Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghiệp điện Hải Phòng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghiệp điện Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghiệp điện Hải Phòng
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải đƣợc phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó. Để đạt đƣợc mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Nhƣ vậy, doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu tiền về tạo nên doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần công nghiệp điện Hải Phòng, đƣợc sự giúp đỡ của Ban giám đốc, các cán bộ trong phòng Kế toán, cùng sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo thạc sỹ Trần Thị Thanh Thảo, em đi sâu vào nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần công nghiệp điện Hải Phòng". Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 chƣơng: Chương I: Những lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD trong doanh nghiệp Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty cổ phần công nghiệp điện Hải Phòng Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Mặc dù đã rất cố gắng song vì bản thân chƣa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên chuyên đề chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Do vậy em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp để hoàn thiện hơn chuyên đề của mình. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 1
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG I NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1 Các khái niệm cơ bản. 1.1.1.1 Doanh thu Doanh thu bán hàng là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài (nếu có). Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doan thu nhƣ: chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khấu, thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp. 1.1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng từng lô hàng mà khách đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng hàng lũy kế mà khách đã mua trong khoảng thời gian nhất định tùy thuộc và chính sách chiết khấu của bên bán. Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán xác định là đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm hợp đồng, hàng không đúng mẫu mã, chủng loại, hàng kém chất lƣợng Khi doanh Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 2
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm giá vốn hàng bán tƣơng ứng trong kỳ. Giảm giá hàng bán:là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua trong trƣờng hợp hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách, không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng kinh tế. Thuế tiêu thu đặc biệt là thuế đánh vào doanh thu của doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng không đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích nhƣ sản xuất: rƣợu, thuốc lá, vàng mã, Thuế xuất khẩu: là thuế đánh vào tất cả hàng hóa dịch vụ mua bán, trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khổ lãnh thổ Việt Nam. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp: là thuế tính trên phần giá trị gia tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinhtừ quá trình sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải tƣơng ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ. Đây là các khoản thuế đƣợc xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. 1.1.1.3 Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa hoặc là giá thành lao vụ, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ đồ dùng, khấu hao tài sản cố định phục vụ bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh và một số khoản khác có tính chất chung của toàn Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 3
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho công việc quản lý, các khoản thuế , phí, lệ phí, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. 1.1.1.4 Doanh thu tài chính và chi phí tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là tống các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán nhƣ: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ, - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác; - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch do bán ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ chi phí tiền lãi vay,và các chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận, tiền bản quyền Những chi phí này phát sinh dƣới dạng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền. Nội dung chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính; - Chi phí cho vay và đi vay vốn; - Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ; - Các chi phí khác. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 4
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.1.1.5 Thu nhập khác, chi phí khác Thu nhập khác là các khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc hoặc có tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện đƣợc, hoặc là các khoản thu không mang tính chất thƣờng xuyên. Nội dung thu nhập khác bao gồm: - Thu nhập từ thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định; - Thu từ tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ nay thu hồi đƣợc; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; - Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại; - Các khoản thu khác. Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt đông thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là do những khoản chi phí bị sót từ những năm trƣớc. Nội dung chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhƣợng bán (nếu có); - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các chi phí khác. 1.1.1.6 Kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong một kỳ nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do hoạt động khác mang lại đƣợc biểu hiện thông qua chi tiêu lỗ lãi. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 5
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính . - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2 Sự cần thiết và ý nghĩa của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà mọi doanh nghiệp luôn quan tâm nhất là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu hóa chi phí). Do đó doanh nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ doanh thu, chi phí để biết đƣợc kinh doanh mặt hàng nào, sản phẩm nào đạt hiệu quả cao đồng thời xem xét, phân tích những mặt nào còn hạn chế. Từ đó doanh nghiệp có thể đƣa ra những quyết định đầu tƣ, giải pháp chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn nhất. Bởi doanh nghiệp cần phải hiểu rõ vai trò của doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để tổ chức công tác kế toán thật hợp lý, phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp Doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trƣớc hết doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải mọi chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng, là nguồn thu để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc, là nguồn để tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác Đồng thời các doanh nghiệp cần phải luôn quan tâm tới việc quản lý chi phí. Nếu chi phí không hợp lý, không đúng bản chất sẽ gây ra khó khăn trong việc hạch toán và đều làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy vấn đề quan trọng đặt ra chi các nhà quản lý là phải kiểm soát đƣợc chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 6
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Việc tổ chức kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học hợp lý có ý nghĩa rất quan trong trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, cơ quan thuế để lựa chọn phƣơng án kinh doanh hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách chế độ, chính sách thuế. 1.1.3 Nhiệm vụ của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Việc ghi chép phản ánh đúng các khoản chi phí, doanh thu rất quan trọng. Bởi nếu không phản ánh đúng , đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh sẽ gây khó khăn cho nhà quản trị trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa việc phản ánh các khoản chi phí còn ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Vì vậy để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghỉệp cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và thực hiện phân loại doanh thu, chi phí theo đúng nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã quy định. - Tổ chức kế toán chứng từ, tài khoản doanh thu chi phí, xác định kết quả kinh doanh phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp theo đúng quy định. - Lựa chọn phƣơng pháp xác định đúng giá vốn bán hàng đúng để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. - Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng cũng nhƣ chi phí quản lý, phân bổ chi phí hợp lý. - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, các khoản chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản thuế phải nộp Nhà nƣớc, đảm bảo Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 7
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng cung cấp thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho nhà quản trị kịp thời, chính xác. - Cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tƣợng sử dụng thông tin liên quan. Định kỳ tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận từ đó tham mƣu cho Ban lãnh đạo về các giải pháp gia tăng lợi nhuận. 1.2 Nội dung tổ chức hoạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. 1.2.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố ngày 31/12/2001QĐ-BTC của Bộ trƣởng Bộ tài chính, doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm và hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyển quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng. - Tiêu thụ theo phƣơng thức trực tiếp: theo phƣơng thức này ngƣời bán giao hàng cho ngƣời mua tại kho, tại quầy hay tại phân xƣởng sản xuất. Khi ngƣời mua Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 8
