Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long - Đào Thu Hương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long - Đào Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long - Đào Thu Hương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Đào Thu Hƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÕNG - 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đào Thu Hƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÕNG - 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đào Thu Hƣơng Mã SV: 110128 Lớp: QT1102K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long.
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóa đƣợc những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long. - Đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long, trên cơ sở đó đƣa ra những giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2010 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 11 tháng 04 năm 2011 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 16 tháng 07 năm 2011 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Đào Thu Hƣơng Ths. Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày tháng năm 2011 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. - Chăm chỉ, chịu khó sƣu tầm số liệu phục vụ bài viết. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): Bài viết của sinh viên Đào Thu Hương đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của một bài khóa luận tốt nghiệp đại học cấp cử nhân. Kết cấu của khóa luận đƣợc tác giả sắp xếp khoa học, hợp lý, với 3 chƣơng: - Trong chƣơng 1, tác giả đã khái quát hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Trong chƣơng 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ Hộp Hạ Long, có số liệu minh họa cụ thể (quý 4 năm 2010). Số liệu minh họa giữa chứng từ và sổ sách có tính logic và tính chính xác cao. - Trong chƣơng 3, tác giả đã đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long, trên cơ sở đó tác giả đã đƣa ra những giải pháp hoàn thiện có tính khả thi và có ý nghĩa thực tế đối với Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): 10 (Mƣời điểm) . Hải Phòng, ngày 03 tháng 07 năm 2011 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
- MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I 2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ 2 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi 2 phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.2. Các khái niệm cơ bản 3 1.1.2.1. Doanh thu 3 1.1.2.2. Chi phí 5 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả 7 kinh doanh 1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, 8 CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh 8 thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng 8 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng 8 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán 11 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng 12 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng 12 1.2.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán 14 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán 15 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 16 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng 16 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng 16 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán 17
- 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 19 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng 19 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng 19 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán 20 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 22 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng 22 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng 22 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán 22 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 24 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng 24 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng 24 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán 26 CHƢƠNG II 27 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP 27 HẠ LONG 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đồ 27 hộp Hạ Long 2.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất, kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ 27 hộp Hạ Long 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý 29 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long 31 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 31 2.1.4.2. Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản 32 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 32 2.1.4.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: 33 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 33 DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, doanh thu bán hàng nội bộ 33 và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long
- 2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng, doanh thu bán hàng nội 33 bộ và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng 34 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 34 2.2.1.4. Quy trình hạch toán 34 2.2.1.5. Ví dụ minh họa 35 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần Đồ hộp 45 Hạ Long 2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán tại công ty 45 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 45 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 45 2.2.2.4. Quy trình hạch toán 45 2.2.2.5. Ví dụ minh họa 46 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp 50 tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long 2.2.3.1. Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp 50 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng 50 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng 50 2.2.3.4. Quy trình hạch toán 50 2.2.3.5. Ví dụ minh họa 51 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 56 tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long 2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 56 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng 56 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng 56 2.2.4.4. Quy trình hạch toán 56 2.2.4.5. Ví dụ minh họa 57 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty cổ phần 62 Đồ hộp Hạ Long 2.2.5.1. Nội dung thu nhập khác và chi phí khác 62 2.2.5.2. Chứng từ sử dụng 62 2.2.5.3. Tài khoản sử dụng 62 2.2.5.4. Quy trình hạch toán 62 2.2.5.5. Ví dụ minh họa 63
- 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 69 Đồ hộp Hạ Long 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng 69 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng 69 2.2.6.3. Quy trình hạch toán 69 2.2.6.4. Ví dụ minh họa 69 CHƢƠNG III 77 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, 77 CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 3.1.1. Ƣu điểm 77 3.1.2. Hạn chế 79 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC 81 KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, 81 chi phí và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long 3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh 81 thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long 3.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại Công ty cổ phần Đồ 81 hộp Hạ Long 3.2.2.2. Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty cổ phần Đồ hộp 92 Hạ Long 3.2.2.3. Vận dụng kế toán quản trị vào công tác kế toán tại Công 94 ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long 3.2.2.4. Hoàn thiện chính sách chiết khấu thương mại tại Công ty 97 cổ phần Đồ hộp Hạ Long 3.2.2.5. Một số giải pháp khác 98 KẾT LUẬN 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Đối với mọi doanh nghiệp, dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận cao luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp hƣớng tới. Tuy nhiên để đạt đƣợc mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ giữa các khâu trong tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Có nhƣ vậy các nhà quản lý mới nắm rõ đƣợc tình hình tiêu thụ, các chi phí bỏ ra và kết quả kinh doanh thu đƣợc trong doanh nghiệp của mình, từ đó mới có thể đề ra các chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long, em đã có dịp tìm hiểu thực tế và biết rõ hơn về công tác kế toán cũng nhƣ tầm quan trọng của nó, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, em đã mạnh dạn chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long" cho bài khóa luận của mình. Ngoài Lời nói đầu và Kết luận, bài khóa luận của em gồm có 3 chƣơng: Chƣơng I : Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng II : Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long Chƣơng III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long Vì thời gian và kiến thức có hạn nên bài viết của em chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô và các bạn để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 11
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG I – LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất. Do đó, doanh nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ doanh thu, chi phí để biết đƣợc kinh doanh mặt hàng nào, lĩnh vực nào đạt hiệu quả cao, đồng thời xem xét, phân tích những mặt nào còn hạn chế. Từ đó doanh nghiệp có thể đƣa ra giải pháp, chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn nhất. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải hiểu rõ vai trò của doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để có thể tổ chức công tác kế toán thật hợp lý và phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trƣớc hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng, là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nƣớc, là nguồn vốn để tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác Đồng thời các doanh nghiệp cũng luôn quan tâm đến việc quản lý chi phí, bởi vì nếu chi phí không hợp lý, không đúng với thực chất của nó, đều gây ra những khó khăn trong quản lý và có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy vấn đề quan trọng đặt ra cho các nhà quản lý là phải kiểm soát đƣợc chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Dựa trên doanh thu đạt đƣợc và chi phí bỏ ra doanh nghiệp phải xác định đúng đắn kết quả kinh doanh. Có nhƣ vậy thì doanh nghiệp mới biết đƣợc thực chất tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ của mình, biết đƣợc xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp. Mặt khác việc xác định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối cho từng bộ phận của doanh nghiệp. ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 12
