Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP

pdf 112 trang huongle 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP

  1. Khoá luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động kinh doanh hiệu quả đều phải nắm bắt đƣợc thông tin về chi phí đầu vào và kết quả đầu ra một cách kịp thời và chính xác để có thể đƣa ra một quyết định đúng đắn của doanh nghiệp mình . Các doanh nghiệp luôn mong muốn tối ƣu hóa hiệu quả các nguồn lực , vận dụng tối đa các chính sách , biện pháp kinh tế để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm giảm thiểu chi phí và hƣớng đến mục đích kết quả đầu ra càng cao càng tốt hay để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận . Điều này phụ thuộc rất nhiều vào công tác tổ chức kiểm soát các khoản chi phí , doanh thu và tính toán kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp . Vì thế để tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả , bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm tới các yếu tố chi phí doanh thu kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Thông tin kế toán đƣa ra không chỉ quan trọng đối với ngƣời quản lý điều hành doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với nhà nƣớc , với những ngƣời đầu tƣ tìm kiếm cơ hội làm ăn . Quá trình thực tập tại Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP đã cho em hiểu thêm về thực tiễn công tác kế toán đặc biệt là kế toán các doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động vận tải biển của công ty . Chính vì thế dƣới sự giúp đỡ của của cô giáo hƣớng dẫn Lƣơng Khánh Chi và các cán bộ kế toán của công ty em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu , chi phí , và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Về mặt lý luận : hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Về mặt thực tế; Mô tả và phân tích thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP. Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 1 Lớp : QT1004K
  2. Khoá luận tốt nghiệp - Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện hạch tóan doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. - Đối tƣợng nghiên cứu : Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP. - Phạm vi nghiên cứu Về không gian :Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty Về thời gian : Đề tài đƣợc thực hiện từ 12/04/2010 đến 10/07/2010 Việc phân tích đƣợc lấy số liệu năm 2009 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp chung :phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích kinh doanh(phƣơng pháp chi tiết, phƣơng pháp so sánh), phƣơng pháp điều tra - Phƣơng pháp luận biện chứng đƣợc sử dụng trong khóa luận này chủ yếulà biện chứng trong mối quan hệ giữa thực tế và lý thuyết chung về hạch toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh 5. Kết cấu của khóa luận Nội dung chủ yếu của đề tài này đƣợc chia làm 3 chƣơng chính nhƣ sau: Chƣơng 1: lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP. Chƣơng 2 : Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP. Chƣơng 3 : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP. Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 2 Lớp : QT1004K
  3. Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1:Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1: Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp 1.1.1.1: Khái niệm * Doanh thu : tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.Doanh thu chỉ bao gồm tổng gía trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc . Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu (Chẳng hạn khi ngƣời nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của ngƣời nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng đƣợc hƣởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhƣng không phải là doanh thu. _Doanh thu tiêu thụ : là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ việc tiêu thụ hàng hoá bao gồm cả phụ phí và phí thu thêm ngoài giá bán. Trong đó doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là bộ phận chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Khoản thu này phát sinh từ các giao dịch thuộc hoạt động tiêu thụ vầ hoạt động cung cấp dịch vụ. Do đó doanh thu thuần về tiêu thụ đƣợc xác định bằng các khoảnđã thu hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ đi các khoản triết khấu thƣơng mại , chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại ngoài ra còn có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp tính trên doanh thu tiêu thụ, thuế xuất khẩu. Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 3 Lớp : QT1004K
  4. Khoá luận tốt nghiệp 1.1.1.2:Các loại doanh thu *Doanh thu bán hàng: Phản ánh doanh thu và danh thu thuần của khối lƣợng hàng hoá đƣợc xác định là đã bán trong mỗi kỳ kế toán của doanh nghiệp.  Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm hàng hoá khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hang hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.  Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Với mỗi phƣơng thức bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc quy khác nhau *Doanh thu tiêu thụ nội bộ : Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp Doanh thu tiêu thụ nội bộ :là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá sản phẩm , cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty , tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. *Doanh thu hoạt động tài chính : Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp và thƣờng bao gồm : Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ , tiền lãi , tiền bản quyền , cổ tức , và lợi nhuận đƣợc chia Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm : tiền lãi , tiền bản quyền , cổ tức lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 4 Lớp : QT1004K
  5. Khoá luận tốt nghiệp Nội dung doanh thu hoạt động tài chính _Tiền lãi : Lãi cho vay , lãi tiền gửi , lãi bán hàng trả chậm , trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu ,tín phiếu, triết khấu đƣợc hƣởng do thanh toán mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính _Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu thƣơng mại, bản quyền tác giả , phần mềm vi tính ) _Cổ tức , lợi nhuận đƣợc chia _Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoán ngắn hạn , dài hạn _Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng. _Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. _Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ , khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoịa tệ. _Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn *Thu nhập khác: là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc đƣợc hoặc có số dƣ tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện , hoặc là những khoản thu không mang tính thƣờng xuyên. Nội dung của thu nhập khác Nội dung thu nhập khác đƣợc quy định tại đoạn 30 của chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác . Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm : -Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý Tài sản cố định. -Thu tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng -Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. -Các khoản thuế đƣợc ngân sách nhà nƣớc hoàn lại. -Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ. -Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 5 Lớp : QT1004K
  6. Khoá luận tốt nghiệp -Thu nhập quà biếu , quà tặng bằng tiền , hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. -Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra 1.1.2:Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp. * Chi phí là phí tổn tài nguyên , vật lực gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Chi phí hoạt động đƣợc tính vào kết quả kinh doanh , đƣợc tài trợ bằng nguồn vốn kinh doanh và đƣợc bù đắp bằng thu nhập tạo ra trong kỳ. * Chi phí sản phẩm bao gồm chi phí nhân công trực tiếp , chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , chi phí sản xuất chung là những chi phí tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm là cơ sở để tính giá thành sản phẩm .Khi sản phẩm đƣợc xuất bán thì nó biểu hiện thông qua giá vốn hàng hoá, sản phẩm * Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ , hàng hoá dịch vụ tiêu thụ lao vụ. Đối với sản phẩm lao vụ , dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất (Giá thành công xƣởng) hay chi phí sản xuất. Với vật tƣ tiêu thụ giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hoá tiêu thụ , giá vốn bình quân giá mua hàng hoá tiêu thụ với chi phí thu mua. *Chi phí bán hàng : là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh ngiệp bao gồm -Chi phí bảo quản, đóng gói , vận chuyển -Chi phí chào hàng , giới thiệu quảng cáo -Chi phí hoa hồng đại lý -Chi phí bảo hành sản phẩm *Chi phí quản lý doanh nghiệp : là các khoản chi phí liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm : chi phí hành chính, chi phí tổ chức , chi phí văn phòng Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 6 Lớp : QT1004K
  7. Khoá luận tốt nghiệp *Chi phí tài chính là chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp , nhƣ chi phí lãi tiền vay , và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền Những chi phí này phát sinh dƣới dạng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền. *Chi phí khác : là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng cảu doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ những ăm trƣớc Nội dung chi phí khác Chi phí khác phát sinh gồm: -Chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định (nếu có). -Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế -Bị phạt thuế , truy nộp thuế. -Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. - Các khoản chi phí khác. 1.1.3: Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm , hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ giá thành sản xuất của snả phẩm xây lắp , chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ : chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động , chi phí thanh lý nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính : Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí tài chính Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 7 Lớp : QT1004K
  8. Khoá luận tốt nghiệp - Kết quả hoạt động khác : Là khoản chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Xác định kết quả sản xuất kinh doanh là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm xác định lố hay lãi hay nói cách khác là xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đó cung cấp thông tin ra bên ngoài và cho ban lãnh đạo nhằm có những bƣớc đi hiệu quả trong thời gian tiếp theo. Thông qua việc xác định kết quả kinh doanh, doanh nghiệp có thể biết đƣợc hiệu qủa kinh doanh của mình, khả năng cạnh tranh từng loại mặt hàng để có hoạch định các phƣơng án kinh doanh có hiệu quả. 1.1.4: Nhiệm vụ tổ chức kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh ,tính toán, ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác chi phí phát sinh trong kỳ cho đối tƣợng chịu chi phí của hoạt động bán hang và cung cấp dịch vụ - Phản ánh và ghi chép đầy đủ ,chính xác, kịp thời các khỏan doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ kế toán - Phản ánh tính toán và kết chuyển chính xác kết quả của từng hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp nhằm xác định và phân phối kết quả kinh doanh đúng đắn hợp lý - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp 1.2: Nội dung công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1:Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1:Chứng từ sử dụng - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu số 02 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 8 Lớp : QT1004K
