Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC
- Bô BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HAI ISO9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Như Mai Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Nga HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ STC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Như Mai Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Nga HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Thị Như Mai Mã SV: 1213401134 Lớp: QTL 603K Ngành :Kế toán - Kiểm Toán. Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương Mại Và Dịch Vụ STC
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 7 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3 1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3 1.1.1. Doanh thu: 3 1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu: 4 1.1.3. Chi phí : 6 1.1.4. Kết quả kinh doanh 8 1.2. Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 9 1.2.1. Nhiệm vụ về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh . 9 1.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu: 9 1.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 1.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 1.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 13 1.2.2.4. Kế toán thu nhập khác 14 1.2.3. Kế toán chi phí: 16 1.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 16 1.2.3.2. Kế toán chi phí tài chính 19 1.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 21 1.2.3.4. Kế toán chi phí khác 23 1.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 24 1.2.5. Hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán sử dụng tại các doanh nghiệp . 27 1.2.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 27 1.2.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái 28 1.2.5.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 28 1.2.5.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ 30 1.2.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 31
- CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY C.P THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ STC 32 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC 32 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty 32 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh 32 2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty: 33 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 35 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý: 35 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban 35 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 36 2.1.5.1. Mô hình bộ máy kế toán 36 Chức năng của từng bộ phận: 37 2.1.5.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 38 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC 39 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán hoạt động kinh doanh chính 39 2.2.1.1. Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại Công ty C.P thương mại & dịch vụ STC. 39 2.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty C.P thương mại & dịch vụ STC 46 2.2.1.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty C.P thương mại & dịch vụ STC. 54 2.2.2. Kế toán hoạt động tài chính tại Công ty C.P thương mại & dịch vụ STC (Kế toán doanh thu hoạt động tài chính) 64 2.2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu hoạt động tài chính 64 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 64 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 64 2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 64 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP thương mại & dịch vụ STC. 69 2.2.3.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty 69 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng 69 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng 69 2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán 70
- CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ STC 78 3.1. Đánh giá chung về công tác tôt chức kế toán tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC 78 3.1.1. Những ưu điểm của công tác kế toán tại Công ty 78 3.1.2. Nhược điểm: 80 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC 82 3.2.1 . Về việc nâng cao phần mềm kế toán: 82 3.2.2. Về việc luân chuyển chứng từ 82 3.2.3. Về hệ thống sổ kế toán 83 3.2.4. Về việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 85 3.2.5. Trích trước chi phí đề phòng những thiệt hại trong kinh doanh: 86 3.2.6. Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thương mại vào kế toán bán hàng 87 KẾT LUẬN 90
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, từng bước hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực và thế giới. Nhiều doanh nghiệp đang vươn mình lớn mạnh, góp phần tạo ra của cải vật chất, làm cho đất nước ngày càng giàu đẹp. Chính vì vậy, các chính sách của Đảng và nhà nước càng quan tâm hơn đến các doanh nghiệp, tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn hướng tới sự phát triển mạnh mẽ hơn trong tương lai. Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau. Doanh thu thể hiện số tiền đã thu và sẽ thu được. Chi phí là số tiền doanh nghiệp bỏ ra để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh như: chi phí mua hàng, bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,v.v Kết quả kinh doanh thể hiện số tiền doanh nghiệp thu được sau khi lấy doanh thu trừ đi tất cả chi phí. Mục tiêu xuyên suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp là chênh lệch giữa doanh thu với chi phí ngày càng lớn, kết hợp tạo lòng tin từ khách hàng nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó, doanh nghiệp phải tìm mọi cách tăng doanh thu, giảm chi phí , hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ. Vì vậy, việc quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Nhận thức được điều đó, sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC , được sự chỉ bảo tận tình của cán bộ nhân viên phòng Kế toán tài chính, em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thực tế doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Qua đó, em đã có những nhận thức rõ ràng và cụ thể hơn về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng như tầm quan trọng của việc kiểm soát doanh thu, chi phí trong sự phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương Mại Và Dịch Vụ STC ” cho khóa luận tốt nghiệp của bản thân. Mục đích của khóa luận là nghiên cứu, tìm hiểu nội dung của kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ trên cơ sở thực tế đã thực hiện tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC. Qua việc tìm hiểu này để rút ra nhận xét về ưu Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 1
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng điểm và hạn chế của quy trình kế toán doanh thu, đồng thời đề ra phương hướng và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kế toán tại công ty. Khóa luận sẽ tập trung làm rõ tình hình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC trong niên độ kế toán năm 2013. Ngoài mở đầu và kết luận, khóa luận được kết cấu thành 3 chương: Chương I: Một số vấn đề lý luận chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty C.P thương mại & dịch vụ STC Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty C.P thương mại & dịch vụ STC Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Phạm Thị Nga cùng Ban Giám đốc và các anh chị kế toán viên tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 2
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƯƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Doanh thu: * Khái niệm về doanh thu và các loại doanh thu: Theo chuẩn mực số 14 “doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ/BTC ngày 31/12/2001 của Bộ truởng Bộ Tài Chính và thông tư số 89/2002/TT-BTC thì: + Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán(nếu có). + Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty theo giá bán nội bộ. + Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. + Doanh thu tài chính là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính, bao gồm hoạt động tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. + Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 3
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản. - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. - Các khoản thuế được Ngân sách nhà nước hoàn lại. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu(nếu có). - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật do các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. * Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ Được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch về cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn 4 điều kiện sau: 1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 3. Xác định được phần công việc vào ngày lập Bảng cân đối. 4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. * Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng: -Theo phương thức trực tiếp: Khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hoá đơn thì hàng chính thức được coi là tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu. - Theo phương thức gửi hàng đại lý: Chỉ khi nào được người mua chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp co quyền ghi nhận doanh thu đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán. 1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: Chiết khấu thương mại: Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 4
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Là khoản mà người bán thưởng cho người mua do người mua đã mua hàng(sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với khối lượng lớn trong một thời gian nhất định theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết về mua bán hàng. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp(bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách Khi doanh nghiệp nhận lại giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Thuế xuất khẩu: Thuế xuất khẩu hoặc thuế quan là tên gọi chung để gọi loại thuế trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Thuế xuất khẩu được đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với nước ngoài, khi xuất khẩu qua biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu hoặc uỷ thác thì phải nộp thuế này. Thuế tiêu thụ đặc biệt Là loại thuế được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà nhà nước không khuyến khích sản xuất kinh doanh, hạn chế tiêu thụ như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã xác định trong kỳ. *Vai trò của doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. - Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 5
