Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Dịch Vụ Thủy Sản Cát Hải - Lê Hoàng Hải Ninh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Dịch Vụ Thủy Sản Cát Hải - Lê Hoàng Hải Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Dịch Vụ Thủy Sản Cát Hải - Lê Hoàng Hải Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Hoàng Hải Ninh Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Phạm Văn Tƣởng HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Hoàng Hải Ninh Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Phạm Văn Tƣởng HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh Mã SV: 1012401070 Lớp: QT1403K Ngành: Kế toán - kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Dịch Vụ Thủy Sản Cát Hải
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và yêu vầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Về mặt lý luận: Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Về mặt thực tế: Mô tả và phân tích thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Dịch Vụ Thủy Sản Cát Hải. - Đánh giá ƣu điểm, nhƣợc điểm và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Dịch Vụ Thủy Sản Cát Hải 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu, sổ sách kế toán năm 2013 của Công ty Cổ Phần Chế Biến Dịch Vụ Thủy Sản Cát Hải 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - Công ty Cổ Phần Chế Biến Dịch Vụ Thủy Sản Cát Hải – Thị trấn Cát Hải – Huyện Cát Hải – Hải Phòng.
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu. - Thƣờng xuyên liên hệ với giáo viên hƣớng dẫn để trao đổi và xin ý kiến về các nội dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với thực tiễn làm cho bài viết thêm sinh động - Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trƣờng và Khoa trong quá trình làm tốt nghiệp. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Khóa luận tốt nghiệp đƣợc chia thành ba chƣơng có bố cục và kết cấu cân đối, hợp lý. - Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật đƣợc các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. - Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng đƣợc tại doanh nghiệp. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): - Điểm số: - Điểm chữ: điểm. Hải Phòng, ngày 28 tháng 6 năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Phạm Văn Tƣởng
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2 Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 2 1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 2 1.1. Vai trò, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 2 1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 3 1.3. Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 4 1.4. Bán hàng và các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp 7 2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 8 2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8 2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 13 2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 16 2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 18 2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 21 2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 23 3. Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 27 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THUỶ SẢN CÁT HẢI 28 1. Khái quát chung về công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải 28 1.1. Quá trình hình thành và phát triển 28
- 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 32 1.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 34 1.4. Tổ chức công tác kế toán 36 2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải 38 2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải. 38 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 46 2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 54 2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 61 2.5. Kế toán chi phí tài chính 64 2.6. Kế toán thu nhập khác 70 2.7. Kế toán chi phí khác 73 2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty 76 CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI 83 1. Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 83 1.1. Ƣu điểm 83 1.2. Hạn chế 85 2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 86 2.1. Tính cấp thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 86 2.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. 86 KẾT LUẬN 100
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Những năm gần đây, nƣớc ta đang trên đà phát triển, nền kinh tế chuyển mình rõ rệt, những Công ty lớn nhỏ đƣợc thành lập với nhiều hình thức khác nhau. Bên cạnh đó những doanh nghiệp phải đối mặt với những thử thách trong cuộc cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Vì vậy vấn đề đặt ra trong sản xuất kinh doanh là làm thế nào để có đƣợc lợi nhuận cao nhất, chi phí bỏ ra thấp nhất thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại, phát triển mạnh mẽ và đứng vững trong nền kinh tế thị trƣờng. Để làm đƣợc điều đó, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc tập hợp, thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các đối tƣợng có quan tâm. Vì vậy em chọn đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Dịch Vụ Thuỷ Sản Cát Hải" cho bài khóa luận của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng I: Những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chƣơng II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Dịch Vụ Thuỷ Sản Cát Hải . Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cồ Phần Chế Biến Dịch Vụ Thuỷ Sản Cát Hải . Với mong muốn củng cố, hoàn thiện và ngày càng nâng cao trình độ nghiệp vụ về kế toán, em rất mong đƣợc sự xem xét, chỉ bảo, tham gia góp ý kiến của các quý thầy cô và các bạn để đề tài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 01 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Lê Hoàng Hải Ninh Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 1
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1. Vai trò, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong bối cảnh nƣớc ta đang từng bƣớc hội nhập với nền kinh tế thế giới, vai trò của các doanh nghiệp ngày càng đƣợc khẳng định. Đặc biệt với sự kiện Việt Nam gia nhập WTO vào cuối năm 2006 đã tạo cho nền kinh tế Việt Nam một sự khởi đầu mới và những thách thức mới. Để chống trọi với sức ép của thị trƣờng và xu thế cạnh tranh toàn cầu, các doanh nghiệp phải tự chủ trong sản xuất, hạch toán kinh tế để có lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy, doanh nghiệp phải làm tốt công tác quản lý và đặc biệt công tác hạch toán kế toán xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, đây là công cụ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và đứng vững. Thông qua việc xác định kết quả kinh doanh, doanh nghiệp sẽ có đƣợc thông tin về lợi nhuận - yếu tố quan trọng nhất trong việc quyết định sự sống còn của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có thể tái mở rộng sản xuất kinh doanh, góp vốn liên doanh liên kết, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, và là nguồn để doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc. Đồng thời việc xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản lý có đƣợc thông tin về quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình để từ đó phân tích, đƣa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn, đem lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao nhất. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cung cấp những thông tin quan trọng không chỉ cần thiết đối với nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tƣợng khác trong nền kinh tế quốc dân. Đối với nhà đầu tư: thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp từ đó đƣa ra các quyết định hợp lý. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 2
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đối với các trung gian tài chính nhƣ Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cung cấp điều kiện kiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm đƣa ra các quyết định có cho vay không, nếu cho vay thì vay bao nhiêu và bao lâu. Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính sách của nhà nƣớc có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đƣa ra các thông số cần thiết giúp cho Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, xác định đúng số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nƣớc, Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm hàng đầu của các đối tƣợng sử dụng thông tin tài chính, đặc biệt là các nhà đầu tƣ. Do đó, hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng của mỗi doanh nghiệp. 1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình bán hàng, từng chủng loại, từng địa điểm, từng phƣơng thức bán. - Tính toán, phản ánh chính xác tổng giá trị thanh toán của hàng hoá bán ra, bao gồm: doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm hàng, mặt hàng, của từng hoá đơn, của từng khách hàng, của từng đơn vị trực thuộc - Xác định chính xác giá mua, giá thành thực tế của hàng hoá đã bán ra (giá vốn), việc phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ để xác định chính xác kết quả bán hàng. Tập hợp đầy đủ, chính xác các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh, phân bổ kết chuyển chi phí bán hàng cho hàng đã tiêu thụ làm căn cứ cho việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Tham mƣu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay của vốn. - Cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho lãnh đạo để Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 3
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh, cung cấp số liệu cho ngành quản lý phục vụ cho yêu cầu quản lý chung của ngành. - Kiểm tra đôn đốc và thu hồi tiền hàng, khách hàng nợ, theo dõi chi tiết từng khách hàng, từng lô hàng và từng số tiền và thời hạn trả, tình hình trả nợ của khách hàng. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô. 1.3. Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.3.1. Doanh thu Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong quá trình phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đuợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ (tức đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán). - Các khoản thu hộ bên thứ 3 không phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không đƣợc coi là doanh thu. Ví dụ: đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng không đƣợc coi là doanh thu mà doanh thu chỉ tính là tiền hoa hồng đƣợc hƣởng. - Các khoản vốn góp của cổ đông, của chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhƣng không đƣợc coi là doanh thu. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán). - Đối với mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khi tiêu thụ trong nƣớc thì doanh thu bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt (giá thanh toán). Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: Bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 4