  9. Khoá luận tốt nghiệp - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ - Bản thanh toán hàng đại lý,ký gửi - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản , séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ) - Tờ khai thuế GTGT - Các chứng từ khác có liên quan nhƣ : Hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ, Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại 1.2.1.2:Tài khoản sử dụng * Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” * Kết cấu và nội dung tài khoản 511: Bên Nợ Số thuế tiêu thụ đặc biệt , hoặc thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá , dich vụ đã cung cấp cho khách hàngvà đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ - Khoản chiết khấu thƣơng mai kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có - Doanh thu bán sản phẩm , hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 9 Lớp : QT1004K
  10. Khoá luận tốt nghiệp Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2 TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá TK 5112 :Doanh thu bán thành phẩm TK 5113:Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản * Tài khoản 512 “ Doanh thu nội bộ” * Nội dung kết cấu tài khoản 512 Bên Nợ - Trị giá hàng bán bị trả lại , khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm , hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuố kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm , hàng hoá , dịch vụ đã bán nội bộ - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm hàng hoá,dịch vụ,tiêu thụ nội bộ - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán Tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2 TK 5121 : Doanh thu bán hàng hoá TK 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 10 Lớp : QT1004K
  11. Khoá luận tốt nghiệp *Phương pháp kế toán Sỏ đồ 1.1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511,512 TK 111,112,131136 TK 333 Doanh thu Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB bán Đơn vị áp dụng VAT trực tiếp phải nộp NSNN THuế hang GTGT phải nộp theo (Tổng gía thanh toán) và phƣơng pháp trực tiếp cung TK 521,531,532 cấp dịch Đơn vị áp dụng VAT Cuối kỳ K/c CKTM, doanh thu vụ khấu trừ hàg bán bị trả lại, giảm giá hang phát bán phát sinh trong kỳ sinh (Giá chƣa thuế GTGT) TK 911 TK 333(3331) Thuế GTGT đầu ra Cuối kỳ K/c doanh thu thuấn Chiết khấu thƣơng mại ,doanh thu hàng bán hoặc giảm giá phát sinh trong kỳ 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1: Kế toán chiết khấu thƣơng mại  Khái niệm Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn . Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng từng lô hàng mà khách hàng đã mua , cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất địng tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại bên bán Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 11 Lớp : QT1004K
  12. Khoá luận tốt nghiệp  Tài khoản sử dụng * Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại * Kết cấu và nội dung tài khoản 521 Bên Nợ - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản 511 „Doanh thu bán hang” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 TK 5211 : Chiết khấu hang hoá TK 5212 : CHiết khấu thành phẩm TK 5213 : CHiêt khấu dịch vụ * Phương pháp kế toán : được thể hiện khái quát qua Sơ đồ 1.2 1.2.2.2: Kế toán hàng bán trả lại  Khái niệm Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ : vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế , hàng bị mất, kém phẩm chất , không đúng chủng loại , quy cách . Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ.  Tài khoản sử dụng *Tài khoản sử dụng 531 – Hàng bán bị trả lại *Kết cấu và nội dung tài khoản 531 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 12 Lớp : QT1004K
  13. Khoá luận tốt nghiệp Bên Nợ - Doanh thu của hàng bán bị trả lại , đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán Bên Có - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511 hoặc 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ * Phương pháp kế toán: được thể hiện khái quát qua Sơ đồ 1.2 1.2.2.3:Kế toán giảm giá hàng bán  Khái niệm Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất , sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Nhƣ vậy giảm giá hàng bán và chiết khấu thƣơng mại có cùng bản chất nhƣ nhau : đều là giảm giá cho ngƣời mua, song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn.  Tài khoản sử dụng *Tài khoản sử dụng 532 - Giảm giá hàng bán *Kết cấu nội dung tài khoản 532 Bên Nợ - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hang Bên Có - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 hoặc 512 Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ *Phương pháp kế toán Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 13 Lớp : QT1004K
  14. Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2:Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 521,531,531 TK 511 Doanh thu HBBTL ,GGHB , Cuối kỳ k/c doanh thu HBBTL, CKTM (có thuế GTGT) GGHB,CKTM phát sinh trong kỳ Doanh thu HBBTL,GGHB,CKTM TK 33311 Thuế GTGT 1.2.2.5: Các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp khấu trực tiếp là các khoản thuế đƣợc xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Thuế tiêu thụ đặc biệt (trƣờng hợp đƣợc coi là một trong những khoản giảm trừ doanh thu) phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (hoặc các loại dịch vụ ) thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. Khi đó doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận trong kỳ theo giá bán trả lại ngay đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (chƣa bao gồm thuế GTGT). Doanh nghiệp phải xác định phần thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc căn cứ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. 1.2.3: Kế toán gía vốn hàng bán 1.2.3.1: Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho - Phƣơng pháp bình quân gia quyền : giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 14 Lớp : QT1004K
  15. Khoá luận tốt nghiệp từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi lần nhập một lô hàng về , phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Giá thực tế xuất kho = Số lƣợng xuất x Đơn giá thực tế bình quân Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giả trị hàng thực tế nhập trong kỳ Đơn giá thực tế bình quân = Số lƣợng tồn đầu kỳ + Số lƣợng nhập trong kỳ - Phƣơng pháp nhập sau- xuất trƣớc (LIFO) : áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc , và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó . Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đựơc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng , giá trị của lô hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn lại. - Phƣơng pháp nhập trƣớc-xuất trƣớc (FIFO) : áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc sản xuất hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá tri của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ , giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ. - Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh : là xác định giá xuất kho từng loại nguyên , vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập , từng nguồn nhập cụ thể. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. 1.2.3.2:Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho(Mẫu số 02- VT) Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 15 Lớp : QT1004K
  16. Khoá luận tốt nghiệp - Các chứng từ hoá đơn khác có liên quan Tài khoản sử dụng - Kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán - Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 có sự khác nhau giữa 2 phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Theo phương pháp kê khai thường xuyên Bên Nợ - Phản ánh giá vốn của sản phẩm , hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. - Phản ánh khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Phản ánh chi phí tự xây dựng , tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ tự xây dựng , tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dƣ phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc. Bên Có - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Giá vốn của hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm , hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911- xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 16 Lớp : QT1004K
  17. Khoá luận tốt nghiệp *Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán(Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay TK 157 TP sx ra gửi đi bán Hàng gửi đi bán TP,HH đã bán bị trả lại nhập không qua nhập kho đƣợc xác định là kho tiêu thụ TK 155,156 TP,HH Xuất gửi TK 911 đi bán Cuối kỳ , k/c giá vốn hàng bán TK 138,152,153 của TP,HH,DV đã tiêu thụ Giá trị hao hụt ,mất mát của hang tồn kho sau khi trừ số thu bồi thƣờng theo quyết định xử lý TK 159 TK 154, 241 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Chi phí tự xây dựng ,tự chế TSCĐ vƣợt quá mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 17 Lớp : QT1004K
  18. Khoá luận tốt nghiệp Theo phuơng pháp kiểm kê định kỳ Bên Nợ - Trị gía vốn thành phẩm tồn đầu kỳ - Trị giá vốn hàng gửi bán chƣa xác định tiêu thụ đầu kỳ. - Tổng giá thành thực tế sản phẩm , lao vụ dịch vụ đã hoàn thành Bên Có - Kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 - Kết cguyển trị giá hàng gửi bán chƣa xác định tiêu thụ cuối kỳ vào bên Nợ TK 157. - Kết chuyển giá vốn hàng hoá, thành phẩm , dịch vụ đã xuất bán sang TK 911 – xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ *Phương pháp hạch toán Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 18 Lớp : QT1004K
  19. Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán(Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ , k/c trị giá vốn của Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của TP tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 Đầu kỳ , k/c trị giá vốn của TK 157 TP đã gửi bán chƣa xác đ ịnh là tiêu thụ đầu kỳ Cuối kỳ ,k/c trị giá vốn của TP TK 611 đã bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ trong kỳ Cuối kỳ xác định và k/c trị giá vốn của HH đã xuất bán đƣợc TK 911 xác định là tiêu thụ TK 631 Cuối kỳ, k/c giá vốn hang bán của TP,HH , DV Cuối kỳ xác đinh và k/c giá thành của TP hoàn thành, giá thành dịch vụ đã hoàn thành Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 19 Lớp : QT1004K
  20. Khoá luận tốt nghiệp 1.2.4: Kế toán chi phi bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1.2.4.1:Kế toán chi phi bán hàng.  Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng phân bổ lƣơng và BHXH(mãu số1.1-LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ) - Bảng phân bổ NVL – Công cụ dụng cụ(Mẫu số 07 –VT) - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu thu, phiếu chi - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Các chứng từ khác có liên quan  T ài khoản sử dụng *Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” đùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2 nhƣ sau - TK 6411 : Chi phí nhân viên - TK6412 : Chi phí vật liệu , bao bì - TK6413 : Chi phí dụng cụ đồ dùng - TK6414 : Chi phí khấu hao tài sản cố định - TK6415 : Chi phí bảo hành - TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK6418 : Chi phí khác bằng tiền *Kết cấu và nội dung tài khoản 641 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 20 Lớp : QT1004K
  21. Khoá luận tốt nghiệp Bên Nợ - Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm Bên Có - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 142 “Chi phí trả trƣớc” Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ * Phương pháp hạch toán: được khái quát qua sơ đồ 1.5 1.2.4.2: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chứng từ kế toán sử dụng - Căn cứ vào các bảng phân bổ (Bảng phân bổ tiền lƣơng, bảng phân bổ vật liệu và côngc ụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ) -Hóa đơn GTGT , Hóa đơn thông thƣờng -Phiếu thu , phiếu chi -Giấy báo nợ, giấy báo có -Bảng kê thanh toán tạm ứng -Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 : Chi phí đồ dung văn phòng Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 21 Lớp : QT1004K