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng trong việc thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin vể hoạt động của công ty cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế để lựa chọn phƣơng án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế, 1.1.2. Các khái niệm cơ bản 1.1.2.1. Doanh thu Theo Chuẩn mực kế toán số 14 - "Doanh thu và thu nhập khác" (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính): Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các loại doanh thu : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc, hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Theo Chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp (DN) đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - DN đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác địch đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận Doanh thu bán hàng theo các phƣơng thức bán hàng: - Tiêu thụ theo phƣơng thức trực tiếp: Theo tiêu thức này, ngƣời bán giao hàng cho ngƣời mua tại kho, tại quầy hay tại phân xƣởng sản xuất. Khi ngƣời ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 13
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán có quyền ghi nhận doanh thu. - Tiêu thụ theo phƣơng thức ký gửi đại lý : thời điểm ghi nhận doanh thu là khi nhận báo cáo bán hàng do đại lý gửi. - Tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng : thời điểm ghi nhận doanh thu là khi bên bán đã chuyển hàng đến địa điểm của bên mua và bên bán đã thu đƣợc tiền hàng hoặc đã đƣợc bên mua nhận nợ. - Tiêu thụ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp: Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ hoạt động giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu bán hàng nội bộ Doanh thu bán hàng nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty tính theo giá bán nội bộ. Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Thuế giá trị gia tăng phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 14
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì thuế GTGT sẽ đƣợc xác định bằng tỉ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu. Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng đƣợc phép xuất khẩu, nhập khẩu. Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính (DTHĐTC) Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN. Theo chuẩn mực kế toán số 14 - "Doanh thu và thu nhập khác": Tiền lãi là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử dụng tiền, các khoản tƣơng đƣơng tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, nhƣ: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán Tiền bản quyền là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử dụng tài sản, nhƣ: Bằng sáng chế, nhãn hiệu thƣơng mại, bản quyền tác giả, Cổ tức và lợi nhuận được chia là số tiền lợi nhuận đƣợc chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn. DTHĐTC đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Thu nhập khác Theo chuẩn mực kế toán số 14, Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 1.1.2.2. Chi phí Theo chuẩn mực kế toán số 01 - "Chuẩn mực chung" (Ban hành và công bố theo QĐ số165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng BTC): Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 15
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chi phí bao gồm: Giá vốn hàng bán : là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Ngoài ra, chi phí này còn là các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ : chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, Chi phí bán hàng : là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, Chi phí quản lý doanh nghiệp : là các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lí doanh nghiệp; các khoản trích theo lƣơng; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp ; Chi phí tài chính : là những khoản chi phí hoạt động tài chính, bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, Chi phí khác : là những khoản chi phí (lỗ) phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 16
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh : là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần DT BH và Các khoản CP BH, = - - GVHB - từ HĐ SXKD CC DV giảm trừ DT QLDN Kết quả hoạt động tài chính : là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính với chi phí hoạt động tài chính. Lợi nhuận tài chính = DT hoạt động tài chính - Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác : là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận khác = Doanh thu khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế là tổng số của Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD, Lợi nhuận tài chính và Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận Lợi nhuận từ hoạt Lợi nhuận từ Lợi nhuận = + + kế toán trƣớc thuế động SXKD hoạt động TC khác Lợi nhuận sau thuế TNDN là số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế TNDN. Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận kế toán Chi phí thuế = - thuế TNDN trƣớc thuế TNDN 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng nhu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây: Tính toán và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời khối lƣợng tiêu thụ. Vận dụng nguyên tắc giá phí và các phƣơng pháp tính giá phù hợp để xác định chính xác giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng. Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để thu nhận, xử lý, hệ thống hóa và cung cấp thông tin về tình hình bán hàng, tình hình quản lý chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, tình hình quản lý chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 17
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tham mƣu các biện pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay tổng vốn. Cung cấp các thông tin, số liệu về tình hình bán hàng cho lãnh đạo để phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh, cung cấp số liệu, tài liệu cho các cơ quan quản lý phục vụ cho yêu cầu quản lý chung của ngành thƣơng mại và của nền kinh tế. 1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng Phiếu thu, Phiếu chi Giấy báo Nợ, Giấy báo Có Hợp đồng kinh tế Các chứng từ khác có liên quan 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kết cấu: Bên Nợ : - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất, nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 18
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bên Có : - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp hai: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ TK 5118: Doanh thu khác Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Kết cấu: Bên Nợ : - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có : - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp hai: TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 19
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng). Kết cấu: Bên Nợ : Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có : Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân : vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị kém, mất phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách. Kết cấu: Bên Nợ : Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán. Bên Có : Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Kết cấu: Bên Nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có : Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản “Doanh thu nội bộ”. Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 20
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp còn phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc trong kỳ kế toán năm. Kết cấu: Bên Nợ : - Số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ trong kỳ. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào ngân sách Nhà nƣớc. - Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế phải nộp. - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên Có : - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc. Tài khoản 333 có số dƣ bên Có hoặc bên Nợ (nếu có). Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2, trong đó, để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản 3331, 3332, 3333: Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1. ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 21
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu TK333 TK511,512 TK111,112,131,136, Thuế XK, TTĐB phải nộp Doanh Đơn vị nộp thuế NSNN, thuế GTGT phải thu BH GTGT theo phƣơng nộp (đơn vị nộp thuế GTGT và pháp trực tiếp theo phƣơng pháp trực tiếp) CCDV, Doanh TK521,531,532 thu BH Đơn vị nộp thuế nội bộ GTGT theo phƣơng K/c CKTM, hàng bán bị psinh pháp khấu trừ trả lại, giảm giá hàng bán TK3331 TK911 Thuế GTGT Thuế GTGT Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần đầu ra (nếu có) đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho Các chứng từ khác có liên quan 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ (BĐSĐT); giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với DN xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ. Kết cấu: Kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: Bên Nợ : - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên, vật liệu, chi phí nhân công, chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 22
