Khóa luận Hoàn thiện công tác hạch toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý - Đỗ Thị Hải Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác hạch toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý - Đỗ Thị Hải Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_hach_toan_doanh_thu_chi_phi_va.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác hạch toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý - Đỗ Thị Hải Hà
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI NÓI ĐẦU Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào,lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi.Tuy nhiên để đạt đƣợc mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ Do vậy, tổ chức quá trình sản xuất tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Cũng nhƣ bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trƣờng, Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Là một công ty thƣơng mại dịch vụ chuyên kinh doanh các dịch vụ vận chuyển hành khách thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là một trong những khâu quan trọng nhất. Xuất phát từ cách nhìn nhƣ vậy kế toán doanh thu cần phải đƣợc tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Chính vì vậy em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác hạch toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý”. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngoài lời mở đầuvà kết luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chƣơng 2: Công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý Chƣơng 3: Một số biện pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí xà xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phận vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý. Em xin chân thành cảm ơn Phòng kế toán, các phòng ban chức năng của Công ty và thầy giáo Thạc sỹ Phạm Văn Tƣởng đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Sinh viên Đỗ Thị Hải Hà Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 1
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Vài nét về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh 1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1.1 Khái niệm Doanh thu đƣợc hiểu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.1.2 Các loại doanh thu, các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 2
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thƣờng đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp tỷ lệ hoàn thành. Doanh thu tiêu thụ nội bộ Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa dịch vụ, lãi cho thuê tài chính, thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng, thu nhập về hoạt động đầu tƣ khác, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Thu nhập khác Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu đƣợc của ngƣời mua từ hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; - Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc là khoản nợ phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi đƣợc, đã đƣợc xử lý xóa sổ và tính vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ trƣớc nay thu hồi đƣợc. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập là khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại. - Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại; - Các khoản thu khác. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 3
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Thời điểm ghi nhận doanh thu qua các phƣơng thức bán hàng - Bán hàng theo phương thức đại lý, ký gửi: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chƣa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận đƣợc tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận đƣợc hàng chấp nhận thanh toán, khách hàng đã ứng trƣớc tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán. Chỉ khi nào đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp có quyền ghi nhận doanh thu. - Bán hàng theo phương thức giao thẳng: Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp mua hàng và ngƣời cung cấp bán thẳng cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp. Khi đó nghiệp vụ mua bán xảy ra đồng thời. - Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng đƣợc trả chậm theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi chậm trả đƣợc ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. - Bán hàng theo phương thức trực tiếp: Theo phƣơng thức này, căn cứ hợp đồng mua bán đã đƣợc ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, ngƣời nhận ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và số hàng đó đƣợc xác định tiêu thụ, ngƣời bán có quyền ghi nhận doanh thu. 1.1.1.3 Các yếu tố làm giảm doanh thu của doanh nghiệp Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thƣơng mại là khoản mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 4
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng). Khoản chiết khấu có thể phát sinh trên khối lƣợng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán. Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản tiền đƣợc giảm trừ cho ngƣời mua khi ngƣời mua vi phạm hợp đồng kinh tế ở mức độ nhẹ nhƣ do toàn bộ hoặc một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc giao hàng không đúng địa điểm nhƣ trong hợp đồng Giá trị hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm tƣơng ứng giá vốn hàng bán trong kỳ. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp: - Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. - Thuế xuất khẩu đƣợc coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới. Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc. - Thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phƣơng pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng. Thuế GTGT phải nộp tƣơng ứng với doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ báo cáo. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 5
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu về hoặc sẽ thu khi trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). 1.1.2 Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.2.3 Khái niệm Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác , mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. 1.1.2.4 Các loại chi phí Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí cho hoạt động kinh doanh, cho các hoạt động khác và các khoản thuế mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa Bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích theo lƣơng (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn ). - Chi phí vật liệu bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, nhƣ chi phí vật liệu đóng Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 6
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán, phƣơng tiện làm việc. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng , bên bãi, phƣơng tiện vận chuyển, bốc dỡ, phƣơng tiện tính toán, đo lƣờng, kiểm nghiệm chất lƣợng. - Chi phí bảo hành sản phẩm: phản ánh các khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí sữa chữa, bảo hành công trình xây lắp đƣợc phản ánh vào chi phí sản xuất chung, không phản ánh vào chi phí bán hàng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu - Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã nêu trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 7
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp nhƣ văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ (Giá có thuế hoặc chƣa có thuế GTGT). - Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng cho công tác quản lý (Giá có thuế hoặc chƣa có thuế GTGT). - Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong doanh nghiệp nhƣ: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng - Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ: thuế môn bài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác. - Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định) đƣợc tính theo phƣơng pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, tiền thuê tài sản cố định, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài chi phí đã nêu trên nhƣ chi phí hội nghị tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ Chi phí hoạt động tài chính Chi phi hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 8
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chi phí khác Chi phí khác bao gồm: chi phí thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý nhƣợng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuê trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.3 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện lãi, lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chệnh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chệnh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chệnh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính với chi phí tài chính; chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận khác là chệnh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh với lợi nhuận khác. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận ròng hay lãi ròng) là phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế toán trƣớc thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 9
