Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải - Nguyễn Thị Hồng Linh

pdf 118 trang huongle 1220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải - Nguyễn Thị Hồng Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải - Nguyễn Thị Hồng Linh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Hồng Linh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN HỒNG HẢI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Hồng Linh Giảng viên hƣớng dẫn:ThS.Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG - 2012
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh Mã SV: 1013401078 Lớp: QTL402K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải
  4. NHIỆM VỤ TỐT NGHIỆP 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ): - Nghiên cứu lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. - Đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán: Số liệu năm 2011 3. Địa điểm thực tập: CÔNG TY CP VẬN TẢI BIỂN HỒNG HẢI
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Thuý Hồng Học hàm, học vị: Thạc sỹ. Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP vận tải biển Hồng Hải. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 02 tháng 04 năm 2012. Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 02 tháng 07 năm 2012. Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Thị Hồng Linh Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm tốt nghiệp: - Tinh thần, thái độ nghiêm túc trong quá trình làm tốt nghiệp, - Hoàn thành khoá luận đúng thời gian quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khoá luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ ĐTTN trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu) Khoá luận có kết cấu khoa học và hợp lý, được chia thành 3 chương: - Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp: Tác giả đã thu thập, tổng hợp và khái quát những vấn đề lý luận chung liên quan đến phạm vi nghiên cứu của đề tài một cách rõ ràng, chi tiết và khoa học. Đối với việc hạch toán doanh thu, chi phí, tác giả đã trình bày bằng sơ đồ kế toán rất ngắn gọn và lôgic. - Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty CP vận tải biển Hồng Hải: Tác giả trình bày tương đối khoa học và hợp lý phần hạch toán giá vốn, doanh thu, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập theo hình thức kế toán Nhật ký chung với số liệu minh họa tháng 12 năm 2011. Số liệu được dẫn dắt từ chứng từ vào đến sổ sách và báo cáo tương đối hợp lý. - Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP vận tải biển Hồng Hải: Tác giả đã đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán theo đề tài nghiên cứu. 3. Cho điểm của giáo viên hƣớng dẫn (ghi cả bằng số và chữ): Bằng số: Bằng chữ: Hải Phòng, ngày 01 tháng 07 năm 2012 Giáo viên hƣớng dẫn Ths.Nguyễn Thị Thuý Hồng
  7. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: Ngày sinh: / / Lớp: Ngành: Khóa Thực tập tại: Từ ngày: / / đến ngày / / 1. Về tinh thần, thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật: 2. Về những công việc đƣợc giao: 3. Kết quả đạt đƣợc: , ngày tháng năm 2012 Xác nhận của lãnh đạo cơ sở thực tập Cán bộ hƣớng dẫn thực tập của cơ sở
  8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Err or! Bookmark not defined. Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Err or! Bookmark not defined. 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Err or! Bookmark not defined. 1.1.1.Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Err or! Bookmark not defined. 1.1.1.1 Khái niệm Err or! Bookmark not defined. 1.1.1.2. Các phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong doanh nghiệp Err or! Bookmark not defined. 1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu Err or! Bookmark not defined. 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Err or! Bookmark not defined. 1.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
  9. Err or! Bookmark not defined. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Err or! Bookmark not defined. 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng Err or! Bookmark not defined. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Err or! Bookmark not defined. 1.2.1.3. Quy trình hạch toán một số nghiệp vụ ghi nhận doanh thu chủ yếu Err or! Bookmark not defined. 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Err or! Bookmark not defined. 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng Err or! Bookmark not defined. 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng Err or! Bookmark not defined. 1.2.2.2.1. Tài khoản Err or! Bookmark not defined. 1.2.2.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản Err or! Bookmark not defined.
  10. 1.2.2.2.3. Các khoản thuế làm giảm doanh thu Err or! Bookmark not defined. 1.2.2.2.4. Quy trình hạch toán một số nghiệp vụ làm giảm doanh thu Err or! Bookmark not defined. 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính Err or! Bookmark not defined. 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng Err or! Bookmark not defined. 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng Err or! Bookmark not defined. 1.2.3.3. Quy trình hạch toán một số nghiệp vụ Err or! Bookmark not defined. 1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán Err or! Bookmark not defined. 1.2.4.1. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Err or! Bookmark not defined. 1.2.4.2. Chứng từ sử dụng Err or! Bookmark not defined. 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng Err or! Bookmark not defined.
  11. 1.2.4.4. Quy trình hạch toán Err or! Bookmark not defined. 1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Err or! Bookmark not defined. 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng Err or! Bookmark not defined. 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng Err or! Bookmark not defined. 1.2.5.3. Quy trình hạch toán Err or! Bookmark not defined. 1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Err or! Bookmark not defined. 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng Err or! Bookmark not defined. 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng Err or! Bookmark not defined. 1.2.6.3. Quy trình hạch toán Err or! Bookmark not defined. 1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Err or! Bookmark not defined.
  12. 1.2.7.1. Chứng từ sử dụng Err or! Bookmark not defined. 1.2.7.2. Tài khoản sử dụng Err or! Bookmark not defined. 1.2.7.3. Quy trình hạch toán Err or! Bookmark not defined. 1.3. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Err or! Bookmark not defined. 1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Err or! Bookmark not defined. 1.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Err or! Bookmark not defined. Chương 2 : Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Err or! Bookmark not defined. 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Err or! Bookmark not defined. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải
  13. Err or! Bookmark not defined. 2.1.2. Ðặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Err or! Bookmark not defined. 2.1.3. Ðặc điểm bộ máy quản lý của công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Err or! Bookmark not defined. 2.1.4. Ðặc điểm bộ máy kế toán của công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Err or! Bookmark not defined. 2.1.5. Ðặc điểm hình thức kế toán của công ty cổ phần vận tải biển Hồng HảiError! Bookmark not defined. 2.1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng Err or! Bookmark not defined. 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán Err or! Bookmark not defined. 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Ðặc điểm công tác kế toán doanh thu tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Err or! Bookmark not defined. 2.2.1.1. Đặc điểm Err or! Bookmark not defined.
  14. 2.2.1.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Error! Bookmark not defined. 2.2.4. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu và chi phí hoạt ðộng tài chính tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Err or! Bookmark not defined. 2.2.4.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính Err or! Bookmark not defined. 2.2.4.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí hoạt động tài chính Err or! Bookmark not defined. 2.2.5. Thực trạng tổ chức kế toán thu nhập khác tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Error! Bookmark not defined. 2.2.6.Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Err or! Bookmark not defined. Chương 3 : Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Err or! Bookmark not defined. 3.1. Đánh giá những ưu nhược điểm trong tổ chức công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Error! Bookmark not defined.
  15. 3.1.1. Ưu điểm Err or! Bookmark not defined. 3.1.2. Hạn chế Err or! Bookmark not defined. KẾT LUẬN Err or! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO Err or! Bookmark not defined.
