Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại Hùng An
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại Hùng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại Hùng An
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Huyền Trang Giảng viên hướng dẫn: Th.S Văn Hồng Ngọc HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HÙNG AN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Huyền Trang Giảng viên hướng dẫn: Th.S Văn Hồng Ngọc HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Huyền Trang Mã SV: 1213401123 Lớp : QTL603K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần DVTM Hùng An
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Mô tả thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Dịch Vu Thương Mại Hùng An. - Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Dịch Vu Thương Mại Hùng An. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về tình hình kinh doanh của Công ty Cổ Phần Dịch Vu Thương Mại Hùng An trong năm 2013. - Số liệu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Dịch Vu Thương Mại Hùng An. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Hùng An
- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Văn Hồng Ngọc Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường ĐHDL Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần DVTM Hùng An Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 07 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2013 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2013 Cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 2 1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 2 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp . 2 1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 2 1.1.2.1. Khái niệm doanh thu. 2 1.1.2.2. Vai trò, vị trí của doanh thu trong các doanh nghiệp. 2 1.1.2.3. Các loại doanh thu. 3 1.1.2.4. Xác định kết quả kinh doanh. 4 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 5 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo quyết định 48. 6 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu. 6 1.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán. 11 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 14 1.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 17 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 21 1.2.5.1 Tổ chức kế toán thu nhập khác. 21 1.2.5.2: Tổ chức kế toán chi phí khác . 23 1.2.6. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh. 24 1.3. Tổ chức sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 26
- 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung. 26 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái. 27 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ . 28 1.3.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ 29 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính. 31 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPDV THƯƠNG MẠI HÙNG AN 32 2.1. Khái quát chung về Công Ty CPDV Thương Mại Hùng An. 32 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty CPDV Thương Mại Hùng An. 32 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty CPDV Thương Mại Hùng An. 33 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty CPDV TM Hùng An. 35 2.1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CPDV TM Hùng An. 35 2.1.3.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ , tài khoản kế toán. 37 2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CPDV Thương Mại Hùng An. 40 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty CPDV TM Hùng An. 40 2.2.2. Hạch toán giá vốn hàng bán: 47 2.2.3 Hạch toán chi phí kinh doanh tại Công Ty CP DV HÙNG AN. 52 2.2.4. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính của công ty 58 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 64 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HÙNG AN 76 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP DVTM Hùng An 76 3.1.1. Đánh giá chung 76 3.1.2. Ưu điểm 76
- 3.1.3. Hạn chế. 78 3.2. Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Hùng An. 79 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Hùng An. 79 3.2.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần DV TM Hùng An. 80 3.2.3. Ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CPDV Hùng An. 93 KẾT LUẬN 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay trên thực tiễn kế toán được lý giải và vận dụng để phù hợp chuyên ngành trong tất cả mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Kế toán như là một công cụ kiểm tra quản lý mục tiêu đưa đất nước sang thời kỳ của nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý và điều tiết của nhà nước, song cũng từ nền kinh tế vận hành dưới cơ chế thị trường đó, các doanh nghiệp đã phát huy tính năng động trong kinh doanh của mình. Đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế nói chung và doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói riêng thì vấn đề doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn được đặt ra trước nhất. Bởi vì nó cho ta thấy được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có tốt không, có đạt được mục tiêu là doanh thu cao, chi phí thấp, lợi nhuận nhiều như doanh nghiệp đó đã đề ra không?. Từ nhận thức nêu trên và thời gian thực tập tại Công ty cổ phần DVTM Hùng An. Em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần DVTM Hùng An”. Nội dung của khóa luận được chia thành 3 chương chính như sau: Chương 1: Những vấn đề lí luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP dịch vụ thương mại Hùng An. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Hùng An. Kính mong các thầy cô giáo giúp đỡ và chỉ bảo thêm để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa kế toán kiểm toán Trường Đại học Dân lập Hải Phòng đặc biệt là GV – Th.S Văn Hồng Ngọc đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Em xin cảm ơn ban lãnh đạo và cán bộ phòng kế toán Công ty CPDV thương mại Hùng An đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập ở công ty. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Phạm Huyền Trang Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 1
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp . Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài doanh thu có được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu còn bao gồm các khoản thu từ hoạt động khác mang lại. Về việc tổ chức tốt khâu tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh. Đồng thời doanh thu còn là nguồn cung cấp để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Bên cạnh đó, doanh thu còn có thể là nguồn tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong kỳ không đủ bù đắp các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về mặt tài chính. Chính vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, cơ quan quản lý để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn. 1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.2.1. Khái niệm doanh thu. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.2.2. Vai trò, vị trí của doanh thu trong các doanh nghiệp. Doanh thu là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp bù đắp chi phí, trang Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 2
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng trải số vốn đã bỏ ra như chi phí về tiền lương, tiền thưởng cho người lao động; chi phí nguyên vật liệu đầu vào và thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước như nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn đồng thời mở rộng sản xuất, tăng quy mô hoạt động của doanh nghiệp. - Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp có thể tham gia góp vốn cổ phần, liên doanh liên kết với các đơn vị khác, đầu tư vào công ty. - Doanh thu là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao động và các đơn vị ra sức tăng sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp. - Doanh thu cao nghĩa là quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tốt góp phần làm tăng tốc độ chu chuyển vốn làm cho đồng vốn kinh doanh không bị ứ đọng tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất tiếp theo. Cuối cùng nếu doanh thu của doanh nghiệp không đủ để trang trải những khoản chi phí đã bỏ ra doanh nghiệp sẽ khó khăn về tài chính, nếu tình trạng này kéo dài doanh nghiệp sẽ không còn đủ sức để tồn tại dẫn đến phá sản doanh nghiệp. 1.1.2.3. Các loại doanh thu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa. - Doanh thu được xác định là tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập B01. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 3
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là số doanh thu có được do bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty . Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh thêm liên quan đến hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp . Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện sau: -Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. -Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu tài chính được xác định trên cơ sở: -Tiền lãi được xác định trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. -Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. -Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức (hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận). Thu nhập khác: Là các khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là những khoản không mang tính chất thường xuyên. 1.1.2.4. Xác định kết quả kinh doanh. * Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp đạt được trong một thời kỳ nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do hoạt động khác mang lại được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp( lãi hoặc lỗ) được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả kết quả của mọi hoạt động SXKD trong doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh, kết quả đó được tính theo công thức sau đây. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 4
