Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_k.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng
- Khóa Luận Tốt Nghiệp MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Trong nền kinh tế thị trƣờng, kế toán trong các doanh nghiệp đƣợc coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phƣơng tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các đối tƣợng có liên quan với doanh nghiệp. Kế toán cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính hữu ích cho các đối tƣợng trong việc ra quyết định kinh tế hợp lý và hiệu quả. Trong những năm gần đây, xu hƣớng toàn cầu hóa, hợp tác phát triển các loại hình doanh nghiệp ở nƣớc ta khá đa dạng và phong phú đã cho phép nhiều nhà đầu tƣ hoạt động. Vì vậy đòi hỏi thông tin kế toán phải trung thực, lành mạnh và đáng tin cậy nhằm giúp ngƣời sử dụng thông tin kế toán đƣa ra đƣợc các quyết định đúng đắn trong tƣơng lai. Mặt khác, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn quan tâm đến chi phí, doanh thu thực hiện đƣợc và tối đa hóa lợi nhuận thu đƣợc. Đứng trƣớc xu thế mở của hội nhập với kinh tế khu vực và quốc tế, vấn đề cấp bách đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện thị trƣờng có sự tham gia của các công ty nƣớc ngoài, công ty đa quốc gia. Một trong những biện pháp đó chính là tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Để góp phần thực hiện tốt công tác kế toán trong các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng nói riêng, em đã lựa chọn tham gia nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. - Về mặt lý luận: Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 1
- Khóa Luận Tốt Nghiệp - Về mặt thực tế: Mô tả và phân tích thực trạng hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng. - Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng. Phạm vi nghiên cứu: - Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng. - Việc phân tích đƣợc lấy từ số liệu của năm 2010. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Thu thập số liệu tại đơn vị thực tập. - Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty (Sổ cái, Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp, Báo cáo tài chính, ). - Phỏng vấn lãnh đạo công ty. - Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán và một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành. 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận đƣợc trình bày trong ba chƣơng: Chƣơng I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. Chƣơng II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG Chƣơng III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ NAM CƢỜNG Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 2
- Khóa Luận Tốt Nghiệp CHƢƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: 1.1.1. Đặc điểm, ý nghĩa và vai trò của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá từ ngƣời bán sang ngƣời mua để nhận quyền sở hữu tiền tệ hoặc quyền đƣợc đòi tiền của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp tạo ra doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Đối với nền kinh tế quốc dân thì việc thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lƣu thông hàng hoá và lƣu thông tiền tệ, thực hiện chu chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định ,nâng cao đời sống ngƣời lao động và toàn xã hội. Nhƣ vậy bán hàng đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân doanh nghiệp mà cả với sự phát triển chung toàn bộ nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trƣờng, khi mà các doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về quyết định kinh doanh của mình thì quá trình bán hàng hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự sống còn của các doanh nghiệp. Có thể khái quát một số đặc điểm cơ bản của quá trình bán hàng nhƣ sau: Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 3
- Khóa Luận Tốt Nghiệp - Đó là sự mua bán có thoả thuận: doanh nghiệp đồng ý bán và khách hàng đồng ý mua, đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. - Doanh nghiệp giao cho khách hàng một lƣợng hàng hoá và nhận đƣợc từ khách hàng một khoản tiền hoặc một khoản nợ. Khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu bán hàng,dùng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Căn cứ vào số tiền hay khoản nợ mà khách hàng chấp nhận trả để hạch toán kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Xét về mặt kinh tế học: bán hàng là một trong bốn khâu của quá trình tái sản xuất xã hội. Đó là một quá trình lao động kỹ thuật nghiệp vụ phức tạp của doanh nghiệp nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho xã hội. Chỉ có thông qua bán hàng thì tính hữu ích của hàng hoá mới đƣợc thực hiện ,tạo điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội. Xét về phương diện xã hội : Bán hàng có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội nói chung và từng khu vực nói riêng với từng sản phẩm hàng hoá từ đó doanh nghiệp sẽ xây dựng đƣợc các kế hoạch kinh doanh phù hợp nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Chính qua đó, doanh nghiệp đã góp phần điều hoà giữa cung và cầu trong nền kinh tế. Bên cạnh các chức năng trên, công tác bán hàng còn là cơ sở để có kết quả kinh doanh. Giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối liên hệ hết sức mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau. Bán hàng là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, quyết định kết quả kinh doanh là cao hay thấp còn kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đƣa ra các quyết định về bán hàng hoá . Nhƣ vậy có thể khẳng định kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phƣơng tiện để thực hiện mục tiêu cuối cùng đó. Kết quả kinh doanh đƣợc biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác . Việc xác định kết quả kinh doanh chính là xác định phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 4
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Số chênh lệch biểu hiện "lãi" hoặc "lỗ". Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với nhà nƣớc, lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng sản xuất . Ngoài ra việc xác định đúng kết quả kinh doanh còn là cơ sở để lập kế hoạch cho kỳ kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp thông tin cho các đối tƣợng quan tâm nhƣ các nhà đầu tƣ, các ngân hàng . Trong điều kiện hiện nay, khi mà các doanh nghiệp đang phải tiến hành hoạt đông sản xuất kinh doanh với điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng , việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xử lý , cung cấp các thông tin không những cho các nhà quản lý của doanh nghiệp để lựa chọn phƣơng án kinh doanh có hiệu quả mà nó còn là căn cứ để các cơ quan quản lý tài chính , cơ quan thuế thực hiện, giám sát việc chấp hành các chính sách , chế độ tài chính của doanh nghiệp. 1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: - Quản lý chặt chẽ về số lƣợng và chất lƣợng hàng hoá , thành phẩm bán ra, phát hiện kịp thời hiện tƣợng thừa thiếu hàng và thực hiện đầy đủ kế hoạch bán hàng. - Quản lý chặt chẽ từng phƣơng thức thanh toán và có biện pháp giám đốc những khoản nợ quá hạn để tránh ứ đọng vốn. - Phản ánh , ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lƣợng , chất lƣợng, chủng loại, quy cách , mẫu mã - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc - Giám sát từng phƣơng thức bán hàng để có phƣơng pháp hạch toán chính xác giảm đƣợc chi phí không cần thiết. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 5
- Khóa Luận Tốt Nghiệp - Theo dõi chặt chẽ từng khách hàng thƣờng xuyên có quan hệ với doanh nghiệp. Cần tiến hành lập bảng đối chiếu công nợ cho từng khách hàng để quản lý những khoản thanh toán chậm trả. - Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn , chi phí bán hàng kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch và doanh thu lợi nhuận . Từ đó đƣa ra những kiến nghị biện pháp nhằm hoàn thiện việc bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Cung cấp kịp thời ,đầy đủ chính xác các thông tin có liên quan đến hoạt động bán hàng phục vụ cho việc lập và công bố báo cáo tài chính, định kỳ và thƣờng xuyên thực hiện phân tích hoạt động bán hàng. Ngoài ra trong quá trình bán hàng cũng phải thƣờng xuyên nắm băt thị trƣờng để đề xuất những phƣơng hƣớng tiêu thụ có lợi nhất. Trong quá trình hạch toán ,phải xác định đúng đắn thời điểm tiêu thụ để ghi chép doanh thu chính xác. 1.2. Một số khái niệm ,điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Khái niệm: 1.2.1.1 Khái niệm doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về doanh thu và thu nhập khác ,doanh thu đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán , phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp ,góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu phát sinh từ giao dịch , sự kiện đƣợc xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thƣơng mại , giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ 3 không phải là nguồn lợi ích Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 6
- Khóa Luận Tốt Nghiệp kinh tế , không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không dƣợc coi là doanh thu. 1.2.1.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: (theo chuẩn mực kế toán số 14) - Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua, do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn theo hợp đồng. - Thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu phải nộp của số hàng đã bán. - Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đƣợc xác định trong kỳ báo cáo. 1.2.1.3. Khái niệm giá vốn hàng bán , Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp: - Giá vốn hàng bán : là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm , hàng hoá ,hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Chi phí bán hàng : là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ . - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. 1.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 7
- Khóa Luận Tốt Nghiệp + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua +Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn + Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng + Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Trƣờng hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa thì giao dịch không đƣợc coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không đƣợc ghi nhận. Doanh nghiệp còn phải chịu rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa dƣới nhiều hình thức khác nhau, nhƣ: + Doanh nghiệp còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản đƣợc hoạt động bình thƣờng mà việc này không nằm trong các điều khoản bảo hành thông thƣờng + Khi việc thanh toán tiền bán hàng còn chƣa chắc chắn vì phụ thuộc vào ngƣời mua hàng hóa đó + Khi hàng hóa đƣợc giao còn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần quan trọng của hợp đồng mà doanh nghiệp chƣa hoàn thành + Khi ngƣời mua có quyền huỷ bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó đƣợc nêu trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chƣa chắc chắn về khả năng hàng bán có bị trả lại hay không. 1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Các phương thức bán hàng và thanh toán tiền hàng Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, của quá trình tuần hoàn vốn. Nếu xét từ góc độ kinh tế , bán hàng là một quá trình chuyển giao sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho ngƣời mua, ngƣời đặt hàng và nhận lại từ họ một số tiền tƣơng ứng. Quá trình bán hàng có thể chia thành hai giai đoạn: Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 8