  16. Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong quá trình phát triển kinh tế dù ở bất kì quốc gia nào, doanh nghiệp là đơn vị sản xuất cơ sở, là một tế bào của nền kinh tế, là nơi trực tiếp phối hợp các yếu tố sản xuất hợp lý để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ một cách hiệu quả nhất. Sự phát triển của doanh nghiệp là tiền đề tạo nên sự phát triển của xã hội. Chúng ta không thể phủ nhận rằng các doanh nghiệp có đóng góp không nhỏ trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội vào các công trình phúc lợi xã hội và góp phần giải quyết việc làm. Nhưng trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận kì vọng là điều không dễ dàng. Bởi vậy các doanh nghiệp luôn luôn phải quan tâm đến hiệu quả kinh doanh, chú trọng đến các chi phí bỏ ra, doanh số thu được và kết quả kinh doanh. Do đó, hạch toán kế toán nói chung và hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng là vấn đề không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sau quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Dân lập Hải Phòng, em đã được các thầy cô giáo tận tình cung cấp những kiến thức cơ bản về chuyên ngành kế toán.Trong thời gian đi thực tập tại Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải, được sự chỉ bảo tận tình của các cô phòng kế toán và các thầy cô tại trường, em có cơ hội tiếp cận sâu hơn với chuyên ngành qua những thao tác thực tế, gắn kiến thức nhà trường với việc ghi chép, đánh giá phân tích kế toán.Cùng với đó, nhờ sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cô giáo: ThS.Nguyễn Thị Thúy Hồng em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải ” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương sau: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 1
  17. Khóa luận tốt nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải biển Hồng Hải Chƣơng 3: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải biển Hồng Hải Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận, do vốn kiến thức còn hạn chế cùng với thời gian thực tế chưa nhiều nên bài khóa luận của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Linh Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 2
  18. Khóa luận tốt nghiệp Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1.Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.1 Khái niệm  Doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Doanh thu tài chính là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt đông tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại: Là khoản mà người bán trích cho người mua do người mua đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết về mua, bán hàng. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 3
  19. Khóa luận tốt nghiệp Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lí do bán hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Thuế xuất nhập khẩu: Thuế xuất nhập khẩu hay thuế xuất - nhập khẩu hoặc thuế quan là tên gọi chung để gọi hai loại thuế trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Đó là thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu.Thuế nhập khẩu là thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu, còn thuế xuất khẩu là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu. Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu, thuế được nộp vào giá bán và do người tiêu dùng phải gánh chịu khi mua hàng hóa dịch vụ nhưng qua các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ. Thuế giá trị gia tăng ( GTGT) của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: Là thuế tính trên phần giá trị gia tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ. Đây là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau.  Chi phí: Khái niệm: Chi phí nói chung là sự hao phí được thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại dịch vụ nhắm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: Doanh thu và lợi nhuận. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 4
  20. Khóa luận tốt nghiệp Phân loại chi phí: Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bố cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng : phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT),bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn - Chi phí vật liệu, bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, vận chuyển sản phẩm, dùng cho bộ phận bán hàng. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc, - Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) phản ánh khoản chi phí khấu hao ở bộ phận bảo quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng - Chi phí bảo hành: dùng để phản ánh chi phí dùng để bảo hành hàng hóa, sản phẩm. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho bán hàng, tiền thuê kho, bến bãi Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 5
  21. Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quảng cáo Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chính của toàn doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu quản lý : phản ánh chi phí vậy liệu dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ - Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công ty quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc - Thuế, phí và các lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và các lệ phí như thuế môn bài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác. - Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi phí mua và sử dụng các tài liệu kĩ thuật, bằng sáng chế, Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 6
  22. Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trên, như chi phí hội nghị tiếp khách, công tác phí, tàu xe, Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái Chi phí khác Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có) - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế. Truy nộp thuế - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. - Các khoản chi phí khác. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 7
  23. Khóa luận tốt nghiệp  Xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong một kỳ nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do hoạt động khác mang lại được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu lãi lỗ. 1.1.1.2. Các phƣơng thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong doanh nghiệp Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Theo phương thức này, người mua đến nhận hàng tại kho bán của doanh nghiệp. Sau khi doanh nghiệp giao hàng, người mua ký vào chứng từ bán hàng, nếu hội tụ đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu, không kể người mua đã thanh toán hay chỉ mới nhận thanh toán, số hàng chuyển giao được xác định tiêu thụ và giá trị của nó được ghi nhận là doanh thu. Phương thức gửi hàng đi cho khách hàng : Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua , giá trị hàng hóa đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng. Phương thức đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng : Đối với đơn vị có hàng ký gửi (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả lại cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá ký gửi của số hàng ký gửi đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi, số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được hưởng. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 8
  24. Khóa luận tốt nghiệp Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu sẽ được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không được phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà được hạch toán như khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK515). Doanh thu bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền 1 lần. Phương thức hàng đổi hàng : Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp đem sản phẩm , vật tư, hàng hóa để đổi lấy vật tư, hàng hóa khác không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hóa tương ứng trên thị trường. 1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu: Đối với doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp cho người mua, có nghĩa là khi đã chuyển giao rồi nếu xảy ra các hiện tượng như mất, bị hỏng thì sự thiệt hại này các đơn vị mua hàng phải gánh chịu, doanh nghiệp không phải chịu bất kỳ một tổn thất nào. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kế toán thì doanh thi được ghi nhận trong kỳ kế toán theo Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 9
  25. Khóa luận tốt nghiệp kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu có được tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Việc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ thực hiện khi các doanh nghiệp đã cung cấp dịch vụ và dịch vụ được bên giao dịch mua dịch vụ chấp thuận . Giá trị của dịch vụ được bên nhận dịch vụ chấp nhận thanh toán. Khoản thu từ việc cung cấp dịch vụ này tại thời điểm cung cấp dịch vụ là chắc chắn có thể thu được do sự chấp nhận dịch vụ. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực hiện theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ phần công việc đã hoàn thành. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia. Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau: - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở: - Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng thời kỳ. - Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 10
  26. Khóa luận tốt nghiệp - Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Trên đây là một số những quy định chung khi ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Do đó những khoản thu nào không thỏa mãn những điều kiện trên không thể được ghi vào doanh thu trong kỳ của các doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và thực hiện phân loại doanh thu, chi phí theo đúng nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã quy định. - Tổ chức kế toán chứng từ, tài khoản doanh thu chi phí, xác định kết quả kinh doanh phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp theo đúng quy định. - Lựa chọn phương pháp xác định đúng giá vốn bán hàng đúng để đảm bảo độ chính xác của chi tiêu lãi gộp hàng hóa. - Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. - Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng cũng như chi phí quản lý, phân bố chi phí hợp lý. - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, các khoản chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản thuế phải nộp nhà nước đảm bảo cung cấp thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho nhà quản trị kịp thời, chính xác. - Cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin liên quan. Định kỳ tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận để từ đó tham mưu cho ban lãnh đạo về các giải pháp gia tăng lợi nhuận. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 11
