Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA

pdf 93 trang huongle 970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001-2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Khuyên Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lê Thị Nam Phƣơng HẢI PHÒNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Khuyên Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lê Thị Nam Phƣơng HẢI PHÒNG - 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trần Thị Khuyên Mã số: 1012401311 Lớp: QT 1404K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát được những lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp - Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA - Đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA. Trên cơ sở đó đưa ra được những giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2013 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp - Công ty cổ phần đầu tư HT VINA
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Lê Thị Nam Phương Học hàm, học vị:Thạc sỹ Cơ quan công tác : Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: . . Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 01 tháng 04 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Trần Thị Khuyên Th.S Lê Thị Nam Phương Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I:LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. 2 1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 3 1.1.3. Các khái niệm cơ bản. 3 1.2. Nội dung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 9 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu 9 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. 13 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 17 1.2.4. Kế toán hoạt động tài chính. 20 1.2.5. Kế toán hoạt động khác. 22 1.2.6. Xác định kết quả kinh doanh. 24 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung. 27 CHƢƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ HT VINA 29 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần đầu tư HT VINA. 29 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư HT Vina 29 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. 30 2.1.3. Đặc điểm trong công tác tổ chức sản xuất. 31 2.1.4. Đặc điểm của công tác kế toán tại công ty. 33 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA. 35 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty cổ phần đầu tư HT VINA. 35 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. 40
  8. 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 47 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 55 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 61 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 61 CHƢƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA. 68 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA. 68 3.1.1. Ưu điểm. 68 3.1.2. Những tồn tại 69 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA. 71 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện 71 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện 72 3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư HT VINA 72 KẾT LUẬN 86
  9. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế ngày càng phát triển hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra càng gay gắt hơn. Và vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả, có nghĩa là tối đa hóa lợi nhuận và doanh thu trang trải được các khoản chi phí đã bỏ ra. Muốn đạt được điều đó thì sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp phải được thị trường chấp nhận để tạo ra doanh thu. Doanh thu đạt được có thể bù đắp tất cả khoản chi phí bỏ ra thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là có hiệu quả. Muốn vậy, việc sản xuất kinh doanh phải được theo dõi một cách chặt chẽ dựa trên các số liệu được ghi chép lại một cách hệ thống, chi tiết và chính xác của bộ phận kế toán. Do đó, việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng để xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần đầu tư HT VINA , được sự giúp đỡ của Ban giám đốc, các cán bộ Ban Tài chính - Kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của cô giáo - Th.S Lê Thị Nam Phương, với kiến thức và lý luận đã được trang bị tại nhà trường em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty cổ phần đầu tƣ HT VINA”. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 phần: Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư HT VINA. Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư HT VINA. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bài viết này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trần Thị Khuyên SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 1
  10. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm và đặt lên hàng đầu là làm thế nào để hoạt động sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận của một doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí. Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên về đời sống và tinh thần. Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, là nguồn có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác, Đồng thời, doanh nghiệp cũng luôn quan tâm đến công tác quản lý chi phí, bởi nếu doanh thu đạt được không đủ bù đắp chi phí thì sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề quan trọng đặt ra cho các nhà quản lý là phải kiểm soát được chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh không chỉ cần thiết đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng khác: + Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định có nên đầu tư hay k? + Đối với các trung gian tài chính như Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp họ thấy rõ được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra các quyết định cho vay hợp lý. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 2
  11. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Từ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, các nhà hoạch định chính sách của Nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, đồng thời quản lý được các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước, . 1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh và ghi chép đầu đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Tham mưu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, mở rộng thị phần, tăng vòng quay vốn. - Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho lãnh đạo doanh nhiệp kịp thời có số liệu để phục vụ việc ra quyết định, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. - Cung cấp các số liệu, tài liệu cho cơ quan quản lý Nhà nước phục vụ cho yêu cầu quản lý chung nền kinh tế ở tầm vĩ mô, giám sát tình hình thực hiện các nghĩa vụ về thuế. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.1.3. Các khái niệm cơ bản. 1.1.3.1. Doanh thu. Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 3
  12. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Các loại doanh thu:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”: Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 4
  13. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Doanh thu bán hàng nội bộ. Doanh thu bán hàng nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công ty tính theo giá nội bộ.  Các khoản giảm trừ doanh thu. - Chiết khấu thanh toán: là số tiền thưởng cho người mua, tính trên tổng số tiền mà người mua thanh toán đúng hoặc trước thời hạn theo hợp đồng. -Chiết khấu thương mại: gồm bớt giá và hồi khấu. + Bớt giá: là khoản giảm trừ trên giá bán thông thường cho người mua, do họ mua khối lượng hàng lớn trong 1 lần. + Hồi khấu: là số tiền thưởng cho người mua, do họ mua khối lượng hàng lớn trong một khoảng thời gian nhất định. - Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và từ chối thanh toán. - Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho người mua trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân đặc biệt thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, hàng không đúng quy cách, hàng giao không đúng hẹn, - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là số thuế gián thu tính trên khoản giá trị gia tăng tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến người tiêu dùng và người tiêu dùng là người chịu thuế. - Thuế TTĐB: là loại thuế gián thu tính trên khoản thu của một số mặt hàng Nhà nước quy định nhằm thực hiện sựđiều chỉnh của nhà nước đối với người tiêu dùng. - Thuế XK: là thuế tính trên doanh thu của các sản phẩm bán ra ngoài lãnh thổ Việt Nam.  Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.  Doanh thu hoạt động tài chính. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 5
  14. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm những khoản doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi, tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ. - Doanh thu từ cho thuê TS, cho người khác sử dụng tài chính (bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu thương mại bản quyền tác giá, phần mệm máy tính ) - Lợi nhuận được chia - Doanh thu hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn. - Doanh thu chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. - Doanh thu về các hoạt động đầu tư khác. - Chênh lệch giá do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn - Doanh thu hoạt động tái chính khác.  Thu nhập khác Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”  Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.  Thu nhập khác bao gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; - Các khoản thu khác. 1.1.3.2. Chi phí Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm:  Giá vốn hàng bán: SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 6
  15. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Giá vốn hàng bán là giá trị thục tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kì đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và được xác định là tiêu thụ và các khoản liên quan trực tiếp đến chi phí phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Chi phí bán hàng: Là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, .  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.  Chi phí tài chính: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỉ giá hối đoái  Chi phí khác: Chi phí khác phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (Nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 7
