Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần than Hà Lầm-Vinacomin
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần than Hà Lầm-Vinacomin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần than Hà Lầm-Vinacomin
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thu Hường Giảng viên hướng dẫn: ThS. Ninh Thị Thùy Trang HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM - VINACOMIN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thu Hường Giảng viên hướng dẫn: ThS. Ninh Thị Thùy Trang HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trần Thu Hường Mã SV: 1213401045 Lớp: QTL 601K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày các cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin - Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp - Hệ thống sổ kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin, sử dụng số liệu năm 2013 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: - Công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin - Địa chỉ: Số 1 phố Tân Lập – phường Hà Lầm – thành phố Hạ Long – tỉnh Quảng Ninh
- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Ninh Thị Thùy Trang Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 7 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu Trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Có ý thức trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. - Có tinh thần ham học hỏi, tiếp thu ý kiến của giáo viên hướng dẫn. - Đảm bảo thời gian thực hiện đúng tiến độ qui định. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Khóa luận được trình bày trong 99 trang A4 (kể cả bảng biểu), có kết cấu hợp lý và logic, đáp ứng tốt yêu cầu, nhiệm vụ đề tài đặt ra. - Chương 1, tác giả đã hệ thống khá đầy đủ, chi tiết những vấn đề lý luận cơ bản theo nội dung nghiên cứu của đề tài. - Chương 2, tác giả đi sâu mô tả thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin với số liệu năn 2013. - Chương 3, tác giả đã có những đánh giá tương đối khách qua về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số giải pháp phù hợp với phạm vi đề tài và thực tế của doanh nghiệp có tính khả thi. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): - Điểm số: - Điểm chữ: điểm. Hải Phòng, ngày 28 tháng 6 năm 2014 Cán bộ hướng dẫn Ths. Ninh Thị Thùy Trang
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP . 2 1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 2 1.1.1. Khái niệm doanh thu, thu nhập khác 2 1.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí 3 1.1.3. Khái niệm và cách xác định kết quả kinh doanh 4 1.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 5 1.3. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 6 1.3.1. Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác 6 1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 1.3.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13 1.3.1.3. Kế toán thu nhập khác 15 1.3.2. Kế toán chi phí 17 1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 17 1.3.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 19 1.3.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 21 1.3.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 23 1.3.2.5. Kế toán chi phí khác 24 1.3.3. Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 24 1.4. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 26 1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung 26 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái 27 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 27 1.4.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ 28 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 29
- CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN THAN HÀ LẦM – VINACOMIN 31 2.1.KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM - VINACOMIN 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 31 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty 32 2.1.2.1. Các ngành nghề kinh doanh chính 32 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 32 2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 33 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 37 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán, chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần tan Hà Lầm – Vinacomin 39 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM - VINACOMIN 42 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 42 2.2.1.1. Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu 42 2.2.1.2. Thực trạng công tác kế toán giá vốn hàng bán 51 2.2.1.3. Thực trạng công tác kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 58 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính 66 2.2.3. Thực trạng công tác kế toán thu nhập khác và chi phí khác 76 2.2.4. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty 83 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM - VINACOMIN 89 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM – VINACOMIN 89 3.1.1. Đánh giá chung 89 3.1.2. Ưu điểm 89 3.1.3. Nhược điểm 91
- 3.1.3.1. Về hình thức kế toán 91 3.1.3.2. Về hình thức thanh toán 91 3.1.3.3.Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán 91 3.2 SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM – VINACOMIN 91 3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM – VINACOMIN 91 3.3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 92 3.3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 92 3.3.2.1.Hoàn thiện sổ sách sử dụng 92 3.3.2.2.Giải pháp về sử dụng phần mềm kế toán 94 3.3.3.3. Giải pháp để tăng doanh thu, giảm chi phí 97 KẾT LUẬN 98
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu (Bán hàng theo phương thức trực tiếp) 11 Sơ đồ 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp 11 Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ nội bộ 12 Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng thông qua đại lý (đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng) 12 Sơ đồ 1.5. Kế toán chiết khấu thương mại 12 Sơ đồ 1.6. Kế toán hàng bán bị trả lại 13 Sơ đồ 1.7. Kế toán giảm giá hàng bán 13 Sơ đồ 1.8. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 14 Sơ đồ 1.9. Kế toán thu nhập khác 16 Sơ đồ 1.10a. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 18 Sơ đồ 1.10b. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 19 Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí bán hàng 20 Sơ đồ 1.12. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 22 Sơ đồ 1.13. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 23 Sơ đồ 1.14. Kế toán chi phí khác 24 Sơ đồ 1.15. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 25 Sơ đồ 1.16. Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 26 Sơ đồ 1.17. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái 27 Sơ đồ 1.18. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 28 Sơ đồ 1.19. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – chứng từ 29 Sơ đồ 1.20. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính 30 Sơ đồ 2.1. Tổ chức phòng kế toán công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin 37 Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ tại công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin 41 Sơ đồ 2.3. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 43 Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán 51 Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 58 Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 66 Sơ đồ 2.7. Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác 76 Sơ đồ 2.8. Quy trình hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh 83
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1.1. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 45 Biểu số 2.1.2. SỔ CHI TIẾT TK 131 46 Biểu số 2.1.3. BẢNG KÊ SỐ 11 47 Biểu số 2.1.4. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 48 Biểu số 2.1.5. SỔ CÁI TK 131 49 Biểu số 2.1.6. SỔ CÁI TK 511 50 Biểu số 2.1.7. PHIẾU XUẤT KHO 53 Biểu số 2.1.8. SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN 54 Biểu số 2.1.9. BẢNG KÊ SỐ 8 55 Biểu số 2.1.10. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 56 Biểu số 2.1.11. SỔ CÁI TK 632 57 Biểu số 2.1.12. SỔ CHI TIẾT TK 641 60 Biểu số 2.1.13. SỔ CHI TIẾT TK 642 60 Biểu số 2.1.14. BẢNG KÊ SỐ 5 62 Biểu số 2.1.15. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 63 Biểu số 2.1.16. SỔ CÁI TK 641 64 Biểu số 2.1.17. SỔ CÁI TK 642 65 Biểu số 2.2.1. GIẤY BÁO CÓ 68 Biểu số 2.2.2. BẢNG KÊ SỐ 2 69 Biểu số 2.2.3. BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 515 70 Biểu số 2.2.4. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 71 Biểu số 2.2.5. SỔ CÁI TK 515 72 Biểu số 2.2.6. GIẤY BÁO NỢ 73 Biểu số 2.2.7. NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 73 Biểu số 2.2.8.BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 635 74 Biểu số 2.2.9. SỐ CÁI TK 635 75 Biểu số 2.3.1. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 78 Biểu số 2.3.2. GIẤY BÁO CÓ 79 Biểu số 2.3.3. BẢNG KÊ SỐ 2 80 Biểu số 2.3.4. SỔ CÁI TK 711 81 Biểu số 2.3.5. SỔ CÁI TK 811 82 Biểu số 2.4.1 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 85 Biểu số 2.4.2. SỔ CÁI TK 821 86 Biểu số 2.4.3. SỔ CÁI TK 911 87 Biểu số 2.4.4. SỔ CÁI TK 421 88 Biểu số 3.3. SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG THEO MẶT HÀNG 93
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam đang từng bước hội nhập vào nền kinh tế quốc tế, khi nền kinh tế thị trường đang trên đà phát triển, các mối quan hệ nảy sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ngày càng trở nên phong phú và phức tạp, tạo ra sự cạnh tranh, thách thức đồng thời cũng tạo ra những điều kiện tiền đề, thời cơ mới. Do đó, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng tìm mọi biện pháp để nâng cao doanh thu, giảm thiểu chi phí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ để có thể thu được lợi nhuận tối đa. Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với nhà nước, nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, Các thông tin này được kế toán trong công ty tập hợp, phản ánh dưới dạng các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Việc xác định đúng doanh thu, chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triển công ty. Nhận thức tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin”. Khoá luận gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa kế toán - kiểm toán Trường Đại học Dân lập Hải Phòng, đặc biệt là GV – Th.S Ninh Thị Thùy Trang đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khoá luận này. Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và cán bộ phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn ! Trần Thu Hường - QTL601K Page 1