  22. Khoá luận tốt nghiệp TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí TK 6426 : Chi phí dự phòng TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác *Nội dung và kết cấu tài khoản 642 Bên Nợ - Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ Bên Có - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh “ để tính kết quả kinh doanh trong kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khỏan 142 “ chi phí trả trƣớc” để chờ phân bổ Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ *Phương pháp hạch toán Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 22 Lớp : QT1004K
  23. Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 133 TK 641,642 TK 111,112 TK 111,112,152,153 Các khoản ghi giảm chi Chi phí vật liệu ,công cụ TK 911 TK 334,338 Kết chuyển chi phí bán Chi phí tiền lƣơng và các khoản hàng, chi phí QLDN trích trên lƣơng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trƣớc TK 512 Thành phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ nội bộ TK 111 ,112 ,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 23 Lớp : QT1004K
  24. Khoá luận tốt nghiệp 1.2.5: Kế toán hoạt động tài chính 1.2.5.1: Kế toán doanh thu tài chính  Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – “ Doanh thu hoạt động tài chính” tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi , tiền bản quyền , cổ tức lợi nhuận đƣợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung tài khoản 515 Bên Nợ - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp(Nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “xác định kết qủa kinh doanh” Bên Có - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. *Phương pháp hạch toán: được thể hiện khái quát qua sơ đồ 1.6 1.2.5.2: Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn, liên doanh , lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn , chi phí giao dịch bán chứng khoán;khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác , khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ * Tài khoản sử dụng NTàiội khodungản và 635 kế t“Chi cấu phítài khotài chính”ản Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 24 Lớp : QT1004K
  25. Khoá luận tốt nghiệp Bên Nợ - Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hang trả chậm,lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. - Các khoản lỗ cho thanh lý nhƣợng bán các khoản đầu tƣ. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện). - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái cảu hoạt động đầu tƣ XDCB (Lỗ tỷ giá giai đoạn trƣớc hoạt động) Đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Bên Có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chínhvà các khoản lỗ Phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ *Phương pháp hạch toán: Được khái quát qua sơ đồ 1.6 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 25 Lớp : QT1004K
  26. Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính TK 111,112 TK 635 TK 911 TK 515 TK 111,112,138 Các khoản thu nhập hoạt động Kết chuyển doanh Kết chuyển chi phí KD. Địng kỳ thu thu hoạt động TK 129,229 tài chính lãi tín phiếu,trái phiếu cổ tức TK 129,229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 111,112 Hoàn lại số chênh TK 121,221,222 lệch dự phòng đầu tƣ Tiền lãi thanh toán chuyển nhƣợng đầu tƣ chứng Lỗ các khoản đầu tƣ khoán ngắn hạn TK 111,112 TK 121,221 tiền thu về Chi phí hoạt Giá gốc chứng bán các động liên khoán khoản đầu tƣ doanh liên kết TK 111,112 Thu nhập từ TK111,112 bán ngoại tệ, 1 cho thuê TSCĐ Bán ngoại tệ tài chính BĐS Lỗ về bán ngoại tệ TK 3331 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 26 Lớp : QT1004K
  27. Khoá luận tốt nghiệp 1.2.6: Kế toán hoạt động khác 1.2.6.1:Kế toán thu nhập khác  Tài khoản sử dụng. *Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”. *Kết cấu nội dung tài khoản Bên Nợ - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác(nếu có). - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911. Bên Có - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ *Phương pháp hạch toán: được khái quát qua sơ đồ 1.7 1.2.6.2: Kế toán chi phí khác.  Tài khoản sử dụng *Tài khoản 811 “Chi phí khác” *Kết cấu nội dung tài khoản Bên Nợ - Các khoản chi phí khác phát sinh Bên Có - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 27 Lớp : QT1004K
  28. Khoá luận tốt nghiệp *Phương pháp hạch toán: được khái quát qua sơ đồ 1.7 Sơ đồ 1.7: Kế toán thu nhập khác, chi phí khác TK 214 TK 811 TK 911 TK 711 TK 111,112,131 TK 211,213 Giá trị Thu nhập thanh lý hao mòn Cuối kỳ kết Cuối kỳ kết nhƣợng bán TSCĐ Ghi giảm TSCĐ chuyển chi phí chuyển các Nguyên giá khác phát sinh khoản thu nhập TK 333 dùng cho hoạt động SXKD khi thanh lý trong kỳ khác phát sinh trong kỳ nhƣợng bán TK 333 TK 331,338 TK 111,112,131 Số thuế GTGT Các khoản nợ phải trả Số thuế GTGT phải nộp theo không xác định đƣợc chủ phải nộp theo Chi phí phát sinh cho hoạt phƣơng pháp nợ , quyết định xoá ghi phƣơng pháp động thanh lý nhƣợng bán trực tiếpcủa số vào nthu nhập khác trực tiếp của thu nhập khác TK 333 chi phí khác Các khoản tiền bị nộp thuể TK 338,334 truy nộp thuế Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc ký quỹ TK 111,112 TK 111,112 Các khoản tiền phạt do vi Khi thu các khảon nợ khó phạm hợp đồng kinh tế hoặc đòi đã xử lý xoá sổ vi phạm pháp luật Thu tiền bảo hiểm công ty Bh bồi thƣờng TK 111,112,141 Thu tiền phạt Kh do vi phạm hợp đồng Các khoản chi phí khác phát Các khoản tiền thƣởng sinh , nhƣ chi phí khắc phục của khách hàng tổn thất do gặp rủi ro trong TK 152,156,211 kinh doanh Đƣợc tài trợ biếu tặng vật tƣ hang hoá TK 352 Khi hết hạn bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng trả về bảo hành> Chi phí thực tế phát sinh Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 28 Lớp : QT1004K
  29. Khoá luận tốt nghiệp 1.2.7: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Khái niệm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại( hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại ) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghệp trong năm tài chính hiện hành. 1.2.7.1: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành  Tài khoản sử dụng *Tài khoản 8211 : chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành *Kết cấu và nội dung tài khoản Bên Nợ - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. Bên Có - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm. Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 29 Lớp : QT1004K
  30. Khoá luận tốt nghiệp - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhậ doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 911 Tài khoản 8211 không có số dƣ cuối kỳ *Phương pháp kế toán: Được khái quát qua sơ dồ 1.8 Sơ đồ 1.8:Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 333(3334) TK 821 (8211) TK 911 Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện Kết chuyển chi phí thuế hành phải nộp trong kỳ TNDN hiện hành (Doanh nghiệp xác định) Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp 1.2.7.2: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại  Tài khoản sử dụng *Tài khoản 8212 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại *Kết cấu và nội dung của tài khoản. Bên Nợ - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm). - Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trƣớc (Là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập daonh nghiệp phát sinh trong năm). Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 30 Lớp : QT1004K
  31. Khoá luận tốt nghiệp - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khảon 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ 8212- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Có tài khoản 911. Bên Có - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm. - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 “ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại “ nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911- “ Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8212 không có số dƣ cuối kỳ Phương pháp kế toán: được khái quát qua sơ đồ 1.9 Sơ dồ 1.9: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 347 TK 821(8212) TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoán lại phải trả phát sinh trong hoán lại phải trả phát sinh trong năm > số thuế TNDN hoãn lại năm < số thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập phải trả đƣợc hoàn nhập TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa số thuế TN hoãn Chênh lệch giữa số thuế TN lại phát sinh l ớnhơn tài sản thuế hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài TN hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong sản thuế TN hoãn lại đƣợc năm hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 K/C chênh lệch số phát sinh K/C chênh lệch số phát sinh có lớn hơn số phát sinh Nợ có nh ỏ hơn số phát sinh Nợ TK 821 TK 821 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 31 Lớp : QT1004K
  32. Khoá luận tốt nghiệp 1.2.8.: Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Khái niệm - Sau một kỳ kế toán , cần các định kết quả của hoạt đông kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời . Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán. - Lợi nhuận thuần từ hoạt độgn kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ , doanh thu hoạt động tài chính và giá trị vốn hàng bán , chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính - Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.  Tài khoản sử dụng *Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh Bên Nợ - Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hóa , dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính - Chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Số lãi trƣớc thuế cuả hoạt động kinh doanh trong kỳ Bên Có - Doanh thu thuần của sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ - Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác - Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 32 Lớp : QT1004K
  33. Khoá luận tốt nghiệp Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán: đƣợc khái quát qua sơ dồ 1.10 Sơ đồ 1.10 : Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511.512 Kết chuyển doanh thu Kết chuyển giá vốn hàng bán thuần về bán hàng và cung cấp dich vụ TK 521,531,532 TK 635 Kết chuyển các khoản giảm trừ Kết chuyển chi phí tài chính dt TK 515 TK 641 Kết chuyển doanh thu tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng TK 711 TK 642 Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển chi phí QLDN TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 421 TK 3334 TK 821 Kết chuyển lỗ Xác định Kết chuyển chi thuế TNDN phí thuế TNDN Kết chuyển lãi sau thuế thu nhập doanh nghiệp Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 33 Lớp : QT1004K
  34. Khoá luận tốt nghiệp 1.3: Tổ chức sổ kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. *Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ - Hình thức kế toán trên máy vi tính.Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng , kết cấu , mẫu sổ, trình tự , phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. *Tại công ty cổ phần vận tải biển Vinaship trình tự ghi sổ đƣợc ghi theo hình thức kế toán Nhật ký chung. *Nguyên tắc, đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung : Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau - Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra dung làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 34 Lớp : QT1004K