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Lợi nhuận Lợi nhuận Doanh Chi phí thuần từ gộp từ bán Chi phí thu hoạt Chi phí quản lý hoạt động = hàng và + - - bán - động tài tài chính doanh kinh cung cấp hàng chính nghiệp doanh dịch vụ Cách tính một số chỉ tiêu lợi nhuận như sau: Tổng lợi nhuận kế toán Lợi nhuận thuần từ hoạt = + Lợi nhuận khác trước thuế động kinh doanh Doanh thu bán Lợi nhuận gộp từ bán hàng Giá vốn = hàng và cung cấp - và cung cấp dịch vụ hàng bán dịch vụ 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã, đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các chi phí phát sinh, các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. - Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết và đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ cho việc lập báo cáo tài chính. - Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu, chi phí Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 5
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng và xác định kết quả kinh doanh. - Đưa ra những kiến nghị, biện pháp hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho Ban lãnh đạo có những kế hoạch cụ thể cho hoạt động của doanh nghiệp. 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo quyết định 48. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01 GTGT-3LL) đối với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hóa đơn bán hàng thông thường ( mẫu số 02 GTKT-3LL) đối với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Hợp đồng kinh tế. - Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ thanh toán như: phiếu chi, séc thanh toán, séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, . - Các chứng từ liên quan khác: phiếu xuất nhập kho bán hàng, hóa đơn vận chuyển bán hàng Tài khoản sử dụng. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có bốn(4) tiểu khoản cấp 2: TK 5111: doanh thu bán hàng. TK 5112: doanh thu thành phẩm. TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5118: doanh thu khác. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 6
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kết cấu tài khoản. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Phản ánh số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu - Doanh thu bán sản phẩm, tính trên doanh số bán trong kỳ. hàng hóa và cung cấp dịch - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp vụ của doanh nghiệp đã thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. được thực hiện trong kỳ kế - Số giảm giá hàng bán, chiết khấu thương toán. mại và doanh thu hàng bán bị trả lại được kết chuyển giảm trừ vào doanh thu. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ. Phương pháp kế toán. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được khái quát bằng sơ đồ 1.1. Phương pháp gián tiếp: Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 911 511 111, 112, 131 521 Cuối kỳ k/c doanh thu thuần Doanh thu tổng giá Chiết khấu TM, giảm Phát sinh thanh toán giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh 3331 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.1 . Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 7
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm trả góp 515 511 131 Doanh thu theo giá Số tiền còn thu tiền ngay phải thu 33311 111, 112 Thuế GTGT (nếu có) Số tiền Đã thu 33387 Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm trả góp Lãi trả chậm,trả góp Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng đại lý (Đối với bên giao đại lý) 511 – DTBH 111, 112, 131 6421 Doanh thu đối với DN tính thuế GTGT Hoa hồng phải trả đại lý theo PP trực tiếp Doanh thu đối với DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ 33311 1331 Thuế GTGT Thuế GTGT (nếu có) 155, 156 157 632 Khi xuất hàng gửi đại lý Khi ghi nhận DT, p/a giá vốn Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 8
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng đại lý (Đối với bên nhận đại lý) 511 – DTBH 111, 112, 131 6421 Khi xác nhận DT hoa hồng đại lý Tiền đại lý phải trả cho bên giao hàng 3331 Thuế GTGT (nếu có) 111, 112 Trả tiền cho bên giao hàng 003 Khi nhận hàng để bán Khi xuất hàng để bán * Các khoản giảm trừ doanh thu. - Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Chứng từ kế toán. - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho. - Phiếu thu, phiếu chi. - Hóa đơn GTGT. - Chứng từ khác có liên quan TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”. - Các TK cấp 2: TK 5211 – Chiết khấu thương mại TK 5212 – Hàng bán bị trả lại TK 5213 – Giảm giá hàng bán - Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 9
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng mua từ chối và trả lại do các nguyên nhân như: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, không đúng quy cách . -Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. - Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: Thuế GTGT, thuế XK, thuế TTĐB là khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó. Kết cấu tài khoản Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” - Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Kết chuyển toàn bộ các khoản tiền cho người mua hoặc tính trừ vào giảm trừ doanh thu phát sinh nợ phải thu khách hàng về số sản trong kỳ sang TK 511 “Doanh phẩm, hàng hóa đã bán ra. thu bán hàng và cung cấp dịch - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp vụ”. thuận cho người mua hàng. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kì Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.5: Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 111, 112, 131 521 – Các khoản giảm trừ DT 511 Chiết khấu TM, hàng bán bị trả Cuối kỳ k/c khoản chiết lại, giảm giá hàng bán phát sinh Giá bán chưa khấu thương mại, hàng (DN tính thuế GTGT theo có thuế GTGT bán bị trả lại, giảm giá phương pháp khấu trừ) 33311 hàng bán Thuế GTGT Chiết khấu TM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh (DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 10
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán. Các phương pháp xác đinh giá vốn hàng xuất kho: Để tính giá trị hàng xuất kho, kế toán có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá trị hàng xuất kho theo quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 – “Hàng tồn kho”: - Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ. - Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). - Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO). - Phương pháp thực tế đích danh. Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này thì trị giá thực tế của hàng hóa, thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số lượng hàng hóa, thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền. Trị giá vốn của Số lượng hàng Đơn giá bình quân = x hàng hoá xuất kho hoá xuất kho gia quyền Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Trị giá thực tế của Trị giá của hàng hóa tồn Đơn giá bình + hàng hóa nhập kho kho đầu kỳ quân gia quyền = trong kỳ cả kỳ Số lượng hàng hóa tồn Số lượng hàng hóa + kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Phương pháp bình quân liên hoàn Đơn giá bình quân Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i = sau lần nhập i Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập i Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO). Phương pháp này lô hàng nhập trước sẽ được xuất trước, hàng tồn kho đầu kỳ giả định là xuất kho trước tiên, số hàng hóa sau đó được xuất kho theo theo đúng thứ tự như chúng được mua vào nhập kho. Tính giá vốn hàng bán theo phương pháp này có ưu điểm là giá vốn hàng tồn kho trên báo cáo kế toán sát với giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là đòi hỏi kho bảo quản phải thuận tiện cho việc theo dõi tình hình nhập xuất theo từng lần. Trị giá hàng xuất kho thường bị phản ánh kém chính xác, đặc biệt trong trường hợp có sự biến động tăng lên về giá. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 11
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO). Phương pháp này những hàng hóa mua vào sau cùng sẽ được xuất đầu tiên, giá hàng hóa xuất kho sẽ tính theo giá của lô hàng nhập sau cùng. Phương pháp này có ưu điểm là trị giá hàng xuất kho được xác định tương đối sát với giá thị trường tại thời gian xuất kho hàng hóa. Nhưng trị giá hàng hóa tồn kho bị xác định kém chính xác, đặc biệt là trong trường hợp có sự biến động về giảm giá. Phương pháp thực tế đích danh. Theo phương pháp này hàng hóa nhập kho theo giá nào thì được xuất kho theo giá đó. Hàng hóa được xác định theo đơn chiếc từng lô và giữ nguyên giá cho đến lúc bán (trừ trường hợp điều chỉnh). Phương pháp này phản ánh chính xác giá trị của từng lô hàng hóa của mỗi lần nhập. Do đó, những doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, nhiều nghiệp vụ xuất nhập hàng hóa không nên áp dụng. Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn mua hàng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Kết cấu tài khoản. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ - Số trích lập dự phòng giảm giá sang TK 911 hàng tồn kho. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 12
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.6.Kế toán giá vốn hàng bán 154, 155, 156, 157 632 – Giá vốn hàng bán 155, 156 Giá vốn thành phẩm, hàng hóa Hàng hóa bị trả lại nhập kho được xác định là tiêu thụ 611 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của hàng xuất bán 1593 (đối với DN TM áp dụng PP KKĐK) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 154 Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trên mức bình thường 911 Cuối kỳ kết chuyển 111, 112, 331, 334 giá vốn hàng bán Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư 217 Bán bất động sản đầu tư 2147 Giá trị hao mòn Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 13
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ: - Chi phí nhân viên - Chi phí vật liệu bao bì - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí dự phòng - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. - Chi phí nhân viên quản lý - Chi phí vật liệu quản lý - Chi phí đồ dùng văn phòng - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Thuế phí, lệ phí - Chi phí dự phòng - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Bảng phân bổ NVL – CCDC - Các chứng từ gốc có liên quan: Phiếu chi, Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” Các tài khoản cấp 2: TK 6421 – Chi phí bán hàng TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 14
