Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN Sinh viên : Trần Thị Dành Giảng viên hƣớng dẫn: CN.GVC Nguyễn Văn Vĩnh HẢI PHÕNG - 2011 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 1
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHƯ HẢI. KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN. Sinh viên : Trần Thị Dành Giảng viên hƣớng dẫn: CN.GVC Nguyễn Văn Vĩnh HẢI PHÕNG - 2011 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 2
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trần Thị Dành Mã SV: 110030 Lớp: QT1104K Ngành: Kế tốn – Kiểm tốn Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 3
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ). - Trình bày khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Trình bay thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải - Nhận xét đánh giá thực trạng tổ chức kế tốn của chuyên đề sau đĩ đƣa ra giải pháp khắc phục mặt cịn tồn tại. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn. Sử dụng số liệu kế tốn của cơng ty từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 4
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Văn Vĩnh Học hàm, học vị: Cử nhân – Giảng viên chính Cơ quan cơng tác: Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hải Phịng Nội dung hƣớng dẫn: Hồn thiện cơng tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan cơng tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 11 tháng 04 năm 2011 Yêu cầu phải hồn thành xong trƣớc ngày 16 tháng 07 năm 2011 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phịng, ngày tháng năm 2011 Hiệu trƣởng Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 5
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Trong quá trình thực tập tại Cơng ty sinh viên Trân Thị Dành chấp ành nghiêm nội qui, qui định của cơng ty. Chịu khĩ học hỏi, tìm tịi, nghiên cứu, khiêm tốn, cầu thị, cĩ quan hệ đúng mực. - Biết tranh thủ ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn trong quá trình nghiên cứu va viết khĩa luận. 2. Đánh giá chất lƣợng của khĩa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu ): - Về mặt lý luận: Sinh viên đã nêu đƣợc những nội dung cơ bản về tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Về mặt thực trạng: Sinh viên đã sử dụng số liệu tháng 09/2010 của cơng ty và mơ tả tƣơng đối đầy đủ các phần hành kế tốn của chuyên đề. - Các kiến nghị nhằm hồn thiện các mặt con hạn chế trong cơng tác trong cơng tác kế tốn cĩ căn cứ và cĩ tính khả thi. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): 9.9 (Chín phẩy chín điểm) Hải Phịng, ngày 02 tháng 07 năm 2011 Cán bộ hƣớng dẫn (họ tên và chữ ký) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 6
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải sản xuất đƣợc nhiều sản phẩm, cung cấp đƣợc nhiều dịch vụ, tiêu thụ đƣợc nhanh và thu đƣợc lợi nhuận.Vì vậy, họ khơng ngừng đặt câu hỏi làm cách nào để thu đƣợc lợi nhuận và khơng ngừng nâng cao lợi nhuận cũng nhƣ để đứng vững trong thị trƣờng đầy cạnh tranh. Một trong nhiều biện pháp quan trọng mà các doanh nghiệp quan tâm đến đĩ là khơng ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất, kinh doanh và nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Đồng thời phải thƣờng xuyên theo dõi tính tốn, đo lƣờng và ghi chép lập biểu đồ mọi hoạt động của doanh nghiệp để kịp thời cĩ biện pháp khắc phục. Để thực hiện điều này, một trong những cơng việc mà các doanh nghiệp cần phải làm đĩ là tổ chức tốt cơng tác hạch tốn kế tốn. Vì đĩ là một trong những yếu tố quan trọng trong quản lý quyết định đến kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp, cĩ quản lý tốt cơng tác hạch tốn kế tốn. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ bộ máy quản lý của cơng ty, em nhận thấy kế tốn nĩi chung và kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của cơng ty Cổ phần Sản xuất và thƣơng mại Phú Hải nĩi riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, nên luơn luơn địi hỏi phải đƣợc hồn thiện, phải cĩ sự quan tâm, nghiên cứu nhằm đƣa ra một phƣơng pháp thống nhất, khoa học trong cơng tác hạch tốn kế tốn vì vậy em quyết định đi sâu vào nghiên cứu cơng tác kế tốn của cơng ty với đề tài: “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải ”. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 7
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Nội dung khố luận ngồi mở đầu và kết luận đƣợc kết cấu làm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. Trong quá trình thực tập, em đã đƣợc sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy cơ bộ mơn kế tốn, các cơ các chú, các anh chị phịng kế tốn và thầy giáo Nguyễn Văn Vĩnh. Tuy nhiên, do vốn kiến thức cịn hạn chế cùng với thời gian thực tế cịn chƣa nhiều nên bài khố luận của em khĩ tránh khỏi những thiếu sĩt. Em kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cơ giáo để bài khố luận của em đƣợc hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 8
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Một số nét về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh 1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp 1.1.1.1/ Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát triển doanh thu nhƣ bán sản phẩm hàng hố, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khơng bao gồm thuế GTGT, cịn ở các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị thanh tốn của số hàng đã bán và dịch vụ đã đƣợc thực hiện. 1.1.1.2/ Các loại doanh thu, các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu: 1.1.1.2.1, Các loại doanh thu: */Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán hàng hố: Là doanh thu hoặc doanh thu thuần của khối lƣợng hàng hố đƣợc xác định là bán trong kỳ kế tốn của doanh nghiệp. - Doanh thu bán các thành phẩm: Là doanh thu hoặc doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm ( Thành phẩm, bán thành phẩm) đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế tốn của doanh nghiệp. - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu hoặc doanh thu thuần của khối lƣợng dịch vụ đã hồn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế tốn của doanh nghiệp. - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Là các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của nhà nƣớc khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 9
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG hố dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc. - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ: Là doanh thu cho thuê bất động sản đầu tƣ và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ. */ Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu về các hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại nhƣ: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đối và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. */ Thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp khơng dự tính trƣớc đƣợc hoặc cĩ dự tính đến nhƣng ít cĩ khả năng thực hiện, hoặc là những khoản khơng mang tính chất thƣờng xuyên nhƣ: doanh thu về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, giá trị các vật tƣ, tài sản thừa trong sản xuất; các khoản nợ vắng chủ hay nợ khơng ai địi, hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho, nợ khĩ địi, tiền đƣợc phạt, thu chuyển quyền sở hữu trí tuệ. 1.1.1.2.2, Các phương thức bán hàng - Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: Theo phƣơng thức này ngƣời mua đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán. Sau khi doanh nghiệp giao hàng, ngƣời mua ký vào chứng từ bán hàng, nếu hội đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu, khơng kể ngƣời mua đã thanh tốn hay mới chỉ chấp nhận thanh tốn, số hàng chuyển giao đƣợc xác định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. - Phƣơng thức gửi hàng: Theo phƣơng thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở thoả thuận trong hợp đồng. Khi xuất kho, hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi đĩ hàng mới đƣợc coi là tiêu thụ và đƣợc ghi nhận vào doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. - Phƣơng thức bán thơng qua đại lý: Trong trƣờng hợp này khi doanh nghiệp gửi hàng đi cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ hạch tốn vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 10
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG nhận trả tiền cho số hàng gửi bán. - Phƣơng thức bán hàng trả gĩp: Theo phƣơng thức này, khi xuất giao hàng cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh tốn 1 phần tiền hàng, cịn lại sẽ trả dần vào các kỳ sau và chịu khoản lãi theo quyết định của hợp đồng. Hàng giao đƣợc xác định là tiêu thụ, doanh thu bán hàng đƣợc tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền 1 lần, cịn khoản lãi do bán trả gĩp đƣợc hạch tốn vào doanh thu hoạt động tài chính. - Phƣơng thức bán hàng trả chậm: Doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng và nhận lấy sự cam kết của khách hàng trong tƣơng lai. Nhƣ vậy doanh thu bán hàng sẽ đƣợc xác định ở kỳ này nhƣng đến kỳ sau mới cĩ tiền nhập quỹ - Phƣơng thức bán hàng đổi hàng: Doanh thu đƣợc ghi nhận trên cơ sở trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng thì ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra. Khi nhận hàng của khách hàng, kế tốn phải hạch tốn nhập kho và thuế GTGT đầu vào. Doanh thu sản Số lượng sản phẩm Giá vốn trên thị trường tại thời = * phẩm đem trao đổi đem trao đổi điểm thực hiện việc trao đổi 1.1.1.2.3, Thời điểm ghi nhận doanh thu Khi hàng đƣợc xác định đã tiêu thụ, thời điểm đĩ đƣợc quy định nhƣ sau: - Với phƣơng thức bán buơn qua kho, bán buơn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp thì thời điểm đã tiêu thụ là bên mua đã ký nhận đủ hàng; bên mua đã thanh tốn tiền hàng hoặc nhận nợ. - Với phƣơng thức bán buơn qua kho, bán buơn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng thì thời điểm xác nhận tiêu thụ là bên bán đã chuyển hàng đến địa điểm bên mua; bên bán đã thu đƣợc tiền hàng hoặc bên mua nhận nợ. - Với phƣơng thức bán hàng đại lý ký gửi, khi ngƣời đại lý ký gửi thanh tốn tiền hàng hoặc chấp nhận thanh tốn hoặc họ thơng báo hàng đã bán đƣợc. 1.1.1.3/ Các yếu tố làm giảm doanh thu của doanh nghiệp: Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 11
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán hàng, thu hồi nhanh chĩng tiền hàng doanh nghiệp cần cĩ chế độ khuyến khích đối với khách hàng, nếu khách hàng mua với khối lƣợng lớn sẽ đƣợc doanh thu chiết khấu, cịn nếu hàng kém phẩm chất thì khách hàng cĩ thể chấp nhận thanh tốn hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá Tổng số doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu gọi là doanh thu thuần - Chiết khấu thƣơng mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh tốn cho ngƣời mua do mua hàng hố, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. - Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hố đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng kém phẩm chất, khơng đúng quy cách, giao hàng khơng đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng (do chủ quan doanh nghiệp). - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ (đã chuyển quyền sở hữu, đã thu tiền hay đƣợc ngƣời chấp nhận trả tiền) nhƣng lại bị ngƣời mua từ chối và trả lại do ngƣời bán khơng tơn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết nhƣ: Khơng phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, khơng đúng chủng loại. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Đƣợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nƣớc khơng khuyến khích sản xuất và hạn chế tiêu thụ nhƣ rƣợu, bia, thuốc lá - Thuế xuất khẩu: Đƣợc đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với nƣớc ngồi, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu hoặc uỷ thác xuất khẩu thì phải nộp thuế này. Doanh thu DT bán Chiết DT BH Giảm Thuế TTĐB, thuế = - - - - BH thuần hàng khấu TM bị trả lại giá hàng XK phải nộp, thuế Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 12
