Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty C.P thương mại & xây dựng Hoàng Hải Đông - Nguyễn Thị Thu Hường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty C.P thương mại & xây dựng Hoàng Hải Đông - Nguyễn Thị Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty C.P thương mại & xây dựng Hoàng Hải Đông - Nguyễn Thị Thu Hường
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 5 CHƢƠNG I 7 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 7 1.1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 7 1.1.1. Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 7 1.1.1.1. Doanh thu 7 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 9 1.1.2. Khái quát về chi phí 10 1.1.3. Một số khái niệm về xác định kết quả kinh doanh 12 1.1.4. Vai trò, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 13 1.1.4.1. Vai trò 13 1.1.4.2. Ý nghĩa 14 1.1.5. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 14 1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 15 1.2.1. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh chính 15 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 15 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18 1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán 20 1.2.1.4.Kế toán chi phí bán hàng 24 1.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 26 1.2.2. Kế toán hoạt động tài chính 28 1.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 28 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 1
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính 29 1.2.3. Kế toán hoạt động khác 31 1.2.3.1. Kế toán thu nhập khác 31 1.2.3.2. Kế toán chi phí khác 32 1.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 33 1.2.5. Hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán sử dụng tại các doanh nghiệp . 35 1.2.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 36 1.2.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái 36 1.2.5.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 36 1.2.5.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ 37 1.2.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 37 CHƢƠNG II: 38 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY C.P THƢƠNG MẠI & XÂY DỰNG HOÀNG HẢI ĐÔNG 38 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY C.P THƢƠNG MẠI & XÂY DỰNG HOÀNG HẢI ĐÔNG 38 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty 38 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh 38 2.1.3. Những kết quả đạt đƣợc trong 3 năm qua: 40 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 42 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 42 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban 43 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 44 2.1.5.1. Mô hình bộ máy kế toán 44 2.1.5.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 45 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 2
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY C.P THƢƠNG MẠI & XÂY DỰNG HOÀNG HẢI ĐÔNG 47 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán hoạt động kinh doanh chính 47 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty C.P thương mại & xây dựng Hoàng Hải Đông. 47 2.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty C.P thương mại & xây dựng Hoàng Hải Đông 56 2.2.1.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty C.P thương mại & xây dựng Hoàng Hải Đông. 62 2.2.2. Kế toán hoạt động tài chính tại Công ty C.P thƣơng mại & xây dựng Hoàng Hải Đông. (Kế toán doanh thu hoạt động tài chính) 72 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 72 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 72 2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 72 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP thƣơng mại & xây dựng Hoàng Hải Đông 77 CHƢƠNG III: 88 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY C.P THƢƠNG MẠI & XÂY DỰNG HOÀNG HẢI ĐÔNG 88 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY C.P THƢƠNG MẠI & XÂY DỰNG HOÀNG HẢI ĐÔNG 88 3.1.1. Ƣu điểm 88 3.1.2. Nhƣợc điểm 90 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY C.P THƢƠNG MẠI & XÂY DỰNG HOÀNG HẢI ĐÔNG 91 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 3
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP thƣơng mại & xây dựng Hoàng Hải Đông. 91 3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP thƣơng mại & xây dựng Hoàng Hải Đông. 92 3.2.2.1. Về việc hạch toán chi phí 92 3.2.2.2. Về việc áp dụng các chính sách ưu đãi 93 3.2.2.3. Về việc hoàn thiện hệ thống sổ kế toán 96 3.2.2.4. Về việc quản lý tài chính 107 3.2.2.5. Về việc ứng dụng kỹ thuật vào công tác kế toán. 107 KẾT LUẬN 108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 109 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 4
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nƣớc ta đang chuyển sang kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, từng bƣớc hội nhập với nền kinh tế các nƣớc trong khu vực và thế giới. Nhiều doanh nghiệp đang vƣơn mình lớn mạnh, góp phần tạo ra của cải vật chất, làm cho đất nƣớc ngày càng giàu đẹp. Chính vì vậy, các chính sách của Đảng và nhà nƣớc càng quan tâm hơn đến các doanh nghiệp, tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh. Các doanh nghiệp nói chung, Công ty C.P thƣơng mại & xây dựng Hoàng Hải Đông nói riêng đều quan tâm đến kết quả kinh doanh của mình. Nó không những là thƣớc đo chất lƣợng, phản ánh trình độ quản lý của ban lãnh đạo mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Bất cứ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt đƣợc là tối đa. Tuy nhiên, để đạt đƣợc mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ giữa các khâu trong tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Có nhƣ vậy các nhà quản lý mới nắm rõ đƣợc tình hình tiêu thụ, các chi phí bỏ ra và kết quả kinh doanh thu đƣợc trong doanh nghiệp của mình, từ đó mới có thể đề ra các biện pháp chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. Xuất phát từ việc nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cùng những kiến thức tiếp thu đƣợc trong quá trình học tập và thực tế, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty C.P thương mại & xây dựng Hoàng Hải Đông”. Nội dung, kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của đề tài gồm 3 chƣơng: Chƣơng I: Một số vấn đề lý luận chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty C.P thương mại & xây dựng Hoàng Hải Đông. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 5
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Chƣơng III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty C.P thương mại & xây dựng Hoàng Hải Đông. Là một sinh viên mới trải qua lý thuyết chƣa có kinh nghiệm trong thực tế nên trong khoảng thời gian thực tập tại công ty Cổ phần thƣơng mại và xây dựng Hoàng Hải Đông, việc viết báo cáo còn gặp nhiều khó khăn, do đó khó tránh khỏi những khuyết điểm, thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, tháng 7 năm 2012 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Hƣờng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 6
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHƢƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.1.1. Doanh thu a. Khái quát về doanh thu. Theo chuẩn mực số 14 “doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ/BTC ngày 31/12/2001 của Bộ truởng Bộ Tài Chính và thông tƣ số 89/2002/TT-BTC thì: + Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: Bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán(nếu có). + Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu đƣợc do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty theo giá bán nội bộ. + Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp. + Doanh thu tài chính là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính, bao gồm hoạt động tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. + Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 7
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Chênh lệch do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản. - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. - Các khoản thuế đƣợc Ngân sách nhà nƣớc hoàn lại. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ. - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu(nếu có). - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật do các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. b. Điều kiện ghi nhận doanh thu Cũng theo chuẩn mực số 14: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua. 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. 3. Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. 4. Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng. 5. Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ Đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thoả mãn 4 điều kiện sau: 1. Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. 2. Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 3. Xác định đƣợc phần công việc vào ngày lập Bảng cân đối. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 8
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 4. Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia: Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau: 1. Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. 2. Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tƣc và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận trên cơ sở: - Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. - Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. c. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng - Tiêu thụ theo phƣơng thức trực tiếp: Theo phƣơng thức này, ngƣời bán giao hàng cho ngƣời mua tại kho, tại quầy hay tại phân xƣởng sản xuất. Khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký vào hoá đơn thì hàng chính thức đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán có quyền ghi nhận doanh thu. - Tiêu thụ theo phƣơng thức gửi hàng qua đại lý hoặc chuyển hàng qua kho đại lý; Theo tiêu thức này, doanh nghiệp chuyển hàng đi gửi cho các quầy hàng, cửa hàng nhờ bán hộ. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp co quyền ghi nhận doanh thu đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán. - Tiêu thụ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp: Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản mà ngƣời bán thƣởng cho ngƣời mua do ngƣời mua đã mua hàng(sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với khối lƣợng lớn trong một thời gian nhất Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 9