  27. Khóa luận tốt nghiệp 1.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng Doanh thu được hạch toán phải có căn cứ cụ thể, hợp pháp. Mỗi một loại doanh thu được ghi nhận theo từng phương pháp bán hàng lại có những chứng từ phù hợp để ghi nhận doanh thu. Chứng từ doanh thu gồm những loại sau đây: Đối với bán hàng thông thường - Hóa đơn GTGT (đối với những đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). - Hóa đơn bán hàng thông thường - Phiếu xuất kho - Phiếu thu tiền hoặc giấy báo có của ngân hàng. Đối với bán hàng đại lý Ngoài những chứng từ sử dụng như trong bán hàng thông thường còn có bảng kê hàng hóa bán ra, bảng kê hàng gửi đại lý Đối với bán lẻ Nếu hàng hóa bán lẻ dưới 100.000 đồng thì không cần lập hóa đơn nếu khách hàng không yêu cầu. Ngoài những chứng từ sử dụng như trong trường hợp bán hàng thông thường thì đối với bán lẻ cần phải lập bảng kê bán ra. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 12
  28. Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: 511 Số thu ế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp Doanh thu bán hàng sản phẩm , tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng hóa, bất động sản đầu tư và sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp cấp cho khách hàng và được xác đinh là thực hiện trong kỳ kế toán đã bán trong kỳ kế toán Số thuế GTGT phải nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ Kho ản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ Kế t chuyển danh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tùy theo điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu mỗi doanh nghiệp sẽ xây dựng chi tiết các tài khoản cấp hai cho phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Tài khoản 511 chi tiết thành 6 tiểu khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp giá - Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 13
  29. Khóa luận tốt nghiệp - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác  Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: 512 Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ S ố thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán nội bộ Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 512 có 3 tiểu khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 14
  30. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.1.3. Quy trình hạch toán một số nghiệp vụ ghi nhận doanh thu chủ yếu Quy trình hạch toán doanh thu của doanh nghiệp được thể hiện thông qua sơ đồ kế toán như sau: Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương thức trực tiếp 111,112,131 333 511 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Doanh thu bán hàng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 521,531,532 3331 Kết chuyển các khoản Thuế GTGT giảm trừ doanh thu đầu ra 911 Kết chuyển doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương thức trả chậm, trả góp 111,112,131 511 Doanh thu bán hàng 3331 Thuế GTGT đầu ra 515 3387 Doanh thu lãi Tiền lãi phải thu bán trả chậm trả bán hàng trả chậm, góp trả góp Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 15
  31. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương thức gửi đại lý  Tại đơn vị giao hàng cho đại lý: 511 111,112,131 641 Doanh thu bán hàng Chi phí hoa hồng đại lý 3331 133 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT được khấu trừ  Tại đơn vị nhận làm đại lý : 003 Khi nhận hàng đại lý để bán Khi quyết toán hàng đại lý đã bán 331 111,112,131 331 511 Doanh thu hoa hồng Tiền bán hàng đại lý Trả tiền bán hàng bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng 3331 Thuế VAT đầu ra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 16
  32. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ 512 112,136 531 512 Doanh thu bán hàng nội bộ Hàng bán bị trả lại Kết chuyển 3331 3331 Thuế GTGT đầu ra 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp bị giảm doanh thu bán hàng do các nguyên nhân: thực hiện chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, doanh nghiệp nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, được tính vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kì kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được theo dõi trực tiếp, riêng biệt trên những toàn khoản kế toán phù hợp để lập báo cáo tài chính. 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTGT; Phiếu chi, giấy báo nợ; Phiếu nhập kho; Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng 1.2.2.2.1. Tài khoản Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại” Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 17
  33. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521,531,532, Số chiết khấu thương mại đã chấp Cuối kì kế toán kết chuyển toàn bộ sang nhận thanh toán cho khách hàng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” xác định doanh thu Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã thuần kỳ báo cáo trả l ại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào các khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém chất lượng, mất phẩm chất hoặc sai quy cách trong hợp đồng kinh tế 1.2.2.2.3. Các khoản thuế làm giảm doanh thu 333 Kết chuyển số thuế GTGT được khấu Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT trừ trong kì hàng nhập khẩu phải nộp Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Ngân sách Nhà nước Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn Số thuế, lệ phí và các khoản còn phải số thuế và các khoản phải nộp cho nộp vào ngân sách nhà nước nhà nước 1.2.2.2.4. Quy trình hạch toán một số nghiệp vụ làm giảm doanh thu: Quy trình hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu đuợc khái quát theo 2 sơ đồ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 18
  34. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.5: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 111,112,131 521,531,532 511,512 Chiết khấu thương mại hàng bán bị trả lại, giảm Cuối kì, kết chuyển các giá hàng bán khoản giảm trừ trong kì (thuế GTGT trực tiếp) để xác định doanh thu thuần 632 155,156 Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm Nhập kho hàng bán giá hàng bán(thuế GTGT bị trả lại khấu trừ) 3331 Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản thuế làm giảm doanh thu 111,112 333(3331,3332,3333) 511 Thuế đã nộp Thuế phải nộp ngân sách nhà nước Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 19
  35. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTGT Phiếu thu Giấy báo có Các chứng từ khác có liên quan 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản này dung để phản ánh doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lơị nhuận đuợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản: 515 Số thuế GTGT phải nộp tính theo Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận được chia, phương pháp trực tiếp (nếu có) lãi do nhượng bán các khoản đầu tư và công ty con, công ty liên doanh, liên kết, chiết khấu thanh toán được Kết chuyển doanh thu hoạt động tài hưởng chính thuần sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh, Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh sau khi bán ngoại tệ Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn truớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 20
  36. Khóa luận tốt nghiệp  Tài khoản 635 “ Chi phí hoạt động tài chính” Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính. Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí Kết cấu nội dung phản ánh của tài khoản 635 Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng Hoàn thành dự phòng giảm giá đầu tư trả chậm, lãi thuê tài chính, chiết chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự khấu thanh toán cho người mua phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết ) Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phòng phải lập năm nay lớn hơn phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác số dự phòng đã trích lập năm định kết quả kinh doanh tru ớc chưa sử dụng hết) 1.2.3.3. Quy trình hạch toán một số nghiệp vụ Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính được khái quát qua sơ đồ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 21
  37. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 111,112,131 635 3331 515 111,112,131 Chiết khấu thanh Cuối kì tính thuế Lãi do bán ngoại toán dành cho GTGT tệ theo phương pháp người mua Lãi tiền gửi ngân trực tiếp phải nộp đối hàng 413 với hoạt động tài chính 3387 Kết chuyển chênh 911 lệch Phân bổ dần lãi Cuối kì, kết do bán tỷ giá do đánh giá chuyển chi phí lại các khoản mục có gốc ngoại tệ hàng trả chậm, trả góp 111,112,222 tài chính để xác định kết quả kinh 121,221,222 doanh Lỗ liên quan đến hoạt động góp vốn Thu nhập về lợi nhuận được liên doanh 128,221 bổ sung đầu tư vào công ty con, Lỗ từ bán chứng vốn góp liên doanh 413 khoán Kết chuyển 111,112,338 chênh lệch tỷ giá Tiền lãi phải trả hối đoái trong kì và đánh giá lại cuối kì từ đi vay Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 22
  38. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.4.1. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp thuơng mại: Trị giá vốn của hang xuất kho để bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bố cho số hàng đã bán. Có 4 phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho  Phương pháp Nhập trước-Xuất trước (FIFO): Theo phuơng pháp này, số vật liệu nhập trước thì xuất trước,xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở này của phương pháp này là giá thực tế vật liệu mua trước sẽ được dùng làm giá cho vật liệu xuất trước. Do vậy, giá vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá vật liệu mua sau cùng. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.  Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Phương pháp này định giá vật liệu mua sau cùng sẽ được xuất đầu tiên, ngược lại với phương pháp nhập trước, xuất trước. Phương pháp nhập này thích hợp trong trường hợp lạm phát.  Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, vật liệu được xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lô, giữ nguyên từ lúc nhập cho đến lúc xuất dùng (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất vật liệu nào sẽ tính giá thực tế của vật liệu đó. Do vậy, phương pháp này còn có tên là phương pháp đặc điểm riêng và thường được sử dụng với vật liệu có giá trị cao, có tính tách biệt. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 23