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG bán GTGT trực tiếp 1.1.2/ Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hố mà các doanh nghiệp đã bỏ ra tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế tốn nhất định 1.1.2.2. Các loại chi phí - Giá vốn hàng bán: Là giá trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hố lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tƣ tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, cịn với hàng hố tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hố tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. - Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra cĩ liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ trong kỳ nhƣ chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là khoản chi phí phát sinh cĩ liên quan đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà khơng tách riêng ra cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. - Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động hoặc chi phí các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, liên kết - Chi phí khác: Là các chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ bất thƣờng mà doanh nghiệp khơng thể dự kiến trƣớc đƣợc nhƣ: chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản phạt, truy thu thuế, 1.1.3/ Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.3.1. Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 13
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ Kết quả này đƣợc xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ, kinh doanh bất động sản đầu tƣ với một bên là các chi phí liên quan đến sản phẩm đầu tƣ đã tiêu thụ trong kỳ (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ, ) 1.1.3.2. Ý nghĩa, tác dụng của việc xác định kết quả kinh doanh Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều phải hoạt động theo quy tắc “lấy thu bù chi và cĩ lãi”. Lãi là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp quan trọng của các doanh nghiệp, nĩ thể hiện kết quả kinh doanh và chất lƣợng hoạt động của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh và việc so sánh doanh thu thu đƣợc với chi phí thì doanh nghiệp sẽ biết đƣợc mình kinh doanh lãi hay lỗ. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng khơng chỉ cần thiết cho doanh nghiệp mà cịn cần thiết cho các đối tƣợng khác cần quan tâm nhƣ các nhà đầu tƣ, ngân hàng, ngƣời lao động, nhà quản lý Với việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình của doanh nghiệp: Xác định số vịng luân chuyển vốn, xác định tỷ suất lợi nhuận trên doanh nghiệp Ngồi ra nĩ cịn là cơ sở để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc, xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả số lợi nhuận thu đƣợc, giải quyết hài hồ giữa các lợi ích kinh tế Nhà nƣớc, tập thể và cá nhân ngƣời lao động. 1.2/ Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1/ Vai trị của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Từ số liệu do kế tốn bán hàng cung cấp, Nhà nƣớc sẽ thực hiện việc kiểm Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 14
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG tra giám sát tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp từ đĩ đƣa ra các cơng cụ, các chính sách thích hợp nhằm thực hiện các kế hoạch, đƣờng lối phát triển nhanh chĩng và tồn diện nền kinh tế quốc dân Các nhà kinh doanh, nhà cung cấp, nhà đầu tƣ sẽ dựa vào đĩ để nắm bắt đƣợc tình hình kinh doanh của doanh nghiệp phục vụ cho việc đƣa ra các quyết định kinh doanh của mình. Ví dụ nhƣ cĩ nên tiếp tục quan hệ làm ăn với doanh nghiệp hay khơng, cĩ nên cho vay hay đầu tƣ vào doanh nghiệp hay khơng. Trong quản lý tài chính ở các doanh nghiệp hạch tốn kế tốn giữ vai trị quan trọng vì nĩ là cơng cụ khơng thể thiếu đƣợc để thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin về tồn bộ hoạt động về kinh tế tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho yêu cầu quản lý tài chính Nhà nƣớc và yêu cầu quản lý kinh doanh, bảo vệ tài sản, thực hiện hạch tốn kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2/ Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Việc ghi chép phản ánh đúng các khoản chi phí, doanh thu rất quan trọng. Bởi nếu khơng phản ánh đúng, đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh sẽ rất khĩ khăn cho nhà quản trị trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, việc phản ánh các khoản chi phí cịn ảnh hƣởng tới kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, nĩ cĩ thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, mà kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cịn thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc. Vì vậy, kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ để cung cấp thơng tin kịp thời và chính xác cho ngƣời quản lý trong đơn vị đƣa ra đƣợc các quyết định hữu hiệu, đĩ là: - Phản ánh kịp thời, chính xác các khoản chi phí phát sinh trong kỳ và hạch tốn chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định phù hợp với yêu cầu quản lý. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 15
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG - Phản ánh kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, thu nhập, các khoản làm giảm doanh thu phát sinh trong kỳ. Và việc ghi nhận này phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản phải nộp Nhà nƣớc. Đảm bảo cung cấp thơng tin về kết quả hoạt động kinh doanh cho nhà quản trị đầy đủ, kịp thời và chính xác. 1.3/ Tổ chức hạch tốn kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.3.1/ Tổ chức kế tốn doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.1.1/ Kế tốn doanh thu, thu nhập a, Chứng từ sử dụng Doanh thu thể hiện việc doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hố hoặc cung cấp dịch vụ. Do đĩ, các chứng từ đi kèm làm căn cứ ghi sổ bao gồm: - Hố đơn bán hàng thơng thƣờng, Hố đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu để ghi nhận các khoản thu bằng tiền - Giấy báo cĩ của ngân hàng - Các chứng từ khác liên quan (nếu cĩ) b,Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế tốn của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng” - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng hố, bất động sản đầu tƣ và cung thực tế của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 16
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã định là tiêu thụ trong kỳ kế tốn; thực hiện trong kỳ kế tốn. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp; - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển vào cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ; - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản 511 khơng cĩ số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 511 cĩ bốn tài khoản cấp 2 nhƣ sau: - 5111: Doanh thu bán hàng hố - 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm - 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ - 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá - 5117 : Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tƣ Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hố, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu đƣợc do bán hàng hố, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá - Tổng doanh thu bán hàng Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 17
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng hàng nội bộ của đơn vị thực hiện hố, sản phẩm, dịch vụ đã bán nội bộ kết trong kỳ kế tốn. chuyển vào cuối kỳ; - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số hàng hố, sản phẩm, dịch vụ đã bán nội bộ; - Thuế GTGT phải nộp cho số hàng hố tiêu thụ nội bộ (phƣơng pháp trực tiếp); - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản 512 khơng cĩ số dƣ cuối kỳ và cĩ các tài khoản chi tiết nhƣ sau: - 5121 : Doanh thu bán hàng hố - 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm - 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đối phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” - Số thuế GTGT phải nộp tính theo Doanh thu hoạt động tài chính phát phƣơng pháp trực tiếp (nếu cĩ); sinh trong kỳ. Gồm: Tiền lãi; Thu - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài nhập từ cho thuê tài sản; Cổ tức, lợi chính thuần sang tài khoản 911 “ Xác nhuận đƣợc chia; Thu nhập từ hoạt định kết quả kinh doanh”. động đầu tƣ mua bán chứng khốn; Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng; Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; Chênh lệch do bán ngoại Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 18
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản 515 khơng cĩ số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngồi hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập, khơng phản ánh các khoản chi phí. Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” - Số thuế GTGT phải nộp (nếu cĩ ) - Các khoản thu nhập khác phát sinh tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối trong kỳ gồm: Thu nhập từ nhƣợng với các khoản thu nhập khác ở doanh bán, thanh lý TSCĐ nghiệp nộp thuế GTGT tính theo - Thu tiền đƣợc do khách hàng vi phƣơng pháp trực tiếp. phạm hợp đồng, Thu các khoản nợ - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển các khĩ địi đã xử lý xố sổ khoản thu nhập khác phát sinh trong - Các khoản thuế đƣợc NSNN hồn kỳ sang Tài khoản 911 “ Xác định kết lại; Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng quả kinh doanh ”. tiền, bằng hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sĩt hay quên ghi sổ kế tốn, năm nay mới phát hiện ra Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ c. Phương pháp hạch tốn: c1, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Để hạch tốn kế tốn quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, tuỳ thuộc vào đặc điểm của doanh nghiệp, yêu cầu quản lý và quy định của Nhà nƣớc mà doanh nghiệp cĩ thể áp dụng các phƣơng pháp kế tốn: Hạch tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hoặc kiểm kê định kỳ và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ hoặc phƣơng pháp trực tiếp. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 19
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Trên thực tế hiện nay các doanh nghiệp chủ yếu áp dụng phương pháp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, và sử dụng một trong hai phƣơng pháp tính thuế GTGT : phƣơng pháp khấu trừ thuế GTGT và phƣơng pháp tính trực tiếp thuế GTGT. Đối với DN hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sơ đồ 1.1 : Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các nghiệp vụ chủ yếu 511 111, 112, 131 (1) 3331 3387 (2b) (2a) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 20
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG 3331 111, 112, 136 (3) 627, 641, 642 (4) Giải thích sơ đồ: (1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (2a) Doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trả gĩp (2b) Lãi bán hàng trả gĩp (3) Đơn vị trực thuộc bán hàng cho đơn vị cấp trên (4) Hàng đƣợc xuất dùng cho các bộ phận phịng ban trong doanh nghiệp phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hố khơng thuộc diện chịu thuế GTGT. * Đối với doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc sản xuất kinh doanh những mặt hàng khơng chịu thuế GTGT. Trong trƣờng hợp này hạch tốn tiêu thụ và ghi nhận doanh thu tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp doanh nghiệp hạch tốn hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Tuy nhiên, cĩ một số điểm khác sau: - Đối với mặt hàng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp trong giá bán đã cĩ cả thuế GTGT đầu ra, vì vậy trong kỳ kế tốn khơng sử dụng tài khoản 3331 “ Thuế GTGT đầu ra”. Cuối kỳ, khi xác định đƣợc số thuế GTGT phải nộp kế tốn ghi: Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 21