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kết cấu tài khoản. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” - Chi phí quản lý kinh doanh thực tế - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý phát sinh trong kỳ kinh doanh trong kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 15
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.7.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 111, 112, 331 642 – Chi phí quản lý kinh doanh 111, 112, 138 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền 133 Thuế GTGT Các khoản giảm trừ chi phí (nếu có) kinh doanh 152, 153, 611 Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp 142, 242, 335 Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi 352 phí quản lý kinh doanh 214 Hoàn nhập dự phòng phải trả Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán (bảo hành SP, tái cơ cấu DN) hàng, quản lý doanh nghiệp 334, 338 Tiền lương, phụ cấp, tiền tăng ca và BHXH, BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp 911 351, 352 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, trích lập dự phòng phải trả Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ 1592 Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 16
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. * Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, giấy báo có - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu tài khoản: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Tiền lãi phương pháp trực tiếp (nếu có). - Thu nhập cho thuê tài sản, kinh - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài doanh bất động sản chính sang TK 911 “Xác định kết - Chênh lệch do bán ngoại tệ quả kinh doanh” - Thu nhập về hoạt động đầu tư CK - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 17
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ hạch toán. Sơ đồ 1.8. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 911 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 111, 112, 138 Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu Cổ tức được chia 1112, 1122 Bán ngoại tệ thu bằng tiền Cuối kỳ k/c doanh thu hoạt động tài chính (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế) Lãi bán ngoại tệ 152, 153, 156 1112, 1122 211, 241, 642 Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dịch vụ bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế) Lãi tỷ giá 121, 221 Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán sớm tiền mua hàng 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 18
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng * Kế toán chi phí tài chính. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính” Kết cấu tài khoản Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” - Các khoản chi phí hoạt động tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu chính. tư chứng khoán. - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ đầu tư tài chính ngắn hạn. chi phí tài chính và các khoản lỗ - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ để xác định kết ngoại tệ phát sinh thực tế. quả kinh doanh. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 19
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí tài chính 111, 112, 131 635 – Chi phí tài chính 1591, 229 Chi phí liên quan đến vay vốn, mua bán ngoại tệ, hoạt động liên doanh, Chiết khấu thanh toán cho người bán Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1112, 1122 1111, 1121 Giá ghi sổ Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 152, 156, 211, 642 Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ giá ghi sổ Lỗ tỷ giá 121, 221 911 Bán các khoản đầu tư Cuối kỳ kết chuyển chi phí Giá gốc Số lỗ tài chính phát sinh trong kỳ 111, 112 1591, 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư TC 413 K/c lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục cuối kỳ Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 20
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 1.2.5.1 Tổ chức kế toán thu nhập khác. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”. Kết cấu tài khoản. Tài khoản 711 “Thu nhập khác” - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Các khoản thu nhập khác phát sinh phương pháp trực tiếp (nếu có) đối trong kỳ với các khoản thu nhập khác ở - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo TSCĐ phương pháp trực tiếp. - Thu tiền được do khách hàng vi - Kết chuyển các khoản thu nhập phạm hợp đồng. Thu các khoản nợ khác phát sinh trong kỳ sang TK khó đòi đã xử lý xóa sổ 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại: Thu nhận quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kì Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 21
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ1.10 : kế toán thu nhập khác 3331 711 – Thu nhập khác 3331 111, 112 Thuế GTGT phải nộp theo (nếu có) PP trực tiếp (nếu có) Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế 111, 112 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ (đồng thời ghi có TK 004) 911 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ Cuối kỳ k/c thu nhập khác phát sinh trong kỳ 152, 155, 156 221 Góp vốn liên doanh, liên kết bằng vật tư, hàng hóa chênh lệch giá đánh giá lại > giá trị ghi sổ 331, 338 Kết chuyển nợ không xác định được chủ Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không sử dụng Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 22
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.5.2: Tổ chức kế toán chi phí khác . Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”. Kết cấu tài khoản: Tài khoản 811 “Chi phí khác” - Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sơ đồ hạch toán. Sơ đồ 1.11:Kế toán chi phí khác 111, 112 811 – Chi phí khác 911 Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) Cuối kỳ k/c chi phí khác phát sinh trong kỳ 111, 112, 338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng 214 211 ghi giảm TSCĐ do Giá trị thanh lý, nhượng bán còn lại Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 23
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.6. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” TK 821 “Chi phí thuế TNDN” TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” Các tài khoản khác có liên quan Kết cấu tài khoản. Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, bất động sản đầu tư đã bán và dịch hàng hóa, bất động sản đầu tư và vụ đã cung cấp. dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí hoạt động tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính. - Chi phí khác. - Thu nhập khác. - Chi phí quản lý kinh doanh. - Khoản ghi giảm chi phí thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh TNDN nghiệp. - Kết chuyển lỗ - Kết chuyển lãi Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 111, 112 3334 821 – Chi phí thuế TNDN 911 Chi nộp thuế TNDN Hàng quý tạm tính thuế TNDN K/c chi phí thuế TNDN nộp, điều chỉnh bổ sung thuế TNDN phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 24
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 632 911 – Xác định kết quả kinh doanh 511, 515, 711 Kết chuyển giá vốn Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, thu nhập tài chính và thu nhập khác 635 Kết chuyển chi phí tài chính 642 421 Kết chuyển chi phí QLKD Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ 811 Kết chuyển chi phí khác 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 421 Lãi từ hoạt động kinh doanh Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 25
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.3. Tổ chức sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Quy trình hạch toán thể hiện qua sơ đồ 1.14 Chứng từ gốc Nhật kí Sổ nhật kí Sổ thẻ chi tiết đặc biêt chung Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 26
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái. Hình thức kế toán gồm các sổ: - Nhật ký – Sổ cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Quy trình hạch toán được thể hiện qua sơ đồ 1.15 Sơ đồ 1.15 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ thẻ chứng từ kế toán Sổ quỹ kế toán cùng loại chi tiết Bảng NHẬT KÝ – SỔ CÁI tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 27
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ . Đặc trưng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ chứng từ ghi sổ”. Ghi sổ kế toán tổng hợp. -Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. -Ghi theo nội dung trên sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Căn cứ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm ( theo số thứ tự trong sổ đăng kí chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm , phải được kế toán trưởng ký trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán gồm các sổ: -Chứng từ ghi sổ. - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. -Sổ cái -Các sổ , thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 28
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Quy trình hạch toán như sơ đồ 1.16 Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế Bảng tổng hợp chứng từ kế toán chi tiết toán cùng loại TK 511, TK 632 Sổ đăng kí CHỨNG TỪ GHI SÔ chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK511, TK 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.16 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.3.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ. Đặc trưng cơ bản: - Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đứng nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên cùng một số kế toán và trong cùng một quy trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ ghi sẵn các quan hệ đứng tài khoản , chỉ tiêu quản lý Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 29
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán gồm các sổ: - Nhật kí chứng từ, - Bảng kê. - Sổ cái - Các sổ , thẻ kế toán chi tiết. Quy trình hạch toán: Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê NHẬT KÝ Sổ thẻ kế toán CHỨNG TỪ SỐ chi tiết. Sổ cái TK Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.17 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 30