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Giai đoạn 1: Xuất giao sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho ngƣời mua. Trong giai đoạn này ,hàng hoá vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chƣa xác định là tiêu thụ. Giai đoạn 2: Ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán, lúc này hàng hoá mới đƣợc coi là tiêu thụ và đông thời kết thúc quá trình bán hàng. Căn cứ vào thời điểm và phƣơng thức thanh toán tiền của ngƣời mua , ngƣời ta có thể chia ra thành các phƣơng thức bán hàng sau: 1.3.1.1. Bán hàng theo phương thức trực tiếp: Theo phƣơng thức này , căn cứ vào hợp đồng mua bán đã đƣợc ký kết , bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp . Khi nhận hàng xong, ngƣời nhận hàng ký xác nhận vào hoá đơn bán hàng và số hàng đó đƣợc xác định là tiêu thụ , ngƣời bán có quyền ghi nhận doanh thu. Ngƣời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà ngƣời bán đã giao. 1.3.1.2. Bán hàng theo phương thức đại lý, ký gửi: Theo phƣơng thức này , doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa các bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chƣa xác định là tiêu thụ . Hàng gửi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận đƣợc tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán, khách hàng đã ứng trƣớc tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán . Chỉ khi nào đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mơi chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp có quyền ghi nhận doanh thu. - Đối với bên giao đại lý: Hàng giao cho đơn vị đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chƣa xác định là đã bán. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu khi nhận đƣợc tiền thanh toán của bên nhận đại lý hoặc đã đƣợc chấp nhận thanh toán . Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt trên tổng giá trị hàng gửi bán đã tiêu thụ mà không trừ đi phần hoa hồng đã trả cho bên Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 9
- Khóa Luận Tốt Nghiệp nhận đại lý. Khoản hoa hồng doanh nghiệp đã trả coi nhƣ là phần chi phí bán hàng của doanh nghiệp. - Đối với bên nhận đại lý: Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn, bán hộ. Số hoa hồng đƣợc hƣởng là doanh thu trong trƣờng hợp đồng bán hộ của doanh nghiệp . 1.3.1.3. Phương thưc chuyển hàng chờ chấp nhận: Là phƣơng thức mà bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán . Khi bên mua chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán thì số hàng mới coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sử dụng số hàng đó. 1.3.1.4. Bán hàng theo phương thức trả góp: Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần . Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Khoản lợi tức về thanh toán chậm mà ngƣời bán thu đƣợc sẽ đƣợc ghi tăng thu nhập hoạt động tài chính. 1.3.1.5. Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng : Trƣờng hợp này khác với các phƣơng thức bán hàng trên là ngƣời mua không trả bằng tiền mà trả bằng vật tƣ hàng hoá. Việc trao đổi hàng hoá thƣờng có lợi cho cả hai bên vì nó tránh đƣợc việc thanh toán bằng tiền, tiết kiệm đƣợc vốn lƣu động, đồng thời vẫn tiêu thụ đƣợc hàng hoá. Theo phƣơng thức này căn cứ vào hợp đồng kinh tế mà các doanh nghiệp đã ký kết với nhau, hai bên tiến hành trao đổi sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá của mình cho nhau trên cơ sở ngang giá. Nhƣ vậy hàng gửi đi coi nhƣ bán và hàng nhận về coi nhƣ mua. 1.3.2. Kế toán hoạt động bán hàng: 1.3.2.1. Cách thức tập hợp giá vốn hàng bán , chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.2.1.1. Giá vốn hàng bán: Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 10
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán: - Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Giá vốn thực tế Số lƣợng thành phẩm Đơn giá bình quân = x Hàng xuất kho xuất kho Gia quyền Giá vốn thực tế Giá vốn thực tế Thành phẩm tồn + Thành phẩm nhập Kho đầu kỳ Trong kỳ Đơn giá bình quân Gia quyền = Số lƣợng thành phẩm Số lƣợng thành phẩm tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Theo phƣơng pháp này, giá vốn của hàng hoá xuất kho để bán tính đƣợc tƣơng đối hợp lý nhƣng không linh hoạt vì cuối tháng mới tính đƣợc đơn giá bình quân. - Phƣơng pháp bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập) : Về bản chất ,phƣơng pháp này giống phƣơng pháp trên nhƣng đơn giá bình quân phải tính lại sau mỗi lần nhập. Phƣơng pháp này sát với sự vận động của thành phẩm tuy nhiên khối lƣợng công việc tính toán lại tăng thêm do đó chỉ nên áp dụng với các doanh nghiệp có số lần mua hàng hoá ít nhƣng khối lƣợng lớn. - Phƣơng pháp đích danh: Phƣơng pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, theo dõi thành phẩm, hàng hoá theo từng lô hàng. Khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá của lô hàng nào thì căn cứ vào số lƣợng xuất kho và đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính ra giá thực tế xuất kho. - Phƣơng pháp nhập trƣớc , xuất trƣớc (FIFO): Theo phƣơng pháp này, trƣớc hết ta phải xác định đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập và giả thiết hàng nào nhập kho trƣớc thì xuất trƣớc. Sau đó căn cứ vào số lƣợng xuất kho để tính ra giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc: Tính theo đơn giá thực tế nhập trƣớc đối với lƣợng xuất kho thuộc lần nhập trƣớc, số còn lại Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 11
- Khóa Luận Tốt Nghiệp đƣợc tính theo đơn giá thực tế lần nhập tiếp sau. Nhƣ vậy , giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế thành phẩm nhập kho thuộc các lần sau cùng . Phƣơng pháp này thích hợp trong trƣờng hợp giá thành sản xuất của sản phẩm ổn định và có xu hƣớng giảm. - Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): Theo phƣơng pháp này ta cũng phải xác định đơn giá thực tế của từng lần nhập và giả thiết hàng nào nhập kho sau thì xuất trƣớc. Sau đó căn cứ vào số lƣợng xuất kho để tính ra giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc: Tính theo đơn giá thực tế của lần nhập sau cùng hiện có trong kho đối với số lƣợng xuất kho thuộc lần nhập sau cùng, số còn lại đƣợc tính theo đơn giá thực tế của các lần nhập trƣớc. Nhƣ vậy, giá của thành phẩm tồn kho cuối kỳ là giá thực tế của thành phẩm thuộc các lần nhập đầu kỳ. phƣơng pháp này thích hợp trong điều kiện giá thành thực tế của thành phẩm có xu hƣớng tăng. 1.3.2.1.2.Chi phí bán hàng: - Chi phí bán hàng đƣợc chia thành các loại sau: + Chi phí nhân viên bán hàng: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng , nhân viên vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá bao gồm tiền lƣơng ,tiền ăn ca ,tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn + Chi phí vật liệu bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu , bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ , nhƣ chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm , hàng hoá , chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm , hàng hoá trong quá trình tiêu thụ , vật liệu dùng cho sửa chữa , bảo quản tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng. + Chi phí dụng cụ , đồ dùng : Phản ánh chi phí về công cụ , dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm ,hàng hoá. + Chi phí khấu hao tài sản cố định : phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng ,bến bãi, phƣơng tiện vận chuyển , bốc dỡ, phƣơng tiện tính toán, đo lƣờng, kiểm nghiệm chất lƣợng Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 12
- Khóa Luận Tốt Nghiệp + Chi phí bảo hành sản phẩm : phản ánh các khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa , bảo hành công trình xây lắp đƣợc phản ánh vào chi phí sản xuất chung, không phản ánh váo chi phí bán hàng. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bôc vác , vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán , tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu + Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã nêu trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quản cáo , chi phí hội nghị khách hàng 1.3.2.1.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: - Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các loại sau: + Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý kinh doanh nhƣ tiền lƣơng,các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tê, kinh phí công đoàn + Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp nhƣ văn phòng phẩm + Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ,đồ dùng văn phòng cho công tác quản lý + Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố địnhdùng trong doanh nghiệp + Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp,các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật + Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí dã nêu trên nhƣ chi phí hội nghị tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao đông nữ Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 13
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.3.2.2. Xác định kết quả kinh doanh : Một doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải quan tâm đến lãi lỗ. Do đó việc kế toán bán hàng luôn gắn liền với việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi , lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kết quả đó đƣợc thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận và đƣợc tính bằng cách lấy chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán ,chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ. Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán. Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận từ hoạt Lợi nhuận = + Toán trước thuế động SXKD khác Lợi nhuận sau thuế = Tổng LNKT trước thuế - CP thuế TNDN Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần đƣợc phân biệt, tổ chức theo dõi tính toán, phản ánh riêng cho từng loại hoạt động thậm chí riêng cho từng loại sản phẩm, từng nghành hàng. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tính vào cuối kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng: là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đó là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: là kết quả từ các hoạt động bất thƣờng khác, đƣợc tính bằng chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 14