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Nợ TK 511 Cĩ TK 3331 - Đối với mặt hàng khơng chịu thuế GTGT thì giá bán khơng liên quan đến thuế GTGT. c2, Doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.2 : Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính các nghiệp vụ chủ yếu 3331 515 111, 112, 138, 331 (5) (1) 911 3387 (6) (2) 121, 221, 222 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 22
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG (3) 413 (4) Giải thích sơ đồ: (1) Thu nhập hoạt động tài chính, nhận đƣợc thơng báo lãi chứng khốn, lãi do bán ngoại tệ, chiết khấu thanh tốn đƣợc hƣởng, (2) Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trƣớc. (3) Thu nhập về lợi nhuận đƣợc bổ sung vốn gĩp liên doanh, lãi cho vay, lãi kinh doanh chứng khốn bổ sung mua chứng khốn. (4) Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đối trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ (sau khi đã bù trừ). (5) Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính (nếu cĩ). (6) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. c3, Thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp khơng dự tính trƣớc đƣợc hoặc cĩ dự tính đến nhƣng ít cĩ khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu khơng mang tính chất thƣờng xuyên. Sơ đồ 1.3 : Kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu về thu nhập khác 3331 711 111, 112, 131 (5) (1) 911 338, 334, 344 (6) (2) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 23
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG 331,338, 3331 (3) 3387 (4) Giải thích sơ đồ: (1) Thu về thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền bảo hiểm đƣợc các tổ chức bảo hiểm bồi thƣờng, nợ khĩ địi đã xử ký sau đĩ thu đƣợc nợ. (2) Khoản tiền phạt khách hàng khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn, khấu trừ vào lƣơng của CB – CNV. (3) Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ khơng địi đƣợc tính vào thu nhập khác, số thuế GTGT đƣợc giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ. (4) Định kỳ phân bổ doanh thu chƣa thực hiện nếu tính vào thu nhập khác (5) Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với hoạt động khác ( nếu cĩ). (6) Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. 1.3.1.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại; Hàng bán bị trả lại; giảm giá hàng bán; Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. a, Chứng từ sử dụng - Hố đơn GTGT - Phiếu chi Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 24
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG - Giấy báo cĩ - Các chứng từ khác liên quan (nếu cĩ) b, Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh tốn cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng với khối lƣợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại( Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng hố). Tài khoản 521 khơng cĩ số dƣ cuối kỳ Tài khoản 521 “ Chiết khấu thƣơng mại” Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển số chiết nhận thanh tốn cho khách hàng phát khấu thƣơng mại sang tài khoản 511 “ sinh trong kỳ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế tốn. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh giá trị số sản phẩm, hàng hố bị khách hàng trả lại ( tính theo đúng đơn giá ghi trên hố đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc phản ánh vào tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”. Tài khoản 531 khơng cĩ số dƣ cuối kỳ Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị sinh trong kỳ, đã trả lại tiền cho ngƣời trả lại vào bên Nợ TK 511 “Doanh thu mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 25
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG khách hàng về số sản phẩm hàng hố TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” đã bán. để xác định doanh thu thuần kỳ kế tốn. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế tốn. Tài khoản này khơng cĩ số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” Khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán thuận cho ngƣời mua hàng phát sinh sang TK 511 “ Doanh thu bán hàng và trong kỳ. cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế tốn. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ c, Phương pháp hạch tốn Sơ đồ 1.4: Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu 111, 112, 131 521, 531, 532 511, 512 (1) (2) 3331 Giải thích sơ đồ: Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 26
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG (1) Các khoản Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng và thanh tốn cho ngƣời mua số tiền của hàng bán bị trả lại (2) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ sang tài khoản 511 hoặc 512 để xác định doanh thu thuần. 1.3.2. Tổ chức kế tốn chi phí a, Chứng từ sử dụng - Hố đơn thuế GTGT. - Phiếu xuất kho. - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ, giấy báo cĩ. - Bảng kê thanh tốn tạm ứng. - Các chứng từ khác cĩ liên quan, b, Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Ngồi ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ Tài khoản này khơng cĩ số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” - Giá vốn hàng đã bán. - Hồn nhập khoản dự phịng. - Lập dự phịng giảm giá hàng hố tồn - Kết chuyển vào tài khoản 911 để xác kho. định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 27
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ của doanh nghiệp. Tài khoản này khơng cĩ số dƣ cuối kỳ Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” - Tập hợp các chi phí thực tế - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát phát sinh trong quá trình tiêu thụ sinh trong kỳ hạch tốn. sản phẩm, hàng hố, dịch vụ của - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản doanh nghiệp. 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ, Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản này cĩ 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định. - TK 6415: Chi phí bảo hành. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi. - TK 6418: Chi phí khác bằng tiền. Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch tốn. Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tập hợp chi phí quản lý doanh Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch tốn. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ; Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 28
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Tài khoản này khơng cĩ số dƣ cuối kỳ và cĩ 8 tài khoản cấp 2 nhƣ sau: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phịng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi. - TK 6428: Chi phí khác bằng tiền Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính” dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính” - Các khoản chi phí hoạt động tài chính. - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản tƣ chứng khốn. đầu tƣ ngắn hạn. - Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá chi phí tài chính và các khoản lỗ phát ngoại tệ phát sinh thực tế. sinh trong kỳ để xác định kết quả - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. kinh doanh. - Dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khốn. - Chi phí đất chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng đƣợc xác định là tiêu thụ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản này khơng cĩ số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 811 “ Chi phí khác” dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngồi hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 29
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Tài khoản 811 “ Chi phí khác” - Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ Tài khoản này khơng cĩ số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiêp” dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản 821 cĩ 2 TK cấp 2: - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hỗn lại. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 30
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Tài khoản 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 31
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG - Chi phí thuế TNDN hiện hành - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải phát sinh trong năm; nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN - Thuế TNDN hiện hành của các hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ năm trƣớc phải nộp bổ sung do vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi phát hiện sai sĩt khơng trọng yếu nhận trong năm. của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng - Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của do phát hiện sai sĩt khơng trọng yếu của năm hiện tại. các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế - Chi phí thuế TNDN hỗn lại phát TNDN hiện hành trong năm hiện tại. sinh trong năm từ việc ghi nhận - K/C chi phí thuế TNDN hiện hành vào thuế thu nhập hỗn lại phải trả (Là bên nợ TK911- “Xác định kết quả kinh số chênh lệch giữa thuế TNDN doanh”. hỗn lại phải trả phát sinh trong - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hỗn lại ( năm lớn hơn thuế TNDN hỗn lại Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập phải trả đƣợc hồn nhập trong hỗn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài năm). sản thuế thu nhập hỗn lại đƣợc hồn - Số hồn nhập tài sản thuế TNDN nhập trong năm) hỗn lại đã ghi nhận từ các năm - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hỗn lại trƣớc (Là số chênh lệch giữa tài sản (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hỗn thuế thu nhập hỗn lại đƣợc hồn lại phải trả đƣợc hồn nhập trong năm lớn nhập trong năm lớn hơn tài sản hơn thuế thu nhập phải trả phát sinh trong thuế thu nhập hỗn lại phát sinh năm. trong năm) - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh - Kết chuyển chênh lệch giữa số bên Cĩ TK 8212-“Chi phí thuế TNDN phát sinh bên Cĩ TK 8212 – “ Chi hỗn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK phí thuế TNDN hỗn lại” lớn hơn 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát 911-“Xác định kết quả kinh doanh” sinh trong kỳ và bên Cĩ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ c, Phương pháp hạch tốn Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 32
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Sơ đồ 1.5 : Kế tốn giá vốn hàng bán (Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) 154 632 155, 156 (1) (7) 157 (2) (3) 155, 156 911 (4) (8) (5) 154 159 (6) (9) ( 10) Giải thích sơ đồ: (1) Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay khơng qua nhập kho. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 33
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG (2) Thành phẩm sản xuất ra gửi bán khơng qua nhập kho. (3) Khi hàng gửi bán đƣợc xác định là tiêu thụ. (4) Thành phẩm hàng hố xuất kho gửi bán. (5)Xuất kho thành phẩm, hàng hố để bán. (6) Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ hồn thành tiêu thụ trong kỳ. (7) Thành phẩm, hàng hố bị trả lại nhập kho. (8) Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí khi xác định kết quả kinh doanh (9) Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho. (10) Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho. Sơ đồ 1.6 : Kế tốn chi phí bán hàng 111,112,152,153 641 111, 112, (1) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 34