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định. - Là nguồn để có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Trường hợp doanh thu không đủ đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và tất yếu sẽ đi tới phá sản. - Vai trò quan trọng nhất của doanh thu được thể hiện thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ Nó có vai trò quan trọng không chỉ đối với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Cũng xuất phát từ doanh thu mà ta mới đi đến việc xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Chi phí : Theo chuẩn mực số 01 “Chuẩn mực chung” ban hành và công bố theo QĐ số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng BTC thì: Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản chi phí sau: * Giá vốn hàng bán: Là giá trị giá vốn của sản phẩm, vật tư hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ, giá vốn là trị giá sản xuất ghi sổ, còn với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá tiêu thụ. * Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng. - Chi phí vật liệu bao bì. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - Chi phí khấu hao TSCĐ. - Chi phí bảo hành sản phẩm. - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi phí bằng tiền khác. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 6
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng * Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý. - Chi phí vật liệu quản lý. - Chi phí đồ dùng văn phòng. - Chi phí khấu hao tài sản cố định. - Thuế phí, lệ phí. - Chi phí dự phòng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi phí bằng tiền khác. * Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ *Chi phí khác: Là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ(nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Các khoản chi phí khác. * Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 7
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.4. Kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt Doanh thu Chi phí Chi phí động sản xuất thuần từ bán Giá vốn quản lý = - - bán - kinh doanh hàng và cung hàng bán doanh hàng chính cấp dịch vụ nghiệp - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt = - Chi phí tài chính tài chính động tài chính - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Số tiền lãi(lỗ) được phân phối như sau: Nếu lỗ sẽ trừ vào lợi nhuận sau thuế của các năm tài chính tiếp theo. Nếu lãi doanh nghiệp tiến hành phân phối theo trình tự sau: + Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. + Nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước. + Trừ các khoản chi thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ, các khoản lỗ năm trước chuyển sang. + Trích lập các quỹ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng giảm giá, quỹ khen thưởng phúc lợi. + Chia lãi các bên tham gia góp vốn. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay lỗ, tức là kinh doanh hiệu quả hay chưa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đưa ra Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 8
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả Kết quả hoạt Kết quả hoạt Kết quả hoạt kinh = động sản xuất + động tài + động khác doanh kinh doanh chính chính 1.2. Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Nhiệm vụ về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng nhu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện co và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Tham mưu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay của vốn. - Cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho chủ doanh nghiệp kịp thời có số liệu, tình hình chỉ đạo hoạt động mua - bán kinh doanh của doanh nghiệp. - Kiểm tra đôn đốc và thu hồi tiền hàng, khách hàng nợ, theo dõi chi tiết từng khách hàng, từng lô hàng và từng số tiền và thời hạn trả, tình hình trả nợ của khách hàng. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chinh sách ở tầm vĩ mô. 1.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu: 1.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTKT-3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT-3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 9
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 14 - BH) - Thẻ quầy hàng (Mẫu 15 - BH) - Các chứng từ thanh toán(phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ) - Chứng từ kế toán liên quan khác như: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ - Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra. - Nhật ký chung - Sổ cái TK511, 512 - Bảng cân đối số phát sinh - Báo cáo tài chính *Tài khoản sử dụng . Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2 sau: TK5111-Doanh thu bán hàng hoá TK5112- Doanh thu bán thành phẩm TK5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu bất động sản đầu tư TK5118: Doanh thu khác *Kết cấu và nội dung tài khoản 511 Bên Nợ - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá , dich vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có - Doanh thu bán sản phẩm , hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 10
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng . Tài khoản 512 “ Doanh thu nội bộ” : Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2 TK 5121 : Doanh thu bán hàng hoá TK 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ *Kết cấu và nội dung TK512: Bên Nợ - Trị giá hàng bán bị trả lại , khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm , hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, tiêu thụ nội bộ - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ được khái quát qua sơ đồ: 911 511,512 112,131 521,531,532 (2)Doanh thu bán hàng (4)Kết chuyển (1)Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, doanh thu thuấn và cung cấp dịch vụ, chiết khấu thương mại doanh thu nội bộ 33311 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mạ i phát sinh trong kỳ. (3)Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ . Sơ đồ 1.1a: Sơ đồ kế toán doanh thu khi doanh nghiệp hạch toán thuế theo phương pháp khấu trừ Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 11
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 3331 511,512 111,112,131 521,531,532 (1)Doanh thu bán (2)Hàng bán bị trả lại, bị (4)Thuế GTGT phải nộp hàng và cung cấp giảm giá, chiết khấu dịch vụ, doanh thu thương mại nội bộ 911 (4)Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu nội bộ (3)Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, kết chuyển chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.1b: Sơ đồ kế toán doanh thu khi doanh nghiệp hạch toán thuế theo phương pháp trực tiếp 1.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản làm cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm đi như chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp. * Chứng từ sử dụng - Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng thông thường. - Các chứng từ thanh toán như: phiếu nhập, phiếu chi, séc thanh toán, séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ và các chứng từ khác có liên quan. * Tài khoản sử dụng . Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại *Kết cấu và nội dung tài khoản 521: TÀI KHOẢN 521- Chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại thực tế phát Kết chuyển xác định doanh thu thuần. sinh trong kỳ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 12
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng *Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK111,112,131 TK521 TK511 Chiết khấu thương mại, hàng Kết chuyển giảm doanh thu bán bị trả lại, giảm giá hàng bán vào cuối kỳ TK33311 KC thuế GTGT giảm Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 521 gồm 3 tài khoản cấp 2: TK 5211: Chiết khấu thương mại TK 5212: Hàng bán bị trả lại TK 5213: Giảm giá hàng bán 1.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính * Chứng từ sử dụng Phiếu thu(mẫu số 01-TT) Giấy báo có của ngân hàng Các khế ước cho vay, biên bản ghi nhận nợ. Các chứng từ có liên quan * Tài khoản sử dụng: . Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính *Kết cấu và nội dung tài khoản 515 TÀI KHOẢN 515 – Doanh thu hoạt động tài chính -Số thuế GTGT phải nộp tính theo -Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được phương pháp trực tiếp(nếu có). chia. - Kết chuyển xác định kết quả kinh -Lãi do nhượng bán các khoản đầu doanh. tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết. -Chiết khấu thanh toán được hưởng. -Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 13
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng *Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: 911 515 111,112,138 Thu từ tiền lãi 121,128 Lãi do bán chứng khoán 111,112,222 Lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh 111,112,331 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Chiết khấu thanh toán được hưởng Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.2.4. Kế toán thu nhập khác * Chứng từ sử dụng Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng Biên bản thanh lý tài sản cố định Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng . Tài khoản 711 – Thu nhập khác. Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. *Chứng từ sử dụng Phiếu thu, phiếu kế toán, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 14