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng: là kết quả từ hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đó là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ. - Kết quả hoạt động tài chính: là kết quả từ các hoạt động tài chính đƣợc tính bằng chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi phí tài chính. - Kết quả hoạt động khác: là kết quả từ các họat động khác đƣợc tính bằng chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. 1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh Hòa mình vào sự phát triển của nƣớc nhà cùng với các chính sách mở cửa của nhà nƣớc, tiến trình gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới đã đầy đủ và có hiệu lực làm cho hàng hóa xuất hiện trên thị trƣờng Việt Nam ngày càng tăng tạo sức ép cho các doanh nghiệp trong nƣớc. Để đứng vững trong guồng quay của nền kinh tế thị trƣờng đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết kinh doanh có hiệu quả, hợp lý chặt chẽ, nghiêm túc trong quản lý tiết kiệm chi phí nâng cao doanh thu, lợi nhuận. Do vậy, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có vai trò rất to lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trƣớc hết doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất đơn giản cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng. Là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc nhƣ nộp các khoản thuế, phí theo quy định. Ngoài ra, doanh thu còn là nguồn có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, tham gia liên kết với các đơn vị khác. Trong trƣờng hợp doanh thu không đủ đảm bảo cho các khoản chi phí bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không còn đủ cạnh tranh trên thị trƣờng và tất yếu sẽ đi đến phá sản. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 10
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. - Tham mƣu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay của vốn. - Cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho chủ doanh nghiệp kịp thời có số liệu, tình hình chỉ đạo hoạt động mua – bán kinh doanh của doanh nghiệp. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giảm sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô. 1.3 Hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.3.1 Kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng, hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán; Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 11
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp; - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. TK 511 không có số dƣ cuối kỳ TK 511 có 5 tiểu khoản cấp 2: + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa + TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá + TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu đƣợc do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ. Bên nợ - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm trừ hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của một số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 12
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp của một số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên có - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. TK 512 không có số dƣ cuối kỳ TK 512 có 3 tiểu khoản cấp 2: + TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa + TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ đƣợc khái quát qua sơ đồ sau Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 13
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.1 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TK 333 TK 511, 512 TK111,112,131 Doanh thu BH và cung cấp DV PS trong kỳ (đvị áp dụng VAT theo PP khấu trừ) Cuối kỳ kết chuyển thuế TTĐB (Giá chƣa VAT) thuế XK xác định DTT TK 33311 VAT đầu ra Tƣơng ứng TK 334 TK 521,531,532 Trả lƣơng cho nhân viên bằng sản phẩm Cuối kỳ k/c CKTM, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 911 TK111,112,131 Cuối kỳ kết chuyển DTT DT BH và cung cấp dịch vụ PS trong kỳ Xác định kết quả kinh doanh (đơn vị áp dụng VAT theo PP trực tiếp) (Tổng giá thanh toán 1.3.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Các chứng từ khác có liên quan Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 14
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tài khoản sử dụng TK 521: Chiết khấu thƣơng mại Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng với số lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng hóa). Bên nợ Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên có Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 521 - Chiết khấu thƣơng mại có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hoá: - Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm - Tài khoản 5213 - Chiết khấu dịch vụ TK 531: Hàng bán bị trả lại Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo. Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 15
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ. TK 532: Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế đƣợc phản ánh vào bên Nợ của Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ kế toán, trƣớc khi lập báo cáo tài chính thực hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ. Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”. Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ. Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 16
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.2 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511,512 Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua, DT hàng bán bị trả lại của Cuối kỳ kết chuyển CKTM, hàng Đvị áp dụng PP trực tiếp bán bị trả lại, giảm giá hàng bán TK 33311 Thuế GTGT tƣơng ứng (VAT theo phƣơng pháp trực tiếp) 1.3.2 Kế toán chi phí 1.3.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu chi Tài khoản sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: Bên Nợ: - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 17
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra; + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh: + Số khấu hao BĐS đầu tƣ trích trong kỳ; + Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tƣ không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tƣ; + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tƣ trong kỳ; + Giá trị còn lại của BĐS đầu tƣ bán, thanh lý trong kỳ; + Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 18
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại: Bên Nợ: - Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc); - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ: Bên Nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành phẩm”; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trƣớc chƣa sử dụng hết); - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 19
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. Việc hạch toán hàng tồn kho đƣợc áp dụng theo một số phƣơng pháp sau: - Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ: Giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiêp. - Phương pháp nhập trước xuất trước: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Phương pháp nhập sau xuất trước: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. - Phương pháp theo giá thực tế đích danh: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. Phương pháp hạch toán Trình từ hạch toán giá vốn hàng bán (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 20
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.3 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho Thành phẩm, hàng hoá đã bán TK 157 bị trả lại nhập kho TP SX ra gửi đi bán Hàng gửi đi bán đƣợc không qua nhập kho xác định là tiêu thụ TK 155, 156 TK 911 TP, HH xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán của thành phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ TK 154 TK 159 Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK hoàn thành tiêu thụ trong kỳ (DN dịch vụ) Trích lập dự phòng giảm giá HT Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 21
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Trình từ hạch toán giá vốn hàng bán (theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.4 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành tồn kho đầu kỳ phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Cuối kỳ, k/c trị gía vốn của thành Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa đã gửi bán chƣa xác định tiêu thụ đầu kỳ xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 611 TK 911 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ (Doanh nghiệp thƣơng mại) Cuối kỳ, k/c giá vốn Hàng bán của thành TK 611 phẩm, hàng hoá, dịch vụ cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của thành phẩm nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành (Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dvụ) Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 22
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.3.2.2 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán và tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Bên Có: - Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 23
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ ); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng ). Tài khoản 642 đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 - Chí phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 24
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc khái quát qua sơ đồ sau Sơ đồ 1.5 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHÍ PHÍ BÁN HÀNG, CHÍ PHÍ QLDN TK 641, 642 TK 911 TK 152 Chi phí vật liệu TK 153 Chi phí CCDC dùng 1 lần TK 142, 242 Kết chuyển chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp Xuất CCDC Phân bổ CPCCDC dùng cho sản xuất TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111,112,141 TK 133 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 25