  39. Khóa luận tốt nghiệp  Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá thực tế của hàng xuất kho được tính theo giá bình quân Trị giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x đơn giá thực tế Trị giá hàng xuất kho = Số lượng thực tế hàng xuất kho x giá đơn vị bình quân Giá đơn vị bình quân được tính theo một trong hai cách sau: Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Giá đơn vị bình quân = Trị giá hàng i tồn kho đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ cả kỳ dự trữ Số lượng hàng i tồn đầu kỳ + lượng hàng i nhập trong kỳ Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ này mặc dù đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác không cao, hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng đến công việc quyết toán chung. Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập (Bình quân gia quyền liên hoàn) Giá đơn vị bình quân gia = Trị giá hàng tồn sau lần nhập i quyền sau lần nhập i Lượng hàng tồn sau lần nhập i Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập khắc phục nhược điểm của phương pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhược điểm của phương pháp này tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần. 1.2.4.2. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT; Phiếu xuất kho; Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 24
  40. Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu tài khoản 632 Giá vốn hàng đã bán, chi phí Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn nguyên vật liệu, chi phí nhân công kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa vượt mức bình thường và chi phí số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số sản xuất chung cố định không đã lập năm trước) phân bổ được tính vào giá vốn Kết chuyển giá vốn hàng đã xuất bán vào bán hàng trong kỳ bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kì vào bên nợ TK 155 “ Thành phẩm” Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn năm trước chưa sử dụng hết) Tr ị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ Tr ị giá vốn của thành phẩm sản xu ất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 25
  41. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.4.4. Quy trình hạch toán Sơ đồ 1.8. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 154 632 155,156 12Trị giá vốn của thành phẩm tiêu thụ ngay không qua nhập kho Thành phẩm, hàng hóa 157 bị trả lại nhập kho Xuất thành Khi hàng gửi phẩm 911 bán được xác gửi bán không định là tiêu thụ Cuối kì, k/c giá vốn hàng bán qua nhập kho của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ 155,156 đã tiêu thụ Thành phẩm hàng hóa xuất kho gửi 159 đi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hóa Hoàn nhập dự phòng để bán giảm giá hàng tồn kho 154 Cuối kì, k/c giá thành, dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kì Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 26
  42. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.9.Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 111,112,131 611 632 911 Trị giá hàng hóa xuất Mua hàng hóa K/c giá vốn hàng bán bán trong kì của các tiêu thụ trong kì đơn vị thương mại 156 K/c giá trị hàng hóa 155,157 tồn kho đầu kì K/c giá vốn thành K/c trị giá hàng tồn kho phẩm tồn cuối kì và giá vốn của thành cuối kì phẩm đã gửi đi chưa tiêu thụ cuối kì 155,157 Đầu kì, k/c giá vốn của thành phẩm tồn đầu kì và giá vốn thành phẩm gửi đi chưa tiêu thụ đầu kì 631 159 Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho, dịch vụ Hoàn nhập dự phòng hoàn thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 27
  43. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu chi, giấy báo nợ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương Bảng tính và phân bổ khấu hao Các chứng từ có liên quan khác. 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng 641,642 Các chi phí phát sinh liên quan Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự đến quá trình bán sản phẩm, phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự hàng hóa, cung cấp dịch vụ phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết) Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ Kết chuyển chi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định Số dự phòng phải thu khó đòi, dự kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh phòng phải trả (chênh lệch giữa doanh trong kỳ số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết) Dự phòng trợ cấp mất việc làm 1.2.5.3. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được khái quát qua sơ đồ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 28
  44. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 111,112,152,153 641,642 111,112,152 Chi phí vật liệu, công cụ 133 Các khoản thu giảm chi 334,338 911 Chi phí tiền lương và các khoản Kết chuyển chi phí bán hàng trích theo lương 214 chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khấu hao TSCĐ 142,242,335,352 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước 139 Dự phòng phải thu khó đòi 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 133 Thuế VAT đầu vào không được khấu trừ nếu tính vào chi phí bán hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 29
  45. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng Phiếu thu, phiếu chi Biên bản giao nhận, thanh lý TSCĐ Các chứng từ có liên quan khác 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 711 “Thu nhập khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản thu ngoài hoạt động sản xuát, kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 Số thu ế GTGT phải nộp ( nếu có ) Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở Nợ khó đòi đã xóa sổ nay thu hồi được doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp Các khoản nợ không ai đòi ghi tăng thu nhập Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có ) tính theo phương pháp trực tiếp Các khoản thu nhập của năm trước bị bỏ đối v ới các khoản thu nhập khác ở sót, hay quên ghi sổ năm nay phát hiện ra doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 30
  46. Khóa luận tốt nghiệp  Tài khoản 811 “ Chi phí khác” Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 Số tiền phạt do vi phạm hợp Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi đồng, bị phạt thuế, truy thu thuế phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh Các chi phí liên quan đến xử lý doanh” thiệt hại trong trường hợp đã mua bảo hiểm Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, lãi tiền vay quá hạn vượt khung, số tiền ký quỹ bị phạt Các khoản chi phí khác phát sinh 1.2.6.3. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được khái quát qua sơ đồ sau Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 31
  47. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.11: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 111,112,131 811 3331 711 111,112,131 Chi phí phát sinh Xác định Thu về thanh lí VAT nhượng bán TSCĐ khi thanh lí phải nộp nhượng bán theo PP trực khách hàng vi TCSĐ tiếp phạm hợp đồng 133 911 111,112 Cuối kì, kết Cuối kì, kết chuyển chi chuyển thu Thu từ nợ khó đòi phí 211,213 nay đòi được phát sinh để nhập khác Giá trị còn lại xác định kết để xác định của TSCĐ khi kết quả kinh quả kinh doanh doanh 111,112,152,153 thanh lí nhượng bán Thu từ nhận tài trợ 111,112 Tiền bị phạt do vi viện trợ, biếu tặng phạm hợp đồng kinh doanh 111,112 Chi tài trợ, viện trợ, biếu tặng Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 32
  48. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.7.1. Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán 1.2.7.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán năm. Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.Các khoản doanh thu và thu nhập khác kết chuyển vào tài khoản này phải là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 911 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. bất động sản đầu tư đã bán dịch vụ, bất động sản đầu tư đã bán trong kỳ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí Doanh thu hoạt động tài chính, các khác khoản thu nhập khác và các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi sau thuế Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 33
  49. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.7.3. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh được khái quát thông qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 632 911 511,512 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 521,531,532 635 Kết chuyển các khoản Kết chuyển chi phí tài chính giảm trừ doanh thu 641 515 Kết chuyển doanh thu tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng 711 642 Kết chuyển chi phí Kết chuyển thu nhập khác quản lý doanh nghiệp 811 Kết chuyển chi phí khác 421 3334 821 Kết chuyển lỗ Xác định chi Kết chuyển phí thuế TNDN chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi sau thuế TNDN Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 34
  50. Khóa luận tốt nghiệp 1.3. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Các hình thức kế toán áp dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Hình thức kế toán Nhật kí chung - Hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật kí - Chứng từ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung do đó đề tài sẽ đi sâu nghiên cứu hình thức này 1.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (1) Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc trên sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt ) cùng kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 35
  51. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.13 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có Nhật kí thu tiền Sổ Nhật kí chung Sổ, thẻ kế toán chi Nhật kí bán hàng tiết TK 511,632 Bảng tổng hợp chi Sổ Cái TK 511,512,632,911 tiết TK 511,632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 36
  52. Khóa luận tốt nghiệp Chƣơng 2 : Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải - Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIẺN HỒNG HẢI - Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: RED SEA SHIPPING JOINT STOCK COMPANY - Tên công ty viết tắt: R.S.S.CO - Địa chỉ trụ sở chính: Số 49 lô 22 đường Lê Hồng Phong,phường Đông Khê, quận Ngô Quyền, Hải Phòng - Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng - Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng - Số cổ phần và giá trị cổ phần đã góp: Số cổ phần: 90.000 cổ phần Trị giá cổ phần: 9.000.000.000 đồng Người đại diện theo pháp luật của công ty: - Chức danh: Giám đốc - Họ và tên: BÙI MẠNH TIẾN - Ngày sinh: 20/03/1975 - Chứng minh nhân dân (hộ chiếu) số: 030923616 - Ngày cấp: 12/01/2000 - Nơi cấp: CA Hải Phòng - Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Thôn Lâm Cao, xã Tự Cường, huyện Tiên Lãng, Hải Phòng - Chỗ ở hiện tại: Số 135/5 Quán Nam, phường Kênh Dương, quận Lê Chân, Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 37