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng *Kết cấu nội dung tài khoản TÀI KHOẢN 711 – Thu nhập khác -Số thuế GTGT phải nộp (nếu có ) -Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tính theo phương pháp trực tiếp TSCĐ. -Kết chuyển xác định kết quả kinh -Thu tiền được do khách hàng vi doanh. phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. -Các khoản thuế được NSNN hoàn lại; -Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp. -Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư. * Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 911 711 111,112 Kết chuyển xác định kết quả Thu nhập khác phát sinh kinh doanh trong kỳ 33311 Thuế GTGT phải nộp Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 15
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.3. Kế toán chi phí: 1.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán *Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho Phiếu báo vật tư, bảng kê mua hàng Hóa đơn mua hàng, phiếu xuất kho gửi đại lý Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi Hóa đơn bán hàng và hóa đơn GTGT,thẻ quầy hàng * Tài khoản sử dụng: . Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Kết cấu tài khoản: TÀI KHOẢN 632 – Giá vốn hàng bán -Giá vốn hàng đã bán. -Hoàn nhập khoản dự phòng. -Lập dự phòng giảm giá hàng hoá -Kết chuyển để xác định kết quả tồn kho. kinh doanh. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư. *Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: Theo chuẩn mực số 02-HTK ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, việc tính giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được tính theo một trong bốn phương pháp sau: (1). Phương pháp nhập trước - xuất trước(FIFO) Phương pháp này dựa trên giả thiết lô hàng nhập kho trước sẽ được xuất kho trước, vì vậy hàng tồn kho đầu kỳ giả định là xuất kho trước tiên, số hàng hoá sau đó được xuất kho theo đúng thứ tự như chúng được mua vào nhập kho. Việc tính giá vốn hàng bán theo phương pháp này có ưu điểm là giá vốn của hàng tồn kho trên báo cáo kế toán sát với giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo. Trị giá hàng hoá xuất kho thường bị phản ánh kém chính xác, đặc biệt là trong trường hợp có sự biến động tăng lên về giá. (2) . Phương pháp nhập sau - xuất trước(LIFO) Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 16
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phương pháp Nhập sau - xuất trước thích hợp trong trường hợp có lạm phát. (3). Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá vốn thực tế Số lượng hàng Đơn giá bình = X của hàng xuất kho xuất kho quân Trong đó, đơn giá bình quân được tính theo hai phương pháp: - Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Trị giá thực tế hàng tồn Trị giá thực tế hàng hóa Đơn giá bình + đầu kỳ nhập trong kỳ quân của hàng = hóa xuất kho Số lượng hàng hóa tồn Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ + đầu kỳ trong kỳ Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ tuy đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác không cao. Hơn nữa, công việc tính toán đơn giản dồn vào cuối tháng, gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán nói chung. - Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho sau lần nhập thứ i Giá đơn vị bình quân = sau lần nhập thứ i Số lượng thực tế hàng hoá tồn sau lần nhập thứ i Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập lại khắc phục được nhược điểm của phương pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhược điểm của phương pháp này là tốn nhiều công sức, tình toán nhiều lần. (4). Phương pháp tính theo giá đích danh Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất kho hàng hoá thuộc lô hàng nào thì lấy đúng giá vốn của lô hàng đó để tính giá vốn hàng xuất kho. Áp dụng phương pháp này trong trường hợp kế toán nhận diện được từng lô hàng, từng loại hàng hoá tồn kho, từng lần mua vào và tưng đơn giá theo từng hoá đơn của chúng. Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng có giá trị cao, số lần nhập xuất ít. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 17
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng *Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán: 154,155 ,156,157 632 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán Trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, dịch và các chi phí khi xác định KQKD vụ xuất bán 138,152,153,155,156 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán 155,156 627 Hàng bán bị trả lại nhập kho Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ 154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí vượt quá định mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán 159 217 Hoàn nhập dự phòng giảm giá Bán bất động sản đầu tư hàng tồn kho 214(7) Trích khấu hao bất động sản đầu tư Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 18
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.3.2. Kế toán chi phí tài chính * Chứng từ sử dụng Phiếu chi(mẫu số 02-VT), giấy báo nợ của ngân hàng Các khế ước đi vay, biên bản ghi nhận nợ Các chứng từ khác có liên quan *Tài khoản sử dụng . Tài khoản 635 – Chi phí tài chính. *Kết cấu và nội dung tài khoản 635 TÀI KHOẢN 635 – Chi phí tài chính - Các khoản chi phí hoạt động tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chính. đầu tư chứng khoán. - Các khoản lỗ do thanh lý các - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn khoản đầu tư ngắn hạn. bộ chi phí tài chính và các khoản - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ lỗ phát sinh trong kỳ để xác định giá ngoại tệ phát sinh thực tế. kết quả kinh doanh. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 19
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng * Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 413 635635 129,229 Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các Hoàn nhập số chênh lệch dự khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phòng giảm giá đầu tư ngắn c/kỳ vào chi phí TC hạn, dài hạn 121,221,222,223,228 Lỗ về bán các khoản đầu tư 111,112 Tiền thu bán Chi phí hoạt các khoản đầu động l/doanh tư liên kết 129,229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn 111,112,331 Chiết khấu thanh toán cho người mua 111,112,335,242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ, lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1112,1122 1111,1121 Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 152,156,211,642 911 Mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chinh Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 20
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh *Chứng từ sử dụng Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội(mẫu số 11-LĐTL) Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ(mẫu số 06-TSCĐ) Bảng phân bổ nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ(mẫu số 07-VT) Hoá đơn GTGT, phiếu chi Các chứng từ kế toán khác có liên quan. * Tài khoản sử dụng . Tài khoản 642 – chi phí quản lý kinh doanh. * Nội dung và kết cấu tài khoản 642 TÀI KHOẢN 642 – Chi phí quản lý kinh doanh -Các chi phí quản lý doanh nghiệp -Hoàn nhập dự phòng phải thu khó thực tế phát sinh trong kỳ. đòi, dự phòng phải trả. -Tập hợp các chi phí bán hàng phát - Các khoản được phép ghi giảm chi sinh trong kỳ phí quản lý (nếu có) -Dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: - Chi phí bán hàng : 6421 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 6422 Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 21
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng *Sơ đồ chi phí quản lý kinh doanh: 111,112,152,153 642 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi 133 334,338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT,BHTN,KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương 214 911 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí QLKD 142,242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước 352 139 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác 351 Hoàn nhập số chênh lệch giữa Trích lập quỹ dự phòng số dự phòng phải thu khó đòi đã trợ cấp mất việc làm trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích 111,112,336 lập năm nay Chi phí QL cấp dưới phải nộp cấp trên 139 Dự phòng phải thu khó đòi 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 133 Thuế 333 GTGT Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 22
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.3.4. Kế toán chi phí khác *Chứng từ sử dụng Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng Biên bản thanh lý tài sản cố định Các chứng từ khác có liên quan *Tài khoản sử dụng . Tài khoản 811 – Chi phí khác Tài khoản 811- “Chi phí khác” Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường Chi phí khác phát sinh, gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; - Các khoản chi phí khác. *Chứng từ sử dụng Phiếu chi, phiếu kế toán, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ *Kết cấu nội dung tài khoản : TÀI KHOẢN 811 – Chi phí khác Các khoản chi phí khác phát sinh. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 23
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng *Sơ đồ hạch toán chi phí khác 111,112 811 911 Các chi phí khác bằng tiền(Chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ) 338,331 Kết chuyển chi phí khác để xác Khi nộp phạt Khỏan bị phạt do định kết quả kinh doanh vi phạm hợp đồng 111,112 214 Nguyên Giá trị giá hao mòn TSCĐ 222,223 góp vốn liên Giá trị vốn góp doanh, liên kết liên doanh, liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lai nhỏ hơn giá trị còn lại của Tài sản TSCĐ Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh . Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp *Kết cấu và nội dung tài khoản 821 TÀI KHOẢN 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -Chi phí thuế TNDN hiện hành -Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện phát sinh trong năm. hành thực tế phải nộp trong năm. -Ghi nhận chi phí thuế thu nhập -Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải doanh nghiệp hoãn lại. nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước. -Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 24