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm doanh thu, thu nhập khác Khái niệm doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các loại doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu: - Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào, bán bất động sản đầu tư góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty, tập đoàn . - Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua do mua hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua, bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. + Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng Trần Thu Hường - QTL601K Page 2
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận thanh toán) nhưng lại bị người mua từ chối và trả lại do người bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết, không phù hợp với các tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn hàng bán bị trả lại cùng với thuế GTGT đầu ra phải nộp cho hàng bán bị trả lại. Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản. - Cổ tức, lợi nhuận được chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhượng Thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán ngoài doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính. 1.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí Khái niệm Chi phí là biểu hiện bằng tiền của các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định Phân loại chi phí Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, hoặc giá thành sản xuất (đối với doanh nghiệp sản xuất), giá thành sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán còn là các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo Trần Thu Hường - QTL601K Page 3
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý kinh doanh điều hành chung của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi phí lãi vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh lợi tức, tiền bản quyền Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền hoặc tương đương tiền. Chi phí khác: Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: - Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. - Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thu nhập doanh nghiệp. - Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá,dịch vụ và thu nhập khác. 1.1.3. Khái niệm và cách xác định kết quả kinh doanh Khái niệm kết quả kinh doanh: Là số chêch lệch cuối cùng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với toàn bộ chi phí hoạt động đã thực hiện được biểu hiện dưới chỉ tiêu lỗ hoặc lãi. Hay nói cách khác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu được xác định bằng cách lấy tổng thu từ các hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ trừ ( - ) đi tổng chi phí liên quan tới hoạt động đó. Hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Trần Thu Hường - QTL601K Page 4
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hoạt động khác: là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp. Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Doanh thu thuần về bán Doanh thu bán hàng Các khoản giảm = - hàng và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ trừ doanh thu Kết quả Doanh thu Chi phí Giá vốn Chi phí hoạt động thuần về bán quản lý = - hàng - bán - sản xuất hàng và cung doanh bán hàng kinh doanh cấp dịch vụ nghiệp + Kết quả hoạt động tài chính: Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt động Chi phí tài = - tài chính tài chính chính + Kết quả hoạt động khác: Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 1.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP Nhiệm vụ của kế toán doanh thu Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo mọi hoạt động sản xuất của doanh nghiệp cũng như các hoạt động đầu tư, mở rộng sản xuất Vì vậy kế toán doanh thu phải hoàn thành tốt các nhiệm vụ sau: Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ các khoản thu và các khoản giảm trừ doanh thu. Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị. Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt lượng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hoá. Theo dõi chi tiết thanh toán với người mua, ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản phẩm hàng hoá bán ra. Nhiệm vụ của kế toán chi phí: Trần Thu Hường - QTL601K Page 5
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Căn cứ quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí phải vận dụng các phương pháp kế toán (phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phương pháp tính giá thành, phương pháp khấu hao) cho phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí cho hợp lý. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động, từng thời kỳ. Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định quản trị. Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. 1.3. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.3.1. Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác 1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Theo chuẩn mực số 14 (Ban hành và công bố theo quyết định 149/2001/ QĐ- BTC) thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã trao đổi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thoả mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Trần Thu Hường - QTL601K Page 6
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được các phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Các phương thức bán hàng - Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán với người bàn giao. - Phương thức chuyển giao theo hợp đồng: Theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lượng hàng được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ. - Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phương thức trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. - Phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tư, hàng hoá không tương tự. Phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, 1 tập đoàn, 1 xí nghiệp . Các phương thức thanh toán chủ yếu Trần Thu Hường - QTL601K Page 7
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Thanh toán trực tiếp: Là hình thức thanh toán bằng tiền mặt được thực hiện giữa người mua và người bán. - Thanh toán gián tiếp: là hình thức thanh toán bằng cách chuyển tiền từ tài khoản của công ty hay bù trừ công nợ giữa các đơn vị thông qua cơ quan trung gian là ngân hàng, ngân hàng là trung tâm thanh toán không dùng tiền mặt. Quy trình hạch toán Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn bán hàng thông thường ( Mẫu số 02 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Hoá đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, giấy báo có ) Tài khoản sử dụng: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Trần Thu Hường - QTL601K Page 8
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nợ TK 511 Có - Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp tính trên - Doanh thu bán sản phẩm, doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hàng hoá, bất động sản đầu tư hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và và cung cấp dịch vụ của được xác định là đã bán trong kỳ doanh nghiệp thực hiện trong - Số thuế GTGT phải nộp của DN nộp thuế kỳ kế toán GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 511 không có số dư cuối kỳ - TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này có kết cấu như sau: Nợ TK 512 Có - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá - Tổng số doanh thu bán hàng hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản nội bộ của đơn vị thực hiện phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết trong kỳ kế toán. chuyển cuối kỳ kế toán - Số thuế TTĐB phải nộp của số sản phẩm - Số thuế GTGT phải nộp của DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 512 không có số dư cuối kỳ + TK 521: Chiết khấu thương mại. Trần Thu Hường - QTL601K Page 9
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kết cấu TK 521 như sau: Nợ TK 521 Có - Số chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ nhận thanh toán cho khách hàng. số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 521 không có số dư cuối kỳ + TK 531: Hàng bán bị trả lại. Kết cấu TK 531 như sau: Nợ TK 531 Có - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ trả lại tiền cho người mua hoặc tính doanh thu của hàng bán bị trả lại sang trừ vào khoản phải thu khách hàng về TK 511hoặc TK 512 để xác định số sản phẩm, hàng hóa đã bán doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 531 không có số dư cuối kỳ + TK 532: Giảm giá hàng bán. Kết cấu TK 532 như sau: Nợ TK 532 Có - Các khoản giảm giá hàng bán đã - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chấp nhận cho người mua hàng do số tiền giảm giá hàng bán sang TK hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc 511hoặc TK 512 để xác định doanh sai quy định trong hợp đồng kinh tế. thu thuần trong kỳ báo cáo. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 532 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu (Bán hàng theo phương pháp trực tiếp) Trần Thu Hường - QTL601K Page 10
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 111,112,131 TK 511, 512 TK 111,112,131 TK 521,531,532 DT Tổng số tiền tiêu thụ KH thanh toán Các khoản giảm KC các khoản trừ PS trong kỳ giảm trừ DT TK 911 K/C DT thuần XĐKQ TK 3331 Số thuế phải trả cho KH VAT Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm trả góp 515 511 131 Doanh thu theo giá Số tiền còn bán thu tiền ngay phải thu 33311 111, 112 Thuế GTGT Số tiền (nếu có) Đã thu 33387 Định kỳ kết chuyển lãi trả Lãi trả chậm, chậm trả góp trả góp Sơ đồ 1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ nội bộ TK 512 TK 627, 642 Trần Thu Hường - QTL601KHàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động SXKD Page 11 Hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ TK 33311 TK 133
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng thông qua đại (đại lí bán đúng giá hưởng hoa hồng) TK 111,112,131 TK 511 TK 641 Doanh thu bán Hoa hồng phải hàng đại lí trả cho bên nhận đại lí TK 333 (33311) TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT Sơ đồ 1.5. Kế toán chiết khấu thương mại TK 111,112,131 TK 333 (33311) Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Số tiền CKTM cho TK 511 người mua TK 521 DT không có thuế GTGT Cuối kỳ, k/c CKTM Trần Thu Hường - QTL601K Page 12
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.6. Kế toán hàng bán bị trả lại TK 111,112,131 TK 531 TK 511,512 DT hàng bán bị trả lại Cuối kỳ, k/c DT (có cả thuế GTGT) của của hàng bán bị trả Đv áp dụng PP trực lại phát sinh trong tiếp kỳ Hàng bán bị trả DT hàng bán bị lại (đv áp dụng trả lại (không có PP khấu trừ) thuế GTGT) TK 333 (33311) TK 111,112 TK 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.7. Kế toán giảm giá hàng bán TK 111,112,131 TK 532 TK 511,512 DT do giảm giá hàng Cuối kỳ, k/c tổng số bán có cả thuế GTGT giảm giá hàng bán của đv áp dụng PP phát sinh trong kỳ trực tiếp Giảm giá DT không có hàng bán (đv thuế GTGT áp dụng PP khấu trừ) TK 333 (33311) Thuế GTGT 1.3.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ: Phiếu thu, giấy báo có,phiếu kế toán Trần Thu Hường - QTL601K Page 13
