Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV-Xí nghiệp Vật tư và Vận tải - Nguyễn Thùy Dương

pdf 107 trang huongle 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV-Xí nghiệp Vật tư và Vận tải - Nguyễn Thùy Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV-Xí nghiệp Vật tư và Vận tải - Nguyễn Thùy Dương

  1. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, dưới sự nghiệp kinh tế quốc tế nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO, đã mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức trong việc phát triển kinh tế. Vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý kinh tế của doanh nghiệp là cần phải năng động và sáng tạo hơn sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển đi lên vững mạnh. Bởi vậy, doanh nghiệp phải luôn luôn quan tâm đến hiệu quả kinh doanh, chú trọng đến chi phí bỏ ra, doanh số thu được và kết quả kinh doanh. Do đó hạch toán kế toán nói chung và hạch toán kết quả kinh doanh nói riêng là vấn đề không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. Hiện nay, thông tin về kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào đó các nhà quản lí mới có thể biết được quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt được kết quả hay không và lời lỗ thế nào, từ đó định hướng phát triển trong tương lai. Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý doanh nghiệp. Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV - Xí nghiệp Vật tư và Vận tải”. Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu khoá luận gồm 3 chƣơng: Chương 1: Những cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 1
  2. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Chương 2: Thực tế về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV - Xí nghiệp Vật tư và Vận tải. Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV - Xí nghiệp Vật tư và Vận tải. Mặc dù em đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu và nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình cô giáo - Thạc sĩ Hoà Thị Thanh Hƣơng cũng như các cô chú, anh chị trong phòng kế toán, em đã nắm được tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Xí nghiệp. Tuy nhiên do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo để bài khoá luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 25 tháng 6 năm 2010 Sinh viên Nguyễn Thuỳ Dương Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 2
  3. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ HĐKD Hoạt động kinh doanh CCDV Cung cấp dịch vụ DT Doanh thu GVHB Giá vốn hàng bán DTHĐTC Doanh thu hoạt dộng tài chính CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CKTM Chiết khấu thương mại XK Xuất khẩu TP Thành phẩm HH Hàng hoá BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định NSNN Ngân sách Nhà nước K/c Kết chuyển CL Chênh lệch Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 3
  4. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng TN Thu nhập CB - CNV Cán bộ công nhân viên BH Bảo hiểm TKV Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam DN Doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh NVL Nguyên vật liệu BHLĐ Bảo hộ lao động CCDC Công cụ dụng cụ CPSX Chi phí sản xuất TK Tài khoản PS Phát sinh TKĐƢ Tài khoản đối ứng CT Chứng từ HTK Hàng tồn kho NH Ngân hàng HĐ Hợp đồng LVDT Lãi vay đầu tư LVCB Lãi vay cán bộ - công nhân viên GTCL Giá trị còn lại DCTSCDLD Điều chỉnh tài sản cố định liên doanh Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 4
  5. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 5
  6. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Các chứng từ kế toán, sổ sách, mẫu biểu năm 2009 tại Phòng tài chính kế toán Chi nhánh Công ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV - Xí nghiệp Vật tư và Vận tải. 2. Chế độ kế toán doanh nghiệp, Bộ Tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, 2006. 3. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, Bộ Tài chính, Nhà xuất bản thống kê, 2009 4. Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và Thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ tài chính. 5. Thông tư số 120/2003/TT-BTC (12/12/2003) của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP (10/12/2003) của Chính phủ. 6. Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của Bộ tài chính. 7. Hệ thống chế độ kế toán áp dụng trong Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, lưu hành nội bộ - năm 2007. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 6
  7. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1 Một số vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.  Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng hay hợp đồng bán hàng. - Doanh thu thuần: là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. - Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc một công ty, tổng công ty. - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ và bị khách hàng từ chối thanh toán. - Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.  Chi phí của doanh nghiệp. Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. - Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 7
  8. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp.  Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh: là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường được xác định theo công thức sau: CPBH & Lãi (lỗ) CPQLDN từ HĐKD DT thuần về DT = - GVHB + - CPTC - tính cho hàng thông BH và CCDV HĐTC tiêu thụ trong thường kỳ Kết quả hoạt động khác: là kết quả từ hoạt động bất thường không thuộc lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ đi thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp nếu có) và chi phí khác: Lãi (lỗ) hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Trong đó: + Thu nhập khác: là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. + Chi phí khác: là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế TNDN. 1.1.2 Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như nộp các khoản Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 8
  9. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng thuế theo qui định, là nguồn có thể tham gia vốn góp cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Trường hợp doanh thu không đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và tất yếu dẫn đến phá sản. - Để thực hiện quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ doanh nghiệp phải chi ra các khoản chi phí. Đó là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong thời kỳ dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. - Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung trong việc xác định lượng hàng hoá tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế phát sinh trong kỳ nói riêng của mình trong kỳ, biết được xu hướng phát triển của doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra chiến lược sản xuất kinh doanh cụ thể trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Mặt khác, việc xác định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối kết quả kinh doanh cho từng bộ phận của doanh nghiệp. Do đó, đòi hỏi kế toán trong doanh nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình. 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Để phát huy được vai trò của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau: - Lập các chứng từ kế toán để chứng minh các nhiệm vụ kinh tế phát sinh, mở sổ kế toán tổng hợp. kế toán chi tiết để phản ánh tình hình khối lượng hàng hoá tiêu thụ, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan của khối lượng hàng bán (giá bán, doanh thu thuần ) - Quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dữ trữ khi hàng hoá phát hiện, xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, thu nhập, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh kịp thời, chính xác các khoản chi phí phát sinh trong kỳ và hạch toán đầy đủ, chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định phù hợp với yêu cầu quản lý. - Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hoá. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 9
  10. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.4 Nguyên tắc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cần tôn trọng một số quy định sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi nhận ban đầu do những nguyên nhân sau: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo về quy cách phẩm chất, ghi nhận trong hợp đồng kinh tế) và doanh nghiệp phải nộp thuế TTĐB hoặc thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. - TK 511" Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ": chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ không phân biệt là đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 10
  11. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Đối với những sản phẩm, hàng hoá chịu thuế TTĐB, thuế XK thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu gồm cả thuế TTĐB và thuế XK. - Đối với doanh nghiệp ghi nhận bán hàng theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền hoa hồng được hưởng. - Đối với những doanh nghiệp nhận gia công chế biến chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công chế biến nhận được không bao gồm giá trị vật tư hàng hoá nhận gia công chế biến. - Trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là trả tiền ngay, lãi trả chậm, trả góp được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. - Đối với doanh thu cho thuê tài sản có nhận trước tiền thuê trong nhiều năm thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận trong năm tài chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kì nhận trước tiền. - Đối với những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước được Nhà nước trợ cấp, trợ giá thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền được Nhà nước trợ cấp trợ giá. - Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật, người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản như tài khoản “Chiết khấu thương mại”, tài khoản “Hàng bán bị trả lại” và tài khoản “Giảm giá hàng bán”. - Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch toán vào bên Có TK 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho người mua mới hạch toán vào TK 511 về giá trị hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. - Không hạch toán vào TK 511 các trường hợp sau: + Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. + Trị giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cung cấp giữa công ty, tổng công ty với các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 11