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG 133 (8) 334, 338 (2) 214 911 (3) (9) 352 (4) 142, 242, 335 (5) 512 352 (6) 33311 (10) 111,112,141,331, (7a) 133 (7b) Giải thích sơ đồ: (1) Chi phí vật liệu, dụng cụ. (2) Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 35
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG (3) Chi phí khấu hao TSCĐ. (4) Dự phịng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hố. (5) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc. (6) Thành phẩm, hàng hố dịch vụ sử dụng nội bộ. (7a) Chi phí dịch vụ mua ngồi; chi phí bằng tiền khác. (7b) Thuế GTGT đầu vào khơng đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào chi phí bán hàng. (8) Các khoản thu giảm chi. (9) Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. (10) Hồn nhập dự phịng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hố. Sơ đồ 1.7 : Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 111,112,152,153 642 111,112 (1) 133 (11) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 36
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG 334,338 (2) 911 214 (12) (3) 142,242,335 (4) 139 352 (5) (13) 351 (6) 111,112,336 (7) 139 (8) 352 111,112,141,331 (9) (14) 133 333 (10) Giải thích sơ đồ: (1) Chi phí cơng cụ dụng cụ. (2) Chi phí tiền lƣơng, tiền cơng, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lƣơng. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 37
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG (3) Chi phí khấu hao tài sản cố định. (4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc. (5) Dự phịng phải trả về tái cơ cấu doanh nghiệp. Hợp đồng cĩ rủi ro lớn, dự phịng phải trả khác. (6) Trích lập quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm. (7) Chi phí quản lý cấp dƣới phải nộp cho cấp trên. (8) Dự phịng phải thu khĩ địi. (9) Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác. (10) Thuế mơn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN. (11) Các khoản thu giảm chi. (12) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định KQKD trong kỳ. (13) Hồn nhập số chênh lệch giữa số dự phịng phải thu khĩ địi đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay. (14) Hồn nhập dự phịng về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hố. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 38
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Sơ đồ 1.8 : Kế tốn chi phí tài chính 129, 229 635 129,229 (1) (6) 111,112,131,141 (2) 121,128,221,222 911 (3) (7) 228,413 (4) 111,112,331,315 (5) Giải thích sơ đồ: (1) Lập dự phịng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn (lập lần đầu, lập bổ sung). (2) Khoản chiết khấu thanh tốn cho ngƣời mua hàng hố, dịch vụ đƣợc hƣởng. Chi phí phát sinh do hoạt động vay vốn, chi phí hoạt động đầu tƣ chứng khốn, chi phí hoạt động tài chính; số lỗ về tỷ giá do bán ngoại tệ. (3) Số lỗ về đầu tƣ thu hồi (số tiền thực thu nhỏ hơn số vốn đầu tƣ thu hồi). (4) Kết chuyển lỗ do chênh lệch tỷ giá; trị giá vốn đầu tƣ bất động sản. (5) Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả. (6) Hồn nhập dự phịng đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn. (7) Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 39
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Sơ đồ 1.9: Kế tốn chi phí khác 111, 112, 141 811 911 (1) (4) 211, 213 (2) 333, 338 (3) Giải thích sơ đồ: (1) Chi phí phát sinh khi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh. (2) Giá trị cịn lại của TSCĐ mang đi thanh lý, nhƣợng bán. (3) Tiền phạt phải nộp về vi phạm hợp đồng kinh tế, phải nộp về khoản doanh nghiệp bị truy thu thuế. (4) Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Sơ đồ 1.10 a : Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành 3334 8211 911 (3) (1) (2) Giải thích sơ đồ: Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 40
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG (1) Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định. (2) Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp. (3) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành. Sơ đồ 1.10b : Kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại 347 8212 347 (1) (2) 243 243 (3) (4) 911 911 (5) (6) Giải thích sơ đồ: (1) Số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hỗn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hỗn lại phải trả đƣợc hồn nhập trong năm. (2) Số chênh lệch giữa số thuê thu nhập hỗn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hỗn lại phải trả đƣợc hồn nhập trong năm. (3) Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hỗn lại phát sinh nhỏ hơn số tài sản thuế thu nhập hỗn lại đƣợc hồn nhập trong năm. (4) Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hỗn lại phát sinh lớn hơn số tài sản thuế thu nhập hỗn lại đƣợc hồn nhập trong năm. (5) Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Cĩ lớn hơn số phát sinh Nợ TK8212. (6) Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Cĩ nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK8212. 1.3.3/ Tổ chức kế tốn xác định kết quả kinh doanh Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 41
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong cơng ty trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc biểu hiện qua chỉ tiêu “lãi” hoặc “lỗ”. a, Cách xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần - giá vốn hàng bán + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp + Thu nhập khác - Chi phí khác. Trong đĩ: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chiết khấu thƣơng mại - Giảm giá hàng bán - Hàng bán bị trả lại - Thuế TTĐB, XNK b, Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hoạch tốn. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Kết cấu của tài khoản 911 nhƣ sau: Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố, - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. hố, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí bán hàng. - Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính. - Chi phí khác. - Thu nhập khác. - Chi phí thuế TNDN. - Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN. - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Cĩ c, Phương pháp hạch tốn Sơ đồ 1.11: Kế tốn tổng hợp xác định kết quả hoạt động kinh doanh Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 42
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG 632 911 511,512 (3) 333 (1a) 635 (5) 521 (1b) 641 (8) 531 (1c) 642 532 (9) (1d) 811 (7) (2) 8211 515 (10 ) (4) 8212 711 (11) (6) 421 8212 (13) (12) (14) Giải thích sơ đồ: (1a) Kết chuyển thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 43
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG (1b) Kết chuyển chiết khấu thƣơng mại. (1c) Kết chuyển giảm giá hàng bán. (1d) Kết chuyển hàng bán bị trả lại. (2) Kết chuyển doanh thu thuần. (3) Kết chuyển giá vốn hàng bán. (4) Kết chuyển doanh thu tài chính. (5) Kết chuyển chi phí tài chính. (6) Kết chuyển thu nhập khác. (7) Kết chuyển chi phí khác. (8) Kết chuyển chi phí bán hàng. (9) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. (10) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. (11) Kết chuyển chênh lệch SPS Cĩ TK 8212 lớn hơn SPS bên Nợ TK 8212 . (12) Kết chuyển chênh lệch SPS Cĩ TK 8212 nhỏ hơn SPS Nợ TK 8212. (13) Kết chuyển lãi sau thuế TNDN. (14) Kết chuyển lỗ. 1.4. Tổ chức sổ sách kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.4.1.Hình thức kế tốn Nhật ký chung. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 44
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ NKC, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đĩ.Sau đĩ lấy số liệu trên các sổ nhật ký chung để ghi sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ chủ yếu: - Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung Chứng từ kế tốn Sổ nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế tốn chi tiết TK chung 511,641,632 Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.4.2. Hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ cái. Đặc trƣng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế tốn) trên cùng một sổ kế tốn tổng hợp duy nhất là sổ Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 45
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Nhật ký-Sổ cái. Căn cứ vào sổ Nhật ký- Sổ cái là các chứng từ kế tốn hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại. Các loại sổ chủ yếu: -Nhật ký, sổ cái -Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký-Sổ cái Chứng từ kế tốn Sổ kế tốn chi tiết TK Bảng tổng hợp Sổ quỹ 511,632,641 chứng từ kế tốn cùng loại Bảng tổng hợp NHẬT KÝ- SỔ CÁI chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày , Ghi cuối tháng,hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.4.3. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản: Căn cứ để ghi sổ kế tốn tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Các loại sổ chủ yếu: - Chứng từ ghi sổ Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 46
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ kế tốn chi tiết Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế tốn Sổ kế tốn chi tiết TK Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế 511,632 . tốn cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.4.4. Hình thức kế tốn Nhật ký- Chứng từ Đặc trƣng cơ bản: Tập hợp và hệ thống hĩa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Cĩ của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đĩ theo các tài khoản đối ứng Nợ. Các loại sổ chủ yếu: Nhật ký chứng từ Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 47
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Bảng kê Sổ cái Sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký-Chứng từ Chứng từ kế tốn và các bảng phân bổ Sổ chi tiết Bảng kê số TK 511,632,641 8,10,11 Nhật ký chứng từ số 8,10 Sổ Cái TK Bảng tổng 511, 632, hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng,hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.4.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản: Phần mềm kế tốn đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế tốn hoặc kết hợp các hình thức kế tốn trên. Các loại sổ chủ yếu: Phần mềm kế tốn đƣợc thiết lập theo hình thức kế tốn nào sẽ cĩ các loại sổ của hình thức đĩ Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 48
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính SỔ KẾ TỐN Chứng từ kế tốn PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp: Sổ Cái TK KẾ TỐN 511, 632, - Sổ chi tiết: SCT phải thu khách hàng, Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế tốn quản trị Ghi chú Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHƯ HẢI 2.1/ Khái quát chung về cơng ty Cổ phần Sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. 2.1.1/ Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Cổ phần Sản xuất và thương mại Phú Hải. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 49