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng doanh thu nhƣ: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp. Doanh thu tài chính là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính, bao gồm hoạt động tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản mà ngƣời bán thƣởng cho ngƣời mua do ngƣời mua đã mua hàng(sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với khối lƣợng lớn trong một thời gian nhất định. - Quy định hạch toán: + Trƣờng hợp mua một lần với khối lƣợng hàng lớn, đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại và đƣợc giảm trừ ngay vào giá bán trên hoá đơn thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào TK 5211. + Trƣờng hợp mua nhiều lần mới đạt đƣợc khối lƣợng hàng lớn, đƣợc hƣởng Chiết khấu thƣơng mại thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn lần cuối cùng + Nếu doanh nghiệp vẫn phải chi tiền trả cho ngƣời mua thì số tiền đó đƣợc hạch toán vào TK 5211. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Thuế xuất khẩu: Đƣợc đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với nƣớc ngoài, khi xuất khẩu qua biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu hoặc uỷ thác thì phải nộp thuế này. Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế đƣợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các mặt hàng, dịch vụ mà nhà nƣớc không Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 5
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng khuyến khích sản xuất kinh doanh, hạn chế tiêu thụ nhƣ: rƣợu, bia, thuốc lá, vàng mã Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: Là thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã xác định trong kỳ. 1.3.3. Chi phí Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản chi phí sau: Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng có mặt tại kho ( giá mua từ nhà cung cấp, vận chuyển, bảo hiểm, .). Đối với một doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ, giá vốn là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí quản lý kinh doanh: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp và toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, Chi phí khác: Bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ: chi phí về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng, Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 6
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.3.4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh. Kết quả hoạt động Doanh thu thuần Chi phí Giá vốn sản xuất kinh = từ bán hàng và - - quản lý hàng bán doanh chính cung cấp dịch vụ kinh doanh - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết đƣợc trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay lỗ, tức là kinh doanh hiệu quả hay chƣa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đƣa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. 1.4. Bán hàng và các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp 1.4.1. Bán hàng Bán hàng là quá trình ngƣời bán chuyển giao quyền sở hữu về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời mua. Đồng thời ngƣời bán có quyền thu tiền về số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã chuyển giao cho ngƣời mua. 1.4.2. Các phương thức bán hàng Bán hàng trực tiếp Bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hoá Bán hàng trả góp, trả chậm Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 7
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phương thức hàng đổi hàng 2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp dã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Hàng thuộc diện chịu VAT khấu trừ thì doanh thu là giá bán chƣa có VAT. - Hàng thuộc diện chịu VAT trực tiếp thì doanh thu là giá bán có VAT ( Tổng giá thanh toán). - Hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, thuế Xuất khẩu, doanh thu là giá bán có thuế TTĐB, thuế Xuất khẩu. - Hàng nhận bán đại lý theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng, doanh thu là phần hoa hồng bán hàng - Hàng bán theo phƣơng thức trả chậm, trả góp, doanh thu đƣợc ghi nhận theo giá bán trả ngay 1 lần. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 8
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.1. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Hoá đơn giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Các chứng từ thanh toán(phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ) - Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ 2.1.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.” Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2 sau: - TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá - TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5118 - Doanh thu khác. Kết cấu tài khoản 511: Nợ TK 511 Có - Thuế TTĐB, thuế XK, Thuế GTGT - Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp tính theo phƣơng pháp trực tiếp dịch vụ, lao vụ phát sinh trong kỳ - Các khoản chiết khấu thƣơng mại, hạch toán giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại - Kết chuyển DT thuần sang TK 911 Số phát sinh bên Nợ Số phát sinh bên Có TK 511 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 9
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.3. Quy trình hạch toán Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Kế toán bán hàng trực tiếp) TK 333 TK 511 TK 111,112,131, Thuế XK, thuế TTĐB DTBH và cung cấp DV phải nộp NSNN, thuế GTGT theo Đơn vị nộp VAT theo phƣơng pháp trực phƣơng pháp trực tiếp tiếp (Tổng giá thanh toán) TK 521 Kết chuyển CKTM, giảm giá DTBH và cung cấp DV hàng bán, hàng bán bị trả lại Đơn vị nộp VAT theo phƣơng pháp khấu trừ (Giá chƣa có VAT) TK 911 TK 3331 Thuế GTGT Cuối kỳ kết chuyển đầu ra phải nộp DT thuần Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.2 - Kế toán bán hàng thông qua đại lý (Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng) TK 511 TK 111, 112, 131, TK 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK 333 ( 33311) TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 10
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.3 - Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm ( hoặc trả góp) TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng ( ghi theo giá bán trả tiền ngay) Tổng số tiền còn phải thu khách hàng TK 333 ( 33311) TK 111, 112 Thuế GTGT đầu ra TK 515 Số tiền đã thu của TK 338 ( 3387) khách hàng Định kỳ, kết chuyển Lãi trả góp hoặc trả chậm doanh thu là tiền lãi phải thu khách hàng phải thu từng kỳ Sơ đồ 1.4 - Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng TK 511 TK 131 TK 152, 153, 156 Doanh thu bán hàng Khách hàng xuất vật tƣ trả cho doanh nghiệp TK 3331 TK 133 Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT phải nộp TK 111, 112 Phần phải trả thêm Phần phải thu thêm Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 11
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản làm cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm đi nhƣ chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp. 2.2.1. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng thông thƣờng. - Các chứng từ thanh toán nhƣ: phiếu nhập, phiếu chi, séc thanh toán, séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ và các chứng từ khác có liên quan. 2.2.2. Tài khoản sử dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản 521 có các tài khoản cấp 2 sau: - TK 5211: Chiết khấu thƣơng mại - TK 5212: Hàng bán bị trả lại - TK 5213: Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. Kết cấu tài khoản 521: Nợ TK 521 Có - Các khoản chiết khấu thƣơng mại, - Kết chuyển các khoản chiết khấu giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng phát sinh trong kỳ. bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần Số phát sinh bên Nợ Số phát sinh bên Có TK 521 không có số dƣ cuối kỳ Ngoài ra còn sử dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc”, phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ: thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp (TK 3331), thuế tiêu thụ đặc biệt (TK3332), thuế xuất khẩu (TK3333). Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 12
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.3. Quy trình hạch toán Sơ đồ 1.5 – Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 Chiết khấu TM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán có cả Cuối kỳ k/c khoản chiết khấu thƣơng mại, hàng thuế GTGT (DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) bán bị trả lại, giảm giá hàng bán Chiết khấu TM, hàng bán bị trả (DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) lại, giảm giá hàng bán Giá bán chƣa có thuế GTGT (DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) TK 333 2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho Trị giá vốn thực tế Số lƣợng hàng Đơn giá xuất = X của hàng xuất kho xuất kho kho Theo chuẩn mực số 02-HTK, việc tính giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán đƣợc tính theo một trong bốn phƣơng pháp sau: o Phương pháp tính theo giá đích danh: đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc . Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở xuất kho hàng hoá thuộc lô hàng nào thì lấy đúng giá vốn của lô hàng đó để tính giá vốn hàng xuất kho. Áp dụng phƣơng pháp này trong trƣờng hợp kế toán nhận diện đƣợc từng lô hàng, từng loại hàng hoá tồn kho, từng lần mua vào và từng đơn giá theo từng hoá đơn của chúng. o Phương pháp bình quân gia quyền Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Trong đó, đơn giá bình quân đƣợc tính theo hai phƣơng pháp: Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 13
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Trị giá thực tế hàng Trị giá thực tế hàng hóa Đơn giá bình + tồn đầu kỳ nhập trong kỳ quân của hàng = hóa xuất kho Số lượng hàng hóa Số lượng hàng hóa trong kỳ + tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá đơn vị bình Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho sau lần nhập thứ i quân sau lần nhập = thứ i Số lượng thực tế hàng hoá tồn sau lần nhập thứ i o Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. o Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. 2.3.1. Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTGT Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho Bảng kê mua hàng Và các chứng từ hoá đơn liên quan khác 2.3.2. Tài khoản sử dụng Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên sử dụng tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” để phản ánh trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 14
