Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Song Tuấn - Bùi Thị Dương

pdf 79 trang huongle 880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Song Tuấn - Bùi Thị Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Song Tuấn - Bùi Thị Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Dƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phạm Văn Tƣởng HẢI PHÕNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG SONG TUẤN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Dƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phạm Văn Tƣởng HẢI PHÕNG - 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thị Dƣơng Mã SV: 1012401399 Lớp: QT1406K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày các cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn - Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Các văn bản của Nhà nƣớc về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp - Hệ thống sổ kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn, sử dụng số liệu năm 2012. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: - Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn - Địa chỉ: Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - Hồng Bàng - Hải Phòng
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Phạm Văn Tƣởng Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 03 tháng 04 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 30 tháng 06 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Bùi Thị Dƣơng ThS. Phạm Văn Tƣởng Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu. - Thƣờng xuyên liên hệ với giáo viên hƣớng dẫn để trao đổi và xin ý kiến về các nội dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với thực tiễn làm cho bài viết thêm sinh động - Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trƣờng và Khoa trong quá trình làm tốt nghiệp. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Khóa luận tốt nghiệp đƣợc chia thành ba chƣơng có bố cục và kết cấu cân đối, hợp lý. - Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật đƣợc các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. - Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng đƣợc tại doanh nghiệp. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): - Điểm số: - Điểm chữ: điểm. Hải Phòng, ngày 28 tháng 6 năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Phạm Văn Tƣởng
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 2 1.1. Khái quát chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 2 1.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 2 1.1.2. Phân loại hoạt động kinh doanh và cách thức xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động. 2 1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 4 1.3. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 5 1.3.1. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. 5 1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 1.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp. 8 1.3.1.3. Tổ chức kế toán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. 9 1.3.1.4. Tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp. . 14 1.3.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp. 16 1.3.3. Tổ chức kế toán thu nhập khác và chi phí khác trong doanh nghiệp.18 1.3.4. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh. 22 1.4. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 23 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung. 23 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái. 24 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 25 1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ 26 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 27
  8. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG SONG TUẤN 28 2.1.Khái quát chung về Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 28 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 28 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 28 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 29 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 31 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Song Tuấn. 31 2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Song Tuấn. 32 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh 33 doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 33 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 33 2.2.2: Kế toán giá vốn hàng bán 42 2.2.3. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 46 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 51 2.2.5. Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh. 55 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG SONG TUẤN 62 3.1. Đánh giá về thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 62 3.1.1. Ưu điểm 62 3.1.2. Hạn chế. 63 3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 64
  9. 3.3. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 64 3.3.1.Giải pháp về việc ứng dụng khoa học công nghệ. 64 3.3.2. Giải pháp về việc sử dụng chính sách chiết khấu thanh toán. 65 3.3.3.Giải pháp cho tài khoản 642. 66 3.3.4. Giải pháp lập sổ chi tiết giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho tài khoản 632 và tài khoản 511 66 KẾT LUẬN 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh đất nƣớc ta đang từng bƣớc hội nhập với nền kinh tế thế giới, vai trò của các doanh nghiệp ngày càng đƣợc khẳng định. Để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh: nâng cao doanh thu, giảm thiểu chi phí nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng sản phẩm thì nhà quản lý cần nhận thức rõ vai trò của các thông tin kinh tế. Có thể nói kế toán là cánh tay phải đắc lực giúp nhà quản lý có thể nắm bắt đƣợc tình hình tài chính và có thể đƣa ra đƣợc các quyết định đúng đắn. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty em nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, em quyết định lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn” làm khóa luận tốt nghiệp. Khóa luận gồm 3 chƣơng: CHƢƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. CHƢƠNG 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Song Tuấn. CHƢƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Song Tuấn. Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Phạm Văn Tƣởng, các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, các cô chú phòng Tài chính kế toán của Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn đã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 1
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 1.1. Khái quát chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. - Kết quả kinh doanh: Là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại hoạt động kinh doanh và cách thức xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động. Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp gồm 3 hoạt động cơ bản: - Hoạt động sản xuất kinh doanh - Hoạt động tài chính - Hoạt động khác  Hoạt động sản xuất kinh doanh: Là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Kết quả hoạt DTT về BH Giá vốn Chi phí Chi phí quản động sản = và cung cấp - hàng - - bán hàng lý DN xuất KD DV bán Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 2
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trong đó: Doanh thu thuần Doanh thu bán Các khoản giảm về bán hàng và = hàng và cung cấp - trừ doanh thu cung cấp dịch vụ dịch vụ . Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). . Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:  Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp.  Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán hàng bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán.  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ hoặc một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.  Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. . Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. . Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. . Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn DN.  Hoạt động tài chính: Là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 3
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Doanh thu Kết quả hoạt Chi phí hoạt = hoạt động tài - động tài chính động tài chính chính . Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính, bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. . Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, giao dịch chứng khoán khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán  Hoạt động khác: Là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác . Thu nhập khác: Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. . Chi phí khác: Là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. 1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thực hiện các nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh, hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, giá trị . - Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả các trạng thái nhƣ hàng đi đƣờng, hàng tồn kho - Xác định đúng thời điểm hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ để phản ánh doanh thu một cách chính xác và kịp thời để lập báo cáo tiêu thụ. - Lựa chọn phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất bán phù hợp. - Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán Từ đó đƣa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 4