  12. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng + Trị giá sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho nhau giữa tổng công ty với các đơn vị thành viên. + Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa xác định là đã bán. + Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là đã bán). + Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.1.5 Điều kiện và thời điểm ghi nhận doanh thu của doanh nghiệp. Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các qui định trong chuẩn mực kế toán số 14: "Doanh thu và thu nhập khác" và các chuẩn mực kế toán có liên quan. Việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm hàng hoá khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định là tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng CĐKT. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 12
  13. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng khoản doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thnàh doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. 1.2 Nội dung cơ bản của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Các phương thức bán hàng. Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá. Đồng thời có tính chất quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng và hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phương thức bán hàng sau: - Phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho của doanh nghiệp. Bán hàng trực tiếp bao gồm bán buôn và bán lẻ. + Bán buôn: là quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các tổ chức kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưư thông chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện hoàn toàn. Đặc điểm của bán buôn thường là bán hàng khối lượng lớn, được tiến hành theo hợp đồng kinh tế. + Bán lẻ: là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đó là hành vi trao đổi diễn ra hàng ngày thường xuyên với người tiêu dùng. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hoá và được quyền sở hữu tiền tệ. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 13
  14. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: theo phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng từ kho chuyển đi cho người mua theo hợp đồng. Chi phí vận chuyển do hai bên thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng mới được coi là tiêu thụ. - Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi: là phương thức bên chủ hàng (bên giao đaị lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi là bên nhận đại lý) để bán. Bên đại lý sẻ hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyến sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng. - Phương thức bán hàng trả góp: theo phương thức này, khi xuất giao hàng cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng, còn lại sẽ trả dần vào các kỳ sau và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định theo quy định của hợp đồng. Hàng giao được xác định là tiêu thụ, doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần, còn khoản lãi do bán trả góp được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính. 1.2.1.2 Các phương thanh toán. - Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được một số tiền mặt tương ứng với số hàng hoá mà mình đã bán. - Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này, người mua có thể thanh toán bằng séc, trái phiếu, cổ phiếu các loại tài sản có giá trị tương đương. 1.2.1.3 Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn bán hàng (Mẫu 02GTGT-3LL) - Hoá đơn GTGT (Mẫu 01GTKT-3LL) - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu số 02-BH) - Thẻ quầy hàng (Mẫu 01-BH) - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 02-BH) - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng - Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 07A/GTGT) - Chứng từ kế toán khác như: phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, hoá đơn vận chuyển, Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 14
  15. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.1.4 Tài khoản sử dụng: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 511 có 4 TK cấp 2: - 5111: Doanh thu bán hàng hoá - 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm - 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ - 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá - 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ. TK 512 có 3 TK cấp 2: - TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá - TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. 1.2.1.5 Trình tự hạch toán: (Sơ đồ 1.1) Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 333 511, 512 111, 112, 136 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá Thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT tính theo phương 3331 pháp trực tiếp phải nộp Thuế GTGT đầu ra 521, 531, 532 Thuế GTGT đầu ra Cuối kỳ kết chuyển CKTM, Thuế GTGT đầu ra 131 hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Bán hàng theo phương thức đổi hàng 911 334 Cuối kỳ, kết chuyển Trả lương bằng sản phẩm, hàng hoá doanh thu thuần 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản sử dụng. - TK 521: Chiết khấu thương mại. - TK 531: Hàng bán bị trả lại. - TK 532: Giảm giá hàng bán. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 15
  16. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 111, 112, 131 521, 531, 532 511, 512 Các khoản CKTM, giảm giá hàng bán cho Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm KH và thanh toán cho người mua trừ phát sinh trong kỳ để xác định doanh thu thuần số tiền của hàng bán bị trả lại 3331 Thuế GTGT (Nếu có) 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng xuất bán.  Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán. Trong mỗi doanh nghiệp hàng tồn kho đều được hình thành từ nhiều nguồn khách nhau với đơn giá khác nhau, vì vậy việc lựa chọn việc tính giá thực tế hàng tồn kho sẽ phụ thuộc vào đặc điểm của hàng tồn kho, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Để tính giá hàng xuất kho, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau: Phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá thực tế hàng i Lượng thực tế Giá đơn vị bình quân = x xuất kho hàng i xuất kho của hàng i Trong đó: Giá đơn vị bình quân của hàng i có thể tính theo các cách sau: - Giá đơn vị bình quân cả kỳ (phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ). Trị giá thực tế hàng i Trị giá thực tế hàng i Giá đơn vị tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ bình quân cả kỳ = của hàng i Lượng thực tế hàng i Lượng thực tế hàng i tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân gia quyền liên hoàn). Giá đơn vị bình quân Trị giá thực tế hàng tồn kho sau lần nhập j = sau lần nhập j Lượng thực tế hàng tồn kho sau nhập j Phương pháp nhập trước – xuất trước (FiFo). Theo phương pháp này, giả định lượng hàng nhập trước sẽ được xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đên số nhập sau. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 16
  17. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Phương pháp này thường áp dụng trong trường hợp giảm phát. Phương pháp nhập sau – xuất trước (LiFo). Theo phương pháp này, giả định lượng hàng nhập sau cùng sẽ được xuất trước tiên, xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trước. Phương pháp này thường áp dụng trong trường hợp lạm phát. Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến lúc xuất kho (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất loại hàng nào tính theo giá đích danh của hàng đó. Phương pháp này thường áp dụng trong các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc các mặt hàng có tính tách biệt (dễ nhận diện), có điều kiện bảo quản riêng từng lô hàng nhập kho.  Kế toán giá vốn hàng xuất bán. Chứng từ sử dụng: Tuỳ theo phương thức, hình thức bán hàng, kế toán tiêu thụ sử dụng các chứng từ sau: - Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 PXK-3LL) - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu 04 HDL-3LL) - Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02GTGT-3LL) - Hoá đơn GTGT (Mẫu 01GTKT-3LL) - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh, kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán Trình tự hạch toán: (Sơ đồ 1.3, Sơ đồ 1.4) 1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu 11-LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu 06-TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mẫu 07-VT) - Hoá đơn GTGT (Mẫu 01GTKT-3LL) - Phiếu chi (Mẫu 02-TT) - Giấy báo nợ của ngân hàng. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 17
  18. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 154 632 155, 156 Trị giá vốn của thành phẩm tiêu thụ ngay TP, HH bị trả lại không qua nhập kho 157 Xuất TP gửi đi bán Khi hàng gửi đi bán không qua nhập kho được xác định là tiêu thụ 911 155,156 Cuối kỳ , kết chuyển GVHB của TP, HH, DV đã tiêu thụ TP, HH xuất kho gửi để bán Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán 159 154 Hoàn nhập dự phòng giảm giá Cuối kỳ, kết chuyển giá thành dịch vụ dự phòng hàng tồn kho hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 111, 112, 331 611 632 911 Trị giá vốn hàng hoá xuất Kết chuyển giá vốn hàng bán Mua hàng hoá bán trong kỳ của các đơn tiêu thụ trong kỳ vị thương mại 156 Kết chuyển giá trị hàng hoá tồn đầu kỳ 155, 157 Kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho cuối kỳ K/c giá vốn TP tồn cuối kỳ và 155, 157 giá vốn của TP đã gửi đi chưa Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của TP tồn đầu kỳ tiêu thụ cuối kỳ và giá vốn TP gửi đi chưa tiêu thụ đầu kỳ 159 Hoàn nhập dự phòng 631 giảm giá hàng tồn kho Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho; dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 18
  19. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng  Tài khoản sử dụng: - TK 641: Chi phí bán hàng. TK 641 có 8 tài khoản cấp 2: + TK 6411: Chi phí nhân viên + TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì + TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng + TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6415: Chi phí bảo hành + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác - TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 có 8 TK cấp 2: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425: Thuế, phí, lệ phí + TK 6426: Chi phí dự phòng + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.  Trình tự hạch toán: (Sơ đồ 1.5) 1.2.5 Kế toán hoạt động tài chính. Doanh thu về các hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như: chi phí tiền lãi vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận, tiền bản quyền, Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. Nội dung chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính. - Chi phí cho vay và đi vay vốn; chi phí góp vốn liên doanh. - Lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, - Khoản nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và đầu tư khác - Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 19