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.4.1. Nhiệm vụ hạch toán: - Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời khối lƣợng hàng hoá bán ra,tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo , điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng , kế hoạch lợi nhuận , kỷ luật thanh toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng , kỷ luật thu nộp ngân sách. - Tổng hợp số liệu kế toán đầy đủ từ các sổ sách liên quan đến doanh thu, giá vốn và các khoản chi phí, thực hiện kiểm tra đối chiếu để đảm bảo số liệu đó chính xác. - Thực hiện phƣơng pháp tính toán chính xác đó đƣa ra kết quả cuối cùng có tính xác thực cao nhất. - Có nhiệm vụ cung cấp thông tin lập báo cáo tài chính. 1.4.2.Nguyên tắc hạch toán: * Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện đƣợc trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, - Tài khoản 511 " Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" chỉ phản ánh doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ đã bán, dịch vụ Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 15
- Khóa Luận Tốt Nghiệp đầu tƣ đã cung cấp đƣợc xác định là đã bán trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu đƣợc tiền. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). - Không hạch toán vào tài khoản 511 các trƣờng hợp sau: + Trị giá hàng hoá, vật tƣ, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. + Trị giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cung cấp giữa công ty, Tổng công ty với các đơn vị hạch toán phụ thuộc. + Trị giá sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho nhau giữa tổng công ty với các đơn vị thành viên. + Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã bán . + Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý , ký gửi (chƣa đƣợc xác định là đã bán). + Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không đƣợc coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. * Nguyên tắc chung kế toán xác định kết quả kinh doanh: Kết quả hoạt động kinh doanh là số liệu tài chính thể hiện hiệu quả của một quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó thể hiện doanh nghiệp thu về đƣợc những kết quả gì so với những chi phí bỏ ra ban đầu. Vì vậy, khi hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh ngoài việc áp dụng đúng các phƣơng pháp tính toán , hạch Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 16
- Khóa Luận Tốt Nghiệp toán đúng nguyên tắc còn cần phải ghi chép chính xác, đầy đủ các số liệu ở các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ về các khoản doanh thu, giá vốn, chi phí. Có nhƣ vậy số liệu cuối cùng mới phản ánh đƣợc một cách chính xác giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp cũng nhƣ những ngƣời quan tâm đƣa ra đƣợc một quyết định phù hợp nhất. 1.4.3. Phương pháp hạch toán: 1.4.3.1. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng, hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho. - Phiếu thu. -Giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ khác có liên quan 1.4.3.2. Tài khoản sử dụng: * Tài khoản sử dụng: 155,156,157,333,511,515,521,531,532,632,635,641,642,711,811,821,911,421 1.5.Tổ chức vận dụng sổ sách vào công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 1.5.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu: 1.5.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng: 1.5.1.1.1 Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng, hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho. - Phiếu thu. -Giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.5.1.1.2. Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 17
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Bên Nợ: + Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ . + Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ . + Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. + Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộptính trên doanh thu bán thực tế của sản phẩm , hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. + Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuê giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp. + Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 " Xác định kết quả kinh doanh" . + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có) + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 - "Xác định kết quả kinh doanh".(515) - Bên Có: + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.(511) + Tiền lãi ,cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia, + Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ. + Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh. + Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB. + Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. - Tài khoản 511,515 không có số dƣ cuối kỳ. 1.5.1.1.3.Phương pháp hạch toán: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 18
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 19
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.5.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 1.5.1.2.1.Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn giá trị gia tăng - Phiếu chi. - Giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan. 1.5.1.2.2.Tài khoản sử dụng: TK 521: Chiết khấu thƣơng mại, TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại, TK 532: Giảm giá hàng bán. - Bên Nợ: + Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.(521) + Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.(531) + Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.(532) - Bên Có: Cuốí kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại (521), doanh thu hàng bán bị trả lại (531), giảm giá hàng bán (532) sang tài khoản 511 " Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. - Tài khoản 521, 531, 532 không có số dƣ cuối kỳ. 1.5.1.2.3. Phương pháp hạch toán: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 20
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.5.2. Kế toán giá vốn hàng bán: 1.5.2.1.Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 632 : Giá vốn hàng bán - Bên Nợ: (Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh) + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã bán trong kỳ + Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ + Các khoản hao hụt ,mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra + Chi phí xây dựng tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng , tự chế hoàn thành + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết) - Bên Có: + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911" xác định kết quả kinh doanh" Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 21
- Khóa Luận Tốt Nghiệp + Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã nhập năm trƣớc). + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. - Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. 1.5.2.3. Phương pháp hạch toán : Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán khái quát theo sơ đồ sau: Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 22
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 23
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.5.3.Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 1.5.3.1. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Bảng phân bổ nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan 1.5.3.2.Tài khoản sử dụng: TK 641: Chi phí bán hàng, TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Bên Nợ: + Các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. (641) + Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết) + Dự phòng trợ cấp mất việc làm. (642) - Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911" Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. - TK 641,642 không có số dƣ cuối kỳ. 1.5.3.3.Phương pháp hạch toán: Trình tự hạch tóan chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 24
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 25
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.5.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính: 1.5.4.1. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ, giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan 1.5.4.2.Tài khoản sử dung: * TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có) + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911" xác định kết quả kinh doanh". - Bên Có: + Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia + Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. + Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh + Lãi tỷ giá hối doái phát sinh khi bán ngoại tệ + Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. + Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản( Giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động doanh thu tài chính + Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. - Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. * TK 635: Chi phí tài chính - Bên Nợ: + Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm , lãi thuê tài sản tài chính Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 26
- Khóa Luận Tốt Nghiệp + Lỗ bán ngoại tệ + Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua + Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh + Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh + Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán + Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản( lỗ tỷ giá hối đoái giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động chi phí tài chính - Bên Có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán + Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ 1.5.4.3. Phương pháp hạch toán : Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính: Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 27
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.5.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: 1.5.5.1.Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, phiếu chi - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan 1.5.5.2. Tài khoản sử dụng: * TK 711: Thu nhập khác - Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp( nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. + Cuối kỳ kế toán , kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911" xác định kết quả kinh doanh" - Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ - Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ * TK 811: Chi phí khác - Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh - Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 "xác định kết quả kinh doanh" - Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ 1.5.5.3.Phương pháp hạch toán : Trình tự hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 28
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 29
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.5.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.5.6.1 Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán 1.5.6.2.Tài khoản sử dụng: TK 911: xác định kết quả kinh doanh - Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tƣ và dịch vụ đã bán + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp + Kết chuyển lãi - Bên Có: + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣvà dịch vụ đã bán trong kỳ + DT HĐTC, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm CP thuế TNDN + Kết chuyển lỗ - Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 30
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 31