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô. - Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. - Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1.3. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.3.1. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua; + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; + Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Trƣờng hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả các 4 điều kiện sau: + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; + Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 5
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Nguyên tắc hạch toán doanh thu: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). + Trƣờng hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. + TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh nghiệp đã thu tiền hay sẽ thu tiền. + Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT; + Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. + Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu). + Những doanh nghiệp gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công. + Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. + Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 6
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. + Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản.  Các phƣơng thức bán hàng: Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho, tại các phân xƣởng sản xuất không qua kho. Sản phẩm đã giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ. Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo các điều kiện ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Khi ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ thì lợi ích và rủi ro đƣợc chuyển giao toàn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hóa đã đƣợc thực hiện và thời điểm bên bán đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng. Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp (bên giao đại lý) giao hàng cho cơ sở (đại lý) nhận bán hàng đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Số hàng giao đại lý này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên giao đại lý, cho đến khi bên đại lý thông báo bán đƣợc hàng hoặc thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý thì mới đƣợc coi là hàng hóa tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. Đối với bên đại lý, hoa hồng bán hàng nhận đƣợc chính là doanh thu và phải nộp thuế GTGT trên khoản hoa hồng nhận đƣợc này. Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để đƣợc nhận hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng. Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: Là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, tập đoàn Phƣơng thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức bán hàng mà DN đem sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa đổi lấy vật tƣ, hàng hóa khác không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ, hàng hóa tƣơng ứng trên thị trƣờng. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 7
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Đối với DN thƣơng mại, trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm: trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Có 4 phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán:  Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Giá thực tế của Số lƣợng hàng Đơn giá bình = x hàng hóa hóa xuất kho quân xuất kho  Bình quân gia quyền cả kỳ: Trị giá hàng hóa tồn Trị giá hàng hóa nhập Đơn giá bình + kho đầu kỳ kho trong kỳ quân gia = Số lƣợng hàng hóa Số lƣợng hàng hóa quyền cả kỳ + tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ  Bình quân gia quyền liên hoàn: Đơn giá bình quân sau Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập i lần nhập thứ i = Số lƣợng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập i  Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO): FIFO đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.  Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 8
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.  Phƣơng pháp thực tế đích danh: Khi xuất lô hàng nào thì tính giá vốn theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô hàng đó. Giá của từng loại hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ lúc nhập kho đến lúc xuất ra (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Phƣơng pháp này thích hợp với những hàng hoá có giá trị cao và có tính tách biệt nhƣ vàng bạc, kim loại quý hiếm . 1.3.1.3. Tổ chức kế toán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng. - Phiếu thu - Giấy báo Có của ngân hàng, sổ phụ ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng:  TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các TK cấp 2: +Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa +Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm +Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ +Tài khoản 5118- Doanh thu khác Kết cấu tài khoản: Nợ TK 511 Có - Các khoản giảm trừ doanh thu. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, - K/c doanh thu thuần vào TK 911. và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tổng số PS nợ Tổng số PS có TK 511 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 9
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu Các TK cấp 2 +Tài khoản 5211: Chiết khấu thƣơng mại +Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại +Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán Kết cấu tài khoản: Nợ TK 521 Có - Phát sinh các khoản giảm trừ doanh - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ. thu phát sinh trong kỳ. Tổng số PS Nợ Tổng số PS có TK 521 không có số dƣ cuối kỳ.  TK 632: Giá vốn hàng bán Kết cấu tài khoản: Nợ TK 632 Có - Phát sinh giá vốn trong kỳ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn tồn kho. kho. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa phát sinh trong kỳ. Tổng số PS bên Nợ Tổng số PS bên Có TK 632 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 10
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng trực tiếp TK 333 TK511 TK 111,112,131 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Doanh Đơn vị áp dụng thu phải nộp NSNN,thuế GTGT phải nộp bán PP trực tiếp hàng (Đơn vị áp dụng PP trực tiếp) và (Tổng giá thanh toán) cung TK 521 cấp DV phát Cuối kỳ, k/c các khoản giảm trừ DT sinh Đơn vị áp dụng PP khấu trừ (giá chƣa có thuế GTGT) TK 911 TK 333(33311) Kết Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT chuyển GV Doanh thu thuần đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, DT bán hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kì TK 632 TK 155,156 Khi xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán trực tiếp Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 11
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý (Theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng) TK 155,156 TK 157 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm Khi thành phẩm, hàng hóa hàng hóa giao cho các đại lý giao cho đại lý đã bán đƣợc bán hộ (theo PPKKTX) TK 511 TK 111,112,131 TK 6421 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK 333(33311) TK 133 (Thuế GTGT) ( Thuế GTGT) Sơ đồ 1.3:Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp) TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn (ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của khách hàng TK 333(33311) TK 111,112 Thuế GTGT Số tiền đã thu đầu ra của khách hàng TK 515 TK 338(3387) Định kỳ, k/c Lãi trả góp hoặc doanh thu là tiền lãi trả chậm lãi phải thu từng kỳ phải thu của khách hàng TK 155,156 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm hàng hóa bán trả chậm,trả góp Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 12
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trao đổi hàng TK 511 TK 131 TK 152,153,156 Doanh thu bán hàng để đổi lấy Khách hàng xuất vật tƣ vật tƣ, hàng hóa trả cho doanh nghiệp TK 3331 Tổng Giá TK 133 Thuế GTGT đầu ra thanh toán Thuế GTGT đầu vào TK 111,112 TK 111,112 Số tiền chi thêm (nếu có) để nhận hàng Số tiền thu về (hàng nhận về ít hơn hàng đem đổi hàng) Sơ đồ 1.5: Kế toán các khoản giảm trừ DT TK 111,112,131 . TK 333(33311) Thuế GTGT TK 111,112,131, . đầu ra(nếu có) Phát sinh các khoản giảm trừ DT TK 521 TK 511 CKTM, GGHB, Cuối kỳ, k/c các khoản giảm trừ DT sang TK doanh thu bán hàng Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 13