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản sử dụng: TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính. Kết cấu: Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT tính theo - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được phương pháp trực tiếp (nếu có); chia - Kết chuyển doanh thu hoạt - Lãi do nhượng bán các khoản đầu động tài chính thuần sang TK tư vào công ty con, công ty liên 911 doanh, công ty liên kết - Chiết khấu thanh toán được hưởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tê Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có TK 515 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ 1.8: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 515 TK 111,112, 138,121,222 TK 3331 Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp (nếu có) Lãi bán chứng khoán TK 111,112 đầu tư ngắn, dài hạn TK 911 TK 121,221 K/c doanh thu hoạt động tài Giá vốn chính thuần TK 111,112 Lãi do bán các khoản đầu tư vào cty con, cty liên kết TK 221,222,223 Giá vốn TK 338 (3387) Định kỳ, k/c lãi bán hàng trả chậm, trả góp Trần Thu Hường - QTL601K Page 14
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.1.3. Kế toán thu nhập khác Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có, phiếu kế toán - Các chứng từ liên quan khác: Biên bản thanh lý tài sản cố định, Hợp đồng kinh tế Tài khoản sử dụng TK 711: Thu nhập khác Kết cấu: Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu - Các khoản thu nhập khác phát có) tính theo PP trực tiếp với các sinh trong kỳ khoản thu nhập khác (nếu có) (ở DN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp) - Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có TK 711 không có số dư cuối kỳ Trần Thu Hường - QTL601K Page 15
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.9: Kế toán thu nhập khác TK111, TK 711 112,131 . TK 333 (3331) Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp của số TK 333(33311) thu nhập khác (nếu có) TK 911 K/c các khoản thu nhập khác TK 331,338 phát sinh trong kỳ Các khoản nợ phải trả không xđ được chủ nợ, quyết định xóa ghi vào TN khác TK 338,344 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược, ký quỹ TK 111,112 Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm được bồi thường; Thu tiền phạt KH do vi phạm hợp đồng; Các khoản tiền thưởng của KH liên quan đến bán hàng, cung cấp DV, không tính trong DT TK 152,156,211 Được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hóa TSCĐ TK 352 Khi hết thời hạn được bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành xây lắp > chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập TK 111,112 Các khoản hoàn thuế XK,NK thuế TTĐB được tính vào thu nhập khác Trần Thu Hường - QTL601K Page 16
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.2. Kế toán chi phí 1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Giá vốn hàng xuất kho được tính theo 1 trong 4 phương pháp sau: Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này kế toán giả định lượng hàng nhập trước sẽ được xuất trước. Xuất hết số nhập trước rồi đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng nhập trước sẽ được dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trước. như vậy, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng hoặc gần cuối kỳ. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) Theo phương pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ được xuất trước tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trước. Giá thực tế của hàng nhập sau sẽ được dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kỳ. Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này, giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó. Phương pháp bình quân gia quyền . Bình quân gia quyền cả kỳ: Trị giá TT tồn đầu kỳ + Trị giá TT nhập trong kỳ Đơn giá BQ cả kỳ = Số lượng tồn ĐK + Số lượng nhập trong kỳ Trị giá hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân . Bình quân gia quyền liên hoàn Trị giá thực tế HTK sau lần nhập i Trị giá BQ sau lần nhập i = Lượng thực tế sau lần nhập i Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán Trần Thu Hường - QTL601K Page 17
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kết cấu: Nợ TK 632 Có -Đối với hoạt động sản xuất, kinh - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, doanh hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, sang TK 911 “Xác định kết quả kinh dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; doanh:; + Chi phí NVL, chi phí nhân công - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh vượt trên mức bình thường và chi phí doanh bất động sản đầu tư phát sinh sxc cố định trong kỳ để xác định kết quả kinh -Đối với hoạt động kinh doanh BĐS doanh đầu tư + Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ; + Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 632 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ 1.10.a Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay TK 632 TK 155,156 không qua kho Thành phẩm hàng hóa đã bán bị trả lại nhập TP SX ra gửi đi TK 157 kho bán không qua nhậ p kho TK 911 Khi gửi Cuối kỳ, k/c giá TK 155,156 hàng đi vốn hàng bán của thành Thành phẩm, bán được hàng hóa xuất kho xác định là tiêu đi gửi bán TK 159 thụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Xuấ t kho thành phẩm để bán Trích lập phòng giảm giá hàng tồn kho Trần Thu Hường - QTL601K Page 18
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.10.b Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ k/c giá vốn của thành Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của phẩm tồn kho đầu kỳ. thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 Đầu kỳ k/c giá vốn của thành TK 157 phẩm đã gửi bán chưa xác định là Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của tiêu thụ đầu kỳ. thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và k/c giá vốn TK 911 của hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (DN thương Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng TK 631 mại) bán của thành phẩm, hàng Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của hóa, dịch vụ. thành phẩm hoàn thành nhập kho (DN SX và kinh doanh dịch vụ) 1.3.2.2. Kế toán chi phí bán hàng Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ) - Bảng phân bổ NVL – công cụ dụng cụ (Mẫu số 07-VT) - Các chứng từ gốc có liên quan: Phiếu chi, Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng + TK 641 : Chi phí bán hàng Nợ TK 641 Có Tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng phát Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK sinh trong kỳ 911 để xác định kết quả kinh doanh Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có TK 641 không có số dư cuối kỳ Trần Thu Hường - QTL601K Page 19
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.11. Kế toán chi phí bán hàng TK 133 TK 641 TK 111,112 TK 111,112,152,153 Các khoản thu giảm chi TK 911 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 334,338 K/c chi phí bán hàng Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 352 TK 214 Hoàn nhập dự Chi phí khấu hao TSCĐ phòng phải trả về chi phí bảo hành sp, hàng hóa TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trả trước TK 512 TP,HH,DV tiêu dùng nội bộ TK 333 (33311) TK 111,112,141,331 Chi phí DV mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đơn vị không được khấu trừ nếu được tính vào CFBH Trần Thu Hường - QTL601K Page 20
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 – LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao (Mẫu số 06-TSCĐ) - Bảng phân bổ NVL, công cụ, dụng cụ. (Mẫu số 07-VT) - Các chứng từ gốc có liên quan như: Phiếu chi, Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng + TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp + Kết cấu Nợ TK 642 Có Tập hợp toàn bộ chi phí QLDN phát Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911 sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có TK 642 không có số dư cuối kỳ + Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 6426: Chi phí dự phòng TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Trần Thu Hường - QTL601K Page 21
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.12. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 133 TK 642 TK 111,112,152 TK 111,112,152,153 Các khoản thu giảm chi TK 911 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 334,338 K/c chi phí QLDN Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 139 TK 214 Hoàn nhập số Chi phí khấu hao TSCĐ chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm TK 142,242,335 trước chưa sử dụng hết lớn hơn Chi phí phân bổ dần số phải trích lập Chi phí trả trước năm nay TK 133 TK 352 Thuế GTGT đv không Hoàn nhập dự được khấu trừ nếu được phòng phải trả tính vào CFQL TK 336 Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên theo quy định TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,141,331 Chi phí DV mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Trần Thu Hường - QTL601K Page 22
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Giấy báo nợ Tài khoản sử dụng: Chi phí hoạt động tài chính Kết cấu Nợ TK 635 Có -Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự -Lỗ bán ngoại tệ. phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự - Chiết khấu thanh toán cho người phòng đã trích lập năm trước chưa sử mua. dụng hết). - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ bán các khoản đầu tư. chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ động kinh doanh. của hoạt động kinh doanh Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có TK 635 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ 1.13. Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK 635 TK 111,112,242 TK 129,229 Chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, CKTT Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư TK 221,222,223 Lỗ do bán các khoản đầu tư TK 911 K/c chi phí HĐTC TK 111,112 Giá bán TK 129,229 Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư Trần Thu Hường - QTL601K Page 23
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.2.5. Kế toán chi phí khác Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, Phiếu chi Tài khoản sử dụng: TK 811- "Chi phí khác". Kết cấu Nợ TK 811 Có Tập hợp toàn bộ chi phí khác phát sinh K/c chi phí khác vào TK 911 để xác trong kỳ. định kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 811 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ 1.14. Kế toán chi phí khác 111, 112 811 – Chi phí khác 911 Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt Cuối kỳ k/c chi phí khác PS động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) trong kỳ 111, 112, 338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng 211 214 ghi giảm TSCĐ do Giá trị thanh lý, nhượng bán còn lại 1.3.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng : TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Trần Thu Hường - QTL601K Page 24