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.3.3 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia; - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào doanh thu hoạt động tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 26
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng TK 635: Chi phí tài chính Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. . .; Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. . . Tài khoản 635 phải đƣợc hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện); - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chƣa thực hiện); - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết); - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết); Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 27
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ. Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.6 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TÀI CHÍNH TK 111,112,335 TK 635 TK 515 TK 111,112 Trả lãi tiền vay, CKTT TK 3331 Lãi CK, lãi tiền gửi Cho khách hàng lãi bán ngoại tệ, CKTT Xác định thuế GTGT đƣợc hƣởng theo phƣơng pháp trực tiếp TK 121,128,221 TK 911 TK 121,128,221 Lỗ đầu tƣ K/c chi phí K/c doanh thu Lãi đầu tƣ hoạt động TC hoạt động TC TK 413 TK 413 K/c chênh lệch tỷ K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái giá hối đoái Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 28
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.3.4 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng TK 711: Thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ. TK 811: Chi phí khác Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ. Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 29
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.7 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DOANH THU KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC TK 811 TK711 TK111,112 TK 211,213 TK214 TK 3331 Thu nhập từ thanh lý GTHM nhƣợng bán TSCĐ NG GTCL VAT phải nộp Theo PP trực tiếp TK 3331 Thuế GTGT (nếu có) TK 111,112 Chi phí PS khi thanh lý nhƣợng bán TSCĐ TK 156,211 TK 133 TK 911 Đƣợc tài trợ, biếu tặng Hàng hoá, TSCĐ Thuế GTGT K/C K/C (nếu có) Chi phí khác thu nhập khác 1.3.5 Kế toán xác định kết quả doanh thu Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 30
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ, nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. Cách xác định kết quả doanh thu nhƣ sau: Các khoản Doanh thu thuần về bán Doanh thu bán hàng = - giảm trừ hàng và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ doanh thu Lợi nhuận gộp về bán Doanh thu thuần về bán = - Giá vốn hàng bán hàng và cung cấp dịch vụ hàng và cung cấp dịch vụ Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 31
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Lợi Lợi nhuận Doanh Chi nhuận gộp về BH thu hoạt Chi phí Chi phí phí = + - - - từ và cung động tài tài chính QLDN bán HĐKD cấp dvu chính hàng ơ lợi nhuận Thu nhập = - Chi phí khác khác khác Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận thuần từ Lợi nhuận = + toán trước thuế hoạt động kinh doanh khác lợi nhuận sau thuế thu tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế = - nhập doanh nghiệp toán trước thuế TNDN TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp; - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên doanh; - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh; - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên Có: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ; - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù; - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Tài khoản 421 có thể có số dƣ Nơ hoặc số dƣ Có. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 32
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Số dƣ bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý. Số dƣ bên Có: Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng. Tài khoản 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước Đầu năm sau, kế toán kết chuyển số dƣ đầu năm từ TK 4212 “Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay” sang TK 4211 “Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc”. - Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Phương pháp hạch toán Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 33
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.8 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ TK 632 TK 911 TK 511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK 641,642 K/c chi phí bán hàng Chi phí QLDN TK 515 TK 635 K/c doanh thu HĐTC K/c chi phí tài chính TK 811 K/c chi phí khác TK 711 TK 3334 TK 821 K/c thu nhập khác Xác định thuế K/c chi phí TNDN phải nộp thuế TNDN TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 34
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 2 CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ 2.1 Khái quát chung về Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý. Tên công ty : Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý Tên viết tắt : Công ty Công Lý. Điạ chỉ : Số 8 – Đƣờng Trƣờng Chinh – Kiến An – Hải Phòng Điện thoại : 0313.878351 Tài khoản số: 30100020013693 tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đông Nam á - chi nhánh Hải Phòng. Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần. Vốn điều lệ của Công ty: 5.100.000.000đ (Năm tỷ một trăm triệu đồng chẵn). Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý đƣợc thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203000292 do Sở Kế hoạch Đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp ngày 15/10/2002. Ngƣời đại diện theo pháp luật của Công ty Chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty Họ và tên: Đỗ Văn Lý Giới tính: (Nam) Sinh ngày: 19/08/1958 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú: Đồng Minh - Vĩnh Bảo - Hải Phòng. Chỗ ở hiện tại: Số 58 - Khu 1- Lãm Hã- Kiến An - Hải Phòng Thành lập năm 2002,với tôn chỉ hoạt động: Chất lƣợng, lòng tin và thƣơng hiệu của mình trên thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt trong quá trình hội Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 35
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng nhập với nền kinh tế quốc tế và khu vực Với phƣơng châm “Sự hài lòng, Lợi ích của khách hàng là sự thành công của Công ty”, Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý đã góp phần không nhỏ trong việc vận chuyển hành khách và hàng hoá. 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Công Lý -Vận chuyển hành khách đƣờng bộ theo tuyến cố định; -Vận chuyển hành khách bằng đƣờng bộ theo hợp đồng; -Sửa chữa, bảo dƣỡng ôtô, phƣơng tiện vận tải; -Lữ hành nội địa; -Bơm hút bể phốt, thông tắc đƣờng công ngầm. 2.1.3 Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty Công Lý Đề điều hành sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao và quản lý quá trình vận hành đòi hỏi bộ máy quản lý hợp lý, gọn nhẹ góp phần làm giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất. Do đó Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến – chức năng. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 36
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng S¬ ®å 2.1 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CÔNG LÝ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC Phòng Phòng tài chính quản lý kế toán điều hành Đội xe Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. Hội đồng quản trị: - Bổ nhiệm và bãi miễn Giám đốc, Kế toán trƣởng. - Chọn lựa và quyết định đƣa ra hình thức cung cấp dịch vụ vào thị trƣờng. - Quyết định các chủ trƣơng, chính sách kinh doanh - dịch vụ mang tính chiến lƣợc, ngành kinh doanh của công ty, sửa đổi Điều lệ khi cần thiết. - Quyết định mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty: mở chi nhánh, văn phòng đại diện Ban giám đốc: Trực tiếp lãnh đạo, điều hành toàn bộ mọi hoạt động của Công ty. Ký các hợp đồng, các văn bản liên quan đến các hợp đồng. Ký duyệt các chứng từ ban đầu phát sinh về tiền, hàng Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 37
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phòng kế toán tài chính Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bảo toàn vốn cho kinh doanh và công tác chi phí trong toàn công ty, theo dõi thanh toán các khoản chi phí phát sinh, hạch toán kinh tế, tổng kết và báo cáo thanh toán tiền lƣơng, lập quyết định,v.v Phòng quản lí và điều hành Phòng quản lý điều hành hai đội xe: xe khách và xe tải. Mỗi đội có trên dƣới 10 đầu xe và thành viên của mỗi đội gồm: Cán bộ đội, kĩ thuật đội, thu ngân, checker – “đội kiểm tra, giám sát” Đội xe - Mỗi đội xe có một quản lý nắm vào quản lý chắc tình hình lái xe, phƣơng tiện hàng ngày, hàng tháng, đôn đốc lái xe thực hiện nghiên chỉnh kế hoạch vận tải, kế hoạch bảo dƣỡng sửa chữa, nộp đúng đủ mức khoán hàng tháng. 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung. S¬ ®å 2.2 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CÔNG LÝ Kế toán trƣởng Thủ quỹ Kế toán viên Để đạt đƣợc những hiệu quả nhƣ hiện tại nhờ một phần lớn vào sự phân công công việc hợp lý, tinh thần làm việc nhiệt tình của bộ máy kế toán. Cụ thể chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên trong phòng kế toán đƣợc phân chia nhƣ sau: Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 38
