Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực - Trần Thị Minh Ngọc

pdf 124 trang huongle 860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực - Trần Thị Minh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực - Trần Thị Minh Ngọc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Minh Ngọc Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Thịnh Văn Vinh HẢI PHÕNG - 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Minh Ngọc Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Thịnh Văn Vinh
  3. HẢI PHÕNG - 2011
  4. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc Mã SV: 110466 Lớp: QT1103K Ngành: Kế toán kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực
  5. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực - Đánh giá được ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực, trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Số liệu về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực năm 2010 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực - Địa chỉ: Số 112 Đường Ngô Quyền - Máy Chai - Ngô Quyền - Hải Phòng
  6. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Thịnh Văn Vinh Học hàm, học vị: PGS.TS Cơ quan công tác: Học Viện Tài Chính Nội dung hướng dẫn: - Định huớng cách nghiên cứu và giả quyết một đề tài tốt nghiệp. - Định hướng cách hệ thống hoá những vẫn đề cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Định hướng cách mô tả và phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực. - Định hướng cách đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ tên: Học hàm học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 11tháng 4 năm 2011 Yêu cầu phải hoàn thiện xong trước ngày 16 tháng 7 năm 2011 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vị ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2011 Hiệu truởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 7
  7. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HUỠNG DẪN 1.Tình hình thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Chăm chỉ thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tiến, mạnh dạn đề xuất các phương hướng, giải pháp để hoàn thiện để tài. - Có thái độ nghiêm túc, khiêm tốn, ham học hỏi trong quá trình viết khoá luận. - Tuân thủ đúng yêu cầu về tiến độ thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài do giảng viên hường dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khoá kuận (so với nội dung yêu cầu đặt ra trong nhiệm vụ ĐTTN trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán, số liệu ) - Về mặt lý luận: tác giả đã hệ thống hoá được những vẫn đề lý luận cơ bản về đối tượng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: tác giả mô tả và phân tích được thực trạng của đối tượng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam - Những giả pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn sản xuất kinh doanh, có giá trị về mặt lý luận và có tính khả thi trong việc kiện toàn công tác kế toán đơn vị thực tập. - Những số liệu minh hoạ trong khoá luận có tính logic trong dòng chạy của số liệu kế toán và có độ tịn cậy cao. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi cả bằng số và chữ): Điểm bằng số: Điểm bằng chữ: Hải Phòng, Ngày tháng năm 2011 Cán bộ hƣớng dẫn ( Họ tên và chữ ký) Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 8
  8. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Những lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.1 Những lý luân về doanh thu 3 1.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của doanh thu 3 1.1.1.2 Phân loại doanh thu 4 1.1.1.3 Vai trò, vị trí của doanh thu trong các doanh nghiệp 5 1.1.1.4 Các yếu tố làm giảm doanh thu 5 1.1.2 Những lý luận về chi phí 6 1.1.2.1 Khái niệm, ý nghĩa, vai trò của chi phí trong doanh nghiệp 6 1.1.2.2 Các loại chi phí và những nhân tố ảnh hưởng tới chi phí 7 1.1.3 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 9 1.1.3.1 Khái niệm, ý nghĩa, mục đích xác định kết quả kinh doanh 9 1.1.3.2 Những yếu tố để xác định kết quả kinh doanh 10 1.1.3.3 Sự cần thiết phải xác định kết quả kinh doanh 11 1.2 Công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 11 1.2.1 Hạch toán kế toán doanh thu 11 1.2.1.1 Nguyên tắc hạch toán doanh thu 11 1.2.1.2 Hạch toán kế toán chi tiết doanh thu đối với các hoạt động 13 1.2.1.3 Hạch toán kế toán tổng hợp doanh thu 16 1.2.2 Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan 23 1.2.2.1 Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan 23 1.2.2.2 Hạch toán kế toán chi tiết giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan 23 1.2.2.3 Hạch toán kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan 26 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 9
  9. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.3 Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 34 1.2.3.1 Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 34 1.2.3.2 Hạch toán kế toán lợi nhuận chưa phân phối 36 1.3 Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 37 1.3.1 Các hình thức kế toán 37 1.3.2 Sổ kế toán sử dụng 38 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC 2.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực 39 2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Công ty 39 2.1.2 Đặc điểm dịch vụ, tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực 41 2.1.3 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty 41 2.1.4 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 44 2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 44 2.1.4.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 44 2.1.4.3 Quy trình hạch toán kế toán 45 2.1.5 Tình hình và kết quả hoạt động SXKD của công ty trong 3 năm gần đây 46 2.2 Thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực 47 2.2.1 Đặc điểm về dịch vụ của công ty 47 2.2.2 Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực 48 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 49 2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 60 2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác 64 2.2.3 Kế toán các loại chi phí tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực 69 2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán 69 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 10
  10. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 74 2.2.3.3 Kế toán chi phí tài chính 79 2.2.3.4 Kế toán chi phí khác 83 2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 88 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC 3.1 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực 97 3.1.1 Nhận xét chung 97 3.1.2 Một số ưu điểm của công ty trong công tác kế toán 98 3.1.3 Một số mặt hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 100 3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực . 101 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện 101 3.2.2 Mục đích và yêu cầu của việc hoàn thiện 102 3.2.3 Nguyên tắc cơ bản của việc hoàn thiện 103 3.2.4 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 103 3.3 Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực 110 3.3.1 Đối với Nhà nước 110 3.3.2 Đối với doanh nghiệp 110 3.3.3 Đối với hiệp hội nghề nghiệp 110 KẾT LUẬN 111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 113 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 11
  11. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: Với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã thành công trong việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, tổ chức thành công hội nghị APEC và hội nghị AFTA. Đây là cơ hội tốt để nước ta quảng bá về hình ảnh đất nước, con người Việt Nam, giúp nền kinh tế đẩy mạnh phát triển theo kịp thời đại. Đồng thời, nó cũng tạo ra những thách thức lớn đối với nền kinh tế còn non kém của nước ta. Mỗi nhà kinh doanh đều phải tự đặt ra câu hỏi: “ Sản xuất gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? ” để đạt mức lợi nhuận tối đa. Chính vì vậy, đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải nhận thức và áp dụng các phương pháp quản lý trên cơ sở những số liệu thực tế đã hạch toán để phân tích kinh tế và toàn cục quá trình SXKD, tìm ra ưu khuyết điểm của những hoạt động kinh tế đã thực hiện và đưa ra biện pháp giải quyết. Từ đó đưa quá trình sản xuất kinh doanh phát triển không ngừng. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, sau thời gian thực tập tại công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực, em đã lựa chọn đề tài khóa luận của mình là: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lưc” 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Một là: Nghiên cứu hệ thống hoá nhằm làm rõ nhận thức chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Hai là: Làm rõ thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực Ba là: Lý luận chung và tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực để đưa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 12
  12. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng quả kinh doanh. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu và hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Lấy lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin, chủ nghĩa duy vật biện chứng làm kim chỉ nam để nghiên cứu. Lấy lý luận soi vào thực tiễn và lấy thực tiễn làm nền tảng để kiểm tra lại lý luận. 5. Nội dung kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của bài khóa luận được kết cấu làm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần vận tải và dịch vụ điện lực. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Vận tải và dịch vụ điện lực. Trong quá trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các cô, các chị phòng kế toán và thầy giáo – PGS. TS. Thịnh Văn Vinh. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn hạn chế cùng với thời gian thực tế còn chưa nhiều nên bài khoá luận của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo để bài khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trần Thị Minh Ngọc Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 13
  13. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ , XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Nững lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Những lý luận về doanh thu. 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của doanh thu.  Khái niệm doanh thu: - Doanh thu: Là tổng hợp giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (Nếu có).  Đặc điểm của doanh thu: Khi bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, doanh thu phát sinh dưới dạng tiền hoặc khoản chấp nhận cho nợ (cho nợ: là sự cam kết của khách hàng sẽ trả tiền hàng hay dịch vụ ở một thời điểm được ấn định trong tương lai). Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 14