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng * Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán và các chứng từ khác có liên quan *Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh: 632,635,641,642,811 911 511,512,515,711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác 8211,8212 8212 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển khoản giảm chi TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phí thuế TNDN hoãn lại 421 421 Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh . Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (lãi hoặc lỗ) được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Cách tính một số chỉ tiêu lợi nhuận như sau: Doanh thu Chiết Doanh Thuế tiêu thụ bán hàng và khấu Giảm giá Hàng bán thu = - - - - đặc biệt, xuất cung cấp thương hàng bán bị trả lại thuần khẩu (nếu có) dịch vụ mại Lợi nhuận gộp từ Doanh thu bán hàng hoạt động bán hàng = và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ thuần Lợi nhuận thuần Lợi nhuận gộp Chi phí Chi phí từ hoạt động = từ hoạt động bán - hoạt động - quản lý bán hàng và cung hàng và cung cấp bán hàng doanh nghiệp cấp dịch vụ dịch vụ Lợi nhuận Thu nhập Chi phí từ hoạt động = hoạt động - hoạt động tài chính tài chính tài chính Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 25
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Lợi nhuận Thu nhập Chi phí từ hoạt = từ hoạt - cho hoạt động khác động khác động khác *Kết cấu tài khoản TÀI KHOẢN 911 – Xác định kết quả kinh doanh -Trị giá vốn của sản phẩm, hàng -Doanh thu thuần của sản phẩm, hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong -Chi phí bán hàng. kỳ. -Chi phí quản lý doanh nghiệp. -Doanh thu hoạt động tài chính. -Chi phí tài chính. -Thu nhập khác. -Chi phí khác. -Khoản ghi giảm chi phí thuế -Chi phí thuế TNDN. TNDN. -Kết chuyển lãi. -Kết chuyển lỗ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư. . Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế TNDN và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2 sau: TK4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước. TK4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay. * Kết cấu tài khoản TÀI KHOẢN 421 – Lợi nhuận chưa phân phối -Số lỗ về hoạt động kinh doanh của -Số lợi nhuận thực tế của hoạt động doanh nghiệp. kinh doanh của doanh nghiệp trong -Trích lập các quỹ của doanh kỳ. nghiệp, chia cổ tức, lợi nhuận cho -Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số các cổ đông, nhà đầu tư lỗ cấp dưới được cấp trên bù. -Bổ sung vốn kinh doanh. -Xử lý các khoản lỗ về hoạt động -Lợi nhuận nộp cấp trên. kinh doanh. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này có thể dư nợ hoặc dư có. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 26
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.5. Hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán sử dụng tại các doanh nghiệp Để ghi chép, hệ thống hoá thông tin kế toán, doanh nghiệp phải sử dụng một hình thức kế toán nhất định, phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có. 1.2.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép vào sổ Nhật ký chung mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức Nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu: - Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt, sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết *Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký Sổ Nhật Ký Chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết đặc biệt Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ trên Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 27
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký sổ cái. Căn cứ vào nhật ký sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức Nhật ký - Sổ cái bao gồm các loại sổ chủ yếu: - Nhật ký - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế S ổ quỹ chứng từ kế toán chi tiết toán cùng loại Nhật ký – Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái được thể hiện qua sơ đồ trên 1.2.5.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trung cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái Chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục trong tháng hoặc cả năm(theo STT trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 28
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Hình thức Chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ chủ yếu: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế chứng từ kế toán toán chi tiết cùng loại Sổ đăng ký chứng Chứng từ ghi sổ từ ghi sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ trên Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 29
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.5.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Đặc trưng cơ bản: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ phát sinh theo bên có của tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Hình thức Nhật ký - Chứng từ bao gồm các loại sổ chủ yếu: - Nhật ký chứng từ - Bảng kê - Sổ cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết - Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ được thể hiện qua sơ đồ trên Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 30
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản: Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán máy Sổ kế toán vi tính - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính được thể hiện qua sơ đồ trên Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 31
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY C.P THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ STC 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC được thành lập vào ngày 12 tháng 03 năm 2003 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tên công ty: Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ STC. Tên giao dịch: Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ STC. Tên viết tắt: (Không) * Địa chỉ: 27C Điện Biên Phủ – Minh Khai – Hồng Bàng – Hải Phòng. * Mã số thuế: 0200601128 * Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần * Lĩnh vực kinh doanh: thương mại và dịch vụ * Quy mô doanh nghiệp: Vừa và nhỏ 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh Ngành nghề kinh doanh - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. - Xây dựng công trình đường bộ, đường sắt, công trình công cộng. - Vận tải hành khách bằng đường bộ, đường thủy nội địa. - Buôn bán kim loại và quặng kim loại. - Kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bốc xếp hàng hóa. - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải - Vận tải hàng hoá bằng ôtô các loại. - Vận tải hàng hoá bằng các phương tiện đường bộ khác. - Xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công trình giao thông thuỷ lợi(quy mô vừa và nhỏ), kiến trúc xây dựng các công trình hạ tầng đô thị, nông thôn. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 32
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty: Những thuận lợi, khó khăn Thuận lợi Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ máy tổ chức đơn giản, gọn nhẹ giúp công tác quản lý kinh doanh dễ dàng thuận tiện. - Có cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trong công tác của công nhân viên. - Là công ty có bộ máy điều hành gọn nhẹ, năng động, bám sát cơ chế thị trường.Có trang thiết bị chuyên dùng, thường xuyên được bổ sung, đổi mới để nắm bắt kịp thời tiến bộ khoa học kỹ thuật. - Công ty luôn tiếp cận với các thiết bị máy móc mới, áp dụng khoa học tiên tiến, sử dụng những lao động có kỹ thuật tay nghề cao, sáng tạo và chịu khó học hỏi. - Công ty áp dụng chính sách thưởng phạt rõ ràng, khuyến khích tinh thần làm việc, sự chủ động của nhân viên - Công ty kinh doanh đa nghành nghề có khả năng phát triển trong tương lai, với nền kinh tế ngày càng phát triển thì ngành dịch vụ chiếm ưu thế lớn để đáp ứng nhu cầu. - Phương pháp quản lý khoa học, tạo điều kiện cho người lao động phát huy được năng lực của cán bộ nhân viên - Có người quản lý giỏi, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn. - Địa bàn hoạt động của công ty không những chỉ ở trong thành phố mà còn được mở rộng ra vùng trọng điểm kinh tế phía bắc và các tỉnh lân cận nên có khả năng được hưởng những tiện ích về cơ sở hạ tầng, những chính sách ưu đãi của nhà nước. Thuận lợi này tạo ra những lợi thế tương đối vững chắc trong quá trình phát triển của doanh nghiệp. - Trụ sở của công ty nằm ở vị trí khá thuận lợi, vì vậy có rất nhiều thuận lợi trong việc giao dịch kinh doanh, trao đổi về thông tin kinh tế thị trường, chủ động trong việc lựa chọn các hình thức kinh doanh của công ty để đáp ứng nhu cầu thị trường. - Công ty có được một người giám đốc có năng lực điều hành, quản lý tốt, có nhưng phương pháp, đường lối chiến lược phát triển công ty hiệu quả. Đây cũng chính là cơ sở làm cho bộ máy công ty vận hành và phát triển Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 33
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng vững chắc trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó là một đội ngũ cán bộ tham mưu, giúp việc có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm dày dặn, và một đội ngũ công nhân lành nghề không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ. Khó khăn - Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ STC là một công ty trẻ chưa có vị thế trên thị trường. - Thị trường có tính cạnh tranh cao, trong thị trường đã có và ngày càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh hơn. - Đội ngũ kỹ sư và công nhân mặt hạn chế về số lượng và chưa được đào tạo chuyên môn nên chưa kịp thời đáp ứng được những công việc đòi hỏi kỹ thuật cao. - Nền kinh tế đang gặp khó khăn nên ảnh hưởng rất lớn đến việc phát triển và mở rộng công ty. - Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế và đặc biệt là sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO vào đầu tháng 1/2007 vừa qua đánh đấu một bước phát triển mới của nền kinh tế Việt Nam. Đây là cơ hội nhưng cũng là thách thức rất lớn đối với công ty. Gia nhập WTO nền kinh tế bắt đầu mở cửa đối với các doanh nghiệp nước ngoài, đó là những đối thủ cạnh tranh cực kì nặng kí của công ty. Công ty phải chia sẻ thị trường với rất nhiều đối thủ và phải cố gắng nhiều hơn để không bị loại ra khỏi thị trường. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 34