  20. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 133 111, 112, 152, 153 641, 642 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu ghi giảm chi phí kinh doanh 334, 338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 911 142, 242, 335 Kết chuyển chi phí bán hàng Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước 512 Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng nội bộ 139 33311 Thuế GTGT Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi 111, 112, 141, 331 đã trích lập năm trước chưa sử - Chi phí dịch vụ mua ngoài hết lớn hơn số phải trích lập - Chi phí bằng tiền khác 336 Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên 139 352 Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 20
  21. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có của ngân hàng - Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu thu (Mẫu 01-TT) - Phiếu chi (Mẫu 02-TT) - Các hợp đồng vay vốn Các chứng từ liên quan khác  Tài khoản sử dụng: - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635: Chi phí hoạt động tài chính  Trình tự hạch toán: (Sơ đồ 1.6) 1.2.6 Kế toán hoạt động khác. Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản không mang tính chất thường xuyên như: doanh thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất; các khoản nợ vắng chủ hay nợ không ai đòi, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ khó đòi, tiền được phạt, thu chuyển quyền sở hữu trí tuệ Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Nội dung của chi phí khác phát sinh bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán (nếu có). - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. - Các khoản chi phí khác.  Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT (Mẫu 01GTKT-3LL) - Các chứng từ thanh toán - Chứng từ liên quan khác.  Tài khoản sử dụng: - TK 711 “Thu nhập khác”. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 21
  22. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - TK 811 “Chi phí khác” - TK 821 “Chi phí thuế TNDN”. TK 821 có 2 TK cấp 2: + TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” + TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”. Trình tự hạch toán: (Sơ đồ 1.7) Sơ đồ 1.6 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính các nghiệp vụ chủ yếu 111, 112, 141 635 911 515 111, 112 Chi phí liên quan đến vay Thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, hoạt động liên doanh, chiết khấu t. toán cho người mua 331 121, 228, 221, Cuối kỳ k/c Cuối kỳ k/c Chiết khấu t.toán mua hàng 222, 223 chi phí hoạt doanh thu hoạt được hưởng Lỗ về bán các khoản động tài chính động tài chính 3387 đầu tư Phân bổ dần lãi do bán hàng trả 111, 112 chậm, lãi nhận trước Tiền thu bán Chi phí 111, 112 các khoản hoạt động 1111, 1112 đầu tư liên doanh Bán ngoại tệ liên kết (tỷ giá ghi sổ) 111, 112, 131 Lãi bán ngoại tệ Chiết khấu thanh toán cho người mua 128, 228 221, 222, 223 129, 229 Bán các khoản đầu tư Lập dự phòng giảm giá (Giá gốc) đầu tư ngắn hạn, dài hạn Lãi bán khoản đầu tư 152, 156 413 111, 112 211, 627, 642 K/c lỗ tỷ giá do đánh giá lại Mua vật tư, hàng hoá, khoản mục tiền tệ có gốc tài sản, dịch vụ bằng ngoại tệ ngoại tệ Lãi tỷ giá 111, 112, 335, 242 413 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh trả chậm trả góp giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 22
  23. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.7: Kế toán thu nhập khác 333 711 111, 112, 131 Thu nhập nhượng bán, thanh lý TSCĐ Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác 3331 (Nếu có) Thuế GTGT ( nếu có) 331, 338 Các khoản phải trả không xác định được 911 chủ tính vào thu nhập khác Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác 338, 334, 344 phát sinh trong kỳ Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ, khấu trừ vào lương của CB – CNV 111, 112 - thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ - thu tiền bảo hiểm được Cty BH bồi thường - thu tiền phạt KH do vi phạm hợp đồng kinh tế - khoản tiền thưởng của KH liên quan đến 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ TK ngoài bảng 004 337 xxx Ghi giảm khoản phải thu khó đòi đã Định kỳ phân bổ dần doanh thu chưa xoá sổ khi thu hồi nợ thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác (Nguồn: Hệ thống kế toán Việt Nam: Chế độ kế toán doanh nghiệp – Quyển 2) Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 23
  24. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác 111, 112 811 911 Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động thanh lý,. nhượng bán TSCĐ) 338, 331 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do Cuối kỳ k/c chi phí khác để xác định Vi phạm hợp đồng kết quả kinh doanh 211, 213 214 Nguyên Giá trị giá hao mòn TSCĐ góp vốn 222, 223 liên doanh, Giá trị góp vốn liên kết liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lại < giá trị còn lại của TSCĐ Sơ đồ 1.9a: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 3334 TK 8211 TK 911 Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ K/c chi phí thuế TNDN hiện hành do DN tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.9b: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 347 TK 8212 TK 347 Số CL giữa thuế TN hoãn lại phải trả phát Số CL giữa thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế TN hoãn lại sinh trong năm nhỏ hơn số thuế TN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm phải trả được hoàn nhập trong năm TK 243 TK 243 Số CL giữa số tài sản thuế TN hoãn lại Số CL giữa số tài sản thuế TN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn TS thuế TN hoãn lại được phát sinh lớn hơn tài sản thuế TN hoãn lại hoàn nhập trong năm được hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số K/c chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn phát sinh Nợ TK 8212 số phát sinh Nợ TK 8212 Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 24
  25. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (lãi hoặc lỗ) được xác định tổng hợp tất cả các kết quả của các hoạt động của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác.  Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.  Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 632, 635, 911 511, 512 641, 642, 811 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác 8211, 8212 8212 Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Kết chuyển khoản giảm chi phí chi phí thuế TNDN hoãn lại thuế TNDN hoãn lại 421 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ hoạt động kinh doanh trong kỳ (Nguồn: Hệ thống kế toán Việt Nam: Chế độ kế toán doanh nghiệp – Quyển 2) 1.2.8 Hình thức và sổ sách kế toán. Theo chế độ kế toán hiện hành có 5 hình thức kế toán được sử dụng như sau: - Hình thức Nhật kí chung - Hình thức Chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật kí - Sổ cái - Hình thức Nhật kí - Chứng từ - Hình thức kế toán trên máy vi tính. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 25
  26. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.8.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức này gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, - Các sổ thẻ kế toán chi tiết, - Sổ cái. Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ thẻ kế toán NHẬT KÝ CHUNG chi tiết Bảng tổng hợp SỔ CÁI chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 26
  27. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.8.2 Hình thức Chứng từ ghi sổ: Đặc trưng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng đính kèm trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ, - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, - Sổ cái. Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ, thẻ Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ kế toán chi tiết cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng SỔ CÁI tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 27
  28. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Đối chiếu, kiểm tra 1.2.8.3 Hình thức kế toán trên Nhật ký – Chứng từ: Đặc trưng cơ bản: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các sổ kế toán sau: - Nhật ký chứng từ; - Bảng kê; - Sổ cái; - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ Chứng từ gốc Bảng kê NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế CHỨNG TỪ toán chi tiết chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO KẾ TOÁN Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sinh viên: Nguyễn Đối chiếu. Thuỳ kiểm Dương tra - Lớp QTL 201K 28
  29. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.8.4 Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký – Sổ cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Chứng từ kế toán Sổ, thẻ Sổ quỹ Bảng tổng kế toán hợp chứng chi tiết từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp NHẬT KÝ – SỔ CÁI chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 29
  30. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.2.8.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Sổ kế toán Chứng từ kế PHẦN MỀM toán KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế - Báo cáo tài chính Máy vi tính toán cùng loại - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày (kế toán làm) : : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm (máy làm) : Đối chiếu, kiểm tra (kế toán làm sau khi đã in ra giấy). Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 30
  31. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CP ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ - TKV - XÍ NGHIỆP VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI 2.1 Khái quát chung về Xí nghiệp Vật tƣ và Vận tải Tên doanh nghiệp: Chi nhánh Công ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV – Xí nghiệp Vật tư và Vận tải. Trụ sở: số 4 Cù Chính Lan – phường Minh Khai – Quận Hồng Bàng – Hải Phòng. Điện thoại: (031) 3823141 Fax: (031) 3842984 Email: xnvattuvantai@vnn.vn Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV Trụ sở giao dịch: số 1 Phan Đình Giót – Thanh Xuân – Hà Nội Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Nhà nước Quy mô hoạt động: Doanh nghiệp lớn 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Vật tư và Vận tải. Tiền thân là một tổng kho thiết bị của Bộ Công nghiệp nặng được hình thành từ thời kỳ chiến tranh chống Mỹ cứu nước (1969). Khi đất nước thống nhất, Xí nghiệp lúc đó là Tổng kho II thuộc Công ty Vận tư – Bộ Điện và Than. Đến năm 1988, Tổng kho II sáp nhập với Xí nghiệp Giao nhận Vận chuyển lấy tên là Xí nghiệp Kinh doanh Dịch vụ Vật tư và Vận tải thuộc Công ty Coalimex – Bộ Mỏ và Than (Bộ Mỏ và Than sau này chuyển thành Bộ Năng lượng). Khi nhà nước thành lập một số Tổng công ty: Tổng công ty 90, Tổng công ty 91, Trong đó có Tổng công ty Than Việt Nam được thành lập năm 1995, Xí nghiệp Kinh doanh Dịch vụ & Vận tải được tách khỏi Công ty Coalimex và trực thuộc Công ty Thương mại và Dịch vụ. Thực hiện chương trình đổi mới Nhà nước cũng như ngành Than, đến năm 2005, Xí nghiệp Vật tư và Vận tải với tên gọi đầy đủ: Chi nhánh Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV - Xí nghiệp Vật tư và Vận tải thuộc Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV theo Quyết định 1214 TVN/TCNS Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 31