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC định theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết về mua bán hàng. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp(bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách Khi doanh nghiệp nhận lại giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Thuế xuất khẩu: Thuế xuất khẩu hoặc thuế quan là tên gọi chung để gọi loại thuế trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế. Thuế xuất khẩu đƣợc đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với nƣớc ngoài, khi xuất khẩu qua biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu hoặc uỷ thác thì phải nộp thuế này. Thuế tiêu thụ đặc biệt Là loại thuế đƣợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà nhà nƣớc không khuyến khích sản xuất kinh doanh, hạn chế tiêu thụ nhƣ: rƣợu, bia, thuốc lá, vàng mã Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: Là thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã xác định trong kỳ. 1.1.2. Khái quát về chi phí Theo chuẩn mực số 01 “Chuẩn mực chung” ban hành và công bố theo QĐ số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trƣởng BTC thì: Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản chi phí sau: a. Giá vốn hàng bán: Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 10
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Là giá trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tƣ tiêu thụ, giá vốn là trị giá sản xuất ghi sổ, còn với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá tiêu thụ. b. Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng. - Chi phí vật liệu bao bì. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - Chi phí khấu hao TSCĐ. - Chi phí bảo hành sản phẩm. - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi phí bằng tiền khác. c. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý. - Chi phí vật liệu quản lý. - Chi phí đồ dùng văn phòng. - Chi phí khấu hao tài sản cố định. - Thuế phí, lệ phí. - Chi phí dự phòng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi phí bằng tiền khác. d. Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 11
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC e. Chi phí khác: Là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ(nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Các khoản chi phí khác. f. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.3. Một số khái niệm về xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả Doanh thu hoạt Chi phí thuần từ Giá vốn Chi phí động sản quản lý = bán hàng - hàng - bán - xuất kinh doanh và cung cấp bán hàng doanh nghiệp dịch vụ chính Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 12
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. Doanh thu hoạt Kết quả hoạt động tài chính = - Chi phí tài chính động tài chính - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Số tiền lãi(lỗ) đƣợc phân phối nhƣ sau: Nếu lỗ sẽ trừ vào lợi nhuận sau thuế của các năm tài chính tiếp theo. Nếu lãi doanh nghiệp tiến hành phân phối theo trình tự sau: + Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. + Nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc. + Trừ các khoản chi thực tế đã chi nhƣng không đƣợc tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ, các khoản lỗ năm trƣớc chuyển sang. + Trích lập các quỹ: quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phòng giảm giá, quỹ khen thƣởng phúc lợi. + Chia lãi các bên tham gia góp vốn. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết đƣợc trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay lỗ, tức là kinh doanh hiệu quả hay chƣa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đƣa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt Kết quả Kết quả động sản xuất Kết quả hoạt kinh = + hoạt động + kinh doanh động khác doanh tài chính chính 1.1.4. Vai trò, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.4.1. Vai trò Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 13
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng. - Là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ với nhà nƣớc nhƣ nộp các khoản thuế theo quy định. - Là nguồn để có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Trƣờng hợp doanh thu không đủ đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng và tất yếu sẽ đi tới phá sản. - Vai trò quan trọng nhất của doanh thu đƣợc thể hiện thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ Nó có vai trò quan trọng không chỉ đối với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Cũng xuất phát từ doanh thu mà ta mới đi đến việc xác định đƣợc kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4.2. Ý nghĩa Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung, trong việc xác định lƣợng hàng hoá tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế trong kỳ nói riêng của doanh nghiệp. - Xác định đúng kết quả giúp cho doanh nghiệp biết đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh của mình trong kỳ, biết đƣợc xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp sẽ đƣa ra các biện pháp chiến lƣợc sản xuất kinh doanh cụ thể trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. - Mặt khác, việc xác định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối kết quả kinh doanh cho từng bộ phận của doanh nghiệp. Do đó đòi hỏi kế toán doanh nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình. 1.1.5. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng nhu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây: Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 14
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện co và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Tham mƣu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay của vốn. - Cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho chủ doanh nghiệp kịp thời có số liệu, tình hình chỉ đạo hoạt động mua - bán kinh doanh của doanh nghiệp. - Kiểm tra đôn đốc và thu hồi tiền hàng, khách hàng nợ, theo dõi chi tiết từng khách hàng, từng lô hàng và từng số tiền và thời hạn trả, tình hình trả nợ của khách hàng. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chinh sách ở tầm vĩ mô. 1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.2.1. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh chính 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu số 02 GTKT-3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT-3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 14 - BH) - Thẻ quầy hàng (Mẫu 15 - BH) - Các chứng từ thanh toán(phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ) - Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ - Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra. - Nhật ký chung - Sổ cái TK511, 512 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 15
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Bảng cân đối số phát sinh - Báo cáo tài chính b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2 sau: TK5111-Doanh thu bán hàng hoá TK5112- Doanh thu bán thành phẩm TK5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ TK5114-Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ TK5118- Doanh thu khác Kết cấu tài khoản: TÀI KHOẢN 511 – Doanh thu bán hàng -Phản ánh số thuế TTĐB, thuế XK - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa tính trên doanh số bán trong kỳ. và cung cấp dịch vụ của DN đã thực -Số giảm giá hàng bán và doanh thu hiện trong kỳ kế toán. hàng bán bị trả lại đƣợc kết chuyển giảm trừ vào doanh thu. -Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dƣ. Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này phản ánh doanh thu của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán ngành. Tài khoản 512 đƣợc mở chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 sau: TK5121- Doanh thu bán hàng hoá TK5122- Doanh thu bán các thành phẩm TK5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ Kết cấu tài khoản.(Giống tài khoản 511) Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ đƣợc khái quát qua sơ đồ: Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 16
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 911 511,512 112,131 521,531,532 (2)Doanh thu bán hàng (4)Kết chuyển (1)Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, doanh thu thuấn và cung cấp dịch vụ, chiết khấu thƣơng mại doanh thu nội bộ 33311 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ. (3)Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ. Sơ đồ 1.1a: Sơ đồ kế toán doanh thu khi doanh nghiệp hạch toán thuế theo phƣơng pháp khấu trừ 3331 511,512 111,112,131 521,531,532 (4)Thuế GTGT phải (1)Doanh thu bán (2)Hàng bán bị trả lại, bị nộp hàng và cung cấp giảm giá, chiết khấu dịch vụ, doanh thu thƣơng mại nội bộ 911 (4)Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu nội bộ (3)Kết chuyển doanh thu h àng bán bị trả lại, bị giảm giá, kết chuyển chiết khấu thƣơng mại Sơ đồ 1.1b: Sơ đồ kế toán doanh thu khi doanh nghiệp hạch toán thuế theo phƣơng pháp trực tiếp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 17
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản làm cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm đi nhƣ chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp. a. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng thông thƣờng. - Các chứng từ thanh toán nhƣ: phiếu nhập, phiếu chi, séc thanh toán, séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ và các chứng từ khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 - Chiết khấu thƣơng mại Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 sau: TK5211 - Chiết khấu hàng hoá TK5212- Chiết khấu thành phẩm TK5213- Chiết khấu dịch vụ Kết cấu tài khoản TÀI KHOẢN 521- Chiết khấu thƣơng mại Chiết khấu thƣơng mại thực tế phát Kết chuyển xác định doanh thu thuần. sinh trong kỳ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dƣ. Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại Kết cấu tài khoản: TÀI KHOẢN 531 – Hàng bán bị trả lại Doanh thu của hàng bán bị trả lại Kết chuyển xác định doanh thu phát sinh trong kỳ. thuần. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dƣ. Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán Kết cấu tài khoản: Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 18
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÀI KHOẢN 532 – Giảm giá hàng bán Các khoản giảm giá hàng bán phát Kết chuyển xác định doanh thu sinh trong kỳ. thuần. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dƣ. c. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK111,112,131 TK521,531,532 TK511 Chiết khấu thƣơng mại, hàng Kết chuyển giảm doanh thu bán bị trả lại, giảm giá hàng bán vào cuối kỳ TK33311 KC thuế GTGT giảm Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản: - Tài khoản 3332 - thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB) Cách tính: Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x thuế suất thuế TTĐB - Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp Là thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã xác định trong kỳ. Cách tính Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hoá, dịch vụ x Thuế suất thuế GTGT Giá thanh toán của Giá thanh toán của hàng GTGT = - hàng hoá, dịch vụ hoá, dịch vụ bán ra mua vào tƣơng ứng - Tài khoản 3333 - Thuế xuất khẩu Thuế xuất khẩu hoặc thuế quan là tên gọi chung để gọi loại thuế trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế. Thuế xuất khẩu đƣợc đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 19