  14. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. Doanh thu phải được theo dõi riêng theo từng loại doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng thứ doanh thu như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Phân loại doanh thu • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng hay hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. • Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại và số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hay thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp. • Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc công ty, tổng công ty. • Doanh thu hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. • Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Bao gồm các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. • Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Bao gồm doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư. 1.1.1.3. Vai trò, vị trí của doanh thu trong các doanh nghiệp. Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 15
  15. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Doanh thu là cơ sở để có kết quả kinh doanh, có vai trò hết sức quan trọng không chỉ đối với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nói đến doanh thu, trước hết phải nói đến quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp. Nếu tiêu thụ tốt sẽ góp phần làm tăng doanh thu, tăng tốc độ chu chuyển vốn của doanh nghiệp, làm cho đồng vốn kinh doanh không bị ứ đọng, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Qua quá trình tiêu thụ, doanh nghiệp thu về khoản doanh thu bán hàng. Đó chính là nguồn thu quan trọng, chủ yếu để doanh nghiệp bù đắp chi phí, trang trải cho số vốn đã bỏ ra, có tiền để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ, công nhân viên và làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Đối với các doanh nghiệp, doanh thu bao gồm nhiều loại khác nhau, phát sinh từ các hoạt động khác nhau. Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là bộ phận doanh thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp. Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp làm tăng vốn chủ, có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác, đầu tư vào công ty con. Doanh thu còn là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1.4. Các yếu tố làm giảm doanh thu Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán hàng, thu hồi nhanh vốn kinh doanh, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng, nếu khách hàng mua với khối lượng lớn sẽ được doanh thu chiết khấu, còn nếu hàng kém phẩm chất thì khách hàng có thể chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Tổng số doanh thu bán hàng sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu gọi là doanh thu thuần. Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 16
  16. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua do mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. - Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng (do chủ quan doanh nghiệp). - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người mua từ chối thanh toán và trả lại do người bán vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh giảm doanh thu thuần của hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ. - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu: là khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng, các khoản thuế này tính cho đối tượng tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ; cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó. 1.1.2. Những lý luận về chi phí. 1.1.2.1. Khái niệm, ý nghĩa, vai trò của chi phí trong doanh nghịêp.  Khái niệm chi phí: Chi phí là phí tổn tài nguyên, vật lực gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Chi phí hoạt động được tính vào kết quả kinh doanh, được tài trợ bằng nguồn vốn kinh doanh và được bù đắp bằng thu nhập tạo ra trong kỳ.  Ý nghĩa và vai trò của chi phí trong doanh nghiệp: Chi phí là yếu tố để tạo ra doanh thu, nó được đối trừ với doanh thu để xác định kết quả kinh doanh, do đó cũng như doanh thu nó được trình bày theo tính chất của các hoạt động mà nó được phát sinh ra từ hoạt động đó. Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 17
  17. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Chi phí trong doanh nghiệp được phản ánh là chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ, phản ánh giá trị hàng hoá, vật tư mua vào, trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ bán ra; phản ánh chi phí tài chính; phản ánh chi phí bán hàng và các chi phí quản lý doanh nghiệp của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Chi phí có vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp, là các khoản mà công ty phải chi trả cho các hoạt động tài chính. Nếu biết cách chi tiêu hợp lý sẽ mang lại nhiều lợi ích cho công ty, giúp công ty thu được lợi nhuận cao nhất. 1.1.2.2. Các loại chi phí và những nhân tố ảnh hưởng tới chi phí.  Giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán còn là các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản chi phí của doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm (đối với Doanh nghiệp sản xuất), là giá mua hàng hóa cộng chi phí thu mua hàng hóa (đối với Doanh nghiệp thương mại).  Chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng - Chi phí vật liệu phuc vụ bán hàng - Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển. Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 18
  18. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo. - Chi phí hoa hồng đại lý - Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác  Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm các chi phí như: - Chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công , các khoản phụ cấp, ) - BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp - Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp - Tiền thuê đất, thuế môn bài, phí, lệ phí - Các khoản lập dự phòng phải thu khó đòi - Dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ, ) - Chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng, ).  Chi phí hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, ; khoản nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,  Chi phí khác Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 19
  19. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng doanh thông thường, bao gồm: - Giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý, nhượng bán - Chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản cố định - Chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định - Chi cho tài trợ, viện trợ, biếu tặng - Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản xử lý ghi vào chi phí khác 1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3.1. Khái niệm, ý nghĩa, mục đích xác định kết quả kinh doanh.  Khái niệm, mục đích xác định kết quả kinh doanh: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Lợi nhuận khác: Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Mục đích của việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là để đánh giá về kết quả kinh doanh có thể là lãi hoặc lỗ, về hiệu quả quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Từ kết quả đó sẽ được phân phối, sử dụng theo những mục đích nhất định theo quy định của cơ chế tài chính như: Làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước, chia Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 20
  20. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng lãi cho các bên liên doanh, chia cổ tức cho các cổ đông, để lại cho doanh nghiệp để hình thành các quỹ và bổ sung nguồn vốn.  Ý nghĩa và vai trò của việc xác định kết quả kinh doanh: Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung, trong việc xác định doanh thu và chi phí trong kỳ của doanh nghiệp nói riêng. Xác định đúng kết quả giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của mình, biết được xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp đưa ra các chiến lược sản xuất kinh doanh cụ thể trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Mặt khác, việc xác định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối kết quả kinh doanh cho từng bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó đòi hỏi kế toán trong doanh nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình. Kế toán doanh thu, chi phí luôn gắn liền với việc xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh ngoài việc là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của quá trình kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước mà còn là số liệu cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, ngân hàng và các đối tượng liên quan xem xét có nên đầu tư nữa hay không. Do vậy, với bất kỳ một doanh nghiệp nào, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn luôn đóng vai trò quan trọng, nó có tính chất sống còn đối với các doanh nghiệp. 1.1.3.2. Những yếu tố để xác định kết quả kinh doanh. Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Kết quả kinh doanh được tập hợp từ các doanh thu và các chi phí, bao gồm: - Các loại doanh thu: Doanh thu hoạt động sản xuất chính, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động khác. - Các chi phí: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác. Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 21
  21. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Cuối kỳ kế toán, các doanh thu và chi phí trên được tập hợp lại và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh = Tổng doanh thu - Tổng chi phí 1.1.3.3. Sự cần thiết phải xác định kết quả kinh doanh. Cùng với việc hạch toán doanh thu, chi phí thì xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện tốt nhất để cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất, đồng thời cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cho các bên liên quan. Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của một kỳ kế toán. Nó cho ta biết được trong kỳ kế toán đó công ty được lãi hay lỗ. Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh phải chính xác, đúng đắn và đầy đủ. 1.2. Công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. 1.2.1. Hạch toán kế toán doanh thu. 1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán doanh thu. Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các chuẩn mực kế toán khác có liên quan. Khi ghi nhận một khoản doanh thu phải tuân thủ nguyên tắc ghi nhận một khoản chi phí tương đương có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện: - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 22