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính. Đặc trưng cơ bản: Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo quy định. - Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Quy trình hạch toán như sơ đồ 1.17: THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH CHỨNG TỪ KẾ Sổ kế toán TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH BẢNG TỔNG HỢP CH Ứ NG T Ừ K Ế - Báo cáo tài chính TOÁN CÙNG LOẠI . Báo cáo kế toán quản trị Sơ đồ 1.17 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 31
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPDV THƯƠNG MẠI HÙNG AN 2.1. Khái quát chung về Công Ty CPDV Thương Mại Hùng An. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty CPDV Thương Mại Hùng An. Tên tiếng anh :HUNG AN STOCK TRADING SERVICES COMPANY Tên công ty : CÔNG TY CPDV THƯƠNG MẠI HÙNG AN Địa chỉ : Km 6+200 đường Hùng Vương Điện thoại : 0313.975.270 Mã số ĐKKD : 0203000323 Mã số thuế : 0200510079 Giám đốc công ty : Lê Thị Kim Là một doanh nghiệp nhỏ, nhưng với thiện chí và sự nhiệt tình và chăm chỉ, từ chỉ có 5 công nhân và bây giờ hơn 16 công nhân, công ty cam kết đem đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ sau bán tốt nhất. Gần 10 năm xây dựng và phát triển công ty đã phát triển nhanh chóng về mọi mặt như cơ sở hạ tầng, quản lý, sản xuất năng động và sáng tạo, làm việc có hiệu quả, nhân viên có việc làm ổn định và nâng cao đời sống công nhân. Trong buổi đầu sơ khai,với quy mô là một công ty nhỏ, cơ sở vật chất cũng như mẫu mã hàng hóa còn đơn điệu. Đặc biệt trong giai đoạn này, đất nước ta mở rộng hợp tác về kinh tế nhiều mặt với các nước trên thế giới, mở ra tầm nhìn mới, thị trường mới, do đó công ty cũng đòi hỏi nhiều đổi mới về chất lượng dịch vụ, mẫu mã đa dạng mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. Đồng thời công ty lấy việc tổ chức học tập, đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân viên làm tiền đề cơ bản cho quá trình đổi mới và phát triển. Trong suốt quá trình kể từ khi thành lập đến nay Công ty chưa có sự thay đổi về trụ sở, Công ty luôn hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh dưới sự giám sát của Sở kế hoạch đầu tư TP Hải Phòng và chi cục thuế TP Hải Phòng, Công ty thực hiện báo cáo các chỉ tiêu theo yêu cầu của phòng thống kê TP Hải Phòng, khai báo quyết toán thuế với Chi cục thuế TP Hải Phòng, doanh nghiệp đã nộp thuế đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách Nhà nước tại kho bạc TP Hải Phòng. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 32
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Tư cách pháp lý Công ty CPDVTM Hùng An được thành lập trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0203000323 do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư TP Hải Phòng cấp ngày 21 tháng 01 năm 2003. * Hình thức công ty: Công ty Cổ phần dịch vụ. * Quy mô doanh nghiệp: Vừa và nhỏ. Chức năng, ngành nghề kinh doanh. Kinh doanh các sản phẩm điện máy, điện gia dụng, các sản phẩm hàng hóa khác thuộc danh mục hàng hóa pháp luật không cấm. Hợp tác, liên doanh - làm đại lý cho các công ty khác trong nước và ở nước ngoài để mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty. Làm đại lý cho các hãng điện tử lớn như SONY, SAMSUNG, LG, TOSHIBA, HÒA PHÁT, PANASONIC Công ty luôn coi trọng chất lượng sản phẩm, dịch vụ là nền tảng cho sự lớn mạnh của công ty, để làm được điều đó ban lãnh đạo công ty đã không ngừng đầu tư các phương tiện hiện đại để có thể đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời, đảm bảo chất lượng trong mọi hoàn cảnh. 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty CPDV Thương Mại Hùng An. Bộ máy quản lý của Công ty CPDVTM Hùng An được tổ chức theo mô hình bàn bạc tìm những giải pháp tối ưu cho những vấn đề phức tạp. Những quyết định quản lý do các phòng ban chức năng nghiên cứu, đề xuất khi được Giám đốc thông qua thì biến thành mệnh lệnh từ trên xuống theo tuyến đã định. Với cách tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng Công ty đã phát huy tối đa năng lực chuyên môn của các bộ phận chức năng mà vẫn đảm bảo sự chỉ huy thống nhất của lãnh đạo. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 33
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức quản lý của công ty Giám đốc PGĐ Kỹ thuật – chất PGĐ Kinh doanh Kế toán trưởng lượng Phòng công nghệ- Phòng bán hàng Phòng kế toán chất lượng Nhân viên kỹ thuật Nhân viên bán hàng Nhân viên kế toán – tài chính Trong đó: : Mối quan hệ điều hành trực tiếp : Mối quan hệ trao đổi thông tin Giám đốc: là người quản lý điều hành toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Là người đại diện cho công ty, có quyền hạn cao nhất trong công ty. Phó giám đốc: do giám đốc đề nghị, có nhiệm vụ hỗ trợ giám đốc trong quá trình điều hành công ty, chịu sự chỉ đạo của giám đốc, được giám đốc ủy quyền giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng. Nhân viên kỹ thuật: có nhiệm vụ lắp đặt sản phẩm tại nhà cho khách hàng, sửa chữa, bảo hành sản phẩm, giải đáp các thắc mắc của khách hàng liên quan đến vấn đề kỹ thuật. Nhân viên kế toán: có nhiệm vụ vào sổ các chứng từ khi bán hàng, lập các báo cáo tài chính Nhìn vào sơ đồ tổ chức ta có thể nhận thấy cơ cấu tổ chức quản lý và điếu hành của công ty CPDVTM Hùng An theo mô hình trực tuyến chức năng – cơ cấu tổ chức phổ biến hiện nay.Với cấu tổ chức quản lý này, nó đảm bảo tính thống nhất trong hoạt động quản trị, nó giúp cho quản lý công ty không bị chồng chéo, mâu thuẫn. Mặt khác nó cũng có nhược điểm: đòi cấp trên phải có trình độ tổng hợp. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 34
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Một số thuận lợi và khó khăn của công ty Thuận lợi: -Vị trí của công ty nằm trên tuyến đường quốc lộ 5 thuận lợi cho việc giao dịch dễ dàng vận chuyển hàng hóa thuận lợi. - Về quản lí xây dựng từng bước ổn định với hệ thống các văn bản pháp quy để tạo một môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng đúng pháp luật. - Có cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trong công tác của công nhân viên. - Với hình thức kinh doanh đa ngành, đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề, có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm. - Là công ty có bộ máy điều hành gọn nhẹ, năng động, bám sát cơ chế thị trường. Có trang thiết bị chuyên dùng, thường xuyên được bổ sung, đổi mới để nắm bắt kịp thời tiến bộ khoa học kỹ thuật. -Cơ sở vật chất của công ty đã có những thay đổi đáng kể, phát triển theo hướng công nghiệp hóa –hiện đại hóa, ngày càng đa dạng công nghệ. Công ty đã sản xuất được nhiều mặt hàng phục vụ tốt cho khách hàng trong và ngoài nước. Khó khăn: - Giá cả trên thị trường trong và ngoài nước đang biến động mạnh ảnh hưởng đến việc kinh doanh của công ty. Đất nước phát triển, cạnh tranh nhiều với các công ty có quy mô sản xuất lớn hơn, công nghệ sản xuất hiện đại hơn. Vì thế công ty phải có vốn đầu tư lớn hơn. 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty CPDV TM Hùng An. 2.1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CPDV TM Hùng An. Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Hùng An là công ty có quy mô vừa và nhỏ hoạt động trên địa bàn tập trung nên công ty tổ chức kế toán theo hình thức kế toán tập trung. Toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán của công ty, với quy mô tập trung công ty đã tạo điều kiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo kịp thời, thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự điều hành chỉ đạo của giám đốc công ty với toàn bộ hoạt động kinh doanh. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 35
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán tiền Kế toán thanh lương toán & công nợ Bộ phận kế toán có 5 người gồm có 01 kế toán trưởng, 03 kế toán viên và 01 thủ quỹ. Mỗi bộ phận kế toán có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ của mình theo từng công việc đã nhận: + Kế toán trưởng: Tổ chức công tác kế toán thống kê và bộ máy phù hợp với công tác tổ chức kinh doanh. Tổ chức ghi chép số liệu chính xác, kịp thời và đầy đủ. Toàn quyền phân công, chỉ đạo trực tiếp các nhân viên kế toán ở công ty. Chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo tài chính trước ban giám đốc và cơ quan hữu sát. Lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. + Kế toán tổng hợp: Theo dõi số liệu tổng hợp toàn công ty, tham gia quyết toán, tổng hợp số liệu và lập bảng báo cáo tài chính và các báo cáo giải trình khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước. +Kế toán tiền lương: Hạch toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương. Theo dõi phần trích nộp và chi trả BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN, làm quyết toán và thanh toán các các khoản chi theo quy định. +Kế toán theo dõi thanh toán và công nợ: Theo dõi sát sao tình hình công nợ phải thu về tiền bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ khác để nhanh chóng thu hồi vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho người cung cấp vật tư, hàng hóa cho công ty. Mở sổ theo dõi chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng để có số liệu cung cấp kịp thời khi cần thiết và tập hợp số liệu kê khai thuế GTGT đầu vào. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 36
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng +) Thủ quĩ: Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời Thu – Chi – Tồn quỹ tiền mặt vào sổ quỹ, khi kế toán trưởng hoặc ban giám đốc yêu cầu thì phải báo cáo. Thực hiện đúng các quy định về trách nhiêm quản lý tiền mặt. 2.1.3.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền sử dụng :VNĐ. - Hình thức kế toán: Nhật ký chung. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đều. - Phương pháp tính giá vật tư xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. Chế độ, chính sách kế toán công ty đang áp dụng. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại công ty CpDV TM Hùng An Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC. Chứng từ công ty đang sử dụng. Công ty sử dụng hai loại mẫu chứng từ là chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn. Danh mục các loại chứng từ mà công ty CPDV Hùng An sử dụng gồm có: Các loại chứng từ bắt buộc: Phiếu thu 01-TT Phiếu chi 02-TT Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho Biên bản bàn giao tài sản cố định : 01- TSCĐ Các loại chứng từ không bắt buộc: Bảng chấm công: 01a-LĐTL Bảng thanh toán tiền lương: 02-LĐTL Biên bản kiểm kê vật tư: 03-VT Giấy đề nghị tạm ứng: 03-TT Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 37