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG - Tên cơng ty viết bằng tiếng việt: CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHƯ HẢI - Tên cơng ty viết bằng tiếng nƣớc ngồi: PHUHAI PRODUCTION AND TRADING JOINT STOCK COMPANY - Tên cơng ty viết tắt: PHU HAI PT.JSC - Địa chỉ: + Văn phịng: Số 161 Lơ 22 Đƣờng Lê Hồng Phong, phƣờng Đơng Khê, quận Ngơ Quyền - Hải Phịng Điện thoại : 031.3213464 + Xƣởng: Số 150, Đƣờng Đình Vũ - Đơng Hải - Hải An - Hải Phịng Điện thoại: (031) 3555.209 - Fax: (031) 3. 555.209 - Email: phuhaicontainer@vnn.vn - Website: www.phuhaicontainer.com - Mã số thuế: 0200793405 - Cơng ty đăng ký kinh doanh lần đầu vào 20 tháng 03 năm 2008 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0200793405 do Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải phịng cấp. Đăng ký thay đổi lần lần1, ngày 26 tháng 11 năm 2010. * Vốn điều lệ: 3,368,000,000đ Mệnh giá cổ phần: 1,000,000đ Số cổ phần và giá trị cổ phần đã gĩp: Số cổ phần: 3,368 cổ phần Trị giá cổ phần: 3,368,000,000đ * Danh sách cổ đơng sáng lập Tên cổ Giá trị Tỷ lệ Số QĐ, Số Nơi đăng ký hộ khẩu Loại đơng Số cổ cổ phần gĩp GCN Ghi TT thƣờng trú/ địa chỉ trụ cổ sáng phần ( triệu vốn ĐKKD, Số chú sở chính phần lập đồng) (%) CMND 1 Hà Số 10 ngõ 297 phƣờng Phổ 2,000 2,000.00 59,38 131476012 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 50
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Kiến Đơng Khê, Ngơ Quyền, thơng Sở TP.HP 2 Trần Số 10 ngõ 297 phƣờng Phổ 1,000 1,000.00 29.69 131233979 Thị Đơng Khê, Ngơ Quyền, thơng Tâm TP.HP 3 Phạm Số 44/353 Tơ Hiệu, Phổ 368 368.00 10.92 030079551 Hồng Phƣờng Hồ Nam, quận Lê thơng Long Chân, TP.HP 2.1.2/ Đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải + Bán buơn các thiết bị chuyên dụng dùng cho sản xuất và sửa chữa container, ván sàn gỗ cơng nghiệp, gỗ dán, các loại ốc vít chuyên dụng, các phụ tùng chuyên dụng cho container. + Cho thuê máy mĩc thiết bị và đồ dùng hữu hình khác; cho thuê máy mĩc, thiết bị nâng hạ, bốc xếp, cho thuê xe đầu kéo, xe cẩu tự hành. + Vệ sinh cơng nghiệp container phục vụ hàng hĩa xuất nhập khẩu trực tiếp. + Kho bãi và lƣu trữ hàng hĩa trong kho; lƣu giữ hàng hĩa tại kho bãi cĩ mái che và khơng cĩ mái che. + Đĩng mới các loại container + Mua, bán các loại container . + Kho bãi lƣu trữ hàng hĩa. + Vận tải hàng hĩa bằng ơtơ chuyên dụng . 2.1.2.1/ Những thuận lợi và khĩ khăn của cơng ty: 2.1.2.1.1. Thuận lợi Tuy là một doanh nghiệp mới đƣợc thành lập song nhờ cĩ những thuận lợi nhất định mà cơng ty đã sớm từng bƣớc đi vào hoạt động ổn định. Đĩ là: Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 51
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG - Trình độ chuyên mơn nghiệp vụ của nhân viên, cơng nhân trong cơng ty đƣợc nâng cao. - Sự đồn kết nhất trí cao của ngƣời lao động dƣới sự lãnh đạo đúng đắn của ban lãnh đạo cơng ty. - Uy tín của cơng ty trên thị trƣờng ngày càng đƣợc củng cố và nâng cao, đƣợc khách hàng trong và ngồi ngành tín nhiệm. - Địa điểm của cơng ty: nằm trong khu kinh tế cảng Đình Vũ, thuộc trục giao thơng trung chuyển của thành phố với các tỉnh trong nƣớc. - Cơng ty cĩ hệ thống kho và sân bãi rộng cĩ thể lƣu trữ một lƣợng hàng lớn. - Cơng ty Cổ phần thƣơng mại và sản xuất Phú Hải thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ máy tổ chức đơn giản, gọn nhẹ, giúp cho cơng tác quản lý dễ dàng thuận tiện. 2.1.2.1.2. Khĩ khăn - Do khủng hoảng của nền kinh tế tồn cầu ảnh hƣởng tới tình hình tài chính của nƣớc ta nĩi chung, và cũng ảnh hƣởng tới tình hình huy động nguồn vốn của cơng ty nĩi riêng. - Sự cạnh tranh gay gắt trong cơ chế thị trƣờng, sự biến động tăng bất thƣờng của giá cả vật tƣ, nhiên, nguyên vật liệu, nhất là tình hình suy thối kinh tế tồn cầu đã làm ảnh hƣởng khơng nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. - Do tốc độ phát triển của thành phố ngày 1 nhanh, nhiều cơng ty kinh doanh cùng lĩnh vực với cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải ngày càng nhiều. Nhiều khách hàng quen thuộc của cơng ty đã bị thu hút bởi đơn giá hấp dẫn, thị trƣờng của cơng ty bị thu hẹp. 2.1.2.2. Những thành tích cơ bản mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong giai đoạn từ 2009- 2010 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 52
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG - Cơng ty cĩ đội ngũ cơng nhân giàu kinh nghiệm với đội ngũ thiết kế Container chuyên nghiệp theo yêu cầu của khách hàng, cĩ kho bãi rộng trên 9.000m2, với các dịch vụ vận chuyển hàng hĩa thơng thƣờng và hàng container ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Chúng tơi cung cấp đấy đủ phƣơng tiện cho tất cả các phƣơng thức dịch vụ hàng hĩa. Tạo mối liên hệ gắn kết giữa ngƣời gửi, ngƣời nhận và chủ hàng là điều mà chúng tơi cố gắng hết sức để đạt đƣợc. - Cơng ty là một trong những đơn vị đĩng mới, mua, bán và sửa chữa các loại Container tại Việt Nam - Nhận lƣu kho lƣu bãi, giữ hàng hĩa trong kho ngoại quan - Đƣợc các khách hàng quen thuộc tin cậy bởi sự tiếp đĩn và giao hàng đúng hẹn, đảm bảo chất lƣợng tốt trong nhiều năm qua. 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý doanh nghiệp: Bộ máy quản lý của doanh nghiệp đƣợc tổ chức theo một cấp ( tập trung). Giám đốc Phĩ giám đốc Phịng tài chính Phịng khai kế tốn thác kinh doanh Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 53
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải Qua sơ đồ ta thấy chức năng của các phịng ban nhƣ sau: - Giám đốc: là ngƣời đại diện pháp lý trƣớc pháp luật đối với tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và đối với cán bộ cơng nhân viên cơng ty, tổ chức lãnh đạo chung tồn cơng ty. - Phĩ giám đốc: Phụ trách điều hành các hoạt động của cơng ty. Chức năng nhiệm vụ của Phĩ giám đốc là tham mƣu, giúp việc cho Giám đốc cơng ty - Các phịng ban chức năng: + Phịng Kế tốn Tài Chính: theo dõi tình hình tài chính của đơn vị, tình hình nguồn vốn, luân chuyển vốn, theo dõi cơng nợ, xác định kết quả kinh doanh, để cung cấp chính xác quá trình hoạt động của cơng ty. + Phịng khai thác kinh doanh: Chịu trách nhiệm khai thác và nhận lệnh sửa chữa container khi đơn vị bạn yêu cầu, tìm kiếm các khách hàng cĩ nhu cầu về vận tải, các dịch vụ vận tải. - Chi nhánh: là đơn vị thu nhỏ cĩ ngƣời chỉ huy và điều hành trực tiếp là giám đốc và cĩ các nhân viên trợ giúp nhƣ kế tốn, thủ quỹ 2.1.4. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh, cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn phù hợp với hình thức tổ chức cơng tác kế tốn đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành cơng việc theo hình thức tập trung. Theo mơ hình này tồn cơng ty tổ chức một phịng kế tốn làm nhiệm vụ tổng hợp và hạch tốn chi tiết, lập báo cáo kế tốn phân tích hoạt động kinh tế, kiểm tra cơng tác kế tốn tồn cơng ty. Bộ máy kế tốn tại cơng ty gồm cĩ 2 ngƣời: kế tốn, thủ quỹ. Kế tốn :Vũ Thị Duyên Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 54
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Thủ quỹ: Nguyễn Thu Hằng Kế tốn: là ngƣời trực tiếp chịu trách nhiệm về tình hình kế tốn của cơng ty, theo dõi hoạt động kinh doanh của cơng ty, cũng là kế tốn xác định kết quả kinh doanh của cơng ty. - Hằng ngày thu thập chứng từ mua bán hàng hố, hàng tiêu dùng, lƣơng thực để phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh đĩ. Chuyển giao các phiếu thanh tốn hợp lệ cho thủ quỹ chi. Thủ quỹ: cĩ trách nhiệm quản lý tiền mặt, thực hiện thu chi theo đúng nguyên tắc, chế độ. 2.1.4.1/ Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải - Để đáp ứng nhu cầu quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mơ, đặc điểm sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn hình thức đƣợc Cơng ty cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải áp dụng là theo chế độ kế tốn theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. - Hệ thống tài khoản hiện nay Cơng ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành. - Niên độ kế tốn: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm - Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên - Phƣơng pháp tính giá xuất kho : nhập trƣớc xuất trƣớc - Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: theo phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: áp dụng theo phƣơng pháp khấu trừ * Hệ thống sổ kế tốn: Hệ thống sổ kế tốn sử dụng để ghi chép và tổng hợp số liệu, các chứng từ kế tốn theo một trình tự và phƣơng pháp ghi chép nhất định. Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế tốn và các chế độ của nhà nƣớc, căn cứ vào quy mơ, đặc Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 55
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty. Hiện nay cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn “Nhật ký chung”, hình thức này bao gồm các sổ kế tốn sau: - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái; - Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết. Chu trình kế tốn đƣợc tổ chức chặt chẽ theo bốn bƣớc sau: - Kiểm tra chứng từ: Xác minh chứng từ về tính hợp pháp, hợp lệ, trung thực, đúng chế độ kế tốn. - Hồn chỉnh chứng từ: Ghi chép nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ: tiền, số thực xuất .tổng hợp số liệu,lập và định khoản kế tốn. - Luân chuyển chứng từ: Tùy theo tính chất nội dung của từng loai chứng từ kế tốn luân chuyển vào các bộ phận đƣợc quy định để làm sổ kế tốn tổng hợp và kế tốn chi tiết kịp thời,chính xác. - Lƣu trữ chứng từ: Bộ phận kế tốn cĩ trách nhiệm tổ chức bảo quản, lƣu trữ đầy đủ cĩ hệ thống và khoa học theo đúng quy định. 2.1.4.2/ Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế tốn “ Nhật ký chung ” là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian và thao quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ NKC sau đĩ từ NKC vào sổ sái tài khoản, từ sổ các các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết lập các báo cáo kế tốn. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 56
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Chứng từ kế tốn Sổ, thẻ kế Sổ nhật ký chung tốn chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại Cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối năm Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.2. Tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. Là doanh nghiệp sản xuất và thƣơng mại, Cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải cĩ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Doanh thu của cơng ty chủ yếu là doanh thu từ sản xuất, sửa chữa container. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 57
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG 2.2.1 Kế tốn doanh thu tại cơng ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải Đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty : Là một doanh nghiệp sản xuất, sửa chữa và cung cấp dịch vụ vì thế doanh thu chủ yếu từ cung cấp các sản phẩm dịch vụ nhƣ hoạt động sản xuất, sửa chữa và cung cấp dịch vụ. 2.2.1.1/ Các tài khoản sử dụng: - TK 131: “ Phải thu của khách hàng ” - TK 3331: “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc ” - TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” 2.2.1.2/ Chứng từ kế tốn sử dụng: - Hĩa đơn giá trị gia tăng. Hố đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: (Màu tím) Liên gốc lƣu tại quyển hố đơn Liên 2: (Màu đỏ) Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đƣờng và ghi sổ kế tốn đơn vị khách hàng. Liên 3: (Màu xanh) Dùng để thanh tốn và ghi sổ kế tốn. - Các chứng từ thanh tốn nhƣ: phiếu thu, giấy báo Cĩ của ngân hàng. 2.2.1.3/ Sổ sách kế tốn sử dụng - Hĩa đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo cĩ của ngân hàng - Các chứng từ khác cĩ liên quan. - Sổ cái TK 131,TK 511, TK111, TK333 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 58
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Sơ đồ 2.3: Hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hố đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo cĩ của ngân hàng Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 131, TK 511 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối năm Ghi cuối tháng Giải thích sơ đồ: Dựa vào số lƣợng hàng đĩ giao và hợp đồng kinh tế đĩ ký kết, kế tốn ghi hĩa đơn GTGT. + Nếu khách hàng trả tiền ngay cĩ thể bằng tiền mặt ( kế tốn viết phiếu thu tƣơng ứng với số tiền khách hàng thanh tốn ) hoặc chuyển ngay trong ngày ( nhận đƣợc giấy báo Cĩ của ngân hàng), kế tốn định khoản: Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 59