  32. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng của Tổng công ty Than Việt Nam ngày 4/7/1995 nay là Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Vật tư và Vận tải.  Cơ sở vật chất kỹ thuật của Xí nghiệp. - Tại số 4 Cù Chính Lan quận Hồng Bàng – Hải Phòng có diện tích 4.211m2 gồm: Nhà làm việc 3 tầng, 2 kho hàng, nhà xưởng sân bãi, phương tiện vận tải (xe với trọng tải 400 tấn), phương tiện vận tải thuỷ có 07 đoàn tàu trong đó có 06 đẩy và 01 đoàn kéo. - Tại phường Đông Hải – quận Hải An – Hải Phòng có diện tích 49.091 m2 bao gồm: 01 nhà làm việc 2 tầng, 01 kho hàng và toàn bộ sân bãi để hàng của Xí nghiệp. - Tại phường Lãm Hà – quận Kiến An – Hải Phòng với diện tích 24.830 m2 bao gồm: nhà làm việc, xưởng sửa chữa phương tiện thuỷ. - Tại cây số 7 thị xã Quảng Yên huyện Yên Hưng – Quảng Ninh có diện tích 4000m2 bao gồm: nhà văn phòng làm việc, 04 kho hàng, sân bãi.  Ngành nghề kinh doanh của Xí nghiệp. Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0213001311 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 16/03/2007, ngành nghề kinh doanh của đơn vị bao gồm: - Sản xuất phụ tùng ôtô và các bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ. - Đóng tàu và cấu kiện nổi (đóng tàu đẩy 150 - 200 mã lực, xà lan 250 - 500 tấn) - Bán ôtô và xe có động cơ khác, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe ô tô và xe có động cơ. - Bán buôn hàng may mặc, máy móc thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, máy xây dựng, các loại máy khác - Bán buôn máy móc thiết bị điện, vật liệu điện, xăng dầu, sắt thép - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, đường thủy - Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho. 2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và thành tích đạt được của Xí nghiệp một số năm gần đây.  Thuận lợi. Là một đơn vị có bề dày về hoạt động tiếp nhận, vận chuyển vật tư hàng hoá với 07 đoàn xà lan thì 06 đoàn được đóng gần đây nhất, phù hợp với hoạt động vận chuyển hiện nay. Bên cạnh đó được sự giúp đỡ của Bộ Năng lượng, cùng với mối quan hệ làm ăn lâu dài đã tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động SXKD của Xí nghiệp phát triển. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 32
  33. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Đội ngũ công nhân viên có trình độ nghiệp vụ, trình độ tay nghề cao đã tạo nên một bộ máy tổ chức đồng bộ, ăn khớp, hoạt động có hiệu quả, góp phần tạo nên sự vững mạnh của Công ty. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp, chính sự lãnh đạo của Ban giám đốc cùng với sự đoàn kết tập thể, sự nhất trí trong mọi hoàn cảnh, mọi hoạt đông của cán bộ công nhân viên là yếu tố cơ bản giúp Xí nghiệp luôn đạt được những thành tích trong SXKD và thực hiện tốt nghĩa vụ của mình với Ngân sách Nhà nước, trở thành đơn vị dẫn đầu toàn Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV.  Khó khăn. Phạm vi hoạt động SXKD của Xí nghiệp chủ yếu trong ngành Than nhưng do cơ chế thị trường, Xí nghiệp vẫn chịu ảnh hưởng rất lớn của sự cạnh tranh giữa các đơn vị trong ngành có cùng đặc điểm SXKD, chưa kể đến những đơn vị ngoài ngành. Do nguồn vốn vay chiếm gần 100%, lại chịu lãi suất lớn trong thời kỳ ban đầu, nên Xí nghiệp vẫn tồn tại những khó khăn cần khắc phục như phương tiện vận tải bộ còn lạc hậu, chưa đảm bảo cho việc khai thác vận chuyển trong thời kỳ hiện nay.  Thành tích của Xí nghiệp đạt được trong 2 năm gần đây. Những thành tích mà Xí nghiệp đạt được thể hiện cụ thể trong bảng kết quả kinh doanh về một số chỉ tiêu chủ yếu trong Xí nghiệp ba năm gần đây như sau: Biểu 2.1: STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2008 Năm 2009 1 GT tổng sản lượng Đồng 194.421.138.379 245.837.422.516 2 Doanh thu thuần Đồng 236.236.083.009 288.471.354.945 3 Tổng chi phí Đồng 232.781.983.551 285.801.950.898 4 Lợi nhuận Đồng 3.454.099.548 2.669.404.047 5 Lao động BQ Người 198 198 6 Tiền lương BQ Đồng 5.872.000 6.471.000 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán - năm 2009) Thông qua các số liệu ở bảng chỉ tiêu trên, có thể thấy: - Giá trị tổng sản lượng của Xí nghiệp năm 2009 đã tăng so với năm 2008 là: 51.416.284.137 (đồng) (= 245.837.422.516 - 194.421.138.379). - Doanh thu thuần năm 2009 so với năm 2008 đã tăng 52.235.271.936 (đồng) (= 288.471.354.945 - 236.236.083.009) - Tổng chi phí năm 2009 cũng tăng so với năm 2008 là 53.019.967.347 (đồng) (= 285.801.950.898 - 232.781.983.551) Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 33
  34. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng - Lợi nhuận năm 2009 giảm so với năm 2008 là 784.695.501 (đồng) - Số lao động bình quân của Xí nghiệp năm 2009 so với năm 2008 không thay đổi. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp Vật tư và Vận tải. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của từng hoạt động SXKD, hoạt động quản lý, Xí nghiệp tổ chức cơ cấu cán bộ SXKD, phòng ban nghiệp vụ, bố trí lao động một cách hợp lý bảo đảm mọi hoạt động SXKD, mọi quan hệ công tác được diễn ra đồng bộ, ăn khớp trong toàn Xí nghiệp và sự thống nhất chỉ đạo tập trung dân chủ. Cơ cấu bố trí, sắp xếp, nhiệm vụ của ban lãnh đạo các phòng ban, tổ đội, chi nhánh trong Xí nghiệp như sau (Sơ đồ 2.1):  Giám đốc Xí nghiệp. Là người điều hành mọi hoạt động SXKD của Xí nghiệp, là người chịu trách nhiệm trước Công ty và các cơ quan quản lý, cơ quan pháp luật nhà nước về toàn bộ hoạt động của Xí nghiệp về thu nộp các khoản phải nộp cho Nhà nước và cấp trên. Điều hành trực tiếp và giao nhiệm vụ tham mưu cho 2 Phó Giám đốc theo chức năng của mỗi người. Điều hành trực tiếp một số phòng nghiệp vụ về hoạt động SXKD bao gồm: - Phòng tổ chức hành chính về một tổ chức nhân sự, lao động tiền lương. - Phòng kế hoạch về kế hoạch SXKD và ký kết các hoạt động kinh tế. - Phòng kế toán tài chính về quản lý tài chính, quản lý chi phí trong hoạt động SXKD về báo cáo tài chính và các khoản thu nộp. - Đội vận tải về kế hoạch SXKD của đội và các hợp đồng vận tải hàng hóa cho các nhà máy điện, đạm. - Chi nhánh kho Quảng Yên về tổ chức nhân sự quản lý SXKD chung. - Xưởng sửa chữa phương tiện thủy về tổ chức nhân sự, quản lý về SXKD, sửa chữa phương tiện thủy và ngoài Xí nghiệp.  Phó Giám đốc kinh doanh. - Điều hành trực tiếp phòng kinh doanh về mua bán vật tư, hàng hóa. - Điều hành trực tiếp phòng hàng hóa về công tác tiêp nhận hàng ủy thác, tổ chức điều hành công tác tiếp nhận, vận chuyển hàng ủy thác của Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam (TKV) và các đơn vị trực thuộc TKV.  Phó giám đốc kỹ thuật: - Điều hành trực tiếp xưởng sửa chữa về kỹ thuật, phương án sửa chữa phương tiện cho Xí nghiệp cũng như bên ngoài. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 34
  35. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý SXKD Xí nghiệp Vật tƣ và Vận tải GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT KINH DOANH PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG XƯỞNG PHÒNG PHÒNG VẬN TẢI KỸ TIẾP T.CHỨC T.CHÍNH KẾ SỬA CẤP KINH THUỶ THUẬT NHẬN HÀNH KẾ HOẠCH CHỮA PHÁT DOANH VẬT TƯ H.HOÁ CHÍNH TOÁN THUỶ ĐOÀN ĐOÀN ĐOÀN ĐOÀN ĐOÀN ĐOÀN ĐỘI XE KHO QUẢNG TVN 06 TVN 46 TVN 05 TVN 08 TVN 09 TVN 36 KAMAZ YÊN Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 35
  36. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Điều hành trực tiếp phòng vận tải thủy bao gồm các đoàn phương tiện thủy. - Điều hành trực tiếp phòng vật tư kỹ thuật về công tác kỹ thuật và đảm bảo chất lượng vật tư cho công tác sửa chữa và quản lý hàng hóa dự trữ của TKV.  Phòng tổ chức hành chính. Có nhiệm vụ tổ chức và quản lý nhân sự, lao động về tiền lương của toàn Xí nghiệp, tổ chức quản lý phục vụ hành chính và quản lý điều hành hoạt động 05 xe con phúc vụ trong Xí nghiệp.  Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch SXKD của Xí nghiệp, ký kết các hợp đồng kinh tế, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch theo các kỳ báo cáo, quản lý trực tiếp Đội ôtô (bao gồm 10 xe Kamaz) vận chuyển than cho các Mỏ.  Phòng tài chính kế toán: Làm công tác thống kê, kế toán, tổ chức hạch toán quá trình SXKD, quản lý tài chính của Xí nghiệp. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp, trước bộ máy quản lý tài chính cấp trên, trước nhà nước (thuế, tài chính ) về công tác hạch toán quá trình SXKD và việc chấp hành chế độ kế toán, tài chính. Có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho lãnh đạo Xí nghiệp, cho các phòng ban chức năng, xưởng, đội, về chế độ quản lý tài chính, chế độ tiền lương, chi phí, trong mỗi hoạt động SXKD.  Phòng tiếp nhận hàng hóa: Lập kế hoạch, tổ chức, thực hiện tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa ủy thác của Tập đoàn, Công ty và các đơn vị thành viên trong Tập đoàn.  Phòng kinh doanh: Làm công tác kinh doanh hàng hóa, vật tư, thiết bị phụ tùng cung cấp cho các đơn vị trong và ngoài ngành.  Phòng kỹ thuật vật tư: Chịu sự điều hành trực tiếp của Phó giám đốc kỹ thuật về vật tư, phụ tùng thay thế, kỹ thuật, an toàn của các phương tiện vận tải trong Xí nghiệp, theo dõi tình hình xuất tồn kho vật tư, hàng hoá của Xí nghiệp, theo dõi công tác sửa chữa phương tiện của Xí nghiệp.  Phòng vận tải thuỷ: Thực hiện các hợp đồng vận chuyển hàng với các đơn vị. Lập kế hoạch và tiến độ cho 06 đoàn phương tiện thuỷ để vận chuyển than phục vụ trong và ngoài ngành.  Phòng cấp phát hàng: Quản lý kho bãi và cầu cảng, giao nhận hàng hoá dự trữ của Tập đoàn. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 36
  37. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng  Xưởng sửa chữa phương tiện thuỷ: quản lý cơ cấu quản lý nhân sự, quản lý kinh tế dưới sự chỉ đạo của Phó giám đốc kỹ thuật về phương diện lập dự toán sửa chữa phương tiện cho Xí nghiệp, đảm bảo đúng kỹ thuật, chất lượng cho phương tiện khi sửa chữa kể cả trong và ngoài Xí nghiệp.  Đội thanh tra bảo vệ: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của phòng tổ chức hành chính làm công tác bảo vệ toàn bộ cơ sở vật chất, kỹ thuật của Xí nghiệp. Tổ chức phòng, chữa cháy cho toàn bộ hệ thống văn phòng, kho tàng, bến bãi. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức kế toán của Xí nghiệp Vật tư và Vận tải. 2.1.5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp Vật tư và Vận tải. Bộ máy kế toán Xí nghiệp Vật tư và Vận tải được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung nhằm tạo điều kiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của Ban lãnh đạo công ty đối với hoạt động kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng. Toàn bộ các chứng từ ban đầu của các bộ phận đều được tập trung về phòng kế toán Xí nghiệp để phân loại, tổng hợp hạch toán theo đúng chế độ kế toán. Việc tổ chức bộ máy kế toán ở Xí nghiệp tạo ra được những mối quan hệ giữa các phần hành kế toán nhằm thực hiện đầy đủ các chức năng thông tin và kiểm tra hoạt động SXKD của Xí nghiệp. S¬ ®å 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán Xí nghiệp Vật tƣ và Vận tải Trƣỏng phòng kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán hàng công nợ lƣơng - thuế, NVL thanh giá hoá BH TSCĐ toán thành, thủ quỹ - Kế toán - Kế toán - Kế toán - Kế toán - Kế toán - Kế toán công nợ các BHXH, thuế và nguyên vốn bằng - Quản lý phải trả khoản BHYT, các nhiên vật tiền quỹ tiền - Doanh phải thu KPCĐ khoản liệu, - Tiền mặt thu hàng của - Các phải nộp công cụ, mặt và - Kế toán hoá, tiêu khách khoản NSNN, dụng cụ tiền gửi giá thành thụ, tập hàng , phải thu, nộp cấp - Giá ngân vận tải hợp chi - Doanh phải trả trên thành hàng thuỷ, vận phí thu dịch khác - TSCĐ sản xuất tải bộ SXKD vụ BHLĐ Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 37
