Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Kim Long

pdf 110 trang huongle 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Kim Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Kim Long

  1. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Duyên Giảng viên hƣớng dẫn: Ths.Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÕNG - 2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 1
  2. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Duyên Giảng viên hƣớng : Ths.Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÕNG - 2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 2
  3. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên Mã SV: 110287 Lớp: QT1104K Ngành: Kế toán – kiểm toán Tên đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Kim Long” Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 3
  4. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế càng ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại lâu dài và vƣơn lên thì các doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin đặc biệt là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác. Vì vậy, các doanh nghiệp phải thƣờng xuyên theo dõi tình hình biến động của thị trƣờng đƣa ra các chiến lƣợc tiêu thụ kịp thời để hạn chế những bất lợi đối với lợi nhuận của Doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm sao đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất trong kinh doanh. Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng không chỉ đối với Doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với nhà nƣớc, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp, các tổ chức tài chính Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Kim Long em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài " Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kim Long". Kết cấu chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 phần chính: Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kim Long Chương III: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kim Long. Với kiến thức, kinh nghiệm và sự hiểu biết về công ty còn hạn chế chắc chắn bài viết của em không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em mong đƣợc sự góp ý trao đổi kiến thức của các thầy cô giáo và các anh chị kế toán của công ty nhằm giúp khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 4
  5. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Duyên CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Khái quát về doanh thu Doanh thu: là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Khái niệm: là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).  Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng BTC. Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách tin cậy. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 5
  6. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Các hình thức bán hàng trong doanh nghiệp - Bán hàng theo phƣơng thức đại lý, ký gửi Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm, hàng hóa gửi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chƣa xác định là tiêu thụ, hàng gửi đi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận đƣợc tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán. - Phƣơng thức bán lẻ Theo phƣơng thức này doanh nghiệp bán các sản phẩm, hàng hóa trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng và thu tiền ngay. - Phƣơng thức bán trực tiếp Theo phƣơng thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã đƣợc ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, ngƣời nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và hàng đó đƣợc xác định là tiêu thụ. - Phƣơng thức bán hàng giao thẳng Phƣơng pháp bán hàng này chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp thƣơng mại. Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp mua hàng của ngƣời cung cấp bán Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 6
  7. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp thẳng cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp, kho đó nghiệp vụ mua bán xảy ra đồng thời. - Phƣơng thức bán trả góp Theo phƣơng thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay, khách hàng đƣợc chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi chậm trả theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán. Phần lãi chậm trả đƣợc ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu  Chiết khấu thương mại: Là khoản mà ngƣời bán thƣởng cho ngƣời mua do ngƣời mua đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lƣợng lớn trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết về mua, bán hàng.  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán ) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.  Hàng bán bị trả lại: Là khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.  Thuế xuất khẩu: Thuế xuất khẩu hoặc thuế quan là tên gọi chung để gọi loại thuế trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế. Thuế xuất khẩu là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu.  Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu, thuế đƣợc nộp vào giá bán và do ngƣời tiêu dùng phải gánh chịu khi mua hàng hóa, dịch vụ nhƣng qua các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ.  Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 7
  8. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 1.1.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại, bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia - Thu nhập từ hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn - Thu nhập về thu hồi, hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác - Lãi tỷ giá hối đoái - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn - Chênh lệch lãi các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác 1.1.1.4. Thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc đƣợc hoặc có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản không mang tính chất thƣờng xuyên nhƣ: - Thu các khoản nợ khó đòi đã qua xử lý sổ sách - Các khoản thuế đƣợc Ngân sách Nhà nƣớc hoàn lại - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 8
  9. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp - Các khoản thu nhập khác. 1.1.2. Khái quát về chi phí 1.1.2.1. Giá vốn hàng bán  Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đƣa ra để bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành.  Đối với doanh nghiệp thƣơng mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí thu mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. 1.1.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp  Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lƣơng nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định. - Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ dùng chung của doanh nghiệp. - Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện vận tải truyền dẫn. - Thuế phí, lệ phí: các khoản thuế nhƣ thuế nhà, thuế đất, thuế môn bài và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà. - Chi phí dự phòng: khoản trích dự phòng, phải thu khó đòi. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 9
  10. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài nhƣ tiền điện, tiền nƣớc, tiền thuê sửa chữa TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp. - Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên, nhƣ chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác. 1.1.2.3. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lƣơng phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ ). - Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong khâu bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hoá. - Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lƣờng, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nhƣ nhà kho, cửa hàng phƣơng tiện vận chuyển, bốc dỡ. - Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian quy định và bảo hành. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ nhƣ: chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc vác vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý. - Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 10
  11. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp trên nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hàng hoá. 1.1.2.4. Chi phí tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ 1.1.2.5. Chi phí khác Là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hoá. 1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc xác định theo từng kỳ kế toán. Kỳ kế toán để xác định lợi nhuận thƣờng là một tháng, một quý hoặc một năm. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác. - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 11
  12. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí nâng cấp, sửa chữa ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết đƣợc trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay lỗ tức là kinh doanh hiệu quả hay chƣa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đƣa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Phân loại hoạt động và cách xác định lợi nhuận từng hoạt động trong Doanh nghiệp  Phân loại hoạt động trong DN Các loại hoạt động trong Doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Hoạt động SXKD: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành SXKD chính và SXKD phụ. Hoạt động tài chính: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của DN  Công thức xác định lợi nhuận của DN: Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế = - thuế TNDN toán trƣớc thuế TNDN Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận = + + toán trƣớc thuế HĐ SXKD HĐTC khác Lợi Doanh thu bán Các khoản Chi phí nhuận Giá vốn = hàng và cung - giảm trừ - - bán hàng, HĐ cấp dịch vụ doanh thu hàng bán QLDN SXKD Lợi nhuận Doanh thu = - Chi phí tài chính HĐTC HĐTC Lợi nhuận = Thu nhập khác - Chi phí khác khác Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 12
  13. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 1.3. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.3.1 Các phương thức bán hàng Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện trao đổi thông qua các phƣơng tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong đó doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng, còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tƣơng ứng với giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo giá quy định hoặc thoả thuận. Thời điểm xác định doanh thu bán hàng sẽ tuỳ thuộc vào từng phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán tiền bán hàng. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào đặc điểm sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phƣơng thức bán hàng sau: 1.3.1.1 Phương thức bán hàng trực tiếp Gồm 2 hình thức bán buôn và bán lẻ  Bán buôn: Là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị, cá nhân mà số thành phẩm đó còn nằm trong quá trình lƣu thông, chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa thực hiện. Đặc điểm chủ yếu của phƣơng thức bán buôn là khối lƣợng hàng hóa giao dịch lớn, theo từng lô hàng. Trong hình thức bán buôn có 2 hình thức bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. - Bán buôn qua kho: gồm 2 loại + Bán buôn qua kho (giao hàng trực tiếp): Doanh nghiệp xuất hàng từ kho cho ngƣời mua theo hợp đồng, ngƣời mua có trách nhiệm đƣa hàng về đơn vị mình. Ngƣời mua ký nhận đủ hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng đƣợc xác định là tiêu thụ. + Bán buôn theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp xuất hàng từ kho chuyển đi cho ngƣời mua theo hợp đồng. Chi phí vận chuyển do hai bên thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 13