  35. Khoá luận tốt nghiệp đơn vị có mở sổ , thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng , cuối quý cuối năm cộng số liệu trên sổ cái , lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết(Đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dung để lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ,thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Quan hệ đối chiếu Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 35 Lớp : QT1004K
  36. Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU , CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP 2.1: Khái quát về công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP. 2.1.1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP. Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP là doanh nghiệp Nhà nƣớc hoạt động theo Luật Doanh nghiệp thành lập theo quyết định số 2264/QĐ - BGTVT ngày 24/10/2006 của Bộ Trƣởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt phƣơng án và chuyển đổi công ty Vận tải biển III, đơn vị thành viên của Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam thành Công ty cổ phần. Trụ sở chính của công ty: Số 1 Hoàng Văn Thụ - quận Hồng Bàng - Thành phố Hải Phòng. Công ty có các chi nhánh tại: Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, thành phố Hạ Long - Quảng Ninh và các đơn vị hạch toán phụ thuộc: Xí nghiệp Dịch vụ vận tải, Xí nghiệp Xếp dỡ vận tải và dịch vụ, Đội sửa chữa phƣơng tiện. Tên giao dịch quốc tế của công ty: VINASHIP JOINT STOCK COMPANY (viết tắt là: VINASHIP). - Năm 1956: Thành lập Quốc doanh vận tải Sông biển. - Năm 1961: Tách bộ phận đƣờng sông thành Công ty 102; bộ phận đƣờng biển thành Công ty vận tải Đƣờng biển Việt Nam (Công ty 101). - Năm 1964: Tiếp quản đoàn đánh cá Quảng Bình, thành Công ty 103. - Ngày 04/10/1966: Cục Hàng Hải quyết định giải thể Công ty 101 để thành lập: đội tàu Giải phóng (quản lý đội tàu vận tải biển) và đội tàu Quyết thắng (quản lý đội tàu vận tải tuyến đƣờng sông). Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 36 Lớp : QT1004K
  37. Khoá luận tốt nghiệp - Ngày 28/10/1967: Cục Đƣờng biển ra quyết định giải thể Công ty 103, thành lập đội tàu Tự lực. - Ngày 1/7/1970: Bộ Giao Thông Vận Tải (BGTVT) ra quyết định giải thể 3 đội tàu và thành lập Công ty Vận Tải Biển Việt Nam (VOSCO). - Ngày 1/4/1975: BGTVT ra quyết định thành lập Công ty Vận tải ven biển Việt Nam (VIETCOSHIP), quản lý toàn bộ khối tàu nhỏ của Công ty vận tải biển Việt Nam. - Ngày 1/4/1983: BGTVT ra quyết định giải thể Công ty vận tải ven biển, thành lập Xí nghiệp Vận tải biển. - Ngày 10/3/1984: BGTVT ra quyết định thành lập Công ty Vận Tải Biển III (VINASHIP) trên cơ sở Xí nghiệp vận tải nói trên bằng quyết định số 694/QĐ - TCCB. - Ngày 23/3/1993: BGTVT ra quyết định thành lập lại Công ty VINASHIP theo QĐ số 463/QĐ - TCCB - Ngày 24/10/2006: BGTVT ra quyết định chuyển đổi Công ty Vận Tải Biển III thành Công ty Cổ phần Vận Tải Biển VINASHIP. Công ty cổ phần chính. thức hoạt động từ ngày 1/1/2007. 2.1.2:Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP. Kinh doanh vận tải biển. Đại lý hàng hải, môi giới và thuê tàu. Đại lý vận tải, giao nhận thu gom hàng hoá. Kinh doanh kho bãi, khai thác cầu cảng, xếp dỡ hàng hoá. Dịch vụ khai thuê hải quan. Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 37 Lớp : QT1004K
  38. Khoá luận tốt nghiệp Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá. Hoạt động chuyên doanh đƣa ngƣời lao động và chuyên gia đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài. Cho thuê văn phòng, kinh doanh khách sạn. 2.1.3:Những thuận lợi và khó khăn mà công ty gặp phải trong quá trình hoạt động. Là một nền kinh tế phát triển sôi động, Việt nam có kim nghạch xuất khẩu tăng trƣởngvới tốc độ gần 20%/ năm. Ngoại thƣơng phát triển mạnh kéo theo nhu cầu dịch vụ hàng hải bao gồm vận tải dịch vụ. Trong những năm gần đâynhất là sau khi Việt Nam gia nhâp WTO sản lƣợng hàng hoá thông qua các cảng đã tăng nhanh chóng. Khoảng 80% hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam đƣợc vận chuyển bằng đƣờng biển. Tuy nhiên hiện nay đội tàu trong nƣớc chỉ chiếm 20% thị phần , các hãng tàu nƣớc ngoài với phƣơng tiện hùng hậu chiếm 80% còn lại. Nguyên nhân cơ bản do năng lực đội tàu Việt Nam còn yếu. Trong bối cảnh các tiêu chuẩn an toàn hàng hải quốc tế ngày càng siết chặt lại , việc tăng cƣờng đầu tƣ tàu có tải trọng lớn và độ tuôỉ trẻ là nhu cầu cấp bách. Đó là khó khăn chung của tất cả các hãng tàu cũng nhƣ của công ty. Tuy nhiên Với mức tăng trƣởng kinh tế trong thời gian qua dự kiến sẽ tiếp tục với tốc độ trên 8% trong vòng 5 năm nữa, kim nghạch xuất khẩu hàng hoá sẽ còn tăng từ 15- 20%/ năm . Dự báo mới nhất về lƣợng hàng hoá thông qua hệ thống cảng biển Việt Nam 2010 là 265 triệu tấn/ năm. Đƣợc thành lập từ 1984 trên 20 năm hoạt động từng bƣớc phát triên mở rộng đã tạo nên uy tín cho vinaship. Vinaship sở hữu một trong những đội tàu hàng khô lớn nhất Việt Nam. Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 38 Lớp : QT1004K
  39. Khoá luận tốt nghiệp 2.1.4:Thành tích cơ bản đạt đƣợc trong những năm gần đây Chênh Chênh Chênh Chênh Chỉ tiêu 2007 2008 2009 lệch08/0 lệch lệch lệch 7(+/-) 08/07(%) 09/08(+/-) 09/08(%) Doanh thu thuần 647203 899511 659383 2520307 139% 240127 73% Lợi nhuận trƣớc thuế 101633 81452 25.311 20181 80% 56141 31% Thuế TNDN hiện hành 125,234 73,408 5357 51,826 59% 5284 7298% Lợi nhuận sau thuế 101508 81378 19953 20129 80% 61425 25% Năm 2008, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã làm cho nền kinh tế của nhiều quốc gia rơi vào suy thoái. Tình hình năm 2009 sẽ rơi vào tình trạng khó khăn hơn năm 2008. Trong năm 2009 nguồn hàng hóa cho vận tải biển suy giảm, giá cƣớc vận tải xuống mức rất thấp và do tính chất mùa vụ. Hàng xuất khẩu gạo giảm mạnh do ảnh hƣởng của thị trƣờng , chính sách an ninh lƣơng thực nên doanh thu năm 2009 suy giảm hơn so với năm 2008. Bên cạnh đó công ty cũng tạo đƣợc thƣơng hiệu nên cũng đƣợc bạn hàng tin tƣởng. Đội ngũ cán bộ hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ có khinh nghiệp và năng động. 2.1.5:Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 39 Lớp : QT1004K
  40. Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KINH PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC DOANH SẢN XUẤT KHÁC TỔNG GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT Xí Xí Phòng Đội Các chi Phòng Phòng Ban Đội sửa nghiệp Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Ban thi nghiệp kinh tổ chức tài pháp đầu tƣ đối hành đại lý bảo vệ đua giám nhánh khoa vật tƣ quản lý chữa xếp dỡ tại Tp. phƣơng dịch vụ doanh cán bộ chính chế an phát ngoạivà chính tàu quân khen sát học kỹ an toàn vận tải HCM,Đ tiện vận tải lao kế toán toàn triển đầu tƣ biển sự thƣởng kiểm thuật và an và dịch à Nẵng, tài tra ninh vụ động hàng đội tàu Hạ hải chính Long CÁC PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 40 Lớp : QT1004K
  41. Khoá luận tốt nghiệp * Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu các phòng ban: - Phòng kinh doanh: là phòng nghiệp vụ tham mƣu giúp tổng giám đốc quản lý khai thác đội tàu có hiệu quả, khai thác nguồn hàng. - Phòng tổ chức cán bô lao động: là phòng nghiệp vụ tham mƣu giúp tổng giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lƣơng trong hoạt động kinh doanh khai thác. - Phòng tài chính kế toán: là phòng tham mƣu cho tổng giám đốc về quản lý hoạt động tài chính, hạch toán kinh tế, hạch toán kế toán trong toàn Công ty. Quản lý kiểm soát các thủ tục thanh toán, hạch toán đề xuất các biện pháp triển khai để Công ty thực hiện và hoàn thành các chỉ tiêu về tài chính. - Phòng pháp chế an toàn hàng hải: là phòng nghiệp vụ tham mƣu cho tổng giám đốc về công tác pháp chế an toàn hàng hải. - Phòng đầu tư phát triển đội tàu: là phòng nghiệp vụ tham mƣu cho tổng giám đốc trong lĩnh vực quan hệ, giao dịch với các tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc, nhằm xây dựng và triển khai các phƣơng án đầu tƣ phát triển đội tàu của Công ty. - Phòng đối ngoại và đầu tư tài chính: là phòng nghiệp vụ tham mƣu cho tổng giám đốc trong lĩnh vực quan hệ, giao dịch với các tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc nhằm phục vụ cho việc nắm bắt thông tin, mở rộng thị trƣờng phát triển sản xuất kinh doanh. Giúp tổng giám đóc xây dựng và triển khai các phƣơng án đầu tƣ tài chính của Công ty. - Phòng hành chính: là phòng nghiệp vụ tham mƣu giúp tổng giám đốc công việc hành chính nhƣ quản lý văn thƣ lƣu trữ, quản lý đất đai, nhà cửa của khu vực văn phòng Công ty, quản lý và phục vụ cho các yêu cầu làm việc hội họp - Phòng đại lý tàu biển: là phòng nghiệp vụ tham mƣu giúp tổng giám đốc mở rộng và phát triển công tác đại lý tàu biển, thu gom vận chuyển hàng Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 41 Lớp : QT1004K
  42. Khoá luận tốt nghiệp hoá, đại lý môi giới hàng hải, dịch vụ khai thuê hải quan, đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá đạt hiệu quả. - Phòng bảo vệ quân sự: là phòng nghiệp vụ tham mƣu giúp tổng giám đốc trong công tác bảo vệ quân sự. - Ban thi đua khen thưởng: là đơn vị tham mƣu cho tổng giám đốc và lãnh đạo Công ty về công tác thi đua lao động sản xuất. - Đội giám sát kiểm tra: là bộ phận tham mƣu cho tổng giám đốc giám sát kiểm tra thực hiện việc chấp hành chính sách, Pháp luật của Đảng, Nhà nƣớc, nội quy, quy chế trong phạm vi Công ty. - Các chi nhánh tai TP. HCM, Đà Nẵng, Hạ Long: Mỗi chi nhánh là một đơn vị trực thuộc trong mô hình tổ chức của Công ty đƣợc quyết định thành lập theo yêu cầu quản lý điều hành để phục vụ sản xuất tại những nơi đầu mối kinh tế xa trụ sở chính của Công ty. - Phòng khoa học kỹ thuật: là phòng nghiệp vụ giúp tổng giám đốc về quản lý kỹ thuật định mức nhiên liệu, vật liệu của đội tàu, quản lý kiềm soát việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về kỹ thuật, bảo quản, bảo dƣỡng, sửa chữa phục vụ khai thác kinh doanh vân tải đạt hiệu quả. - Phòng vật tư: là phòng nghiệp vụ giúp tổng giám đốc về quản lý, cấp phát nhiên liệu, vật tƣ của toàn Công ty. - Ban quản lý an toàn và an ninh: là bộ phận tham mƣu cho tổng giám đốc trong lĩnh vực quàn ký an toàn, an ninh tàu. - Đội sửa chữa phương tiện: đƣợc thành lập theo quyết định của tổng giám đốc Công ty có nhiệm vụ sửa chữa đột xuất hoặc định lỳ theo hạng mục sửa chữa cho các phƣơng tiện vận tải của Công ty. - Xí nghiệp xếp dỡ vận tải và dịch vụ: là đơn vị chịu sự ràng buộc nghĩa vụ, quyền lợi với Công ty, chịu sự quản lý điều hành trực tiếp của Phó Tổng Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 42 Lớp : QT1004K
  43. Khoá luận tốt nghiệp giám đốc kinh doanh sản xuất khác, trong lĩnh vực mở rộng và phát triển một số mặt kinh doanh dịch vụ khác. - Xí nghiệp dịch vụ vận tải: là đơn vị chịu sự ràng buộc nghĩa vụ, quyền lợi với Công ty, chịu sự quản lý điều hành trực tiếp của Phó Tổng giám đóc kinh doanh sản xuất khác, trong việc tổ chức và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. 2.1.6:Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty 2.1.6.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty KẾ TOÁN TRƢỞNG - Trƣởng Phòng KẾ TOÁN TỔNG HỢP - Phó Phòng Kế Kế Kế Kế Kế Thủ Toán Toán Toán Toán Toán Quỹ Thuế Giá Tiền Doanh Thanh Thành Lƣơng Thu Toán Sơ đồ 2.2:Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty b, Chức năng và nhiệm vụ: - Kế toán trưởng: Là ngƣời điều hành mọi công việc trong phòng kế toán, trực tiếp kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ký duyệt chứng từ, báo cáo trƣớc khi trình giám đốc, đồng thời phải duyệt quyết toán quý, năm theo Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 43 Lớp : QT1004K