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kết cấu tài khoản 632: Nợ TK632 Có - Phản ánh giá vốn của hàng hoá, dịch - Kết chuyển giá vốn hàng bán bị trả lại vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. tồn kho. - Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911. Số phát sinh bên Nợ Số phát sinh bên Có TK 632 không có số dƣ cuối kỳ 2.3.3. Quy trình hạch toán Sơ đồ 1.6 – Kế toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 154 TK 632 TK 155,156 TP sản xuất ra tiêu thụ ngay TP, HH đã bán bị trả lại nhập kho TK 157 TP sản xuất ra gửi bán Hàng gửi đi không qua bán xác định nhập kho TK 155,156 là tiêu thụ TK 911 TP, HH xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ kết chuyển giá Xuất kho TP, HH bán ngay vốn hàng bán của TP, HH đã tiêu thụ TK 1593 TK 1593 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 15
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. 2.4.1. Chứng từ sử dụng Hợp đồng, cƣớc phí vận tải, hoá đơn GTGT Phiếu chi Giấy thanh toán tạm ứng Bảng thanh toán tiền lƣơng Và các chứng từ hoá đơn liên quan khác. 2.4.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản 642 có các tài khoản cấp 2 sau: TK 6421 - Chi phí bán hàng: Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhƣ: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, vận chuyển, TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Phản ánh các chi phí phục vụ cho hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm một số nội dung: Các chi phí về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; Tiền thuê đất, thuế môn bài; Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; Dịch vụ mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác ( tiếp khách, hội nghị khách hàng, ) Kết cấu tài khoản 642: Nợ TK 642 Có - Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí - Kết chuyển chi phí quản lý kinh quản lý doanh nghiệp phát sinh trong doanh phát sinh trong kỳ kỳ Số phát sinh bên Nợ Số phát sinh bên Có TK 642 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 16
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.4.3 Quy trình hạch toán Sơ đồ 1.7 – Kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 111, 112, 331 TK 642 TK 111, 112, 138 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền TK 133 Các khoản giảm trừ chi phí Thuế GTGT (nếu có) kinh doanh TK 152, 153, 611 Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp TK 142, 242, 335 Phân bổ dần hoặc trích trƣớc vào TK 352 chi phí quản lý kinh doanh TK 214 Hoàn nhập dự phòng phải trả Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán (bảo hành SP, tái cơ cấu DN) hàng, quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 Tiền lƣơng phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH, BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp TK 351, 352 TK 911 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, trích dự phòng phải trả Cuối kỳ, kết chuyển chi phí TK 1592 quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 17
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 2.5.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng - Các khế ƣớc cho vay, đi vay, biên bản ghi nhận nợ. - Các chứng từ có liên quan 2.5.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu tài khoản 515: Nợ TK515 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát phƣơng pháp trực tiếp (nếu có). sinh trong kỳ: lãi cho vay, lãi tiền - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài gửi ngân hàng, lãi bán trả chậm, lãi chính sang TK 911. tỷ giá Số phát sinh bên Nợ Số phát sinh bên Có TK 515 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Kết cấu tài khoản 635: Nợ TK 635 Có - Tập hợp chi phí hoạt động tài chính: - Kết chuyển chi phí hoạt động tài Chi phí đi vay, lỗ tỷ giá, chiết khấu chính sang TK 911 thanh toán cho ngƣời mua, Số phát sinh bên Nợ Số phát sinh bên Có TK 635 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 18
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.5.3. Quy trình hạch toán Sơ đồ 1.8 – Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111, 112, 138 Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu cổ tức đƣợc chia Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 động tài chính Bán ngoại tệ (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế) Lãi bán ngoại tệ TK 128,228,221,222,223 Bán các khoản đầu tƣ (giá gốc) Lãi bán các khoản đầu tƣ TK 152,153,156,211 TK 1112, 1122 Mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ dịch vụ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế) TK 3387 Lãi tỷ giá Phân bổ dần lãi bán hàng trả chậm TK 331 Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣở TK 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ cuối kỳ của hoạt động SXKD Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 19
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.9 – Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112, 131 TK 635 TK 1591, 229 Chi phí liên quan đến vay vốn, mua bán ngoại tệ, hoạt động liên doanh, Chiết khấu thanh toán cho ngƣời Hoàn nhập số chênh lệch dự mua phòng giảm giá đầu tƣ tài chính TK 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Giá ghi sổ Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ TK 152,156,211,642 TK 911 Mua vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ Giá ghi sổ Lỗ tỷ giá TK 121, 221 Bán các khoản đầu tƣ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài Giá gốc Số lỗ chính phát sinh trong kỳ TK 111, 112 TK 1591, 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính TK 413 K/c lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục cuối kỳ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 20
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 2.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan 2.6.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác. Kết cấu tài khoản 711: Nợ TK711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính - Tập hợp thu nhập khác phát sinh theo phƣơng pháp trực tiếp. trong kỳ kinh doanh. - Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911. Số phát sinh bên Nợ Số phát sinh bên Có TK 711 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 811 – Chi phí khác Kết cấu tài khoản 811: Nợ TK 811 Có - Tập hợp chi phí khác phát sinh trong kỳ - Kết chuyển chi phí khác sang TK 911 Số phát sinh bên Nợ Số phát sinh bên Có TK 811 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 21
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.6.3. Quy trình hạch toán Sơ đồ 1.10 – Kế toán thu nhập khác TK 3331 TK 3331 TK 711 TK 111,112 (nếu có) Thu từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ Thuế VAT phải nộp theo PPTT (nếu có) Thu phạt KH vi phạm HĐKT, tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng, các khoản thuế đƣợc hoàn lại TK 111, 112 Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ (đồng thời ghi có TK 004) TK 911 TK 152,156,211 Nhận tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hoá, Cuối kỳ kết chuyển TSCĐ thu nhập khác TK 152,155,156 TK 221 Góp vốn liên doanh, liên kết Chênh lệch đánh giá lại > giá trị ghi sổ TK 331,338 Kết chuyển nợ không xác định đƣợc chủ Tiền phạt tính trừ vào các khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc TK 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không sử dụng Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 22
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.11 – Kế toán chi phí khác TK 214 Giá trị hao mòn TK 211 TK 811 TK 911 Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, Giá trị còn lại nhƣợng bán TK 111,112, 331 Cuối kỳ kết chuyển Các chi phí khác bằng tiền chi phí khác phát (chi hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, ) sinh TK 133 Thuế GTGT TK 111,112,338 (nếu có) Khoản phạt do vi phạm hợp đồng 2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong một thời kỳ nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do hoạt động khác mang lại đƣợc biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Cách xác định kết quả kinh doanh: Doanh thu thuần = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chiết khấu thƣơng mại – Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại – Thuế TTĐB, XK (nếu có). Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp - Chi phí quản lý kinh doanh. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính. Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập từ hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 23
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.7.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác liên quan 2.7.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu tài khoản 911: Nợ TK 911 Có - Tập hợp CP phát sinh trong kỳ (giá - Tập hợp doanh thu, thu nhập phát vốn hàng bán, CP quản lý kinh doanh, sinh trong kỳ (doanh thu thuần về CP hoạt động tài chính, CP khác) bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh - Kết chuyển lãi. thu hoạt động tài chính, thu nhập - Kết chuyển CP thuế TNDN khác). - Kết chuyển lỗ. Số phát sinh bên Nợ Số phát sinh bên Có TK 911 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối Kết cấu tài khoản 421: Nợ TK 421 Có - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động doanh nghiệp. kinh doanh trong kỳ. - Trích lập các quỹ trong doanh nghiệp. - Số lỗ của cấp dƣới nộp lên, số lỗ - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù. các nhà đầu tƣ, - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. kinh doanh - Lợi nhuận nộp cấp trên. Số phát sinh bên Nợ Số phát sinh bên Có Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý Số lợi nhuận chƣa phân phối Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 24
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Nợ TK 821 Có - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hiện hành phát sinh trong năm. hành thực tế phải nộp trong năm. - Bổ sung thuế TNDN do phát hiện sai - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sót không trọng yếu của các năm đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót trƣớc không trọng yếu của các năm trƣớc. - Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. Số phát sinh bên Nợ Số phát sinh bên Có TK 821 không có số dƣ cuối kỳ 2.7.3. Quy trình hạch toán Sơ đồ 1.12 – Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 111, 112 TK 3334 TK 821 TK 911 Nộp thuế TNDN Hàng quý tạm tính K/c chi phí thuế thuế TNDN nộp, TNDN điều chỉnh bổ sung thuế TNDN phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm tính phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 25
