Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Đặng Thị Phương Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Đặng Thị Phương Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_k.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Đặng Thị Phương Hoa
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nƣớc ta có những đổi mới sâu sắc và toàn diện, tạo ra những chuyển biến tích cực cho nền kinh tế. Nền kinh tế nƣớc ta chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa là xu hƣớng tất yếu. Nó bao gồm việc mở rộng quan hệ hàng hoá - tiền tệ và quan hệ thị trƣờng với quy luật khắt khe vốn có ngày càng chi phối mạnh mẽ các hoạt động của doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng. Các doanh nghiệp tham gia hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng với chức năng chủ yếu là tổ chức và lƣu thông hàng hoá. Đặc biệt quá trình tiêu thụ hàng hoá (bán hàng ) đƣợc coi là mấu chốt trong họat động kinh doanh thƣơng mại, chính vì vậy hạch toán nghiệp vụ bán hàng hết sức cần thiết. Để đạt đƣợc hiệu quả trong hoạt động bán hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có hệ thống quản lý đồng bộ kết hợp một cơ chế hạch toán phù hợp. Đây chính là công cụ để điều hành và quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.Để thực hiện tốt công tác quản lý và hoạt động có hiệu quả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải thực hiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh một cách hợp lý. Vì vậy, để xác định một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không một trong các khâu quan trọng là dựa vào sự chính xác kịp thời của Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Nhận thức đƣợc vấn đề trên Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng đã sử dụng kế toán nhƣ công cụ đắc lực của mình trong việc quản lý vốn tài sản. Công ty quan tâm đến việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh nhằm tăng thu nhập cũng nhƣ lợi nhuận cho Công ty và thực hiện tốt nghĩa vụ của nhà nƣớc. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán bán hàng, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng, em nhận thấy tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 1
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh hoạt động kinh doanh và thực trạng của công tác này tại Công ty đƣợc giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán Công ty và sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo: Dƣơng Văn Biên, với những điều kiện đã đƣợc trang bị trong quá trình học tập tại trƣờng em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng”. Chuyên đề gồm 3 chƣơng: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh trong doanh nghiệp thƣơng mại Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng. Em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo Dƣơng Văn Biên, cùng sự giúp đỡ của các cô chú, anh(chị) phòng kế toán Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng đã giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Mặc dù đƣợc sự chỉ bảo tận tình của thầy nhƣng do trình độ còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô góp ý để bài viết của em đƣợc hoàn chỉnh. Hải Phòng, ngày tháng năm Sinh viên thực hiện Đặng Thị Phƣơng Hoa Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 2
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Đặc điểm chung kế toán bán hàng ở doanh nghiệp thƣơng mại Khái niệm: Bán hàng và cung cấp dịch vụ là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh thƣơng mại. Thực hiện nghĩa vụ này, vốn của doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái tiền tệ. Quá trình bán hàng đƣợc coi là hoàn thành khi có đủ hai điều kiện sau: - Đơn vị bán hàng phải chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá đó. - Đơn vị mua đã thanh toán hay chấp nhận thanh toán, tức là nghiệp vụ bán hàng chỉ xảy ra khi giao xong hàng nhận đƣợc tiền hoặc giấy chấp nhận thanh toán của ngƣời mua. Hai việc này diễn ra đồng thời tuỳ theo phƣơng thức bán hàng của doanh nghiệp. Các phương thức bán hàng: * Phƣơng thức bán buôn - Bán buôn qua kho: Là bán buôn hàng hoá mà hàng đƣợc bán từ kho bảo quản của doanh nghiệp.Trong phƣơng thức này có 2 hình thức: + Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiép Theo phƣơng thức này bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng.doanh nghiệp thƣơng mại, xuất kho giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ đã thanh toán hay chấp nhận nợ, hàng đƣợc chấp nhận là tiêu thụ. + Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng; Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết theo đơn đặt hàng, DN thƣơng mại xuất kho hàng hoá bằng phƣơng tiện vận tải của mình hay thuê ngoài chuyển hàng cho bên mua ở một địa điểm thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyến sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại.Hàng Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 3
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh hoá này đƣợc xác định là tiêu thụ khi bên mua thanh toán hay giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán. Chi phí vận chuyển do bên bán hay bên mua chịu là tùy thoả thuận của 2 bên. - Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đƣa về nhập kho mà chuyển bán thắng cho bên mua. * Phƣơng thức bán lẻ:Là hình thức bán hàng cho ngƣời tiêu dùng. Trong phƣơng thức này có 4 hình thức: - Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Việc thu tiền của ngƣời mua và giao hàng cho ngƣời mua đƣợc tách rời nhau. Mỗi quầy có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền viết hoá đơn cho khách hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng hết ca, hết ngày bán hàng căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao hàng cho khách để kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lƣợng hàng hoá bán trong ngày, lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền nộp tiền cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền. Lƣợng bán trong = Lƣợng còn + Lƣợng nhập - Lƣợng còn trong ca đầu ca(ngày) trong ca(ngày) ca(ngày) - Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. hết ca, hết ngày bán hàng nhân vên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ và làm giấy nộp tiền. - Hình thức bán hàng tự phục vụ: Theo hình thức này, khách hàng tự lựa chọn hàng hoá trƣớc khi ra cửa hàng mang đến bộ phận thu tiền để thanh toán tiền hàng. Nhân viên bán hàng nhập hoá đơn và thu tiền hàng . - Hình thức bán hàng trả góp: Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền nhiều lần. DN thƣơng mại, ngoài số tìên thu theo giá bán thông thƣờng cộng thu thêm ngƣời mua một khoản lãi trả chậm. Số tiền lãi trả chậm đƣợc tính lãi theo tỷ lệ quy định, lãi trả chậm đƣợc coi là một khoản thu nhập hoạt động tài chính. * Phƣơng thức gửi đại lý: Theo phƣơng thức này doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho đại lý. Bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền cho doanh nghiệp thƣơng mại và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý. Số hàng gửi đại lý vẫn thuộc Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 4
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh quyền sở hữu của DN thƣơng mại. Số hàng đƣợc xác nhận là tiêu thụ khi DN thƣơng mại nhận đƣợc số tiền do bên đại lý thanh toán hay chấp nhận thanh toán. Phƣơng thức gửi hàng đại lý bao gồm: - Đại lý hoa hồng, Đại lý bao tiêu - Đại lý độc quyền - Tổng đại lý mua bán hàng hoá. Các phương thức thanh toán: Là khâu cuối cùng của quá trình bán hàng.Bao gồm hai phƣơng thức: - Phƣơng thức trả ngay: Là phƣơng thức thanh toán khi giao hàng cho bên mua, bên mua trả tiền ngay cho doanh nghiệp có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc thanh toán qua ngân hàng. - Phƣơng thức trả chậm: Là phƣơng thức bán hàng doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hoá đƣợc quyền đòi tiền bên mua. Bên mua chƣa thanh toán tiền cho doanh nghiệp, bên mua thanh toán vào thời gian sau. Kết quả DT thuần về Giá vốn Chi phí bán Chi phí quản = - - - bán hàng bán hàng bán hàng hàng lý DN Vai trò công tác bán hàng: Bán hàng đóng vai trò quan trọng không chỉ bản thân doanh nghiệp mà đối với cả sự phát triển toàn bộ nền kinh tế. ° Trong nền kinh tế thị trƣờng sự sống còn của sản phẩm là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cụ thể: sản xuất là mục đích, tiêu thụ là phƣơng tiện thực hiện mục đích đó. ° Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển thông qua hoạt động bán hàng tạo ra doanh thu nhanh thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Mặt khác thông qua tiêu thụ doanh nghiệp có thể thực hiện đƣợc giá trị lao động thặng dƣ, nghĩa là thu đƣợc lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của mình. Sau quá trình hoạt động để hạch toán kế toán bán hàng,, doanh nghiệp dựa trên cơ sở so sánh các yếu tố sau: * Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu đƣợc hay sẽ thu đƣợc Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 5
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh từ các giao dịch hay các nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: Bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng ở doanh nghiệp, ở các DN áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT, còn ở DN áp dụng theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là gía trị tiêu thụ của số hàng đã bán và dịch vụ đã thực hiện. Yếu tố làm tăng doanh thu: - Giá bán của sản phẩm dịch vụ cung cấp trong kỳ kinh doanh tăng lên - Số lƣợng sản phẩm bán ra, dịch vụ cung cấp trong kỳ tăng lên. Yếu tố làm giảm doanh thu: - Chiết khấu thƣơng mại: Là số tiền doanh nghiệp đã giảm trừ hay thanh toán cho ngƣời mua hàng hoá với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán . - Giảm gía hàng bán là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng trong TH do chất lƣợng hàng hoá kém , khách hàng yêu cầu giảm gía và khách hàng chấp nhận, hay do khách hàng mua với khối lƣơng hàng hoá lớn - Trị gía hàng bị trả lại: Số tiền doanh nghiệp phải trả cho khách hàng đƣợc xác định bán nhƣng chất lƣợng quá kém khách hàng trả lại số hàng đó. - Thuế TTĐB : Là loại thuế đánh vào hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB. - Thuế xuất khẩu: Là một sắc thuế đánh vào gía trị hàng hóa giữa các quốc gia. * Chi phí cho hoạt động bán hàng và cung cấp dich vụ: - Giá vốn hàng bán : là gía thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán đƣợc (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại) hay là gía thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là tiêu thụ và khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh. - Chi phí bán hàng : Toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. - Chi phí quản lý doanh nghiệp : Những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất cứ hoạt động nào thuộc chi phí QLDN gồm chi phí hành chính, chi phí khác Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 6
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Chi phí thuế TNDN: Là một sắc thuế quan trọng của thuế trực thu mọi tổ chức, cá nhân liên quan là đối tƣợng nộp thuế TNDN. Thuế TNDN đƣợc xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất. TN chịu thuế đƣợc xác định: Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ do nhà nƣớc quy định. * Doanh thu tài chính, chi phí tài chính: - Doanh thu tài chính: Gồm thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính nhƣ tiền lãi gồm lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm,tín phiếu, trái phiếu đƣợc hƣởng do mua hàng hóa dịch vụ. - Chi phí tài chính: Gồm các khoản chi phí hay khoản lỗ có liên quan đến hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, các khoản lập hoàn nhập dự phòng giảm gía , 1.1.2. Đặc điểm kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Khái niệm: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. - Cách xác định kết quả kinh doanh thực chất là kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Cách xác định này đƣợc xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần bán hàng và một bên là chi phí liên quan đến sản phẩm đầu tƣ bán trong kỳ ( Giá vốn hàng bán, CP bán hàng, ) Công thức xác định: Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần – Chi phí(Giá vốn, chi phí bán hàng,Chi phí QLDN, ) Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết đƣợc trong kỳ hoạt động kinh doanh có tốt hay không để có biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Để kế toán thực sự là công cụ sắc bén cung cấp thông tin kịp thời ,chính xác cho công tác chỉ đạo kinh doanh không ngừng khai thác mọi khả năng tiềm tàng Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 7