  16. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.  Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN 1.1.3.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhấtđịnh, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí Lợi Doanh thu bán Các khoản Giá vốn bán hàng, nhuận = hàng và cung _ giảm trừ _ hàng _ chi phí thuần từ cấp dịch vụ doanh thu bán quản lý SXKD DN  Kết quả hoạt động tài chính. Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính với chi phí hoạt động tài chính Doanh thu hoạt _ Lợi nhuận tài chính = Chi phí tài chính động tài chính  Kết quả hoạt động khác. Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác _ Chi phí khác  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. Là tổng số từ lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác.  Lợi nhuận sau thuế TNDN: là số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế TNDN. Lợi nhuận Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế thu = - sau thuế toán trước thuế nhập doanh nghiệp SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 8
  17. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2 . Nội dung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.  Kết cấu: Bên Nợ: - Phản ánh số thuế TTĐB, thuế XK tính trên doanh số bán trong kì. - Số giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại được kết chuyển giảm trừ vào doanh thu. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kì. - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển doang thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có: - Doanh thu bán sản phảm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kì.  Tài khoản 511 không có số dư đầu và cuối kì.  Tài khoản 511 có 6 TK cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 5112: Doanh thu các thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản TK 5118: Doanh thu khác.  Tài khoản 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ”.  Kết cấu: Bên Nợ: SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 9
  18. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Phản ánh số thuế TTĐB, thuế NK tính trên doanh số bán trong kì. - Số giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại được kết chuyển giảm trừ vào doanh thu. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kì. - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển doang thu thuần vào TK 911. Bên Có: - Tổng doanh thu nội bộ phát sinh trong kì kế toán.  Tài khoản 512 không có số dư đầu và cuối kì.  Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2: TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng. - TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp, được xác định là đã bán trong kì, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa thuế. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB và thuế XK. - Đối với hàng nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu được xác định là phần hoa hồng bán hàng được hưởng. - Trường hợp bán theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh thu được ghi nhận theo giá bán trả ngay một lần và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 10
  19. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chính phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng phù hợp với thời điểm ghi nhận vào thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. - Doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. - Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm thuê tài sản. - Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, đươc Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền nhà nươc chính thức thông báo hoặc thực tế trọ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được theo dói phản ánh trên TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có. - Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, quy cách, mẫu mã , người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cấu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các TK 531 “Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “ Giảm giá hàng bán”, TK521 “Chiết khấu thương mại”. Cuối kì kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần. - Trường hợp trong kì doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu được tiền hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 “Doanh htu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên có TK 131 “Phải thu khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK 511 về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.  Tài khoản 521 – “Chiết khấu thƣơng mại”  Kết cấu: SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 11
  20. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng phát sinh trong kỳ. Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chiết khấu thương mại sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.  Tài khoản 521 không có dư đầu và cuối kỳ.  Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại”  Kết cấu: Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán. Bên Có: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512 để xácđịnh doanh thu thuần kỳ kế toán.  Tài khoản 531 không có số dư đầu và cuối  Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”  Kết cấu: Bên Nợ: Khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng phát sinh trong kỳ. Bên Có: Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.  Tài khoản này không có số dư đầu và dư cuối.  Tài khoản 333 “ Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc”  Kết cấu: Bên Nợ: - Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào ngân sách NN; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế của hàng bán bị trả lại, giảm giá. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào ngân sách NN.  Tài khoản 333 có số dư bên nợ hoặc bên có.  Tài khoản 333 có 9 tiểu khoản, trong đó để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng TK 3331, 3332, 3333: SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 12
  21. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 3331: Thuế GTGT phải nộp TK 3332: Thuế TTĐB phải nộp TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu. 1.2.1.3. Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131,136 Đơn vị nộp thuế theo Thuế XK,TTĐB phải nộp (đơn PP trực tiếp vị nộp thuế theo phương pháp trực tiếp) Đơn vị nộp thuế theo TK 521,531,532 PP khấu trừ TK 3331 K/C CKTM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán TK 911 Thuế GTGT đầu ra Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu tuần Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. 1.2.2.1. Các phƣơng pháp tính giá vốn  Phƣơng pháp Nhập trƣớc - Xuất trƣớc (FIFO) Theo phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.  Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO) Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Phương pháp nhập sau - xuất trước thích hợp trong trường hợp lạm phát.  Phƣơng pháp bình quân gia quyền SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 13
  22. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng thành phẩm, hàng hóa xuất kho trong kỳ và đơn giá bình quân gia quyền. Trị giá thực tế của Số lượng hàng Đơn giá thực tế = + hàng xuất trong kỳ xuất trong kỳ bình quân Trong đó Đơn giá thực tế bình quân được tính theo 2 phương pháp:  Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ: Trị giá thực tế hàng Trị giá thực tế hàng Đơn giá bình quân tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ của hàng xuất kho = Số lượng hàng Số lượng hàng xuất tồn đầu kỳ trong kỳ + Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác không cao. Hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng, gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung.  Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá thực tế hàng tồn kho sau Giá đơn vị bình quân mỗi lần nhập sau mỗi lần nhập = Lượng thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập lại khắc phục được nhược điểm của phương pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhược điểm của phương pháp này là tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần.  Phƣơng pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này khi xuất kho vật tư thì căn cứ vào số lương xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính giá vốn thực tế của vật tư xuất kho. Giá vốn hàng bán là một nhân tố cấu thành trong kết quả sản xuất kinh doanh, nên để xác định kết quả kinh doanh đúng đắn thì kế toán cần phải xác định đúng giá trị giá vốn hàng xuất bán. Để xác định giá vốn hàng xuất bán trong kỳ, doanh nghiệp lựa chọn sử dụng phương pháp tính giá vốn hàng xuất trong kỳ phù hợp với đặc điểm kinh doanh, hàng hóa luân chuyển, điều kiện công tác kế toán. Xong phải sử dụng nhất quán trong một kỳ kinh doanh, không được thay đổi cách tính một cách tùy tiện. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 14
  23. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thường; Hóa đơn giá trị gia tăng; - Phiếu xuất kho 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng  Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sử dụng tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”  Kết cấu: Bên Nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ; - Chi phí nguyên vật liệu,công cụ vượt trên mức bình thường, chi phí SXC cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; - Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên Có: - Hoàn nhập khoản dự phòng; - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ vào TK 911 để xácđịnh kết quả kinh doanh; - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.  Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ.  Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán và tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất”  Kết cấu TK 631 Bên Nợ: - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ; - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632 – Giá vốn hàng bán; - Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.  Tài khoản 631 không có số dư đầu và cuối kỳ.  Kết cấu TK 632 Bên Nợ: SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 15