  14. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp - Bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho cũng bao gồm hai hình thức trên chỉ khác là hàng hóa sản xuất xong không nhập kho mà giao thẳng cho ngƣời bán.  Bán lẻ: Là phƣơng thức bán hàng cung cấp trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng. Đặc điểm chủ yếu của phƣơng thức này là khối lƣợng hàng hóa giao dịch mua bán nhỏ. Bán lẻ đƣợc thực hiện dƣới 3 hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng chịu trách nhiệm vật chất về hàng hóa đã nhận bán, có trách nhiệm bán hàng thu tiền. Cuối ngày, cuối ca nhân viên bán hàng kiểm kê, xác định hàng tiêu thụ, lập báo cáo bán hàng và nộp tiền cho thủ quỹ. - Bán lẻ thu tiền tập trung: Trong phƣơng thức này, nghiệp vụ thu tiền và giao hàng cho khách hàng tách rời nhau. Mỗi quầy bố trí một nhân viên thu ngân chuyên thu tiền, viết hóa đơn, tích kê mua hàng giao cho khách để nhận hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ngày, cuối ca nhân viên bán hàng kiểm kê, xác định tiêu thụ, lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu ngân kiểm tiền, nộp tiền cho thủ quỹ. - Bán hàng tự phục vụ: Là phƣơng thức bán hàng mà ngƣời mua tự lấy hàng và thanh toán tiền hàng. Quá trình mua bán diễn ra nhanh chóng nhƣng đòi hỏi phải có kỹ thuất, có thiết bị tốt mới tránh thất thoát đƣợc hàng hóa. 1.3.1.2. Phương thức bán hàng trả góp Theo phƣơng thức này, khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu vào thời điểm mua, số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhận định cho số tiền trả chậm. Về mặt hạch toán khi giao hàng cho ngƣời mua, thu đƣợc tiền hoặc xác định đƣợc phần ngƣời mua phải trả thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ. 1.3.1.3. Phương thức giao hàng đại lý Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp giao hàng trên cơ sở đại lý, cơ sở nhận đại lý ký gửi để họ tiệp tục bán lẻ hoặc bán buôn. Các hình thức đại lý: Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 14
  15. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp - Đại lý hoa hồng - Đại lý hoa tiêu - Đại lý độc quyền - Đại lý mua bán hàng hóa Quyền sở hữu hàng hóa của doanh nghiệp thƣơng mại giao cho đại lý đƣợc chấp dứt khi cơ sở đại lý ký gửi, thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán hoặc ngƣời giao hàng đại lý nhận đƣợc thông báo đã bán. Bên đại lý đƣợc hƣởng hoa hồng theo hợp đồng đã ký giữa hai bên. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng. 1.3.2. Nội dung của công tác kế toán doanh thu, thu nhập 1.3.2.1. Công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Chứng từ sử dụng: Chứng từ chủ yếu đƣợc sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm: - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu số 02 GTKT - 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT - 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 14 - BH). - Thẻ quầy hàng (Mẫu 15 - BH). - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ). - Chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ: phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các tài khoản cấp 2: Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 15
  16. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp - TK5111- Doanh thu bán hàng hóa - TK5112- Doanh thu bán các thành phẩm - TK5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ - TK5118- Doanh thu khác  Sổ sách sử dụng (áp dụng cho hình thức kế toán NKC) - Sổ cái các TK 511 - Sổ chi tiết TK511 - Bảng tổng hợp chi tiết TK511 - Nhật ký chung  Kết cấu tài khoản Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng” - Phản ánh số thuế TTĐB, thuế XK - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá tính trên doanh số bán trong kỳ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp - Số giảm giá hàng bán và doanh thu đã thực hiện trong kỳ kế toán. hàng bán bị trả lại đƣợc kết chuyển giảm trừ vào doanh thu. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 16
  17. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp TK 111,112, 131 TK 511 TK 111,112,131 TK 521,531,532 DT Tổng số tiền tiêu thụ KH thanh toán Các khoản giảm KC các khoản trừ PS trong kỳ giảm trừ DT TK 911 K/C DT thuần XĐKQ TK 3331 Số thuế phải trả cho KH VAT Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 17
  18. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2. Hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng TK 155,156 TK 157 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm, hàng Khi thành phẩm, hàng hóa hóa cho các đại lý bán hộ giao cho đại lý đã bán đƣợc (theo PPKKTX) TK 511 TK 111,112,131, TK 641 DTBH đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK 33311 TK 1331 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra đầu vào Sơ đồ 1.3. Hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trả góp, trả chậm TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn ghi theo giá bán trả tiền ngay phải thu của KH TK 33311 VAT TK 111,112 đầu ra TK 515 TK 3387 Số tiền đã K/c số lãi đƣợc Lãi trả góp hoặc lãi trả thu của KH hƣởng chậm phải thu của KH Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 18
  19. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2.2. Công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho - Phiếu thu - Phiếu chi - Hoá đơn GTGT - Và các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng TK 521: Chiết khấu thương mại. TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: . TK 5211: Chiết khấu hàng hoá. . TK 5212: Chiết khấu thành phẩm. . TK 5213: Chiết khấu dịch vụ.  Kết cấu tài khoản: Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chiết nhận thanh toán cho khách hàng phát khấu thƣơng mại sang tài khoản 511 sinh trong kỳ. “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 521 không có số dư đầu và cuối kỳ TK 531: Hàng bán bị trả lại. Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh Kết chuyển doanh thu của hàng bán trong kỳ, đã trả lại tiền cho ngƣời mua bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách “Doanh thu bán hàng và cung cấp hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán. dịch vụ” Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 531 không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 19
  20. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp + TK 532: Giảm giá hàng bán. - Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã có hoá đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài khoản này số giảm giá đã đƣợc ghi trên hoá đơn bán hàng và đã đƣợc trừ vào tổng giá trị bán trên hoá đơn. TK 532: Giảm giá hàng bán Khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán thuận cho ngƣời mua hàng phát sinh sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và trong kỳ. cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 532 không có số dƣ đầu và cuối kỳ + Các khoản thuế làm giảm doanh thu Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp đƣợc tính: Số thuế GTGT = GTGT của x Thuế suất thuế phải nộp hàng hoá,dịch vụ GTGT (%) GTGT = Giá thanh toán của hàng hoá - Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra dịch vụ mua vào tƣơng ứng - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tƣ, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Cách tính: Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất. - Thuế xuất khẩu: Thuế xuất khẩu = Trị giá tính thuế x Thuế suất thuế xuất khẩu  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 511,521,531.532,632 Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 20
  21. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp - Sổ chi tiết các tài khoản 511,333 - Bảng tổng hợp chi tiết TK Sơ đồ 1.4. Hạch toán các khoản chiết khấu thƣơng mại TK 111,112,131 TK 521 TK 511 Chiết khấu thƣơng mại Kết chuyển giảm doanh thu vào cuối kỳ TK 33311 Kết chuyển thuế GTGT giảm Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 21
  22. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.5. Hạch toán hàng bán bị trả lại TK 632 TK 155,156 Giá vốn hàng bán bị trả lại TK 111,112,131 TK 531 TK 511,512 Doanh thu hàng bán bị trả lại cuối kỳ kết chuyển doanh (Cả VAT)của đơn vị áp dụng thu hàng bán bị trả lại PP trực tiếp Doanh thu hàng bán bị trả lại (không thuế VAT) của đơn vị Áp dụng pp khấu trừ TK 33311 Thuế GTGT TK 111,112 TK 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 22
  23. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6. Hạch toán kế toán giảm giá hàng bán TK 111,112,131 TK 532 TK 511,512 Doanh thu do giảm giá hàng bán cuối kỳ kết chuyển tổng Có cả VAT của đơn vị áp dụng số giảm giá hàng bán Tính thuế theo pp trực tiếp Doanh thu không thuế của đơn vị Áp dụng tính thuế theo pp khấu trừ TK 33311 Thuế GTGT Sơ đồ 1.7. Hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu TK 111,112 TK 333 (3331,3332,3333) TK 511 Thuế đã nộp Thuế phải nộp NSNN 1.3.2.3. Công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ; lãi cho thuê tài chính; - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu thƣơng mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính tạo ra từ nội bộ Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 23
  24. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp doanh nghiệp) - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng; - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn  Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Phiếu kế toán, giấy báo Có  Tài khoản sử dụng: TK 515 "Doanh thu hoạt động tài chính"  Kết cấu TK 515 Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Tiền lãi phƣơng pháp trực tiếp (nếu có); - Thu nhập cho thuê tài sản, kinh - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài doanh bất động sản chính thuần sang TK 911 - "Xác định - Chênh lệch về do bán ngoại tệ kết quả kinh doanh" - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ CK - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 515 không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 24