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thì kế toán về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Ngoài kế toán tổng hợp trên các tài khoản kế toán, kế toán bán hàng cần phải theo dõi ghi chép về số lƣợng, kết cấu chủng loại hàng bán, ghi chép doanh thu bán hàng thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, theo dõi từng đơn vị trực thuộc (các cửa hàng, quầy hàng). - Tổ chức theo dõi phản ánh các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định đúng kết quả kinh doanh. - Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng. Đối với hàng hóa bán chịu, cần phải mở sổ sách ghi chép cho từng khách hàng, số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ. - Tính toán trị gía mua của hàng đã tiêu thụ , nhằm xác định kết quả bán hàng. - Lập và nộp báo cáo kết quả kinh doanh đúng thời gian, kịp thời cung cấp đúng thông tin bán hàng cần thiết cho những bộ phận liên quan. Đầu kỳ, phân tích tình hình bán hàng cũng nhƣ kết quả kinh doanh nhằm đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, hợp pháp và đƣợc luân chuyển đảm bảo yêu cầu quản lý nâng cao hiệu quả công tác kế toán , đồng thời doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức sổ kế toán thích hợp đặc điểm kinh doanh của đơn vị mình. 1.2. Tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ 1.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chuẩn mực 14:”Doanh thu và thu nhập khác” đƣợc trình bày trong QĐ số 149/2001/HĐ-BTC hƣớng dẫn 4 chuẩn mực kế toán. Trong đó khái niệm doanh thu đƣợc trình bày nhƣ sau: - Bán hàng :Là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào. - Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 8
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thu đƣợc hay sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu. Các khoản vốn góp của cổ đông hay chủ sở hữu làm tăng vốn chủ nhƣng không là doanh thu. - Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận phải thoả mãn đồng thời năm điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu hàng hóa cho ngƣời mua. +Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. + Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. * Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Khi hạch toán “Doanh thu và Thu nhập khác” cần lƣu ý quy định: 1. Doanh thu chỉ ghi nhận khi thoả mãn điều kiện ghi nhận cho DT bán hàng , tiền lãi đƣợc quy định tại chuẩn mực “ Doanh thu và Thu nhập khác” nếu không thoả mán thì không hạch toán vào doanh thu. 2. Doanh thu và chi phí liên quan cùng một giao dịch thì phải ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính. 3. Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng, ngành hàng, theo dõi từng khoản giảm trừ, 4. Trƣờng hợp hàng hoá hay dịch vụ trao đổi lấy hàng hoá hay dịch vụ tƣơng tự thì không hạch toán doanh thu. * Nguyên tắc hạch toán doanh thu: - Đối với hàng hoá dịch vụ chịu thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là gía chƣa thuế . - Đối với loại sản phẩm hàng hoá không chịu thuế hay chịu thuế theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là giá đã có thuế. - Đối với sản phẩm hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB hay thuế XNK thì Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 9
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh doanh thu bán hàng là giá đã có thuế (TTĐB hay XNK) - Đối với hàng hoá nhận bán theo phƣơng thức đại lý ký gửi bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì doanh thu là tiền hoa hồng đƣợc hƣởng. - Doanh thu bán theo phƣơng thức trả góp hay trả chậm có tính lãi thì doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay. a. Chứng từ kế toán sử dụng Theo chế độ kế toán ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC đã ký quyết định số 15/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nƣớc từ năm hành chính 2006. Kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ sau: - Hoá đơn GTGT; Mẫu số 01/GTGT - Phiếu xuất kho; Mã số 02 VT/BB - Báo cáo bán hàng, Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ - Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng - Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày - Bảng thanh toán hàng đại lý - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu thu, Bảng kê nộp séc, Báo có của NH. b. Tài khoản sử dụng *Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. ° Kết cấu: - Bên Nợ: + Thuế TTĐB, Thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp. + Cuối kỳ, kết chuyển khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại. + Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911” Xác định kết quả kinh doanh” - Bên Có: Doanh thu bán hàng hoá thành phẩm, dịch vụ thực tế trong kỳ. - TK 511 cuối kỳ không có số dƣ Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 10
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh TK 511 có 5 tài khoản cấp 2: + TK 5111: “Doanh thu hàng hoá”, sử dụng trong doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá, vật tƣ. + TK 5112: “ Doanh thu bán thành phẩm”,sử dụng trong DN sản xuất vật chất nhƣ công nghiệp, xây lắp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp + TK 5113: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” Trƣờng hợp là khách hàng thƣờng xuyên của doanh nghiệp đƣợc doanh nghiệp chấp nhận khoản chiết khấu thƣơng mại thì khoản giảm trừ doanh thu này đƣợc theo dõi riêng trên TK 521. Đối với DN thực hiện nhiệm vụ cung cấp theo yêu cầu Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp giá thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà nƣớc chính thức thông báo. + TK 5114: “Doanh thu trợ cấp trợ giá”, + TK 5117: “ Doanh thu kinh doanh bất động sản” * Taì khoản 512: “ Doanh thu bán hàng nội bộ”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu do bán hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ trong nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty,Tổng công ty tính theo giá nội bộ. ° Kết cấu tài khoản 512 tƣơng tự kết cấu TK 511 - Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2: +TK 5121: “ Doanh thu bán hàng hoá” +TK 5122: “ Doanh thu bán thành phẩm” +TK 5123: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” 1.2.1.2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu * Tài khoản 521:Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng với khối lƣợng lớn. Kết cấu: - Bên Nợ: Số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Bên Có: Kết chuyển số tiền chiết khấu thuơng mại sang TK 511. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 11
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh * Tài khoản 531: “ Hàng bán bị trả lại”. Phản ánh trị giá số hàng đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, chất lƣợng. Kết cấu TK 531: - Bên Nợ: Khoản giảm giá đã chấp nhận với ngƣời mua - Bên Có: Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang TK liên quan (TK 511,TK 512) để xác định doanh thu thuần. - Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. * Tài khoản 532: “Giảm giá hàng bán”. Dùng để phản ánh khoản giảm giá thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.Chỉ phản ánh vào tài khoản này khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách. - Bên Nợ: + Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua do hàng kém phẩm chất hay sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512”Doanh thu bán hàng nội bộ”. TK 532 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.1.2.Phương pháp hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ TH1: Bán hàng thu tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán Sơ đồ 1: TK 156 TK632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK521,531,532 Giá vốn hàng K/c giá vốn K/c doanh Doanh thu DT hàng bán bị trả lại hoá xuất kho hàng bán thu thuần bán hàng giảm giá , CKTM TK 3331 GTGT Thuế GTGT hàng bán bị trả lại giảm gía, CKTM K/c DT hàng bán bị trả lại,giảm giá,CKTM Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 12
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh TH2: Bán trả góp, trả chậm Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. Sơ đồ 2: TK 911 TK 511 TK 111,112 K/c doanh thu để DT bán Số tiền thu xác định kết quả KD lần đầu hàng TK 515 TK 3387 TK 131 K/c số lãi Lãi do bán đƣợc hƣởng trả góp Số tiền còn phải thu TK 333 Thuế GTGT đầu ra TH3: Bán hàng qua đại lý, ký gửi hàng Trƣờng hợp doanh nghiệp bán hàng đại lý hay nhận xuất khẩu uỷ thác cho 1 doanh nghiệp khác thì doanh nghiếp sẽ thu đƣợc doanh thu là số hoa hồng đƣợc hƣởng. Nếu doanh nghiệp là đại lý bán hàng thì không phải kê khai nộp thuế GTGT các khoản doanh thu này. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp tiến hành xuất khẩu uỷ thác cho DN khác thì số tiền hoa hồng đƣợc hƣởng lại là đối tƣợng chịu thuế GTGT 10%. Bên nhận uỷ thác sẽ đƣợc ghi nhận số thuế tính trên hoa hồng uỷ thác vào số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ. Khi nhận hàng của đơn vị giao cho đại lý, kế toán ghi nợ TK 003. Khi bán đƣợc hàng hay trả lại hàng cho DN uỷ thác kế toán ghi có TK 003. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 13
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 3: TK 511 TK 331 Hoa hồng làm đại lý Hoa hồng xuất khẩu uỷ thác TK 003 TK 3331 Nhận hàng Thanh toán tiền hàng Thuế GTGT trên hoa hồng Trả lại hàng xuất khẩu uỷ thác TK 111, 112 Thanh toán tiền cho đơn vị chủ hàng TH4: Nếu doanh nghiệp bán hàng thông qua đại lý, khi DN nhận tiền hàng do đại lý thanh toán, doanh nghiệp cho đại lý hƣởng một khoản tiền hoa hồng và khoản tiền này sẽ tính vào chi phí bán hàng.(6417) Sơ đồ 4: Bên giao đại lý TK155,156 TK157 TK632 TK 911 TK 511 TK111,112,131 TK 641 Trị giá thành Giá trị TP K/c giá K/c DT Bên bán Hoa hồng phẩm gửi bán hàng bán thuần báo hàng trả đại lý gửi bán đã XĐ là đã tiêu thụ tiêu thụ TK 133 TK 333 Thuế GTGT đầu ra phải Thuế GTGT hàng nộp gửi đại lý Kết chuyển chi phí bán hàng Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 14
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ sô 5: Bên nhận đại lý, kế toán ghi nhận toàn bộ trị giá vốn vào nợ TK 003 hàng nhận bán hộ. Khi đƣợc xác định là tiêu thụ ghi có 003. 003 TK 111,112 TK 331 TK 111,112,131 Hàng hoá Khi thanh toán Phải trả chủ hàng xuất bán TK 911 TK 511 K/c doanh thu Hoa hồng đƣợc thuần hƣởng TK 3331 Thuế GTGT của hoa hồng đại lý TH5: Nếu doanh nghiệp bán hàng cho đại lý theo phƣơng thức hàng đổi hàng, khi DN xuất hàng trao đổi hàng cho khách, kế toán phải ghi doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra. Khi nhận hàng của khách kế toán ghi hàng nhập kho và tính thuế GTGT đầu vào. Sơ đồ 6: TK 511 TK 131 TK 152,155,156 TK 133 TK 3331 Xuất hàng Nhập hàng trao đổi của khách TH 6: Doanh nghiệp dùng sản phẩm hàng hoá để trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên, kế toán hạch toán: Sơ đồ số 7 TK 334 TK 511 Doanh thu sản phẩm khi trả lƣơng TK 3331 cho cán bộ công nhân viên Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 15
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.2.2.Kế toán chi phí tai doanh nghiệp 1.2.2.1.Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán và kế toán giá vốn hàng a.Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán - Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này khi xuất kho thành phẩm thì căn cứ vào số lƣợng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính giá vốn của thành phẩm xuất kho. Phƣơng pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có chủng loại sản phẩm ít và nhận diện đƣợc từng lô hàng. - Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Trị giá vốn thực tế hàng xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá vốn thực tế của Số lƣợng hàng xuất Đơn giá bình quân gia = * hàng xuất kho kho quyền Trị Giá mua thực tế của hàng Giá mua thực tế của hàng + Đơn giá bình quân tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ = gia quyền Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ Số lƣợng hàng nhập trong + kỳ - Phƣơng pháp binh quân gia quyền sau mỗi lần nhập Đơn giá bình quân gia Số lƣợng * Đơn giá vật tƣ, hàng hoá sau mỗi lần nhập = quyền sau mỗi lần nhập Số lƣợng vật tƣ, hàng hoá sau mỗi lần nhập - Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc Theo phƣơng pháp này thì kế toán dựa trên một giả định là hàng hoá nào đƣợc nhập trƣớc thì sẽ đƣợc xuất trƣớc. Do vậy, kế toán sử dụng đơn giá của những lần nhập đầu tiên trong kỳ để tính trị giá vốn hàng xuất kho, trị giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc đánh giá theo đơn giá của những lô hàng nhập cuối. - Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): Áp dụng dựa trên giả định là hàng nào nhập sau thì xuất trƣớc. Theo phƣơng pháp này giá trị của lô hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của lô hàng của những lần nhập đầu tiên. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 16