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.1.4. Tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu chi, Giấy báo Nợ - Bảng tính và phân bổ KH - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng  TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh  Các tài khoản cấp 2: + TK6421- Chi phí bán hàng + TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 Có - Các chi phí quản lý kinh doanh - Các khoản ghi giảm chi phí kinh thực tế phát sinh trong kỳ; doanh trong kì - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự - Kết chuyển chi phí QLKD vào TK phòng phải trả; 911. - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Tổng số PS Nợ Tổng số PS Có TK 642 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 14
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 133 TK 642 TK 111,112,152 TK 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi phí TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp tiền ăn ca và các khoản trích theo lƣơng K/c chi phí QLKD TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 139 Hoàn nhập số chênh lệch TK 142,242,335 giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trƣớc trƣớc chƣa sử dụng hết lớn TK 133 hơn số trích lập năm nay Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ TK 352 nếu đƣợc tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp Hoàn nhập dự phòng TK139 phải trả Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,141 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 15
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo Nợ, Giấy báo Có - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng:  TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 515 Có - Các khoản giảm trừ doanh thu hoạt - Các khoản phát sinh doanh thu hoạt động tài chính. động tài chính trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911. Tổng số PS Nợ Tổng số PS Có TK 515 không có số dƣ cuối kỳ.  TK 635: Chi phí tài chính  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 635 Có - Các khoản phát sinh chi phí tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu chính trong kỳ. tƣ tài chính. - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tổng số PS Nợ Tổng số PS Có TK 635 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 16
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 3331 TK 515 TK 111,112,138 Thuế GTGT phải nộp theo PP Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận đƣợc trực tiếp (nếu có) chia từ hoạt động đầu tƣ TK 911 TK 111,112 K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần Lãi bán chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn TK 121,221 Giá vốn TK 111,112 Lãi do bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết TK 2211,2212,2213 Giá vốn TK 338(3387) Định kỳ k/c lãi bán hàng trả chậm, trả góp Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 17
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí tài chính TK 111,112,242,335 TK 635 TK 129,229 Trả lãi tiền vay, phân bổ Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng lãi mua hàng trả chậm,trả góp giảm giá đầu tƣ TK 129,229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 121, 221 Lỗ về các khoản đầu tƣ TK 911 TK 111,112 Tiền thu Chi phí hoạt động K/c chi phí tài chính cuối kỳ về bán các liên doanh,liên kết khoản đầu tƣ TK 111(1112), TK 112(1122) Bán ngoại tệ Giá ghi sổ (Lỗ về bán ngoại tệ) 1.3.3. Tổ chức kế toán thu nhập khác và chi phí khác trong doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng:  TK 711: Thu nhập khác Thu nhập khác gồm: + Thu từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; + Thu tiền đƣợc phạt do KH vi phạm hợp đồng; + Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; + Thu nhập quà biếu tặng bằng tiền,hiện vật; Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 18
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Các khoản thu nhập khác Kết cấu tài khoản: Nợ TK 711 Có - Phát sinh các khoản thu nhập khác. - Các khoản thu nhập khác phát sinh - K/c các khoản thu nhập khác sang trong kỳ. TK 911. Tổng số PS Nợ Tổng số PS Có TK 711 không có số dƣ cuối kỳ  TK 811: Chi phí khác Chi phí khác bao gồm: + Chi phí thanh lý và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán; + Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; + Bị phạt thuế, truy thu thuế; + Các khoản chi phí khác Kết cấu tài khoản: Nợ TK 811 Có - Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. - K/c toàn bộ các khoản chi phí vào TK 911. Tổng số PS Nợ Tổng số PS Có TK 811 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 19
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.9: Kế toán thu nhập khác. TK 333(3331) TK 711 TK 111,112 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý,nhƣợng bán TSCĐ theo PPTT của số TN khác TK 333(3331) TK 911 (nếu có) TK 331,338 Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc nợ,quyết định xóa ghi vào thu nhập khác TK 338 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc Ký quỹ của ngƣời ký cƣợc,ký quỹ TK 111,112 Thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;Thu tiền bảo hiểm cty BH đƣợc bồi thƣờng;Thu tiền phạt khách hàng vi phạm HĐ Các khoản tiền thƣởng của KH liên quan đến bán hàng không tính trong DT TK 152,156 Đƣợc tài trợ,biếu tặng vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ TK 352 Khi hết hạn bảo hành,nếu công trình phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp>chi phí thực tế PS phải hoàn nhập. . TK 111,112 Các khoản hoàn thuế XNK,TTĐB đƣợc tính vào thu nhập khác Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 20
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí khác TK 214 TK 811 Giá trị TK 911 TK 211 hao mòn Cuối kỳ, k/c chi phí khác Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng Giá trị phát sinh trong kỳ Giá cho hoạt động SXKD khi còn lại thanh lý, nhƣợng bán TK 111,112,331 Chi phí PS cho hoạt động thanh lý nhƣợng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐ kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111,112,141 Các khoản chi phí khác phát sinh,nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh (bão lụt,hỏa hoạn ) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 21
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.4. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng:  TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Các tài khoản cấp 2: + Tài khoản 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành; + TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại  Kết cấu tài khoản: Nợ TK 821 Có - Phát sinh CP thuế TNDN trong kỳ. - Kết chuyển CP thuế TNDN trong - Xác định CP thuế TNDN trong kỳ. kỳ. Tổng số PS Nợ Tổng số PS Có TK 821 không có số dƣ cuối kỳ.  TK 911:Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu Tài khoản: Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Doanh thu thuần về số SP,HH,bất hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ động sản đầu tƣ và DV đã bán trong đã bán; kỳ; - Chi phí tài chính, chi phí thuế - Doanh thu hoạt động tài chính, các TNDN và chi phí khác; khoản thu nhập khác và khoản ghi - Chi phí quản lý kinh doanh; giảm chi phí thuế TNDN; - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ. Tổng số PS Nợ Tổng số PS Có TK 911 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 22
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.11: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển doanh thu bán hàng Kết chuyển giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ TK 642 TK 515 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Kết chuyển doanh thu tài chính TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính TK 711 Kết chuyển thu nhập khác TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 421 TK3334 TK 821 Kết chuyển lỗ Số thuế TNDN hiện hành K/c chi phí thuế TNDN phải nộp trong kỳ Kết chuyển lãi 1.4. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung.  Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ NKC, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký chung để ghi sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.  Các loại sổ chủ yếu: - Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt - Sổ cái - Các sổ kế toán chi tiết Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 23
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết TK chung 511,632,642 Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái.  Đặc trƣng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ vào sổ Nhật ký - Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.  Các loại sổ chủ yếu: - Nhật ký, sổ cái - Các sổ kế toán chi tiết Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 24
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết TK Bảng tổng hợp Sổ quỹ 511,632,642 chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp NHẬT KÝ- SỔ CÁI phần ghi cho chi tiết TK 511,632,642 . BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ  Đặc trƣng cơ bản: Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”.  Các loại sổ chủ yếu: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ kế toán chi tiết Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 25