  53. Khóa luận tốt nghiệp - Danh sách cổ đông sáng lập Số QĐ, số Nơi đăng kí hộ Giá trị cổ Tỷ lệ GCN Tên cổ Loại T khẩu thường Số cổ phần góp ĐKKD, số đông cổ T trú/ địa chỉ trụ phần triệu vốn CMND, sáng lập phần sở chính đồng (%) Số hộ chiếu Thôn Lâm Cao, Bùi xã Tự Cường, Phổ 1 Mạnh huyện Tiên 55.500 5.550,00 61,67 30923616 thông Tiến Lãng, Hải Phòng Số 19/199 Lạch Tray, Ngô phường Lạch Phổ 2 Toàn 4.500 450,00 5,00 30242375 Tray, quận Ngô thông Thắng Quyền, Hải Phòng Số 237, cụm 3, Nguyễn phường Đông Phổ 3 Xuân Khê, quận Ngô 30.000 3000,00 33,33 30034991 thông Dương quyền, Hải Phòng 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải là loại hình công ty cổ phần với ngành nghề chính là :vận tải biển và mua bán xăng dầu. Tại các quốc gia có nền Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 38
  54. Khóa luận tốt nghiệp kinh tế thị trường phát triển, loại hình công ty cổ phần chiếm phần lớn trong tổng doanh số hoạt động của doanh nghiệp,Hơn nữa quy mô vốn đầu tư và quy mô hoạt động của các công ty này cũng lớn hơn rất nhiều so với các công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Một số đặc điểm của công ty cổ phần như sau: Công ty cổ phần là pháp nhân tồn tại độc lập tách khỏi các chủ sở hữu của nó.Công ty có thể có tài sản, huy động kinh phí, thiết lập các nghĩa vụ bằng hợp đồng và tiến hành nhiều công việc khác với tên riêng của nó.Bởi lẽ công ty la một pháp nhân độc lập nên đời sống của nó không phụ thuộc vào sự ra đi hay rút lui của một chủ sở hữu. Các chủ sở hữu có thể chuyển giao quyền sở hữu cho người khác một cách dễ dàng mà không gây gián đoạn hoạt động của công ty. Chủ sở hữu của công ty chịu trách nhiệm hữu hạn, giới hạn trên phần vốn đã đầu tư vào công ty. 2.1.2. Ðặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Ngành nghề kinh doanh: STT Tên ngành Mã ngành 1 Vận tải đường thuỷ 501 2 Vận tải đường thuỷ nội địa 502 3 Dịch vụ đại lý tàu biển 52291 4 Dịch vụ đại lý vận tải đường biển 52292 5 Vận tải hàng hoá bằng đường bộ 4933 Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải 6 33150 (trừ ôtô, xe máy, và xe có động cơ khác) 7 Đóng tàu và thuyền 301 Bán buôn vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng 8 46599 hàng hải, vật tư tàu biển, điện tử hàng hải 9 Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy 465 10 Phá dỡ 43110 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 39
  55. Khóa luận tốt nghiệp Đào tạo nâng cao nghiệp vụ hàng hải 11 85590 Nâng cao tay nghề cho công nhân kĩ thuật Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm 12 (không bao gồm tư vấn, giới thiệu và môi giới 78100 lao động, việc làm cho các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động) 13 Cho thuê tàu 77309 14 Gia công cơ khí 25920 15 Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hoá 82990 16 sản xuất thiết bị phụ trợ cho tàu 30990 Môi giới hàng hoá (không bao gồm môi giới 17 tài chính, bất động sản, chứng khoán, bảo 46102 hiểm) Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim 18 46697 loại 19 Bán buôn than đá và nhiên liệu rắn khác 46611 20 Bán buôn dầu thô 46612 21 Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan 46613 22 Bán buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan 46614 Vận tải hành khách bằng ôtô theo tuyến cố 23 49329 định và theo hợp đồng Cung ứng thuyền viên (không bao gồm cung 24 ứng và quản lý lao động đi làm việc ở nước 78301 ngoài) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 40
  56. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.3. Ðặc điểm bộ máy quản lý của công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Cơ cấu tổ chức của công ty được kháí quát theo sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng hành chính Phòng khai thác Phòng kĩ thuật vật tư kế toán Thuyền trưởng Cấp dưỡng Máy trưởng Thuyền viên Thợ máy Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận: Giám đốc: - Do hội đồng quản trị bổ nhiệm, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo chung đối với công ty về các vấn đề như: đưa ra các kế hoạch kinh doanh, điều hành chỉ đạo công ty, liên doanh liên kết kinh tế, kế hoạch tổ chức cán bộ. - Giám đốc có nhiệm vụ quyền hạn cao nhất trong công ty, nhân danh công ty quyết định các vấn đề hoạt động của công ty. Phó giám đốc: - Phụ trách phát triển nâng cao chất lượng các dịch vụ thương mại vận tải - Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực được phân công. Phó giám đốc được quyền chủ động điều hành công việc theo đúng chủ trương lãnh đạo của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 41
  57. Khóa luận tốt nghiệp Phòng hành chính - kế toán: - Tham mưu cho giám đốc về việc quản lí, công tác tổ chức nhân sự của công ty. - Bảo quản các giấy tờ tài liệu, lập kế hoạch trang bị, mua sắm các thiết bị phục vụ văn phòng - Soạn thảo các công văn giấy tờ theo lệnh của giám đốc, tiềp nhận các công văn giấy tờ từ nơi khác gửi đến. - Chịu trách nhiệm tiếp khách và tổ chức hội nghị trong công ty - Thực hiện chủ trương các chính sách của Đảng và Nhà nước, các chế độ quy định về tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo quyền lợi cho người lao động. - Thực hiện các hoạt động quản lí nguồn vốn, thực hiện các chế độ chính sách kế toán tài chính theo quy định của nhà nước. - Phân tích đánh giá tình hình tài chính hiện tại của công ty, đồng thời cân đối thu chi, lập dự toán trong tương lai các vấn đề tài chính nhằm tham mưu cho ban giám đốc đưa ra những quyết định về tài chính. - Kiểm tra việc kiểm kê định kì hàng năm để quản lý điều hành và phục vụ quyết toán tài chính, tính và lập giá thành, lập các báo cáo cuối năm phuc vụ nhu cầu quản lí của công ty. Phòng khai thác: - Tìm hiểu, phân tích các thông tin về thị trường đầu ra và đầu vào báo cáo cho ban giám đốc để Giám đốc đưa ra phương hướng quyết định điều chỉnh những yếu tố có liên quan đến sản phẩm của công ty. - Làm nhiệm vụ tham mưu giúp giám đốc trong việc lập kế hoạch kinh doanh. Phòng kĩ thuật vật tư: - Chịu trách nhiệm về máy móc kĩ thuật của doanh nghiệp. Các thuyền trưởng và thuyền viên: - Trực tiếp làm nhiệm vụ vận chuyển hàng hoá. Máy trưởng và thợ máy: - Trực tiếp xem xét sửa chữa tàu. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 42
  58. Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4. Ðặc điểm bộ máy kế toán của công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Toàn bộ công việc kế toán từ ghi sổ kế toán đến việc tổng hợp báo cáo đều được thực hiện tại phòng hành chính - kế toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Kế toán trưởng (Kế toán tổng hợp) Phó phòng kế toán (Kế toán các loại nguồn vốn) Kế toán Kế toán TSCĐ, Kế toán thanh Kế toán vốn bằng hàng tồn kho tiền lương toán, công nợ tiền, thủ quỹ Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: Nhiệm vụ của kế toán là thực hiện các hoạt động quản lí nguồn vốn, thực hiện các chế độ chính sách kế toán tài chính theo quy định của nhà nước. Đồng thời, cung cấp thông tin về tình hình tài chính của công ty một cách đầy đủ chính xác nhất, từ đó tham mưu cho ban giám đốc đề ra các biện pháp phù hợp với tình hình thực tế của công ty. Kế toán trưởng: - Phụ trách chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của công ty. - Là kiểm soát viên kinh tế tài chính. - Phân tích, cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho ban lãnh đạo công ty, là người chịu trách nhiệm chính cao nhất trước giám đốc và pháp luật về những số liệu báo cáo kế toán. - Kiêm kế toán tổng hợp Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 43
  59. Khóa luận tốt nghiệp Phó phòng kế toán: - Tham mưu cho kế toán trưởng về công tác kế toán trong công ty. - Phó phòng kế toán kiêm kế toán các loại nguồn vốn trong công ty. Kế toán TSCĐ và tiền lương: - Quản lí, kiểm kê và đánh giá TSCĐ của doanh nghiệp. - Trích khấu hao TSCĐ. - Mở sổ theo dõi tình hình biến động của TSCĐ. - Hàng tháng căn cứ vào kết quả hoạt động của các phòng ban bộ phận và đơn giá tiền lương, hệ số cấp bậc của từng người lao động để tính thu nhập cho từng người. - Tính tổng tiền lương, các khoản thu nhập khác của cán bộ công nhân viên và phân bổ cho các đối tượng sử dụng. - Tính và trích các khoản nộp theo lương ( BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN) - Lập bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận, phòng ban của công ty. Kế toán vốn bằng tiền,Thủ quỹ: - Chịu trách nhiệm thực hiện và theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt - Quản lý, bảo quản tiền mặt - Kiểm kê, lập sổ quỹ theo quy định - Bảo quản lưu trữ chứng từ gốc, cung cấp số liệu cho kế toán ghi sổ. Kế toán hàng tồn kho: - Quản lý kiểm kê tình hình nhập xuất tồn của hàng hoá trong kho - Lập các phiếu nhập kho, xuất kho Kế toán thanh toán, công nợ: - Quản lý tình hình thanh toán và công nợ của công ty. Kế toán là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ quản lí kinh tế tài chính của công ty. Có vai trò tích cực trong việc quản lí, điều hành kiểm soát các hoạt động kinh tế với tư cách là công cụ quản lý kế toán tài chính. Kế toán gắn liền với hoạt động tài chính.Kế toán cung cấp các thông tin về kinh tế hiện thực có giá trị pháp lý và có độ tin cậy cao giúp cho công ty trên cơ sở đó đưa ra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 44
  60. Khóa luận tốt nghiệp quyết định phù hợp. Vì vậy kế toán của công ty có vị trí, vai trò rất quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. 2.1.5. Ðặc điểm hình thức kế toán của công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải 2.1.5.1. Chế độ kế toán áp dụng Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ tài chính. Hiện nay, công ty áp dụng phương pháp ghi nhận hàng tồn kho theo thực tế đích danh, phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì bình quân cuối kì, phương pháp hạch toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên. Về TSCĐ, công ty trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng Chi phí sửa chữa lớn: theo kế hoạch sửa chữa lớn hàng năm Chi phí bảo hành sản phẩm: được ghi nhận sau ngày giao sản phẩm có bảo hành và chỉ được xác định chắc chắn khi các điều kiện ghi nhận doanh thu được thoả mãn. Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: cuối niên độ kế toán, các khoản phải trả phải lập thêm nếu số chênh lệch lớn hơn giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với số dự phòng phải trả đã lập năm trước hay bị hoàn nhập nếu số chênh lệch nhỏ hơn.Việc lập dự phòng phải trả theo quy định của chẩn mực kế toán và cơ chế quản lí tài chính. Nguyên tắc chênh lệch theo tỷ giá thời điểm tại ngân hàng giao dịch. 2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán Công ty chỉ áp dụng duy nhất hình thức ghi sổ : nhật kí chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật kí chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật kí mà trọng tâm là nhật kí chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật kí để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 45