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Nợ TK 111,112 Cĩ TK 511 Cĩ TK 3331 + Nếu khách hàng cĩ yêu cầu thanh tốn chậm, kế tốn định khoản: Nợ TK 131 Cĩ TK 511 Cĩ TK 3331 Dựa vào hĩa đơn GTGT và các chứng từ thanh tốn, kế tốn tiến hành vào các sổ sách cĩ liên quan: - Nhật ký chung - Các số cái cĩ liên quan Ví dụ: Ngày 07/09/2010 Cơng ty thu tiền phí sửa chữa container của Cơng ty Sản xuất thép Úc SSE là 13,674,221đ. Kế tốn định khoản: Nợ TK 111: 13,674,221 Cĩ TK 511: 12,431,110 Cĩ TK 3331: 1,243,111 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 60
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu 2.1: Hố đơn GTGT số 002418 HỐ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL BK/2010B GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ 0024182 Ngày 07 tháng 09 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải Địa chỉ: Số 161 Lơ 22, Lê Hồng Phong, Đơng Khê, NQ, HP Số tài khoản: Điên thoại: 0313 555209 MS: 0 2 0 0 7 9 3 4 0 5 Họ tên ngƣời mua hàng: Hồng Việt Dũng Tên đơn vị: Cty Sản xuất thép Úc SSE Địa chỉ: Số 141, Đình Vũ, Đơng Hải, Hải An, Hp Số tài khoản: Hình thức thanh tốn: TM MS: 0 2 0 0 3 7 3 4 7 1 Đơn vị Số STT Tên hàng hố, dịch vụ Đơn giá Thành tiền Tính lƣợng A B C 1 2 3=1x2 1 Phí sửa chữa container 12,431,110 Cộng tiền hàng: 12,431,110 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1,243,111 Tổng cộng tiền thanh tốn 13,674,221 Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu sáu trăm bảy mươi bốn ngàn hai trăm hai mươi mốt đồng chẵn./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu,ghi rõ họ tên) Hồng Việt Dũng Hà Kiến Sở Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 61
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu 2.2: Phiếu thu số 94 Cơng ty Cổ phần Sản xuất và thƣơng mại Phú Hải Mẫu số: 02 –TT Số 161 Lơ 22, Đƣờng Lê Hồng Phong, Đơng Khê, QĐ số : 48 – QĐ/BTC Ngày 14/9/2006 NQ, HP của Bộ Trƣởng BTC PHIẾU THU Số : 94 Ngày 07 tháng 09 năm 2010 Nợ TK 1111 : 13,674,221 Cĩ TK 511 : 12,431,110 Cĩ TK 3331 : 1,243,111 Ngƣời thu tiền: Vũ Thị Duyên . Địa chỉ: Phịng kế tốn Lý do thu: Thu phí sửa chữa container của Cơng ty Sản xuất Thép Úc Số tiền: 13,674,221 (Viết bằng chữ): Mười ba triệu sáu trăm bảy mươi tư ngàn hai trăm hai mươi mốt đồng chẵn./. Kèm theo: HĐ số 0024182 Chứng từ gốc. Ngày 07 tháng 09 năm 2010 Giám đốc Kế tốn trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ Quỹ (Ký,họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 62
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG (Biểu 2.3: Nhật ký chung)Cơng ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải NHẬT KÝ CHUNG NĂM 2010 ĐVT: Đồng Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK ghi sổ Ngày đối Số hiệu Nợ Cĩ tháng ứng . Phát sinh tháng 9 16,314,822 Phí sửa chữa cont của 641 02/09/10 PC783 02/09/10 cơng ty TNHH APM 133 1,631,482 Sài Gịn Shipping 111 17,946,304 . Thu phí sửa chữa 111 13,812,345 container của Cơng ty 07/09/10 PT94 07/09/10 511 12,431,110 Sản xuất Thép Ưc SSE 3331 1,243,111 Thanh tốn tiền mua 152 3,971,000 08/09/10 PC805 08/09/10 Sơn cho cơng ty TNHH 133 397,100 TM SX Trung Hiếu 1111 4,368,100 Mua NVL của cơng ty 152 7,550,000 09/09/10 PNK370 09/09/10 CP Sơn HP chƣa trả 133 755,000 tiền ngƣời bán 331 8,305,000 . . Phí sửa chữa cont của 112 201,433,375 29/09/10 HĐ002424197 29/09/10 CN cty CP Bƣu điện 511 183,121,250 tại HP 3331 18,312,125 Phí sửa chữa cont của 131 604,383,325 29/09/10 HĐ002424198 29/09/10 Cty CP TM Thái 511 549,439,386 Hƣng 3331 54,943,939 . . . Kết chuyển doanh thu 511 1,543,372,985 30/09/10 BKQT09 30/09/10 bán hàng và cung cấp 1,543,372,985 dịch vụ 911 Cộng phát sinh 4,113,806,275 4,113,806,275 tháng 9 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 63
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.4: Sổ cái TK 511 CTY CP SAN XUAT VA THUONG MAI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Cĩ . . Số phát sinh trong tháng 09 Thu phí sửa chữa container của Cơng ty Sản xuất 07/09/10 PT94 07/09/10 12,431,110 Thép Úc SSE 111 09/09/10 PT95 09/09/10 Thu tiền bán Container của Cơng ty Cổ phần Hà Đơ 3 112 28,000,000 15/09/10 PT99 15/09/10 Thu tiền bán Container của Cơng ty Cổ phần Hịa Bình 112 56,000,000 25/09/10 HĐ002424186 25/09/10 Thu tiền phí sửa chữa cont của cty CP TM Thái Hƣng 112 714,381,239 29/09/2010 HĐ002424187 29/09/2010 Thu phí sửa chữa cont của CN Cty CP Bƣu điện tại HP 112 183,121,250 29/09/2010 HĐ002424188 29/09/2010 Thu tiền phí sửa chữa cont của cty CP TM Thái Hƣng 131 549,439,386 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 1,543,372,985 Cộng phát sinh tháng 09 1,543,372,985 1,543,372,985 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 9 .năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 64
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG 2.2.2 Kế tốn chi phí tại cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải 2.2.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán - Đối với hoạt động sản xuất: Giá vốn là tồn bộ chi phí doang nghiệp bỏ ra để sản xuất ra sản phẩm đĩ. - Đối với hoạt động thƣơng mại: Giá vốn là tồn bộ giá mua và chi phí cĩ liên quan để cĩ đƣợc hàng hĩa đĩ. */Tài khoản sử dụng: - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 156: Hàng hĩa - TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang */ Chứng từ,sổ sách sử dụng: - Hố đơn GTGT - Phiếu chi - Các chứng từ khác cĩ liên quan - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK632, TK154, TK156 */ Quy trình hạch tốn Từ các chứng từ và sổ sách kế tốn, định kỳ hàng tháng, kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh : Nợ TK 154 Cĩ TK 621 Cĩ TK 622 Cĩ TK 627 Từ đĩ kế tốn vào sổ cái các TK 621, TK 622, TK 627. Sau đĩ kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK632. Nợ TK 632 Cĩ TK 154, TK 156 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 65
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.5: Sổ cái TK632 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 632 - Giá vốn hàng bán Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Cĩ Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 07/09/2010 HĐ0024182 07/09/2010 Giá vốn sửa chữa container cho cty SX Thép Ưc SSE 154 9,512,070 09/09/2010 HĐ0024183 09/09/2010 Giá vốn bán container cho cơng ty Cổ phần Hà Đơ 3 156 20,000,000 . . . 29/09/2010 HĐ0024187 29/09/2010 Giá vốn sửa chữa container 154 89,232,045 29/09/2010 HĐ0024188 29/09/2010 Giá vốn sửa chữa container 154 332,100,881 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 381,223,868 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển giá vốn 911 812,556,794 Cộng phát sinh tháng 09 812,556,794 812,556,794 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 66
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG 2.2.2.2.Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.2.2.1/ Kế tốn chi phí bán hàng Do cơng ty thực hiện phƣơng thức bán hàng trực tiếp nên chi phí bán hàng của cơng ty khá đơn giản */ Chứng từ kế tốn sử dụng: - HĐ GTGT - Phiếu chi */ Tài khoản sử dụng - TK 641 - Các TK khác cĩ liên quan: TK111, TK 334, TK 156 */ Sổ sách kế tốn sử dụng - Nhật ký chung - Sổ cái TK 641 - Các sổ khác cĩ liên quan 2.2.2.2.2/ Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp a/ Đặc điểm: Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại chi phí nhƣ: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí tiếp khách, chi phí khấu hao, thuế, phí và lệ phí, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí bằng tiền khác. Tiền lƣơng nhân viên quản lý chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí quản lý doanh nghiệp. Khác với chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất tính theo sản phẩm, lƣơng của nhân viên quản lý đƣợc tính theo thời gian: Thực Số tiền một Số ngày = x lĩnh ngày cơng cơng b/ Chứng từ, sổ sách sử dụng: Để hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp cơng ty sử dụng TK 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Cơng ty chỉ sử dụng TK cấp 1 mà khơng sử dụng các TK chi tiết cấp 2. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 67
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Các chứng từ, sổ sách cơng ty sử dụng là: - Hố đơn GTGT - Phiếu chi, phiếu thu - Bảng thanh tốn lƣơng - Bảng phân bổ khấu hao - Sổ cái TK 642 c/ Quy trình hạch tốn: Hàng ngày căn cứ vào các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ đƣợc quy định là chi phí quản lý doanh nghiệp kế tốn định khoản và vào các sổ sách cĩ liên quan (sổ nhật ký chung, sổ cái TK 642, ) Ví dụ: 1, Ngày 02/09/2010 Trả tiền phí sửa chữa container cho cơng ty TNHH APM Sài Gịn Shipping là 17,946,304đ Kế tốn định khoản: Nợ TK 641: 16,314,822 Nợ TK 133: 1,631,482 Cĩ TK 1111: 17,946,304 2, Ngày 08/09/2010 Thanh tốn tiền điện thoại VNPT là: 436,827đ Kế tốn định khoản: Nợ TK 642: 397,115 Nợ TK 133: 39,712 Cĩ TK 1111: 436,827 Căn cứ vào các số liệu nĩi trên và các chứng từ cĩ liên quan kế tốn vào: - Nhật ký chung - Sổ cái TK641, Sổ cái TK642 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 68
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.6: Hố đơn GTGT số 001535 HỐ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GT/2010B Liên 2: Giao khách hàng 0080409 Ngày 02 tháng 09 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cty TNHH APM Sài Gịn Shipping Địa chỉ: Số tài khoản: Điên thoại: MS: 0 3 0 1 2 2 4 4 6 9 0 0 2 Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Tuấn Tên đơn vị: Cty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải Địa chỉ: Số 161, Lơ 22, Đƣờng Lê Hồng Phong, Đơng Khê, NQ, Hải Phịng Số tài khoản: Hình thức thanh tốn: TM MS: 0 2 0 0 7 9 3 4 0 5 Đơn vị Số STT Tên hàng hố, dịch vụ Đơn giá Thành tiền Tính lƣợng A B C 1 2 3=1x2 1 Phí sửa chữa container 16,314,822 Cộng tiền hàng: 16,314,822 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1,631,482 Tổng cộng tiền thanh tốn 17,946,304 Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu chín trăm bốn mươi sáu ngàn ba trăm linh bốn đồng./. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu,ghi rõ họ tên) Nguyễn Văn Tuấn Bùi Thị Thi Nguyễn Đình Chung Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 69
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.7: Phiếu chi số 783 CTy Cp sản xuất và thƣơng mại Phú Hải Mẫu số: 02 –TT Số 161 Lơ 22, Đƣờng Lê Hồng Phong, Đơng QĐ số : 48 – QĐ/BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trƣởng BTC Khê, Ngơ Quyền, Hải Phịng PHIẾU CHI Số : 783 Ngày 02 tháng 09 năm 2010 Nợ TK 641 : 16,314,822 Nợ TK 133 : 1,631,482 Cĩ TK 1111 : 17,946,304 Ngƣời chi tiền: Vũ Thị Duyên . Địa chỉ: Phịng kế tốn Lý do chi: Trả tiền phí sửa chữa cont Cty TNHH APM Sài Gịn Shipping Số tiền: 17,946,304 (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu chín trăm bốn mươi sáu ngàn ba trăm linh bốn đồng./. Kèm theo: HĐ 0080409 Chứng từ gốc. Ngày 02 tháng 09 năm 2010 Giám đốc Kế tốn trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký,họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 70