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý vụ đã bán trong kỳ. doanh nghiệp. - Doanh thu hoạt động tài chính, các - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khoản thu nhập khác và khoản ghi thuế TNDN và chi phí khác giảm chi phí thuế TNDN. - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 911 không có số dư cuốí kỳ Sơ đồ 1.15. Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 911 TK 632 TK511 K/c giá vốn hàng bán K/c DT bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 641, 642 TK 512 K/c DT bán hàng nội bộ K/c CP BH, CPQL TK 635,811 K/c CPTC, CP khác K/c DT HĐTC, TN khác TK 515,711 TK 8211 K/c CP thuế TNDN K/c CP thuế TNDN hoãn lại hiện hành TK 8212 (Nếu SPS Có TK 8212> SPS Nợ TK 8212) TK 8212 K/c CP thuế TNDN hoãn lại (nếu SPS Có TK8212< SPS TK 421 Nợ TK 8212) K/c lỗ TK 421 K/c lãi Trần Thu Hường - QTL601K Page 25
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ Sổ chi tiết TK 511, Sổ Nhật ký CHUNG 641, 642 đặc biệt SỔ CÁI TK 511,515, Bảng tổng hợp 632, 641, 642, 911 chi tiết Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Trần Thu Hường - QTL601K Page 26
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký- Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán gồm các sổ: - Nhật ký – Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.17: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - sổ cái Chứng từ kế toán Sổ chi tiết Bảng tổng h ợp TK 511, Sổ quỹ chứng từ kế toán 641, 642 cùng loạ i NHẬT KÝ – SỔ CÁI Phần ghi cho TK511, Bảng 632, 641, 642, 911 tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Ghi sổ kế toán tổng hợp: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Trần Thu Hường - QTL601K Page 27
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Ghi theo nội dung trên sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng ký trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán gồm các sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.18 : Trình tự ghi sổ kế toán Theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ chi tiết TK Sổ quỹ Bảng tổng h ợp chứng từ kế toán cùng loại 511, 641, 642 Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Bảng tổng Sổ Cái TK511, 632, hợp chi tiết 515, 635, 911 Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.4.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đứng nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình Trần Thu Hường - QTL601K Page 28
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quy trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ ghi sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Các loại sổ:: Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ chi tiết TK511, Bảng kê NHẬT KÝ 641, 642 8, 10, 11 CHỨNG TỪ số 8,10 (ghi có TK421) Bảng tổng hợp Sổ Cái TK chi tiết 511, 632 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính - Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. - Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Trần Thu Hường - QTL601K Page 29
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ 1.20. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. CHỨNG TỪ KẾ SỔ KẾ TOÁN TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp TK 511, 632, 911 - Sổ chi tiết TK 511, 632 BẢNG T ỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính MÁY VI TÍNH - Báo cáo kế toán Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Trần Thu Hường - QTL601K Page 30
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN THAN HÀ LẦM – VINACOMIN 2.1.KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM - VINACOMIN 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM – VINACOMIN Tên quốc tế: VINACOMIN HALAM COAL JOIN STOCK COMPANY Trụ sở: Số 1 Tân Lập – phường Hà Lầm – TP Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh Điện thoại: 033.3825339 – 033.3825754 Fax: 033.3821203 Tài khoản số: 0141000000365 - Ngân hàng Ngoại Thương – Quảng Ninh Mã số thuế: 5700101637 Công ty Cổ phần than Hà Lầm – tiền thân là mỏ than Hà Lầm được thành lập vào ngày 01/08/1960. Mỏ được tách ra từ xí nghiệp than quốc doanh than Hòn Gai tiếp quản từ thời Pháp để lại.Mỏ được thành lập dựa vào các văn bản pháp lý thành lập mỏ, văn bản thỏa thuận cấp đất và tài nguyên đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. - Theo sự phát triển chung và đòi hỏi của nền kinh tế thị trường ngày 29/12/1997 Bộ trưởng BCN quyết định số 25/1997 QĐ – BCN về việc “Chuyển Mỏ than Hà Lầm trực thuộc Công ty than Hòn Gai thành doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng Công ty than Việt Nam”. - Căn cứ quyết định số 405/QĐ-HĐQT ngày 01/10/2001 của hội đồng quản trị Tổng Công ty than Việt Nam V/v “Đổi tên mỏ than Hà Lầm thành Công ty than Hà Lầm doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng Công ty than Việt Nam”. - Đến ngày 01 tháng 02 năm 2008 Công ty chính thức chuyển sang Công ty Cổ phần. - Hiện nay Công ty mang tên chính thức là Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin, là thành viên hạch toán độc lập của Tập đoàn Công nghiệp than Khoáng sản Việt Nam. Ngày 18 tháng 12 năm 2006, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 3672/QĐ -BCN về việc cổ phần hoá Công ty Than Hà Lầm - Vinacomin. Trần Thu Hường - QTL601K Page 31
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty Cổ phần Than Hà Lầm - Vinacomin được Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Quảng Ninh cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh số 22 03 001252 Đăng ký lần đầu ngày 01 tháng 02 năm 2008. Ngày 28 tháng 1 năm 2008 Công ty đã tiến hành Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty Cổ phần Than Hà Lầm - Vinacomin. Đại hội đã thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, bầu ra các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và thông qua phương án sản xuất kinh doanh. Công ty Cổ phần Than Hà Lầm - Vinacomin được thành lập với số vốn điều lệ là 93.000.000.000 đồng. Trong đó: - Cổ đông nhà nước do Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam nắm giữ 5.343.153 cổ phần (chiếm 57,46% vốn điều lệ). - Cổ phần bán ưu đãi cho 3596 cán bộ công nhân viên trong Công ty là 2.697.000 cổ phần (chiếm 29% vốn điều lệ). - Cổ phần bán đấu giá công khai cho 12 nhà đầu tư là 1.259.847 cổ phần (chiếm 13,5% vốn điều lệ). 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty 2.1.2.1. Các ngành nghề kinh doanh chính - Khai thác, chế biến và tiêu thụ than và các khoáng sản khác. - Chế tạo, sửa chữa, phục hồi thiết bị mỏ, phương tiện vận tải và các sản phẩm cơ khí khác. - Xây dựng các công trình mỏ, công nghiệp, giao thông, dân dụng, đường dây và trạm. -Vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy. - Sán xuất vật liệu xây dựng.Quản lý, khai thác cảng lẻ. - Kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng và đời sống phục vụ công nhân. Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ, ăn uống, du lịch lữ hành trong nước và quốc tế. 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh Tổ chức bộ máy sản xuất Khối hầm lò: 08 công trường chuyên khai thác than Hầm lò Khối lộ thiên: 02 công trường chuyên khai thác than Lộ thiên Khối phục vụ: 04 phân xưởng chuyên phục vụ cho các công trường khai thác than Hầm lò và khai thác than Lộ thiên như phân Cơ khí - Cơ điện, phân xưởng vận tải, phân xưởng thông gió, phân xưởng phục vụ Trần Thu Hường - QTL601K Page 32
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Khối sàng tuyển: 01 công trường chuyên sàng tuyển than Khối chế biến: 03 phân xưởng chuyên chế biến các chủng loại than theo yêu cầu của người sử dụng than. - Các công trường, phân xưởng trên do phòng KCS và phòng điều khiển sản xuất quản lý dưới sự giám sát trực tiếp của phó giám đốc sản xuất. */ Công nghệ sản xuất chủ yếu của Công ty Hiện nay, Công ty đang áp dụng hai công nghệ khai thác: Công nghệ khai thác hầm lò và công nghệ khai thác lộ thiên. 2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty cổ phần than Hà Lầm-Vinacomin hiện đang áp dụng mô hình quản lý kiểu trực tuyến - chức năng, theo trực tuyến có các cấp quản lý, mỗi cấp quản lý có một thủ trưởng, chịu trách nhiệm toàn diện việc điều hành ở cấp mình phụ trách, cấp quản lý càng cao thì càng phải tập trung giải quyết nhiều vấn đề chiến lược: hoạch định chiến lược, tổ chức cán bộ Các bộ phận chức năng được thành lập để giúp thủ trưởng trực tuyến cấp trung, cấp cao về theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá về các nghiệp vụ quản lý như: lập kế hoạch * Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận - Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông có quyền quyết định các vấn đề lớn về tổ chức hoạt động, của Công ty theo quy định của điều lệ. Đại hội đồng cổ đông bầu ra hội đồng quản trị và ban kiểm soát là cơ quan thay mặt Đại hội đồng cổ đông quản lý Công ty giữa hai kỳ đại hội. - Hội đồng quản trị có nhiệm vụ chính là giám sát, chỉ đạo Giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý khác, trong việc điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Hội đồng quản trị Công ty có 5 thành viên. - Ban kiểm soát do đại hội đồng cổ đông bầu ra, là tổ chức thay mặt cổ đông để thực hiện giám sát hội đồng quản trị, giám đốc công ty trong việc quản lý và điều hành Công ty, kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành Công ty, kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty và thực hiện các công việc khác theo quy định của luật doanh nghiệp và điều lệ công ty. Ban kiểm soát công ty có 3 thành viên. Trần Thu Hường - QTL601K Page 33