  22. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Đối với các giao dịch về cung cấp dịch vụ, chuẩn mực cũng quy định: Doanh thu được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu. Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các nghiệp vụ giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động SXKD. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào Tài khoản 911 1.2.1.2. Hạch toán kế toán chi tiết doanh thu đối với các hoạt động.  Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 23
  23. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động .  Chứng từ kế toán sử dụng: - Hoá đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hoá đơn thông thường- Mẫu số 02 GTKT- 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT- 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 14- BH) - Thẻ quầy hàng (Mẫu số 15- BH) - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ) - Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 07A/GTGT) - Chứng từ kế toán khác có liên quan như: Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ  Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ.  Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà người bán đã thanh toán hoặc sẽ thanh toán cho người mua vì lý do người mua hàng với khối lượng lớn đã được thoả thuận trước trong hợp đồng hoặc trong cam kết mua bán. Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 24
  24. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng + Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản trong hợp đồng như hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. + Tài khoản 532- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. + Thuế xuất khẩu: Là loại thuế đánh vào doanh thu của tất cả các hàng hoá, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. + Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế đánh vào doanh thu của doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế tiêu dùng vì không phục vụ thiết thực cho đời sống xã hội. + Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp của hàng đã tiêu thụ: Là số thuế mà doanh nghiệp phải nộp tính trên doanh thu của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ theo mức thuế suất đã quy định, doanh nghiệp đã hạch toán toàn bộ vào doanh thu.  Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.  Nội dung: bao gồm: - Thu tiền lãi cho vay ngắn hạn, dài hạn - Lãi từ bán chứng khoán, cổ tức được chia - Lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết - Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái - Thu từ chiết khấu thanh toán được hưởng - Thu từ lãi bán hàng trả góp  Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc thanh toán, séc chuyển khoản, giấy báo có ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng - Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ (S33-DN) Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 25
  25. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết thanh toán với người mua Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ.  Kế toán doanh thu hoạt động khác.  Thu nhập khác: Là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên. Nội dung của thu nhập khác được quy định tại Chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; - Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra.  Các chứng từ, sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua; - Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng; - Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại; - Sổ nhật ký thu tiền Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 26
  26. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng  Tài khoản sử dụng: Tất cả các khoản thu nhập khác nêu trên, phát sinh trong kỳ được hạch toán vào TK 711. Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.1.3. Hạch toán kế toán tổng hợp doanh thu.  Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:  Trƣờng hợp bán ra ngoài doanh nghiệp: Tài khoản sử dụng: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.  Trƣờng hợp tiêu thụ trong nội bộ: Tài khoản sử dụng: TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá - TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Sơ đồ 1.1) Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 27
  27. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 333 511, 512 111, 112, 131 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp NSNN, Doanh Đơn vị áp dụng pp trực tiếp Thuế GTGT phải nộp (Đơn vị áp dụng PP trực tiếp) thu bán (Tỏng giá thanh toán) hàng và cung cấp 521, 531, 532 dịch vụ Đơn vị áp dụng PP khấu trừ phát Cuối kỳ, K/C chiết khấu thương mại, sinh (Giá chưa có thuế GTGT) Doanh thu hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 911 333 (33311) Cuối kỳ, K/C Doanh thu thuần Thuế GTGT đầu ra Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Chiết khấu - Doanh thu hàng – Doanh thu hàng - Thuế XK, TTĐB phải nộp Và CC dịch vụ thương mại bán bị trả lại giảm giá NSNN, thuế GTGT phải nộp (theo pp trực tiếp) Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 28
  28. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng thông qua đại lý (Theo phƣơng thức bán đúng giá hoa hồng) TK155,156 TK157 TK632 Khi xuất kho thành phẩm, Khi thành phẩm, hàng hoá hàng hoá giao đại lý giao đại lý được bán (phương pháp KKTX) TK511 TK111,112,131 TK641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK333(3331) TK133 Thuế GTGT Thuế GTGT hoa hồng Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp) TK511 TK131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu khách hàng TK333(3331) TK 111,112 Thuế GTGT đầu ra Số tiền đã thu của khách hàng TK515 TK338(3387) Định kỳ k/c doanh thu Lãi trả góp Là tiền phải thu địnhkỳ trả chậm phải thu của khách hàng Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 29
  29. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.4: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI (Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ) 111, 112, 131 333 (33311) Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Số tiền chiết khấu thương mại cho người mua 521 511 Doanh thu không Cuối kỳ, K/C chiết khấu có thuế GTGT thương mại sang TK doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.5: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 111, 112, 131 531 511, 512 Doanh thu hàng bán bị trả lại (có cả thuế GTGT )của đơn vị Cuối kỳ, K/C doanh thu của áp dụng PP trực tiếp hàng bán bị trả lại PS trong kỳ Hàng bán bị Doanh thu hàng trả lại (đơn vị bán bị trả lại áp dụng PP (không có thuế khấu trừ) GTGT) 333 (33311) Thuế GTGT 111, 112 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 30
  30. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.6: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 111, 112, 131 532 511, 512 Doanh thu do giảm giá hàng bán có cả thuế GTGT của đơn vị Cuối kỳ, K/C tổng số giảm giá áp dụng phương pháp trực tiếp hàng bán phát sinh trong kỳ Giảm giá hàng Doanh thu bán (đơn vị áp không có dụng phương pháp thuế GTGT khấu trừ) 333 (33311) Thuế GTGT Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng, sau khi đã phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 31
  31. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng  Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Tài khoản sử dụng: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính. (Sơ đồ 1.5) Sơ đồ 1.7: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 515 111, 112 Lãi chuyển nhượng CK đầu tư ngắn hạn, dài hạn 121, 228 Trị giá vốn 221, 222, 223 Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con 331 Số tiền chiết khấu thanh toán 1112, 1122 1111, 1121 Lãi bán ngoại tệ Số chênh lệch tỷ giá TT bán > tỷ giá trên sổ kế toán 128, 228,221,222,223 152,156,211,627,642 111, 112 Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ bằng ngoại tệ Tỷ giá giao dịch TT > tỷ giá trên sổ kế toán 3387 Định kỳ phân bổ chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái, K/C tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp 413 K/C lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ trả cuối năm trước các khoản mục TT có gốc ngoại tệ của HĐKD Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 32
  32. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng  Kế toán doanh thu hoạt động khác. Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác.(Sơ đồ 1.6) Sơ đồ 1.8: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 333 (3331) 711 111,112,131 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ Theo PP trực tiếp của số 333 (3331) thu nhập khác (Nếu có) 331,338 Các khoản NPT không XĐ được chủ nợ, 911 quyết định xoá ghi vào thu nhập khác Cuối kỳ, K/C các khoản 338,344 thu nhập khác PS trong kỳ Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược, ký quỹ 111,112 - Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ - Thu tiền BH Cty BH được bồi thường - Thu tiền phạt KH do vi phạm hợp đồng - Các khoản tiền thưởng của KH liên quan đến bán hàng không tính trong DT 152,156,211 Được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ 111,112 Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, NK, thuế TTĐB được tính vào thu nhập khác Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 33