  25. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.8. Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK111, 112, TK 3331 TK 515 138, 121, Thuế GTGT phải nộp Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận theo PP trực tiếp (nếu có) đƣợc chia từ HĐĐT TK111, 112 Lãi bán chứng khoán đầu TK 911 tƣ ngắn, dài hạn K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần TK121, 221 Giá vốn TK111, 112 Lãi do bán các khoản đầu tƣ vào cty con, cty liên kết TK 221 Giá vốn TK338(3387) Định kỳ, k/c lãi bán hàng trả chậm, trả góp Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 25
  26. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2.4. Kế toán thu nhập khác  Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra,  Chứng từ sử dụng Phiếu thu, phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng: TK 711 "Thu nhập khác" Tài khoản 711 “ - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính - Các khoản thu nhập khác phát sinh theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các trong kỳ. khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. nộp thuế GTGT tính theo phƣơng - Thu tiền đƣợc do khách hàng vi pháp trực tiếp; phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khó đòi đã xử lý xoá sổ. khoản thu nhập khác phát sinh trong - Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn kỳ sang Tài khoản 911 "Xác định kết lại; Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng quả kinh doanh". tiền, bằng hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 26
  27. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.9. Hạch toán kế toán thu nhập khác TK 333(3331) TK 711 TK111, 112, 131 Thuế GTGT phải nộp theo Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ PP trực tiếp của số thu nhập khác TK333(33311) (nếu có) TK331.338 TK 911 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký Cuối kỳ, k/c các khoản thu cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, nhập khác phát sinh trong kỳ ký quỹ TK338, 341 Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác TK 111, 112 Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ, không tính trong doanh thu TK152, 156, 211 Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hóa TSCĐ TK 352 Khi hết thời hạn bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp > chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập TK 111, 112 Các khoản hoàn thuế XK, NK, thuế TTĐB đƣợc tính vào thu nhập khác Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 27
  28. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3. Công tác kế toán chi phí 1.3.3.1. Công tác kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng xuất kho đƣợc xác đinh theo 1 trong 4 phƣơng pháp: phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO), phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc(LIFO), phƣơng pháp thực tế đích danh, phƣơng pháp bình quân gia quyền. * Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá thực tế Lƣợng Giá đơn vị bình = x hàng xuất kho xuất kho quân gia quyền Giá đơn vị bình quân gia quyền có thể đƣợc tính theo hai cách: * Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ: Trị giá hàng tồn Trị giá hàng nhập Giá đơn vị bình + đầu kỳ trong kỳ quân gia quyền = Lƣợng hàng tồn Lƣợng hàng nhập cả kỳ + đầu kỳ trong kỳ Giá đơn vị bình quân gia quyền liên hoàn: Giá đơn vị bình quân gia Trị giá hàng tồn sau lần nhập i = quyền sau lần nhập i Lƣợng hàng tồn sau lần nhập i * Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Theo phƣơng pháp này kế toán giả định hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc, xuất hết số lƣợng hàng nhập trƣớc mới tính đến số lƣợng hàng nhập sau theo giá mua thực tế của từng loại hàng (trong trƣờng hợp này số hàng tồn đầu kỳ đƣợc coi là nhập lần 1). * Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) Xác định tại thời điểm cuối kỳ: theo phƣơng pháp này hàng nào nhập vào sau cùng sẽ đƣợc xuất ra đầu tiên. Xác định sau mỗi lần nhập: theo phƣơng pháp này thì sau mỗi lần nhập chúng ta sẽ xác định giá trị thực tế xuất kho. * Phương pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này hàng hóa nhập kho theo giá nào thì đƣợc xuất kho Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 28
  29. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp theo giá đó. Hàng hóa đƣợc xác định theo đơn chiếc từng lô và giữ nguyên giá cho đến lúc bán (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Phƣơng pháp này phản ánh chính xác giá trị của từng lô hàng hóa của mỗi lần nhập. Do đó, những doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, nhiều nghiệp vụ xuất nhập hàng hóa không nên áp dụng.  Chứng từ sử dụng - Hoá đơn mua hàng - Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho  Tài khoản sử dụng Tài khoản 156: "Hàng hóa" Tài khoản 632: "Giá vốn hàng bán"  Kết cấu tài khoản Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, HH, dịch vụ đã bán trong kỳ dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn kho. hàng tồn kho - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ  Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức bán hàng trực tiếp Theo phƣơng thức này, bên mua căn cứ vào hợp đồng đã ký kết ủy nhiệm ngƣời của đơn vị mình trực tiếp đến nhận hàng tại kho đơn vị bán hoặc giao nhận hàng tay ba (hàng bán thẳng) tại địa điểm quy định trong hợp đồng. Sau khi giao hàng xong ngƣời nhận ký xác nhận về số hàng đã giao nhận, khi đó hàng mới đƣợc xác định là tiêu thụ. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 29
  30. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.10: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng thức giao hàng trực tiếp TK 155, 156 TK 632 TK155, 156 Xuất kho thành phẩm, Giá vốn hàng hóa bán trực tiếp TK 154 Sản phẩm sản xuất xong chuyển bán ngay TK 111, 112, 131 Mua hàng bán thẳng TK 133 Thuế VAT  Kế toán giá vốn hàng bán theo phương thức gửi hàng Quy trình hạch toán bán hàng theo phƣơng thức gửi hàng đi bán đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 30
  31. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.11.: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng thức gửi hàng đi bán TK 155, 156 TK 157 TK 632 Xuất kho thành phẩm KC giá vốn hàng đã bán hàng hóa gửi đi bán TK 154 Lao vụ dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng TK 111, 112, 131 TK 155, 156 Hàng hóa mua gửi Hàng gửi không đƣợc thẳng qua đại lý chấp nhận TK 133 Thuế VAT Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 31
  32. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3.2. Công tác kế toán chi phí bán hàng  Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11- LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06- TSCĐ). - Bảng phân bổ NVL - công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07- VT). - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT - 3LL) - Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT) - Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng - Các chứng từ gốc có liên quan.  Tài khoản sử dụng: Để hạch toán, kế toán sử dụng TK 641 - chi phí bán hàng có 7 TK cấp 2 nhƣ sau: + TK 6411: Chi phí nhân viên. + TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. + TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. + TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6415: Chi phí bảo hành. + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. Kết cấu Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, phát sinh trong kỳ hạch toán hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ; hoặc Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 142 “Chi phí trả trƣớc” để chờ phân bổ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 32
  33. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.12. Hạch toán chi phí bán hàng TK 111, 112, 152 TK 641 TK 111, 112 Chi phí nguyên vật liệu, Chi phí dịch vụ mua ngoài công cụ dụng cụ TK 911 TK 133 Thuế VAT Cuối kỳ kết chuyển đầu vào chi phí bán hàng TK 334, 338 Chi phí lƣơng các khoản trích theo lƣơng. TK 352 TK 214 Chi phí khấu hao Hoàn nhập dự phòng phải trả tài sản cố định TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần chi phí trích trƣớc TK 111, 112, 141, 331 . chi phí bằng tiền khác Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 33
  34. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3.3. Công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 - LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 - TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT) - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT - 3LL) - Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT) - Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng  Tài khoản kế toán sử dụng: Để hạch toán kế toán sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 có 8 TK cấp 2 nhƣ sau: + TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. + TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. + TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. + TK 6426: Chi phí dự phòng. + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.  Kết cấu TK 642 TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản giảm trừ chi phí quản lý thực tế phát sinh trong kỳ doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. K/c CPQLDN sang TK 911 để tính KQKD hoặc K/c CPQLDN sang TK 142 để chờ phân bổ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 34
  35. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.13: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111, 112, 152 TK 642 TK 111, 112 Chi phí nguyên vật liệu, Các khoản thu làm giảm chi phí công cụ dụng cụ TK 911 TK 133 VAT đầu vào kết chuyển chi phí TK 334, 338 Chi phí lƣơng các khoản trích theo lƣơng TK 352 TK 214 Chi phí khấu hao Hoàn nhập dự phòng phải trả tài sản cố định TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần chi phí trích trƣớc TK 111, 112, 141, 331 . Chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 35
  36. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3.4. Công tác kế toán chi phí tài chính Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tƣ tài chính ra ngoài Doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý cá nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Các chi phí tài chính chủ yếu: Chi phí lãi vay, chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua, lỗ tỷ giá hối đoái.  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng: TK 635: "Chi phí tài chính"  Kết cấu tài khoản Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” - Các khoản chi phí hoạt động tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chính. đầu tƣ chứng khoán. - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn đầu tƣ ngắn hạn. bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ để xác định kết ngoại tệ phát sinh thực tế. quả kinh doanh. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 36
  37. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.14: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112,242, TK 635 TK129, 229 Chi phí lãi tiền vay, lãi Hoàn nhập dự phòng mua hàng trả chậm, CKTT giảm giá đầu tƣ TK 221, 222, 223 Lỗ do bán các khoản đầu tƣ TK 111, 112 TK911 Giá bán K/c chi phí HĐTC TK129, 229 Trích lập dự phòng giảm giá đầu tƣ TK413 K/c lỗ TGHĐ đánh giá lại cuối năm tài chính Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 37