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Ban Giám đốc gồm Giám đốc điều hành chung và các Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc điều hành chung, điều hành từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty. - Các Tổ chức Đảng, Đoàn thể quần chúng gồm Đảng Uỷ Công ty, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội cựu chiến binh. - Các phòng quản lý có chức năng tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo Công ty quản lý từng lĩnh vực chuyên môn, là phòng trực thuộc Công ty. Các phòng quản lý bao gồm các phòng khối kỹ thuật và khối nghiệp vụ. - Khối kỹ thuật gồm có 9 phòng chức năng: Phòng Kỹ thuật mỏ; Phòng Trắc địa, Phòng Địa chất; Phòng Cơ điện; Phòng Vận tải, Phòng Đầu tư XDCB; Phòng Thông gió mỏ; Phòng An toàn mỏ; Phòng Quản lý dự án. Khối kỹ thuật có nhiệm vụ chính là quản lý về các lĩnh vực kỹ thuật theo từng chuyên ngành: lập, kiểm tra, giám sát thực hiện các biện pháp kỹ thuật, thi công nghiệm thu thực hiện. - Khối nghiệp vụ gồm 6 phòng chức năng: Phòng Kế toán - Thống kê - Tài chính; Phòng Lao động tiền lương; Phòng Kế hoạch vật tư; Phòng Tổ chức - Đào tạo; Phòng Thanh tra kiểm toán; Phòng Tiêu thụ. Khối nghiệp vụ có nhiệm vụ giúp việc cho lãnh đạo Công ty quản lý các lĩnh vực về nghiệp vụ chuyên môn theo từng chuyên ngành. - Khối điều hành sản xuất gồm 4 phòng chức năng: Phòng Điều khiển sản xuất; Phòng Giám định sản phẩm; Phòng Bảo vệ quân sự; Phòng Kho. Khối điều hành sản xuất có nhiệm vụ giúp việc cho lãnh đạo Công ty điều hành sản xuất hàng ngày, tổ chức nghiệm thu số và chất lượng than sản xuất tiêu thụ, bảo vệ tài sản của Công ty và cấp phát vật tư hàng hoá phục vụ sản xuất - Khối hành chính gồm 3 phòng chức năng: Phòng Thi đua văn thể; Phòng Ytế; Phòng Hành chính. Khối Hành chính có nhiệm vụ giúp cho lãnh đạo Công ty quản lý các lĩnh vực về thi đua khen thưởng, văn hoá thể thao, công tác xã hội. Theo dõi chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho cán bộ công nhân viên xuất - Các bộ phận sản xuất + Bộ phận sản xuất chính: Gồm các công trường khai thác (CTKT 3, CTKT 6, CTKT 8, CTKT 9, CTKT 10, CT 26-3, CTKTCB 1, CTKTCB2, CTKTCB 4, CTKT Lộ Thiên). Trần Thu Hường - QTL601K Page 34
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Bộ phận sản xuất phụ: Gồm các phân xưởng như (PX Thông gió, PX Nhà đèn, PX Ôtô 1, PX Ôtô 2, PX Phục vụ, PX Cơ khí-cơ điện, Công trường vận tải lò, PX chế biến, Px sàng tuyển 28, Ngành ăn, phòng kho. + Bộ phận sản xuất phụ trợ: Phân xưởng xây dựng + Bộ phận sản xuất nghề phụ: Nhà khách và Khách sạn Sao Biển + Bộ phận phúc lợi văn hoá: Phòng thi đua văn thể; Phòng y tế; Phòng Môi trường Trần Thu Hường - QTL601K Page 35
- Phßng M«i tr êng 36 Phßng § TXDCB PX Sµng 28 Page Phßng QLDA PXCBiÕn PG§ § PG§ TXDCB Phßng An toµn KS Sao BiÓn Phßng BVQS tiªu thô tuyÓn sµng Khèi Ngµnh ¨n PG§ Kinh tÕ Kinh PG§ Phßng Y tÕ Nhµ kh¸ch § ¶ng uû, C«ng ®oµn, § oµn TN CTy TN § oµn ®oµn, C«ng uû, § ¶ng Phßng TThô PXXD Ban KiÓm so¸t KiÓm Ban Phßng T§ PX CKC§ Phßng THQL PX Phôc vô Khèi phôc vô phôc Khèi Phßng HCQT PX Nhµ ®Ìn PG§ An toµn An PG§ Phßng L§ TL PX ¤ T¤ 2 ỆP Phßng TT KTo¸ n PX ¤ T¤ 1 NGHI Phßng KTTC PX T.giã KTT Phßng TC§ T CT KT Lé thiªn Héi ®ång qu¶n trÞ qu¶n ®ång Héi Gi¸m ®èc C«ng ty C«ng Gi¸m®èc ẬN TỐT ẬN § ¹i héi ®ång cæ ®«ng cæ § ¹i®ång héi Phßng KHVT thiªnlé Khèi CT VËn t¶i lß Phßng VT CT KTCB4 KHÓA LU KHÓA Phßng C§ CT KTCB2 PG§ C§ VTPG§ Phßng kho CT KTCB1 Phßng KCS CT 263 Phßng § KSX CT KT10 PG§ SX PG§ Phßng T§ lß hÇm Khèi CT KT9 Phßng § C CT KT8 QTL601K Phßng TGM CT KT6 - ng PG§ KT PG§ Phßng KTM CT KT3 ờ CT KT2 n Thu Hư CT KT1 ầ Tr
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Xuất phát từ đặc điểm tổ chức, yêu cầu quản lý , để phù hợp với trình độ quản lý và điều hành của Công ty, Công ty đang áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Theo hình thức này, Công ty tổ chức riêng một Phòng Kế toán - Thống kê - Tài chính gồm 15 người có nhiệm vụ là thu thập, tập hợp các thông tin tài chính, tổng hợp và xử lý các thông tin về tình hình tài chính liên quan đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, và hạch toán toàn bộ chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh, tính và phân bổ công cụ, dụng cụ, tiền lương, bảo hiểm xã hội, khấu hao tài sản cố định, tính toán và lập các báo cáo tài chính theo quý và kỳ báo cáo theo quy định, từ đó xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ, quý. Sơ đồ 2.1: Tổ chức phòng kế toán Công ty CP than Hà Lầm – Vinacomin KÕ to¸n trëng Phó phòng phụ Phó phòng phụ Phó phòng phụ trách tổng hợp trách thống kê trách tài vụ Kế toán tổng Thống kê các công Kế toán thanh hợp trường, phân xưởng toán Kế toán tài sản Kế toán tiền cố định lương, bảo hiểm Kế toán vật liệu Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Ghi chú: Đối chiếu Chỉ đạo Quản lý Cụ thể, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán trong doanh nghiệp như sau: Trần Thu Hường - QTL601K Page 37
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Kế toán trưởng: Phụ trách chung công tác hạch toán kế toán thống kê tài chính của toàn doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và các cơ quan cấp trên về công tác hạch toán sản xuất kinh doanh, về các báo cáo tài chính. - Phó phòng kế toán phụ trách tài chính: Chỉ đạo toàn bộ hoạt động tài chính, cân đối chi tiêu, phụ trách nhân viên kinh tế công trường, phân xưởng, thực hiện việc thanh toán lương của cán bộ công nhân viên từng công trường, phân xưởng. - Nhân viên phòng Kế toán - Thống kê - Tài chính đều có trình độ Đ ại học chuyên ngành Tài chính - Kế toán và có kinh nghiệm chuyên môn từ 2 năm đến 20 năm . - Kế toán vật liệu, công cụ, dụng cụ: theo dõi tình hình nhập, xuất vật liệu, công cụ dụng cụ trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Tính và phân bổ công cụ dụng cụ một cách chính xác. Hàng tháng, kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tính giá thực tế của vật liệu, CCDC xuất kho và tồn kho cuối tháng, lập và gửi báo cáo cho kế toán tổng hợp làm căn cứ lập báo cáo chung toàn Công ty. - Phó phòng kế toán phụ trách tài vụ: Chỉ đạo trực tiếp công tác thanh toán tiền lương, thanh toán với khách hàng, như ngân hàng, bạn hàng và công tác chi trả cho cán bộ công nhân viên. - Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách đầy đủ, chính xác kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị tài sản cố định hiện có, tính và phân bổ số khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh. Tham gia dự toán chi phí nâng cấp cải tạo tài sản cố định, chi phí sửa chữa tài sản cố định, phản ánh với Giám đốc về tình hình thực hiện dự toán trên. Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng chế độ hạch toán tài sản cố định, tham gia kiểm kê và đánh giá lại tài sản cố định. - Kế toán tiền lương và bảo hiểm: có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh, tổng hợp đầy đủ kịp thời về số lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao động của các đơn vị, tính toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động như nghỉ phép, BHXH, học và tình hình thanh toán các khoản đó với người lao động, với cơ quan y tế và cơ quan bảo hiểm tại doanh nghiệp. Tính và phân bổ các khoản chi phí tiền lương, BHXH vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng cụ thể - Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Có nhiệm vụ căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm chi phí, đặc điểm của sản Trần Thu Hường - QTL601K Page 38
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP phẩm và yêu cầu tổ chức sản xuất, yêu cầu của công tác quản lý của Công ty để xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí, đối tượng và phương pháp tính giá thành thích hợp. Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí theo khoản mục chi phí và theo yếu tố phát sinh trong mỗi kỳ kế toán - Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Thường xuyên kiểm tra thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, vào sổ cập nhật và cuối ngày đưa ra số tồn quỹ và đối chiếu với thủ quỹ. Phần đi ngân hàng thì đối chiếu với Ngân hàng. Cuối tháng, kế toán lập báo cáo, bảng kê và nhật ký chứng từ nộp cho kế toán tổng hợp. - Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi chi tiết công nợ của từng khách hàng, để có kế hoạch trả nợ hay đòi nợ, chi tiết tạm ứng và thanh toán nội bộ. - Kế toán thống kê các công trường, phân xưởng: có nhiệm vụ theo dõi thống kê về tính hình sử dụng, nhu cầu vật tư, tình hình sản xuất kinh doanh ở các công trường, phân xưởng và theo dõi việc luân chuyển hóa đơn, chứng từ và thanh toán lương công trường. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán, chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần tan Hà Lầm – Vinacomin Công ty Cổ phần Than Hà Lầm-Vinacomin tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ. Là một doanh nghiệp có quy mô lớn có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh và có dây truyền sản xuất hoàn chỉnh có nhiều bộ phận kế toán. Căn cứ vào chứng từ phát sinh hàng ngày, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu, phân loại, vào bảng kế các sổ chi tiết theo yêu cầu quản lý, các nhật ký liên quan. Số liệu tổng hợp ở các bảng kê cũng được ghi chuyển vào các nhật ký liên quan và ghi vào sổ cái. Định kỳ lập, gửi các báo cáo kế toán theo đúng quy định hiện hành. */ Chế độ kế toán vận dụng tại đơn vị: + Kỳ kế toán: Hàng quý. Vào cuối mỗi quý, căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình biến động về tài chính mà kế toán sẽ tổng hợp và lập nên các Báo cáo tài chính. + Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Theo nguyên giá và giá trị còn lại, giá trị hao mòn. + Phương pháp tính giá vốn vật liệu xuất kho: phương pháp FIFO. + Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo Thông tư 203/2009/TT-BTC của bộ trưởng bộ tài chính. Trần Thu Hường - QTL601K Page 39
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ + Hệ thống Tài khoản kế toán sử dụng là hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số 15/2006/Q Đ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. + Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch hàng năm. + Công ty áp dụng hình thức Kế toán: Nhật ký chứng từ. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với nguyên tắc thuế của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong tháng nào sẽ được khấu trừ ngay trong tháng đó. Các mức thuế suất bao gồm 0%, 5% và 10%. */ Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán: - Nhật ký chứng từ - Bảng kê - Sổ cái - Thẻ kho kế toán chi tiết - Thuyết minh báo cáo tài chính Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kế, sổ chi tiết có liên quan. Các nhật ký chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán, vào bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng phải kết chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết và nhật ký chứng từ. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và Nhật ký chứng từ liên quan. Cuối tháng khoá sổ, cộng sổ số liệu các Nhật ký chứng từ với sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ Cái. Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ và thẻ kế toán chi tiết, căn cứ vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết theo từng loại tài khoản để đối chiếu với sổ cái. Số liệu tổng cộng ở số cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Trần Thu Hường - QTL601K Page 40