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh b. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho (Mẫu 01-VT), Biên bản giao kiêm phiếu xuất kho - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng Tài khoản sử dụng: Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên * Tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán “ dùng để phản ánh trị giá vốn của lhàng hoá thành phẩm dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu: - Bên Nợ: + Trị giá mua thực tế hàng hoá đã xác định là tiêu thụ. + Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không đƣợc tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng xuất trong kỳ. + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm gía hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản lập dự phòng năm trƣớc + Số khấu hao bất động sản đầu tƣ trích trong kỳ. + Chi phí sửa chữa nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu tƣ không đủ điều kiện tính vào nguyên giá bất động sản đầu tƣ. + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ trong kỳ. + Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ phát sinh trong kỳ. - Bên Có: + Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ, toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ phát sinh trong kỳ đế xác định KQHĐKD. + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm gía hàng tồn kho cuối năm tài chính. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 17
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Sơ số 8: Hạch toán giá vốn theo phƣơng pháp KKTX TK 155,156 TK 632 TK 911 Trị giá vốn K/c giá vốn hàng hàng xuất bán đã tiêu thụ TK 157 TK 1381 TP,HH xuất Giá vốn hàng K/c giá vốn kho gửi đi bán gửi đi bán hàng tiêu thụ nội bộ hay hay NK chờ xửlý TK 154 TK 155,156 Xuất kho TP TP,HH đã bán hàng hoá để bán bị trả lại NK Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ TK 611-Mua hàng: Phản giá giá trị vốn của hàng hoá tăng giảm trong kỳ. Có 2 TK cấp 2: TK 6111: Mua nguyên vật liệu TK 6112:Mua hàng hoá Phƣơng pháp hạch toán (Sơ đồ só 9 ) TK 155 TK 632 TK 155 Cuối kỳ, k/c trị giá Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm vốn thành phẩm tồn tồn kho đầu kỳ kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá đã gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ vốn của TP đã gửi bán nhƣng chƣa xác định là tiêu TK 611 thụ trong kỳ Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ TK 911 ( Doanh nghiệp thương mại) Cuối kỳ, k/c giá TK 631 vốn hàng bán Cuối kỳ xác định và k/c giá thành của TP, hàng hoá dich thành phẩm hoàn thành nhập kho vụ giá thành dịch vụ đã hoàn thành DN sản xuất và kinh doanh dịch vụ) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 18
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.2.2.2.Kế toán chi phí bán hàng a. Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng phân bổ phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11- LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu 06 – TSCĐ) - Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo Nợ Hàng ngày, dựa vào các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí QLDN, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết, sổ cái 641, 642 phụ thuộc doanh nghiệp áp dụng từng hình thức kế toán. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ trong kỳ. Trƣờng hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ lớn hơn trong khi doanh thu kỳ này nhỏ hơn chƣa có thì chi phí bán hàng đƣợc tạm thời kết chuyển vào TK 142 (242), chi phí chờ kết chuyển, sổ này sẽ đƣợc kết chuyển một lần hoặc nhiều lần ở các kỳ sau có doanh thu. b. Tài khoản sử dụng * Tài khoản 641:” Chi phí bán hàng”phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá nhƣ chi phí tiếp thị, quảng cáo,giới thiệu sản phẩm Kết cấu - Bên nợ: Chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hoá. - Bên có : Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 xác định kết quả KD Tài khoản 641 có TK cấp 2: + TK 6411: “ Chi phí nhân viên” + TK 6412: “ Chi phí vật liệu, bao bì” + TK 6413: “ Chi phí dụng cụ, đồ dùng” + TK 6414: “ Chi phí khấu hao TSCĐ” + TK 6415: “ Chi phí bảo hành + TK 6417: “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” + TK 6418: “ Chi phí bằng tiền khác” - Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 19
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH(Mẫu số11- LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao( Mẫu 06 – TSCĐ) - Phiếu chi, hoá đơn GTGT, Giấy báo nợ. b. Tài khoản sử dụng * Tài khoản 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”phản ánh chi phí này gồm: Chi phí lƣơng nhân viên quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, chi phí vật liệu văn phòng Kết cấu - Bên nợ: + Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả + Dự phòng trợ cấp mất việc làm - Bên có: + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh. TK 642 có tài khoản cấp 2: + TK 6421: “ Chi phí nhân viên quản lý” + TK 6422: “ Chi phí vật liệu quản lý ” + TK 6423: “ Chi phí đồ dùng văn phòng” + TK 6424: “ Chi phí khấu hao TSCĐ” + TK 6425: “ Thuế, phí, lệ phí” + TK 6426: “ Chi phí dự phòng” + TK 6427: “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” + TK 6428: “ Chi phí bằng tiền khác” Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 20
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Sơ đồ số 10: Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111,112,152 TK 641,642 TK 111,112 CP vật liệu dụng cụ Các khoản thu giảm chi TK 133 TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng K/c chi phí bán hàng và khoản trích theo lƣơng Chi phí quản lý DN TK 214 Chi phí KH TSCĐ TK 352 TK142,242,335 Chi phí PB dần Trích dự phòng CP Chi phí trích trƣớc bảo hành, nợ phải thu khó đòi hoàn nhập dự TK 111,112,141,331 phòng phải trả Chi phí bằng tiền khác CP dịch vụ mua ngoài 1.2.3.Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính a. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, Giấy báo lãi, Giấy báo Nợ của Ngân hàng - Biên bản góp vốn liên doanh liên kết - Các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng và kết cấu TK * TK 515” Doanh thu tài chính”- Phản ánh tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia, thu nhập từ hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoán, ngắn hạn dài hạn. Kết cấu: - Bên nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp(nếu có) + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 21
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh định kết quả kinh doanh. - Bên có: + Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia + Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, liên kết. + Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng + Lãi tỷ giá hối đoái phát sính trong kỳ do đánh giá lại cuối năm tài chín các khoản mục tiền tệ ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. + Kết chuyển hay phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động doanh thu tài chính. + Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. TK 515 không có số dƣ cuối kỳ. * TK 635 ” Chi phí tài chính” Kết cấu tài khoản - Bên nợ: + Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản + Lỗ bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua + Các khoản lỗ do thanh lý nhƣợng bán các khoản đầu tƣ + Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán ( chênh lệch giữa số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết) + Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. - Bên có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết) + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 22
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 11: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK111,112,138,121,222 K/c doanh thu HĐTC Khoản thu nhập từ HĐ KD.Định kỳ thu lãi tín phiếu,trái phiếu TK 111,112,138 Tiền lãi khi thanh toán, chuyển nhƣợng ĐTChứng khoán ngắn hạn, dài hạn TK 121,221 Giá gốc CK TK 111,112,131 TN từ bán ngoại tệ, cho thuê TSCĐ,BĐS TK 3331 Thuế GTGT Hạch toán chi phí tài chính - Sơ đố sô 12 TK 111,112,242,335 TK 635 TK 129,229 Trả lãi tiền vay phân bổ Hoàn nhập chênh lệch lãi mua hàng trả chậm dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 129,229 Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ tài K/c chi phí tài chính chính cuối kỳ TK 121,221,222,223.228 Cuối kỳ,K/c chi phí tài Lỗ về các khoản đàu tƣ phátchính sinh trong kỳ TK 111,112 Tiền thu về bán Chi phí hoạt động hàng từ khoản liên doanh, liên kết TK 1112,1122ĐT Bán ngoại tệ Giánngo ại tệ (Lỗ bán ngoại tệ) ghi sổ Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 23
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác a. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng. - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng * Tài khoản 711: Phản ánh khoản thu nhập khác doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh.Gồm: Thu từ nhƣợng bán thanh lý TSCĐ, chênh lệch do đánh giá lại vật tƣ hàng hoá, đầu tƣ vào công ty liên kết, thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng. Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại, khoản thu nhập ngoài khoản trên. Kết cấu - Bên nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Bên có: + Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. * Tài khoản 811: Phản ánh khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động của doanh nghiệp. Gồm: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và GTCL của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán (nếu có), chênh lệch lỗ do đầu tƣ hàng hoá, vật tƣ, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, truy thu thuế Kết cấu: - Bên nợ: Khoản chi phí khác phát sinh - Bên có: Cuối kỳ kết chuyển khoản phát sinh trong kỳ vào TK 911. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 24
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 13 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác TK 111, 112, 141 TK 811 TK 911 TK 711 TK 111, 112, 128 Khi PS chi phí khác K/c chi phí khác K/c thu nhập khác Các khoản thu nhập khác TK 3331 TK 111, 112, 131 CP hàng hoá nhƣợng bán thanh lý TSCĐ TK 111, 112, 131, 138 TK 211, 213 TN từ hoạt động nhƣợng bán Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý TSCĐ TK 3331 TK 214 TK 111, 112 TK 111, 112, 333, 338 Nợ khó đòi nay thu hồi đƣợc Các khoản bị phạt do TK 3331 vi phạm hợp đồng Khoản TN năm trƣớc bỏ sót Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 25
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.2.5.Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tính nhƣ sau: Tổng lợi nhuận Lợi nhuận từ hoạt động Lợi nhuận khác = + trƣớc thuế kinh doanh Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh đƣợc tính nhƣ sau: Lợi nhuận Lợi nhuận Doanh Chi phí Chi Chi phí thuần từ gộp từ bán thu hoạt tài chính phí QLDN hoạt động = hàng và + động tài - - bán - kinh doanh cung cấp chính hàng dịch vụ 1.2.5.1.Phương pháp kế tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 821” Chi phí thuế TNDN”, dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhâp của doanh nghiệp, gồm chi phí thế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại. Căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế và thuế suất.Thu nhập chịu thuế đƣợc xác định theo công thức: Thu nhập chịu DT để tính thu CP hợp lý trong Thu nhâp chịu thuế trong năm = nhập chịu thuế - năm tính thuế + thuế khác trong tính thuế trong năm tính thuế năm tính thuế 1.2.5.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Chứng từ sử dụng - Căn cứ sổ theo dõi chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, giá vốn, Phiếu kế toán cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh b. Tài khoản sử dụng * Tài khoản 911: Dùng để phản ánh xác định KQSXKD trong kỳ hạch toán. Bao gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết cấu - Bên nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ đã bán, chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế TNDN và kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Bên có: + Doanh thu thuần, doanh thu nội bộ hàng hoá đã cung cấp trong kỳ và các khoản thuế TNDN. + Kết chuyển lỗ. * Tài khoản 421:”Lợi nhuận chƣa phân phối” phản ánh KQKD sau thuế TNDN Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 26