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng đã nhận đủ hàng và ký nhận vào hóa đơn thì hàng chính thức đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán có quyền ghi nhận doanh thu. - Tiêu thụ theo phƣơng thức đại lý: doanh nghiệp chuyển hàng đi gửi tại các quầy hàng, cửa hàng nhờ bán hộ. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chi khi nào ngƣời mua chấp nhận thanh toán thì số hàng chính thức đƣợc coi là tiêu thu, doanh nghiệp có quyền ghi nhận doanh thu. - Tiêu thụ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp: theo tiêu thức này, doanh thu đƣợc ghi nhận một lần ngay từ đầu không bao gồm lãi trả chậm trả góp. Thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thi doanh thu ghi nhận trong kỳ theo kết quả của phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ phải thỏa mãn bốn điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi kinh tế từ hoạt động cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.2.1.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng, hóa đơn GTGT. - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ có liên quan khác. 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 9
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: Bên nợ - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có Doanh thu bán sản phẩm, hảng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cung một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 10
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: Bên nợ - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng thức trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2: - TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa. - TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm. - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. 1.2.1.4 Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 11
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3331,3332,3333 511, 512 111,112,131 Nộp thuế ttđb, Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ thuế xuất khẩu (DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp thuế GTGT theo khấu trừ) phƣơng pháp trực tiếp 3331 3387 911 Cuối kỳ kết chuyển DN bán hàng theo phƣơng thức doanh thu bán hàng trả chậm trả góp và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ (DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi, giấy báo nợ . - Phiếu nhập kho. - Các chứng từ có liên quan khác. 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 “Chiết khấu thƣơng mại” Khi hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: - Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng quy định của doanh nghiệp. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trƣờng hợp Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 12
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hóa đơn bán hàng lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Khoản chiết khấu thƣơng mại trong trƣờng hợp này đƣợc hạch toán vào Tài khoản 521. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thƣơng mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào tài khoản 521. Doanh thu bán hàng phải phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại. - Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thƣơng mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán nhƣ: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa), cung cấp dich vụ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: Bên nợ Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên có Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” Tài khoản này phản ánh giá trị số hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn. Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 13
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bên nợ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên có Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” Tài khoản này phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất, Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: Bên nợ Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên có Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. 1.2.2.3 Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 14
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 111, 112, 131 521, 531, 532 511, 512 Chiết khấu thƣơng mại, Cuối kỳ kết chuyển các khoản hàng bán bị trả lại, giảm giá giảm trừ doanh thu sang TK511, 512 hàng bán (VAT trực tiếp) 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán (VAT khấu trừ) 3331 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.3.1 Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán Phương pháp giá đơn vị bình quân Theo phƣơng pháp này, giá vật liệu xuất dùng trong kỳ đƣợc tính theo giá bình quân (bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân liên hoàn sau mỗi lần nhập). Giá trị thực tế vật liệu Số lƣợng vật liệu = Giá đơn vị bình quân xuất dùng xuất dùng Trong đó: Giá đơn vị bình Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ = quân cả kỳ dự trữ Số lƣợng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ này mặc dù đơn giản, dễ làm nhƣng độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hƣởng đến công việc quyết toán chung. Giá đơn vị bình quân Trị giá hàng tồn sau mỗi lần nhập = sau mỗi lần nhập Số lƣợng hàng tồn sau mỗi lần nhập Phƣơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập khắc phục nhƣợc điểm của phƣơng pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 15
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Theo phƣơng pháp này, số vật liệu nhập trƣớc thì xuất trƣớc, xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phƣơng pháp này là giá thực tế vật lỉệu mua trƣớc sẽ đƣợc dùng làm giá cho vật liệu xuất trƣớc. Do vậy, giá vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá vật liệu mua vào sau cùng Phƣơng pháp này thích hợp trong trƣờng hợp giá cả ổn đinh hoặc có xu hƣớng giảm. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) Phƣơng pháp này định giá vật liệu mua sau cùng sẽ đƣợc xuất đầu tiên, ngƣợc lại với phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc. Phƣơng pháp này thích hợp trong trƣờng hợp lạm phát. Phương pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, vật liệu đƣợc xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lô, giữ nguyên từ lúc nhập cho đến lúc xuất dùng (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Khi xuất vật liệu nào sẽ tính giá thực tế cuả vật liệu đó. Do vậy, phƣơng pháp này còn có tên gọi là phƣơng pháp đặc điểm riêng và thƣờng đƣợc sử dụng với vật liệu có giá trị cao, có tính tách biệt. 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế. - Phiếu xuất kho. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 16
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ngoài ra tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (trƣờng hợp phát sinh không lớn), chi phí nhƣợng bán, Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Bên nợ - Giá vốn hàng đã bán - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ kho phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Bên có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc). - Kết chuyển giá vốn hàng đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Bên nợ - Trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 17
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Bên có - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành phẩm”. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc). - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 1.2.3.4 Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.3 Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.4 Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 18
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 154 632 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay 155,156 không qua nhập kho 157 Thành phẩm, hàng Thành phẩm sx ra hóa đã bán bị trả lại Khi hàng gửi đi gửi đi bán không nhập kho bán xác định là qua nhập kho 911 tiêu thụ 155,156 Cuối kỳ kết chuyển giá Thànhphẩm, hàng hóa vốn của thành phẩm phẩm hàng hóa, xuất kho gửi đi bán dịch vụ đã tiêu thụ Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán 159 154 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối kỳ, kc giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 632 155 155 Đầu kỳ, kc giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ kc giá vốn của tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho 157 cuối kỳ Đầu kỳ, kc giá vốn c ủa thành phẩm đã 157 gửi bán nhƣng chƣa xác định là tiệu thụ đầu kỳ 611 Cuối kỳ kc trị giá vốn Cuối kỳ, xđịnh và kc giá vốn của hàng tphẩm đã gửi bán hóa đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu nhƣng chƣa xác định thụ (DN thƣơng mại) là tiệu thụ trong kỳ 631 911 Cuối kỳ xác định và kc giá vốn của Cuối kỳ kc giá vốn thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá hàng bán của tphẩm, thành dvụ đã hoàn thành hàng hóa , dvụ (DN sx và kinh doanh dvụ) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 19
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.4.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi, Giấy báo nợ. - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. - Bảng phân bổ lƣơng và bảo hiểm xã hội. - Bảng tính và phân bổ khấu hao. - Các chứng từ có liên quan khác. 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: Bên nợ Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bên có Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415: Chi phí bảo hành. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 20
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: Bên nợ - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên có - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 21