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho. Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Số khấu hao BĐSĐT trích trong kỳ. - Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT. - Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động, bán, thanh lý BĐSĐT trong kỳ. - Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ. Bên Có : - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: Bên Nợ : - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Bên Có : - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ tài khoản “Thành phẩm”. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. Ngoài ra, nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì còn sử dụng tài khoản 631 – “Giá thành sản xuất” Tài khoản này phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và các ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 23
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bƣu điện, du lịch, khách sạn, trong trƣờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Kết cấu: Bên Nợ : - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ. - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có : - Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632. - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”. Tài khoản 631 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.2.5. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán Căn cứ vào chuẩn mực kế toán số 02 - "Hàng tồn kho" (Ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng BTC), thì việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương pháp sau: Phương pháp tính theo giá đích danh : đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc Phương pháp bình quân gia quyền : giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Phương pháp nhập trước, xuất trước : áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp nhập sau, xuất trước : áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 24
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. 1.2.2.6. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo 2 phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và kiểm kê định kì đƣợc khái quát qua 2 sơ đồ 1.2 và 1.3. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK154 TK632 TK155,156 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, không qua nhập kho hàng hóa đã bán TK157 bị trả lại nhập Thành phẩm SX ra gửi Hàng gửi đi bán đƣợc kho đi bán không qua NK xác định là tiêu thụ TK911 TK155,156 Cuối kỳ, k/c giá vốn Thành phẩm, hàng hàng bán của thành hóa XK gửi đi bán phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán TK159 TK154 Hoàn nhập dự phòng Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành giảm giá hàng tồn kho tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 25
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kì TK155 TK632 TK155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của Cuối kỳ, k/c trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ của thành phẩm tồn kho TK157 cuối kỳ Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ TK157 Cuối kỳ, k/c trị giá vốn TK611 của thành phẩm đã gửi Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của bán nhƣng chƣa xác định hàng hóa đã xuất bán đƣợc xác định là là tiêu thụ trong kỳ tiêu thụ (DN thƣơng mại) TK631 TK911 Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của thành Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch bán của thành phẩm, hàng vụ đã hoàn thành (DN SX và KD dịch vụ) hóa, dịch vụ 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội Phiếu xuất kho Bảng tính và phân bổ khấu hao Phiếu chi, Giấy báo Nợ Hóa đơn GTGT, 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng (CP BH) Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, Kết cấu: Bên Nợ : Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bên Có : Kết chuyển CP BH vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 26
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6415: Chi phí bảo hành TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (CP QLDN) Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận QLDN; các khoản trích theo lƣơng; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN; Kết cấu: Bên Nợ : - Các CP QLDN thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có : - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển CP QLDN vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 6426: Chi phí dự phòng TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí khác bằng tiền 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.4 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 27
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp TK133 TK641,642 TK111,112,152, Chi phí vật liệu, công cụ T111,112,152, TK334,338 Các khoản thu Chi phí tiền lƣơng và giảm chi các khoản trích theo lƣơng TK214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK911 TK142,242,335, 352, K/c chi phí BH, chi phí QLDN Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trƣớc, Chi phí bảo hành TK512 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng TK139 nội bộ Hoàn nhập số TK 333 chênh lệch giữa số Thuế GTGT dự phòng phải thu khó đòi đã trích đầu ra lập năm trƣớc Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN chƣa sử dụng hết lớn hơn số phải TK 336 trích lập năm nay Chi phí quản lý cấp dƣới phải nộp cấp trên theo quy định TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK352 TK111,112,141,331, Hoàn nhập dự Chi phí DV mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác phòng phải trả TK133 Thuế GTGT đầu Thuế GTGT đầu vào vào đƣợc khấu trừ không đƣợc khấu trừ ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 28
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo nợ, giấy báo có Các chứng từ khác có liên quan 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu: Bên Nợ : - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có : - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. - Lãi tỷ giá hối đoái. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái, Kết cấu: ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 29
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bên Nợ : - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ. - Lỗ tỷ giá hối đoái. - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Bên Có : - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.5 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 30
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính TK111,112,242,335 TK635 TK129,229 TK515 TK111,112,131,331 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số Lãi chứng khoán, mua hàng trả chậm, trả góp chênh lệch dự lãi bán ngoại tệ, TK129,229 phòng giảm thu nhập hoạt động Dự phòng giảm giá đầu tƣ giá đầu tƣ tài chính TK121,221,222,223,228 TK413 Lỗ về các khoản đầu tƣ TK3331 TK1111,1121 K/c thuế K/c chênh lệch tỷ GTGT giá hoạt động tài Tiền thu về bán Chi phí hoạt động (phƣơng pháp chính và đánh giá các khoản đầu tƣ liên doanh, liên kết trực tiếp) lại cuối kỳ TK1112,1122 Bán ngoại tệ (Giá ghi sổ) TK911 TK121,221,222 Lỗ về bán ngoại tệ Cổ tức và lợi nhuận TK413 K/c chi phí tài K/c chi phí tài đƣợc chia bổ sung K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại chính cuối kỳ chính cuối kỳ góp vốn liên doanh các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 31
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng Biên bản đánh giá lại tài sản Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Biên bản góp vốn liên doanh Phiếu thu, Phiếu chi Hóa đơn GTGT, Hóa đơn thông thƣờng 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác Tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu: Bên Nợ : - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có : - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 811 – Chi phí khác Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. Kết cấu: Bên Nợ : Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có : Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.6 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 32
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác TK214 TK811 TK711 TK111,112,131, TK211,213 Giá trị Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ hao mòn TK3331 Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị (nếu có) giá hoạt động SXKD khi còn lại TK3331 TK331,338 thanh lý, nhƣợng bán Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc Số thuế GTGT chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác TK111,112,221, phải nộp theo Chi phí phát sinh cho hoạt động phƣơng pháp TK338,344 thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ trực tiếp Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, TK133 ký quỹ của ngƣời ký cƣợc ký quỹ Thuế GTGT TK111,112 (nếu có) TK333 -Nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Tiền bảo hiểm, Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế Tiền phạt khách hàng, Tiền thƣởng của KH -Các khoản hoàn thuế XK, NK, TTĐB TK111,112 TK911 TK152,156,211, Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp K/c chi K/c thu Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật phí khác nhập khác HH, TSCĐ PS trong PS trong TK413 TK352 kỳ kỳ Các chi phí khác phát sinh, nhƣ chi khắc phục Hết thời hạn bảo hành, nếu công trình không phải tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh, bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp > CP thực tế ps phải hoàn nhập ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 33