  24. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ; - Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ; - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên Có: - Kết chuyển hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa xácđịnh là tiêu thụ; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính; - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh; - Kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ; - Kết chuyển giá vốn thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên nợ TK 911.  Tài khoản 632 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. 1.2.2.4. Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 154 TK 632 TK 155, 156 TP sản xuất ra tiêu thụ ngay không TP, hàng hóa đã bán bị qua nhập kho trả lại nhập kho TK 155, 156 TK 157 TK 911 TP, hàng hóa xuất Khi hàng gửi bán gửi bán được xác định là tiêu thụ Kết chuyển GVHB để xác định KQKD Trị giá vốn tp, hàng hóa xuất bán TK 154 TK 159 Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng, hoàn thành tiêu thụtrong kỳ giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 16
  25. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội; - Bảng tính và phân bổ khấu khao; - Các chứng từ gốc có liên quan: Phiếu chi, Phiếu kế toán, 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, TK 641 có thể mở thêm 1 số nội dung chi phí.  Tài khoản chi phí bán hàng gồm 7 tiểu khoản sau: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415: Chi phí bảo hành TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.  Kết cấu TK 641: Bên Nợ: - Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Bên Có: - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán. - Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh; hoặc - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 142 “Chi phí trả trước” để chờ phân bổ.  Tài khoản này không có số dư đầu và cuối.  Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dụng chi phí theo quy định. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp TK 642 có thể được mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 17
  26. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm 8 tiểu khoản: TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí. TK 6426 - Chi phí dự phòng. TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác.  Kết cấu: Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” hoặc kết chuyển CP QLDN sang TK 142 để chờ phân bổ.  Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 18
  27. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3.3. Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp TK 133 TK 112,112,152 TK 641,642 TK 111,112,152 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 334,338 Chi phí tiền lương và các Các khoản thu khoản trích theo lương giảm chi TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 911 TK 142,242,335,352 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích Kết chuyển CPBH, trước, chi phí bảo hành CP QLDN TK 512 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu TK 139 dùng nội bộ TK 333 Hoàn nhập số chênh Thuế môn bài, tiền thuế lệch giữa số dự phòng đất phải nộp NSNN phải thu khó đòi đã trích lập năm trước TK 336 chưa sử dụng hết lớn Chi phí quản lý cấp dưới phải hơn số phải trích lập nộp cấp trên theo quy định năm nay TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 352 TK 112,112,141,331 Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu đầu vào đc KT vào không đc KT SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 19
  28. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4. Kế toán hoạt động tài chính. 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT; - Phiếu thu, phiếu chi; - Giấy báo nợ, giấy báo có; - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính  Kết cấu Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có: - Các khoản doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính.  Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ.  Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”  Kết cấu Bên Nợ: Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính trong kỳ Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản chi phí phát sinh sang TK 911  Tài khoản 635 không có số dư đầu và cuối kỳ 1.2.4.3. Trình tự hạch toán SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 20
  29. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu ho ạt động tài chính và chi phí tài chính TK 111, 112, 242, TK 635 TK 129, 229 TK 515 TK 111,112,138 Lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi trái phiếu, 335 Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi mua Hoàn nhập số cổ tức được chia hàng trả chậm, trả góp chênh lệch dự 1112, 1122 1111, 1121 phòng giảm giá đầu tư TK 129, 229 Bán ngoại tệ Tỉ giá ghi sổ Tỉ giá thực tế Dự phòng giảm giá đầutư Lãi bán ngoại tệ 152, 156, 211, TK 121, 221, 222, 223, 1112, 1122 Mua hàng hóa , TSC Đ bằng ngoại tệ 228 Lỗ về các khoản đầu tư Tỉ giá ghi sổ Tỉ giá thực tế TK 1111,1121 Lãi tỉ giá 121, 221 Tiền thu về bán Chi phí hoạt động các khoản đầu tư liên doanh, liên kết Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp TK 111, 112 TK 911 331,3387 Bán ngoại tê CKTM được hưởng khi mua hàng (giá ghi sổ) Phân bổ lãi bán hàng trả chậm Lỗ về bán ngoại tệ K/c doanh TK 413 thu tài chính TK 413 K/c lãi tỉ giá do đánh giá lại số dư cuối K/c lỗ chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 21
  30. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5. Kế toán hoạt động khác. 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng - Biên bản đánh giá lại tài sản, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, - Biên bản góp vốn liên doanh; - Phiếu thu, phiếu chi; - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường. 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 711 – “Thu nhập khác”  Kết cấu: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.  Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.  Tài khoản 811 – “ Chi phí khác”  Kết cấu: Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 1.2.5.3. Trình tự hạch toán SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 22
  31. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 214 TK 711 TK 111,112,131 TK 211,213 TK 811 Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ Ghi giảm TSCĐ dành cho hoạt động TK 3331 SXKD khi thanh lý nhượng bán TK 3331 (nếu có) TK 111,112,331 Thuế GTGT phải nộp TK 331,338 theo PP trực tiếp Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh Các khoản nợ phải trả không xác định đc chủ lý, nhượng bán TSCĐ nợ, quyết định xóa ghi vào TN khác TK 133 TK 338, 334 Thuế GTGT(nếu có) Tiền phạt khấu trừ vào tiền kí cược, ký TK 333 quỹ của người ký cược, ký quỹ dTK 111,112 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế Nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, tiền bảo hiểm,tiền phạt khách hàng, tiền thưởng của KH, các TK 111,112, TK 911 khoản hoàn thuế XK, NK, TTĐB Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp TK 152,156,211 đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật Được tài trợ, biếu tặng vật tư, K/c chi phí K/c thu nhập hàng hóa, TSCĐ TK 111,112,141, khác phát sinh khác phát sinh TK 352 trong kỳ trong kỳ Các khoản chi phí khác phát sinh, như chi phí Hết thời hạn bảo hành, nếu công trình không khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh phải bảo hành hoặc không có số dự phòng doanh, chi phí thu hồi nợ phải trả về bảo hành công trình xây lắp> CP thực tế phát sinh phải hoàn nhập SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 23
  32. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.6. Xác định kết quả kinh doanh. 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán kết chuyển 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; - Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp; - Chi phí tài chính; - Chi phí khác; - Chi phí thuế TNDN; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụđã tiêu thụ trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính; - Thu nhập khác; - Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN; - Kết chuyển lỗ.  Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ.  Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”  Kết cấu: Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 24
  33. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Số thuế thu nhập daonh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.  Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.  Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.  Tài khoản 421 – “ Lợi nhuận chƣa phân phối”  Kết cấu: Bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 25
  34. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp; - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh; - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh; - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên Có: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ; - Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù; - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.  Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có.  Số dƣ bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.  Số dƣ bên Có: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.  Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước - Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 1.2.6.3. Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.8: Kế toán xác định kết quả kinh doanh. TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển DT bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí tài Kết chuyển doanh thu chính TK 811 hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí khác TK 711 TK 641, 642 Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển CPBH, CPQLDN TK 421 TK 821 Kết chuyển lỗ Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 26