  38. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 1.3.3.5 Công tác kế toán chi phí khác Chi phí khác phát sinh, gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có); - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; - Các khoản chi phí khác.  Tài khoản kế toán sử dụng: TK 811- "Chi phí khác".  Chứng từ sử dụng: - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ - Phiếu chi - Các chứng từ khác liên quan  Kết cấu tài khoản Tài khoản 811 “Chi phí khác ” - Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 38
  39. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.15: Hạch toán chi phí khác TK 111, 112, 141 TK 811 TK 911 Chi phí khắc phục tổn thất Kết chuyển chi phí khác do gặp rủi ro trong kinh doanh TK 211, 213 Giá trị còn lại của TSCĐ TK 338, 333 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng và các khoản phải nộp khác 1.3.4. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh  Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (lãi hoặc lỗ) đƣợc xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Cách tính một số chỉ tiêu lợi nhuận nhƣ sau: Doanh Doanh thu Chiết G iảm Hàng Thuế tiêu thụ thu = bán hàng - khấu - giá - bán bị - đặc biệt, thuế thuần và cung cấp thƣơng hàng trả lại xuất khẩu dịch vụ mại bán (Nếu có) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 39
  40. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Lợi nhuận gộp từ Doanh thu bán hàng hoạt động bán hàng = và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ thuần Lợi nhuận thuần Lợi nhuận gộp Chi phí Chi phí từ hoạt động = từ hoạt động bán - hoạt động - quản lý bán hàng và cung hàng và cung cấp bán hàng doanh nghiệp cấp dịch vụ dịch vụ  Kết quả từ thu nhập hoạt động tài chính: Lợi nhuận thuần Thu nhập Chi phí từ hoạt động = hoạt động - hoạt động tài chính tài chính tài chính  Kết quả từ thu nhập hoạt động khác Lợi nhuận thuần Thu nhập Chi phí từ hoạt = từ hoạt - cho hoạt động khác động khác động khác  Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh  Nguyên tắc hạch toán TK 911 + TK này phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kì hạch toán theo đúng quy định của cơ chế quản lý tài chính. + Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. + Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại, từng khâu, lao vụ, dịch vụ. + Các khoản doanh thu và thu nhập đƣợc kết chuyển vào TK này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 40
  41. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp  Kết cấu tài khoản Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, bất động sản đầu tƣ đã bán và dịch vụ hàng hoá bất động sản đàu tƣ và dịch đã cung cấp vụ đã bán trong kỳ - Chi phí hoạt động tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí khác - Thu nhập khác - Chi phí quản lý kinh doanh - Khoản ghi giảm chi phí thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TNDN. - Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 41
  42. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 1.16: Hạch toán xác định TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 521, 531, 532 Kc các khoản Giảm trừ DT TK 641, 642 TK 515, 711 Kết chuyển chi phí bán hàng, KC doanh thu hoạt động chi phí quản lý doanh nghiệp tài chính, DT HĐ khác TK 635, 811 KC chi phí hoạt động tài chính TK 421 chi phí hoạt động khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển lỗ thu nhập doanh nghiệp Kết chuyển lãi 1.4. Hình thức kế toán áp dụng trong doanh nghiệp Hình thức kế toán Nhật ký chung  Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 42
  43. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Quy trình hạch toán thể hiện qua sơ đồ sau Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán Sổ Nhật ký CHUNG chi tiết đặc biệt SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 43
  44. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM LONG 2.1. Một số nét khái quát về công ty cổ phần Kim Long 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Kim Long Tiền thân của công ty là một xƣởng sản xuất nhỏ với đội ngũ lao động tay nghề chƣa cao, chủ yếu sử dụng lao động thủ công là chính nhƣng tới năm 2004, quyết định chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Kim Long. Với mô hình hoạt động linh hoạt và khoa học từ đó tới nay Công ty đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể. Thông tin về công ty: 1. Công ty cổ phần Kim Long đƣợc cấp giấy phép thành lập ngày 06 tháng 12 năm 2004 2.Tên giao dịch: Công ty cổ phần Kim Long 3. Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng 4. Tỉnh/thành phố: Hải Phòng 5. ĐT: 031.3570582* Fax: 031.391322 DĐ: 0913.329.834 6. MST: 0200622223 7. Công ty đăng ký kinh doanh các loại hình sau: - Các mặt hàng về giầy dép (dép Rova, giầy da, giầy thể thao, giầy cao cấp, giầy đinh, giầy bảo hộ ) 8. vốn điều lệ của công ty: 3.000.000.000 VNĐ Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 44
  45. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 2.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Kim Long Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Kim Long Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Phó giám đốc Phòng tài chính Phòng Phòng Phân xƣởng kế toán kỹ thuật kinh doanh sản xuất Chức năng nhiệm vụ các bộ phận: *Ban giám đốc: - Chủ tịch HĐQT (kiêm Giám đốc): là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc, và tập thể những ngƣời lao động về kết quả hoạt động SXKD của toàn Công ty. Điều hành hoạt động của công ty theo kế hoạch đề ra. Chấp hành nghị quyết lãnh đạo của Đảng ủy - nghị quyết của đại hội công nhân viên chức, chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc và CNVC về quản lý toàn bộ tài sản, Lao động vật tƣ tiền vốn, bảo đảm an ninh trật tự an toàn lao động cho toàn công ty, làm tốt công tác đối nội, đối ngoại , không ngừng chăm lo đến đời sống của ngƣời lao động. Đề nghị tăng giảm đội ngũ công nhân cho phù hợp với công việc của Công ty thực hiện hạch toán kinh tế, áp dụng chế độ kế toán thống kê theo đúng pháp lệnh thống kê của nhà nƣớc và điều lệ công tác tài chính đơn vị. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 45
  46. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp - Phó giám đốc: giúp giám đốc theo những công việc chuyên trách đƣợc phân công, tham mƣu cho giám đốc về hoạt động SXKD và những vấn đề thuộc phạm vi trách nhiệm của mình. Chỉ đạo các phòng ban thực hiện đúng kế hoạch. Thay quyền giám đốc đi vắng khi có uỷ quyền. *Các phòng chức năng: Phòng kinh doanh: có chức năng tham mƣu và giúp cho ban giám đốc tổ chức hoạt động kinh doanh chung của công ty. Là phòng trực tiếp đối ngoại tiếp xúc khách hàng, thăm dò thị trƣờng, liên lạc Phòng kế toán tài chính: Tham mƣu cho giám đốc về mặt tài chính kế toán, tổ chức quản lý các nguồn vốn, hạch toán đúng chế độ, đảm bảo vốn để đơn vị hoạt động liên tục và có hiệu quả, chỉ đạo công tác kế toán tại công ty, xác định tài sản, vật tƣ, tiền vốn và kết quả kinh doanh. Lƣu trữ hồ sơ và các chứng từ gốc có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế của Công ty và các quỹ để lại. Phân xưởng sản xuất: gồm 5 phân xƣởng chính - Phân xƣởng chặt - Phân xƣởng in - Phân xƣởng may - Phân xƣởng đế - Phân xƣởng gò Phòng kỹ thuật:: có chức năng hoạch định chiến lƣợc phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ mới, nâng cấp hoặc thay thế máy móc, tham gia giám sát hoạt động sản xuất Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 46
  47. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Kim Long 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Kim Long Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Kim Long Kế toán trƣởng Thủ quỹ Kế toán thanh toán Kế toán chi tiết kiêm kế toán thuế kiêm kế toán tài sản Trong đó Kế toán trưởng: - Phụ trách công tác kế toán chung cho Công ty, tổ chức hạch toán, xác định hình thức kế toán áp dụng cho đơn vị, cung cấp thông tin kinh tế giúp lãnh đạo về công tác chuyên môn, kiểm tra tài chính. Bên cạnh đó kế toán trƣởng còn theo dõi các phần hành sau: theo dõi ngân hàng, nhà cung cấp, các khoản phải thu, theo dõi TSCĐ, kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí sản xuất của đơn vị, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính, lập tờ khai thuế, tổ chức sử dụng và huy động vốn có hiệu quả nhất. Kế toán thanh toán kiêm kế toán thuế: - Theo dõi công nợ các khoản trích nộp theo quy định, theo dõi tình hình thu chi, tăng giảm nguồn vốn trong công ty, theo dõi tổng quỹ lƣơng, theo dõi các khoản thuế liên quan (thuế GTGT, TNDN ) Kế toán chi tiết kiêm kế toán tài sản: - Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản, lập bảng tính khấu hao tài sản theo tháng, quý - Theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật liệu, ccdc, thành phẩm. Ngoài ra còn tham gia với phòng vật tƣ về định mức vật tƣ dự trƣc và kịp thời điều chỉnh quá trình nhập xuất tồn vật tƣ, góp phần đảm bảo dự trữ vật tƣ ở mức độ hợp lý Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 47
  48. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Thủ quỹ: - Xuất, nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu phiếu chi đã đƣợc phê duyệt. - Quản lý, bảo quản tiền mặt. - Lập sổ quỹ và báo cáo quỹ hàng ngày, ghi chép liên tục các khoản thu chi quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Chịu trách nhiệm về số tồn quỹ trên sổ và số tồn quỹ thực tế. Chế độ kế toán áp dụng. Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định về hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC. Hệ thống sổ chi tiết và sổ tổng hợp, báo cáo đƣợc thực hiện ghi chép theo đúng quy định, phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dƣơng lịch. Riêng năm tài chính đầu tiên đƣợc tính từ ngày công ty đƣợc cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm đó. Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính, công ty nộp các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật 2.1.3.2. Hình thức kế toán Công ty áp dụng phƣơng pháp kế toán theo hình thức Nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong niên độ. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung , theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Trình tự ghi sổ như sau: 1. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào sổ NKC, sổ Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 48
  49. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp thẻ kế toán chi tiết. 2. Từ 3 đến 5 ngày từ NKC, sổ kế toán chi tiết vào sổ cái các tài khoản. 3. Tổng hợp các tài khoản chi tiết, lập bảng tổng hợp chi tiết. 4. Đối chiếu, kiểm tra số liệu trƣớc khi lập báo cáo. 5. Lập báo cáo tài chính: - Bảng cân đối kế toán - Bảng báo cáo kết quả kinh doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại công Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Đối chiếu Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 49