- Khóa Luận Tốt Nghiệp CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM DV NAM CƢỜNG. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng: Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng là một mô hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH 2 thành viên. Nằm tại số 200 Cầu Đất – Ngô Quyền – Hải Phòng. Lực lƣợng lao động của Công ty với số lƣợng khiêm tốn. Tổng lao động của toàn Công ty là 14 công nhân viên. Trong đó: Bộ hành chính 06 ngƣời, còn lại 08 ngƣời là nhân viên kỹ thuật, bán hàng. Với số lƣợng tuy ít ỏi nhƣng anh chị em công nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, thực hiện tốt các quy định nội quy của Công ty, cùng nhau giúp Công ty đi lên. Với hƣớng xã hội hóa ngày càng cao, khoa học công nghệ phát triển, đời sống con ngƣời đƣợc cải thiện, nhu cầu của con ngƣời ngày càng cao hơn, trong đó nhu cầu tự phát triển đƣợc đạt lên hàng xu đầu. Nắm bắt đƣợc tâm lý xã hội ngày nay Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng đã kinh doanh các mặt hàng đáp ứng yêu cầu tiêu dùng trên thị trƣờng. Các mặt hàng kinh doanh gồm có: - Cung cấp lắp đặt, bảo trì, sửa chữa máy vi tính, máy văn phòng, thiết bị điện tử – Viễn thông, thiết bị nghe nhìn - Tƣ vấn, thiết kế mạng máy tính. - Cung cấp, mua bán phần mềm thông tin, tin học. - Kinh doanh văn phòng phẩm. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 32
- Khóa Luận Tốt Nghiệp - Dịch vụ tƣ vấn tài chính, kế toán. - Dịch vụ xuất nhập khẩu. - Kinh doanh vận tải hàng hoá, hành khách thuỷ bộ. Sắp tới Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng sẽ phấn đấu bám sát thị trƣờng đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, tiến hành xây dựng thêm cơ sở vật chất, với đội ngũ cán bộ cao cho kinh doanh. Chiếm lĩnh thị trƣờng, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân của Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng. 2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng. Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng là một mô hình của Doanh nghiệp tƣ nhân (Công ty TNHH 2 thành viên). Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng là 1 bộ máy trực tuyến chức năng. Sự bố trí bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng thể hiện cụ thể theo sơ đồ sau: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG TÀI KINH KỸ THUẬT DOANH VỤ Các phòng ban của Công ty có một chức năng, nhiệm vụ riêng: - Giám đốc: Là ngƣời trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về việc làm của Công ty. Bên cạnh đó quan tâm đến đời sống lao động của công nhân viên. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 33
- Khóa Luận Tốt Nghiệp - Phòng tài vụ: Là phòng quan trọng giúp cho Công ty thấy đƣợc kết quả của hoạt động kinh doanh, là nơi kiểm tra các số liệu chứng từ cho việc ghi chép vào sổ sách có liên quan một cách chính xác và hạch toán kết quả kinh doanh, chấp hành thể lệ tài chính làm báo cáo quyết toán trong từng thời kỳ. Đồng thời là phòng tài chính tiền lƣơng cho toàn Công ty. - Phòng Kỹ thuật: Chuyên có các chuyên viên kỹ thuật kiểm tra, sửa chữa, bảo trì, bảo dƣỡng, lắp ráp máy vi tính, máy văn phòng - Phòng kinh doanh: Chuyên kinh doanh, tiếp thị ra thị trƣờng các mặt hàng hoá nhƣ máy vi tính, máy văn phòng để đạt đƣợc doanh thu cao nhất cho Công ty. Tóm lại, các phòng ban điều có chức năng, nhiệm vụ riêng và bổ trợ cho nhau, đảm bảo tính thống nhất trong các quyết định, dễ quy trách nhiệm khi xảy ra sai lầm, tính chuyên môn hóa cao do đó chất lƣợng quản lý cao. Các bộ phận chức năng không chỉ làm nhiệm vụ tham mƣu cho lãnh đạo cao nhất mà khi quyết định đƣợc triển khai thực hiện họ hƣớng dẫn cho các bộ phận trực thuộc theo chức năng của mình. Tất cả điều nhằm giúp Giám đốc triển khai công việc và chỉ đạo Công ty hoạt động tốt hơn. Có thể nói rằng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng là một bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động, nhạy bén với thị trƣờng. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy và công tác kế toán của Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng : 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM DV Nam Cường : Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng là một Công ty TNHH cho nên bộ máy kế toán Công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung, phòng kế toán tài vụ có các nhiệm vụ riêng chủ yếu sau: - Tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 34
- Khóa Luận Tốt Nghiệp - Chấp hành các chế độ quản lý kinh tế của nhà nƣớc và những quy định hợp lý, hợp pháp của Công ty. - Thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ. - Phòng Kế toán cung cấp thông tin về tình hình tài chính của Công ty một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời; Từ đó tham mƣu cho Giám đốc để đề ra các biện pháp phù hợp với tình hình thực tế của Công ty. Hiện nay Phòng kế toán Công ty có 04 ngƣời và đƣợc tổ chức nhƣ sau: Sơ đồ bộ máy kế toán hiện hành của Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng KẾ TOÁN TRƢỞNG KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ TIỀN LƢƠNG THANH TOÁN 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ: * Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: - Phụ trách, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của Công ty. - Là kiểm soát viên kinh tế tài chính. - Phân tích,cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho Giám đốc Công ty, là ngƣời chịu trách nhiệm chính cao nhất trƣớc Giám đốc Công ty và pháp luật về những số liệu báo cáo kế toán. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 35
- Khóa Luận Tốt Nghiệp - Là kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp nên kế toán trƣởng theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho sản phẩm và giá trị. Tính doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và tính các khoản phải thu, phải trả nhà cung cấp và khách hàng của Công ty. * Kế toán tiền lương: - Là ngƣời trực tiếp chấm công để tính thu nhập cho từng công nhân viên trong Công ty. - Lập bảo thanh toán tiền lƣơng cho từng bộ phận, phòng ban trong Công ty. Tính và trích các khoản phải nộp theo lƣơng. * Kế toán thanh toán, thủ kho: - Lập các phiếu nhập kho, xuất kho hàng hoá - Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt. - Theo dõi các khoản phải thu, phải trả và tình hình thanh toán các khoản công nợ của Công ty. * Thủ quỹ: - Là ngƣời trực tiếp quản lý, bảo quản tiền mặt. - Chịu trách nhiệm thực hiện và theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt. - Kiểm kê, lập sổ quỹ theo quy định. - Bảo quản, lƣu trữ các chứng từ gốc, cung cấp dữ liệu cho kế toán thanh toán ghi sổ. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng: 2.1.4.1. Chính sách áp dụng tại Công ty Việc phản ánh đầy đủ kịp thời chính xác hoạt động kinh doanh của Công ty có một ý nghĩa rất quan trọng. Để phát huy chức năng và vai trò của kế toán trong Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 36
- Khóa Luận Tốt Nghiệp quản lý hoạt động kinh doanh, Công ty đã tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán. Do là một đơn vị kinh doanh nhỏ hẹp, để đảm bảo cho việc tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, hoạt động có hiệu quả, Công ty đã áp dụng hình thức công tác kế toán tập trung. Theo hình thức này Công ty chỉ có một phòng kế toán duy nhất, tập trung thực hiện toàn bộ công tác kế toán của Công ty. - Niên độ kế toán : năm - Là một công ty có quy mô nhỏ nên để phục vụ tốt cho việc quản lý hoạt động kinh doanh, Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng đã áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. - Hiện nay, Công ty đang áp dụng phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Tính trị giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. - Về ngoại tệ, Công ty sử dụng tỷ giá thực tế trong hạch toán kế toán. 2.1.4.2 Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty TNHH TM DV Nam Cường. Mọi nghiệp vụ phát sinh tại Công ty đều đƣợc lập chứng từ gốc hợp lệ. Các chứng từ gốc là cơ sở để kế toán tiến hành hạch toán vào sổ sách. Hệ thống các chứng từ kế toán tại Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng gồm một số loại: - Lao động tiền lƣơng: + Bảng chấm công. + Bảng thanh toán tiền lƣơng. + Bảng thanh toán tiền thƣởng. + Phiếu báo làm thêm. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 37
- Khóa Luận Tốt Nghiệp - Hàng tồn kho: + Phiếu nhập kho. + Phiếu xuất kho. + Biên bản kiểm nhận. + Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ. - Bán hàng: + Hóa đơn giá trị gia tăng. + Hóa đơn bán lẻ. - Tiền tệ: + Phiếu thu. + Phiếu chi. + Bảng kiểm kê quỹ . 2.1.4.3 Tài khoản kế toán. Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng đã vận dụng hệ thống tài khoản kế toán quy định tại Quyết định số 15/2006 ngày 20/03/2006. Một số tài khoản áp dụng nhƣ: Tài khoản 111 – Tiền mặt Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng Tài khoản 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ Tài khoản 156 – Hàng hóa Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 38
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài khoản 331 – Phải trả cho ngƣời bán Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác Tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh Tài khoản 421 – Lợi nhận chƣa phân phôi Tài khoản 511 – Doanh thu Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản 641– Chi phí bán hàng Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 2.1.4.4 Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH TM DV Nam Cường. - Kể từ ngày thành lập cho đến nay, Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ nhất ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Theo hình thức này những sổ sách kế toán đƣợc sử dụng tại Công ty là: - Sổ Nhật ký chung. - Nhật ký mua hàng. - Nhật ký bán hàng. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 39
- Khóa Luận Tốt Nghiệp - Sổ cái các tài khoản. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký Chung Chứng từ gốc Báo cáo quỹ Nhật ký Chung Sổ chi tiết TM, Sổ quỹ TM Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu kiểm tra: Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 40
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.1.4.5 Hệ thống chứng từ kế toán: Hiện nay, Công ty sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán do Bộ tài chính ban hành có thể chia làm 4 loại nhƣ sau: - Loại 1: Chứng từ về lao động tiền lƣơng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lƣơng, Bảng thanh toán tiền thƣởng - Loại 2: Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản giao nhận hàng hóa, Thẻ kho, Biên bản kiểm kê vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa - Loại 3: Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn mua hàng - Loại 4: Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, Biên bản kiểm kê quỹ 2.1.4.6 Hệ thống báo cáo kế toán. * Báo cáo tài chính: + Bảng cân đối kế toán. + Kết quả hoạt động kinh doanh. + Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. + 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV NAM CƢỜNG: 2.2.1. Một số vấn đề về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: * Đặc điểm hàng hóa của công ty TNHH TMDV Nam Cường: Với đặc thù là một công ty chuyên cung cấp các mặt hàng về linh kiện điện tử đi kèm với các dịch vụ sửa chữa, lắp đặt nên khối lƣợng hàng hóa tại công ty rất đa dạng với nhiều chủng loại, mẫu mã, của các hãng khác nhau. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 41