  44. Khoá luận tốt nghiệp đúng chế độ. Tham mƣu cho giám đốc Công ty trong việc sử dụng và quản lý có hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh. - Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ kiểm tra, đối chiếu và phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí. có trách nhiệm tổng hợp số liệu của các kế toán viên để lập báo cáo kế toán cuối kỳ. - Kế toán thuế: Có nhiệm vụ tập hợp, khai thác các khoản thuế phải nộp ngân sách Nhà nƣớc. - Kế toán giá thành: Có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ, tính giá thành các công trình, hạng mục công trình, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. - Kế toán tiền lương: Tập hợp tiền lƣơng, tiền thƣởng trong tháng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng tỷ lệ. - Kế toán doanh thu: Có nhiệm vụ tập hợp doanh thu trong kỳ và theo dõi các công nợ. - Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ viết các phiếu thu chi, thanh toán, tập hợp các khoản tiền mặt phát sinh trong kỳ - Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về các khoản thu chi liên quan đến tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt. 2.1.6.2. Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty cổ phần vận tải biển Vinaship * Niên độ kế toán áp dụng : Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm * Đơn vị sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam *Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng bộ tài chính , các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi , bổ sung , hƣớng dẫn thực hiện kèm theo * Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng: áp dụng theo phƣơng pháp khấu trừ Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 44 Lớp : QT1004K
  45. Khoá luận tốt nghiệp * Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Cyber. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán “ Nhật ký chung” * Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính của công ty _Sổ Nhật ký chung _Sổ cái _Sổ chi tiết và tổng hợp chi tiết của các tài khoản. * Công ty áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. *Công ty thực hiện hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. * Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm. Theo quy trình của phần mềm kế toán , các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với sổ cgi tiết đƣợc thiực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác , trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 45 Lớp : QT1004K
  46. Khoá luận tốt nghiệp Sơ dồ 2.3:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN Chứng từ kế toán PHẦN MỀM _Nhật ký chung KẾ TOÁN _Sổ cái _Sổ tổng hợp _Sổ chi tiết MÁYVI TÍNH Báo cáo tài chính Ghi chú Nhập số liệu hàng ngày In sổ , báo cáo cuối tháng, cuối năm Quan hệ đối chiêú *Hệ thống báo cáo kế toán : Báo cáo bao gồm: - Báo cáo quyết toán thuế - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 46 Lớp : QT1004K
  47. Khoá luận tốt nghiệp 2.2:Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP 2.2.1:Nội dung hạch toán doanh thu , chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP. 2.2.1.1: Kế toán doanh thu dịch vụ vân tải tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP. Vận tải biển là hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty. Bên cạnh đó , công ty cũng cung ứng các dịch vụ hàng hải liên quan nhƣ đại lý , bốc xếp hàng hoá chiếm tỷ trọng nhỏ nhƣng góp phần đa dạng hàng hoá dịch vụ ,cung cấp từ việc vận chuyển hàng hóa trong và ngoài nƣớc. Sản phẩm vận tải của công ty đƣợc xác định dựa trên hai chỉ tiêu - Khối lƣợng hàng hóa vận chuyển : đơn vị tính là Tấn - Khối lƣợng luân chuyển : đơn vị tính Tấn km Sản phẩm của công ty đƣợc bán chủ yếu theo phƣơng thức trực tiếp , phƣơng thức trả chậm. Đối tƣợng khách hàng của công ty có thể là trong nƣớc hoặc nƣớc ngoài Khách hàng phải trả hết cƣớc vận chuyển hoặc phần lớn cƣớc vận chuyển trƣớc khi chủ phƣơng tiện giao hàng . Thoả thuận này đƣợc gi rõ trong hợp đồng vận chuyển hàng hoá. Giá bán của sản phẩm xác định theo từng đơn đặt hàng để bù đắp đƣợc chi phí bỏ ra và căn cứ trên giá thị trƣờng của sản phẩm. Doanh thu vận tải = Giá cƣớc/ tấn x Số tấn vận chuyển thực tế. Đối với vận chuyển tuyến nƣớc ngoài thì không phụ thuộc loại hàng hóa có chịu thuế GTGT hay không. Khi vận chuyển theo tuyến nƣớc ngoài thuế GTGT phải chịu là 0%. Đối với vận chuyển tuyến nội địa và các dịch vụ tuyến nội địa đều là sản phẩm hàng hoá chịu thuế GTGT với mức thuế suất là 5%. * Tài khoản sử dụng. Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 47 Lớp : QT1004K
  48. Khoá luận tốt nghiệp TK 511 Doanh thu TK 5111 : Doanh thu vận tải TK 5112 : Doanh thu bốc xếp TK 5113 : Doanh thu đại lý TK 5114 : Doanh thu cho thuê thuyền viên TK 5115 : Doanh thu cho thuê nhà cửa, kho bãi TK 5116 : Doanh thu khác Và các tài khoản khác có liên quan *Chứng từ sử dụng - Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP là một doanh nghiệp thuộc đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ do đó chứng từ gốc đƣợc công ty sử dụng chủ yếu trong kế toán doanh thu bán hàng là hóa đơn GTGT hóa đơn đƣợc lập thành 3 liên. Liên 1 :màu tím lƣu lại phòng kế toán quyển hóa đơn. Liên 2 màu đỏ giao cho khách hàng để lƣu chuyển hàng hóa. Liên 3 Màu xanh lƣu hành nội bộ dùng để thanh toán. - Chứng từ xác nhận khối lƣợng vận chuyển, vận đơn. - Chứng từ giảm trừ cho khách hàng(Phí tàu già). Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 4 8 Lớp : QT1004K
  49. Khoá luận tốt nghiệp *Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu Hoá đơn GTGT, Chứng từ vận chuyển Phần mềm máy tính Nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản 511 Sổ cái tài khoản 511 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 49 Lớp : QT1004K
  50. Khoá luận tốt nghiệp Căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ hoá đơn GTGT , vận đơn, chứng từ vận chuyển kế toán tiến hành vào phần mềm , nhập đầy đủ các thông tin. Phần mềm kế toán sẽ tự động chạy vào sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 511, số chi tiết tài khoản 511. Cuối tháng phần mềm tự động kết chuyển vào bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Ngày 30/11/2009 công ty hợp đồng vận chuyển đường tới cảng Bangkok của Thái lan Từ hoá đơn giá trị gia tăng số 0043802(biểu số 01) .Tổng giá trị 93.525 USD, hay 1.767.248.400 đồng. Công ty quy đổi USD ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm giao dịch - Công ty vào phần mềm kế toán. - Vào phân hệ bán hàng rồi vào hoá đơn dịch vụ nhập thông tin vào phần mềm tự động chạy vào sổ nhật ký chung( biểu số24 ) rồi vào cái tài khoản 511 ( biểu số 02), sổ chi tiết tài khoản 5111(biểu số 03 ) Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 50 Lớp : QT1004K
  51. Khoá luận tốt nghiệp Bi ểu số 01: Hoá đơn Giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3:Nội bộ Ngày.18 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP Tên đơn vị : SỐ 1 HOÀNG VĂN THỤ - HẢI PHÒNG Số tài khoản MST : 0200119965 Điện thoại : MS : Họ tên ngƣời mua hàng : Tên đơn vị : Bunge London Ltd . Địa chỉ : . Số tài khoản : Hình thức thanh toán :Transfer MS Đơn vị STT Tên hàng hoá dich vụ tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C D E F 6.450 14.50 93 525.00 Ovan freight for M/V Bình Phƣớc shipping sugả in bulk Bangkok/Panjang Less commission 2,5%- USD 2338.63 Cộng tiền hàng 93 525 .00 Thuế suất GTGT 0% Tiền thuế GTGT Tổ ng cộng tiền thanh toán: 93 525.00 Viế t bằng chữ : US dollare ninety-three thousand five hundred and twenty- five Ng ƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 51 Lớp : QT1004K
  52. Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 02: Sổ cái tài khoản 511 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM SỔ CÁI TÀI KHOẢN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP Tài khoản : 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tháng 12/2009 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Số phát sinh Ngày Số đ/ƣ Nợ Có . . 18/12/2009 HĐ 43802 Bunge London LTD Doanh thu cƣớc tàu Bình Phƣớc 112 1.767.248.400 22/12/1009 HĐ 56346 United Ovean shipping Doanh thu cƣớc tàu Mỹ An 112 2.443.961.694 28/12/2009 HĐ 62579 Tổng công ty lƣơng Doanh thu cƣớc tàu Mỹ Thịnh 112 4.654.769.546 thực miền Nam . . . 31/12/2009 PKT - Kết chuyển511 =>911 911 186.438.675.034 Cộng phát sinh nợ: 186.438.675.034 Cộng phát sinh có : 186.438.675.034 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 52 Lớp : QT1004K
  53. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 03: Sổ chi tiết tài khoản 511 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản :51110 – Doanh thu –Tàu Bình Phƣớc Tháng 12/2009 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 18/12/2009 HĐ 43802 Bunge London LTD Doanh thu tàu Bình Phƣớc 112 1.767.248.400 31/12/2009 PKT - Kết chuyển 51110=>911110 911110 1.767.248.400 Cộng phát sinh nợ: 1.767.248.400 Cộng phát sinh có : 1.767.248.400 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 53 Lớp : QT1004K
  54. Khoá luận tốt nghiệp 2.2.1.2: Kế toán giá vốn hàng bán Đồng thời với việc ghi nhận doanh thu là ghi nhận giá vốn hàng bán. Với ngành vận tải và dịch vụ sản phẩm đƣợc hoàn thành và bàn giao ngay mà không nhập lại kho.Công ty thực hiện theo đơn đặt hàng nên giá vốn của sản phẩm chính là tổng các chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hoá. *Hàng tháng kế toán phải tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh cho từng tàu nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621), chi phí nhân công trực tiếp(TK622) chi phí sản xuất chung(TK 627) để phục vụ cho việc tính giá thành. Nợ TK 154 Có TK 621,622,627 *Do công ty hoạt động trong lĩnh vực vận tải nên không có sản phẩm dở dang Nợ TK 632 Có TK 154 Đối với doanh thu bán hàng : Giá vốn là toàn giá mua và chi phí liên quan đến hàng hoá đó kể cả chi phí bán hàng Đối với doanh thu dịch vụ kho bãi : Các chi phí về khấu hao bến bãi , chi phí nhà xƣởng , nhân công đếu đƣợc tập hợp thành giá vốn Giá vốn hàng hóa của công ty đƣợc tính theo phƣơng pháp thực tế đích danh . Phƣơng pháp này phù hợp với quá trình hoạt động của công ty , đảm bảo tính kịp thời của thông tin kinh tế, khối lƣợng công việc *Tài khoản sử dụng TK 632 Giá vốn hàng bán 6321 : Vận tải Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng tàu 6322 : Bốc xếp 6323 : Đại lý Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 54 Lớp : QT1004K
  55. Khoá luận tốt nghiệp 6324 : Cho thuê thuyền viên 6325 : Cho thuê nhà cửa, kho bãi 6326 : Dịch vụ khác *Chứng từ sử dụng - Chứng từ kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp - Chứng từ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp - Chứng từ kết chuyển chi phí sản xuất chung - Chứng từ kết chuyển giá thành thực tế. *Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn Chứng từ gốc Phần mềm máy tính Nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản 632 Sổ cái tài khoản 632 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 55 Lớp : QT1004K
  56. Khoá luận tốt nghiệp Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành vào phần mềm , nhập đầy đủ các thông tin. Phần mềm kế toán sẽ tự động chạy vào sổ nhật ký chung, số chi tiết tài khoản 632, Sổ chi tiết tk 632. Cuối tháng phần mềm tự động kết chuyển vào bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Trong năm công ty vận chuyển khối lƣợng lớn hàng hoá. Giá vốn của hàng hoá là toàn bộ chi phí liên quan đến hàng hoá đó nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tíêp(TK 621), Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622), chi phí sản xuất chung(TK 627) . Cuối kỳ đựơc kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sang tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Nợ TK 154 Có TK 621, 622, 627 Do công ty hoạt động trên lĩnh vự vận tải nên không có sản phẩm dở dang.Căn cứ vào các chứng từ kết chuyển kế toán ghi nhận Nợ TK 632 Có TK 154 Ngày 30/11/2009 công ty hợp đồng vận chuyển đường tới cảng Bangkok của Thái lan kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung (Biểu số 04 ) kết chuyển vào toàn bộ giá vốn tính giá thành thực tế,kết chuyển vào phiếu kế toán(biểu số05) rồi vào nhật ký chung(biểu số 24), sổ chi tiết tài khoản 632(biểu số06), sổ cái 632 (biểu số07) Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 56 Lớp : QT1004K