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.13 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911- Xác định kết quả kinh doanh TK 511,515,711 K/c giá vốn TK635 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, K/c chi phí tài chính thu nhập tài chính và thu nhập khác TK642 K/c chi phí quản lý kinh doanh TK811 K/c chi phí khác TK 421 Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ TK821 K/c chi phí thuế TNDN K/c lợi nhuận sau thuế TNDN Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 26
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3. Tổ chức vận dụng sổ sách trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, kết cấu mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ đúng quy định của hình thức kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phƣơng pháp ghi chép các loại sổ kế toán. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 27
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THUỶ SẢN CÁT HẢI 1. Khái quát chung về công ty CP chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải Tên công ty: Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Tên giao dịch quốc tế: Cat Hai Joint – Stock Aquatic Processing And Services Company Tên viết tắt: Cat Hai JSC Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải – huyện Cát Hải – thành phố Hải Phòng Mã số thuế: 0200432014 Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần Vốn điều lệ: 5.300.000.000VNĐ Điện thoại: 031.388.6258 Fax: 031.388.6621 Email: cathai-jsc@vnn.vn / thuysancathai@thuysancathai.com.vn Website: www.thuysancathai.com.vn Giấy CNĐKKD số: 0203000088 cấp ngày 24/7/2001 Lĩnh vực kinh doanh: Gia vị - Chế Biến và Kinh Doanh 1.1. Quá trình hình thành và phát triển 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Xí nghiệp nƣớc mắm Cát Hải nay là Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải đƣợc thành lập ngày 23/10/1959. Ra đời trong cuộc cải tạo XHCN, đối với các thành phần kinh tế tƣ nhân, ngót nửa thế kỷ công ty đã vƣợt qua bao khó khăn, thử thách để không ngừng vƣơn lên và trƣởng thành. Nƣớc mắm Cát Hải “ Nhãn hiệu độc quyền” của Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải là một sản phẩm truyền thống của dân tộc. Tiền thân của nuớc mắm Cát Hải ngày nay là nuớc mắm Vạn Vân đuợc sản xuất từ cá biển với quy trình công nghệ cổ truyền phân giải Protit thành Axitamin bằng phƣơng pháp lên men tự nhiên, không dùng bất cứ chất xúc tác nào, với đặc trƣng riêng “Huơng thơm – Vị đƣợm – Giàu dinh duỡng” , là sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 28
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng sinh an toàn thực phẩm , đuợc đảm bảo bằng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm quốc tế (HACCP). Mắm Cát Hải với hƣơng vị rất riêng, đƣợc chắt lọc từ nguồn nguyên liệu biển và kết tinh trí tuệ, sức lực của những ngƣời công nhân. Sản phẩm nuớc mắm Cát Hải đuợc Bộ y tế chọn tham gia chuơng trình dinh duỡng Quốc Gia đƣa vi chất sắt dinh duỡng vào thực phẩm chống thiếu máu cho nhân dân, đặc biệt là phụ nữ có thai và trẻ em. Luợng nguời tiêu dùng đã biết đến nhãn hiệu hàng hoá của công ty qua việc mua bán sản phẩm và quảng bá uớc tính khoảng 40 đến 50 triệu ngƣời. Từ những đánh giá của cơ quan chức năng, sự tín nhiệm của nguời tiêu dùng đã tạo cho sản phẩm công ty giữ vững và phát triển mạnh trên thị truờng. Nhãn hiệu hàng hoá “Nuớc mắm Cát Hải” đã và đang là thuơng hiệu quen thuộc với nguời tiêu dùng. Từ giữa năm 1959 tới hết năm 1960 công cuộc cải tạo công thƣơng nghiệp tƣ bản doanh diễn ra rất sôi nổi, Huyện ủy, Ủy ban hành chính huyện Cát Hải tổ chức học tập, giáo dục chính trị và đƣờng lối cải tạo XHCN của Đảng đối với các nhà tƣ bản, tiểu chủ sản xuất nƣớc mắm, vận động họ góp vốn, công sức vào sản xuất tập thể. Xí nghiệp công ty hợp danh nƣớc mắm Cát Hải ra đời từ đó. Ngày 23/10/1959 Ủy ban hành chính thành phố Hải Phòng ra quyết định số 357/QĐ-UB thành lập xí nghiệp công ty hợp danh nƣớc mắm Cát Hải. Cuối năm 1995, UBND thành phố đã chấp nhận đề nghị của Ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp thành phố, Giám đốc sở thủy sản Hải Phòng ra quyết định số 1835/QĐ – Đổi mới doanh nghiệp ngày 7/11/1995 đổi tên xí nghiệp thành Công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Ngày 11/7/2001 UBND thành phố Hải Phòng ra quyết định số 1477/QĐ- UB thành lập Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 29
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.1.2. Tình hình tài chính của công ty Biểu 1.1 : Một số chỉ tiêu kinh doanh Đơn vị tính : VNĐ ST So sánh Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 T Chênh lệch Tỷ lệ 1 Tổng tài sản 70.774.355.726 73.971.190.037 3.196.834.311 4,52% 2 Tài sản ngắn hạn 65.370.043.473 68.735.072.667 3.365.029.194 5,15% 3 Tài sản dài hạn 5.404.312.253 5.236.117.370 - 168.194.883 - 3,11% 5 Tổng doanh thu 95.366.926.582 119.464.696.952 24.097.770.370 25,27% 6 Lợi nhuận trƣớc thuế 12.529.565.366 11.358.735.043 - 1.170.830.323 - 9,34% 7 Lợi nhuận sau thuế 12.091.030.578 10.790.798.291 -1.300.232.287 -10,75% 1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty - Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nƣớc đề ra, sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập doanh nghiệp - Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nƣớc về quản lý quá trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh với các bạn hàng trong và ngoài nƣớc - Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng nhƣ thu nhập của ngƣời lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc - Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nƣớc, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật - Thực hiện những quy định của Nhà nƣớc về bảo vệ quyền lợi của ngƣời lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng nhƣ những quy định có liên quan tới hoạt động của công ty. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 30
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.1.4. Ngành nghề kinh doanh chính - Công ty kinh doanh linh vực sản xuất: Gia vị - Chế biến. *Bảng công bố các loại sản phẩm sản xuất tại công ty và thống kê tiêu chuẩn. Số công TT Loại sản phẩm Số tiêu chuẩn Số chứng nhận sản phẩm bố 1 Nƣớc măm Đặc Biệt 01/CH TCVN5107-2003 301/2006/YTHP-CNTC 2 Nƣớc mắm Thƣợng Hạng 02/CH TCVN5107-2003 301/2006/YTHP-CNTC 3 Nƣớc mắm Hạng 1 03/CH TCVN5107-2003 299/2006/YTHP-CNTC 4 Nƣớc mắm Hạng 2 04/CH TCVN5107-2003 305/2006/YTHP-CNTC 5 Nƣớc mắm Vị Hƣơng 01 01/2006(TCCS) 296/2006/YTHP-CNTC 6 Nƣớc mắm Cao Đạm 02 02/2006(TCCS) 303/2006/YTHP-CNTC 7 Nƣớc mắm Cốt cá nhâm 03 03/2006(TCCS) 302/2006/YTHP-CNTC 8 Nƣớc mắm Cá Quẩn 02 05/2006(TCCS) 306/2006/YTHP-CNTC 9 Nƣớc Mắm Cá Mực 06 06/2006(TCCS) 310/2006/YTHP-CNTC 10 Nƣớc Mắm Hạng 1B 07 07/2006(TCCS) 304/2006/YTHP-CNTC 11 Cốt Mắm Tôm 08 08/2006(TCCS) 307/2006/YTHP-CNTC 12 Nƣớc mắm loại 22 đạm 09 08/2006(TCCS) 308/2006/YTHP-CNTC 13 Nƣớc mắm loại 18 đạm 10 10/2006(TCCS) 309/2006/YTHP-CNTC 14 Mắm tôm Cát Hải 11 01/2006(TCCS) 295/2006/YTHP-CNTC 15 Nƣớc mắm Hạng 1B - Bổ sung Sắt 04 04/2006/CH 6130/2006/YT-CNTC 16 Nƣớc mắm Thƣợng hạng - bổ sung sắt 12 14/2006/CH 624/2007/YT-CNTC 17 Bột canh thƣờng 01 01/2004/BC 530/2004/BCTC-YTHP 18 Bột canh Iốt 02 02/2005/CH 602/2005/CBTC-YTHP 19 Nƣớc mắm hạng I bổ sung vi chất sắt. 12 TCCS 12:2007/CH 2333/2008/YT-CNTC 20 Nƣớc mắm ông sao 13 TCCS 13:2008 688/2008/YTHP-CNTC Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 31
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Xí Phòng Phòng Phòng Xí Phân Phòng bả o vệ nghiệp Kế tổ chức kinh nghiệp xƣởng kỹ cung hoạch hành doanh chế biến đóng thuật ứng vật kế toán chính thị nƣớc gói sản QLCL tƣ trƣờng mắm phẩm sản phẩm Đội tàu Các chi nhánh đại lý: Trung tâm Máy Chai, cửa hàng Tam vật tƣ Bạc, An Đồng, Dịch vụ tổng hợp, chi nhánh Hà Nội Chỉ dẫn: Chỉ huy tuyến trong SXKD Mối quan hệ lãnh đạo và quản lý - Hội đồng quản trị hoạt động theo luật DN và điều lệ công ty - Ban giám đốc hoạt động điều hành theo nghị quyết Đại hội cổ đông Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải đƣợc tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty đƣợc Đại hội cổ đông nhất trí thông qua. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 32
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng *Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban: - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, tổ chức lãnh đạo chung cũng nhƣ định huớng và kiểm soát toàn công ty. Chủ tịch HĐQT là nguời đại diện pháp lý truớc pháp luật của công ty. - Ban Giám đốc công ty: Gồm 01 Giám đốc và 02 Phó giám đốc Giám đốc: là nguời điều hành mọi hoạt động của công ty Phó giám đốc 1: phụ trách thu mua Phó giám đốc 2: phụ trách tiêu thụ Chức năng, nhiệm vụ của Phó giám đốc là tham mƣu, giúp việc cho Giám đốc công ty, HĐQT, trực tiếp chỉ đạo các bộ phận sản xuất của công ty. - Xí nghiệp cung ứng vật tƣ: Chịu trách nhiệm mua vật tƣ (nguyên liệu sản xuất, vật tƣ đóng gói sản phẩm, ) - Đội tàu vật tƣ: Chịu trách nhiệm thu mua và vận chuyển nguyên vật liệu, chuyên chở nƣớc mắm đến với các đại lý, trung tâm tiêu thụ sản phẩm. - Phòng kế hoạch kế toán: Chịu trách nhiệm về mặt tài chính kế toán và lập kế hoạch cho các sản phẩm của công ty. Tổ chức quản lý các nguồn vốn, xác định số tài sản vật tƣ, tiền vốn, kết quả hoạt động kinh doanh. Hạch toán kế toán đúng chế độ, đúng pháp luật, đảm bảo vốn để đơn vị hoạt động lien tục và hiệu quả. Qua đó phân tích, đánh giá, xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó cùng các phòng ban chức năng khác lên kế hoạch tăng truởng và phát triển đƣa công ty đi lên. Quyết toán các khoản tiền luơng, BHXH đúng hạn cho cán bộ công nhân viên toàn công ty. Lƣu giữ hồ sơ, các chứng từ gốc có lien quan đến các nghiệp vụ kinh tế của công ty, tính toán và trích lập đủ và đúng hạn các khoản phải nộp ngân sách Nhà nuớc, các quỹ để lại - Các chi nhánh đại lý: Là nơi phân phối sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, giới thiệu sản phẩm mắm của công ty, giới thiệu sản phẩm mới của công ty ra với ngƣời tiêu dùng. - Phòng tổ chức hành chính: Tham mƣu cho Giám đốc về công tác quản lý cán bộ, tuyển dụng, đào tạo nhân viên trong toàn công ty. Chịu trách nhiệm phân tích, đánh giá , thiết lập các mục tiêu chất luợng từng thời kỳ của phòng tổ chức – hành chính phù hợp với mục tiêu chung và định huớng phát triển của Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 33