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh và tình hình phân chia lợi nhuận, xử lý lỗ doanh nghiệp. Kết cấu - Bên nợ: Số lỗ về doanh thu của doanh nghiệp,Trích lập quỹ của doanh nghiệp chia cổ tức lợi nhuận cho cổ đông nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên quan, bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Bên có: Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong kỳ. Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù. - Tài khoản 421 có thể dƣ nợ hoặc dƣ có + Số dƣ nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa đƣợc xử lý. + Số dƣ có: Số lợi nhuận chƣa phân phối hay chƣa sử dụng. Sơ đồ 14: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (TNDN) TK 333(3334) TK 821(8211) TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp K/c chi phí thuế trong kỳ(Doanh nghiệp chƣa xác định) TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ số 15 trình tự xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 TK 521,531,532 K/c giá vốn K/c doanh thu thuần K/c khoản giảm hàng bán doanhtrừ thu TK 641,642 TK 515,711 K/c CP bán hàng, QLDN K/c doanh thu tài chính, TN khác TK 635,811 K/c chi phí HĐTC,CP khác TK 8211 TK 421 K/c thuế TNDN K/c lỗ K/c lãi sau thuế Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 27
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.2.6. Tổ chức sổ kế toán Doanh nghiệp phải căn cứ quy mô , đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh , yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thụât tính toán để lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra trình tự. sổ kế toán theo dõi, ghi chép tình hình bán hàng tuỳ thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng. - Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: + Sổ cái TK: 154, 632, 641, 642, 511, 512, 911 + Sổ nhật ký đặc biệt: Nhật ký bán hàng, Sổ nhật ký thu tiền + Sổ nhật ký chung - Hình thức Nhật ký - Sổ cái dùng các loại sổ sau: + Sổ cái TK: 111, 112, 511, 632, 156, 157, 333, 131 + Sổ thẻ kế toán chi tiết nhƣ:Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT, sổ quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết các TK: 111, 112, 511, 632, 156, 333, 131. - Hình thức Chứng từ ghi sổ dùng các loại sổ sau: + Sổ cái: TK111, 112, 511, 632, 156, 157, 333, 131 + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ. - Hình thức Nhật ký - Chứng từ gồm các loại sổ sau: + Nhật ký chứng từ số 8, số 10. + Bảng kê số 1, 2 ,8 ,10 ,11 + Sổ cái các TK: 111, 112 , 511, 632, 333, 131 Ngoài ra còn sử dụng các sổ sau: + Sổ chi tiết bán hàng: Theo dõi các TK 511, 532, 3332 Sổ mở nhiều thứ thành phẩm coi nhƣ đã bán . + Sổ chi tiết thanh toán ngƣời mua: Đƣợc mở chi tiết từng đối tƣợng thanh toán, phản ánh tình hình thanh toán của khách hàng và doanh nghiệp. Sổ chi tiết thuế GTGT áp dụng cho các doanh nghiệp nộp theo phƣơng pháp khấu trừ. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 28
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh CHƢƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX 2.1 Đặc điểm chung của Công ty , tình hình tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng là Công ty TNHH một thành viên trực thuộc Công ty cổ phần Gas Petrolimex hoạt động theo Luật doanh nghiệp. - Năm 1994: Tên ban đầu là Phòng kinh doanh- Công ty xăng dầu khu vực III - Ngày 11/10/1997, đổi tên thành xí nghiệp Gas thuộc Công ty xăng dầu khu vực III - Năm 1997: Nhu cầu dùng Gas phát triển trong lĩnh vực dân dụng và bƣớc đầu xâm nhập lĩnh vực Gas công nghiệp. Những nhà kinh doanh đã nhận ra xu thế mới đẩy mạnh công tác đầu tƣ vào mặt hàng Gas nhƣ Shell, Total tiến hành xây kho bể và tung sản phẩm ra thị trƣờng. - Ngày 11/01/1999, theo QĐ số 01/HĐQT đã đổi tên xí nghiệp gas thành chi nhánh gas và căn cứ quyết định 1669/12/2003/QĐ/BTM ngày 03/12/2003 của BTM về việc chuyển Công ty gas thuộc Tổng công ty xăng dầu Việt Nam thành Công ty cổ phần Gas Petrolimex tại 775 đƣờng Giải Phóng-Phƣờng Giáp Bát-Hà Nội. Căn cứ điều lệ Công ty Cổ phần Gas đã đƣợc Đại Hội Đồng cổ đông thông qua ngày 30/12/2003 quyết định chuyển chi nhánh Gas Hải Phòng thuộc Công ty Gas thành Chi nhánh Gas petrolimex Hải Phòng có trụ sở chính số 1- Đƣờng Hùng Vƣơng - Sở Dầu - Hồng Bàng - Hải Phòng. - Đến 01/04/2005 Công ty cổ phần Gas thành lập Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng trên cơ sở Chi nhánh Gas Petrolimex Hải Phòng. Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng nhập hàng từ Công ty cổ phần và có trách nhiệm cung cấp hàng cho các đơn vị phía Bắc và thị trƣờng Hải Phòng qua đơn vị trong ngành và hệ thống mạng đại lý, cửa hàng tiêu thụ. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 29
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.1.2. Tên, quy mô địa chỉ Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng - Tên tiếng việt: Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng - Tên giao dịch bằng tiếng anh: Hải Phòng Petrolimex Gas Company - Viết tắt là: PGC Hải phòng. - Trụ sở chính: Số 1- Bến Bính-Minh Khai- Hồng Bàng- Hải Phòng - Điện thoại:0313.746817 Fax:0313.824320 - Email: Hppgas@fpt.vn - Vốn điều lệ: 22.000.000đ (Hai mƣơi hai tỷ đồng) -Trong đó: Vốn đƣợc Công ty Cổ phần Gas petrolimex đầu tƣ tại thời điểm thông qua điều lệ là 22.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ:100% . - Chủ sở hữu: Công ty Cổ phần Gas Petrolimex - Trụ sở chính:775 đƣờng Giải Phóng - Phƣờng Giáp Bát- Quận Hoàng Mai- Hà Nội. - Điện thoại:04.8641212 Fax:04.864.2249 - Website: pgas.com.vn 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty - Chỉ đạo điều hành xuất nhập, tồn chứa bảo quản kinh doanh Gas và thiết bị trên địa bàn Hải Phòng và thị trƣờng khác. Thực hiện tốt khai thác vật tƣ, tài sản máy móc, trang thiết bị lao động . - Kiểm tra sự vận hành sản xuất của kho Gas đảm bảo đúng quy trình. Chỉ đạo và kiểm tra nhập, xuất tồn vận chuyển Gas theo Luật quy định. Xây dựng dự án chiến lƣợc và xây dựng mục tiêu cụ thể kinh doanh Gas và thị trƣờng sử dụng Gas trên địa bàn theo yêu cầu của Công ty. - Tổ chức kinh doanh mặt hàng Gas, thiết bị sử dụng gas và một số mặt hàng khác khi có nhu cầu. Nắm vững nhu cầu thị trƣờng đầu tƣ mở rộng các cửa hàng thuộc Công ty đáp ứng sự phát triển hoạt động kinh doanh mặt hàng Gas. Cùng với tổng Công ty phối hợp điều hành việc nhập điều động Gas và thiết bị sử dụng gas để đáp ứng nghiệp vụ kinh doanh Gas rời. - Quản lý điều hành chuyên chở vận tải bằng xe chuyên dùng. - Xây dựng kế hoạch lao động tiền lƣơng và thực hiện việc quản lý sử dụng Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 30
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh lao động hợp lý và có hiệu quả đảm bảo chi trả lƣơng và thu nhập khác cho ngƣời lao động. - Chỉ đạo tăng cƣờng kiểm tra bảo hộ, phòng cháy chữa cháy đảm bảo tuyệt đối an toàn cho ngƣời lao động, tài sản, máy móc thết bị, cơ sở vật chất khác. Chỉ đạo kiểm tra công tác vệ sinh môi trƣờng theo quy định cơ quan quản lý môi trƣờng . Thƣờng xuyên tổ thức các lớp đào tạo, nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. 2.1.4. Đối tƣợng và phạm vi kinh doanh Công ty đã luôn giữ đƣợc vai trò chủ đạo trong kinh doanh, giữ vững và phát triển thị phần không chỉ tại Hải Phòng mà còn mở rộng ra nhiều tỉnh thành nhƣ Hải Dƣơng, Hƣng Yên, Quảng Ninh Công ty cũng có rất nhiều khách hàng lớn nhƣ: Thuỷ tinh Samuguel, Thuỷ Tinh Hải Phòng, Sứ Hải Phòng, Công ty thép Việt Hàn Mạng lƣới kinh doanh của Công ty bán lẻ qua các cửa hàng, bán buôn qua các Đại lý, Tổng đại lý. Mặt hàng kinh doanh chính của Công ty bao gồm: gas rời và gas bình.Căn cứ theo nhu cầu nhập hàng của Công ty xây dựng lên, Công ty cổ phần gas tiến hành nhập khẩu hàng gas qua hệ thống cảng Hải Phòng và giao cho Công ty theo lệnh giao hàng và hoá đơn GTGT theo giá nhất định. Trên cơ sở giao giá của Công ty cổ phần, giá vốn bình quân để quy định giá giao cho các đại lý, tổng đại lý và giá bán cho các khách hàng công nghiệp. Sau khi nhập gas, Công ty tiến hành đóng bình loại 9, 12, 13, 48kg qua dàn đóng bình, gas loại công nghiệp gas rời dùng để bán buôn cho khách hàng công nghiệp và một số khách hàng khác. Ngoài mặt hàng chính là gas, Công ty đƣợc tự kinh doanh mặt hàng bếp gas và phụ kiện gas nhƣ (van điều áp, dây kẹp ) trên nguyên tắc kinh doanh có hiệu quả. Căn cứ vào nhu cầu thị trƣờng tại Hải Phòng. Công ty tiến hành nhập, hoặc mua bếp gas, phụ kiện cần thiết phục vụ gas dân dụng và gas công nghiệp của các nhà cung cấp và tiến hành bán hàng cho các đại lý và khách hàng có nhu cầu. Tại Công ty còn có một tổ bảo quản chuyên sơn sửa lại các bình gas và sửa chữa van bình gas theo đơn giá Công ty cổ phần Gas duyệt và làm dịch vụ lắp đặt bồn bể sửa chữa, bảo quản kho gas của khách hàng. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 31
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải phòng Bộ máy tổ chức quản lý đƣợc xây dựng đƣợc tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, bao gồm các bộ phận sau: * Ban giám đốc: - Giám đốc Công ty: Là ngƣời đứng đầu chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Công ty và Nhà nƣớc về mọi mặt hoạt động kinh doanh của Công ty, quản lý kỹ thuật, vật tƣ xây dựng cơ bản. - Phó giám đốc kinh doanh: Trực tiếp phụ trách và chịu trách nhiệm về công tác kinh doanh và chịu trách nhiệm quản lý công tác khi giám đốc đi công tác. - Phó giám đốc nội chính: Phụ trách khối hành chính và chịu trách nhiệm quản lý Công ty khi giám đốc công tác. * Các phòng ban chức năng: - Phòng kinh doanh: Là phòng nghiệp vụ tham mƣu giúp giám đốc tổ chức thực hiện công tác kinh doanh Gas và các thiết bị sử dụng Gas dân dụng. - Phòng tổ chức - Hành chính -Tham mƣu cho giám đốc: Xây dựng mô hình sản xuất kinh doanh, quản lý lao động và thực hiện mọi chế độ chính sách đố với mọi ngƣời lao động, quản lý công tác hành chính quản trị, văn thƣ, lƣu trữ công văn tài liệu, quản lý điều hành tổ bảo vệ, phòng cháy chữa cháy. - Phòng kỹ thuật và dịch vụ: Có chức năng giúp giám đốc về công tác kỹ thuật nhằm phục vụ sản xuất kinh danh gas gồm: Quản lý kỹ thuật nội bộ, tiếp thị khách hàng công nghiệp, làm dịch vụ kỹ thuật, tƣ vấn kỹ thuật, - Phòng kế toán: Giúp giám đốc Công ty quản lý tài chính ghi chép, phản ánh các nguồn vốn của đơn vị cung cấp kịp thời thông tin về tình hình tài chính của đơn vị cho lãnh đạo, tổ chức công tác hạch toán thống kê theo đúng nguyên tắc, xây dựng định mức chi phí và quản lý chi phí đảm bảo phù hợp chế độ tài chính hiện hành nhằm tiết kiệm giảm giá, tăng tính cạnh tranh trên thị trƣờng. - Kho gas thƣợng lý: Tổ chức tồn chứa, bảo quản, cấp phát hành hàng hoá theo đúng chủng loại số lƣợng, chất lƣợng. Thực hiện việc duy tu,bảo dƣỡng trang thiết bị, an toàn phòng cháy chữa cháy, bảo vệ vật tƣ có trong kho, thống kê định kỳ ghi chép thẻ kho. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 32
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Các trung tâm phân phối, cửa hàng, chi nhánh Gas Hải Dƣơng và Quảng Ninh: Kinh doanh Gas và các loại thiết bị sử dung Gas, giao dịch quàng cáo giới thiệu. Phòng giám đốc Phòng tổ chức Phòng kế Phòng kinh Phòng dịch hành chính toán tài chính doanh vụ kỹ thuật Tổ bảo vệ Chi Kho nhánh,TTPP, Gas cửa hàng . Sơ đồ cơ cấu quản lý. 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty - Hình thức kế toán của Công ty theo hình thức kế toán tập trung. Các đơn vị trực thuộc kho gas, trung tâm, cửa hàng tổ chức ghi chép ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ chuyển về phòng kế toán tài chính của Công ty.Tất cả các công việc kế toán ghi sổ tổng hợp và chi tiết đều đƣợc thực hiện tập trung ở phòng kế toán. - Tổ chức bộ máy kế toán Trƣởng phòng kế toán Phó phòng kế toán Kế toán Kế toán Kế Kế Thủ Kế toán chi phí tiêu thụ, toán toán quỹ kho hàng và thuế công tổng và TT TSCĐ nợ hợp Sơ cơ cấu bộ máy kế toán Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 33