  38. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Phòng kế toán có 7 người với nhiệm vụ:  Trưởng phòng kế toán: Là người trực tiếp phụ trách, điều hành toàn bộ, nghiệp vụ của phòng kế toán. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp, kế toán công ty về kết quả hoạt động của bộ máy kế toán Xí nghiệp, chịu trách nhiệm về số liệu, thông tin do bộ máy kế toán Xí nghiệp cung cấp. Trực tiếp tham gia công tác nghiệp vụ trong bộ máy kế toán của Xí nghiệp làm công tác kế toán tổng hợp, xác định kết quả SXKD, tổng hợp Báo cáo tài chính và phân tích các hoạt động kinh tế của Xí nghiệp.  Kế toán hàng hoá: Phụ trách các phần hành bao gồm: Theo dõi các hoạt động kinh doanh hàng hoá của Xí nghiệp (xác định doanh thu, chi phí bán hàng hoá), các khoản công nợ phải trả cho người bán, tập hợp chi phí SXKD toàn Xí nghiệp.  Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản công nợ phải thu của khách hàng, theo dõi doanh thu các hoạt động dịch vụ vận tải bộ, thuỷ, sửa chữa phương tiện thuỷ, cho thuê phương tiện và cho thuê kho bãi và cảng của Xí nghiệp.  Kế toán lương và bảo hiểm: Tính và thanh toán tiền lương, thưởng và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản vay phải trả Ngân hàng và cán bộ công nhân viên.  Kế toán thuế, tài sản cố định (TSCĐ): Theo dõi tình hình biến động về tài sản, trích khấu hao TSCĐ tình hình sửa chữa TSCĐ; kê khai và hạch toán thuế và các khoản nộp ngân sách, các khoản trích nộp cấp trên (Công ty).  Kế toán nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ (NVL - CCDC): Theo dõi tình hình nhập - xuất, tồn kho vật liệu, công cụ, dụng cụ theo dõi hàng dự trữ của Tổng công ty.  Kế toán thanh toán: Theo dõi kế toán vốn bằng tiền, các khoản vay vốn ngân hàng, vay.  Kế toán giá thành và thủ quỹ: Theo dõi thu chi tiền mặt tại Xí nghiệp, đồng thời theo dõi giá thành của các đoàn phương tiện trong Xí nghiệp. 2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp Vật tư và Vận tải.  Hình thức kế toán Xí nghiệp áp dụng: Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh cũng như trình độ và khả năng của đội ngũ kế toán Xí nghiệp Vật tư và Vận tải áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 38
  39. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình kế toán trên máy vi tính Sổ kế toán Chứng từ kế toán PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp KẾ TOÁN - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế - Báo cáo tài chính toán cùng loại - Báo cáo kế toán Máy vi tính quản trị Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày (kế toán làm) : : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm (máy làm) : Đối chiếu, kiểm tra (kế toán làm sau khi đã in ra giấy) Hiện nay, Xí nghiệp đang sử dụng phần mềm kế toán CADS 2002 do Tổng công ty thuê chuyên gia lập trình và cài đặt theo hình thức Nhật ký – Chứng từ. Từ màn hình máy vi tính kế toán kích đúp chuột vào biểu tượng chứng từ, nhập mật khẩu người sử dụng, giao diện màn hình sẽ hiện ra. Màn hình giao diện chính của phần mềm kế toán CADS 2002: Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 39
  40. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ nên sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, Bảng tổng hợp phát sinh tài khoản, Sổ cái. Phần mềm kế toán CADS 2002 mà Xí nghiệp đang sử dụng bị lỗi về sổ sách (Bảng kê và sổ Nhật ký chứng từ), cụ thể: - Ngoài Bảng kê số 1(ghi Nợ TK 111), Bảng kê số 2(ghi có TK 112), Nhật ký chứng từ số 1 (ghi có TK 111), Nhật ký số 2 (ghi có TK 112) thì việc ghi nợ các tài khoản khác (Ví dụ ghi có TK 3331, 511, 515, 711, ) được theo dõi trên Bảng kê chứng từ (biểu số 2.2); việc ghi nợ các tài khoản khác được ghi vào Nhật ký chứng từ số 10. - Một số mẫu sổ được thiết kế chưa đúng với mẫu sổ quy định chung của Bộ Tài chính như: Sổ chi tiết TK, Sổ cái, Mẫu Bảng kê chứng từ mà Xí nghiệp sử dụng có dạng như sau: Biểu số 2.2: CN CTY CP ĐTTM&DV – TKV – XÍ NGHIỆP VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Tài khoản: Phát sinh nợ : Phát sinh có : Ngày Số CT Diễn giải TKĐƢ PS nợ PS có Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng  Chính sách kế toán Xí nghiệpVật tư và Vận tải áp dụng: Công tác kế toán tại Xí nghiệp được áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Phương pháp hạch toán HTK: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá HTK: theo phương pháp thực tế đích danh. Phương pháp kế toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 40
  41. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N. Đơn vị tiền tệ: VNĐ 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Vật tƣ và Vận tải. 2.2.1 Kế toán doanh thu tại Xí nghiệp Vật tư và Vận tải. Các phương thức tiêu thụ mà Xí nghiệp sử dụng: Hiện nay Xí nghiệp Vật tư và Vận tải chỉ sử dụng phương thức tiêu thụ trực tiếp. Xí nghiệp giao hàng hoá cho người mua trực tiếp tại kho bao gồm cả bán buôn và bán lẻ. Trong đó, phương thức bán buôn được sử dụng chủ yếu. - Bán lẻ: Việc tiêu thụ hàng hoá với số lượng và giá trị nhỏ hơn 3 triệu đồng hoặc không theo hợp đồng kinh tế đã được ký kết trước mà do phát sinh đột xuất theo yêu cầu của khách hàng thì đựoc Xí nghiệp xem là bán lẻ. Đối với bán lẻ người mua sẽ thanh toán ngay sau khi nhận hàng hoá và thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt. - Bán buôn: Việc bán hàng thông qua các hợp đồng kinh tế được ký kết giữa Xí nghiệp với các khách hàng – là đơn vị trong hay ngoài Tập đoàn. Xí nghiệp có thể giao hàng tại kho của Xí nghiệp hoặc tại kho của người mua tuỳ theo điều kiện đã ghi trong hợp đồng kinh tế. đối với bán buôn thì chủ yếu là trả chậm, chủ yếu thanh toán bằng chuyển khoản. Hàng bán ra chủ yếu là trả tiền sau do vậy các nghiệp vụ bán hàng qua hợp đồng đều hạch toán qua TK 131. Khách hàng có thể chia làm 2 loại: khách hàng thường xuyên và khách hàng không thường xuyên. Khách hàng thường xuyên là những khách hàng có hợp đồng mua bán lớn với Xí nghiệp và chủ yếu có thanh toán trả chậm. Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - Xí nghiệp Vận tư và Vận tải là đơn vị hoạt động lâu năm, có uy tín trong công tác bán hàng (vật tư, hàng hoá, phụ tùng phục vụ cho ngành mỏ). Phần lớn hàng hoá vật tư của Xí nghiệp được kiểm tra, xem xét rất chặt chẽ, kỹ lưỡng ngay từ khâu mua, được bảo quản trong kho hoặc giao ngay cho khách hàng. Mặc khác, trong quá trình bán hàng Xí nghiệp chỉ được giao cho khách hàng những hàng hoá đủ tiêu chuẩn chất lượng (có sự đồng ý của bên mua) nên các nghiệp vụ giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại hầu như không xảy ra. Trong quá trình bán hàng ở Xí nghiệp cũng không phát sinh các nghiệp vụ chiết khấu. Do đó, Xí nghiệp không có các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Vì Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 41
  42. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng thế, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Xí nghiệp cũng là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Chứng từ sử dụng: Chứng từ sử dụng để bán hàng của Xí nghiệp là Hoá đơn GTGT (mẫu 01GTKT-3LL). Hoá đơn GTGT có giá trị như tờ lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ cũng như việc xuất kho. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên: - Liên 1 (liên tím): lưu tại gốc - Liên 2 (liên đỏ): giao cho khách hàng - Liên 3 (liên xanh): thanh toán nội bộ, kế toán dùng để hạch toán doanh thu. Ngoài ra, còn các chứng từ liên quan khác như: phiếu thu, séc chuyển khoản, Giấy báo có của ngân hàng,  Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Trong đó: + TK 5111 “Doanh thu hàng hoá” + TK 5112 “Doanh thu vận tải bộ” + TK 5113 “Doanh thu vận tải thuỷ” + TK 5114 “Doanh thu sửa chữa thuỷ” + TK 5115 “Doanh thu cầu cảng kho bãi” + TK 5116 “Doanh thu tiếp nhận” + TK 5117 “Doanh thu bốc xúc” + TK 5118 “Doanh thu BHLĐ”. TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”. + TK 5121 “Doanh thu nội bộ hàng hoá” + TK 5122 “Doanh thu nội bộ dịch vụ” + TK 5123 “Doanh thu nội bộ hàng dự trữ” + TK 5124 “Doanh thu nội bộ vận tải bộ”. Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán cũng sử dụng các TK liên quan khác như: TK 131 “Phải thu của khách hàng”, TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra”,  Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu tại Xí nghiệp: Ví dụ minh hoạ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 42
  43. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Ngày 25/12/2009, Xí nghiệp Vật tư và Vận tải bán 20.082 kg thép tròn 6 - Hoà Phát cho Công ty Xây dựng Mỏ Hầm Lò I – TKV (theo Hợp đồng kinh tế số 1452/HĐ-KT) với đơn giá 14.000 đồng /kg, thuế suất thuế GTGT là 5%. - Khi có nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào Hợp đồng kinh tế đã kí kết cán bộ phòng kinh doanh lập Hoá đơn GTGT số 0234733. - Kế toán dùng liên 3 Hoá đơn GTGT (Biểu số 2.3) để hạch toán doanh thu. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán nhập số liệu vào máy tính theo trình tự sau: Từ menu chính trong hệ thống màn hình giao diện chính CADS 2002, kế toán chọn mục “Giao dịch”/ “Hàng hoá”/ “Bán hàng”, “Hoá đơn bán hàng” hiện lên, ấn F4 (mở chứng từ mới) rồi nhập: số serial, số CT ngày CT, diễn giải, Nhấn enter, xuất hiện màn hình danh sách đối tượng, chọn đối tượng (Công ty Xây dựng Mỏ Hầm Lò I – TKV). Nhấn enter danh mục kho xuất hiện, chọn tên kho (kho ông Lực), Nhấn enter xuất màn hình danh mục mã hàng trong kho đã chọn ở trên, chọn đúng mã hàng rồi nhấn enter các cột tên hàng, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, phần mềm sẽ tự động ghi. Để nhập tiền thuế GTGT kế toán ấn tổ hợp phím Ctrl + A, màn hình khai báo thuế cho chứng từ hiện lên, kế toán nhập thuế suất thuế VAT (5%), mã số thuế (5700100256039), tên hàng, TK nợ (1311), TK có (3331) Sau khi nhập xong nội dung của chứng từ, trên màn hình giao diện của Hoá đơn , kích chuột vào ô trên cùng (màu xanh đậm) kế toán nhập: TK nợ DT (1311), TK Có DT (51111), ấn enter máy sẽ tự động ghi TK nợ GV (63211). Nội dung của giao diện Hoá đơn GTGT trên máy đƣợc phản ánh nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 43