  50. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3.3. Một số đặc điểm trong công tác kế toán khác - Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho thực hiện theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, hàng tồn kho đƣợc ghi sổ theo giá gốc. Giá trị hàng xuất kho đƣợc xác định theo phƣơng pháp thực tế đích danh. - Phƣơng pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ đƣợc ghi sổ theo giá gốc, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng, thời gian khấu hao xác định phù hợp theo quyết định số QĐ 206/2003- BTC. - Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ . Hàng quý kế toán lập báo cáo theo quý, hàng năm lập báo cáo tổng hợp và quyết toán thuế 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Kim Long 2.2.1. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần Kim Long  Phương thức bán hàng công ty áp dụng: - Công ty chủ yếu bán hàng theo đơn đặt hàng: Dựa vào số lƣợng trong đơn đặt hàng công ty giao hàng trực tiếp đến địa điểm ghi trên hợp đồng cho khách hàng. Khi đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toán bộ) thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ. - Ngoài ra công ty cũng bán hàng trực tiếp cho các cửa hàng giầy dép trên địa phận thành phố Hải Phòng.  Hình thức thanh toán - Chuyển khoản: đây là hình thức thanh toán đƣợc áp dụng thƣờng xuyên đối với khách hàng mua với số lƣợng lớn, hầu hết là theo đơn đặt hàng, để đảm bảo tính an toàn. - Tiền mặt: áp dụng đối với khách hàng mua với số lƣợng ít, không thƣờng xuyên, đa phần là các cửa hàng quy mô nhỏ. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 50
  51. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp - Thanh toán chậm: cung cấp hàng nhƣng chƣa thu đƣợc tiền ngay: áp dụng với khách hàng có uy tín, mua với số lƣợng lớn, thƣờng xuyên. Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng  Tài khoản sử dụng: TK 511: "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" TK 333(3331): "Thuế GTGT phải nộp" TK 911: "Xác định kết quả kinh doanh" Các TK liên quan khác: TK 111, 112, 131  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT - 3LL)  Liên 1: màu tím được lưu lại quyển hoá đơn  Liên 2: màu đỏ giao cho khách hàng  Liên 3: màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán - Phiếu xuất kho; Lệnh xuất kho - Bảng kê hóa đơn thực xuất; Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ - Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu thu, Phiếu kế toán, Giấy báo có  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 511 - Sổ chi tiết bán hàng - Bảng tổng hợp chi tiết Trình tự hạch toán Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán, kế toán tiến hành viết hóa đơn cho khách hàng (Hóa đơn GTGT) Thủ quỹ sau khi thu tiền chuyển chứng từ cho kế toán, kế toán sau khi kiểm tra lại các thông tin thì nhập dữ liệu vào máy tính, in ra phiếu thu. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 51
  52. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu Hóa đơn GTGT Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 511,131 Sổ cái TK Bảng tổng hợp chi 511 tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định ký Kiểm tra đối chiếu Ví dụ: Ngày 10/12/2010 Xuất kho 150 đôi ROVA bán cho công ty TNHH Hoàng Anh. Đơn giá 80.000đ/đôi Chƣa bao gồm VAT 10%. Đã thanh toán bằng tiền mặt. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 52
  53. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.1 HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KX/2010B Liên 3: Nội bộ 0083555 Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cty CP Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng - HP Số tài khoản: Điên thoại: MS: 0 2 0 0 6 2 2 2 2 3 Họ tên ngƣời mua hàng: Trần Thu Hƣơng Tên đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Anh Địa chỉ: Số 2A- Hồng Thắng – Hạ Long- Quảng Ninh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: tiền mặt MS: 0 8 0 0 2 3 9 6 2 8 Đơn Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lƣợng Tính A B C 1 2 3=1x2 1 Dép ROVA đôi 150 80.000 12.000.000 Cộng tiền hàng: 12.000.000 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán 13.200.000 Số tiền viết bằng chữ: mười ba triệu hai trăm nghìn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 53
  54. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2 Đơn vị:CTY CPTMCP Kim Vận Long tải HP Mẫu Mẫu số 02 số –02 TT – TT ĐịaĐịa chỉ :chỉ: số Số483 7 lô4Đƣờng _ PG 208An Đồng An Đồng– AN Dƣơng – An _Dƣơng HP - Hp Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTBTCC PHIẾU THU Ngày 1014 tháng 12 năm 2010 Số CT 1508/12/12 TK ghi nợ 1111 TK ghi có:3331 TK ghi có: 5111 Họ tên nngƣờigƣời nộp tiền:tiền:Trần Lƣơng Thu Văn Hƣơng Tài Địa chỉ : : Công ty VIệtTNHH Pháp Hoàng Anh Lý do nộp: ThanhThu tiền toán vận tiền chuyển hàng thép Số tiền: 13.200.00016,625,122 Bằng chữ: : mườiMười basáu triệu triệu hai saú trăm trăm nghìn hai lăm đồng ngàn một trăm mười hai đồng Kèm theo 01 HĐ 55174 chứng0083555 chứng từ từgốc gốc Ngày 1014 tháng 12 năm 2010 Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 54
  55. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.3 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng -HP NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính: đồng Số hiệu Chứng từ Ngày TKĐƢ tháng Diễn giải Số tiền Ngày ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng 07/12/10 GBC 103 07/12/10 Rút TGNH về nhập quỹ 111 112 25.000.000 . . CTY CP Nam Bình Phát trả 09/12/10 PT 07/12 15/12/10 111 131 35.000.000 tiền hàng bán hàng cho công ty 10/12/10 HĐ 83555 10/12/10 111 511 12.,000.000 TNHH Hoàng Anh Giá vốn hàng bán cho công 10/12/10 Px 1120 10/12/10 632 155 8.700,000 ty TNHH Hoàng Anh 10/12/10 PT 15/12 10/12/10 Thuế GTGT đầu ra 111 333 1.200.000 Hoàng.T.Ngọc Hà rút tiền 10/12/10 S213810 14/12/10 111 112 150.000.000 từ TK HĐ Mua NVL của CTY TNHH 12/12/10 16/12/10 152 331 7.220.000 83591 Nam Long HĐ ThuếGTGT đƣợc khấu trừ 14/12/10 16/12/10 133 331 722.000 83591 công ty Nam Long PXK Xuất kho đế giầy thể thao 15/12/10 18/12/10 621 152 3.610.000 8864 phục vụ sản xuất CTY CP Nam Bình Phát trả 19/12/10 GBN 78 29/12/10 112 131 150.000.000 tiền hàng Kc doanh thu bán hàng 31/12/10 PKT 122 31/12/10 511 911 1.845.001.596 quý IV Cộng chuyển sang trang 5.082.000.000 sau Ngày 31tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 55
  56. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.4 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng -HP SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG TK: 511 Tên sản phẩm: dép ROVA Quý 4 năm 2010 Đơn vị: đồng Chứng từ Doanh thu TK Số Các khoản Ngày Diễn giải đối Số hiệu lƣợng Đơn giá Thành tiền giảm trừ tháng ứng (đôi) . . Bán cho công ty TNHH 0083555 10/12/2010 111 150 80.000 12.000.000 Hoàng ANh Bán cho cửa hàng Nam 0083588 21/12/2010 111 100 80.000 8.000.000 Phƣơng Bán cho Công ty TNHH 0083668 23/12/2010 131 300 80.000 24.000.000 Công Thành Cộng số phát sinh 3000 240.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 56
  57. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.5 Đơn vị: Công ty cổ phần Kim Long BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Quý IV 2010 Đơn Doanh thu Các khoản giảm trừ STT Tên sản phẩm vị Số lƣợng Đơn Giá Thành tiền Thuế 521,531 tính 1 Dép ROVA đôi 3.000 80,000 240.000.000 2 Giầy thể thao đôi 4.000 65,000 260.000.000 3 Giầy da cao cấp đôi 2.000 280,000 560.000.000 . . . . Cộng 1.845.001.596 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 57
  58. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.6 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng -HP SỔ CÁI Số hiệu TK : 511 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2010 ( Trích số liệu quý IV năm 2010) Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu năm Bán lô dép ROVA cho công 10/12/2010 PT08/12 10/12/2010 111 12,000,000 ty TNHH Hoàng Anh Bán lô Giầy cao cấp cho 28/12/2010 PKT 208 28/12/2010 131 168.000.000 công ty Việt Đức Bán lô giày đinh cho cửa 29/12/2010 PKT 215 29/12/2010 131 7.000.000 hàng Nam Anh 31/12/2010 PKT 31/12/2010 K/C doanh thu tháng quý IV 911 1.845.001.596 Cộng số phát sinh 1.845.001.596 1.845.001.596 Số dƣ cuối năm Ngày 31tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 58
  59. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty Cổ phần Kim Long Quy định về ghi nhận giá vốn: - Tài khoản 632 dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm bán trong kỳ. - Việc ghi nhận giá vốn phải tuân theo nguyên tắc phù hợp: khi phát sinh một khoản doanh thu bán thành phẩm thì mới ghi nhận một khoản giá vốn tƣơng ứng của thành phẩm đó. - Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Toàn bộ giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ đƣợc kết chuyển vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản giá vốn hàng bán không có số dƣ cuối kỳ.  Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho, - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng - TK 632- Giá vốn hàng bán. - TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.  Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung. - Sổ chi tiết giá vốn. - Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. - Sổ cái TK 632, TK 154.  Phƣơng pháp tính giá trị hàng xuất kho: công ty áp dụng phƣơng pháp thực tế đích danh.  Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 59
  60. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.5 Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu phiếu xuất kho, Sổ chi tiết GVHB, sổ chi Sổ Nhật ký chung tiết VL, DC, SP, HH. Sổ cái TK 632,TK Bảng tổng hợp TK 632, 154 bảng tổng hợp chi tiết VL, DC, SP, HH. Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối năm : Quan hệ đối chiếu Ví dụ: xuất bán 200 thành phẩm giày da nam 03 cho công ty HUY ANH, giá vốn 22.000.000đ, giá bán chƣa VTA 10% là 30.000.000, khách hàng chƣa thanh toán Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 60
  61. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.7 Đơn vị: PHIẾU XUẤT KHO QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 Địa chỉ: Ngày 12 tháng 12 năm 2010 của Bộ trƣởng Bộ tài chính Nợ: 632 Số 1213 Có: 155 - Họ tên ngƣời giao hàng: - Lý do xuất :Xuất bán cho công ty Huy Anh -Xuất tại kho :số 1 Tên nhãn hiệu quy Số lƣợng cách phẩm chất Đơn Số Mã vật tƣ vị Theo Thực Đơn giá Thành tiền TT số chứng ( sản phẩm, hàng tính xuất hoá) từ 1 Giầy da nam 03 Đôi 200 200 110,000 22.000.000 Cộng 22.000.000 Cộng thành tiền ( Viết bằng chữ): hai mƣơi hai triệu đồng Xuất , Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Kế toán trƣởng Ngƣời giao hàng Thủ kho ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 61