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.14:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp TK 511,632 . chứng từ kế toán cùng loại Sổ đăng ký chứng từ CHỨNG TỪ GHI SỔ ghi sổ Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ  Đặc trƣng cơ bản: Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ.  Các loại sổ chủ yếu: + Nhật ký chứng từ + Bảng kê + Sổ cái + Sổ kế toán chi tiết Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 26
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ kế toán chi tiết Bảng kê số TK 511,632,642 8,10,11 Nhật ký chứng từ số 8,10 Sổ Cái TK Bảng tổng 511, 632, hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính  Đặc trƣng cơ bản: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên.  Các loại sổ chủ yếu: Phần mềm kế toán đƣợc thiết lập theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức đó. Sơ đồ 1.16:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính SỔ KẾ TOÁN Chứng từ kế toán PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp: Sổ Cái TK KẾ TOÁN 511, 632, - Sổ chi tiết: SCT 511,632 Bảng tổng hợp chứng MÁY VI TÍNH từ kế toán - Báo cáo tài chính cùng loại - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 27
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG SONG TUẤN 2.1.Khái quát chung về Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. Tên Công ty viết bằng tiếng việt: Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Tên công ty giao dịch bằng tiếng anh: Song Tuan Construction Investment Joint Stock Company Tên công ty viết tắt: Song Tuan Coninco Địa chỉ trụ sở chính: Số 1125 Tôn Đức Thắng, phƣờng Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng Điện thoại: 031.3835666 Fax: 031.3835666 Mã số thuế: 0201252871 Vốn điều lệ: 1.900.000.000 Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn là Công ty cổ phần Ngành nghề kinh doanh: - Kinh doanh sơn, bột bả tƣờng, gạch men, thiết bị vệ sinh; Kinh doanh vận tải hàng hóa thủy, bộ; Kinh doanh hàng điện máy, điện tử, điện lạnh, điện gia dụng; Sản xuất, đại lý, kinh doanh vật liệu xây dựng; Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa và dịch vụ xuất nhập khẩu; Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng; Trang trí nội thất, ngoại thất. - Giấy phép kinh doanh số 0201252871 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hải Phòng cấp lần đầu ngày 21 tháng 12 năm 2009, cấp sửa đổi lần 2 ngày 25 tháng 06 năm 2012 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. Hiện nay ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là sơn và bột bả tƣờng, hình thức kinh doanh là kinh doanh thƣơng mại: Công ty nhập hàng về từ cơ sở sản xuất gốc rồi xuất bán lại cho các đơn vị cần dùng nhƣ đơn vị thi công công trình, ngƣời dân . Dƣới hìn Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 28
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP . Ngoài ra, hiện nay ở khu vực nông thôn đang chuyển sang xu hƣớng sơn, bả tƣờng thay thế việc quét ve tƣờng đã tạo điều kiện tốt cho doanh nghiệp phát triển. Chính vì vậy, mặc dù năm 2011 nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng nhƣng doanh nghiệp vẫn hoạt động khá tốt và vẫn tạo ra lợi nhuận. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. Cơ cấu tổ chức của công ty đƣợc xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng, chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dƣới. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Song Tuấn Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Sơ đồ 01: cơ cấu tổ chức quản lý công ty Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận nhƣ sau:  Hội đồng quản trị: Là tổ chức quản lý cao nhất của công ty, nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty. Có trách nhiệm giám sát hoạt động của Giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong công ty.  Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh trong tổ chức công tác kế toán. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và Giám đốc. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 29
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Giám đốc: - Là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty - Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo chung đối với Công ty về các vấn đề nhƣ: công tác quy hoạch, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tổ chức cán bộ - Giám đốc có nhiệm vụ, quyền hạn cao nhất trong Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty.  Phòng Kế toán Tài vụ: - Thực hiện các hoạt động quản lý nguồn vốn, thực hiện các chế độ chính sách kế toán tài chính theo quy định của chế độ. - Phân tích đánh giá tình hình tài chính hiện tại của Công ty, đồng thời cân đối thu chi, lập dự toán trong tƣơng lai các vấn đề về tài chính nhằm tham mƣu cho Ban Giám đốc đƣa ra các quyết định về tài chính. - Kiểm tra việc kiểm kê định kỳ hàng năm để quản lý điều hành và phục vụ quyết toán tài chính, lập các báo cáo cuối năm phục vụ nhu cầu quản lý của Công ty.  Phòng kế hoạch - Tham mƣu cho giám đốc về việc quản lý, công tác tổ chức nhân sự của công ty. - Thảo các công văn giấy tờ theo lệnh của giám đốc; tiếp nhận các công văn giấy tờ từ nơi khác gửi đến. Bảo quản các giấy tờ tài liệu - Chịu trách nhiệm tiếp khách và tổ chức Hội nghị trong Công ty. - Thực hiện các chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, các chế độ quy định về tiền lƣơng, thƣởng cho CBCNV, đảm bảo quyền lợi cho ngƣời lao động. - Tìm hiểu, phân tích các thông tin về thị trƣờng đầu ra, đầu vào báo cáo giám đốc để giám đốc có phƣơng hƣớng, quyết định điều chỉnh những yếu tố có liên quan đến sản phẩm của Công ty. - Chịu trách nhiệm trong việc quảng cáo, tiếp thị sản phẩm.Làm nhiệm vụ tham mƣu giúp cho Ban giám đốc trong việc lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm.  Phòng nghiệp vụ giao nhận: - Có nhiệm vụ làm các thủ tục nhập xuất hàng hóa, thuê phƣơng tiện vận tải để vận chuyển theo đúng kế hoạch và thời gian. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 30
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Cung ứng sản phẩm, hàng hóa đảm bảo cả về số lƣợng, chất lƣợng cũng nhƣ giá cả. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung và đƣợc thực hiện tại Phòng kế toán Tài vụ. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn viên Sơ đồ 02: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Chức năng, nhiệm vụ của từng ngƣời trong bộ máy kế toán:  Kế toán trƣởng: - Phụ trách, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của Công ty. - Là kiểm soát viên kinh tế tài chính. - Phân tích, cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho Ban lãnh đạo Công ty, là ngƣời chịu trách nhiệm chính cao nhất trƣớc giám đốc và pháp luật về những số liệu báo cáo kế toán. - Kế toán trƣởng kiêm chức trƣởng phòng kế toán tài vụ và kế toán tổng hợp: xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính  Kế toán viên: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày trong Công ty, cụ thể: - Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt . - Theo dõi các khoản phải thu, phải trả và tình hình thanh toán các khoản công nợ của Công ty. - Theo dõi, quản lý và trích khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 31
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Lập bảng chấm công cho cán bộ công nhân viên và hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, đơn giá ngày công tính thu nhập cho từng ngƣời. - Lập bảng thanh toán tiền lƣơng.  Thủ quỹ: - Chịu trách nhiệm thực hiện và theo dõi các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu, chi tiền mặt. - Quản lý, bảo quản tiền mặt. - Kiểm kê, lập sổ quỹ theo quy định. - Bảo quản, lƣu trữ các chứng từ gốc, cung cấp dữ liệu cho kế toán thanh toán ghi sổ. 2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. Hiện nay, Công ty đang áp dụng: - Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước - Về tài sản cố định, Công ty trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. - Hình thức kế toán: Nhật ký chung Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 32
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung: Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết TK chung 511,632,642 Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có - Các chứng từ liên quan khác.  Tài khoản sử dụng:  TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Phƣơng thức bán hàng: Phƣơng thức bán hàng trực tiếp.  Hình thức thanh toán : - Chƣa thanh toán. - Tiền mặt. - Chuyển khoản. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 33