  44. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biếu số 2.3: TẬP ĐOÀN CN THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT-3LL Địa chỉ: 226 Lê Duẩn – Đống Đa – Hà Nội Liên 3: Thanh toán nội bộ Được sử dụng theo CV số: 2408/CT-AC Mã số thuế: 5700100256 Ngày 25 tháng 12 năm 2009 Ngày 13/3/2006 của Cục thuế TP Hà Nội Ký hiệu: AA/2007T TKV Số: 0 2 3 4 7 3 3 Đơn vị bán hàng: CN CTY CP ĐTTM&DV-TKV-XN VẬT TƢ&VẬN TẢI Địa chỉ: . Số 4 Cù Chính Lan – Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MST: 0 2 0 0 1 7 0 6 5 8 0 0 1 MST: Họ tên người mua: Vũ Thị Gấm . Tên đơn vị: Công ty Xây Dựng Mỏ - Hầm Lò 1 – TKV Địa chỉ: Cẩm Phả - Cẩm Phả - Quảng Ninh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: .CK MST: 5 7 0 0 1 0 0 2 5 6 0 3 9 . STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cáp thép không mạ Cái 20.082 14.000 281.148.000 Cộng tiền hàng: 281.148.000 Thuế suất GTGT: 10% x 50 % Tiền thuế GTGT: 14.057.400 Tổng cộng tiền thanh toán: 295.205.400 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín mươi lăm triệu hai trăm linh năm ngàn bốn trăm đồng./. Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Sau khi ấn F10 lưu, phần mềm CADS sẽ tự động chuyển các số liệu trên vào Sổ chi tiết TK 511, TK 131; Nhật ký chứng từ số 10 (ghi có TK 511); bảng kê chứng từ TK 131, Sổ cái TK 511 Để xem Sổ chi tiết TK, từ màn hình giao diện CADS 2002/ “Báo cáo”/ “Báo cáo quản trị chung”/ “Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng”, sẽ xuất hiện hộp thoại rồi nhập tên TK (5111), tháng năm cần xem (Ví dụ xem từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009) sau đó ấn “nhận”, xuất hiện Sổ chi tiết TK 5111, ấn phím F7 để in ra Sổ chi tiết TK 5111 (Biểu số 2.4). Để xem Nhật ký chứng từ, từ màn hình giao diện CADS 2002/ “Báo cáo”/ “Báo cáo Nhật ký chứng từ”/ “Nhật ký chứng từ số 10” sẽ xuất hiện hộp thoại, nhập tên TK (5111), tháng năm cần xem (Ví dụ xem từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009) sau đó ấn “nhận”, xuất hiện Nhật ký chứng từ, ấn phím F7 để in ra Nhật ký chứng từ số 10 (ghi có TK 5111) (Biểu số 2.5). Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 44
  45. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.4: CN CTY CP ĐTTM&DV – TKV – XÍ NGHIỆP VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày: 31/12/2009 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá Dƣ nợ đầu ngày 0 Phát sinh nợ 7.470.032.492 Phát sinh có 7.470.032.492 Dƣ nợ cuối ngày 0 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƢ PS Nợ PS Có Bán cáp thép tròn (Công ty Xây dựng 281.148.000 25/12 234733 1311 Mỏ Hầm Lò I – TKV) Bán Máng cào phòng nổ(Công ty 1.502.342.700 28/12 234586 1311 TNHH MTV than Quang Hanh) Kết chuyển giá vốn hàng hoá, vật tư 31/10 164 91111 7.470.032.492 51111 > 91111 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Biểu số 2.5: CN CTY CP ĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƢ& VẬN TẢI NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 Ghi Có Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng hoá Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày: 31/12/2009 Ngày Cộng Ps Nợ TK Có 911 Cộng Ps Có TK Nợ 131 25/12 281.148.000 281.148.000 28/12 1.502.342.700 1.502.342.700 31/12 7.470.032.492 7.470.032.492 Cộng 7.470.032.492 7.470.032.492 7.470.032.492 7.470.032.492 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng tài chính kế toán Xí nghiệp - Năm 2009) Để xem Sổ cái TK 511, trên menu trên màn hình chính kế toán chọn “Báo cáo”, xuất hiện hộp thoại chọn tiếp mục “Báo cáo tài chính”/ “Sổ cái tài khoản in theo quý hoặc năm” rồi nhấn “nhận”, hộp thoại xuất hiện kế toán nhập số hiệu TK (ví dụ TK 511), chọn quý, năm cần xem (ví dụ cần xem quý 4 năm 2009). Xong nhấn “nhận”, xuất hiện Sổ cái TK 511. Để in ra Sổ cái TK 511 (Biểu số 2.6) nhấn phím F7. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 45
  46. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.6: CN CTY CPĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƢ & VẬN TẢI SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 511 QUÝ: 4 NĂM: 2009 TK Phát sinh có Ps Nợ Tháng 10 Ps CóTháng 10 Ps Nợ Tháng 11 Ps Có Tháng 11 Ps Nợ Tháng 12 Ps Có Tháng 12 Luỹ kế Ps Nợ Luỹ kế Ps Có ĐƢ Dƣ đầu Tổng 80.837.931.742 22.632.072.178 27.632.072.178 27.469.883.942 27.469.883.942 30.735.883.942 30.735.883.942 283.107.293.077 283.107.293.077 ps Dƣ cuối 1311 80.068.833.641 22.344.444.486 27011.313.942 30.713.075.213 279.972.916.732 1312 769.098.101 287.627.692 458.570.000 22.900.409 3.134.376.345 91111 6.130.430.840 5.089.358.634 7.470.032.492 39.356.233.055 911211 213.231.920 . . . . . . . . Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng tài chính kế toán Xí nghiệp - Năm 2009) Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 46
  47. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Song song với việc ghi nhận doanh thu, kế toán tiến hành theo dõi khoản phải thu của khách hàng trên sổ chi tiết công nợ. Mỗi khách hàng Xí nghiệp mở một sổ chi tiết công nợ để theo dõi tình hình thanh toán cho từng khách hàng. Điều đặc biệt ở Công ty CP ĐT TM&DV- Xí nghiệp Vận tư &Vận tải, dù khách hàng thanh toán ngay hoặc chưa thanh toán thì đều hạch toán vào bên Nợ TK 131. Sau đó sẽ hạch toán tiếp tuỳ vào trường hợp cụ thể như sau: + Nếu khách hàng nợ tiền hàng: Lúc này khách hàng đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa có tiền để trả, kế toán ghi tăng doanh thu và ghi tăng khoản phải thu của khách hàng. Đến khi nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng thông báo khách hàng đã trả tiền thì kế toán ghi giảm khoản phải thu của khách hàng. + Trường hợp khách hàng mua hàng và thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng, thì kế toán vẫn tiến hành hạch toán như trên, nhưng ngay sau đó kế toán phải ghi giảm khoản phải thu của khách hàng đồng thời ghi tăng khoản tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng. Cuối kỳ, sau khi kiểm tra tính khớp đúng cuả các sổ, kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang bên có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu bán hàng nội bộ: Theo Hoá đơn GTGT số 0234739 ngày 30/12/2009 (Biểu số 2.7), Xí nghiệp Vật tư và Vận tải cho Công ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV thuê kho để hàng dự trữ - TKV với số tiền 20.337.916 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Trình tự nhập và thao tác nhập liệu “Hoá đơn GTGT” trên máy tương tự như ở phần kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Máy sẽ tự động chuyển các số liệu vào các sổ kế toán liên quan đã cài đặt sẵn như: Sổ chi tiết TK 512 (Biểu số 2.8), Nhật ký chứng từ số 10 (Ghi có TK 512) (Biểu số 2.9), Sổ cái TK 512 (Biểu số 2.10), Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 47
  48. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.7: TẬP ĐOÀN CN THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT-3LL Địa chỉ: 226 Lê Duẩn – Đống Đa – Hà Nội Liên 3: Thanh toán nội bộ Được sử dụng theo CV số: 2408/CT-AC Mã số thuế: 5700100256 Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Ngày 13/3/2006 của Cục thuế TP Hà Nội Ký hiệu: AA/2007T TKV Số: 0 2 3 4 7 3 9 Đơn vị bán hàng: CN CTY CP ĐTTM&DV-TKV-XN VẬT TƢ&VẬN TẢI Địa chỉ: . Số 4 Cù Chính Lan – Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: : MST: 0 2 0 0 1 7 0 6 5 8 0 0 1 MST: Họ tên người mua: Đỗ Quốc Anh Tên đơn vị: Công ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ - TKV Địa chỉ: Số 1 Phan Đình Giót – Hà Nội Số tài khoản: . Hình thức thanh toán: .CK MST: 6200170658 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Phí lưu kho hàng dự trữ TKV T12/09 20.337.916 Cộng tiền hàng: 20.337.916 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.033.792 Tổng cộng tiền thanh toán: 22.371.708 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu ba trăm bảy mốt ngàn bảy trăm linh tám đồng./. Ngƣời mua hàng Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Biểu số 2.8: CN CTY CP ĐTTM&DV – TKV – XÍ NGHIỆP VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày: 31/12/2009 Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Dƣ nợ đầu kỳ 0 Phát sinh nợ 20.337.916 Phát sinh có 20.337.916 Dƣ nợ cuối kỳ 0 Ngày Số CT Diễn giải TKĐƢ PS nợ PS có Phí lưu kho hàng dự trữ tháng 12/2009 31/12 0234587 (Công ty CP Đầu tư Thương Mại và Dịch 1361 20.337.916 vụ - TKV) Kết chuyển nội bộ hàng dự trữ 5123 > 911N3 31/12 146 20.337.916 911N3 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 48
  49. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.9: CN CTY CP ĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƢ& VẬN TẢI NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10 Ghi Có Tài khoản: 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày: 31/12/2009 Ngày Cộng Ps Nợ TK Có 911 Cộng ps Có TK Nợ 136 30/12 20.337.916 20.337.916 31/12 20.337.916 20.337.916 Cộng 20.337.916 20.337.916 20.337.916 20.337.916 Ngày tháng năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng kế toán tài chính Xí nghiệp Vật tư và Vận tải) Để xem Sổ cái TK 512, trên menu trên màn hình chính kế toán chọn “Báo cáo”, xuất hiện hộp thoại chọn tiếp mục “Báo cáo tài chính”, sau đó chọn “Sổ cái tài khoản in theo quý hoặc năm” rồi nhấn “nhận”, hộp thoại xuất hiện kế toán nhập số hiệu TK (ví dụ TK 512), chọn quý năm cần xem (ví dụ cần xem quý 4 năm 2009), xong nhấn “nhận”, xuất hiện màn hình Sổ cái TK 512. Để in ra Sổ cái TK 512 (Biểu số 2.10) nhấn phím F7. Cuối kỳ, sau khi kiểm tra tính khớp đúng trên các sổ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang Bên Có TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Xí nghiệp Vật tư và Vận tải. Xí nghiệp Vật tư và Vận tải hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song, tức là ở kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất tồn về mặt số lượng còn ở phòng kế toán thì kế toán sử dụng sổ chi tiết hàng hoá để phản ánh tình hình biến động tăng giảm theo từng điểm danh hàng hoá và bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hoá trong kỳ. Xí nghiệp hạch toán giá xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, theo đó trị giá của hàng xuất bán trong kỳ được tính như sau: Trị giá vốn hàng bán = Số lƣợng hàng xuất bán x Đơn giá hàng nhập kho  Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho (Mẫu 01 – VT). Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 49