  57. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 04:Sổ chi tiết tài khoản 154 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 154110 – Chi phí sản xuất kinh doanh tàu Bình Phƣớc TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM Tháng 12/2009 Số dƣ đầu kỳ : 0 CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62110=>154110 621110 110 925 975 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62110=>154110 621110 500 109 420 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62110=>154110 621110 213 216 800 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62110=>154110 621110 1 520 955 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62110=>154110 621110 2 350 000 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62110=>154110 622110 337 603 788 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62110=>154110 622110 2 385 475 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62110=>154110 622110 12 806 400 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62110=>154110 622110 32 400 000 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62110=>154110 622110 200 888 971 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62710=>154110 627110 6 270 000 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62710=>154110 627110 29 496 425 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62710=>154110 627110 11 407 161 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62710=>154110 627110 43 081 750 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62710=>154110 627110 1 180 000 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 62710=>154110 627110 107 605 280 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 63210=>154110 632110 500 109 420 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 63210=>154110 632110 200 888 971 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 63210=>154110 632110 141 927 280 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 63210=>154110 632110 100 000 000 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 63210=>154110 632110 62 176 292 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 63210=>154110 632110 337 603 788 31/12/2009 PKT - Kết chuyển chi phí 63210=>154110 632110 270 542 649 Tổng phát sinh nợ: 1 613 248 400 Tổng phát sinh có: 1 613 248 400 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 57 Lớp : QT1004K
  58. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 05:Phiếu kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP Số 1 Hoàng Văn Thụ -Hải phòng PHIẾU KẾ TOÁN Họ tên ngƣời mua hàng : Số : KC 48/12 Đơn vị: Địa chỉ: TK có : 154110- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nội dung TK Nợ Số tiền VNĐ Tiền NT Tỷ Giá QĐ Kết chuyển giá vốn 632110 1.613.248.400 Tổng cộng tiền hàng 1.613.248.400 Thuế giá trị gia tăng Tổng cộng tiền thanh toán 1.613.248.400 Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 58 Lớp : QT1004K
  59. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 06:Sổ chi tiết tài khoản 632 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 632110 : Giá vốn hàng bán - tàu Bình Phƣớc Tháng 12/2009 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12/2009 PKT KC48/12 Công ty CP vận tải biển Kết chuyển 154110=>632110 154110 1.613.248.400 Vinaship 31/12/2009 PKT - Kết chuyển 632110=>911110 911110 1.613.248.400 Cộng phát sinh nợ: 1.613.248.400 Cộng phát sinh có : 1.613.248.400 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 59 Lớp : QT1004K
  60. Khoá luận tốt nghiệp Bi ểu 07: Sổ cái tài khoản 632 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản : 632- Giá vốn hàng bán Tháng 12/2009 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Số phát sinh Ngày Số đ/ƣ Nợ Có . . 31/12/2009 PKT KC 48/12 Công ty CP vận tải biển Chi phí sản xuất tàu Bình Phƣớc 154110 1.613.248.400 Vinaship 31/12/2009 PKT KC58/12 Công ty CP vận tải biển Chi phí sản xuất tàu Mỹ An 154111 1.453.872.768 Vinaship 31/12/2009 PKT KC61/12 Công ty CP vận tải biển Chi phí sản xuất tàu Mỹ Hƣng 154113 4.654.769.546 Vinaship . . . 31/12/2009 PKT - Kết chuyển632 =>911 911 170.634.377.105 Cộng phát sinh nợ: 170.634.377.105 Cộng phát sinh có : 170.634.377.105 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 60 Lớp : QT1004K
  61. Khoá luận tốt nghiệp 2.2.1.3:Kế toán chi phí bán hàng Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP là đown vị hoạt động trong lĩnh vực vận tải biển nên chi phí bán hànglà hoa hồng phí phải trả cho ngƣời môi giƣói đƣợc ghi trong hợp đồng vận chuyển chính vì vậy chi phí bán hang đƣợc tính riêng cho từng hoạt độngcủa từng phƣơng tiện vận tải. *Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 –chi phí bán hàng Có các tài khoản cấp 2 tính riêng cho từng tàu TK 64101 –Chi phí bán hàng tàu Hùng Vƣơng 1 TK 64102 _Chi phí bán hàng tàu Hùng Vƣơng 2 TK 64108 _Chi phí bán hàng tàu Hà Đông TK 64109 _Chi ơphí bán hàng tàu Hà Tiên TK 64119 _Chi phí bán hàng tàu Vinaship Sea Và các tài khoản khác có liên quan *Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Phiếu kế toán - Uỷ nhiệm chi * Nguyên tắc hạch toán kế toán chi phí bán hàng. Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 61 Lớp : QT1004K
  62. Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí bán hàng Chứng từ gốc Phần mềm máy tính Nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản 641 Sổ cái tài khoản 641 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 62 Lớp : QT1004K
  63. Khoá luận tốt nghiệp Dựa vào chứng từ gốc nhƣ hợp đồng kinh tế, phiếu chi, uỷ nhiệm chi kế toán tiến hành vào phần mềm kế toán. Vào phân hệ tổng hợp chọn phiếu kế toán nhập đầy đủ thông tin. phần mềm kế toán sẽ chạy vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 641, sổ cái tài khoản 641. Cuối kỳ phần mềm tự động kết chuyển để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Từ hợp đồng vận chuyển hàng cho Bunge London LTD tới cảng của Bangkok Thái Lan. Hoa hồng phí được ghi rõ trong hợp đồng. Kế toán tiến hành vào phần mềm. Vào phân hệ tổng hợp rồi vào phiếu kế toán. Nhập đầy đủ các thông tin. Phần mềm kế toán sẽ tự động chạy vào sổ phiếu kế toán(biểu số08),Nhật ký chung( Biểu số 24 ) Rồi vào sổ chi tiết TK 641(Biểu số09 ), và sổ cái TK 641 (Biểu số10) Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 63 Lớp : QT1004K
  64. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 08:Phiếu kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP Số 1 Hoàng Văn Thụ -Hải phòng PHIẾU KẾ TOÁN Họ tên ngƣời mua hàng : Số TTCT 24/12 Đơn vị: Bunge London LDT Địa chỉ: TK có :131 : Phải thu khách hàng Nội dung TK Nợ Số tiền VNĐ Tiền NT Tỷ Giá QĐ Hoa hồng phí tàu Bình Phƣớc 6411 44.181.210 Tổng cộng tiền hàng 44.181.210 Thuế giá trị gia tăng Tổng cộng tiền thanh toán 44.181.210 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 64 Lớp : QT1004K
  65. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 09: Sổ chi tiết tài khoản 641 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản : 64110 – Chi phí bán hàng - Tàu Bình Phƣớc Tháng 12/2009 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 3112/2009 PKT TTCT16/12 Hoa hồng phí tàu Bình Phƣớc 112 44.181.210 31/12/2009 PKT - Kết chuyển =>911110 911110 44.181.210 Cộng phát sinh nợ: 44.181.210 Cộng phát sinh có : 44.181.210 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 65 Lớp : QT1004K
  66. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 10:Sổ cái tài khoản 641 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản : 641 –Chi phí bán hàng Tháng 12/2009 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có . . 31/12/2009 PKT TTCT16/12 Bunge London LTD Hoa hồng phí tàu Bình Phƣớc 131 44.181.210 31/12/2009 PKT TTCT 20/12 United Ovean Shipping Hoa hồng phí tàu Mỹ An 112 56.211.118 31/1/2009 PKT TTCT24/12 LINA CARRIERLTD Hoa hồng phí VNS Diamond 131 207.000.000 . . . 31/12/2009 PKT - Kết chuyển 641=>911 911 3.873.123.433 Cộng phát sinh nợ: 3.873.123.433 Cộng phát sinh có : 3.873.123.433 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 66 Lớp : QT1004K
  67. Khoá luận tốt nghiệp 2.2.1.4: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ khoản chi phí lien quan đến quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung Chi phí quản lý của công ty bao gồm : tiền lƣơng , các khoản trích theo lƣơng của bộ phận quản lý ,chi hí tiếp khách ,văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, thông tin, chi phí đào tạo, tiền thuê nhà, tiền nƣớc, sửa chữa nhà, quảng cáo, kinh phí nộp cấp trên , dự phòng phải thu khó đòi Chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc phân bổ cho hoạt động vận tải của từng phƣơng tiện vận tải theo tỷ trọng tải * Chứng từ hạch toán -Hóa đơn GTGT - Phiếu chi -Giấy báo nợ -Bảng kê thanh toán tạm ứng -Phiếu kế toán -Các chứng từ khác có liên quan *Tài khoản sử dụng TK 642 :Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 6421 :Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 : Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6426: Chi phí dự phòng TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 67 Lớp : QT1004K
  68. Khoá luận tốt nghiệp TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền *Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ gốc Phần mềm máy tính Nhật ký chung Sổ cái tài khoản 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 68 Lớp : QT1004K
  69. Khoá luận tốt nghiệp Căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ hoá đơn GTGT, phiếu chi, uỷ nhiệm chi kế toán vào phần mềm kế toán. Vào phân hệ Hệ thống rồi vào phiếu kế toán nhập các thông tin. phần mềm tự động vào sổ nhật ký chung rồi vào sổ cái tài khoản 642 Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để lập bảng cân đối số phát sinh Ví dụ Ngày 10/12/2009Công ty thanh toán tiền thù lao cho hội đồng quản trị và ban kiểm soát(Biểu11) với tổng số tiền 23.700.00, kế toán ghi phiếu chi 3394(biểu 12) Từ phiếu chi và giấy đề nghị thanh toán thù lao hội đồng quản trị và ban kiểm soát kế toán vào phần mềm kế toán. Nhập đầy đủ thông tin. Phần mềm kế toán tự động chạy vào các sổ liên quan như sổ Nhật ký chung( Biểu số24 ) rồi vào sổ cái TK 642(Biểu số 13 ) Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 69 Lớp : QT1004K
  70. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 11:Biên bản thanh toán tiền thù lao HĐQT và BKS CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO- HẠNH PHÚC ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TIỀN THÙ LAO HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ & BAN KIỂM SOÁT Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên số 03/NQ-ĐHĐCĐ ngày 12-05-2009 I/ Danh sách HĐQT Chức danh Số tiền Truy thu thuế năm 2007&2008 Còn nhận Ký nhận 1.Ông Dỗ Văn Hội Chủ tịch 5.000.000 5.000.000 2. Ông cao Minh Tuấn P. chủ tịch 4.000.000 4.000.000 3. Ông Đinh Văn Cầu Uỷ viên 3.000.000 300.000 2.700.000 4. Ông Mai Xuân Ngoạt Uỷ viên 3.000.000 3.000.000 5. Ông Lã Đức Trọng Uỷ viên 3.000.000 3.000.000 6. Ông Đoàn Văn Minh Uỷ viên 3.000.000 3.000.000 0 7. Ông Vƣơng Ngọc Sơn Uỷ viên 3.000.000 3.000.000 II/Danh sách BKS 1. Ông Tô Hanh Trƣởng ban 2.000.000 2.000.000 2. Ông Đinh Huy Dũng Uỷ viên 1.000.000 1.000.000 3.Bà Trần Thị Kim Lan Uỷ viên 1.000.000 1.000.000 0 Tổng cộng 28.000.000 4.300.000 23.700.000 (Hai mươi ba triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn) LÃNH ĐẠO DUYỆT Hải phòng , ngày 10 tháng 12 năm2009 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 70 Lớp : QT1004K
  71. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 12: Phiếu chi CÔNG TY CP VẬN TẢI BIỂN VINASHIP SÔ 1-HOÀNG VĂN THỤ-HP PHIẾU CHI Số:3394 Ngày 10 tháng 12 năm 2009 Nợ Tk642 Có Tk 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Trần Danh Tuyên Địa chỉ : Phòng đầu tƣ tàu Lý do chi : Thanh toán tiền thù lao HĐQT và ban kiểm soát Số tiền : 23.700.000 (Viết bằng chữ) Hai mƣơi ba triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền Ngày 10 tháng 12 năm 2009 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 71 Lớp : QT1004K
