Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Đầu Tƣ và Xây Dựng Hải Phòng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Đầu Tƣ và Xây Dựng Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Đầu Tƣ và Xây Dựng Hải Phòng
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, hiện nay Việt Nam đƣợc đánh giá là một đất nƣớc có nền kinh tế phát triển mạnh,là nơi thu hút rất nhiều vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Trong những năm vừa qua, dƣới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Nhà nƣớc, nền kinh tế nƣớc ta có những bƣớc chuyển biến lớn và đã đạt đƣợc một số thành tựu đáng kể nhƣ : Nhịp độ tăng trƣởng kinh tế cao và ổn định, cơ cấu kinh tế đang từng bƣớc đƣợc chuyển dịch, tình trạng lạm phát đƣợc ngăn chặn và đẩy lùi, đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân đƣợc cải thiện đáng kể Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế vừa có yếu tố hợp tác chặt chẽ vừa có yếu tố cạnh tranh quyết liệt ấy, các nhà kinh doanh phải năng động và sáng tạo hơn, sáng suốt với những phƣơng án kinh doanh phù hợp để sử dụng đồng vốn một cách hiệu quả nhất, tạo khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng làm cho DN ngày càng phát triển đi lên vững mạnh. Bởi vậy, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tính hiệu quả trong hoạt động kinh tế, chú trọng đến lƣợng chi phí bỏ ra, doanh thu đạt đƣợc và kết quả kinh doanh trong kỳ. Do đó, hạch toán kế toán nói chung và hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vấn đề không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, sau khi đi sâu và tìm hiểu về công tác này tại Chi nhánh công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Đầu Tƣ và Xây Dựng Hải Phòng, đƣợc sự giúp đỡ chỉ bảo của giáo viên huớng dẫn Cô Trần Thị Thanh Thảo em đã chọn nghiên cứu đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Đầu Tƣ và Xây Dựng Hải Phòng” Nội dung của khóa luận ngoài lời mở đầu và kết luận đƣợc kết cấu làm ba chƣơng: Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 1
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Chƣơng 1: Những lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong Doanh Nghiệp Thƣơng Mại. Chƣơng 2: Thực tế tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Đầu Tƣ và Xây Dựng Hải Phòng Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Đầu Tƣ và Xây Dựng Hải Phòng Kết hợp kiến thức thu thập đƣợc trong quá trình học tập nghiên cứu tại trƣờng, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể ban lãnh đạo, phòng tài chính kế toán ở đơn vị thực tập, đặc biệt có sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo - Thạc sỹ Trần Thị Thanh Thảo em đã hoàn thành bài khóa luận này. Tuy nhiên do thời gian tiếp cận thực tế, khả năng nghiên cứu, nhận thức tổng quan còn hạn chế nên bài khóa luận của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, ngày tháng năm 2010 Sinh viên Nguyễn Thị Ánh Ngọc Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 2
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Lý luận chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có một vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với mỗi doanh nghiệp mà còn đối với các đối tƣợng khác nhƣ là các nhà đầu tƣ, các trung gian tài chính hay đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế. - Đối với mỗi doanh nghiệp: Công tác này giúp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đƣa ra những quyết định, phƣơng hƣớng phát triển cũng nhƣ nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. - Đối với các nhà đầu tƣ: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để từ đó đƣa ra các quyết định có nên đầu tƣ vào doanh nghiệp hay không. - Đối với các trung gian tài chính nhƣ Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính nhằm đƣa ra các quyết định có nên cho vay hay không đối với doanh nghiệp đó. - Đối với cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Nó giúp cho các nhà hoạch định chính sách của Nhà nƣớc có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đƣa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô đƣợc tốt hơn, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 3
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.1.2. Một số khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.2.1. Doanh thu - Doanh thu : là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, chiết khấu thƣơng mại và số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu hay thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. - Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính nhƣ : tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoán, lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chuyển nhƣợng vốn - Thu nhập khác: là các khoản thu nhập, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhƣ: thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại, thu nhập từ quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp 1.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thƣơng mại : là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng hóa ,dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. Giảm giá hàng bán : là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời mua trên giá bán đã thoả thuận do hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 4
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán chỉ đƣợc tính là khoản giảm trừ doanh thu nếu phát sinh sau khi phát hành hóa đơn . Hàng bán bị trả lại : số hàng hoá đã xác định là tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân thuộc về doanh nghiệp nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại. Ngoài ra còn có một số khoản thuế làm giảm trừ doanh thu là : Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu, Thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp. Trong đó: Thuế TTĐB : là loại thuế đánh trên hàng hoá dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc nhập khẩu, đây là loại thuế gián thu đƣợc cấu thành trong giá bán sản phẩm. Thuế xuất khẩu : là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu loại hàng hoá phải chịu thuế xuất khẩu. Thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp : là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. 1.1.2.3. Chi phí Giá vốn hàng bán : phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, dịch vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ. Ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ đƣợc sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Chi phí bán hàng : là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, quảng cáo, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành hàng hoá, chi phí đóng gói Chi phí quản lý doanh nghiệp : là những khoản chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp, nhƣ chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí bằng tiền khác Chi phí tài chính: là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính trong kỳ của doanh nghiệp, nhƣ: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua, chi phí lãi vay, khoản lỗ tỷ giá hối đoái Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 5
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Chi phí khác: là các khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp, nhƣ: chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ (nếu có); tiền phạt do vi phạm hợp đồng; bị phạt thuế, truy nộp thuế Chi phí thuế TNDN: bao gồm chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành và thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Trong đó: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ nộp trong tƣơng lai phát sinh từ: Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. 1.1.2.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian xác định, bao gồm : kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. 1.1.3. Thời điểm ghi nhận,nguyên tắc hạch toán doanh thu 1.1.3.1. Thời điểm, điều kiện ghi nhận doanh thu: Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 14-“ Doanh thu và thu nhập khác”, ban hành và công bố theo quyết định số 149/ QĐ- BTC và các chuẩn mực kế toán khác có liên quan: Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 6
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Doanh thu bán hàng hoá chỉ đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện: 1. Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá cho ngƣời mua; 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; 3. Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; 4. Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 5. Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thoả mãn đồng thời 4 điều kiện sau: 1. Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; 2. Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 3. Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; 4. Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.1.3.2. Một số nguyên tắc hạch toán Doanh thu trong DN Thƣơng Mại: - Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính. - Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu tiêu thụ ( bán hàng và cung cấp dịch vụ ) là giá bán chƣa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu tiêu thụ là tổng giá thanh toán. Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 7
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) hoặc thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu tiêu thụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu). - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng pháp bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu tiêu thụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng pháp trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi đƣợc tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. - Những hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ nhƣng vì lý do về phẩm chất, quy cách kỹ thuật, ngƣời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại cho ngƣời bán hoặc yêu cầu giảm giá và đƣợc doanh nghiệp chấp nhận; hoặc ngƣời mua mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này đƣợc theo dõi riêng trên các TK 531- “Hàng bán bị trả lại”, hoặc TK 532- “Giảm giá hàng bán”, TK 521- “Chiết khấu thƣơng mại”, cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần. Trƣờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua thì trị giá số hàng này vẫn không đƣợc coi là tiêu thụ và không đƣợc ghi vào TK511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có TK131- “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho ngƣời mua sẽ hạch toán vào TK511 về trị giá hàng đã giao; đã thu trƣớc tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận đƣợc chia cho số kỳ nhận trƣớc tiền. Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 8
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà nƣớc chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá đƣợc phản ánh vào TK511.4- “Doanh thu trợ cấp trợ giá”. * Một số trường hợp không phản ánh vào TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Trị giá hàng hoá xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. - Trị giá hàng hoá, dịch vụ cung cấp giữa công ty, Tổng công ty với các đơn vị hạch toán phụ thuộc. - Trị giá hàng hoá đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán. - Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi (Chƣa đƣợc xác định là đã bán). - Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không đƣợc coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định K/quả kinh doanh: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh, hiện có và tình hình biến động của từng loại hàng hóa theo tiêu chuẩn số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả kinh doanh đúng đắn, hợp lý. - Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 9