  50. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng  Tài khoản sử dụng: Phản ánh ánh giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ, kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Trong đó: TK 6321: Giá vốn hàng hoá, vật tư TK 6322: Giá vốn vận tải bộ TK 6323: Giá vốn vận tải thuỷ TK 6324: Giá vốn sửa chữa thuỷ TK 6325: Giá vốn tiếp nhận TK 6327: Giá vốn bốc xúc đất đá TK 6328: Giá vốn BHLĐ.  Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán. Ví dụ minh hoạ: Ngày 25/12/2009, Xí nghiệp Vật tư và Vận tải bán 20.082 kg thép tròn 6 - Hoà Phát cho Công ty Xây dựng Mỏ Hầm Lò I – TKV (theo Hoá đơn GTGT số 0234733) với với số tiền là 281.148.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 5%. Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế đã ký kết và Hoá đơn GTGT, kế toán lập “Phiếu xuất kho” trên máy, trình tự như sau: - Từ menu chính trên màn hình giao dịch / “Giao dịch”/ “Xuất hàng hoá”.Sau giây lát màn hình hiện ra các số phiếu xuất kho trước đó. Ấn enter, hiện ra số phiếu xuất kho gần nhất. Ấn F4 tạo ra số phiếu xuất kho tiếp theo (số 157) - Nhập ngày CT, họ tên người nhận hàng, diễn giải, - Kích chuột vào dòng đối tượng, màn hình danh sách đối tượng hiện ra, chọn đối tượng cần nhập (Công ty Xây dựng Mỏ Hầm Lò I – TKV), ấn enter xuất hiện danh mục kho, chọn tiếp tên kho (kho ông Lực). - Ấn enter màn hình hiện các mã hàng trong kho đã chọn ở trên, chọn hàng cần xuất (thép tròn phi 6- Hoà Phát). Nhấn enter các cột đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền máy tự động ghi. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 50
  51. Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.10: CN CTY CPĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƢ & VẬN TẢI SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 512 QUÝ: 4 NĂM: 2009 TK ĐƢ Phát sinh nợ Phát sinh có Ps Nợ Tháng10 Ps Có Tháng 10 Ps Nợ Tháng 11 Ps Có Tháng 11 Ps Nợ Tháng 12 Ps Có Tháng 12 Luỹ kế Ps Nợ Luỹ kế Ps Có Dƣ đầu Tổng ps 106.976.652 106.976.652 21.012.723 21.012.723 65.626.013 65.626.013 20.337.916 20.337.916 5.364.061.868 5.364.061.868 Dƣ cuối 1361 106.976.652 21.012.723 65.626.013 20.337.916 5.364.061.868 911N2 1.937.275.300 911N3 106.976.652 21.012.723 65.626.013 20.337.916 621.827.429 911N4 2.804.959.139 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng tài chính kế toán Xí nghiệp - năm 2009) Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 51
  52. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Nội dung phiếu xuất kho đƣợc thể hiện trên màn hình nhƣ sau: - Nhập xong nhấn phím F10 để lưu. - Ấn phím F7 để in Phiếu xuất kho (Biểu số 2.11). Sau đó, máy sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết TK 6321 (Biểu số 2.12), Bảng kê chứng từ TK 632 (Biểu số 2.13), Nhật ký chứng từ số 10 (ghi Có TK 632), Trên thanh menu chính của màn hình giao diện CADS 2002, kế toán vào mục “Tổng hợp” / “Tổng hợp cuối tháng”, xuất hiện một hộp thoại, kế toán chọn tháng cần tổng hợp (Ví dụ: chọn tháng 12). Sau khi ấn “nhận”, máy sẽ tự động tổng hợp số liệu chuyển vào Sổ cái TK 632 (Biểu số 2.15), Cuối kỳ, kế toán sử dụng bút toán kết chuyển tự động trên máy, chọn bút toán kết chuyển từ TK 632 sang TK 911 để xác định kết quả. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 52
  53. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.11: CN CTCPĐTTM&DV-TKV Mẫu số 02 - VT Xí nghiệp Vật tƣ và Vận tải (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 25 tháng 12 năm 2009 Số: 157 Nợ : 6321 Có : 1561 - Họ và tên người nhận hàng: Phạm Đức Anh Địa chỉ (bộ phận): phòng Kinh doanh I - Lý do xuất kho: Xuất bán hàng thép tròn 6 (Hoà Phát) - Xuất tại kho: .Ông Lực Địa điểm . Đơn Số lượng Tên, nhãn hiệu, quy cách, STT Mã số vị Đơn giá Thành tiền phẩm chất vật tư, hàng hoá Yêu Thực tính cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thép tròn 6 (Hoà Phát) KDVT kg 20.082 20.082 13.000 261.066.000 Cộng x x x x x 261.066.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi mốt triệu không trăm sáu mươi sáu nghìn đồng chẵn./. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ. Xuất, ngày 25 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu : Phòng tài chính kế toán Xí nghiệp – Năm 2009) Để xem Sổ chi tiết TK 6321, từ màn hình giao diện CADS 2002 kế toán chọn mục “Báo cáo”, chọn tiếp mục “Báo cáo quản trị chung” xuất hiện hộp thoại, chọn dòng “Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng”, rồi nhập tên TK (6321), tháng năm cần xem (Ví dụ xem từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009) sau đó chọn “nhận”, xuất hiện Sổ chi tiết TK 6321. Ấn phím F7 để in ra sổ chi tiết TK 6321 (Biểu số 2.12). Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 53
  54. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.12: CN CTY CP ĐTTM&DV – TKV – XÍ NGHIỆP VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày: 31/12/2009 Tài khoản 6321 – Giá vốn hàng hoá Dƣ nợ đầu ngày 0 Phát sinh nợ 7.075.831.959 Phát sinh có 7.075.831.959 Dƣ nợ cuối ngày 0 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƢ PS Nợ PS Có Bán cáp thép không mạ (Công ty Xây 25/12 234733 1561 261.066.000 dựng Mỏ Hầm Lò I – TKV) Kết chuyển giá vốn hàng hoá, vật tư 31/10 159 91111 6.902.729.668 63211 91111 Kết chuyển giá vốn hàng hoá – Công ty 31/12 160 91112 173.102.291 63212 91112 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng kế toán tài chính - Xí nghiệp Vật tư và Vận tải) Để xem Bảng kê chứng từ TK 632, từ màn hình giao diện CADS 2002 kế toán chọn mục “Báo cáo”, chọn tiếp mục “Báo cáo quản trị chung” xuất hiện hộp thoại, kích vào mục “Bảng kê chứng từ một tài khoản”, rồi nhập tên TK (632), tháng năm cần xem (Ví dụ xem từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009) sau đó chọn “nhận”, xuất hiện Bảng kê chứng từ TK 632. Ấn phím F7 để in ra Bảng kê chứng từ TK 632 (Biểu số 2.13). Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 54
  55. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.13: CN CTY CP ĐTTM&DV – TKV – XÍ NGHIỆP VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Phát sinh nợ 27.812.814.095 Phát sinh có 27.812.814.095 Ngày Số CT Diễn giải TKĐƢ PS nợ PS có Chi phí SXKD dở dang VTB hàng dự trữ (15422) . 1.384.173.575 Chi phí SXKD dở dang vận tải thuỷ (15431) . 507.454.201 Chi phí SXKD dở dang VC Than (15432) . . . . 16.616.465.968 Chi phí SXKD dở dang tiếp nhận HH (1546) 31/12 108KCCP Kết chuyển chi phí hàng tiếp nhận 1546 1.980.129.714 1.980.129.714 Chi phí SXKD dở dang – Hàng DT (154N3) 31/12 107/KCCP Kết chuyển CP kho bãi cầu cảng 154N3 106.976.652 106.976.652 Thành phẩm (155) . . 141.782.026 Hàng hoá kinh doanh (1561) 25/12 234733 Công ty xây dựng Hầm Lò I – TKV 1561 261.066.000 (Bán hàng cáp thép không mạ) 7.075.831.959 . . . . Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng tài chính kế toán Xí nghiệp Vật tư và Vận tải – Năm 2009) Để xem Sổ cái TK 632, trên menu trên màn hình chính kế toán chọn “Báo cáo”, xuất hiện hộp thoại chọn tiếp mục “Báo cáo tài chính”, sau đó chọn “Sổ cái tài khoản in theo quý hoặc theo năm” rồi nhấn “nhận”, hộp thoại xuất hiện kế toán nhập số hiệu tài khoản (ví dụ TK 632), chọn quý năm cần xem (ví dụ cần xem quý 4 năm 2009), xong nhấn “nhận”, xuất hiện Sổ cái TK 632 (Biểu số 2.14), để in nhấn phím F7, để thoát nhấn Esc. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 55
  56. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.14: CN CTY CPĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƢ & VẬN TẢI SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 632 QUÝ: 4 NĂM: 2009 TK ĐƢ Phát sinh nợ Phát sinh có Ps Nợ Tháng 10 Ps CóTháng 10 Ps Nợ Tháng 11 Ps Có Tháng 11 Ps Nợ Tháng 12 Ps Có Tháng 12 Luỹ kế Ps Nợ Luỹ kế Ps Có Dƣ đầu Tổng ps 74.626.687.334 74.626.687.334 22.156.768.406 22.156.768.406 24.657.104.833 24.657.104.833 27.812.814.095 27.812.814.095 268.966.423.680 268.966.423.680 Dƣ cuối . 1561 18.231.329.070 6.271.024.326 4.884.472.875 7.075.831.959 39.959.755.655 91111 17.206.347.770 5.590.233.917 4.713.384.185 6.902.729.668 35.954.964.418 . 91122 2.566.407.477 1.124.810.882 57.423.020 1.384.173.575 7.000.521.614 91131 1.763.141.606 775.669.301 480.018.104 507.454.201 9.564.084.178 91132 48.666.814.954 13.474.061.703 18.576.287.283 16.616.465.968 198.608.469.258 9116 2.947.851.871 394.618.434 573.103.723 1.980.129.714 8.396.604.158 91181 1.024.981.300 680.790.409 171.088.600 173.102.291 4.009.563.964 91182 344.165.704 116.583.760 85.799.918 141.782.026 1.297201.261 911N3 106.976.652 106.976.652 300.612.342 Ngày tháng năm . Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 56
  57. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Xí nghiệp Vật tư và Vận tải. Chi phí bán hàng tại Xí nghiệp bao gồm các loại chi phí liên quan đến quá trình bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ như: Chi phí vật liệu, chi phí nhân viên bán hàng và cung cấp dịch vụ, chi phí vận chuyển hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Xí nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ), BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp,chi phí vật dụng văn phòng, chi phí dụng cụ đồ dùng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, phí khoán nộp công ty, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, fax ), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị, công tác phí ).  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Giấy báo Nợ của Ngân hàng, Hoá đơn GTGT, Giấy đề nghị thanh toán, bảng phân bổ tiền lương, bảng trích khấu hao TSCĐ,  Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí bán hàng Xí nghiệp sử dụng TK 641; Trong đó: + TK 6411: Chi phí bán hàng hoá + TK 6415: Chi phí bán hàng cầu cảng kho bãi + TK 6416: Chi phí bán hàng tiếp nhận + TK 6418: Chi phí bán hàng BHLĐ + TK 641K: Chi phí bán hàng khác + TK641N: Chi phí bán hàng nội bộ. Để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp Xí nghiệp sử dụng TK 642.  Quy trình hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Ví dụ minh hoạ: Chi phí bán hàng: Ngày 29/12/2009, Xí nghiệp trả tiền cước vận chuyển cho Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải Thịnh Phát theo Hoá đơn GTGT số 83370 với số tiền 9.292.500 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khi nhận đuợc Giấy đề nghị thanh toán đã được phê duyệt của chú Phạm Đức Anh – cán bộ phòng kinh doanh I gửi đến, kế toán lập “Phiếu chi” trên máy như sau: Trên màn hình giao diện CADS 2002, kế toán nháy chuột vào mục “Giao dịch” / “Chứng từ kế toán” màn hình sẽ xuất hiện các danh mục, nháy đúp vào mục Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 57