  62. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.8 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng -HP NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính: đồng Số hiệu Chứng từ Ngày TKĐƢ tháng Diễn giải Số tiền Ngày ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng 07/12/10 GBC 103 07/12/10 Rút TGNH về nhập quỹ 111 112 25.000.000 . . CTY CP Nam Bình Phát 09/12/10 PT 07/12 15/12/10 111 131 35.000.000 trả tiền hàng 10/12/10 022174 10/12/10 Thuế GTGT đầu ra 111 333 1.200.000 Hoàng.T.Ngọc Hà rút 10/12/10 S213810 14/12/10 111 112 150.000.000 tiền từ TK 11/12/10 PC1035 15/12/10 Nộp tiền thuế GTGT 3331 111 50.000.000 HĐ Mua NVL của CTY 12/12/10 16/12/10 152 331 7.220.000 83591 TNHH Nam Long 12/12/10 PXK1213 12/12/10 Xuất bán thành phẩm 632 155 22.000.000 HĐ ThuếGTGT đƣợc khấu 14/12/10 16/12/10 133 331 722.000 83591 trừ công ty Nam Long PXK Xuất kho đế giầy thể 15/12/10 18/12/10 621 152 3.610.000 8864 thao phục vụ sản xuất CTY CP Nam Bình Phát 19/12/10 GBN 78 29/12/10 112 131 150.000.000 trả tiền hàng Kc doanh thu bán hàng 31/12/10 PKT 122 31/12/10 511 911 1.845.001.596 quý IV Cộng chuyển sang 5.082.000.000 trang sau Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 62
  63. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.9 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng -HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 632 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Dƣ đầu kỳ Giá vốn lô dép Pxk 8.700.000 10/12/10 10/12/10 ROVA cho công ty 155 1210 TNHH Hoàng Anh . . . Giá vốn của lô giày PXK 12/12/10 12/12/10 bán cho công ty HUY 155 1213 22.000.000 ANH . . KCH Kết chuyển giá vốn 31/12/10 31/12/10 911 40 hàng bán quý IV 1.275.000.000 Cộng số phát sinh 1.275.000.000 1.275.000.000 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 63
  64. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng - Tài khoản này sử dụng để phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động bán hàng gồm: chi phí vận chuyển, chi phí quảng cáo, chi phí lƣơng nhân viên bán hàng, chi phí điện thoại, văn phòng phẩm phát sinh ở bộ phận bán hàng. - Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh. Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ đƣợc kết chuyển vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản chi phí bán hàng không có số dƣ cuối Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT. - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Phiếu chi, ủy nhiệm chi,Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng. Trong đó: TK 111- Tiền mặt. TK 112- Tiền gửi Ngân hàng. TK 331- Phải trả ngƣời bán. Số sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái TK 641, TK 111, . Quy trình hạch toán chi phí bán hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 64
  65. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.6 Quy trình ghi sổ kế toán chi phí bán hàng Hóa đơn GTGT, phiếu chi, ủy nhiệm chi Sổ nhật ký chung Sổ cái TK641 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối quý: Hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn GTGT (liên 2), Phiếu phi, ủy nhiệm chi, kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ Nhật ký chung . Từ số liệu trên Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi nhận vào Sổ cái TK 641 Cuối quý, cộng số liệu trên Sổ cái TK 641 để lập Bảng cân đối số phát sinh và lập Báo cáo tài chính. Ví dụ: ngày 16/12/10 doanh nghiệp chi 1.320.00 mua đồng phục cho nhân viên bán hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 65
  66. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.10 HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KX/2010B Liên 2: Giao khách hàng 0083599 Ngày 16 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty may Thái Linh Địa chỉ: : Số 22 Dƣ Hàng Kênh- Lê Chân – Hải Phòng Số tài khoản: Điên thoại: MS: 0 2 0 3 4 2 5 2 2 3 Họ tên ngƣời mua hàng: Trần Thu Thủy Tên đơn vị: Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng - HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: tiền mặt MS: 0 2 0 0 6 2 2 2 2 3 Đơn Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lƣợng Tính A B C 1 2 3=1x2 1 Áo đồng phục cái 10 120,000 1.200.000 Cộng tiền hàng: 1.200.000 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 120.000 Tổng cộng tiền thanh toán 1.320.000 Số tiền viết bằng chữ: một triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 66
  67. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.11 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM LONG Mẫu số 02 - TT Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trƣởng BTC Phiếu Chi số: PC10/12 Ngày 16 tháng 12 năm 2010 TK ghi nợ : 641 TK ghi có: 1111 Họ tên ngƣời nhận tiền: : Công ty may Thái Linh Địa chỉ: Số 22 Dƣ Hàng Kênh- Lê Chân – Hải Phòng Lý do chi: thanh toán tiền đồng phục cho nhân viên bán hàng Số tiền : 1 320 000 Bằng chữ: : một triệu ba trăm hai mươi nghìn đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 16 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập biểu Thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) +Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý) +Số tiền quy đổi Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 67
  68. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.12 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng -HP NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính: đồng Số hiệu Chứng từ Ngày TKĐƢ tháng Diễn giải Số tiền Ngày ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng 07/12/10 GBC 103 07/12/10 Rút TGNH về nhập quỹ 111 112 25.000.000 . . 10/12/10 022174 10/12/10 Thuế GTGT đầu ra 111 333 1.200.000 Hoàng.T.Ngọc Hà rút 10/12/10 S213810 10/12/10 111 112 150.000.000 tiền từ TK 11/12/10 PC1035 11/12/10 Nộp tiền thuế GTGT 3331 111 50.000.000 HĐ Mua NVL của CTY 12/12/10 12/12/10 152 331 7.220.000 83591 TNHH Nam Long HĐ ThuếGTGT đƣợc khấu 12/12/10 12/12/10 133 331 722.000 83591 trừ công ty Nam Long Thanh toán tiền đồng phục của bộ phận bán 16/12/10 HĐ83599 16/12/10 632 111 1.200.000 hàng cho công ty may Thái Linh 16/12/10 HĐ83599 16/12/10 Thuế GTGT 133 111 120.000 CTY CP Nam Bình Phát 19/12/10 GBN 78 19/12/10 112 131 150.000.000 trả tiền hàng Kc doanh thu bán hàng 31/12/10 PKT 122 31/12/10 511 911 1.845.001.596 quý IV Cộng chuyển sang 5.082.000.000 trang sau Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 68
  69. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.13 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng -HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 641 Tên tài khoản: chi phí hàng bán Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Dƣ đầu kỳ UNC Chi làm biển quảng 8,700,000 10/12/10 10/12/10 111 1232 cáo Thanh toán tiền HĐ 16/12/10 16/12/10 đồng phục cho 111 83599 1.200.000 nhân viên bán hàng . . KCH Kết chuyển cp 31/12/10 31/12/10 911 40 hàng bán quý IV 44.445.000 Cộng số phát sinh 44.445.000 44.445.000 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 69
  70. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này sử dụng để phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty chủ yếu là chi phí về lƣơng, vật liệu văn phòng, phí và lệ phí, các chi phí khác liên quan dến quản lý doanh nghiệp. Các khoản chi phí phát sinh đƣợc phản ánh vào tài khoản này phải có căn cứ hợp pháp, chứng từ xác thực. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dƣ cuối kỳ. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Hoá đơn GTGT - Ủy nhiệm chi - Bảng thanh toán lƣơng, Tài khoản sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 131, 133, Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 70
  71. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.7 Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Hóa đơn GTGT, phiếu chi, ủy nhiệm chi Sổ nhật ký chung Sổ cái TK642 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối quý Ví dụ: Ngày 18/12/10 Công ty TNHH Bệnh viện máy tính AVC thay main máy tính phòng kế toán trị giá 920.000 đồng (VAT 10%). Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 71
  72. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.14 HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2009T Liên 2 : Giao cho khách hàng 0083600 Ngày 18 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: công ty bệnh viện máy tính AVC Địa chỉ: 12 Trần Khánh Dƣ – Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản: Điên thoại: MS: 0 2 0 0 4 2 1 4 8 5 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng -HP Số tài khoản: Tiền mặt Hình thức thanh toán: Chƣa TT MS: 0 2 0 0 6 2 2 2 2 3 Đơn Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lƣợng Tính A B C 1 2 3=1x2 1 Mainboard Bộ 01 836.364 836.364 Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ 836.364 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 83.636 Tổng cộng tiền thanh toán 920.000 Số tiền viết bằng chữ: chin trăm hai mươi nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 72
  73. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.15 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM LONG Mẫu số 02 - TT Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trƣởng BTC Phiếu Chi số: PC14/12 Ngày 18 tháng 12 năm 2010 TK ghi nợ : 642,133 TK ghi có: 1111 Họ tên ngƣời nhận tiền: : Công ty TNHH Bệnh viện máy tính AVC Địa chỉ: Số 45H Lê Đại Hành, Hồng Bàng, HP Lý do chi: Thay main máy tính phòng kế toán Số tiền : 920 000 Bằng chữ: : Chín trăm hai mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 18 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập biểu Thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) +Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý) +Số tiền quy đổi Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 73
  74. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.16 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng -HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 642 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Quý IV 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Dƣ đầu kỳ PC Thay main máy tính 18/12/10 18/12/10 1111 836.364 852 phòng kế toán KCH 31/12/10 31/12/10 911 43 54.835.428 Cộng số phát sinh 54.835.428 54.835.428 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 74
  75. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4. Kế toán hoạt động khác tại Công ty Cổ phần Kim Long 2.2.4.1 Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu nhằm làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài, các hoạt động tạo ra doanh thu nhƣ: thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền cho thuê, thu đƣợc các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ, các khoản thuế đƣợc ngân sách nhà nƣớc hoàn lại.  Tài khoản sử dụng: TK 711: "Thu nhập khác"  Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Phiếu thu  Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 711 Tại công ty Cổ phần Kim Long năm 2010 không phát sinh khoản thu nhập khác. 2.3. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 2.3.1 Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh năm 2010 của công ty cổ phần Kim Long là từ hoạt động gửi tiền vào tài khoản ngân hàng. Tài khoản sử dụng: TK 515: "Doanh thu hoạt động tài chính" Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có - Phiếu kế toán - Phiếu thu Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 515 Quá trình hạch toán: Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 75