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kế toán trưởng: - Kiểm tra, giám sát việc thu chi tài chính của Công ty theo đúng chế độ tài chính của Nhà nƣớc và quy định của Công ty. - Tổ chức bộ máy tài chính kế toán toàn Công ty, phân cấp chỉ đạo các công việc trong phòng đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nƣớc và của Công ty. - Lập kế hoạch tài chính đề xuất và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế của công ty và thị trƣờng. Kế toán viên - Có trách nhiệm trực tiếp thực hiện các phần hành kế toán của Công ty, giúp kế toán trƣởng điều hành các hoạt động kế toán tài chính khi kế toán trƣởng đi công tác Thủ quỹ. - Phụ trách quản lý, thực hiện các nghiệp vụ thu, chi bằng tiền trên cơ sở các chứng từ hợp lệ đã đƣợc Giám đốc và kế toán trƣởng ký duyệt, lập dự toán để dự trữ tiền mặt tại quỹ hợp lý. Hình thức kế toán, chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại Công ty. Công ty thực hiện hạch toán căn cứ vào “Chế độ kế toán doanh nghiệp” ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Chế độ kế toán doanh nghiệp gồm có hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống báo cáo tài chính, chế độ chứng từ kế toán, chế độ sổ kế toán. Hiện nay Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý đang áp dụng hình thức kế toán “Nhật Ký chung” để ghi chép, hệ thống hoá và tổng hợp số liệu. Hình thức này gồm các sổ sách sau: Nhật ký chung Sổ cái Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 39
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng S¬ ®å 2.3 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ gốc Nhật ký chung Sæ nhËt ký ®Æc biÖt Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối sè ph¸t sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi ®Þnh kú : Đối chiếu kiểm tra : - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng - Niên độ kế toán: Từ 1/1 đến 31/12. - Chế độ kế toán áp dụng: theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. - Công ty tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, hàng tháng công ty phải nộp tờ khai thuế cho Chi cục thuế Quận Kiến An. - Hàng tháng công ty phải lập tờ khai thuế và tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo qúy. - Vào cuối năm công ty lập quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định của Tổng cục thuế. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 40
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính trị giá hàng xuất theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. - Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty Công Lý sử dụng hiện nay gồm 03 báo cáo tài chính theo chế độ hiện nay gồm: Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DNN) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DNN) Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09- DNN) 2.2 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý. 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần vân tải và dịch vụ môi trường Công Lý. Nội dung của doanh thu tại Công ty Công Lý. Đối với một doanh nghiệp, tiêu thụ hàng hoá (đƣa ra dịch vụ) là khâu cuối cùng của một vòng chu chuyển vốn, là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Tiêu thụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng - quyết định thành bại, là quá trình thực hiện lợi nhuận - mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý là một công ty dịch vụ: cung cấp dịch vụ vận tải cho thuê xe theo hợp đồng, vận chuyển hành khách theo tuyến cố định. Ngoài ra còn thu đƣợc từ hoạt động sửa chữa, bảo dƣỡng phƣơng tiện vận tải và dịch vụ bơm hút bể phốt, thông tắc cống ngầm. Công ty sử dụng phƣơng thức cung ứng dịch vụ theo hình thức trực tiếp. Theo phƣơng thức này, bên mua cử ngƣời đại diện đến công ty ký hợp đồng, công ty căn cứ hợp đồng đó để chuẩn bị xe và cung ứng kịp thời cho bên thuê xe. Sau khi hoàn thành hợp đồng, công ty tiến hành ghi nhận doanh thu, đồng thời ghi nhận giá vốn. Công ty sử dụng phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Đối với phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt. Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ thuê xe và đã thanh lý hợp đồng, kế toán viết hoá đơn GTGT. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 41
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hoá đơn giá trị gia tăng hàng bán ra gồm 3 liên: Liên 1: Màu tím đƣợc lƣu lại quyển hoá đơn. Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng. Liên 3: Màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán. Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết Phiếu thu, phiếu thu viết làm 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần, liên 1 để lƣu, liên 2 giao khách hàng, liên 3 giao cho thủ quỹ. Đối với phƣơng thức thanh toán qua ngân hàng. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán nhận đƣợc giấy báo có kèm theo Sổ phụ của ngân hàng và tiến hành ghi nhận doanh thu, đồng thời ghi nhận giá vốn tƣơng ứng. Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT (hoá đơn bán hàng) Phiếu thu Một số chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính TK 711: Thu nhập khác TK 111: Tiền mặt TK 112: Tiền gửi ngân hàng TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp Quy tr×nh h¹ch to¸n doanh thu b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vụ Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 42
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng S¬ ®å 2.4 Ho¸ ®¬n GTGT, PhiÕu thu Sổ quỹ tiÒn mÆt NHËT Ký CHUNG Sổ cái TK 511, 3331 Bảng cân đối sè ph¸t sinh Ghi chó: Ghi hàng ngày : Báo cáo tài chính Ghi định kỳ : Ví dụ minh hoạ: Ngày 09 tháng 12 năm 2009, công ty cho Công ty Cổ phần Công trình giao thông Hải Phòng thuê 01 xe ô tô (trọng tải 3,5 tấn) vận chuyển thiết bị từ Cầu Niệm đi Cảng Đoạn Xá. Tổng giá thanh toán chƣa VAT là 1.995.000đ. Công ty công trình giao thông Hải Phòng thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ hợp đồng của nghiệp vụ phát sinh trên (Biểu 2.1), sau khi thanh lý hợp đồng, kế toán viết phiếu thu số 09 (Biểu 2.2), Hoá đơn GTGT Ký hiệu BT2009/T số 0030400 (Biểu 2.3). Kế toán vào sổ quỹ tiền mặt (Biểu 2.4) để phản ánh số tiền vận chuyển thu đƣợc, Sổ nhật ký chung (Biểu 2.5), Sổ cái TK 511 (Biểu 2.6), Số cái TK 333 (Biểu 2.7). Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 43
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BiÓu 2.1 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI & CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc === @O@ === Hải Phòng, ngày 09 tháng 12 năm2009 HỢP ĐỒNG THUÊ XE VẬN CHUYỂN Chúng tôi gồm : I - BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG HP Địa chỉ : 708 Nguyễn Văn Linh Điện thoại : 031.3878247 Đại diện Ông (bà) : Phạm Thị Hằng - Chức vụ: Phó giám đốc II - BÊN B : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI & DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ Địa chỉ : Số 8 Trƣờng Chinh - Kiến An - Hải Phòng Điện thoại : 031.3878531 Đại diện Ông (bà) : Đỗ Văn Lý - Chức vụ: Giám đốc Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký hợp đồng thuê xe với những nội dung sau: Bên B cho bên A thuê 01 xe ô tô 3,5 tấn. Lộ trình : vận chuyển thiết bị từ Cầu Niệm đi Cảng Đoạn Xá Thời gian: Từ 09 giờ, ngày 10 tháng 12 năm 2009 đến 15 giờ, ngày10 tháng12 năm 2009. Địa điểm đón : Cảng Đoạn Xá Mức cƣớc phí : 1.995.000đ Bằng chữ: Một triệu chín trăm chín mươi lăm ngàn đồng chẵn. Trong đó bao gồm : thuế VAT 5% (dịch vụ vận tải thuế suất 10%) Không bao gồm : tiền cầu, phà, phí đƣờng bộ nếu có. Bên B có trách nhiệm nhận và xếp hàng đúng địa điểm, đúng loại xe theo lộ trình đã thoả thuận với bên A nhƣ trong hợp đồng. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 44
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản cƣớc phí thuê xe chậm nhất 05 ngày sau khi kết thúc chƣơng trình. Bên A đặt cọc trƣớc : 500.000đ Bằng chữ: Năm trăm ngàn đồng chẵn. Còn lại : 1.495.000đ Bằng chữ: Một triệu bốn trăm chín mươi lăm ngàn đồng chẵn. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trên, nếu bên nào vi phạm sẽ bị phạt 30% tổng giá trị hợp đồng. Nếu sảy ra tranh chấp sẽ giải quyết tại Toà án nhân dân quận Kiến An . Hợp đồng này đƣợc lập thành 02 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau, mỗi bên giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 45
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.2 Đơn vị: CÔNG LÝ Quyển số: Mẫu số 01 – TT Bộ phận: PHIẾUTHU Số: 09/12 Theo QĐ số15/2006/QĐ BTC ngày 20 /03/2006 Mã đơn vị SDNS Ngày 09 tháng12 năm 2009 NỢ: 111 của Bộ trƣởng BTC CÓ: 511,3331 Họ tên ngƣời nộp tiền: NguyÔn ThÞ Thuû Địa chỉ: C«ng ty Cæ phÇn c«ng tr×nh giao th«ng h¶i phßng Lý do chi: TiÒn c•íc vËn chuyÓn Số tiền: 2.094.750đ (Viết bằng chữ): Hai triÖu kh«ng tr¨m chÝn m•¬i bèn ngµn b¶y tr¨m n¨m m•¬i ®ång ch½n. Kèm theo 02 Chứng từ gốc HĐ Hîp ®ång vËn chuyÓn HD BT2009B/0030400 Ngày 09 tháng 12năm 2009 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nộp Thủ quỹ (Ký, Họ tên ) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 46
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BiÓu 2.3 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG BT/2009B Liên 3: Nội bộ 0030400 Ngày 09 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý Địa chỉ: Số 8 Trƣờng Chinh, Kiến An, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MST: 0200490707 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần công trình giao thông Hải Phòng Địa chỉ: Số 708 NguyÔn V¨n Linh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1x2 C•íc vËn chuyÓn hµng 1.995.000đ Cộng tiền hàng: 1.995.000 đ Thuế suất GTGT:50% x 10% Tiền thuế GTGT: 99.750 đ Tổng cộng tiền thanh toán: 2.094.750 đ Số tiền viết bằng chữ: Hai triÖu kh«ng tr¨m chÝn m•¬i bèn ngµn b¶y tr¨m n¨m m•¬i ®ång ch½n. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đỗ Công Lý Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 47