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC vụ trao đổi với nƣớc ngoài, khi xuất khẩu qua biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu hoặc uỷ thác thì phải nộp thuế này. Cách tính Thuế xuất khẩu = Trị giá tính thuế x Thuế suất thuế xuất khẩu Sơ đồ hạch toán các loại thuế làm giảm doanh thu: TK111, 112 TK333(3331,3332,3333) TK511 Thuế đã nộp Thuế phải nộp NSNN Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán các loại thuế làm giảm doanh thu 1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán a. Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho Phiếu báo vật tƣ, bảng kê mua hàng Hóa đơn mua hàng, phiếu xuất kho gửi đại lý Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi Hóa đơn bán hàng và hóa đơn GTGT,thẻ quầy hàng b. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Kết cấu tài khoản: TÀI KHOẢN 632 – Giá vốn hàng bán -Giá vốn hàng đã bán. -Hoàn nhập khoản dự phòng. -Lập dự phòng giảm giá hàng hoá -Kết chuyển để xác định kết quả kinh tồn kho. doanh. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dƣ. c. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 20
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Theo chuẩn mực số 02-HTK ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, việc tính giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán đƣợc tính theo một trong bốn phƣơng pháp sau: (1). Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc(FIFO) Phƣơng pháp này dựa trên giả thiết lô hàng nhập kho trƣớc sẽ đƣợc xuất kho trƣớc, vì vậy hàng tồn kho đầu kỳ giả định là xuất kho trƣớc tiên, số hàng hoá sau đó đƣợc xuất kho theo đúng thứ tự nhƣ chúng đƣợc mua vào nhập kho. Việc tính giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp này có ƣu điểm là giá vốn của hàng tồn kho trên báo cáo kế toán sát với giá thị trƣờng tại thời điểm lập báo cáo. Trị giá hàng hoá xuất kho thƣờng bị phản ánh kém chính xác, đặc biệt là trong trƣờng hợp có sự biến động tăng lên về giá. (2) . Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc(LIFO) Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp Nhập sau - xuất trƣớc thích hợp trong trƣờng hợp có lạm phát. (3). Phƣơng pháp bình quân gia quyền Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho đƣợc căn cứ vào số lƣợng vật tƣ xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Số lƣợng Trị giá vốn thực tế Đơn giá bình = hàng xuất X của hàng xuất kho quân kho Trong đó, đơn giá bình quân đƣợc tính theo hai phƣơng pháp: - Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Trị giá thực tế hàng tồn Trị giá thực tế hàng hóa Đơn giá bình + đầu kỳ nhập trong kỳ quân của hàng = hóa xuất kho Số lượng hàng hóa tồn Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ + đầu kỳ trong kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 21
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản, dễ làm nhƣng độ chính xác không cao. Hơn nữa, công việc tính toán đơn giản dồn vào cuối tháng, gây ảnh hƣởng đến công tác quyết toán nói chung. - Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho sau lần nhập thứ i Giá đơn vị bình quân = sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế hàng hoá tồn sau lần nhập thứ i Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập lại khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của phƣơng pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là tốn nhiều công sức, tình toán nhiều lần. (4). Phƣơng pháp tính theo giá đích danh Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở xuất kho hàng hoá thuộc lô hàng nào thì lấy đúng giá vốn của lô hàng đó để tính giá vốn hàng xuất kho. Áp dụng phƣơng pháp này trong trƣờng hợp kế toán nhận diện đƣợc từng lô hàng, từng loại hàng hoá tồn kho, từng lần mua vào và tƣng đơn giá theo từng hoá đơn của chúng. Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng có giá trị cao, số lần nhập xuất ít. d. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán: Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 22
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 154,155 ,156,157 632 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí khi xác định Trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, dịch KQKD vụ xuất bán 138,152,153,155,156 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho đƣợc tính vào giá vốn hàng bán 155,156 627 Hàng bán bị trả lại nhập kho Chi phí sản xuất chung cố định không đƣợc phân bổ đƣợc ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ 154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí vƣợt quá định mức bình thƣờng của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán 159 217 Bán bất động sản đầu tƣ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 214(7) Trích khấu hao bất động sản đầu tƣ Trích lập dự ph òng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 23
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1.2.1.4.Kế toán chi phí bán hàng a. Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội(mẫu số 11-LĐTL) Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ(mẫu số 06-TSCĐ) Bảng phân bổ nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ(mẫu số 07-VT) Hoá đơn GTGT, phiếu chi Các chứng từ kế toán có liên quan. b. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK641- Chi phí bán hàng Tài khoản 641 có các tài khoản cấp 2 sau: - TK6411: Chi phí nhân viên - TK6412: Chi phí vật liệu, bao bì - TK6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định - TK6415: Chi phí bảo hành - TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK6418: Các chi phí khác bằng tiền Kết cấu tài khoản: TÀI KHOẢN 641 – Chi phí bán hàng Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh Kết chuyển xác định kết quả kinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, doanh. hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dƣ. c. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng: Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 24
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 111,112,152,153 641 111,112 . Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi 133 334,338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích trên lƣơng 214 911 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí bán hàng 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hành hoá, sản phẩm 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trƣớc 512 352 Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng nội bộ Hoàn nhập dự phòng phải trả về 33311 chi phí bảo hành sản phẩm Thuế GTGT 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 133 Thuế GTGT đầu vào Thuế không đƣợc khấu trừ GTGT nếu đƣợc tính vào chi phí bán hàng Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 25
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Chứng từ sử dụng Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội(mẫu số 11-LĐTL) Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ(mẫu số 06-TSCĐ) Bảng phân bổ nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ(mẫu số 07-VT) Hoá đơn GTGT, phiếu chi Các chứng từ kế toán khác có liên quan. b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 642 có các tài khoản cấp 2 sau: - TK6421: chi phí nhân viên quản lý - TK6422: chi phí vật liệu quản lý - TK6423: chi phí đồ dùng văn phòng - TK6424: chi phí khấu hao TSCĐ - TK6425: thuế, phí và lệ phí - TK6426: chi phí dự phòng - TK6427: chi phí dịch vụ mua ngoài - TK6428: chi phí bằng tiền khác Kết cấu tài khoản TÀI KHOẢN 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp -Các chi phí quản lý doanh nghiệp -Hoàn nhập dự phòng phải thu khó thực tế phát sinh trong kỳ. đòi, dự phòng phải trả. -Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Kết chuyển xác định kết quả kinh phòng phải trả. doanh. -Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dƣ. c. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 26
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 111,112,152,153 642 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi 133 334,338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT,BHTN,KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lƣơng 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 911 Kết chuyển chi phí QLDN 142,242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc 352 139 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác 351 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số Trích lập quỹ dự phòng dự phòng phải thu khó đòi đã trợ cấp mất việc làm trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết lớn hơn số phải trích 111,112,336 lập năm nay Chi phí QL cấp dƣới phải nộp cấp trên 139 Dự phòng phải thu khó đòi 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 133 Thuế 333 GTGT Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 27
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1.2.2. Kế toán hoạt động tài chính - Hoạt động tài chính là những hoạt động có liên quan đến việc huy động, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. - Hoạt động tài chính trong doanh nghiệp rất đa dạng, phong phú, trong đó chủ yếu là các hoạt động tham gia liên doanh, đầu tƣ chứng khoán, cho thuê tài sản, kinh doanh bất động sản 1.2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Chứng từ sử dụng Phiếu thu(mẫu số 01-TT) Giấy báo có của ngân hàng Các khế ƣớc cho vay, biên bản ghi nhận nợ. Các chứng từ có liên quan b. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu tài khoản TÀI KHOẢN 515 – Doanh thu hoạt động tài chính -Số thuế GTGT phải nộp tính theo -Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc phƣơng pháp trực tiếp(nếu có). chia. - Kết chuyển xác định kết quả kinh -Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ doanh. vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết. -Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. -Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dƣ. c. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 28
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 911 515 111,112,138 Thu từ tiền lãi Kết chuyển xác định 121,128 KQKD Lãi do bán chứng khoán 111,112,222 Lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh 111,112,331 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính a. Chứng từ sử dụng Phiếu chi(mẫu số 02-VT), giấy báo nợ của ngân hàng Các khế ƣớc đi vay, biên bản ghi nhận nợ Các chứng từ khác có liên quan b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài chính. Kết cấu tài khoản TÀI KHOẢN 635 – Chi phí tài chính - Các khoản chi phí hoạt động tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu chính. tƣ chứng khoán. - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ đầu tƣ ngắn hạn. chi phí tài chính và các khoản lỗ phát - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá sinh trong kỳ để xác định kết quả ngoại tệ phát sinh thực tế. kinh doanh. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dƣ. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 29
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC c. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 413 635635 129,229 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các Hoàn nhập số chênh lệch dự khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phòng giảm giá đầu tƣ ngắn c/kỳ vào chi phí TC hạn, dài hạn 121,221,222,223,228 Lỗ về bán các khoản đầu tƣ 111,112 Tiền thu bán Chi phí hoạt các khoản đầu động l/doanh tƣ liên kết 129,229 Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn 111,112,331 Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua 111,112,335,242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ, lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1112,1122 1111,1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 152,156,211,642 911 Mua vật tƣ, hàng hoá, dịch vụ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chinh Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 30