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu 2.8: Nhật ký chung Cơng ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 ĐVT: Đồng Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK Ngày ghi sổ Số hiệu đối Nợ Cĩ tháng ứng . Phát sinh tháng 9 Phí sửa chữa cont 16,314,822 641 của cơng ty TNHH 02/09/10 PC783 02/09/10 APM Sài Gịn 133 1,631,482 Shipping 111 17,946,304 2,443,670 Mua sơn của cơng ty 621 02/09/10 PC784 02/09/10 Cổ phần Sơn Hải 133 244,367 Phịng 111 2,688,037 Phí sửa chữa cont của 641 181,818 03/09/10 PC785 03/09/10 cơng ty TNHH APM 133 18,182 Sài Gịn Shipping 1111 200,000 . Thu phí sửa chữa 111 13,812,345 container của Cơng ty 07/09/10 PT94 07/09/10 511 12,431,110 Sản xuất Thép Úc SSE 3331 1,243,111 Thanh tốn tiền mua 152 3,971,000 Sơn cho cơng ty 08/09/10 PC805 08/09/10 133 397,100 TNHH TM SX 4,368,100 Trung Hiếu 1111 642 397,115 Thanh tốn tiền cƣớc 08/09/10 PC806 08/09/10 133 39.712 điện thoại VNPT 1111 436,827 Mua NVL của cơng ty 152 7,550,000 09/09/10 PNK370 09/09/10 CP Sơn HP chƣa trả 133 755,000 tiền ngƣời bán 331 8,305,000 . . Cộng phát sinh 4,113,806,275 4,113,806,275 tháng 9 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 71
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.9: Sổ cái TK 641 CTY CP SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 641 - Chi phí bán hàng Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Cĩ Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 02/09/2010 PC783 02/09/2010 Thanh tốn tiền sửa chữa cont 1111 16,314,822 03/09/2010 PC785 03/09/2010 Thanh tốn tiền sửa chữa cont 1111 181,818 03/09/2010 PC786 03/09/2010 Thanh tốn tiền gửi chứng từ 1111 17,000 . . 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 326,377,514 Cộng phát sinh tháng 09 326,377,514 326,377,514 Số dƣ cuối năm Ngày 30 .tháng 09 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 72
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Ví dụ 2: Biểu số 2.10: Hố đơn GTGT số 437464 HĨA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THƠNG (GTGT) Mấu số: 01GTKT-2LN-03 TELECOMMUNICAITION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu (Serial No): AC/2010T Số (No): 437464 Liên 2: Giao cho khách hàng ( Customer) Mã số: 0 2 0 0 2 8 7 9 7 7 0 0 2 TT dịch vụ Khách Hàng – VTHP- Số 4 Lạch Tray Tên khách hàng (Customer’s name): Cơng ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải Mã số: 0 2 0 0 7 9 3 4 0 5 Địa chỉ: Số 161, Lơ 22, Đường Lê Hồng Phong, Đơng Khê, Ngơ Quyền, Hải Phịng Số điện thoại (Tel): 3555209 Mã số (code): HPG-03-431063(T6DHK3) Hình thức thanh tốn (Kind of Payment): TM/CK DỊCH VỤ SỬ DỤNG ( KIND OF SERVICCE) THÀNH TIỀN ( AMOUNT) VND KỲ HĨA ĐƠN THÁNG 09/2010 a. Cƣớc dịch vụ viễn thơng 397,115 b. Cƣớc dịch vụ viễn thơng khơng thuế 0 c. Chiết khấu + Đa dịch vụ 0 d. Khuyến mại 0 e. Trừ đặt cọc + Trích thƣởng + Nợ cũ 0 (a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 397,115 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%x(1) = Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2): 39,712 (1+2+e) Tổng cộng tiền thanh tốn (Grand total) (1+2): 436,827 Số tiền viết bằng chữ (In words): Bốn trăm ba mươi sáu ngàn tám trăm hai mươi bảy đồng Ngày 08 tháng 09 năm 2010 Ngƣời nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Signature of payer) (Signature of dealing staff) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 73
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.11: Phiếu chi số 806 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI Mẫu số: 02 –TT Số 161 Lơ 22, Đƣờng Lê Hồng Phong, Đơng QĐ số : 48 – QĐ/BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ Trƣởng BTC Khê, Ngơ Quyền, Hải Phịng PHIẾU CHI Số : 806 Ngày 08 tháng 09 năm 2010 Nợ TK 642 : 397,115 Nợ TK 133 : 39,712 Cĩ TK 1111 : 436,827 Ngƣời chi tiền: Vũ Thị Duyên . Địa chỉ: Phịng kế tốn Lý do chi: Thanh tốn tiền cƣớc điện thoại VNPT Số tiền: 436,827 (Viết bằng chữ): Bốn trăm ba mươi sáu ngàn tám trăm hai mươi bảy đồng./. Kèm theo: HĐ 437464 Chứng từ gốc. Ngày 08 tháng 09 năm 2010 Giám đốc Kế tốn trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký,họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 74
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.12: Nhật ký chung Cơng ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 ĐVT: Đồng Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK Ngày ghi sổ Số hiệu đối Nợ Cĩ tháng ứng . Phát sinh tháng 9 16,314,822 Phí sửa chữa cont của 641 02/09/10 PC783 02/09/10 cơng ty TNHH APM 133 1,631,482 Sài Gịn Shipping 111 17,946,304 2,443,670 Mua sơn của cơng ty 621 02/09/10 PC784 02/09/10 Cổ phần Sơn Hải Phịng 133 244,367 111 2,688,037 Phí sửa chữa cont của 641 181,818 03/09/10 PC785 03/09/10 cơng ty TNHH APM 133 18,182 Sài Gịn Shipping 1111 200,000 . Thu phí sửa chữa 111 13,812,345 container của Cơng ty 07/09/10 PT94 07/09/10 511 12,431,110 Sản xuất Thép Úc SSE 3331 1,243,111 Thanh tốn tiền mua 152 3,971,000 Sơn cho cơng ty 08/09/10 PC805 08/09/10 133 397,100 TNHH TM SX Trung Hiếu 1111 4,368,100 Thanh tốn tiền 642 397,115 08/09/10 PC806 08/09/10 cƣớc điện thoại 133 39.712 VNPT 1111 436,827 Mua NVL của cơng 152 7,550,000 09/09/10 PNK370 09/09/10 ty CP Sơn HP chƣa 133 755,000 trả tiền ngƣời bán 331 8,305,000 . . Cộng phát sinh 4,113,806,275 4,113,806,275 tháng 09 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 75
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.13: Sổ cái TK 642 CTY CP SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Cĩ Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 . . 08/09/2010 PC806 08/09/2010 Thanh tốn tiền cƣớc điện thoại VNPT 1111 397,115 10/09/2010 PC809 10/09/2010 Chi tiền tiếp khách ở cty TNHH Lơi Châu 1111 496,000 . . 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 242,760,412 Cộng phát sinh tháng 09 242,760,412 242,760,412 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 76
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG 2.2.3 Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính a, Đặc điểm Về hoạt động tài chính, Cơng ty khơng cĩ hoạt động tài chính mà nội dung trên tài khoản chi phí tài chính chủ yếu là chi phí lãi vay và doanh thu tài chính cũng chủ yếu là lãi từ tài khoản tiền gửi ngân hàng. Con số này chiếm tỷ trọng khơng nhiều trong tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. b, Tài khoản sử dụng - TK 515 : Doanh thu tài chính. - TK 635 : Chi phí tài chính. c, Chứng từ, sổ sách sử dụng - Giấy báo Cĩ, Giấy báo Nợ. - Phiếu chi. - Các chứng từ khác liên quan (nếu cĩ). - Số Nhật ký chung. - Sổ Cái TK 515, TK 635. Ví dụ: Ngày 30/09/2010 Cơng ty nhận đƣợc giấy báo lãi tiền gửi của ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Á Châu CN Hải Phịng, số tiền: 10,924 đồng. Biểu số 2.14: Phiếu tính lãi tiền gửi khơng kỳ hạn Ngan hang CPTM A Chau Viet Nam PHIEU TINH LAI TIEN GUI KHONG KY HAN Tu: 01/09/2010 den: 30/09/2010 Tai khoan: 71116091299 CONG TY CO PHAN SAN XUAT THUONG MAI PHU HAI Den ngay So du Lai suat Lai tich luy 18/09/2010 18 944 646.00 3.6000 % nam 2 990.36 23/09/2010 444 646.00 3.6000 % nam 10 612.69 30/09/2010 444 646.00 3.6000 % nam 10 924.00 Lap bieu Kiem soat Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 77
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.15: Nhật ký chung Cơng ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 ĐVT: Đồng Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK ghi sổ Ngày đối Số hiệu Nợ Cĩ tháng ứng Phát sinh tháng 9 . . . Thu tiền bán xe ơtơ 1111 16,537,500 30/09/10 PT122 30/09/10 đầu kéo biển số 711 15,750,000 16H3409 3331 787,500 Ghi giảm giá trị xe 214 24,500,000 30/09/10 TSCĐ52 30/09/10 ơtơ đầu kéo 811 10,500,000 211 35,000,000 Thanh tốn tiền lãi 635 7,410,000 30/09/10 PC861 30/09/10 vay T7+T8+T9/2010 1111 7,410,000 Giấy báo lãi tiền gửi 1121 10,924 Ngân hàng TMCP 30/09/10 NH56 30/09/10 Á Châu CN Hải 10,924 Phịng 515 Kết chuyển doanh 511 1,543,372,985 thu bán hàng và 30/09/10 BKQT09 30/09/10 515 10,924 cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính 911 1,543,383,909 Kết chuyển thu nhập 15,750,000 30/09/10 BKQT09 30/09/10 711 khác 911 15,750,000 154 381,223,868 Tập hợp chi phí sản 621 257,201,680 30/09/10 BKQT09 30/09/10 xuất 622 34,517,188 627 89,505,000 Kết chuyển chi phí 632 381,223,868 30/09/10 BKQT09 30/09/10 SXKD dở dang sang giá vốn hàng bán 154 381,223,868 Kết chuyển chi phí 911 7,410,000 30/09/10 BKQT09 30/09/10 hoạt động tài chính 635 7,410,000 . . Cộng phát sinh tháng 9 4,113,806,275 4,113,806,275 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 78
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.16: Sổ cái TK515 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Cĩ Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 Giấy báo lãi tiền gửi - Ngân Hàng TMCP Á Châu CN 30/09/2010 NH56 30/09/2010 Hải Phịng 1121 10,924 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 10,924 Cộng phát sinh tháng 09 10,924 10,924 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 79
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.17: Sổ cái TK635 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 635 - Chi phí tài chính Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Cĩ Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 30/09/2010 PC861 30/09/2010 Thanh tốn tiền lãi vay T7 +T8 +T9/2010 1111 7,410,000 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển chi phí tài chính 911 7,410,000 Cộng phát sinh tháng 09 7,410,000 7,410,000 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 80
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG 2.2.4. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác 2.2.4.1, Đặc điểm Các hoạt động khác của cơng ty bao gồm: Thu nhập khác, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: - TK 711: “Thu nhập khác” - TK 811: “Chi phí khác” Thu nhập khác: Đây là các khoản thu nằm ngồi các khoản thu kể trên. Tại cơng ty các khoản thu nhập khác phát sinh khơng nhiều, chủ yếu là thu từ việc nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định. Chi phí khác: Đây là những khoản chi khơng thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Cũng giống nhƣ thu nhập khác, chi phí cho hoạt động khác của cơng ty cũng chỉ là một con số nhỏ, chủ yếu là chi phí từ việc nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định. 2.2.4.2, Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Hố đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Biên bản giao nhận TSCĐ - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 711, TK 811, 2.2.4.3, Quy trình hạch tốn: Khi phát sinh các nghiệp vụ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, kế tốn dựa vào các chứng từ gốc để vào sổ sách liên quan: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711, TK 811. */Ví dụ: Phiếu thu 122, Ngày 30/09/2010 cơng ty nhượng bán một xe ơtơ đầu kéo biển số 16H3409 cho cơng ty TNHH Sao Vàng. Nguyên giá 350,000,000đ, đã khấu hao 240,500,000đ. Giá bán tài sản cố định 15,750,000đ, thuế GTGT 5%. Cơng ty đã thu bằng tiền mặt. Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 81
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Căn cứ vào phiếu thu số 112, kế tốn vào Sổ Nhật Ký Chung, sổ cái TK 711,TK811 Biểu số 2.18: Phiếu thu số 122 CTy CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI Số 161, Lơ 22, Đƣờng Lê Hồng Phong, Đơng Khê, Ngơ Quyền, Hải Phịng PHIẾU THU Số : 122 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Nợ TK 1111 : 16,537,500 Cĩ TK 711 : 15,750,000 Cĩ TK 3331 : 787,500 Ngƣời thu tiền: Vũ Thị Duyên . Địa chỉ: Phịng kế tốn Lý do nộp: Thu tiền bán xe ơtơ đầu kéo biển số 16H3409 Số tiền: 16,537,500 (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu, năm trăm ba mươi bảy nghìn, năm trăm đồng./. Kèm theo: Chứng từ gốc. Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Giám đốc Kế tốn trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ Quỹ (Ký,họ tên, đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 82