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BIỂU 2. 4(Trích sổ quỹ tiền mặt năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ Mẫu số S03a-DN MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 19/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản 111 - Tiền mặt Năm 2009 Đơn vị: Đồng NT SH Chứng từ Số tiền Ngày Diễn giải chứng từ Thu Chi Thu Chi Tồn Tháng 12/2009 31.061.924 2/12/09 2/12/09 PT1/12 Thu tiền hút vệ sinh bể phốt 2.400.000 33.461.924 3/12/09 3/12/09 PC1/12 Thanh toán tiền mua dầu Diesel 12.376.000 21.085.924 . 9/12/09 9/12/09 PT9/12 Thu tiền cƣớc vận chuyển hàng 2.094.750 31/12/09 31/12/09 PC10/12 Nộp tiền vào tài khoản 22.000.000 31/12/09 31/12/09 PT13/12 Thu tiền cƣớc vận chuyển tháng 12 80.850.000 Cộng số phát sinh 3.901.625.775 4.075.692.041 Dƣ cuối kỳ 89.747.471 Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 48
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BIỂU 2.5(Trích sổ nhật ký chung năm 2009) Mẫu số S03a-DN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 19/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị: Đồng Ngày ghi Chứng từ Số hiệu TK Số tiền Diễn giải sổ SH NT Nợ Có Nợ Có . . . 12/1/09 PC2/1 12/01/2009 Thanh toán tiền mua lốp xe 154 111 5.070.000 5.070.000 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 133 111 507.000 507.000 . . . 2/12/09 PT1/12 02/12/2009 Doanh thu hút vệ sinh bể phốt 111 511 2.400.000 2.400.000 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 - - . . . 9/12/09 PT9/12 09/12/2009 Doanh thu vận chuyển hàng 111 511 1.995.000 1.995.000 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 99.750 99.750 31/12/09 PC10/12 31/12/2009 Nộp tiền vào tài khoản 1121NA 111 22.000.000 22.000.000 . . . 31/12/09 PT13/12 31/12/2009 Doanh thu cƣớc vận chuyển tháng 12 111 511 77.000.000 77.000.000 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 3.850.000 3.850.000 31/12/09 PKT15/12 31/12/2009 Kết chuyển doanh thu bán hàng T12 511 911 233.294.168 233.294.168 Cộng số phát sinh 18.408.793.483 18.408.793.483 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 49
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BIỂU 2.6(Trích sổ cái TK 511 năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ SỔ CÁI Tài khoản: 511 - Doanh thu hàng bán Năm 2009 Ngày ghi Chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải sổ ứng SH NT Nợ Có Dƣ đầu năm Tháng 12/2009 9/12/09 HĐ0030408 09/12/2009 Doanh thu vận chuyển hàng 111 1.995.000 15/12/09 HĐ0030409 15/12/2009 Doanh thu vận chuyển khách 131 32.095.239 16/12/09 HĐ0030410 16/12/2009 Doanh thu hút bể phốt 111 6.930.000 31/12/09 HĐ0030417 31/12/2009 Doanh thu cƣớc vận chuyển tháng 12 111 77.000.000 31/12/09 PKT 15/12 31/12/2009 Kết chuyển doanh thu thuần T12 911 233.294.168 Cộng số phát sinh 1.795.963.075 1.795.963.075 Dƣ cuối kỳ Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 50
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BIỂU 2.7(Trích sổ cái TK 3331năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ SỔ CÁI Tài khoản: 3331 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra Năm 2009 Đơn vị: Đồng Ngày ghi Chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải sổ SH NT ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm Tháng 12/2009 9/12/09 HĐ0030408 09/12/2009 Thuế GTGT phải nộp 111 99.750 15/12/09 HĐ0030409 15/12/2009 Thuế GTGT phải nộp 131 1.604.762 16/12/09 HĐ0030410 16/12/2009 Doanh thu hút bể phốt 111 - 31/12/09 HĐ0030417 31/12/2009 Thuế GTGT phải nộp 111 3.850.000 31/12/09 PKT 4/12 31/12/2009 Khấu trừ thuế GTGT 133 20.906.921 Cộng số phát sinh 104.574.464 104.574.464 Dƣ cuối năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 51
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.2 Kế toán chi phí tại công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán Nội dung của giá vốn hàng bán tại Công ty Công Lý Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Vì là công ty dịch vụ vừa và nhỏ nên công ty không tính giá vốn cho từng loại dịch vụ cũng không hạch toán vào các tài khoản chi tiết nhƣ TK 621, 622, 627 mà căn cứ vào các chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, các chứng từ khác ) kế toán vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK154). Cuối kỳ, số liệu đƣợc kết chuyển vào TK632 “Giá vốn hàng bán”. Cụ thể TK154 đƣợc chi tiết theo khoản mục chi phí nhƣ sau: - Lƣơng lái xe - Xăng phục vụ kinh doanh - Khấu hao TSCĐ hữu hình - Chi phí vật tƣ sửa chữa - Chi phí bến bãi điểm dỗ - Chi phí bảo hiểm tài sản - Chi phí công cụ dụng cụ - Phí và lệ phí giao thông Sau mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, số liệu đƣợc tổng hợp lại và cuối kỳ kết chuyển sang TK632: Giá vốn hàng bán. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT Phiếu chi, phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 52
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.6 Ho¸ ®¬n GTGT, PhiÕu chi, NHËT Ký CHUNG Sổ cái TK 154,632 Bảng cân đối sè ph¸t sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Ví dụ minh họa: Ngày 31 tháng 12 năm 2009, trích nhiên liệu cho bộ phận vận tải. Tổng số tiền là 88.650.000đ. Căn cứ vào phiếu kế toán số 10/12 (Biểu 2.8), kế toán vào sổ nhật ký chung (Biểu 2.9) và sổ cái TK 154 (Biểu 2.10). Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 53
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.8 Công ty CP vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số 10/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Trích nhiên liệu cho bộ phận vận 154 152 88.650.000 tải Tổng 88.650.000 Viêt bằng chữ: Tám mƣơi tám triệu sáu trăn năm mƣơi ngàn đồng chẵn. Ngƣời lập Kế toán trƣởng Thủ trƣởng chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 54
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BIỂU 2.9(Trích sổ nhật ký chung năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH Mẫu số S03a-DN VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 19/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị: Đồng Ngày ghi Chứng từ Số hiệu TK Số tiền Diễn giải sổ SH NT Nợ Có Nợ Có . . . 12/1/09 PC2/1 12/01/2009 Thanh toán tiền mua lốp xe 154 111 5.070.000 5.070.000 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 133 111 507.000 507.000 . . . 2/12/09 PT1/12 02/12/2009 Doanh thu hút vệ sinh bể phốt 111 511 2.400.000 2.400.000 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 - - . . . 31/12/09 PKT10/12 31/12/2009 Trích nhiên liệu cho bp vận tải 154 152 88.650.000 88.650.000 31/12/09 PC10/12 31/12/2009 Nộp tiền vào tài khoản 112.1 111 22.000.000 22.000.000 . . . 31/12/09 PKT14/12 31/12/2009 Tập hợp chi phí vận tải T12 632 154 190.702.178 190.702.178 Cộng số phát sinh 18.408.793.483 18.408.793.483 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 55
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.10 (Trích sổ cái TK 154) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ SỔ CÁI Tài khoản: 154 - Chi phí sản xuất dở dang Năm 2009 Ngày ghi Chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải sổ CT Ngày tháng ứng Nợ Có Số dƣ đầu năm - Tháng 12/2009 31/12/09 PC15/12 31/12/2009 Thanh toán tiền dịch vụ bến 111 4.328.182 31/12/09 PC17/12 31/12/2009 Thanh toán tiền vé cầu đƣờng 111 1.980.000 31/12/09 PC19/12 31/12/2009 Thanh toán tiền mua bảo hiểm xe oto 111 6.645.455 31/12/09 PKT08/12 31/12/2009 Trích lƣơng bộ phận vận tải 334 28.700.000 31/12/09 PKT10/12 31/12/2009 Trích nhiên liệu bộ phận vận tải 152 88.650.000 31/12/09 PKT14/12 31/12/2009 Tập hợp chi phí vận tải T12 632 190.702.178 Cộng số phát sinh 1.592.957.538 1.592.957.538 Dƣ cuối kỳ - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 56
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Khi các chi phí đã đƣợc tập hợp lại trên TK 154. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển từ TK 154 sang TK 632 để phản ánh giá vốn hàng bán. Tổng chi phí trong tháng 12 là 190.702.178đ. Căn cứ vào phiếu kế toán số 14/12 (Biểu 2.11), kế toán vào nhật ký chung (Biểu 2.9) và sổ cái TK 632 (Biểu 2.12) Biểu 2.11 Công ty CP vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số 14/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Tập hợp chi phí vận tải 632 154 190.702.178 Tổng 190.702.178 Viêt bằng chữ: Một trăm chín mƣơi triệu bảy trăm linh hai ngàn một trăm bảy mƣơi tám ngàn đồng chẵn. Ngƣời lập Kế toán trƣởng Thủ trƣởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 57
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.12 (Trích sổ cái TK 632 năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ SỔ CÁI Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Năm 2009 Đơn vị: Đồng TK Ngày Chứng từ Số tiền Diễn giải đối ghi sổ SH NT ứng Nợ Có Dƣ đầu năm - . . Tháng 12/2009 31/12/09 PKT14/12 31/12/2009 Tập hợp chi phí vận tải T12 154 190.702.178 31/12/09 PKT16/12 31/12/2009 Kết chuyển giá vốn hàng bán T12 911 190.702.178 Cộng số phát sinh 1.592.957.538 1.592.957.538 Dƣ cuối năm - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 58
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Nội dung Do công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, nên chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh không nhiều, do vậy chỉ sử dụng TK642 để hạch toán cả hai loại chi phí này. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phục vụ cho việc quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.Chi phí QLDN cao hay thấp đều ảnh hƣởng tới kết quả kinh doanh của đơn vị. Vì vậy công ty phải giảm thiểu chi phí QLDN tới mức có thể góp phần làm tăng lãi. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi Bảng phân bổ tiền lƣơng bộ phận văn phòng Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cho bộ phận văn phòng Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Quy trình hạch toán chi phí QLDN tại Công ty Công Sơ đồ 2.7 Hóa đơn GTGT, Phiếu chi NHËT Ký CHUNG Sổ cái TK 642 Bảng cân đối sè ph¸t Ghi chú: sinh Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Báo cáo tài chính Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 59