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán kết chuyển 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết cấu: Bên Nợ : - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán - Chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên Có : - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của doanh nghiệp bao gồm Chi phí thuế TNDN hiện hành và Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Kết cấu: Bên Nợ : - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành năm hiện tại. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 34
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khoản “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ tài khoản “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có : - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ tài khoản chi phí thuế TNDN hiện hành lớn hơn số phát sinh bên Có tài khoản chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Kết cấu: Bên Nợ : - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp. - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, các nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên doanh. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 35
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên Có : - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Tài khoản 421 có thể có số dƣ Nợ hoặc số dƣ Có. Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc Tài khoản 4212 – Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.7 Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK632 TK911 TK511, 512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK641, 642 TK333,521,531,532 K/c chi phí bán hàng, K/c các khoản chi phí quản lý doanh giảm trừ nghiệp doanh thu TK635 K/c chi phí tài chính TK515 K/c doanh thu hoạt động TK811 tài chính K/c chi phí khác TK711 TK111,112 TK3334 TK821 K/c thu nhập khác Nộp thuế Xác định K/c chi TNDN thuế TNDN phí thuế phải nộp TNDN TK421 K/c lãi K/c lỗ ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 36
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG II – THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long - Tên công ty : Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long. - Tên giao dịch : HALONG CANFOCO. - Địa chỉ : Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng. - Mã số thuế : 0200344752 - Điện thoại : 0313.836692, 0313.836839 Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long tiền thân là nhà máy cá hộp Hạ Long, đƣợc xây dựng năm 1957. Năm 1977, công ty đổi tên thành Nhà Máy Chế biến Thủy sản Hải phòng, là thành viên và là cơ sở để thành lập Xí nghiệp Liên hợp Thủy sản Hạ Long, Hải Phòng. Năm 1999, công ty trở thành Công ty cổ phần Đồ Hộp Hạ Long theo quyết định số 256/1998QĐTTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 31/12/1998. Công ty sản xuất, chế biến các sản phẩm thực phẩm đóng hộp; các mặt hàng thủy sản, nông sản, thực phẩm; các chế phẩm từ rong biển, các chế phẩm đặt biệt có nguồn gốc tự nhiên nhƣ dầu cá. Ngoài việc sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm chế biến, công ty còn sản xuất, kinh doanh thực phẩm tƣơi sống, thực phẩm đặc sản, thức ăn nhanh và các sản phẩm thức ăn chăn nuôi. Ngoài ra, công ty còn có các hoạt động liên doanh, cho thuê mặt bằng, kinh doanh dịch vụ tổng hợp khác; kinh doanh xuất, nhập khẩu trực tiếp. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất, kinh doanh tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long chuyên sản xuất, chế biến đồ hộp nhƣ thịt hộp (Pate gan, thịt lợn xay, thịt lợn hấp, thịt bò, ); cá hộp (Cá xuất khẩu, cá nội địa, ); rau quả hộp. Ngoài ra, còn sản xuất, chế biến các mặt hàng khác nhƣ chả cá, cá đông, salami, giò, lạp xƣờng, xúc xích đông lạnh Halong Canfoco cũng là một trong những cơ sở đầu tiên tại Việt Nam sản xuất các mặt hàng đặc biệt nhƣ: viên nang dầu cá, gelatin, agar-agar. Một số sản phẩm cao cấp của Công ty đã tạo ấn tƣợng tốt trên thị trƣờng khó tính nhƣ: cá ngừ vây vàng ngâm dầu ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 37
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP hƣớng dƣơng, cá ngừ vây vàng dạng xé, cá ngừ thịt trắng ngâm dầu hƣớng dƣơng Quy trình sản xuất các sản phẩm (SP) chính của công ty đều là quy trình khép kín, đƣợc thể hiện qua sơ đồ 2.1. Sơ đồ 2.1 – Quy trình các công đoạn chế biến đồ hộp – sản phẩm chính của Hạ Long CANFOCO CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU Phân loại Rửa NL, vỏ Xử lí NL hộp Thanh trùng Ghép mí nắp Xếp hộp Phối trộn gia vị Kiểm tra Dán nhãn, dập Bảo ôn Đóng kiện chất lƣợng ngày tháng THỊ TRƢỜNG Nhập kho Các loại SP đóng hộp từ thịt gia cầm, gia súc, thuỷ hải sản, đƣợc SX từ nguồn nguyên liệu theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế. Các loại thủy hải sản phải đƣợc phòng kiểm tra chất lƣợng giám định mới đƣợc đƣa vào sản xuất chế biến. SP đóng hộp đƣợc SX theo trình tự các bƣớc của quy trình công nghệ bao gồm: bắt đầu từ công đoạn xử lý nguyên liệu nhƣ: rửa sạch - pha lọc - cắt miếng - xử lý gia vị - tiến hành phối chế. Nếu SP dạng nhuyễn thì sẽ đƣợc xay - băm - đồng hoá. Các loại NL sau khi xử lý, phối chế đƣợc định lƣợng vào hộp - bài khí - ghép kín nắp - thanh trùng - bảo ôn trong kho ấm một thời gian đƣợc quy định từ 15 - 20 ngày để kiểm tra và loại trừ những SP kém chất lƣợng - sau đó tiến hành dán nhãn, bao gói, bảo quản sản phẩm và cuối cùng là tổ chức lƣu thông phân phối. Sản phẩm đóng hộp đƣợc đựng trong hộp kim loại, phía trong vỏ hộp đƣợc sơn phủ một lớp vecni emay chịu đạm, ngăn cách giữa SP với kim loại vỏ hộp. Phía ngoài vỏ hộp đựng sơn phủ lớp vecni chống rỉ ăn mòn vỏ hộp. Hộp đƣợc ghép máy hút đi một phần không khí lƣu trong hộp, tạo cho phía trong hộp một môi trƣờng thiếu không khí để bảo quản SP lâu hơn. Quá trình hấp chín tiệt trùng đƣợc thực hiện bằng thiết bị thanh trùng tự động, kiểm soát nhiệt độ ở 118 - 120°C. Tuỳ theo loại sản phẩm và thời gian sản xuất, trên nắp hộp sẽ đƣợc ghi ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 38
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP hạn sử dụng và các thông tin khác về SP. Sau khi dán nhãn hàng hoá, Công ty đóng kiện hàng và gửi đến các trung tâm tiêu thụ. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Bộ máy quản lí của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức năng, thể hiện qua sơ đồ 2.2 ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT Tiểu ban Chiến Tiểu ban Nhân Tiểu ban Tài Tiểu ban Công lƣợc & đầu tƣ sự chính bố thông tin TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC THƢỜNG TRỰC THỊ TRƢỜNG GĐ GĐ TT R&D GĐ CƠ ĐIỆN TÀI CHÍNH LẠNH – ĐT -Phòng -Phòng -P. TCHC -P. Kế hoạch -Trung -P. Kỹ Marketing Kế toán -P. Bảo vệ cung ứng tâm thuật Cơ và hỗ trợ – Tài Quân sự -Xƣởng CB 1 nghiên điện bán hàng chính -P. XNK & -Xƣởng CB 2 cứu và -Ngành -Chi nhánh TTĐB -Xƣởng CB 3 phát lạnh-điện- Hà Nội -P. CNƢD- -Xƣởng CB 4 triển nƣớc -Chi nhánh QLCL -Xƣởng CB 6 sản -Ngành Đà Nẵng -C.ty TNHH -Trƣờng phẩm Giấy in -Chi nhánh MTV TP mầm non (Trung -Ban quản HCM ĐHHL -Văn phòng tâm lý MT -Chi nhánh -Xƣởng Công đoàn R&D) -Ban quản Hải Phòng Quảng Nam lý dự án Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 39
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chức năng của từng bộ phận: Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề đƣợc Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt, Đại hội đồng cổ đông có trách nhiệm đƣa ra những chính sách dài hạn và ngắn hạn về việc phát triển của Công ty, quyết định về cơ cấu vốn, bầu ra bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, Hội đồng Quản trị chịu trách nhiệm trƣớc Đại hội đồng cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những ngƣời quản lý khác. Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc. Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc (TGĐ) là ngƣời điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông. Các Phó Tổng Giám đốc là ngƣời giúp việc cho TGĐ và chịu trách nhiệm trƣớc TGĐ. Các phòng ban trong công ty và các Chi nhánh trực thuộc: Các Chi nhánh đƣợc kinh doanh thêm những mặt hàng phù hợp với quy định trong Giấy phép kinh doanh của Công ty, chấp hành các nội quy, quy chế và sự phân cấp của Công ty, pháp luật Nhà nƣớc. o Chi nhánh Quảng Nam là đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện chế độ hạch toán báo sổ có nhiệm vụ tổ chức liên kết kinh doanh sản xuất, thu gom, sơ chế và cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của Công ty. o Các Chi nhánh Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM, Hải Phòng là các đơn vị hạch toán phụ thuộc có nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm, cung ứng NVL cho Công ty. o Công ty TNHH một thành viên Thực phẩm đồ hộp Hạ Long đƣợc tách ra từ Chi nhánh Hồ Chí Minh, hạch toán độc lập. Các phòng ban quản lý thực hiện các công việc chức năng nhằm đảm bảo cho việc quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động SXKD của Ban giám đốc đƣợc hiệu quả. ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 40