  35. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Theo hình thức Nhật ký chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các loại sổ sau: - Sổ Nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ Nhật ký bán hàng - Sổ cái - Sổ và thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.9: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung HĐ GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Sổ Nhật Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi ký Sổ Nhật ký chung tiết giá vốn, sổ chi tiết thanh toán với người mua đặc biệt Sổ Cái TK 511, 515, 631, 641, Bảng tổng hợp chi 641, 635, tiết TK 511,632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 27
  36. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết, ghi phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó, căn cứ vào các số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp doanh nghiệp mở các sổ Nhật ký đặc biệt, hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán tập hợp các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt có liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng, kế toán tập hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, công số liệu trên Sổ cái, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu, số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 28
  37. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ HT VINA 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần đầu tƣ HT VINA 2.1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tƣ HT Vina Xuất phát từ việc đáp ứng nhu cầu bao bì carton ngày càng cao và đa dạng. Năm 2008 Công ty cổ phần đầu tư HT VINA được ra đời, với mục tiêu phấn đấu trở thành Nhà sản xuất bao bì carton quy mô lớn và chuyên nghiệp trên thị trường Việt Nam. Để thực hiện mục tiêu đặt ra, Công ty đã quyết định đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất bao bì carton , nhà máy nằm trên khu đất diện tích hơn 2ha tại Khu công nghiệp thực phẩm Hapro Lệ Chi- Gia Lâm -Hà Nội với tổng mức đầu tư 200 tỷ đồng. Các máy móc thiết bị chuyên dùng được nhập khẩu đồng bộ và hiện đại: Dây truyền sóng công suất 5 triệu m2/ tháng được nhập khẩu mới 100% từ Đài Loan, máy in 5 màu, 6 màu và các máy móc phụ trợ kèm theo. Sản phẩm của công ty có mặt trên khắp các tỉnh thành phía bắc, Công ty còn xây dựng Phòng chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp luôn nắm bắt nhu cầu, cũng như phản hồi từ khách hàng, Phòng KCS kiểm tra chất lượng sản phẩm trong từng công đoạn, sản phẩm trước khi xuất xưởng được đo kiểm các thông số như: độ mịn, độ phủ mực, độ bục, độ nén .Hiện nay công ty đẩy mạnh sản xuất các đơn đặt hàng lớn cửa các khách hàng như: Sữa Elovi, Hà Nội milk, Sữa Quốc tế, Masan, Orion, Sanmiguel, Vietfood, Trà C2, Gạch Viglace Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HT VINA. Tên giao dịc quốc tế: Ht vina investment joint stoct corporation. Địa chỉ giao dịch: Khu CNTP Hapro Lệ Chi – Gia Lâm – Hà Nội. Trụ sở công ty: Số 5 - Phố Ling Lang, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Điện thoại: 04.3692.3511. Fax: 04.3692.4512/13. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0103028152, do sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 28/08/2009. Tài khoản: 21110000330740 Ngân hàng BIDV chi nhánh Hà Nội. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 29
  38. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. SƠ ĐỒ 2.1: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY Giám đốc Phó Giám Đốc Phòng Phòng Tài Phòng Phòng Phòng Quản Kế chính kế Kinh Hành chính lý chất hoạch toán doanh nhân sự lượng *Ban Giám đốc: Ban giám đốc bao gồm có 1 giám đốc và 1 phó giám đốc. Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất, người điều hành mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu của Công ty đã đề ra trên mọi lĩnh vực. Để trợ giúp Ban giám đốc còn có một bộ máy quản lý chỉ đạo trực tiếp bao gồm các phòng ban như: Phòng hành chính Nhân sự; phòng kinh doanh, phòng kế toán và phòng kế hoạch *Phòng kế hoạch: Tham mưa cho Ban Giám đốc Công ty các lĩnh vực: Hoạch định kế hoạch mua các loại hàng hóa, vật tư, thiết bị, dụng cụ, các dịch vụ thuế ngoài Phục vụ sản xuất kinh doanh và hoạt động của công ty. Tham mưu cho Ban Giám đốc công ty các lĩnh vực: KHSX, Phối hợp kiểm tra, giám sát chất lượng hàng hóa Nhập-Xuất kho; Tổ chức sắp xếp kho hàng; Lập kế hoạch và điều động phương tiện vận chuyển giao hàng cho khách hàng. Xây dựng và quản lý hệ thống các tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật. *Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho Ban Giám đốc chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê; Công tác quản trị tài chính của Công ty. Thực hiện việc quản lý SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 30
  39. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp các hoạt động sản xuất kinh doanh trên lĩnh vực tài chính, giá cả, chi phí, vv theo đúng các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước và Công ty. *Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Ban Giám đốc công ty công tác phát triển thị trường/ khách hàng.Quản lý, chăm sóc khách hàng. Tư vấn, thiết kế Marketing sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng; Phối hợp với phòng TCKT đôn đốc thu hồi công nợ. *Phòng hành chính nhân sự: Tham mưu cho ban Giám đốc Công ty và thực hiện quản lý nhân sự, tuyển dụng đào tạo, chế độ chính sách đối với người lao động và công tác hành chính quản trị; văn hóa- văn nghệ-thể dục thể thao. *Phòng quản lý chất lượng: Tham mưa cho Ban Giám đốc công ty các lĩnh vực: Kiểm tra, giám sát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào như: Giấy, keo dán, bột sắn, than ;Các công đoạn trong quá trình sản xuất và thành phẩm xuất kho. Theo dõi, kiểm soát quy trình công nghệ và thiết bị đo lường. 2.1.3 Đặc điểm trong công tác tổ chức sản xuất. Như đã thấy Công ty cổ phần đầu tư HT VINA là một công ty chuyên về sản xuất thùng carton nên các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh này bao gồm có lao động sống, các loại vật liệu mà ở đây nguyên liệu giấy là chủ yếu. Ngoài ra còn một số loại máy móc thiết bị, nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất của Công ty. *Nguyên liệu chính: - Giấy : có các chỉ tiêu về độ bục, định lượng, màu sắc, độ ẩm theo tiêu chuẩn của Công ty. - Mực in : theo TCVN và yêu cầu của khách hàng. - Bột sắn dây : có các chỉ tiêu về màu sắc, độ ẩm, tạp chất theo TCVN. *Nguyên liệu phụ: - Dây ghim, băng keo, hồ dán, dây buộc nilon, than đá, chất phụ gia SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 31
  40. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất bao bì carton: Giấy nguyên liệu Hơi Hồ dán Gia nhiệt Gia nhiệt Gia nhiệt Ghép đáy Tạo sóng Ghép mặt Gia nhiệt và chăn giấy Bỏ lề - Rọc giấy - Tạo lằn Cắt tấm phôi Mực in In hộp Khuôn in Chế biến: Tạo lằn& cắt khe Ghép hộp (ghim/dán) Đóng kiện Kho SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 32
  41. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4. Đặc điểm của công tác kế toán tại công ty. 2.1.4.1 Bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần HT Vina Kế toán trưởng Kế Kế Kế Kế toán Kế toán toán toán toán ngân giá doanh nguyên thanh hàng thành thu vật liệu toán Chức năng, nhiệm vụ: *Kế toán trưởng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và Nhà nước về việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Phòng TCKT. - Điều hành, tổ chức các hoạt động trong phạm vi Công ty về công tác tài chính kế toán. Quản lý các hoạt động của kế toán viên - Xây dựng Kế hoạch tài chính của Công ty, kết hợp với các phòng, Ban Công ty xây dựng quy chế tiền lương, tiền thưởng, Kế hoạch SXKD. Phân tích hoạt động SXKD, giúp cho lãnh đạo Công ty tổ chức tốt hơn hoạt động SXKD. Xây dựng và theo dõi các định mức - Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán thống kê trong toàn phạm vi Công ty. Chỉ đạo việc kiểm tra thực hiện các quy định của Nhà nước như Luật thuế, Luật kế toán, chế độ báo cáo tài chính và quy chế quản lý tài chính của Công ty. - Chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tài chính của các Ban quản lý trực thuộc Công ty. Báo cáo tổng hợp cho Ban lãnh đạo, cân đối tài chính. - Nghiên cứu, áp dụng và phổ biến các văn bản chế độ mới về công tác tài chính kế toán, áp dụng tin học trong công tác kế toán. - Thực hiện các nhiệm vụ và Ban lãnh đạo giao. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 33
  42. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp *Kế toán doanh thu: Xuất kho bán hàng, nhập kho thành phẩm sản xuất hoàn thành, viết hóa đơn, đối chiếu công nợ phải thu khách hàng; đối chiếu nhập, xuất tồn kho TP với bộ phận kho, đòi nợ và quản lý công nợ với khách hàng, theo dõi cơ chế khoán PKD, quản lý tồn kho thành phẩm. * Kế toán nguyên vật liệu: Nhập kho NVL mua từ nhà cung cấp, xuất kho NVL dùng cho sản xuất, quản lý NVL tồn kho, đối chiều công nợ phải trả với nhà cung cấp, đối chiếu nhập, xuất, tồn kho với bộ phận kho, lên kế hoạch thanh toán cho nhà cung cấp theo hợp đồng. * Kế toán thanh toán: Thu, chi tiền mặt, quản lý quỹ, thanh toán bằng tiền mặt, quản lý chi phí đầu vào: xăng, dầu, vận chuyển, lãi; phân bổ chi phí 142, 242,153, khấu hao TSCĐ, khấu trừ thuế, quản lý hóa đơn đầu vào, tổng hợp làm tờ khai thuế. *Kế toán ngân hàng: Thu chi các khoản bằng tiền gửi ngân hàng, thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản, làm hồ sơ thủ tục liên quan đến ngân hàng, làm BCTC nộp ngân hàng, chuyển tiền. * Kế toán giá thành: Làm nhiệm vụ tính toán giá thành sản phẩm, cập nhập đơn giá nhập kho TP, tính toán giá thành theo định mức bên thuế, cân đối hóa đơn đầu vào đầu ra. 2.1.4.2 Các chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty. - Chế độ kế toán áp dụng: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết Định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC. - Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ). - Phương pháp hạch toán: Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Bình quân gia quyền cả kỳ. - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 34