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Để tiện cho việc quản lý và hạch toán hàng hóa của công ty đƣợc chia làm nhiều loại, mỗi loại có quy cách, phẩm chất,đặc tính khác nhau.Sự phong phú và đa dạng của các loại hàng hóa tạo điều kiện tốt cho khâu tiêu thụ,đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng, tuy nhiên đây cũng là một đặc điểm gây phức tạp khó khăn cho công tác quản lý hàng hóa cũng nhƣ hạch toán chi tiết,hạch toán tổng hợp các loại hàng hóa của công ty. Cơ sở để phân loại hàng hóa của công ty là dựa vào nhãn hiệu và chỉ số kỹ thuật của từng loại hàng hóa do phòng kỹ thuật quy định. Với phƣơng châm hàng hóa bán ra luôn giữ chữ tín với khách hàng. Công ty tìm cách đẩy mạnh khối lƣợng hàng tiêu thụ, thu hồi vốn nhanh để quá trình lƣu thông diễn ra, liên tục và có hiệu quả. Do vậy công ty phải quản lý hàng hóa cả về số lƣợng,chất lƣợng,giá thành,giá bán. - Về mặt số lƣợng: Hàng hóa đƣợc nhập về với số lƣợng nhiều hay ít đƣợc Phòng kinh doanh lập kế hoạch cho từng tháng,quý. Trên cơ sở theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho theo từng loại hàng hóa ở phòng kế toán tài chính. - Về mặt quy cách chất lƣợng thành phẩm:Trƣớc khi nhập kho hàng hóa đƣợc kiểm tra một cách nghiêm ngặt,kiên quyết không nhập kho những hàng hóa không đủ tiêu chuẩn khi giao hàng cho khách hàng thủ kho và nhân viên kỹ thuật còn kiểm tra lại chất lƣợng hàng hóa đảm bảo giữ uy tín với khách hàng. * Các phương thức tiêu thụ và các hình thức thanh toán được áp dụng tại công ty TNHH TMDV Nam Cường:. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt , hiện nay công ty TNHH TMDV Nam Cƣờng vẫn có một chỗ đứng vững chắc. Điều đó trƣớc hết là nhờ chất lƣợng sản phẩm đảm bảo, ngoài ra còn có sự đóng góp không nhỏ của việc tổ chức tốt công tác tiêu thụ của công ty. Nhƣng bên cạnh đó công ty cũng chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty kinh doanh mặt hàng tƣơng tự nhƣ: Hoàng Cƣờng,CPN, Trong tình hình đó,để đẩy mạnh công tác tiêu thụ, tạo điều kiện thúc đẩy tốc độ chu chuyển Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 42
- Khóa Luận Tốt Nghiệp vốn thì công ty có áp dụng những phƣơng thức bán hàng rất linh hoạt và hiệu quả cụ thể bao gồm các phƣơng thức sau: - Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Ngƣời mua hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà ngƣời bán đã giao. -Phƣơng thức bán hàng trả chậm: Theo phƣơng thức này ,công ty cho khách hàng thanh toán chậm trong thời gian nhất định .Cụ thể khi lấy hàng chuyến sau mới trả tiền chuyến trƣớc và chuyến cuối cùng trong năm phải thanh toán trƣớc ngày 28/2 của năm có thế chấp thì lƣợng hàng lấy phải nhỏ hơn mức thế chấp. Phƣơng thức bán hàng trả chậm này thƣờng đƣợc công ty ký hợp đồng với điều kiện là có giấy đăng ký kinh doanh có quyết định thành lập doanh nghiệp với đầy đủ chữ ký của cơ quan cấp trên. Ngoài ra công ty còn ký hợp đồng với các doanh nghiệp tƣ nhân với điều kiện công ty phải có tín chấp hoặc thế chấp bằng tiền mặt( không nhận thế chấp bằng TSCĐ). Khách hàng của công ty chia làm hai loại: khách hàng chính là khách hàng có những ký kết hợp đồng với công ty còn lại khách hàng lẻ. Khách hàng chính khi mua hàng đƣợc hƣởng tỷ lệ chiết khấu luỹ kế tính theo giá trị hoá đơn ghi trên hoá đơn bán hàng. Khi mua hàng nếu sản phẩm hỏng mới hoặc kém chất lƣợng mà do lỗi của công ty thì khách hàng sẽ đổi sản phẩm mới hoặc trả lại hàng cho công ty và công ty sẽ chịu tiền vận chuyển hàng về. Khi mua hàng, khách hàng có thể thanh toán ngay bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc ngân phiếu. Ngoài ra, khách hàng còn tiến hành thanh toán theo phƣơng thức sau: Bên B: (bên mua hàng ) phải đáp ứng trƣớc cho bên A (bên bán hàng) tổng số tiền cùng 30% giá trị hàng in theo hợp đồng,số còn lại sẽ đƣợc thanh toán ngay sau khi bên A giao đủ hàng cho bên B.Hình thức thanh toán mà doanh nghiệp Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 43
- Khóa Luận Tốt Nghiệp áp dụng là thanh toán bên B phải trả tiền mặt hoặc chuyển khoản. Trƣờng hợp quá hạn thanh toán bên B phải trả tiền lãi suất quá hạn là 2%/1 tháng số tiền nợ. Công ty và khách hàng sẽ bàn bạc, thoả thuận về số lƣợng,giá cả,thể thức thanh toán để tiếp tục ký hợp đồng cho những năm tiếp theo. Nếu có biến động về giá cả hai bên sẽ thoả thuận lại ,mọi thay đổi nội dung hợp đồng phải đƣợc thực hiện bằng văn bản mới có giá trị thi hành. 2.2.2. . Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng: Doanh thu bán hàng của công ty đƣợc thu chủ yếu từ hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, trong đó thu từ các mặt hàng linh kiện máy tính và các dịch vụ sửa chữa, lắp đặt là chủ yếu. Tại công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại phát sinh không nhiều. 2.2.2.1. Kế toán chi tiết: Các chứng từ, sổ sách chủ yếu mà cồng ty sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm: Hóa đơn GTGT. Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. Sổ chi tiết bán hàng. Các chứng từ, sổ sách liên quan. 2.2.2.2. Kế toán tổng hợp: Kế toán công ty sử dụng chủ yếu các tài khoản sau để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 111: Tiền mặt. TK 112: Tiền gửi ngân hàng. TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 44
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng Hoá đơn GTGT BC chi tiết doanh thu, sổ chi tiết bán hàng, BC chi tiết bán hàng Sổ nhật ký bán hàng Sổ cái TK 511 Sổ tổng hợp doanh thu, Báo cáo tiêu thu hàng hoá. BC tổng hợp xuất hàng Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Kiểm tra, đối chiếu Căn cứ vào hóa đơn GTGT, hàng ngày kế toán ghi vào sổ Nhật ký bán hàng ( trong trƣờng hợp bán chịu), sổ chi tiết bán hàng, sau đó ghi vào Sổ nhật ký chung và Sổ cái. Cuối quý hoặc cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên Sổ cái, đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng, sau đó kết chuyển sang TK 911 để lập Bàng cân đối số phát sinh và lập Báo cáo tài chính. Công ty không hạch toán chi tiết về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Ví dụ minh họa: VD1: Ng ày 10/12/2010, Công ty bán cho Quỹ tín dụng nhân dân trung ƣơng Hải Phòng 1 bộ máy tính, 1 UPS Santak 500, 1 Monitor 1742, 1 printer HP 2015. Tổng giá bán chƣa có thuế GTGT 10% là 16.459.500. Khách hàng đã thanh toán số tiền trên bằng tiền mặt. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 45
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên kế toán viết phiếu thu số PT06/12, Hóa đơn GTGT ký hiệu AX/2010B số 0056300. 1.Kế toán định khoản: Nợ TK 632: 9.724.023 Có TK 156: 9.724.023 Nợ TK 111:18.105.450 Có TK 511: 16.459.500 Có TK 3331: 1.645.950 2.Kế toán: Viết hóa đơn GTGT hàng bán ra. Viết báo cáo bán hàng. Vào bảng kê hàng hóa bán ra. Vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết bán hàng. Hạch toán vào sổ cái TK 511. 3.Căn cứ vào hạch toán chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy. Do điều kiện có hạn nên em xin trích số liệu trên các sổ kế toán chính về hạch toán doanh thu bán hàng của công ty nhƣ Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 511 làm ví dụ. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 46
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biếu số 2.1: HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG HĐ AX/2010B Liên 1: Lƣu 0056300 Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM DV Nam Cường Địa chỉ: Số 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: . MS: 0 2 0 0 6 5 8 8 2 2 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Quỹ tín dụng nhân dân trung ƣơng Địa chỉ: Số 24 Bến Bính – Minh Khai – Ngô Quyền - HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM. MS: 0 1 0 0 1 1 2 6 2 0 2 4 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Bộ máy tính Bộ 1 7.354.286 7.354.286 2 UPS Santak 500 Cái 1 1.110.000 1.110.000 3 Monitor 1742 Cái 1 2.809.000 2.809.000 4 Printer HP 2015 Cái 1 5.185.714 5.185.714 Cộng tiền hàng 16.459.500 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.645.950 Tổng cộng tiền thanh toán 18.105.450 Số viết bằng chữ: Mười tám triệu một trăm linh năm ngàn bốn trăm năm mươi đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 47
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biếu số 2.2: CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG PHIẾU THU Quyển số 03 Mẫu số 01 – TT 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Số: PT06/12 NỢ TK 111:18.105.450 CÓ TK 5111: 16.459.500 CÓ TK 3331: 1.645.950 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Lê Thị Phương Địa chỉ: Quỹ tín dụng nhân dân trung ƣơng Hải Phòng Lý do thu: Thu tiền bán hàng HĐ số 0056300 Số tiền: 18.105.450 Viết bằng chữ: Mười tám triệu một trăm linh năm ngàn bốn trăm năm mươi đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ kế toán HĐ 0056300 Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Mười tám triệu một trăm linh năm ngàn bốn trăm năm mươi đồng Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 48
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.3. Trích sổ nhật ký chung năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG Mẫu số S03a-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số NHẬT KÝ CHUNG 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng VN Đã STT Số tiền phát sinh Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK ghi sổ dòng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng cái NỢ CÓ NỢ CÓ . . 10/12/2010 PT06/12 10/12/2010 Xuất bán bộ máy tính X 632 156 7.354.286 7.354.286 10/12/2010 PT06/12 10/12/2010 Xuất bán UPS Santak 500 X 632 156 1.110.000 1.110.000 10/12/2010 PT06/12 10/12/2010 Xuất bán Monitor 1742 X 632 156 2.809.000 2.809.000 10/12/2010 PT06/12 10/12/2010 Xuất bán Printer HP 2015 X 632 156 5.185.714 5.185.714 31/12/2010 31/12/2010 Kết chuyển DTT về BH&CCDV tháng 12/2010 X 511 911 60.326.283 60.326.283 . . Cộng lũy kế 5.090.063.061 5.090.063.061 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 49
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.4. Trích sổ cái TK 511 năm 2010 C ÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG Mẫu số S03b-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2010 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung TK Số tiền Ngày tháng Diễn giải Trang STT đối Số hiệu Ngày tháng NỢ CÓ số dòng ứng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . . Tháng 12/2010 10/12/2010 0056300 10/12/2010 Bán hàng cho Quỹ tín dụng NDTW HP 111 16.459.500 31/12/2010 31/12/2010 Kết chuyển DTT về BH&CCDV T12/2010 911 60.326.283 . . Cộng số phát sinh 1.233.585.294 1.233.585.294 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 50