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ví dụ minh họa Ngày 30 tháng 12 năm 2009, thanh toán tiền cƣớc dịch vụ điện thoại, số tiền 485.924đ Biểu 2.13 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Mẫu số: 01GTKT-2LN-03 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE Ký hiệu: AA/2009T Liên 2:Giao khách hàng Số 037604 0 2 0 0 2 8 7 9 7 0 2 2 Mã số: Viễn thông: Trung tâm DVKH – Viễn thông Hải Phòng Tên khách hàng: Công ty CP vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý MS: 0200490707 Địa chỉ: Số 8 – Trƣờng Chinh Kiến An – Hải Phòng Số điện thoại: 3878351 Mã số: HPG-02-005799 (H_KAN_94) Hình thức thanh toán: DỊCH VỤ SỬ DỤNG THÀNH TIỀN KỲ HÓA ĐƠN THÁNG 12 NĂM 2009 Doanh thu VNPT 485 924 Doanh thu VNPT không chịu thuế Khuyên mại + chiết khấu Doanh nghiệp khác Cộng tiền dịch vụ 485 924 Thuế suất GTGT: 10%= Tiền thuế VAT 48 592 Tổng cộng tiền thanh toán 534 516 Số tiền bằng chữ: Năm trăm ba mươi bốn ngàn năm trăm mười sáu đồng chẵn. Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Ngƣời nộp tiền Nhân viên giao dịch Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 60
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.14 Đơn vị: CÔNG LÝ Quyển số: Mẫu số 02 – TT Bộ phận: Số: 14/12 Theo QĐ số15/2006/QĐ BTC ngày 20 /03/2006 Mã đơn vị SDNS PHIẾU CHI NỢ:154,133 của Bộ trƣởng BTC Ngày 31 tháng 12 năm 2009 CÓ: 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Thịnh Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền cƣớc dịch vụ viễn thông Số tiền : 534.516đ (Viết bằng chữ)Năm trăm ba mươi bốn ngàn năm trăm mười sáu đồng chẵn. Kèm theo 01 Chứng từ gốc AA2009/T 037604 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ quỹ (Ký, Họ tên ) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 61
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BIỂU 2.15(Trích sổ nhật ký chung năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ Mẫu số S03a-DN DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 19/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị: Đồng Ngày ghi Chứng từ Số hiệu TK Số tiền Diễn giải sổ SH NT Nợ Có Nợ Có . . . 31/8/09 PKT5/8 31/08/2009 Trích lƣơng văn phòng 642 334 7.540.000 7.540.000 31/8/09 PC10/8 31/08/2009 Thanh toán tiền điện thoại tháng 8 642 111 475.897 475.897 . . . 31/10/09 PKT4/10 31/10/2009 Trích lƣơng văn phòng 642 334 7.540.000 7.540.000 5/11/09 PC3/11 05/11/2009 Thanh toán tiền nợ gốc , lãi NH ĐB SCL 635 111 7.686.000 7.686.000 6/11/09 PT1/11 06/11/2009 Rút tiền NH Đông Nam Á về nhập quỹ 111 112NA 63.000.000 63.000.000 . . . 30/12/09 PC13/12 30/12/2009 Thanh toán tiền mua bảo hiểm oto 154 111 6.645.455 6.645.455 Thuế GTGT đầu ra 133 111 664.545 664.545 30/12/09 PC14/12 30/12/2009 Thanh toán tiền cƣớc dịch vụ điện thoai T12 642 111 485.924 485.924 Thuế GTGT đầu ra 133 111 48.592 48.592 Cộng số phát sinh 18.408.793.483 18.408.793.483 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 62
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.16 (Trích sổ cái TK 642 năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ SỔ CÁI Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2009 Đơn vị : Đồng Ngày ghi Chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải sổ SH NT ứng Nợ Có Dƣ đầu năm - . Tháng 12/2009 10/12/09 PC5/12 10/12/2009 Nộp tiền lệ phí đăng ký xe ô tô 16M 3537 111 150.000 30/12/09 PC11/12 30/12/2009 Thanh toán tiền mua hóa đơn 111 30.400 30/12/09 PC14/12 30/12/2009 Thanh toán tiền cƣớc dịch vụ điện thoại 111 485.924 31/12/09 GBN 31/12/2009 Ngân hàng thu phí GD 112NA 663.977 31/12/09 PKT8/12 31/12/2009 Trích lƣơng văn phòng 334 7.540.000 31/12/09 PKT13/12 31/12/2009 Trích khấu hao - Xe ô tô 5 chỗ TOYOTA COROLLA 214 4.886.401 31/12/09 PKT17/12 31/12/2009 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp T12 911 13.756.702 Cộng số phát sinh 111.950.780 111.950.780 Dƣ cuối năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 63
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 2.2.3.1 Kế toán doanh thu tài chính Nội dung Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Đối với Công ty Công Lý doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là từ số tiền lãi từ số dƣ tài khoản hoặc số tiền khách hàng trả qua ngân hàng mà chƣa rút ngay về quỹ công ty. Chứng từ sử dụng Giấy báo có của ngân hàng Phiếu thu Tài khoản sử dụng Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan để ghi sổ Nhật ký chung, đồng thời kế toán ghi sổ cái TK 515. Sơ đồ 2.8 Giấy báo có Sổ hạch toán chi tiết NHËT Ký CHUNG Sổ cái TK 515 Bảng cân đối sè Ghi chú: ph¸t sinh Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Báo cáo tài chính Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 64
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ví dụ minh họa Ngày 25/12/2009, công ty nhận đƣợc Giấy báo có của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội về lãi tiền gửi đƣợc hƣởng, số tiền 30.366đ. Kế toán căn cứ vào Giấy báo có của ngân hàng (Biểu 2.17), kèm theo Sổ hạch toán chi tiết (Biểu 2.18) để ghi sổ Nhật ký chung (Biểu 2.19), đồng thời kế toán ghi sổ cái TK 515 (Biểu 2.20) Biểu 2.18 Ngân hàng TMCP Quân Đội SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT Ngày 25/12/2009 Tài khoản: 2531100155004 Loại tiền: VND Khách hàng: 142373 CTCP VT VÀ DV MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ Số dƣ đầu ngày: 13,287,155 Số giao dịch Nợ/Có Phát sinh nợ Phát sinh có 2531100155004-20081225 C 0.00 30,366 Tổng phát sinh: 0.00 30,366 Số dư cuối ngày: 13,317,521 Ngày 25/12/2009 Ngƣời lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 65
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.17 Ngân hàng TMCP Quân Đội Mã GDV: BATCH Mã KH: 142373 GIẤY BÁO CÓ Số GD: 0 Ngày 25/12/2009 Kính gửi: CÔNG TY CP VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi CÓ : 011770 Số tiền bằng số : 30.366 Số tiền bằng chữ : Ba mƣơi ngàn ba trăm sáu mƣơi sáu đồng chẵn. Nội dung: ## LÃI NHẬP GỐC ## GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 66
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BIỂU 2.19(Trích sổ nhật ký chung năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ Mẫu số S03a-DN DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 19/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị: Đồng Ngày ghi Chứng từ Số hiệu TK Số tiền Diễn giải sổ SH NT Nợ Có Nợ Có . . . 31/8/09 PKT5/8 31/08/2009 Trích lƣơng văn phòng 642 334 7.540.000 7.540.000 31/8/09 PC10/8 31/08/2009 Thanh toán tiền điện thoại tháng 8 642 111 475.897 475.897 . . . 5/11/09 PC3/11 05/11/2009 Thanh toán tiền nợ gốc , lãi NH ĐB SCL 635 111 7.686.000 7.686.000 6/11/09 PT1/11 06/11/2009 Rút tiền NH ĐNAvề nhập quỹ 111 112NA 63.000.000 63.000.000 . . . 25/12/09 GBC 25/12/2009 Nhân lãi tiền gửi NH Quân Đội 112QD 515 30.366 30.366 30/12/09 PC13/12 30/12/2009 Thanh toán tiền mua bảo hiểm oto 154 111 6.645.455 6.645.455 Thuế GTGT đầu ra 133 111 664.545 664.545 Cộng số phát sinh 18.408.793.483 18.408.793.483 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 67
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.20 (Trích sổ cái TK 515 năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ SỔ CÁI Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2009 Đơn vị: Đồng Ngày Chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải ghi sổ CT Ngày tháng ứng Nợ Có Dƣ đầu năm - . . . . . . Tháng 12/2009 25/12/09 GBC 25/12/2009 Nhân lãi tiền gửi NH Quân Đội 112QD 30.366 31/12/09 GBC 31/12/2009 Lãi tiền gửi NH ĐB SCL 112CL 1.033.200 31/12/09 GBC 31/12/2009 Lãi tiền gửi NH Đông Nam Á 112NA 20.543 31/12/09 PKT18/12 31/12/2009 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính T12 911 1.084.109 Cộng số phát sinh 1.307.251 1.307.251 Dƣ cuối năm - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 68
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính Nội dung Đây là tài khoản phản ánh các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu từ tài chính nhƣ: chi phí đi vay vốn và các khoản chi phí tài chính khác Chi phí tài chính của công ty là những khoản lãi và gốc phải trả ngân hàng từ các khoản vay. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ của ngân hàng - Sổ phụ - Phiếu chi Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 635: Chi phí tài chính Quy trình hạch toán chi phí tài chính tại công ty Công Lý Hàng ngày kế toán căn cứ các chứng từ kế toán có liên quan để ghi sổ Nhật ký chung, đồng thời kế toán ghi sổ cái TK 635. Sơ đồ 2.9 Giấy báo nợ Sổ hạch toán chi tiết NHËT Ký CHUNG Sổ cái TK 635 Ghi chú: Ghi hàng ngày : Bảng cân đối sè Ghi định kỳ ph¸t sinh Báo cáo tài chính Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 69
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ví dụ minh họa Ngày 29/12/2009 trả lãi Ngân hàng TMCP Quân Đội số tiền 3.047.236đ Biểu 2.21 Ngân hàng TMCP Quân đội CN Ngô Quyền GIẤY BÁO NỢ Ngày: 29/12/2009 Số chứng từ: 80481179924.000001 Mã giao dịch: LD0734100059 Nguyên tệ: VND Khách hàng: CTYCPVT VA DVMT CONG LY Tài khoản Nợ 2531100155004 Số tiền: 3.047.236 CTYCPVT VA DVMT CONG LY Tài khoản Có LD0734100059 Số tiền : 3.047.236 CTYCPVT VA DVMT CONG LY Số tiền bằng chữ Ba triệu không trăm bốn mươi bảy ngàn hai trăm ba mươi sáu đồng. Diễn giải: Thu gốc Lập biểu Kiểm soát Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 70