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý: CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT, QUẢN LÝ Hội đồng quản trị Ban giám đốc Phòng kinh Phòng kỹ Phòng kế toán doanh thuật Phòng kinh Phòng vận tải doanh 1 Phòng kinh doanh 2 Chăm sóc khách hàng Sơ đồ 2.1 : Bộ máy quản lý điều hành của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC. 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban Doanh nghiệp muốn phát triển và tồn tại lớn mạnh ngoài vốn, chuyên môn của từng thành viên trong công ty phải có bộ máy quản lý tốt. Qua sơ đồ trên ta thấy bộ máy nhân sự của công ty được sắp xếp trên cơ sở gọn nhẹ, hiệu quả với các phòng ban được phân cách rõ ràng, phù hợp với công việc kinh doanh của công ty. - Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đế hoạt động của công ty. - Ban giám đốc: Ban giám đốc của công ty bao gồm Giám đốc và Phó GĐ + Giám đốc: Do HĐQT bổ nhiệm, là người điều hành hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 35
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Phó giám đốc: Thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc phân công hoặc uỷ quyền. Cụ thể giúp Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt đông sản xuất kinh doanh trong công ty. Tham mưu cho Giám đốc trong việc bố trí nhân sự phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, đề xuất các chiến lược kinh doanh . Phòng kế toán: Đứng đầu phòng kế toán tài vụ là kế toán trưởng chịu trách nhiệm kiểm soát từng thành viên trong phòng và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cấp trên về những báo cáo công việc thực hiện của phòng.Hạch toán, thống kê các hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của nhà nước. Tham mưu giúp việc cho Giám đốc thực hiện nghiêm túc các quy định về kế toán tài chính hiện hành. Thường xuyên cung cấp cho Giám đốc về tình hình tài chính, nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn. Trong đó Trưởng phòng tài chính kế toán giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác tài chính và kế toán, xúc tiến và quản lý công tác đầu tư, công tác tiền lương, thưởng và các khoản thu nhập hoặc chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tiến hành xây dựng triển khai thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tổng hợp và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, phòng kinh doanh còn phụ trách giao dịch thương thảo, ký kết các hợp đồng với khách hàng. Tổ chức hoạt động Marketing để duy trì và mở rộng thị trường, đa dạng các hình thức dịch vụ, tăng hiệu quả kinh doanh. Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ chuyển giao sản phẩm đến tay khách hàng, hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, bảo trì và hỗ trợ khách hàng sử dụng hàng hóa. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 2.1.5.1. Mô hình bộ máy kế toán Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ STC là một chủ thể hạch toán độc lập, được tổ chức hạch toán theo đúng quy định của Nhà nước. Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung ,là công ty không có xí nghiệp, chi nhánh trực thuộc . Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh ghi chép lưu trữ chứng từ ,sổ sách kế toán và hệ thống báo cáo đều được thực hiện tại phòng kế toán tài chính của công ty. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 36
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng KT tiền mặt và Kế toán công nợ Kế toán quỹ phải thu và thuế (Thủ quỹ) khách hàng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy kế toán Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC: đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Sở dĩ công ty chọn hình thức này xử lý cung cấp thông tin một cách kịp thời. Phòng kế toán trung tâm của công ty đã thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận ghi sổ, xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của công ty. Chức năng của từng bộ phận: - Kế toán trưởng: + Là người chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về việc chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác kế toán trong công ty. Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp ngân sách, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán. Bên cạnh đó kế toán trưởng còn theo dõi các phần hành sau: theo dõi ngân sách, nhà cung cấp, các khoản thu, theo dõi tài sản cố định, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lập báo cáo tài chính, lập tờ khai thuế, tổ chức sử dụng và huy động vốn có hiệu quả nhất. + Thường xuyên tham mưu giúp việc cho giám đốc thấy rõ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, từ đó đề ra biện pháp xử lý. Giúp cho kế toán trưởng là các cán bộ nhân viên làm việc trong văn phòng. - Kế toán tiền mặt và phải thu của khách hàng :theo dõi quỹ tiền mặt và các khoản thanh toán của khách hàng. - Kế toán vay và thuế: có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi các khoản nộp cho ngân sách Nhà nước, các khoản thuế được hoàn lại, được miễn giảm và Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 37
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng thêm sổ chi tiết theo dõi chi tiết từng đối tượng cho vay. Hàng tháng, kế toán thuế có trách nhiệm lập báo cáo thuế gửi lên ban giám đốc và cơ quan thuế và báo cáo vế tình hình thực hiên nghĩa vụ với nhà nước - Thủ qũy: giữ tiền và các khoản tương đương tiền; nhập xuất tiền theo giấy tờ hợp lệ của cơ quan (phiếu chi, phiếu xuất); Lập sổ quỹ tiền mặt, sau đó đối chiếu với sổ cái tiền mặt. Nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra để xác định rõ nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. 2.1.5.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty *. Chế độ chứng từ, tài khoản kế toán Các danh mục chứng từ, tài khoản, hệ thống báo cáo được công ty áp dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các văn bản pháp lý khác hiện hành có liên quan. *. Phương pháp kế toán - Doanh nghiệp hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đường thẳng. *. Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật Ký Chung Trình tự ghi sổ kế toán của công ty STC được thể hiện như sau : Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ Nhật Ký Chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán *Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 38
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ, phân loại chứng từ và hạch toán theo từng phần hành phù hợp với chứng từ đã phân loại. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh này đều được thể hiện trên sổ Nhật ký chung, Sổ cái Cuối năm, lập bảng cân đối phát sinh tài khoản. Cuối niên độ, kế toán căn cứ vào các sổ kế toán và bảng cân đối phát sinh để lập Báo cáo tài chính. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán hoạt động kinh doanh chính 2.2.1.1. Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại Công ty C.P thương mại & dịch vụ STC. Công ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ STC: là một công ty sản xuất kinh doanh cung cấp các sản phẩm dịch vụ. Cũng như mọi công ty khác, công tác kế toán tiêu thụ, doanh thu cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Nó phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, là cơ sở để xác định nguồn tài chính, phục vụ cho những chiến lược mang tính tài chính của công ty. Tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học hợp lý và chính xác có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác lập kế hoạch điều hành, tổ chức thực hiện và quản lý doanh thu nói riêng và phân phối lợi nhuận của toàn công ty nói chung. Tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh góp phần thúc đẩy quá trình sản xuất của công ty cũng như góp phần tăng cường quản lý tài sản, lao động, tiền vốn chặt chẽ có hiệu quả. Đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo cho công ty những ưu thế trong cạnh tranh trên thị trường. *Tài khoản sử dụng: - TK 511: dùng dể phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định là tiêu thu trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu hay sẽ thu được tiền từ đó xác định doanh thu thuần về tiêu thụ. - Bên nợ: + Phản ánh số thuế tiêu thu đặc biệt, thuế xuất khẩu tính trên doanh số bán trong kỳ + Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sang TK 911 - Bên có: tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 39
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản liên quan đến doanh thu: - TK 515: dùng phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia. *Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Hóa đơn vận chuyển. - Phiếu thu. - Phiếu chi. - Giấy báo có của ngân hàng *Quy trình hạch toán: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, . Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 511, 515 Sổ cái TK 511,515 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 40
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc như đơn đặt hàng, hoá đơn GTGT, báo cáo tiêu thu hàng hoá do phòng kinh doanh chuyển lên, kế toán kiểm tra sau đó nhập số liệu vào phiếu kế toán. Sau đó vào các sổ liên quan như sổ cái TK 632, TK 511, TK 911 và một số sổ sách khác có liên quan. Đến cuối quý, kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp và lập lên các báo cáo tài chính. Ví dụ: Ngày 1/12/2013 Công ty xuất HĐ cước vận chuyển, số tiền 35.000.000 đồng, VAT 10% Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 131: 38.500.000 Có TK 511: 35.000.000 Có TK 3331: 3.500.000 Ngày 15/12/2013 Công ty xuất HĐ cước vận tải, số tiền là 320.000.000 đồng, VAT 10% Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 131: 352.000.000 Có TK 511: 320.000.000 Có TK 3331: 32.000.000 Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 41
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT 3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/12P Liên 3: Nội bộ 0456789 Ngày 1 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ STC Địa chỉ: Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: 3.003.888-001 Điện thoại MST 0200601128 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Vận Tải Hoàng Hưng Địa chỉ: Số 17 dãy 20 Đổng Quốc Bình, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản: 3.150.002-12 Hình thức thanh toán: Nhận nợ MST 0200869774 Đơn vị Số Đơn STT Tên hàng hoá, dịch vụ Thành tiền tính lượng giá A B C 1 2 3 = 1x2 1 Cước vận chuyển hàng 35.000.000 hoá Cộng tiền hàng 35.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 38.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 42