  43. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Công ty Công ty cổ phần đầu tư HT Vina áp dụng chế độ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. 2.2 . Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tƣ HT VINA. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty cổ phần đầu tƣ HT VINA. 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng.  Công ty cổ phần đầu tư HT VINA là công ty chuyên sản xuất kinh doanh mặt hàng bao bì carton. Doanh thu của công ty là doanh thu bán các thành phẩm như các loại thùng carton.  Các phương thức bán hàng của công ty: Hiện nay công ty bán hàng theo phương thức trực tiếp. Bán buôn là hình thức bán chủ yếu của công ty. Theo hình thức này công ty ký hợp đồng bán hàng với công ty khác, căn cứ vào hợp đồng, công ty xuất hàng tại kho và viết hóa đơn GTGT cho khách hàng.  Chứng từ sử dụng. + Hợp đồng kinh tế + Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng + Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Tài khoản liên quan: 111, 112, 131,  Ví dụ minh họa: Ví dụ 2.1: Ngày 09/9/2013 Công ty xuất kho 7.370 Thùng Carton Zin Zin Dâu tươi 180 ml cho Công ty cổ phần Elovi Việt Nam với giá xuất kho là 3.749 đồng/thùng, giá bán 4.300 đồng/thùng. Kế toán định khoản: 1, Nợ TK 131: 31.691.000 2, Nợ TK 632: 27.641.377 Có TK 511: 3.169.100 Có TK 155: 27.641.377 Có TK 3331: 34.860.100 Ví dụ 2.2: Ngày 10/9/2013 Công ty xuất kho 26.976 Thùng carton bánh Chocopie 12P cho Công ty TNHH ORION VINA với giá bán là 4.392 đồng/ thùng. Kế toán định khoản: SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 35
  44. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1, Nợ TK 131: 118.478.592 2, Nợ TK 632: 103.291.104 Có TK 511: 11.847.859 Có TK 155: 103.291.104 Có TK 3331: 130.326.451  Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001471 và HĐ GTGT số 0001473, kế toán ghi bút toán phản ánh doanh thu vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.3), từ đó ghi vào Sổ Cái tài khoản 511 (Biểu số 2.4) đồng thời ghi Sổ chi tiết thanh toán với người mua va tổng hợp vào Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng. HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/13P Ngày 09 tháng 9 năm 2013 0001471 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HT VINA Địa chỉ: Số 5 Ling Lang, P.Cống Vị, Q.Đống Đa, TP Hà Nội Mã số thuế: 0103050179 Số tài khoản : 21110000330740 Họ tên người mua hàng: Vũ Tuấn Vũ Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN ELOVI VIỆT NAM Địa chỉ: KCN Nam Phổ Yên, Thái Nguyên Mã số thuế: 4600285900 Số tài khoản : 2167880060880 Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng A B C 1 2 3=1*2 1 Thùng carton Zin Zin Dâu tươi 180 ml Thùng 7.370 4.300 31.691.000 Cộng thành tiền hàng hóa, dịch vụ 31.691.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 3.169.100 Tổng cộng tiền thanh toán 34.860.100 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi bốn triệu, tám trăm sáu mươi nghìn, một trăm đồng chẵn./. Ngày 09 tháng 9 năm 2013 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Giám đốc (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 1471 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 36
  45. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/13P Ngày 10 tháng 9 năm 2013 0001473 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HT VINA Địa chỉ: Số 5 Ling Lang, P.Cống Vị, Q.Đống Đa, TP Hà Nội Mã số thuế: 0103050179 Số tài khoản : 21110000330740 Họ tên người mua hàng: Trần Hải Nam Đơn vị: CÔNG TY TNHH ORION VINA Địa chỉ :306 Trần Hưng Đạo-TP Bắc Ninh Mã số thuế: 3700667933 Số tài khoản : 3210068740862 Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng A B C 1 2 3=1*2 1 Thùng carton bánh Chocopie 12P Thùng 26.976 4.392 118.478.592 Cộng thành tiền hàng hóa, dịch vụ 118.478.592 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 11.847.859 Tổng cộng tiền thanh toán 130.326.451 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu, ba trăm hai mươi sáu nghìn, bốn trăm năm mươi mốt đông./. Ngày 10 tháng 9 năm 2013 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Giám đốc (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 1473 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 37
  46. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mấu số S03a - DN Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, TP Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006/ của bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ NT Chứng từ Số phát sinh Đã ghi TK đối ghi Diễn giải Số hiệu NT sổ cái ứng Nợ Có sổ Phát sinh quý 3 . . . 131 34.860.100 HĐ Bán hàng cho công ty cổ phần ELOVI Việt Nam 09/9 09/9 x 511 31.691.000 0001471 (giá bán) 3331 3.169.100 131 130.326.451 HĐ Bán hàng cho công ty TTHN ORION VINA 10/9 10/9 x 511 118.478.592 0001473 (giá bán) 3331 11.847.859 . . 111 11.165.000 HĐ Bán hàng cho công ty TNHH Ngọc Sơn 20/9 20/9 x 511 10.150.000 0001521 (giá bán) 3331 1.015.000 . . . . Cộng phát sinh năm 272.246.702.865 272.246.702.865 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.3: Sổ Nhật ký chung SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 38
  47. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mẫu số S03b-DN Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, TP Hà Nội (Ban hàng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK 511 Số hiệu Số phát sinh Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TK đối ghi sổ Số hiệu Ngày tháng ứng Nợ Có Phát sinh quý 3 . 09/09/2013 HĐ 0001471 09/09/2013 Bán hàng cho công ty cổ phần ELOVI VN 131 34.860.100 10/09/2013 HĐ 0001472 10/09/2013 Bán hàng cho công ty TNHH Lavie 131 42.000.000 10/09/2013 HĐ 0001473 10/09/2013 Bán hàng cho công ty TNHH ORION VINA 131 130.326.451 . . . 20/09/2013 HĐ 0001521 20/09/2013 Bán hàng cho công ty TNHH Ngọc Sơn 111 11.165.000 . . 30/09/2013 PKT 096 30/09/2013 Kết chuyển doanh thu bán hàng quý 3 911 11.046.770.576 Cộng số phát sinh bán hàng quý 3 11.046.770.576 11.046.770.576 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.4: Sổ Cái TK 511 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 39
  48. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm có: Giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Các khoản này phát sinh trong quá trình bán hàng. Công ty không tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và không kinh doanh mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nên không có 2 khoản này. Trong trường hợp nếu khách hàng mua nhiều lần hoặc một lần nhưng với trị giá hàng mua lớn thì Công ty tiến hành giảm giá cho khách hàng trực tiếp trên hoá đơn bán hàng. Do đó giá trị này được trừ thẳng vào doanh thu bán hàng không thông qua TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu. Tuy nhiên hàng bán bị trả lại vẫn còn xảy ra, lỗi xảy ra chủ yếu là trong khi in ấn sản phẩm, chính vì vậy công ty đã hình thành phòng KCS (phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm) để hạn chế tối đa số lượng sản phẩm bị trả lại. Trong quý 3 năm 2013, tại Công ty cổ phần đầu tư HT VINA không phát sinh bất kỳ một nghiệp vụ nào liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.  Kế toán bán hàng sử dụng TK 632 và TK 155 để phản ánh giá vốn hàng xuất bán và tình hình tăng giảm hàng hóa. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ (theo phương pháp này đơn giá xuất chỉ tính vào thời điểm cuối kỳ.Vì vậy, ngay thời điểm xuất Doanh nghiệp chưa biết được trị giá vốn xuất kho mà chỉ theo dõi được số lượng xuất. Phương pháp này được áp dụng trong những doanh nghiệp nhiều loại mặt hàng, giá cả ít biến động).  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho.  Công ty sản xuất nhiều sản phẩm, số lần giao dịch trong ngày rất lớn, do đó trong chuyên đề em xin phân tích một vài sản phẩm điển hình của công ty sản xuất. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 40
  49. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Ví dụ: Cụ thể tháng 9/2013, số liệu hàng hóa của công ty như sau: Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Tồn cuối kỳ Số Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Loại hàng hóa Giá trị (đồng) lượng (thùng) (đồng) (thùng) (đồng) (thùng) Thùng carton Zin Zin dâu tươi 5.160 18.663.990 13.350 50.730.000 5.140 19.269.860 180 ml Thùng carton bánh chocopie 7.801 28.129.801 82.868 319.041.800 9.019 34.533.751 12P Do đó đơn giá bình quân của thành phẩm xuất kho trong kỳ sẽ là: Đơn giá bình quân 18.663.990 + 50.730.000 thùng carton Zin Zin = = 3.749đồng/thùng dâu tươi 180 ml 5160 + 13.350 Đơn giá bình quân 28.129.801 + 319.041.800 thùng carton bánh = = 3.829 đồng/thùng chocopie 12p 7.801 + 82.868 Ví dụ 2.3: (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của ví dụ 2.1) Ngày 09/9/2013 Công ty xuất kho 7.370 Thùng Carton Zin Zin Dâu tươi 180 ml cho Công ty cổ phần Elovi Việt Nam với giá xuất kho là 3.749 đồng/thùng.  Hạch toán: 1, Nợ TK 131: 31.691.000 2, Nợ TK 632: 27.630.130 Có TK 511: 3.169.100 Có TK 155: 27.630.130 Có TK 3331: 34.860.000 Ví dụ 2.4: (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của ví dụ 2.2) Ngày 10/9/2013 Công ty xuất kho 26.976 Thùng carton bánh Chocopie 12P cho Công ty TNHH ORION VINA với giá bán là 4.392 đồng/ thùng, giá xuất kho 3.829 đồng/thùng. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 41
  50. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Hạch toán: 1, Nợ TK 131: 118.478.592 2, Nợ TK 632: 103.291.104 Có TK 511: 11.847.859 Có TK 155: 103.291.104 Có TK 3331: 130.326.451  Từ nghiệp vụ này phòng kế toán sẽ tiến hành công việc lập Phiếu xuất kho  Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho PX03-2221 (Biểu số 2.5) và PX03-2223 (Biểu số 2.6), kế toán ghi bút toán phản ánh giá vốn của nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.7), từ đó ghi vào Sổ Cái TK 632 (Biểu số 2.8), đồng thời ghi Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa và tổng hợp vào Bảng nhập, xuất, tồn. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 42