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1.2.3. Kế toán hoạt động khác Hoạt động khác (hoạt động bất thƣờng) là những hoạt động diễn ra không thƣờng xuyên, ngoài dự kiến của doanh nghiệp Hoạt động khác có thể là: - Thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định. - Hoạt động xử lý giải quyết các tranh chấp vi phạm hợp đồng kinh tế. - Về xử lý tài sản thừa ,thiếu chƣa rõ nguyên nhân, - Về các khoản nợ khó đòi. 1.2.3.1. Kế toán thu nhập khác a. Chứng từ sử dụng Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng Biên bản thanh lý tài sản cố định Các chứng từ khác có liên quan b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 711 – Thu nhập khác. Kết cấu tài khoản TÀI KHOẢN 711 – Thu nhập khác -Số thuế GTGT phải nộp (nếu có ) -Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tính theo phƣơng pháp trực tiếp TSCĐ. -Kết chuyển xác định kết quả kinh -Thu tiền đƣợc do khách hàng vi doanh. phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. -Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại; -Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp. -Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dƣ. c. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 31
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 911 711 111,112 Kết chuyển xác định kết quả Thu nhập khác phát sinh kinh doanh trong kỳ 33311 Thuế GTGT phải nộp Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.2.3.2. Kế toán chi phí khác a. Chứng từ sử dụng Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng Biên bản thanh lý tài sản cố định Các chứng từ khác có liên quan b.Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 811 – Chi phí khác Kết cấu tài khoản TÀI KHOẢN 811 – Chi phí khác Các khoản chi phí khác phát sinh. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dƣ. c. Sơ đồ hạch toán chi phí khác Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 32
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 111,112 811 911 Các chi phí khác bằng tiền(Chi hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ) 338,331 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do Kết chuyển chi phí khác để xác vi phạm hợp đồng định kết quả kinh doanh 111,112 214 Nguyên Giá trị giá hao mòn TSCĐ góp vốn 222,223 liên Giá trị vốn góp doanh, liên doanh, liên liên kết kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lai nhỏ hơn giá trị còn lại của Tài sản TSCĐ Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán và các chứng từ khác có liên quan b. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu tài khoản Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 33
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÀI KHOẢN 911 – Xác định kết quả kinh doanh -Trị giá vốn của sản phẩm, hàng -Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. -Chi phí bán hàng. -Doanh thu hoạt động tài chính. -Chi phí quản lý doanh nghiệp. -Thu nhập khác. -Chi phí tài chính. -Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN. -Chi phí khác. -Kết chuyển lỗ. -Chi phí thuế TNDN. -Kết chuyển lãi. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dƣ. - Tài khoản 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế TNDN và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2 sau: TK4211 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc. TK4212 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay. Kết cấu tài khoản TÀI KHOẢN 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối -Số lỗ về hoạt động kinh doanh của -Số lợi nhuận thực tế của hoạt động doanh nghiệp. kinh doanh của doanh nghiệp trong -Trích lập các quỹ của doanh kỳ. nghiệp, chia cổ tức, lợi nhuận cho -Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ các cổ đông, nhà đầu tƣ cấp dƣới đƣợc cấp trên bù. -Bổ sung vốn kinh doanh. -Xử lý các khoản lỗ về hoạt động -Lợi nhuận nộp cấp trên. kinh doanh. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này có thể dƣ nợ hoặc dƣ có. - Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2 sau: TK8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 34
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TK8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Kết cấu tài khoản TÀI KHOẢN 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -Chi phí thuế TNDN hiện hành -Số thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm. hiện hành thực tế phải nộp trong -Ghi nhận chi phí thuế thu nhập năm. doanh nghiệp hoãn lại. -Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc. -Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dƣ. c. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 632,635,641,642,811 911 511,512,515,711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác 8211,8212 8212 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển khoản giảm chi TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phí thuế TNDN hoãn lại 421 421 Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.5. Hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán sử dụng tại các doanh nghiệp Để ghi chép, hệ thống hoá thông tin kế toán, doanh nghiệp phải sử dụng một hình thức kế toán nhất định, phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 35
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1.2.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi chép vào sổ Nhật ký chung mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu: - Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt, sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Ƣu điểm: Dễ ghi chép, đơn giản, thuận tiện cho công việc phân công lao động kế toán. Nhƣợc điểm: còn trùng lặp trong khâu ghi chép. 1.2.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký sổ cái. Căn cứ vào nhật ký sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức Nhật ký - Sổ cái bao gồm các loại sổ chủ yếu: - Nhật ký - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Ƣu điểm: Đơn giản, rõ ràng,dễ hiểu, dễ đối chiếu, không cần lập bảng cân đối phát sinh các tài khoản. Nhƣợc điểm: Khó cho phân công lao động kế toán, không thích hợp với đơn vị có quy mô vừa và lớn, có nhiều hoạt động kinh tế sử dụng nhiều tài khoản. 1.2.5.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trung cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số liên tục trong tháng hoặc cả năm(theo STT trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức Chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ chủ yếu: Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 36
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Ƣu điểm: Phù hợp với mọi loại hình đơn vị, tiện cho việc áp dụng máy tính. Nhƣợc điểm: Dễ bị trùng lặp 1.2.5.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Đặc trưng cơ bản: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ phát sinh theo bên có của tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Hình thức Nhật ký - Chứng từ bao gồm các loại sổ chủ yếu: - Nhật ký chứng từ - Bảng kê - Sổ cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết Ƣu điểm: Phù hợp với doanh nghiệp lớn. Nhƣợc điểm: Số lƣơng nghiệp vụ nhiều, không phù hợp với kế toán máy. 1.2.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản: Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Ƣu điểm: Phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp, đơn giản, chính xác, kịp thời, tiết kiệm chi phí. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 37
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY C.P THƢƠNG MẠI & XÂY DỰNG HOÀNG HẢI ĐÔNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY C.P THƢƠNG MẠI & XÂY DỰNG HOÀNG HẢI ĐÔNG 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty Công ty Cổ phần thƣơng mại và xây dựng Hoàng Hải Đông đƣợc thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5701101245 dƣới sự cho phép của Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 07 tháng 04 năm 2009(đăng ký lần đầu). Công ty đƣợc tổ chức và hoạt động theo luật Doanh nghiệp do Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X - kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005(Luật số 60/2005/QH11). Tên công ty: Công ty Cổ phần thƣơng mại và xây dựng Hoàng Hải Đông. Tên giao dịch: Công ty Cổ phần thƣơng mại và xây dựng Hoàng Hải Đông. Tên viết tắt: (Không) * Địa chỉ: Thôn Tân Lập - Xã Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh Điện thoại: 0333.589340 Fax: 0333.589340 Email: Hoanghaidong@gmail.com * Số tài khoản: 801 220 100 1189 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn AGRIBANK, chi nhánh Mạo Khê - Đông Triều - Quảng Ninh * Mã số thuế: 5701 101 245 * Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần * Lĩnh vực kinh doanh: thƣơng mại và xây dựng * Quy mô doanh nghiệp: Vừa và nhỏ * Vốn điều lệ: 1.800.000.000 VNĐ 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh Ngành nghề kinh doanh - Buôn bán gạch, ngói, đá, cát, sỏi. - Bán buôn xi măng. - Bán buôn sắt thép. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 38
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Bán buôn kim loại khác. - Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi và vật liệu xây dựng khác. - Bán lẻ các thiết bị lắp đặt trong xây dựng và trong các cửa hàng chuyên doanh. - Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét. - Vận tải hàng hoá bằng ôtô các loại. - Vận tải hàng hoá bằng xe lam, xe lôi, xe công nông. - Vận tải hàng hoá bằng xe thô sơ. - Vận tải hàng hoá bằng các phƣơng tiện đƣờng bộ khác. - Xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công trình giao thông thuỷ lợi(quy mô vừa và nhỏ), kiến trúc xây dựng các công trình hạ tầng đô thị, nông thôn. Lĩnh vực kinh doanh chính Đƣợc đăng ký kinh doanh với nhiều ngành nghề, xong hiện nay Công ty Cổ phần thƣơng mại và xây dựng Hoàng Hải Đông đang hoạt động chính trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng và xây dựng các công trình dân dụng, công trình giao thông, thuỷ lợi(quy mô vừa và nhỏ). Sơ đồ quy trình công nghệ trong thi công xây dựng Để tiến hành thi công hoàn chỉnh một công trình, phải tiến hành qua các bƣớc sau: GIAO CỌC MÓNG, SAN ỦI MĂT BẰNG THI CÔNG PHẦN MÓNG THI CÔNG PH ẦN THÂN THI CÔNG PHẦN HOÀN THIỆN NGHIỆM THU,BÀN GIAO CÔNG TRÌNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ trong thi công xây dựng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 39