  76. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.8 Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Giấy báo có Sổ nhật ký chung Sổ cái TK515, 112 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày : Ví dụ: Ngày 31/12/2010, Ngân hàng kỹ thƣơng Việt Nam Techcombank trả lãi tiền gửi cho công ty 206.629 đồng. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 76
  77. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.17 NGÂN HÀNG CPTM KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC HPG-TCB HAI PHONG Cục thuế Hà Nội MST: 0100230800-004 PHIẾU BÁO CÓ Trang 1/1 Ngày 31tháng 12 năm 2010 Kính gửi : CT CO PHAN KIM LONG Số tài khoản Địa chỉ : SO 483 DUONG 208 AN DONG – :109.20027689.01.5 An Dƣơng -HP Loại tiền : VND Mã số thuế: 0200622223 Loại tài khoản: TIEN GUI Số ID khách hàng: .20027689 THANH TOAN Số bút hạch toán: 1002002658015-200100131 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Trả lãi tiền gửi 206,629.00 Tổng số tiền 206,629.00 Số tiền bằng chữ : Hai trăm linh sáu nghìn sáu trăm hai mƣơi chín VND chẵn Trích yếu : Tra lai so du tren tai khoan - thang 12/2010 Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣờng TECHCOMBANK HẢI PHÒNG PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG Số 5 Lý Tự Trọng - Hồng Bàng - HP Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 77
  78. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.18 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng -HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 515 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Quý IV/2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Dƣ đầu kỳ GBC Ngân hàng Techcombank 30/11/10 30/11/10 112 206.008 112 trả lãi tiền gửi GBC Ngân hàng Techcombank 206.629 31/12/10 31/12/10 112 215 trả lãi tiền gửi KCH Kết chuyển doanh thu hoạt 30/09/10 30/09/10 911 412.637 38 động tài chính Cộng số phát sinh 412.637 412.637 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 78
  79. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 2.3.2.Tổ chức kế toán chi phí hoạt động tài chính Tài khoản sử dụng: TK 635: "chi phí hoạt động tài chính" Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - - Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 635 Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.9 sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, GBN Sổ nhật ký chung Sổ cái TK635, 111, 112 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Báo cáo tài chính : Nhập số liệu hàng ngày : Ví dụ Ngày 26/12/10 thanh toán phí kiểm đếm tiền tại Ngân hàng Techcombank bằng tiền mặt 16.500 đồng (VAT 10%). Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 79
  80. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.19 NGÂN HÀNG CPTM KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC HPG-TCB HAI PHONG Cục thuế Hà Nội MST: 0100230800-004 PHIẾU BÁO NỢ Trang 1/1 (Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ) Ngày 26 tháng 12 năm 2010 Kính gửi : CT CO PHAN KIM LONG Số tài khoản Địa chỉ : SO 483 DUONG 208 AN :109.20027689.01.5 DONG – An Dƣơng -HP Loại tiền : VND Mã số thuế: 0200622223 Loại tài khoản: TIEN GUI Số ID khách hàng: 20027689 THANH TOAN Số bút hạch toán: 1002002658015-200100131 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền PHI KIEM DEM TIEN 15,000.00 Thue gia tri gia tang phai nop 1,500.00 Tổng phí + VAT 16,500.00 Tổng số tiền 16,500.00 Số tiền bằng chữ: Mƣời sáu nghìn năm trăm VND chẵn Trích yếu: THU PHI KIEM DEM-CT CO PHAN KIM LONG Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣờng TECHCOMBANK HẢI PHÒNG PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG Số 5 Lý Tự Trọng - Hồng Bàng - HP Biểu số 2.20 Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 80
  81. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng -HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 635 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu kỳ GBN Phí kiểm đếm tiền tại 26/12/10 26/09/10 111 16.500 198 NH Techcombank KC Kết chuyển chi phí 30/09/10 30/09/10 911 1.653.248 85 tài chính Cộng số phát sinh 1.653.248 1.653.248 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 81
  82. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 2.3.3.Tổ chức kế toán chi phí khác  Tài khoản sử dụng: TK 811: "Chi phí khác"  Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Phiếu chi  Sổ sách sử dụng Sổ cái TK 811 Nội dung chi phí khác tại công ty: Chi phí đi đòi nợ Chi khắc phục sự cố cháy nổ Chi biếu tặng Chi phí thanh lý TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ Trong năm 2010, tại công ty không phát sinh khoản chi phí đi đòi nợ, chi biếu tặng. 2.4. Xác định kết quả kinh doanh 2.4.1.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế bắt buộc hàng năm doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc Tại công ty Cổ phần Kim Long thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc tính nhƣ sau: Chi phí thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trước thuế * thuế suất thuế TNDN Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty đang tính hiện nay là: 25% 2.4.2.Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán công ty sử dụng tài khoản 911 để hạch toán xác định kết quả kinh doanh vào cuối mỗi tháng: - Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu sang bên có TK 911.Kết chuyển giá vốn hàng bán ,chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK911 - Kết quả kinh doanh = Số phát sinh Có TK911- Số phát sinh Nợ TK911 Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 82
  83. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp - Nếu kết quả kinh doanh nhỏ hơn 0,vậy tháng đó công ty làm ăn thua lỗ.Kế toán sẽ ghi: Nợ TK 421 Có TK 911 - Nếu kết quả kinh doanh lớn hơn 0 thì kế toán phải tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp nhà nƣớc sau đó hạch toán chi phí thuế TNDN vào TK 821 Thuế TNDN=(Số PS Có TK911- Số PS Nợ TK911)* thuế suất thuế TNDN - Sau khi tính đƣợc số thuế TNDN thực tế phải nộp kế toán thực hiện kết chuyển chi phí thuế TNDN sang bên Nợ TK 911 từ đó xác định lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp để kết chuyển sang bên Có TK 421 Ví Dụ: Cuối tháng 12 kế toán công ty thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.Kế toán ghi các bút toán kết chuyển trên phiếu kế toán.Từ phiếu kế toán kế toán vào nhật ký chung rồi vào sổ cái các TK. Biểu số 2.21 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số:120 Tài Nội dung PS Nợ PS Có Khoản Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1.275.000.000 Quý IV 632 1.275.000.000 Cộng 1.275.000.000 1.275.000.000 Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 83
  84. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.22 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số:121 Tài Nội dung PS Nợ PS Có khoản Kết chuyển doanh thu bán hàng và 511 1.845.001.596 cung cấp dịch vụ quý IV 911 1.845.001.596 Cộng 1.845.001.596 1.845.001.596 Biểu số 2.23 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số:122 Tài Nội dung PS Nợ PS Có Khoản Kết chuyển chi phí hàng bán 911 44.445.000 Quý IV 641 44.445.000 Cộng 44.445.000 44.445.000 Biểu số 2.24 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số:123 Tài Nội dung PS Nợ PS Có Khoản Kết chuyển chi phí quản lý doanh 911 54.835.428 nghiệp quý IV 642 54.835.428 Cộng 54.835.428 54.835.428 Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 84
  85. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.25 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số:124 Tài Nội dung PS Nợ PS Có Khoản 515 412.637 Kết chuyển doanh thu hoạt động tc 911 412.637 Cộng 412.637 412.637 Biểu số 2.26 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số:125 Tài Nội dung PS Nợ PS Có Khoản 911 1.653.248 Kết chuyển chi phí tài chính 635 1.653.248 Cộng 1.653.248 1.653.248 Biểu số 2.27 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số:126 Tài Nội dung PS Nợ PS Có Khoản 911 117.370.140 Kết chuyển thuế TNDN quý IV 821 117.370.140 Cộng 117.370.140 117.370.140 Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 85
  86. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.28 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số:127 Tài Nội dung PS Nợ PS Có Khoản 911 352.110.417 Kết chuyển lãi 421 352.110.417 Cộng 352.110.417 352.110.417 Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 86
  87. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.29 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng - An Dƣơng - HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 911 Tên Tài Khoản: Xác định kết quả kinh doanh Quý IV Năm 2010 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu kỳ 31/12/10 PKT120 31/12/10 Kết chuyển giá vốn 632 1.275.000.000 Kết chuyển doanh thu 31/12/10 PKT121 31/12/10 511 1.845.001.596 bán hàng Kết chuyển cp bán 31/12/10 PKT122 31/12/10 641 44.445.000 hàng Kết chuyển chi 31/12/10 PKT123 31/12/10 642 54.835.428 phí QLDN 31/12/10 PKT124 31/12/10 Kc doanh thu tc 515 412.637 31/12/10 PKT125 31/12/10 Kc chi phí tc 635 1.653.248 31/12/10 PKT126 31/12/10 Kết chuyển TNDN 821 117.370.140 31/12/10 PKT127 31/12/10 Kết chuyển lãi 421 352.110.417 Cộng SPS 1.845.414.233 1.845.414.233 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 87
  88. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.30 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng - An Dƣơng - HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 421 Tên Tài Khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối Quý IV Năm 2010 Đơn vị tính: đồng Chứng từ TK Số tiền Ngày tháng Ngày Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng Dƣ đầu kỳ quý IV 814.669.700 31/12/2010 PKT126 31/12/10 Kết chuyển lãi 911 352.110.417 Cộng SPS quý IV 352.110.417 Só dƣ cuối kỳ 1.166.780.117 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 88
  89. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.31 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng - An Dƣơng - HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 821 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Qúy IV Năm 2010 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số tiền TK tháng Ngày Diễn giải Số hiệu đối ứng Nợ Có ghi sổ tháng Dƣ đầu quý IV 31/12/10 PKT124 31/12/10 Thuế TNDN phải nộp quý IV 3334 117.370.140 31/12/10 PKT125 31/12/10 K/C chi phí thuế TNDN 911 117.370.140 Cộng số phát sinh quý IV 117.370.140 117.370.140 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 89