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ của các bộ phận kế toán Phòng kế toán của Công ty bao gồm 7 nhân viên kế toán với trình độ chuyên môn cử nhân đại học chuyên ngành tài chính kế toán. - Kế toán trƣởng (Trƣởng phòng): Tham mƣu cho giám đốc, chịu trách nhiệm về tình hình của Công ty, giám sát thực hiện các chính sách kế toán đồng thời báo cáo lên giám đốc tình hình chung của doanh nghiệp. - Phó phòng kế toán: Phụ trách phần hạch toán thống kê, tham mƣu và giúp việc cho trƣởng phòng, thay mặt giải quyết và phụ trách toàn bộ các công việc khi trƣởng phòng đi vắng. - Kế toán tổng hợp: Trợ lý cho kế toán trƣởng, tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính hàng tháng để trình lên kế toán trƣởng. - Các nhân viên kế toán có nhiệm vụ: Cụ thể theo dõi về tài sản cố định, chi phí, vật tƣ hàng hoá, tiền mặt, xuất nhập hàng hoá. Kế toán chi phí và TSCĐ theo dõi về TSCĐ, chi phí, kế toán tiêu thụ, thuế theo dõi tình hình tiêu thụ thuế, tình hình thanh toán thuế với Ngân sách, kế toán công nợ theo dõi tình hình công nợ của công ty kế toán kho hàng và thanh toán theo dõi tình hình kho hàng và các khoản thanh toán của công ty. - Thủ quỹ: Chi tiêu và bảo quản tiền mặt hiện có của Công ty. 2.1.7. Hình thức sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty Doanh nghiệp thực hiện công tác kế toán theo Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. * Niên độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm * Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ * Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, phƣơng pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp ghi thẻ song song. Giá xuất kho tính theo phƣơng pháp thực tế đích danh. * Tính và nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. * Hình thức kế toán: Nhật ký - Chứng từ Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 34
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Chứng từ kế toán và các Bảng phân bổ Bảng kê Sổ thẻ kế toán chi tiết Nhật ký chứng từ Sô cái Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra Quy trình hạch toán theo hình thức Nhật ký- Chứng từ: - Hàng ngày, từ các chứng từ kế toán và các bảng phân bổ, kế toán vào các Bảng kê và Nhật ký chứng từ, đồng thời lập Sổ và thẻ kế toán chi tiết. -Cuối tháng, từ sổ hoặc thẻ kế toán, lập Bảng kê và căn cứ vào các bảng kê và Sổ chi tiết, kế toán lập Nhật ký chứng từ. - Đồng thời, tại thời điểm cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu từ Nhật ký chứng từ để vào Sổ cái tài khoản, tổng hợp số liệu từ sổ và thẻ kế toán chi tiết để vào bảng tổng hợp kế toán chi tiết. - Đê đảm bảo tính chính xác của số liệu từ các bảng kê, Nhật ký chứng từ, Sổ cái vào Báo cáo tài chính. * Doanh nghiệp sử dụng các loại sổ sách gồm: Sổ NKCT số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. Sổ chi tiết TK 131, TK 511, 632, 911 Bảng kê số:1, 2, 5, 8, 11 Bảng phân bổ tiền lƣơng, Phân bổ khấu hao, * Các chứng từ: Bảng thanh toán lƣơng, Biên bản giao nhận, phiếu nhập, xuất Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 35
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh * Hiện nay, Công ty còn sử dụng phần mềm Gas Solution hỗ trợ để thuận tiện cho việc kế toán trên máy vi tính. Đối với hạch toán trên máy vi tính, quan trọng nhất là khâu thu thập xử lý, phân loại chứng từ. Đây là khâu đầu tiên của quy trình hạch toán trên máy vi tính và là khâu quan trọng nhất, vì kế toán chỉ vào dữ liệu cho máy thật đầy đủ, chính xác, còn thông tin đầu ra nhƣ sổ chi tiết sổ cái, báo cáo đềudo máy tự xử lý thông tin, tính toán và đƣa ra các Bảng biểu khi cần in. Dƣới đây là màn hình giao diện của phần mềm kế toán Gas Solution. Ƣu điểm: Phần mềm giúp nhân viên kế toán nhập chứng từ, thực hiện ghi chép sổ sách nhanh chóng, chính xác từ đó nâng cao hiệu quả làm việc. Nhƣợc điểm: Đôi lúc hệ thống có những sai sót, sự cố .Phần mềm chƣa đáp ứng cho tất cả các phần hành, nhƣ kế toán tiền lƣơng vẫn dùng trên excell Trình tự trên máy vi tính đƣợc tiến hành theo các bƣớc sau: Chứng từ kế toán Phiếu xuất, phiếu chi, bảng thanh toán lƣơng, các bảng phân bổ Nhập dữ liệu cho máy tính và khai báo yêu cầu Phần mềm kế toán Gas Solution xử lý In sổ sách và các báo cáo theo yêu cầu Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 36
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.1.8. Những thuận lợi khó khăn của Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng 2.1.8.1. Những thuận lợi : - Bộ máy tổ chức của Công ty ổn định, có tinh thần đoàn kết nhất trí cao Đây chính là một trong những nhân tố cơ bản quyết định cho hoạt động có hiệu quả. - Đội ngũ lao động có trình độ giàu kinh nghiệm, lành nghề, kinh nghiệm quản lý tốt, có khả năng nhiệt tình sáng tạo trong công viêc. - Hệ thống nhà điều hành các phòng ban giúp việc với đầy đủ trang thiết bị hiện đại phục vụ tốt nhất, nhanh nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Hệ thống các cửa hàng bán lẻ của Công ty phủ khắp trên địa bàn Thành phố và các tỉnh lân cận là một trong những lợi thế giúp Công ty nâng cao sản lƣợng bán. - Hệ thống kho bãi khá lớn đƣợc đầu tƣ đồng bộ. - Máy móc trang thiết bị hiện đại, tiên tiến 2.1.8.2. Những khó khăn: - Cạnh tranh ngày một diễn ra gay gắt và khốc liệt giữa 20 doanh nghiệp kinh doanh LPG, trong khi đó tổng lƣợng tiêu thụ tại thị trƣờng Việt Nam chƣa cao. - Do hoạt động kinh doanh gas thuần tuý là hoạt động thƣơng mại nên hoạt động kinh doanh của Công ty hoàn toàn phụ thuộc vào sự biến động của thị trƣờng gas. Chính vì vậy, năm 2005 giá xăng dầu thế giới biến động, giá gas cũng biến động ảnh hƣởng tới tình hình kinh doanh của Công ty. - Đội ngũ quản lý Công ty còn thiếu so với nhu cầu phát triển. - Điều kiện tự nhiên nhƣ thời tiết gây bất lợi và ảnh hƣởng đến việc bảo quản an toàn cho sản phẩm. 2.2. Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng 2.2.1. Đặc điểm công tác kế toán bán hàng: Đặc điểm tiêu thụ hàng hoá. Các sản phẩm, hàng hoá chính Công ty: - Gas rời:Vận tải bằng xe bồn đến kho tồn chứa LPG của khách hàng. - Gas bình 48kg:Lắp đặt trong các hệ thống dàn cung cấp phục vụ cho nhà Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 37
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh hàng-Khách sạn,bếp ăn tập thể Loại bình dân dụng: 12kg, 13kg a. Đặc điểm Gas: - Gas là chất đốt có nhiệt lƣợng cao 1935 độC, phục vụ trong nhiều lĩnh vực sản xuất, công nghiệp, thƣơng mại: nhƣ sản xuất ôtô, xe máy, gốm sứ, gạch men.Nhiều năm qua, đƣợc lựa chọn làm đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp lớn:Nam Sách (Hải Dƣơng), Thăng Long, Nội Bài (Hà nội) Gas Petrolimex có độ sạch cao không lẫn tạp chất, luôn hƣớng tới một môi trƣơng”Xanh hơn, Sạch hơn”. b. Đặc điểm tiêu thụ Gas - Vì hầu hết các mặt hàng kinh doanh đều ở dạng lỏng nên tiêu thụ Gas đòi hỏi phải có hệ thống máy móc, bình chứa kho đƣợc xây dựng và trang bị phù hợp với các mặt hàng kinh doanh. Đáp ứng công tác giao nhận, bảo quản dự trữ cấp phát loại hàng dạng lỏng, dễ cháy nổ.Hệ thống công nghệ thiết bị gồm: Hệ thống bể chứa, kho, Hệ thống đƣờng ống công nghệ, Cột bơm, - Quy trình công nghệ cấp nhận, cấp phát Gas nhập về sau khi làm thủ tục kiểm tra giám định về chất lƣợng và số lƣợng, sẽ đƣợc bơm lên bể chứa để xác định số lƣợng tồn, chứa, cấp phát hàng ngày. Khách hàng có thể nhận hàng tại kho Công ty bằng phƣơng tiện vận tải của khách hàng hay thuê phƣơng tiện vận tải của Công ty. 2.2.2. Các phƣơng thức bán hàng * Phương thức bán buôn trực tiếp: Là phƣơng thức bán cho khách hàng mua với khối lƣợng lớn.Theo phƣơng thức này Công ty ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng, Căn cứ hợp đồng đã ký kết khách hàng sẽ nhận hàng tại kho Gas Thƣợng Lý hoặc Công ty sẽ vận chuyển thẳng đến kho của khách hàng gồm: - Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo hợp đồng đã ký kết công ty vận chuyển thẳng cho khách số hàng không qua kho của mình. Căn cứ nhu cầu nhận hàng ở từng thời điểm Công ty lập kế hoạch xuất hàng và chuyển hàng Sau khi khách hàng nhận đƣợc hàng làm thủ tục, viết hoá đơn thanh toán. - Bán buôn qua kho: Khách hàng ký hợp đồng với Công ty, căn cứ nhu cầu Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 38
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhận hàng của khách, phòng kinh doanh phát hành hoá đơn xuất bán cho khách, tổ xe công ty có trách nhiệm vận chuyển đến kho của khách, hàng tháng kế toán bán hàng căn cứ vào Bảng kê bán hàng của phòng kinh doanh lập, để đối chiếu công nợ với khách hàng và đôn đốc thu hồi tiền hàng * Phương thức bán lẻ: Là xuất hàng trực tiếp cho khách hàng và thu tiền tại nơi bán, lƣợng hàng hoá đó đƣợc xác định là đã bán và ghi nhận doanh thu bán hàng. Phƣơng thức này hàng hoá của Công ty (gas bình, bếp, phụ kiện) bán trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng thông qua các cửa hàng của Công ty. * Phƣơng thức bán qua đại lý: Theo phƣơng thức này, Công ty bán hàng cho đại lý theo một mức giá quy định, lúc này số hàng thuộc quyền sở hữu của đại lý. Đại lý trực tiếp bán hàng theo mức giá bán lẻ mà Công ty đã quy định đồng thời sẽ đƣợc hƣởng khoản thù lao từ chênh lệch giá. Mức hoa hồng sẽ trừ trực tiếp trên hoá đơn GTGT. + Ngoài những khoản thù lao Công ty có mức hoa hồng nhƣ: Vƣợt trên 1000kg, hoa hồng: Số vƣợt mức * 175đ/kg Vƣợt trên 2000kg, hoa hồng: Số vƣợt mức * 220đ/kg Vƣợt trên 3000kg , hoa hồng: Số vƣợt mức * 275đ/kg Vƣợt mức 4000kg, hoa hồng: Số vƣợt mức * 375đ/kg 2.2.3. Phƣơng thức thanh toán áp dụng tại Công ty - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Áp dụng cho khách hàng mua ít, không thƣờng xuyên hay khác hàng có nhu cầu thanh toán ngay. Phƣơng thức này giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh không bị chiếm dụng vốn. - Thanh toán qua ngân hàng: Khách hàng thanh toán bẳng chuyển khoản qua ngân hàng. Hình thức này đƣợc trích chuyển từ tài khoản phải trả sang tài khoản ngƣời đƣợc hƣởng thông qua ngân hàng. - Khách hàng chƣa thanh toán (bán chịu): Công ty giới hạn trong thời gian ngắn và không tính lãi, theo phƣong thức này thì doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá nhƣng chƣa nhận đƣợc tiền. Công ty giới hạn thanh toán hết giá trị hàng vào ngày mồng 10 của tháng liền kề. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 39
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.2.4.Trị giá mua của hàng hoá xuất bán Kế toán tổng hợp chi phí tính giá thực tế tài sản mua vào Trị giá thực = Trị giá mua + Chi phí thu + Thuê không - CK thương tế tài sản ghi trên hoá mua thực tế được hoán mại, GGHM mua vào dơn phát sinh lại được ưởng - Tổ chức khai báo, mã hoá ban đầu các thông tin trên máy tính Khi bắt đầu sử dụng phần mềm Gas Solution, Doanh nghiệp cần khai báo các tham số hệ thống và danh mục cho máy vi tính. Trong quá trình làm việc, kế toán có thể sửa đổi nội dung các danh mục để phù hợp theo chế độ quy định. Ngƣời sử dụng có thể sửa 1 dòng trong danh mục bằng phím F3, thêm 1 dòng mới danh mục:F4, F8 xoá và thoát khỏi chƣơng trình bằng phím ESC. Cụ thể với một số danh mục ở Công ty: * Trích dẫn danh mục tài khoản Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 40