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.2.1.1. Một số phương thức bán hàng : Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại quầy bán hàng của doanh nghiệp. Sau khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký vào hoá đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao đƣợc chính thức xác định là tiêu thụ. Phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi nào ngƣời mua chấp nhận thanh toán 1 phần hay toàn bộ số hàng chuyển giao thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu. Phƣơng thức đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng: Là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý ( bên đại lý) để bán, bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền trả chậm phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.Về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua thì hàng đƣợc coi là tiêu thụ( về thực chất, ngƣời bán chỉ mất quyền sở hữu khi ngƣời mua trả hết tiền). 1.2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hoá đơn giá trị gia tăng hoặc hoá đơn bán hàng; - Phiếu xuất kho; - Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 10
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện. Kết cấu và nội dung phản ánh chính của TK 511 Nợ TK 511 Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế Doanh thu bán hàng xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu hoá, và cung cấp dịch vụ bán hàng thực tế của hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp thực đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc hiện trong kỳ kế toán. xác định là đã bán trong kỳ kế toán; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp; - Chiết khấu thƣơng mại, khoản giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định KQKD. Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 511 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 11
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ TK 5121 - Doanh thu bán hàng hoá TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị trong một công ty hay một Tổng công ty, nhằm phản ánh số doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ kế toán của khối lƣợng hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh chính của TK 512 Nợ TK 512 Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp Tổng số doanh thu bán của số hàng hoá, dịch vụ đã bán nội hàng nội bộ của doanh bộ; nghiệp thực hiện trong kỳ - Số thuế GTGT phải nộp theo kế toán. phƣơng pháp trực tiếp của số hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ; - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán; - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 để xác định KQKD. Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 512 không có số dƣ cuối kỳ Các tài khoản khác có liên quan 1.2.1.4. Trình tự hạch toán: Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 12
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2.1.4: KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TK511,512 TK 333 TK111, 112, 131, 136 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải Doanh Đơn vị áp dụng nộp thuế GTGT nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp thu theo phƣơng pháp trực tiếp bán ( đơn vị áp dụng nộp thuế GTGT ( Tổng giá thanh toán) theo phƣơng pháp trực tiếp) hàng và cung TK521,532,531 cấp Cuối kỳ, k/c chiết khấu thƣơng mại, dịch Đơn vị áp dụng nộp thuế GTGT doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm vụ theo phƣơng pháp khấu trừ giá hàng bán phát sinh trong kỳ ( Giá chƣa có thuế GTGT) TK 911 TK 333( 33311) Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT doanh thu thuần đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán trong kỳ (Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp (quyển 2) ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 13
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho - Chứng từ thanh toán nhƣ phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại (CKTM) Tài khoản này chỉ phản ánh khoản CKTM ngƣời mua đƣợc hƣởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thƣơng mại của doanh nghiệp đã quy định. Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng CKTM, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ CKTM thì doanh nghiệp không còn sử dụng TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM. Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên “ Hoá đơn GTGT”, hoặc “ Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Khi doanh nghiệp phải chi tiền trả về khoản chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua thì số tiền đó đƣợc hạch toán vào TK 521. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521: Nợ TK 521 Có Số chiết khấu thƣơng Cuối kỳ kế toán, kết mại đã chấp nhận thanh chuyển toàn bộ số chiết toán cho khách hàng. khấu thƣơng mại sang TK 511 để xác định doanh thu. thuần. Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 521 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 14
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại và đƣợc tính đúng theo đơn giá bán ghi trên hoá đơn bán trƣớc đây. Các chi phí khác phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc phản ánh vào TK 641- Chi phí bán hàng. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531 Nợ TK 531 Có Doanh thu của hàng bán Cuối kỳ, kết chuyển doanh bị trả lại, đã trả lại tiền cho thu của hàng bán bị trả lại vào ngƣời mua hoặc tính trừ vào bên Nợ TK 511, hoặc TK 512 khoản phải thu khách hàng về để xác định doanh thu thuần số hàng hoá đã bán. trong kỳ. báo cáo. Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 531 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn ( Giám giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532: Nợ TK 532 Có Các khoản giảm giá hàng Cuối kỳ, kết chuyển toàn bán đã chấp thuận cho ngƣời bộ số tiền giảm giá hàng bán mua hàng do hàng bán kém, vào bên Nợ TK 511, hoặc mất phẩm chất hoặc sai quy TK 512 để xác định doanh định trong hợp đồng kinh tế. thu thuần trong kỳ báo cáo. Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 532 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 15
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Tài khoản 3331- Thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp. Tài khoản 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt. Tài khoản 3333- Thuế xuất khẩu. Các tài khoản khác có liên quan nhƣ TK 111, 112, 331, 1.2.2.3. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. Sơ đồ 1.2.2.3.1: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI, GIẢM GIÁ HÀNG BÁN, HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI TK111,112,131 TK521,532,531 TK511 Số tiền chiết khấu thƣơng mại, Cuối kỳ,kết chuyển giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán trị giá các khoản bị trả lại có cả thuế GTGT (đơn vị giảm trừ doanh thu nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp sang tài khoản trực tiếp) doanh thu bán hàng Chiết khấu thƣơng m ại, Doanh thu giảm giá hàng bán,doanh không có mại,giảm giá hàng bán ,trị giá thu hàng bán bị trả lại (đơn thuế GTGT hàng bán bị trả lại vị nộp thuế GTGT theo TK333(33311) phƣơng pháp khấu tr ừ ) Thuế GTGT (Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 ban hành theo Quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 16
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2.2.3.2: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN THUẾ GTGT NỘP THEO PHƢƠNG PHÁP TRỰC TIẾP, THUẾ TTĐB, THUẾ XUẤT KHẨU TK111,112,131 TK 3332, 3333 TK511, 512 512 Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu vào ngân sách NN XK của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ TK 3331 mại,giảm giá hàng bán ,trị giáCu ối kỳ, tính thuế GTGT Nộp thuế vào NSNN hàng bán bị trả lại phải nộp (theo PP trực tiếp) (Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 ban hành theo Quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.3.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của kế toán, thì trị giá vốn của hàng hoá xuất bán có thể đƣợc xác định bằng một trong các phƣơng pháp sau: - Phƣơng pháp tính giá theo giá đích danh - Phƣơng pháp bình quân gia quyền - Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc ( FIFO) - Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc ( LIFO) Nội dung các phƣơng pháp: Phƣơng pháp tính giá theo giá đích danh: - Theo phƣơng pháp này, khi xuất kho hàng hoá thì căn cứ vào số lƣợng hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nào và sử dụng đơn giá nhập thực tế của lô hàng đó để xác định trị giá vốn của hàng hoá xuất kho. Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 17
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp - Ƣu điểm: Phƣơng pháp này dễ áp dụng với kế toán thủ công, chi phí bán ra phù hợp với doanh thu, tính trị giá xuất kho tƣơng đối chính xác. Phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, ít chủng loại, hàng hoá mang tính đơn chiếc có thể theo dõi dễ dàng từng loại, hàng có giá trị cao nhƣ ôtô, xe máy, trang sức - Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này không phù hợp với các doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hoá và có nghiệp vụ xuất- nhập nhiều. Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này, trị giá vốn của hàng hoá xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng hàng hoá xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền ( có thể xác định tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ ) Phƣơng pháp xác định đơn giá xuất cho cả kỳ đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ : Phƣơng pháp này có ƣu điểm là đơn giản, dễ thực hiện, nhƣng có nhƣợc điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hƣởng tới công tác kế toán và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hoá. Phƣơng pháp xác định đơn giá xuất tại từng thời điểm xuất kho đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân liên hoàn: Phƣơng pháp này có ƣu điểm là có thể xác định đƣợc trị giá vốn hàng bán tại bất kỳ thời điểm nào mà không phải đến cuối kỳ. Tuy nhiên, nếu làm kế toán thủ công thì phải tính toán khá nhiều, tốn công sức. Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc ( FIFO): Phƣơng pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nhập trƣớc thì sẽ đƣợc xuất trƣớc, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Phải xuất hết số hàng nhập trƣớc rồi mới xuất đến số hàng nhập sau. Vì thế,trị giá hàng tồn cuối kỳ đƣợc xác định theo đơn giá của những lần nhập cuối cùng. Phƣơng pháp này thích hợp trong môi trƣờng kinh tế có giá cả bình ổn, hoặc có xu hƣớng giảm. Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 18