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP */ Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp vẫn bao gồm 04 loại cõ bản nhý: - Bảng Cân đối kế toán: mẫu số B01 DN - Báo cáo Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: mẫu số B02 DN - Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B03 - DN. - Thuyết minh báo cáo tài chính: mẫu số B09 - DN Báo cáo tài chính giữa niên độ: Mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV). Công ty nộp báo cáo tài chính cho Tập đoàn TKV chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Báo cáo tài chính năm (12 tháng 1 / năm dương lịch) */ Nơi nhận báo cáo tài chính năm + Sở Tài chính - Tỉnh Quảng Ninh +Cục Thuế - Tỉnh Quảng Ninh + Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam + Sở Kế hoạnh - Đầu tư Tỉnh Quảng Ninh Thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán. Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ NHẬT KÝ – CHỨNG Số ,thẻ kế toán B ảng kê TỪ chi tiết Bảng tổng hợp Sổcái chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hàng ngày : Đối chiếu : Ghi định kỳ hoặc cuối tháng, cuối quý : Trần Thu Hường - QTL601K Page 41
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM - VINACOMIN 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 2.2.1.1. Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phương thức bán hàng của công ty: Phương thức bán hàng trực tiếp. Hình thức thanh toán: - Tiền mặt. - Chuyển khoản. - Chưa thanh toán. Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 333(3331): Thuế GTGT đầu ra TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT (Mẫu 01GTKT – 3LL) - Phiếu thu, giấy báo có - Phiếu xuất kho - Biên lai thu thuế Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết - Bảng kê số 11 - Nhật ký chứng từ số 8 - Sổ cái TK 511 Trần Thu Hường - QTL601K Page 42
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.3. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Hóa đơn GTGT Sổ chi tiết Bảng kê số 1,2,11 Nhật ký chứng từ số 8,10 Sổ cái TK Bảng tổng hợp 511,131 chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Giải thích sơ đồ: Dựa vào số lượng hàng giao và hợp đồng kinh tế ký kết, kế toán ghi HĐ GTGT. Hàng ngày dựa vào HĐ GTGT và các chứng từ thanh toán, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết, bảng kê. Cuối tháng tổng hợp vào nhật ký chứng từ số 8, 10 và vào các sổ cái TK 511, TK131 và bảng tổng hợp chi tiết. Định kỳ cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu từ các nhật ký chứng từ, bảng kê, các sổ cái TK và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa: Ví dụ 2.1: Ngày 26/10 xuất bán 15 tấn than cám số 1 (đơn giá 1.600.000đ/tấn ), 20 tấn than cám số 3(đơn giá 1.100.000), 10 tấn than cám số 6(đơn giá 850.000đ/tấn) cho công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Quảng Ninh), tổng giá thanh toán là 59.950.000 đồng(đã bao gồm thuế GTGT 10%), tổng giá vốn hàng xuất là 47.500.000 đồng. Trần Thu Hường - QTL601K Page 43
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Quy trình hạch toán: + Kế toán viết HĐ GTGT số 0068629 + Kế toán định khoản a) Nợ TK 632: 47.500.000 Có TK 155: 47.500.000 b) Nợ TK 131: 59.950.000 Có TK 511: 54.500.000 Có TK 3331: 5.450.000 + Căn cứ vào HĐ GTGT kế toán vào bảng kê số 11 và vào sổ chi tiết TK 131. + Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê và sổ chi tiết TK 131, kế toán vào NKCT số 8 và sổ cái TK 511, 131. Trần Thu Hường - QTL601K Page 44
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.1: HÓA ĐƠN MẪU SỐ: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG QU/13P 0068629 Liên 3: Nội bộ Ngày 26 tháng 10 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vianacomin. Địa chỉ: Số 1-Tân Lập-Hà Lầm- Hạ Long- Quảng Ninh. Số tài khoản: 0141000000365 Tại: Ngân hàng Ngoại Thương,Quảng Ninh Hình thức thanh toán: MST: 5700101637 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: 01XG03 –công ty cổ phần Nhiệt điện Quảng Ninh Địa chỉ: Số 342,Cẩm Phả ,Quảng Ninh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chưa thanh toán MST: 0200687615 Số Mã kho Mã VT Tên vật tư VT Số lượng Đơn giá Thành tiền TT 1 01CNAL 01HH22 Than cám 1 Tấn 15 1.600.000 24.000.000 2 01CNAL 01HH21 Than cám 3 Tấn 20 1.100.000 22.000.000 3 01CNAL 01HH23 Than cám 6 Tấn 10 850.000 8.500.000 Cộng tiền hàng: 54.500.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Thuế giá trị gia tăng: 5.450.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 59.950.000 Số tiền viết bằng chữ:Năm mươi chin triệu chin trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Trần Thu Hường - QTL601K Page 45
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.2: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số: S31 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT – TK 131 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Tên đối tượng: Công ty Cổ phần nhiệt điện Quảng Ninh Tháng 10 năm 2013 Ngày Số hiệu chứng từ Số phát sinh Số dư Tài khoản tháng Diễn giải Ngày đối ứng GS Số hiệu Nợ Có Nợ Có tháng Số dư đầu kỳ 15.462.437.747 511 54.500.000 10.552.564.700 26/10 0068629 26/10 Mua hàng chưa trả tiền 3331 5.450.000 10.558.014.700 . . 30/10 BC2309 30/10 Cty chuyển trả tiền hàng 112 260.000.000 8.462.334.000 511 45.000.000 8.512.334.000 31/10 0068654 31/10 Mua hàng chưa trả tiền 3331 4.500.000 8.516.834.000 Cộng phát sinh 23.999.676.153 30.945.279.900 Số dư cuối kỳ 8.516.834.000 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Trần Thu Hường - QTL601K Page 46
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.3: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S04b11 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC BẢNG KÊ SỐ 11 Phải thu khách hàng – TK 131 Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: đồng STT Số dư Nợ đầu Ghi Nợ TK 131, ghi Có các TK Ghi Có TK 131, ghi Nợ các TK tháng Số dư Nợ cuối Tên người mua Cộng Nợ TK Cộng Có 3331 511 112 tháng 131 TK131 1 Công ty nhiệt điện 15.462.437.747 2.181.788.741 21.817.887.412 23.999.676.153 20.500.000.000 30.945.279.900 Quảng Ninh 8.516.834.000 2 Công ty kho vận 36.758.093.143 2.418.933.513 47.238.015.701 50.093.849.587 85.000.000.000 86.764.983.092 86.595.638 Hòn Gai 3 Công ty than Vàng 11.490.271 36.636.965 366.369.651 403.006.616 360.238.774 582.416.774 180.528.616 Danh . Cộng 61.787.672.962 6.782.919.702 75.190.788.000 81.973.707.702 100.798.520.000 116.798.319.609 26.963.061.055 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 47
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.4: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S04a8 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Tháng 10 năm 2013 Các TK ghi Có TK511 TK 515 TK 632 TK 635 TK 641 TK 642 TK 711 TK811 TK 911 STT Cộng Các TK ghi Nợ 1 TK111 63.005.569.600 15.901.693 203.677.089 2 TK 112 62.482.766.280 100.950.500 300.000.000 3 TK131 75.190.788.000 366.693.549 4 TK 121 25.444.678 5 TK 228 29.936.995 6 TK511 200.679.123.880 7 TK515 172.233.866 8 TK711 870.370.638 9 TK 911 132.679.123.880 11.742.264.320 4.530.199.832 11.189.340.550 533.822.456 Cộng 200.679.123.880 172.233.866 132.679.123.880 11.742.264.320 4.530.199.832 11.189.340.550 870.370.638 533.822.456 201.721.728.384 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 48
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.5: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S05 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ s ố 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ) Tài khoản 131 Số dư đầu kì Nợ Có 16.990.860.724 Ghi Có các TK, đối ứng Tháng Tháng . Tháng 9 Tháng 10 . Cộng Nợ với tài 1 12 khoản này 511 75.190.788.000 3331 6.782.919.702 Cộng số 81.973.707.702 phát sinh Nợ Tổng số phát 116.798.319.609 sinh Có Số dư Nợ 61.787.672.962 26.963.061.055 cuối Có tháng (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 49
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.6: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S05 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ s ố 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ) Tài khoản 511 Số dư đầu kì Nợ Có Ghi Có các TK, đối ứng Tháng Tháng Tháng Tháng 10 . Cộng Nợ với tài 1 . 9 12 khoản này 911 200.679.123.880 Cộng số phát 200.679.123.880 1.838.799.844.887 sinh Nợ Tổng số phát 200.679.123.880 1.838.799.844.887 sinh Có Số dư Nợ cuối Có tháng (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 50
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong năm 2013, công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.1.2. Thực trạng công tác kế toán giá vốn hàng bán Phương pháp tính giá hàng xuất kho: phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán. Các chứng từ, sổ sách sử dụng: - Phiếu xuất kho, HĐ GTGT - Bảng kê số 8 - Nhật ký chứng từ số 8 - Sổ cái TK 632 Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán Phiếu xuất kho, HĐ GTGT Sổ chi tiết Bảng kê số 8 Nhật ký chứng từ số TK 632 8 Sổ cái TK 632 Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Giải thích sơ đồ: Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho khách kế toán ghi phiếu xuất kho và HĐ GTGT. Hàng ngày dựa vào phiếu xuất kho, HĐ GTGT và các chứng từ thanh toán, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết, bảng kê. Trần Thu Hường - QTL601K Page 51
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Cuối tháng tổng hợp vào nhật ký chứng từ số 8 và vào các sổ cái TK 632 và bảng tổng hợp chi tiết. Định kỳ cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu từ các nhật ký chứng từ, bảng kê, các sổ cái TK và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa ( Tiếp Ví dụ 2.1): Ngày 26/10 xuất bán 15 tấn than cám số 1 (đơn giá 1.600.000đ/tấn ), 20 tấn than cám số 3(đơn giá 1.100.000), 10 tấn than cám số 6(đơn giá 850.000đ/tấn) cho công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Quảng Ninh), tổng giá thanh toán là 59.950.000 đồng(đã bao gồm thuế GTGT 10%), tổng giá vốn hàng xuất là 47.500.000 đồng. Quy trình hạch toán: + Kế toán viết phiếu xuất kho số 548 HĐ GTGT số 0068629 + Kế toán định khoản a) Nợ TK 632: 47.500.000 b) Nợ TK 131: 59.950.000 Có TK 155: 47.500.000 Có TK 511: 54.500.000 Có TK 3331: 5.450.000 + Căn cứ vào HĐ GTGT số 0068629, phiếu xuất kho số 548 kế toán vào sổ chi tiết bán hàng TK 632 và bảng kê số 8. + Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê và sổ chi tiết TK 632, kế toán vào NKCT số 8 và vào sổ cái TK 632. Trần Thu Hường - QTL601K Page 52
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.7: Đơn vị : Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số 02 – VT Địa chỉ: Số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 26 tháng 10 năm 2013 Nợ: 632 Số: 548 Có: 155 - Họ và tên người nhận hàng: Bùi Duy Thảo - Địa chỉ: Phân xưởng khai thác 1 - Lý do xuất: Xuất bán cho Công ty Cổ phần nhiệt điện Quảng Ninh - Xuất tại kho: kho số 1. Mã Đơn vị Số Ghi STT Tên hàng Giá đơn vị Thành tiền hàng tính lượng chú 1 Than cám số 1 TC01 Tấn 10 1.450.000 14.500.000 Than cám số 1 TC01 Tấn 5 1.500.000 7.500.000 2 Than cám số 3 TC03 Tấn 10 950.000 9.500.000 Than cám số 3 TC03 Tấn 10 900.000 9.000.000 3 Than cám số 6 TC06 Tấn 10 700.000 7.000.000 Cộng 47.500.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./. Ngày 26 tháng 10 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trường Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 53