  33. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.2. Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan. 1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan: Mỗi doanh nghiệp, mỗi đơn vị kế toán chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho, hoặc phương pháp kê khai thường xuyên, hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ. Khi doanh nghiệp đã lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho nào để áp dụng tại doanh nghiệp, thì phương pháp đó phải được áp dụng nhất quán ít nhất trong một niên độ kế toán. Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ: Cuối kỳ kế toán phải tiến hành kiểm kê để xác định giá trị thành phẩm, hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. Đối với các tài khoản dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ, ngoài việc hạch toán tổng hợp còn phải hạch toán chi tiết theo nơi phát sinh chi phí: Phân xưởng, tổ, đội sản xuất, bộ phận sản xuất, theo sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ, Đối với những chi phí sản xuất, kinh doanh không có khả năng hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí như: Chi phí sản xuất chung, thì phải tập hợp các chi phí này vào tài khoản tập hợp chi phí sau đó tiến hành phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh đã tập hợp cho các đối tượng chịu chi phí theo các tiêu thức phù hợp. 1.2.2.2. Hạch toán kế toán chi tiết giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan.  Giá vốn hàng bán.  Chứng từ sử dụng: Khi phát sinh các nghiệp vụ về bán hàng và thanh toán tiền hàng với người mua phải có các chứng từ phù hợp để phản ánh chính xác, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán, đồng thời là cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán. Tuỳ theo phương thức, hình thức bán hàng, kế toán tiêu thụ sử dụng các chứng từ kế toán sau: - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01- GTKT- 3LL) Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 34
  34. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02- GTGT) - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02- VT) - Hoá đơn bán hàng giao thẳng, Báo cáo bán hàng - Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ - Bảng thanh toán hàng đại lý - Các chứng từ kế toán khác có liên quan. Các chứng từ phải đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ thì mới được phép ghi sổ.  Tài khoản sử dụng: Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh, kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.  Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm hàng hoá, dịch vụ như: Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, bảo quản, đóng gói, vận chuyển ; khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng ; chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như quảng cáo, giao dịch, giao hàng, hoa hồng bán hàng Về nguyên tắc: Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành toàn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ.  Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp như: Tiền lương và các chi phí tính theo lương của ban giám đốc và nhân viên Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 35
  35. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu đồ dùng cho văn phòng, ; khấu hao TSCĐ, các khoản thuế, phí, lệ phí . Về nguyên tắc: Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cũng được tính vào giá thành toàn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ. - Chứng từ sử dụng: Phiếu chi (Mẫu số 02- TT) Bảng phân bổ lương và BHXH (Mẫu số 11- LĐTL) Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ - Tài khoản sử dụng: Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh, kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”, TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.  Chi phí tài chính. Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ.  Chi phí khác. Chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; các khoản chi phí khác.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 36
  36. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. * Sổ sách, chứng từ kế toán sử dụng: • Nhật ký chứng từ số 10 • Sổ Cái TK 811, 821 • Các chứng từ sổ sách khác có liên quan Tài khoản 811 “Chi phí khác” và Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ 1.2.2.3. Hạch toán kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan.  Giá vốn hàng bán. Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán (Sơ đồ 1.9): Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 37
  37. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.9: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) 154 632 155, 156 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hoá đã bán không qua nhập kho bị trả lại nhập kho 157 Thành phẩm SX Khi hàng gửi đi ra gửi bán không bán được XĐ là qua nhập kho tiêu thụ 911 155, 156 Cuối kỳ, K/C giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ TP, hàng hoá xuất kho gửi bán Xuất kho TP, hàng hoá để bán 159 154 Hoàn nhập dự phòng Cuối kỳ, K/C giá thành dịch vụ giảm giá hàng tồn kho hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 38
  38. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.10: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) 155 632 155 Đầu kỳ k/c trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ k/c trị giá vốn tồn kho đầu kỳ của thành phẩm tồn kho cuối kỳ 157 Đầu kỳ k/c trị giá vốn của thành phẩm đã 157 gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ Cuối kỳ k/c trị giá vốn của thành phẩm 611 đã gửi bán nhưng Cuối kỳ xác định và k/c trị giá vốn của hàng chưa xác định là hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ tiêu thụ trong kỳ (Doanh nghiệp thương mại) 911 631 Cuối kỳ k/c giá vốn Cuối kỳ xác định và k/c giá thành của thành hàng bán của phẩm hoàn thành nhập kho; thành phẩm giá thành dịch vụ đã hoàn thành hàng hóa, dịch vụ (Doanh nghiệp SX và kinh doanh dịch vụ)  Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp  Chi phí bán hàng. Tài khoản 641- Chi phí bán hàng. TK này có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 39
  39. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - TK 6415: Chi phí bảo hành - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.  Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK này có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng (Sơ đồ 1.11), chi phí quản lý doanh nghiệp (Sơ đồ 1.12). Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 40
  40. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.11: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 111,112,131 133 641 111, 112 Chi phí vật liệu, dụng cụ Các khoản thu giảm chi 334, 338 Chi phí tiền lương và các khoản trích trên lương 911 214 K/C chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ 142,242,335 352 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước Hoàn nhập dự phòng phải trả 512 về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ 333 (33311) 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào CPBH Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 41
  41. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.12: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 111,112,152 133 642 111,112, Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, dụng cụ 334, 338 Chi phí tiền lương, phụ cấp, tiền ăn 911 ca và các khoản trích theo lương K/C chi phí quản lý 214 doanh nghiệp Chi phí khấu hao TSCĐ 142,242,335 139 Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập số chênh lệch Chi phí trích trước giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước 133 chưa sử dụng hết lớn hơn số Thuế GTGT đầu vào không được phải trích lập năm nay khấu trừ, nếu được tính vào CPQL 336 352 CPQL cấp dưới phải nộp cấp trên theo quy định Hoàn nhập dự phòng phải trả 139 Dự phòng phải thu khó đòi 111,112,141, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 42
  42. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng  Chi phí hoạt động tài chính. Tài khoản 635- Chi phí hoạt động tài chính. Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính (Sơ đồ 1.13): Sơ đồ 1.13: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 111,112,242,335 635 129, 229 Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số chênh lệch mua hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tư 129, 229 Dự phòng giảm giá đầu tư 121,221,222,223,228 Lỗ về các khoản đầu tư 111,112 911 Tiền thu về Chi phí hoạt K/C chi phí tài chính cuối kỳ bán các khoản động liên doanh đầu tư liên kết 111(1112),112(1122) Bán ngoại tệ (Giá ghi sổ) (Lỗ về bán ngoại tệ) 413 K/C lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 43
  43. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng  Chi phí hoạt động khác. Tài khoản sử dụng: TK 811, TK 821 Sơ đồ kế toán: Chi phí khác (Sơ đồ 1.14), Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Sơ đồ 1.15) Sơ đồ 1.14: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 214 811 911 Giá trị Cuối kỳ, K/C chi phí 211, 213 hao mòn khác PS trong kỳ Nguyên Giảm TSCĐ dùng cho Giá trị giá hoạt động SXKD khi còn lại thanh lý, nhượng bán 111,112,331, Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ 133 Thuế GTGT (nếu có) 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế 111, 112, Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật 111,112,141, Các khoản chi phí khác PS như chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong KD (bão lụt, hoả hoạn, cháy nổ ), CP thu hồi nợ Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 44
  44. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.15: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 111, 112 333 (3334) 821 Khi nộp thuế TNDN Thuế TNDN tạm phải nộp vào NSNN theo kế hoạch hàng quý Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp xác định cuối năm lớn hơn số tạm nộp hàng quý trong năm Chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm lớn hơn số thuế TNDN thực tế phải nộp và số thuế TNDN được miễn giảm 1.2.3. Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.2.3.1. Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh  Nguyên tắc hạch toán xác định kết quả kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh phải được phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hoá, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập khác được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.  Hạch toán kế toán chi tiết xác định kết quả kinh doanh. Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất- kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 45
  45. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.  Sổ sách ghi chép: - Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (S36- DN) - Sổ chi tiết các tài khoản - Nhật ký chứng từ số 8 - Sổ Cái TK 632, 641, 642, 511,515, 711, 811, 821, 911, 421  Kết cấu và nội dung phản ánh: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.  Hạch toán kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh - Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh (Sơ đồ 1.16) Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 46