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Phƣơng pháp nhập sau- xuất trƣớc (LIFO): Phƣơng pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nào nhập kho sau cùng sẽ đƣợc xuất kho trƣớc tiên, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Phải xuất hết số hàng nhập sau mới xuất đến số hàng nhập trƣớc đó. Vì thế, trị giá hàng tồn cuối kỳ đƣợc xác định theo đơn giá của những lần nhập đầu. Phƣơng pháp này thích hợp trong trƣờng hợp lạm phát. 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn giá trị gia tăng hoặc hoá đơn bán hàng ; - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; - Biên bản giao nhận, kiểm kê hàng hoá 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ xác định tiêu thụ trong kỳ. Các tài khoản khác có liên quan nhƣ TK 156, 157 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632 : Nội dung phản ánh của TK 632 có sự khác nhau giữa 2 trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Đối với kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ - Kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ. hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ - Các khoản hao hụt, mất mát của sang TK 911 hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi - Khoản hoàn nhập dự phòng thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. giảm giá hàng tồn kho cuối năm - Số trích lập dự phòng giảm giá tài chính (chênh lệch giữa số dự hàng tồn kho( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn phòng giảm giá HTK phải lập năm nay số đã lập năm trƣớc) lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc - Trị giá vốn của hàng bán bị chƣa sử dụng hết) trả lại nhập kho Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 632 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 19
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Đối với kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của hàng hoá, đã xuất - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán trong kỳ; bán nhƣng chƣa đƣợc xác định tiêu thụ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn kho( chênh lệch giữa số dự phòng hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch gi ảm giá HTK phải lập năm nay lớn giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa số đã lập năm trƣớc) sử dụng hết). - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ sang Nợ TK 911. Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 632 không có số dƣ cuối kỳ 1.2.3.4. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: TK156 TK632 TK156 Xuất kho hàng hóa để bán Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho TK 157 TK911 Cuối kỳ, K/C giá Hàng hoá xuất Khi hàng gửi vốn hàng hoá đã kho gửi bán bán đƣợc xác tiêu thụ định là tiêu thụ TK 159 hàngHoàn bán nh ậcpủ ad ựhàng phhóaòng đ ểgi xácảm đgiịnhá hàngKQKD tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2, theo Quyết định số 15/QĐ-BTC) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 20
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: TK611 TK632 TK911 Cuối kỳ K/c trị giá vốn Cuối kỳ, K/C giá vốn của hàng xuất kho hàng hoá đã tiêu thụ hàng bán của hàng hóa TK156 để xác định KQKD Cuối kỳ K/c trị giá hàng tồn kho chƣa bán hết Đầu kỳ K/c trị giá hàng tồn kho (Nguồn: Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2, theo Quyết định số 15/QĐ-BTC) 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng: 1.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH - Bảng tính và phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy báo nợ - Các chứng từ khác liên quan 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641- Chi phí bán hàng. TK này có 7 TK cấp 2: TK 6411 - Chi phí nhân viên: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, vận chuyển, bảo quản hàng hoá , bao gồm tiền lƣơng, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ, nhƣ chi phí vật liệu đóng Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 21
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp gói hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, vận chuyển hàng hoá trong quá trình tiêu thụ TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng : Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ cho quá trình tiêu thụ hàng hoá nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán, phƣơng tiện làm việc TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ : Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, nhƣ nhà kho, bến bãi, phƣơng tiện bốc dỡ, vận chuyển, TK 6415 - Chi phí bảo hành : Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành hàng hoá. TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài : Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng nhƣ tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hoá, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác : Phản ánh các chi phí bẳng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí kể trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí chào hàng, giới thiệu hàng hoá, chi phí hội nghị khách hàng, Các tài khoản khác liên quan nhƣ TK 111, 112, 331, 214 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641: Nợ TK 641 Có Các chi phí phát sinh liên Kết chuyển chi phí bán quan đến quá trình bán hàng hàng vào TK 911- “ xác định hoá, cung cấp dịch vụ kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 641 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 22
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng đƣợc thể hiện qua sơ đồ: Sơ đồ 1.2.4.3: KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TK 133 TK 641 TK 111, 112, 152,153 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ, Các khoản bằng tiền khác thu giảm chi TK334, 338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 911 TK142, 242, 335 K/c chi phí bán hàng Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trƣớc TK 512 Hàng hoá, dịch vụ TK 352 tiêu dùng nội bộ TK333(33311) Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hoá TK111,112,114,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác TK133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào CPBH Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 23
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.5.1. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH - Bảng tính và phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ khác liên quan 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.TK này có 8 TK cấp 2: TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý : Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, nhƣ tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý : Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp nhƣ văn phòng phẩm, TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng : Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý nhƣ bàn ghế làm việc của nhân viên TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ : Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ: khấu hao nhà cửa làm việc của các phòng ban, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí : Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ: thuế môn bài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác. TK 6426 - Chi phí dự phòng : Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài : Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, ( không đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ) đƣợc tính theo phƣơng pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 24
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác : Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí kể trên, nhƣ: chi phí hội nggị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, Các tài khoản khác có liên quan nhƣ TK 111, 112, 214 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642: Nợ TK 642 Có - Các chi phí quản lý doanh - Hoàn nhập dự phòng nghiệp thực tế phát sinh trong phải thu khó đòi, dự phòng kỳ; phải trả (chênh lệch giữ số - Số dự phòng phải thu khó dự phòng phải lập kỳ này đòi, dự phòng phải trả (chênh nhỏ hơn số dự phòng đã lập lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); kỳ này lớn hơn số dự phòng đã - Kết chuyển chi phí quản lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); lý doanh nghiệp vào TK - Dự phòng trợ cấp mất việc 911- “ xác định kết quả kinh làm. doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. - Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 642 không có số dƣ cuối kỳ 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Phƣơng pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2.5.3: KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 25
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp TK 641 TK 111, 112, TK 133 152,153 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ, Các khoản bằng tiền khác thu giảm chi TK334, 338 Chi phí tiền lƣơng, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lƣơng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 911 TK142, 242, 335 K/c chi phí QLDN Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trƣớc TK 336 TK 352 Chi phí quản lý cấp dƣới phải nộp cấp trên theo quy định Hoàn nhập dự TK139 phòng phải trả Dự phòng phải thu khó đòi TK 139 TK111,112,114,331 Hoàn nhập số chênh Chi phí dịch vụ mua ngoài, lệch giũa số dự phòng Chi phí bằng tiền khác phải thu khó đòi đã trích năm trƣớc chƣa sử TK133 dụng hết lớn hơn số Thuế GTGT đầu vào không đƣợc phải trích năm nay khấu trừ nếu đƣợc tính vào CPBH TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 26
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.6. Kế toán hoạt động tài chính 1.2.6.1. Doanh thu tài chính: Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng - Séc, ủy nhiệm thu Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính. TK này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác đƣợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu đƣợc tiền hay sẽ thu đƣợc tiền. Các tài khoản khác có liên quan. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515: Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia; tính theo PP trực tiếp(nếu - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công thy liên doanh, công có); ty liên kết; - Kết chuyển doanh thu - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động tài chính thuần của hoạt động kinh doanh; sang TK 911- “ xác định kết - L ãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán quả kinh doanh” . ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục có gốc ngoại tệ của HĐKD; - K/c hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hđ đầu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào hđ doanh thu tài chính; - Doanh thu hđ TC khác. Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 515 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 27
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.6.2. Chi phí tài chính: Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Giấy báo nợ của ngân hàng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính. Các tài khoản khác có liên quan Kết cấu và nội dung TK 635: Nợ TK 635 Có - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; giảm giá đầu tƣ chứng - Lỗ bán ngoại tệ khoán; - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời - Cuối kỳ kế toán, kết mua; chuyển toàn bộ chi phí - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng tài chính phát sinh trong bán các khoản đầu tƣ; kỳ sang TK 911 để xác - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ định kết quả hoạt động của HĐKD; kinh doanh. - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của HĐKD; - K/c hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hđ đầu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính; - Các khoản chi phí của hđ đầu tƣ TC khác Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 635 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 28