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Trình tự hạch toán doanh thu: Chứng từ gốc Sổ chi tiết doanh thu, bán hàng Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 511 Sổ tổng hợp doanh thu Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Căn cứ vào các chứng từ gốc, hàng ngày kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật kí chung và sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Cuối tháng dựa vào sổ nhật kí chung kế toán tiến hành vào sổ cái tài khoản doanh thu và dựa vào các sổ chi tiết doanh thu kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó so sánh số liệu giữa sổ cái và sổ tổng hợp chi tiết. Cuối kì kế toán cộng số liệu trên sổ cái và sổ tổng hợp để lập bảng cân đối phát sinh, báo cáo tài chính  Ví dụ minh họa: Ngày 06/12/2012, xuất kho hàng hóa (chi tiết theo hóa đơn) bán cho công ty TNHH Tân Huy Hoàng tổng giá thanh toán: 79.714.800 (thuế GTGT 10%). Khách hàng chƣa thanh toán.  Ví dụ minh họa: Ngày 08/12/2012, xuất kho hàng hóa (chi tiết theo hóa đơn) bán cho công ty TNHH May Thêu Việt Thành tổng giá thanh toán: 17.930.000 (thuế GTGT 10%). Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 34
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 01: Hoá đơn giá trị gia tăng số 0000890 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu:AA/12P GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0000890 Liên 3: Nội bộ Ngày 06 tháng 12 năm 2012 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG SONG TUẤN Mã số thuế: 0201252871 Địa chỉ: Số 1125 Tôn Đức Thắng, P. Sở Dầu,Q. Hồng Bàng,TP. Hải Phòng Điên thoại: 0313.835666 Fax:0313.835666 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Tân Huy Hoàng Mã số thuế: 0200383712 Địa chỉ: 129/143 Trƣờng Chinh - Đông Hải - Kiến An - HP Hình thức thanh toán: Số tài khoản: Đơn vị Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lƣợng 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Mykolor Nano Seal18l Thùng 15 1.680.000 25.200.000 2 Mykolor Semigloss for intP18l Thùng 12 2.059.000 24.708.000 3 Mykolor Semigloss finishT18l Thùng 08 2.634.000 21.072.000 4 Mykolor Semigloss for int18l Thùng 01 1.488.000 1.488.000 Cộng tiền hàng 72.468.000 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 7.246.800 Tổng cộng tiền thanh toán 79.714.800 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi chín triệu bảy trăm mười bốn nghìn tám trăm đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 35
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 02: Hoá đơn giá trị gia tăng số 0000895 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu:AA/12P GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0000895 Liên 3: Nội bộ Ngày 08 tháng 12 năm 2012 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG SONG TUẤN Mã số thuế: 0201252871 Địa chỉ: Số 1125 Tôn Đức Thắng, P. Sở Dầu,Q. Hồng Bàng,TP. Hải Phòng Điên thoại: 0313.835666 Fax: 0313.835666 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công Ty TNHH May Thêu Việt Thành Mã số thuế: 0201294141 Địa chỉ: Anh Dũng - Dƣơng Kinh - HP Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: Đơn vị Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lƣợng 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 Mykolor Premum Powder For 1 Bao 50 225.000 11.250.000 int & ext 40kg 2 Mykolor Touch UltraD3,699l Thùng 02 2.525.000 5.050.000 Cộng tiền hàng 16.300.000 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 1.630.000 Tổng cộng tiền thanh toán 17.930.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu chín trăm ba mươi nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 36
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 03: Sổ Nhật ký chung Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 Đơn vị: đồng Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Số trang trƣớc chuyển sang . 632 46.762.857 PX 890, Xuất kho hàng hóa bán 156 46.762.857 06/12/12 HĐ0000 06/12/12 cho công ty TNHH Tân 131 79.714.800 890 Huy Hoàng 511 72.468.000 3331 7.246.800 632 15.000.000 PX 895, Xuất kho hàng hóa bán 156 15.000.000 08/12/12 HĐ0000 08/12/12 cho công ty TNHH May 111 17.930.000 895 Thêu Việt Thành 511 16.300.000 3331 1.630.000 PC 869, 642 527.273 Chi tiền mặt thanh toán 08/12/12 HĐ1966 08/12/12 133 52.727 dịch vụ viễn thông 672 111 580.000 . 70.090.351.741 70.090.351.741 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 37
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 04: Sổ Cái TK 511 Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: đồng Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Số phát sinh trong tháng . PX 890, Xuất kho hàng hóa bán 06/12/12 HĐ0000 06/12/12 131 72.468.000 chƣa thu tiền 890 PX 895, 08/12/12 HĐ0000 08/12/12 Bán hàng hóa thu tiền mặt 111 16.300.000 895 31/12/12 PKT 83 31/12/12 Kết chuyển 911 809.090.425 Cộng phát sinh 809.090.425 809.090.425 họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 38
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 05: Sổ Cái TK 131 Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB – HP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tên TK: Phải thu của khách hàng Số hiệu: 131 Đơn vị tính:đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Diễn giải đối ghi sổ SH NT ứng Nợ Có Số dƣ đầu tháng 739.675.900 Số phát sinh trong tháng PX890, 511 72.468.000 Bán hàng hóa cho công ty 06/12/12 HĐ0000 06/12/12 Tân Huy Hoàng chƣa thu tiền 890 3331 7.246.000 PX894, 511 69.780.000 Bán hàng cho công ty Ninh 08/12/12 HĐ0000 10/12/12 Hoàng Gia chƣa thu tiền 894 3331 6.978.000 PT870, Công ty may thêu Việt 08/12/12 HĐ0000 08/12/12 111 17.930.000 Thành thanh toán tiền hàng 895 Cộng số PS 654.789.200 890.604.000 Số dƣ cuối tháng 503.861.100 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 39
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 06: Sổ chi tiết thanh toán với người mua , người bán Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN Tháng 12 năm 2012 Tên TK: Phải thu của khách hàng Đối tƣợng: Công ty TNHH Tân Huy Hoàng Đơn vị tính: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Số dƣ Diễn giải đối SH NT ứng Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 16.582.138 511 72.468.000 86.752.425 HĐ000 06/12/12 Bán hàng chƣa thu tiền 0890 3331 7.246.800 93.999.225 . HĐ000 Công ty THH thanh toán 10/12/12 112 78.682.765 81.520.156 0890 tiền hàng . Cộng Phát sinh 103.690.728 97.241.623 Số dƣ cuối kỳ 23.031.243 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 40
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 07: Bảng tổng hợp thanh toán với người mua, người bán Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN Tháng 12 năm 2012 TK: 131 Đơn vị tính: đồng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ Tên khách STT hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có Công ty TNHH 1 16.582.138 103.690.128 97,.241.623 23.031.243 Tân Huy Hoàng Công ty TNHH 2 29.375.000 58.769.852 80.095.000 8.049.852 Ninh Hoàng Gia Công ty thép 3 108.752.000 92.147.600 16.577.400 Hùng Cƣờng Cộng 90.756.423 486.289.790 356.852.160 220.194.053 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 41
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2: Kế toán giá vốn hàng bán  Chứng từ sử dụng: . Phiếu xuất kho . Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) . Vận đơn  Tài khoản sử dụng: . TK 632: giá vốn hàng bán . TK 156: hàng hóa . TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . TK 911: xác định kết quả kinh doanh Đồng thời kế toán sử dụng các tài khoản có liên quan nhƣ: TK 111, TK 112, TK 131, TK 333  Sổ sách sử dụng: . Nhật ký chung . Sổ chi tiết . Sổ cái TK632 . Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán Phiếu xuất kho Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 42
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Hàng tháng kế toán dựa trên sổ Nhật ký chung để vào sổ cái TK 632. Cuối năm tài chính, từ các sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính. Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Mẫu số: 02 - VT Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP Theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC Ngày 14/09/2006 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 06 tháng 12 năm 2012 Số 890 TK nợ: 632 TK có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Địa chỉ (bộ phận) Lý do xuất: xuất bán công ty TNHH Tân Huy Hoàng Xuất tại kho (ngăn lô): Địa điểm: Số lượng Tên ĐV STT Yêu Thực Đơn giá Thành tiền hàng hóa tính cầu xuất 01 Mykolor Nano Seal18l thùng 15 1.000.000 15.000.000 02 Mykolor Semigloss for thùng 12 1.330.000 15.960.000 intP18l 03 Mykolor Semigloss thùng 08 1.830.000 14.640.000 finishT18l 04 Mykolor Semigloss for thùng 01 1.162.857 1.162.857 int18l Cộng x x x x 46.762.857 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 43
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Mẫu số: 02 - VT Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP Theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC Ngày 14/09/2006 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 12 năm 2012 Số 895 TK nợ: 632 TK có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Địa chỉ (bộ phận) Lý do xuất: xuất bán công ty TNHH May Thêu Việt Thành Xuất tại kho (ngăn lô): Địa điểm: Số lượng Tên ĐV STT Yêu Thực Đơn giá Thành tiền hàng hóa tính cầu xuất Mykolor Premum Powder 01 Bao 50 200.000 10.000.000 For int & ext 40kg 02 Mykolor Touch UltraD3,699l Thùng 02 2.500.000 5.000.000 Cộng x x x x 15.000.000 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thủ kho căn cứ trên phiếu xuất kho tiến hành xuất kho hàng hóa giao cho khách hàng. Khi hàng hóa đƣợc giao cho khách hàng và đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán hàng hóa lập hóa đơn GTGT chuyển tới cho khách hàng cùng với biên bản giao nhận hàng hóa. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 44
