Công ty Chấn Phong đã ký hợp đồng với Công ty TNHH Tƣ vấn Quản lý và Đào tạo Lê Mạnh tiến hành nghiên cứu thị trƣờng để thu thập danh sách khách hàng theo tuyến trên địa bàn 4 quận Lê Chân, Hồng Bàng, Kiến An, Ngô Quyền . Đồng thời với đó là chuẩn bị đầu tƣ mua mới xe ô tô tải và bổ sung nhân lực đi thị trƣờng. Với chiến lƣợc này công ty hy vọng sẽ gia tăng lƣợng khách hàng trong thời gian tới và xây dựng thƣơng hiệu cho công ty. Chiến lược xây dựng một siêu thị tại Kiến An Trƣớc mắt Giám đốc Chấn Phong muốn sử dụng cơ sở 58 Trần Nhân Tông làm cửa hàng số 3, nhƣng trong lâu dài, khi khu vự Quán Trữ - Kiến An phát triển Giám đốc muốn phát triển cơ sở này thành một siêu thị đa dạng hoá mặt hàng. 3.2 Phân tích thực trạng về cơ cấu tổ chức hiện tại của Công ty 3.2.1 Sinh viên – 1001N 39
  40. ). : : Hình thức lao STT Chức vụ động 1 Lao động Đang th 35 chính thức 2 Lao động 37 Long chính thức 3 Nhân viên Lao động Sinh viên năm 03 24 bán hàng chính thức . chính tại Số 1 Ký Con 4 Lao động Cử nhân 27 chính thức 5 Phạm Thị Bán hàng Lao động 40 Nga chính tại 78 chính thức Tôn Đản 6 Bùi Văn Phụ bán hàng Lao động bán Sinh viên năm Ninh tại 78 Tông thời gian thứ 4 ĐH Hàng Đản Hải Sinh viên – 1001N 40
  41. ). 7 Đặng Khắc Phụ bán hàng, Lao động bán Sinh viên năm 1 Thiện vận chuyển thời gian – ĐH Hàng Hải hàng 8 Nguyễn Phụ bán hàng, Lao động bán Sinh viên năm 1 Văn Đạt vận chuyển thời gian – ĐH Hàng Hải hàng Sinh viên – 1001N 41
  42. ) Sinh viên – 1001N 42
  43. ) Sinh viên – 1001N 43
  44. )  - - - , thu , ) - - - - - -  - - - -  - - Tham gia . - - - Quan hệ và làm việc với cơ quan hữu quan: thuế, ngân hàng, .  - - , - . Sinh viên – 1001N 44
  45. ) - -  - - , - a. -  - - -  Đặng Khắc Thiện - - -  Nguyễn Văn Đạt - - - 3.2.2 đang thực hiện . : Sinh viên – 1001N 45
  46. ) ) án hàng tại của hàng nhƣ sau: c át và tìm hiểu . hai: Hệ thống sổ sách của Công ty Chấn Phong tƣơng đối lỏng lẻo, khó kiểm soát, quản lý. : Sinh viên – 1001N 46
  47. ) Vào sổ nhập hàng Nhân viên bán hàng , nhân viên bán hàng của . . . Sinh viên – 1001N 47
  48. ) 3.2.3.1 Phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức trong Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong.  Năng lực, kỹ năng cán bộ, nhân viên chưa đáp ứng được mục tiêu Công ty - . - Kỹ năng về nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên vẫn ). Điều này làm các hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp đƣợc thực hiện chƣa quy củ, hiệu quả công việc thấp, thƣờng xuyên mắc nhiều sai lầm trong các công việc.  Phân chia các bộ phận chức năng - Hiện tại Công ty Chấn Phong chƣa có sự phân chia, hợp nhóm các công việc thành các bộ phận chức năng, chƣa hình thành một phòng ban nào.Việc không phân chia thành các bộ phận phòng ban dẫn tới việc không phân định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cho nhân viên. Nhân viên không nhận thức sâu sắc nhiệm vụ vai trò của mình trong Công ty vì vậy họ chƣa phát huy hết năng lực của mình nên hiệu quả công việc khôn , mà hiệu quả và chất lƣợng công việc lại không cao. - Việc không phân định rõ trách nhiệm của từng thành viên sẽ dẫn đến tình trạng đổ lỗi cho tập thể, không quy đƣợc trách nhiệm cho một các nhân nào, kết quả là những sai lầm vẫn không đƣợc khắc phục.  Phân quyền Sinh viên – 1001N 48
  49. ) Nhìn chung các vị trí công việc chƣa đủ quyền hạn để thực thi nhiệm vụ một cách có hiệu quả. ột . Điều này thực sự gây khó khăn cho nhân viên khi giám đốc không có mặt tại Công ty.  Mối quan hệ giữa người có nghĩa vụ báo cáo và người được báo cáo chưa được xác lập rõ ràng.  Số cấp quản trị quá hẹp làm cho mức độ kiểm soát lỏng lẻo, dẫn tới Giám đốc không kiểm soát được mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.  Tổ chức hoạt động kinh doanh . 3.2.4 cấp thiết của đề tài  trong quản lý. - ty: Sinh viên – 1001N 49
  50. ) . ập thô . - . - . - ).  Lãng phí trong việc sử dụng tài sản: Cửa hàng số 58 Trần Nhân Tông cách đây 2 năm đã đƣợc hoạt động, tuy nhiên sau đó 01 tháng phải đóng cửa do Giám đốc không quản lý đƣợc. Hiện tại của hàng số 01 Ký Con và kho Nguyễn Bỉnh Khiêm đã đƣợc đƣa vào phục vụ cho việc kinh doanh, tuy nhiên không đƣợc khai thác. Gây lãng phí nguồn lực.  Môi trường bên ngoài: Khi gia nhập WTO, các Doanh nghiệp Việt Nam đang phải đứng trƣớc những thách thức rất lớn, đặc biệt là những Doanh nghiệp nhỏ và vừa nhƣ Chấn Phong, buộc những Doanh nghiệp này phải kinh doanh bài bản, quy củ thì mới có thể cạnh tranh trên trƣờng quốc tế, muốn vậy Chấn Phong phải có một cơ cấu tổ chức phù hợp, quy trình làm việc khoa học.  Kết luận: Sinh viên – 1001N 50
  51. ) Chính những lý do chủ quan (bản thân doanh nghiệp) và những lý do thuộc bên ngoài doanh nghiệp buộc Chấn Phong phải hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công ty mình một cách ráo tiết và nghiêm túc. CHƢƠNG IV “HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC CHO CÔNG TY TNHH Sinh viên – 1001N 51
  52. ) THƢƠNG MẠI CHẤN PHONG” (Thực hiện công tác tƣ vấn của Công ty TNHH Tƣ vấn Quản lý và Đào tạo Lê Mạnh) 4.1 đề tài . - cơ cấu tổ chức và hiện tại ; - ; - . - 06/HĐDV-CTM g . Sinh viên – 1001N 52