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2.6: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 911 TK 515 TK 338 (3387) Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Cuối kỳ, K/c chi phí Định kỳ, K/c tiền lãi phải mua hàng trả chậm, trả góp thu từng kỳ tài chính Cuối kỳ, K/c TK 111, 112, 138 doanh thu HĐTC TK 129, 229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ Định kỳ nhận lãi tiền gửi, cổ, trái phiếu TK 221, 222, 223, 228, 121 TK 121, 221, 222, 223, 228 Doanh thu cổ tức, Lỗ về các khoản đầu tƣ TK 129, 229 lợi nhuận đƣợc chia trong kỳ TK 111, 112 Hoàn nhập số chênh lệch Lãi thu đƣợc khi bán, chuyển Tiền thu về Chi phí hoạt dự phòng giảm giá đầu tƣ nhƣợng các khoản đầu tƣ bán các động liên khoản đầu tƣ doanh liên kết TK 331, 111 TK 413 Đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ K/c lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 29
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.7. Kế toán thu nhập, chi phí khác trong doanh nghiệp 1.2.7.1. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, giấy báo có đối với các khoản thu nhập - Phiếu chi, giấy báo nợ đối với các khoản chi phí - Các giấy tờ liên quan nhƣ giấy chứng nhận quyền sở hữu quà biếu tặng; biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ; biên bản xử phạt hành chính; 1.2.7.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711- Thu nhập khác. TK này phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711: Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo PP trực tiếp(nếu có) đối với các khoản thu Các khoản thu nhập khác; nhập khác phát - Cuối kỳ kế toán, k/c các khoản thu sinh trong kỳ nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911- “ xác định kết quả kinh doanh” Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 711 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 811- Chi phí khác. TK này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811 Nợ TK 811 Có Các khoản chi phí khác Cuối kỳ, k/c toàn bộ các khoản chi phát sinh trong kỳ. phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911- “ xác định kết quả kinh doanh” Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 811 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 30
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.7.3. Phương Pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác: Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.2.7 Sơ đồ 1.2.7: KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC TK111, 112 TK 811 TK 711 TK111, 131 Thu nhƣợng bán, Chi phí bằng tiền thanh lý TSCĐ TK 333 Nếu có TK111, 112, 338 TK911 TK11, 112 Cuối kỳ Cuối kỳ, Thu đƣợc khoản phải Khoản phạt do vi k/c chi K/ c thu thu khó đòi đã xóa sổ phạm hợp đồng phí khác nhập (Đồng thời ghi có phát khác TK 004) sinh phát sinh trong kỳ trong kỳ TK 156, 211 TK 214 Nhận tài trợ, biếu TK 211 tặng hàng hóa, TSCĐ Ghi giảm TSCĐ do Giá trị thanh lý còn lại TK 331, 338 nhƣợng bán Kết chuyển nợ không xác định đƣợc chủ tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc hàng bán của hàng hóa để xác định Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K KQKD 31
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Kế toán sử dụng tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động bán hàng, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết cấu: Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của hàng hoá, - Doanh thu thuần về số dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán - Chi phí hoạt động tài trong kỳ chính, thuế thu nhập doanh - Doanh thu hoạt động tài nghiệp và chi phí khác. chính, các khoản thu nhập - Chi phí bán hàng và chi phí khác và khoản ghi giảm chi quản lý doanh nghiệp. phí thuế thu nhập doanh - Kết chuyển lãi. nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có TK 911 không có số dƣ cuối kỳ Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tính nhƣ sau: Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đƣợc tính nhƣ sau: Lọi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính – chi phí tài chính – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 32
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Phƣơng pháp hạch toán: Phƣơng pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.2.8 Sơ đồ 1.2.8: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK635, 641, 642, 632 TK911 TK511, 512 Cuối kỳ kết chuyển Cuối kỳ kết chuyển DTT, GVHB, CPTC, CPBH, doanh thu tài chính, thu nhập CPQLDN khác TK 821, 811 TK515, 711 Cuối kỳ kết chuyển chi phí Cuối kỳ,K/c doanh thu khác, chi phí thuế TNDN tài chính, thu nhập khác TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi phát Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ sinh trong kỳ hàng bán của 1.3. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí vàhàng xác đhóaịnh đ kểế txác qu ả kinh doanh theo các hình thức sổ kế toán. định KQKD Tuỳ theo mỗi loại hình Doanh nghiệp, điều kiện cụ thể và đặc điểm hoạt động riêng mà Doanh nghiệp áp dụng 1 trong 5 hình thức sổ kế toán. Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 33
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.3.1. Hình thức Nhật ký – Sổ cái: Đặc điểm: Các nghiệp vụ kinh tế. tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Ƣu điểm: Sử dụng các loại sổ có kết cấu đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu. Nhƣợc điểm: Khó phân công công việc Theo hình thức này gồm có các sổ: - Nhật ký – Sổ cái - Sổ chi tiết các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911 Trình tự kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức sổ Nhật ký – Sổ cái. Chứng từ kế toán Sổ chi tiết 156, 157, 511, 512, 531, 532, Sổ quỹ Bảng tổng hợp 632, 641, 642, 911, chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng NHẬT KÝ SỔ CÁI hợp chi tiết hàng bán BÁO CÁO TÀI CHÍNH của hàng hóa để xác Ghi chú: định KQKD Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 34
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.3.2. Hình thức Nhật ký chung: Đặc điểm: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (theo định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký chung để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh Ƣu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công công việc. Nhƣợc điểm: Việc ghi chép dễ bị trùng lặp Theo hình thức này gồm có các sổ: - Sổ nhật ký chung - Sổ nhật ký đặc biệt - Sổ chi tiết các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911 - Sổ cái các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911 Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức sổ Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ chi tiết 156, 157, Sổ nhật ký 511, 512, 531, 532, SỔ NHẬT KÝ CHUNG đặc biệt 632, 641, 642, 911, Bảng tổng Sổ cái 511, 632, 911, 641, 532 hợp chi tiết Ghi chú: Bảng cân đối hàng bán Ghi hằng ngày: số phát sinh của hàng Ghi cuối tháng: hóa để xác định KQKD BÁO CÁO TÀI CHÍNH Đối chiếu,kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 35
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ: Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phân loại tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái các tài khoản. Ƣu điểm: Kết cấu mẫu sổ đƣon giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu số liệu. Nhƣợc điểm: Ghi chép còn trùng lặp, khối lƣợng ghi chép nhiều. Theo hình thức này gồm có các sổ: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911 - Sổ cái các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911 Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ chi tiết 156, 157, chứng từ kế 511, 512, 531, 532, toán cùng loại 632, 641, 642, 911, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng Sổ cái TK 156, 157, 911, hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh hàng bán của hàng BÁO CÁO TÀI CHÍNH hóa để xác định KQKD Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 36
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.3.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ: Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phân loại và ghi vào Bảng kê, Nhật ký chứng từ, cuối tháng tổng hợp số liệu từ Nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản. Ƣu điểm: Tập hợp số liệu vào các chứng từ, sổ theo quan hệ đối ứng của các TK nên giảm nhẹ thao tác ghi chép, dễ đối chiếu kiểm tra. Nhƣợc điểm: Mẫu sổ phức tạp đòi hỏi nhân viên kế toán phải có chuyên môn vững vàng, không thuận tiện cho việc tin học hoá công tác kế toán. Theo hình thức này gồm có các sổ: - Sổ chi tiết các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911 - Bảng kê số 5, 8, 9, 10, 11 - Nhật ký chứng từ số 8, 10 - Sổ cái các TK 156, 157, 511, 512, 531, 532, 521, 632, 641, 642, 911 Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký - chứng từ. Chứng từ kế toán Bảng kê 5, 8, NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Sổ chi tiết 156, 157, 9, 10, 11 SỐ 8, 10 511, 512, 531, 532, 632, 641, 642, 911, Sổ cái 156, 157, 641, Bảng tổng 911, 532, 531, 642 hợp chi tiết hàng bán của BÁO CÁO TÀI CHÍNH hàng hóa để xác định Ghi chú: KQKD Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 37
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính: Đặc trƣng cơ bản của hình thức này là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong 4 hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo Hình thức kế toán trên máy vi tính. SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN KẾ TOÁN - Sổ chi tiết 156, 157, 511, 512, 531, 532, 632, 641, 642, 911 BẢNG TỔNG HỢP - Báo cáo tài chính CHỨNG TỪ - Báo cáo kế toán KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH quản trị CÙNG LOẠI Ghi chú: hàng bán của hàng hóa Nhập số liệu hằng ngày để xác định KQKD In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu,kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 38
- Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI ĐẦU TƢ & XÂY DỰNG HẢI PHÒNG – 96 QUANG TRUNG 2.1. Khái quát chung về Chi nhánh công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Đầu Tƣ & Xây Dựng Hải Phòng. 2.1.1. Đặc điểm chung: 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: Chi nhánh Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại & Đầu Tƣ Hải Phòng - 96 Quang Trung HP là một đơn vị hạch toán độc lập thuộc Công ty Dịch Vụ Thƣơng Mại Hải Phòng, tiền thân là Công ty dịch vụ thƣơng mại Hồng Bàng. Đơn vị là một doanh nghiệp nhà nƣớc đƣợc thành lập theo quyết định 775/QĐ/TCCQ ngày 02 tháng 08 năm 1985 của uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng. Đến tháng 1 năm 2007 chuyển thành Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Đầu Tƣ và Xây Dựng Hải Phòng - 96 Quang Trung theo quyết định số 109/2007/NĐ-CP. 2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ: Đơn vị đã chọn kinh doanh bán các loại sản phẩm phục vụ đời sống tiêu dùng của nhân dân nhƣ: Bột giặt, các sản phẩm sữa của Nestle, nƣớc tƣơng, maggi, dịch vụ ăn uống Hàng tháng, hàng quý, hàng năm đơn vị tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh dịch vụ do công ty giao cho. Đối với Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Đầu Tƣ Xây Dựng Hải Phòng, thì chi nhánh công ty 96 Quang Trung thực sự là một bộ phận trực tiếp tác chiến và là một cơ sở hoàn chỉnh có đầy đủ bộ phận. Để tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng thì đơn vị phải đƣa ra nhiều phƣơng án và vạch ra đƣợc những nhiệm vụ cụ thể trong công tác thu mua, công tác tiêu thụ hàng hoá (bán buôn, bán lẻ). Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 39