  61. Khóa luận tốt nghiệp Hình thức kế toán nhật kí chung bao gồm các loại chủ yếu sau: - Sổ nhật kí chung, sổ nhật kí đặc biệt - Sổ cái - Các sổ thẻ kế toán chi tiết Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung tại Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Chứng từ kế toán Sổ Nhật kí chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Quan hệ đối chiếu Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 46
  62. Khóa luận tốt nghiệp Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật kí chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật kí chung cùng kì 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải 2.2.1. Ðặc điểm công tác kế toán doanh thu tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải 2.2.1.1. Đặc điểm  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu áp dụng tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Doanh thu của công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải chủ yếu là từ việc cung cấp và buôn bán xăng dầu cho các công ty khách hàng. TK 138: Lệ phí xăng dầu (LPXD) đây là khoản phí mà doanh nghiệp thu hộ và nộp hộ cho bên bán vào ngân sách nhà nước. Theo quy định của nhà nước thì LPXD của xăng: 1000 đồng/lít, dầu: 300 đồng/lít, nhớt: 268 đồng/lít.  Các phƣơng thức thanh toán tiền hàng áp dụng tại công ty Thanh toán bằng chuyển khoản là việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mở tại ngân hàng theo các hình thức thanh toán phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của ngân hàng. Chứng từ thanh toán tiền là giấy báo có của ngân hàng bên bán về số tiền đã nhận được từ tài khoản ngân hàng bên mua. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 47
  63. Khóa luận tốt nghiệp Thanh toán bằng tiền mặt là việc bên mua xuất quỹ thanh toán tiền hàng cho bên bán bằng tiền mặt, phương thức thanh toán này thường áp dụng trong trường hợp số tiền phải thanh toán ít, không thường xuyên, hoặc khách hàng có nhu cầu thanh toán bằng phương thức này.  Phƣơng thức hạch toán doanh thu bán hàng Căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc yêu cầu của khách hàng về việc mua hàng hóa của công ty, công ty sẽ xuất kho hàng hóa và chuyển giao cho khách hàng, khi đó số hàng này được xác định là đã tiêu thụ và được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ liên quan (phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có ) để tiến hàng ghi vào Nhật kí chung, đồng thời ghi vào số chi tiết TK 511, 131 để cuối tháng, cuối kì tổng hợp vào sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với ngýời mua, sổ tổng hợp doanh thu bán hàng. Số liệu trong sổ Nhật kí chung ðýợc ðýa vào sổ cái các tài khoản týõng ứng. Cuối kì, đối chiếu, kiểm tra giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua hoặc bảng tổng hợp doanh thu bán hàng để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính. 2.2.1.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT; - Phiếu thu; - Ủy nhiệm thu; - Giấy báo có; - Các chứng từ liên quan khác . b. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” c. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 48
  64. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng Sổ Nhật kí chung Sổ chi tiết TK 131 Sổ cái TK 511, 131 Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kì Quan hệ đối chiếu, kiểm tra d. Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 năm 2011 doanh nghiệp bán hàng cho công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Phateco 16640 lít dầu Veritas 800 Marine SAE 30, với số tiền là: 1.054.854.982 ( thuế suất GTGT 10% , phí xăng dầu 4.459.520) thanh toán bằng chuyển khoản. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 49
  65. Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT3/001 Liên 3 : Nội bộ Ký hiệu : AA/11P Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số : 0000088 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN HỒNG HẢI Mã số thuế : 0200786567 Địa chỉ: Số 49 lô 22 Lê Hồng Phong, P.Đông Khê, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng Điện thoại : 031.3720866 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng : Tên đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ kĩ thuật Phateco Mã số thuế: 0 2 0 0 6 8 6 2 8 0 Hình thức thanh toán: Số tài khoản: ST Tên hàng hóa dịch ĐV Số Đơn giá Thành tiền T vụ T lượng 1 2 3 4 6=4x5 Veritas 800 63.392,7272 1 lít 16.640 1.054.854.982 Marine Phí xăng dầu lít 16.640 268 4.459.520 Cộng tiền hàng: 1.054.854.982 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:105.485.498 Tổng cộng tiền thanh toán:1.164.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ một trăm sáu mươi triệu tám trăm nghìn đồng Người bán Người mua hàng hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 50
  66. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số 49 lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm 2011 Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số Số tiền Ngày hiệu Số Ngày Diễn giải tháng ghi TKĐ Nợ Có hiệu tháng sổ Ư . Bán 50.000kg dầu FO cho công ty TNHH HĐ0000 3/12/2011 3/12/2011 Việt Đức, 112 840.000.000 087 750.000.000 thanh toán 511 75.000.000 bằng chuyển 333(1) 15.000.000 khoản 138 Bán 16640lít dầu Veritas 112 1.164.800.000 HĐ0000 cho công ty 511 1.054.854.982 31/12/2011 31/12/2011 088 PhateCo, 333(1) 105.485.498 thanh toán 138 4.459.520 bằng TGNH PXK Kế toán ghi 632 1.017.702.400 31/12/2011 31/12/2011 1.017.702.400 31/12 nhận giá vốn 156 Cộng phát sinh 596.097.613.883 596.097.613.883 Ngày 31tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( kí, họ tên ) ( kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 51
  67. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số 49 lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ SHTK: 511 Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số Số tiền hiệu Diễn giải Số hiệu Ngày tháng TK Nợ Có ĐƯ Số dư đầu năm - - Phát sinh trong năm Bán 50.000kg dầu FO cho HĐ00000 công ty TNHH 3/12/2011 87 Việt Đức, thanh 112 750.000.000 toán bằng chuyển khoản Bán 16640lít dầu Veritas cho HĐ00000 công ty 31/12/2011 88 PhateCo, thanh 112 1.054.854.982 toán bằng TGNH Kế toán xác định kết quả kinh doanh cuối PKT12 31/12/2011 911 59.257.648.893 năm 1.Kết chuyển doanh thu Cộng phát sinh 59.257.648.893 59.257.648.893 Số dư cuối năm - - Ngày 31tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( kí, họ tên ) ( kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 52
  68. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Do đặc điểm là một đơn vị kinh doanh trong ngành thương mại, không tiến hành hoạt động sản xuất sản phẩm nên trong phần hành này em tập hợp chi phí thu mua và tính giá vốn hàng bán. Tại công ty tiến hành tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Theo phương thức này Trị giá mua thực tế của Giá trị mua thực tế của hàng Đơn giá + hàng tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ vố n hàng = Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ xu ất kho Công ty tiến hành kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. a. Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho b. Tài khoản sử dụng: - TK 632 “ Giá vốn hàng bán” - TK 156 “ Hàng hóa” c. Sơ đồ luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 53
  69. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Phiếu xuất kho Nhật kí chung Sổ chi tiết hàng hóa Sổ cái TK 632 Bảng tổng hợp chi tiết TK 156 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Quan hệ đối chiếu d. Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán: Hàng ngày tại doanh nghiệp phát sinh các nghiệp vụ mua hàng hóa về nhập kho và bán hàng hóa. Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn bán hàng để vào sổ chi tiết hàng hóa, bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa. Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa để làm căn cứ tính trị giá vốn hàng bán cho từng loại hàng hóa. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 54
  70. Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ: Trong tháng 12 năm 2011 doanh nghiệp mua 15.000 lít dầu Veritas 800 marine SAE 30 với giá 61.202 đồng/lít.Tồn kho đầu kì là 10.525 lít với giá là 61.100 đồng/lít Ngày 31/12/2011 Theo phương pháp bình quân gia quyền kế toán tính giá vốn dầu Veritas là: Đơn giá Trị giá mua thực tế của Giá trị mua thực tế của hàng + vốn hàng = hàng tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ xuất kho Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Ta có: 15.000*61.202 + 10.525*61.100 = 15.000 + 10.525 1.561.107.500 = 25.525 Đơn giá dầu Veritas = 61.160 đồng/ lít Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 năm 2011 doanh nghiệp bán hàng cho công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật Phateco 16640 lít dầu Veritas 800 Marine SAE 30, với số tiền là: 1.054.854.982 ( thuế suất GTGT 10% , phí xăng dầu 4.459.520) thanh toán bằng chuyển khoản. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 55
  71. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số 49 lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng Bảng tính trị giá vốn hàng xuất kho Tháng 12 năm 2011 STT Tên hàng Số lượng (lít) Đơn giá(đ) Thành tiền(đ) 1 Dầu DO 36.626 17.503,997 641.101.394 2 Dầu Diezel 34.425 12.706 437.426.430 3 Dầu nhớt HD 40 160,83 24.302 3.908.490 Dầu Veritas 800 4 25.525 61.160 1.561.109.000 marine SAE 30 . . . . Tổng cộng 2.086.519.900 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 56
  72. Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: số 49 lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Nợ TK 632: 1.017.702.400 Số: 31/12 Có TK 156: 1.017.702.400 Họ tên người nhận hàng: công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật PhateCo Lý do xuất kho: bán hàng Tên, nhãn hiệu, ST Mã Đơn vị Số quy cách, sản Đơn giá Thành tiền T số tính lượng phẩm, hàng hoá A B C D 1 2 3 Veritas 800 1 lít 16.640 61.160 1.017.702.400 Marine SAE 30 Cộng 16.640 61.160 1.017.702.400 -Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ không trăm mười bảy triệu bảy trăm linh hai nghìn bốn trăm đồng chẵn./ -Số chứng từ gốc kèm theo: Hoá đơn GTGT số0000088 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 57