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Các phân xƣởng sản xuất chế biến đƣợc tổ chức theo từng ngành hàng, đứng đầu là các Quản đốc, có nhiệm vụ triển khai, tổ chức sản xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc. Các phân xƣởng phụ trợ, kho hàng là các đơn vị đảm bảo cho việc tổ chức sản xuất đƣợc hoàn thiện. Các cơ sở phúc lợi : Nhà ăn, nhà trẻ nhằm thực hiện chủ trƣơng đãi ngộ, khuyến khích ngƣời lao động của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán Công ty CP Đồ hộp Hạ Long đƣợc tổ chức theo mô hình phân tán, phân thành cấp: kế toán ở văn phòng công ty và kế toán tại các chi nhánh. Sơ đồ 2.3 - Bộ máy kế toán văn phòng Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long: KẾ TOÁN TRƢỞNG KT tiền mặt, KT hàng KT TSCĐ, KT KT TGNH, Thủ quỹ KT tiền tiêu thụ, CP,xác KT các loại tồn kho lƣơng định KQKD nguồn vốn Trong phòng Kế toán – Tài chính có 6 cán bộ công nhân viên. Các thành viên đảm nhận một hoặc nhiều phần hành kế toán, cụ thể nhƣ sau: Kế toán trưởng : Là ngƣời đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng quản trị, các cổ đông, giám đốc công ty, các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền về những thông tin kế toán cung cấp, có trách nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán trong công ty đôn đốc, giám sát, hƣớng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các công việc do nhân viên kế toán tiến hành. Kế toán trƣởng cũng là ngƣời đảm nhận phần hành KT CP SX và giá thành SP, có trách nhiệm tập hợp các chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Đồng thời cũng là ngƣời lập các báo cáo tài chính của công ty. Nhân viên đảm nhận phần hành KT vốn bằng tiền & KT tiền lương: Kế toán vốn bằng tiền : Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền. Đồng thời hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thƣờng xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất. ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 41
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán tiền lương: Làm nhiệm vụ tính tiền lƣơng bao gồm lƣơng cơ bản, lƣơng bổ xung, cho cán bộ công nhân viên trong công ty theo những quy định chung. Đồng thời tính các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) Kế toán hàng tồn kho: Có trách nhiệm quản lí, thống kê, theo dõi số lƣợng vật tƣ nhập, xuất, tồn. Kiểm tra đối chiếu từng chủng loại vật tƣ, việc thực hiện mức tiêu hao nguyên vật liệu. Hàng tháng tiến hành ghi sổ các vật tƣ nhập và xuất. Phó phòng Kế toán – Tài chính đảm nhận phần hành Kế toán tài sản cố định và Kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. Kế toán tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng, giảm của tài sản cố định và sự biến động của các khoản đầu tƣ dài hạn. Từ đó công ty có biện pháp cụ thể với các khoản đầu tƣ dài hạn. Kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh: Theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, thu nhập, GVHB, chi phí. Cuối mỗi quý, kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh và phân phối KQKD theo chế độ của công ty. Nhân viên đảm nhận phần hành Kế toán TGNH và Kế toán các loại nguồn vốn: Kế toán các loại nguồn vốn: chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ liên quan đến vay, nợ ngân hàng, phải trả ngƣời bán, các nguồn vốn của công ty. Kế toán TGNH : chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ liên quan đến TGNH Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, thực hiện thu, chi các chứng từ thanh toán đã đƣợc phê duyệt, thu tiền hàng, tiền cƣớc phí bến bãi, trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên. 2.1.4.2. Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản : Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 đã đƣợc sửa đổi,bổ sung theo thông tƣ 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán : Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để ghi sổ kế toán. Trình tự ghi sổ kế toán của công ty đƣợc mô tả qua sơ đồ 2.4 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 42
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.4 - Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán Sổ Nhật ký chung chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối Ghi chú: số phát sinh Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kì BÁO CÁO TÀI CHÍNH Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.1.4.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long đƣợc hợp nhất từ báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính của công ty con theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25 (Ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trƣởng Bộ tài chính) và thông tƣ số 23/2005/TT-BTC. Báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con đều gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báo cáo tài chính. 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long 2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long là công ty chuyên sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm đồ hộp và một số mặt hàng khác. Doanh thu bán hàng của công ty là doanh thu về bán các loại thành phẩm, bao gồm các nhóm mặt hàng nhƣ: ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 43
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Cá ngừ ngâm dầu, Bò 2 lát, Heo 2 lát, Thịt lợn xay, Thịt lợn hấp, Pate gan, Chả giò, Bánh đa, Thạch rau câu, Agar – Agar, Thịt bò xay, Xúc xích, Nƣớc mắm. 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng • Hóa đơn GTGT • Phiếu thu, Phiếu chi • Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng • Các chứng từ khác có liên quan 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán 2.2.1.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long đƣợc khái quát qua sơ đồ 2.5 Sơ đồ 2.5 – Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng, doanh thu bán hàng nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 511, 512, 531, 532, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhƣ Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có, kế toán ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bán hàng vào Sổ Nhật ký chung, từ Sổ Nhật ký chung vào Sổ cái Tài khoản 511, 512 và các Tài khoản liên quan. Cuối tháng, số liệu trên Sổ cái đƣợc dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh. ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 44
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.5. Ví dụ minh họa Ví dụ 2.1: Ngày 1/12/2010, Công ty CP ĐHHL bán hàng cho chi nhánh của công ty tại Hà Nội.Giá vốn 26.569.920VNĐ, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 37.833.120VNĐ. Kế toán định khoản: Nợ TK 632 : 26.569.920 Nợ TK 136 : 41.616.432 Có TK 155 : 26.569.920 Có TK 512 : 37.833.120 Có TK 3331 : 3.783.312 Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001850 (Biểu 2.1), kế toán ghi bút toán phản ánh doanh thu của nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.2), từ đó ghi vào Sổ cái TK 512 (Biểu 2.3). Ví dụ 2.2 Ngày 31/12/2010, chi nhánh công ty CPĐHHL tại Hà Nội thông báo lô hàng xuất ngày 2/12/2010, HĐ GTGT số 0001855 kém phẩm chất và đề nghị công ty giảm giá, công ty CP ĐHHL đã giảm giá 10% cho lô hàng này. Kế toán định khoản: Nợ TK 532 : 5.017.000 Nợ TK 3331 : 501.700 Có TK 136 : 5.518.700 Căn cứ vào HĐGTGT số 0001855 (Biểu 2.4) và Phiếu kế toán số 359 (Biểu 2.5), kế toán ghi chép nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật Ký chung (Biểu 2.2), từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 532 (Biểu 2.6). Ví dụ 2.3 Ngày 2/12/2010, công ty CP ĐHHL bán cho Cửa hàng bánh kẹo Phương Thảo 200 túi Xúc xích Bee-Bee heo túi và 200 túi Xúc xích Bee-Bee bò túi, tổng số tiền thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 3.681.920VNĐ. Kế toán định khoản: Nợ TK 632 : 2.305.200 Nợ TK 111 : 3.681.920 Có TK 155 : 2.305.200 Có TK 511 : 3.347.200 Có TK 3331 : 334.720 Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001853 (Biểu 2.7) và Phiếu thu số 956 (Biểu 2.8), kế toán ghi bút toán phản ánh doanh thu của nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.2), từ đó ghi vào Sổ cái TK 511 (Biểu 2.9). ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 45
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Mẫu số: 01GTKT-3LL HÓA ĐƠN Được phép sử dụng theo CV số: 330 CT/AC GIÁ TRỊ GIA TĂNG ngày 07/3/2007 của Cục thuế TP. Hải Phòng Liên 3 : Nội bộ Ký hiệu: AA/2010-T Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Số: 0001850 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long Địa chỉ : Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng. Số tài khoản : Điện thoại : 0313836692 ; 0313836839 MST : 0200344752 Họ tên ngƣời mua hàng : Hoàng Thị Thái Tên đơn vị : CN cty CP Đồ hộp Hạ Long tại Hà Nội Địa chỉ : Số 10 Chƣơng Dƣơng Độ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Số tài khoản : Hình thức thanh toán : hạn thanh toán 30 ngày MST : 0200344752008 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Thịt lợn xay số 5 có hộp 3.120 12.126 37.833.120 khóa 170g/h Cộng tiền hàng : 37.833.120 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 3.783.312 Tổng cộng tiền thanh toán : 41.616.432 Số tiền viết bằng chữ : Bốn mƣơi mốt triệu sáu trăm mƣời sáu nghìn bốn trăm ba mƣơi hai đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Biểu 2.1 – Hóa đơn GTGT 1850 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 46
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Mẫu số: 01GTKT-3LL HÓA ĐƠN Được phép sử dụng theo CV số: 330 CT/AC GIÁ TRỊ GIA TĂNG ngày 07/3/2007 của Cục thuế TP. Hải Phòng Liên 3 : Nội bộ Ký hiệu: AA/2010-T Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Số: 0001855 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng. Số tài khoản : Điện thoại : 0313836692 ; 0313836839 MST : 0200344752 Họ tên ngƣời mua hàng : Hoàng Thị Thái Tên đơn vị : CN cty CP Đồ hộp Hạ Long tại Hà Nội Địa chỉ : Số 10 Chƣơng Dƣơng Độ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Số tài khoản : Hình thức thanh toán : hạn thanh toán 30 ngày MST : 0200344752008 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Agar - Agar 500 gam kg 200 250.850 50.170.000 Cộng tiền hàng : 50.170.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 5.017.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 55.187.000 Số tiền viết bằng chữ : Năm mƣơi lăm triệu một trăm tám mƣơi bẩy nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Biểu 2.4 – Hóa đơn GTGT 1855 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 47