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Các loại sổ công ty sử dụng: Sổ kế toán tổng hợp gồm: sổ nhật ký, sổ cái. Sổ kế toán chi tiết gồm: sổ, thẻ kế toán chi tiết. Các loại báo cáo kế toán: Báo cáo tài chính hàng quý hàng năm gửi cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán ( mẫu số B01-DNN) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( mẫu số B02-DNN) Thuyết minh báo cáo tài chính( mẫu số B09-DNN) Bảng cân đối tài khoản ( mẫu số F01-DNN) Hình thức kế toán mà đơn vị đang áp dụng. Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 38
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Nh ật kí đặc biệt Nhật kí chung Sổ thẻ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: : Kiểm tra đối chiếu : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 39
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CPDV Thương Mại Hùng An. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty CPDV TM Hùng An. Phương thức bán hàng tại công ty. - Phương thức bán hàng trực tiếp. - Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng. Hình thức thanh toán . -Thanh toán ngay + Chuyển khoản. +Tiền mặt. -Thanh toán chậm: Bán chịu( điều này phụ thuộc vào điều khoản hợp đồng giữa hai bên) Tài khoản sử dụng. - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 333(3331) – Thuế GTGT phải nộp - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Các TK liên quan khác: TK 111, 112, 131, Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn GTGT + Liên 1 (màu tím): được lưu lại quyển hóa đơn + Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng + Liên 3 (màu xanh): luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán - Phiếu xuất kho, Lệnh xuất kho - Bảng kê hóa đơn thực xuất, Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ - Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu thu, Phiếu kế toán, Giấy báo có, Sổ sách sử dụng - Sổ cái TK 511, TK 632 - Sổ chi tiết bán hàng Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 40
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Quy trình hạch toán. Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hóa đơn GTGT Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 511 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Căn cứ vào các chứng từ gốc, hàng ngày kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Cuối tháng dựa vào sổ nhật ký chung để tiến hành vào sổ cái tài khoản doanh thu và dựa vào các sổ chi tiết doanh thu kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó so sánh số liệu giữa sổ cái và sổ tổng hợp chi tiết. Cuối kỳ kế toán cộng số liệu trên sổ cái và sổ tổng hợp để lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 41
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ví dụ 1: Ngày 10 tháng 12 năm 2013 công ty xuất bán cho cửa hàng điện tử Lan Thông 3 chiếc máy tính acer E1 432 đơn giá 6.290.000đ đã thu bằng chuyển khoản. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0072011, cửa hàng điện tử Lan Thông chuyển tiền qua ngân hàng. Công ty nhận được GBC23 ngày 10/12 của Ngân hàng Công Thương Hải Phòng thông báo về số tiền đã nhận được, kế toán tiến hành nhập sổ Nhật ký chung, từ số liệu trên vào sổ Cái TK 511. Cuối năm tiến hành lập Báo cáo tài chính, bút toán định khoản như sau: Định khoản: Nợ TK 112 : 20.757.000 Có TK 511: 18.870.000 Có TK 3331: 1.887.000 Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 42
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.1. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/13P Liên 3: Nội bộ 0072011 Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY Cổ Phần DVTM Hùng An Mã số thuế: 020010079 Địa chỉ: Số 7 Km6 + 200 đường Hùng Vương, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: 0313.975.270 Fax: Họ tên người mua hàng: Nguyễn văn Thông Tên đơn vị: Cửa hàng điện tử Lan Thông Mã số thuế: Địa chỉ: Số 70 Lạch Tray- Hải Phòng Số tài khoản: 711A80147359 Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 01 Máy tính Acer E1 432 Chiếc 3 6.290.000 18.870.000 Cộng tiền hàng 18.870.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.887.000 Tổng cộng tiền thanh toán 20.757.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu bẩy trăm năm mươi bẩy nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 43
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.2. Giấy báo có ngày 10/12 tại NH Cổ Phần Công Thương Hải Phòng. Ngân hàng CP Công Thương Hải Phòng GIẤY BÁO CÓ Số 23 Ngày 10 / 12 / 2013 Kính Gửi : Công TY Cổ Phần DVTM Hùng An Hôm nay chúng tôi thông báo đã ghi Có vào tài khoản có của quý khách với nội dung sau: Số tài khoản ghi có: Số tiền bằng số : 20.757.000 đ Số tiền bằng chữ: Hai mươi triệu bẩy trăm năm mươi bẩy nghìn đồng chẵn. Nội dung:Cửa hàng điện tử Lan Thông thanh toán tiền hàng. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 44
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.3. C.TY CP DVTM HÙNG AN Mẫu số S03a - DNN Km6+200,đường Hùng Vương, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trích năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Ngày, Diễn giải đối ứng Số hiệu ghi sổ tháng Nợ Có PT 111 7/12 7/12 Thu tiền hàng 4.470.000 001/07 131 4.470.000 Bán 3 chiếc máy 112 20.757.000 HĐ tinh acer cho cửa 511 18.870.000 10/12 GTGT 10/12 hàng điện tử Lan 3331 1.887.000 072011 Thông . . HĐGT 111 495.000 Bán chuột mitsumi 13/12 GT 13/12 511 450.000 thu tiền mặt 072123 3331 45.000 Cộng phát sinh 39.281.926.680 39.281.926.680 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 45
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.4. Công ty CPDV TM Hùng An Mẫu số S03b-DNN Km6+200,Hùng Vương, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Trích năm 2013 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số tiền ghi sổ Ngày Diễn giải TKĐƯ Số hiệu Nợ Có tháng A B C D E F 1 Dư đầu tháng Số phát sinh trong kỳ . . . . 10/12 HĐGT Bán hàng thanh 20.757.000 10/12 112 0072011 toán bằng ck HĐGTGT Bán hàng thanh 13/12 0072123 13/12 111 450.000 toán bằng tiền mặt . . . Kết chuyển PKT 31/12 31/12 doanh thu bán 911 6.758.585.374 01/12 hàng Cộng phát sinh 6.758.585.374 6.758.585.374 Số dư cuối kỳ Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký ) (Đã ký) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An ) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 46
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.2. Hạch toán giá vốn hàng bán. Để phản ánh giá vốn hàng xuất bán công ty sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán .Trị giá vốn hàng xuất bán trong kì tại công ty được tính theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ. Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng hóa mua vào trong kỳ. Giá trị trung bình được tính theo từng kì hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. Cách tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Trị giá của hàng hóa Trị giá thực tế của hàng + Đơn giá bình quân tồn kho đầu kỳ hóa nhập kho trong kỳ = gia quyền cả kỳ Số lượng hàng hóa tồn Số lượng hàng hóa + kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Sau khi ghi nhận doanh thu, cuối tháng kế toán xác định đơn giá của hàng hóa theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ sau đó tính toán giá trị hàng hóa xuất bán trong phiếu xuất kho. Từ phiếu xuất kho kế toán vào sổ Nhật ký chung sổ chi tiết giá vốn hàng bán đồng thời vào sổ Cái tài khoản giá vốn. Cuối tháng cộng sổ liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm, lập Báo cáo tài chính. Trình tự ghi sổ kế toán: Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán. Phiếu xuất kho Sổ nhật ký chung Sổ cái Tk 632 Ghi chú: Bảng cân đối số phát sinh Ghi hằng ngày : Ghi cuối kỳ : Báo cáo tài chính Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 47
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ví dụ 2: Đầu tháng 12/2013, tồn kho 6 chiếc máy tính acer E1, đơn giá 5.892.785. Trong tháng 12 chỉ nhập ngày 5/12/2013 nhập 10 chiếc, đơn giá mua chưa VAT 5.925.680. Ngày 10/12/2013, xuất kho 3 chiếc, đơn giá bình quân xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ theo số liệu trong ví dụ được tính như sau. Đơn giá bình quân 6*5.892.785 + 10*5.925.680 = gia quyền cả kỳ 6 + 10 = 5.913.344đ Như vậy tính thành tiền của 3 chiếc máy tính acer xuất ngày 10/12/2013 như sau. = 3 * 5.913.344 = 17.740.032 đ Từ PXK 00112 (biểu 2.5) xuất kho 3 chiếc máy tính acer E1 kế toán theo dõi số lượng thực xuất. Cuối tháng xác định đơn giá của hàng hóa bán ra, sau đó kế toán căn cứ ghi tổng giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.6). Đồng thời căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào sổ cái tài khoản giá vốn hàng bán (biểu 2.7). Cuối quý tiến hành cộng số liệu trên sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm lập Báo cáo tài chính. Định khoản : Nợ TK 632: 17.740.032 Có TK 156: 17.740.032 Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 48
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.5. C.Ty CP DVTM HÙNG AN Mẫu số 02 – VT Km6+200, đường Hùng Vương, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Số: 121/12 Nợ: TK632 Có: TK156 - Họ và tên người nhận hàng: Phạm Mạnh Hùng Địa chỉ(bộ phận): bán hàng - Lý do xuất kho: Bán máy tính acer E1 - Xuất tại kho (ngăn lô): hàng hóa Địa điểm: Tên, nhãn hiệu, Số lượng quy cách, phẩm Đơn Thành STT chất vật tư, Mã số vị Yêu Thực Đơn giá tiền dụng cụ, sản tính cầu xuất phẩm, hàng hoá A B C D 1 2 3 4 1 Máy tính acer E1 ACE1 Chiếc 3 3 5.913.344 17.740.032 Cộng 3 3 5.913.344 17.740.032 - Tổng số tiền(viết bằng chữ): Mười bẩy triệu bẩy trăm bốn mươi nghìn không trăm ba hai đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận có (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 49
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.6. C.Ty CP DVTM HÙNG AN Mẫu số S03a-DNN Km6+200, đường Hùng Vương, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trích năm 2013 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số phát sinh ghi Diễn giải TKĐƯ SH NT Nợ Có sổ Số trang trước chuyển sang Xuất kho PXK 632 10/12 10/12 máy tính 17.740.032 17.740.032 121/12 156 acer Bán hàng 112 20.757.000 HĐGTGT 10/12 10/12 cho công ty 511 18.870.000 0072011 điện tử 3331 1.887.000 PXK Xuất kho 632 15/12 15/12 62.500.000 123/12 hàng cho 156 62.500.000 cty lan anh Cộng phát 39.281.926.680 39.281.926.680 sinh Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/01/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên ) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 50