  53. ) 4.2 Nội dung thực hiện 4.2.1 Xây dựng sơ đồ tổ chức cho Công ty TNHH Thƣơng Mại Chấn Phong Hội đồng thành viên - Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng Kế toán - Tổng hợp kho Nhân Khiêm Con Tông : Ghi chú: Tông. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 53
  54. ) : - Phòng Kinh doanh có 14 nhân sự: (12 nhân viên chính thức và 02 nhân viên làm bán thời gian) Bao gồm:  01 trƣởng phòng kinh doanh  2 nhân viên + : T , kiêm nhiệm luôn công tác chăm sóc khách hàng và thủ kho Nguyễn Bỉnh Khiêm. + thêm).  : . - - 01 nhân viên  04 nhân viên : Cửa hàng trƣởng thực hiện nghiệp vụ thu chi, quản lý tiền mặt tại cửa hàng 78 Tôn Đản (nhân viên chính thức) + 01 nhân viên thực hiện nghiệp vụ ghi chép các chứng từ phát sinh tại cửa hàng và kiêm luôn công việc bán hàng tại cửa hàng. (nhân viên chính thức) + 02 nhân viên bán hàng (làm bán thời gian).  ửa 03 . - Phòng Kế toán - Tổng hợp Phòng kế toán tổng hợp có 02 nhân viên: : Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 54
  55. ) - 01 nhân viên chịu trách nhiệm chính về công tác kế toán - 01 nhân viên chịu trách nhiệm chính về công tác tổ chức hành chính . 4.2.2 Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cho từng phòng ban 4.2.2.1 - Chức năng: Tham mƣu đề xuất cho Giám đốc, hỗ trợ các bộ phận khác về kinh doanh, tiếp thị, thị trƣờng, lập kế hoạch và tiến hành . - Nhiệm vụ: + Lập và tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh tháng, quý và hàng năm của Công ty. + Giao tiếp khách hàng, ký hợp đồng, + Tổ chức thu thập, phân tích, đánh giá thông tin thị trƣờng và đƣa ra đề xuất, kiến nghị về các hoạt động kinh doanh của Công ty. + Liên kết với các phòng ban nghiệp vụ thực hiện kế hoạch kinh doanh. + Phát triển . + Đàm phán, thƣơng lƣợng các hợp đồng . + Xây dựng và thiết lập hệ thống tiêu thụ, phân phối hàng hóa của Công ty tới thị trƣờng. + Giám sát việc thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ của khách hàng đối với Công ty. + Duy trì mối quan hệ và thực hiện chính sách chăm sóc và hậu mãi đối với khách hàng của Công ty. + Báo cáo cho Giám đốc về tình hình kinh doanh, kết quả hoạt động kinh doanh. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 55
  56. ) + . . + Lƣu trữ, bảo quản toàn bộ hồ sơ, tài liệu liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng. + Hoàn thiện toàn bộ các chứng từ và chuyển cho bộ phận kế toán để theo dõi, + Quản lý, điều hành phƣơng tiện giao thông vận tải của Công ty phục vụ cho hoạt động bán hàng. . 4.2.2.2 – Tổng hợp  - : Tham mƣu cho Giám – , - Nhiệm vụ: + Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, phù hợp với quy định của Nhà nƣớc và Quy chế quản lý tài chính của Công ty. + Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế toán trƣớc khi trình Giám đốc phê duyệt. + Phổ biến, hƣớng dẫn các phòng chuyên môn thực hiện thủ tục tạm ứng, hoàn ứng và các thủ tục tài chính, kế toán khác theo nguyên tắc kế toán, Quy chế quản lý tài chính và Quy chế chi tiêu nội bộ của Công ty. + Định kỳ đánh giá tình hình sử dụng tài sản của Công ty theo quy định. + Phối hợp với bán vật tƣ, hàng hoá trƣớc khi trình Giám đốc duyệt. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 56
  57. ) + Thực hiện việc kiểm kê định kỳ, xác định tài sản thừa, thiếu đồng thời đề xuất với Giám đốc biện pháp xử lý. + Phân tích các thông tin kế toán theo yêu cầu của Giám đốc Công ty. + Quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ và hạch toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành. + Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế. + Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng bảo đảm sử dụng hiệu quả vốn của Công ty. + Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm quyền theo đúng chế độ quy định của pháp luật. + Tổ chức khoa học công tác kế toán phù hợp với điều kiện tổ chức kinh doanh và bộ máy tổ chức của Công ty.  + Tiếp nhận và xử lý công văn đến, trình Giám đốc và chuyển các bộ phận liên quan để giải quyết, phân phối báo chí, tài liệu, văn bản cho các bộ phận. Gửi công văn của các bộ phận và của Công ty cho các bộ phận trong và ngoài Công ty. + Tổ chức lƣu trữ các văn bản, tài liệu và thực hiện chức năng nhiệm vụ khác về công tác văn thƣ theo đúng quy định về văn thƣ, lƣu trữ. Quản lý, sử dụng con dấu và các công văn giấy tờ của Công ty theo quy định của pháp luật. + Đánh máy, soạn thảo các văn bản cho Giám đốc. Photocopy, in ấn các loại văn bản, tài liệu phục vụ cho công tác chung của Công ty. + Cấp giấy giới thiệu, giấy đi đƣờng cho cán bộ, nhân viên đƣợc cử đi công tác theo yêu cầu của Công ty. + Ký xác nhận để nhận bƣu phẩm, tiền qua bƣu điện, ký và đóng dấu giấy đi đƣờng cho khách đến công tác tại Công ty. + Lập lịch công tác tuần, phổ biến đến các bộ phận, theo dõi đôn đốc việc thực hiện lịch công tác này. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 57