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng công ty. Quản lý trụ sở làm việc, đất đai, tài sản, các thiết bị văn phòng của công ty, quản lý và điều động đội xe của công ty. - Phòng kinh doanh thị truờng: Có chức năng khảo sát thị trƣờng để lên kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, có định huớng bán hàng cho từng khu vực, đại lý của công ty. - Xí nghiệp chế biến nuớc mắm: Nơi sản xuất ra các loại mắm (mắm cao đạm, mắm chắt, mắm cốt, ) - Phân xƣởng đóng gói sản phẩm: Có nhiệm vụ đóng gói sản phẩm. - Phòng kỹ thuật QLCL sản phẩm: Chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát các công đoạn của quy trình công nghệ. Quản lý các thiết bị trong sản xuất, lập kế hoạch bảo trì, sửa chữa toàn bộ, lập hồ sơ theo dõi thiết bị và tình trạng của thiết bị để đảm bảo sản xuất liên tục, ổn định. Thiết kế sản phẩm mới, cải tiến công tác sản xuất, sáng kiến sáng tạo hợp lý hoá sản xuất. Xây dựng và tổ chức ban hành quy định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, an toàn vệ sinh thực phẩm. Trực tiếp quản lý các thiết bị giám sát, kiểm tra và đo lƣòng. 1.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của một doanh nghiệp là tập hợp những ngƣời làm kế toán tại doanh nghiệp cùng với các phƣơng tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính toán, xử lý toàn bộ thông tin liên quan đến công tác kế toán tại doanh nghiệp từ khâu thu nhận, kiểm tra, xử lý đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động của đơn vị. Vấn đề nhân sự để thực hiện kế toán có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong tổ chức kế toán của doanh nghiệp. Tổ chức nhân sự thế nào để từng ngƣời phát huy đƣợc cao nhất sở trƣờng của mình, đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận hoặc ngƣời khác có liên quan là mục tiêu của tổ chức bộ máy kế toán. Với chức năng đảm nhận việc lập kế hoạch và hạch toán kế toán, Phòng Kế Hoạch – Kế Toán đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung. Kế toán trƣởng quản lý và điều hành trực tiếp các kế toán viên, các nhân viên có trách nhiệm hạch toán chi tiết và báo cáo cho trƣởng phòng. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 34
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.2 - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ VẬT TƢ, THANH TỔNG HỢP TIỀN QUỸ CCDC, TSCĐ TOÁN LƢƠNG Các nhân viên kinh tế tại các chi nhánh đại lý Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp *Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán - Kế toán trưởng : Điều hành hoạt động của phòng Kế hoạch – kế toán, chịu trách nhiệm sắp xếp, tổ chức bộ máy của phòng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ. Quản lý tất cả các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng mới, hợp đồng sửa chữa, theo kế hoạch sản xuất xây dựng của công ty. Kiểm tra chứng từ, sổ sách kế toán, giá thành sản phẩm. Kiểm tra các chứng từ và báo cáo kế toán của nhân viên trong phòng phát sinh hàng ngày. Phụ trách theo dõi công nợ tiền hàng, phụ trách kế toán tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để báo cáo kịp thời cho lãnh đạo công ty theo định kỳ hoặc đột xuất. Theo dõi kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Lập báo cáo tài chính hàng quý, năm. - Kế toán vật tư, công cụ dụng cụ, tài sản cố định: chịu trách nhiệm theo dõi tình hình xuất nhập vật tƣ. Theo dõi tình hình tăng, giảm, trích khấu hao tài sản cố định. Đồng thời chịu trách nhiệm theo dõi doanh thu, chi phí, các khoản thuế, tính, lập và nộp tờ khai thuế. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 35
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm theo dõi tình hình thu - chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, giao dịch với ngân hàng về các khoản vay - nợ, các khoản tiền gửi, chuyển tiền. - Kế toán tiền lương: chịu trách nhiệm tính, thanh toán tiền lƣơng và các khoản khác cho ngƣời lao động. - Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tập hợp chi phí để tính giá thành và có phụ trách tập hợp tất cả số liệu của các phần hành khác nhau để có thể cung cấp một cách chính xác bất cứ lúc nào cho kế toán trƣởng hay HĐQT, GĐ. - Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý tình hình xuất, nhập qũy tiền mặt theo phiếu chi, phiếu thu. Hàng ngày phải kiểm kê số tiền thực tế tồn quỹ, đối chiếu sổ sách liên quan. - Các nhân viên kinh tế tại các chi nhánh đại lý: chịu trách nhiệm lập chứng từ và tập hợp chứng từ cuối tháng chuyển về phòng kế hoạch - kế toán của Công ty. 1.4. Tổ chức công tác kế toán 1.4.1. Đặc điểm tổ chức kế toán - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC - HÌnh thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ - Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến 31/12 năm N - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND) - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: áp dụng theo phƣơng pháp khấu trừ - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đuờng thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá hàng xuất kho đuợc tính theo phuơng pháp Bình quân gia quyền cả kỳ - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thuờng xuyên. 1.4.2. Hệ thống sổ kế toán Hệ thống sổ kế toán sử dụng đề ghi chép và tổng hợp số liệu, chứng từ kế toán theo một trình tự và phƣơng pháp ghi chép nhất định, căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán và các chế độ kế toán của Nhà nƣớc, căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty áp dụng hình thức kế toán: “Chứng từ ghi sổ”, hình thức này bao gồm các sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 36
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái tài khoản - Sổ chi tiết Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ (thẻ) chi chứng từ gốc tiết Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 37
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng *Hệ thống báo cáo kế toán Báo cáo của công ty theo niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 năm báo cáo đến 31 tháng 12 năm báo cáo. Báo cáo bao gồm: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02 – DNN) - Bảng cân đối kế toán (B01 – DNN) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (B03 – DNN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (B09 – DNN) Nơi nộp báo cáo: Cơ quan thuế và cơ quan cấp trên. 2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải 2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải. Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải là doanh nghiệp sản xuất nên doanh thu bán hàng chủ yếu từ hoạt động bán thành phẩm (TK 155) Các phương thức bán hàng tại công ty: - Bán hàng trực tiếp - Bán hàng theo hợp đồng - Phƣơng thức gửi đại lý 2.1.1. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng mua bán hàng hoá - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Các chứng từ khác liên quan 2.1.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.1.3. Ví dụ Ví dụ 1: (Bán hàng tại công ty) Ngày 23 tháng 5 xuất bán 690 chai mắm Cao đạm bán cho Công ty cổ phần phát triển thương mại Thái Nguyên, đơn giá 25.000đ/ chai ( chưa có VAT), thu bằng tiền mặt. - Kế toán lập hóa đơn GTGT số 0012093, căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ khác có liên quan kế toán vào Bảng kê bán hàng hóa, dịch vụ tại công ty. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 38
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Cuối tháng, vào Bảng tổng hợp doanh thu tháng 5, Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 511. Ví dụ 2: (Bán hàng tại các cửa hàng): Ngày 7 tháng 5 năm 2013, Trung tâm Máy Chai bán mắm cho Bà Hồng với trị giá 38.100.000đ (chưa có VAT 10%), thu bằng tiền mặt. - Khi bán hàng, kế toán tại trung tâm lập hóa đơn GTGT số 0002201. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán vào Bảng kê bán hàng tháng 5. - Cuối tháng, Trung tâm Máy Chai chuyển Bảng kê bán hàng tháng 5 về công ty, kế toán tại công ty căn cứ vào Bảng kê bán hàng tháng 5 sẽ hạch toán vào Bảng tổng hợp doanh thu tháng 5, Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 511. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/12P Ngày 23 tháng 05 năm 2013 Số: 0012093 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THUỶ SẢN CÁT HẢI Mã số thuế: 0200432014 Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải, huyện Cát Hải, thành phố Hảỉ Phòng Điện thoại: 031.3687458 Tài khoản: 2103211000002 tại Ngân hàng NN & PTNT Cát Hải Họ tên nguời mua hàng: Trần Đức Việt Tên đơn vị: Công ty cổ phần phát triển thương mại Thái Nguyên Mã số thuế: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 Mắm Cao đạm 0,65 Chai 690 25.000 17.250.000 Cộng tiền hàng: 17.250.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.725.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 18.975.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu chín trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 39
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/12P Ngày 23 tháng 05 năm 2013 Số: 0002201 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THUỶ SẢN CÁT HẢI Mã số thuế: 0200432014 Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải, huyện Cát Hải, thành phố Hảỉ Phòng Điện thoại: 031.3687458 Tài khoản: 2103211000002 tại Ngân hàng NN & PTNT Cát Hải Họ tên nguời mua hàng: Bà Hồng Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: Tiên Lãng Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 Mắm Cao đạm 0,65 Chai 950 25.000 23.750.000 Mắm mực 0,3 Chai 410 35.000 14.350.000 Cộng tiền hàng: 38.100.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.810.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 41.910.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu một trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 40
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÔNG TY CP CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Thị trấn Cát hải – Hải Phòng BẢNG KÊ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ (Bán trực tiếp tại công ty) Ngày 31 tháng 5 năm 2013 Chứng từ Mã số thuế Doanh số bán STT Ký hiệu Số hoá Tên ngƣời mua Thuế suất Mặt hàng Thuế GTGT Ngày, tháng ngƣời mua chƣa có thuế hoá đơn đơn [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] 322 AA/11P 12092 23/5/13 Nguyễn Công Mai 10% Mắm chai 5.403.100 540.310 Công ty cổ phần phát triển thƣơng mại 323 AA/11P 12093 23/5/13 4600357739 10% Mắm chai 17.250.000 1.725.000 Thái Nguyên 324 AA/11P 12094 23/5/13 Bà Triều – Cát Bà 10% Mắm chai 2.700.000 270.000 371.959.107 37.195.911 TỔNG CỘNG Ngày 31 tháng 5 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 41
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng TRUNG TÂM TIÊU THỤ MÁY CHAI Số 7 – Đƣờng Ngô Quyền – Hải Phòng BẢNG KÊ BÁN HÀNG CỦA TRUNG TÂM MÁY CHAI Tháng 5 năm 2013 MẮM CHAI Ngà Số hóa Tên và địa chỉ Ông Ông Đặc Mắm Chuyển Cao đạm Cao đạm Tiền mặt Tổng cộng y đơn khách hàng sao sao biệt mực khoản 0,50 0,65 0.75l 0,38l 0,30 0,30 Bà Hồng – Tiên 7 2201 950 410 41.910.000 41.910.000 Lãng Ông Tý – Tiên 7 2202 30 800 50.737.588 50.737.588 Lãng Bà Hằng – Cẩm 22 2406 900 36.442.296 36.442.296 Phả Nghị Vụ - Thủy 22 2407 670 49.174.125 49.174.125 Nguyên Tổng cộng 52 - 4.243 97.970 536 5.320 4.146.006.805 Ngƣời lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 42