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC *Quy trình công nghệ đƣợc phân làm 5 giai đoạn: - Giao cọc móng, san ủi mặt bằng - Thi công phần móng - Thi công phần thân - Thi công phần hoàn thiện - Nghiệm thu bàn giao và đƣa công trình vào sử dụng. + Giai đoạn 1: công việc gồm: Giao cọc móng, san ủi mặt bằng + Giai đoạn 2: Thi công phần móng gồm các công việc: Đào hố móng, san dọn mặt bằng hố móng, bê tông lót nền đá 4x6 cm, lắp đặt cốt thép móng, lắp đặt ván khuôn đế móng, tảng móng, đổ bê tông móng, xây móng đá chẻ, lắp dựng ván khuôn cốt thép giằng móng, lấp hố móng. + Giai đoạn 3: Thi công phần thân gồm: thi công cột, ván khuôn cốt thép dầm sàn, đổ bê tông dầm sàn, xây tƣờng bao che, lắp đặt vì kèo, xà gồ mái, lợp mái. + Giai đoạn 4: Thi công phần hoàn thiện gồm: trát, ốp, bả, sơn, lát nền, trang trí. + Giai đoạn 5 : Nghiệm thu, bàn giao và đƣa công trình vào sử dụng. 2.1.3. Những kết quả đạt đƣợc trong 3 năm qua: Tuy doanh nghiệp mới đƣợc thành lập gặp rất nhiều khó khăn về vốn và thị trƣờng nhƣng với sự lãnh đạo sáng suốt, nắm bắt đƣợc thời cơ, do đó công ty đã nhanh chóng thích nghi với thị trƣờng, áp dụng công nghệ vào kinh doanh. Trình độ quản lý ngày càng đƣợc nâng cao, đƣợc thể hiện qua một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh qua biểu sau: STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1 Tổng doanh thu 3.657.910.000 4.221.035.274 9.979.108.258 2 Tổng chi phí 3.649.580.259 4.196.957.136 9.937.119.177 3 Tổng LNTT 8.329.741 24.078.138 41.989.081 4 Thuế TNDN 2.082.435 6.019.535 10.497.270 5 Tổng LNST 6.247.306 18.058.603 31.491.811 Những thuận lợi, khó khăn Thuận lợi Công ty Cổ phần thƣơng mại và xây dựng Hoàng Hải Đông đƣợc thành lập với tổng số vốn ban đầu là 1.800.000.000 đồng. - Trong những năm gần đây với chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về mục tiêu xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, đầu tƣ cho xây dựng cơ bản tăng mạnh, tạo một thị trƣờng xây dựng rộng lớn, sôi động . Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 40
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Về quản lí xây dựng từng bƣớc ổn định với hệ thống các văn bản pháp quy để tạo một môi trƣờng kinh doanh lành mạnh, bình đẳng đúng pháp luật. - Có cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trong công tác của công nhân viên. - Với hình thức kinh doanh đa ngành, đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề, có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm Đồng thời công ty cũng có khả năng chủ động về vốn trong kinh doanh, đặc biệt với các công trình cơ bản phải tự bỏ vốn ban đầu, hoặc các công trình đấu thầu có thời hạn trong toàn tỉnh. - Là công ty có bộ máy điều hành gọn nhẹ, năng động, bám sát cơ chế thị trƣờng.Có trang thiết bị chuyên dùng, thƣờng xuyên đƣợc bổ sung, đổi mới để nắm bắt kịp thời tiến bộ khoa học kỹ thuật. - Công ty luôn tiếp cận với các thiết bị máy móc mới, áp dụng khoa học tiên tiến, sử dụng những lao động có kỹ thuật tay nghề cao, sáng tạo và chịu khó học hỏi. Trong những năm vừa qua, đƣợc sự quan tâm của chủ đầu tƣ và bạn hàng truyền thống, và đặc biệt là nỗ lực của Ban lãnh đạo Công ty cùng toàn thể cán bộ công nhân viên, đơn vị đã có những bƣớc phát triển rất đáng ghi nhận, tạo đƣợc nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động, tăng thu nhập, giúp đời sống công nhân viên ổn định hơn, ngoài ra còn đóng góp đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc. Các đối tác, khách hàng đã và đang thi công: UBND huyện Ba Chẽ - Quảng Ninh UBND huyện Đông Triều - Quảng Ninh UBND huyện Tiên Yên - Quảng Ninh UBND xã Kỳ Thƣợng Ban quản lý dự án công trình huyện Hoành Bồ Công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi Quảng Ninh Ban quản lý các dự án trọng điểm Quảng Ninh Khó khăn - Công ty với đội ngũ cán bộ nhân viên còn trẻ, tuy có năng động nhƣng còn thiếu kinh nghiệm đặc biệt các khâu kĩ thuật thi công xây dựng. - Do đặc điểm của ngành xây dựng chịu ảnh hƣởng nhiều vào yếu tố thời tiết, nên khả năng ứ đọng vốn cũng nhƣ nguồn cung cấp vật liệu còn nhiều hạn chế. - Công tác vận chuyển vật liệu đến nơi xây dựng còn gặp nhiều khó khăn do nhiều đoạn đƣờng xe ôtô không vào đƣợc đến tận chân công trình thi công. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 41
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Công trình thƣờng ở xa nên tốn nhiều chi phí quản lý, đi lại. Hơn nữa có một số công trình phải thuê nhân công tại địa phƣơng nên tay nghề của một số ít công nhân chƣa thật sự cao. - Hiện có nhiều công ty kinh doanh cùng lĩnh vực nên việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn trong việc tạo đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng xây dựng và tạo uy tín cho khách hàng. 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Với đặc điểm kinh doanh của mình, công ty Cổ phần thƣơng mại và xây dựng Hoàng Hải Đông đƣợc tổ chức dƣới sự điều hành ban giám đốc doanh nghiệp, dƣới ban giám đốc là các phòng: phòng hành chính, phòng kế toán- tài vụ, phòng kỹ thuật. Tiếp đến là các đội: thuỷ lợi, xây dựng, xe,máy. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KIÊM GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG HÀNH CHÍNH KỸ THUẬT KẾ TOÁN, TÀI VỤ ĐỘI THUỶ LỢI ĐỘI XÂY DỰNG ĐỘI XE, MÁY Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý Ghi chú: Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 42
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Mối quan hệ chức năng. Mối quan hệ trực tuyến. 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban Doanh nghiệp muốn phát triển và tồn tại lớn mạnh ngoài vốn, chuyên môn của từng thành viên trong công ty phải có bộ máy quản lý tốt. Qua sơ đồ trên ta thấy bộ máy nhân sự của công ty đƣợc sắp xếp trên cơ sở gọn nhẹ, hiệu quả với các phòng ban đƣợc phân cách rõ ràng, phù hợp với công việc kinh doanh của công ty. * Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty có quyền nhân danh công ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty. * Chủ tịch hội đồng quản trị - Giám đốc: Tại công ty Cổ phần thƣơng mại và xây dựng Hoàng Hải Đông, chủ tịch hội đồng quản trị cũng đồng thời là giám đốc công ty. Giám đốc là ngƣời điều hành hoạt động sản xuất hàng ngày của Công ty chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đƣợc giao.Giám đốc có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty, tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị. * Phó giám đốc: Giúp giám đốc theo dõi điều hành kinh doanh, xây dựng các chính sách, chiến lƣợc kinh doanh. * Phòng hành chính: - Tham mƣu cho giám đốc về việc tổ chức nhân sự, điều chuyển, tiếp nhận hoặc thôi việc của cán bộ công nhân viên, thực hiện các chế độ chính sách do nhà nƣớc quy định cho ngƣời lao động, đảm bảo các điều kiện làm việc cho văn phòng công ty. - Tổng hợp, đánh giá nguồn nhân lực hiện có, trên cơ sở đó xây dựng mục tiêu và phát triển nguồn nhân lực của công ty trong tƣơng lai. - Xây dựng đƣợc bảng mô tả công việc, hƣớng dẫn công việc và hệ thống tiêu chuẩn đánh giá kết quả công việc, thành tích năng lực của nhân viên. - Giải quyết chính sách đối với ngƣời lao động (ốm đau, thai sản, ) theo luật pháp hiện hành và theo quy định của công ty. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 43
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC * Phòng kỹ thuật: Phụ trách kỹ thuật về xây dựng cơ bản, sửa chữa các thiết bị máy móc trong công ty * Phòng kế toán, tài vụ: Đứng đầu phòng kế toán tài vụ là kế toán trƣởng chịu trách nhiệm kiểm soát từng thành viên trong phòng và chịu trách nhiệm trƣớc lãnh đạo cấp trên về những báo cáo công việc thực hiện của phòng. - Tổ chức quản lý về mặt giá trị của toàn bộ tài sản, theo dõi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về vật tƣ, tiền vốn của công ty. - Thanh toán lƣơng cho cán bộ công nhân viên, giao dịch thu chi với khách hàng. * Các đội: - Đội thuỷ lợi - Đội xe, máy - Đội xây dựng 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 2.1.5.1. Mô hình bộ máy kế toán Công ty Cổ phần thƣơng mại và xây dựng Hoàng Hải Đông là một chủ thể hạch toán độc lập, đƣợc tổ chức hạch toán theo đúng quy định của Nhà nƣớc. Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung ,là công ty không có xí nghiệp, chi nhánh trực thuộc . Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc phản ánh ghi chép lƣu trữ chứng từ ,sổ sách kế toán và hệ thống báo cáo đều đƣợc thực hiện tại phòng kế toán tài chính của công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán TRƢỞNG PHÒNG KẾ TOÁN TRƢỞNG Giao nhiệm vụ Báo cáo KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ BÁN HÀNG XÂY DỰNG Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 44
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ghi chú: Mối quan hệ chức năng Mối quan hệ trực tuyến Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán - Trƣởng phòng kiêm kế toán trƣởng Là ngƣời đƣợc bổ nhiệm theo quyết định của Giám Đốc Doanh nghiệp, với chức năng là kiểm soát tình hình hoạt động tài chính của Doanh nghiệp, là ngƣời tổ chức và điều hành toàn bộ công tác kế toán, tài chính trong Doanh nghiệp, cập nhật và thống kê các thông tin kinh tế, các chế độ hạch toán kế toán để báo cáo kịp thời lên cấp trên. Tổ chức và theo dõi trực tiếp TSCĐ, toàn bộ phần hành của quỹ tiền mặt, TGNH, các khoản phải thanh toán với ngƣời mua, phải thu khách hàng, theo dõi việc thanh toán các khoản chi phí và các khoản nộp ngân sách theo đúng chế độ kế toán đƣợc nhà nƣớc ban hành, giải quyết thanh toán tiền lƣơng và các chế độ cho cán bộ nhân viên trong toàn chi nhánh thực hiện việc thu nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho ngƣời lao động theo chế độ kế toán chung. - Kế toán bán hàng : Hàng ngày theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá tại các kho, theo dõi việc xuất hoá đơn thanh toán cho các khách hàng, tổng hợp tình hình thanh toán công nợ. Cuối tháng lập báo cáo tổng hợp chuyển cho kế toán trƣởng kiểm tra. - Thủ quỹ : Trực tiếp thu - chi tiền mặt , tiếp nhận chứng từ ngân hàng, theo dõi số dƣ tài khoản tại các ngân hàng. Cuối tháng báo cáo số tiền và lập bảng kê chi tiết từng loại cho Ban giám đốc, phòng kế toán biết. - Kế toán xây dựng : Trực tiếp theo dõi, hạch toán chi tiết những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong mảng xây dựng. 2.1.5.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty a. Chế độ chứng từ, tài khoản kế toán Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 45
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Các danh mục chứng từ, tài khoản, hệ thống báo cáo đƣợc công ty áp dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính và các văn bản pháp lý khác hiện hành có liên quan. b. Phương pháp kế toán - Doanh nghiệp hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ. - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đƣờng thẳng. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho : theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Giá gốc đƣợc tính theo phƣơng pháp Nhập trƣớc - Xuất trƣớc (FIFO) c. Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật Ký Chung Trình tự ghi sổ kế toán của công ty Hoàng Hải Đông đƣợc thể hiện nhƣ sau : CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán Ghi chú: Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 46