  58. ) + Tham gia xây dựng và triển khai kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về đổi mới trang thiết bị kỹ thuật nhằm đảm bảo cơ sở vật chất kịp thời phục vụ cho công tác kinh doanh của công ty. + Quản lý việc sử dụng máy fax, điện thoại theo qui định của Công ty đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, hiệu quả, tiết kiệm. + Tổ chức và ghi chép các cuộc họp của Công ty. + Tổ chức lễ tân, tiếp khách hàng, đối tác của Công ty. Xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp, từng bƣớc xây dựng văn hóa riêng của Công ty tạo điều kiện phục vụ khách hàng tốt nhất. + Tổ chức công tác đối ngoại của Công ty với các cơ quan địa phƣơng. + Xây dựng hệ thống các quy chế, quy trình, quy định của Công ty và quản lý việc chấp hành các quy định đó. + Tổ chức thực hiện các quyết định, quy định của Giám đốc Công ty. + Lƣu giữ, bảo mật tài liệu, bảo vệ tài sản Công ty. + . + Thực hiện các nhiệm vụ khác do sự phân công của Giám đốc.  - : + Xây dựng cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty. + Phối hợp với các bộ phận lập kế hoạch tuyển dụng, phát triển và đào tạo đội ngũ giảng viên, lao động có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu phát triển của Công ty. + Đề xuất và làm các thủ tục cử cán bộ nhân viên Công ty đi học các lớp nghiệp vụ theo quy định của Công ty. + Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, chuẩn bị các văn bản để Giám đốc ký các hợp đồng lao động. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 58
  59. ) + Soạn thảo các văn bản về tổ chức, nhân sự do Giám đốc ban hành. + Quản lý, cập nhật hồ sơ, lý lịch nhân viên của Công ty. + Thực hiện việc điều động nhân sự theo yêu cầu của Giám đốc Công ty. + Thực hiện công tác khen thƣởng, kỷ luật. Xây dựng chính sách và thực hiện các chính sách đối với ngƣời lao động. + Liên hệ với các cơ quan, đơn vị bên ngoài về chế độ, chính sách của ngƣời lao động. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 59
  60. ) 4.2.3 Xây dựng bản mô tả vị trí công tác tại các phòng ban trong Công ty thƣơng mại Chấn Phong. 4.2.3.1 MÔ TẢ VỊ TRÍ : TRƯỞNG PHÒNG KINH DOANH  Báo cáo Giám đốc Công ty  Trách nhiệm: Quản lý điều hành và phân công trách nhiệm quyền hạn cho các nhân viên dƣới quyền; Lập và tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh tháng, quý, năm của Phòng đảm bảo các chỉ tiêu về doanh thu đề ra. Tiến hành lập, tổng hợp, phân tích, viết báo cáo hoạt động kinh doanh của toàn Công ty. Định hƣớng phát triển cho các hoạt động đó; Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy và duy trì hoạt động kinh doanh. Các trách nhiệm cụ thể đƣợc bổ nhiệm trong quyết định của Giám đốc công ty. Xây dựng và cải tiến các quy trình làm việc tại Phòng Kinh doanh Lập báo cáo, phân tích, khảo sát thị trƣờng, khai thác đánh giá nguồn khách hàng tiềm năng. Tập hợp các thông tin kinh tế thị trƣờng. Thống kê đƣa ra các phân tích liên quan đến xu hƣớng thị trƣờng. Soạn thảo các quy chế, quy định, các quyết định văn bản liên quan đến hạot động của phòng Kinh doanh trình duyệt Giám đốc. Thiết lập các hợp hợp đồng kinh tế và các văn bản giao dịch với khách hàng trình Giám đốc. Đàm phán ký kết các hợp đồng kinh tế với khách hàng. Nhận và truyền đạt thông tin từ giám đốc tới các nhân viên của phòng kinh doanh. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 60
  61. ) Đề nghị hình thức khen thƣởng, kỷ luật, thăng chức đối với các nhân viên ph ng kinh doanh. Liên hệ với các bộ phận khác để hỗ trợ thực hiện công việc của phòng.  Quyền hạn: Các quyền hạn cụ thể đƣợc quy định tại quyết định bổ nhiệm của Giám đốc công ty. . Quản lý và điều hành trực tiếp công việc của từng nhân viên thuộc phòng kinh doanh. Phân công nhiệm vụ, giám sát và trợ giúp nhân viên kinh doanh, đào tạo và hƣớng dẫn nhân viên kinh doanh; Đƣợc quyền xem xét ký nháy đối với các hợp đồng kinh tế trƣớc khi trình lãnh đạo phê duyệt.  Tiêu chuẩn: - Tốt nghiệp Đại học khối ngành kinh tế và có ít nhất 2 năm kinh nghiệm ở vị trí tƣơng đƣơng. - Có kinh nghiệm trong quản lý, điều hành. - Sử dụng đƣợc tiếng anh và thiết bị văn phòng Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 61
  62. ) 4.2.3.2 MÔ TẢ VỊ TRÍ: TRƯỞNG  Báo cáo tới Trƣởng phòng kinh doanh  Trách nhiệm: - , - Quản lý danh sách thông tin về khách hàng theo các tuyến đƣờng. - , - Lên kế hoạch tổ chức và triển khai kế hoạch bán hàng theo tuyến theo tuần, tháng, quý. - Các trách nhiệm quy định trong quyết định bổ nhiệm của Giám đốc. - . - Đôn thúc việc chuẩn bị phƣơng tiện v ến hành bán hàng theo tuyến. - Giao hàng đến tận xƣởng cho khách hàng. - . - B hàng thu đƣợc . . -  Quyền hạn - Kiểm soát sổ đặt hàng tại cửa hàng. - Sử dụng các thiết bị văn phòng để phục vụ cho công việc - Các quyền khác theo yêu cầu của trƣởng phòng kinh doanh.  Tiêu chuẩn: - Tốt nghiệp trung cấp trở lên, khối ngành kinh tế. - Có khả năng điều khiển xe bán tải. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 62