  51. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA M ẫ u s ố : 02 -VT Số5 Ling Lang,P.Cống Vị, Q.Ba Đình,TP Hà Nội ( Ban hàng theo QĐ số15/2006/QĐ -BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ : 632 Ngày 09 tháng 9 năm 2013 Có : 155 Số: PX03-2221 - Họ tên người nhận hàng: Công ty cổ phần ELOVI Việt Nam - Lý do xuất kho: Bán hàng - Xuất tại kho: Công ty cổ phần đầu tư HT VINA Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Số lƣợng Mã Đơn Thành STT phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, vị Yêu Thực số giá tiền sản phẩm, hàng hóa tính cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thùng carton Zin Zin 180ml Thùng 7.370 7.370 3.749 27.630.130 Cộng 27.630.130 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi bẩy triệu, sáu trăm ba mươi nghìn, một trăm ba mươi đồng chẵn ./. - Số chứng từ gốc kềm theo: 1chứng từ gốc. Ngày 09 tháng 9 năm 2013 Ngƣời lập Ngƣời nhận Kế toán Giám đốc Thủ kho phiếu hàng trƣởng (Đã ký họ tên, (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) đóng dấu) Biểu số 2.5: Phiếu xuất kho số 03-2221 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 43
  52. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mẫu số: 02-VT Số5 Ling Lang,P.Cống Vị, Q.Ba Đình,TP Hà Nội ( Ban hàng theo QĐ số:15/2006/QĐ -BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ : 632 Ngày 10 tháng 9 năm 2013 Có : 155 Số: PX03-2223 - Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH ORION VINA - Lý do xuất kho: Bán hàng - Xuất tại kho: Công ty cổ phần đầu tư HT VINA Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Số lƣợng Mã Đơn STT phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, vị Yêu Thực Thành tiền số giá sản phẩm, hàng hóa tính cầu xuất A B C D 1 2 3 4 Thùng carton bánh 1 Chocppie 12P Thùng 26.976 26.976 3.829 103.291.104 Cộng 103.291.104 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm linh ba triệu, hai trăm chín mươi mốt nghìn, một trăm linh bốn đồng. - Số chứng từ gốc kềm theo:1chứng từ gốc. Ngày 10 tháng 9 năm 2013 Ngƣời lập Ngƣời nhận Kế toán Thủ kho Giám đốc phiếu hàng trƣởng (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho số 03-2223 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 44
  53. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mấu số S03a - DN Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, TP Hà Nội (Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số phát sinh NT TK Đã ghi ghi Diễn giải đối Số hiệu NT sổ cái Nợ Có sổ ứng Phát sinh quý 3 . . . PX03- Bán hàng cho công ty cổ phần ELOVI Việt Nam 632 27.630.130 09/9 09/9 x 2221 (giá vốn) 155 27.630.130 PX03- Bán hàng cho công ty TNHH Lavie 632 34.500.000 10/9 10/9 x 2222 (giá vốn) 155 34.5000.000 PX03- Bán hàng cho công ty TTHN ORION VINA 632 103.291.104 10/9 10/9 x 2223 (giá vốn) 155 103.291.104 . . . Cộng phát sinh năm 272.246.702.856 272.246.702.856 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.7: Sổ nhật ký chung SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 45
  54. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mẫu số S03b-DN Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, TP Hà Nội (Ban hàng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: TK 632 Chứng từ Số hiệu Số phát sinh NT ghi sổ Diễn giải Số hiệu Ngày tháng TKĐƢ Nợ Có Phát sinh quý 3 . . . 09/09/2013 PX03-2221 09/09/2013 Bán hàng cho công ty cổ phần ELOVI VN 155 27.630.130 10/09/2013 PX03-2222 10/09/2013 Bán hàng cho công ty TNHH Lavie 155 34.500.000 10/09/2013 PX03-2223 10/09/2013 Thùng Carton bánh Chocopie 12P 155 103.291.104 . . 20/09/2013 PX03-2238 20/09/2013 Bán hàng cho công ty TNHH Ngọc Sơn 155 7.500.000 30/09/2013 PKT 097 30/09/2013 Kết chuyển giá vốn hàng bán quý 3 911 7.500.000 Cộng số phát sinh quý 3 8.451.836.396 8.451.836.396 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.8: Sổ Cái TK 632 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 46
  55. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng.  Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, bao gồm chi phí về lương nhân viên bộ phận bán hàng, chi phí quảng cáo, vận chuyển, bốc xếp, chi phí dịch vụ bằng tiền khác.Tại văn phòng, kế toán sử dụng TK 641 phản ánh chi phí bán hàng cho hàng xuất bán ra trong tháng.  Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. kế toán sử dụng TK 642 để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng.  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ Bảng tính và phân bổ khấu hao Bảng tính và phân bổ lương.  Ví dụ minh họa: Ví dụ 2.5: Ngày 03/09/2013 Công ty cổ phần đầu tư HT VINA chi tiếp khách hàng Công ty Orion của bộ phận bán hàng số tiền là: 3.916.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt cho toàn bộ số tiền nêu trên, bao gồm cả thuế GTGT. Kế toán định khoản: Nợ TK641: 3.560.000 Nợ TK133: 356.000 Có TK 111: 3.916.000  Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0098230 (Biểu số 2.9) và Phiếu chi số PC0913-001 (Biểu số 1.10), kế toán ghi bút toán phản ánh chi phí bán hàng vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.13), từ đó ghi vào Sổ Cái tài khoản 641(Biểu số 2.14). Ví dụ 2.6: Ngày 16/09/2013 Công ty cổ phần đầu tư HT VINA chi thanh toán tiền mua đồ dùng văn phòng phẩm cho phòng kế toán, số tiền 842.600 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 642: 766.000 Nợ TK 133: 76.600 Có TK 111: 842.600 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 47
  56. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Căn cứ HĐ GTGT số 0015910 (Biểu số 2.11) và Phiếu chi số PC0913- 035 (Biểu số 2.12), kế toán ghi bút toán phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.13), từ đó ghi vào Sổ Cái TK 642 (Biểu số 2.15) HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT2/001 Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AA/13P Ngày 03 tháng 9 năm 2013 0098230 Đơn vị bán hàng: Nhà Hàng Thúy Hạnh Địa chỉ: 17 Ling Lang, P.Cống Vị, Q.Ba Đình, Hà Nội Mã số thuế:0101646100 Họ tên người mua hàng: Lê Đức Thọ Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN đầu tư HT VINA Địa chỉ : Số 5 Ling Lang, P.Cống Vị, Q.Đống Đa, TP Hà Nội Mã số thuế: 0103050179 Số tài khoản : 21110000330740 Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Thành tiền A B 1 1 Tiếp khách (ăn uống) 3.560.000 Cộng tiền hàng: 3.560.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 356.000 Tổng cộng tiền thanh toán 3.916.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm mười sáu nghìn đồng chẵn./. Ngày 03 tháng 9 năm 2013 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Giám đốc (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.9: Hóa đơn giá trị gia tăng SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 48
  57. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mẫu số 02 - TT Số 5 Ling Lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 03 tháng 9 năm 2013 Số: PC0913-001 Nợ: 641 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Lê Đức Thọ Địa chỉ: Nhân viên PKD Lý do chi: Chi tiếp khách Công ty Orion Số tiền: 3.619.000 (Viết bằng chữ): Ba triệu, sáu trăm mười chín nghìn đồng chẵn Kèm theo: 1 chứng từ gốc Ngày 03 tháng 9 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Sáu triệu, năm trăm hai mươi bẩy nghìn, hai trăm bẩy mươi hai đồng chẵn ./. + Tỉ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý: . + Số tiền quy đổi: Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.10: Phiếu chi số 0913-001 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 49
  58. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT2/001 Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AA/13P Ngày 16 tháng 9 năm 2013 0000830 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị văn phòng văn phòng phẩm Âu Cơ Địa chỉ: Số 14/38 Lý Nam Đế, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội Mã số thuế: 0102354079 Họ tên người mua hàng: Đỗ Thu Trang Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN đầu tư HT VINA Địa chỉ : Số 5 Ling Lang, P.Cống Vị, Q.Đống Đa, TP Hà Nội Mã số thuế: 0103050179 Số tài khoản : 21110000330740 Hình thức thanh toán: TM Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Đơn giá Thành tiền lượng 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Giấy in A4 Thùng 01 600.000 600.000 2 Kẹp giấy Hộp 02 23.000 46.000 3 Bút bi Thiên Long Hộp 02 60.000 120.000 Cộng tiền hàng: 766.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 76.600 Tổng cộng tiền thanh toán 842.600 Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm bốn mươi hai nghìn, sáu trăm đồng chẵn. Ngày 16 tháng 9 năm 2013 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Giám đốc (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 50
  59. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mẫu số 02 - TT Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: Ngày16 tháng 9 năm 2013 Số: PC0913-035 Nợ: 642 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Đỗ Thu Trang Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Chi TT tiền mua đồ dùng văn phòng phẩm Số tiền:842.600 (Viết bằng chữ): Tám trăm bốn mươi hai nghìn, sáu trăm đồng chẵn ./. Kèm theo: 1 chứng từ gốc Ngày 16 tháng 9 năm 2013 Ngƣời lập Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ phiếu (Đã ký họ (Đã ký (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) tên) họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu, bẩy trăm tám mươi sáu nghìn đồng chẵn./. + Tỉ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Biểu số 2.12: Phiếu chi số 0913-035 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 51
  60. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mấu số S03a - DN Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, TP Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006/ của bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ NT Chứng từ Số phát sinh Đã ghi TK đối ghi Diễn giải Số hiệu NT sổ cái ứng Nợ Có sổ Phát sinh quý 3 PC0913- 641 3.916.000 03/9 03/9 Chi tiền tiếp khách Orion x 001 111 3.916.000 . . . . PC0913- 642 842.600 16/9 16/9 Chi TT tiền mua đồ dùng văn phòng phẩm x 035 111 842.600 . . . PC0913- 641 2.170.800 20/9 20/9 Chi tiền tiếp khách Brother cho TDTrung x 066 111 2.170.800 . . 641 55.950.000 Tính lương cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh 30/9 BTTLT9 30/9 x 642 142.380.500 nghiệp 334 201.330.500 Cộng phát sinh năm 272.246.702.865 272.246.702.865 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.13: Sổ Nhật ký chung SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 52