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ, phân loại chứng từ và hạch toán theo từng phần hành phù hợp với chứng từ đã phân loại. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh này đều đƣợc thể hiện trên sổ Nhật ký chung, Sổ cái Cuối năm, lập bảng cân đối phát sinh tài khoản. Cuối niên độ, kế toán căn cứ vào các sổ kế toán và bảng cân đối phát sinh để lập Báo cáo tài chính. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY C.P THƢƠNG MẠI & XÂY DỰNG HOÀNG HẢI ĐÔNG 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán hoạt động kinh doanh chính 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty C.P thương mại & xây dựng Hoàng Hải Đông. a. Phương thức bán hàng tại Công ty C.P thương mại & xây dựng Hoàng Hải Đông. Trong giấy phép đăng ký kinh doanh, công ty đăng ký nhiều loại hình khác nhau, tuy nhiên, công ty lại kinh doanh chính trên hai lĩnh vực là thƣơng mại - buôn bán vật liệu xây dựng và nhận xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi. Thƣơng mại: Hiện nay, để đáp ứng từng loại mặt hàng với từng đối tƣợng mua khác nhau, doanh nghiệp áp dụng hình thức bán hàng trực tiếp, bao gồm bán buôn và bán lẻ. - Bán buôn: Việc bán hàng thông qua các hợp đồng kinh tế đƣợc ký kết giữa các tổ chức bán buôn với doanh nghiệp: doanh nghiệp sản xuất, các công ty thƣơng mại, trƣờng học Phƣơng thức bán hàng này chủ yếu là thanh toán bằng chuyển khoản. Khi bên mua chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền ngay thì hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ. Phƣơng thức bán buôn mà công ty hiện đang áp dụng là bán buôn qua kho và bán buôn không qua kho (vận chuyển thẳng). Bán buôn qua kho: Kho của công ty đặt tại trụ sở của công ty. Đây là kho để dự trữ toàn bộ nguồn hàng của công ty. Khi phát sinh nghiệp vụ này, kế toán bán Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 47
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC hàng của công ty viết hoá đơn GTGT gồm 3 liên và xuất hàng tại kho. Thủ kho lập phiếu xuất hàng tại kho và ngày giao hàng theo nhƣ đơn đặt hàng đã ký. Bán buôn không qua kho: để tiết kiệm chi phí bốc dỡ và thuê kho bến bãi, công ty vận dụng điều thẳng hàng hoá đến nơi bán buôn, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký của nơi đặt hàng, kế toán bán hàng của công ty lập hoá đơn GTGT gồm 3 liên và giao hàng trực tiếp không qua kho. - Bán lẻ: Theo hình thức này, khách hàng đến mua hàng tại cửa hàng, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao cho khách hàng. Hình thức thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt. Thời điểm xác định là tiêu thụ là thời điểm nhận đƣợc báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng. Xây dựng: Công ty sử dụng phƣơng thực tiêu thụ trực tiếp. Sau khi trúng thầu, bên mua ký kết hợp đồng xây dựng với công ty. Công ty căn cứ vào hợp đồng để tiến hành cung ứng kịp thời. Doanh thu đƣợc ghi nhận theo phƣơng pháp sau: khi kết quả thực hiện hợp đồng đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành đƣợc khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hoá đơn đã lập. Công ty sử dụng phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: - Đối với hình thức thanh toán bằng tiền mặt: khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập Hoá đơn GTGT. Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán tiến hành viết phiếu thu. - Đối với phƣơng thức thanh toán qua ngân hàng, kế toán viết hoá đơn GTGT, ghi nhận doanh thu. Khi nhận đƣợc hoá đơn GTGT, khách hàng sẽ tiến hành chuyển tiền qua ngân hàng, công ty sẽ nhận đƣợc giấy báo Có và Sổ phụ từ ngân hàng về số tiền đã thanh toán của khách hàng. b. Chứng từ sử dụng Các chứng từ đƣợc sử dụng để ghi nhận tại công ty: - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) - Phiếu thu (Mẫu số 01-TT) - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 –VT) - Giấy báo có, sổ phụ của ngân hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 48
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Các chứng từ khác liên quan. c. Tài khoản sử dụng * TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. * Và các tài khoản liên quan d. Sơ đồ hạch toán HOÁ ĐƠN GTGT, PHIẾU THU SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK511 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng Ghi chú: Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Ví dụ minh hoạ: Ví dụ 2.1: Ngày 08/12/11, bán ống PEHD các loại cho Công ty TNHH 1TV Hân Ngọc Phát. Tổng giá bán chưa thuế là 13.948.150đ. Khách hàng đã thanh toán số tiền trên bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hoá Đơn GTGT0000028(Biểu 2.1), kế toán viết Phiếu Thu số 15/12(Biểu số 2.2). Từ phiếu thu, kế toán tiến hành vào Sổ nhật ký chung(Biểu 2.3) và Sổ cái TK511(Biểu 2.4) Ví dụ 2.2: Ngày 20/12/11, Công ty bàn giao hạng mục công trình Nước sạch tự chảy Xã Vũ Tại - Huyện Hoành Bồ cho Công ty Cổ phần xây dựng thuỷ lợi Quảng Ninh, Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 49
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (công trình này được khởi công từ ngày 06/10/11)với số tiền là 2.500.000.000(cả VAT 10%). Công ty chưa nhận được thanh toán số tiền trên. Căn cứ vào Hoá Đơn GTGT0000035(Biểu 2.5), kế toán vào Sổ nhật ký chung(Biểu 2.3), Sổ cái TK511(Biểu 2.4). Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 50
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3 (Nội bộ) Ký hiệu: AA/11P Ngày 08 tháng 12 năm 2011 Số: 0000028 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY C.P THƢƠNG MẠI & XÂY DỰNG HOÀNG HẢI ĐÔNG Mã số thuế: 5701101245 Địa chỉ: Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh Điện thoại: 0333.589340 Fax: 0333.589340 Số tài khoản:801 220 100 1189 Ngân hàng:Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Đông Triều Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty TNHH 1TV Hân Ngọc Phát Tên đơn vị: Địa chỉ: Phố Đông Tiến - Thị trấn Tiên Yên - Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: Ngân hàng: Tiền mặt Hình thức thanh toán: Mã số thuế: 5 7 0 1 4 6 7 4 5 8 Đơn vị Số TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Ống PEHD 63x3.0x100m-PE100 Mét 100 30.338 3.033.800 2 Ống PEHD 32x2.0x200m-PE100 Mét 50 10.087 504.350 3 Ống PEHD 25x2.0x200m-PE100 Mét 150 7.700 1.155.000 4 Ống PEHD 90x4.3x25m-PE100 Mét 150 61.700 9.255.000 Cộng tiền hàng: . 13.948.150 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 1.394.815 Tổng cộng tiền thanh toán: 15.342.965 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời năm triệu ba trăm bốn mƣơi hai nghìn chín trăm sáu mƣơi lăm đồng./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.1: Hoá đơn GTGT0000028 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 51
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.TY CP TM & XD HOÀNG HẢI ĐÔNG Mẫu số 01 - TT Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hàng theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Ngày 08 tháng 12 năm 2011 Số: 15/12 Nợ: TK111: 15.342.965 Có: TK511: 13.948.150 Có: TK3331: 1.394.815 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Trần Văn Thuật Địa chỉ: Công ty TNHH 1TV Hân Ngọc Phát Lý do nộp: Thanh toán tiền mua Ống PEHD các loại Số tiền: 15.342.965 (viết bằng chữ): Mƣời năm triệu ba trăm bốn mƣơi hai nghìn chín trăm sáu mƣơi lăm đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT0000028 Ngày 08 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) phiếu (Ký, họ tên) đóng dấu) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Mƣời năm triệu ba trăm bốn mƣơi hai nghìn chín trăm sáu mƣơi lăm đồng./. + Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Biểu 2.2: Phiếu thu số 15/12 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 52
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3 (Nội bộ) Ký hiệu: AA/11P Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Số: 0000035 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY C.P THƢƠNG MẠI & XÂY DỰNG HOÀNG HẢI ĐÔNG Mã số thuế: 5701101245 Địa chỉ: Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh Điện thoại: 0333.589340 Fax: 0333.589340 Số tài khoản:801 220 100 1189 Ngân hàng:Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Đông Triều Họ tên ngƣời mua hàng: Công ty Cổ phần xây dựng thuỷ lợi Quảng Ninh Tên đơn vị: Địa chỉ: Khu 1 – P. Trƣng Vƣơng – TP. Uông Bí - Quảng Ninh Số tài khoản: Ngân hàng: Chƣa thanh toán Hình thức thanh toán: . Mã số thuế: 5 7 0 0 2 6 6 4 8 4 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Hoàn thành Công trình 2.272.727.273 01 xây dựng nƣớc sạch tự chảy xã Vũ Tại – Hoành Bồ Cộng tiền hàng: .2.272.727.273 Thuế su ất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 227.272.727 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.500.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ năm trăm triệu đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.5: Hoá đơn GTGT0000035 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 53
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.TY CP TM & XD HOÀNG HẢI ĐÔNG Mẫu số S03a - DNN Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngày tháng ghi Chứng từ Đã ghi STT Số hiệu Số phát sinh Diễn giải sổ Số hiệu Ngày tháng sổ cái dòng TKĐƢ Nợ Có Bán ống PEHD cho công ty Hân Ngọc Phát thu bằng 111 13.948.150 tiền mặt 511 13.948.150 08/12 HĐ0000028 08/12 111 1.394.815 Thuế GTGT đầu ra 3331 1.394.815 632 13.719.500 08/12 PX10 08/12 Trị giá vốn 156 13.719.500 131 12.810.000 Bán gạch 2 lỗ A1G cho Trại Giam - Quảng Ninh 511 12.810.000 11/12 HĐ0000031 11/12 131 1.281.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 1.281.000 632 12.318.200 11/12 PX13 11/12 Giá vốn bán gạch 2 lỗ A1G 156 12.318.200 Bàn giao công trình nƣớc sạch cho C.ty CP xây dựng 131 2.272.727.273 thuỷ lợi Quảng Ninh 511 2.272.727.273 20/12 HĐ0000035 20/12 131 227.272.727 Thuế GTGT đầu ra 3331 227.272.727 632 2.080.132.500 20/12 PKT16 20/12 Trị giá vốn công trình 154 2.080.132.500 Cộng phát sinh năm 101.598.475.486 101.598.475.486 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.3: Trích Sổ nhật ký chung tháng 12 năm 2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 54
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.TY CP TM & XD HOÀNG HẢI ĐÔNG Mẫu số S03b - DNN Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Năm 2011 Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số tiền tháng ghi Ngày Diễn giải Trang STT TKĐƢ Số hiệu Nợ Có sổ tháng số dòng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong Bán ống PEHD cho công ty Hân Ngọc Phát thu 08/12 HĐ0000028 08/12 111 13.948.150 bằng tiền mặt 09/12 HĐ0000029 09/12 Bán lẻ thu bẳng tiền mặt 111 370.000 11/12 HĐ0000031 11/12 Bán gạch 2 lỗ A1G cho Trại Giam - Quảng 131 12.810.000 Ninh Bàn giao công trình nƣớc sạch cho C.ty CP xây 20/12 HĐ0000035 20/12 131 2.272.727.273 dựng thuỷ lợi Quảng Ninh 31/12 PKT22 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 911 9.977.382.158 Cộng phát sinh 9.977.382.158 9.977.382.158 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.4: Trích sổ cái tài khoản 511 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 55
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 2.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty C.P thương mại & xây dựng Hoàng Hải Đông a. Nội dung giá vốn hàng bán tại công ty Đối với công trình xây dựng, cùng với việc ghi nhận doanh thu, kế toán xác định giá vốn hàng bán căn cứ vào mức độ hoàn thành công trình, sau đó kế toán tiến hành lập phiếu kế toán. Đối với bán hàng, hàng ngày, căn cứ vào Phiếu xuất kho và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ bán hàng vào Sổ nhật ký chung.Từ Sổ nhật ký chung, kế toán vào Sổ cái TK632. Tại công ty, trị giá vốn đƣợc tính theo phƣơng pháp Nhập trƣớc - Xuất trƣớc. b. Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTGT Phiếu xuất kho Phiếu kế toán c. Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. d. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty Phiếu xuất kho, phiếu kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK632 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO T ÀI CHÍNH Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 56