  46. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.16: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 632 911 511, 512 Cuối kỳ, K/C giá vốn hàng bán Cuối kỳ, K/C doanh thu thuần hoạt động SXKD 641, 642 515 Cuối kỳ, K/C chi phí bán hàng, Cuối kỳ, K/C doanh thu Chi phí QLDN hoạt động tài chính 635 711 Cuối kỳ, K/C Chi phí HĐTC Cuối kỳ, K/C thu nhập khác 811 Cuối kỳ, K/C chi phí khác 821 Cuối kỳ, K/C thuế TNDN 821 (SPS Nợ 821 SPS Có 821) 421 421 Cuối kỳ, K/C lỗ Cuối kỳ, K/C lãi 1.2.3.2. Hạch toán kế toán lợi nhuận chưa phân phối  Hạch toán kế toán chi tiết lợi nhuận chưa phân phối Kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh được phản ánh là lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh. ● Sổ sách, chứng từ kế toán sử dụng: - Nhật ký chứng từ số 10 - Sổ cái TK 421 Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối có số dư Nợ hoặc số dư Có  Hạch toán kế toán tổng hợp lợi nhuận chưa phân phối Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 47
  47. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng TK sử dụng: TK 421, Tài khoản này có 2 Tài khoản cấp 2: - TK 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước - TK 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay. Sơ đồ kế toán tổng hợp lợi nhuận chưa phân phối (Sơ đồ 1.17) Sơ đồ 1.17: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN LỢI NHUẬN CHƢA PHÂN PHỐI 111, 112,338 421 136 Chia lãi cho các bên liên doanh Lãi phải thu ở đơn vị cấp dưới và cho cổ đông, nhà đầu tư lỗ được cấp trên bù cấp 336 Cấp bù lỗ cho cấp dưới và phải nộp lãi cho cấp trên 911 411,414,415,418,431 Kết chuyển lãi Trích lập các quỹ, bổ sung vốn Kết chuyển lỗ 1.3: Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.3.1 Các hình thức kế toán: Căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ chuyên nghiệp của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thu theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán. Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 48
  48. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Hình thức kế toán Nhật ký chung; Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái; Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ; Hình thức kế toán trên máy vi tính. 1.3.2 Sổ kế toán sử dụng: Hình thức kế toán Nhật ký chung:  Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;  Sổ Cái;  Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái:  Nhật ký – Sổ cái;  Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:  Chứng từ ghi sổ;  Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ;  Sổ Cái;  Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ  Nhật ký chứng từ ;  Bảng kê ;  Sổ cái ;  Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 49
  49. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC 2.1: Khái quát chung về công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực  Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC  Tên giao dịch: Power Transport and Service Joint stock Company  Tên viết tắt: POTRACO  Địa chỉ: Số 112 Ngô Quyền, P. Máy Chai, Q. Ngô Quyền, Hải Phòng  Điện thoại: (84 - 31) 3836 629  Fax: (84 - 31) 3765 696  E - mail: dienluc@potraco.com.vn  Website: www.potraco.com.vn  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203000800 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 30 tháng 04 năm 2004, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 19 tháng 12 năm 2008.  Vốn điều lệ: 47.000.000.000 đồng (Bốn mươi bảy tỷ đồng). 2.1.1 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực ngày nay, tiền thân là Ban giao nhận Hải Phòng trực thuộc Cục điện lực - Bộ Công nghiệp nặng được thành lập từ những năm 1970. Nhiệm vụ của Ban giao nhận Hải phòng là tiếp nhận vận chuyển hàng hoá nhập khẩu của Liên Xô và các nước XHCN viện trợ cho Việt Nam xây dựng và sửa chữa các nhà máy điện lực như: Nhà máy điện Vinh, nhà máy điện Cửa Cấm - Hải Phòng, nhà máy điện Yên Phụ- Hà Nội, nhà máy điện Uông Bí Sau khi miền Nam được hoàn toàn giải phóng, đất nước được thống nhất với chủ Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 50
  50. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng trương điện đi trước một bước, ngành điện Việt Nam phát triển mạnh mẽ nên Ban giao nhận được Cục điện lực quyết định và nâng cấp thành Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển điện và than - trụ sở đặt tại số 4 Cù Chính Lan, Hải Phòng. Thực hiện chủ trương công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trước sự lớn mạnh của ngành Công nghiệp Việt Nam, Bộ điện và than được tách ra thành 02 bộ gồm Bộ điện lực và Bộ mỏ & than. Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển điện và than cũng được tách ra thành lập 02 xí nghiệp mới : Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển than trực thuộc Công ty than Hòn Gai- Bộ mỏ & than và Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển điện lực trực thuộc Công ty vật tư- Bộ điện lực( tại quyết định số 51ĐL/TCCB-LĐ ngày 26/8/1981 của Bộ trưởng bộ điện lực). Kể từ đó Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển lấy ngày thành lập là ngày truyền thống 26/8/1981. Đến năm 1987 Công ty vật tư giải thể, Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển được nhập về công ty điện lực I tại QĐ số 18/ĐL-TCCB ngày 17/01/1987 của Bộ trưởng Bộ Điện lực. Với chủ trương của Đảng và Chính phủ các doanh nghiệp Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc gia, tại NĐ 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng nay là Chính phủ, Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển được thành lập lại tại QĐ số 506NL/TCCB- LĐ ngày 30/6/1993 của Bộ trưởng Bộ năng lượng (Bộ điện lực được đổi tên thành Bộ năng lượng). Trong công cuộc đổi mới của đất nước, chủ trương của Đảng là áp dụng nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển đã được cổ phần hoá tại QĐ số 250/2003/QĐ-BCN ngày 31/12/2003 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp và được đổi tên thành Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực (viết tắt là POTRACO). Công ty đã thông qua điều lệ và phương án SXKD tại Đại hội đồng cổ đông lần đầu ngày 30/3/2004, vốn điều lệ của Công ty là: 13,9 tỷ đồng. Ngày 20 tháng 6 năm 2007, Đại hội đồng cổ đông thường niên thông qua phương án tăng vốn điều lệ từ 13,9 tỷ đồng lên 47 tỷ đồng, theo phương án phát hành cổ phiếu riêng lẻ và nhà đầu tư chiến lược là Công ty cổ phần đại lý liên hiệp Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 51
  51. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng vận chuyển (GEMADEPT) để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh và mở rộng ngành nghề. POTRACO đã đăng ký với UBCKNN và trở thành công ty đại chúng ngày 25/06/2007. Tháng 04/2010, Công ty tiến hành nộp hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 2.1.2: Đặc điểm dịch vụ, tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ Điện lực - Dịch vụ kho bãi, tiếp nhận hàng hóa nhập tại các ga, cảng trong nước. - Vân tải đường thủy, đường bộ, vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường siêu trọng - Gia công cơ khí các thiết bị điện, các thiết bị dân dụng và công nghiệp - Kinh doanh vật tư, thiết bị điện dân dụng và công nghiệp, - Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan - Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, xây lắp lưới điện đến cấp điện áp 110KV. - Bán ô tô và xe có động cơ khác. - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng - Dịch vụ khai thuê hải quan. 2.1.3.: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 52
  52. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH GIÁM ĐỐC CÔNG TY TRỊ XÃ HỘI Phó Giám đốc Công ty Kế toán trƣởng Phòng Kinh Phòng Nhân Phòng Tài Phòng Phòng K ỹ Doanh VT Chính Chính kế Giao nhận thuật xếp thuỷ toán và VT b ộ dỡ KHỐI SẢN XUẤT Đội vận Đội vận Đội xếp Đội xếp Đội thủ tải tải dỡ hàng dỡ hàng tục đƣờng đƣờng nặng I nặng II thông bộ thuỷ quan Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của POTRACO a. Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. ĐHĐCĐ có nhiệm vụ thông qua các báo cáo của HĐQT về tình hình hoạt động kinh doanh; quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư; bổ sung, sửa đổi Điều lệ của Công ty; thông qua các chiến lược phát triển; bầu, bãi nhiệm HĐQT, Ban Kiểm soát; và quyết định bộ máy tổ chức của Công ty và các quyền hạn, nhiệm vụ khác theo quy định của luật pháp và điều lệ. Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 53
  53. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng b. Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị gồm 7 thành viên có nhiệm kỳ 5 năm do ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Công ty giữa 2 kỳ ĐHĐCĐ; có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. c. Ban Kiểm soát Ban Kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 3 thành viên là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty. Ban kiểm soát có nhiệm kỳ làm việc tương đương nhiệm kỳ HĐQT. d. Ban Giám đốc Ban Giám đốc (GĐ) Công ty do HĐQT bổ nhiệm có nhiệm kỳ 5 năm, gồm 3 thành viên: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc. Giám đốc là người đại diện và chịu trách nhiệm cao nhất của Công ty trước pháp luật, trước Hội đồng quản trị, khách hàng, nhà cung cấp về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. e. Phòng Nhân Chính Tham mưu giúp giám đốc Công ty quản lý công tác hành chính, văn thư, lưu trữ trong Công ty, quản trị các lĩnh vực về tổ chức nhân sự , lao động tiền lương, công tác an toàn bảo hộ lao động f. Phòng kinh doanh tổng hợp và vận tải thuỷ Tham mưu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng toàn Công ty, quản lý công tác vận tải thuỷ. g. Phòng Tài chính kế toán Tham mưu, giúp Giám đốc Công ty về công tác quản lý kính tế tài chính , hạch toán kế toán toàn Công ty. h. Phòng Giao nhận và vận tải bộ Tham mưu giúp Giám đốc Công ty quản lý công tác tiếp nhận, bảo quản vật tư nhập khẩu toàn Công ty và điều hành vận tải ôtô. i. Phòng kỹ thuật xếp dỡ Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 54