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BIỂU 2.22(Trích sổ nhật ký chung năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ Mẫu số S03a-DN DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 19/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị: Đồng Ngày Chứng từ Số hiệu TK Số tiền Diễn giải ghi sổ SH NT Nợ Có Nợ Có . . . 31/1/09 PT7/11 31/01/2009 Doanh thu cƣớc vận chuyển 111 511 43.000.000 43.000.000 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 111 3331 2.150.000 2.150.000 . . . 25/8/09 PC12/8 25/08/2009 Thanh toán tiền mua dầu diesel 152 111 16.668.573 16.668.573 Thuế GTGT đầu ra 133 111 1.632.327 1.632.327 . . . 29/12/09 GBN 29/12/2009 Trả lãi Ngân hàng TMCP Quân Đội 635 112QD 3.047.236 3.047.236 31/12/09 PKT12/12 31/12/2009 Kết chuyển chi phí tài chính T12 911 635 9.948.286 9.948.286 Cộng số phát sinh 18.408.793.483 18.408.793.483 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 71
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.23 (Trích sổ cái TK 635 năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ SỔ CÁI Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính Năm 2009 Đơn vị: Đồng Chứng từ TK Số tiền Ngày Diễn giải đối ghi sổ SH NT ứng Nợ Có Dƣ đầu năm - . . . . . . Tháng 12/2009 3/12/09 GBN 03/12/2009 Trả nợ NH DNA 1121 93.450 24/12/09 PC6/12 24/12/2009 Trả nợ gốc lãi NHDBSCL 111 6.807.600 29/12/09 GBN 29/12/2009 Trả lãi Ngân hàng TMCPQĐ 112QD 3.047.236 31/12/09 PKT12/12 31/12/2009 Kết chuyển chi phí tài chính T12 911 9.948.286 Cộng số phát sinh 212.401.185 212.401.185 Dƣ cuối năm - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 72
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.4 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Nội dung: Thu nhập khác và chi phí khác của công ty chủ yếu phát sinh từ các hoạt động thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định. Chứng từ sử dụng: - Biên bản thanh lý tài sản cố định - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 711: Thu nhập khác - Tài khoản 811: Chi phí khác Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty Công Lý Sơ đồ 2.10 Biên bản thanh lý TSCĐ NHËT Ký CHUNG Sổ cái TK 711, TK 811 Ghi chú: Bảng cân đối sè ph¸t sinh Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ Báo cáo tài chính Ví dụ minh họa:Ngày 31 tháng 12 năm 2009, nhƣợng bán xe ô tô tải biển kiểm soát 16H – 3994 (Số khung: 4AF078768, Số máy: FPYC125564, Trọng tải 2,5 tấn), số tiền thu đƣợc là 120.000.000đ (chƣa VAT 5%). Công ty đã nhận bằng tiền gửi ngân hàng. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 73
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CTY CP VẬN TẢI VÀ DVMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG LÝ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 106/BBTLTSCĐ BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - Căn cứ thông tư số 37/TT/TCKT ngày 25/2/1994 của Bộ Trưởng Bộ GTVT về việc hướng dẫn chế độ thanh lý TSCĐ trong ngành GTVT. - Căn cứ kế hoạch thanh lý TSCĐ của Cty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý. - Căn cứ quyết định số: 12 ngày 01 tháng 12 năm 2009. Nay thành lập hội đồng thanh lý gồm: Ông: Đỗ Văn Lý Chức vụ: Giám đốc công ty Bà: Nguyễn Thị Luyến Chức vụ: Kế toán trƣởng Ông: Nguyễn Hữu Đại Chức vụ: Thanh tra Đã tiến hành thị sát xem xét cụ thể: Tên TSCĐ: xe ô tô tải 2,5 tấn. Số hiệu ghi TSCĐ: BKS 16H - 3994 Qui cách: xe tải Đặc điểm: màu sơn trắng Số khung: 4AF078768 Số máy: FPYC125564 Khấu hao cơ bản đã tính đến ngày: 31/12/2009 Đƣa vào sử dụng: 2002 Đã sữa chữa lớn: 02 lần, Số tiền:30.000.000 1/ Trạng thái kỹ thuật: bình thƣờng 2/ Nguyên nhân thanh lý: đổi mới nâng cao chất lƣợng xe. 3/ Giá trị còn lại: 23.414.873đ 4/ Giá trị thu hồi: 120.000.000đ Kết luận và kiến nghị của Hội đồng: đồng ý thanh lý xe ô tô tải BKS 16H - 3994 THANH TRA KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 74
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.24 Công ty CP vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 9/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Xóa sổ TSCĐ 811 23.414.873 214 40.089.887 211 63.504.760 2 Khoản thu về thanh lý TSCĐ 111 711 120.000.000 3331 6.000.000 Cộng Ngƣời lập Kế toán trƣởng Thủ trƣởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 75
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BIỂU 2.25(Trích sổ nhật ký chung năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ Mẫu số S03a-DN DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 19/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị: Đồng Ngày Chứng từ Số hiệu TK Số tiền Diễn giải ghi sổ SH NT Nợ Có Nợ Có . . . 31/1/09 PT7/11 31/01/2009 Doanh thu cƣớc vận chuyển 111 511 43.000.000 43.000.000 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 111 3331 2.150.000 2.150.000 . . . 25/8/09 PC12/8 25/08/2009 Thanh toán tiền mua dầu diesel 152 111 16.668.573 16.668.573 Thuế GTGT đầu ra 133 111 1.632.327 1.632.327 . . . 31/12/09 PKT09/12 31/12/2009 Xóa sổ NG TSCĐ 811 211 23.414.873 23.414.873 214 211 40.089.887 40.089.887 Số thu về từ thanh lý TSCĐ 111 711 120.000.000 120.000.000 111 3331 6.000.000 6.000.000 Cộng số phát sinh 18.408.793.483 18.408.793.483 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 76
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.26 (Trích sổ cái TK 711 năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ SỔ CÁI Tài khoản: 711 - Thu nhập khác Năm 2009 Đơn vị: Đồng TK Ngày ghi Chứng từ Số tiền Diễn giải đối sổ SH NT ứng Nợ Có Dƣ đầu kỳ - . . . . . Tháng 12/2009 31/12/09 PT3/12 31/12/2009 Tiền thu đƣợc từ nhƣợng bán xe 16H 3994 111 120.000.000 31/12/09 PKT9/12 31/12/2009 Kết chuyển thu nhập khác T12 911 120.000.000 Cộng số phát sinh 513.040.736 513.040.736 Dƣ cuối kỳ - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 77
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.27 (Trích sổ cái TK 811 năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ SỔ CÁI Tài khoản: 811 - Chi phí khác Năm 2009 Đơn vị: Đồng Chứng từ Số tiền Ngày ghi TK đối Diễn giải sổ ứng SH NT Nợ Có Dƣ đầu kỳ - . . . . . . Tháng 12/2009 31/12/09 PKT9/12 31/12/2009 Xóa sổ nguyên giá TSCĐ 211 23.414.873 31/12/09 PKT9/12 31/12/2009 Kết chuyển chi phí khác T12 911 23.414.873 Cộng số phát sinh 413.891.064 413.891.064 Dƣ cuối kỳ - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 78
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.5 Kế toán xác định kết quả doanh thu Nội dung: - Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Kết quả kinh doanh đƣợc xác định là chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí trong kỳ. - Kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Phƣơng pháp hạch toán nhƣ sau: Căn cứ để xác định kết quả kinh doanh là tổng số phát sinh bên Có cuối năm của các TK 511, TK 515, TK 711 và tổng số phát sinh bên Nợ cuối năm của các TK 632, TK 642, TK 635, TK 811. Cuối năm, tổng số phát sinh bên Có của các TK 511, TK 515, TK 711 đƣợc kết chuyển vào bên Có TK 911 và tổng số phát sinh bên Nợ các TK 632, TK642, TK 635, TK 811 đƣợc kết chuyển vào bên Nợ TK 911. Sau khi bù trừ hai bên Nợ – Có trên TK 911, kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty nhƣ sau: Nếu tổng số tiền bên Nợ TK 911 lớn hơn tổng số tiền bên Có, tức trong năm kết quả kinh doanh của Công ty bị lỗ thì kế toán kết chuyển phần chênh lệch bên Nợ TK 421. Nợ TK 421 Có TK 911 Nếu tổng số tiền bên Nợ TK 911 nhỏ hơn tổng số tiền bên Có, tức trong năm kết quá kinh doanh của Công ty có lãi. Kế toán tính thuế TNDN phải nộp Nhà nƣớc nhƣ sau: - Xác định thu nhập chịu thuế: SPS bên CÓ TK 911 – SPS bên NỢ TK 911 - Thuê TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN. - Khi xác định đƣợc số thuế thu nhập phải nộp, kế toán căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp đã trịch nộp đầu các quý để tính số thuế thu nhập phải nộp hay đƣợc ghi giảm. Sau khi tính đƣợc số thuế thu nhập phải nộp, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí thuế TNDN sang bên Nợ TK 911. Từ đó xác định số lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp để kết chuyển sang bên CÓ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 79
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối. Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Lý. Sơ đồ 2.11 Phiếu kế toán NHËT Ký CHUNG Sổ cái TK 911, 821, 421 Bảng cân đối sè ph¸t sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 80
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Từ thực tế các NVKTPS trên : Cuối năm 2009, công ty cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển ta có: Tổng số phát sinh bên Có TK 911: Kết chuyển doanh thu gồm: doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. Nợ TK 511 : 1.795.963.075 Nợ TK 515 : 1.307.251 Nợ TK 711 : 513.040.736 Có TK 911 : 2.310.311.062 Tổng số phát sinh bên Nợ TK 911: Kết chuyển chi phí gồm: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. Nợ TK 911 : 2.543.601.752 Có TK 632 : 1.592.957.538 Có TK 635 : 212.401.185 Có TK 811 : 413.891.064 Có TK 642 : 111.950.780 Kết quả kinh doanh = Doanh thu – Chi phí = 2.310.311.062 – 2.331.200.567 = ( 20.889.505) Các căn cứ ghi sổ: Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 81