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 08: Sổ Cái TK 632 Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: đồng Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Số phát sinh Xuất kho hàng hóa bán 06/12/12 PX890 06/12/12 156 46.762.857 chƣa thu tiền 08/12/12 PX895 08/12/12 Bán hàng hóa thu bằng TM 156 15.000.000 PKT 31/12/12 31/12/12 Kết chuyển 911 620.229.846 620.229.846 84 Cộng phát sinh Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu ,họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 45
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Giấy báo Nợ - Bảng thanh toán lƣơng. - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng: Tại công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn áp dụng theo quyết định số 48 nên không có chi phí bán hàng nên không sử dụng tài khoản 641.  TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh  Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ nhật kí chung - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh - Sổ cái TK 642, TK 111 Trình tự hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh Hoá đơn GTGT, phiếu chi, uỷ nhiệm chi Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 642, TK811 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 46
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP  Ví dụ minh họa: Ngày 08/12/2012, công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn chi tiền mặt thanh toán tiền dịch vụ viễn thông, tổng giá thanh toán là: 580.000 (thuế GTGT 10%). Biểu số 09: Hóa đơn Giá trị Gia tăng số 1966672 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số 01GTKT2/001 VT01 TELECOMMUNICATINON SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu (Serial No): AA/12P Liên 2: Giao cho ngƣời mua ( Customer copy) Số ( No): 1966672 Mã số thuế: 0200287977 Viễn thông Hải Phòng Địa chỉ: Số 5 Nguyễn Tri Phƣơng - Hồng Bàng - Hải Phòng Tên khách hàng (Customer’s name): Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Địa chỉ(Address): 1125 Tôn Đức Thắng-Sở Dầu-Hồng Bàng Số điện thoại(Tel): 3835666 Mã số (code): HPG-01-565030 (H_AHAI_20) Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0201252871 STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN (NO (KIND OF SERVICE) (UNIT) (QUANTIT) (PRICE) (AMOUNT) VND ) 1 2 3 4 5 6=4*5 Kỳ cƣớc tháng: 11/2012 a. Cƣớc dịch vụ viễn thông 527.273 b. Cƣớc dịch vụ viễn thông không thuế 0 c.Chiết khấu + đa dịch vụ 0 d.Khuyến mại 0 e.Trù đặt cọc + trích thƣởng+ nợ cũ 0 ( a + b - c - d) Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 527.273 Thuế suất GTGT(VAT rate):10%*(a) = Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2): 52.727 (1 + 2 - e) Tổng cộng tiền thanh toán ( Grand total) (1+2): 580.000 Số tiền viết bằng chữ (in words): Năm trăm tám mƣơi nghìn đồng Ngày 08 tháng 12 năm 2012 Ngƣời nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Signature of payer) (Signature of dealling staff) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 47
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 10: Phiếu chi Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Mẫu số: 02- TT Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu – HB (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số : Số : 869 Ngày 08 tháng 12 năm 2012 Nợ: 642, 133 Có: 1111 Ngƣời nhận tiền: Hoàng Thị Hạnh Địa chỉ : VP công ty Lý do: Trả tiền dịch vụ viễn thông Số tiền: 580.000 Bằng chữ: Năm trăm tám mƣơi nghìn đồng chẵn./ Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 08 tháng 12 năm 2012 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): / + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi  Ví dụ minh họa: Ngày 31/12, công ty thanh toán tiền thuê nhà để làm văn phòng (theo hợp đồng) bằng tiền mặt: 5.000.000 Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 48
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 11: Sổ Nhật ký chung Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 Đơn vi: đồng Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Số trang trƣớc chuyển sang PC 856, 156 15.200.000 Mua hàng hóa bằng 01/12/12 HĐ0000 01/12/12 133 1.520.000 tiền mặt 780 111 16.720.000 PC 869, 642 527.273 Chi tiền mặt thanh toán 08/12/12 HĐ1966 08/12/12 133 52.727 dịch vụ viễn thông 672 111 580.000 632 15.000.000 PT 870, 156 15.000.000 Bán hàng hóa thu bằng 08/12/12 HĐ0000 08/12/12 111 17.930.000 tiền mặt 895 511 16.300.000 3331 1.630.000 Thanh toán tiền thuê 642 5.000.000 31/12/12 PC 920 31/12/12 nhà 111 5.000.000 Cộng cuối kỳ 70.090.351.741 70.090.351.741 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 49
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 12: Sổ Cái TK 642 Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Đơn vị tính: Đồng . Chứng từ Số phát sinh Ngày, TK tháng Ngày Diễn giải đối SH Nợ Có ghi sổ tháng ứng 12 08/12/12 PC869 08/12/12 111 527.273 Chi tiền mặt thanh toán tiền xe chở 10/12/12 PC876 10/12/12 111 2.500.000 hàng 31/12/12 PC920 31/12/12 Thanh toán tiền thuê nhà 111 5.000.000 PKT 31/12/12 31/12/12 Kết chuyển chi phí QLKD 911 80.792.240 84 Cộng phát sinh 80.792.240 80.792.240 12 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 50
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Giấy báo Có - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng:  TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính  Phƣơng pháp hạch toán: Chứng từ gốc Nhật kí chung Sổ cái 515 Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ  Ví dụ minh họa: Ngày 31/12/2012 Công ty nhận đƣợc Giấy báo Có của ngân hàng Agribank về lãi tiền gửi tháng 12/2012 đƣợc hƣởng là 783.042 đồng. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 51
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biếu số 13: Giấy báo Có của Ngân hàng về lãi tiền gửi đƣợc nhận: NGÂN HÀNG NÔNG Số: 612 Ngày: 31/12/2012 NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN GIẤY BÁO CÓ NÔNG THÔN SỐ TÀI KHOẢN: 2112201020914 TÊN TÀI KHOẢN: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG SONG TUẤN Kính gửi: Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn khoản của quý khách đã đƣợc ghi Có với nội dung sau: Số 1125 Tôn Đức Thắng- P. Sở Dầu – Hồng Bàng- HP Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải 31/12/2012 783,042 VND Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 12 Giao dịch viên Kiểm soát (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 52
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 14: Sổ Nhật ký chung. Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 Đơn vị: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải đối SH Ngày Nợ Có ứng PC860, 156 15.200.000 HĐ000 01/12/12 Mua hàng hóa bằng tiền mặt 133 1.520.000 0780 111 16.720.000 632 46.762.857 PX890, 156 46.762.857 Xuất kho hàng hóa bán cho công HĐ000 06/12/12 131 79.714.800 ty TNHH Tân Huy Hoàng 0890 511 72.468.000 3331 7.246.800 632 15.000.000 PX895, 156 15.000.000 08/12/12 Xuất kho hàng hóa bán cho công HĐ000 111 17.930.000 ty TNHH May Thêu Việt Thành 0895 511 16.300.000 3331 1.630.000 PC869, 642 527.273 HĐ196 08/12/12 Chi tiền mặt thanh toán dịch vụ 133 52.727 6672 viễn thông 111 580.000 GBC 112 783.042 31/12/12 Lãi tiền gửi ngân hàng Agribank 612 515 783.042 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài 515 1.892.409 PKT 83 31/12/12 chính 911 1.892.409 Tổng cộng 70.090.351.741 70.090.351.741 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 53
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 15: Sổ cái TK 515 Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng12 năm 2012 Tên tài khoản: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 515 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số phát sinh TK đối Diễn giải ứng SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 112 627.917 31/12 LC612 Lãi tiền gửi tại ngân hàng Agribank . 31/12 LC615 Lãi tiền gửi tại ngân hàng Công thƣơng 112 481.450 31/12 PKT 84 Kết chuyển doanh thu 911 1.892.409 Cộng số phát sinh 1.892.409 1.892.409 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 54
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trong kỳ công ty không phát sinh các khoản chi phí tài chính và các hoạt động khác. 2.2.5. Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh. Tại công ty, xác định kết quả kinh doanh đƣợc thực hiện theo từng năm. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kì xuất nhất định(một năm) biểu hiện bằng lãi hay lỗ Để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải xác định đƣợc doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và các khoản chi phí phát sinh trong kì, kế toán phải thực hiện các bút kết chuyển: - Kết chuyển doanh thu thuần - Kết chuyển giá vốn hàng bán - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng:  TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Các tài khoản cấp 2: +TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành  TK 911: Xác định kết quả kinh doanh  TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối  Các tài khoản cấp 2: + TK 4211 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc + TK 4212 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 55