  54. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Tham mưu giúp Giám đốc trong công tác quản lý và điều hành các công việc xếp dỡ vận chuyển các MBA, các kiện hàng siêu trường, siêu trọng. 2.1.4: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 2.1.4.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trƣởng KT thanh toán KT công nợ KT quyết toán KT tổng hợp công trình Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán * Kế toán trưởng: Là người giúp giám đốc quản lý hoạt động tài chính, cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Kế toán trưởng có nhiệm vụ lựa chọn các hình thức sổ sách phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc và Chủ tịch Hội đồng quản trị về công tác tài chính kế toán của công ty. * Các kế toán viên: Thực hiện mọi công tác kế toán từ việc thu nhận, xử lý chứng từ luận chuyển ghi sổ, tổng hợp, thông báo số liệu kế toán thống kê cho các phòng ban phụ thuộc khác. Mỗi kế toán viên phụ trách một phần hành kế toán riêng, bao gồm Kế toán thanh toán, kế toán công nợ, kế toán quyết toán công trình, kế toán tổng hợp 2.1.4.2: Hình thức kế toán áp dụng tại công ty  Mô hình tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung tức là chỉ có một phòng kế toán duy nhất chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kế toán tại công ty.  Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 55
  55. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng hàng năm.  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VND).  Hiện nay, công ty đang vận dụng hệ thống chứng từ, sổ sách ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20 tháng 3 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.  Hình thức ghi sổ kế toán: “Chứng từ ghi sổ”  Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên  Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ  Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng 2.1.4.3: Quy trình hạch toán kế toán: Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 56
  56. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra Quy trình sơ đồ luân chuyển chứng từ được diễn ra như sau:  Hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan  Cuối tháng, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh  Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính 2.1.5. Tình hình và kết quả hoạt động SXKD của công ty trong 3 năm gần đây Biểu 2.1: Cơ cấu doanh thu năm 2008, 2009 và quý I/2010 Đơn vị tính: đồng Năm 2008 Năm 2009 Quý I/2010 Sản phẩm/Dịch Tỷ Tỷ Tỷ vụ Doanh thu trọng Doanh thu trọng Doanh thu trọng (%) (%) (%) Giao nhận, bảo quản và 3.108.245.987 3,69 4.355.513.976 6,24 501.264.814 9,50 vận tải ôtô Kinh doanh 2.346.747.891 2,78 1.211.415.873 1,74 vận tải thủy Xếp dỡ hàng 15.629.503.789 18,55 15.392.396.604 22,05 2.621.640.763 49,70 nặng Công tác đại 63.198.089.651 74,98 48.859.929.076 69,97 2.151.607.184 40,79 lý, thuê ngoài Tổng Dthuần 84.282.587.318 100 69.819.255.529 100 5.274.512.761 100 Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008,2009 và BCTC quyết toán Q1/201 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 57
  57. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu 2.2 : Cơ cấu lợi nhuận gộp năm 2008,2009 và quý I/2010 Đơn vị tính: đồng Năm 2008 Năm 2009 Quý I/2010 Sản phẩm/Dịch Tỷ Tỷ Tỷ vụ Lợi nhuận gộp trọng Lợi nhuận gộp trọng Lợi nhuận gộp trọng (%) (%) (%) Giao nhận, bảo quản và vận tải ôtô 316,852,494 2,71 412,505,013 4,15 68.480.940 2,69 Kinh doanh vận tải thủy 131,700,794 1,12 100,316,395 1,01 Xếp dỡ hàng nặng 5,595,330,390 47,74 4,786,760,803 48,13 874.170.058 36,70 Công tác đại lý, thuê ngoài 5,675,547,931 48,43 4,645,901,678 46,71 265.977.838 58,64 LN gộp 11.719.431.609 100 9.945.483.889 100 1.208.628.836 100 Tỷ lệ LN gộp/doanh thu 13,9% 14,2% 22,9% Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán 2008,2009 và BCTC quyết toán Q1/2010 Năm 2009, hoạt động kinh doanh của Potraco tuy không có sự tăng trưởng cao, nhưng cũng đã thể hiện sự nỗ lực của toàn thể Công ty. Do ảnh hưởng của khủng hoảng nền kinh tế toàn cầu, các yếu tố đầu vào và đầu ra đều biến động dẫn đến mức doanh thu năm 2009 giảm so với 2008. Tuy vậy, ban lãnh đạo công ty đã lường trước và đặt ra mức kế hoạch khiêm tốn để có thể đạt được. Doanh thu năm 2009 là 69.819.255.529 đồng đạt 101% so với kế hoạch năm 2009. Lợi nhuận gộp năm 2009 là 9.945.483.889. Năm 2010, kinh tế Việt Nam đã bắt đầu hồi phục sau ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008, 2009. Vì vậy, tình hình kinh doanh của Potraco hứa hẹn có nhiều thuận lợi và tăng trưởng tốt. Kết quả kinh doanh của quý I/2010 rất khả quan, với mức lợi nhuận gộp là 22,9%, tăng 61,2% so với lợi nhuận gộp năm 2009. 2.2: Thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực 2.2.1: Đặc điểm về dịch vụ của công ty Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực POTRACO là đơn vị kinh doanh dịch Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 58
  58. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng vụ kho bãi, vận tải đường thủy, đường bộ; vận chuyển, xếp dỡ hàng Siêu trường, siêu trọng.  Dịch vụ kho bãi: Potraco có hệ thống kho bãi hoàn chỉnh với các trang thiết bị báo cháy, phòng cháy chữa cháy đồng bộ, sân bãi bê tông hóa hơn 20.000 m2, đảm bảo yêu cầu lưu kho của các vật tư thiết bị, container và các loại hàng hóa.  Vận tải đường thủy, đường bộ: Potraco có đoàn phương tiện xe vận tải đường bộ có thể huy động vận chuyển 500 tấn /ngày đêm gồm 25 xe vận tải hàng rời, container; 10 xe mooc chuyên dùng tải trọng 25-60 tấn/ chiếc và đoàn sà lan với năng lực vận chuyển 4.500 tấn gồm 18 xà lan chuyên dùng tải trọng 250 tấn/chiếc; 02 sà lan bông tông 600-1000 tấn, cùng với đội ngũ lái xe, thợ máy, thuyền trưởng và thuyền viên có chuyên môn cao và nhiều năm kinh nghiệm. Các công trình tiêu biểu Công ty đã thực hiện: khu công nghiệp Nomora - Sài Đồng, nhà máy sứ Phú Thụy, Honda Mê Linh - Vĩnh Phú, nhà máy xi măng Tuyên Quang, Uông Bí, Lương Sơn, Bút Sơn, Chinfon,  Vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng: Với các trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng, các phương tiện vận chuyển hiện đại: Platfooc tải trọng 150 tấn, moooc trailer trọng tải 612 tấn (18 trục) có thể phục vụ hoàn hảo công tác xếp dỡ hàng siêu trường siêu trọng có kích thước, trọng lượng lớn trong điều kiện địa hình phức tạp. Các dự án nhà máy điện tiêu biểu: Nhà máy nhiệt điện Phả lại 1, Nhà máy Nhiệt Điện Hải Phòng, Nhà máy Nhiệt Điện Quảng Ninh, thuỷ điện Hoà Bình, các công trình cải tạo đường dây và trạm 110KV- 220KV, đường dây 500KV Bắc Nam mạch 1 & mạch 2 của tập đoàn điện lực Việt Nam, 2.2.2: Kế toán doanh thu tại công ty Cổ phần Vận tải và dịch vụ điện lực Trong năm 2010, kế toán doanh thu của công ty chỉ phát sinh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Doanh thu hoạt động tài chính, Thu nhập khác 2.2.2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 59
  59. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng  Tài khoản sử dụng: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước - TK 131: Phải thu của khách hàng - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng  Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, giấy báo Có, lệnh chuyển Có - Và các chứng từ khác có liên quan  Sổ sách sử dụng - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái Tài khoản 511, 333, 111, 112, 131 . - Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra - Sổ chi tiết bán hàng - Các sổ sách có liên quan khác  Quy trình hạch toán Với các hoạt động cung ứng dịch vụ, kế toán căn cứ vào các hợp đồng kinh tế về cung ứng dịch vụ để làm quyết toán công trình và viết hoá đơn GTGT cho khách hàng khi kết thúc hợp đồng. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1: (Màu tím) Liên gốc lưu tại quyển hoá đơn Liên 2: (Màu đỏ) Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị khách hàng. Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 60
  60. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Liên 3: (Màu xanh) Dùng để thanh toán và ghi sổ kế toán. Trên Hoá đơn phải ghi đầy đủ các thông tin sau: - Ngày, tháng, năm phát sinh nghiệp vụ, số Hoá đơn. - Tên đơn vị bán hàng (cung cấp dịch vụ), địa chỉ, số tài khoản, mã số thuế, hình thức thanh toán. - Tên hàng hoá (dịch vụ cung cấp), số lượng, đơn giá, thành tiền, chiết khấu (nếu có), thuế GTGT, tổng tiền thanh toán. Kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT để viết phiếu thu và phản ánh vào sổ kế toán. Kế toán sẽ định khoản như sau: Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán Có TK 511 : Doanh thu bán hàng Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 61
  61. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Hợp đồng cung cấp dịch vụ, hóa đơn GTGT,phiếu thu, . Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511 Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái TK 511 chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra  Ví dụ minh họa Làm thủ tục thông quan, tiếp nhân, bốc xếp vận chuyển vật tư thiết bị của công trình TBA 500kV Quảng Ninh, MR trạm 500kV Thường Tín và DP lưới 500kV cho Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc, theo giá trị hợp đồng cả thuế VAT là 1.551.548.900 Kế toán định khoản cho nghiệp vụ này như sau: Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 62
  62. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Nợ TK 131 : 1.551.548.900 Có TK 511 : 1.410.499.000 Có TK 3331: 141.049.900 Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 511 . Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 63
  63. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc o0o HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: 135 HDDKT/ AMB-POTRACO LÀM THỦ TỤC TIẾP NHẬN, BỐC XẾP, VẬN CHUYỂN VTTB ĐƢA TỪ GA, CẢNG VỀ KHO CỦA BÊN B (POTRACO) TẠI HẢI PHÕNG ĐỂ BẢO QUẢN, KIỂM ĐẾM CẤP PHÁT TẠI KHO Công trình: TBA 500kV Quảng NINH, MR trạm 500kV Thƣờng Tín & DP lƣới 500kV; HĐ nhập khẩu số: 0801/500QN-196 - Căn cứ Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14/06/2005 - Căn cứ Nghị định số 16/2005 NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình - Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, nghi định số 12/2009/NĐ ngày 12/02/2009 và nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật xây dựng - Căn cứ quyết định số 4297/QĐ-AMB ngày 24/12/2010 của ban Quản lý dự án các công trình điện miền Bắc V/v phê duyệt dự toán cho công trình trên Hôm nay, ngày 25 tháng 12 năm 2010, tại Hà Nội, chúng tôi gồm : 1/ ĐẠI DIỆN BÊN A: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN BẮC Đại diện là : Ông Phan Lương Thiện Chức vụ: Trưởng ban Tài khoản số : 21110000005367 Mở tại : Ngân hàng đầu tư &phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hà Nội Địa chỉ : 1111D Đường Hồng Hà- Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 64