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.8: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Địa chỉ: Số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Giá vốn hàng bán SH NT ghi Chứng từ Diễn giải TK Thành tiền sổ Số ĐƯ Đơn giá SH NT lượng Nợ Có . . 26/10 PX548 26/10 Bán than cám 155 10 1.450.000 22.000.000 1 cho công ty 5 1.500.000 nhiệt điện Quảng Ninh 26/10 PX548 26/10 Bán than cám 155 10 950.000 18.500.000 3 cho công ty 10 900.000 nhiệt điện Quảng Ninh 26/10 PX548 26/10 Bán than cám 155 10 700.000 7.000.000 6 cho công ty nhiệt điện Quảng Ninh . . Cộng phát 132.827.968.900 sinh Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 54
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.9: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S04b8 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC BẢNG KÊ SỐ 8 Nhập, Xuất, Tồn kho ( Thành Phẩm – TK 155) Tháng 10 năm 2013 Số dư đầu kỳ: 125.069.109.681 Chứng từ Ghi Nợ TK 155, ghi Có các TK Ghi Có TK 155, ghi Nợ các TK Số hiệu Ngày Diễn giải Tháng 112 Cộng Nợ TK 632 Cộng Có TK SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền PN432 25/10 Mua than cám 1 của công ty 65 94.250.000 3805 10.707.500.000 than Hà Tu PX548 26/10 Xuất bán than cám 1 cho công 15 22.000.000 3790 10.685.500.000 ty nhiệt điện Quảng Ninh PX 548 26/10 Xuất bán than cám 3 cho công 20 18.500.000 4950 9.008.666.400 ty nhiệt điện Quảng Ninh PX548 26/10 Xuất bán than cám 6 cho công 10 7.000.000 6500 12.544.800.000 ty nhiệt điện Quảng Ninh Cộng 198.688.720.500 247.881.254.035 132.827.968.900 224.740.932.787 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Số dư cuối kỳ: 148.209.431.92 Trần Thu Hường - QTL601K Page 55
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.10: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S04a8 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Tháng 10 năm 2013 STT Các TK ghi Có TK511 TK 515 TK 632 TK 635 TK 641 TK 642 TK 711 TK811 TK 911 Cộng Các TK ghi Nợ TK111 63.005.569.600 15.901.693 203.677.089 TK 112 62.482.766.280 100.950.500 300.000.000 TK131 75.190.788.000 366.693.549 TK 121 25.444.678 TK 228 29.936.995 TK511 200.679.123.880 TK515 172.233.866 TK711 870.370.638 TK 911 132.679.123.880 11.742.264.320 4.530.199.832 11.189.340.550 533.822.456 Cộng 200.679.123.880 172.233.866 132.679.123.880 11.742.264.320 4.530.199.832 11.189.340.550 870.370.638 533.822.456 201.721.728.384 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 56
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.11: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S05 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ s ố 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ) Tài khoản 632 Số dư đầu kì Nợ Có Ghi Có các TK, đối ứng Tháng Tháng Tháng . Tháng 10 . Cộng Nợ với tài 1 9 12 khoản này 155 132.827.968.900 Cộng số phát 132.827.968.900 1.268.147.412.474 sinh Nợ Tổng số phát 132.827.968.900 1.268.147.412.474 sinh Có Số dư Nợ cuối Có tháng (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 57
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.3. Thực trạng công tác kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý kinh doanh dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đó là những khoản chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động bán hàng, quản lý của doanh nghiệp như các chi phí về tiền lương nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý, Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT - Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ theo bộ phận - Các chứng từ gốc có liên quan: Phiếu chi, Giấy tạm ứng Tài khoản sử dụng - TK 641,642 - Các TK liên quan: TK 111, 112, 131, 334 Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ chi tiết TK 641,642, Sổ cái TK 641,642 - Nhật ký chứng từ số 8 Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Hóa đơn GTGT Bảng kê số 5 Nhật ký chứng từ số Sổ chi tiết 8 TK 641, 642 Sổ cái TK 641,642 Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Trần Thu Hường - QTL601K Page 58
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Giải thích sơ đồ: Khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chi phí kinh doanh dựa vào phiếu chi, HĐ GTGT và các chứng từ thanh toán, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết, bảng kê số 5. Cuối tháng tổng hợp vào nhật ký chứng từ số 8 và vào các sổ cái TK 641, TK642 và bảng tổng hợp chi tiết. Định kỳ cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu từ các nhật ký chứng từ, bảng kê, các sổ cái TK và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa: Ví dụ 2.2: Ngày 31/10/2013 kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng: 850.222.540 đồng và bộ phận QLDN: 1.159.754.420 đồng. Quy trình hạch toán: + Kế toán định khoản: Nợ TK 641: 850.222.540 Nợ TK 642: 1.159.754.420 Có TK 214: 2.009.976.960 + Kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 641, TK 642. + Cuối tháng kế toán vào bảng kê số 5 và nhật ký chứng từ số 8, ghi vào sổ cái TK 641, TK 642. Trần Thu Hường - QTL601K Page 59
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.12: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số: S38 – DNN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 641 Tên TK: Chi phí bán hàng Tháng 10 năm 2013 Ngày Số hiệu chứng từ Số phát sinh Số dư Tài khoản tháng Ngày Diễn giải Số hiệu đối ứng Nợ Có Nợ Có GS tháng Số dư đầu kỳ . 24/10 PC 449 24/10 Chi phí vận chuyển cho công ty vận 111 11.560.000 tải Hòn Gai Chi phí tiền điện tháng 9 cho bộ phận 30/10 PC 473 30/10 111 32.100.000 bán hàng 31/10 42009 31/10 Lương tháng 10 cho bộ phận bán hàng 334 2.550.432.667 Khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán 31/10 24006 31/10 850.222.540 hàng Cộng phát sinh 4.530.199.832 4.530.199.832 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 10 Năm 2013 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 60
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.13: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số: S38 – DNN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 642 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 10 năm 2013 Ngày Số hiệu chứng từ Số phát sinh Số dư Tài khoản tháng Diễn giải Ngày đối ứng GS Số hiệu Nợ Có Nợ Có tháng Số dư đầu kỳ 25/10 PC 456 25/10 Thanh toán chi phí tiếp khách 111 34.500.000 . Trả lương tháng 10 cho bộ phận 31/10 31/10 334 4.189.560.550 QLDN Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận 31/10 31/10 214 1.159.754.420 QLDN Cộng phát sinh 11.189.340.550 11.189.340.550 Số dư cuối kỳ Ngày31 thán g 10 Năm 2013 Người ghi sổ Kế Toán Giám đốc (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 61
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.14: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S04b5 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC BẢNG KÊ SỐ 5 Tập hợp: Chi phí bán hàng, chi phí QLDN Các TK ghi có STT TK 152 TK 154 TK 214 TK 334 TK338 Cộng Các TK ghi nợ 1 TK 641-chi phí bán hàng 2 Chi phí nhân viên 2.550.432.667 2.550.432.667 3 Chi phí vật liệu, bao bì 230.430.966 230.430.966 4 Chi phí dụng cụ, đồ dung 568.332.400 568.332.400 5 Chi phí khấu hao TSCĐ 850.222.540 850.222.540 6 Chi phí dịch vụ mua ngoài 7 Chi phí bằng tiền khác Cộng 230.430.966 568.332.400 850.222.540 2.550.432.667 4.530.199.832 8 TK 642-chi phí QLDN 9 Chi phí nhân viên quản lý 4.189.560.550 4.189.560.550 10 Chi phí vật liệu quản lý 560.799.320 560.799.320 11 Chi phí đồ dùng văn phòng 12 Chi phí KH TSCĐ 1.159.754.420 1.159.754.420 16 Chi phí bằng tiền khác 1.233.450.986 1.233.450.986 Cộng 560.799.320 1.159.754.420 4.189.560.550 1.233.450.986 11.189.340.550 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 62
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.15: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S04a8 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Tháng 10 năm 2013 STT Các TK ghi Có TK511 TK 515 TK 632 TK 635 TK 641 TK 642 TK 711 TK811 TK 911 Cộng Các TK ghi Nợ 1 TK111 63.005.569.600 15.901.693 203.677.089 2 TK 112 62.482.766.280 100.950.500 300.000.000 3 TK131 75.190.788.000 366.693.549 4 TK 121 25.444.678 5 TK 228 29.936.995 6 TK511 200.679.123.880 7 TK515 172.233.866 8 TK711 870.370.638 9 TK 911 132.679.123.880 11.742.264.320 4.530.199.832 11.189.340.550 533.822.456 Cộng 200.679.123.880 172.233.866 132.679.123.880 11.742.264.320 4.530.199.832 11.189.340.550 870.370.638 533.822.456 201.721.728.384 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 63
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.16: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S05 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ s ố 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ) Tài khoản 641 Số dư đầu kì Nợ Có Ghi Có các TK, đối ứng Tháng Tháng Tháng 9 Tháng 10 . Cộng Nợ với tài 1 . 12 khoản này TK 152 230.430.966 TK 214 850.222.540 TK 334 2.550.432.667 . Cộng số 4.530.199.832 49.336.334.998 phát sinh Nợ Tổng số 4.530.199.832 49.336.334.998 phát sinh Có Số dư Nợ cuối Có tháng (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 64
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1.17: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S05 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ s ố 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ) Tài khoản 642 Số dư đầu kì Nợ Có Ghi Có các Tháng Tháng TK, đối ứng Tháng 10 . Tháng 12 Cộng Nợ với tài 1 9 khoản này TK152 560.799.320 TK 214 1.159.754.420 TK 334 4.189.560.550 Cộng số phát 11.189.340.550 112.263.142.608 sinh Nợ Tổng số phát 11.189.340.550 112.263.142.608 sinh Có Số dư Nợ cuối tháng Có (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 65
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh năm 2013 của công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin là từ hoạt động gửi tiền vào tài khoản ngân hàng, hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán sớm. Tài khoản sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng - Giấy báo có, Giấy báo nợ, Ủy nhiệm chi - Phiếu thu, Phiếu chi Sổ sách sử dụng: - Bảng kê chi tiết TK 515, TK 635 - Nhật ký chứng từ số 8 - Sổ Cái TK 515, 635. Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Phiếu thu, GBC Sổ chi tiết Bảng kê số 1,2 Nhật ký chứng từ số TK 515, 635 8 Sổ cái TK 515, 635 Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Trần Thu Hường - QTL601K Page 66