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.2.5.Kế toán giá vốn bán hàng tại Công ty Khi nhận đƣợc đơn đặt hàng của khách hàng, cán bộ phòng kinh doanh sẽ phân tích tính khả thi. Việc phân tich đƣợc tiến hành trên cơ sở xác định chênh lệch giữa doanh thu từ thực hiện hoạt động với giá vốn của lô hàng xuất bán và chi phí bỏ ra để thực hiện tiêu thụ lô hàng. Nếu nhận định có lãi, phù hợp thì tiến hành thực hiện thủ tục bán hàng với khách. * Công ty kinh doanh 2 mặt hàng chủ yếu là gas, bếp.Do vậy, giá vốn tại Công ty gồm: - Giá vốn Gas - Giá vốn bếp, phụ kiện a. Tài khoản sử dụng trong hạch toán tiêu thụ: - TK 6321: Giá vốn Gas - TK 6322: Giá vốn bếp, phụ kiện. - TK 156, sử dụng TK cấp 2: TK 1561-Gas, TK 1562-Bếp, phụ kiện b.Chứng từ kế toán sử dụng: Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, c. Sổ sách kế toán sử dụng : Sổ chi tiết 632 cho từng loại hàng, Sổ chi tiết TK 6321-Giá vốn gas, SCT 632-Giá vốn bếp, phụ kiện , Sổ tổng hợp TK 632, Sổ cái TK 632. d. Phƣơng pháp tính trị giá vốn hàng xuất bán: Công ty áp dụng phƣơng pháp tính giá xuất kho theo phƣơng pháp thực tế đích danh.Theo phƣơng pháp này, đơn giá của sản phẩm hàng hoá sẽ đƣợc giữ nguyên từ lúc nhập đến lúc xuất. Khi tính giá xuất của sản phẩm, hàng hoá chỉ lấy Số lƣợng * Đơn giá. * Phƣơng thức hạch toán bán hàng trực tiếp: Khi hàng đã giao cho khách kèm hoá đơn hàng khi đó đƣợc xác định là đã tiêu thụ. e.Thể hiện qua ví dụ sau: (Bán lẻ) Ngày 08/12/2009, xuất bán cho Ông Đinh Đức Thìn 260kg Gas loại 13kg, 02 bếp . Công ty áp dụng phƣơng pháp thực tế đích danh, xác định giá vốn Gas:8000đ/kg, giá bếp:250.000đ/cái. Cụ thể: Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 41
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh + 260kg Gas LPG/13kg + 02 bếp gas ° Giá vốn: 2.080.000 đ ° Giá vốn;500.000 đ ° Thành tiền:4.030.000 đ ° Thành tiền: 600.000 đ * Căn cứ vào nghiệp vụ trên: Kế toán bán hàng lập phiếu xuất.Từ phiếu xuất số 2a kế toán nhập chứng từ vào máy, máy sẽ tự động chuyển vào Sổ chi tiết TK 6321- Gas (Biểu 2.1),TK 6322-Bếp (Biểu 2.2). Tổng hợp Sổ chi tiết TK632 (Biểu 2.3) và vào sổ cái TK 632 (Biểu 2.4). Máy sẽ tự động tính giá vốn hàng xuất bán khi kế toán vào mục ”Gía vốn”. TK 6321 TK 1561 ° Căn cứ phiếu xuất kho kế toán định khoản: 2.080.000 + Giá vốn: Nợ TK 6321:2.080.000 Nợ TK 6322:500.000 TK 1562 Có TK 1561:2.080.000 TK 6322 Có TK 1562: 500.000 500.000 Biểu số 2.a Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng Mấu số 02-VT Số 1-Bến Bính-Minh khai-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 12 năm 2009 Số 20 Nợ TK 6321:2.080.000 Nợ TK 6322:500.000 Có TK 1561:2.080.000 Có TK 1562: 500.000 Họ và tên ngƣời mua; Đinh Đức Thìn Địa chỉ:Tôn Đức Thắng Lý do xuất:Bán hàng Xuất tại kho(ngăn lô): Kho Gas Thƣợng Lý T Tên, nhãn hiệu,quy Mã số ĐV Số lƣợng Đơn giá Thành tiền T T cách,phẩm chất Yêu cầu Thực xuất hàng hoá A B C D 1 2 3 4 1 Gas LPG/13kg 120101 kg 260 8000 2.080.000 2 Bếp Gas 05 210449 cái 02 250.000 500.000 Cộng tiền 2.580.000 -Tổng số tiền (viết bằng chữ):Hai triệu năm trăm tám mƣơi nghìn đồng chẵn./. - Số chứng từ kèm theo Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 42
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Ví dụ minh hoạ : (Bán buôn) Ngày 14/12, xuất bán cho Công ty Cổ phần thép Hoà Phát theo hoá đơn GTGT số 3696 kg gas LPG/48, giá vốn gas:8000đ/kg. Cụ thể Trích phiếu xuất - Khách hàng mua hàng tại kho hay tại Công ty, Phòng kinh doanh viết phiếu xuất kho, từ phiếu xuất kho định khoản: Giá vốn: Nợ TK 6321:29.568.000 Giá bán : Nợ TK 131:50.820.000 Có TK 156:29.568.000 Có TK5111:46.200.000 Có TK 3331:4.620.000 Căn cứ vào phiếu xuất kho (Biểu sô2.b), kế toán viết hoá đơn GTGT giao cho khách (liên màu đỏ), sau đó kế toán nhập số liệu vào máy, máy tính tự động chuyển vào sổ chi tiết 6321-Gas, (Biểu 2.1) Vào sổ tổng hợp chữ T của TK632 (Biểu 2.3 ) và Sổ cái TK 632 (Biểu 2.4) Biểu số 2.b Công ty TNHH Gas petrolimex Hải Phòng Mẫu số 02-VT Số 1- Bến Bính-Minh Khai-Hải Phòng (Ban hành theo QĐ sô15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC ) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 tháng 12 năm 2009 Số 16 Nợ TK 6321:29.568.000 Có TK 1561:29.568.000 Họ và tên ngƣời mua hàng: Lý do xuất: Bán hàng Xuất tại kho (ngăn lô):Kho gas Thƣợng Lý TT Tên , nhãn hiệu, quy Mã số ĐVT Số lƣợng Đơn Thành tiền cách, phẩm chất,sản Yêu Thực giá phảm, hàng hoá cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gas LPG/48 120101 kg 3696 8000 29.568.000 Cộng tiền 29.568.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mƣơi chín triệu năm trăm sáu mƣơi tám nghìn đồng chẵn./. - Số chứng từ kèm theo: 01 chứng từ. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 43
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Phƣơng thức bán hàng qua đại lý Minh hoạ bằng ví dụ: Ngày 18/09, Công ty xuất bán cho Công ty xăng dầu Quảng Ninh theo hoá đơn số 02839 : 2400kg gas LPG/12kg, 975kg gas LPG/13kg. Giá vốn:8000đ/kg, Giá bán:13.500/kg. Thuế GTGT:10%, Khách hàng chƣa thanh toán. - Hàng xuất cho các đại lý, đƣợc coi là hàng đã bán. Kế toán ghi nhận giá vốn và doanh thu. - Căn cứ vào nghiệp vụ bán hàng trên: + Kế toán viết hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho (Biểu 2.c). Rồi nhập chứng từ vào máy. Máy sẽ tự động chuyển vào các sổ. Căn cứ phiếu xuất kho kế toán định khoản: + Giá vốn Nợ TK 6321:27.000.000 Có TK 1561:27.000.000 - Căn cứ vào sản lƣợng mua của đại lý 3375kg, Công ty cho đại lý hƣởng mức hoa hồng ở mức 3, em xin phép phân tích cụ thể ở phần doanh thu. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 44
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Biểu 2.c Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng Mẫu số 02-VT Số 1-Bến Bính-Minh Khai- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 /03 / 2006 của Bộ trƣởng BTC ) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 18 tháng 12 năm 2009 Số 23 Nợ TK 6321: 27.000.000 Có TK 1561:27.000.000 - Họ và tên ngƣời mua hàng:Công ty xăng dầu Quảng Ninh - Lý do xuất: Bán hàng - Xuất tại kho (ngăn lô): Kho gas Thƣợng Lý. STT Tên, nhãn hiệu, quy Mã số ĐVT Số lƣợng Đơn Thành tiền cách sản phẩm, Yêu cầu Thực xuất giá hàng hoá A B C D 1 2 3 4 1 Gas LPG/12kg kg 2400 8000 19.200.000 2 Gas LPG/13kg kg 975 8000 7.800.000 Cộng tiền 27.000.000 - Tổng số tiền( viết bằng chữ): Hai mƣơi bảy triệu đồng chẵn./. - Số chứng từ kèm theo: 01 chứng từ. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 45
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Biểu 2.1 CÔNG TY CỔ PHẦN GAS PETROLIMEX CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX HẢI PHÒNG SỔ CHI TIẾT TK 6321- Giá vốn Gas Tháng 12 năm 2009 Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ngày Số đối Nợ Có ứng 01/12 PX05 195000000-50-22 156 33.504.000 01/12 PX06 192000000-50-22 156 38.400.000 01/12 PX09 193000000-54B-22 1561 4.480.000 02/12 PX12 250000110-5A-22 1561 41.856.000 02/12 PX10 197210000-50-22 1561 39.200.000 05/12 PX02 220000000-5B-22 1561 14.272.000 08/12 PX16 280000000-54A-22 1561 2.080.000 08/12 PX17 150000008-54B-22 1561 97.816.000 14/12 PX20 156000000-50-22 1561 29.568.000 15/12 PX16 199000000-5A-22 1561 29.600.000 16/12 PX19 210000000-5A-22 1561 184.000.000 16/12 PX08 266000000-6A-22 1561 240.000.000 16/12 PX21 27005600-54A-22 1561 13.140.000 18/12 19600000-50-22 1561 160.000.000 18/12 PX23 28000077-5A-22 1561 27.000.000 21/12 14000000-54A-22 1561 5.200.000 . K/ c giá vốn gas 911 3.159.276.280 Cộng tháng 12 3.159.276.280 3.159.276.280 - Số liệu ở cột phát sinh Nợ để theo dõi chi tiết giá vốn của mặt hàng Gas đƣợc bán theo từng phƣơng thức và là căn cứ để vào sổ tổng hợp. - Các ký hiệu số ở phần diễn giải là ký hiệu cho từng khách hàng , nó đƣợc mã hoá giúp quá trình nhập dữ liệu hạch toán, quản lý trên máy vi tính đƣợc nhanh chính xác hơn. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 46
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Biểu 2.2 CÔNG TY CỔ PHẦN GAS PETROLIMEX CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX HẢI PHÒNG SỔ CHI TIẾT TK 6322-Gía vốn bếp, phụ kiện Tháng 12 năm 2009 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền Ngày Sô ứng Nợ Có 08/12 PX20 280000000-54A-22 1562 500.000 10/12 01825 220000000-5B-22 1562 3.600.000 10/12 PX26 13000000-54A-22 1562 144.000 18/12 PX16 199000000-54B-22 1562 500.000 24/12 PX24 197210000-50-22 1562 12.500.000 24/12 02765 19400000-54A-22 1562 3.500.000 K/c GV để XĐKQKD 48.634.980 Cộng tháng 12 48.634.980 48.634.980 * Hàng ngày, phát sinh nhiều nghiệp vụ ,vì vậy để theo dõi chi tiết , đầy đủ việc tiêu thụ hạn chế những nhầm lẫn ảnh hƣởng đến khách hàng hay doanh nghiệp.Kế toán tiến hành theo dõi trên sổ chi tiết TK 632 của từng loại mặt hàng.(nhƣ trên) Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết TK 6321- Giá vốn Gas và TK 6322-Giá vốn bếp, phụ kiện tổng hợp vào bảng tổng hợpTK 632.Cụ thể:Tổng số phát sinh Nợ cộng đƣợc ở SCT TK 6321 và Tổng phát sinh Có cộng đƣợc Sổ chi tiết bếp, phụ kiện. Số liệu trên bảng tổng hợp phải đúng với số liệu ở sổ cái. Cuối tháng, căn cứ số liệu trên Bảng tổng hợp để ghi vào NKCT số 8, phần ghi có TK 632. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 47
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Biểu số 2.3 CÔNG TY CỔ PHẦN GAS PETROLIMEX CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX HẢI PHÒNG Bảng tổng hợp TK 632-Giá vốn hàng bán Tháng 12 năm 2009 Tài khoản đối Diễn giải Phát sinh ứng Nợ Có TK 156 Giá vốn hàng hoá 3.207.911.260 TK 1561 Giá vốn Gas 3.159.276.280 TK 1562 Giá vốn bếp, phụ kiện 48.634.980 TK 911 K/c gía vốn hàng ban 3.207.911.260 Cộng 3.207.911.260 3.207.911.260 Biểu 2.4 Sổ cái TK 632 Năm 2009 Số dƣ đầu năm Nợ Có Ghi có các tài khoản Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng đối ứng Nợ với TK này TK 156 2.986.566.700 2.445.528.719 3.207.911.260 36.231.076.134 TK 152 1.061.272.626 Cộng số phát sinh Nợ 2.986.566.700 2.445.528.719 3.207.911.260 37.292.348.760 Cộng số phát sinh Có 2.986.566.700 2.445.528.719 3.207.911.260 37.292.348.760 Số dƣ cuối tháng Nợ Có Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 48
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.2.6.Kế toán doanh thu bán hàng Vì hàng hoá Công ty Là Gas, đều đƣợc kiểm tra, xem xét kỹ lƣỡng ngay từ khâu mua hàng bảo quản tại kho rồi giao ngay cho khách hàng, hơn nữa mặt hàng này không thuộc dạng dễ hƣ hỏng mà luôn đạt chất lƣợng tốt. Mặt khác, trong quá trình bán hàng Công ty giao hàng chất lƣợng đủ tiêu chuẩn nên kế toán không tổ chức công tác giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. - Mặt hàng Gas của Công ty, chủ yếu tiêu thụ ở thị trƣờng trong nƣớc, không phát sinh khoản thuế xuất khẩu, TTĐB nên doanh thu thuần = doanh thu theo giá bán. - Doanh thu bán hàng của Công ty gồm: + Doanh thu bán Gas + Doanh thu bán bếp, phụ kiện của bếp gas. a.Các tài khoản sử dụng: Tài khoản 5111:Doanh thu gas Tài khoản 5112:Doanh thu bếp, phụ kiện Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra Tài khoản 111,112, 131 Tài khoản khác có liên quan. b. Chứng từ sử dụng dùng để hạch toán doanh thu . + Hợp đồng vận chuyển, Hợp đồng mua bán gas, bếp. + Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng. + Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho + Các chứng từ khác có liên quan. c. Sổ sách: Nhật ký chứng từ số 8, Bảng kê số 11, Bảng kê số 1, các Sổ chi tiết TK 511, Sổ cái TK 511, TK 131. - Nhìn chung, công tác hạch toán của Công ty đƣợc mở theo đúng quy định của BTC.Tuy nhiên, để phục vụ việc theo dõi doanh thu đƣợc thuận lợi phù hợp điều kiện thực tế.Công ty đã mở một số sổ chi tiết sau: TK 5111, TK 5112(TK cấp 2 của TK 511) Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 49
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh d Mô hình luân chuyển chứng từ, sổ sách Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, GBC Nhập dữ liệu vào máy Sổ chi tiết Bảng kê hoá đơn, chứng 131 từ hàng hoá bán ra Bảng kê số 1, NKCT số 8 số 11 Bảng tổng Sổ cái TK 131,511 hợp 131 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Phƣơng pháp hạch toán: Khách hàng mua hàng tại kho hay tại Công ty, phòng kinh doanh sẽ viết phiếu xuất kho cho ngƣời mua, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán viết hoá dơn GTGT giao cho khách (liên màu đỏ). Khách hàng nhận đƣợc hoá đơn có thể thanh toán hay chấp nhận thanh toán.Căn cứ vào hoá đơn kế toán nhập số liệu vào máy, từ đó, số liệu sẽ đƣợc tự động chuyển vào Bảng kê chi tiết hàng hoá bán ra, các sổ chi tiết TK 131, Bảng tổng hợp , Bảng kê số 11, Sổ cái Từ sổ cái các TK liên quan số liệu sẽ đƣợc tự động nhập vào Bảng cân đối số phát sinh và các Báo cáo tài chính. e. Thực tế doanh thu Gas, Bếp phụ kiện tại Công ty: Công ty bán theo phƣơng thức bán lẻ, khách hàng thanh toán ngay tiền hàng bằng tiền mặt. Ví dụ: Ngày 08/12/2009, xuất bán (bán lẻ) cho khách hàng:Ông Đinh Đức Thìn theo hoá đơn số 02672, 260kg-Gas LPG/13kg và 02 bếp gas. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 50