  64. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Điện thoại : 04-22103063 Fax: 04-39840824 Mã số thuế : 0102743068001 2/ ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC (POTRACO) Đại diện là : Ông Trần Xuân Tưởng Chức vụ: Giám đốc Tài khoản số : 701270406000326 Mở tại : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương-CN Hải Phòng Địa chỉ : 112 Đường Ngô Quyền - Q. Ngô Quyền - TP Hải Phòng Điện thoại : 031.2213610 Fax: 031.3765696 Mã số thuế : 0100100417-032 Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng kinh tế theo các điều khoản sau đây: Điều I: Khối lƣợng - Giá trị - Thời hạn 1.Khối lượng công việc: Bên A nhất trí giao, Bên B đồng ý nhận: Làm thủ tục thông quan, tiếp nhận, bốc xếp, vận chuyển vật tư thiết bị của công trình TBA 500kV Quảng Ninh, MR trạm 500kV Thường Tín & DP lưới 500kV nhập qua cảng Hải Phòng và sân bay Nội Bài (Theo DĐ nhập khẩu số 0801/500QN-196) đưa về kho POTRACO tại Hải Phòng để bảo quản, kiểm đếm và cấp phát hàng lên phương tiện vận chuyển của bên A tại kho. Tổng trọng lượng hàng nhập là: 1.013, 029 tấn 2.Giá trị hợp đồng Là giá trị dự toán đã được phê duyệt theo Quyết định số 4297/QĐ-AMB ngày 24 tháng 12 năm 2010. Số tiền (cả thuế VAT) là 1.551.548.900 đồng Bằng chữ: Một tỷ năm trăm năm mươi mốt triệu, năm trăm bốn mươi tám ngàn chín trăm đồng 3. Địa điểm giao và nhận hàng - Nơi tiếp nhận hàng: Tại Cảng Hải Phòng và sân bay Nội Bải Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 65
  65. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Nơi bảo quản hàng: Tại kho bãi số 112 đường Ngô Quyền- Hải Phòng - Nơi giao hàng: trên phương tiện vận chuyển của đơn vị xây lắp đến nhận tại kho bãi số 112 đường Ngô Quyền- TP Hải Phòng 4. Thời gian hoàn thành Theo tiến độ hàng nhập về Cảng và theo yêu cầu giao hàng của bên A Điều II: Phương thức và điều kiện thanh toán 2.1: Thanh toán: theo hình thức chuyển khoán 100% 2.2:Hồ sơ thanh toán - Biên bản đối chiếu vật tư đã hoàn thành - Bản quyết toán giá trị thanh toán - Biên bản thanh lý hợp đồng và Hóa đơn tài chính hợp lệ - Các chứng từ thanh toán kèm theo 2.3: Giá trị quyết toán: Là giá trị được duyệt theo quyết định phê duyệt số 4297/QĐ-AMB ngày 24/12/2010 của Ban QLDACCTĐ miền Bắc 2.4: Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự thay đổi giá cước của Nhà Nước thì hai bên áp dụng phù hợp theo quy định hiện hành 2.5: Sau 20 ngày kể từ khi bên A nhận đủ hồ sơ quyết toán thì trả hết tiền cho bên B Điều III: Trách nhiệm của các bên 1.Trách nhiệm bên A: 3.1.1- Đảm bảo đầy đủ thủ tục nhận hàng và chứng từ hàng hóa hợp lệ, ủy quyền cho bên B làm tiếp nhân VTTB tại Cảng Hải Phòng và sân bay Nội Bài 3.1.2- Thông báo cho bên B bằng văn bản trước 3 đến 5 ngày kể từ ngày hàng về đến cảng để bên B chủ động có kế hoạch tiếp nhận hàng. Dự kiến kế hoạch giao hàng và cấp lệnh giao hàng đúng số lượng, trọng lượng cho POTRACO thực hiện theo tiến độ của các đơn vị xây lắp để bên B giao hàng được chính xác Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 66
  66. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 3.1.3- Chịu trách nhiệm thanh toán phạt tiền lưu kho lưu bãi cảng do lỗi của bên A gây ra 3.1.4- Cử cán bộ đủ thẩm quyền có mặt tại cảng và tại kho của POTRACO để giám sát khối lượng và tình trạng hàng hóa trong quá trình tiếp nhận và đưa về kho kiểm đếm, bảo quản, cấp phát 3.1.5- Tổ chức nghiệm thu khối lượng hoàn thành cho bên B 3.1.6- Chịu trách nhiệm phê duyệt dự toán cho dự án 3.1.7- Thanh toán cho bên B theo điều II 3.1.8- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự thay đổi giá cước của Nhà nước thì hai bên áp dụng phù hợp theo quy định hiện hành 3.1.9- Sau 20 ngày kể từ khi bên A nhận đủ hò sơ quyết toán thì trả hết tiền cho bên B 2. Trách nhiệm bên B 3.2.1- Làm đầy đủ các thủ tục, bố trí nhân lực và phương tiện đủ điều kiện để sẵn sàng tiếp nhận, kiểm đếm, bảo quản VTTB tại Cảng, kho cũng như vận chuyển VTTB do bên A giao, chịu trách nhiệm an toàn cho người và thiết bị, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ và an toàn vệ sinh môi trường do đơn vị mình đảm nhiệm 3.2.2- Nhân hàng tại Cảng và sân bay, giao hàng cho bên A tại kho POTRACO (trên phương tiện của đơn vị xây lắp do bên A chỉ định) theo số lượng kiện hàng đã đươc đóng gói kèm theo xác nhận tình trạng bên ngoài của kiện hàng 3.2.3- Đảm bảo tiếp nhận hàng tại cảng và vận chuyển về kho POTRACO bảo quản tuyệt đối an toàn, đúng tiến độ theo điều I của hợp đồng này 3.2.4- Chịu trách nhiệm thanh toán tiền lưu kho bãi quá hạn nếu do lỗi của bên B gây ra 3.2.5- Trường hợp bên B để xảy ra mất mát hư hỏng vật tư thiết bị do lỗi của bên B (Ngoại trừ trường hợp bất khả kháng xảy ra ngoài khả năng kiểm soát của Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 67
  67. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng hai bên) thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường 100% giá trị hàng hóa bị thiệt hại và các chi phí khác có liên quan 3.2.6- Làm đầy đủ mọi thủ tục tổn thất về hàng hóa với các cơ quan giám định và gửi ngay cho Bên A trong thời gian hạn định khiếu nại, đòi bồi thường 3.2.7- Tổ chức bảo vệ, bảo quản VTTB an toàn trong quá trình giao nhận, bốc xếp bảo quản cấp phát tại kho, cảng 3.2.8- Bên B không được chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dưới bất kỳ hình thức nào cho Bên thứ ba mà không có sự thỏa thuân của Bên A 3.2.9- Lập đầy đủ chứng từ và hồ sơ thanh toán theo điều 2.2 và theo quy định hiện hành của Nhà nước Điều V: Điều khoản chung 5.1- Những vi phạm hợp đồng của bất kỳ bên nào do nguyên nhân khách quan nằm ngoài khả năng kiểm soát của hai bên đều được xem là bất khả kháng như mưa bão, lũ lụt. ảnh hưởng khách quan do bên thứ Ba gây nên, thay đổi về các chính sách. Bên gặp bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng 12 giờ kể từ khi gặp bất khả kháng. Nếu quá thời hạn trên mà không thông báo sẽ không được xem là bất khả kháng và được xem là vi phạm hợp đồng 5.2- Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn trở ngại, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc, giải quyết trên tinh thần hợp tác tương trợ để đi đến thống nhất bằng văn bản. Mọi sự thay đổi về nội dung của hợp đồng này đều phải được thỏa thuận bằng văn bản được chấp thuận bởi cả hai bên. Các văn bản này được xem như là một điều khoản bổ sung cho hợp đồng này 5.3- Mọi tranh chấp nếu không đi đến thỏa thuận sẽ được đưa ra tòa kinh tế thành phố Hà Nội phán xử. Quyết định của tòa kinh tế thành phố Hà Nội phán xử là quyết định cuối cùng để bắt buộc hai bên chấp hành, mọi chi phí liên quan đều do bên thua chịu Hợp đồng này được lập thành 06 bản, mỗi bên giữ 03 bản để thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 68
  68. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty CP vận tải và dịch vụ điện lực Mẫu số S02a-DN Sô 112 Ngô Quyền, P.Máy Chai, (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Q. Ngô Quyền TP. Hải Phòng Ngày 20/03/2006 Của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 130 Ngày 25 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Doanh thu thực hiện 131 511 1.410.499.000 công trình cho Ban quản 131 3331 141.049.900 lý dự án các công trình điện miền Bắc Cộng 1.551.548.900 Kèm theo 1 chứng từ gốc Ngày 25 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu phòng kế toán) Biểu 2.3: Chứng từ ghi sổ số 130 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 69
  69. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty CP vận tải và dịch vụ điện lực Mẫu số S02c1-DN Sô 112 Ngô Quyền, P.Máy Chai, (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Q. Ngô Quyền TP. Hải Phòng Ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2010 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu : 511 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày, Diễn giải TK đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng SỐ DƯ ĐẦU THÁNG SỐ PHÁT SINH TRONG THÁNG 14/12 98 14/12 Doanh thu VC kiện 112 1.242.728.189 151T từ Cảng HP- NM Đạm Ninh Bình 25/12 130 25/12 Doanh thu thực hiện 131 1.410.499.000 công trình cho ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc 31/12 146 31/12 K/c doanh thu bán 911 2.653.227.189 hàng và cung cấp dịch vụ CỘNG SỐ PHÁT SINH 2.653.227.189 2.653.227.189 SỐ DƯ CUỐI THÁNG Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu phòng kế toán) Biểu 2.4: Sổ cái TK 511 tháng 12/2010 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 70
  70. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.2.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là từ lãi tiền gửi ngân hàng. Hàng tháng, công ty nhận được Giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi được hưởng làm căn cứ để lập Chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 515, TK 112  Tài khoản sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính TK 112: Tiền gửi ngân hàng  Sổ sách, chứng từ sử dụng - Giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 515  Quy trình hạch toán Giấy báo có của ngân hàng . Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 515 Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái TK 515 chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 71
  71. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra  Ví dụ minh họa Ngày 04/12/2010, Công ty nhận được giấy báo lãi tiền gửi có kỳ hạn ở ngân hàng Sài Gòn Công Thương , số tiền là 71.013.690 Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 112 : 71.013.690 Có TK 515 : 71.013.690 Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 515 NH Sài Gòn Công Thƣơng HOAT DONG TAI KHOAN STT : 15 Trang 1 Ma so thue: Ngay giao dich :2010-12-04 So tai khoan: 701270406000326 Nguyen te: VND Ten tai khoan: Cty CP Van tai va DV dien luc SCT Phat sinh No Phat sinh Co So du Noi dung 7012704- 71.013.690 3.655.142.000 LAI TIEN GUI 20041164 CO KY HAN So du dau : 3.655.142.000 Phat sinh : 0 71.013.690 So du cuoi : 3.726.155.690 Thanh toan vien (Nguồn phòng kế toán) Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 72
  72. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty CP vận tải và dịch vụ điện lực Mẫu số S02a-DN Sô 112 Ngô Quyền, P.Máy Chai, (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Q. Ngô Quyền TP. Hải Phòng Ngày 20/03/2006 Của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 17 Ngày 04 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Lãi tiền gửi có kỳ hạn 112 515 71.013.690 Công ty điện khí Đông 112 131 61.868.182 Phương trả phí lưu kho bãi công trình Hải Phòng II Cộng 132.881.872 Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 04 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu phòng kế toán) Biểu 2.5: Chứng từ ghi sổ số 17 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 73