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đơn vị: Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Địa chỉ: Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tháng 5 năm 2013 DOANH THU TK 111 TK 131 TÊN TT CHƢA KH CHƢA THUẾ THUẾ CÓ THUẾ THUẾ CÓ THUẾ CHƢA THUẾ THUẾ CÓ THUẾ THUẾ MẮM CHAI Bán tại 1 363.593.285 36.359.328 399.952.613 363.593.285 36.359.328 399.952.613 công ty TT Máy 4 3.769.097.095 376.909.710 4.146.006.805 3.769.097.095 376.909.710 4.146.006.805 Chai CH An 7 532.332.550 53.233.255 585.565.805 532.332.550 53.233.255 585.565.805 Đồng CỘNG 7.482.161.571 748.216.157 8.230.377.728 363.593.285 36.359.328 399.952.613 7.118.568.286 711.856.829 7.830.425.115 TỔNG 8.594.913.120 859.491.312 9.454.404.432 371.959.107 37.195.911 409.155.018 8.222.954.013 822.295.401 9.045.249.414 CỘNG Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 43
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Mẫu số S02a – DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC THỦY SẢN CÁT HẢI ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01/05 Ngày 31 tháng 5 năm 2013 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ 111 1121 2.081.592.615 Các đơn vị nộp tiền hàng 111 131 5.632.475.012 Doanh thu bán hàng tại công ty 111 511 371.959.107 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 111 3331 37.195.911 Cộng 8.784.164.073 Ngày 31 tháng 05 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ Mẫu số S02a – DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC THỦY SẢN CÁT HẢI ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 46/05 Ngày 31 tháng 5 năm 2013 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiêu thụ sản phẩm qua công nợ 131 511 8.222.954.013 Thuế GTGT đầu ra 131 3331 822.295.401 Cộng 9.045.249.414 Ngày 31 tháng 05 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 44
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ Mẫu số S02c1 – DNN THUỶ SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tháng 5 năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK: 511 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền NT ghi Số hiệu Diễn giải Ghi chú sổ Số hiệu Ngày tháng TKĐƢ Nợ Có 1 2 3 4 6 7 8 9 Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 31/05 01/05 31/05 Doanh thu hàng bán tại công ty 111 371.959.107 31/05 46/05 31/05 Tiêu thụ sản phẩm qua công nợ 131 8.222.954.013 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp 31/05 51/05 31/05 911 8.594.913.120 dịch vụ Cộng số phát sinh trong tháng 8.594.913.120 8.594.913.120 Số dư cuối tháng Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/05/2013 Ngày 31 tháng 05 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 45
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.1. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác liên quan 2.2.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán 2.2.3. Ví dụ Ví dụ 3: Bán hàng tại công ty ( tiếp theo Ví dụ 1) Ngày 23 tháng 5 xuất bán 690 chai mắm Cao đạm bán cho Công ty cổ phần phát triển thương mại Thái Nguyên, đơn giá 25.000đ/ chai ( chưa có VAT), thu bằng tiền mặt. - Kế toán lập phiếu xuất kho số 145/05, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vào Bảng kê xuất kho bán thành phẩm (hàng hóa). - Cuối tháng, kế toán vào Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán, Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 632. Mắm Cao đạm tồn đầu kỳ: số lƣợng 64.663 chai – trị giá 1.196.265.500đ Sản xuất trong kỳ: số lƣợng 254.958 chai – trị giá 4.397.102.000đ Áp dụng phƣơng pháp Bình quân gia quyền cả kỳ, kế toán tính đơn giá hàng xuất kho của mắm Cao đạm: Đơn giá bình quân 1.196.265.500 + 4.397.102.000 của hàng hóa xuất = = 17.500đ/ chai kho trong kỳ 64.663 + 254.958 Trị giá mắm xuất bán cho Công ty cổ phần phát triển thƣơng mại Thái Nguyên: 17.500đ/ chai x 690 chai = 12.075.000đ Ví dụ 4: (Bán hàng tại các cửa hàng -tiếp theo Ví dụ 2) Ngày 7 tháng 5 năm 2013, Trung tâm Máy Chai bán mắm cho Bà Hồng với trị giá 37.400.000đ (chưa có VAT 10%), thu bằng tiền mặt. - Cuối tháng, kế toán trung tâm căn cứ vào số lƣợng nhập, xuất bán trong tháng, kế toán tại trung tâm lập Báo cáo kho tháng 5 gửi về cho công ty. - Kế toán công ty căn cứ vào Báo cáo kho của các đơn vị gửi về lập Bảng tổng hợp giá vốn, Chứng từ ghi sổ, Sổ ĐK chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 632. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 46
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÔNG TY CỔ PHẦN CHÉ BIẾN DỊCH VỤ Mẫu số: 02 – VT THUỶ SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ: TK632 Ngày 23 tháng 05 năm 2013 Có: TK 155 Số: 145/05 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Trần Đức Việt Địa chỉ (bộ phận): Công ty cổ phần phát triển thương mại Thái Nguyên Lý do xuất kho: Xuất kho theo hóa đơn GTGT số 0012093 Xuất tại kho ( ngăn lô): Thành phẩm Địa điểm: Tên, nhãn hiệu quy cách, Số lƣợng Đơn vị STT phẩm chất vật tƣ, dụng Mã số Đơn giá Thành tiền tính Yêu Thực cụ sản phẩm, hàng hóa cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Mắm Cao đạm 0,65 Chai 690 690 Cộng 690 690 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hóa đơn GTGT Ngày 23 tháng 05 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 47
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng BẢNG KÊ XUẤT KHO BÁN THÀNH PHẨM ( HÀNG HÓA) Tháng 5 năm 2013 Địa điểm: Kho công ty Chứng từ Mắm cốt Mắm vị Cao đạm Mắm mực Mắm đặc Ngày Tổng xuất Số quẩn 0.30 hƣơng 0.25 0.65 0.30 biệt loại 0.30 tháng PXK 01/05 1/5 60 15 75 PXK 145/05 23/5 690 690 PXK 146/05 23/5 250 20 270 Tổng xuất 3.600 - 11.140 4.860 1.560 30.358 Đơn giá 20.000 11.000 17.500 21.000 18.000 Thành tiền 72.000.000 - 194.950.000 102.060.000 28.080.000 540.363.000 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 48
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng TRUNG TÂM TIÊU THỤ MÁY CHAI Số 7 – Đƣờng Ngô Quyền – Hải Phòng BÁO CÁO KHO TRUNG TÂM MÁY CHAI Tháng 5 năm 2013 Nhập theo Hao vận Nhập thực Tổng Hao theo Xuất bán TT Tên hàng Tồn ĐK Tồn CK P.xuất chuyển tế xuất xe thực tế A KHO MẮM CHAI 1 Mắm Ông sao 0,75 832 - - - 52 - - 780 2 Mắm Ông sao 0,38 567 - - - - - - 567 3 Mắm mực 0,3 532 6.750 2 6.748 5325 5 5320 1955 4 Cốt quẩn 0,3 1.535 4.450 - 4.450 5.840 4 5.836 145 5 Cao đạm 0,65 1.173 132.790 41 132.749 97.970 21 97.949 35.952 6 Cao đạm 0,5 2.676 5.795 15 5.780 4.243 4 4.239 4.213 7 Vị hƣơng 0,25 320 - - - - - - 320 8 Đặc biệt 0,3 157 550 - 550 536 5 531 171 B KHO MẮM NƢỚC 1 Hạng 1 563 8.855 - 8.855 8.542 - 8.542 876 2 Hạng 2 439 7.430 - 7.430 6.674 - 6.674 1.195 3 Mắm chắt A1 - - - - - - 4 Mắm chắt A2 - - - - - - C MẮM TÔM + BỘT CANH 1 Bột canh 1.508 - - - 1403 - 1403 105 2 Mắm tôm lỏng 115 690 - 690 720 - 720 85 3 Mắm tôm đặc 148 430 - 430 335 - 335 243 NGƢỜI LẬP THỦ KHO (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 49
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN Tháng 5 năm 2013 ĐƠN 632 - 155 632 – 157 TIÊU THỤ TRONG KỲ TÊN SẢN PHẨM GIÁ Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền I. Mắm chai các loại 28.026 515.727.000 307.954 5.518.411.000 335.980 6.034.138.000 Mắm cốt quẩn 0.30 20.000 3.600 72.000.000 13.163 263.260.000 16.763 335.260.000 Mắm vị hƣơng 0.25 11.000 - - - - - - Cao đạm 0.65 17.500 11.140 194.950.000 201.719 3.530.082.500 212.859 3.725.032.500 Cao đạm 0.50 15.500 2.190 33.945.000 10.719 166.144.500 12.909 200.089.500 Mắm cốt nhâm 0.70 13.000 1.760 22.880.000 8.995 116.935.000 10.755 139.815.000 Cốt nhâm can 2 lít 24.000 342 8.208.000 9.743 233.832.000 10.085 242.040.000 Mắm A1 can 5 lít 95.000 120 11.400.000 1.574 149.530.000 1.694 160.930.000 Mắm A1 can 2 lít 40.000 528 21.120.000 1.706 68.240.000 2.234 89.360.000 Mắm hạng 1 A 8.000 528 4.224.000 6.828 54.624.000 7.356 58.848.000 Mắm hạng 1 B 2.800 - - - - - - Mắm mực 0.30 21.000 4.860 102.060.000 12.029 252.609.000 16.889 354.669.000 Mắm đặc biệt loại 0.30 18.000 1.560 28.080.000 1.158 20.844.000 2.718 48.924.000 Mắm hạng 1 B sắt 3.000 300 900.000 7.210 21.630.000 7.510 22.530.000 Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 50
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Mắm Thƣợng hạng sắt 10.000 600 6.000.000 2.484 24.840.000 3.084 30.840.000 Mắm lâu năm 15.000 - - - - - - Hạng 1 can 2 lít 20.000 498 9.960.000 30.543 610.860.000 31.041 620.820.000 Mắm Ông sao 75 (To) 60.000 - - 83 4.980.000 83 4.980.000 Mắm Ông sao 38 (Bé) 25.000 - - - - - - II. Mắm nƣớc các loại 720 6.840.000 26.156 209.684.500 26.876 216.524.500 Hạng 1 9.500 720 6.840.000 15.071 143.174.500 15.791 150.014.500 Hạng 2 6.000 - - 11.085 66.510.000 11.085 66.510.000 Mắm chắt A 1 16.000 - - - - - - Mắm chắt A 2 11.000 - - - - - - III. Mắm tôm các loại 1.612 17.796.000 2.985 25.383.000 4.597 43.179.000 Mắm tôm lỏng 0.30 3.000 532 1.596.000 1.616 4.848.000 2.148 6.444.000 Mắm tôm đặc 0.40 15.000 1.080 16.200.000 1.369 20.535.000 2.449 36.735.000 IV. Bột canh các loại 1.500 - - 3.598 5.397.000 3.598 5.397.000 Tổng cộng 30.358 540.363.000 340.693 5.758.875.500 371.051 6.299.238.500 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 51
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Mẫu số S02a – DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 49/05 Ngày 31 tháng 5 năm 2013 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn hàng bán tại kho 632 155 540.363.000 Giá vốn hàng gửi bán 632 157 5.758.875.500 Cộng 6.299.238.500 Ngày 31 tháng 05 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 52
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ Mẫu số S02c1 – DNN THUỶ SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Tháng 5 năm 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu TK: 632 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền NT ghi Số hiệu Ngày Diễn giải Ghi chú sổ Số TKĐƢ Nợ Có tháng 1 2 3 4 6 7 8 9 Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 31/5 49/05 31/5 Giá vốn hàng bán tại kho 540.363.000 155 31/5 49/05 31/5 Giá vốn sản phẩm xác định tiêu thụ 5.758.875.500 157 31/5 52/05 31/5 Kết chuyển giá vốn hàng bán 6.299.238.500 911 Cộng số phát sinh trong tháng 6.299.238.500 6.299.238.500 Số dư cuối tháng Sổ này có trang. đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/05/2013 Ngày 31 tháng 05 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký. họ tên) (Ký. họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 53