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: 359 Số hiệu TK Diễn giải Số tiền Ghi chú Nợ Có Giảm giá hàng bán cho CN cty tại Hà Nội 532 136 5.017.000 3331 136 501.700 Cộng 5.518.700 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Biểu 2.5 – Phiếu kế toán số 359 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 48
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Mẫu số: 01GTKT-3LL HÓA ĐƠN Được phép sử dụng theo CV số: 330 CT/AC GIÁ TRỊ GIA TĂNG ngày 07/3/2007 của Cục thuế TP. Hải Phòng Liên 3 : Nội bộ Ký hiệu: AA/2010-T Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Số: 0001853 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng. Số tài khoản : Điện thoại : 0313836692 ; 0313836839 MST : 0200344752 Họ tên ngƣời mua hàng : Nguyễn Phƣơng Thảo Tên đơn vị : Cửa hàng bánh kẹo Phƣơng Thảo Địa chỉ : Số 85 Đƣờng Nguyễn Bình, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST : STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Xúc xích Bee-Bee heo túi túi 200 8.168 1.633.600 2 Xúc xích Bee-Bee bò túi túi 200 8.568 1.713.600 Cộng tiền hàng : 3.347.200 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 334.720 Tổng cộng tiền thanh toán : 3.681.920 Số tiền viết bằng chữ : Ba triệu sáu trăm tám mƣơi mốt nghìn chín trăm hai mƣơi đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Biểu 2.7 – Hóa đơn GTGT số 1853 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 49
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số: 02-TT 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Số: 956 Nợ: 111 Có: 511 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Nguyễn Phương Thảo Có: 3331 Địa chỉ : Số 85 Đường Nguyễn Bình, Ngô Quyền, Hải Phòng Lý do nộp : Thanh toán tiền hàng Số tiền : 3.681.920VNĐ (Viết bằng chữ) : Ba triệu sáu trăm tám mươi mốt nghìn chín trăm hai mươi đồng chẵn./ Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền : 3.681.920VNĐ Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị KT trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Biểu 2.8 – Phiếu thu số 956 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 50
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính VNĐ Chứng từ ĐG STT TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ƣ Nợ Có . Phát sinh quí 4 . Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 01/12/10 PX1692 01/12/10 -Giá vốn 632 26.569.920 155 26.569.920 01/12/10 HĐ0001850 01/12/10 -Giá bán 136 41.616.432 512 37.833.120 3331 3.783.312 . Bán hàng cho cửa hàng Phƣơng Thảo 02/12/10 PX1697 02/12/10 -Giá vốn 632 2.305.200 155 2.305.200 02/12/10 HĐ0001853 02/12/10 -Giá bán 111 3.681.920 511 3.347.200 3331 334.720 31/12/10 PKT359 31/12/10 Giảm giá hàng bán cho CN cty tại Hà Nội 532 5.017.000 3331 501.700 136 5.518.700 Cộng phát sinh quí 4 1.084.743.344.716 1.084.743.344.716 Cộng phát sinh năm 3.448.142.915.685 3.448.142.915.685 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên. đóng dấu) Biểu 2.2 – Sổ Nhật kí chung ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 51
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng nội bộ Số hiệu : 512 Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 01/12/10 HĐ0001850 01/12/10 Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 136 37.833.120 01/12/10 HĐ0001851 01/12/10 Bán hàng cho CN cty tại Đà Nẵng 136 60.473.290 01/12/10 HĐ0001852 01/12/10 Bán hàng cho CN cty tại Hải Phòng 136 15.367.879 02/12/10 HĐ0001854 02/12/10 Bán hàng cho CN cty tại Hải Phòng 136 40.246.194 02/12/10 HĐ0001855 02/12/10 Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 136 50.170.000 03/12/10 HĐ0001856 03/12/10 Bán hàng cho CN cty tại TP.HCM 136 30.582.289 03/12/10 HĐ0001857 03/12/10 Bán hàng cho CN cty tại Đà Nẵng 136 28.593.108 . 31/12/10 PKT362 31/12/10 Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu quí 4 532 212.490.334 31/12/10 PKT363 31/12/10 Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ quí 4 911 72.259.394.263 Cộng số phát sinh quí 4 72.471.884.597 72.471.884.597 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 252.200.477.327 252.200.477.327 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.3 – Sổ cái TK 512 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 52
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng Số hiệu : 511 Chứng từ NKC TK Số tiền Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 02/12/10 HĐ0001853 02/12/10 Bán hàng cho cửa hàng Phƣơng Thảo 111 3.347.200 03/12/10 HĐ0001858 03/12/10 Bán hàng cho khách lẻ 111 77.729 03/12/10 HĐ0001859 03/12/10 Bán hàng cho đại lí Phƣơng Vi 111 5.192.208 05/12/10 HĐ0001863 05/12/10 Bán hàng cho khách lẻ 111 354.510 . 31/12/10 PKT363 31/12/10 Kết chuyển doanh thu bán hàng quí 4 911 548.407.096 Cộng số phát sinh quí 4 548.407.096 548.407.096 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 252.200.477.327 252.200.477.327 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.9 – Sổ cái TK 511 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 53
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Giảm giá hàng bán Số hiệu : 532 Chứng từ NKC TK Số tiền Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 . 13/12/10 PKT354 13/12/10 Giảm giá hàng bán cho CN cty tại Đà Nẵng 136 13.076.528 14/12/10 PKT355 14/12/10 Giảm giá hàng bán cho CN cty tại TP.HCM 136 2.667.600 15/12/10 PKT356 15/12/10 Giảm giá hàng bán cho CN cty tại Hà Nội 136 1.045.712 15/12/10 PKT357 15/12/10 Giảm giá hàng bán cho CN cty tại Hải Phòng 136 23.409.284 31/12/10 PKT358 31/12/10 Giảm giá hàng bán cho CN cty tại TP.HCM 136 128.110.610 31/12/10 PKT359 31/12/10 Giảm giá hàng bán cho CN cty tại Hà Nội 136 5.017.000 . 31/12/10 PKT362 31/12/10 Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu quí 4 512 212.490.334 Cộng số phát sinh quí 4 212.490.334 212.490.334 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 787.023.937 787.023.937 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.6 – Sổ cái TK 532 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 54
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long 2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán tại công ty Giá vốn là toàn bộ chi phí để sản xuất ra thành phẩm, tức là giá thành thành phẩm. Trị giá hàng xuất kho đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng • Hóa đơn GTGT • Phiếu xuất kho 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán 2.2.2.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long đƣợc khái quát qua sơ đồ 2.6. Sơ đồ 2.6 – Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP Đồ hộp Hạ Long Phiếu xuất, Hóa đơn GTGT, Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ SỔ NHẬT KÍ CHUNG (sản phẩm, hàng hóa) SỔ CÁI TK 632, 155, 152, Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan, kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ bán hàng vào Sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi chép nghiệp vụ vào Sổ cái TK632, TK155, TK152, Từ Sổ chi tiết vật liệu, dụng ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 55
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP cụ (sản phẩm, hàng hóa), kế toán ghi chép vào Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu trên Sổ cái TK155 với Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Số liệu trên Sổ cái TK632 và TK155 đƣợc dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh. 2.2.2.5. Ví dụ minh họa Ví dụ 2.4: (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của ví dụ 2.1) Ngày 1/12/2010, Công ty CP ĐHHL bán hàng cho chi nhánh của công ty tại Hà Nội.Giá vốn 26.569.920VNĐ, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 37.833.120VNĐ. Kế toán định khoản: Nợ TK 632 : 26.569.920 Có TK 155 : 26.569.920 Nợ TK 136 : 41.616.432 Có TK 512 : 37.833.120 Có TK 3331 : 3.783.312 Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 1692 (Biểu 2.10), kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.11), từ đó bút toán này đƣợc ghi vào Sổ cái TK 632 (Biểu 2.12). Ví dụ 2.5 : (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của ví dụ 2.2) Ngày 2/12/2010, công ty CP ĐHHL bán cho Cửa hàng bánh kẹo Phương Thảo 200 túi Xúc xích Bee-Bee heo túi và 200 túi Xúc xích Bee-Bee bò túi, tổng số tiền thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 3.681.920VNĐ. Kế toán định khoản: Nợ TK 632 : 2.305.200 Có TK 155 : 2.305.200 Nợ TK 111 : 3.681.920 Có TK 511 : 3.347.200 Có TK 3331 : 334.720 Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 1697 (Biểu 2.13), kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.11), từ đó bút toán này đƣợc ghi vào Sổ cái TK 632 (Biểu 2.12). ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 56
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số: 02-VT Bộ phận sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Nợ : 632 Số: 1692 Có : 155 - Họ và tên ngƣời nhận hàng : Hoàng Thị Thái Đơn vị nhận : CN Hà Nội -Lý do xuất kho : Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội -Xuất tại kho : Kho thành phẩm STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Thịt lợn xay số 5 khóa 170g/h hộp 3.120 8.516 26.569.920 Tổng tiền 26.569.920 -Tổng tiền bằng chữ: Hai mươi sáu triệu năm trăm sáu mươi chín nghìn chín trăm hai mươi đồng chẵn./ -Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị K.T trƣởng P.KH cung ứng Ngƣời nhận Thủ kho Biểu 2.10 – Phiếu xuất kho số1692 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số: 02-VT Bộ phận sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Nợ : 632 Số: 1697 Có : 155 - Họ và tên ngƣời nhận hàng : Nguyễn Phương Thảo Đơn vị nhận : -Lý do xuất kho : Bán hàng cho cửa hàng Phương Thảo -Xuất tại kho : Kho thành phẩm STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xúc xích Bee-Bee heo túi túi 200 5.618 1.123.600 2 Xúc xích Bee-Bee bò túi túi 200 5.908 1.181.600 Tổng tiền 2.305.200 -Tổng tiền bằng chữ: Hai triệu ba trăm linh năm nghìn hai trăm đồng chẵn./ -Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị K.T trƣởng P.KH cung ứng Ngƣời nhận Thủ kho Biểu 2.13 – Phiếu xuất kho số 1697 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 57