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. 1.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 111,112, 152,153, 641,642 111,112,152 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu 133 giảm chi 334,338 Chi phí tiền lƣơng và các 911 khoản trích theo lƣơng K/c chi phí bán hàng, 214 chi phí quản lý DN Chi phí khấu hao TSCĐ 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trƣớc 1.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 1.2.5.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ, Giấy báo có. - Các chứng từ có liên quan khác. 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 22
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: Bên Nợ - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; - Lãi do nhƣợng bán các khảon đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh sau khi bán ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động doanh thu tài chính; - Doanh thu tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính” Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính. Tài khoản 635 phải đƣợc hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: Bên Nợ - Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 23
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện); - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện); - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết); - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đàu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Bên Có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết); - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 1.2.5.3 Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 24
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 111,112,131 111,112,131 635 3331 515 CKTT dành Cuối kỳ tính Lãi do bán ngoại tệ, cho ngƣời thuế VAT lãi TGNH mua, lỗ tỷ giá, tính theo pp lãi vay trực tiếp phải 3387 nộp đối với 413 Phân bổ dần lãi do bán HĐTC 9111 hàng trả chậm, trả góp k/c lỗ chênh lệch tỷ giá do Cuối kỳ k/c 121,221,222 chi phí tài đgiá lại các Thu nhập về LN đƣợc chính để xác khoản mục có bổ sung đầu tƣ vào định KQKD gốc ngoại tệ cty con, VGLD 413 K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ 1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi. - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định. - Các chứng từ có liên quan khác. 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “Thu nhập khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp; Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 25
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có - Thu về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định; - Nợ khó đòi đã xóa sổ nay thu hồi đƣợc; - Các khoản nợ không ai đòi ghi tăng thu nhập; - Các khoản thu nhập của năm trƣớc bị bỏ sót, hay quên ghi sổ năm nay phát hiện ra - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 811 “Chi phí khác” Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài họat động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: Bên Nợ - Số tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy thu thuế; - Các chi phí liên quan đến xử lý thiệt hại trong trƣờng hợp đã mua bảo hiểm; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán, lãi tiền vay quá hạn vƣợt khung; số tiền ký quỹ bị phạt; - Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 26
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.6.3 Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.7: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 111,112,131 811 3331 711 111,112,131 Cp phát sinh khi 1 Xác định VAT Thu về thanh lý, thanh lý nhƣợng phải nộp theo nhƣợng bán TSCĐ, bán TSCĐ PP trực tiếp khách hàng vi 333 phạm hợp đồng 911 3387 211,213 Cuối kỳ, kc Cuối kỳ kc thu Đầu kỳ phân bổ dthu Gtrị còn lại của chi phí phát nhập khác để chƣa thực hiện (nếu TSCĐ khi thanh lý sinh để xác xác định kqkd tính vào TN khác) nhƣợng bán địnhKQKD 1.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm: thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. 1.2.7.1 Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán 1.2.7.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm tài chính hiện hành. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 27
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: Bên Nợ - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; - chi phí thuế TNDN của năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. Bên Có - Chi phí thuế TNDN đƣợc điều chỉnh do giảm số đã ghi nhận trong năm lớn hơn số quyết toán thuế TNDN năm; - Chi phí thuế TNDN đƣợc ghi giảm do sai sót phát hiện không trọng yếu của năm trƣớc; - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 chi tiết thành: - TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. 1.2.7.3 Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 111,112 3334 821 911 Chi nộp Hàng quý tạm tính nộp thuế Cuối kỳ k/c chi phí TNDN,điều chỉnh thuế TNDN thuế TNDN thuế TNDN phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 28
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.8.1 Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán 1.2.8.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: - Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kin doanh thƣơng mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ) Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập khác kết chuyển vào tài khoản này phải là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Bên Nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; Kết chuyển lãi. Bên Có - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 29
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 1.2.8.3 Phƣơng pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 632 911 511,512 Kết chuyển giá vốn K/c doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dvụ 635 521,531,532 Kết chuyển chi phí tài chính Kc các khoản giảm trừ dthu 641 515 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu tài chính 642 Kết chuyển chi phí QLDN 711 Kết chuyển thu nhập khác 811 Kết chuyển chi phí khác 421 3334 821 Kết chuyển lỗ Kết chuyển chi Xác định chi phí TTNDN phí TTNDN Kết chuyển lãi sau thuế TNDN Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 30
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP ĐIỆN HẢI PHÒNG 2.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần công nghiệp điện Hải Phòng 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần công nghiệp điện Hải Phòng Công ty CP công nghiệp điện đƣợc thành lập theo luật Doanh nghiệp, do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch & Đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp ngày 6/6/2003, thay đổi lần 1 ngày 20 tháng 04 năm 2005, thay đổi lần 2 ngày 05 tháng 12 năm 2005,thay đổi lần 3 ngày 08 tháng 7 năm 2006 và thay đổi lần 4 ngày 31 tháng 10 năm2007 với số đăng ký kinh doanh 0203000476. Tên giao dịch: Công ty cổ phần công nghiệp điện Hải Phòng. Haiphong Electrical Industrial Joint Stock company Tên viết tắt : HEIJCO Mã số thuế: 0200547512. Địa chỉ: Số3 Km92 đƣờng 5 Hùng Vƣơng - Hồng Bàng - Hải Phòng. Điện thoại: 031.3538597 Fax: 031.3538766. Năm 2003 công ty thành lập có 11 cán bộ công nhân viên với ngành nghề chủ yếu là: kinh doanh vật tƣ thiết bị điện dân dụng và công nghiệp, kinh doanh máy móc công cụ , kinh doanh van ống, sơn, phế liệu, tƣ vấn lắp đặt công trình điện công nghiệp, dân dụng. Cũng trong thời gian này từ năm 2004 công ty mạnh dạn nhƣợng tài sản gắn liền trên đất có diện tích 4.000m2 để đầu tƣ xây dựng: + Xƣởng cơ khí chuyên gia công các bảng tủ bảng điện. + Xƣởng sơn tĩnh điện: chuyên sơn các tủ bảng điện bằng công nghệ sơn tĩnh điện theo công nghệ hiện đại. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 31
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng + Xƣởng lắp ráp các thiết bị: Lắp ráp các tủ bảng điện cho các tàu đóng mới. Đồng thời công ty đầu tƣ máy móc các xƣởng: xƣởng cơ khí, xƣởng sơn, dây truyền sơn tĩnh điện. Song song vấn đề đầu tƣ xây dựng các nhà xƣởng, trang bị các máy móc và thiết bị, Công ty tuyển công nhân có trình độ đại học, cao đẳng và công nhân có tay nghề, để đáp ứng cho công việc sản xuất của công ty.Công ty luôn làm việc với khẩu hiệu “ Kỹ thuật và giá cả là sự sống còn của công ty”. Bởi vậy trong 05 năm công ty đã đạt đợc nhiều thành tích trong sản xuất và kinh doanh: doanh thu năm sau cao hơn năm trƣớc, mức lƣơng bình quân những cho năm sau luôn cao hơn năm trƣớc, đóng góp vào NSNN luôn tăng. Hiện nay tổng số CBCNV công ty là: 225 ngƣời, trong đó có 35 công nhân viên nữ. Trong đó có: - 02 Cán bộ có trình độ: Thạc sỹ - 58 Cán bộ & nhân viên có trình độ : kỹ sƣ và cử nhân kinh tế - 165 Nhân viên và công nhân có trình độ: trung cấp và học nghề. Công ty đã hình thành các phòng ban và các đơn vị sản xuất hoạt động theo tiêu chuẩn ISO. Công ty đã tham gia thi công lắp đặt hàng trăm chiếc tàu thuỷ đóng mới có trọng tải từ 1.000 tấn đến 13.500 tấn,đƣợc đăng kiểm và các chủ tàu đánh giá cao về chất lƣợng. Hiện nay những con tàu đó vẫn hoạt động tốt. Đó là những chiếc tàu: Phƣơng Nam Star, HODACO 09, Vichtory 08, Vichtory 09, Thuận nghĩa 36,Hoang Sơn Star, Hoàng Anh 36,v v Hàng năm công ty tham gia các hội chợ triển lãm, các sản phẩm của công ty luôn đƣợc đánh giá cao và đặt biệt ở hội chợ Vietship Expor 2005 sản phẩm Tủ bảng điện lắp cho các tàu thuỷ đóng mới và Chuông truyền lệnh đã đạt huy chƣơng vàng “Hàng Việt nam chất lượng cao phù hợp tiêu chuẩn”. Công ty luôn chú trọng công tác đào tạo cho cán bộ công nhân viên của công ty nắm bắt đƣợc những kiến thức mới. Hàng năm công ty mở các lớp ngoại khoá cho cán bộ công nhân viên của công ty theo các chuyên đề.Công ty đã mời các cán Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 32