  73. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số 49 lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm 2011 Từ ngày 1/01/2011 Đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số Số tiền Ngày hiệu Số Ngày Diễn giải tháng TKĐ Nợ Có hiệu tháng ghi sổ Ư . Bán 50.000kg dầu FO 112 840.000.000 3/12/2 HĐ00 3/12/ cho công ty TNHH 511 750.000.000 011 00084 2011 Việt Đức, thanh toán 333(1) 75.000.000 bằng chuyển khoản 138 15.000.000 Bán 16640lít dầu 112 1.164.800.000 HĐ0 1.054.854.982 31/12/ 31/12/ Veritas cho công ty 511 00008 105.485.498 2011 2011 PhateCo, thanh toán 333(1) 8 4.459.520 bằng TGNH 138 31/12/ PXK 31/12 Kế toán ghi nhận giá 632 1.017.702.400 1.017.702.400 2011 31/12 /2011 vốn 156 . Cộng phát sinh 596.097.613.883 596.097.613.883 Ngày 31tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( kí, họ tên ) ( kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 58
  74. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số 49 lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán SHTK: 632 Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số Số tiền hiệu Ngày Diễn giải Số hiệu TKĐ Nợ Có tháng Ư Số dư đầu năm - - Phát sinh trong năm PXK Kế toán ghi 31/12/2011 156 1.017.702.400 31/12 nhận giá vốn Kế toán xác định kết quả kinh doanh 31/12/2011 PKT12 cuối năm 911 57.337.767.444 2.Kết chuyển các loại chi phí Cộng phát sinh 57.337.767.444 57.337.767.444 Số dư cuối - - năm Ngày 31tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( kí, họ tên ) ( kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 59
  75. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.3. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Chi phí quản lý kinh doanh là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kì một hoạt động nào. Chi phí quản lý kinh doanh gồm: - Chi phí nhân viên quản lý - Chi phí thiết bị, tài sản, công cụ dụng cụ - Chi phí văn phòng phẩm - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí thuế, phí và lệ phí  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng; - Bảng lương và phân bổ tiền lương; - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn thu phí dịch vụ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ  Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 642 - Và các TK liên quan như: TK 111, 112, 131  Sơ đồ luân chuyển chứng từ Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 60
  76. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Hóa đơn GTGT,bảng phân bổ tiền lương Nhật kí chung Sổ cái TK 642,111 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Quan hệ đối chiếu Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 61
  77. Khóa luận tốt nghiệp a. Chi phí nhân viên quản lý Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp là các khoản tiền lương phải trả cho cán bộ quản lý. Doanh nghiệp tiến hành trả lương cho người lao động theo lương thời gian. Hình thức trả lương theo thời gian được tính trả lương cho người lao động theo thời gian làm việc, theo trình độ chuyên môn của từng người lao động. Hay nói cách khác là người lao động gián tiếp. Các khoản trích theo lương tại công ty bao gồm: BHXH, BHYT. Công ty không trích kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp. BHXH và BHYT kế toán trích 7.5% người lao động chịu, còn lại 19% doanh nghiệp chịu. Theo thực tế tìm hiểu tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải từ năm 2009 theo quyết định của chính phủ về nộp thuế TNCN ngoài việc trích các khoản trích theo lương kế toán còn giảm trừ luôn thuế TNCN của công nhân để thuận tiện hơn cho việc nộp thuế TNCN của công nhân Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 năm 2011 công ty thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý kinh doanh tháng 12 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 62
  78. Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Mẫu số: 11-LĐTL Địa chỉ: Số 49 lô 22 Lê hồng Phong, P. Đông Khê (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Q.Ngô quyền, TP.Hải Phòng ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG Tháng 12 năm 2011 STT TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338- Các khoản trích theo lương Các khoản Cộng có BHXH BHYT Cộng có TK Lương khác TK 334 (22%) (7.5%) 338 TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh 50.661.600 24.440.920 71.102.520 8.105.856 1.519.848 9.625.704 1 Chi phí thuyền viên 27.988.000 10.720.920 38.708.920 4.478.080 839.640 5.317.720 Chi phí nhân viên quản lý 22.673.600 9.720.000 32.393.600 3.627.776 680.208 4.307.984 2 TK 334- Phải trả công nhân viên 3.039.696 759.924 3.799.620 Tổng cộng 50.61.600 24.440.920 71.102.520 11.145.552 2.279.772 13.425.324 Ngày31 tháng 12 năm 2011 Người lập bảng Kế toán trưởng (kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 63
  79. Khóa luận tốt nghiệp b. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài Về các chi phí dịch mua ngoài được hạch toán vào chi phí qu ản lý kinh doanh bao gồm: tiền điện thoại, tiền điện, tiền nước, chi phí văn phòng công cụ dụng cụ, chi phí đi công tác, chi tiếp khách, chi phí xăng dầu, thuế môn bài, phí và lệ phí Ví dụ: Ngày 04/12/2011 công ty phát sinh nghiệp vụ thanh toán tiền điện thoại tháng 11, số tiền là: 1.884.546 đồng Căn cứ vào HĐ GTGT tiền điện thoại tháng 11 số 0432124 kế toán lập phiếu chi số 04/12. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 64
  80. Khóa luận tốt nghiệp HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số : 01GTKT2/001 BILL ( VAT ) Ký hiệu : GB/11P Liên 2 : Giao khách hàng Số : 0432124 Đơn vị bán hàng: Công ty thông tin di động trung tâm thông tin di động khu vực V Mã số thuế : 01100686209084 Địa chỉ: Số 8 lô 28A Lê Hồng Phong, P.Đông Khê, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng Điện thoại : 18001090 Họ tên khách hàng: Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số thuê bao: 4 thuê bao Cước từ ngày : 2/10/2011 đến ngày 20/11/2011 ST Tên hàng hóa dịch Số ĐVT Đơn giá Thành tiền T vụ lượng 1 2 3 4 6=4x5 Cước dịch vụ viễn 1 1.713.224 thông Cộng tiền: 1.713.224 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:171.322 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.884.546 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm tám mươi tư nghìn năm trăm bốn mươi sáu đồng Người nộp tiền Nhân viên giao dịch (Kí, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 65
  81. Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Mẫu số: 02 - TT Địa chỉ: số 49 lô 22 Lê Hồng Phong,p.Đông Khê, ( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC q.Ngô Quyền,tp.Hải Phòng ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: Ngày 04 tháng 12 năm 2011 Số: 04/12 Nợ TK 642: 1.713.224 Nợ TK 133: 171.322 Có TK 111: 1.884.546 Họ tên người nhận tiền: Cao Thị Hà Địa chỉ: Phòng tài chính - kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại tháng 11 Số tiền: 1.884.546 Số tiền bằng chữ: Một triệu tám trăm tám mươi tư nghìn năm trăm bốn mươi sáu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc HĐ GTGT số 0432124 Ngày 04 tháng 12 năm 2011 Người lập Thủ trưởng đv kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 66
  82. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số 49 Lô 22 đường Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm: 2011 Từ ngày 1/12/2011 Đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số Số tiền Ngày hiệu tháng ghi Ngày Diễn giải Số hiệu TK Nợ Có sổ tháng ĐƯ Thanh toán tièn 642 03/12/2011 PC03/12 03/12/2011 15.000 chuyển chứng từ 111 15.000 642 1.713.224 Thanh toán 04/12/2011 PC04/12 04/12/2011 tiền điện thoại 133 171.322 1.884.546 tháng 11 111 Rút TGNH về 111 16/12/2011 PT16/12 16/12/2011 15.000.000 nhập quỹ 112 15.000.000 Thanh toán BTTL12 642 71.102.520 31/12/2011 31/12/2011 lƣơng cho nhân 71.102.520 /2011 viên văn phòng 334 BPPTL1 Trích BHYT, 31/12/2011 31/12/2011 642 9.625.704 2/2011 BHXH 9.625.704 338 Trích khấu hao BPBKH TSCĐ bộ phận 642 31/12/2011 31/12/2011 3.986.250 12/2011 quản lý kinh 214 3.986.250 doanh Cộng phát sinh 596.097.613.883 596.097.613.883 Ngày 31tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( kí, họ tên) ( kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 67
  83. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số 49 lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh SHTK: 642 Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số Số tiền hiệu Diễn giải Số hiệu Ngày tháng TKĐ Nợ Có Ư Số dư đầu năm - - Phát sinh trong năm Thanh toán PC04/12 04/12/2011 tiền điện thoại 111 1.713.224 tháng 11 . Thanh toán lƣơng cho nhân BTTL12/2011 31/12/2011 334 71.102.520 viên văn phòng tháng 12 Trích BHYT, BPPTL12/2011 31/12/2011 BHXH tháng 338 9.625.704 12 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận BPBKH12/2011 31/12/2011 214 3.986.250 quản lý kinh doanh tháng 12 Kết chuyển chi PKT12 31/12/2011 phí quản lý kinh 911 1.116.410.179 doanh cuối năm Cộng phát sinh 1.116.410.179 1.116.410.179 Số dư cuối năm - - Ngày 31tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( kí, họ tên ) ( kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 68
  84. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu và chi phí hoạt ðộng tài chính tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải 2.2.4.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản lợi ích doanh nghiệp thu được phát sinh liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tư tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm một số nội dung sau: - Tiền lãi từ cho vay ngắn hạn, dài hạn - Chênh lệch lãi tỉ giá hối đoái trong quan hệ thanh toán, lãi từ bán các khoản tiền có gốc ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán được hưởng do trả tiền trước thời hạn. a. Chứng từ sử dụng: - Phiếu trả lãi tài khoản - Hợp đồng cho vay vốn kinh doanh - Bảng tính lãi bán hàng trả chậm - Phiếu thu, giấy báo có b. Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ Nhật kí chung - Sổ cái TK 515 - Sổ cái các TK 111, 112 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 69
  85. Khóa luận tốt nghiệp c. Sơ đồ luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu Nhật kí chung Sổ cái TK 515, 112 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Quan hệ đối chiếu Ví dụ: Ngày 27/12/2011 Công ty phát sinh nghiệp vụ thu lãi tiền gửi ngân hàng Maritimebank cho TK 017704060005633, số tiền lãi là 1.341 đồng Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 70
  86. Khóa luận tốt nghiệp GIẤY BÁO CÓ GREDIT ADVICE MARITIMEBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng hải Việt Nam Số( Seq.No./RefNo): 2803373 Chi nhánh (Branch name) : Hải Phòng Ngày 27/12/2011 Mã số thuế (Tax code): Giờ (time):09:16:04 AM Tên khách hàng: (Client Name) (Loan No) Mã khách hàng: Số kế ước: (Client No) (Drawdown No) Mã số thuế: Tài khoản ghi Có: 017704060005633 Cty CP vận tải biển Hồng Hải (Credit Account) Số tiền: 1.341 VND Tran Seq No:93660793 Bằng chữ: Một nghìn ba trăm bốn mươi mốt đồng (Amount in words): Nội dung/(Narrative): Lãi tiền gửi tháng 12 Kế toán:001 Số tiền 1.341VND GIAO DỊCH VIÊN/NV/NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT User ID Supervisor CLINP5532 KSV 231073 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 71