  58. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng “Phiếu chi” sẽ xuất hiện số phiếu chi gần nhất (Phiếu chi 1328), nhấn F4 tạo phiếu chi mới (Phiếu chi 1328). Sau đó kế toán tiến hành nhập: tên người nhận tiền (Phạm Đức Anh), diễn giải chứng từ (Thanh toán tiền vận chuyển hàng) sau đó nhấn enter để nhập số tiền (8.850.000 đồng), sau đó kích chuột vào biểu tượng VAT để nhập thuế suất thuế VAT, xong nhấn F10 lưu. Màn hình giao diện Phiếu chi Sau khi nhập xong dữ liệu kế toán ấn F7 để in ra Phiếu chi (Biểu số 2.15). Biểu số 2.15: Đơn vị: CN CTY CP ĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI Mẫu số 02 – TT Địa chỉ: Số 4 Cù Chính Lan – P.Minb Khai – Q.Hồng Bàng – TP.Hải Phòng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0200170658001 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 1328 Ngày 29 tháng 12 năm 2009 Nợ: 6411 8.850.000 1331 442.500 Có: 1111 9.292.500 Người nhận tiền: Phạm Đức Anh Địa chỉ: Phòng Kinh doanh I Lý do chi: Thanh toán tiền cước vận chuyển hàng cho Công ty CP TM Vận tải Thịnh Phát Số tiền: 9.292.500 Bằng chữ: Chín triệu hai trăm chín mƣơi hai nghìn lăm trăm đồng. Kèm theo: 02 Chứng từ gốc. Ngày 29 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Ngƣời lập Ngƣời nhận trƣởng trƣởng phiếu tiền (Ký , họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu hai trăm chín mươi hai nghìn lăm trăm đồng. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 58
  59. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Số liệu sẽ được phần mềm sẽ tự động chuyển vào Sổ chi tiết TK 641 (Biểu số 2.16), Bảng kê chứng từ TK 641 (Biểu số 2.17), Nhật ký chứng từ số 10 (ghi có TK 641), Sổ cái TK 641(Biểu số 2.18), Sau khi kiểm tra tính khớp đúng của các sổ, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Để xem Sổ chi tiết TK 641, từ màn hình giao diện chính của CADS 2002 kế toán chọn mục “Báo cáo” / “Báo cáo quản trị chung”/ “Sổ chi tiết TK theo TK đối ứng”, sẽ xuất hiện hộp thoại, nhập tên TK (641), ngày tháng năm cần xem (ví dụ muốn xem từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009) sau đó chọn “nhận”, xuất hiện Sổ chi tiết TK 641 (Biểu số 2.16), ấn phím F7 để in, ấn phím Esc để thoát. Biểu số 2.16: CN CTY CP ĐTTM&DV – TKV – XÍ NGHIỆP VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày: 31/12/2009 Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Dƣ nợ đầu ngày 0 Phát sinh nợ 664.923.344 Phát sinh có 664.923.344 Dƣ nợ cuối ngày 0 Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƢ PS Nợ PS Có 29/12 1328 Cước vận chuyển hàng(Phạm Đức Anh) 1111 8.850.000 KC chi phí bán hàng KDVTTB 6411 31/12 157 91111 596.425.622 91111 31/12 158 KC chi phí bán hàng BHLĐ –KD 64181 91181 43.828.727 31/12 159 KC chi phí bán hàng BHLĐ –KD 64182 91182 24.668.995 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng tài chính kế toán Xí nghiệp Vật tư và Vận tải) Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 59
  60. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.17: CN CTY CP ĐTTM&DV – TKV – XÍ NGHIỆP VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng Phát sinh nợ 664.923.344 Phát sinh có 664.923.344 Ngày Số CT Diễn giải TKĐƢ PS nợ PS có Tiền mặt (1111) . . . 200.216.272 Tiền gửi VNĐ - NH Hồng Bàng (1121) 28/12 28/283 Trả tiền chi phí hội nghị HĐ; 13097) 1121 77.050.000 77.050.000 Tiền gửi VNĐ - NH Hồng Bàng (1123) 19/12 19/PCT Phí chuyển tiền Quốc tế 1123 1.212.943 1.212.943 Tiền gửi VNĐ - NH TMCP Quân Đội – CN Hải Phòng (1126) . . 74.504.131 Tạm ứng (141) . . 27.070.000 Nhiên liệu (1522) . . 8.859.968 Tiền lƣơng thực trả (3341) . . 107.449.009 Tiền ăn công nghiệp (3242) . . 9.680.000 Quỹ tiền thƣởng trong lƣơng (3343) . . 9.153.779 Quỹ tiền lƣơng dự phòng (3344) . . 22.884.448 Quỹ tiền lƣơng phải nộp cấp trên (3345) . . 7.832.601 Kinh phí công đoàn (3382) . . 4.460.682 Bảo hiểm xã hội (3383) . . 6.856.200 Bảo hiểm y tế (3384) . . 914.160 . Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng tài chính kế toán Xí nghiệp – Năm 2009) Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 60
  61. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Biểu số 2.18: CN CTY CPĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƢ & VẬN TẢI SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 641 QUÝ: 4 NĂM: 2009 TK ĐƢ Phát sinh nợ Phát sinh có Ps Nợ Tháng 10 Ps Có Tháng 10 Ps Nợ Tháng 11 Ps Có Tháng 11 Ps Nợ Tháng 12 Ps Có Tháng 12 Luỹ kế Ps Nợ Luỹ kế Ps Có Dư đầu Tổng ps 1.141.829.974 1.141.829.927 215.277.895 215.277.895 261.628.735 261.628.735 664.923.344 664.923.344 3.196.970.946 3.196.970.946 Dư cuối 1111 344.492.223 24.659.428 119.616.523 200.216.272 1.102.976.839 91111 979.492.004 168.061.636 215.004.746 596.425.622 2.627.920.076 9116 10.909.092 91181 112.992.114 31.783.807 37.379.580 43.828.727 380.181.107 91182 49.345.856 15.432.452 9.244.409 24.668.995 177.960.671 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng tài chính kế toán – Xí nghiệp Vật tư và Vận tải) Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 61
  62. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Chi phí quản lý doanh nghiệp: Theo Hoá đơn GTGT số 0009775 ngày 09/12/2009, Bà Bùi Thị Loan phòng Tổ chức hành chính mua 01 chiếc Notebook Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phượng Hồng cho Xí nghiệp Vật tư và Vận tải của với giá thanh toán là 1.753.500 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 5%) để sửa chữa máy vi tính. Khi nhận được Giấy đề nghị thanh toán đã được phê duyệt của bác Bùi Thị Loan (cán bộ phòng KD I) gửi đến, kế toán lập “Phiếu chi” trên máy (thao tác nhập liệu tương tự như kế toán chi phí bán hàng). Sau khi nhập xong dữ liệu kế toán ấn F7 để in ra Phiếu chi (Biểu số 2.19). Biểu số 2.19: Đơn vị: CN CTY CP ĐTTM&DV – TKV – XN VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI Mẫu số 02 – TT Địa chỉ: Số 4 Cù Chính Lan – P.Minb Khai – Q.Hồng Bàng – TP.Hải Phòng Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Mã số thuế: 0200170658001 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Số: 1328 Ngày 29 tháng 12 năm 2009 Nợ: 642 1.670.000 Nợ: 1331 83.500 Có: 1111 1.753.500 Người nhận tiền: Bùi Thị Loan Địa chỉ: Phòng Tổ chức hành chính Lý do chi: Sửa chữa máy vi tính Số tiền: 1.753.500 Bằng chữ: Một triệu bảy trăm năm mƣơi ba nghìn năm trăm đồng chẵn./. Kèm theo: 02 Chứng từ gốc Ngày 29 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Ngƣời lập Ngƣời nhận trƣởng trƣởng phiếu tiền (Ký ,họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu bảy trăm năm mươi ba nghìn năm trăm đồng chẵn./. (Nguồn: Phòng tài chính kế toán Xí nghiệp Vật tư và Vận tải) Số liệu sẽ được phần mềm sẽ tự động chuyển vào Sổ chi tiết TK 642 (Biếu số 2.20), Bảng kê chứng từ TK 642 (Biểu số 2.21), Nhật ký chứng từ số 10 (ghi có TK 642), Sổ cái TK 642 (Biếu số 2.22) Sau khi kiểm tra tính khớp đúng của các sổ, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 62
  63. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Để xem Sổ chi tiết TK 642, từ màn hình giao diện chính của CADS 2002 kế toán chọn mục “Báo cáo” / “Báo cáo quản trị chung”/ “Sổ chi tiết TK theo TK đối ứng”, sẽ xuất hiện hộp thoại, nhập tên TK (642), ngày tháng năm cần xem (ví dụ muốn xem từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009) sau đó chọn “nhận”, xuất hiện Sổ chi tiết TK 642 (Biểu số 2.20), ấn phím F7 để in, ấn phím Esc để thoát. Biểu số 2.20: CN CTY CP ĐTTM&DV – TKV – XÍ NGHIỆP VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày: 31/12/2009 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Dƣ nợ đầu ngày 0 Phát sinh nợ 4.385.322.757 Phát sinh có 4.385.322.757 Dƣ nợ cuối ngày 0 TK Ngày Số CT Diễn giải PS Nợ PS Có ĐƢ . 09/12 1223 Sữa chữa máy tính (Bùi Thị Loan) 1111 1.670.000 . Kết chuyển chi phí quản lý 9116 31/12 01KCCPQL 584.080.868 Kết chuyển chi phí quản lý 91132 91111 114.987.880 Hạch toán lại phí khoản nộp Công ty 91122 15.336.500 31/12 ĐCTKT theo biên bản kiểm toán (Phí nộp 91132 502.440.043 Công ty theo quy chế khoán) 9115 5.694.279 9116 236.348.894 91111 81.311.912 91122 23.196.627 Hạch toán lại số phiếu 111 nộp cho 31/12 DDCTKT 91132 922.174.815 Công ty 9115 25.616.998 9116 400.892.052 . . Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng ( Nguồn: Phòng kế toán tài chính Xí nghiệp Vật tư và Vận tải) Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 63
  64. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Để xem Bảng kê chứng từ TK 642, từ màn hình giao diện chính của CADS 2002 kế toán chọn mục “Báo cáo”/ “Báo cáo quản trị chung”/ “Bảng kê chứng từ”, rồi nhấn “nhận”, màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại, nhập tên TK (642), nhập ngày tháng năm cần xem (ví dụ muốn xem từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009) sau đó chọn “nhận”, xuất hiện Bảng kê chứng từ TK 642, ấn phím F7 để in, ấn phím Esc để thoát. Biểu số 2.21: CN CTY CP ĐTTM&DV – TKV – XÍ NGHIỆP VẬT TƢ VÀ VẬN TẢI BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Phát sinh nợ 4.385.322.757 Phát sinh có 4.385.322.757 Ngày Số CT Diễn giải TKĐƢ PS nợ PS có Tiền mặt (1111) . . . 219.058.287 Tiền gửi VNĐ NH Hồng Bàng (1121) . . . . 28.813.637 Tiền gửi VNĐ NH Ngoại thƣơng (1122) . . . . 56.195 Tiền gửi VNĐ NH TMCP Quân Đội – CN Hải Phòng (1126) . . . . 4.785.036 Nhiên liệu (1522) . . . . 15.809.424 Văn phòng phẩm (1524) 29/12 122 Xuất văn phòng phẩm T12/2009 1524 4.173.500 4.173.500 Công cụ, dụng cụ (153) . . . . 24.026.958 Hao mòn TSCĐ (214) 31/12 TKH Trích khấu hao T12/2009 214 46.166.803 46.166.803 Phải trả cho ngƣời bán ngoài TKV (3312) . . . . 21.728.000 Thuế nhà đất (33371) 21/12 TD Trích thuế đất T12/2009 33371 22.728.920 22.728.920 Tiền lƣơng thực trả (3341) . . . . Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 64
  65. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng 276.508.651 Tiền ăn công nghiệp (3342) . . . . 22.284.000 Quỹ tiền thƣởng trong lƣơng (3343) 30/12 02 Trích tiền thưởng trong T12/2009 3343 41.042.623 41.042.623 Quỹ tiền lƣơng dự phòng (3344) . . . . 962.995.695 Quỹ tiền tiền lƣơng phải nộp cấp trên (3345) 30/12 04 Phân bổ tiền lương nộp cấp trên 3345 20.933.220 20.933.220 Quỹ lƣơng (3346) 30/12 05 Phân bổ tiền lương bổ sung T12/2009 3346 252.402.679 252.402.679 Các khoản phải trả khác (3362) . . . . 2.310.500.000 Kinh phí công đoàn (3382) 30/12 13 Trích KPCĐ (2%) T12/2009 3382 39.623.326 39.623.326 Bảo hiểm xã hội (3383) 30/12 11 Trích BHXH 15% vào CPSX T12/2009 3383 43.782.549 43.782.549 Bảo hiểm y tế (3384) 30/12 12 Trích BHYT 2% vào CPSX T12/2009 3384 7.483.064 7.483.064 Kinh phí hoạt động Đảng (3385) 30/12 10 Trích KPHĐ Đảng T12/2009 3385 12.940.412 12.940.412 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (351) Trích lập quỹ dự phòng mất việc làm 30/12 20 351 13.181.415 T12/2009 (QLBH*3%) 13.181.415 . . . . . Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Nguồn: Phòng tài chính kế toán Xí nghiệp – Năm 2009) Để xem Sổ cái TK 642, trên thanh menu chính của màn hình CADS 2002 kế toán chọn “Báo cáo”/ “Báo cáo tài chính”/ “Sổ cái tài khoản in theo quý hoặc năm” rồi nhấn “nhận”, hộp thoại xuất hiện kế toán nhập số hiệu tài khoản (TK 642), chọn quý năm cần xem (ví dụ xem quý 4 năm 2009), xong nhấn “nhận”, xuất hiện Sổ cái TK 642. Để in sổ cái TK 642 (Biểu số 2.22) nhấn phím F7. Sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương - Lớp QTL 201K 65