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biếu số 16: Phiếu kế toán Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP PHIẾU KẾ TOÁN Số : 83 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 S T Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền T 1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 809.090.425 2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 1.892.409 Cộng 810.982.834 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP PHIẾU KẾ TOÁN Số : 84 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 ST Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền T 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 620.229.846 2 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 642 80.792.240 Cộng 701.022.086 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 56
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP PHIẾU KẾ TOÁN Số : 85 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 ST Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền T 1 Xác định thuế TNDN phải nộp 8211 3334 27.490.187 2 Kết chuyển thuế TNDN 911 821 27.490.187 Cộng Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP PHIẾU KẾ TOÁN Số : 86 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 ST Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền T 1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 82.470.561 Cộng 82.470.561 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 57
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 17: Sổ nhật ký chung Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 Đơn vị: đồng Chứng từ SH Số phát sinh Diễn giải NT SH TK Nợ Có . . . Kết chuyển doanh thu bán hàng và 511 31/12 809.090.425 809.090.425 PKT 83 cung cấp DV 911 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài 515 31/12 PKT 83 1.892.409 1.892.409 chính 911 911 31/12 PKT 84 Kết chuyển giá vốn hàng 620.229.846 620.229.846 632 911 Kết chuyển chi phí QLKD 80.792.240 80.792.240 31/12 PKT 84 642 8211 31/12 PKT 85 Xác định thuế TNDN phải nộp 27.490.187 27.190.187 3334 31/12 911 PKT 85 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 27.490.187 27.190.187 821 911 31/12 PKT 86 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 82.470.561 82.470.561 421 Tổng cộng 70.090.351.741 70.090.351.741 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 58
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 18: Sổ cái TK 911 Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB SỔ CÁI Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính: đồng Chứng từ SH Số phát sinh Diễn giải NT SH TK Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung 31/12 PKT 83 511 809.090.425 cấp DV 31/12 PKT 83 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 1.892.409 632 620.229.846 31/12 PKT 84 Kết chuyển giá vốn hàng bán 642 80.792.240 31/12 PKT 84 Kết chuyển chi phí QLKD 31/12 PKT 85 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 27.490.187 31/12 PKT 86 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 421 82.470.561 Cộng số phát sinh 810.982.834 810.982.834 Biểu số 31: Sổ cái TK 421 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 59
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 19: Sổ cái TK 821 Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số phát sinh Diễn giải SHTK NT SH Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp 31/12 PKT 85 3334 27.490.187 phải nộp 31/12 PKT 85 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 27.490.187 Bi ểu s ố 31: S ổ cái TK 421 Cộng số phát sinh 27.490.187 27.490.187 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 60
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 20: Sổ cái TK 421 Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB - HP SỔ CÁI Tháng 12 năm 2012 Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối Số hiệu: 421 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số phát sinh SHT tháng Ngày Diễn giải Số hiệu K Nợ Có ghi sổ tháng 236.981.517 31/12/12 PKT 89 31/12/12 Kết chuyển lãi 911 82.470.561 Cộng phát sinh 319.452.078 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 61
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG SONG TUẤN 3.1. Đánh giá về thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 3.1.1. Ƣu điểm  Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh: - Công ty đã tổ chức bộ máy gọn nhẹ, hợp lý, phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh của mình. Các phòng ban hoạt đông hiệu quả, cung cấp thông tin kịp thời nhanh chóng.  Về tổ chức bộ máy kế toán: - Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty. - Mỗi nhân viên kế toán phụ trách và tự chịu trách nhiệm về phần hành kế toán đƣợc giao nhƣng tất cả đều chịu sự chỉ đạo toàn diện, tập trung và thống nhất của kế toán trƣởng. Kế toán trƣởng có quyền hạn kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ của mỗi nhân viên đồng thời cũng phải chịu trách nhiệm trƣớc những sai sót xảy ra trong quá trình hạch toán kế toán. Vì vậy nên công tác tổ chức kế toán trong công ty đã giảm thiểu đƣợc những sai sót, gian lận. - Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức khoa học, thống nhất từ kế toán trƣởng xuống các nhân viên kế toán. Khối lƣợng công việc đƣợc giao cho từng nhân viên rõ ràng, hợp lý, phù hợp với trình độ chuyên môn từng ngƣời. Phòng kế toán có quy chế làm việc rõ ràng, mỗi kế toán đều có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cùng với tinh thần tận tâm, nhiệt tình với công việc. - Kế toán phản ánh nhanh chóng, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý.  Về việc tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán - Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng với mẫu do Bộ tài chính quy định. - Quy trình luân chuyển chứng từ khá nhanh chóng, kịp thời. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tƣơng đối đầy đủ, có sử dụng tài khoản chi tiết. - Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, ƣu điểm của hình thức này là khá đơn giản, ngoài ra nó còn là hình thức phù hợp nhất và đƣợc sử Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 62
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP dụng nhiều trong các phần mềm kế toán trên máy tính. Về việc tổ chức kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Phƣơng pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty nhìn chung đã đúng theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính và các chuẩn mực kế toán liên quan nhƣ chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác, chuẩn mực số 17 về thuế thu nhập doanh nghiệp Việc cập nhật kịp thời những thay đổi của chế độ kế toán giúp cho Công ty tiến hành công tác kế toán một cách chính xác, tránh đƣợc những sai sót không đáng có. 3.1.2. Hạn chế. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, trong quá trình tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn vẫn còn có những hạn chế nhất định:  Chƣa ứng dụng khoa học công nghệ trong tổ chức kế toán. Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn đã áp dụng máy vi tính váo công tác hạch toán kế toán. Tuy nhiên hệ thống sổ và trình tự ghi sổ của công ty chƣa đƣợc thực hiện tên một phần mềm kế toán nào, mới chỉ xây dựng đƣợc một số phần hành trên Excel, Word và việc ghi chép còn thủ công. Trong khi đó hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngày càng nhiều, kế toán phải đảm nhiệm một khối lƣợng lớn công việc. Ngày nay khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng áp dụng cho hầu hết mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc áp dụng công nghệ máy tính vào công tác tổ chức quản lý nhằm đem lại hiệu quả cao nhất  Chƣa áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán. Khách hàng luôn muốn tiêu dùng những sản phẩm tốt trên thị trƣờng và đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi. Chính vì vậy việc không áp dụng những chính sách về chiết khấu thanh toán cho những khách hàng toán sớm so với thời gian ghi trong hợp đồng sẽ không khuyến khích đƣợc khách hàng thanh toán trƣớc hạn. Điều này làm chậm khả năng thu hồi vốn của công ty.  Chƣa chi tiết cho từng tài khoản 642 Công ty thực hiện hệ thống tài khoản theo quyết định số 48. Theo quyết định này, tài khoản 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh” bao gồm 2 tài khoản cấp 2 là 641” Chi phí bán hàng” và 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Trong hệ Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 63