  63. ) 4.2.3.3. MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA THỦ KHO  Báo cáo: - Trƣởng phòng Kinh doanh  Trách nhiệm: - Tiếp nhận kiểm tra hàng nhập vào kho: tiến hành lập Biên bản giao nhận hàng hóa có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan. - Kiểm tra về số lƣợng, chủng loại, kiểm tra trực quan hàng hóa nhập kho. - Bố trí sắp xếp, bảo quản và xuất nhập hàng một cách khoa học, hợp lý đối với các loại hàng hoá theo quy trình quản lý kho. - Lập các hồ sơ, sổ sách theo dõi nhập xuất tồn vật tƣ hàng hoá theo từng loại hình công việc và từng chủng loại hàng. Chịu trách nhiệm về số lƣợng và chất lƣợng trong quá trình giao nhận và lƣu kho bảo quản. - Lƣu giữ các biên bản, hoá đơn, thẻ kho, phiếu xuất nhập số lƣợng và chất lƣợng của các loại hàng hoá. - Thực hiện các quy định về nhận biết và xác định về nguồn gốc hàng hóa do mình phụ trách. Kiểm tra phát hiện hàng hóa trong quá trình lƣu kho bị suy giảm, kém phẩm chất và báo cáo lãnh đạo phòng để xử lý. - Kiểm kê vật tƣ, hàng hoá định kỳ theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu của lãnh đạo. - Chịu trách nhiệm báo cáo với trƣởng phòng về số lƣợng, chất lƣợng hàng hoá đƣợc lƣu giữ trong kho - Các trách nhiệm khác theo sự phân công của Trƣởng phòng.  Quyền hạn: - Từ chối xuất nhập vật tƣ nếu thấy vật tƣ hàng hoá không đủ điều kiện. - Đƣợc quyền từ chối không cho ngƣời không có nhiệm vụ vào kho hàng hoá của công ty - Đề xuất với trƣởng phòng về kế hoạch nhập hàng. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 63
  64. ) - Sử dụng các thiết bị văn phòng phục vụ cho công việc.  Tiêu chuẩn: - Tốt nghiệp trung cấp trở lên, chuyên ngành kế toán. - Trung thực, nhanh nhẹn Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 64
  65. ) 4.2.3.4 VỊ TRÍ: NHÂN VIÊN BÁN HÀNG THEO TUYẾN  Báo cáo tới Trƣởng nhóm bán hàng theo tuyến.  Trách nhiệm: Hỗ trợ trƣởng nhóm quản lý khách hàng theo quận, theo tuyến đƣờng; Giúp trƣởng nhóm tập hợp danh sách khách hàng, bổ sung danh sách khách hàng; ; Chuẩn bị các phƣơng tiện khi tiến hành bán hàng theo tuyến. Vận chuyển hàng hoá lên xe để giao hàng cho khách. ến vận chuyển hàng hoá an toàn đến tay khách hàng. . Thực hiện các nhiệm vụ mà trƣởng nhóm yêu cầu.  : .  c - - . -  Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 65
  66. ) 4.2.3.5 VỊ TRÍ: NHÂN VIÊN BÁN HÀNG TẠI CỬA HÀNG  Báo cáo tới: Cửa hàng trƣởng  Trách nhiệm: ; ; ; ; ; ; doanh; ; ; ; .  : + . Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 66
  67. ) + Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của à chịu mọi trách nhiệm về công tác  : .  Tiêu chuẩn ru Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 67
  68. ) 4.2.3.6 MÔ TẢ VỊ TRÍ KẾ TOÁN TRƯỞNG  Báo cáo: Giám đốc công ty.  Trách nhiệm: - Tham mƣu cho Giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các đơn vị tài chính, tiền tệ theo quy định của Bộ tài chính và hƣớng dẫn của Công ty. - Lập kế hoạch và báo cáo Giám đốc tình hình chi tiêu tại Công ty. - Cùng các phòng ban liên quan chịu trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời những vấn đề vƣớng mắc trong hoạt động kinh doanh của Công ty. - Trên cơ sở báo cáo định kỳ của tất cả các đơn vị trong Công ty có trách nhiệm kiểm tra, quyết toán, báo cáo kịp thời những vấn đề bất thƣờng và tham mƣu biện pháp xử lý. - Chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của Giám đốc. - Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính tổng hợp hàng năm (theo quy định của Giám đốc) trình Giám đốc Công ty trên cơ sở tổng hợp kế hoạch chi tiết của các đơn vị, phòng ban. - Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý, đề xuất các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đƣợc phân công:  Kế toán tiền mặt: Chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ trƣớc khi lập phiếu thu, chi tiền mặt. Chịu trách nhiệm cập nhật, theo dõi, báo cáo thƣờng xuyên tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt. Chịu trách nhiệm cùng thủ quỹ lập biên bản kiểm kê tiền mặt hàng tuần. Lập bảng kê, nhật ký chứng từ tiền mặt theo quy định.  Kế toán thuế: Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 68
  69. ) Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, quyết toán thuế theo đúng thời gian quy định. Cập nhật, nghiên cứu, phản ánh kịp thời chính sách, chế độ thuế mới gồm: . Thuế GTGT: Chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bảng kê thuế đầu vào, đàu ra của xí nghiệp và của các cửa hàng theo quy định. Chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, lập bảng kê chi tiết thuế đầu vào, đầu ra tại phòng kế toán Công ty. Chịu trách nhiệm tổng hợp thuế đầu vào, đầu ra theo mẫu quy định, lập tờ khai thuế GTGT, nộp tờ khi cùng số thuế phải nộp trƣớc ngày 20 của tháng tiếp theo. Mở sổ sách theo dõi nguyên nhân chênh lệch giữa tờ khai thuế và số liệu phát sinh thuế thực tế hàng tháng, hàng quý. Lập quyết toán thuế hàng tháng theo quy định . Thuế thu nhập doanh nghiệp: Chịu trách nhiệm lập kế hoạch ƣớc tính số thuế thu nhập phải nộp trong năm tới. Hàng quý, dựa trên báo cáo quyết toán quý làm báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp và nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp trƣớc ngày 30 cảu quý tiếp. Hết niên độ năm tài chính, kế toán làm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm gửi cục thuế, và nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp trƣớc ngày 30 của quý tiếp theo. . Thuế Thu nhập cá nhân Trên cơ sở báo cáo do nhân viên TCHC lập, chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi lập báo cáo theo quy định gửi Cục thuế. Chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN phải nộp trƣớc ngày 20 của tháng tiếp theo. . Các loại thuế khác Chịu trách nhiệm theo dõi, quyết toán, báo cáo và làm thủ tục nộp theo phát sinh thực tế và theo quy định. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 69