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ghi chú: Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Ví dụ minh họa Ví dụ 2.3 (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của ví vụ 2.1) Ngày 08/12/11, bán ống PEHD các loại cho Công ty TNHH 1TV Hân Ngọc Phát. Tổng giá bán chưa thuế là 13.948.150đ. Khách hàng đã thanh toán số tiền trên bằng tiền mặt. Trị giá vốn là 13.719.500đ). (+ Trị giá tồn đầu tháng 12 của ống PEHD các loại là 20.493.500đ Trong đó: Ống PEHD 63x3.0x100m-PE100: 300m x 29.905đ = 8.971.500đ Ống PEHD 32x2.0x200m-PE100: 400m x 9.980đ = 3.992.000đ Ống PEHD 25x2.0x200m-PE100: 200m x 7.200đ = 1.440.000đ Ống PEHD 90x4.3x25m-PE100: 100m x 60.900đ = 6.090.000đ + Ngày 03/12, công ty nhập 100mét Ống PEHD 90x4.3x25m-PE100 của Công ty TNHH 1TV Nhựa Bình Minh Miền Bắc(NBM). Đơn giá 61.200đ/m. Tổng tiền thanh toán là 6.732.000đ. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.) ( Trị giá vốn: 13.719.500đ Ống PEHD 63x3.0x100m-PE100: 100 x 29.905 = 2.990.500đ Ống PEHD 32x2.0x200m-PE100: 50 x 9.980đ = 499.000đ Ống PEHD 25x2.0x200m-PE100: 150 x 7.200đ = 1.080.000đ Ống PEHD 90x4.3x25m-PE100: 100 x 60.900đ + 50 x 61.200= 9.150.000đ) Kế toán định khoản: + Nợ TK111: 15.342.965 Có TK511: 13.948.150 Có TK3331: 1.394.815 + Nợ TK632: 13.719.500 Có TK156: 13.719.500 Căn cứ vào Phiếu xuất kho (Biểu 2.6), kế toán vào Sổ nhật ký chung(Biểu 2.3), Sổ cái TK632(Biểu 2.7). Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 57
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ví dụ 2.4 (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của ví vụ 2.2) Ngày 20/12/11, Công ty bàn giao hạng mục công trình Nước sạch tự chảy Xã Vũ Tại - Huyện Hoành Bồ cho Công ty Cổ phần xây dựng thuỷ lợi Quảng Ninh, (công trình này được khởi công từ ngày 06/10/11) với số tiền là 2.500.000.000(cả VAT 10%). Công ty chưa nhận được thanh toán số tiền trên. Trị giá vốn công trình: 2.080.132.500đ. Kế toán định khoản + Nợ TK131: 2.500.000.000 Có TK511: 2.272.727.273 Có TK3331: 227.272.727 + Nợ TK632: 2.080.132.500 Có TK154: 2.080.132.500 Căn cứ vào Hoá đơn GTGT0000035 (Biểu 2.5), kế toán lập Phiếu kế toán số 16(Biểu 2.8). Từ hoá đơn, Phiếu kế toán, kế toán tiến hành vào Sổ nhật ký chung(Biểu 2.3), sổ cái TK632(Biểu 2.7) Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 58
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.Ty CP TM & XD Hoàng Hải Đông Mẫu số 02 - VT Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 12 năm 2011 Số: 10 Nợ: TK632: 13.719.500 Có: TK156: 13.719.500 - Họ và tên ngƣời nhận hàng: Phạm Mạnh Hùng Địa chỉ(bộ phận): bán hàng - Lý do xuất kho: Xuất bán ống PEHD các loại - Xuất tại kho (ngăn lô): hàng hóa Địa điểm: Tên, nhãn hiệu, quy Số lƣợng cách, phẩm chất vật Đơn vị STT Mã số Thực Đơn giá Thành tiền tƣ, dụng cụ, sản tính Yêu cầu xuất phẩm, hàng hoá A B C D 1 2 3 4 Ống PEHD 1 63x3.0x100m-PE100 Mét 100 100 30.338 3.033.800 Ống PEHD 2 32x2.0x200m-PE100 Mét 50 50 10.087 504.350 3 Ống PEHD Mét 150 150 7.700 1.155.000 25x2.0x200m-PE100 100 60.900 6.090.000 4 Ống PEHD Mét 150 90x4.3x25m-PE100 50 61.200 3.060.000 Cộng 450 450 13.719.500 - Tổng số tiền(viết bằng chữ): Mƣời ba triệu bẩy trăm mƣời chín nghìn năm trăm đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Hoá đơn GTGT0000028. Ngày 08 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận có nhu (Ký, họ tên) cầu nhập) (Ký, họ tên) Biểu 2.6: Phiếu xuất kho số 10 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 59
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.TY CP TM & XD HOÀNG HẢI ĐÔNG Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Số 16 Tài Nội dung Vụ việc Phát sinh Nợ Phát sinh Có khoản Giá vốn công trình cấp 632 2.080.132.500 nƣớc sạch tự chảy xã Vũ 154 2.080.132.500 Tại – Hoành Bồ Cộng 2.080.132.500 2.080.132.500 Bằng chữ: Hai tỷ không trăm tám mƣơi triệu một trăm ba mƣơi hai nghìn năm trăm đồng. Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.8: Phiếu kế toán số 16 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 60
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.TY CP TM & XD HOÀNG HẢI ĐÔNG Mẫu số S03b - DNN Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số tiền tháng ghi Ngày Diễn giải Trang STT TKĐƢ Số hiệu Nợ Có sổ tháng số dòng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh 08/12 PX10 08/12 Xuất kho bán Ống PEHD các loại 156 13.719.500 11/12 PX13 11/12 Xuất kho bán gạch 2 lỗ A1G 156 12.318.200 20/12 PKT16 20/12 Trị giá vốn công trình 154 2.080.132.500 31/12 PKT23 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 9.698.395.632 Cộng phát sinh 9.698.395.632 9.698.395.632 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.7: Trích sổ cái tài khoản 632 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 61
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 2.2.1.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty C.P thương mại & xây dựng Hoàng Hải Đông. a. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi, giấy báo Nợ - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Và các chứng từ khác có liên quan b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 642. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng. Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. c. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Hàng ngày, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào Sổ nhật ký chung. Sau đó tiến hành vào Sổ cái TK6421, 6422 Cuối tháng, số liệu trên Sổ cái đƣợc dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh. Hoá đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK6421, 6422 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 62
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ghi chú: Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Ví dụ minh hoạ: Ví dụ 2.5: Ngày 15/12/2011, công ty đã chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại tháng 11 của cửa hàng. Kế toán định khoản: Nợ TK6421: 344.090 Nợ TK133: 34.409 Có TK111: 378.499 Căn cứ vào Hoá đơn dịch vụ viễn thông(Biểu 2.9), kế toán lập phiếu chi số 12/12(Biểu 2.10). Từ bút toán trên, kế toán vào Sổ nhật ký chung(Biểu 2.11) và Sổ cái TK6421(Biểu 2.12). Ví dụ 2.6: Ngày 25/11/2011, thanh toán tiền tiếp khách cho ông Lê Trung Trĩu – Trưởng phòng kỹ thuật thi công, Số tiền 2.255.000đ. Kế toán định khoản: Nợ TK6422: 2.050.000 Nợ TK133: 205.000 Có TK111: 2.255.000 Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán ngày 25/11 của Ông Lê Trung Trĩu(Biểu 2.13), Hoá đơn GTGT0002103( Biểu 2.14) và kế toán viết Phiếu chi số 20/12(Biểu 2.15). Từ các chứng từ trên, kế toán tiến hành vào Sổ Nhật ký chung(Biểu 2.11) và Sổ cái TK6422(Biểu 2.16). Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 63
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG(GTGT) Mẫu số: 01GTKT2/001 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE(VAT) Ký hiệu(Serial No):AD/11P Liên 2: Giao khách hàng(Customer) Số(No): 0117934 Mã số thuế 5 7 0 0 1 0 1 4 3 6 Viễn thông(Telecommunication): Quảng Ninh Địa chỉ: Tên khách hàng(Customer’s name):Công ty CP thƣơng mại & xây dựng Hoàng Hải Đông Địa chỉ(Address): Thôn Tân Lập - Hồng Thái Đông – Đông Triều - Quảng Ninh Số điện thoại(Tel): 0333.589340(1máy) Mã số(code): 0804458000 – (81000019) Hình thức thanh toán (Kind of Payment) MST: 5 7 0 1 1 0 1 2 4 5 STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN (NO) (KIND OF SERVICE) (UNIT) (QUANTITY) (PRICE) (AMOUNT)VND 1 2 3 4 5 6=4x5 A. Cƣớc các DV di động phát sinh 11/2011 344.090 B. Cƣớc chuyển vùng không chịu thuế 11/2011 Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 344.090 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%x(1)= Tiền thuuế GTGT(VAT amount)(2): 34.409 Tỏng cộng tiền thanh toán(Grand total) (1+2): 378.499 Số tiền viết bằng chữ (In words): Ba trăm bẩy mƣơi tám nghìn bốn trăm chín mƣơi chín đồng. Ngày 15 tháng 12 năm 2011 Ngƣời nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Signature of paper) (Signature of dealing staff) Biểu 2.9: Hoá đơn dịch vụ viễn thông Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 64
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.TY CP TM & XD HOÀNG HẢI ĐÔNG Mẫu số 02 -TT Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 12 năm 2011 Số: 12/12 Nợ: TK6421: 344.090 Nợ: TK133: 34.409 Có: TK111: 378.499 Ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Huyền Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại tháng 11/2011 Số tiền: 378.499 (Viết bằng chữ): Ba trăm bẩy mƣơi tám nghìn bốn trăm chín mƣơi chín. Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Hoá đơn 0432722 Ngày 15 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Ngƣời lập Ngƣời nhận (Ký, họ tên, đóng trƣởng (Ký, họ tên) phiếu tiền dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ):Ba trăm bẩy mƣơi tám nghìn bốn trăm chín mƣơi chín. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu). Biểu 2.10: Phiếu chi số 12/12 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 65
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.TY CP TM & XD HOÀNG HẢI ĐÔNG Mẫu số 05 -TT Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 25 tháng 12 năm 2011 Kính gửi: Công ty CP thƣơng mại & xây dựng Hoàng Hải Đông Họ và tên ngƣời đề nghị thanh toán: Lê Trung Trĩu Bộ phận(Hoặc địa chỉ): Phòng kỹ thuật Nội dung thanh toán: Chi tiền tiếp khách ngày 23 tháng 11 năm 2011 Số tiền: 2.255.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm năm mƣơi lăm nghìn đồng. (Kèm theo 01 chứng từ gốc) Ngƣời đề nghị thanh toán Kế toán trƣởng Ngƣời duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.13: Giấy đề nghị thanh toán Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 66
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AA/11P Ngày 23 tháng 12 năm 2011 Số: 0002103 Đơn vị bán hàng:Nhà hàng KORUNA Phƣơng Nam Mã số thuế: 5701224566 Địa chỉ: Yên Thanh – Uông Bí - Quảng Ninh Điện thoại: Fax: Số tài khoản: Ngân hàng: . Họ tên ngƣời mua hàng: Lê Trung Trĩu Tên đơn vị: Công ty C.P thƣơng mại & xây dựng Hoàng Hải Đông Địa chỉ: Hồng Thái Đông – Đông Triều - Quảng Ninh Số tài khoản: Ngân hàng: . Tiền mặt Hình thức thanh toán: Mã số thuế: 5 7 0 1 1 0 1 2 4 5 TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Tiếp khách 01 2.050.000 2.050.000 Cộng tiền hàng: .2.050.000 Thuế su ất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 205.000 Tổng cộng tiền thanh toán: . 2.255.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm năm mƣơi lăm nghìn đồng./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.14: Hoá đơn GTGT0002103 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 67