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.7. C.Ty CP DVTM HÙNG AN Mẫu số S03b-DNN Km6+200, đường Hùng Vương, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Trích năm 2013 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số tiền ghi sổ Ngày Diễn giải TKĐƯ Số hiệu Nợ Có tháng A B C D E F 1 Dư đầu tháng Số phát sinh PXK Xuất máy tính 10/12 10/12 156 17.740.032 121/12 acer bán . Xuất hàng ban PXK 15/12 15/12 cho công ty 156 62.500.000 123/12 Lan Anh . . . PKT Kết chuyển 911 31/12 31/12 5.823.734.546 02/12 giá vốn Cộng phát 5.823.734.546 5.823.734.546 sinh Số dư cuối kỳ Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 51
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.3 Hạch toán chi phí kinh doanh tại Công Ty CP DV HÙNG AN. Chi phí quản lý kinh doanh dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đó là những khoản chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động bán hàng, quản lý của doanh nghiệp như các chi phí về tiền lương nhân viên bán hàng, nhân viên quản ly, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Báo Nợ, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 642. Cuối quý, cuối năm kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập bảng Cân đối tài khoản và lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 52
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng VD 3: Ngày 22/12/2013 phát sinh nghiệp vụ mua văn phòng phẩm trị giá thanh toán là 2.750.000 tại công ty văn phòng phẩm Hoàng Hà thanh toán bằng tiền mặt Định khoản: Nợ TK 642 : 2.500.000 Nợ TK 133 : 250.000 Có TK 111 : 2.750.000 Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 00062078 (biểu 2.8) kế toán tiến hành lập Phiếu chi số 142 (biểu 2.9). Từ phiếu chi và HĐGTGT kế toán vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.10). Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào sổ Cái tài khoản chi phí (biểu 2.11). Cuối quý cộng sổ liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.Cuối năm, lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 53
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.8. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/13P Liên 2: giao cho khách hàng 0062078 Ngày 22 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty văn phòng phẩm Hoàng Hà Mã số thuế: 0200672129 Địa chỉ: 111 Điện Biên Phủ Số tài khoản: Điện thoại: Fax: Họ tên người mua hàng: Phạm Lan Anh Tên đơn vị: CÔNG TY Cổ Phần DVTM Hùng An Mã số thuế:020010079 Địa chỉ: Số 7 Km6 + 200 đường Hùng Vương, Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền tính 01 Giấy A4 ngoại Hộp 3 500.000 1.500.000 02 Giấy A4 nội Hộp 4 250.000 1.000.000 Cộng tiền hàng 2.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 250.000 Tổng cộng tiền thanh toán 2.750.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bẩy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 54
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.9. Mẫu số 02 –TT C.TY CP DVTM HÙNG AN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Km6+200, đường Hùng Vương, Hải Phòng ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: 123 Ngày 22 tháng 12 năm 2013 Nợ: TK642 Có: TK111 Người nhận tiền: Phạm Lan Anh Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm Số tiền:2.750.000đ (Viết bằng chữ): Hai triệu bẩy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT0062078 Ngày 22 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận (Đã Ký) trưởng (Đã Ký) (Đã Ký) tiền (Đã Ký) (Đã Ký) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Hai triệu bẩy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu). ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 55
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.10. C.TY CP DVTM HÙNG AN Mẫu số S03a - DNN Km6+200, đường Hùng Vương, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trích năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK tháng Số phát sinh Ngày, Diễn giải đối Số hiệu ghi sổ ứng tháng Nợ Có PXK Xuất kho máy tính 632 10/12 10/12 17.740.032 17.740.032 121/12 acer 156 112 20.757.000 HĐGT Bán hàng cho công 10/12 10/12 511 18.870.000 0072011 ty điện tử 3331 1.887.000 . . . . 642 2.500.000 Mua văn phòng HĐGT 133 250.000 22/12 22/12 phẩm thanh toán 0072078 111 2.750.000 bằng tiền mặt . . . PKT Kết chuyển chi phí 642 31/12 02/12 31/12 QLKD 911 549.601.852 549.601.852 Cộng phát sinh 39.281.926.680 39.281.926.680 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 56
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.11. C.TY CP DVTM HÙNG AN Mẫu số S03b - DNN Km6+200, đường Hùng Vương, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí kinh doanh Số hiệu: 642 Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối Số hiệu Ngày Nợ Có ghi sổ ứng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ HĐ0071 Thanh toán tiền điện tháng 4/12 4/12 111 634.225 223 11/2013 Thanh toán tiền lương 15/12 PC24 15/12 111 51.233.591 tháng 11/20123 HĐ0072 Thanh toán tiền mua văn 22/12 22/12 111 2.750.000 078 phòng phẩm PKT 31/12 31/12 Kết chuyển cp QLDN 911 549.601.852 02/12 Cộng phát sinh trong kỳ 549.601.852 549.601.852 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 57
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.4. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính của công ty Tài khoản sử dụng. TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có, Giấy báo nợ, Ủy nhiệm chi - Sao kê tài khoản ngân hàng - Phiếu kế toán - Phiếu thu, Phiếu chi Sổ sách sử dụng: Sổ Cái TK 515, 635 Quy trình hạch toán. Sơ đồ 2.7: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Phiếu thu, Giấy báo có, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 515, TK 635 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 515, 635 Cuối quý, cuối năm kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập bảng Cân đối tài khoản và lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 58
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ví dụ 4: Ngày 16/12/2013 Ngân hàng CP Công Thương Hải Phòng trả lãi tiền gửi tháng 12/2013 cho công ty là 45.000đ Căn cứ vào giấy báo có số 23 (biểu 2.12). Kế toán ghi vào sổ nhật ký chung(biểu 2.14). Sau đó dựa vào sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái tài khoản 515( biểu 2.15). Cuối quý cộng sổ phát sinh trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm, lập báo cáo tài chính. Định khoản: Nợ TK 112:45.000 Có TK 515:45.000 Ví dụ 5 : Ngày 26/12/2013 phát sinh nghiệp vụ, công ty tiến hành trả lãi vay cho ngân hàng CP Công Thương Hải Phòng số tiền: 1.125.000đ Căn cứ vào giấy báo nợ số 3 (biểu 2.13). Kế toán vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.14). Sau đó dựa vào sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái tài khoản 635 (biểu 2.16). Cuối quý cộng sổ phát sinh trên Sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm, lập báo cáo tài chính. Định khoản: Nợ TK 635: 1.125.000 Có TK 112 : 1.125.000 Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 59
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.12. NGÂN HÀNG CP CÔNG THƯƠNG HẢI PHÒNG GIẤY BÁO CÓ SỐ :23 Ngày 16/12/2013 Kính gửi: CÔNG TY CP DV TM HÙNG AN Mã số thuế: 020010079 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi CÓ: 711A80147359 Số tiền bằng số: 45.000 Số tiền bằng chữ: BỐN MƯƠI NĂM NGHÌN ĐỒNG CHẴN. Nội dung: Lãi nhập vốn Giao dịch viên Kiểm soát (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Biểu 2.13 NGÂN HÀNG CP CÔNG THƯƠNG HẢI PHÒNG GIẤY BÁO NỢ SỐ :32 Ngày 26/12/2013 Kính gửi: CÔNG TY CP DV TM HÙNG AN Mã số thuế: 020010079 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi Nợ: 711A80147359 Số tiền bằng số: 1.125.000 Số tiền bằng chữ: MỘT TRIỆU MỘT TRĂM HAI MƯƠI NĂM NGHÌN ĐỒNG CHẴN. Nội dung: Công ty trả lãi ngân hàng Giao dịch viên Kiểm soát (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 60
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.14. C.TY CP DVTM HÙNG AN Mẫu số S03a - DNN Km6+200, đường Hùng Vương, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trích năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ tháng TK Số phát sinh Ngày, Diễn giải ghi sổ Số hiệu đối ứng tháng Nợ Có Lãi tiền gửi ngân 112 45.000 16/12 GBC23 16/12 hàng tháng 515 45.000 12/2013 Thanh toán cước 642 453.098 18/12 PC57 18/12 điện thoại tháng 133 45.309 11/2013 111 498.407 . 635 1.125.000 Trả lãi vay cho 26/12 GBN 26/12 112 1.125.000 ngân hàng Thanh toán tiền 331 52.332.113 hàng cho công ty 112 52.332.113 26/12 GBN 110 26/12 Samsung bằng TGNH Kết chuyển doanh 515 8.465.273 31/12 PKT 31/12 thu hoạt động tài 911 8.465.273 chính PKT 31/12 Kết chuyển chi 635 7.300.910 31/12 phí QLDN 911 7.300.910 Cộng phát sinh 39.281.926.680 39.281.926.680 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 61
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.15. Mẫu số S03b - DNN C.TY CP DVTM HÙNG AN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày Km6+200, đường Hùng Vương, Hải Phòng 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Trích năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối Số hiệu Ngày Nợ Có ghi sổ ứng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Lãi tiền gửi ngân hàng 16/12 GBC23 16/12 112 45.000 tháng 12/2013 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển 911 7.467.332 Cộng phát sinh trong 7.467.332 kỳ 7.467.332 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 62
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.16. C.TY CP DVTM HÙNG AN Mẫu số S03b - DNN Km6+200, đường Hùng Vương, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Trích năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối Số hiệu Ngày Nợ Có ghi sổ ứng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Phí chuyển tiền nộp 23/12 GBN 12 23/12 112 59.000 BHXH,BHYT T11/2013 Trả tiền lãy vay ngân 26/12 GBN32 26/12 112 1.125.000 hàng Kết chuyển chi phí tài 31/12 PKT 31/12 911 6.356.354 chính Cộng phát sinh trong kỳ 6.356.354 6.356.354 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 63