  72. Khoá luận tốt nghiệp BIểu 13:Sổ cái tài khoản 642 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản : 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 12/2009 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Số phát sinh Ngày Số đ/ƣ Nợ Có . . 10/12/2009 PC 3394 Công ty CP vận tải biển Vinaship Thanh toán tiền thù lao 111 23.700.000 HĐQT và ban kiểm soát 10/12/2009 PC 3396 Công ty CP vận tải biển Vinaship Thanh toán tiền học phí 111 6.100.000 . . . 31/12/2009 PKT - Kết chuyển 642=>911 911 7.480.295.044 Cộng phát sinh nợ: 7.480.295.044 Cộng phát sinh có : 7.480.295.044 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 72 Lớp : QT1004K
  73. Khoá luận tốt nghiệp 2.2.2:Nội dung hạch toán thu nhập và chi phí hoạt động khác tại công ty cổ phần vận tải biển Vinaship *Đối với thu nhập khác đƣợc kế toán phản ánh trên tài khoản 711 “ Thu nhập khác”. *Đối với chi phí khác đƣợc kế toán phản ánh trên tài khoản 811 “Chi phí khác” *Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, Báo có và các chứng từ khác có liên quan Quy trình hạch toán Sơ dồ 2.8: trình tự ghi sổ kế toán thu nhập khác, chi phí khác Chứng từ gốc Phần mềm máy tính Nhật ký chung Sổ cái tài khoản 711,811 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 73 Lớp : QT1004K
  74. Khoá luận tốt nghiệp Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Từ các chứng từ gốc nhƣ hóa đơn GTGT , biên ban thanh lý TSCĐ căn cứ vào hóa đơn kế toán viết phiếu thu.Kế toán tiến hành ghi nhận thu nhập khác và chi phí khác. Từ hóa đơn GTGT kế toán tiến hành vào phần mềm kế toán vào phân hệ tài sản cố định. Nhập đầy đủ thông tin phần mềm tự động chạy vào sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản có liên quan Ngày 14/12/2009 công ty có thanh lý 1 ô tô 4 chỗ căn cứ vào biên bản thanh lý (biểu số14), hoá đơn GTGT kế toán tiến hành vào phần mềm kế toán. Vào phân hệ tài sản cố định nhập đầy đủ các thông tin. Phần mềm tự động chạy vào Sổ nhật ký chung (biểu số24 ) rồi vào sổ cái Tk 711(Biểu số16 ), sổ cái Tk 811 (Biểu số17 ) Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 74 Lớp : QT1004K
  75. Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 14. Biên bản thanh lý CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 14 tháng 12 năm 2009 Số : 62 Nợ: 214, 811 Có : 211 Căn cứ vào quyết định số 62 ngày 14tháng 12 năm 2009 của Giám đốc công ty cổ phần vận tảI biển VINASHIP về việc thanh lý TSCĐ. I/ Ban thanh lý TSCĐ gồm: - Ông (bà): Nguyễn Xuân Giang Đại diện: Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP- Trƣởng ban - Ông (bà): Nguyễn Ngọc Hà Đại diện: : Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP - Uỷ viên - Ông (bà): Cao Mai Lan Đại diện: Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP - Uỷ viên II/ Tiến hành thanh lý TSCĐ - Tên TSCĐ: Xe ô tô BMW16H -4808 - Mã TSCĐ: 37 - Nguyên giá TSCĐ: 1 095 555 704đồng - Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 1 015 178 434 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 75 Lớp : QT1004K
  76. Khoá luận tốt nghiệp - Giá trị còn lại của TSCĐ: 80 377 270đồng III/ Kết luận của ban thanh lý . Thanh lý xe ô tô 4 chỗ 16H 4808 Ngày 14 tháng 12 năm 2009 Trƣởng ban thanh lý ( ký, họ tên ) IV/ Kết quả thanh lý TSCĐ - Chi phí thanh lý TSCĐ:8.500.000 đồng - Giá trị thu hồi: 95.000.000 đồng - Đã ghi giảm số TSCĐ ngày 14 tháng 12 năm 2009 Ngày 14tháng 12 năm 2009 Giám đốc Trƣởng ban thanh lý ( ký, họ tên, đóng dấu ) ( Ký, họ tên ) Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 76 Lớp : QT1004K
  77. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 15. Hợp đồng bán xe ô tô Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phuc Hợp đồng bán xe ô tô Số: B36 Căn cứ Bộ luật dân sự nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chúng tôi gồm: BÊN BÁN (Bên A): Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP Địa chỉ:Số 1 Hoàng Văn Thụ- HP. Số tài khoản ngân hàng: 003.1.00.006883.0 Tại ngân hàng: Vietcombank Hải Phòng Do ông: Nguyễn Xuân Giang Chức vụ: Phó tổng giám đốc công ty BÊN MUA (Bên B): Công ty TNHH TM Tuấn Nghị Địa chỉ: 65 Lê Thánh Tông, Ngô Quyền , Hải Phòng Do ông Lƣơng Hữu Nghị Chức vụ: Giám đốc làm đại diện Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán ô tô, với những điều khoản đã đƣợc 2 bên bàn bạc và thỏa thuận nhƣ sau: 1. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý bán cho Bên B 01 chiếc xe ô tô. Thông số xe nhƣ sau: Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 77 Lớp : QT1004K
  78. Khoá luận tốt nghiệp Nhãn hiệuBMW Màu sơn: Đen Số máy: 342140 Số khung: 2004673588 Biển số: 16H -4808 Loại xe: Xe con Số chỗ ngồi: 5 Theo đăng ký xe ô tô số 0005393 do công an TP. Tên chủ xe: Công ty cổ phần vận tảI biển VINASHIP Giá mua bán xe ô tô 2 bên tự thỏa thuận là 180.000.000 đồng Giá trên đã bao gồm thuế GTGT. Bên A xuất hóa đơn GTGT. Thủ tục sang tên đổi chủ, lệ phí trƣớc bạ do bên B chịu. 2. Bên A cam kết: Khi đem bán chiếc xe trên, Bên A không cầm cố, không hứa bán, không đem cho, không chuyển nhƣợng hoặc có bất kỳ thỏa thuận nào khác vè việc mua bán chiếc xe này, đồng thời đã thông báo cho bên B biết về tình trạng kỹ thuật của chiếc xe trên. Nếu sai bên A xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hậu quả trƣớc pháp luật, kể cả việc thỏa thuận giá mua bán. 3. Bên B cam kết: Đẽ xem xét, biết rõ tình trạng kỹ thuật của xe, hoàn toàn đồng ý mua chiếc xe trên nhƣ hiện trạng và đã nhận đủ bản chính giấy tờ đăng ký xe ô tô, các giấy tờ kèm theo xe cùng chiếc xe. Đồng thời bên B cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về việc đăng ký sang tên theo quy định. 4. Thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A bằng chuyển khoản. Hải Phòng, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Bên bán Bên mua ( ký, họ tên, đóng dấu ) ( ký, họ tên, đóng dấu ) Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 78 Lớp : QT1004K
  79. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 16: Sổ cái tài khoản 711 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản : 711- Thu nhập khác Tháng 12/2009 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có . . 6/12/2009 HĐ 33598 CT TNHH In Bắc Nam Thanh lý máy hàn điện 111 11.229.223 14/12/2009 HĐ 40125 CT TNHH TM Tuấn Nghị Thanh lý ôtô 4 chỗ 112 95.000.000 31/12/2009 PKT TTCT73 CT Bảo hiểm dầu khí khu Xử lý công nợ CT BH dầu khí 3311 100.000 vực Duyên Hải khu vực Duyên Hải . . . 31/12/2009 PKT - Kết chuyển711 =>911 911 12.960.618.758 Cộng phát sinh nợ: 12.960.618.758 Cộng phát sinh có : 12.960.618.758 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 79 Lớp : QT1004K
  80. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 17: Sổ cái tài khoản 811 :Sổ cái t TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM SỔ CÁI TÀI KHOẢN CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP Tài khoản : 811- Chi phí khác Tháng 12/2009 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Số phát sinh Ngày Số đ/ƣ Nợ Có . . - 111 14/12/2009 PKT TL4/12 CT TNHH TM Tuấn Thanh lý ôtô 4 chỗ 112 80.377.270 Nghị 14/12/2009 PKT TL6/12 CT TNHH TM Tuấn Chi phí thanh lý TSCĐ 111 8.500.000 Nghị 31/12/2009 PKT TTCT5/12 United Marine& Xử lý số kH trả thiếu trên số dƣ TK 3121 143.520 Trading 3121 31/12/2009 PC TMXN105 Công ty CP Vận tải Hạch toán c/phí chênh lệch kiểm kê quỹ 111 698 biển Vinaship . . . . 31/12/2009 PKT - Kết chuyển 811 =>911 911 118.077.861 Cộng phát sinh nợ: 118.077.861 Cộng phát sinh có : 118.077.861 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 80 Lớp : QT1004K
  81. Khoá luận tốt nghiệp 2.2.3: Nội dung hạch toán doanh thu chi phí và kết quả hoạt động tài chính tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP 2.2.3.1: Kế toán doanh thu tài chính tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu về tiền lãi , tiền bản quyền ,lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác. Tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHip doanh thu tài chính là các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng. *Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy báo có của ngân hàng - Phiếu kế toán *Tài khoản sử dụng TK 515:Doanh thu hoạt động tài chính TK 5151:Doanh thu hoạt động đầu tƣ TK 5152: Chênh lệch tỷ giá TK 5153: Lãi tiền gửi ngân hàng TK 5154: Lãi cho vay vốn Và các tài khoản có liên quan *Quy trình hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 81 Lớp : QT1004K
  82. Khoá luận tốt nghiệp Sơ dồ 2.9:Trình tự ghi sổ doanh thu hoạt động tài chính Giấy báo có, phiếu thu, uỷ nhiệm chi Phần mềm máy tính Nhật ký chung Sổ cái tài khoản 515 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ giấy báo có của ngân hàng kế toán vào phần mềm kế toán vào phân hệ hệ thống vào phiêu kế toán nhập các thông tin vào máy. Phần mềm kế toán sẽ tự động chạy vào các sổ có liên quan nhƣ sổ nhật ký chung,sổ cái tài khoản 515 Ngày 31/12/2009 Công ty nhận được Giấy báo có của ngân hàng techcombank(biểu số 18) về khoản tiền lãi gửi ngân hàng Từ giấy báo có kế toán tiến hành vào phần mềm kế toán. phần mềm tự động chạy vào sổ nhật ký chung (Biểu số 24 ) và sổ cái các TK515(Biểu số19 ) Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 82 Lớp : QT1004K
  83. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 18: Phiếu báo có NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM TECHCOMBANK H Ả I PH ÒNG MST 0100240900-02 TECHCOMBANK PHIẾU BÁO CÓ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kính gửi : CTCP VẬN TẢI BIỂN VINASHIP Số TK 109.20858585.01.5 Địa chỉ: Số 1- Hoàng Văn Thụ -HP Loại tiền : VNĐ Loại tài khoản :Tiền gửi thanh toán MST : 0100404095011 Số bút toán hạch toán: FT 0834660049HPG Số ID khách hàng : 20858585 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của quý khách theo chi tiết sau Nội dung Số tiền Lãi tiền gửi tại ngân hàng techcombank 213 245 Tổng số tiền lãi 213 245 Viết bằng chữ: hai trăm mƣời ba nghìn hai trăm bốn mƣơi năm đồng Trích yếu : Lãi tiền gửi tại ngân hàng techcombank Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 83 Lớp : QT1004K
  84. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 19: Sổ cái tài khoản 515 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản : 515- Doanh thu hoạt động tài chính Tháng 12/2009 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có . . 31/12/2009 BC LTGUSD/31C Công ty CP vận tải biển Nhập lãi tiền gửi ngân hàng 112 213.245 Vinaship 31/12/2009 PKT23/12 Công ty CP vận tải biển Chênh lệch tỷ giá 111 12.657.563 Vinaship 31/12/2009 PT 247 Công ty CP vận tải biển XNDVVT trả lãi vay quý 4 111 30.000.000 Vinaship . . . 31/12/2009 PKT - Kết chuyển 515 =>911 911 19.080.673.992 Cộng phát sinh nợ: 19.080.673.993 Cộng phát sinh có : 19.080.673.992 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 84 Lớp : QT1004K
  85. Khoá luận tốt nghiệp 2.2.3.2:Kế toán chi phí tài chính Tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP chi phí tài chính bao gồm các khoản trả lãi vay vốn lƣu động,tiền vốn vay huy động, tiền thanh lý hợp đồng vốn vay huy động. *Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi, uỷ nhiệm chi - Phiếu kế toán *Tài khoản sử dụng TK 635:Chi phí hoạt động tài chính TK 6351:Chi phí hoạt động đầu tƣ TK 6352: Chênh lệch tỷ giá TK 6353 : lãi vay vốn TK 6354: Dự phòng giảm giá các khoản đầu tƣ Và các tài khoản khác có liên quan Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 85 Lớp : QT1004K
  86. Khoá luận tốt nghiệp Quy trình hạch toán kế toán chi phí tài chính. Sơ đồ 2.10: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí hoạt động tài chính Uỷ nhiệm chi, PKT Phần mềm máy tính Nhật ký chung Sổ cái tài khoản 635 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 86 Lớp : QT1004K