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng bộ đang giảng dạy ở các trƣờng Đại học và Cục đăng kiểm về giảng dạy cho các buổi ngoại khoá. Công ty còn cử các cán bộ chủ chốt của công ty đi tham quan các công ty và các nhà máy ở nƣớc ngoài: Trung Quốc, Czech, Hà lan, Singapore để học hỏi kinh nghiệm và kỹ thuật tân tiến của các nƣớc trong lĩnh vực đóng tàu. Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng đạt đƣợc những thành tích trên là do sự nhiệt hăng say lao động, sáng tạo trong kinh doanh của toàn thể Cán bộ công nhân viên của công ty và sự lãnh đạo của Ban giám đốc. Năm 2009 tình hình kinh tế thế giới khủng hoảng và những khó khăn về tình hình kinh tế trong nƣớc nhƣ: lạm phát và giá cả tăng cao. Do vậy đã ảnh hƣởng một phần đến vốn kinh doanh, nhƣng Công ty vẫn bảo toàn đƣợc vốn và phát triển vốn kinh doanh và luôn tạo công việc làm ổn định cho 225 ngƣời có mức thu nhập bình quân 2.680.000đ/ngƣời/tháng. Toàn thể CBCNV nỗ lực phấn đấu hoàn thành kế hoạch năm 2009 vƣợt mức với tỷ lệ cao, đồng thời giữ vững các danh hiệu đạt đƣợc trong các năm qua. 2.1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh Theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0203000476 đăng ký lần đầu ngày 06/06/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 31 tháng 10 năm 2007 do Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là: cung ứng vật tƣ thiết bị điện công nghiệp, dân dụng và tàu thuỷ (sản xuất tủ, bảng điện phục vụ dƣới tàu có trọng tải từ 1000 tấn đến 13.000 tấn) ; Tƣ vấn, lắp đặt công trình điện công nghiệp, dân dụng, tàu thuỷ. 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Là công ty cổ phần nên cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty bao gồm: đứng đầu là Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và bên dƣới là các phòng ban chức năng. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần công nghiệp điện Hải Phòng đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 33
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần công nghiệp điện Hải Phòng CHỦ TỊCH HĐQT GIÁM ĐỐC PGĐ SẢN PGĐ KINH DOANH KẾ TOÁN XUẤT TRƢỞNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG KẾ KỸ KINH LD HÀNH HOẠCH THUẬT DOANH VIỆT - CHÍNH ĐIỀU SÉC ĐỘ TỔ THI TỔ TỔ TỔ TỔ KHO CỬA PHÒNG CÔNG LẮP CƠ SƠN MÁY VẬT HÀNG BẢO VỆ (ĐIỆN RÁP KHÍ LÁi TƢ TÀU) * Ban giám đốc: bao gồm 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc - Giám đốc: là ngƣời đứng đầu bộ máy lãnh đạo của công ty, phụ trách công việc chung, giám sát điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trƣớc tập thể lãnh đạo của công ty (Đảng bộ và các tổ chức đoàn thể) về kế hoạch, mục tiêu, chiến lƣợc sản xuất kinh doanh và quá trình điều hành đơn vị và về công ăn, việc làm, đời sống vật chất cũng nhƣ đời sống tinh thần của cán bộ công nhân trong công ty. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 34
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - 2 Phó giám đốc: Là ngƣời giúp việc cho giám đốc. Có trách nhiệm thay thế giám đốc trong việc quản lý sản xuất kinh doanh cũng nhƣ ký kết các hợp đồng kinh tế (đƣợc giám đốc uỷ thác). * Các phòng ban chính: Phòng kế toán - tài chính - Quản lý theo dõi, tính toán lập các sổ sách báo cáo tài chính theo đúng mẫu quy định của Nhà nƣớc, phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty. - Theo dõi tình hình thanh toán tiền thuế với ngân sách Nhà nƣớc kịp thời. - Theo dõi hàng hoá xuất, nhập, tồn kho kịp thời. - Quản lý và mua hoá đơn GTGT, chịu trách nhiệm viết hoá đơn khi các bộ phận yêu cầu. - Lập các báo cáo tài chính thực hiện theo quý. - Lập các hợp đồng kinh tế, dự án theo bảng mẫu công ty. Phòng hành chính tổ chức - Có trách nhiệm quản trị hành chính của công ty. - Giúp việc cho giám đốc về công tác quy hoạch, sắp xếp, bố trí CBCNV phù hợp với năng lực và trình độ để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. - Tiếp đón khách. - Trực tổng đài và tiếp nhận công văn Đến và Đi, chuyển các công văn hoặc thƣ từ đến ngƣời nhận (nghiêm cấm bóc các công văn). - Theo dõi khen thƣởng và kỷ luật của cán bộ công nhân viên của Công ty, là uỷ viên HĐKT & KL Công ty. - Quản lý các vấn đề liên quan đến BHXH và BHYT của Công ty. Phòng kinh doanh Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 35
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Quản lý, theo dõi tính toán kịp thời từng ngày của hàng hoá xuất, nhập, tồn kho xuất cho các công trình, thanh quyết toán, đòi công nợ theo công trình - Quản lý chi trả mua vật tƣ, thiết bị hàng hoá cho Công ty. - Báo giá và làm hợp đồng cho khách hàng kịp thời. - Kết hợp cùng tổ trƣỏng sản xuất nghiệm thu các công trình khi có yêu cầu. Phòng kỹ thuật - Chịu trách nhệm về lĩnh vực kỹ thuật của công ty. - Thống kê vật tƣ và thiết bị theo các bản vẽ nhận từ Phó giám đốc hoặc Phó phòng kinh doanh, Chủ tịch HĐQT, khách hàng. - Triển khai kỹ thuật phải thống nhất với các tổ: Lắp ráp + Cơ khí và các tổ điện tàu I + II + III trƣớc khi sản xuất và lắp đặt. Phòng liên doanh Việt - Séc - Bộ phận bán hàng: nhập hàng từ kho theo phiếu xuất kho cụ thể về số lƣợng và chủng loại hàng hoá; viết phiếu phải chính xác về số lƣợng, chủng loại và tiền, phiếu xuất hàng sau khi viết xong đƣa cho khách hàng ký và xé liên 03 cho khách hàng; niêm yết giá từng mặt hàng. - Bộ phận kế toán: cập nhật kịp thời những thông tin từ Séc gửi về báo cáo Chủ tịch HĐQT; thƣờng xuyên theo dõi hàng đóng về báo cáo Giám đốc để khai bill hàng; lập thẻ kho cho từng mặt hàng; kết hợp cùng thủ quỹ đi nộp thuế; hàng tháng báo cáo doanh thu và chi trong tháng cho Chủ tịch HĐQT. - Bộ phận thu ngân: kiểm tra phiếu xuất hàng và thu tiền đầy đủ, không tự ý cho khách nợ tiền hàng, không tự ý trả nợ khack hàng mà lãnh đạo công ty chƣa duyệt chi. - Bộ phận kho: quản lý hàng hoá, vật tƣ, máy móc thiết bị; xếp đặt hàng hoá lên giá theo từng mặt hàng; cuối tháng phải kiểm tra lại hàng hoá (còn hay hết), nếu mặt hàng nào hết phải báo cáo trƣởng phòng để có kế hoạch nhập kịp thời. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 36
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Xuất phát từ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, quy mô và địa bàn hoạt động, bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán đƣợc tiến hành tập trung tại phòng kế toán. Chứng từ sau khi đƣợc các phòng thu thập, kiểm tra, xử lý và gửi về phòng kế toán sẽ tổng hợp thực hiện việc ghi sổ kế toán, lập báo cáo của đơn vị. Sơ đồ 2.3 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Công nghiệp điện hải phòng Kế toán trƣởng Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán nguyên thanh tiền công nợ thuế vật tƣ toán lƣơng Bộ máy kế toán của công ty gồm 6 ngƣời: 1kế toán trƣởng và 5 kế toán viên. Mỗi một thành viên trong phòng kế toán đều có vị trí, quyền và nghĩa vụ nhất định theo một cơ chế thống nhất từ trên xuống đƣới: Kế toán trƣởng là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc công ty và các cơ quan pháp luật Nhà nƣớc về toàn bộ công việc của mình cũng nhƣ toàn bộ thông tin cung cấp. Kế toán trƣởng là kiểm soát viên tài chính của công ty, có trách nhiệm và quyền hạn nhƣ sau: + Kế toán trƣởng giúp giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, hạch toán kinh tế ở công ty. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 37
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng + Kế toán trƣởng căn cứ vào đặc điểm về quy mô, trình độ và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty, tình hình phân cấp và yêu cầu quản lý để lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp. + Kế toán trƣởng có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp công việc của các Kế toán viên tại Công ty về các công việc thuộc nghiệp vụ kế toán, thống kê. Trƣờng hợp khen thƣởng hoặc kỷ luật, thuyên chuyển hoặc tuyển dụng Kế toán viên phải có ý kiến của Kế toán trƣởng + Kế toán trƣởng công ty phụ trách chung trong lĩnh vực thực hiện Luật Kế toán tại Công ty. Kế toán trƣởng đứng đầu phòng kế toán phụ trách trong lĩnh vực tài chính đối ngoại. Giúp việc đắc lực cho kế toán trƣởng là các kế toán viên bao gồm: - Kế toán vật tƣ: có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật tƣ , dụng cụ, hàng hoá. - Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kiểm soát các chứng từ vào quỹ, sổ hợp lệ. - Kế toán tiền lƣơng: có trách nhiệm tính toán tiền trả lƣơng lao động, tính và theo dõi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn theo quy định. - Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình mua bán hàng, đối chiếu công nợ, xác nhận các khoản nợ của công ty. - Kế toán thuế: có trách nhiệm theo dõi giữa thuế đầu ra và đầu vào, các khoản thuế phải nộp của công ty. 2.1.4.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán theo Quyết định số 48/2006QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. a) Những quy định chung - Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 năm đó. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 38
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ). - Phƣơng pháp hạch toán : Công ty sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. b, Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, Kế toán Công ty tiến hành định khoản, phản ánh nghiệp vụ trên chứng từ theo hệ thống ghi sổ kế toán tại đơn vị. Nội dung của việc tổ chức ghi sổ kế toán bao gồm: - Phân loại chứng từ kế toán theo các phần hành theo đối tƣợng. - Định khoản các nghiệp vụ trên chứng từ - Ghi sổ các chứng từ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Trong năm tài chính, chứng từ đƣợc bảo quản tại kế toán phần hành. Khi báo cáo quyết toán đƣợc duyệt, các chứng từ đƣợc chuyển vào lƣu trữ. Nội dung lưu trữ bao gồm các công việc sau: - Lựa chọn địa điểm lƣu trữ chứng từ - Lựa chọn các điều kiện để lƣu trữ - Xây dựng các yêu cầu về an toàn, bí mật tài liệu - Xác định trách nhiệm vật chất của các đối tƣợng có liên quan đến việc lƣu trữ chứng từ. Khi có công việc cần sử dụng lại chứng từ sau khi đã đưa vào lưu trữ, kế toán công ty tuân thủ các yêu cầu: Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 39