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý: Mô hình quản lý của công ty theo kiểu trực tuyến chức năng. Để phù hợp với nền kinh tế thị truờng, ổn định và tiếp tục phát triển, đơn vị đã mạnh dạn nghiên cứu sắp xếp lại tổ chức lại bộ máy quản lý với nguyên tắc gọn nhẹ, tinh thông và có hiệu quả. Đó là chế độ một thủ trƣởng chịu trách nhiệm trƣớc doanh nghiệp.Cơ cấu tổ chức của công ty đƣợc thể hiện qua sơ đồ dƣới đây. Sơ đồ 2.1.1.3: Cơ cấu tổ chức của Công ty Giám đốc Phó giám đốc Phòng kế Bộ phận tổ Bộ phận KH Bộ phận hệ toán chức TL - HC thị trƣờng thống Tổ bán hàng Tổ bán hàng Tổ bán hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 40
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Ban giám đốc: Quản lý công ty, chịu tránh nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, soạn thảo công bố chính sách chiến lƣợc, phân công trách nhiệm quyền hạn cho các cán bộ lãnh đạo, sắp xếp, bố trí cán bộ. Tổ chức chỉ đạo phê duyệt các báo cáo, các đơn đặt hàng và hợp đồng tiêu thụ sản phẩm. Phòng tổ chức tiền lƣơng - hành chính: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhân lực con ngƣời trong công ty thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nƣớc đối với cán bộ công nhân viên, đảm bảo quyền lợi cho công nhân sắp xếp bố trí thay đổi nhân lực sao cho phù hợp với tay nghề và sức khoẻ của từng ngƣời. Phòng kế hoạch thị trƣờng: Tìm kiếm thị truờng tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng, lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và các kế hoạch khác. Phòng tài chính kế toán: Quản lý công tác tài chính, theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty dƣới hình thức tiền tệ, mua sắm thiết bị, tập hợp chi phí, tình hình tiêu thụ, xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, báo cáo quyết toán tài chính quý, năm trình giám đốc phê duyệt và báo cáo các cơ quan chức năng có liên quan. Thực hiện chi trả các khoản lƣơng, các chính sách đến tay ngƣời lao động. 2.1.1.4. Mục tiêu của công ty: - Đẩy mạnh công tác tiếp thị, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Thúc đẩy cả hệ thống làm việc có hiệu quả, đặc biệt giúp cho công tác quản lý nói riêng đạt kết quả tốt. - Công ty luôn đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Công ty luôn cố gắng tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng bằng những sản phẩm có chất lƣợng cao phục vụ tốt nhất. Bên cạnh đó công ty còn cố gắng thực hiện nghĩa vụ của mình với nhà nƣớc. Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 41
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.1.1.5. Đánh giá chung v ề kết quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Đầu Tƣ & Xây Dựng HP trong 3 năm vừa qua: Năm 2007 DT là 20.643.013.417 đồng, Năm 2008 DT là 24.198.574.975 đồng, Năm 2009 DT là 30.760.509.184 đồng Năm 2008 Doanh thu tăng 17,2% so với năm 2007 tƣơng ứng với số tuyệt đối là 3.555.561.560 đồng, mà giá vốn hàng bán năm 2008 chiếm tỉ lệ cao hơn so với năm 2007 (89,01% so với tổng doanh thu năm 2007và 91,06% so với tổng doanh thu năm 2008) nên lợi nhuận gộp năm 2008 tăng 1,92% so với năm 2007. Có đƣợc sự tăng trƣởng đó (tuy không nhiều) là do công ty đã giữ vững và phát triển đƣợc khối khách hàng của mình.( lƣợng bán lẻ tăng, năm 2008 tăng nhân viên bán hàng). Chi phí bán hàng năm 2008 có giảm nhƣng không nhiều giảm 2.13% tƣơng ứng với 39.000.000 đồng, nhƣng chi phí tài chính năm 2008 tăng nhiều hơn năm 2007 và nhiều hơn mức giảm chi phí bán hàng là 27,07% tƣơng ứng 45.361.000 đồng. Trong khi đó lợi nhuận gộp và doanh thu tài chính tăng ít hơn so với mức tăng của chi phí, vì vậy Tổng lợi nhuận giảm 17,54% tƣơng ứng với 1.895.000 đồng. Doanh thu năm 2009 tăng lên đáng kể so với năm 2008 tăng 27,11% tƣơng ứng với số tuyệt đối là 6.561.934.210 đồng, nhƣng do giá vốn hàng bán năm 2009 tăng cao hơn nhiều so với năm 2008 tăng 33,65% nên lợi nuận gộp giảm 39,49% tƣơng ứng với số tuyệt đối là 854.021.000 đồng. Tuy nhiên do chi phí bán hàng và chi phí tài chính năm 2009 giảm nhiều so với năm 2008, giảm 40,96% chi phí bán hàng, 31,44% chi phí tài chính. Mức giảm của chi phí nhiều hơn mức giảm của lợi nhuận gộp nên Tổng lợi nhuận tăng lên 12,37% tƣơng ứng 1.103.000 đồng. Nhìn chung tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2007-2009 vẫn chƣa ổn định. Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 42
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Bảng kết quả sản xuất kinh doanh chung của Công ty. ĐVT: Triệu đồng So sánh 08/07 So sánh 09/08 Chỉ tiêu 2007 2008 2009 +,- % +,- % DThu BH và CCDV 20.643 24.198 30.760 3.555 17,2 6.562 27,11 Các khoản giảm trừ DTT về BH, CCDV 20.643 24.198 30.760 3.555 17,2 6.562 27,11 Giá vốn hàng bán 18.521 22.036 29.452 3.515 18,97 7.416 33,65 LN gộp 2.122 2162,759 1308,738 40,759 1,92 (854,021) (39,49) DThu HĐ tài chính 10,518 13,225 16,453 2,707 25,7 3,228 24.41 Chi phí tài chính 290,709 375,070 257,174 84,361 29,2 (117,896) (31,44) Chi phí bán hàng 1.831 1.792 1.058 (39) (2,13) (734) (40,96) LNT từ HĐKD 10,809 8,914 10,017 (1,895) (17,54) 1,103 12,37 Thu nhập khác Chi phí khác LN khác Tổng LN 10,809 8,914 10,017 (1,895) (17,54) 1,103 12,37 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán CN công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 43
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty: 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: - Tổ chức mọi công việc kế toán thực hiện đầy đủ có chất lƣợng các nội dung trong công việc kế toán của công ty. - Hƣớng dẫn đôn đốc kiểm tra thực hiện đầy đủ kịp thời chứng từ kế toán của công ty. - Ngoài ra bộ máy kế toán còn phân công kiểm kê tài sản, tổ chức bảo quản, lƣu trữ hồ sơ tài liệu theo đúng quy định. Sơ đồ 2.1.2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trƣởng KT tiền KT chi mặt và KT phí, tiêu KT tiền Thủ quỹ tiền gửi hàng thụ và lƣơng ngân tồn kho xác định hàng KQKD Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm chỉ đạo hƣớng dẫn toàn bộ các công tác kế toán, thống kê thông tin kinh tế trong toàn bộ công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm vè tổ chức, tiến hành và lập kế hoạch các hoạt động vay vốn, trả nợ vốn. Cố vấn cho giám đốc về các quyết định tài chính. Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời số liệu có tình hình biến động quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 44
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Kế toán tiền lƣơng: Thanh toán các khoản lƣơng phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, trích trả các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân theo quy định. Kế toán tiêu thụ và xác dịnh kết quả kinh doanh: Thay thế kế toán trƣởng khi vắng mặt, quản lý bộ máy kế toán công ty, theo dõi phản ánh chính xác kịp thời tình hình tiêu thụ hàng hoá, thực hiện đúng đủ các nghiệp vụ kế toán về tiêu thụ hàng hoá, lập báo cáo tiêu thụ, báo cáo kết quả kinh doanh. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu –chi tiền, cân đối quỹ Kế toán hàng tồn kho: Hạch toán chi tiết, tổng hợp sự biến động của hàng hoá nhập xuất trong kỳ, ghi chép tính toán và phản ánh kịp thời, chính xác số lƣợng số lƣợng, chất lƣợng và giá trị thực tế của hàng hoá. 2.1.2.2. Tổ chức công tác kế toán: Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tài khoản tại công ty Công ty vận dụng hệ thống chứng từ bán hàng theo QĐ số 15/2006 ngày 20/3/2006 của Bộ Trƣởng BTC. Tổ chức hệ thống sổ tại công ty Dựa vào tình hình thực tế của công ty, bộ máy kế toán, để tiến hành công việc kế toán, công ty đã chọn hình thức Sổ Nhật ký chung. Công ty áp dụng kỳ kế toán năm là 12 tháng tính từ 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dƣơng lịch. Kiểm kê hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Công ty áp dụng thuế GTGT theo PP khấu trừ. Tổ chức hệ thống báo cáo tại công ty. Để cung cấp thông tin kế toán cho yêu cầu quản lý nội bộ và cho các cơ quan chức năng, công ty thiết lập hệ thống báo cáo gồm: Báo cáo nội bộ: - Định kỳ hàng tháng + Báo cáo quỹ Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 45
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp + Báo cáo tình hình thu chi tiền mặt và tiền gửi - Định kỳ quý: + Báo cáo lãi, lỗ về tình hình tiêu thụ hàng hóa + Báo cáo công nợ + Báo cáo tình hình thu chi tiền mặt, tiền gửi Báo cáo tài chính: Gồm 04 loại theo quy định của chế độ kế toán. Theo quy định hiện hành (quyết định số 157/2000/ QĐ – BTC 25/10/2000 của Bộ Trƣởng BTC) hệ thống báo cáo tài chính gồm: - Bảng cân đối kế toán (B01 – DN) - Kết quả hoạt động kinh doanh (B02 – DN) - Báo cáo luân chuyển tiền tệ (B03 – DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (B09 – DN) Trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ kế toán Sổ chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng tổng SỔ CÁI hợp chi tiết Bảng cân đối hàng bán số phát sinh của hàng hóa để xác định KQKD BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 46
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty Cổ Phần Thƣơng Mại & Đầu Tƣ và Xây Dựng HP. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng phản ánh doanh thu của khối lƣợng hàng hóa đã bán, đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ. Công ty hiện đang kinh doanh các loại sản phẩm tiêu dùng của hãng Nestle nhƣ: các loại sữa Nestle gấu 123, Millo, Bột nêm Maggi và dịch vụ cho thuê văn phòng Phƣơng thức bán hàng: Công ty tiến hành theo phƣơng thức bán hàng trực tiếp Phƣơng thức thanh toán tiền hàng đƣợc thỏa thuận thống nhất giữa hai bên. Công ty áp dụng theo 3 cách: - Bán hàng thu tiền ngay thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, áp dụng khách hàng mua ít không thƣờng xuyên hay khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay. Phƣơng thức này giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh tránh đƣợc tình trạng chiếm dụng vốn. - Thanh toán chậm: Phƣơng thức này áp dụng cho khách hàng thƣờng xuyên có uy tín với doanh nghiệp - Thanh toán qua ngân hàng: hình thức này đƣợc trích chuyển từ tài khoản ngƣời phải trả sang tài khoản ngƣời đƣợc hƣởng thông qua ngân hàng và phải trả lệ phí cho ngân hàng. 2.2.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: - HĐGTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Các chứng từ khác có liên quan. Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 47
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Tài khoản sử dụng: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc Công ty sử dụng TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33311: Thuế GTGT đầu ra) - TK 131: Phải thu khách hàng Tại Công ty TK 131 đƣợc mở chi tiết cho từng khách hàng. - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511 và các sổ khác có liên quan 2.2.1.2. Trình tự hạch toán: Sơ đồ 2.2.1.2 : Quy trình hạch toán Doanh thu tại công ty Hóa đơn GTGT, phiếu thu SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết công nợ của từng nhân viên Sổ cái 5111, 5113 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 48