  70. )  Kế toán bán hàng (tại cửa hàng số 01 Ký Con) . Tông. Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, phù hợp với quy định của Nhà nƣớc và Quy chế quản lý tài chính của Công ty. - Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng bảo đảm sử dụng hiệu quả vốn của Công ty.  Quyền hạn: - Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của à chịu mọi trách nhiệm về công tác . - .  n - Ký xác nhận các khoản chấm công, thanh toán tiền công, tiền lƣơng của phòng. - Duyệt chi các khoản thanh toán của các phòng ban, đơn vị đã đƣợc Giám đốc phê duyệt. - Có quyền yêu cầu các phòng ban liên quan cung cấp thông tin, hồ sơ phục vụ cho công tác kế toán, tài chính. - Có quyền từ chối thanh, quyết toán đối với các hồ sơ không phù hợp với quy định của pháp luật và của Công ty.  Tiêu chuẩn - Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán - Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm - Sử dụng đƣợc tiếng anh - Sử dụng đƣợc các phần mềm quản lý trên máy tính Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 70
  71. ) 4.2.3.7 MÔ TẢ VỊ TRÍ TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH  Báo cáo: Giám đốc Công ty  Trách nhiệm: - . - Đề xuất và làm các thủ tục cử cán bộ nhân viên Công ty đi học các lớp nghiệp vụ theo quy định của Công ty. - Chuẩn bị các văn bản để Giám đốc ký các hợp đồng lao động. - Soạn thảo các văn bản về tổ chức, nhân sự do Giám đốc ban hành. - Quản lý, cập nhật hồ sơ, lý lịch nhân viên của Công ty. - Thực hiện việc điều động nhân sự theo yêu cầu của Giám đốc Công ty. - Thực hiện công tác khen thƣởng, kỷ luật. Xây dựng chính sách và thực hiện các chính sách đối với ngƣời lao động. - Liên hệ với các cơ quan, đơn vị bên ngoài về chế độ, chính sách của ngƣời lao động. - Chịu trách nhiệm tổ chức lƣu trữ các văn bản, tài liệu và thực hiện chức năng nhiệm vụ khác về công tác văn thƣ theo đúng quy định về văn thƣ, lƣu trữ. Quản lý, sử dụng con dấu và các công văn giấy tờ của Công ty theo quy định của pháp luật. - Đánh máy, soạn thảo các văn bản cho Giám đốc. Photocopy, in ấn các loại văn bản, tài liệu phục vụ cho công tác chung của Công ty. - Cấp giấy giới thiệu, giấy đi đƣờng cho cán bộ, nhân viên đƣợc cử đi công tác theo yêu cầu của Công ty. - . - Ký xác nhận để nhận bƣu phẩm, tiền qua bƣu điện, ký và đóng dấu giấy đi đƣờng cho khách đến công tác tại Công ty. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 71
  72. ) - Lập lịch công tác tuần, phổ biến đến các bộ phận, theo dõi đôn đốc việc thực hiện lịch công tác này. - Quản lý tài sản của Công ty, tiến hành kiểm kê tài sản hàng năm. Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng trang thiết bị, máy móc và tài sản ở các bộ phận nhằm giảm thiểu việc sử dụng sai mục đích, sử dụng không đúng quy cách kỹ thuật, sử dụng lãng phí tài sản của Công ty. - Chủ trì phối hợp với các đơn vị lập kế hoạch và triển khai thực hiện việc bảo dƣỡng, sửa chữa cơ sở vật chất của Công ty; thanh lý trang thiết bị cũ, hƣ hỏng hoặc không còn nhu cầu sử dụng. Đảm bảo các điều kiện về điện, nƣớc, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ luôn ở trạng thái bình thƣờng, phục vụ tốt các hoạt động của Công ty. - Quản lý việc sử dụng máy fax, điện thoại theo qui định của Công ty đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, hiệu quả, tiết kiệm. - Tổ chức và ghi chép các cuộc họp của Công ty. - Tổ chức lễ tân, tiếp khách hàng, đối tác của Công ty. Xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp, từng bƣớc xây dựng văn hóa riêng của Công ty tạo điều kiện phục vụ khách hàng tốt nhất. - Tổ chức công tác đối ngoại của Công ty với các cơ quan địa phƣơng. - Xây dựng hệ thống các quy chế, quy định của Công ty và quản lý việc chấp hành các quy định đó. - Tổ chức thực hiện các quyết định, quy định của Giám đốc Công ty. - Lƣu giữ, bảo mật tài liệu, bảo vệ tài sản Công ty. - , bả . - Thực hiện các nhiệm vụ khác do sự phân công của Giám đốc. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 72
  73. )  Quyền hạn - Đôn đốc hƣớng dẫn các đơn vị thực hiện các chế độ đối với ngƣời lao động trong Công ty. - Đề xuất tuyển dụng, cử đi đào tạo, điều động, cho thôi việc ngƣời lao động trong Công ty. - Các quyền khác theo quy định trong chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của phòng và khi đƣợc lãnh đạo Công ty giao.  Tiêu chuẩn: - Tốt nghiệp đại học các ngành: Kinh tế, Quản trị kinh doanh - Có ít nhất 01 năm ở vị trí tƣơng đƣơng - Sử dụng đƣợc tiếng anh và thông thạo tin học văn phòng. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 73
  74. ) 4.2.3.8 MÔ TẢ VỊ TRÍ THỦ QUỸ  Báo cáo tới: Giám đốc  Trách nhiệm . Thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt - . - : . . . tay). . - . . . Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 74
  75. ) . . ối . . . . .  Quyền hạn: - . - .  Tiêu chuẩn: - Tốt nghiệp trung cấp - Có kinh nghiệm làm thủ quỹ Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 75
  76. ) 4.2.4 Xây dựng quy trình chuẩn cho các đầu công việc tại các phòng ban trong Công ty Chấn Phong. 4.2.4.1  : .  : g  Nhân viên ) Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 76