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.2.3. Kế toán chi phí tại công ty TNHH TMDV Nam Cƣờng: Kết quả bán hàng của công ty đƣợc xác định nhƣ sau: Kết quả Doanh thu thuần Giá vốn Chi phí Chi phí bán = về bán hàng và - hàng - bán - QLDN hàng cung cấp dịch vụ bán hàng phân bổ Trong đó: Doanh Doanh thu Chiết Giảm Hàng Thuế TTĐB, thuế XNK thu = bán hàng và - khấu - giá - bán - (nếu có),thuế GTGT thuần cung cấp thƣơng hàng bị trả theo phƣơng pháp trực dịch vụ mại bán lại tiếp 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán công ty sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” và TK 156 “Hàng hóa” . Kế toán tính trị giá hàng xuất kho trong kỳ theo phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập và đƣợc tính theo công thức sau: Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần Giá đơn vị BQGQ sau = nhập mỗi lần nhập Số lƣợng thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập Trị giá hàng hoá xuất kho = Lƣợng thực tế xuất kho x Giá đơn vị BQGQ sau mỗi lần nhập . Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 51
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế toán công ty sử dụng các chứng từ chủ yếu sau để hạch toán giá vốn hàng bán: Phiếu xuất kho Hóa đơn giá trị gia tăng Các chứng từ khác có liên quan Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng hoá Phiếu xuất kho Sổ chi tiết giá vốn Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Kiểm tra, đối chiếu Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 52
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Ví dụ minh họa: Lấy tiếp ví dụ 1 Cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng xuất bán đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập . Từ phiếu xuất kho, kế toán váo sổ Nhật ký chung và sổ cái tài khoản 632 (Ví dụ trên) Kế toán định khoản: Nợ TK 632: 9.724.023 Có TK 156: 9.724.023 Nợ TK 111:18.105.450 Có TK 511: 16.459.500 Có TK 3331: 1.645.950 Kế toán: Căn cứ vào HĐ GTGT để viết phiếu xuất kho. Vào Sổ nhật ký chung. Vào Sổ cái TK 632 Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 53
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.5. Đơn vị: CÔNG TY TNHH TMDV NAM Mẫu số 02-VT CƯỜNG QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Đị a chỉ : 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải PHIẾU XUẤT KHO ngày 20/3/2006 của Phòng Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Bộ trƣởng BTC Nợ: TK 632 Số: 05 Có: TK 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Vũ Văn Thanh. Địa chỉ: vận chuyển Lý do xuất kho: xuất bán Bộ máy tính ,UPS Santak 500,Monitor 1742,Printer HP 2015. Xuất tại kho(ngăn lô): xuất thẳng . Điạ điểm: kho Tên nhãn hiệu quy Đơn Số lƣợng Số cách phẩm chất vật tƣ Mã số vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền TT (sản phẩm, hàng hóa) tính cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 CPU E2220 cpu21 Cái 01 01 1.077.600 1.077.600 2 Main Asus main4 Cái 01 01 823.981 823.981 3 Ram 1G ram14 Cái 01 01 202.567 202.567 4 HDD 80G hdd2 Cái 01 01 627.364 627.364 5 DVD SS dvd2 Cái 01 01 268.313 268.313 6 Case Orient case3 Cái 01 01 224.077 224.077 7 Key + Mouse km1 Cái 01 01 135.884 135.884 8 UPS Santak 500 ups1 Cái 01 01 564.380 564.380 9 Monitor 1742 mor19 Cái 01 01 2.055.100 2.055.100 10 Printer HP 2015 prn18 Cái 01 01 3.744.757 3.744.757 Cộng 9.724.023 Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Chín triệu bẩy trăm hai mươi tư ngàn không trăm hai mươi ba đồng chẵn. Chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 54
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.6. Trích sổ cái TK 632 năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG Mẫu số S03b-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số tiền TK đối Ngày tháng Trang STT Số hiệu Ngày tháng ứng NỢ CÓ số dòng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . . 10/12/2010 PX00125 10/12/2010 Bán hàng cho QTDNDTW HP -Trị giá vốn 156 9.724.023 31/12/2010 31/12/2010 Kết chuyển giá vốn hàng bán tháng 12 911 35.236.023 . . . Cộng số phát sinh 982.173.257 982.173.257 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 55
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.7. Trích sổ cái TK 156 năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG Mẫu số S03b-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC SỔ CÁI ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2010 Tên tài khoản: Hàng hoá Số hiệu: 156 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung TK Số tiền Ngày tháng Số Diễn giải Trang STT đối Ngày tháng NỢ CÓ hiệu số dòng ứng Dƣ đầu kỳ 161.418.499 Số phát sinh . . 10/12/2010 10/12/2010 Bán hàng cho QTDNDTW HP -Trị giá vốn 632 9.724.023 . . . Cộng số phát sinh 1.076.976.533 982.173.257 Số dƣ cuối kỳ 256.221.775 Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 56
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch toán các chi phí liên quan đến hoạt động chung của toàn công ty. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK nhƣ TK 111, TK 334 Chi phí QLDN của công ty gồm: Tiền lƣơng trả cho nhân viên văn phòng. Chi phí đồ dùng văn phòng, công cụ dụng cụ, đồ dùng ở bộ phận quản lý. Chi phí khấu hao TSCĐ. Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nƣớc. Chi phí bằng tiền khác. Kế toán sử dụng các chứng từ chủ yếu sau để hạch toán chi phí QLDN: Hóa đơn, hợp đồng dịch vụ mua ngoài. Phiếu chi. Các chứng từ liên quan khác. Trình tự hạch toán chi phí QLDN: Căn cứ vào chứng từ gốc, hàng ngày kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 642 và Bảng tổng hợp chi tiết TK 642, Sổ cái TK 642. Cuối quý hoặc cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết TK 642, đối chiếu số liệu với nhau rồi kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, sau đó lập Bảng cân đối số phát sinh và lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 57
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Ví dụ minh họa: Công ty thanh toán tiền cƣớc ADSL tháng 12 của FPT cho bộ phận quản lý theo hóa đơn số 304234, số tiền là 350.000(Chƣa bao gồm 10% thuế GTGT) Kế toán định khoản: Nợ TK 642: 350.000 Nợ TK 1331: 35.000 Có 111: 385.000 Kế toán: - Vào Sổ nhật ký chung. - Vào Sổ cái TK 642. Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy. Do điều kiện có hạn nên em xin trích số liệu trên các sổ kế toán chính về hạch toán chi phí QLDN của công ty nhƣ Phiếu chi, Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 642 làm ví dụ. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 58
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.8 C ÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG PHIẾU CHI Quyển số 06 Mẫu số 02-TT 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng BTC Ngày 26 tháng 12 năm 2010 Số: PC7/12 NỢ: 6427-1331 CÓ: 111 Họ, tên ngƣời nộp tiền: Trần Hoài Nam Địa chỉ: Bộ phận quản lý Lý do thu: Trả cước ADSL FPT tháng 12 Số tiền: 385.000 (đ) Viết bằng chữ: Ba trăm tám mươi lăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: Chứng từ kế toán Ngày 26 tháng 12 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm tám mươi lăm ngàn đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 59
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.9 Trích sổ nhật ký chung năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng NHẬT KÝ CHUNG Ngày tháng Chứng từ Đã ghi STT Số hiệu TK Số tiền phát sinh Diễn giải ghi sổ Số hiệu Ngày tháng sổ cái dòng NỢ CÓ NỢ CÓ . . . . . 26/12/2010 PC7/12 26/12/2010 Trả cƣớc ADSL FPT T12 X 6427 111 350.000 350.000 26/12/2010 PC7/12 26/12/2010 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ-ADSL X 1331 111 35.000 35.000 . . . . . 31/12/2010 31/12/2010 Kết chuyển chi phí QLDN X 911 642 10.156.875 10.156.875 . . Cộng lũy kế 5.090.063.061 5.090.063.061 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 60
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.10. Trích sổ cái TK 642 năm 2010 C ÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG Mẫu số S03a-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung TK Số tiền Ngày tháng Diễn giải Trang STT đối Số hiệu Ngày tháng NỢ CÓ số dòng ứng Dư đầu kỳ Số phát sinh . . 26/12/2010 PC7/12 26/12/2010 Trả cước ADSL FPT T12 111 385.000 . . 31/12/2010 31/12/2010 Kết chuyển CP QLDN tháng 12 911 10.156.875 . . Cộng số phát sinh 196.310.820 196.310.820 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 61
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính Thu nhập hoạt động tài chính là lãi tiền gửi ngân hàng Tài khoản sử dụng : + TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng : + Giấy báo có + Giấy báo lãi + Bản sao kê của ngân hàng Quy trình hạch toán chi phí bán hàng tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Nam Cường: Giấy báo có, sổ phụ ngân hàng Nhật ký chung Sổ cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 62
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Ví dụ : Ngày 28/12/2010, ngân hàng Đầu tƣ phát triển (BIDV Bank) trả lãi tiền gửi, số tiền là 150.460 đ, kế toán căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kèm theo sổ phụ để ghi nhật ký chung, đồng thời kế toán ghi sổ cái TK 515 Kế toán định khoản: Nợ TK 1121.1: 150.260 Nợ 515: 150.260 Có 111: 385.000 Kế toán: - Vào Sổ nhật ký chung. - Vào Sổ cái TK 515. Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy. Do điều kiện có hạn nên em xin trích số liệu trên các sổ kế toán chính về hạch toán doanh thu hoạt động tài chính của công ty nhƣ Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 515 làm ví dụ. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 63
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.11. Trích sổ nhật ký chung năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG Mẫu số S03a-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC NHẬT KÝ CHUNG ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Số hiệu TK Số tiền phát sinh Ngày tháng Đã ghi STT Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu sổ cái dòng NỢ CÓ tháng . . . . . 28/12/2010 GBC06-BIDV 28/12/2010 Lãi tiền gửi ngân hàng BIDV X 1121.1 515 150.460 150.460 . . . . 30/12/2010 30/12/2010 GBC08-GP Lãi tiền gửi ngân hàng GP X 1121.1 515 65.380 65.380 31/12/2010 31/12/2010 GBC03-VP Lãi tiền gửi ngân hàng VP X 1121.1 515 5.750 5.750 31/12/2010 Kết chuyển doanh thu hoạt đông TC 31/12/2010 X 515 911 219.590 219.590 T12 . . Cộng lũy kế 5.090.063.061 5.090.063.061 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 64
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.12. Trích sổ cái TK 515 năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG Mẫu số S03a-DN 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Nhật ký chung Số tiền Ngày TK đối Ngày Diễn giải Trang STT tháng Số hiệu ứng NỢ CÓ tháng số dòng Dƣ đầu kỳ Số phát sinh 28/12/210 GBC06-BIDV 28/12/2010 Lãi tiền gửi ngân hàng BIDV 1121.1 150.460 30/12/210 GBC08-GP 30/12/2010 Lãi tiền gửi ngân hàng GP 1121.1 65.380 31/12/210 GBC03-VP 31/12/2010 Lãi tiền gửi ngân hàng VP 1121.1 5.750 31/12/210 31/12/210 Kết chuyển doanh thu hoạt đông TC tháng 12 911 219.590 . Cộng số phát sinh 1.544.778 1.544.778 Số dƣ cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 65