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.TY CP TM & XD HOÀNG HẢI ĐÔNG Mẫu số 02 -TT Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 25 tháng 12 năm 2011 Số: 20/12 Nợ: TK6422: 2.050.000 Nợ: TK133: 205.000 Có: TK111: 2.255.000 Ngƣời nhận tiền: Lê Trung Trĩu Địa chỉ: Phòng Kỹ thuật Lý do chi: Chi tiền tiếp khách ngày 23/12/2011 Số tiền: 2.255.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm năm mƣơi lăm nghìn đồng./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Hoá đơn 0002103 Ngày 25 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Ngƣời lập Ngƣời nhận (Ký, họ tên, đóng trƣởng (Ký, họ tên) phiếu tiền dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ):Hai triệu hai trăm năm mƣơi lăm nghìn đồng./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu). Biểu 2.15: Phiếu chi số 20/12 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 68
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.TY CP TM & XD HOÀNG HẢI ĐÔNG Mẫu số S03a - DNN Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng Chứng từ Nhật ký chung Số phát sinh Diễn giải TKĐƢ ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có 6422 230.000 07/12 PC06/12 07/12 Chi tiền mua văn phòng phẩm phục vụ quản lý 111 230.000 133 23.000 Thuế GTGT 111 23.000 15/12 PC12/12 15/12 Trả tiền điện tháng 11/2011 6421 344.090 111 344.090 133 34.409 Thuế GTGT 111 34.409 6421 560.000 19/12 PC15/12 19/12 Mua bóng đèn dùng cho cửa hàng 111 560.000 133 56.000 Thuế GTGT 111 56.000 6422 2.050.000 25/12 PC20/12 25/12 Thanh toán tiền tiếp khách cho ông Trĩu 111 2.050.000 133 205.000 Thuế GTGT 111 205.000 Cộng phát sinh 101.598.475.486 101.598.475.486 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.11: Trích Sổ nhật ký chung tháng 12 năm 2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 69
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.TY CP TM & XD HOÀNG HẢI ĐÔNG Mẫu số S03b - DNN Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 6421 Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Trang STT Số tiền tháng Ngày Diễn giải số dòng TKĐƢ Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 12 14/12 PC11/12 14/12 Chi tiền mua bình nƣớc cho cửa hàng 111 150.000 15/12 PC12/12 15/12 Trả tiền điện tháng 11/2011 111 344.090 19/12 PC15/12 19/12 Mua bóng đèn dùng cho cửa hàng 111 560.000 31/12 PKT24 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 84.204.562 Cộng phát sinh 84.204.562 84.204.562 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.12: Trích sổ cái tài khoản 6421 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 70
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.TY CP TM & XD HOÀNG HẢI ĐÔNG Mẫu số S03b - DNN Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 6422 Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Trang STT Số tiền tháng ghi Ngày Diễn giải số dòng TKĐƢ Số hiệu Nợ Có sổ tháng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong tháng 12 07/12 PC06/12 07/12 Chi tiền mua văn phòng phẩm phục vụ quản lý 111 230.000 18/12 PC14/12 18/12 Mua 1 bộ bàn ghế phục vụ văn phòng 111 2.258.000 25/12 PC20/12 25/12 Thanh toán tiền tiếp khách cho Ông Trĩu 111 2.050.000 31/12 PKT24 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 154.518.983 Cộng phát sinh 154.518.983 154.518.983 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.16: Trích sổ cái tài khoản 6422 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 71
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 2.2.2. Kế toán hoạt động tài chính tại Công ty C.P thƣơng mại & xây dựng Hoàng Hải Đông. (Kế toán doanh thu hoạt động tài chính) 2.2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu hoạt động tài chính Công ty chú trọng vào việc bán hàng và xây dựng các công trình nên trong quá trình hoạt động công ty không tham gia vào các hoạt động đầu tƣ chứng khoán, góp vốn liên doanh Công ty chỉ tranh thủ lúc vốn nhàn rỗi gửi vào ngân hàng.Vì vậy doanh thu hoạt động tài chính chỉ phát sinh do các khoản lãi nhận từ ngân hàng. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng - Chứng từ giao dịch của ngân hàng. - Và các chứng từ liên quan 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng Để phản ánh Doanh thu hoạt động tài chính, kế toán sử dụng tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”. 2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Giấy báo Có, SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK515 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Ghi chú: Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 72
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Ví dụ minh hoạ: Ví dụ 2.7: Ngày 31 tháng 12 năm 2011, nhập lãi tiền gửi Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh Đông Triều số tiền 354.300VNĐ theo Chứng từ giao dịch. Kế toán định khoản: Nợ TK112: 354.300 Có TK515: 354.300 Căn cứ vào Chứng từ giao dịch (Biểu 2.17) , kế toán vào Sổ Nhật ký chung(Biểu 2.18) và Sổ cái TK515(Biểu 2.19) Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 73
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG VIỆT NAM Chi nhánh Mạo Khê- Quảng Ninh Mã số thuế của CN: 5700101235 CHỨNG TỪ GIAO DỊCH Liên 2: Trả khách hàng SốSeri:801212A000000210 Tên khách hàng (Customer Name) Ngày giao dịch (Date) CTY CP TM & XD HOANG HAI DONG 31/12/2011 Hồng Thái Đông-Đông Triều-Quảng Ninh Mã số thuế của KH Thông báo với quý khách hàng (This is to certify that) Chúng tôi đã ghi nợ vào TK của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt số tiền sau. (We have debited the following amount from your account/or received by cash.) Chúng tôi đã ghi có vào TK của quý khách hoặc đã trả bằng tiền mặt số tiền sau. (We have credited the following amount to your account/or paid by cash.) Diễn giải Biên lai lãi tiền gửi (Description) Số TK 8012201001189 Số GD (A/C No.) (Ref) Chi tiết Số tiền Diễn giải (Item) (Amount) (Remark) Lãi nhập gốc D VND 354.300 31/12/2011 Tổng VND 354.300 First Interest Amount : 354.300 Term: 01/12/2011-31/12/2011 Base Rate: 2.4 + Interest Rate: 0 = 2.4% Ngƣời in: Vũ Ngọc Ngà D: Nợ, C: Có Trang: 1/1 Ngày in: 31/12/2011 Khách hàng Giao dịch viên Kiểm soát Giám đốc Giờ in: 15:16:50 TEL: FAX: Biểu số 2.17: Chứng từ giao dịch Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 74
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.TY CP TM & XD HOÀNG HẢI ĐÔNG Mẫu số S03a - DNN Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Trang Số phát sinh tháng ghi Diễn giải số STT TKĐƢ sổ Số hiệu Ngày tháng dòng Nợ Có 112 354.300 31/12 CTGD 31/12 Nhập lãi tiền gửi tháng 12 515 354.300 511 9.977.382.158 31/12 PKT22 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 911 9.977.382.158 31/12 PKT23 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 9.698.395.632 632 9.698.395.632 911 238.723.545 31/12 PKT24 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 238.723.545 515 1.726.100 31/12 PKT25 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 1.726.100 821 10.497.270 31/12 PKT26 31/12 Xác định thuế TNDN 3334 10.497.270 911 10.497.270 31/12 PKT27 31/12 Kết chuyển thuế TNDN hiện hành 821 10.497.270 911 31.491.811 31/12 PKT28 31/12 Kết chuyển lãi 421 31.491.811 Cộng phát sinh 101.598.475.486 101.598.475.486 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.18: Trích Sổ nhật ký chung tháng 12/2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 75
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC C.TY CP TM & XD HOÀNG HẢI ĐÔNG Mẫu số S03b - DNN Hồng Thái Đông - Đông Triều - Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TKĐƢ Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng số dòng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh 31/12 CTGD 31/12 Nhập lãi tiền gửi tháng 12 112 354.300 31/12 PKT25 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 1.726.100 Cộng phát sinh 1.726.100 1.726.100 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 515 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 76
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP thƣơng mại & xây dựng Hoàng Hải Đông a. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển Doanh thu thuần , Doanh thu hoạt động tài chính vào bên Nợ của TK911. Đồng thời kết chuyển Giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh vào bên Có của TK911. + Nếu tổng số phát sinh bên Nợ của TK911 lớn hơn tổng số phát sinh bên Có của TK911 thì kế toán kết chuyển phần chênh lệch sang bên Nợ TK421: Nợ TK421 Có TK911 + Nếu tổng số phát sinh bên Nợ của TK911 nhỏ hơn tổng số phát sinh bên Có của TK911 thì chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Kế toán tính thuế TNDN phải nộp nhà nƣớc nhƣ sau: Thu nhập chịu thuế = SPS bên Có TK911 – SPS bên Nợ TK911 Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN(25%) Khi xác định đƣợc số thuế thu nhập phải nộp, kế toán căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp đã trích nộp đầu các quý để tính số thuế thu nhập còn phải nộp hay đƣợc ghi giảm. Sau khi tính đƣợc số thuế thu nhập phải nộp, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí thuế TNDN sang bên Nợ TK 911. Từ đó xác định số lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp để kết chuyển sang bên Có TK 421–Lợi nhuận sau thuế: Nợ TK911 Có TK421 b. Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Tài khoản 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối Và các tài khoản liên quan. Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 77
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC d. Sơ đồ hạch toán PHIẾU KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK911, 821, 421 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CH ÍNH Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Ghi chú: Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Cuối kỳ, kế toán lập các Phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào các Phiếu kế toán, các nghiệp vụ đƣợc ghi chép vào Sổ nhật ký chung. Từ Sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái các tài khoản có liên quan. Số liệu trên Sổ cái đƣợc phản ánh vào Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, kế toán tiến hành lập Báo cáo tài chính. Ví dụ minh hoạ Ví dụ 2.8 Cuối tháng 12, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh năm 2011. Trong đó: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 9.977.382.158 + Giá vốn hàng bán: 9.698.395.632 + Chi phí quản lý kinh doanh: 238.723.545 + Doanh thu hoạt động tài chính: 1.726.100 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 78
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tổng phát sinh bên Có TK911: KC Doanh thu thuần: 9.977.382.158 KC Doanh thu hoạt động tài chính 1.726.100 Tổng 9.979.108.258 Tổng phát sinh bên Nợ TK911: KC Giá vốn hàng bán: 9.698.395.632 KC Chi phí quản lý kinh doanh: 238.723.545 Tổng 9.937.119.177 Thu nhập chịu thuế = 9.979.108.258 - 9.937.119.177 = 41.989.081 Thuế TNDN phải nộp = 41.989.081 x 25% = 10.497.270 Lợi nhuận sau thuế TNDN = 41.989.081 – 10.497.270 = 31.491.811 Sau khi xác định lãi, kế toán tổng hợp kết chuyển lãi sang tài khoản 421. Các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí đƣợc khái quát bằng sơ đồ sau: TK632 TK911 TK511TK511 9.698.395.632 9.977.382.158 TK642 TK515 238.723.545 1.726.100 TK3334 TK821 10.497.270 10.497.270 TK421 31.491.811 Kế toán định khoản: + Nợ TK511: 9.977.382.158 Nợ TK515: 1.726.100 Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hường - Lớp QT1206K Page 79