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT 3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/12P Liên 3: Nội bộ 0456790 Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ STC Địa chỉ: Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: 3.003.888-001 Điện thoại MST 0200601128 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ giao nhận hang hóa TNN Địa chỉ: Số 15 Trần Phú, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản: 5892029 Ngân hang ACB chi nhánh Ngô quyền Hình thức thanh toán: Nhận nợ MST 0200549767 Đơn vị Số Đơn STT Tên hàng hoá, dịch vụ Thành tiền tính lượng giá A B C 1 2 3 = 1x2 1 Cước vận chuyển dịch vụ 320.000.000 giao nhận hàng hóa. Cộng tiền hàng 320.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 32 .000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 352.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi hai triệu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 43
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC Mẫu số S03a – DNN Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng (Theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính : đồng Ngày Chứng từ Số tiền Số tháng Ngày Diễn giải hiệu ghi Số hiệu Nợ Có tháng TK sổ Số trang . trước chuyển sang . . Doanh thu 131 38.500.000 vận chuyển 511 35.000.000 HĐ 01/12 01/12 hàng hóa cho 333 3.500.000 0456789 công ty Hoàng Hưng . Thu tiền vận chuyển của 111 35.000.000 04/12 PT 146 04/12 công ty 131 35.000.000 Hoàng Hưng . . Cước vận 131 352.000.000 chuyển giao 511 320.000.000 HĐ 15/12 15/12 nhận hàng 333 32.000.000 0456790 hóa của công ty TNN . . Kết chuyển doanh thu 511 15.035.312.356 PKT 31/12 31/12 bán hàng và 911 15.035.312.356 178 cung cấp dịch vụ Cộng lũy kế 88.539.895.530 88.539.895.530 Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 44
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC Mẫu số S03a – DNN Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng (Theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số tiền TK tháng Ngày Diễn giải đối ghi Số hiệu Nợ Có tháng ứng sổ Số dư đầu kỳ . . . Doanh thu vận chuyển HĐ 131 35.000.000 01/12 01/12 hàng hóa cho 0456789 công ty Hoàng Hưng . . Cước vận chuyển giao HĐ 131 320.000.000 15/12 15/12 nhận hàng 0456790 hóa của công ty TNN Kết chuyển doanh thu PKT 31/12 31/12 bán hàng và 911 15.035.312.356 178 cung cấp dịch vụ Cộng số phát 15.035.312.356 15.035.312.356 sinh Số dư cuối kỳ Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 45
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty C.P thương mại & dịch vụ STC *. Nội dung giá vốn hàng bán tại công ty Đối với công ty thương mại dịch vụ, cùng với việc ghi nhận doanh thu, kế toán xác định giá vốn hàng bán căn cứ vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang rồi kết chuyển sang giá vốn, sau đó kế toán tiến hành lập phiếu kế toán. *. Chứng từ sử dụng - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Bảng lương - Phiếu chi - Các chứng từ có liên quan *. Tài khoản sử dụng - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang *. Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật Ký chung - Sổ cái TK 632, TK 154. * Quy trình hạch toán Do công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ STC thực hiện hạch toán kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC, nên không sử dụng các tài khoản 621,622,627 vào việc hạch toán giá thành. Tất cả các chi phí phát sinh của lô hàng sẽ được tập hợp trực tiếp vào tài khoản 154, sau đó kết chuyển ngay sang tài khoản 632 để xác định giá vốn cho lô hàng. Các chi phí chủ yếu bao gồm: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: chủ yếu là xăng dầu + Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm lương của lái xe, phụ xe được trả theo hình thức lương khoán. + Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí săm lốp, chi phí sửa chữa xe Ví dụ: Ngày 10/12/2013 chi phí tiền xăng xe phục vụ cho việc vận chuyển hang hóa cho khách hàng, số tiền 7.470.000, phiếu chi 175. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 46
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0456791 Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty Xăng dầu Ngọc Kim Ngân Địa chỉ: Số 279 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải Phòng Số tài khoản: 3.003.888-001 Điện thoại MST 0200601145 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần TM và DV STC Địa chỉ: Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST 0200601128 Đơn vị Số Đơn STT Tên hàng hoá, dịch vụ Thành tiền tính lượng giá A B C 1 2 3 = 1x2 1 Xăng Lít 300 24.900 7.470.000 Cộng tiền hàng 7.470.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 747.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.217.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám triêu hai trăm mười bảy nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 47
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC Mẫu số 02 – TT Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng (Theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: PC 175 Ngày 10/12/2013 Nợ TK 154: 7.470.000 Nợ TK 133: 747.000 Có TK 111: 8.217.000 Họ tên người chi tiền: Đỗ Thu Huyền Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền xăng xe phục vụ vận chuyển hàng hóa. Số tiền: 8.217.000 Bằng chữ: Tám triệu hai trăm mười bảy nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 1 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Tám triệu hai trăm mười bảy nghìn đồng chẵn. Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người chitiền (Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ liên quan như: bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng lương, hóa đơn GTGT .Trong tháng 12/2013 tại công ty cổ phàn thương mại và dịch vụ STC kế toán tập hợp chi phí và lập PKT kết chuyển giá vốn. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 48
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ STC Địa chỉ: Số 27C Điện Biện Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số 179 Đơn vị tính: đồng Nội dung TK nợ TK có Số tiền Tập hợp giá vốn dịch vụ 632 154 12.516.160.460 vận chuyển tháng 12 Cộng 12.516.160.460 Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ STC Địa chỉ: Số 27C Điện Biện Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số 180 Đơn vị tính: đồng Nội dung TK nợ TK có Số tiền Kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh 911 632 12.516.160.460 tháng 12/2013 Cộng 12.516.160.460 Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 49
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ STC Địa chỉ: Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2013 Tiền lương Các khoản trích theo lương Lương cơ Lương hợp Cộng 338 STT Đối tượng sử dụng Cộng BHXH BHYT KPCĐ BHTN bản đồng 17% 3% 2% 1% A B 3 4 5 6 7 8 9 642 6.800.000 28.000.000 34.800.000 1.156.000 204.000 136.000 68.000 1.564.000 154 6.600.000 47.500.000 54.100.000 1.122.000 198.000 132.000 66.000 1.518.000 334 938.000 201.000 134.000 1.273.000 Cộng 13.400.000 75.500.000 88.900.000 3.216.000 603.000 268.000 268.000 4.355.000 Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 50
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC Mẫu số S03a – DNN Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng (Theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính : đồng Ngày Chứng từ Số Số tiền tháng Ngày Diễn giải hiệu Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng TK Số trang trước . chuyển sang . . Thanh toán tiền xăng xe phục vụ 154 7.470.000 10/12 PC 175 10/12 vận chuyển 133 747.000 hàng hóa 111 8.217.000 642 34.800.000 154 54.100.000 334 88.900.000 Thanh toán BPBL 642 1.564.000 31/12 31/12 lương các bộ T12 154 1.518.000 phận 334 1.273.000 338 4.355.000 Tập hợp giá vốn PKT dịch vụ vận 31/12 31/12 632 12.516.160.460 179 chuyển tháng 154 12.516.160.460 12/2013 Kết chuyển giá PKT 31/12 31/12 vốn tháng 911 12.516.160.460 180 12/2013 632 12.516.160.460 Cộng lũy kế 88.539.895.530 88.539.895.530 Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 51
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC Mẫu số S03a – DNN Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng (Theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số tiền TK tháng Ngày Diễn giải đối ghi Số hiệu Nợ Có tháng ứng sổ Số dư đầu . kỳ . . Thanh toán HĐGTGT tiền sửa 112 68.500.000 04/12 04/12 0456782 chữa xe container . . Thanh toán tiền xăng xe 10/12 PC 175 10/12 phục vụ vận 111 7.470.000 chuyển hàng hóa . Phân bổ BPBL 334 54.100.000 31/12 31/12 lương tháng T12 338 1.518.000 12/2013 Tập hợp giá vốn dịch vụ 31/12 PKT 179 31/12 632 12.516.160.460 vận chuyển tháng 12 Cộng số 12.516.160.460 12.516.160.460 phát sinh Số dư cuối kỳ Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 52
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC Mẫu số S03a – DNN Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng (Theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số tiền TK tháng Số Ngày Diễn giải đối ghi Nợ Có hiệu tháng ứng sổ Số dư đầu kỳ . Tập hợp giá PKT vốn dịch vụ 154 12.516.160.460 31/12 31/12 179 vận chuyển tháng 12 Kết chuyển PKT 31/12 31/12 giá vốn tháng 911 12.516.160.460 180 12/2013 Cộng số phát 12.516.160.460 12.516.160.460 sinh Số dư cuối kỳ Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 53
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.1.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty C.P thương mại & dịch vụ STC. Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ chi phí phục vụ cho việc quản lý điều hành hoạt động kinh doanh cũng như bán hang của công ty. Chi phí quản lý kinh doanh dù cao hay thấp cũng đều có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, công ty phải giảm thiểu chi phí quản lý kinh doanh để góp phần làm tăng lợi nhuận. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: Chi phí quản lý kinh doanh: được sử dụng để phán ánh các khoản chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp. Chi phí này chủ yếu là chi phí về tiền lương, vật liệu văn phòng, phí và lệ phí, các khoản chi phí khác lien quan đến quản lý doanh nghiệp. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh. Toàn bộ chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ được kết chuyển vào tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. *. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi, giấy báo Nợ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Và các chứng từ khác có liên quan *. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 642. *.Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái các tài khoản Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 54