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh - Chi phí bán hàng của Công ty gồm: chi xăng xe, cầu phà vận chuyển mắm; chi phí vận chuyển mắm, chi chào hàng, quảng cáo, chi lƣơng bộ phận bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí CCDC, chi khảo sát thị trƣờng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. - Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty gồm: chi phí công tác phí, chi phí đăng kiểm tàu định kỳ, chi tiếp khách, chi lƣơng bộ phận quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí CCDC, chi phí báo, điện thoại, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. 2.3.1. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi. giấy báo Nợ - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Và các chứng từ khác có liên quan 2.3.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản: Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.3.3. Ví dụ Ví dụ 5: Ngày 22 tháng 5 thanh toán chi phí tham gia hội chợ thành phố từ 10/5 – 15/5 cho công ty Cổ phần phát triển thương hiệu Toxebrand bằng tiền mặt. số tiền 13.312.200đ ( đã có VAT 10%). - Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000172, kế toán lập phiếu chi số 33. - Cuối tháng vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái TK 641. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 54
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho ngƣời mua Ký hiệu: AA/12P Ngày 10 tháng 05 năm 2013 Số: 0000172 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU TOXEBRAND Mã số thuế: 0201175433 Địa chỉ: 20 Lê Lợi – Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại: 031.6649119 – 0936 43 44 79 Tài khoản: Họ tên nguời mua hàng: Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Tên đơn vị: Mã số thuế: 0200432014 Địa chỉ: Cát Hải – Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 Thuê gian hàng hội chợ 01 12.102.000 12.102.000 Cộng tiền hàng: 12.102.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.210.200 Tổng cộng tiền thanh toán: 13.312.200 Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu ba trăm mười hai nghìn hai trăm đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 55
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đơn vị Mẫu số 02 – TT Địa chỉ . PHIẾU CHI Số 33/05 QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC Số ĐKDN Ngày 22 tháng 05 năm 2013 ngày 14 tháng 9 năm 2006 NỢ 641 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính NỢ 133 CÓ 111 Quyển số Họ và tên nguời nhận tiền: Công ty cổ phần phát triển thương hiệu Toxebrand Địa chỉ: 20 Lê Lợi – Ngô Quyền – Hải Phòng Lý do chi: Thuê gian hàng hội chợ Số tiền: 13.312.200 đ (Viết bằng chữ) Mười ba triệu ba trăm mười hai nghìn hai trăm đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền Ngày 22 tháng 05 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ 6: Ngày 05/5/2013 công ty đã chi tiền mặt thanh toán tiền chi phí dịch vụ viễn thông tháng 04/2013 phục vụ quản lý, số tiền 1.021.434đ. - Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 2723414, kế toán lập phiếu chi số 5. - Cuối tháng vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái TK 642. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 56
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT2/001 VT01 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu (Serial No): AA/13P Liên 2: Giao cho ngƣời mua (Customer copy) Số (No): 2723414 Mã số thuế: 0200287977 Viễn thông Hải Phòng Địa chỉ: Số 5 Nguyễn Tri Phương, Phường Minh khai, Quận Hồng Bàng, TP. Hải Phòng Tên khách hàng (Customer’s name): Công Ty Cp Chế Biến Dịch Vụ Thuỷ Sản Cát Hải Địa chỉ (Address): Khu 1, Tt Cát Hải, Huyện Cát Hải, Hải Phòng Số điện thôại (Tel): 912094826 Mã số (code): HPG -04-473328(T3MC1) Hình thức thanh toán (Kind of Payment): TM/CK MST: 0200432014 ĐVT SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN STT (NO) DỊCH VỤ SỬ DỤNG (KIND OF SERVICE) (UNIT) (QUANTITY) (PRICE) (AMOUNT) VND 1 2 3 4 5 6= 4x5 Kỳ cƣớc tháng: 04/2013 a.Cƣớc dịch vụ viễn thông 928.577 b. Cƣớc dịch vụ viễn thông không thuế 0 c.Chiết khấu + đa dịch vụ 0 d. Khuyến mại 0 e. Trừ đặt cọc + Trích thƣởng + Nợ cũ 0 (a+b-c-d) Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 928.577 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10% x (a)= Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2): 92.858 (1+2-e) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1+2): 1.021.435 Số tiền viết bằng chữ (in words): Một triệu, không trăm hai mươi mốt nghìn, bốn trăm ba mươi lăm đồng Ngày 05 tháng 05 năm 2013 Ngƣời nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Signature of payer) (Signature of dealing staff) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 57
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đơn vị Mẫu số 02 – TT Địa chỉ . PHIẾU CHI Số 05/05 QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC Số ĐKDN Ngày 05 tháng 05 năm 2013 ngày 14 tháng 9 năm 2006 NỢ 642 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính NỢ 133 CÓ 111 Quyển số Họ và tên nguời nhận tiền: Viễn thông Hải Phòng Địa chỉ: Số 5 Nguyễn Tri Phương, Phường Minh khai, Quận Hồng Bàng, TP. Hải Phòng Lý do chi: Thanh toán cước dịch vụ viễn thông Số tiền: 1.021.435 đ (Viết bằng chữ) Một triệu không trăm hai mươi mốt nghìn bốn trăm ba mươi lăm đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền Ngày 05 tháng 05 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số S02a – DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC THỦY SẢN CÁT HẢI ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02/05 Ngày 31 tháng 5 năm 2013 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Nộp tiền vào tài khoản Ngân hàng 1121 111 3.530.000.000 Chi phí bán hàng 641 111 298.360.251 Thuế VAT đầu vào 133 111 13.047.540 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 111 166.346.795 Thuế VAT đầu vào 133 111 2.966.405 Cộng 8.457.564.925 Ngày 31 tháng 05 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 58
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ Mẫu số S02c1 – DNN THUỶ SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Tháng 5 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu TK: 641 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền NT ghi Số hiệu Ngày Diễn giải Ghi chú sổ Số TKĐƢ Nợ Có tháng 1 2 3 4 6 7 8 9 Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 31/5 07/05 31/5 Khấu hao TSCĐ 214 21.000.000 31/5 02/05 31/5 Chi phí bán hàng bằng tiền mặt 111 298.360.251 31/5 09/05 31/5 Phân bổ lƣơng: chi phí bán hàng 334 192.870.000 31/5 09/05 31/5 Phân bổ ăn ca: chi phí bán hàng 334 12.871.000 31/5 52/05 31/5 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 596.891.551 Cộng số phát sinh trong tháng 596.891.551 596.891.551 Số dư cuối tháng Sổ này có trang. đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/05/2013 Ngày 31 tháng 05 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký. họ tên) (Ký. họ tên) (Ký. họ tên. đóng dấu) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 59
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ Mẫu số S02c1 – DNN THUỶ SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Tháng 5 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu TK: 642 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền NT ghi Số hiệu Ngày Diễn giải Ghi chú sổ Số TKĐƢ Nợ Có tháng 1 2 3 4 6 7 8 9 Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 31/5 07/05 31/5 Khấu hao TSCĐ 214 13.530.726 31/5 02/05 31/5 Chi phí quản lý bằng tiền mặt 111 166.346.795 31/5 04/05 31/5 Chi phí quản lý bằng TGNH 112 83.852.036 31/5 09/05 31/5 Phân bổ lƣơng: chi phí quản lý 334 143.191.000 31/5 09/05 31/5 Phân bổ ăn ca: chi phí quản lý 334 9.555.000 31/5 52/05 31/5 Kết chuyển chi phí quản lý 911 509.229.279 Cộng số phát sinh trong tháng 509.229.279 509.229.279 Số dư cuối tháng Sổ này có trang. đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/05/2013 Ngày 31 tháng 05 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký. họ tên) (Ký. họ tên) (Ký. họ tên. đóng dấu) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 60
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu về tiền lãi. tiền bản quyền. cổ tức. lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Đối với Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải thì doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là các khoản lãi tiền gửi ngân hàng. 2.4.1. Chứng từ sử dụng - Giấy báo có. sổ phụ của ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác 2.4.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”. 2.4.3. Ví dụ Ví dụ 7: Ngày 25 tháng 5. công ty nhận được thông báo của Ngân hàng ACB Hải Phòng về khoản lãi tiền gửi ngân hàng là 1.971.761đ. - Căn cứ vào Giấy báo có của Ngân hàng gửi cho công ty, kế toán vào Chứng từ ghi sổ số , Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 515. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 61
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ngan hang A Chau GIẤY BÁO CÓ Chi nhanh: ACB – CN HAI PHONG Ngay: 25-05-2013 Ma GDV: Ma KH: 45032 So GD: Kinh goi: CTY CP CHE BIEN DICH VU THUY SAN CAT HAI Ma so thue: 0200432014 Hom nay, chung toi xin bao da ghi CO tai khoan cua quy khach hang voi noi dung nhu sau: So tai khoan ghi CO: 113383959 So tien bang so: 1,971,761.00 MOT TRIEU CHIN TRAM BAY MUOI MOT NGAN BAY So tien bang chu: TRAM SAU MUOI MOT DONG CHAN Noi dung: Lai nhap von Giao dich vien Kiem soat Mẫu số S02a – DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC THỦY SẢN CÁT HẢI ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03/05 Ngày 31 tháng 5 năm 2013 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Các đơn vị thanh toán tiền hàng 1121 131 3.807.027.762 Vay tiền ngân hàng SXKD 1121 311 4.500.000.000 Ngân hàng NN&PTNT Cát Hải – 1121 515 2.848.100 Trả lãi tiền gửi Ngân hàng ACB Hải Phòng – Trả lãi 1121 515 790.683 tiền gửi (TK TBạc) Ngân hàng ACB Hải Phòng – Trả lãi 1121 515 1.971.761 tiền gửi ( TK M/Chai) Cộng 8.312.638.306 Ngày 31 tháng 05 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 62
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ Mẫu số S02c1 – DNN THUỶ SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tháng 5 năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK: 515 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền NT ghi Số hiệu Ngày Diễn giải Ghi chú sổ Số TKĐƢ Nợ Có tháng 1 2 3 4 6 7 8 9 Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 31/5 03/05 31/5 Thu lãi tiền gửi 112 5.610.544 31/5 51/05 31/5 Kết chuyển doanh thu HĐTC 911 5.610.544 Cộng số phát sinh trong tháng 5.610.544 5.610.544 Số dư cuối tháng Sổ này có trang. đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/05/2013 Ngày 31 tháng 05 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký. họ tên) (Ký. họ tên) (Ký. họ tên. đóng dấu) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 63