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.28: Phiếu kế toán số 15 Công ty CP vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 15/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 1.795.963.075 Cộng 1.795.963.075 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Thủ trƣởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Biểu 2.29: Phiếu kế toán số 18 Công ty CP vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 18/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Kết chuyển doanh thu hoạt động 1 tài chính 515 911 1.307.251 Cộng 1.307.251 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Thủ trƣởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 82
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.30: Phiếu kế toán số 20 Công ty CP vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 20/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 513.040.736 Cộng 513.040.736 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Thủ trƣởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Biểu 2.31: Phiếu kế toán số 16 Công ty CP vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 16/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 1.592.957.538 Cộng 1.592.957.538 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Thủ trƣởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 83
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.32: Phiếu kế toán số 17 Công ty CP vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 17/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 111.950.780 Cộng 111.950.780 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Thủ trƣởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Biểu 2.33: Phiếu kế toán số 19 Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 84
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty CP vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 19/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 212.401.185 Cộng 212.401.185 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Thủ trƣởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Biểu 2.34: Phiếu kế toán số 21 Công ty CP vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 21/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển chi phí khác 911 811 413.891.064 Cộng 413.891.064 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Thủ trƣởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Đồng thời kế toán kết chuyển kết quả cung cấp dịch vụ về tài khoản lợi nhuận chƣa phân phối. - Doanh nghiệp bị lỗ Nợ TK 421 : 20.889.505 Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 85
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Có TK 911: 20.889.505 Biểu 2.35: Phiếu kế toán số 22 Công ty CP vận tải và dịch vụ môi trường Công Lý PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số: 22/12 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển lỗ 421 911 20.889.505 Cộng 20.889.505 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Thủ trƣởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 86
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BIỂU 2.36(Trích sổ nhật ký chung năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH Mẫu số S03a-DN VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 19/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Đơn vị: Đồng Ngày Chứng từ Số hiệu TK Số tiền Diễn giải ghi sổ SH NT Nợ Có Nợ Có . . . 31/12/09 PKT 15/12 31/12/2009 Kết chuyển doanh thu 511 911 1.795.963.075 1.795.963.075 31/12/09 PKT 16/12 31/12/2009 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 1.592.957.538 1.592.957.538 31/12/09 PKT 17/12 31/12/2009 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 111.950.780 111.950.780 31/12/09 PKT 18/12 31/12/2009 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 1.307.251 1.307.251 31/12/09 PKT 19/12 31/12/2009 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 212.401.185 212.401.185 31/12/09 PKT 20/12 31/12/2009 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 513.040.736 513.040.736 31/12/09 PKT 21/12 31/12/2009 Kết chuyển chi phí khác 911 811 413.891.064 413.891.064 31/12/09 PKT 22/12 31/12/2009 Kết chuyển lỗ 421 911 20.889.505 20.889.505 Cộng số phát sinh 18.408.793.483 18.408.793.483 Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 87
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.37 (Trích sổ cái TK 911 năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ SỔ CÁI Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh Năm 2009 Đơn vị: Đồng TK Ngày ghi Chứng từ Số tiền Diễn giải đối sổ SH NT ứng Nợ Có Dƣ đầu kỳ - 31/12/09 PKT15/12 31/12/2009 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 1.795.963.075 31/12/09 PKT16/12 31/12/2009 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1.592.957.538 31/12/09 PKT17/12 31/12/2009 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 111.950.780 31/12/09 PKT18/12 31/12/2009 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 1.307.251 31/12/09 PKT19/12 31/12/2009 Kết chuyển chi phí tài chính 635 212.401.185 31/12/09 PKT20/12 31/12/2009 Kết chuyển thu nhập khác 711 513.040.736 31/12/09 PKT21/12 31/12/2009 Kết chuyển chi phí khác 811 413.891.064 31/12/09 PKT22/12 31/12/2009 Kết chuyển lỗ 421 20.889.505 Cộng số phát sinh 2.532.525.708 2.532.525.708 Dƣ cuối kỳ - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 88
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.38 (Trích sổ cái TK 421 năm 2009) CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ SỔ CÁI Tài khoản: 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối Năm 2009 Đơn vị: Đồng TK Ngày Chứng từ Số tiền Diễn giải đối ghi sổ SH NT ứng Nợ Có Dƣ đầu kỳ 6.171.428 31/12/09 PKT 22/12 31/12/2009 Kết chuyển lỗ 911 20.889.505 Cộng số phát sinh 224.779.191 198.949.686 Dƣ cuối kỳ 19.658.077 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 89
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ: 2.12 TK 632 TK 911 TK 511 1.592.957.538đ 1.795.963.075đ TK 642 TK 515 111.950.780đ 1.307.251đ TK 635 TK 711 212.401.185đ 513.040.736đ TK 811 TK 421 413.891.064đ 20.889.505đ 2.331.200.567 2.331.200.567 Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 90
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.39 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ Maãu soá B 02 - DN MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ (Ban haønh theo QÑ soá 48/2006/QÑ-BTC Ngaøy 14/09/2006 cuûa Boä tröôûng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2009 Đơn vị: Đồng Thuyết CHỈ TIÊU Mã số Năm 2009 Năm 2008 minh 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 1.795.963.075 1.699.447.306 2. Các khoản giảm trừ trong doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 1.795.963.075 1.699.447.306 cấp dịch vụ (10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 1.592.957.538 1.589.392.275 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 203.005.537 110.055.031 dịch vụ (20=10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 1.307.251 36.647 7. Chi phí tài chính 22 212.401.185 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 111.950.780 101.520.250 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 (120.039.177) 8.571.428 doanh {30=20+(21-22)-(24+25)} 11. Thu nhập khác 31 513.040.736 157.142.857 12. Chi phí khác 32 413.891.064 157.142.857 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 99.149.672 0 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 (20.889.505) 8.571.428 (50=30+40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 2.142.857 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 (20.889.505) 6.428.571 nghiệp (60=50-51-52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 91
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG CÔNG LÝ 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý Là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, với 8 năm hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại và dịch vụ, Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý đã có chỗ đứng nhất định trên thị trƣờng bằng những dịch vụ hoàn hảo, có uy tín cao, giá thành hợp lý, luôn đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng. Có đƣợc thành quả nhƣ hôm nay phải kể đến sự nhạy bén, linh hoạt trong công tác quản lý cũng nhƣ sự phối hợp chặt chẽ giữa ban Giám đốc và các phòng ban cùng toàn thể các nhân viên trong Công ty. Với mục tiêu xây dựng Công ty luôn đứng vững trên thị trƣờng, ngày càng phát triển và quan trọng hơn là không ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên. Năm 2009, do sự suy thoái của nền kinh tế Thế giới và sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, các lĩnh vực kinh tế khác nhau, nhiều công ty không đứng vững dẫn đến phá sản, giải thể. Do nhận thức kịp thời chuyển động của nền kinh tế và phân tích đúng đắn nhu cầu thị trƣờng, công ty đã có những phƣơng hƣớng, những giải pháp kinh tế hiệu quả khắc phục những khó khăn và phát huy thế mạnh của mình. Bên cạnh việc đƣa ra những giải pháp và có bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý Công ty đã xây dựng đƣợc công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đáp ứng đƣợc những yêu cầu thực tiễn trong quá trình hoạt động của Công ty và trở thành một bộ phận quan trọng trong hệ thống các công cụ quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp. Dƣới giác độ là một sinh viên thực tập, lần đầu tiên có cơ hội đối chiếu giữa lý thuyết đã học tại trƣờng vào thực tế, em xin mạnh dạn đƣa ra một số ý kiến nhận xét đánh giá về những ƣu điểm mà Công ty đã đạt đƣợc cũng nhƣ những tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện trong tổ chức công tác kế toán nói chung và trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ môi trƣờng Công Lý. Sinh viên: Đỗ Thị Hải Hà - Lớp QT1001K 92