  77. )   Khách hàng gọi điện đến của hàng Sơ đồ : Quy trình thực hiện Trách nhiệm Tài liệu liên Thực hiện quan Tiếp nhận điện thoại Phiếu thông Tìm hiểu nhu cầu khách hàng tin đặt hàng Sổ đặt hàng Vào sổ đặt hàng tại cửa hàng Chốt sổ bàn giao lại choTrƣởng nhóm BH theo tuyến Mô tả * Tiếp nhận điện thoại Nhân viên khi nghe điện thoại cần chú ý những điểm sau: - Câu nói đầu tiên khi nhấc điện thoại : “Công ty Chấn Phong xin nghe”. - Chào hỏi khách hàng một cách lễ phép, lịch sự. - Trong khi nói điện thoại không nên hút thuốc, nhai kẹo uống nƣớc, hạn chế nói chuyện với ngƣời bên cạnh. Nên dùng một số từ ngữ thể hiện là mình đang lắng nghe họ nói. Không nên im lặng hoàn toàn. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 77
  78. ) - Nên n , - Trong trƣờng hợp đang nói chuyện với khách mà có chuyện đột xuất quan trọng cần dừng máy thì xin lỗi khách hàng chờ máy ít phút, nếu cảm thấy khách sẽ phải chờ lâu thì xin lỗi khách hàng, một lát sau gọi lại. - Trong trƣờng hợp đặc biệt phải gọi lại trao đổi công việc hay thông tin với khách hàng cần lƣu ý: Chọn thời điểm gọi cho thích hợp. Đó là thời điểm mà khách hàng không bận bịu, tâm trạng dễ chịu. Muốn vậy phải n m đƣợc lịch trình hoạt động thƣờng ngày của khách hàng. Hơn nữa cần tìm hiểu tâm lý, thị hiếu của khách hàng trƣớc khi gọi đến để nói nhƣ thế nào cho phù hợp. Cần chuẩn bị trƣớc thông tin, nội dung cần trao đổi với khách hàng. Không nên gọi vào những thời điểm sau: Giờ ăn cơm, giờ nghỉ trƣa. Sau ngày có công việc căng thẳng của khách hàng. Câu đầu tiên là chào hỏi, tự xƣng danh và xin lỗi nếu không hẹn trƣớc. Nên đi ngay vào vấn đề cần nói. Nói ngắn gọn, rõ ràng, nhẹ nhàng. Khi kết thúc câu chuyện nên để cho khách hàng gác máy trƣớc. * Tìm hiểu nhu cầu khách hàng Khi khách hàng gọi điện đến đặt hàng, ghi thật nhanh các mặt hàng mà khách hàng yêu cầu vào phiếu thông tin đặt hàng, cần nhận biết những mặt hàng đó trong kho của Công ty mình có còn không hoặc công ty mình có bán không? k . Nếu những mặt hàng đó Công ty mình không còn hoặc không đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì nên mời khách hàng dùng thử những sản phẩm khá . Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 78
  79. ) * Vào sổ đặt hàng tại cửa hàng Sau khi vào phiếu thông tin đặt hàng, thì vào sổ đặt hàng. Trong trƣờng hợp công việc tại cửa hàng quá nhiều thì cuối ngày tập hợp những mẫu phiếu đó rồi vào sổ đặt hàng. Nếu thời gian đặt hàng quá gấp thì báo cáo cho trƣởng để kịp thời giao hàng cho khách hàng. Lƣu ý khi chốt sổ đặt hàng, trƣởng phải kiểm tra lại hàng hoá trong kho có đáp ứng đủ với yêu cầu của các khách hàng hay chƣa. Nếu thiếu thì phải đề xuất giám đốc mua hàng. * Chốt sổ, bàn giao lại cho trưởng phòng Vào cuối mỗi ngày, ổ đặt hàng tại cửa hàng cho trƣởng . Lƣu ý khi chốt sổ đặt hàng, trƣởng phải kiểm tra lại hàng hoá trong kho có đáp ứng đủ với yêu cầu của các khách hàng hay chƣa. Nếu thiếu thì phải đề xuất . Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 79
  80. )  Khi khách hàng đến trực tiếp Công ty đặt hàng Sơ đồ Trách nhiệm Tài liệu liên STT Quy trình thực hiện Thực hiện quan 1 Tiếp khách hàng 2 Phiếu thông tin Tìm hiểu nhu cầu đặt hàng khách hàng 4 Sổ đặt hàng Vào sổ đặt hàng tại cửa hàng 5 Chốt sổ bàn giao lại cho * Tiếp khách hàng: Khi khách hàng đến cửa hàng phải tiếp đón niềm nở, nói chuyện nhẹ nhàng, lễ phép. C : - - - - ơn. Các bƣớc tiếp theo làm tƣơng tự nhƣ quy trình nhận điện thoại đặt hàng của khách hàng. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 80
  81. )   : Trách nhiệm Tài liệu liên STT Quy trình thực hiện Thực hiện quan 1 Nhân viên bán hàng 2 Nhân viên bán hàng th Phiếu thông tin Tìm hiểu nhu cầu khách hàng đặt hàng 4 Sổ đặt hàng Vào sổ đặt hàng tại cửa hàng 5 Chốt sổ bàn giao lại cho  - : . - Các bƣớc thực hiện: Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 81
  82. ) Chào hỏi Giới thiệu Đề nghị hợp tác Đặt hàng + Chào hỏi: Khi chào hỏi chú ý cách xƣng hô, chào hỏi một cách lịch sự, kèm theo những cái bắt tay. Khi bƣớc vào phòng hoặc cơ quan thì phải luôn xách túi, tài liệu ở bên tay trái, để tay phải rảnh rang hơn khi bắt tay. Khi bắt tay kèm theo lời giới thiệu, cùng với việc nhìn vào mắt đối phƣơng và mỉm cƣời. Tay phải sạch, khô và mát Hai lòng bàn tay chạm vào nhau. Hãy chìa bàn tay ở tƣ thế thẳng đứng. Lắc lên xuống khoảng 3 lần rồi dừng. + Giới thiệu: Giới thiệu về Công ty: ngành nghề kinh doanh, địa chỉ (đƣa card, thƣ ngỏ, ) Giới thiệu về sản phẩm (đƣa hàng mẫu), giá (đƣa bảng giá) Nhấn mạnh vào những sự khác biệt về sản phẩm, giá, dịch vụ của Công ty đối với những đối thủ cạnh tranh. Nhấn mạnh về những ích lợi nếu khách hàng mua sản phẩm của mình thay về mua của đối thủ cạnh tranh. + Đề nghị hợp tác Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 82
  83. ) Đƣa ra những quyền lợi mà khách hàng đƣợc hƣởng: dịch vụ, giá, sản phẩm, dịch vụ chăm sóc khách hàng, thời gian giao hàng, . Đƣa ra điều kiện mà khách hàng Đƣa ra lời đề nghị hợp tác lâu dài . Đƣa ra những lời cam kết với khách hàng. +  : - - - 4.2.4.2 Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 83
  84. )  : .  - -  - -  Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 84
  85. ) : Kh  ) Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 85