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP thống sổ sách của công ty, kế toán chƣa hạch toán chi tiết thành hai tài khoản cấp 2. Nhƣ vậy sẽ khó khăn trong công tác dự toán và kiểm soát chi phí cũng nhƣ dề ra các biện pháp giảm chi phí  Chƣa lập sổ chi tiết giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng Công ty chƣa tiến hành lập sổ chi tiết giá vốn hàng bán cho tài khoản 632 và sổ chi tiết doanh thu bán hàng cho tài khoản 511 làm cho công ty không theo dõi đƣợc cụ thể chi tiết giá vốn, doanh thu của từng mặt hàng trong tài khoản 632 và tài khoản 511. 3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. Hiện nay, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn chƣa đƣợc hoàn thiện gây khó khăn cho công tác quản lý do thông tin về doanh thu, chi phí chƣa đƣợc đầy đủ, chi tiết, chính xác. Vì vậy, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đƣợc hoàn thiện sẽ giúp cung cấp số liệu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh chính xác, có độ tin cậy cao, đúng với chế độ chính sách hiện hành. Từ đó, giúp kế toán lập các báo cáo tài chính nói chung và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng một cách trung thực, hợp lý đồng thời giúp nhà quản trị nhận định đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh của công ty tốt hay xấu, có đạt đƣợc kết quả mong muốn hay không, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nƣớc nhƣ thế nào và có thể đƣa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy các biện pháp nhằm thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. 3.3. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn. 3.3.1.Giải pháp về việc ứng dụng khoa học công nghệ. Công ty nên tiến hành trang bị các dàn máy vi tính hiện đại đồng thời mua bản quyền sử dụng phần mềm kế toán máy FAST. Tổ chức thông tin kế toán trong FAST là rất rõ ràng, cụ thể kế toán chỉ cần lựa chọn thông tin rồi nhập vào phần mềm trên máy vi tính, phần mềm sẽ tự động tính toán và đƣa ra các sổ sách, báo cáo kế toán. Việc sử dụng phần mềm kế toán sẽ đem lại những lợi ích thiết thực trong công tác kế toán tại Công ty nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng nhƣ giảm bớt đƣợc đáng kể khối lƣợng công việc so với kế toán ghi sổ nhƣng vẫn đảm bảo Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 64
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP tính hợp lý và khoa học trong công tác kế toán. Ngoài ra, phần mềm đƣợc thiết kế đảm bảo có thể cung cấp các báo cáo kế toán quản trị tổng hợp và chi tiết theo nhiều chiều phục vụ tối đa công tác quản trị điều hành. 3.3.2. Giải pháp về việc sử dụng chính sách chiết khấu thanh toán. CKTT: là số tiền giảm trừ cho ngƣời mua do ngƣời mua thanh toán tiền hàng trƣớc thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc trong cam kết. Số tiền chiết khấu này đƣợc hạch toán vào TK 635: Chi phí hoạt động tài chính.  Để xác định mức chiết khấu thanh toán có thể dựa trên các yếu tố: - Tỷ lệ lãi suất ngân hàng - Thời gian thanh toán tiền hàng - Dựa vào mức CKTT của doanh nghiệp cùng loại Hiện nay, với đặc điểm sản xuất kinh doanh thì công ty có thể lựa chọn 2 yếu tố là thời gian thanh toán tiền hàng và lãi xuất của ngân hàng để làm căn cứ để xác định tỷ lệ chiết khấu thanh toán. Vì không có văn bản quy định cụ thể về mức CKTT và do kinh nghiệm còn hạn chế nên sau khi tham khảo mức chiết khấu của các doanh nghiệp cùng ngành, có quy mô tương tự đồng thời là đối tác của công ty, em xin đưa ra mức chiết khấu thanh toán công ty có thể áp dụng như sau: - Nếu khách hàng thanh toán trƣớc 1/3 ngày so với thời gian ghi trong hợp đồng sẽ đƣợc hƣởng CKTT là 0,5% trên tổng giá đã thanh toán. - Nếu khách hàng thanh toán trƣớc 2/3 ngày so với thời gian ghi trong hợp đồng sẽ đƣợc hƣởng CKTT là 1,5% trên tổng giá đã thanh toán. Mặt khác, khi lãi suất ngân hàng thay đổi công y sẽ điều chỉnh mức lãi suất cho phù hợp.  Phƣơng pháp hạch toán: Khi áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 131,111,112 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 65
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 3.3.3.Giải pháp cho tài khoản 642. Để giải quyết hạn chế, kế toán nên sử dụng 2 tài khoản cấp 2 của tài khoản 642 là tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng” và tài khoản 6422 “ Chi phí quản lý doang nghiệp”. Việc này là cần thiết vì nó giúp kế toán xá định kết quả cụ thể chính xác, giúp cho việc quản lý theo dõi đƣợc dễ dàng, từ đó đề ra các biện pháp quản lý hữu hiệu đối với các khoản chi phí này. VD1: Ngày 08/12/2012 Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại,tổng giá thanh toán là: 580,000 (thuế GTGT 10%). Kế toán định khoản nhƣ sau: Nợ TK 6422: 527,273 Nợ TK 133: 52,727 Có TK 111: 580,000 VD2: Ngày 31/12/2012 Công ty thanh toán tiền thuê nhà để làm văn phòng (theo hợp đồng) bằng tiền mặt: 5.000.000. Kế toán định khoản: Nợ TK 6421: 5.000.000 Có TK 111: 5.000.000 Nhƣ vậy sẽ đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán hiện hành do bộ tài chính ban hành. Nhân viên kế toán có cơ sở xác định đúng, chính xác kết quả kinh doanh cung cấp cho lãnh đạo công ty những thông tin mang tính chất thƣờng xuyên liên tục, có hệ thống về tình hình thực hiện cũng nhƣ những biến động của khoản mục chi phí phát sinh, phấn đấu điều tiết chi phí sao cho khoản chi phí giảm thiểu đƣợc tối đa, đồng thời giúp cho công tác thanh tra của các cơ quan quản lý đƣợc thức hiện dễ dàng nhanh chóng hơn. 3.3.4. Giải pháp lập sổ chi tiết giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho tài khoản 632 và tài khoản 511. Lập sổ chi tiết giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định rõ chi tiết giá vốn, doanh thu của từng mặt hàng để thấy đƣợc mặt hàng nào tiêu thụ nhiều và hiệu quả kinh tế cao, từ đó giúp công ty có những phƣơng án kinh doanh hiệu quả nhất. Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn và phiếu xuất kho, kế toán hạch toán giá vốn vào sổ nhật kí chung đồng thời ghi nhận vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Em xin đƣa mẫu sổ chi tiết DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, GVHB (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) nhƣ sau: Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 66
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB – HP SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG TK 511 Tên sản phẩm: Sơn Mykolor Semigloss for intP18l Tháng 12 năm 2012 Đơn vị tính: đồng Các khoản Chứng từ Doanh thu Ngày giảm trừ tháng Diễn giải doanh thu TK đối ghi sổ SH NT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế (5211,5212, ứng 5213) 06/12/12 HĐ0000 06/12/12 Xuất kho hàng hóa bán cho công ty 131 12 2.059.000 24.708.000 2.470.800 890 TNHH Tân Huy Hoàng Cộng 256.245.259 Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 67
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn Số 1125 Tôn Đức Thắng - Sở Dầu - HB – HP SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK 632 Tên sản phẩm: Sơn Mykolor Semigloss for intP18l Tháng 12 năm 2012 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Giá vốn hàng bán Ngày Diễn giải TK đối ứng Thành tiền Số hiệu Số lƣợng Đơn giá tháng Nợ Có Xuất bán cho công ty TNHH Tân PX890 06/12 156 12 1.330.000 15.960.000 Huy Hoàng Cộng phát sinh 211,550,000 Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 68
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾT LUẬN Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, việc tổ chức kế toán Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác và kịp thời sẽ xác định đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trƣờng. Từ đó, các nhà quản lý doanh nghiệp có những biện pháp thúc đẩy nhanh quá trình tuần hoàn vốn và mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn cùng với những kiến thức đã đƣợc học tại trƣờng, em đã nhận thức đƣợc vai trò của công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Có thể nói, công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty tƣơng đối khoa học, hợp lý song cũng không tránh khỏi những hạn chế. Vận dụng những kiến thức đã đƣợc học kết hợp với kiến thức thực tế, em mạnh dạn đƣa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Do khả năng còn hạn chế, thời gian thực tập và nghiên cứu có hạn nên bài khóa luận của em không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp từ phía các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn các các cô chú phòng Tài chính kế toán của Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn đã giúp đỡ em trong thời gian qua. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của Thạc sĩ Phạm Văn Tƣởng cùng toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh và nhà trƣờng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành bài khóa luận này. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 69
  79. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính - Nhà xuất bản tài chính. 2. Luận văn tốt nghiệp khoá trƣớc. 3. Website: Webketoan. com Website: Tapchiketoan.com 4. Và một số tài liệu sổ sách do Công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng Song Tuấn cung cấp. Sinh viên: Bùi Thị Dương - Lớp QT1406K 70