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. Trong năm 2013 Công ty CPDV Hùng An không phát sinh nghiệp vụ liên quan thu nhập khác và chi phí khác. Thu nhập khác và chi phí khác của Công ty chủ yếu liên quan đến các hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ hoặc các điều chỉnh về thuế thu nhập hay giá trị công cụ, dụng cụ, TSCĐ ghi tăng thu nhập khác. Chứng từ sử dụng - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, - Phiếu thu, Phiếu chi Tài khoản sử dụng TK 711 – Thu nhập khác TK 811 – Chi phí khác Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.8: Trình tự hạch toán thu nhập khác, chi phí khác Phiếu chi, Phiếu thu, Biên bản thanh lý TSCĐ, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 711, TK 811 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 64
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Từ các chứng từ gốc như hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý TSCĐ căn cứ vào hóa đơn kế toán viết phiếu thu. Kế toán tiến hành ghi nhận thu nhập khác và chi phí khác. Từ hóa đơn GTGT kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung sau đó từ số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ Cái TK thu nhập khác và chi phí khác. Cuối quý tổng hợp số liệu trên sổ Cái để lập báo cáo kết quả kinh doanh và các báo cáo tài chính. 2.2.6. Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Các TK liên quan khác: TK 821 – Chi phí thuế TNDN TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 911, 821, 421 Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.9: Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh Phiếu kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 911,821,421 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 65
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ví dụ: Có số liệu năm 2013 của công ty như sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : 6.758.585.374 đồng - Các khoản giảm trừ doanh thu : 0 đồng - Giá vốn hàng bán : 5.823.734.546 đồng - Doanh thu hoạt động tài chính : 7.467.332 đồng - Chi phí tài chính : 6.356.354 đồng - Chi phí quản lý kinh doanh : 549.601.852 đồng - Thu nhập khác : 0 đồng - Chi phí khác : 0 đồng Xác định kết quả kinh doanh: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu = 6.758.585.374 - 0 =6.758.585.374 đồng Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = 6.758.585.374 - 5.823.734.546 =934.850.828đồng Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác = 0 đồng. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận gộp+ doanh thu hoạt động TC - Chi phí tài chính - Chi phí kinh doanh + Lợi nhuận khác = 934.850.828 + 7.467.332 - 6.356.354 - 173.466.356 - 376.135.496 + 0 = 386.359.954 đồng > 0 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm 2013 là lãi. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = 386.359.954 * 25% =96.589.988 đồng Lợi nhuận sau thuế = 289.769.966 đồng Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 66
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.10: Kết chuyển kết quả kinh doanh. TK 632 TK911 TK 511 5.823.734.546 6.758.585.374 TK 635 6.356.354 TK 515 7.467.332 TK 642 549.601.852 TK 821 3334 96.589.988 96.589.988 TK 421 289.769.966 Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 67
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.17. C.TY CP DVTM HÙNG AN Km6+200, đường Hùng Vương, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số 01: Kết chuyển doanh thu và thu nhập Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số hiệu TK STT Nội dung Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển doanh thu và 511 911 6.758.585.374 thu nhập khác. 515 911 7.467.332 Tổng 6.751.118.042 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Đã Ký) C.TY CP DVTM HÙNG AN Km6+200, đường Hùng Vương, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số 02: Kết chuyển giá vốn, chi phí hàng bán Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số hiệu TK STT Nội dung Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển giá vốn, chi phí 911 632 5.823.734.546 hàng bán 911 635 6.356.354 911 642 549.601.852 Tổng 6.379.692.752 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Đã Ký) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 68
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C.TY CP DVTM HÙNG AN Km6+200, đường Hùng Vương, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số 03: Xác định thuế TNDN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số hiệu TK STT Nội dung Số tiền Nợ Có 1 Xác định thuế TNDN 821 3334 96.589.988 Tổng 96.589.988 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Đã Ký) C.TY CP DVTM HÙNG AN Km6+200, đường Hùng Vương, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số 04: Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số hiệu TK STT Nội dung Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển thuế TNDN 911 821 96.589.988 Tổng 96.589.988 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Đã Ký) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 69
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C.TY CP DVTM HÙNG AN Km6+200,đường Hùng Vương, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số 05: Kết chuyển lợi nhuận sau thuế Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số hiệu TK STT Nội dung Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 289.769.966 Tổng 289.769.966 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu (Đã Ký) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 70
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.18: C.TY CP DVTM HÙNG AN Mẫu số S03a - DNN Km6+200,đường Hùng Vương, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trích năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ TK Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Số trang trước chuyển sang . . . 511 6.758.585.374 Kết chuyển doanh 911 6.758.585.374 31/12 PKT01/12 31/12 thu bán hàng và thu nhập khác 911 7.467.332 515 7.467.332 911 5.823.734.546 632 5.823.734.546 Kết chuyển giá vốn, 31/12 PKT02/12 31/12 911 6.356.354 chi phí hàng bán. 635 6.356.354 911 549.601.852 642 549.601.852 Xác định thuế 821 96.589.988 31/12 PKT03/12 31/12 TNDN 3334 96.589.988 Kết chuyển chi phí 911 96.589.988 31/12 PKT04/12 31/12 thuế TNDN 821 96.589.988 911 289.769.966 31/12 PKT05/12 31/12 Kết chuyển lãi 421 289.769.966 Cộng phát sinh 39.281.926.680 39.281.926.680 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 71
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.19. C.TY CP DVTM HÙNG AN Mẫu số S03b – DNN Km6+200,đường Hùng Vương, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ TK Số tiền Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng Dư đầu kỳ - - 511 6.758.585.374 Kết chuyển doanh thu bán PKT01/12 31/12 hàng và thu nhập khác. 515 7.467.332 632 5.823.734.546 PKT02/12 31/12 Kết chuyển giá vốn, chi phí 635 6.356.354 hàng bán 549.601.852 642 PKT04/12 31/12 Kết chuyển thuế TNDN 821 96.589.988 PKT05/12 31/12 Kết chuyển lãi 421 289.769.966 Cộng số phát sinh 6.766.052.706 6.766.052.706 Dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An ) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 72
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.26. C.TY CP DVTM HÙNG AN Mẫu số S03b – DNN Km6+200,đường Hùng Vương, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ TK Số tiền Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng Dư đầu kỳ - - PKT 31/12 Xác định chi phí thuế TNDN 3334 96.589.988 03/12 PKT 31/12 Kết chuyển thuế TNDN 911 96.589.988 04/12 96.589.988 96.589.988 Cộng số phát sinh Dư cuối kỳ - - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 73
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.27 C.TY CP DVTM HÙNG AN Mẫu số S03b – DNN Km6+200,đường Hùng Vương, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Số hiệu: 421 Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ TK Số tiền Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có tháng ứng Dư đầu kỳ - 24.524.567 PKT 31/12 Kết chuyển lãi 911 289.769.966 05/12 289.769.966 Cộng số phát sinh Dư cuối kỳ 314.294.533 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 74
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.27. BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Niên độ tài chính năm 2013 Mã số thuế: Người nộp thuế: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Thuyết Stt Chỉ tiêu Mã Số năm nay Số năm trước minh (1) (2) (3) (4) (5) (6) Doanh thu bán hàng và cung cấp 1 01 IV.08 6.758.585.374 5.241.136.645 dịch vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - Doanh thu thuần về bán hàng 3 và cung cấp dịch vụ 10 6.758.585.374 5.241.136.645 (10 = 01 - 02) 4 Giá vốn hàng bán 11 5.823.734.546 4.505.491.156 Lợi nhuận gộp về bán hàng và 5 cung cấp dịch vụ 20 934.850.828 735.645.484 (20 = 10 - 11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 7.467.332 6.455.343 7 Chi phí tài chính 22 6.356.354 4.336.245 8 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 3.345.000 - 9 Chi phí quản lý kinh doanh 24 549.601.852 532.826.593 Lợi nhuận thuần từ hoạt động 10 kinh doanh 30 386.359.954 204.937.989 (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 11 Thu nhập khác 31 - 1.034.000 12 Chi phí khác 32 - 1.657.130 13 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 - (623.13) Tổng lợi nhuận kế toán trước 14 50 IV.09 386.359.954 204.937.366 thuế (50 = 30 + 40) 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 96.589.988 51.234.341 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - Lợi nhuận sau thuế thu nhập 17 doanh nghiệp 60 289.769.966 153.703.025 (60 = 50 – 51) 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 - - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Nguồn trích : Số liệu Công ty CPDV TM Hùng An) Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 75