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng *. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Hàng ngày, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh vào Sổ nhật ký chung. Sau đó tiến hành vào Sổ cái TK642. Cuối tháng, số liệu trên Sổ cái được dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh. Hoá đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK642. Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Ghi chú: Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 55
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ví dụ minh hoạ: Ví dụ: Ngày 15/12/2013, công ty đã chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại tháng 11 của công ty. Kế toán định khoản: Nợ TK642: 1.344.090 Nợ TK133: 134.409 Có TK111: 1.478.499 Căn cứ vào Hoá đơn dịch vụ viễn thông(Biểu 2.9), kế toán lập phiếu chi số 180(Biểu 2.10). Từ bút toán trên, kế toán vào Sổ nhật ký chung(Biểu 2.11) và Sổ cái TK642(Biểu 2.12). Ví dụ: Ngày 25/11/2013, thanh toán tiền tiếp khách cho Trưởng phòng kỹ thuật thi công, Số tiền 2.255.000đ. Kế toán định khoản: Nợ TK642: 2.050.000 Nợ TK133: 205.000 Có TK111: 2.255.000 Căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán ngày 25/11(Biểu 2.13), Hoá đơn GTGT0002103( Biểu 2.14) và kế toán viết Phiếu chi số 181(Biểu 2.15). Từ các chứng từ trên, kế toán tiến hành vào Sổ Nhật ký chung(Biểu 2.11) và Sổ cái TK642(Biểu 2.16). Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 56
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN Mẫu số: THÔNG(GTGT) 01GTKT2/001 TELECOMMUNICATION SERVICE Ký hiệu(Serial INVOICE(VAT) No):AD/11T Liên 2: Giao khách hàng(Customer) Số(No): 0117934 Mã số thuế 5 7 0 0 1 0 1 4 3 6 Viễn thông(Telecommunication): Hải Phòng Địa chỉ: Tên khách hàng(Customer’s name):Công ty CP thương mại & dịch vụ STC. Địa chỉ(Address): Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng Hình thức thanh toán (Kind of Payment) MST: 0200601128 STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN (NO) (KIND OF SERVICE) (UNIT) (QUANTITY) (PRICE) (AMOUNT)VND 1 2 3 4 5 6=4x5 A. Cước các DV di động phát sinh 11/2013 1.344.090 B. Cước chuyển vùng không chịu thuế 11/2013 Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 1.344.090 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%x(1)= Tiền thuuế GTGT(VAT 134.409 amount)(2): Tỏng cộng tiền thanh toán(Grand total) (1+2): 1.478.499 Số tiền viết bằng chữ (In words):Một triệu bốn trăm bẩy mươi tám nghìn bốn trăm chín mươi chín đồng. Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Signature of paper) (Signature of dealing staff) Biểu 2.9: Hoá đơn dịch vụ viễn thông Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 57
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng C.TY CP TM & DỊCH VỤ STC Mẫu số 02 -TT Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Hải Phòng ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Số: 180 Nợ: TK642: 1.344.090 Nợ: TK133: 134.409 Có: TK111: 1.478.499 Người nhận tiền: Nguyễn Thị Huyền Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại tháng 11/2013 Số tiền: 1.478.499 (Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm bẩy mươi tám nghìn bốn trăm chín mươi chín đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Hoá đơn 0432722 Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận (Ký, họ tên, trưởng (Ký, họ phiếu tiền đóng dấu) (Ký, họ tên) tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ):Một triệu bốn trăm bẩy mươi tám nghìn bốn trăm chín mươi chín đồng. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu). Biểu 2.10: Phiếu chi số 180 Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 58
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng C.TY CP TM & DỊCH VỤ STC Mẫu số 05 -TT Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Hải Phòng ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 25 tháng 12 năm 2013 Kính gửi: Công ty CP thương mại & dịch vụ STC. Bộ phận(Hoặc địa chỉ): Phòng kỹ thuật Nội dung thanh toán: Chi tiền tiếp khách ngày 23 tháng 11 năm 2013 Số tiền: 2.255.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm năm mươi lăm nghìn đồng. (Kèm theo 01 chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT 0002103) Người đề nghị thanh Kế toán trưởng Người duyệt toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.13: Giấy đề nghị thanh toán Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 59
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0002103 Ngày 23 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH Thương mại Vui Chơi Giải Trí Minh Châu Mã số thuế: 02012249484 Địa chỉ: Số 1/2B Lê Hồng Phong- Đông Khê- Ngô Quyền- Hải Phòng. Điện thoại: Fax: Số tài khoản: Ngân hàng: . Họ tên người mua hàng: Lê Trung Nam. Tên đơn vị: Công ty C.P thương mại & dịch vụ STC. Địa chỉ: Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: Ngân hàng: . Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số 0 2 0 0 6 0 1 1 2 8 thuế: Tên hàng hoá, dịch Đơn vị TT Số lượng Đơn giá Thành tiền vụ tính 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Tiếp khách 01 2.050.000 2.050.000 Cộng tiền hàng: .2.050.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 205.000 Tổng cộng tiền thanh toán: . 2.255.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm năm mươi lăm nghìn đồng./. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.14: Hoá đơn GTGT0002103 Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 60
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng C.TY CP TM & DỊCH VỤ STC Mẫu số 02 -TT Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 25 tháng 12 năm 2013 Số: 181 Nợ TK642: 2.050.000 Nợ TK133: 205.000 Có TK111: 2.255.000 Người nhận tiền: Lê Trung Nam Địa chỉ: Phòng Kỹ thuật Lý do chi: Chi tiền tiếp khách ngày 23/12/2013 Số tiền: 2.255.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm năm mươi lăm nghìn đồng./. Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Hoá đơn 0002103 Ngày 25 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận (Ký, họ tên, trưởng (Ký, họ phiếu tiền đóng dấu) (Ký, họ tên) tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ):Hai triệu hai trăm năm mươi lăm nghìn đồng./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu). Biểu 2.15: Phiếu chi số 181 Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 61
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC Mẫu số S03a – DNN Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng (Theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính : đồng Ngày Chứng từ Số tiền Số tháng Ngày Diễn giải hiệu ghi Số hiệu Nợ Có tháng TK sổ Số trang trước . chuyển sang . . Doanh thu vận chuyển HĐ hàng hóa 131 38.500.000 01/12 01/12 0456789 cho công ty 511 35.000.000 Hoàng 333 3.500.000 Hưng Thanh toán tiền điện 642 1.344.090 15/12 PC 180 15/12 thoại tháng 133 134.409 11/2013 111 1.478.499 . . Thanh toán 642 2.050.000 25/12 PC 181 25/12 tiền chi phí 133 205.000 tiếp khách 111 2.255.000 Thanh toán 642 5.000.000 31/12 PC 182 31/12 tiền in HĐ 133 500.000 111 5.500.000 Kết chuyển PKT chi phí quản 31/12 31/12 911 2.422.432.689 181 lý doanh 642 2.422.432.689 nghiệp Cộng lũy kế 88.539.895.530 88.539.895.530 Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 62
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC Mẫu số S03a – DNN Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng (Theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên TK: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số tiền TK tháng Ngày Diễn giải đối ghi Số hiệu Nợ Có tháng ứng sổ Số dư đầu kỳ . . . Thanh toán 111 1.344.090 15/12 PC 180 15/12 tiền điện . . Chi tiền tiếp 25/12 PC 181 25/12 111 2.050.000 khách Thanh toán 31/12 PC 182 31/12 111 5.000.000 tiền in hóa đơn Thanh toán BPBL 334 34.800.000 31/12 31/12 lương các bộ T12 338 1.564.000 phận Kết chuyển chi PKT 31/12 31/12 phí quản lý 911 2.422.432.689 181 kinh doanh Cộng số phát 2.422.432.689 2.422.432.689 sinh Số dư cuối kỳ Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 63
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.2. Kế toán hoạt động tài chính tại Công ty C.P thương mại & dịch vụ STC (Kế toán doanh thu hoạt động tài chính) 2.2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu hoạt động tài chính Công ty chú trọng vào việc bán hàng và xây dựng các công trình nên trong quá trình hoạt động công ty không tham gia vào các hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh Công ty chỉ tranh thủ lúc vốn nhàn rỗi gửi vào ngân hàng.Vì vậy doanh thu hoạt động tài chính chỉ phát sinh do các khoản lãi nhận từ ngân hàng. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng - Chứng từ giao dịch của ngân hàng. - Và các chứng từ liên quan 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng Để phản ánh Doanh thu hoạt động tài chính, kế toán sử dụng tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”. 2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính CHỨNG TỪ GIAO DỊCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK515 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Ghi chú: Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 64
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ví dụ minh hoạ: Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013, nhập lãi tiền gửi Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh Hải Phòng số tiền 354.300VNĐ theo Chứng từ giao dịch. Kế toán định khoản: Nợ TK112: 354.300 Có TK515: 354.300 Căn cứ vào Chứng từ giao dịch (Biểu 2.17) , kế toán vào Sổ Nhật ký chung(Biểu 2.18) và Sổ cái TK515(Biểu 2.19) Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 65