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính VNĐ Chứng từ ĐG STT TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ƣ Nợ Có . Phát sinh quí 4 . Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 01/12/10 PX1692 01/12/10 -Giá vốn 632 26.569.920 155 26.569.920 01/12/10 HĐ0001850 01/12/10 -Giá bán 136 41.616.432 512 37.833.120 3331 3.783.312 . Bán hàng cho cửa hàng Phƣơng Thảo 02/12/10 PX1697 02/12/10 -Giá vốn 632 2.305.200 155 2.305.200 02/12/10 HĐ0001853 02/12/10 -Giá bán 111 3.681.920 511 3.347.200 3331 334.720 31/12/10 PKT359 31/12/10 Giảm giá hàng bán cho CN cty tại Hà Nội 532 5.017.000 3331 501.700 136 5.518.700 Cộng phát sinh quí 4 1.084.743.344.716 1.084.743.344.716 Cộng phát sinh năm 3.448.142.915.685 3.448.142.915.685 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.11 – Sổ Nhật kí chung ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 58
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu : 632 Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 01/12/10 PX1692 01/12/10 Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 155 26.569.920 01/12/10 PX1693 01/12/10 Bán hàng cho CN cty tại Đà Nẵng 155 54.297.559 01/12/10 PX1694 01/12/10 Bán hàng cho CN cty tại Hả Phòng 155 10.703.718 02/12/10 PX1697 02/12/10 Bán hàng cho cửa hàng Phƣơng Thảo 155 2.305.200 02/12/10 PX1698 02/12/10 Bán hàng cho CN cty tại Hải Phòng 155 30.624.519 02/12/10 PX1699 02/12/10 Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 155 44.180.600 03/12/10 PX1704 03/12/10 Bán hàng cho CN cty tại TP.HCM 155 27.930.839 03/12/10 PX1705 03/12/10 Bán hàng cho CN cty tại Đà Nẵng 155 20.080.728 . 31/12/10 PKT364 31/12/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán quí 4 911 55.650.353.067 Cộng số phát sinh quí 4 55.650.353.067 55.650.353.067 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 212.263.977.500 212.263.977.500 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.12 – Sổ cái TK 632 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 59
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long 2.2.3.1. Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long bao gồm các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long bao gồm các khoản chi phí quản lý chung, gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận QLDN; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN; 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng Phiếu chi, Giấy báo Nợ Phiếu xuất kho Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội Bảng tính và phân bổ khấu hao Hóa đơn GTGT 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty CP ĐHHL đƣợc khái quát qua sơ đồ 2.7. Sơ đồ 2.7 – Quy trình hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty CP ĐHHL Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 641, 642, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 60
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hàng ngày, căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội, Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Hóa đơn GTGT, , kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái TK641, TK642, Cuối tháng, số liệu trên các Sổ cái của các tài khoản trên đƣợc dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh. 2.2.3.5. Ví dụ minh họa Ví dụ 2.6: Ngày 2/12/2010, công ty CP ĐHHL xuất kho 10kg túi nilon cho tổ bốc xếp, đóng gói để đóng gói sản phẩm. Số tiền 350.000VNĐ. Kế toán định khoản : Nợ TK 641 : 350.000 Có TK 152 : 350.000 Kế toán lập Phiếu xuất kho số 1695 (Biểu 2.14). Từ Phiếu xuất kho kế toán ghi chép nghiệp vụ vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.15), từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 641 (Biểu 2.16). Ví dụ 2.7: Ngày 3/12/2010, công ty CP ĐHHL xuất 5 ram giấy in cho phòng Kế toán – Tài chính. Tổng số tiền là 250.000VNĐ. Kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 250.000 Có TK 152 : 250.000 Kế toán lập phiếu xuất kho số 1789 (Biểu 2.17), căn cứ vào Phiếu xuất kho, kế toán phản ánh nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.15). Từ Sổ Nhật ký chung, ghi chép nghiệp vụ vào Sổ cái TK 642 (Biểu 2.18). ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 61
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số: 02-VT Bộ phận bán hàng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Nợ : 641 Số: 1695 Có : 152 - Họ và tên ngƣời nhận : Trần Văn Hưng .Đơn vị nhận : Tổ bốc xếp -Lý do xuất kho : Xuất vật tư để đóng gói sản phẩm -Xuất tại kho : Kho vật tư STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Túi nilon kg 10 35.000 350.000 Tổng tiền 350. 000 -Tổng tiền bằng chữ : Ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. -Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc Ngày 02 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị K.T trƣởng P.KH cung ứng Ngƣời nhận Thủ kho Biểu 2.14 – Phiếu xuất kho số 1695 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số: 02-VT Bộ phận Quản lí doanh nghiệp (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Nợ : 642 Số: 1789 Có : 152 - Họ và tên ngƣời nhận hàng : Nguyễn Tuyết Hồng Đơn vị nhận : P. Kế toán - Tài chính -Lý do xuất kho : Xuất VPP cho P. Kế toán - Tài chính -Xuất tại kho : Kho vật tư STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Giấy in ram 5 50.000 250.000 Tổng tiền 250.000 -Tổng tiền bằng chữ : Hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./ - Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị K.T trƣởng P.KH cung ứng Ngƣời nhận Thủ kho Biểu 2.17 – Phiếu xuất kho số 1789 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 62
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính VNĐ Chứng từ ĐG STT TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ƣ Nợ Có . Phát sinh quí 4 . 02/12/10 PX1695 02/12/10 Xuất vật tƣ để đóng gói SP 641 350.000 152 350.000 31/12/10 PX1788 31/12/10 Xuất CCDC cho phòng Kế toán-Tài chính 642 260.000 153 260.000 31/12/10 PX1789 31/12/10 Xuất VPP cho P. Kế toán-Tài chính 642 250.000 152 250.000 31/12/10 BPBLT12 31/12/10 Tính tiền lƣơng cho BP QLDN 642 559.174.300 334 559.174.300 . 31/12/10 PKT359 31/12/10 Giảm giá hàng bán cho CN cty tại Hải Phòng 532 5.017.000 3331 501.700 136 5.518.700 Cộng phát sinh quí 4 1.084.743.344.716 1.084.743.344.716 Cộng phát sinh năm 3.448.142.915.685 3.448.142.915.685 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.15 – Sổ nhật ký chung ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 63
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Chi phí bán hàng Số hiệu : 641 Chứng từ NKC TK Số tiền Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 . 02/12/10 PX1695 02/12/10 Xuất vật tƣ để đóng gói SP 152 350.000 03/12/10 PC2494 03/12/10 Chi phí vận chuyển hàng đi bán 111 1.750.000 05/12/10 INDO05122010 05/12/10 Chi phí quảng cáo 112 52.000.000 06/12/10 PC2500 06/12/10 Chi phí vận chuyển hàng đi bán 111 2.250.000 08/12/10 PC2504 08/12/10 Chi phí vận chuyển hàng đi bán 111 1.230.000 09/12/10 INDO09122010 09/12/10 Chi phí quảng cáo 112 52.700.000 . 31/12/10 BPBKHT12 31/12/10 Trích khấu hao TSCĐ BP bán hàng T12 214 72.754.116 31/12/10 PC2561 31/12/10 Chi thƣởng đạt chỉ tiêu bán hàng 111 27.000.000 31/12/10 PKT364 31/12/10 Kết chuyển chi phí bán hàng quí 4 911 1.888.606.112 Cộng số phát sinh quí 4 1.888.606.112 1.888.606.112 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 9.978.642.415 9.978.642.415 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.16 – Sổ cái TK 641 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 64
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu : 642 Chứng từ NKC TK Số tiền Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 . 30/12/10 PX1787 30/12/10 Xuất CCDC cho P. Hành chính 153 550.000 30/12/10 PC2559 30/12/10 Chi phí tiếp khách 111 1.250.000 31/12/10 PX1788 31/12/10 Xuất CCDC cho P. Kế toán-Tài chính 153 260.000 31/12/10 PX1789 31/12/10 Xuất VPP cho P. Kế toán-Tài chính 152 250.000 31/12/10 BPBTLT12 31/12/10 Tính tiền lƣơng cho P. Kế toán - Tài chính 334 36.547.900 31/12/10 BPBTLT12 31/12/10 Các khoản trích theo lƣơng P. Kế toán - Tài chính 338 6.800.538 . 31/12/10 BPBKHT12 31/12/10 Trích khấu hao TSCĐ BP QLDN T12 214 149.598.659 31/12/10 PKT364 31/12/10 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quí 4 911 8.569.599.773 Cộng số phát sinh quí 4 8.569.599.773 8.569.599.773 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 23.204.626.170 23.204.626.170 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.18 – Sổ cái TK 642 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 65
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long 2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long, doanh thu hoạt động tài chính gồm có lãi tiền gửi; lãi đầu tƣ trái phiếu; cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; lãi chênh lệch tỉ giá hối đoái; Chi phí tài chính bao gồm lãi tiền vay; lỗ về các khoản đầu tƣ; lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái; dự phòng giảm giá các khoản đầu tƣ; 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo nợ, giấy báo có Các chứng từ khác có liên quan 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản 635 – Chi phí tài chính 2.2.4.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty CP Đồ hộp Hạ Long đƣợc khái quát qua sơ đồ 2.8. Sơ đồ 2.8 – Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty CP Đồ hộp Hạ Long Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 515, 635, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 66