  87. Khoá luận tốt nghiệp Căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ phiếu chi kế toán tiến hành vào phần mềm kế toán nhập đầy đủ thông tin. phần mềm tự động chạy vào sổ nhật ký chung ,sổ cái tk 635 và các tài khoản liên quan Ngày 31/12/2009 Kế toán thanh toán tiền lãi vay ngân hàng. Từ phiếu chi số 3654 (biểu số 20)kế toán vào phần mềm kế toán. Phần mềm tự động chạy vào sổ nhật ký chung (Biểu số 24 ), sổ cái các tài khoản 635 (Biểu số 21) Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 87 Lớp : QT1004K
  88. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 20:Phiếu chi CÔNG TY CP VẬN TẢI BIỂN VINASHIP SÔ 1-HOÀNG VĂN THỤ-HP PHIẾU CHI Số:3654 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Nợ tk 635 Có tk 111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Ngọc Địa chỉ : Phòng kế toán Lý do chi: Trả tiền lãi vay ngân hàng Số tiền : 8.228.767 (Viết bằng chữ) Tám triệu hai trăm hai mƣơi tám nghìn bảy trăm sáu bảy đồng Kèm theo Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 88 Lớp : QT1004K
  89. Khoá luận tốt nghiệp Bi ểu 21: Sổ cái tài khoản 635 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản : 635- Chi phí tài chính Tháng 12/2009 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có . . 25/12/2009 UNC NH TMCP Hàng Hải HP Thang toán lãi vay mua tàu VNS 112 2.740.864 Diamond - 31/12/2009 PC 3654 NH TMCP Bảo Việt Trả tiền lãi vay 111 8.228.767 . . . 31/12/2009 PKT - Kết chuyển 635 =>911 911 13.267.699.895 Cộng phát sinh nợ: 13.267.699.895 Cộng phát sinh có : 13.267.699.895 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 89 Lớp : QT1004K
  90. Khoá luận tốt nghiệp 2.2.4: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Là tổng chi phí thuế khi xác định kết quả kinh doanh bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại * Chứng từ sử dụng - Các chứng từ kết chuyển * Tài khoản sử dụng Tk 821 Chi phí thuê thu nhạp doanh nghiệp TK 8211:Chi phí thuế thu nhập daonh nghiệp hiện hành Tk 8212:Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Quy trình hạch toán Cuối kỳ kế toán tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển. Phần mềm kế toán tự động kết chuyển và tính ra số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Căn cứ vào các chứng từ kết chuyển sẽ vào sổ nhật ký chung(biểu 24) sổ cái tài khoản 821(biểu 22). Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 90 Lớp : QT1004K
  91. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 22: Sổ cái tài khoản 821 TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản : 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tháng 12/2009 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải Thuế thu nhập doanh nghiệp 3334 5.357.502.816 biển VInaship 31/12/2009 PKT - Kết chuyển 821 =>911110 911110 5.357.502.816 Cộng phát sinh nợ: 5.357.502.816 Cộng phát sinh có : 5.357.502.816 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 91 Lớp : QT1004K
  92. Khoá luận tốt nghiệp 2.2.5:Kế toán kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển Vinaship Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải quan tâm đến hiệu quả và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần vạn tải biển Viaship bao gồm - Kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ - Kết quả hoạt động tài chính - Kết qủa hoạt động khác *Tài khoản sử dụng Tk 911 –Xác định kết quả kinh doanh Và các tài khoản liên quan khác *Quy trình hạch toán Phiếu kế toán Nhật ký chung Sổ cái TK 911 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Định kỳ, kế toán tổng hợp số liệu kế toán kết quả kinh doanh để lập báo cáo kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính. Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 92 Lớp : QT1004K
  93. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 24:Sổ nhật ký chung TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM SỔ NHẬT KÝ CHUNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP Tháng 12/2009 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Tk Số phát sinh Nợ Ngày Số C ó . . 10/12/2009 PC3394 Công ty CP vận tải biển Thanh toán thù lao HĐQT và 642 111 23.700.000 Vinaship BKS 14/12/2009 PKT Tl4/12 Công ty TNHH TM Tuấn Nghị Thanh lý TSCĐ 214 211 1.015.178.434 14/12/2009 - Giá trị còn lại TS 811 211 80.377.270 14/12/2009 HĐ 40125 Công ty TNHH TM Tuấn Nghị Thu nhập khác 112 711 95.000.000 14/12/2009 HĐ 40125 112 333 9.500.000 18/12/2009 HĐ 43802 Bunge London LTD Doanh thu tàu Bình Phƣớc 112 511 1.767.248.400 18/12/2009 PKT TTCT26/12 Bunge London LTD Hoa hồng phí Tàu Bình Phƣớc 641 112 44.181.210 31/12/2009 PKT KC 48/12 Công ty CP vận tải biển Giá vốn tàu Bình Phƣớc 632 154 1.613.248.400 vinaship 31/12/2009 PC 3654 Ngân hàng TM CP bảo Việt Trả tiền lãi vay ngân hàng 635 111 8.228.767 31/12/2009 BC LTGUSD/31C Công ty CP vận tải biển Nhập lãi ngân hàng 112 515 213.245 Vinaship . . Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 93 Lớp : QT1004K
  94. Khoá luận tốt nghiệp 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 186.438.675 Vinaship 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Kết chuyển giá vốn 911 632 170.634.377.105 Vinaship 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Kết chuyển doanh thu hoạt 515 911 19.080.673.992 Vinaship động tài chính 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 13.267.699.895 Vinaship 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 3.873.123.433 Vinaship 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 7.480.295.044 Vinaship 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Kết chuyển thu nhập khác 711 911 12.960.618.758 Vinaship 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Kết chuyển chi phí khác 911 811 118.077.861 Vinaship 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 5.357.502.816 Vinaship 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Kết chuyển lãi 911 424 17.748.891.630 Vinaship Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 94 Lớp : QT1004K
  95. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 23: Sổ cái tài khoản 911 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM Tài khoản : 911 – Xác định kết quả kinh doanh CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP Tháng 12/2009 Chứng từ TK Số phát sinh Khách hàng Diễn giải Ngày Số đ/ƣ Nợ Có 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Vinaship Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 186.438.675.034 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Vinaship Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 19.080.673.992 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Vinaship Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 170.634.377.105 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Vinaship Kết chuyển chi phí tài chính 635 13.267.699.895 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Vinaship Kết chuyển chi phí bán hang 641 3.873.123.433 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Vinaship Kết chuyển chi phí quản lý DN 642 7.480.295.044 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Vinaship Kết chuyển thu nhập khác 711 12.960.618.758 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Vinaship Kết chuyển chi phí khác 811 118.077.861 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Vinaship Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 5.357.502.816 31/12/2009 PKT Công ty CP vận tải biển Vinaship Kết chuyển lãi 421 17.748.891.630 Cộng phát sinh nợ: 218.479.967.784 Cộng phát sinh có : 218.479.967.784 Số dƣ cuối kỳ : 0 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 95 Lớp : QT1004K
  96. Khoá luận tốt nghiệp 2.2.6: Tổng hợp thu chi và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP TK 511 TK632 TK 911 186 438 675 034 170 634 377 105 TK 635 TK 515 13 267 699 895 19 080 673 992 TK 641 3 873 123 433 TK 711 TK 642 12 960 618 758 7 480 295 044 TK 821 5 357 502 816 Quý 4/2009 kết quả kinh doanh của công ty lãi Nợ TK911 : 17 748 891 630 Có TK 421: 17 748 891 630 Sau khi khóa sổ cuối năm tài chính kế toán lập báo cáo kết quả kinh doanh 2009 Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 96 Lớp : QT1004K
  97. Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN VINASHIP 3.1: Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu ,chi phí và xác đinh kết qủa sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP Công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP là doanh nghiệp cổ phần nhà nƣớc , đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh là vận tải biển và dịch vụ môi giới thuyền viên khai thuê hải quan, thuê nhà xƣởng kho bãi,khai thuê hải quan Trong đó vận tả biển là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty.Đây lầ ngành nghề khá phát triển nó phù hợp với vị trị địa lý là thành phố biển lớn của cả nƣớc. 3.1.1:Ƣu điểm - Là một doanh nghiệp nhà nƣớc luôn đạt hiệu quả cao trong lĩnh vực kinh doanh đảm bảo đầy đủ công ăn việc làm cho ngƣời lao động , thu nhập cán bộ công nhân viên ổn định . Đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhf nƣớc đầy đủ . Điều đó khẳng định vai trò và vị thế của công ty trên toàn quốc - Về cơ cấu bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh: công ty đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình . Các phòng ban hoạt động thực sự hiệu quả , cung cấp thong tin kịp thời và nhanh chóng - Về tổ chức bộ máy kế toán của công ty : Cơ cấu của phòng tài chính kế toán gọn nhẹ , chặt chẽmỗi ngƣời phụ trách một mảng riêng , có nhiệm vụ và quyền hạn đối với mỗi phần hành của mình . Cán bộ kế toán có tính độc lập trình độ năng lực chuyên môn cao , có nhiệt tình và long yêu nghề luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao.Nhiều năm liền chƣa để xảy ra sai phạm đáng kể trong kinh tế tài hành chính, hạch toán thống kê. Do vậy mà bộ máy của công ty luôn ổn định và đảm bảo việc theo dõi, báo sổ hàng tháng của công ty luôn đúng hạn. Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 97 Lớp : QT1004K
  98. Khoá luận tốt nghiệp Giám sát và quản lý các chi phí phát sinh theo đúng pháp luật và quy định của công ty. Điều này giúp cho công tác quản lý của công ty nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng củng cố và lớn mạnh.Môt yếu tố khác không kém phần qua trọng là trang thiết bị phục vụ cho sản xuất , văn phòng và kế toán khá đầy đủ và hiện đại .Mỗi một nhân viên kế toán đều đƣợc trang bị máy vi tính có nối mạng để dễ chia sẻ và tổng hợp số liệu. - Về hạch toán kế toán nói chung:Nhìn chung công ty thực hiện đầy đủ và chính xác chế độ kế toán cũng nhƣ chuẩn mực ban hành cụ thể Chứng từ kế toán :Kế toán sử dụng hệ thống chứng từ kế toán đúng chế độ kế toán của Bộ tài chính ban hành. Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ phát sinh. Những thong tin về nghiệp vụ kế toán đƣợc ghi đầy đủ , chính xác vào chứng từ tạo điêu fkieenj cho tìm kiếm , kiểm tra , đối chiếu khi cần thiết . trình tự luân chuyển chứng từ đảm bảo cho chứng từ lập ra có cơ sở thực tế , cơ sở pháp lý . Việc lƣu trữ chứng từ tƣơng đối khoa học và đƣợc giám sát chặt chẽ , các kế toán ở phần hành nào thì lƣu trữ chứng từ lien quan đến phần hành đó. Vì vậy đảm bảo tính không chồng chéo và nguyên tắc phân công phân nhiệm rõ ràng Về sổ sách kế toán ; các sổ sách kế toán đƣợc thực hiện rõ ràng lƣu trữ theo đúng chuẩn mực và quy định của nhà nƣớc. Công ty áp dung hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là tránh đƣợc việc ghi chép trùng lập , đảm bảo thông tin kịp thời cho công tác quản lý kinh doanh và tổng hợp số liệu nhanh để lrrn báo cáo tài chính một cách chính xác. Về tài khoản sử dụng : Công ty áp dụng theo đúng chuẩn mực trong báo cáo tài chính doanh nghiệpban hành theo quyết định 15/2006/QĐ –BTC của bộ trƣởng bộ tài chính và các chuẩn mực kế toán ban hành và các thông tƣ hƣớng dẫn sửa đổi bổ sung Sinh viên : Trần Thị Thu Hằng 98 Lớp : QT1004K