  61. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mẫu số S03b-DN Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, TP Hà Nội (Ban hàng theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 9 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: TK 641 Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Ngày tháng ghi sổ Ngày Diễn giải TK đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng Phát sinh quý 3 03/09/2013 PC0913-001 03/09/2013 Chi tiền tiếp khách Orion 111 3.916.000 . . . 20/09/2013 PC0913-057 20/09/2013 Chi TT công tác Sài Gòn 111 6.708.182 . . . . 30/09/2013 BTTLT9 30/09/2013 Chi lương bộ phận bán hàng 334 55.950.000 30/09/2013 PKT 097 30/09/2013 Kết chuyển chi phí bán hàng quý 3 911 180.330.322 Cộng số phát sinh quý 3 180.330.322 180.330.322 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) ( Đã ký họ tên ,đóng dấu) Biểu số 2.14: Sổ Cái TK 641 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 53
  62. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mẫu số S03b-DN Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, TP Hà Nội (Ban hàng theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Quản lý doanh nghiệp Số hiệu: TK 642 Số phát sinh Chứng từ Số hiệu Ngày tháng ghi sổ Diễn giải TK đối Ngày Số hiệu ứng Nợ Có tháng Phát sinh quý 3 . . 05/09/2013 PC0913-005 05/09/2013 Chi TT Bạch Đằng Giang chi phí bảo vệ 111 14.300.000 . . 16/09/2013 PC0913-035 16/09/2013 Chi TT tiền mua văn phòng phẩm 111 842.600 . . . . 30/09/2013 BTTLT9 30/09/2013 Chi TT tiền lương tháng 9 334 142.380.500 30/09/2013 PKT 097 30/09/2013 Kết chuyển chi phí QLDN quý 3 911 423.822.145 Cộng số phát sinh quý 3 423.822.145 423.822.145 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký họ tên) (Đã ký, họ tên) (Đã ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.15: Sổ Cái TK 642 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 54
  63. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo nợ, giấy báo có; Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dung: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 635 – Chi phí tài chính  Ví dụ minh họa: Ví dụ 2.7: Ngày 25/9 tại Công ty cổ phần đầu tư HT VINA phát sinh nghiệp vụ sau: Nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng đầu tư và phát triển về lãi tiền gửi của Công ty tại ngân hàng chi nhánh Hà Nội với số tiền là 964.282 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 964.282 Có TK 515: 964.282  Căn cứ vào giấy báo có ngày 25/09/2013 (Biểu số 2.16), kế toán ghi bút toán phản ánh doanh thu hoạt động tài chính vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.18), từ đó ghi vào Sổ Cái TK 515 (Biểu số 2.19). Ví dụ 2.8: Ngày 26/09/2013, BIDV thu lãi ngắn hạn, số tiền 9.103.513 đồng Kế toán định khoản: Nợ TK 635: 9.103.513 Có TK 112: 9.103.513  Căn cứ vào Ủy nhiệm chi ngày 26/09/2013 (Biểu số 2.17), kế toán ghi bút toán phản ánh chi phí tài chính vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.18), từ đó ghi vào Sổ Cái TK 635 (Biểu số 2.20). SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 55
  64. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp GIẤY BÁO CÓ 25/09/2013 BIDV Ngày: 10:13:34 SỐ TÀI KHOẢN : 21110000330740 TÊN TÀI KHOẢN : CTY CP ĐẦU TƯ HT VINA Kính gửi: CTY CP ĐẦU TƢ HT VINA Ngân Hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo : Tài khoản của Quý khách hàng đã được ghi CÓ với nội dung sau: NGÀY HIỆU LỰC SỐ TIỀN LOẠI TIỀN DIỄN GIẢI 25/09/2013 964.282 VND LÃI TÀI KHOẢN THÁNG 9 10:13:34 Giao dịch viên Kiểm soát Biểu số 2.16: Giấy báo có SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 56
  65. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Số Sep/ No: Ngày/ Date:26/09/2013 Số tiền bằng số/ Amount in figures: 9.103.513 Phí trong Số tiền bằng chữ/ Amount in words: Ba mƣơi triệu, năm trăm mƣời một nghìn, hai trăm linh tám đồng charge included Phí NH: chargers Nội dung/ Remarks: Ngân hàng BIDV thu lãi ngắn hạn Phí ngoài charge excluded Đơn vị yêu cầu: Công ty cổ phần đầu tƣ HT VINA Đơn vị/ ngƣời hƣởng: Ngân hàng BIDV APPLICANT: BENEFICIARY Số CMT/ ID/PP: Số CMT/ ID/PP: Ngày cấp/ date Nơi cấp/ Place: CA TP.HN Ngày cấp/ date Số TK/ A/C No: 21110000330740 Số TK/ A/C No: Tại NH/ At Bank: BIDV Tại NH/ At Bank: Ngân hàng BIDV Phần dành cho ngân hàng Kế toán trƣởng Chủ tài khoản NGÂN HÀNG GỬI/ SENDING BANK ( BIDV) NGÂN HÀNG NHẬN/ RECEIVING (BANK) Chief acoountant Acc holder Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soát Received by Verified by Received by Verified by Biểu số 2.17: Mẫu Ủy nhiệm chi SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 57
  66. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mấu số S03a - DN Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, TP Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006/ của bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số phát sinh NT Đã ghi TK đối Diễn giải ghi sổ Số hiệu NT sổ cái ứng Nợ Có Phát sinh quý 3 . . . . . 112 964.282 25/9 GBC 2509 25/9 Lãi TK BIDV tháng 9 x 515 964.282 635 9.103.513 26/9 UNC 026 26/9 BIDV thu lãi ngắn hạn x 112 9.103.513 . . . 515 1.286.312 30/9 PKT 096 30/9 Kết chuyển doanh thu hoạt đông TC x 911 1.286.312 911 1.130.016.218 30/9 PKT 097 30/9 Kết chuyển chi phí tài chính x 635 1.130.016.218 Cộng phát sinh năm 272.246.702.865 272.246.702.865 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.21: Sổ Nhật ký chung năm 2013 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 58
  67. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mẫu số S03b-DN Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, TP Hà Nội (Ban hàng theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: TK 515 Chứng từ Số hiệu Số phát sinh NT ghi sổ Diễn giải Số hiệu Ngày tháng TKĐƢ Nợ Có Phát sinh quý 3 . . . 25/09/2013 GBC 2509 25/09/2013 Lãi TK BIDV tháng 9 112 964.282 26/09/2013 GBC 2609 26/09/2013 MB TT lãi TK tháng 9 112 5.405 30/09/2013 GBC 3009 30/09/2013 VIB TT lãi TK tháng 9 112 316.625 30/09/2013 PKT 096 30/09/2013 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 1.286.312 Cộng số phát sinh quý 3 1.286.312 1.286.312 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.20: Sổ Cái TK 635 Mẫu số S03b-DN SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 59
  68. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, TP Hà Nội (Ban hàng theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: TK 635 Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Ngày tháng Diễn giải TK đối ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ứng Phát sinh quý 3 14/09/2013 UNC 014 14/09/2013 BIDV thu gốc và lãi vay ngắn hạn 112 10.924.445 20/09/2013 UNC 020 20/09/2013 VIB thu lãi KU088DN2374.08 112 18.700.880 22/09/2013 UNC 022 22/09/2013 BIDV thu lãi vay dài hạn tháng 9/13 KU 337570 112 19.891.666 26/09/2013 UNC 026 26/09/2013 BIDV thu lãi ngắn hạn 112 9.103.513 . . 30/09/2013 PKT 097 30/09/2013 Kết chuyển chi phí tài chính quý 3 911 1.130.016.128 Cộng số phát sinh quý 3 1.130.016.218 1.130.016.218 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Giám đốc Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.19: Sổ Cái TK 515 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 60
  69. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. Trong quý 3 năm 2013, không phát sinh khoản thu nhập khác và chi phí khác tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA. 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì việc xác định kết quả kinh doanh là khâu được quan tâm chú ý rất nhiều. Xác định kết quả kinh doanh qua đó cho ta biết được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có được phương hướng kinh doanh sao cho đạt hiệu quả nhất.  Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. Ví dụ: Kết quả hoạt động kinh doanh quý 3 năm 2013 của Công ty:  Tổng phát sinh bên Nợ TK 911: 10.186.005.081 Kết chuyển giá vốn hàng bán: 8.451.836.396 Kết chuyển chi phí bán hàng: 180.330.322 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: 423.822.145 Kết chuyển chi phí tài chính: 1.130.016.218  Tổng phát sinh bên Có TK 911: 11.048.056.888 Kết chuyển doanh thu bán hàng: 11.046.770.576 Kết chuyển doanh thu tài chính: 1.286.312 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = 11.048.056.888 - 10.186.005.081 = 862.051.801 Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 862.051.801 * 25% = 215.512.950 Lợi nhuận sau thuế TNDN: 862.051.801 - 215.512.950 = 646.538.851 Cuối quý, kế toán lập các phiếu kế toán số 096, 097, 098, 099, 100 (Biểu số 2.21, 2.22, 2.23, 2.24, 2.25) . Căn cứ vào Phiếu kế toán, Kế toán tiến hành ghi số liệu vào Sổ Nhật ký chung và các Sổ Cái có liên quan. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 61
  70. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Số 5 Ling Lang – Cống Vị - Ba Đình – Hà Nội PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Số 096 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Nợ Có Kết chuyển doanh thu bán hàng quý 3 511 911 11.046.770.576 Kết chuyển doanh thu tài chính quý 3 515 911 1.286.312 Cộng 11.048.056.888 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Biểu số 2.21: Phiếu kế toán số 096 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Số 5 Ling Lang – Cống Vị - Ba Đình – Hà Nội PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Số 097 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Nợ Có Kết chuyển giá vốn hàng bán quý 3 911 632 8.451.836.396 Kết chuyển chi phí tài chính quý 3 911 635 1.130.016.218 Kết chuyển chi phí bán hàng quý 3 911 641 180.330.322 Kết chuyển chi phí QLDN quý 3 911 642 423.822.145 Cộng 10.186.005.081 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Biểu số 2.22: Phiếu kế toán số 097 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 62