  86. ) :  : Xƣng danh Chọn thời điểm gọi cho thích hợp. Đó là thời điểm mà khách hàng không bận bịu, tâm trạng . Hơn nữa cần tìm hiểu tâm lý, thị hiếu của khách hàng trƣớc khi gọi đến để nói nhƣ thế nào cho phù hợp 4h30. Không nên gọi vào những thời điểm sau: Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 86
  87. ) - Giờ ăn cơm, giờ nghỉ trƣa. - Sau ngày có công việc căng thẳng của khách hàng. . : Câu đầu tiên là chào hỏi . . Tự xưng danh . : Nên đi ngay vào vấn đề cần nói. Nói ngắn gọn, rõ ràng, nhẹ nhàng . Ch Khi kết thúc câu chuyện nên để cho khách hàng gác máy trƣớc. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 87
  88. ) + . + ?” + - . - Trong khi nói điện thoại không nên hút thuốc, nhai kẹo uống nƣớc, hạn chế nói chuyện với ngƣời bên cạnh. Nên dùng một số từ ngữ thể hiện là mình đang lắng nghe họ nói. Không nên im lặng hoàn toàn. - , - Trong trƣờng hợp đang nói chuyện với khách mà có chuyện đột xuất quan trọng cần dừng máy thì xin lỗi khách hàng chờ máy ít phút, nếu cảm thấy khách sẽ phải chờ lâu thì xin lỗi khách hàng, một lát sau gọi lại. + Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 88
  89. ) . + Nhân viên khi nghe điện thoại cần chú ý những điểm sau: - Câu nói đầu tiên khi nhấc điện thoại : “Công ty Chấn Phong xin nghe”. - Chào hỏi khách hàng một cách lễ phép, lịch sự  + . + . . : Khi bước vào phòng hoặc cơ quan thì phải luôn xách túi, tài liệu ở bên tay trái, để tay phải rảnh rang hơn khi bắt tay. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 89
  90. ) Khi bắt tay kèm theo lời giới thiệu, cùng với việc nhìn vào mắt đối phương và mỉm cười. Tay phải sạch, khô và mát Hai lòng bàn tay chạm vào nhau. Hãy chìa bàn tay ở tư thế thẳng đứng. Lắc lên xuống khoảng 3 lần rồi dừng. + +  Sơ đồ Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 90
  91. ) Sơ đồ Trách nhiệm Biểu mẫu/ Mô tả Lắng nghe Xin lỗi Đặt câu hỏi Đƣa ra giải pháp Cám ơn BM 4.2.4.2 Ghi nhận và rút kinh nghiệm Mô tả + Lắng nghe: Để khách hàng nói hết những vấn đề của họ, tránh ngắt ngang lời họ, khi lắng nghe hãy tỏ thái độ thiện chí hợp tác, vui vẻ, chân thành. + Xin lỗi: Việc đầu tiên hãy xin lỗi khách hàng, nên nhớ khách hàng luôn luôn đúng. Xin lỗi khách hàng một cách chân thành, nhƣ: “Thay mặt công ty, tôi thành thật xin lỗi anh về việc .” sẽ làm dịu cơn tức giận của khách hàng. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 91
  92. ) + Đặt câu hỏi Hãy khéo léo hỏi khách hàng nguyên nhân vấn đề mà khách hàng đang bức xúc. + Đưa ra giải pháp Tiến hành những công việc cần thiết để giải quyết những vấn đề cho khách hàng, nếu không tự giải quyết hãy nghĩ đến một giải quyết khác. Nếu cách giải quyết đó vƣợt xa khả năng của mình, hãy cho khách hàng biết tên, hoặc số điện thoại của ngƣời có khả năng giải quyết. + Cám ơn: Hãy coi lời than phiền của khách hàng là những lời đóng góp ý quý báu xây dựng Công ty. Hãy chân thành cám ơn khách hàng về điều này. Cũng cám ơn họ về sự kiên nhẫn và thời gian cu họ. + Ghi nhận lại Ghi nhận lại những lời than phiền của khách hàng vào sổ nhật ký ý kiến khách hàng, từ đó rút ra kinh nghiệm. . Biểu mẫu liên quan STT 1 BM 4.2.4.2   Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 92
  93. ) KH - KHCS - KPCS c - KPCS - ĐNTƢ  - , nhân viên . Dự kiến trong tháng có những ngày lễ lớn nào: ngày 8/3, ngày 30/4, 1/5, Tết dƣơng lịch, tết âm lịch, - : Căn cứ vào mối quan hệ với khách hàng, mức độ quan trọng của khách hàng với Công ty mình, tính cách và độ tuổi của khách hàng, trƣởng nhóm bán hàng theo Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 93
  94. ) tuyến lên danh sách những khách hàng nào sẽ gọi điện trực tiếp, những khách hàng nào thì cần nhắn tin, khách hàng nào cần đến trực tiếp để tặng quà chúc mừng khách hàng. Lên kế hoạch chăm sóc khách hàng theo biểu mẫu có sẵn Dự trù kinh phí chăm sóc khách hàng theo biểu mẫu có sẵn - Sau khi kế hoạch chăm sóc khách hàng và dự trù kinh phí chăm sóc khách hàng đƣợc hoàn thành, kế hoạch chăm sóc khách hàng, bản dự trù kinh phí chăm sóc khác . - -  QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 94
  95. ) (Áp dụng đối với nhân viên)  Mục đích Nhằm tuyển đƣợc nhân sự theo đúng trình tự, yêu cầu công việc, đảm bảo lực lƣợng lao động ổn định phục vụ cho hoạt động của Công ty.  Phạm vi áp dụng Áp dụng cho toàn bộ hoạt độ .  Trách nhiệm Tất cả các cá nhân, bộ phận tham gia quá trình tuyển dụng đều phải thực hiện đúng quy trình này, cụ thể nhƣ sau: Nhân viên tổ chức hành chính : Đánh giá nguồn nhân lực hiện tại của Phòng ban đang có nhu cầu về tuyển dụng để xác định rõ tính xác thực. Nhân viên tổ chức hành chính: từ khi nhận đƣợc phiếu yêu cầu tuyển dụng, dựa theo yêu cầu chi tiết, nhân viên tổ chức hành chính có trách nhiệm đáp ứng đủ số lƣợng ngƣời yêu cầu trong khoảng thời gian cho phép.\ * Các bộ phận, Phòng ban có nhu cầu tuyển dụng - Chịu trách nhiệm về yêu cầu tuyển dụng mà mình đề xuất - Cung cấp đầy đủ các thông tin về vị trí cần tuyển ở mức độ chính xác và phù hợp nhất vào phiếu. - Phối hợp với bộ phận tuyển dụng sắp xếp thời gian phỏng vấn thích hợp và nhanh chóng nhất. * Ban Giám đốc: Là bộ phận có quyền hạn cao nhất trong việc xét duyệt quyết định tuyển dụng. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 95