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Nếu sử dụng cho các đối tƣợng trong doanh nghiệp phải xin phép Kế toán trƣởng. - Nếu sử dụng cho các đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp thì phải đƣợc sự đồng ý của Kế toán trƣởng và thủ trƣởng đơn vị. Hủy chứng từ: Chứng từ đƣợc hủy sau một thời gian quy định cho từng loại. Các giai đoạn trên của chứng từ kế toán có quan hệ mật thiết với nhau mà bất cứ một chứng từ nào cũng phải trải qua. Đây là quy trình luân chuyển chứng từ mà Kế toán Công ty cổ phần công nghiệp điện Hải Phòng thực hiện rất chặt chẽ và hiệu quả. 2.1.4.3 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty Công ty cổ phần căn cứ vào các công văn, quyết định, chỉ thị mới nhất của Bộ Tài chính trên cơ sở tình hình thực tế tại Công ty để vận dụng một cách thích hợp hệ thống sổ sách theo quy định của chế độ kế toán tài chính doanh nghiệp. Công ty đã đăng ký sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty CP công nghiệp điên Hải Phòng Chứng từ gốc Sổ quỹ tiền mặt Chứng từ ghi sổ Sổ/ thẻ kế toán chi tiết Sổ cái t Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Báo cáo tài chính Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 40
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán có cùng nội dung kinh tế, theo định kỳ kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau. * Tại Công ty hiện đang sử dụng các loại sổ sách sau : - Chứng từ ghi sổ; - Sổ Cái: Công ty mở Sổ Cái cho tất cả các tài khoản mà Công ty sử dụng. Tại Công ty, mỗi sổ dùng cho một tài khoản ghi phát sinh có và phát sinh nợ. - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. 2.1.4.4 Hệ thống báo cáo tài chính Để tiện cho việc kiểm tra, giám sát, Công ty cổ phần công nghiệp điện Hải Phòng sử dụng hệ thống báo cáo tài chính do Nhà nƣớc ban hành. Kết thúc mỗi quý, kế toán các phần hành tiến hành tổng hợp, đối chiếu và tính ra số dƣ cuối kỳ các tài khoản, chuyển cho kế toán tổng hợp tiến hành lập báo cáo tài chính, gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 41
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Các báo cáo này là cơ sở để giải trình cho tất cả các hoạt động của một kỳ kế toán. Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ban giám đốc, công ty còn sử dụng một số báo cáo quản trị nội bộ sau: - Báo cáo doanh thu - Báo cáo thu chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng - Báo cáo về công nợ nội bộ, công nợ với khách hàng, công nợ với ngƣời cung cấp. Các báo cáo trên đƣợc lập theo yêu cầu khi cần thiết, chúng đều có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động quản lý kinh tế của công ty. Từ các báo cáo quản trị nội bộ, Ban giám đốc có thể đƣa ra những ý kiến kết luận đúng đắn, các quyết định linh hoạt trong các hợp đồng kinh tế, kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng 2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng là công ty sản xuất thƣơng mại kinh doanh dịch vụ. Doanh thu của công ty từ nhiều nguồn khác nhau nhƣng đƣợc chia thành các mảng chính sau: Doanh thu bán hàng Công ty áp dụng 2 phƣơng thức bán hàng sau: - Bán buôn: hàng hóa đƣợc bán theo lô, hoặc bán theo khối lƣợng lớn. Hình thức bán buôn mà Công ty áp dụng là hình thức bán buôn qua kho theo phƣơng pháp giao hàng trực tiếp hay chuyển hàng theo hợp đồng - Bán lẻ là hình thức bán hàng hóa với số lƣợng nhỏ. Hình thức bán lẻ mà Công ty áp dụng là hình thức bán lẻ trực tiếp. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 42
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Các mặt hàng kinh doanh - Kinh doanh tủ điện dùng trong hoạt động tàu thủy: Đây là hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty. Hàng năm sản lƣợng tiêu thụ của mặt hàng này khá lớn. Bởi vậy doanh thu từ việc kinh doanh này chiếm tỷ trọng lớn và đem lại cho Công ty một khoản lợi nhuận đáng kể. - Kinh doanh dây cáp điện, rơle, áttômát, đồng hồ, quạt gió, Doanh thu cung cấp dịch vụ Dịch vụ chủ yếu mà Công ty cung cấp là tƣ vấn, thiết kế, lắp đặt điện tàu thủy. Doanh thu từ mảng này mang lại không nhiều. Phƣơng thức thanh toán tại Công ty bao gồm: - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt - Thanh toán bằng chuyển khoản. - Thanh toán chậm: việc giao hàng và thanh toán tiền hàng trong khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên. 2.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng Công ty là doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Do đó chứng từ đƣợc Công ty sử dụng chủ yếu trong kế toán doanh thu bán hàng là: - Hóa đơn GTGT, Hợp đồng mua bán hàng hóa - Phiếu thu, Giấy báo có - Phiếu xuất kho. - Các chứng từ có liên quan khác. Tài khoản sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Công ty mở thêm 3 tài khoản cấp 2 là: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 43
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ tƣ vấn, lắp đặt, thiết kế điện tàu thủy. 2.2.1.3 Quy trình hạch toán - Đối với hoạt động bán hàng thành phẩm: Căn cứ vào Hợp đồng mua bán (nếu có) hoặc căn cứ vào thỏa thuận mua bán của khách hàng, cán bộ quản lý kho viết phiếu xuất kho rồi gửi lên phòng kế toán làm căn cứ viết hóa đơn GTGT. - Đối với hoạt động bán hàng hóa (nhƣ rơle, ổn áp, quạt gió, ) đây đa phần là khách lẻ, mua với số lƣợng ít nên kế toán lập bảng kê hàng hóa bán lẻ. Sau 5 ngày mới tổng hợp và gửi phiếu xuất kho lên phòng kế toán làm căn cứ viết phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu. Đối với khách hàng mua với số lƣợng lớn, mua lần nào thì viết hóa đơn GTGT lần đó. - Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ: Kế toán ghi và hạch toán riêng. Cuối tháng tiến hành tập hợp doanh thu. Hàng ngày căn cứ vào Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, và các chứng từ có liên quan khác, kế toán vào sổ chi tiết doanh thu; tập hợp các chứng từ có cùng nội dung kinh tế, sau 5 ngày lập 1 chứng từ ghi sổ để phản ánh doanh thu. Chứng từ ghi sổ là căn cứ để vào sổ cái TK 511và các TK có liên quan khác. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán khóa sổ để lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm căn cứ vào sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán bàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng đƣợc mô tả qua sơ đồ 2.5 Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 44
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu Hóa đơn GTGT, Phiếu thu Giấy báo có Sổ chi tiết doanh thu, Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết nợ phải thu Sổ cái TK 511, TK 131, TK 111, TK 112 Bảng CĐ số PS Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng 2.2.1.4 Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Hóa đơn GTGT số 0069170 (Biểu 2.1) ngày 15 tháng 12 năm 2009, bán tủ điện phân phối số 1cho Công ty CP đóng tàu Đại Dƣơng với tổng giá thanh toán là 112.365.000đ, VAT 10%. Công ty CP đóng tàu Đại Dƣơng thanh toán bằng tiền mặt, phiếu thu (Biểu 2.2) Căn cứ vào Hóa đơn GTGT (Biểu 2.1), phiếu thu (Biểu 2.2), kế toán vào sổ chi tiết doanh thu (Biểu 2.3), tập hợp chứng từ có cùng nội dung sau 5 ngày phản ánh vào chứng từ ghi sổ (Biểu 2.4) và (Biểu2.5), vào Sổ cái TK 511(Biểu 2.6), Sổ cái TK 333(Biểu 2.7), và các sổ sách có liên quan khác. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 45
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0069170 HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PE/2009B Liên 3: (Nội bộ) 0069170 Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Cty CP CN điệ n Hải Phòng Địa chỉ: Số 3 Km 92 Hùng Vƣơng – HB – HP MST: 0200547512 Số tài khoản: Điện thoại MS Họ tên ngƣời mua hàng Tên đơn vị: Công ty CP đóng tàu Đại Dƣơng Địa chỉ: Khu 6 thị trấn Tiên Lãng – Huyện Tiên Lãng – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM .MS: 0200751035 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 1 Tủ điện phân phối số 1 Tủ 3 34.050.000 102.150.000 Cộng tiền hàng: 102.150.000 ThuếGTGT 10% Tiền thuế GTGT: 10.215.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 112.365.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười hai triệu ba trăm sáu mươi năm nghìn đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Phạm Bá Huy Tiêu Thúy Hằng Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 46
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.2 Phiếu thu Công ty CP CN điện Hải Phòng Mẫu số 01-TT Địa chỉ: Số 3 Km 92 Hùng Vƣơng – HB – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006 MST: 0200547512 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Quyển số: 12 PHIẾU THU Số PT: 35 Nợ TK 111: 112.365.000 Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Có TK 511: 102.150.000 Có TK 3331:10.215.000 Ngƣời nộp tiền: Lê Thanh Tâm Địa chỉ: Bộ phận bán hàng Lý do: thu tiền bán tủ điện cho Cty CP đóng tàu Đại Đƣơng Số tiền: 112.365.000đ Viết bằng chữ: Một trăm mười hai triệu ba trăm sáu mươi năm nghìn đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 47
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.3: Sổ chi tiết doanh thu Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng SỔ CHI TIẾT DOANH THU (Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/2009) Tài khoản: 511 Chứng từ Nội dung TK Nợ Có Số Ngày ĐƢ HĐ69135 1/12 Thu BH – cty CPXD sông Đà 111 3.860.000 HĐ69136 2/12 Thu BH - cty điện Quang Dũng 111 700.000 HĐ69137 4/12 Thu BH - cty cơ khí điện tàu thủy 131 18.042.000 HĐ69162 13/12 Thu BH – cty CP TBDƣơng 111 189.451.500 HĐ69163 13/12 Thu BH – XN 156 Hải Quân 111 34.050.000 HĐ69164 14/12 Thu BH - cty STC 111 56.000.000 HĐ69165 14/12 Thu BH- cty CPXD sông Đà 131 234.000.000 HĐ69166 14/12 Thu BH – cty cơ khí điện tàu thủy 111 .90.854.616 HĐ69167 14/12 Thu BH - cty CP XLĐ Hải Phòng 111 15.750.000 HĐ69168 15/12 Thu BH - cty XNK T/Nguyên 131 13.735.000 HĐ69169 15/12 Thu BH – cty Sơn Hải 112 53.700.000 HĐ69170 15/12 Thu BH – cty CP Đại Dƣơng 111 102.150.000 HĐ69171 15/12 Thu BH - cty cơ khí Hồng Đức 111 52.236.120 . Cộng 54.395.124.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 48