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG VIỆT NAM Chi nhánh Hải Phòng Mã số thuế của CN: 5700101235 CHỨNG TỪ GIAO DỊCH Liên 2: Trả khách hàng SốSeri:801212A000000210 Tên khách hàng (Customer Name) Ngày giao dịch (Date) CTY CP TM & DỊCH VỤ STC 31/12/2013 Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng Mã số thuế của KH Thông báo với quý khách hàng (This is to certify that) Chúng tôi đã ghi nợ vào TK của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt số tiền sau. (We have debited the following amount from your account/or received by cash.) Chúng tôi đã ghi có vào TK của quý khách hoặc đã trả bằng tiền mặt số tiền sau. (We have credited the following amount to your account/or paid by cash.) Diễn giải Biên lai lãi tiền gửi (Description) 8012201001189 Số Số TK GD (A/C No.) (Ref) Chi tiết Số tiền Diễn giải (Item) (Amount) (Remark) Lãi nhập gốc D VND 354.300 31/12/2013 Tổng VND 354.300 First Interest Amount : 354.300 Term: 01/12/2013-31/12/2013 Base Rate: 2.4 + Interest Rate: 0 = 2.4% Người in: Vũ Ngọc Ngà D: Nợ, C: Có Trang: 1/1 Ngày in: 31/12/2013 Giao Khách Kiểm Giám dịch hàng soát đốc viên Biểu 2.17: Chứng từ giao dịch Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 66
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC Mẫu số S03a – DNN Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng (Theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính : đồng Ngày Chứng từ Số Số tiền tháng Ngày Diễn giải hiệu Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng TK Số trang trước . chuyển sang . . Doanh thu vận chuyển HĐ 131 38.500.000 01/12 01/12 hàng hóa cho 0456789 511 35.000.000 công ty 333 3.500.000 Hoàng Hưng Thanh toán 642 1.344.090 15/12 PC 180 15/12 tiền điện thoại 133 134.409 tháng 11/2013 111 1.478.499 . . Thanh toán 642 2.050.000 25/12 PC 181 25/12 tiền chi phí 133 205.000 tiếp khách 111 2.255.000 . 642 5.000.000 Thanh toán 31/12 PC 182 31/12 133 500.000 tiền in HĐ 111 5.500.000 Ngân hàng trả 112 354.300 31/12 CTGD 31/12 lãi tiền gửi 515 354.300 Kết chuyển 31/12 PKT 182 31/12 doanh thu tài 515 30.018.057 chính 911 30.018.057 Cộng lũy kế 88.539.895.530 88.539.895.530 Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Biểu 2.18 : Sổ Nhật ký chung Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 67
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC Mẫu số S03a – DNN Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng (Theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số tiền TK tháng Ngày Diễn giải đối ghi Số hiệu Nợ Có tháng ứng sổ Số dư đầu kỳ Ngân hàng trả 31/12 CTGD 31/12 112 354.300 lãi tiền vay Kết chuyển PKT 31/12 31/12 doanh thu tài 911 30.018.057 182 chính Cộng số phát 30.018.057 30.018.057 sinh Số dư cuối kỳ Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Biểu 2.19 : Sổ Cái Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 68
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP thương mại & dịch vụ STC. 2.2.3.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển Doanh thu thuần, Doanh thu hoạt động tài chính vào bên Nợ của TK911. Đồng thời kết chuyển Giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh vào bên Có của TK911. + Nếu tổng số phát sinh bên Nợ của TK911 lớn hơn tổng số phát sinh bên Có của TK911 thì kế toán kết chuyển phần chênh lệch sang bên Nợ TK421: Nợ TK421 Có TK911 + Nếu tổng số phát sinh bên Nợ của TK911 nhỏ hơn tổng số phát sinh bên Có của TK911 thì chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Kế toán tính thuế TNDN phải nộp nhà nước như sau: Thu nhập chịu thuế = SPS bên Có TK911 – SPS bên Nợ TK911 Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN(25%) Khi xác định được số thuế thu nhập phải nộp, kế toán căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp đã trích nộp đầu các quý để tính số thuế thu nhập còn phải nộp hay được ghi giảm. Sau khi tính được số thuế thu nhập phải nộp, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí thuế TNDN sang bên Nợ TK 911. Từ đó xác định số lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp để kết chuyển sang bên Có TK 421–Lợi nhuận sau thuế: Nợ TK911 Có TK421 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Và các tài khoản liên quan. Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 69
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán PHIẾU KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK911, 821, 421 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Ghi chú: Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Cuối kỳ, kế toán lập các Phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào các Phiếu kế toán, các nghiệp vụ được ghi chép vào Sổ nhật ký chung. Từ Sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái các tài khoản có liên quan. Số liệu trên Sổ cái được phản ánh vào Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, kế toán tiến hành lập Báo cáo tài chính Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 70
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng C.TY CP TM & DỊCH VỤ STC Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số 178 STT NỘI DUNG TK NỢ TK CÓ SỐ TIỀN 1 Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 15.035.312.356 Cộng 15.035.312.356 Người lập Kế toán trưởng Biểu 2.20: Phiếu kế toán số 178 C.TY CP TM & DỊCH VỤ STC Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số 180 STT NỘI DUNG TK NỢ TK CÓ SỐ TIỀN 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 12.516.160.460 Cộng 12.516.160.460 Người lập Kế toán trưởng Biểu 2.21: Phiếu kế toán số 180 C.TY CP TM & DỊCH VỤ STC Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số 181 STT NỘI DUNG TK NỢ TK CÓ SỐ TIỀN Kết chuyển chi phí quản lý kinh 1 911 642 2.422.432.689 doanh Cộng 2.422.432.689 Người lập Kế toán trưởng Biểu 2.22: Phiếu kế toán số 181 Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 71
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng C.TY CP TM & DỊCH VỤ STC Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số 182 STT NỘI DUNG TK NỢ TK CÓ SỐ TIỀN Kết chuyển doanh thu hoạt động tài 1 515 911 30.018.057 chính Cộng 30.018.057 Người lập Kế toán trưởng Biểu 2.23: Phiếu kế toán số 182 C.TY CP TM & DỊCH VỤ STC Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số 183 STT NỘI DUNG TK NỢ TK CÓ SỐ TIỀN 1 Xác định thuế TNDN 821 3334 31.684.315 Cộng 31.684.315 Người lập Kế toán trưởng Biểu 2.24: Phiếu kế toán số 183 Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 72
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng C.TY CP TM & DỊCH VỤ STC Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số 184 STT NỘI DUNG TK NỢ TK CÓ SỐ TIỀN Kết chuyển chi phí thuế TNDN 1 911 821 31.684.315 hiện hành Cộng 31.684.315 Người lập Kế toán trưởng Biểu 2.25: Phiếu kế toán số 184 C.TY CP TM & DỊCH VỤ STC Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số 185 STT NỘI DUNG TK NỢ TK CÓ SỐ TIỀN 1 Kết chuyển lãi 911 421 95.052.945 Cộng 95.052.945 Người lập Kế toán trưởng Biểu 2.26: Phiếu kế toán số 185 Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 73
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC Mẫu số S03a – DNN Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng (Theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính : đồng Ngày Chứng từ Số tiền Số tháng Số Ngày Diễn giải hiệu ghi Nợ Có hiệu tháng TK sổ Số trang trước chuyển . sang . . Kết chuyển PKT 31/12 31/12 doanh thu 511 15.035.312.356 178 thuần 911 15.035.312.356 Kết chuyển PKT 31/12 31/12 giá vốn hang 911 12.516.160.460 180 bán 632 12.516.160.460 Kết chuyển PKT chi phí quản 911 2.422.432.689 31/12 31/12 181 lý doanh 642 2.422.432.689 nghiệp Kết chuyển PKT doanh thu 515 30.018.057 31/12 31/12 182 hoạt động 911 30.018.057 kinh doanh PKT Kết chuyển 31/12 31/12 821 31.684.315 183 thuế TNDN 3334 31.684.315 Kết chuyển PKT 31/12 31/12 chi phí thuế 911 31.684.315 184 TNDN 821 31.684.315 PKT Kết chuyển 31/12 31/12 911 95.052.945 185 lãi 421 95.052.945 Cộng lũy kế 88.539.895.530 88.539.895.530 Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 74
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ STC Mẫu số S03a – DNN Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng (Theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Số tiền Số tháng Số Ngày Diễn giải hiệu ghi Nợ Có hiệu tháng TKĐƯ sổ Số dư đầu kỳ . . . Kết chuyển PKT 31/12 31/12 doanh thu 511 15.035.312.356 178 thuần Kết chuyển PKT 31/12 31/12 giá vốn hang 632 12.516.160.460 180 bán Kết chuyển PKT chi phí quản 31/12 31/12 642 2.422.432.689 181 lý doanh nghiệp Kết chuyển PKT doanh thu 31/12 31/12 515 30.018.057 182 hoạt động kinh doanh PKT Kết chuyển 821 31/12 31/12 31.684.315 183 thuế TNDN Kết chuyển PKT 31/12 31/12 chi phí thuế 821 31.684.315 184 TNDN PKT Kết chuyển 31/12 31/12 421 95.052.945 185 lãi Cộng số phát 88.539.895.530 88.539.895.530 sinh Số dư cuối kỳ Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 75
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng C.TY CP TM & DỊCH VỤ STC Mẫu số S03b - DNN Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Bàng, Hải Phòng ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Nhật ký Ngày Chứng từ Số tiền chung TK tháng Diễn giải Ngày Trang STT ĐƯ ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng số dòng Số dư đầu kỳ Số phát sinh Xác định thuế 31/12 PKT183 31/12 3334 31.684.315 TNDN Kết chuyển chi 31/12 PKT184 31/12 911 31.684.315 phí thuế TNDN Cộng phát sinh 31.684.315 31.684.315 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.27: Sổ cái tài khoản 821 Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 76
- Khoá luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng C.TY CP TM & DỊCH VỤ STC Mẫu số S03b - DNN Số 27C Điện Biên Phủ, Hồng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày Bàng, Hải Phòng 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Năm 2013 Đơn vị tính: Đồng Nhật ký Chứng từ Số tiền Ngày chung TK tháng Diễn giải Tra STT Ngày ĐƯ ghi sổ Số hiệu ng dòng Nợ Có tháng số Số dư đầu kỳ 36.352.744 Số phát sinh 31/12 PKT185 31/12 Kết chuyển lãi 911 95.052.943 Cộng phát sinh 95.052.943 Số dư cuối kỳ 58.700.201 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.29: Sổ cái tài khoản 421 Sinh viên: Phạm Thị Như Mai - Lớp: QTL603K 77