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Bán buôn qua kho: Theo phƣơng thức này công ty nhận đơn hàng qua điện thoại và giao hàng đến tận nơi cho khách hàng. Chứng từ bán hàng trong trƣờng hợp này là hoá đơn GTGT và là căn cứ để tính doanh thu. Hoá đơn do phòng kế toán lập thành 3 liên. Liên 1 lƣu lại quyển hoá đơn gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 đƣa cho thủ kho để làm căn cứ ghi thẻ kho rồi chuyển cho kế toán làm căn cứ ghi sổ làm thủ tục thanh toán. Hình thức thanh toán của công ty chủ yếu là chuyển khoản. Ví dụ: Ngày 10/12/2009, đơn vị bán cho CN Công ty CP Intimex Việt Nam tại Hải Phòng một số mặt hàng sau: 12080576 Nƣớc đậu nành gà: 12 hộp 11350116 Milo hũ 400g: 24 hũ 12100233 Milo nƣớc 110ml: 240 hộp 11350263 Gạo lức 200g: 12 hộp 12083632 NC gạo dinh dƣỡng 200g: 10 hộp 12083641 NC rau củ 200g: 12 hộp 12036849 Nan 2, 900g: 6 hộp 12108954 Milo gói 10: 90 gói 12116457 Milo nƣớc 100ml: 240 hộp 11350265 NC trái cây 200g: 12 hộp Cộng tiền hàng 7.228.495 đồng, thuế suất 10% ( số tiền: 722.849 đ), tổng cộng tiền thanh toán là 7.951.344 đồng, Intimex đã thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán lập hóa đơn GTGT số 024433, từ hóa đơn GTGT phản ánh vào SNKC sau đó phản ánh vào sổ cái 5111. Cuối tháng lập bảng cân đối số phát sinh. Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 49
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Mẫu số: 01GTKT - HÓA ĐƠN 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LT/2009B Liên 3: Nội bộ OO24433 Ngày 10 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Chi nhánh công ty Cổ Phần Thƣơng Mại & Đầu Tƣ HP - 96 Quang Trung Địa chỉ: 96 Quang Trung - Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0 2 0 0 1 2 9 7 4 8 0 0 5 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: CN Công ty CP Intimex Việt Nam tại Hải Phòng Địa chỉ: 41 Điện Biên Phủ - Hải Phòng Số tài khoản: . Hình thức thanh toán: CK MS: 0 1 0 0 1 0 8 0 3 9 0 0 3 Đơn ST Số Tên hàng hóa, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền T luợng tính A B C 1 2 3=1x2 1 12080576 NC đậu nành gà hộp 12 30273 363.276 2 11350116 Millo hũ 400g hộp 24 31909,08 765.818 3 12100233 millo nƣớc 110ml hộp 240 2652 636.480 4 11350263 gạo lức 200g hộp 12 28545 342.540 5 12083632 NC gạo dinh dƣỡng 200g hộp 10 23364 233.640 6 12083641Nƣớc rau củ 200g hộp 12 29455 353.460 7 12036844 Nan 2 900g hộp 6 275273,16 1.651.639 8 12108954 Millo gói 10 gói 90 18090,91 1.628.182 9 12116457 Millo nƣớc 100ml hộp 240 3750 900.000 10 11350265 NC trái cây 200g hộp 12 29455 353.460 Cộng tiền hàng: 7.228.495 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 722.850 Tổng cộng tiền thanh toán 7.951.345 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu chín trăm năm mƣơi mốt ngàn ba trăm bốn mƣơi bốn đồng ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 50
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHI NHÁNH C¤NG TY CP TM§T & XD HP - 96 QUANG TRUNG Sæ NHËT Ký CHUNG Th¸ng 12 N¨m 2009 Chøng tõ Tµi Sè ph¸t sinh DiÔn gi¶i Sè Ngµy kho¶n Nî Cã 1 2 3 4 5 6 . . . . H§GTGT 10 TiÒn göi ng©n hµng 112ACB 7.951.344 Doanh thu b¸n hµng 5111 7.228.495 ThuÕ GTGT ®îc khÊu trõ 3331 722.849 Tr¶ tiÒn b¸n hµng - CN Cty Intimex HP . . . . UNC 17 Ph¶I tr¶ cho ngêi b¸n 331 300.000.000 TiÒn göi ng©n hµng 112ACB 300.000.000 Tr¶ tiÒn mua hµng cho c«ng ty Nestle PTPDV 17 Chi phÝ b¸n hµng 641 136.364 ThuÕ GTGT ®îc khÊu trõ 133 13.636 TiÒn göi ng©n hµng 112ACB 150.000 Ng©n hµng thu phÝ chuyÓn tiÒn . . . . Luü kÕ ph¸t sinh 26.648.348.290 26.648.348.290 (Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán Chi nhánh công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 51
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHI NHÁNH C¤NG TY CP TM§T & XD HP - 96 QUANG TRUNG Sæ c¸i 5111:Doanh thu b¸n hµng Th¸ng 12 N¨m 2009 Ngµy Tµi Trang Ph¸t sinh vµo kho¶n NKC DiÔn gi¶i sæ ®èi øng Nî Cã 1 2 3 4 5 6 11 3 Thu tiÒn b¸n hµng 111 790.372.266 14 4 Thu tiÒn b¸n hµng 111 379.628.161 15 5 Thu tiÒn b¸n hµng 111 582.098.619 26 6 Thu tiÒn b¸n hµng 111 398.639.729 28 7 Thu tiÒn b¸n hµng 111 97.295.916 31 11 Thu tiÒn b¸n hµng 112ACB 213.754.596 31 12 Thu tiÒn b¸n hµng 112ACB 7.228.495 31 14 Thu tiÒn b¸n hµng 112ACB 53.446.455 31 14 Nh©n viªn tiÕp thÞ nî tiÒn mua hµng 131 410.460.847 31 15 Nh©n viªn tiÕp thÞ nî tiÒn mua hµng 131 243.234.739 31 15 Thu tiÒn b¸n hµng 111 96.304.525 31 18 C«ng ty TNHH Nestle VN nî tiÒn hµng,CT 131 178.843.940 31 18 C«ng ty TNHH Nestle VN nî tiÒn hµng,CT 138 21.570.000 31 19 KÕt chuyÓn doanh sè b¸n hµng 911 3.472.878.288 Céng trang 3.472.878.288 3.472.878.288 (Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán Chi nhánh công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 52
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Bán lẻ qua kho: Hằng ngày nhân viên tiếp thị nhận hàng và đem đi bán theo giá công ty quy định sẵn thông qua Phiếu(đặt) giao hàng Nestle. Hình thức thanh toán chủ yếu là tiền mặt và thanh toán chậm. Khi xuất hàng cho nhân viên tiếp thị, kế toán không ghi hóa đơn giá trị giá tăng ngay nên kế toán không căn cứ vào hóa đơn GTGT để ghi sổ nhật ký chung. Khi nhân viên đi bán hàng thu tiền mặt, đến cuối ngày thì nộp tiền cho thủ quỹ kèm theo bảng kê các loại tiền, kế toán căn cứ vào đó để lập phiếu thu. Từ phiếu thu kế toán vào sổ nhật ký chung, từ NKC vào sổ cái và cuối tháng căn cứ vào sổ cái để vào Bảng cân đối số phát sinh. Đối với trƣờng hợp nhân viên tiếp thị chƣa thu đƣợc tiền, kế toán theo dõi trên sổ chi tiết công nợ với từng nhân viên. Cuối tháng kế toán vào sổ nhật ký chung . Ví dụ: Ngày 7/12/2009: Nhân viên Dũng nộp tiền bán hàng cuối ngày là: 89.000.000 (phiếu thu số 15) Ngày 31/12/2009: Nhân viên Dũng nộp tiền bán hàng qua ngân hàng là 29.400.000 đồng ( Bảng kê giao dịch hàng ngày), cuối tháng trên sổ chi tiết công nợ của từng nhân viên thì nhân viên Dũng còn nợ 150.554.483 đồng. Từ phiếu thu số 15, bảng kê, sổ chi tiết công nợ kế toán vào Sổ nhật ký chung, trên sổ nhật ký chung kế toán cộng dồn số tiền bán hàng (chƣa có VAT) trên cùng một trang sổ rồi phản ánh vào sổ cái TK 5111. PHIẾU THU Số 15/12 Mẫu số 01 - TT Ngày 07 tháng 12 năm 2009 QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC Nợ . ngày 20 tháng 3 năm 2006 Có của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính Họ và tên ngƣời nộp tiền: Tr ần Tiến D ũng Địa chỉ: Tổ bán hàng Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng Số tiền: 89.000.000 đồng (Viết bằng chữ)Tám muơi chín triệu đồng chẵn ./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền: Ngày 07 tháng 12 năm 2009 Thủ truởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 53
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Page: 1 of 1 Account Number: 13248089 Statement Date: 05-01-2010 Number of Checks: 0 Orgnbr : 33836 CNCTY CPTM DT & XD HP-CH DVTM 96 Q.TRUNG So nha 96 Pho QUANG TRUNG P.PHAN BOI CHAU Quan Hong Bang BANG KE GD - TGTT KHTN (TO CHUC) VND Checking 13248089 Tu ngay : 31-12-2009 Den ngay : 31-12-2009 So du dau + Gui vao (lai nhap von) - Rut ra - Phi So du cuoi 1,082,842,403.00 29,400,000 0.00 275,137,500.00 837,104,903.00 Ngay Dien giai Ghi no Ghi co So du 31-12 So Du Dau 1,082,842,403.00 31-12 ##CN CTY CP TM DT&XD HP-96 - 807,842,403.00 QT ##TTOAN TIEN THEO DON 275,000,000.00 DAT HANG(00025296210 NGAY 21/12/2009 (KENH TRUYEN THONG)# 31-12 ##CN CTY CP TM DT&XD HP-96 -137,500.00 807,704,903.00 QT##THU PHI CT# 31-12 NV TRAN TIEN DUNG- 29,400,000.00 837,104,903.00 TIENBAN HANG NGAY 31/12/2009## GIAO DICH VIEN Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 54
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHI NHÁNH C¤NG TY CP TM§T & XD HP - 96 QUANG TRUNG CÔNG NỢ CHI TIẾT NHÂN VIÊN Tháng 12 năm 2009 Trần Tiến Dũng Thanh toán Ngày Nợ đầu ngày Hóa đơn trong ngày trong ngày Trả hàng Nợ cuối ngày 1 120.879.077 5.320.000 3.036.240 123.162.837 2 123.162.837 2.802.001 120.360.836 3 120.360.836 120.360.836 4 120.360.836 24.748.054 1.150.000 143.958.890 5 143.958.890 143.958.890 6 143.958.890 14.820.040 158.778.930 7 158.778.930 89.000.000 69.778.930 8 69.778.930 63.727.273 133.506.203 . . . . 30 178.472.479 1.482.004 179.954.483 31 179.954.483 29.400.000 150.554.483 Tổng 164.063.647 134.388.241 CHI NHÁNH C¤NG TY CP TM§T & XD HP - 96 QUANG TRUNG Sæ NHËT Ký CHUNG Th¸ng 12 N¨m 2009 Chøng tõ Tµi Sè ph¸t sinh DiÔn gi¶i Sè Ngµy kho¶n Nî Cã 1 2 3 4 5 6 . . BK 31 TiÒn göi ng©n hµng 112ACB 29.400.000 Doanh thu b¸n hµng 5111 26.727.273 ThuÕ GTGT ®îc khÊu trõ 3331 2.672.727 Thu tiÒn b¸n hµng- ¤ng Dòng . . . . PTK 31 Ph¶i thu cña kh¸ch hµng 131 150.554.483 Doanh thu b¸n hµng 5111 136.867.716 ThuÕ GTGT ph¶i nép 3331 13.686.767 Nî tiÒn b¸n hµng- ¤ng Dòng . . . . Luü kÕ ph¸t sinh 26.648.348.290 26.648.348.290 Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 55
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Trích nguyên trang số 3 của Sổ nhật ký chung. CHI NHÁNH C¤NG TY CP TM§T & XD HP - 96 QUANG TRUNG Sæ NHËT Ký CHUNG Th¸ng 12 N¨m 2009 Chøng tõ Tµi Sè ph¸t sinh DiÔn gi¶i Sè Ngµy kho¶n Nî Cã 1 2 3 4 5 6 Trang tríc chuyÓn sang 1.180.546.544 1.180.546.544 15t 7 TiÒn mÆt 111 89.000.000 Doanh thu b¸n hµng 5111 80.909.091 ThuÕ GTGT ph¶i nép 3331 8.090.909 Nép tiÒn b¸n hµng- ¤ng Dòng 16t 7 TiÒn mÆt 111 95.000.000 Doanh thu b¸n hµng 5111 86.363.637 ThuÕ GTGT ph¶i nép 3331 8.636.363 Nép tiÒn b¸n hµng - ¤ng ThuËn 17t 8 TiÒn mÆt 111 65.099.489 Doanh thu b¸n hµng 5111 59.181.354 ThuÕ GTGT ph¶i nép 3331 5.918.135 Nép tiÒn b¸n hµng- ¤ng Th¾ng 18t 8 TiÒn mÆt 111 98.000.000 Doanh thu b¸n hµng 5111 89.090.909 ThuÕ GTGT ph¶i nép 3331 8.909.091 Nép tiÒn b¸n hµng- ¤ng D•¬ng 19t 9 TiÒn mÆt 111 97.000.000 Doanh thu b¸n hµng 5111 88.181.818 ThuÕ GTGT ph¶i nép 3331 8.818.182 Nép tiÒn b¸n hµng- ¤ng §« 20t 9 TiÒn mÆt 111 96.000.000 Doanh thu b¸n hµng 5111 87.272.728 ThuÕ GTGT ph¶i nép 3331 8.727.272 Nép tiÒn b¸n hµng- ¤ng HiÖp 21t 10 TiÒn mÆt 111 95.000.000 Doanh thu b¸n hµng 5111 86.363.637 ThuÕ GTGT ph¶i nép 3331 8.636.363 Nép tiÒn b¸n hµng- ¤ng Trung 22t 10 TiÒn mÆt 111 98.000.000 Doanh thu b¸n hµng 5111 89.090.909 Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 56
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp ThuÕ GTGT ph¶i nép 3331 8.909.091 Nép tiÒn b¸n hµng- ¤ng Tr•êng 23t 11 TiÒn mÆt 111 41.310.000 Doanh thu b¸n hµng 5111 37.554.546 ThuÕ GTGT ph¶i nép 3331 3.755.454 Nép tiÒn b¸n hµng- Bµ Th¾m 24t 11 TiÒn mÆt 111 95.000.000 Doanh thu b¸n hµng 5111 86.363.637 ThuÕ GTGT ph¶i nép 3331 8.636.363 Nép tiÒn b¸n hµng- ¤ng TuÊn Céng trang 869.409.489 869.409.489 Luü kÕ ph¸t sinh 2.049.956.033 2.049.956.033 Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 57