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Mẫu số: S02-DN Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng Ban hành theo QĐ số48/2006QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 465 Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Số hiệuTK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú Doanh thu bán hàng bằng TM HĐ69151 11/12 Thu BH - Cty TNHH TiếnLong 111 511 208.500.000 HĐ69152 11/12 Thu BH – XN 156 111 511 30.000.000 HĐ69158 12/12 Thu BH – DNTN Chúc Môn 111 511 120.158.000 HĐ69162 13/12 Thu BH – Cty CP TB Dƣơng 111 511 189.451.500 HĐ69163 13/12 Thu BH – XN 156 111 511 34.050.000 HĐ69164 14/12 Thu BH - Cty STC 111 511 56.000.000 HĐ69166 14/12 Thu BH – Cty CK điện tàuthủy 111 511 90.854.616 HĐ69167 14/12 Thu BH- Cty CP XLĐ Hải 111 511 15.750.000 HĐ69170 15/12 PhòngThu BH – Cty CP Đại Dƣơng 111 511 102.150.000 HĐ69171 15/12 Thu BH - Cty cơ khí Hồng Đức 111 511 52.236.120 Cộng 899.150.236 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 49
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.5 Chứng từ ghi sổ Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Mẫu số:S02-DN Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 468 Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú Thuế GTGT đầu ra do hoạt động bán hàng thu tiền mặt HĐ69151 11/12 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 20.850.000 HĐ69152 11/12 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 3.000.000 HĐ69158 12/12 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 12.015.800 HĐ69162 13/12 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 18.945.150 HĐ69163 13/12 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 3.405.000 HĐ69164 14/12 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 5.600.000 HĐ69166 14/12 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 9.085.461 HĐ69167 14/12 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 1.575.000 HĐ69170 15/12 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 10.215.000 HĐ69171 15/12 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 5.223.612 Cộng 89.915.027 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 50
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.6: Sổ cái doanh thu bán hàng Đơn vị: Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Địa chỉ: Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng (Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/ 2009) Số hiệu: 511 Đơn vị tính: Đồng CT ghi sổ Số Số tiền NT hiệu ghi Diễn giải SH NT TK Nợ Có sổ ĐƢ Số dƣ đầu kỳ 10/12 435 10/12 DTBH thu tiền mặt 111 326.225.235 10/12 436 10/12 DTBH thu TGNH 112 614.000.125 10/12 437 10/12 DTBH chƣa thu tiền 131 1.009.020.145 15/12 465 15/12 DTBH thu tiền mặt 111 899.150.236 15/12 466 15/12 DTBH thu TGNH 112 569.125.470 15/12 467 15/12 DTBH chƣa thu tiền 131 1.205.457.890 20/12 489 20/12 DTBH thu tiền mặt 111 548.000.356 31/12 530 31/12 K/c dthu xác định 911 54.395.124.000 kết quả kinh doanh Cộng phát sinh 54.395.124.000 54.395.124.000 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 51
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.7: Sổ cái thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc Đơn vị: Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Địa chỉ: Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/2009) Số hiệu: 333 Đơn vị tính: Đồng NT CT ghi sổ Số Số tiền ghi Diễn giải hiệu SH NT Nợ Có sổ TK Số dƣ đầu kỳ ĐƢ 125.741.423 10/12 438 10/12 Thuế GTGT đầu ra 111 32.622.523 BH thu tiền mặt 10/12 439 10/12 Thuế GTGT đầu ra 112 61.400.012 BH thu bằng TGNH 10/12 440 10/12 Thuế GTGT đầu ra 131 100.902.014 BH chƣa thu tiền 15/12 468 15/12 Thuế GTGT đầu ra 111 89.915.027 BH thu bằng tiền mặt 1 15/12 469 15/12 Thuế GTGT đầu ra 112 56.912.5470 BH thu bằng TGNH 15/12 470 15/12 Thuế GTGT đầu ra 131 120.545.789 BH chƣa thu tiền Cộng phát sinh 2.718.128.850 2.689.969.971 Số dƣ cuối kỳ 97.582.544 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 52
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng 2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán tại Công ty Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng là công ty kinh doanh các loại thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Do vậy nội dung giá vốn của Công ty nhƣ sau: Mỗi một khoản doanh thu mà Công ty thu về đều tƣơng ứng với một khoản chi phí Công ty bỏ ra để có đƣợc khoản doanh thu đó. - Đối với doanh thu bán thành phẩm (tủ điện): Giá vốn là toàn bộ chi phí để sản xuất ra thành phẩm, tức là giá thành thành phẩm. - Đối với doanh thu bán hàng hóa (dây cáp điện, các loại vật tƣ khác phục vụ trong điện dân dụng và tàu thủy): Giá vốn là toàn bộ giá mua và chi phí liên quan để có đƣợc hàng hóa đó. - Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ (tƣ vấn, lắp đặt, thiết kế điện tàu thủy): giá vốn là toàn bộ chi phí để thực hiện dịch vụ. Tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng hàng xuất kho đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn Trị giá = Số lƣợng Đơn giá bình quân liên hoàn xuất kho Trong đó đơn giá bình quân đƣợc tính nhƣ sau: Đơn giá bình Trị giá hàng tồn kho sau mỗi lần nhập = quân liên hoàn Số lƣợng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập 2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho Tài khoản sử dụng - TK 632 “Giá vốn hàng bán” - TK 155 “Thành phẩm” Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 53
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - TK 156 “Hàng hóa” 2.2.2.3 Quy trình hạch toán Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, và các chứng từ có liên quan khác, kế toán tập hợp các chứng từ có cùng nội dung, sau 5 ngày lập chứng từ ghi sổ, vào Sổ cái các TK 155, TK 156, TK 632 và các sổ sách có liên quan khác. Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán khóa sổ để lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm căn cứ vào sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty đƣợc mô tả qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết giá vốn Sổ cái TK 155, 156, 632 Bảng cân đối Ghi chú: số phát sinh Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Báo cáo tài chính 2.2.2.4 Ví dụ minh họa Ví dụ 2: (Lấy tiếp số liệu ví dụ 1) Cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng xuất bán đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 54
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Từ phiếu xuất kho (Biểu số 2.8), kế toán vào Sổ chi tiết giá vốn (Biểu 2.9), sau 5 ngày tập hợp các phiếu xuất có cùng nội dung (xuất thành phẩm hay hàng hóa , ) lập chứng từ ghi sổ (Biểu 2.10), Sổ cái TK 632 (Biểu số 2.11), Sổ cái TK 155 (Biểu số 2.12). Định khoản: Nợ TK 632: 85.950.000 Có TK 155: 85.950.000 Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho Công ty CP CN điện Hải Phòng Mẫu số 02-VT Địa chỉ: Số 3 Km 92 Hùng Vƣơng – HB- HP (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Quyển số:12 Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Số: 38 Nợ TK:632 Có TK:155 Họ tên ngƣời nhận hàng: Phạm Bá Huy Địa chỉ: Công ty CP đóng tàu Đại Dƣơng Lý do xuất: Xuất bán thành phẩm Xuất tại kho: kho Công ty Tên nhãn hệu, quy Số lƣợng Mã Thành STT cách, phẩm chất vật tƣ, ĐVT Yêu Thực Đơn giá số tiền dụng cụ, sản phẩm, cầu xuất A hàngB hóa C D 1 2 3 4 1 Tủ điện phân phối số 1 Tủ 3 3 28.650.000 85.950.000 Cộng 85.950.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi năm triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng. Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 55
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.9: Sổ chi tiết giá vốn Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN (Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/2009) Tài khoản: 632 Chứng từ Nội dung TK Nợ Có Số Ngày ĐƢ PX01 1/12 GVHB – cty CPXD sông Đà 156 3.056.000 PX02 2/12 JudongGVHB - cty điện Quang Dũng 156 547.012 PX03 4/12 GVHB- cty cơ khí điện tàu thủy 156 15.024.000 PX31 13/12 GVHB - XN 156 Hải Quân 155 28.650.000 PX32 14/12 GVHB - cty STC 155 52.024.785 PX33 14/12 GVHB - cty CPXD sông Đà 156 229.693.541 PX34 14/12 GVHB - cty cơ khí điện tàu thủy 156 .8 2.021.000 PX35 14/12 GVHB - cty CP XLĐ HPhòng 155 11.418.000 PX36 15/12 GVHB - cty XNK T/Nguyên 155 10.108.520 PX37 15/12 GVHB - cty Sơn Hải 156 50.012.415 PX38 15/12 GVBH - cty CP Đại Dƣơng 155 85.950.000 PX39 15/12 GVBH - cty cơ khí Hồng Đức 155 42.500.000 Cộng 52.915.524.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 56
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Mấu số: S02-DN Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 463 Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú Giá vốn bán thành phẩm PX22 10/12 GVHB – DN Thịnh Hƣng 632 155 75.148.000 PX24 10/12 GVHB – Cty CP TBDƣơng 632 155 235.147.000 PX29 12/12 GVHB – Cty STC 632 155 182.688.000 PX31 13/12 GVHB - XN 156 Hải Quân 632 155 28.650.000 PX32 14/12 GVHB - Cty STC 632 155 52.024.785 PX35 14/12 GVHB - Cty CP XLĐ HPhòng 632 155 11.418.000 PX36 15/12 GVHB - Cty XNK T/Nguyên 632 155 10.108.520 PX38 15/12 GVBH - Cty CP Đại Dƣơng 632 155 85.950.000 PX39 15/12 GVBH - Cty cơ khí Hồng Đức 632 155 42.500.000 Cộng 723.634.305 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 57
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.11: Sổ cái giá vốn hàng bán Đơn vị: Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Địa chỉ: Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán (Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/2009) Số hiệu: 632 Đơn vị tính: Đồng NT CT ghi sổ Số tiền TK ghi Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có sổ Số dƣ đầu kỳ 5/12 418 5/12 Giá vốn bán thành phẩm 155 617.124.000 5/12 419 5/12 Giá vốn bán hàng hóa 156 352.987.623 10/12 433 10/12 Giá vốn bán thành phẩm 155 875.000.125 10/12 434 10/12 Giá vốn bán hàng hóa 156 915.476.877 15/12 463 15/12 Giá vốn bán thành phẩm 155 723.634.305 15/12 464 15/12 Giá vốn bán hàng hóa 156 1.425.461.100 31/12 531 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 52.915.524.00 xác định KQKD 0 Cộng phát sinh 52.915.524.000 52.915.524.000 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 58