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HÙNG AN 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP DVTM Hùng An 3.1.1. Đánh giá chung Sau hơn nhiều năm hình thành và phát triển, công ty CPDV TM Hùng An đã tạo cho mình chỗ đứng trên thị trường mặc dù những biến động của nền kinh tế thị trường ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh những thuận lợi, công ty phải đương đầu với không ít những khó khăn từ các yếu tố khách quan cùng nhu cầu chủ quan mang lại. Trong những năm qua doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng đều, thị trường ngày càng được mở rộng và ngày càng được khách hàng tín nhiệm. Để đạt được những thành tựu như vậy không thể không kể đến sự nỗ lực phấn đấu và những kết quả đạt được của công tác kế toán. Việc phân chia công việc phù hợp với trình độ, năng lực của mỗi người và yêu cầu quản lý của công ty, đồng thời thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa các kế toán viên dưới sự quản lý của kế toán trưởng đã góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm của từng nhân viên trong phòng đem lại hiệu quả cao trong công việc. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về Công ty Hùng An, được tiếp nhận với thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cùng với sự giúp đỡ của phòng kế toán, em đã có điều kiện được làm quen với thực tế và áp dụng, củng cố những kiến thức đã học tại trường. Qua đó, em xin đưa ra một số ý kiến nhận xét và biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cp Dịch Vụ Thương Mại Hùng An 3.1.2. Ưu điểm - Về tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, được phân công rõ ràng, tương đối hoàn chỉnh, gọn nhẹ, phù hợp với hoạt động kinh doanh của Công ty, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý. Mỗi cán bộ nhân viên kế toán đều là những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quy trình kế Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 76
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng toán do công ty thiết lập, am hiểu và vận dụng chính sách chế độ kế toán của Nhà nước một cách có hiệu quả, có tinh thần trách nhiệm cao, làm việc có kế hoạch cụ thể, có tinh thần tương trợ giúp đỡ nhau góp phần chuyên môn hoá công việc, nâng cao trình độ kế toán viên, phát huy hết khả năng, sức lực của mình đồng thời góp phần cho tiến trình công việc được diễn ra thống nhất, trôi chảy, hoàn thành tốt nhiệm vụ cấp trên giao nhiệm. - Về tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán: Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Về cơ bản, công ty đã tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Chứng từ được lập đầy đủ, trung thực theo đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tất cả các chứng từ kế toán được sắp xếp rất khoa học, gọn gàng theo đúng nội dung kinh tế. - Về hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Công ty áp dụng Hình thức kế toán Nhật ký chung mà công ty sử dụng khá phù hợp với mô hình của công ty hiện nay. Dựa trên những đặc điểm riêng của công ty là công ty thương mại, có quy mô nhỏ cũng như đặc điểm về quản lý, năng lực trình độ chuyên môn của các cán bộ kế toán nên việc áp dụng hình thức Nhật ký chung là hoàn toàn thích hợp. - Về việc thực hiện quy trình luân chuyển chứng từ: Kế toán công ty đã tuân theo trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán Nhật ký chung. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán phát sinh (đã kiểm tra) được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi chép nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đối với một số tài khoản, kế toán công ty có mở Sổ kế toán chi tiết đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các Sổ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối kỳ cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh, lập Báo cáo tài chính. - Về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bán hàng luôn được kế toán ghi nhận kịp thời, chính xác, đầy đủ, được hạch toán nhanh chóng, chính xác góp phần đảm bảo thống nhất và nhịp nhàng trong công tác hạch toán doanh thu, chi phí và từng bước xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Qua công tác xác Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 77
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng định kết quả kinh doanh đã góp phần đáp ứng được yêu cầu của Ban lãnh đạo công ty về việc cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác tình hình kinh doanh, nhằm đánh giá hiệu quả của DN, để từ dó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của DN. 3.1.3. Hạn chế. Ngoài những ưu điểm đã đạt được, việc tổ chức công tác kế toán tại Công Ty vẫn còn những hạn chế chưa phù hợp với chế độ chung, chưa thực sự khoa học cần thiết phải phân tích, làm sáng tỏ, từ đó có những biện pháp thiết thực nhằm cung cấp thông tin hoàn thiện và đầy đủ hơn nữa giúp cho ban lãnh đạo đưa ra được những quyết định về hoạt động quản lý để đạt hiệu quả kinh tế cao. Về tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hệ thống sổ kế toán đầy đủ bao gồm sổ tổng hợp và sổ chi tiết để công tác kế toán thực sự đạt hiệu quả. Tuy nhiên, khi hạch toán doanh thu, chi phí công ty mới chỉ sử dụng hệ thống sổ tổng hợp về doanh thu, chi phí kinh doanh. Công ty Cổ phần Hùng An có nhiều mặt hàng, doanh thu tiêu thụ cũng tương đối cao, nhưng khi hạch toán doanh thu công ty mới chỉ lập Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái, còn Sổ Chi tiết bán hàng và Bảng Tổng hợp chi tiết bán hàng không được lập. Điều này gây khó khăn cho việc theo dõi và xác định sản lượng, doanh thu tiêu thụ của từng mặt mặt hàng một cách tổng quát, cũng như khó xác định được lợi nhuận gộp của từng mặt hàng đem lại. Vì thế gây bất cập trong việc đề ra các chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh cho các kỳ tiếp theo, nên tiếp tục sản xuất những mặt hàng nào để đem lại lợi nhuận cao cho DN. 1. Công ty Cổ phần Hùng An đã áp dụng máy vi tính vào công tác hạch toán kế toán. Tuy nhiên hệ thống sổ và trình tự ghi sổ của công ty chưa được thực hiện trên một phần mềm kế toán nào, mới chỉ được thực hiện trên Excel và Word và việc ghi chép còn thủ công. Do vậy, các công thức tính toán, số liệu khi sao chép từ sheet này sang sheet khác có thể bị sai lệch. Ngày nay khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng áp dụng cho hầu hết mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc áp dụng công nghệ máy tính vào công việc tổ chức quản lý nhằm đem lại hiệu quả cao, giúp bộ phận kế toán tiết kiệm thời gian, giảm bớt khối lượng công việc, đồng thời đảm bảo độ chính xác khi tính toán. Điều này ảnh hưởng đến độ chính xác của các Báo cáo tài chính, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty. 2. Công ty chưa trích lập các khoản dự phòng như dự phòng phải thu khó đòi. Tuy công ty chỉ là một doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ, nhưng quy mô Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 78
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng các khoản phải thu khách hàng khá lớn mà việc thanh toán của khách hàng đôi khi còn rất chậm, thậm chí có những khách hàng mà doanh nghiệp không thể thu hồi được nợ. Kế toán phải thường xuyên theo dõi một phần tài sản của công ty đang trong quá trình thanh toán, hoặc cũng có thể không thanh toán được. Nhưng doanh nghiệp lại không lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi để giảm thiểu rủi ro. 3. Về việc hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. Hiện công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.Theo đó, tài khoản 642-chi phí quản lý kinh doanh bao gồm 2 tài khoản chi tiết là tài khoản 6421- chi phí bán hàng và tài khoản 6422- chi phí quản lý doanh nghiệp.Tuy nhiên,kế toán không sử dụng 2 tài khoản trên để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh, mà sử dụng chung một tài khoản là 642-chi phí quản lý kinh doanh. Theo em công ty nên tách chi phí quản lý kinh doanh ra làm hai tài khoản 6421 và 6422 theo đúng quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Nhằm phân biệt rõ hai chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, giúp công ty tiết kiệm được chi phí . 3.2. Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Hùng An. 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Thương Mại Hùng An. Đối với công tác quản lý, hoàn thiện quá trình nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các đơn vị quản lý chặt chẽ hơn hoạt động tiêu thụ hang hoá, việc sử dụng các khoản chi phí. Từ đó doanh nghiệp sẽ có biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu sản phẩm, điều tiết chi phí, hoàn thiện quá trình này cho phép hạ giá thành sản phẩm tăng doanh thu cho doanh nghiệp, xác định đúng đắn kết quả kinh doanh, phân phối thu nhập một cách chính xác, kích thích người lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. Đối với công tác kế toán, hoàn thiện quá trình nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ cung cấp tài liệu có độ tin cậy chính xác cao giúp cho nhà quản lý đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua các số liệu kế toán phản ánh được những thuận lợi khó khăn của doanh nghiệp từ đó nhà quản lý sẽ đề ra những biện pháp giải quyết kịp thời những khó khăn hoặc phát huy những thuận lợi nhằm mục đích giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 79
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3.2.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần DV TM Hùng An. - Kiến nghị 1:Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Để đề phòng những tổn thất do những khoản nợ phải thu khó đòi đem lại và hạn chế đến mức tối thiểu những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ, công ty lập dự phòng phải thu khó đòi. Theo quy định, đối tượng và điều kiện được phép thực hiện trích lập dự phòng là các khoản nợ phải thu đảm bảo là các khoản nợ có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất. Để xác định một khoản nợ phải thu khó đòi phải căn cứ vào các điều kiện sau: - Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc cam kết nợ khác. - Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, tổ chức tín dụng, ) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. Những khoản nợ quá hạn từ 3 năm trở lên coi như nợ không có khả năng thu hồi và được xử lý theo quy định. Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Theo Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2009, khoản I điều 6 của Bộ trưởng Bộ tài chính, mức trích lập dự phòng như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên. - Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án, thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng. Sinh viên: Phạm Huyền Trang- Lớp: QTL603k Page 80