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, , kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến Doanh thu hoạt động TC và Chi phí TC vào Sổ Nhật ký chung, từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái của các tài khoản liên quan. Cuối tháng, số liệu trên Sổ cái các tài khoản đó đƣợc phản ánh vào Bảng cân đối số phát sinh. 2.2.4.5. Ví dụ minh họa Ví dụ 2.8: Ngày 25/12/2010, ngân hàng Thương mại Á Châu trả lãi tiền gửi tháng 12 năm 2010. Số tiền là 1.275.261VNĐ. Kế toán định khoản: Nợ TK 112 : 1.275.261 Có TK 515 : 1.275.261 Căn cứ vào Giấy báo Có ngày 25/12/2010 (Biểu 2.19), kế toán ghi chép nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.20), từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 515 (Biểu 2.21). Ví dụ 2.9: Ngày 31/12/2010, ngân hàng Thương mại Á Châu thu lãi tiền vay tháng 12 năm 2010, số tiền là 27.811.627VNĐ. Kế toán định khoản: Nợ TK 635 : 27.811.627 Có TK 112 : 27.811.627 Căn cứ vào Giấy báo Nợ ngày 31/12/2010 (Biểu 2.22), kế toán ghi chép nghiệp vụ này vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.20). Từ Sổ Nhật ký chung, nghiệp vụ này đƣợc ghi vào Sổ cái TK 635 (Biểu 2.23). ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 67
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Á CHÂU Mã GDV : BATCH ASIA COMMERCIAL BANK Mã KH : 10366 GIẤY BÁO CÓ Số GD : 0 Ngày : 25/12/2010 Kính gửi : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau : Số tài khoản ghi CÓ : 8864859 Số tiền bằng số : 1.275.261 Số tiền bằng chữ : [+] Một triệu hai trăm bẩy mƣơi lăm nghìn hai trăm sáu mƣơi mốt VNĐ. Nội dung : ## Lãi nhập vốn ## GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT B iểu 2.19 – Giấy báo Có NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Á CHÂU Mã GDV : BATCH ASIA COMMERCIAL BANK Mã KH : 10366 GIẤY BÁO NỢ Số GD : 0 Ngày : 31/12/2010 Kính gửi : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau : Số tài khoản ghi NỢ : 8864859 Số tiền bằng số : 27.811.627 Số tiền bằng chữ : [+] Hai mƣơi bẩy triệu tám trăm mƣời một nghìn sáu trăm hai mƣơi bẩy VNĐ. Nội dung : ## Thanh toán lãi tiền vay T12/10 ## GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT Biểu 2.22 – Giấy báo Nợ ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 68
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính VNĐ Chứng từ ĐG STT TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ƣ Nợ Có . Phát sinh quí 4 25/12/10 ACB25122010 25/12/10 NH trả lãi tiền gửi T12 112 1.275.261 515 1.275.261 31/12/10 PKT359 31/12/10 Giảm giá hàng bán 532 5.017.000 3331 501.700 136 5.518.700 31/12/10 PX1728 31/12/10 Xuất VPP cho phòng KT - TC 642 250.000 152 250.000 31/12/10 ACB31122010 31/12/10 Thanh toán lãi tiền vay T12 635 27.811.627 112 27.811.627 Cộng phát sinh quí 4 1.084.743.344.716 1.084.743.344.716 Cộng phát sinh năm 3.448.142.915.685 3.448.142.915.685 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.20 – Sổ Nhật ký chung ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 69
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu : 515 Chứng từ NKC TK Số tiền Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 09/12/10 EIB09122010 09/12/10 Tất toán tiền gửi tiết kiệm NH trả lãi từ 9/8 – 9/12/2010 112 114.279.992 24/12/10 EIB24122010 24/12/10 NH trả lãi số dƣ tiền gửi T12 112 11.112 25/12/10 ACB25122010 25/12/10 NH trả lãi tiền gửi T12 112 1.275.261 31/12/10 INDO31122010 31/12/10 NH trả lãi số dƣ tiền gửi T12 112 150.047 31/12/10 VCB31122010 31/12/10 NH trả lãi số dƣ tiền gửi T12 112 1.393.041 . 31/12/10 PKT363 31/12/10 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính quí 4 911 838.283.580 Cộng số phát sinh quí 4 838.283.580 838.283.580 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 1.862.038.052 1.862.038.052 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.21 – Sổ cái TK 515 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 70
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản : Chi phí tài chính Số hiệu : 635 Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng đ/ƣ Nợ Có Phát sinh trong quí 4 . 31/12/10 INDO31122010.1 31/12/10 Thanh toán lãi tiền vay T12/10 112 5.788.575 31/12/10 INDO31122010.2 31/12/10 Thanh toán lãi tiền vay T12/10 112 859.170 31/12/10 INDO31122010.3 31/12/10 Thanh toán lãi tiền vay T12/10 112 5.113.095 31/12/10 INDO31122010.4 31/12/10 Thanh toán lãi tiền vay T12/10 112 27.543.611 31/12/10 INDO31122010.5 31/12/10 Thanh toán lãi tiền vay T12/10 112 20.447.222 31/12/10 ACB31122010 31/12/10 Thanh toán lãi tiền vay T12/10 112 27.811.627 31/12/10 PKT364 31/12/10 Kết chuyển chi phí tài chính quí 4 911 175.545.982 Cộng số phát sinh quí 4 175.545.982 175.545.982 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 3.881.482.545 3.881.482.545 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.23 – Sổ cái TK 635 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 71
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long 2.2.5.1. Nội dung thu nhập khác và chi phí khác Tại Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long, thu nhập khác bao gồm thu nhập từ thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ, thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng, thu nợ khó đòi đã xử lí, doanh thu bán phế liệu, Chi phí khác là các chi phí phát sinh trong quá trình thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ, phế liệu 2.2.5.2. Chứng từ sử dụng Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Phiếu thu, Phiếu chi Hóa đơn GTGT, 2.2.5.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác Tài khoản 811 – Chi phí khác 2.2.5.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP Đồ hộp Hạ Long đƣợc khái quát qua sơ đồ 2.9. Sơ đồ 2.9 – Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP Đồ hộp Hạ Long Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 711, 811, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 72
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ của các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác, chi phí khác, kế toán ghi chép các nghiệp vụ đó vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi chép vào Sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối quí, số liệu trên Sổ cái các tài khoản đó đƣợc dùng để lập BCĐSPS. 2.2.5.5. Ví dụ minh họa Ví dụ 2.10: Ngày 30/12/2010, công ty CP ĐHHL bán phế liệu cho chị Nguyễn Thị Hoa. Giá vốn là 252.000VNĐ. Giá bán chưa thuế GTGT 10% là 252.000VNĐ. Kế toán định khoản: Nợ TK 811 : 252.000 Nợ TK 111 : 277.200 Có TK 152 : 252.000 Có TK 711 : 252.000 Có TK 3331 : 25.200 Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001967 (Biểu 2.24), Phiếu xuất kho số 1786 (Biểu 2.25) và Phiếu thu số 1017 (Biểu 2.26), kế toán ghi chép nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.27), từ Sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái TK 711 (Biểu 2.28), Sổ cái TK 811 (Biểu 2.29). ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 73
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Mẫu số: 01GTKT-3LL HÓA ĐƠN Được phép sử dụng theo CV số: 330 CT/AC GIÁ TRỊ GIA TĂNG ngày 07/3/2007 của Cục thuế TP. Hải Phòng Liên 3 : Nội bộ Ký hiệu: AA/2010-T Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Số: 0001967 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng. Số tài khoản : Điện thoại : 0313836692 ; 0313836839 MST : 0200344752 Họ tên ngƣời mua hàng : Nguyễn Thị Hoa Tên đơn vị : Địa chỉ : Số 74 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST : STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Vụn cá kg 84 3.000 252.000 Cộng tiền hàng : 252.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 25.200 Tổng cộng tiền thanh toán : 277.200 Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm bẩy mƣơi bẩy nghìn hai trăm đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Biểu 2.24 – Hóa đơn GTGT số 0001967 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 74
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số: 02-VT Bộ phận Sản xuất (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Nợ : 811 Số: 1786 Có : 152 - Họ và tên ngƣời nhận hàng : Nguyễn Thị Hoa Đơn vị nhận : -Lý do xuất kho : Bán phế liệu -Xuất tại kho : Kho vật tƣ STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Vụn cá kg 84 3.000 252.000 Tổng tiền 252. 000 -Tổng tiền bằng chữ: Hai trăm năm mươi hai nghìn đồng chẵn./ - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị K.T trƣởng P.KH cung ứng Ngƣời nhận Thủ kho Biểu 2.25 – Phiếu xuất kho số 1786 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số: 02 -TT 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Số: 1017 Nợ: 111 Có: 711 Họ và tên ngƣời nộp tiền : Nguyễn Thị Hoa Có: 3331 Địa chỉ : Số 74 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Lý do nộp : Thanh toán tiền phế liệu Số tiền : 277.200VNĐ (Viết bằng chữ) : Hai trăm bẩy mươi bẩy nghìn hai trăm đồng chẵn./ Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền : 277.200VNĐ Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị KT trƣởng Ngƣời l ập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Biểu 2.26 – Phiếu thu số 1017 ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 75
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a-DN 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính VNĐ Chứng từ ĐG STT TK Số phát sinh Ngày Diễn giải Số hiệu Ngày SC Dòng đ/ƣ Nợ Có . Phát sinh quí 4 Bán phế liệu 30/12/10 PX1786 30/12/10 -Chi phí 811 252.000 152 252.000 30/12/10 HĐ0001967 30/12/10 -Thu nhập khác 111 277.200 711 252.000 3331 25.200 30/12/10 PX1787 30/12/10 Xuất CCDC cho phòng Hành chính 642 550.000 153 550.000 31/12/10 PKT359 31/12/10 Giảm giá hàng bán 532 5.017.000 3331 501.700 136 5.518.700 Cộng phát sinh quí 4 1.084.743.344.716 1.084.743.344.716 Cộng phát sinh năm 3.448.142.915.685 3.448.142.915.685 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.27 – Sổ Nhật ký chung ĐÀO THU HƢƠNG – QT1102K 76