  71. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Số 5 Ling Lang – Cống Vị - Ba Đình – Hà Nội PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Số 098 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Nợ Có Xác định thuế TNDN quý 3 821 3334 215.512.950 Cộng 215.512.950 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Biểu số 2.23: Phiếu kế toán số 098 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Số 5 Ling Lang – Cống Vị - Ba Đình – Hà Nội PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Số 099 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí thuế TNDN quý 3 911 821 215.512.950 Cộng 215.512.950 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Biểu số 2.24: Phiếu kế toán số 099 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Số 5 Ling Lang – Cống Vị - Ba Đình – Hà Nội PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Số 100 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Nợ Có Kết chuyển lãi quý 3 911 821 646.538.851 Cộng 646.538.851 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 100 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 63
  72. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỐ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mẫu số S03a – DN Số 5 Ling Lang, Cống Vị, Ba Đình, HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm 2013 Ngày Chứng từ Số phát sinh tháng ghi Diến giải TK đối ứng SH NT Nợ Có sổ . . . Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 11.046.770.576 30/9 PKT 096 30/09 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 1.286.312 911 11.048.056.888 911 10.186.005.081 Kết chuyển giá vốn hàng bán quý 3 632 8.451.836.396 30/9 PKT 097 30/9 Kết chuyển chi phí tài chính quý 3 635 1.130.016.218 Kết chuyển chi phí bán hàng quý 3 641 180.330.322 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quý 3 642 423.822.145 821 215.512.950 30/9 PKT 098 30/9 Xác định thuế TNDN quý 3 3334 215.512.950 911 215.512.950 30/9 PKT 099 30/9 Kết chuyển thuế TNDN quý 3 821 215.512.950 911 646.538.851 30/9 PKT 100 30/9 Kết chuyển lãi quý 3 421 646.538.851 Cộng phát sinh năm 125.256.702.865 125.256.702.865 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký họ tên, đóng dấu) (Đã ký họ tên, đóng dấu) (Đã ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.26: Sổ nhật ký chung SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 64
  73. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mẫu số S03b-DN Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, TP Hà Nội (Ban hàng theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: TK 911 Số phát sinh Ngày tháng Chứng từ TK đối Diễn giải ghi sổ ứng Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Phát sinh quý 3 Kết chuyển doanh thu 511 11.046.770.576 30/09/2013 PKT 096 30/09/2013 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 1.286.312 Kết chuyển chi phí giá vốn 632 8.451.836.396 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 180.330.322 30/09/2013 PKT 097 30/09/2013 Kết chuyển chi phí QLDN 642 423.822.145 Kết chuyển chi phí tài chính 635 1.130.016.218 30/9/2013 PKT 099 30/09/2013 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 215.512.950 30/09/2013 PKT 100 30/09/2013 Kết chuyển lợi nhuận 421 646.538.851 Cộng số phát sinh quý 3 11.048.056.888 11.048.056.888 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) Biểu số 2.27: Sổ Cái TK 911 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 65
  74. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mẫu số S03b-DN Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, TP Hà Nội (Ban hàng theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối Số hiệu: TK 421 Ngày tháng Chứng từ TK đối Số phát sinh Diễn giải ghi sổ Số hiệu Ngày tháng ứng Nợ Có Phát sinh quý 3 30/09/2013 PKT 100 30/09/2013 Kết chuyển lợi nhuận quý 3 911 646.538.851 646.538.851 Cộng số phát sinh quý 3 Ngày 30 tháng 9 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.28: Sổ Cái TK 421 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 66
  75. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA Mẫu số: B02-DN Số 5 Ling lang, P.Cống Vị, Q.Ba đình, TP Hà Nội (Ban hàng theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý III năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Mã Thuyết TT Chỉ tiêu Quý 3 năm nay Quý 3 năm trƣớc số minh 1 2 3 4 Doanh thu bán hàng và 1. 01 cung cấp DV VI.25 11.046.770.576 10.633.595.670 Các khoản giảm trừ doanh 2. 03 thu VI.26 0 103.914.040 Doanh thu thuần bán hàng VI.27 3. 10 và CC DV 11.046.770.576 10.529.681.630 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 8.451.836.396 8.055.978.585 Lợi nhuận gộp về bán hàng 5. 20 và CC DV 2.594.934.180 2.473.703.045 Doanh thu hoạt động tài 6. 21 chính VI.29 1.286.312 1.150.320 7. Chi phí tài chính 22 VI.30 1.130.016.218 1.037.932.307 8. Chi phí bán hàng 24 180.330.322 234.466.763 Chi phí quản lý doanh 9. 25 nghiệp 423.822.145 468.882.232 Lợi nhuận thuần từ hoạt 10. 30 động KD 862.051.801 731.271.423 11. Thu nhập khác 31 0 1.121.000 12. Chi phí khác 32 0 750.000 13. Lợi nhuận khác 40 0 371.000 Tổng lợi nhuận kế toán 14. 50 trƣớc thuế 862.051.801 731.642.432 15 Chi phí thuế TNDN hiện 51 hành VI.31 215.512.950 182.910.606 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32 0 0 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 646.538.851 548.731.826 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên) (Đã ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.28: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý III năm 2013 SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 67
  76. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA. 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tƣ HT VINA. 3.1.1. Ƣu điểm. *Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức và phân công rất khoa học và hợp lý, tương đối hoàn chỉnh phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh của Công ty với đầy đủ các phần hành cần thiết và đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng kịp thời được những thay đổi của chế độ. Tuy có sự phân nhiệm trong công việc nhưng toàn bộ công tác kế toán đều nằm trong một quy trình thống nhất do kế toán trưởng chi phối điều hành nhằm cung cấp những thông tin tài chính hữu ích và xác thực cho Công ty *Về công tác tổ chức luân chuyển chứng từ: Công ty đã chấp hành nghiêm chỉnh mọi khâu ghi chép hoá đơn chứng từ theo đúng quy định và mẫu của BTC tuy không phải là toàn bộ nhưng nhìn chung đã phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh trên các hoá đơn, chứng từ phù hợp cả về số lượng và nguyên tắc ghi chép cũng như yêu cầu của công tác quản lý chứng từ. Chứng từ là cơ sở ban đầu để thực hiện công việc hạch toán, do đó các chứng từ đều được đánh số theo thứ tự thời gian và được kiểm tra thường xuyên về nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra các chứng từ gốc kèm theo, việc kiểm tra này giúp cho việc tổng hợp, phân loại thông tin để ghi sổ kế toán. *Về công tác tổ chức hệ thống tài khoản: Các tài khoản là khá đầy đủ và phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế diễn ra. Điều này thuận lợi cho nhiều đối tượng ngoài doanh nghiệp khi đọc hệ thống báo cáo tài chính, hệ thống sổ kế toán của đơn vị. * Về phương pháp hạch toán kế toán: Theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu cung cấp các thông tin thường xuyên, kịp thời của công tác quản lý tại Công ty. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 68
  77. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp *Về hệ thống sổ sách: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ kế toán. Đây là hình thức kế toán khá đơn giản, hệ thống sổ sách gọn nhẹ, thích hợp với mọi đơn vị hạch toán. * Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Trong những năm qua tình hình thiêu thụ của Công ty ngày càng tăng. Doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Phòng Kinh doanh có chiến lược Marketing phù hợp, có những nhà quản trị có đầu óc chiền lược. Công ty ngày càng khẳng định được uy tín của mình với khách hàng, bạn hàng và nhà cung cấp. Nhìn chung, công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đã đáp ứng được yêu cầu quản lý đặt ra về thời gian và tính chính xác, cụ thể. Các mẫu chứng từ, sổ sách tuân thủ theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính. Phướng pháp hạch toán donh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và ghi sổ kế toán nhìn chung bám sát với chuẩn mực kết toán hiện hành *Về công tác tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: Công ty sử dụng khá đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định và theo yêu cầu của Công ty. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng một số báo cáo giúp cho công tác quản trị nội bộ. Định kỳ, kế toán trưởng nộp các báo cáo tài chính lên cơ quan hữu quan để xem xét và duyệt quyết toán. 3.1.2. Những tồn tại Nhìn chung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã đáp ứng được yêu cầu của Ban giám đốc trong việc phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, hạch toán chi tiết và tổng hợp tình hình tiêu thụ và kết quả kinh doanh của đơn vị. Đồng thời đã cung cấp một cách kịp thời chính xác thông tin liên quan cho ban quản trị doanh nghiệp mà ở đây chính là các phòng ban như: phòng kinh doanh, bộ phận kho, nhằm đảm bảo tính liên tục của hoạt động trong kỳ kinh doanh. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đã thực hiện đúng chế độ kế toán của Nhà nước, không vi phạm chế độ về thuế, chế độ kế toán và những quy định của pháp luật, chấp hành đúng những thể lệ kinh tế chính sách tài chính áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất Chế độ chế toán quy định một chuẩn mực chung về kế toán, tạo nên tính thống nhất trong công tác hạch toán kế toán tại các doanh nghiệp ở Việt Nam. Song việc áp dụng và vận dụng chế độ đó tại các doanh nghiệp không phải hoàn SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 69