  96. ) 4.2.5.1 1 4.2.5.2 Nhân viên tổ chức 4.2.5.3 nhân sự 4.2.5.4 Nhân viên tổ chức nhân sự 4.2.5.5 NV Tổ chức nhân sự 4.2.5.6 TCNS 4.2.5.7 4.2.5.8 NV TCNS 4.2.5.9 4.2.5.10 4.2.5.11 4.2.5.12 Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 96
  97. ) DIỄN GIẢI QUY TRÌNH 4.2.5.1 Phiếu yêu cầu tuyển dụng Phòng ban có yêu cầu tuyển dụng đến bộ phận nhân sự nhận mẫu đơn điền vào phiếu yêu cầu tuyển dụng sau đó chuyển về cho nhân viên tổ chức nhân sự – . 4.2.5.2 Bộ phận tổ chức nhân sự xem xét Nhân viên c duyệt, nếu nhận thấy không cần tuyển thì phải nêu rõ lí do và trả phiếu yêu cầu tuyển dụng. 4.2.5.3 Kế hoạch tuyển dụng 4.2.5.4 Phê duyệt Nhân viên tổ chức , phi để tiến hành tìm ứng viên phù hợp. 4.2.5.5 Thông báo tuyển dụng Công ty luôn ƣu tiên, tạo cơ hội phát triển, thăng tiến cho nhân viên của Công ty đƣợc ứng tuyển vào các vị trí khác đang trống, cũng nhƣ tạo điều kiện cho nhân viên giới thiệu ngƣời thân, bạn bè của mình vào làm việc tại Công ty. Khi có nhu cầu tuyển dụng, Nhân viên tổ chức dụng nội dung gồm: các yêu cầu, điều kiện tuyển dụng, hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ. 4.2.5.6 Nhận và xét hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo phiếu xét duyệt hồ sơ. Tiêu chuẩn xét duyệt cụ thể nhƣ sau: Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 97
  98. ) + Về mặt hình thức: Hồ sơ ứng viên phải đề rõ vị trí dự tuyển, họ tên ứng viên và các dữ liệu để Công ty liên hệ khi có nhu cầu. Các giấy tờ cần thiết phải đƣợc sắp xếp gọn gàng theo thứ tự sau: 1. Đơn xin việc, 2. Sơ yếu lý lịch, 3. Bản sao các văn bằng chứng chỉ, 4. Giấy khám sức khoẻ, 5. Bản sao CMND + 4Ảnh 3*4 + Về mặt nội dung: Hồ sơ phải thể hiện đƣợc trình độ chuyên môn cũng nhƣ các kiến thức tuyển dụng thông qua phần trình bày của đơn xin việc và sơ yếu lý lịch các bằng cấp chứng chỉ chuyên môn. Ứng viên phải xác nhận có đủ sức khoẻ thông qua giấy chứng nhận sức khoẻ đã đƣợc xác nhận của Cơ quan y tế có thẩm quyền. + Các tiêu chuẩn khác: / Việc xét tuyển sẽ đƣợc ƣu tiên đối với hồ sơ các ứng viên nội bộ / Hồ sơ ứng tuyển của đợt tuyển dụng trƣớc sẽ đƣợc ƣu tiên xem xét lại. / Hồ sơ ứng viên đƣợc ƣu tiên theo thứ tự: Kinh nghiệm chuyên ngành, kinh nghiệm làm việc, không có kinh nghiệm nhƣng có tố chất, năng lực có thể phát triển đƣợc. Nếu hồ sơ đạt, bộ phận tuyển dụng sẽ tiến hành kiểm tra và sơ vấn ứng viên. 4.2.5.7 Kiểm tra sơ vấn 4.2.5.8 Phỏng vấn chuyên môn: 4.2.5.9 Mời nhận việc Dựa vào kết quả phỏng vấn trong bảng dữ liệu ứng viên dự tuyển, Nhân viên tổ chức hành chính sẽ mời ứng viên đạt yêu cầu qua vòng phỏng vấn chuyên môn nhận việc bằng thƣ mời nhận việc hoặc qua điện thoại. Nhân viên tổ chức nhân sự phối hợp cùng các Trƣởng bộ phận hƣớng dẫn NV mới làm các thủ tục nhận việc, phổ biến nội quy, chính sách, của Công ty. Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 98
  99. ) 4.2.5.10 Thử việc Bộ phận trực tiếp quản lý có trách nhiệm phân công, hƣớng dẫn công việc, trình bày rõ trách nhiệm và quyền hạn cho nhân viên mới. Bộ phận quản lý trực tiếp sẽ đƣa ra Chƣơng trình thử việc mà nhân viên mới phải thực hiện. Thời gian thử việc áp dụng theo quy định của Công ty. Kết thúc thời gian thử việc nhận viên đƣợc đánh giá lại. 4.2.5.11 Đánh giá sau thử việc Nhân viên tổ chức nhân sự có trách nhiệm theo dõi và cung cấp danh sách NV sắp hết hạn thử việc cho Trƣởng bộ phận hoặc ngƣời trực tiếp quản lý nhân viên mới trƣớc 2 tuần. Căn cứ vào yêu cầu công việc và khả năng hoàn thành công việc của nhân viên mới, Trƣởng bộ phận, ngƣời trực tiếp quản lý trực tiếp xác nhận, đánh giá kết quả sau thời gian thử việc và gửi về – . 4.2.5.12 Quyết định tuyển dụng Nhân viên mới sau khi qua thời gian thử việc và đƣợc Trƣởng bộ phận đánh giá đạt yêu cầu, Bộ phận tổ chức nhân sự – ) sẽ ra quyết định nhận việc chính thức. Nhân viên chính thức ký hợp đồng lao động và hƣởng đầy đủ các chính sách, chế độ phúc lợi theo quy định của Công ty.  CÁC HỒ SƠ LƢU stt Tên hồ sơ Bộ phận lƣu Thời gian lƣu Phƣơng pháp huỷ 1 Kế hoạch tuyển dụng BP tổ chức – hành Suốt thời gian Đốt – xé chính NV làm việc – . 2 Phiếu yều cầu tuyển BP tổ chức – hành Suốt thời gian Đốt – xé dụng chính NV làm việc Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 99
  100. ) – . 3 Thông báo tuyển BP tổ chức – hành Suốt thời gian Đốt – xé dụng chính NV làm việc – . 4 Phiếu xét duyệt hồ BP tổ chức – hành Suốt thời gian Đốt – xé sơ chính NV làm việc – . 5 Bảng đánh giá kết BP tổ chức – hành Suốt thời gian Đốt – xé quả bài kiểm tra chính NV làm việc – . 6 Thƣ mời thử việc BP tổ chức – hành Suốt thời gian Đốt – xé chính NV làm việc – . 7 Bảng đánh giá sau BP tổ chức – hành Suốt thời gian Đốt – xé thử việc chính NV làm việc – . 8 Hồ sơ xin việc của BP tổ chức – hành Suốt thời gian Đốt – xé ứng viên. chính NV làm việc – . 9 Giấy quyết định BP tổ chức – hành Suốt thời gian Đốt – xé tuyển dụng chính NV làm việc – . 10 Hợp đồng lao động BP tổ chức – hành Suốt thời gian Đốt – xé chính NV làm việc – . Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 100
  101. ) 11 Giấy quyết định đâo BP tổ chức – hành Suốt thời gian Đốt – xé tạo nhân viên mới chính NV làm việc – . Sinh viên: PHẠM THỊ NỮ - Lớp QT1001N 101