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHI NHÁNH C¤NG TY CP TM§T & XD HP - 96 QUANG TRUNG Sæ c¸i 5111:Doanh thu b¸n hµng Th¸ng 12 N¨m 2009 Tµi Ngµy Trang DiÔn gi¶i kho¶n Ph¸t sinh vµo sæ NKC ®èi øng Nî Cã 1 2 3 4 5 6 11 3 Thu tiÒn b¸n hµng 111 790.372.266 14 4 Thu tiÒn b¸n hµng 111 379.628.161 15 5 Thu tiÒn b¸n hµng 111 582.098.619 26 6 Thu tiÒn b¸n hµng 111 398.639.729 28 7 Thu tiÒn b¸n hµng 111 97.295.916 31 11 Thu tiÒn b¸n hµng 112ACB 213.754.596 31 12 Thu tiÒn b¸n hµng 112ACB 7.228.495 31 14 Thu tiÒn b¸n hµng 112ACB 53.446.455 Nh©n viªn tiÕp thÞ nî 31 14 tiÒn mua hµng 131 410.460.847 Nh©n viªn tiÕp thÞ nî 31 15 tiÒn mua hµng 131 243.234.739 31 15 Thu tiÒn b¸n hµng 111 96.304.525 C«ng ty TNHH Nestle 31 18 nî tiÒn hµng,CT 131 178.843.940 C«ng ty TNHH Nestle 31 18 nî tiÒn hµng,CT 138 21.570.000 KÕt chuyÓn doanh sè 31 19 b¸n hµng 911 3.472.878.288 Céng trang 3.472.878.288 3.472.878.288 (Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán Chi nhánh công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Cho thuê văn phòng Định kỳ hàng tháng Công ty TNHH Minh Phƣớc trả tiền thuê văn phòng cho công ty. Cuối tháng kế toán phản ánh doanh thu nhận đƣợc vào Sổ nhật ký chung , rồi phản ánh vào sổ cái TK 5113 và lập bảng cân đối số phát sinh. VD: Trích số liệu tháng 12 năm 2009 Tháng 12 Công ty TNHH Minh Phƣớc nợ tiền thuê văn phòng là 20.000.000 đ (bao gồm thuế GTGT 10%) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 58
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Mẫu số: 01GTKT - HÓA ĐƠN 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LT/2009B Liên 3: Nội bộ OO24480 Ngày 10 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Chi nhánh công ty Cổ Phần Thƣơng Mại & Đầu Tƣ HP - 96 Quang Trung Địa chỉ: 96 Quang Trung - Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0 2 0 0 1 2 9 7 4 8 0 0 5 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Minh Phƣớc Địa chỉ: 41 Điện Biên Phủ - Hải Phòng Số tài khoản: . Hình thức thanh toán: CK MS: 0 1 0 0 1 0 8 0 3 9 0 0 3 Đơn ST Số Tên hàng hóa, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền T luợng tính A B C 1 2 3=1x2 1 Cho thuê văn phòng 18.181.818 Cộng tiền hàng: 18.181.818 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.818.182 Tổng cộng tiền thanh toán 20.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi triệu đồng chẵn ./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 59
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHI NHÁNH C¤NG TY CP TM§T & XD HP - 96 QUANG TRUNG Sæ NHËT Ký CHUNG Th¸ng 12 N¨m 2009 Chøng tõ Tµi Sè ph¸t sinh DiÔn gi¶i Sè Ngµy kho¶n Nî Cã 1 2 3 4 5 6 . . . . H§GTGT 31 C¸c kho¶n ph¶i thu kh¸c 138 20.000.000 Doanh thu dÞch vô 5113 18.181.818 ThuÕ GTGT ph¶i nép 3331 1.818.182 Cty TNHH 1 thµnh viªn Minh Ph•íc nî tiÒn kho¸n quÇy . . Luü kÕ ph¸t sinh 26.648.348.290 26.648.348.290 (Ngu ồn: TrÝch số li ệu phßng kế to¸n CN c«ng ty CPTM & Đ TXDHP - 96 Quang Trung) CHI NHÁNH C¤NG TY CP TM§T & XD HP - 96 QUANG TRUNG Sæ c¸i 5113:Doanh thu dÞch vô Th¸ng 12 N¨m 2009 Ngµy Trang Tµi kho¶n Ph¸t sinh vµo DiÔn gi¶i sæ NKC ®èi øng Nî Cã 1 2 3 4 5 6 Cty TNHH 1 thµnh viªn Minh Phíc 31 18 nî tiÒn quÇy 138 18.181.818 31 19 KÕt chuyÓn doanh thu dÞch vô 911 18.181.818 Céng trang 18.181.818 18.181.818 (Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán CN công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 60
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ: Công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: Phƣơng pháp tính giá hàng xuất: Nhập trƣớc xuất trƣớc 2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: - TK 632: Giá vốn hàng hóa - TK 156: Hàng tồn kho Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632 và các sổ khác có liên quan 2.2.3.2. Trình tự hạch toán: Sơ đồ 2.2.1.2 : Quy trình hạch toán Giá vốn hàng bán tại công ty Bảng cân đối kho Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số Báo cáo tài chính phát sinh Cuối tháng bên hệ thống chyển cho kế toán bảng kê hàng xuất, cùng với sổ theo dõi hàng khuyến mại kế toán tập hợp để lập bảng cân đối kho. Căn cứ vào bảng cân đối kho kế toán vào sổ nhật ký chung một lần và sau đó tiến hành bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. VD: Trong tháng 12 trị giá hàng xuất là: 3.361.196.021 đồng Từ bảng cân đối kho kế toán vào sổ nhật ký chung và sổ cái nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 61
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CÂN ĐỐI KHO HÀNG THÁNG 12 NĂM 2009 Đơn vị Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Cộng nhập Bán ra Tồn cuối kỳ Mã số Tên hàng QC Giá Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Luợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng T.Tiền 11351045 Coffemate Hg 400g 24 28.130 45 1.265.850 192 5.400.960 237 6.666.810 165 4.641.450 72 2.025.360 11351044 Coffemate Hg 200g 24 15.079 170 2.563.446 - - 170 2.563.446 72 1.085.695 98 1.477.751 12116457 Milo nƣớc uống liền 12x4x190ml 48 3.624 42.512 154.057.696 39.840 144.374.732 82.352 298.432.428 66.246 240.066.478 16.106 58.365.950 12108928 Milo UHT 12x4x190ml –NF2 12 14.495 - - - - - - - - - - 12114555 Milo hũ 12x400g 12 30.952 - - 5.520 170.853.995 5.520 170.853.995 2.443 75.615.274 3.077 95.238.721 . . . . 12092428 Nescafe café Viet HG 24 26.543 - - 7.800 207.033.185 7.800 207.033.185 7.682 203.901.145 118 3.132.040 11350279 NCF hũ 200g +KM cofemate 12 58.817 4.033 237.209.943 - - 4.033 237.209.943 203 11.939.900 3.830 225.270.043 11350158 Nescafe 3 in 1 đậm đà hơn HG 24 25.749 23.095 594.675.339 - - 23.095 594.675.339 14.549 374.623.577 8.546 220.051.762 . . . . 12112460 Trà chanh Nestea da vitamin HG 24 34.215 1.202 41.160.125 - - 1.203 41.160.125 64 2.189.732 1.139 38.970.392 11350248 Trà chanh cơn lốc HG 24 17.195 255 4.384.845 - - 255 4.384.845 227 3.903.372 28 481.473 12110197 Trà chanh HG 24(5*80g) 24 19.841 - - 1.200 23.809.086 1.200 23.809.086 648 12.856.906 552 10.952.180 . . . . 12086955 NAN HA2 021-3 Tin12x400g 12 108.245 233 25.221.182 - - 233 25.221.182 180 19.484.175 53 5.737.007 12036849 NAN2 Bfds 12x900g 12 279.806 62 17.347.967 - - 62 17.347.967 9 2.518.253 53 14.829.714 12066667 NAN I DHA BL NWBO19-2 HT 90 12 299.307 85 25.441.116 - - 85 25.441.116 18 5.387.531 67 20.053.586 12049026 Nan 3BL DHA Probiotics HT 900g 12 270.012 49 13.230.600 - - 49 13.230.600 - - 49 13.230.600 12083631 Nan Pro BL HT 400g kênh y tế 24 103.091 - - 1080 111.338.190 1.080 111.338.190 1.076 110.925.826 4 412.364 . . . . 12062747 Pre nan B NW026 – 1HT 400g 12 121.218 132 16.000.743 60 7.273.065 192 23.273.808 121 14.667.348 71 8.606.460 11351000 ALL 110 12x400g kênh y tế 12 76.116 - - 180 13.700.846 180 13.700.846 180 13.700.846 - - (Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán CN công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 62
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CÂN ĐỐI KHO HÀNG THÁNG 12 NĂM 2009 Đơn vị Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Cộng nhập Bán ra Tồn cuối kỳ Mã số Tên hàng QC Giá SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền S.l T.Tiền . . . . 12041110 Nest gấu 1+ chất xơ tự nhiên 360g 24 41.975 982 41.218.985 - - 982 41.218.985 337 14.145.415 645 27.073.570 12098062 Nest gấu 3+ chất xơ tự nhiên 360g 24 41.975 490 20.567.518 - - 490 20.567.518 190 7.975.160 300 12.592.493 12041109 Nest gấu 3+ 900g 12 170.456 34 5.795.493 - - 34 5.795.493 - - 34 5.795.493 . . . . 11351001 Lactogen 2 Prebio HG 350g 20 41.408 72 2.981.390 - - 72 2.981.390 65 2.691.533 7 289.857 11350231 Lactogen 2 DHA HG 350g 20 32.302 130 4.199.234 130 4.199.234 120 3.876.216 10 323.018 . . . . 12061021 Sữa ISOCAL POWDER 24*425 24 131.391 - - 48 6.306.763 48 6.306.763 20 2.627.818 28 3.678.945 12001367 Sữa NUTREN FIBRE 24*400G 24 144.442 - - 24 3.466.605 24 3.466.605 5 722.209 19 2.744.396 12105154 Bột NC lúa mì sữa 240g 20 27.689 440 12.183.199 - - 440 12.183.199 290 8.029.836 150 4.153.363 11350265 NC trái cây DHA 24x200g 24 28.571 270 7.714.145 - - 270 7.714.145 270 7.714.145 - - 11350263 Nest ICRRice (gạo lức) DHA 200g 20 27.689 282 7.808.325 - - 282 7.808.325 185 5.122.482 97 2.685.842 . . . . 12097011 Hạt nêm xƣơng hầm 3 ngọt gà 70g 100 3.175 3.585 11.380.755 - - 3.585 11.380.755 1.280 4.063.421 2.305 7.317.333 12118275 Hạt nêm xƣơng hầm 3 ngọt gà900g 8 35.714 - - 14.400 514.275.570 14.400 514.275.570 10.159 362.814.272 4.241 151.461.298 12120448 Hạt nêm X/ hầm 3 ngọt heo 450g 3 58.200 - - 1.128 65.649.600 1.128 65.649.600 1.122 65.300.400 6 349.200 12114820 Nƣớc tƣơng đậu nành đ đ 700ml 12 14.815 140 2.074.039 960 14.221.983 1.100 16.296.023 894 13.244.222 206 3.051.801 11351018 Dầu hào chai nhựa 24x350g 24 5.203 133 691.961 720 3.745.956 853 4.437.917 819 4.261.025 34 176.892 . . . . Cộng kênh truyền thống 3.102.631.290 2.653.889.091 5.756.520.309 2.997.136.822 2.759.383.487 (Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán CN công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 63
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CÂN ĐỐI KHO HÀNG THÁNG 12 NĂM 2009 Đơn vị Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Cộng nhập Bán ra Tồn cuối kỳ Mã số Tên hàng QC Giá Sl Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL T.Tiền 11350156 NCF 3 trong 1 đậm đà HG 24 24 25.749 41 1.055.713 - - 41 1.055.713 41 1.055.713 - - 11350241 NCF 3 trong 1 đậm đà bịch 10 10 73.191 128 9.368.431 128 9.368.431 70 5.123.361 58 4.245.070 12108086 NCF 3 trong 1 đậm đà bịch HG 24 24 25.749 - - 1.200 30.898.913 1.200 30.898.913 432 11.123.619 768 19.775.304 12088571 NCF red cup cải tiến mùi hƣơng 6 74.954 - - 300 22.486.346 300 22.486.346 180 13.491.807 120 8.994.538 12106511 Nƣớc tƣơng đậu nành đ đ 700ml 12 14.815 201 2.977.728 600 8.888.740 801 11.866.468 653 9.673.912 148 2.192.556 12104960 MAG xƣơng hầm bịch 6x2kg 6 76.718 90 6.904.630 180 13.809.259 270 20.713.889 150 11.507.716 120 9.206.173 12110612 NCF hƣơng vị Việt túi nhỏ 24 63.932 233 14.896.115 - - 233 14.896.115 89 5.689.933 144 9.206.183 12108928 Millo uống liền hộp 190ml 48 3.624 - - 1.440 5.218.364 144 521.836 1.296 4.696.528 12105751 Hạt nêm Maggi ngon ngon 6*2kg 6 74.954 - - 300 22.486.346 300 22.486.346 180 13.491.807 120 8.994.538 11350247 Millo Protomalt nguyên chất 18 44.091 185 8.156.820 360 15.872.730 545 24.029.550 288 12.698.184 257 11.331.366 11350122 Millo 3.1 dây 60(10x15g) 60 8.113 10 81.127 300 2.433.817 310 2.514.945 60 486.763 250 2.028.181 12108067 Trà chanh Nestle Đa Vitamin HG 60 17.107 96 1.642.299 - - 96 1.642.299 24 410.575 72 1.231.724 12043303 Bột kem pha cà phê Coffemate 24 28.130 51 1.434.630 360 10.126.800 411 11.561.430 264 7.426.320 147 4.135.110 . . . . 12100398 Hạt nêm NN vị gà bịch 4x300g 4 108.905 116 12.632.930 2.900 315.823.245 3.016 328.456.175 2.025 220.531.749 991 107.924.426 12105946 Hạt nêm Maggi vị gà bịch 8x700g 8 52.027 - - 560 29.135.279 560 29.135.279 8 416.218 552 28.719.061 11351017 Dầu hào chai nhựa 12x820g 12 20.282 793 16.083.540 1.320 26.772.097 2.113 42.855.637 2.113 42.855.637 - - . . . . Cộng kênh Food 118.554.099 490.389.590 608.943.689 364.059.199 244.884.490 Kênh truyền thống 3.102.631.290 2.653.889.091 5.756.520.309 2.997.136.822 2.759.383.487 Tổng cộng 3.221.185.389 3.144.278.609 6.365.463.998 3.361.196.021 3.004.267.977 (Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán CN công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 64