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Giải thích sơ đồ: Hàng ngày dựa vào phiếu thu, giấy báo Có và các chứng từ thanh toán, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết, bảng kê. Cuối tháng tổng hợp vào nhật ký chứng từ số 8 và vào các sổ cái TK 515, TK 635 và bảng tổng hợp chi tiết. Định kỳ cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu từ các nhật ký chứng từ, bảng kê, các sổ cái TK và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính. Ví dụ 2.2: Ngày 31/10/2013 Công ty nhận được giấy báo Có của Ngân hàng ngoại thương Quảng Ninh về số tiền lãi gửi ngân hàng là 100.590.500 đồng. Quy trình hạch toán: + Căn cứ vào GBC kế toán định khoản: Nợ TK 112: 100.590.500 Có TK 515: 100.590.500 + Sau đó kế toán vào bảng chi tiết TK 515, bảng kê số 2 và nhật ký chứng từ số 8. + Kế toán vào sổ cái TK 515. Ví dụ 2.3: Ngày 16/10/2013, Công ty thanh toán phí chuyển tiền tại Ngân hàng ngoại thương để nộp BHXH và BHYT tháng 9 năm 2013.Số tiền 10.000.000 đồng. Quy trình hạch toán: + Căn cứ vào GBN kế toán định khoản: Nợ TK 635: 10.000.000 Có TK 1112: 10.000.000 + Kế toán vào bảng chi tiết TK 635, nhật ký chứng từ số 2, số 8. + Kê toán vào sổ cái TK 635. Trần Thu Hường - QTL601K Page 67
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.2.1: NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG Ma GDV: VIETCOMBANK Ma KH: 244048 So GD: 96 GIẤY BÁO CÓ Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Kính gửi: Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin. Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung sau: Sô tài khoản ghi CÓ: : 0141000000365 Số tiền bằng số: 100.590.500 Số tiền bằng chữ: Một trăm triệu năm trăm chín mươi nghìn năm trăm đồng chẵn./. Nội dung: Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng ngoại thương Quảng Ninh. Giao dịch viên Kiểm soát (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 68
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.2.2: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S04b2- DN Địa chỉ : Số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ SỐ 2 Ghi nợ Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tháng 10 năm 2013 Số dư đầutháng: 370.034.892 Số Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ tài khoản 112, ghi có các tài khoản Số dư cuối TT ngày SH NT 131 3331 515 711 Cộng Nợ 112 . GBC69 28/10 Công ty nhiệt điện Phả Lại thanh 150.000.000 150.000.000 284.820.429 toán nợ T6/2013 bẳng chuyển khoản GBC83 29/10 Nhượng bán ô tô tải Huyndai cho 30.000.000 300.000.000 330.000.000 584.895.862 Xi nghiệp than Giáp Khẩu GBC96 31/10 Lãi suất tiền gửi tại ngân hàng 100.950.500 475.249.470 ngoại thương Quảng Ninh Cộng 150.000.000 267.500.240 100.950.500 300.000.000 917.059.862 475.249.470 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm-Vinacomin) Số dư cuối tháng: 475.249.470 Trần Thu Hường - QTL601K Page 69
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.2.3: Đơn vị: Công ty Cổ phần than Hà Lầm-Vinacomin Địa chỉ: Số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 515 Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Tháng 10/2013 STT Diễn giải Ghi Nợ TK 515, ghi Có các TK Ghi Có TK 515, ghi Nợ các TK TK 911 Cộng Nợ TK 515 TK 111 112 Cộng Có TK 515 1 Lãi tiền gửi ngân hàng - - - 100.950.500 100.950.500 2 Lãi thu bằng tiền mặt - - 71.277.366 - 71.277.366 3 Kết chuyển thu nhập 172.233.866 172.233.866 - - - từ hoạt động tài chính Cộng 172.233.866 172.233.866 71.277.366 100.950.500 172.233.866 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 70
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.2.4: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S04a8 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Tháng 10 năm 2013 STT Các TK ghi Có Các TK TK511 TK 515 TK 632 TK 635 TK 641 TK 642 TK 711 TK811 TK 911 Cộng ghi Nợ 1 TK111 63.005.569.600 15.901.693 203.677.089 2 TK 112 62.482.766.280 100.950.500 300.000.000 3 TK131 75.190.788.000 366.693.549 4 TK 121 25.444.678 5 TK 228 29.936.995 6 TK511 200.679.123.880 7 TK515 172.233.866 8 TK711 870.370.638 9 TK 911 132.679.123.880 11.742.264.320 4.530.199.832 11.189.340.550 533.822.456 Cộng 200.679.123.880 172.233.866 132.679.123.880 11.742.264.320 4.530.199.832 11.189.340.550 870.370.638 533.822.456 201.721.728.384 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 71
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.2.5: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S05 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ s ố 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ) Tài khoản 515 Số dư đầu kì Nợ Có Ghi Có các TK, đối ứng Tháng Tháng 9 Tháng 10 Tháng 12 Cộng Nợ với tài 1 . . khoản này 911 172.233.866 Cộng số 172.233.866 763.347.812 phát sinh Nợ Tổng số 172.233.866 763.347.812 phát sinh Có Số dư Nợ cuối Có tháng (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 72
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.2.6: NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG Ma GDV: VIETCOMBANK Ma KH: 244048 So GD: 83 GIẤY BÁO NỢ Ngày 16/10/2013 Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHÂN THAN HÀ LẦM-VINACOMIN Mã số thuế: 5700101637 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi NỢ: 26027109 Số tiền bằng số: 10.000.000 Số tiền bằng chữ: MƯỜI TRIỆU ĐỒNG CHẴN. Nội dung: Phí chuyển tiền. Giao dịch viên Kiểm soát (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Biểu số 2.2.7: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S04a2 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ s ố 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Ghi có Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tháng 10 năm 2013 Số Ngày Ghi Có tài khoản 112, ghi nợ các tài khoản 111 133 138 311 331 635 Cộng Có 112 15/10 80.300.000 80.300.000 16/10 10.000.000 Cộng 113.250.000 10.000.000 328.224.500 Ngày31tháng10năm2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họtên) (Ký họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 73
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.2.8: Đơn vị: Công ty Cổ phần than Hà Lầm-Vinacomin Địa chỉ: Số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 635 Tên TK: Chi phí tài chính Tháng 10/2013 STT Diễn giải Ghi Nợ TK 635, ghi Có các TK Ghi Có TK 635, ghi Nợ các TK TK 111 TK 112 TK 335 Cộng Nợ TK TK 911 Cộng Có TK 635 635 1 Lãi vay phải trả ngân hàng - - 8.215.485.020 8.215.485.020 - - 2 Thanh toán phí chuyển tiền - 10.000.000 - 10.000.000 tại ngân hàng 3 Lãi vay phải trả bằng tiền 3.516.779.300 - - 3.516.779.300 - - mặt 4 Kết chuyển chi phí tài - - - - 11.742.264.320 11.742.264.320 chính Cộng 3.516.779.300 10.000.000 8.215.485.020 11.742.264.320 11.742.264.320 11.742.264.320 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 74
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.2.9: Đơn vị: Công ty CP than Hà Lầm-Vinacomin Mẫu số S05 – DN Địa chỉ: số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Ban hành theo QĐ s ố 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/3/2006 – của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ) Tài khoản 635 Số dư đầu kì Nợ Có Ghi Có các TK, đối ứng Tháng Tháng Tháng . Tháng 10 . Cộng Nợ với tài 1 9 12 khoản này 111 3.516.779.300 112 10.000.000 335 8.215.485.020 Cộng số 11.742.264.320 132.021.600.654 phát sinh Nợ Tổng số phát 11.742.264.320 132.021.600.654 sinh Có Số dư Nợ cuối Có tháng (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 75
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3. Thực trạng công tác kế toán thu nhập khác và chi phí khác Nội dung thu nhập khác, chi phí khác của công ty - Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ Tài khoản sử dụng: TK 711, TK 811 Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, biên bản thanh lý nhượng TSCĐ Sổ sách sử dụng: - Bảng kê số 2 - Nhật ký chứng từ số 8 - Sổ cái TK 711, TK 811 - Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác Phiếu thu Bảng kê số 2 Nhật ký chứng từ số 8,1 Sổ cái TK 711,811 Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Trần Thu Hường - QTL601K Page 76
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Giải thích sơ đồ: Hàng ngày dựa vào giấy báo Có, HĐ GTGT và các chứng từ thanh toán, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết, bảng kê. Cuối tháng tổng hợp vào nhật ký chứng từ số 8 và vào các sổ cái TK 632 và bảng tổng hợp chi tiết. Định kỳ cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu từ các nhật ký chứng từ, bảng kê, các sổ cái TK và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính. Ví dụ 2.4: Ngày 29/10 Công ty nhượng bán xe ô tô tải Huyndai cho xí nghiệp than Giáp Khẩu với nguyên giá 700.000.000 đồng , hao mòn lũy kế 240.000.000 đồng. Giá bán chưa thuế 300.000.000 đồng (thuế GTGT 10%) thu bằng tiền gửi ngân hàng.Chi phí vận chuyển đến cho xí nghiệp chi bằng tiền mặt, (trong đó VAT là 5%). Quy trình hạch toán: + Căn cứ vào GBC số 83 và HĐ GTGT 0068995 kế toán định khoản: Kế toán tiến hành hạch toán : a) Nợ TK 214: 240.000.000 Nợ TK 811: 460.000.000 Có TK 211 :700.000.000 đồng b) Nợ TK 112:330.000.000 Có TK 711: 300.000.000 Có TK 3331: 30.000.000 c) Nợ TK 811:5.000.000 Nợ TK 133: 250.000 Có TK 111: 5.250.000 + Kế toán dựa vào các chứng từ vào bảng kê số 2, nhật ký chứng từ số 8 + Kế toán vào sổ cái TK 711, TK 811 Trần Thu Hường - QTL601K Page 77
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.3.1: HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG QU/13P Liên 3: Nội bộ Ngày 29 tháng 10 năm 2013 0068995 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần than Hà Lầm-Vinacomin Mã số thuế: 5700101637 Địa chỉ: Số 1 Tân Lập-Hà Lầm-Hạ Long-Quảng Ninh Số tài khoản: 0141000000365 Điện thoại: 033.3825339 Fax: 033.3825754 Họ tên người mua hàng: Vũ Anh Tuấn Tên đơn vị: Xí nghiệp than Giáp Khẩu Mã số thuế: 0200741230 Địa chỉ: Hà Khánh-Hạ Long-Quảng Ninh Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền TT tính 1 Ô tô tải Huyndai Cái 01 300.000.000 300.000.000 Cộng tiền hàng 300.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 30.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 330.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 78
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.3.2: NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG Ma GDV: VIETCOMBANK Ma KH: 244048 So GD: 83 GIẤY BÁO CÓ Ngày 29 tháng 10 năm 2013 Kính gửi: Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin. Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung sau: Sô tài khoản ghi CÓ: : 0141000000365 Số tiền bằng số: 330.000.000 Số tiền bằng chữ: Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn./. Nội dung: Tiền bán xe ô tô tải Huyndai cho Xí nghiệp than Giáp Khẩu. Giao dịch viên Kiểm soát (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần than Hà Lầm – Vinacomin) Trần Thu Hường - QTL601K Page 79