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.19: Nhật ký chung Cơng ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 ĐVT: Đồng Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK ghi sổ Ngày đối Số hiệu Nợ Cĩ tháng ứng Phát sinh tháng 9 . . . Thu tiền bán xe ơtơ 1111 16,537,500 30/09/10 PT122 30/09/10 đầu kéo biển số 711 15,750,000 16H3409 3331 787,500 Ghi giảm giá trị xe ơtơ 214 24,500,000 30/09/10 TSCĐ52 30/09/10 đầu kéo 811 10,500,000 211 35,000,000 Thanh tốn tiền lãi vay 635 7,410,000 30/09/10 PC861 30/09/10 T7+T8+T9/2010 1111 7,410,000 Giấy báo lãi tiền gửi 1121 10,924 30/09/10 NH56 30/09/10 Ngân hàng TMCP Á Châu CN Hải Phịng 515 10,924 Kết chuyển doanh thu 511 1,543,372,985 bán hàng và cung cấp 30/09/10 BKQT09 30/09/10 515 10,924 dịch vụ, doanh thu tài chính 911 1,543,383,909 Kết chuyển thu nhập 15,750,000 30/09/10 BKQT09 30/09/10 711 khác 911 15,750,000 154 381,223,868 Tập hợp chi phí sản 621 257,201,680 30/09/10 BKQT09 30/09/10 xuất 622 34,517,188 627 89,505,000 Kết chuyển chi phí 632 381,223,868 30/09/10 BKQT09 30/09/10 SXKD dở dang sang giá vốn hàng bán 154 381,223,868 Kết chuyển chi phí 911 10,500,000 30/09/10 BKQT09 30/09/10 khác 811 10,500,000 . . Cộng phát sinh tháng 9 4,113,806,275 4,113,806,275 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 83
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.20: Sổ cái TK711 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 Tài khoản : 711 – Thu nhập khác Đơn vị tính : VND Ngày, TK CHỨNG TỪ SỐ TIỀN Ghi tháng DIỄN GIẢI đối chú ghi sổ Số hiệu Ngày CT ứng Nợ Cĩ Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 09 Thu tiền bán xe ơtơ đầu kéo biển số 30/09/2010 PT112 30/09/2010 16H3409 1111 15,750,000 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển thu nhập khác 911 15,750,000 Cộng phát sinh tháng 09 15,750,000 15,750,000 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 84
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.21 : Sổ cái TK811 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 Tài khoản: 811 – Chi phí khác Đơn vị tính : VND TK Ngày, tháng CHỨNG TỪ SỐ TIỀN Ghi DIỄN GIẢI đối ghi sổ chú Số hiệu Ngày CT ứng Nợ Cĩ Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 09 GTCL của xe ơtơ đầu kéo biển số 16H3409 tại 30/09/2010 TSCĐ52 30/09/2010 thời điểm nhƣợng bán 211 10,500,000 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển chi khác 911 10,500,000 Cộng phát sinh tháng 09 10,500,000 10,500,000 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 85
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG 2.2.5. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh 2.2.5.1/ Đặc điểm: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty bao gồm: * Kết quả sản xuất kinh doanh: Kết quả sản = Doanh thu - Giá vốn - Chi phí xuất kinh doanh thuần hàng bán QLDN * Kết quả hoạt động tài chính Kết quả hoạt = Doanh thu hoạt - Chi phí động tài chính động tài chính Tài chính * Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt = Thu nhập - Chi phí động khác khác khác 2.2.5.2/ Nguyên tắc hạch tốn: * Kế tốn sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, phƣơng pháp hạch tốn nhƣ sau: - Căn cứ để xác định kết quả kinh doanh là các số dƣ cuối quý, cuối năm của các TK 511, TK 515, TK 711, TK 632, TK 635, TK641, TK 642, TK 811. Số dƣ cuối quý, cuối năm của các TK 511, TK 515, TK 711 đƣợc kết chuyển vào bên cĩ TK 911. Số dƣ cuối quý, cuối năm của các TK cịn lại đƣợc kết chuyển vào bên nợ TK 911. - Sau khi bù trừ hai bên Nợ - Cĩ trên TK 911, kế tốn xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau: + Nếu số tiền dƣ bên Nợ TK 911, tức là trong quý, năm kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty là lỗ và số tiền này đƣợc kết chuyển sang Nợ TK 421 – “Lợi nhuận chƣa phân phối”. + Nếu số tiền dƣ bên Cĩ TK 911, tức là trong quý, năm kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty là lãi, số tiền này đƣợc kết chuyển sang bên Cĩ TK 421 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 86
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.22: Nhật ký chung Cơng ty Cổ phần sản xuất và thương mại Phú Hải NHẬT KÝ CHUNG NĂM 2010 Đơn vị tính : VND Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK ghi sổ Ngày đối Số hiệu Nợ Cĩ tháng ứng Phát sinh tháng 9 . . Thanh tốn tiền lãi vay 635 7,410,000 30/09/10 PC861 30/09/10 T7+T8+T9/2010 1111 7,410,000 Giấy báo lãi tiền gửi 1121 10,924 30/09/10 NH56 30/09/10 Ngân hàng TMCP Á 10,924 Châu CN Hải Phịng 515 Kết chuyển doanh thu 511 1,543,372,985 bán hàng và cung cấp 30/09/10 BKQT09 30/09/10 10,924 dịch vụ, doanh thu tài 515 chính 911 1,543,383,909 Kết chuyển thu nhập 15,750,000 30/09/10 BKQT09 30/09/10 711 khác 911 15,750,000 154 381,223,868 Tập hợp chi phí sản 621 257,201,680 30/09/10 BKQT09 30/09/10 xuất 622 34,517,188 627 89,505,000 Kết chuyển chi phí 632 381,223,868 30/09/10 BKQT09 30/09/10 SXKD dở dang sang giá vốn hàng bán 154 381,223,868 911 1,389,104,720 Kết chuyển giá vốn 641 326,377,514 hàng bán, chi phí tài 30/09/10 BKQT09 30/09/10 chính, chi phí quản lý 642 242,760,412 doanh nghiệp, chi phí 632 812,556,794 bán hàng 635 7,410,000 Cộng chuyển trang sau 3,903,894,689 3,903,894,689 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 87
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Số Ngày Chứng từ hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK ghi sổ Ngày đối Số hiệu Nợ Cĩ tháng ứng Trang trƣớc chuyển sang 3,903,894,689 3,903,894,689 Kết chuyển chi phí 911 10,500,000 30/09/10 BKQT09 30/09/10 khác 811 10,500,000 Thuế TNDN phải 30/09/10 BKQT09 30/09/10 8211 39,882,297 nộp 3334 39,882,297 Kết chuyển thuế 911 39,882,297 30/09/10 BKQT09 30/09/10 TNDN 8211 39,882,297 Kết chuyển lãi 911 119,646,892 30/09/10 BKQT09 30/09/10 trong kinh doanh 4211 119,646,892 Cộng phát sinh 4,113,806,275 4,113,806,275 tháng 9 Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 88
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.23: Sổ cái TK 821 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Cĩ Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 3334 39,882,297 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển thuế TNDN 911 39,882,297 Cộng phát sinh tháng 09 39,882,297 39,882,297 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 89
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.24: Sổ cái TK911 SỔ CÁI ( NĂM 2010) 911 - Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Cĩ Số dƣ đầu năm Số phát sinh trong tháng 09 30/09/2010 BKQT09 30/09/201- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 1,543,372,985 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 10,924 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển thu nhập khác 711 15,750,000 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 242,760,412 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 812,556,794 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 326,377,514 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển chi phí tài chính 635 7,410,000 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển chi phí khác 811 10,500,000 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển thuế TNDN 8211 39,882,297 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển lãi 421 119,646,892 1,559,133,909 1,559,133,909 Cộng phát sinh tháng 09 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm2010 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 90
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu số 2.25: Sổ cái TK 421 CTY CP SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ HẢI SỔ CÁI Năm 2010 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối Đơn vị tính : VND Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền Diễn giải ghi sổ Số Ngày CT đối ứng Nợ Cĩ Số dƣ đầu năm . . Số phát sinh trong tháng 09 30/09/2010 BKQT09 30/09/2010 Kết chuyển lãi 911 119,646,892 Cộng phát sinh tháng 09 119,646,892 Số dƣ cuối năm Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế tốn trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đĩng dấu) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 91
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG Biểu 2.26: Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh 2010 Đơn vị: CT CP SX TM PHƯ HẢI Mẫu số B02-DN Địa chỉ: : Số 161 Lơ 22-Đƣờng Lê Hồng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Phong-Đơng Khê-NQ- HP ngày 14/09/2006 của Bộtrƣởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ngày 31 Tháng 12 Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Mã Thuyết CHỈ TIÊU Năm nay Năm trƣớc số minh A B C 1 2 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 1 vụ 16,977,102,538 15,125,054,988 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 cấp dịch vụ (10=1-2) 16,977,102,538 15,125,054,988 4. Giá vốn hàng bán 11 8,938,124,734 7,963,056,581 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 dịch vụ (20=10-11) 8,038,977,804 7,161,988,407 6. Doanh thu hoạt động TC 21 5,560,687 4,954,066 7. Chi phí tài chính 22 92,510,000 82,418,000 - Trong đĩ: chi phí lãi vay 23 92,510,000 82,418,000 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 3,590,152,654 3,198,499,637 9. Chi phí bán hàng 25 2,670,364,532 2,379,052,038 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 1,502,135,788 doanh (30=20+21-22-24-25) 1,686,070,782 11. Thu nhập khác 31 155,428,503 150,000,000 12. Chi phí khác 32 279,872,699 277,888,951 (127,888,951) 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (124,444,196) 14. Tổng lợi nhuận kế tốn trƣớc thuế 1,561,626,586 1,374,246,837 50 (50=30+40) 390,406,646 343,561,709 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 1,171,219,940 1,030,685,128 nghiệp (60=50-51) Lập, ngày16 tháng 03 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đĩng dấu) Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 92
- KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHỊNG CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI PHƯ HẢI 3.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. 3.1.1. Về tình hình cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. - Hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong cơng tác kế tốn của Cơng ty Cổ phần sản xuất và thƣơng mại Phú Hải. Bởi lẽ nĩ liên quan đến việc xác định kết quả, các khoản thu nhập thực tế vào phần phải nộp cho ngân sách Nhà nƣớc đồng thời nĩ phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của cơng ty. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh bên cạnh việc cung cấp các thơng tin cho các cơ quan chức năng, nhƣ cơ quan thuế, ngân hàng cung cấp đầy đủ thơng tin cho lãnh đạo doanh nghiệp, giúp ban giám đốc doanh nghiệp cĩ những quyết định về hoạt động sản xuất kinh doanh và chiến lƣợc nắm bắt thị trƣờng kịp thời, đúng đắn và hiệu quả. - Về hình thức sổ cơng ty đang áp dụng hệ thống sổ kế tốn theo hình thức “sổ nhật ký chung”. Đây là hình thức sổ đƣợc áp dụng khá phổ biến. Hình thức sổ kế tốn này cĩ nhiều ƣu điểm phù hợp với điều kiện kế tốn chung của cơng ty: hạn chế đƣợc số lƣợng sổ sách cồng kềnh, giảm bớt đƣợc khối lƣợng ghi chép, dễ hiểu, dễ làm, phù hợp với khối lƣợng và trình độ kế tốn của cơng ty. - Về mơ hình kế tốn: Cơng ty áp dụng mơ hình kế tốn tập trung. Mọi chứng từ sổ sách đều đƣợc tập trung về phịng kế tốn chịu sự hƣớng dẫn kiểm tra trực tiếp từ kế tốn trƣởng. Mơ hình này đảm bảo đƣợc sự giám sát kiểm tra của kế tốn trƣởng và sự lãnh đạo kịp thời của ban giám đốc. Nhìn chung, các số liệu đƣợc luân chuyển qua các chứng từ, sổ sách một cách chính xác, rõ ràng và đúng trình tự. Giữa các phịng ban, bộ phận cĩ sự kết hợp chặt chẽ trong việc hồn chỉnh Sinh viên: Trần Thị Dành Lớp: QT1104K Page 93