  90. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.32 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng - An Dƣơng - HP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ IV Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Mã Thuyết Chỉ tiêu Quý IV Quý III số minh 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 01 VI.25 1.845.001.596 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 1.845.001.596 cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 1.275.000.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 20 570.001.596 cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 412.637 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 1.653.248 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 44.445.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 54.835.428 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 469.480.557 doanh{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 469.480.557 (50 = 30 + 40) VI.30 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 117.370.140 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 352.110.417 nghiệp (60 = 50 - 51 - 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 90
  91. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG III CÔNG TÁC CÔNG TY CỔ PHẦN KIM LONG . . . Bằng : ung Công ty cổ phần Kim Long Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 91
  92. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp . . . C .  : Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nhiệp vụ phát sinh tạo điều kiện cho tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Trình tự luân chuyển chứng từ đảm bảo cho chứng từ lập ra có cơ sở thực tế, cơ sở pháp lý. Việc lƣu trữ chứng từ tƣơng đối khoa học và đƣợc giám sát chặt chẽ. Vì vậy đảm bảo tính không chồng chéo và nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng.  : Các sổ sách kế toán đƣợc thực hiện rõ ràng sạch sẽ và đƣợc lƣu trữ theo các chuẩn mực và quy định chung của nhà nƣớc. Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung, hình thức này có ƣu điểm cơ bản là ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, số liệu kế toán dễ đối chiếu, dễ kiểm tra. Sổ cái cho phép ngƣời quản lý theo dõi đuợc các nội dung kinh tế. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 92
  93. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp . Công ty đã nắm bắt nhanh những thông tin kinh tế của những thay đổi về chế độ kế toán đã áp dụng cho đơn vị mình một cách phù hợp, đặc biệt là vấn đề hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại đơn vị.  Về tổ chức kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh. Việc theo dõi hạch toán doanh thu nhƣ hiện nay là cơ sở quan trọng để từng bƣớc xác định kết quả hoạt động kinh doanh để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của công ty.  Về công tác kế toán chi phí: Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luôn phải quan tâm, cân nhắc và luôn muốn tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ chi phí nhằm tránh lãng phí, làm giảm lợi nhuận. Bởi vậy, công tác hạch toán chi phí tại công ty bƣớc đầu đảm đƣợc tính chính xác, đầy đủ và kịp thời khi phát sinh.  Về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của Ban giám đốc công ty trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của công ty. 3.1.3. Hạn chế Trong những năm đầu mới thành lập, công ty đã cố gắng xây dựng bộ máy quản lý cũng nhƣ xây dựng bộ máy kế toán ngày càng hoàn thiện hơn, nhằm hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý và công ty đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 93
  94. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Tuy nhiên, cùng với những mặt ƣu điểm thì công tác hạch toán kế toán của công ty vẫn còn những mặt tồn tại. 3.1.3.1.Về việc thu hồi doanh thu bán chịu Việc giải quyết tình trạng chiếm dụng vốn đang là một vấn đề nan giải của nhiều nhà quản lý. Trong khi Công ty cần vốn để đáp ứng đúng tiến độ, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có chất lƣợng cao, mở rộng mặt hàng kinh doanh vậy mà Công ty lại bị chiếm dụng vốn. Điều đó chứng tỏ Công ty chƣa áp dụng các biện pháp giảm trừ doanh thu một cách hiệu quả đặc biệt là các khoản chiết khấu thanh toán trong quá trình bán hàng. Ảnh hưởng: Do bị khách hàng chiếm dụng vốn nên doanh nghiệp không có lƣợng tiền lớn để mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ điều này có ảnh hƣởng xấu đến tình hình tài chính của doanh 3.1.3.2. Về việc áp dụng chiết khấu Hiện nay công ty không có chính sách ƣu đãi trong kinh doanh. Đó là việc cho khách hàng hƣởng các khoản chiết khấu . Thực tế cho thấy rằng các chính sách ƣu đãi trong kinh doanh cũng là một trong những biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, đẩy tăng doanh số tiêu thụ và rút ngắn vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Điều này trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay là rất cần thiết cho sự tồn tại của doanh nghiệp. 3.1.3.3 Về kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán tiến hành lập báo cáo về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty theo năm để trình lên Ban giám đốc. Đây là một điểm chƣa tích cực bởi việc này làm cho nhà quản lý không thể kịp thời nắm bắt đƣợc tình hình tài chính của công ty cũng nhƣ hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó đề ra phƣơng hƣớng, chiến lƣợc phát triển công ty, cũng nhƣ đƣa ra các quyết định tài chính đúng đắn. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 94
  95. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kim Long 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kim Long , . Do vậy hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả có một ý nghĩa rất quan trọng. 3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Kim Long 3.2.2.1 . Kiến nghị Do bị khách hàng chiếm dụng vốn nên doanh nghiệp không có lƣợng tiền mặt . Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 95
  96. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 3.1 Công ty cổ phần Kim Long Địa chỉ: số 483 Đƣờng 208 An Đồng – An Dƣơng -HP 31/12/2010 31/12/2010 STT 1 Công ty CP Hoàng Long 0309525958 38.500.000 , A , An - 2 5.783.800 Dƣơng, HP 3 Cửa hàng 35/2 Hải Dƣơng 0200617713 58.750.000 4 Công ty TNHH Minh Anh 0200581866 35.180.000 5 583 0200138742-002 78.980.500 7 Công ty TNHH Linh Phƣơng 0200844723 150.200.000 8 10.000.000 214.733.800 162.660.500 Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 96
  97. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Theo báo cáo trên thì: Công ty cần tríc lập dự phòng trong năm 2010 với khoản nợ của cửa hàng 35/2 Hải Dƣơng Đồng thòi n Phƣơng, , An Dƣơng, HP , không liên lạc đƣợc. . Kiến nghị: - Công ty phải theo dõi và thu hồi công nợ đúng hạn, có những biện pháp tích cực đòi nợ nhƣng vẫn chú ý giữ gìn mối quan hệ với khách hàng. - Công ty nên tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi để tránh những rủi ro trong kinh doanh khi khách hàng không có khả năng thanh toán. - Ví dụ: Đối với khoản nợ của Nguyễn Văn Phƣơng, đến cuối kỳ kế toán , doanh nghiệp cần tiến hành xóa nợ: Nợ TK 6422: 5.783.800 Có TK 131: 5.783.800 Đồng thời ghi: Nợ TK 004: 5.783.800 Ví dụ: Trích lập dự phòng đối với khoản nợ của cửa hàng 35/2 Hải Dƣơng Căn cứ vào thông tƣ 228/2009/TT- BTC doanh nghiệp có thể xây dựng mức trích lập dự phòng nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 97
  98. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp (t) 6 tháng 3năm ) Theo trên, tính số dự phòng phải thu khó đòi năm 2010: = 58.750.000 x 30% = 17.625.000 (đồng) Biểu số 3.2 12 năm 2010 : TT Tên TK 1 6422 17.625.000 2010 2 1592 17.625.000 2010 17.625.000 17.625.000 , sáu trăm hai mươi lăm nghìn đồng 12 năm 2010 Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 98
  99. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp 3.2.2.2.Về doanh thu tiêu thụ hàng hoá Nhƣ đã trình bày rõ tác dụng của các chính sách ƣu đãi trong tiêu thụ hàng hoá. Để thu hút đƣợc nhiều khách hàng mới mà vẫn giữ đƣợc khách hàng lớn lâu năm, để tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, Công ty nên có chính sách khuyến khích ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn bằng cách áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại hoặc giảm giá hàng bán. Chiết khấu thương mại: ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. Công ty có thể áp dụng chiết khấu thương mại trong một số trường hợp sau: Đối với khách hàng thường xuyên: ký kết hợp đồng có giá trị lớn với công ty, công ty có thể: Giảm giá trị hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm nào đó trên tổng trị giá hợp đồng. Đối với khách hàng lần đầu: có mối quan hệ mua bán với công ty nhƣng mua hàng với khối lƣợng lớn, công ty có thể áp dụng tỷ lệ chiết khấu cao hơn nhằm khuyến khích khách hàng có mối quan hệ thƣờng xuyên hơn và thu hút các khách hàng có mối quan hệ mua bán với mình, tạo lợi thế cạnh tranh với doanh nghiệp khác kinh doanh cùng một mặt hàng. Để hạch toán chiết khấu thƣơng mại công ty sử dụng tài khoản 5211 "Chiết khấu thương mại". Khi hạch toán phải đảm bảo: Chỉ hạch toán vào tài khoản này những khoản chiết khấu thƣơng mại mà ngƣời mua đƣợc hƣởng. Trong trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt mức chiết khấu thì khoản chiết khấu này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn lần cuối cùng. Trƣờng hợp khách hàng không trực tiếp mua hàng hoặc khi số tiền chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hoá đơn bán hàng lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 99
  100. Trường ĐHDL Hải Phòng  Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thƣơng mại) thì khoản tiền chiết khấu này không đƣợc hạch toán vào TK 5211. Phương pháp hạch toán như sau: 1. Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 5211 - Chiết khấu thƣơng mại (Số tiền đã trừ thuế GTGT phải nộp) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112 - Thanh toán ngay Có TK 131 - Phải thu của khách hàng 2. Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận cho ngƣời mua sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần. Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 5211 - Chiết khấu thƣơng mại Chiết khấu thanh toán: gƣời mua do ngƣời mua thanh toán tiền hàng trƣớc thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc trong cam kết. Số tiền chiết khấu này đƣợc hạch toán vào TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính. Chính sách chiết khấu thanh toán đƣợc xây dựng dựa theo chiến lƣợc kinh doanh từng thời kỳ của doanh nghiệp. Công ty cần xây dựng chính sách chiết khấu phù hợp. Căn cứ từng khách hàng thanh toán nợ mà công ty áp dụng mức chiết khấu theo thời gian, cụ thể: - Nếu khách hàng thanh toán từ 1 đến 5 ngày sẽ đƣợc hƣởng mức chiết khấu 1.5% - Nếu khách hàng thanh toán tiền từ 6 đến 10 ngày sẽ đƣợc hƣởng mức chiết khấu 1%. - Nếu khách hàng thanh toán tiền từ 11 đến 15 sẽ đƣợc hƣởng mức chiết khấu 0.5%. Sinh viên: Nguyễn Thị Duyên_lớp: QT1104K 100