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Giá vốn: 8000đ/kg Gas, 250.000 cái bếp. Giá bán: Gas-15.500đ/kg, bếp- 300.000đ/cái. + Kế toán viết Hoá đơn Giá trị gia tăng (Biểu 2.d), Phiếu thu- Biểu 2.e (Khách hàng thanh toán ngay tiền hàng). + Căn cứ Hoá đơn GTGT, kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 111:5.093.000 Có TK 5111 : 4.030.000 Có TK 5112 : 600.000 Có TK 3331 : 463.000 * Sơ đồ chữ T: TK 5111 TK 111 4.030.000 TK 5112 600.000 TK 3331 463.000 - Sổ sách sử dụng + Kế toán nhập chứng từ vào máy, máy sẽ tự động chuyển vào Bảng kê bán ra (Biểu 2.5) , Sổ chi tiết doanh thu 5111-Gas (Biểu 2.6), TK 5112- doanh thu bếp (Biểu 2.7).Bảng tổng hợp doanh thu (Biểu2.8). Sổ cái TK 511 Hiện tại, Công ty sử dụng hoá đơn GTGT đặc thù do Công ty phát hành đƣợc phép của Tổng cục thuế. + Hoá đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1: Màu tím lƣu lại quyển hoá đơn Liên 2: Màu đỏ giao cho khách Liên 3: Màu xanh giao cho kế toán thanh toán ghi sổ. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 51
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Biểu số 2.d Công ty Cổ phần Gas Petrolimex Hoá đơn GTGT Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng Số 02672 Liên 3: Nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3L Địa chỉ: Số 1- Bến Bính- HB- Hải Phòng Ký hiệu: AA/01 Mã số thuế 01011447725-016 Mã xuất: 54A Mã số đơn vị: 11056100 Nguồn xuất 22 Số điện thoại: 0313.850891 Ngày lập hoá đơn:08/12/2009 Có giá trị đến ngày:08/12/2009 Tên đơn vị mua hàng: Ông Thìn Mã số khách hàng: Địa chỉ: Đại lộ Tôn Đức Thắng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: Ngƣời nhận hoá đơn; Ông Thìn Giấy giới thiệu số: 1. Phần hàng hoá Hàng hoá dịch vụ Mã số ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Gas hoá lỏng -13 kg 120101 Kg 260 15.500 4.030.000 Bếp gas 05 121101 Cái 2 300.000 600.000 Cộng tiền hàng 4.630.000 Thuế suất:10% Tiền thuế GTGT 463.000 Tổng cộng tiền thanh toán 5.093.000 2. Phần vận chuyển Mã đơn vị vận chuyển Tên đơn vị vận chuyển: Thuê ngoài Biển số xe Ngƣời điều khiển: Hoàn 2. Phần kho Mã xuất kho:562104 Tên kho xuất ;Kho Thƣợng Lý Mã nhập kho: Tên kho nhập: Tổng trị giá thanh toán(1+2): 5.093.000 Bằng chữ: Năm triệu, không trăm chín mươi ba nghìn đông chẵn./. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 52
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh * Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán thanh toán lập phiếu thu:Căn cứ vào hoá đơn GTGT , kế toán vào mục phiếu thu tiền mặt”, ấn F2 để nhập dữ liệu vào máy, ấn F7 để in thành 2 liên 1 liên giao khách hàng, 1 liên thủ quỹ giữ lại Biểu số 2.e Công ty TNHH Gas Pẻtolimex Hải Phòng Mẫu số 01-TT Số 1-Bến Bính-Minh Khai- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Ngày 08 tháng 12 năm 2009 Số 21 Nợ TK 111: 5.093.000 Có TK 5111:4.030.000 Có TK 5112:600.000 Có TK 3331:463.000 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Đinh Đức Thìn Địa chỉ: Đại lộ Tôn Đức Thắng Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng Số tiền: 5,093,000 đ ( Viết bằng chữ): Năm triệu không trăm chín mươi ba nghìn đồng chẵn./ Kèm theo: 01 .Chứng từ gốc Ngày 08 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu không trăm chín mươi ba đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 53
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Bán hàng theo phƣơng thức bán buôn, khách hàng chƣa thanh toán. - Hoá đơn bán hàng phát sinh các khoản thu chi khác nhau. Việc ghi sổ doanh thu đƣợc tiến hành ghi có TK 511, Nợ TK 131. Ví dụ thực tế sau: Ngày 14/12/2009, xuất bán (bán buôn) cho Công ty cổ phần thép hoà phát theo hoá đơn số 01856, 3696 kg Gas LPG/48kg, Giá vốn: 8000đ/kg, Giá bán:12.500đ/kg. thuế GTGT 10%. Chƣa thanh toán. Cụ thể: + 3696 kg LPG/48kg: ° Giá vốn 29.568.000 ° Thành tiền 46.200.000 Khi nhận đƣợc đơn đặt hàng của khách, cán bộ phòng kinh doanh tiền hành phân tích tính khả thi của đơn hàng.Trình lên giám đốc duyệt. Sau khi đƣợc ký duyệt phòng kinh doanh làm thủ tục ký hợp đồng với khách hàng. Khi hợp đồng (Biểu số 2.f ) đƣợc ký kết, kế toán viết Hoá đơn GTGT(Biểu số 2.g) theo nội dung hợp đồng đã ký. + Căn cứ vào hợp đồng, kế toán định khoản: Nợ TK 131:50.820.000 Có TK 5111:46.200.000 Có TK 3331: 4.620.000 Sơ đồ chữ T TK 5111 TK 131 46.200.000 TK 3331 4.620.000 - Từ các chứng từ nhƣ hợp đồng, hoá đơn GTGT đƣợc nhập, máy sẽ tự động luân chuyển vào các sổ chi tiết TK 5111-Doanh thu bán gas (Biểu 2.6 ), TK 5112- Doanh thu bán bếp (Biểu 2.7), sổ tổng hợp TK chữ T (Biểu 2.8), vào NKCT và sổ cái TK 511(Biểu 2.9). Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 54
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Biểu 2.f CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN GAS Số: 06 PGASHP/GB/CNTM/2010 - Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 17/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006. - Căn cứ vào Luật thương mại số 36/2005/QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006. - Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và nhu cầu kế hoạch sản xuất kinh doanh của hai bên. Hôm nay, ngày 14 tháng 12 năm 2009, tại văn phòng Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng hai bên gồm: BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX HẢI PHÒNG + Địa chỉ: Số 1- Bến Bính-Minh Khai-Hồng Bàng - Hải Phòng. + Điện thoại: 031.3 540 194-3 746 819 -Fax: 031 3 824 320 + Tài khoản: 003.1.00.000180.1 + Mã số thuế: 0200622262 + Đại diện: Ông Phạm Văn Nam - Chức vụ: Giám đốc BÊN MUA: CÔNG TY CỔ PHÀN THÉP HOÀ PHÁT + Đại chỉ: Hiệp Sơn- Kinh Môn - Hải Dƣơng + Điện thoại: (04) 628 4440 Fax: (04) 6284442 + Tài khoản: 0950970 Tại Ngân hàng ANZ Hà Nội + Mã số thuế:0800 384 651 +Đại diện: Ông Mai Văn Hà - Chức vụ: Phó Giám Đốc +Giấy Uỷ Quyền Số: 01.01.2009/GUQ-HP Cùng nhau ký hợp đồng thoả thuận ký kết Hợp đồng mua bán khí hoá lỏng với những điều khoản sau: Điều 1: ĐỐI TƢỢNG HỢP ĐỒNG, NGUYÊN TẮC CHUNG HỢP ĐỒNG. - Bên bán đồng ý bán, Bên mua đồng ý mua khí hoá lỏng(gọi tắt là Gas) đựng trong bình 48 kg. Điều 2: SỐ LƢỢNG, QUY CÁCH, PHẨM CHẤT HÀNG HOÁ. 2.1- Số lƣợng Gas Bên bán bán cho bên mua theo yêu cầu của bên mua. 2.2- Chất lƣợng gas do Bên bán cung cầp phải đảm bảo quy cách phù hợp tiêu chuẩn sử dụng tại Việt Nam và theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật đã đăng ký với Nhà nƣớc. 2.3- Toàn bộ các bình Gas Petrolimex đã đƣợc mua bảo hiểm tại Chi nhánh Công ty CP Bảo hiểm Petrolimex tại Hải Phòng theo hợp đồng số 09/HPO/THO/3330 Điều3: VỎ BÌNH 3.1 Vỏ bình để đựng khí đốt là tài sản của Bên bán, Bên mua không đƣợc phép sử dụng vỏ bình vào bất kỳ việc gì khác ngoài việc chứa khí đốt của bên ban. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 55
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 3.2 Giá trị vỏ bình của Bên bán: STT Loại vỏ bình Số lƣợng(Chiếc) Giá trị(đồng) 1 Vỏ bình 12kg 01 440 000 2 Vỏ bình 48kg 01 1 260 000 3.3 Bên bán đồng ý cho bên mua mƣợn số lƣợng vỏ bình để sử dụng Gas, Bên mua có trách hiệm sử dụng vỏ bình hợp lý và đảm bảo luân chuyển vỏ bình. 3.4 Bên mua hoàn toàn chịu trách nhiệm về số lƣợng và chất lƣợng vỏ sau khi nhận từ bên bán. trƣờng hợp làm hỏng vỏ (bẹp, méo, hỏng van) Bên mua chịu trách nhiệm chi phí sửa chữa. trong TH bị mất hay làm hỏng ở mức không sửa chữa đƣợc bên mua phải bồi thƣờng cho bên bán theo giá trị nhƣ nêu ở điều 3.2. Điều 4: GIÁ CẢ VÀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN. 4.1-Bên bán bán gas cho bên mua theo giá bán tại khu vực thị trƣờng hải dƣơng. 4.2-Bên mua thanh toán hết giá trị tiền hàng cho Bên bán vào mồng 10 tháng liền kề 4.3-Trƣờng hợp Bên mua chậm thanh toán, Bên bán độc quyền dừng cấp hàng Bên mua hoàn toàn chịu trách nhiệm. 4.4 Hình thức thanh toán: Hai bên lấy đồng Việt Nam làm đồng thanh toán Điều 5: PHƢƠNG THỨC ĐẶT HÀNG, VẬN CHUYỂN, GIAO NHẬN 5.1 Khi có nhu cầu lấy hàng Bên mua thông báo cho bên bán bằng điện thoại trong giờ hành chính. Trong TH bên mua lấy hàng vào ngày nghỉ hay ngày Lễ Bên mua phải đăng ký Bên bán truớc một ngày. 5.2 Hàng hoá Gas Bên bán giao cho bên mua trong bình thép chứa đủ 48kg tịnh và nguyên niêm, tem chống hàng giả. Điều 6: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN 6.1- Trách nhiệm của Bên bán: Đảm bảo cung cấp đầy đủ Gas để Bên mua không phải sử dụng nguồn cung cấp thay thế khác. 6.2 Trách nhiệm của Bên mua: Không đƣợc thay đổi mẫu mã, thanh toán đúng thời gian và theo lƣợng hàng. Mọi tổn thất do những lỗi sau đây gây ra Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm Điều 8: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG Bên bán chỉ định cho cửa hàng số 9 của bên bán thực hiện hợp đồng này với Bên mua.Cửa hàng số 09 có trách nhiệm theo dõi chặt chẽ và chịu trách nhiệm về công nợ của khách hàng (Theo đúng định mức hợp đồng), đảm bảo cung cấp hàng kịp thời và thực hiện việc quyết toán tiền hàng với Bên mua. ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 56
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Biểu số 2.g Công ty Cổ phần Gas Petrolimex Hoá đơn GTGT Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng Số 01856 Địa chỉ: Số 1-Bến Bính-Minh Khai-HP Liên 3:Nội bộ Mã số thuế:0200622262 Mẫu Số: 01 GTKT-3L Mã số đơn vị: 11056100 Số điện thoại:0313.850891 Ký hiệu: AA/01 Ngày lập hoá đơn: 14/12/2009 Mã xuất: 50 Có giá trị đến ngày:14/12/2009 Nguồn xuất: Tên đơn vị mua hàng: Công ty cổ phần thép Hoà Phát Mã số khách hàng: Địa chỉ: Hiệp Sơn- Kinh Môn- Hải Dương Số tài khoản: Hình thức thanh toán: trả chậm Mã số thuế Ngƣời nhận hoá đơn: Nguyễn Thị Mai Giấy giới thiệu số: 1. Phần hàng hoá. Hàng hoá dịch vụ Mã số ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Gas hoá lỏng LPG/48kg 120101 kg 3696 12.500 46.200.000 Cộng tiền hàng 46.200.000 Thuế suất:10% Tiền thuế GTGT 4.620.000 Tổng cộng tiền thanh 50.820.000 toán 2. Phần vận chuyển Mã đơn vị vận chuyển:2132 Tên đơn vị vận chuyển:Thuê ngoài Biển số xe: 16H5289 Ngƣời điều khiển: Đăng 3. Phần kho: Mã xuất kho: 562104 Tên kho xuất: Kho gas Thƣợng Lý Mã nhập kho Tên kho nhập Tổng trị giá thanh toán (1+2): 50.820.000 Bằng chữ: Năm mươi triệu tám trăm hai mươi nghìn đồng chẵn./. ° Căn cứ vào chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT số 02672 ngày 08/12/2009, Phiếu thu(Biểu 2.e) Hợp đồng mua bán, Kế toán nhập số liệu vào máy, máy tự động vào Bảng kê bán ra.(Biểu số 2.5). Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 57
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Bán hàng cho đại lý Ví dụ : Ngày 18/09, Công ty xuất bán cho Công ty xăng dầu Quảng Ninh (đại lý) theo hoá đơn số 01786 là 2400kg gas LPG/12kg, 975kg gas LPG/13kg, giá bán: 13.500đ/kg Thuế GTGT:10%. Khách hàng chƣa thanh toán. ° Thƣc tế: + 2400kg Gas LPG/12kg: 2400*13.500= 32.400.000đ + 975kg Gas LPG/13kg: 975*13.500= 13.162.500đ ° Đại lý mua hàng với số lƣợng vƣợt mức(3375kg), Công ty cho đại lý hƣởng khoản hoa hồng ở mức 3 cụ thể, số hoa hồng đƣợc hƣởng: 375*275= 103.125đ Và mức thƣởng này đƣợc giảm trừ trực tiếp trên hoá đơn GTGT(Biểu 2.h). - Đơn giá ghi trên hoá đơn GTGT lúc này đƣợc xác định: Hoa hồng đƣợc hƣởng / Số lƣợng – giá bán = 13.457đ/kg + Sau khi mức thƣởng đƣợc giảm trừ trực tiếp trên hoá đơn GTGT + 2400kg Gas LPG/12kg: 2400*13.457 = 32.296.800 đ + 975kg Gas LPG/13kg: 975*13.457 = 13.120.575 đ Căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu 2.h), máy sẽ tự động chuyển vào Bảng kê bán ra để theo dõi (Biểu 2.5), lần lƣợt vào sổ chi tiết. - Định khoản: Nợ TK 131: 49.959.113 Có TK 5111: 45.417.375 Có TK 3331: 4.541.737 - Sơ đồ chữ T: TK5111 TK 131 45.417.375 TK 3331 4.541.737 Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 58
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Biểu 2.h Công ty Cổ phần Gas Petrolimex Hoá đơn GTGT Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng Số 01785 Liên 3: Nội bộ Mẫu sô: Địa chỉ:Số 1-Bến Bính-HB-Hải Phòng Ký hiệu: AA/01 Mã số thuế: 0200622262 Mã xuất:5A Mã số đơn vị:11056100 Nguồn xuất 22 Số điện thoại:0313.850891 Ngày lập hoá đơn: 18/12/2009 Có giá trị đến ngày:18/12/2009 Tên đơn vị mua hàng: Công ty xăng dầu Quảng Ninh Mã số khách hàng Địa chỉ: Móng cái- Quảng Ninh Số tài khoản Hình thức thanh toán: trả chậm Mã số thuế Ngƣời nhận hoá đơn: Ngọc Giấy giới thiệu số 1. Phần hàng hoá Hàng hoá dịch vụ Mã số ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Gas LPG/12kg 120101 kg 2.400 13.457 32.296.800 Gas LPG/13kg 120101 kg 975 13.457 13.120.575 Cộng tiền hàng 45.417.375 Thuế suất:10% Tiền thuế GTGT 4.517.737 Tổng cộng tiền thanh toán 49.959.113 2.Phần vận chuyển Mã đơn vị vận chuyển:2132 Tên đơn vị vận chuyển:Thuê ngoài Biển số xe:16H7149 Ngƣời điều khiển: Hồng 3.Phần kho Mã xuất kho:562104 Tên xuất kho:Kho Gas Thƣợng Lý Mã nhập kho Tên nhập kho Tổng trị giá thanh toán(1+2): 49.959.113đ Bằng chữ: Bốn mươi chín triệu chín trăn năm mươi chín nghìn một trăm mười ba đồng chẵn./. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 59