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHI NHÁNH C¤NG TY CP TM§T & XD HP - 96 QUANG TRUNG Sæ NHËT Ký CHUNG Th¸ng 12 N¨m 2009 Chøng tõ Tµi Sè ph¸t sinh DiÔn gi¶i Sè Ngµy kho¶n Nî Cã 1 2 3 4 5 6 . . CĐK 31 Gi¸ vèn hµng b¸n 632 3.361.196.021 Hµng ho¸ 156 3.361.196.021 XuÊt gi¸ vèn hµng b¸n ra . . . 31 X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh 911 3.361.196.021 Gi¸ vèn hµng b¸n 632 3.361.196.021 K/chuyÕn gi¸ vèn hµng b¸n ra . . . Luü kÕ ph¸t sinh 26.648.348.290 26.648.348.290 (Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán CN công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Chi nh¸nh c«ng ty CPTM§T & XD HP - CHDVTM 96 Quang Trung Sæ c¸i 632: gi¸ vèn hµng b¸n Th¸ng 12 N¨m 2009 Tµi Ngµy Trang DiÔn gi¶i kho¶n Ph¸t sinh vµo sæ NKC ®èi øng Nî Cã 1 2 3 4 5 6 31 18 XuÊt gi¸ vèn hµng b¸n 156 3.361.196.021 31 19 KÕt chuyÓn Gi¸ vèn hµng b¸n 911 3.361.196.021 Céng trang 3.361.196.021 3.361.196.021 (Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán CN công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 65
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.2.4. Kế toán Chi phí bán hàng: Để thực hiện quá trình bán hàng, Công ty cần có những khoản chi phí phục vụ cho việc bán hàng gọi chung là Chi phí bán hàng (CPBH) Chi phí bán hàng tại đơn vị bao gồm: + Chi phí tiền lƣơng cho nhân viên + Chi phí xăng dầu phục vụ cho việc bán hàng + Phí khi đi nộp tiền + Chi phí mua hoá đơn + Chi phí thuê kho + Chi phí dịch vụ mua ngoài nhƣ: điện, nƣớc, văn phòng phẩm 2.2.4.1. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Chứng từ sử dụng: + Hoá đơn, hợp đồng dịch vụ mua ngoài + Phiếu chi và các chứng từ có liên quan. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641 và các TK có liên quan nhƣ: 111, 336, 3388, 3387, 3382, 112, Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 641 và các sổ khác có liên quan 2.2.4.2. Trình tự hạch toán: Sơ đồ 2.2.1.2 : Quy trình hạch toán Chi phí bán hàng tại công ty Phiếu chi, hóa đơn, hợp Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 641 đồng dịch vụ mua ngoài Báo cáo tài chính Bảng cân đối số phát sinh Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 66
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Trong kỳ có các nghiệp vụ liên quan đến CPBH đều đƣợc kế toán tổng hợp và ghi chép vào sổ Nhật ký chung. Cuối tháng kế toán căn cứ vào Sổ nhật ký chung vào sổ cái TK 641. Kế toán vào sổ cái theo cách cộng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến TK 641 trong một trang sổ nhật ký chung rồi vào sổ cái theo số đã tổng hợp một lần. VD: Phân bổ quỹ tiền lƣơng: 20.053.746 đồng (Bảng lƣơng) Ngày 4/12/2009: Thanh toán tiền mua giấy A4 cho Ông Dũng với tổng số tiền 2.000.000 đồng bao gồm VAT 10%. (Phiếu chi số 04) Ngày 10/12/2009: Ngân hàng thu phí chuyển tiền với tổng số tiền là 142.500 đồng (VAT 10%) (Phiếu thu dịch vụ) PHIẾU CHI Số 04/12 Mẫu số 02 - TT Ngày 04 tháng 12 năm 2009 QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC Nợ . ngày 20 tháng 3 năm 2006 Có của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính Họ và tên ngƣời nhận tiền : Vũ Văn Dũng Địa chỉ: 96 Quang Trung Lý do chi: Thanh toán tiền mua giấy A4 Số tiền: 2.000.000 đồng (Viết bằng chữ) : Hai triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền: Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Thủ truởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Nguồn: Phòng kế toán CN công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 67
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Ngan Hang TMCP A Chau Ký hieu: HD/2009T Chi nhanh: ACB – PGD TRAN NGUYEN HAN So hoa don: 643 4690B002 8739 Ma so thue: 0301452948-029 Ma GDV: HIENNTSHA So GD: 93 Lien: 2 PHIEU THU DICH VU - VND (Chuyen khoan) 10-12-2009 Chu tai khoan: CNCTY CPTM DT&XD HP – CHDVTM 96 Q. TRUNG Ma KH: 33836 Dia chi: 96 Pho QUANG TRUNG P. PHAN BOI CHAU Quan Hong Bang Tp. Hai Phong So tai koan: 13248089 Ma so thue: 0200129748-005 Noi dung: THU PHI CT So tien phi: 129,545.00 VND Thue GTGT(10%): 12,955.00 VND Tong cong Bang so: 142,500.00 VND tien thanh toan Bang chu: MOT TRAM BON MUOI HAI NGAN NAM TRAM DONG CHAN Giao dich vien Kiem soat Truong phong (Nguồn: Phòng kế toán CN công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 68
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CN C«ng ty CP TM §T & XD HP BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG Cöa hµng DVTM 96 Quang Trung Tháng 12 năm 2009 Tæng tiÒn l•¬ng vµ thu nhËp ®•îc nhËn C¸c kho¶n ph¶Ø nép theo qui ®Þnh TiÒn l•¬ng vµ thu nhËp §¦îC lÜnh HÖ sè C¸c Chia ra møc kho¶n TiÒn l•¬ng l•¬ng phô cÊp TiÒn Chøc danh Ngµy theo ®¬n gi¸, STT Hä vµ tªn cÊp vµ chÕ ®é BHXH tr¶ C¸c Tæng Ký nghÒ nghiÖp c«ng l•¬ng kho¸n L¬ng Tæng BHXH BHYT BH thÊt TiÒn bËc kh¸c thay l•¬ng kho¶n céng nhËn hoÆc l•¬ng thªm giê nghiệp ( ®ång) chøc kh«ng ( L•¬ng céng cÊp bËc, kh¸c vô tÝnh thêi gian) chøc vô trong 5% 1% 1% ®¬n gi¸ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 1 Phan Thanh H»ng G§ CH 3,89 27 2.878.600 296.000 2.989.315 200.000 3.485.315 139.425 27.885 27.885 195.195 3.290.120 2 Ph¹m Thanh Giang P G§ 3,89 27 2.878.600 222.000 2.989.315 200.000 3.411.315 136.175 27.235 27.235 190.645 3.220.670 3 Hoµng ThÞ Ph•¬ng TT kÕ to¸n 2,96 2.190.400 0 0 0 4 TrÇn H•¬ng Thuý NVHT 2,34 27 1.731.600 2.700.000 200.000 2.900.000 76.050 15.210 15.210 106.470 2.793.530 5 Bïi ThÞ Thu H•¬ng NVHT 3,27 27 2.419.800 2.512.869 200.000 2.712.869 106.275 21.255 21.255 148.785 2.564.084 6 Phan ThÞ BiÓn P.kho+TQ 2,65 27 1.961.000 74.000 100.000 2.036.423 200.000 2.410.423 86.125 17.225 17.225 120.575 2.289.848 7 NguyÔn V¨n Quang L¸i xe 3,25 27 2.405.000 2.497.500 200.000 2.697.500 105.625 21.125 21.125 147.875 2.549.625 ` 8 Hoµng Kim Thanh Thñ kho 2,78 27 2.057.200 100.000 2.136.323 200.000 2.436.323 90.350 18.070 18.070 126.490 2.309.833 Tæng céng 25,03 14.517.400 592.000 200.000 17.861.746 1.400.000 20.053.746 740.025 148.005 148.005 1.036.035 19.017.711 Phßng tC c«ng ty Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n Gi¸m ®èc cöa hµng Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 69
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHI NHÁNH C¤NG TY CP TM§T & XD HP - 96 QUANG TRUNG Sæ NHËT Ký CHUNG Th¸ng 12 N¨m 2009 Chøng tõ Tµi Sè ph¸t sinh DiÔn gi¶i Sè Ngµy kho¶n Nî Cã 1 2 3 4 5 6 . . 3c 3 Chi phÝ b¸n hµng 641 6.080.000 TiÒn mÆt 111 6.080.000 Thanh to¸n tiÒn CT KM NC - Bµ BiÓn 4c 4 Chi phÝ b¸n hµng 641 1.904.762 ThuÕ GTGT ®îc khÊu trõ 133 95.238 TiÒn mÆt 111 2.000.000 Thanh to¸n tiÒn mua giÊy A4- ¤ng Dòng . . 6c 5 Chi phÝ b¸n hµng 641 223.379 ThuÕ GTGT ®îc khÊu trõ 133 22.338 TiÒn mÆt 111 245.717 Thanh to¸n tiÒn chuyÓn fax nhanh- ¤ng Hång 7c 5 Chi phÝ b¸n hµng 641 15.200 TiÒn mÆt 111 15.200 Thanh to¸n tiÒn mua ho¸ ®¬n GTGT - Bµ Giang 8c 5 Chi phÝ b¸n hµng 641 283.832 ThuÕ GTGT ®îc khÊu trõ 133 28.168 TiÒn mÆt 111 312.000 Thanh to¸n tiÒn dÇu nhít- ¤ng Quang . . PTPDV 10 Chi phÝ b¸n hµng 641 129.545 ThuÕ GTGT ®îc khÊu trõ 133 12.955 TiÒn göi ng©n hµng 112ACB 142.500 Ng©n hµng thu phÝ kiÓm ®Õm . . BL 31 Chi phÝ b¸n hµng 641 20.053.746 Ph¶I tr¶ cho ngêi lao ®éng 334 20.053.746 Ph©n bæ quü tiÒn l•¬ng . . 31 X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh 911 90.313.276 Chi phÝ b¸n hµng 641 90.313.276 KÕt chuyÓn chi phÝ b¸n hµng . . Luü kÕ ph¸t sinh 26.648.348.290 26.648.348.290 (Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán CN công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 70
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHI NHÁNH C¤NG TY CP TM§T & XD HP - 96 QUANG TRUNG Sæ c¸i 641: CHi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp Th¸ng 12 N¨m 2009 Tµi Ngµy Trang kho¶n Ph¸t sinh vµo DiÔn gi¶i sæ NKC ®èi øng Nî Cã 1 2 3 4 5 6 5 2 Thanh to¸n tiÒn mua ho¸ ®¬n GTGT & tiÒn CT KM NC 111 6.095.200 5 2 Thanh to¸n tiÒn mua giÊy A4, chuyÓn fax nhanh, dÇu nhít 111 2.411.973 14 4 Thanh to¸n tiÒn mua ph« t« chøng tõ 111 99.000 31 8 Thanh to¸n tiÒn thuª kho, tiÒn ®iÖn, söa ch÷a m¸y in 111 12.067.044 31 9 Thanh to¸n tiÒn b¶o vÖ ®ªm, bèc v¸c, l¬ng H§, TB maggi, vÞ trÝ ®Ñp 111 22.913.200 31 10 Thanh to¸n tiÒn l¬ng OM & tiÒn thëng ®iÖn tho¹i 111 3.144.058 31 10 Ng©n hµng thu phÝ chuyÓn tiÒn 112ACB 129.545 31 17 Ph©n bæ quü tiÒn l¬ng 334 20.053.746 KÕt chuyÓn chi phÝ b¸n hµng 911 90.313.276 Céng trang 90.313.276 90.313.276 (Nguồn: Trích số liệu phòng kế toán Chi nhánh công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 71
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp 2.2.5. Kế toán hoạt động tài chính: 2.2.5.1. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng Tài khoản sử dụng: - TK 515: Doanh thu tài chính - TK 112 – ACB: Tiền gửi ngân hàng ACB Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515 và các sổ khác có liên quan Trình tự hạch toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái 515 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hàng tháng Ngân hàng ACB trả lãi tiền gửi cho công ty VD: Ngày 25/12/2009, Ngân hàng trả lãi tiền gửi số tiền là: 1.086.995 đồng (Bảng kê giao dịch trong ngày) Ngày 31/12/2009, đƣợc hƣởng tiền thƣởng điện thoại tháng 11là: 288.116 đồng (phiếu thu số 49) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 72
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Page: 1 of 1 Account Number: 13248089 Statement Date: 05-01-2010 Number of Checks: 0 Orgnbr : 33836 CNCTY CPTM DT & XD HP-CH DVTM 96 Q.TRUNG So nha 96 Pho QUANG TRUNG P.PHAN BOI CHAU Quan Hong Bang BANG KE GD - TGTT KHTN (TO CHUC) VND Checking 13248089 Tu ngay : 25-12-2009 Den ngay : 25-12-2009 So du dau + Gui vao (lai nhap von) - Rut ra - Phi So du cuoi 498,845,308.00 131,286,995.00 1,086,995.00 0.00 630,132,303.00 Ngay Dien giai Ghi no Ghi co So du 31-12 So Du Dau 498,845,308.00 31-12 ##PHAN THI NIEN##NOP TK# 70,200,000.00 569,045,308.00 31-12 CTY TNHH MTV MINH PHUOC- 60,000,000.00 629,045,308.00 CHUYEN TIEN## 31-12 ###Lai nhap von# 1,086,995.00 630,132,303.00 GIAO DICH VIEN PHIẾU THU Số 49/12 Mẫu số 01 - TT Ngày 07 tháng 12 năm 2009 QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC Nợ . ngày 20 tháng 3 năm 2006 Có của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính Họ và tên ngƣời nộp tiền: Phan Thị Biển Địa chỉ: 96 Quang Trung Lý do nộp: Nộp tiền thƣởng điện thoại tháng 11 Số tiền: 288.116 đồng (Viết bằng chữ)Hai trăm tám tám nghìn một trăm mƣời sáu đồng ./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền: Ngày 07 tháng 12 năm 2009 Thủ truởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 73
- Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp CHI NHÁNH C¤NG TY CP TM§T & XD HP - 96 QUANG TRUNG Sæ NHËT Ký CHUNG Th¸ng 12 N¨m 2009 Chøng tõ Tµi Sè ph¸t sinh DiÔn gi¶i Sè Ngµy kho¶n Nî Cã 1 2 3 4 5 6 . . BK 25 TiÒn göi ng©n hµng 112ACB 1,086,995 Thu nhËp tµi chÝnh 515 1,086,995 Ng©n hµng l·i nhËp vèn . . 49t 31 TiÒn mÆt 111 288,116 Thu nhËp tµi chÝnh 515 288,116 TiÒn th•ëng ®iÖn tho¹i th¸ng 11/09 . . 31 X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh 515 1,375,111 Chi phÝ b¸n hµng 911 1,375,111 KÕt chuyÓn chi phÝ b¸n hµng . . Luü kÕ ph¸t sinh 26,648,348,290 26,648,348,290 (Nguồn: Số liệu phòng kế toán Chi nhánh công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) CHI NHÁNH C¤NG TY CP TM§T & XD HP - 96 QUANG TRUNG Sæ c¸i 515: thu nhËp TµI CHÝNH Th¸ng 12 N¨m 2009 Tµi Ngµy Trang kho¶n Ph¸t sinh DiÔn gi¶i vµo sæ NKC ®èi øng Nî Cã 1 2 3 4 5 6 31 10 Thu tiÒn thëng ®iÖn tho¹i 111 288,116 Ng©n hµng ACB tr¶ tiÒn l·i nhËp 31 13 vèn 112ACB 1,086,995 31 19 KÕt chuyÓn Thu nhËp tµi chÝnh 911 1,375,111 Céng trang 1,375,111 1,375,111 (Nguồn: Số liệu phòng kế toán Chi nhánh công ty CPTM & ĐTXDHP - 96 Quang Trung) Sinh viên: Nguyễn Thị Ánh Ngọc – QT 1004K 74