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.12: Sổ cái thành phẩm Đơn vị: Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Địa chỉ: Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản: Thành phẩm (Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/ 2009) Số hiệu: 155 Đơn vị tính: Đồng NT CT ghi sổ Số tiền TK ghi Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có sổ Số dƣ đầu kỳ 12.021.591.758 4/12 418 4/12 Nhập kho t/phẩm từ sx 154 1.312.890.345 5/12 420 5/12 Xuất bán thành phẩm 632 617.124.000 7/12 428 7/12 Nhập kho t/phẩm từ sx 154 102.000.514 10/12 433 10/12 Xuất bán thành phẩm 632 875.000.125 15/12 463 15/12 Xuất bán thành phẩm 632 723.634.305 Cộng phát sinh 33.000.787.792 42.154.784.128 Số dƣ cuối kỳ 2.867.595.420 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 59
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng 2.2.3.1 Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Chi phí bán hàng của Công ty bao gồm: - Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của bộ phận bán hàng; - Tiền nƣớc, tiền điện, điện thoại; - Chi phí vận chuyển hàng hóa; - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ hoạt động bán hàng; - Dịch vụ hậu mãi, bảo hành Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng bao gồm: - Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của bộ phận quản lý; - Phí chuyển tiền, phí quản lý tài khoản; - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý doanh nghiệp, chi phí Hội nghị, tiếp khách; - Tiền điện, nƣớc 2.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, giấy báo nợ - Giấy đề nghị thanh toán, Giấy thanh toán tiền tạm ứng - Bảng thanh toán lƣơng, Bảng phân bổ tiền lƣơng, Bảng trích khấu hao - Các chứng từ có liên quan khác. Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 60
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tài khoản sử dụng - TK 6421 “Chi phí bán hàng” - TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 2.2.3.3 Quy trình hạch toán Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến nội dung chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tập hợp lại. Cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ, vào Sổ cái tài khoản 6421, tài khoản 6422. Quy trình hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Hóa đơn GTGT, Phi ếu chi, bảng lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 6421,TK 6422 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi cuối tháng Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 61
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.3.4 Ví dụ minh họa Ví dụ 3: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0075428 (Biểu 2.13) ngày 31/12/2009 của Cty TNHH TM & DV vận tải Minh Thanh, về cƣớc vận chuyển phát sinh trong tháng 12/2009. Tổng số tiền là 4.780.000đ chƣa VAT 5%. Kế toán viết phiếu chi (Biểu 2.14) thanh toán tiền cho Công ty Minh Thanh. Định khoản: Nợ TK 6421: 4.780.000 Nợ TK 133: 239.000 Có TK 111:5.019.000 Sau đó, kế toán tập hợp các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng phát sinh trong tháng phản ánh vào chứng từ ghi sổ (Biểu 2.15), Sổ cái TK 6421(Biểu 2.16) Ví dụ 4: Ngày 20/12/2009 kế toán viết phiếu chi (Biểu 2.17) thanh toán tiền công tác phí cho anh Mai Quốc Huy với số tiền 2.038.000đ. Cuối tháng tập hợp các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán phản ánh vào chứng từ ghi sổ (Biểu 2.18), Sổ cái TK 6422 (Biểu 2.19). Định khoản: Nợ TK 6422: 2.038.000 Có TK 111: 2.038.000 Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 62
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.13 Hóa đơn GTGT số 0075428 HÓA ĐƠN Mẫu số 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG QM/2009B Liên 2: Giao khách hàng 0075428 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: CtyTNHH TM & DV vận tải Minh Thanh Địa chỉ: Lam Sơn – An Dƣơng – H ải Phòng MST: 0200606905 Số tài khoản: Điện thoại MS Họ tên ngƣời mua hàng Tên đơn vị: Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Địa chỉ: Số 3 Km 92 Hùng Vƣơng – Hồng Bàng - HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM .MS: 0200547512 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 1 Cƣớc vận chuyển từ Quán Km 11 380.000 4.180.000 Toan về kho 2 Cƣớc vận chuyển ra Cảng Km 5 120 600.000 Cộng tiền hàng: 4.780.000 ThuếGTGT 10% Tiền thuế GTGT: 239.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.019.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu không trăm mười chín nghìn đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 63
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.14: Phiếu chi Công ty CP CN điện Hải Phòng Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 3 Km 92 Hùng Vƣơng – HB – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006 MST: 0200547512 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Quyển số: 12 PHIẾU CHI Số PC: 86 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Nợ TK6421: 4.780.000 Nợ TK 133: 239.000 Có TK 111: 5.019.000 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Phạm Trung Hiếu Địa chỉ: Cty TNHH TM & DV vận tải Minh Thanh Lý do chi: Thanh toán tiền cƣớc vận chuyển Số tiền: 5.019.000đ Viết bằng chữ: Năm triệu không trăm mười chín nghìn đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 64
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.15 Chứng từ ghi sổ Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Mẫu số: S02-DN Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 525 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú Chi phí bán hàng tháng 12 PC05 2/12 Mua dầu Diezel 6421 111 662.727 PC08 5/12 Mua dầu Diezel 6421 111 883.636 PC17 8/12 Mua xăng 6421 111 5.745.454 PC18 8/12 Thay côn xe 6421 111 330.000 PC39 15/12 Chi mua vé cầu phà+tiền VS 6421 111 1.312.000 PC47 17/12 Mua dầu Diezel 6421 111 3.927.224 PC86 31/12 Thanh toán tiền cƣớc 6421 111 4.780.000 vận chuyển BPBKH 31/12 Khấu hao TSCĐ 6421 214 12.356.415 BL 31/12 Tính lƣơng bộ phận bán hàng 6421 334 125.822.239 Trích BHXH, BHYT vào cphí 6421 3383 4.866.000 Cộng 258.147.348 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 65
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.16: Sổ cái chi phí bán hàng Đơn vị: Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Địa chỉ: Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí bán hàng (Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009) Số hiệu: 6421 Đơn vị tính: Đồng NT CT ghi sổ Số Số tiền ghi Diễn giải hiệu TK SH NT Nợ Có sổ ĐƢ Số dƣ đầu kỳ 31/10 235 31/10 Chi phí bán hàng T10 111,334, 230.969.483 30/11 395 30/11 Chi phí bán hàng T11 111,334, 194.200.144 31/12 525 31/12 Chi phí bán hàng T12 111,334, 258.147.348 31/12 531 31/12 Kết chuyển CPBH 911 683.169.975 để xác định KQKD Cộng phát sinh 683.169.975 683.169.975 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 66
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.17: Phiếu chi Công ty CP CN điện Hải Phòng Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 3 Km 92 Hùng Vƣơng – HB – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006 MST: 0200547512 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Quyển số: 12 PHIẾU CHI Số PC: 55 Ngày 20 tháng 12 năm 2009 Nợ TK6422: 2.038.000 Có TK 111: 2.038.000 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Mai Quốc Huy Địa chỉ: Bộ phận quản lý Lý do chi: Thanh toán tiền công tác phí Số tiền: 2.038.000đ Viết bằng chữ: Hai triệu không trăm ba mƣơi tám nghìn đồng. Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 20 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 67
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.18: Chứng từ ghi sổ Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Mẫu số: S02-DN Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 526 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú Chi phí quản lý DN T12/2009 PC04 1/12 12/2009Tiếp khách 6422 111 3.760.000 PC06 2/12 Mua xăng 6422 111 994.091 PC15 7/12 Thanh toán tiền nƣớc 6422 111 1.360.080 PC19 8/12 Thanh toán tiền cà vạt 6422 111 5.496.000 PC31 11/12 Trả tiền mua hóa đơn 6422 111 30.400 PC32 12/12 Thanh toán tiền máy in 6422 111 2.402.849 BN 14/12 Phí chuyển tiền 6422 112 11.000 BN 15/12 Mua séc 6422 112 100.000 BN 16/12 Ngân hàng thu phí 6422 112 11.000 BN 19/12 Phí kiểm đếm 6422 112 451.500 PC55 20/12 Thanh toán tiền công tác phí 6422 111 2.038.000 BPBKH 31/12 Khấu hao TSCĐ 6422 214 5.417.215 BL 31/12 Tính lƣơng bộ phận quản lý 6422 334 102.176.654 Trích BHXH, BHYT 6422 3383 2.735.000 vào chi phí Cộng 158.591.937 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 68
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.19: Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị: Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Địa chỉ: Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/2009) Số hiệu: 6422 Đơn vị tính: Đồng NT CT ghi sổ Số Số tiền ghi Diễn giải hiệu TK SH NT Nợ Có sổ ĐƢ Số dƣ đầu kỳ 31/10 236 31/10 Chi phí quản lý T10 111,112 118.354.223 30/11 396 30/11 Chi phí quản lý T11 111,112 127.591.937 31/12 526 31/12 Chi phí quản lý T12 111,112, 158.591.937 31/12 531 31/12 Kết chuyển cp QLDN . 911 404.538.937 để xác định KQKD Cộng phát sinh 404.538.937 404.538.937 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 69