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.5. Kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính trong kỳ bao gồm các khoản chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ. chi phí chiết khấu cho khách hàng, chênh lệch tỷ giá, chi phí hoạt động tài chính khác. 2.5.1. Chứng từ sử dụng - Lệnh chi. giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan 2.5.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”. 2.5.3. Ví dụ Ví dụ 8: Theo các bản khế ước vay vốn doanh nghiệp đã ký với các cá nhân để huy động vốn bên ngoài, hàng tháng doanh nghiệp phải trả tiền lãi vay cho các bên cho vay bằng mức lãi suất cho vay theo hạn mức tín dụng ngắn hạn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cát Hải hiện hành. Ngoài ra, căn cứ Điều 25 Điều lệ công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải, các thành viên Hội đồng quản trị phải cho công ty vay một khoản tiền để huy động vốn kinh doanh với mức lãi suất hàng tháng bằng 75% lãi vay theo hạn mức tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Cát Hải. - Kế toán căn cứ vào Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay tháng 5 lập Phiếu chi số 82. - Căn cứ vào Phiếu chi số 82, kế toán vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Số cái TK 635. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 64
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC ===@=== Văn phòng Công ty: Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng ĐT : ( 031 ) 3886.258 - 3886.257 - 3886.262 * Fax : ( 031 ) 3886.396 Website : thuysancathai.com.vn KHẾ ƢỚC VAY VỐN Căn cứ vào nghị quyết HĐQT công ty ngày 26 tháng 7 năm 2010 Căn cứ vào chức năng quyền hạn của Giám đốc công ty. Hôm nay. ngày 02 tháng 11 năm 2011. Bên vay tiền : Công ty cổ phần chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải Đại diện ông : Vũ Văn Cao Chức vụ : Giám đốc công ty Địa chỉ : Thị Trấn Cát Hải – Hải Phòng Đăng ký Kinh doanh : 0200432014 do UBND thành phố Hải Phòng cấp Bên cho vay ông (bà) : Nguyễn Thị Làn Địa chỉ: Cát Hải Số tiền cho vay : 1.000.000.000đ Số tiền bằng chữ : (Một tỷ đồng chẵn .) Hai bên thỏa thuận : - Lãi suất tiền vay vốn của công ty thanh toán bằng với mức lãi suất mà ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cát Hải cho công ty vay theo hạn mức tín dụng vay vốn luân chuyển ngắn hạn theo từng thời điểm. Số tiền lãi suất đƣợc thanh toán hàng tháng vào thời điểm cuối tháng. - Thời hạn vay vốn: từ 6 tháng trở lên. - Bên cho vay nêu có nhu cầu rút số tiền cho Công ty vay phải thông báo cho công ty biết trƣớc 30 ngày. Khi không còn nhu cầu vay vốn trƣớc khi thanh toán trả cho khách hàng công ty thông báo cho ngƣời cho vay vốn trƣớc 30 ngày. Khế ƣớc lập thành 02 bản bằng tiếng việt có giá trị nhƣ nhau mỗi bên giữ 1 bản. ĐẠI DIỆN BÊN VAY ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY (Ký tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên ) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 65
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP TRẢ TIỀN LÃI SUẤT TIỀN VAY Tháng 5 năm 2013 Lãi suất ngân hàng Cát Hải cho vay tháng 5 là 1%/tháng LÃI SỐ NGÀY KÝ STT HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ SỐ TIỀN GỐC THÀNH TIỀN SUẤT THỰC TẾ NHẬN 1 Trần Thị Tám Hải Phòng 305.000.000 1.00% 31 3.151.667 2 Lâm Hải Tùng Cát Hải 286.508.200 1.00% 31 2.960.585 3 Cao Minh Giang Hải Phòng 1.000.000.000 1.00% 31 10.333.333 74 Nguyễn Thị Làn (Thảo) Cát Hải 1.000.000.000 1.00% 31 10.333.333 75 Ngô Văn Quyền Hải Phòng 300.000.000 1.00% 31 3.100.000 76 Bùi Xuân Đính Cát Hải 100.000.000 1.00% 31 1.033.333 77 Lâm Thị Đát Cát Hải 230.000.000 1.00% 31 2.376.667 Cộng 21.586.849.479 2.418 223.064.111 Số tiền bằng chữ: (Hai trăm hai mươi ba triệu không trăm sáu mươi tư nghìn một trăm mười một đồng) KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 66
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP TRẢ LÃI SUẤT TIỀN VAY Tháng 5 năm 2013 Căn cứ điều 25 Điều lệ công ty Cổ Phần Chế Biến Dịch Vụ Thủy Sản Cát Hải Nhiêm kỳ 3 năm 2010 – 2012 ( Hƣởng 75% lãi vay NH) Lãi suất Ngân Hàng Cát Hải cho vay tháng 5 là 1%/tháng SỐ NGÀY STT HỌ VÀ TÊN ĐƠN VỊ SỐ TIỀN GỐC LÃI SUẤT THÀNH TIỀN KÝ NHẬN THỰC TẾ 1 Phạm Thế Lộc HĐQT 620.000.000 0.75% 31 4.805.000 2 Vũ Văn Cao Giám đốc 617.000.000 0.75% 31 4.781.750 3 Lâm Văn Rồng BKS 118.491.800 0.75% 31 918.311 Cộng 1.355.491.800 93 10.505.061 Số tiền bằng chữ: (Mười triệu năm trăm lẻ lăm nghìn không trăm sáu mươi mốt đồng) KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 67
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đơn vị Mẫu số 02 – TT Địa chỉ . PHIẾU CHI Số 82/05 QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC Số ĐKDN Ngày 31 tháng 05 năm 2013 ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính NỢ 635 CÓ 111 Quyển số Họ và tên nguời nhận tiền: Cán bộ công nhân viên Địa chỉ: Lý do chi: Trả lãi tiền vay tháng 5 Số tiền: 233.569.172 đ (Viết bằng chữ) Hai trăm ba mươi ba triệu năm trăm sáu mươi chín nghìn một trăm bảy mươi hai đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền Ngày 31 tháng 05 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số S02a – DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC VỤ THỦY SẢN CÁT HẢI ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02/05 Ngày 31 tháng 5 năm 2013 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi cổ tức phần còn lại năm 2012 421 111 2.239.063.746 Chi phí sản xuất chung 627 111 33.525.381 Thuế VAT đầu cào 133 111 197.619 Chi trả lãi suất huy động vốn cũ và mới 635 111 233.569.172 Cộng 8.457.564.925 Ngày 31 tháng 05 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 68
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ Mẫu số S02c1 – DNN THUỶ SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tháng 5 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu TK: 635 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền NT ghi Số hiệu Ngày Diễn giải Ghi chú sổ Số TKĐƢ Nợ Có tháng 1 2 3 4 6 7 8 9 Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 31/5 02/05 31/5 Trả lãi suất huy động vốn 111 233.569.172 31/5 04/05 31/5 Trả lãi tiền vay ngân hàng 112 211.125.000 31/5 52/05 31/5 Kết chuyển chi phí tài chính 911 444.694.172 Cộng số phát sinh trong tháng 444.694.172 444.694.172 Số dư cuối tháng Sổ này có trang. đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/05/2013 Ngày 31 tháng 05 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký. họ tên) (Ký. họ tên) (Ký. họ tên. đóng dấu) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 69
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.6. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là tài khoản dùng để phản ánh khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Nội dung thu nhập khác của công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải bao gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ - Tiền thu đƣợc do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ - Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho công ty - Các khoản thu nhập khác 2.6.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan 2.6.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 711 – “Thu nhập khác”. 2.6.3. Ví dụ Ví dụ 9: Ngày 15 tháng 5. thu tiền từ thanh lý vật tư hỏng. số tiền 520.000đ. - Kế toán lập Phiếu thu số 8. - Căn cứ vào Phiếu thu số 8, kế toán vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 711. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 70
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đơn vị Mẫu số 02 – TT Địa chỉ . PHIẾU THU Số 08/05 QĐ số : 48/2006/QĐ-BTC Số ĐKDN Ngày 15 tháng 05 năm 2013 ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính NỢ 111 CÓ 711 Quyển số Ngƣời nộp tiền: Nguyễn Thanh Tùng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do nộp: Thu tiền thanh lý vật tư hỏng Số tiền: 520.000 đ (Viết bằng chữ) Năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền Ngày 15 tháng 05 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số S02a – DNN CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC THỦY SẢN CÁT HẢI ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01/05 Ngày 31 tháng 5 năm 2013 Số hiệu TK Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Các đơn vị hoàn tiền ứng 111 141 61.400.000 Ô Nhãn, Ô Mai, Đoàn tàu nộp tiền bảo hiểm 111 338 5.781.446 Nộp tiền thanh lý vật tƣ hỏng 111 711 520.000 Nộp tiền thanh lý phế liệu của XNĐG 111 711 2.395.000 Cộng 8.784.164.073 Ngày 31 tháng 05 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG NGƢỜI VÀO SỔ NGƢỜI LẬP CHỨNG TỪ Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 71
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN DỊCH VỤ Mẫu số S02c1 – DNN THUỶ SẢN CÁT HẢI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày Thị trấn Cát Hải – Hải Phòng 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tháng 5 năm 2013 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu TK: 711 Đơn vị tính: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền NT ghi Số hiệu Ngày Diễn giải Ghi chú sổ Số TKĐƢ Nợ Có tháng 1 2 3 4 6 7 8 9 Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 31/5 01/05 31/5 Thu tiền thanh lý vật tƣ hỏng 111 520.000 31/5 01/05 31/5 Thu tiền thanh lý phế liệu của XNĐG 111 2.395.000 31/5 51/05 31/5 Kết chuyển thu nhập khác 911 2.915.000 Cộng số phát sinh trong tháng 2.915.000 2.915.000 Số dư cuối tháng Sổ này có trang. đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/05/2013 Ngày 31 tháng 05 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký. họ tên) (Ký. họ tên) (Ký. họ tên. đóng dấu) Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 72
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.7. Kế toán chi phí khác Chi phí khác là chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của công ty. Các khoản chi phí khác tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ thuỷ sản Cát Hải bao gồm: - Chi phí thanh lý. nhƣợng bán. giá trị còn lại TSCĐ - Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế - Các khoản chi phí khác 2.7.1. Chứng từ sử dụng - Biên bản thanh lý. nhƣợng bán TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan 2.7.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 811 – “ Chi phí khác”. 2.7.3. Ví dụ Ví dụ 10: Ngày 6 tháng 5. thanh toán tiền thuê máy xúc phá tàu HP 0751. số tiền 2.000.000đ. - Kế toán viết phiếu chi số 11. - Căn cứ vào Phiếu chi số 11, kế toán vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ vào Sổ Cái TK 811. Sinh viên: Lê Hoàng Hải Ninh_Lớp: QT1403K Page 73