  87. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số 49 Lô 22 đường Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm: 2011 Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số Số tiền Ngày hiệu tháng Ngày Diễn giải Số hiệu TK Nợ Có ghi sổ tháng ĐƯ Thanh toán tièn 642 03/12/2011 PC03/12 03/12/2011 chuyển chứng 15.000 từ 111 15.000 642 1.713.224 Thanh toán tiền 04/12/2011 PC04/12 04/12/2011 điện thoại tháng 133 171.322 1.884.546 11 111 Rút TGNH về 111 16/12/2011 PT16/12 16/12/2011 15.000.000 nhập quỹ 112 15.000.000 Lãi tiền gửi GBC280 ngân hàng 112 1.341 27/12/2011 27/12/2011 1.341 3373 Maritimebank 515 tháng 12 Cộng phát sinh 596.097.613.883 596.097.613.883 Ngày 31tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( kí, họ tên ) ( kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 72
  88. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số 49 lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính SHTK: 515 Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số Số tiền Diễn giải hiệu Số hiệu Ngày tháng Nợ Có TKĐƯ Số dư đầu năm - - Phát sinh trong năm Lãi tiền gửi GBC280337 ngân hàng 27/12/2011 112 1.341 3 Maritimebank tháng 12 Kết chuyển doanh thu hoạt PKT12 31/12/2011 911 6.850.663 động tài chính cuối năm . . Cộng phát sinh 6.850.663 6.850.663 Số dư cuối năm - - Ngày 31tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( kí, họ tên ) ( kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 73
  89. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.4.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí hoạt động tài chính a) Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu chi - Hợp đồng vay vốn b) Tài khoản sử dụng: - TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính” a) Sơ đồ luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí hoạt động tài chính tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi Nhật kí chung Sổ cái TK 635, 112 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Quan hệ đối chiếu Ví dụ: Ngày 29/12/2011 công ty phát sinh nghiệp vụ phải trả lãi vay vốn kinh doanh tháng 12 số tiền là: 22.202.334đồng Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 74
  90. Khóa luận tốt nghiệp GIẤY BÁO NỢ GREDIT ADVICE MARITIMEBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng hải Việt NamSố( Seq.No./RefNo):0160300 Chi nhánh (Branch name) : Hải Phòng Ngày 29/12/2011 Mã số thuế (Tax code): Giờ (time):10:16:04 PM Tên khách hàng: Công ty CP vận tải biển Hồng Hải (Client Name) Mã khách hàng00132504 (Client No) Số TK/Tên TK:01770460005633 (RB A/C No.A/C Name): Công ty CP vận tải biển Hồng Hải Nội dung: Trả tiền lãi vay vốn kinh doanh Số tiền: 22.202.334 Tran Seq No:3225668 Bằng chữ: Hai mươi hai triệu hai trăm linh hai nghìn ba trăm ba mươi tư đồng Số dư (Ledger Balance & ccy): 61.397.121 VND GIAO DỊCH VIÊN/NV/NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT User ID Supervisor CLINP5532 KSV 231073 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 75
  91. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số 49 Lô 22 đường Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm: 2011 Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số Số tiền Ngày hiệu tháng Ngày Diễn giải Số hiệu TK Nợ Có ghi sổ tháng ĐƯ Thanh toán tièn 642 03/12/2011 PC03/12 03/12/2011 15.000 chuyển chứng từ 111 15.000 Thanh toán tiền 642 1.713.224 04/12/2011 PC04/12 04/12/2011 điện thoại tháng 133 171.322 1.884.546 11 111 Rút TGNH về 111 16/12/2011 PT16/12 16/12/2011 15.000.000 nhập quỹ 112 15.000.000 Lãi tiền gửi GBC280 ngân hàng 112 1.341 27/12/2011 27/12/2011 1.341 3373 Maritimebank 515 tháng 12 Đã trả lãi vay GBN016 635 22.202.334 29/12/2011 29/12/2011 vốn kinh doanh 22.202.334 0300 112 tháng 12 . Cộng phát sinh 596.097.613.883 596.097.613.883 Ngày 31tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( kí, họ tên ) ( kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 76
  92. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số 49 lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính SHTK: 635 Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số Số tiền Ngày Diễn giải hiệu Số hiệu Nợ Có tháng TKĐƯ Số dư đầu năm - - Phát sinh trong năm Đã trả lãi vay vốn kinh GBN0160300 29/12/2011 112 22.202.334 doanh tháng 12 Kết chuyển chi phí hoạt động PKT12 31/12/2011 911 1.016.707.343 tài chính cuối năm Cộng phát sinh 1.016.707.343 1.016.707.343 Số dư cuối năm - - Ngày 31tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( kí, họ tên ) ( kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 77
  93. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.5. Thực trạng tổ chức kế toán thu nhập khác tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Thu nhập khác là giá trị các loại hình kinh tế doanh nghiệp thu được phát sinh từ hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường Thu nhập khác bao gồm một số nội dung sau: - Thu từ nhượng bán thanh lý tài sản cố định - Thu từ các khoản nợ không có người đòi - Thu từ nợ khó đòi đã xử lý nay đã đòi được - Thu được từ phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế a. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu b.Tài khoản sử dụng: - TK 711 – Thu nhập khác c.Sơ đồ luân chuyển chứng từ: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 78
  94. Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.9: Trình tự ghi sổ kế toán thu nhập khác tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Phiếu thu Nhật kí chung Sổ cái TK 711, 111,112 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Quan hệ đối chiếu Ví dụ: Ngày 20 tháng 12 năm 2011, doanh nghiệp thu được khoản nợ khó đòi của công ty TNHH Hải Vân bằng tiền mặt số tiền là 20.500.000 đồng Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 79
  95. Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị: Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Mẫu số: 01 Địa chỉ: Số 49 Lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC Khê, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 20 tháng 12 năm 2011 Số: 20/12 Nợ TK 111 20.500.000 Có TK 711 20.500.000 Họ tên người nộp tiền : Cao Thị Hà Địa chỉ : BP.Kế toán Lý do nộp : Thu được nợ khó đòi của công ty TNHH Hải Vân Số tiền : 20.500.000 Bằng chữ : Hai mươi triệu năm trăm nghìn đồng chẵn /. Kèm theo : Đã nhận đủ số tiền : . Người lập biểu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 80
  96. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số 49 Lô 22 đường Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm: 2011 Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số Số tiền Ngày hiệu tháng Ngày Diễn giải Số hiệu TK Nợ Có ghi sổ tháng ĐƯ Thanh toán tièn 642 03/12/2011 PC03/12 03/12/2011 15.000 chuyển chứng từ 111 15.000 Thanh toán tiền 642 1.713.224 04/12/2011 PC04/12 04/12/2011 điện thoại tháng 133 171.322 1.884.546 11 111 Thu đƣợc nợ khó đòi của 20/12/2011 PT20/12 20/12/2011 111 20.500.000 công ty TNHH Hải Vân 711 20.500.000 Lãi tiền gửi GBC280 ngân hàng 112 1.341 27/12/2011 27/12/2011 1.341 3373 Maritimebank 515 tháng 12 Đã trả lãi vay GBN016 635 22.202.334 29/12/2011 29/12/2011 vốn kinh doanh 22.202.334 0300 112 tháng 12 . Cộng phát sinh 596.097.613.883 596.097.613.883 Ngày 31tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( kí, họ tên ) ( kí, họ tên) (kí, họ tên) Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 81
  97. Khóa luận tốt nghiệp Số 49 lô 22 Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q.Ngô Quyền, TP.Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Thu nhập khác SHTK: 711 Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số Số tiền Diễn giải hiệu Số hiệu Ngày tháng Nợ Có TKĐƯ Số dư đầu - - năm Thu đƣợc nợ khó đòi của PT20/12 20/12/2011 111 20.500.000 công ty TNHH Hải Vân Kết chuyển thu PKT12 31/12/2011 nhập khác cuối 911 382.931.776 năm Cộng phát 382.931.776 382.931.776 sinh Số dư cuối - - năm Ngày 31tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (kí, họ tên) ( kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 82
  98. Khóa luận tốt nghiệp 2.2.6. Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải: a.Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán b.Tài khoản sử dụng : - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ d.Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.10: Trình tự ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Phiếu kế toán Nhật kí chung Sổ cái TK 911, 821,421 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Quan hệ đối chiếu c.Ví dụ:Ngày 31/12/2011 Kế toán tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cuối năm, lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 83
  99. Khóa luận tốt nghiệp PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 12 STT Nội dung TK TK Số tiền Nợ Có Ghi có TK 911 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp 511 911 59.257.648.893 dịch vụ 2 Doanh thu hoạt động tài chính 515 911 6.850.663 3 Thu nhập khác 711 911 382.931.776 Tổng 59.647.431.332 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số: 12 STT Nội dung TK TK Số tiền Nợ Có Ghi nợ TK 911 1 Giá vốn hàng bán 911 632 57.337.767.444 2 Chi phí tài chính 911 635 1.016.707.343 3 Chi phí quản lý kinh doanh 911 642 1.116.410.179 4 Chi phí thuế TNDN 911 821 44.136.592 5 Lợi nhuận sau thuế 911 421 132.409.774 Tổng 59.647.431.332 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 84
  100. Khóa luận tốt nghiệp Công ty cổ phần vận tải biển Hồng Hải Số 49 Lô 22 đường Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm: 2011 Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011 Ngày Chứng từ Số tiền Số hiệu tháng Số Ngày Diễn giải TKĐƯ Nợ Có ghi sổ hiệu tháng GB 112 C28 Lãi tiền gửi ngân 27/12/ 0337 27/12/ hàng Maritimebank 2011 3 2011 tháng 12 515 1.341 1.341 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 59.257.648.89 cuối năm 511 3 1.Kết chuyển doanh thu 515 6.850.663 711 382.931.776 911 59.647.431.332 2.Kết chuyển chi phí 911 59.470.884.966 57.337.767.44 31/12/ PK 31/12/ 632 4 2011 T12 2011 635 1.016.707.343 642 1.116.410.179 3.Thuế TNDN phải nộp 821 44.136.592 3334 44.136.592 4.Kết chuyển thuế TNDN 911 44.136.592 821 44.136.592 5.Lợi nhuận sau thuế 911 132.409.774 421 132.409.774 596.097.613.8 596.097.613.88 Cộng phát sinh 83 3 Ngày 31tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( kí, họ tên ) ( kí, họ tên) (kí, họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Linh - Lớp: QTL402K 85