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng 2.2.4.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là nguồn thu từ lãi tiền gửi ngân hàng hàng tháng. Do đặc điểm sản xuất, kinh doanh, hoạt động mua vào, bán ra diễn ra hàng ngày nên chủ yếu sử dụng quỹ tiền mặt, còn tiền gửi ngân hàng thƣờng là dùng cho khách ở xa hoặc nƣớc ngoài thanh toán bằng chuyển khoản. Sau đó kế toán rút tiền về quỹ tiền mặt để chi tiêu. Do đó nguồn thu từ hoạt động tài chính là không lớn. Chi phí hoạt động tài chính là khoản tiền lãi vay ngân hàng, tiền lãi vay phải trả do vay các khoản bên ngoài mà Công ty phải trả hàng tháng. 2.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ, Giấy báo có - Ủy nhiệm chi - Phiếu chi - Các chứng từ có liên quan khác. Tài khoản sử dụng - TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” - TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” 2.2.4.3 Quy trình hạch toán Hàng tháng căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có, và các chứng từ khác kế toán tập hợp các chứng từ có cùng nội dung, đến cuối tháng lập chứng từ ghi sổ, vào Sổ cái TK 515, TK 635. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính đƣợc mô tả theo sơ đồ sau: Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 70
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.8: Quy trình ghi sổ kế toán hoạt động tài chính Giấy báo nợ, Giấy báo có Ủy nhiệm chi, Phiếu chi Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 515, TK 635 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi cuối tháng 2.2.4.4 Ví dụ minh họa Ví dụ 5: Ngày 31/12/2009 căn cứ vào Giấy báo có của ngân hàng Techcombank (Biểu 2.20), kế toán tập hợp các Giấy báo có về việc trả lãi tiền gửi của tất cả các ngân hàng phát sinh trong tháng, lập chứng từ ghi sổ (Biểu 2.21), vào sổ cái TK515 (Biểu 2.22). Ví dụ 6: Ngày 31/12/2009 Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng trả tiền lãi vay 30.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng của Hợp đồng tín dụng kiêm khế ƣớc nhận nợ (Biểu 2.23) ngày 29/11/2009. Căn cứ vào giấy báo nợ (Biểu 2.24) ngày 31/12/2009, kế toán tập hợp các chứng từ có cùng nội dung phát sinh trong tháng, lập chứng từ ghi sổ (Biểu 2.25), vào sổ cái TK 635 (Biểu 2.26). Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 71
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.20: Giấy báo có GIẤY BÁO CÓ LÃI TIỀN GỬI VIBbank Chi nhánh Lê Chân TÊN ĐƠN VỊ: CÔNG TY CP CN ĐIỆN HẢI PHÒNG Số cif: 02482145 SỐ TÀI KHOẢN Từ ngày Đến ngày Lãi suất Tiền lãi 1/12/2009 31/12/2009 4.784.591 TỔNG CỘNG: 4.784.591 Thanh toán viên Kiểm soát viên Biểu số 2.21: Chứng từ ghi sổ Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Mẫu số: S02-DN Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 527 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú Doanh thu hoạt động tài chính tháng 12/2009 BC 31/12 Ngân hàng trả lãi –Techcombank 112 515 4.784.591 BC 31/12 Ngân hàng trả lãi – Exim 112 515 3.025.921 BC 31/12 Ngân hàng trả lãi – PT nhà 112 515 1.234.000 BC 31/12 Ngân hàng trả lãi – Công thƣơng 112 515 461.164 BC 31/12 Ngân hàng trả lãi – VIB 112 515 1.201.832 Cộng 10.707.508 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 72
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.22: Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính Đơn vị: Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Địa chỉ: Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính (Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/ 2009) Số hiệu: 515 Đơn vị tính: Đồng NT CT ghi sổ Số Số tiền ghi Diễn giải hiệu SH NT Nợ Có sổ TK ĐƢ Số dƣ đầu kỳ 31/10 237 31/10 Doanh thu HĐTC tháng 10 112 16.054.139 30/11 397 30/11 Doanh thu HĐTC tháng 11 112 21.047.165 31/12 527 31/12 Doanh thu HĐTC tháng 12 112 10.707.508 31/12 530 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 47.808.812 HĐTC để xác định KQKD Cộng phát sinh 47.808.812 47.808.812 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 73
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.23: Khế ƣớc nhận nợ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG KIÊM KHẾ ƢỚC NHẬN NỢ SỐ: 1603 – LDS - 2009 BÊN VAY: CÔNG TY CP CÔNG NGHIỆP ĐIỆN HẢI PHÒNG Địa chỉ: Số 3 Km92 Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng Điện thoại: 031.3538397 Fax: 031.3538766 Ngƣời đại diện : Mai Thế Truyền – Giám đốc Công ty làm đại diện Căn cứ vào hợp đồng tín dụng số 1603 – LAV – 20000259 ngày 29/11/2009, đề nghị ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam cho rút số tiền: Bằng số: 3.000.000.000 VND Bằng chữ: Ba tỷ đồng chẵn ./. Trong đó: Tiền mặt : 0 Chuyển khoản: 100% Mục đích sử dụng vốn vay: thanh toán tiền mua vật tƣ thiết bị điện cho Công ty TNHH Xây lắp điện Hƣng Tiến và Công ty TM DV XLĐ Nam Dƣơng. - Thời hạn vay: 06 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên. - Lịch trả nợ gốc: trả hết một lần vào ngày 29/5/2010. - Lịch trả lãi: Hàng tháng vào ngày 31. - Lãi suất cho vay 1%/tháng, 12%/năm; việc xác đinh hỗ trợ lãi suất theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ, thông tƣ hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc. - Lãi suất quá hạn: 150% lãi suất trong hạn. Chúng tôi lập Hợp đồng tín dụng kiêm khế ƣớc nhận nợ này để Ngân hàng ghi nợ số tiền trên vào tài khoản vay của chúng tôi tại Quý Ngân hàng và cam kết trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Hợp đồng tín dụng kiêm khế ƣớc nhận nợ này đƣợc lập thành 04 bản và là bộ phận không tách rời của Hợp đồng tín dụng nêu trên đã ký giữa chúng tôi với Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam ngay sau khi ngân hàng ký và giải ngân Hải Phòng, ngày tháng năm 2009 ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY ĐẠI DIỆN BÊN VAY Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 74
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.24: Giấy báo nợ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG TECHCOMBANK Theo công văn số 21208/CT/AC VIỆT NAM Cục thuế Hà Nội MST- 0100230800-004 PHIẾU BÁO CÓ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kính gửi: CTY CP CN DIEN HAI PHONG Số tài khoản : 108.20031151.01.5 Địa chỉ: SO 3 KM92-DUONG 5- HUNG VUONG Lọai tiền : VND Mã số thuế : 0200547512 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Ủy nhiệm chi trả tiền lãi 30.000.000 Tổng số tiền 30.000.000 Số tiền bằng chữ: Ba mƣơi triệu VNĐ chẵn Trich yếu: Ủy nhiệm chi trả tiền lãi Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng Biểu số 2.25: Chứng từ ghi sổ Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Mẫu số: S02-DN Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 528 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú Chi phí hoạt động tài chính BN 31/12 Trả tiền vay theo khế ƣớc 635 112 30.000.000 BN 31/12 Trả tiền lãi ngân hàng Exim 635 112 2.125.000 BN 31/12 Trả tiền lãi – ngân hàng VIB 635 112 1.301.451 BN 31/12 Trả tiền lãi – ngân hàng Công thƣơng 635 112 5.012.824 Cộng 67.025.672 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 75
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.26: Sổ cái chi phí hoạt động tài chính Đơn vị: Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Địa chỉ: Hùng Vƣơng – Hồng Bàng – Hải Phòng SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí hoạt động tàichính (Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/ 2009) Số hiệu: 635 Đơn vị tính: Đồng CT ghi sổ Số Số tiền NT hiệu ghi Diễn giải SH NT TK Nợ Có sổ ĐƢ Số dƣ đầu kỳ 31/10 238 31/10 Chi phí HĐTC tháng 10 112 45.012.147 30/11 398 30/11 Chi phí HĐTC tháng 11 112 51.024.189 31/12 528 31/12 Chi phí HĐTC tháng 12 112 67.025.672 31/12 531 31/12 Kết chuyển chi phí HĐTC 911 163.082.008 để xác định KQKD Cộng phát sinh 163.082.008 163.082.008 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.5 Kế toán chi phí khác tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng 2.2.5.1 Nội dung kế toán chi phí khác tại Công ty Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính.Tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng các khoản chi phí khác phát sinh chủ yếu là khoản tiền phạt do nộp chậm thuế. 2.2.5.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 76
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Thông báo nộp phạt của Cơ quan thuế - Phiếu chi - Các chứng từ có liên quan khác Tài khoản sử dụng TK 811 “Chi phí khác” 2.2.5.3 Quy trình hạch toán Hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ: Thông báo nộp phạt của cơ quan thuế , Phiếu chi, kế toán tập hợp lại. Đến cuối tháng lập chứng từ ghi sổ, vào Sổ cái TK 811 và các sổ sách có liên quan khác. Quy trình hạch toán chi phí khác tại Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng đƣợc mô tả theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.9: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí khác Thông báo nộp phạt Phiếu chi Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 811 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi cuối tháng 2.2.5.4 Ví dụ minh họa Ví dụ 7: Ngày 25 tháng 12 năm 2009, Công ty nhận đƣợc thông báo của Cơ quan thuế về số tiền phạt do nộp chậm thuế nhập khẩu hàng hóa (lô hàng đồng hồ biến áp nhập khẩu từ Cộng hòa Séc), số tiền là 72.024.698đ. Kế toán viết phiếu chi (Biểu 2.27), lập chứng từ ghi sổ (Biểu 2.28), vào Sổ cái TK 811 (Biểu 2.29). Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 77
- Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.27: Phiếu chi Công ty CP CN điện Hải Phòng Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 3 Km 92 Hùng Vƣơng – HB – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của MST: 0200547512 Bộ trƣởng BTC) Quyển số: 12 PHIẾU CHI Số PC: 69 Nợ TK811: 72.024.698 Ngày 25 tháng 12 năm 2009 Có TK 111: 72.024.698 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Mai Thu Hà Địa chỉ: Cơ quan thuế Lý do chi: phạt do nộp chậm thuế Số tiền: 72.024.698đ Viết bằng chữ: Bảy mƣơi hai triệu không trăm hai mƣơi tƣ nghìn sáu trăm chín mƣơi tám đồng. Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 25 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.28: Chứng từ ghi sổ Công ty CP công nghiệp điện Hải Phòng Mấu số: S02-DN Số 3 Km 92 Hùng Vƣơng – HB- HP Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ- BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 529 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Số Ngày Nợ Có chú Chi phí khác tháng 12 PC69 25/12 Phạt do nộp chậm tiền thuế 811 111 72.024.698 Cộng 72.024.698 Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Sinh viên: Đỗ Thị Mai Anh – Lớp QT1004K 78