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: Kế toán sử dụng TK 711 để ghi nhận thu nhập khác & TK 811 để ghi nhận chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thƣờng đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty. Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập nhƣ : thu nhập từ việc xử lý công nợ, hoàn nhập dự phòng Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập của công ty. 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Kết quả kinh doanh đƣợc xác định là chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí trong kỳ. Kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Phương pháp hạch toán như sau: Căn cứ để xác định kết quả kinh doanh là tổng số phát sinh bên Có cuối năm của các TK 511, TK 515, TK 711 và tổng số phát sinh bên Nợ cuối năm của các TK 632, TK 642, TK 811. Tổng số phát sinh bên Có cuối năm của các TK 511, TK 515, TK 711 đƣợc kết chuyển vào bên Có TK 911. Sau khi bù trừ hai bên Nợ – Có trên TK 911, kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty nhƣ sau: Nếu tổng số tiền bên Nợ TK 911 lớn hơn tổng số tiền bên Có, tức trong năm kết quả kinh doanh của Công ty bị lỗ và số tiền này đƣợc kết chuyển sang bên Nợ TK 421. Nếu tổng số tiền bên Nợ TK 911 nhỏ hơn tổng số tiền bên Có, tức trong năm kết quá kinh doanh của Công ty có lãi. Kế toán căn cứ vào số tiền lãi tính ra thuế phải nộp cho Nhà nƣớc, số còn lại (sau khi trừ đi phần thuế phải nộp) đƣợc kết chuyển sang bên Có TK 421. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 66
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty trong một thời gian nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc biểu hiện qua chỉ tiêu “Lãi” hoặc “Lỗ”. Căn cứ và chế độ tài chính hiện hành thu nhập của Công ty đƣợc phân phối nhƣ sau: - Nộp thuế TNDN theo quy định với mức thuế suất 25% - Bù lỗ các khoản năm trƣớc không đƣợc trừ vào lợi nhuận sau thuế. - Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhƣng không đƣợc tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 67
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Nam Cường Phiếu kế toán NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 911, 821, 421 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 68
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Một số ví dụ minh họa: Ngày 31/12/2010, Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Nam Cƣờng thực hiện các bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí QLDN, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911 để xác định lãi, lỗ cho công ty. Tổng số phát sinh bên Có TK 911: Kết chuyển doanh thu gồm: doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 511 : 1.233.585.294 Nợ TK 515 : 1.544.778 Có TK 911: 1.235.130.072 Tổng số phát sinh bên Nợ TK 911: Kết chuyển chi phí gồm: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. Nợ TK 911 : 1.178.484.077 Có TK 632 : 982.173.257 Có TK 642 : 196.310.820 Kết quả tiêu thụ HH, dịch vụ = Doanh thu – Chi phí = 1.235.130.072 – 1.178.484.077 = 56.645.995 Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nợ TK 821 : 14.158.545 Có TK 3334 : 14.158.545 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nợ TK 911 : 14.158.545 Có TK 821 : 14.158.545 Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 69
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Kết chuyển lợi nhuận sau thuế Nợ TK 911 : 42.475.636 Có TK 421 : 42.475.636 Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 70
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.13. Trích phiếu kế toán năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: PKT65 Ngày tháng Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền ghi sổ Kết chuyển giá vốn sang 31/12/2010 911 632 982.173.257 TK 911 Kết chuyển CPQLDN sang 31/12/2010 911 642 196.310.820 TK 911 Kết chuyển chi phí thuế 31/12/2010 911 TNDN 821 14.158.545 Cộng 1.192.654.436 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 71
- Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: PKT66 Ngày tháng Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền ghi sổ Kết chuyển DTT về 31/12/2010 511 911 1.233.585.294 BH&CCDV Kết chuyển doanh thu 31/12/2010 515 911 1.544.778 hoạt động tài chính Cộng 1.235.130.072 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 72
- Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: PKT67 Ngày tháng Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền ghi sổ 31/12/2010 Kết chuyển lãi 911 421 42.475.636 Cộng 42.475.636 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 73
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.14.Trích sổ nhật ký chung năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG Mẫu số S03a-DN Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ Số hiệu TK Số tiền phát sinh Ngày tháng Đã ghi STT Ngày Diễn giải ghi sổ Số hiệu sổ cái dòng NỢ CÓ NỢ CÓ tháng . . . . . 31/12/2010 PKT65 31/12/2010 Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 X 911 632 982.173.257 982.173.257 31/12/2010 PKT65 31/12/2010 Kết chuyển CP QLDN sang TK 911 X 911 642 196.310.820 196.310.820 31/12/2010 PKT65 31/12/2010 Kết chuyển chi phí thuế TNDN X 911 821 14.158.545 14.158.545 31/12/2010 PKT66 31/12/2010 Kết chuyển doanh thu sang TK 911 X 511 911 1.233.585.294 1.233.585.294 31/12/2010 PKT66 31/12/2010 Kết chuyển doanh thu hoạt đông TC X 515 911 1.544.778 1.544.778 31/12/2010 PKT67 31/12/2010 Kết chuyển lãi X 911 421 42.475.636 42.475.636 . . Cộng lũy kế 5.090.063.061 5.090.063.061 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 74
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.15.Trích sổ cái TK 911 năm 2010: CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng SỔ CÁI Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Tên tài khoản: Xác định kết qủa kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ TK đối Số tiền Ngày tháng Diễn giải Số hiệu Ngày tháng ứng NỢ CÓ Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . 31/12/2010 PKT65 31/12/2010 Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 632 982.173.257 31/12/2010 PKT65 31/12/2010 Kết chuyển CP QLDN sang TK 911 642 196.310.820 31/12/2010 PKT66 31/12/2010 Kết chuyển doanh thu sang TK 911 511 1.233.585.294 31/12/2010 PKT66 31/12/2010 Kết chuyển doanh thu hoạt đông TC sang TK 911 515 1.544.778 31/12/2010 PKT65 31/12/2010 Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911 821 14.158.545 31/12/2010 PKT67 31/12/2010 Kết chuyển lãi 421 42.475.636 . Cộng số phát sinh 1.235.130.072 1.235.130.072 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 75
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.16.Trích sổ cái TK821 năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng SỔ CÁI Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ TK đối Số tiền Ngày tháng Diễn giải Số hiệu Ngày tháng ứng NỢ CÓ Dƣ đầu kỳ Số phát sinh . 31/12/2010 31/12/2010 Xác đị nh thuế thu nhập doanh nghiệp 334 14.158.545 31/12/2010 PKT65 31/12/2010 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 642 14.158.545 . Cộng số phát sinh 14.158.545 14.158.545 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 76
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.17. Trích sổ cái TK 421 năm 2010 CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƯỜNG Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC 200 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng SỔ CÁI Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối Số hiệu: 421 Đơn vị tính: Đồng VN Chứng từ TK đối Số tiền Ngày tháng Diễn giải Số hiệu Ngày tháng ứng NỢ CÓ Dƣ đầu kỳ 85.075.936 Số phát sinh . 31/12/2010 PKT67 31/12/2010 Kết chuyển lãi 911 42.475.636 Cộng số phát sinh 42.475.636 Số dư cuối kỳ 127.551.572 Cộng lũy kế từ đầu kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 77
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Biểu số 2.18. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 Mẫu số: B-02/DN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Quyết định Độc lập - Tự do - Hạnh phúc số15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2010 Ngƣời nộp thuế: Công ty TNHH thương mại dị ch vụ Nam Cường Mã số thuế : 0 2 0 0 6 5 8 8 2 2 Địa chỉ trụ sở: Số 200 Cầu Đất Quận Huyện: Ngô Quyền Tỉnh/ Thành phố: Hải Phòng Điện thoại: 031.3592423 Fax: 031.3592423 Email: namcuonghp@gmail.com Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Thuyết Stt Chỉ Tiêu Mã Số năm nay Số năm trƣớc minh (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 1.233.585.294 814.246.221 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Doanh thu thuân về bán hàng và cung cấp 3 10 1.233.585.294 814.246.221 dịch vu (10 = 01- 02) 4 Giá vồn hàng bán 11 VI.27 982.173.257 576.188.043 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 5 20 251.412.037 238.058.178 dịchvụ (20 = 10 – 11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 1.544.778 1.209.289 7 Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 Chi phí bán hàng 24 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 196.310.820 200.254.109 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 10 30 56.645.995 39.013.358 = 20 + 21 – 22 – 23 - 24 ) 11 Thu nhập khác 31 12 Chi phí khác 32 11.814 13 Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 (11.814) Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 14 50 56.634.181 39.013.358 (50 = 30 + 40) 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 14.158.545 10.923.740 16 Chí phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(60 17 60 42.475.636 28.089.618 = 50 – 51 – 52) 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Lập ngày 27 tháng 03 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên, Đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 78
- Khóa Luận Tốt Nghiệp CHƢƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ NAM CƢỜNG 3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV NAM CƢỜNG: 3.1.1.Những ưu điểm của công ty TNHH TMDV Nam Cường : Qua quá trình và hình thành phát triển của công ty ta thấy công ty TNHH TMDV Nam Cƣờng là một doanh nghiệp mới thành lập nhƣng lớn mạnh không ngừng cả về cơ sở vật chất lẫn quy mô hoạt động. Với sự lớn mạnh của công ty, công tác quản lý nói chung cũng nhƣ công tác kế toán nói riêng đã không ngừng đƣợc củng cố và ngày càng lớn mạnh ,đáp ứng kịp thời các yêu cầu về quản lý. Công ty đã xây dựng bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng rất gọn nhẹ với những cán bộ có trình độ vững vàng và tinh thần trách nhiệm cao. Đặc biệt có sự phân công rõ ràng các phần hành kế toán phù hợp với kinh nghiệm và năng lực làm việc của từng ngƣời góp phần đắc lực vào công tác quản lý của công ty. Vì vậy, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày đều đƣợc tiến hành hạch toán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Những ƣu điểm trong công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Nam Cƣờng nhƣ sau: - Về hình thức ghi sổ: Là một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, sản phẩm đa dạng nhiều mẫu mã, các nghiệp vụ phát sinh nhiều nên công ty đã lựa chọn hình thức kế toán Nhật ký chung. Đây là hình thức rất thông dụng dễ hiểu, rõ ràng, mang tính chất tổng hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, theo dõi và tổng hợp số liệu. Hình thức Nhật ký chung làm giảm khối lƣợng ghi chép của các kế Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 79