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh CÔNG TY CỔ PHẦN GAS PETROLIMEX CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX HẢI PHÒNG BẢNG KÊ HÀNG HOÁ BÁN RA Nguồn-22-Công ty Gas –Petrolimex, tất cả các khách hàng, tất cả các nhóm hàng. Tháng 12 năm 2009 Đơn vị:Kg, cái, chiếc, đồng. Số HĐ Mã hàng Diễn giải Phần thống kê Phần thanh toán Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 01972 120101 Gas hóa lỏng LPG/12kg-54B 360 8000 2.880.000 360 15.500 5.580.000 01973 120101 Gas hoá lỏng LPG/13kg-54B 650 8000 5.200.000 650 15.500 10.075.000 02672 120101 Gas hoá lỏng LPG/13kg-54A 260 8000 2.080.000 260 15.500 4.030.000 02673 120101 Gas hoá lỏng LPG/48kg-54A 5473 8000 43.784.000 5473 15.500 84.831.500 01856 120101 Gas hoá lỏng LPG/48kg-50 3696 8000 29.568.000 3696 12.500 46.200.000 01857 120101 Gas hoá lỏng LPG/13kg-50 4704 8000 37.632.000 4734 12.500 58.800.000 01785 120101 Gas hoá lỏng LPG12kg-5A 2400 8000 19.200.000 2400 13.457 32.296.800 01785 120101 Gas hoá lỏng LPG/13kg-5A 975 8000 7.800.000 975 13.457 13.120.575 01786 120101 Gas hoá lỏng LPG/48kg-5B 23000 8000 184.000.000 23000 13.500 276.000.000 Cộng Gas 394.910 3.159.276.280 394.910 4.462.920.900 210112 Điều áp tự ngắt -50 02 72.000 144.000 02 80.000 160.000 02672 210449 Bếp đôi gas-05 02 250.000 500.000 02 300.000 600.000 210112 Điều áp tự ngắt-54B 50 72.000 3.600.000 50 90.000 4.500.000 210112 Điều áp tự ngắt-5B 02 72000 144.000 02 90.000 180.000 Cộng bếp, phụ kiện 6079 6079 164.696.000 Biểu 2.5 đƣợc trích từ Bảng kê hàng hoá bán ra tháng 12 năm 2009 , theo dõi chi tiết tình hình tiêu thụ gas, bếp phụ kiện theo các phƣơng thức, đối tƣợng khách. Sổ liệu trên Bảng kê là căn cứ để vào sổ chi tiết TK 5111- Gas, 5112-Bếp, phụ kiện. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 60
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Biểu 2.6 Sổ chi tiết TK 5111- Doanh thu bán Gas Tháng 12 năm 2009 Chứng từ Tên khách hàng TK đối Số tiền ứng Nợ Có NT SHĐ 01/12 01821 195000000-50-22 1312 52.347.480 01/12 01822 19300000-50-22 1311 58.800.000 03/12 01972 216000000-54B-22 111 5.580.000 05/12 01973 22000066-54B-22 1312 10.075.000 . 08/12 02672 280000000-54A-22 111 4.030.000 08/12 02673 2750000001-54A-22 131 189.518.500 10/12 01784 1880000000-5A-22 131 44.400.000 14/12 01856 156000000-50-22 1311 46.200.000 18/12 01785 28000077- 5A-22 1312 45.417.375 K/c doanh thu Gas 911 4.462.920.900 Cộng T12 4.462.920.900 4.462.920.900 Biểu 2.7 Sổ chi tiết TK5112- Doanh thu bán bếp, phụ kiện Tháng 12 năm 2009 Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền NT Số HĐ ứng Nợ Có 08/12 02672 280000000-54A-22 111 600.000 10/12 02805 122000000-54B-22 111 180.000 14/12 02809 192000000-54B-22 131 4.500.000 15/12 02810 166000088-54A-22 131 4.200.000 24/12 01863 210000000-50-22 131 15.000.000 K/c DT bán bếp 911 308.197.790 Cộng T12 308.197.790 308.197.790 Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 61
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Trích từ Sổ chi tiết 5112, Số liệu trên sổ chi tiết 5112 và sổ chi tiết 5111 đƣợc tổng hợp và phản ánh vào sổ tổng hợp doanh thu. Cụ thể: Tổng phát sinh Nợ TK 5111 và tổng SPS Nợ TK 5112 sẽ tổng lại trên bảng tổng hợp dƣới đây (Biểu 2.13). Số liệu bảng tổng hợp phải đúng với Sổ cái. Biểu 2.8 BẢNG TỔNG HỢP TK511- DOANH THU BÁN HÀNG. Tháng 12 năm 2009 Ngày Diễn giải TK đối Số tiền ứng Nợ Có 31/12 Doanh thu bán gas 4.462.920.900 - Phải thu khách hàng 131 3.764.733.080 - Thanh toán ngay 111 698.187.820 31/12 Doanh thu bán bếp, phụ kiện 308.197.790 - Phải thu khách hàng 131 211.713.000 - Thanh toán ngay 111 96.484.790 Kết chuyển doanh thu thuần 911 4.772.018.600 Biểu 2.9 Sổ Cái TK 511 Năm 2009 Số dƣ đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK đối Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng ứng Nợ với TK này TK 911 4.825.642.160 3.115.286.700 4.772.018.690 48.650.442.526 Cộng số phát sinhNợ 4.825.642.160 3.115.286.700 4.772.018.690 48.650.442.526 Cộng số phát sinh Có 4.825.642.160 3.115.286.700 4.772.018.690 48.650.442.526 Số dƣ cuối tháng Nợ Có Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 62
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Song song với việc ghi nhận doanh thu kế toán tiến hành theo dõi khoản phải thu trên sổ chi tiết công nợ. Công ty căn cứ vào hợp đồng (Biểu số 2.f), Hoá đơn GTGT (Biểu số 2.g), kế toán nhập dữ liệu vào máy, máy sẽ chuyển vào sổ chi tiết theo dõi công nợ.Nếu khách hàng đã chấp nhận thanh toán nhƣng chƣa trả, kế toán ghi nhân doanh thu và ghi tăng số nợ phải thu của khách hàng. Khi khách hàng thanh toán, sẽ hạch toán giảm số phải thu . Biểu số 2.10 Sổ chi tiết TK 1311- Phải thu cửa hàng trực thuộc Nợ Có Dƣ đầu kỳ 149.421.300 Phát sinh trong kỳ 877.832.604 903.330.174 Dƣ cuối kỳ 123.923.730 Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ngày Số Mã đối Nợ Có ứng . 01/12 01821 HD1 1950000000-50-22- 5111 52.347.480 120101 01/12 01821 HD1 1950000000-50-22-120 3331 5.234.748 02/12 01822 HD1 1400000000-54B-22- 5111 48.504.320 120101 02/12 01822 HD1 1400000000-54B-210112 5112 450.000 02/12 01822 HD1 1400000000-54B-22 3331 4.895.432 05/12 9 PT Công ty phụ tùng Hƣng 112 57.582.228 Yên trả tiền 05/12 01825 HD1 2200000066-54B-120101 5111 10.075.000 05/12 01825 HD1 2200000066-54B-210112 5112 4.500.000 05/12 01825 HD1 2200000066-22 3331 1.457.500 . 14/12 18 PT Cty Hoa Việt trả tiền 112 45.000.000 14/12 01856 HD1 1560000000-50-22- 5111 46.200.000 120101 14/12 01856 HD1 1560000000-22 3331 4.620.000 25/12 02816 HD1 280000004-54A-120101 5111 6.000.000 25/12 02816 HD1 280000004-54A 3331 600.000 . Cộng 877.832.604 903.330.174 Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 63
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 1312- Phải thu đại lý, TĐL Tháng 12 năm 2009 Nợ Có Dƣ đầu kỳ 432.257.000 Phát sinh trong kỳ 3.056.216.284 1.858.945.366 Dƣ cuối kỳ 1.629.527.918 Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ngày Số Mã ĐƢ Nợ Có 06/12 01756 HD1 1990000000-5A-120101 5111 87.200.000 06/12 01756 HD1 1990000000-22 3331 8.720.000 08/12 18 BC Cty xăng dầu trả tiền 112 130.000.000 12/12 01762 HD1 2000000000-5A-120101 5111 16.540.000 12/12 01762 HD1 2000000000-22 3331 1.654.000 18/12 01785 HD1 28000077-5A-120101 5111 45.417.375 18/12 01785 HD1 28000077-5A-120101 3331 4.541.737 18/12 15 BC Cty đô thị Hai Phòng 111 16.780.000 21/12 HD1 145000000-50-120101 5111 175.959.000 21/12 HD1 145000000-22 3331 17.595.900 21/12 17 HD1 Cty thuỷ tinh trả tiền 112 90.000.000 Cộng 3.056.216.284 1.858.945.366 Biểu 2.12 Sổ tổng hợp TK 131- Phải thu khách hàng Tháng 12 năm 2009 Nợ Có Dƣ đầu kỳ 641.029.900 Phát sinh trong kỳ 5.267.680.966 3.174.020.826 Dƣ cuối kỳ 2.734.690.040 Tài khoản đối ứng Diễn giải Phát sinh Nợ Có TK 1311 Cửa hàng trực thuộc 877.832.604 903.330.174 TK 1312 Đại lý, tổng đại lý 3.056.216.284 1.858.945.366 TK 1318 Phải thu khác 355.326.050 280.134.800 Cộng 5.267.680.966 3.174.020.826 Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 64
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Biểu 2.13 Bảng kế số 11 TK 131- Phải thu khách hàng Tháng 12 năm 2009 Số dƣ đầu Cộng Nợ TK Cộng Có TK Số dƣ cuối Tên ngƣời mua Ghi nợ TK 131, ghi có các TK Có TK 131, ghi Nợ các TK tháng 131 131 tháng TK511151 TK511152 TK3331 TK 111 TK 112 Đại lý,TĐL TV 432.257.000 2.678.148.440 100.230.000 277.837.844 3.056.216.284 1.858.945.366 1.858.945.366 1.629.527.918 CH trực thuộc 149.421.300 790.329.640 84.700.000 87.502.964 877.832.604 324.627.674 578.702.500 903.330.174 123.923.730 Khách hàng khác 59.351.600 296.255.000 26.783.000 32.288.050 355.326.050 5.093.000 275.041.800 280.134.800 134.635.850 Cộng 641.029.900 3.764.733.080 211.713.000 515.029.646 5.267.680.966 329.720.674 2.844.300.152 3.174.020.826 2.734.690.040 Cuối tháng, căn cứ vào số liệu tổng cộng trên sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, kế toán lên Bảng kê số 11- Phải thu khách hàng Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 65
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Biểu 2.14 Sổ cái TK 131 Năm 2009 Số dƣ đầu năm Nợ Có 2.646.325.776 Ghi có các TK đối Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng ứng nợ với TK nay TK 511 4.134.699.185 2.815.624.500 3.976.446.080 45.940.098.582 TK 3331 386.078.500 281.562.450 397.644.608 4.594.009.858 TK 512 874.696.580 776.205.240 8.987.722.222 TK 338 92.821.495 92.821.495 . Cộng số phát sinh 5.488.295.760 3.115.286.700 5.267.680.966 60.714.652.157 nợ Cộng số phát sinh 4.918.521.811 4.449.226.850 3.174.020.826 60.626.287.893 có Số dƣ cuối tháng Nợ 1.551.970.050 641.029.900 2.734.690.040 2.734.690.040 Có Trích số liệu từ sổ cái TK 131, Số liệu trong Sổ cái đƣợc tổng hợp từ NKCT, Bảng kê số 11. Ở cột cộng, Số phát sinh Nợ phản ánh khoản phải thu khách hàng (cụ thể:60.714.652.157) trong năm từ hoạt động tiêu thụ bán hàng, Bên có thể hiện số tiền khách hàng đã thanh toán dƣợc trong năm (số tiền:60.626.287.893) phát sinh từ hoạt động mua. Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 66
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá. * Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, sổ sách : a. Tài khoản sử dụng TK 6411: Chi phí nhân viên: tiền lƣơng trả cho nhân viên bán hàng, TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì: Vỏ , bình gas, tem, nhãn Logo TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ: ôtô, máy in, TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài:thuê cửa hàng, điện nƣớc,điện thoại TK 6418: Chi phí bằng tiền khác:Chi tiếp khách, quảng cáo, . b. Chứng từ sử dụng + Chi phí bán hàng có nhiều nội dung.Tuỳ từng nội dung chi phí, nếu là chi phí tiền lƣơng, BHXH của bộ phận bán hàng thì chứng từ là Bảng chấm công, bảng tính và phân bổ tiền lƣơng. Nếu là chi phí KHTSCĐ thì chứng từ gốc là bảng tính KH TSCĐ. Nếu là chi phí dịch vụ mua ngoài thì chứng từ là các hoá đơn mà ngƣời cung cấp gửi đến, Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi c. Sổ sách sử dụng: Bảng phân bổ tiền lƣơng, Bảng phân bổ khấu hao, Phiếu chi, Sổ chi tiết TK 641, Bảng kê số 5, Nhật ký chứng từ số 8, sổ cái TK 641. Quy trình hạch toán chi phí: Bảng phân bổ lƣơng, Phiếu chi, Sổ chi tiết TK 641,TK 642, Sổ tổng hợp chữ T Bảng kê số 5 NKCT số 8. số 7 Sổ cái TK 641 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 67
- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Ví dụ: Trong tháng 12, Công ty trả lƣơng cho nhân viên bộ phận bán hàng, căn cứ bảng tính lƣơng, bảng phân bổ lƣơng và BHXH (Biểu 2.16), kế toán vào sổ chi tiết TK 641(Biểu số2.17). Từ sổ chi tiết kế toán tiến hành vào NKCT số 8, Sổ cái TK 641. - Căn cứ Bảng phân bổ lƣơng và BHXH (Biểu 2.16 ), xác định lƣơng trả cho nhân viên bộ phận bán hàng. Nợ TK 6411:686.792.660 Có TK 334: 686.792.660 - Doanh nghiệp tiến hành trích theo quy định (19% chi phí, 6% lƣơng). Bút toán doanh nghiệp trích chi phí đƣợc hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 6411: 130.490.605 Có TK 338: 130.490.605 - Hạch toán Chi phí khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng nguyên tắc khấu hao theo đƣờng thẳng theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC để trích khấu hao cho một số TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng nhƣ: máy in, ô tô Doanh nghiệp hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 6414: 164.203.265 Có TK 214: 164.203.265 - Đối với dịch vụ mua ngoài (Thuê cửa hàng, trả tiền điện, điện thoại di động, Nợ TK 6417: 142.559.147 Nợ TK 133: 14.255.915 Có TK 331:156.815.062 - Đối với các chi phí bằng tiền ( Tiền tiếp khách, ) Nợ TK 6418: 79.874.362 Nợ TK TK 133: 7.987.436 Có TK 111: 87.861.798 Sinh viên: Đặng Thị Phương Hoa - Lớp: QT 1003K 68