- Khóa Luận Tốt Nghiệp toán viên đến mức thấp nhất. Từ đó thuận tiện cho nhân viên kế toán từng bƣớc áp dụng các phần mềm kế toán thích hợp phù hợp với xu hƣơng ngày nay. - Hệ thống chứng từ đƣợc lập đầy đủ, thông tin phù hợp với chế độ kế toán ban hành và các thông tin này phục vụ thiết thực cho công tác kiểm tra và ghi sổ kế toán . - Các mặt hàng linh kiện điện tử của công ty rất đa dạng và phong phú, nhiều chủng loại nên việc theo dõi và hạch toán không đơn giản. Hệ thống sổ sách dùng để theo dõi tổng hợp và chi tiết tình hình tiêu thụ là phù hợp với trình độ của các công nhân viên kế toán và cung cấp thông tin cho quản lý. - Các nhân viên kế toán trong công ty là những ngƣời rất năng động ,có trình độ nghiệp vụ kế toán ,có tinh thần trách nhiệm cao đặc biệt rất nhiệt tình với công việc, luôn luôn hoàn thành tốt công việc của mình, kịp thời cung cấp các số liệu một cách rõ ràng, chính xác mỗi khi ban lãnh đạo công ty cần kiểm tra. - Sổ sách kế toán của công ty đƣợc lƣu giữ gọn gàng, ngăn nắp tạo điều kiện thuận tiện mỗi khi cần tìm số liệu. 3.1.2.Một số hạn chế của công ty TNHH TMDV Nam Cường : Qua thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy công tác kế toán của công ty còn có một số hạn chế sau: - Về việc thu hồi nợ: Hiện nay công ty không tiến hành trích lập dự phòng đối với những khách hàng khó có khả năng thanh toán, do vậy khi xảy ra trƣờng hợp khách hàng bị phá sản không có khả năng thanh toán thì công ty không có khoản dự phòng để bù đắp rủi ro. - Về việc tiêu thụ hàng hóa : Công ty kinh doanh mặt hàng máy vi tinh, máy văn phòng nhanh bị lỗi thời cho nên một số mặt hàng tồn kho còn ứ đọng nhiều. Bên cạnh đó công ty chƣa có những hình thức quảng cáo, khuyến mại, chiết khâu cho khách hàng nên chƣa thu hút đƣợc nhiều khách hàng và công ty mới chỉ hƣớng tới Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 80
- Khóa Luận Tốt Nghiệp nhóm khách hàng doanh nghiệp hay tổ chức lớn nên có thể thấy công tác bán hàng chƣa thúc đẩy đƣợc kết qủa hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao. - Về công tác kế toán: tuy công tác kế toán đƣợc làm trên máy, chủ yếu là bằng Excel nhƣng công ty lại không sử dụng phần mềm kế toán, công việc này mất khá nhiều thời gian, đôi khi có thể dẫn đến nhầm lẫn, sai lệch về số liệu. 3.2.Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Nam Cƣờng: Qua thời gian thực tập tại công ty , cùng với những kiến thức lý luận đƣợc trang bị ở nhà trƣòng,em xin mạnh dạn đƣa ra một số biện pháp nhỏ nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH TMDV Nam Cƣờng : 3.2.1. Về vấn đề tiêu thụ hàng hóa: Đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức: công ty chƣa có nhiều hình thức khuyến mại, chiết khấu , nhằm mục đích tăng doanh thu, tăng lợi nhuận và để giữ chân đƣợc khách hàng tiềm năng. Công ty nên có những hình thức khuyến mại cho khách hàng nhƣ là chiết khấu. Khoản chiết khấu thƣơng mại của công ty nếu phát sinh nên hạch toán vào TK 521. TK 521 dùng để phản ánh toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã giảm trừ cho ngƣời mua hàng do họ mua hàng vói số lƣợng lớn hoặc vì một lý do ƣu đãi khác. Khi sử dụng tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: + Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thƣơng mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại. + Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thƣơng mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán , nhƣ: bán hàng( sản phẩm , hàng hoá), cung cấp dịch vụ. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 81
- Khóa Luận Tốt Nghiệp + Trong kỳ chiết khấu thƣơng mại phát sinh thực tế đƣợc phản ánh vào bên Nợ TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại. Cuối kỳ , khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc kết chuyển sang TK 511 -" Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo. Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 521 511 Chiết khấu thƣơng mại K/c chiết khấu thƣơng mại 3331 Thuế GTGT (nếu có) Đối với khách lẻ: Công ty mới chỉ quan tâm chủ yếu tới thị trƣờng khách hàng lớn, doanh nghiệp, tổ chức mà chƣa tiếp xúc nhiều với thị trƣờng khách lẻ. Nhƣng thực tế khách lẻ cũng là một thị trƣờng tiềm năng cần khai thác vì vậy công ty nên có những chính sách marketing hợp lý để thu hút đƣợc đối tƣợng khách hàng này. Và công ty cũng nên mở thêm nhiều chi nhánh trên địa bàn thành phố để có thể mở rộng quy mô hoạt động cũng nhƣ quảng bá thƣơng hiệu của mình tới khách hàng. 3.2.2. Về vấn để tìm hiểu và ứng dụng phần mềm kế toán : Công ty TNHH TM DV Nam Cƣờng là một công ty kinh doanh thƣơng mại nên trong một chu kỳ kinh doanh có rất nhiều nghiệp vụ phát sinh cần đƣợc ghi chép mà công việc kế toán của công ty đƣợc tiến hàng chủ yếu trên Excel , do đó mà các công thức tính toán khi sao chép từ sheet này sang sheet khác có thể bị sai lệch dòng dẫn đến sự sai lệch trong việc đƣa ra các báo cáo. Vì vậy, để nâng cao chất lƣợng công tác kế toán cũng nhƣ để cho việc tìm kiếm, kiểm tra số liệu tính toán, tổng hợp các số liệu đƣợc Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 82
- Khóa Luận Tốt Nghiệp diễn ra nhanh chóng, chính xác thì Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán trên máy. Hiện nay công ty có thể tham khảo một số phần mềm kế toán sau : Phần mềm kế toán Fast của công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp Fast. Phần mềm kế toán Smart Soft của công ty cổ phần Smart Soft Phần mềm kế toán Misa của công ty cổ phần Misa Phần mềm SAS-INNOVA của công ty Cổ phần SIS Việt Nam. Điều này sẽ mang lại hiệu quả thiết thực cho công ty trong công tác kế toán nhƣ : Giảm bớt khối lƣợng ghi chép và tính toán. Tạo điều kiện cho việc thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán về tình hình tài chính của công ty đƣợc diễn ra nhanh chóng, kịp thời. Các báo cáo tài chính mà công ty cung cấp sẽ có độ tin cậy cao đối với các đối tƣợng bên ngoài. Giúp giảm bớt khó khăn cho kế toán trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu. Trình tự hạch toán nghiệp vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trên phần mềm gồm : Việc tổ chức ghi chép, hạch toán vào sổ kế toán tài chính và sổ kế toán quản trị đƣợc máy tính thực hiện sau khi nhận dữ liệu do kế toán nhập các chứng từ liên quan vào. Cuối kỳ, các bút toán kết chuyển đƣợc nhập vào máy sau đó máy sẽ tự xử lý và hạch toán vào sổ kế toán. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 83
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Máy sẽ tự xử lý và đƣa ra những thông tin cần thiết theo yêu cầu sau khi ngƣời sử dụng khai báo với máy những yêu cầu cần thiết nhƣ Sổ cái, Báo cáo kết quả kinh doanh. 3.2.3. Về vấn đề thu hồi nợ: Trong quá trình bán hàng của công ty, vẫn còn nhiều khách hàng mua chịu, thậm chí còn khách hàng nợ quá hạn. Vì vậy, công ty cần mở sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) để theo dõi việc thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) theo từng đối tƣợng, từng thời hạn thanh toán : SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Chứng từ Số phát sinh Số dƣ Ngày TK Thời Ghi Diễn giải đối SH NT hạn Nợ Có Nợ Có sổ ứng ck A B C D E 1 2 3 4 5 Số dƣ đầu kỳ Cộng phát sinh 3.Số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 84
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Căn cứ và phƣơng pháp ghi sổ : Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) đƣợc mở theo từng tài khoản, theo từng đối tƣợng thanh toán Cột A : Ghi ngày, tháng, năm kế toán ghi sổ Cột B, C : Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ Cột D : Ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cột E : Ghi số hiệu tài khoản đối ứng Cột 1 : Ghi thời hạn đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán trên hóa đơn mua (bán) hàng hoặc các chứng từ liên quan đến việc mua (bán) hàng. Cột 2,3 : Ghi số phát sinh bên Nợ ( hoặc bên Có) của tài khoản. Cột 4,5 :Ghi số dƣ bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản sau từng nghiệp vụ thanh toán. Công ty phải theo dõi và thu hồi nợ đúng hạn, có những biện pháp tích cực để thu hồi nợ. Công ty nên tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu kho đòi để tránh những rủi ro trong kinh doanh khi khách hàng không có khả năng thanh toán. Dự phòng phải thu khó đòi đƣợc phản ánh vào tài khoản 139. Theo quy định hiện hành thì các khoản phải thu đƣợc coi là các khoản phải thu khó đòi phải có các bằng chứng chủ yếu sau: + Số tiền phải thu phải theo dõi cho từng đối tƣợng, theo từng nội dung, từng khoản nợ, trong dó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi. + Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chƣa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ, Căn cứ để đƣợc ghi nhận là một khoản nợ phải thu khó đòi là: + Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhƣng vẫn chƣa thu đƣợc. Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 85
- Khóa Luận Tốt Nghiệp + Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng khách hàng nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn. Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp hiện hành. Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 131,138 139 642 Đã lập dự Số chênh lệch dự phòng nợ phải phòng thu khó đòi cần trích lập kỳ này lớn hơn số kỳ trƣớc đã trích lập Số chênh lệch chƣa sử dụng hết. đƣợc bù đắp 131, 138 Chƣa lập dự phòng Hoàn nhập số dự phòng phải thu khó đòi kỳ này nhỏ hơn số kỳ trƣớc đã trích chƣa sử dụng hết 111, 112, Số tiền thu đƣợc từ việc Bán các khoản nợ phải thu 004 Nợ khó đòi đã đƣợc đã đƣợc xóa nợ nhƣng xử lý xoá nợ sau đó lại thu hồi đƣợc Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 86
- Khóa Luận Tốt Nghiệp 3.2.4. Về vấn đề phân tích tình hình kinh doanh của Công ty : Ngoài ra theo em công ty nên lập bảng phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế cho từng loại sản phẩm cụ thể từ đó có phƣơng hƣớng kinh doanh đúng đắn, phù hợp với tình hình công ty và nhu cầu của thị trƣờng. Bảng phân tích có thể lập theo mẫu sau: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ KINH TẾ Năm STT Chỉ tiêu Năm nay Năm trƣớc 1 Tỉ lệ lãi gộp trên doanh thu thuần 2 Tỉ lệ lãi gộp trên vốn chủ sở hữu 3 Tỉ lệ lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần 4 Tỉ lệ lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu 5 Tỉ lệ lợi nhuận thuần trên vốn vay Ý nghĩa của các chỉ tiêu trên: * Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu cho biết trong 100 đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lãi gộp Tỷ lệ lãi gộp Lãi gộp = X 100% trên doanh thu Doanh thu thuần Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 87
- Khóa Luận Tốt Nghiệp * Tỷ lệ lãi gộp trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tƣ vào kinh doanh sẽ mang lại bao nhiêu đồng lãi gộp. Tỷ lệ lãi gộp Lãi gộp = X 100% trên Vốn CSH Vốn CSH * Tỷ lệ lợi nhuận thuần trên doanh thu cho biết trong 100 đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Tỷ lệ lợi nhuận thuần trên Lợi nhuận thuần = X 100% doanh thu Doanh thu thuần * Tỷ lệ lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu cho biết với 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tƣ cho kinh doanh sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Tỷ lệ lợi nhuận thuần trên Lợi nhuận thuần = X 100% Vốn CSH Vốn CSH * Tỷ lệ lợi nhuận thuần trên vốn vay cho biết nếu đầu tƣ 100 đồng vốn vay sẽ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Tỷ lệ lợi nhuận thuần Lợi nhuận thuần = X 100% trên vốn vay Vốn vay Sinh viên: Lê Thị Phƣơng Mai - Lớp QT 1105K Trang 88