  73. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty CP vận tải và dịch vụ điện lực Mẫu số S02c1-DN Sô 112 Ngô Quyền, P.Máy Chai, (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Q. Ngô Quyền TP. Hải Phòng Ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2010 Tên tài khoản : Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu : 515 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày, Diễn giải TK đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng SỐ DƯ ĐẦU THÁNG SỐ PHÁT SINH TRONG THÁNG 04/12 17 04/12 Lãi tiền gửi có kỳ 112 71.013.690 hạn 24/12 126 24/12 Nhận lãi tiền gửi 112 924.552 ngân hàng 31/12 146 31/12 Kết chuyển doanh 911 105.390.134 thu hoạt động tài chính CỘNG SỐ PHÁT 105.390.134 105.390.134 SINH SỐ DƯ CUỐI THÁNG Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu phòng kế toán) Biểu 2.6: Trích sổ cái TK 515 tháng 12/2010 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 74
  74. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.2.3: Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là tài khoản dùng để phản ánh khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Nội dung của thu nhập khác tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực bao gồm: + Thu nhập từ nhương bán, thanh lý TSCĐ + Tiền thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ + Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiến, hiện vật, của các tổ chức, cá nhân tặng cho Công ty + Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên  Tài khoản sử dụng - TK 711: Thu nhập khác - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng.  Sổ sách, chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 711 - Các sổ sách liên quan  Quy trình hạch toán Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 75
  75. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Phiếu thu, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ . Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 711 Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái TK 711 chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán các khoản thu nhập khác Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra  Ví dụ minh họa Thu nhập khác từ thanh lý ôtô chuyên dùng vận chuyển nhận được bằng tiền mặt là 11.000.000 đồng Kế toán ghi bút toán định khoản cho nghiệp vụ này: Nợ TK 111: 11.000.000 Có TK 711: 10.000.000 Có TK 3331: 1.000.000 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 76
  76. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty CP vận tải và dịch vụ điện lực Mẫu số: 01-TT Sô 112 Ngô Quyền, P.Máy Chai, (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Q. Ngô Quyền TP. Hải Phòng Ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển số: . Ngày 11 tháng 12 năm 2010 Số: 126 Nợ TK 111 : 11.000.000 Có TK 711 : 10.000.000 Có TK 3331 : 1.000.000 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Linh Địa chỉ: Công ty TNHH Việt Á Lý do nộp: nộp tiền thanh lý TSCĐ Số tiền: 11.000.000 (Viết bằng chữ) : Mười một triệu đồng chẵn Kèm theo : . chứng từ gốc Ngày 11 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập Thủ quỹ (Ký, họ tên, trƣởng (Ký, họ tên) phiếu (Ký, họ tên) đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười một triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Nguồn phòng kế toán) Biểu 2.7: Phiếu thu Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 77
  77. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty CP vận tải và dịch vụ điện lực Mẫu số S02a-DN Sô 112 Ngô Quyền, P.Máy Chai, (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Q. Ngô Quyền TP. Hải Phòng Ngày 20/03/2006 Của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 50 Ngày 11 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Thu nhập khác từ thanh lý 111 711 10.000.000 TSCĐ 111 3331 1.000.000 Rút tiền gửi ngân hàng nhập 111 112 40.000.000 quỹ tiền mặt Cộng 51.000.000 Kèm theo 5 chứng từ gốc Ngày 11 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn phòng kế toán) Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ số 50 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 78
  78. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty CP vận tải và dịch vụ điện lực Mẫu số S02c1-DN Sô 112 Ngô Quyền, P.Máy Chai, (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Q. Ngô Quyền TP. Hải Phòng Ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2010 Tên tài khoản : Thu nhập khác Số hiệu : 711 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày, Diễn giải TK đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng SỐ DƯ ĐẦU THÁNG SỐ PHÁT SINH TRONG THÁNG 11/12 50 11/12 Thu nhập khác từ 111 10.000.000 thanh lý TSCĐ 15/12 69 15/12 Thu tiền điện 111 6.072.119 thoại các phòng ban quý III/2010 30/12 141 30/12 Thu nhập khác từ 131 96.551.200 bán TSCĐ 31/12 146 31/12 Kết chuyển thu 911 112.623.319 nhập khác CỘNG SỐ PHÁT 112.623.319 112.623.319 SINH SỐ DƯ CUỐI THÁNG Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu phòng kế toán) Biểu 2.9: Trích sổ cái TK 711 tháng 12/2010 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 79
  79. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.3 Kế toán các loại chi phí tại công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực Trong năm 2010, Công ty có phát sinh các chi phí là: Giá vốn hàng bán, Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính , chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Đặc thù của Công ty CP Vận tải và dịch vụ điện lực là không có các khoản chi phí bán hàng, do đó kết cấu chi phí tập trung chủ yếu ở giá vốn hàng bán. 2.2.3.1: Kế toán giá vốn hàng bán Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ điện lực hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ vận tải. Giá vốn hàng bán của công ty bao gồm các chi phí phát sinh như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và cước vận tải thuê ngoài. Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, vận tải nên giá vốn của dịch vụ cung cấp là toàn bộ chi phí bỏ ra để hoàn thành dịch vụ đó. Công ty không sử dụng TK 621 và TK 622 để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, mà hạch toán thẳng vào TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Do đặc điểm của công ty là cung cấp dịch vụ nên không có sản phẩm nhập kho, không có tồn đầu kỳ hay cuối kỳ. TK 154 không có số dư đầu kỳ hay cuối kỳ. Toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung được tập hợp vào bên Nợ của TK 154. Sau đó kết chuyển sang TK 632 để xác định giá vốn dịch vụ của hợp đồng này để tính ra kết quả của hoạt động cung cấp dịch vụ.  Tài khoản sử dụng: - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - TK 627: Chi phí sản xuất chung Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 80
  80. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng  Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng kinh tế, hợp đồng vận chuyển - Các chứng từ khác có liên quan - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 154, 632  Quy trình hạch toán Từ các chứng từ và sổ sách kế toán, định kỳ hàng tháng, kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh : Nợ TK 154 Có TK 627 Từ đó kế toán vào sổ cái các TK 154, TK 627. Sau đó kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK 632. Nợ TK 632 Có TK 154  Ví dụ minh họa Chi phí nhiên liệu phục vụ vận chuyển MBA trạm 110KV Lập Thạch được xác định là 4.000.000, kế toán định khoản: Nợ TK 154 : 4.000.000 Nợ TK 133 : 387.500 Có TK 111 : 4.387.500 Kết chuyển chi phí nhiên liệu vào TK 632 để tính trị giá vốn của dịch vụ đã hoàn thành, Kế toán ghi bút toán định khoản cho nghiệp vụ này: Nợ TK 632 : 4.387.500 Có TK 154 : 4.387.500 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 81
  81. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CÔNG TY XĂNG HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số: 01GTKT-3LN-04 DẦU KHU VỰC III Cửa hàng/ trạm Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AA/2008T-KV3 ĐT:0313.850.533, Ngày: 08/11/2010 FAX: 0313.850.333 MST: 0200.120.833 0185180 TK: 003.100.000.1560 Ngân hàng Ngoại Thương HP Người/ Đơn vị mua hàng : Cty CP Vận tải và Chứng từ số: dịch vụ điện lực Mã quản lý: Địa chỉ: 112 Ngô Quyền, Máy Chai, HP Kho xuất Mã số thuế: Tên hàng Mã hàng Số STT ĐVT Đơn giá Thành tiền hóa hóa lượng A B C D 1 2 3=1 x2 Xăng 1 lít 250 15.500 3.875.000 A95 Thuế suất Thuế GTGT: 10% 1. Cộng tiền hàng 3.875.000 2. Tiền thuế GTGT: 387.500 3. LPXD: 500đ/lít 125.000 4. Tổng cộng tiền thanh toán 4.387.500 VNĐ Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu, ba trăm tám mươi bảy nghìn, năm trăm ngàn đồng chẵn Người lập phiếu Người mua hàng Kế toán Thủ trưởng đơn vị (Nguồn phòng kế toán) Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 82
  82. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty CP vận tải và dịch vụ điện lực Mẫu số S02a-DN Sô 112 Ngô Quyền, P.Máy Chai, (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Q. Ngô Quyền TP. Hải Phòng Ngày 20/03/2006 Của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 123 Ngày 22 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển chi phí nhiên 632 154 4.387.500 liệu vào TK 632 Cộng 4.287.500 Kèm theo 2 chứng từ gốc Ngày 22 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu phòng kế toán) Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ số 123 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 83
  83. Khóa luận tốt nghiệp – Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Công ty CP vận tải và dịch vụ điện lực Mẫu số S02c1-DN Sô 112 Ngô Quyền, P.Máy Chai, (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Q. Ngô Quyền TP. Hải Phòng Ngày 20/03/2006 Của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2010 Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu : 632 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày, Diễn giải TK đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng SỐ DƯ ĐẦU THÁNG SỐ PHÁT SINH TRONG THÁNG . 22/12 123 22/12 Kết chuyển chi 154 4.387.500 phí nhiên liệu theo HĐ số 131 . 31/12 144 31/12 Kết chuyển chi 154 1.249.280.800 phí sản xuất kinh doanh dở dang 31/12 147 31/12 Kết chuyển giá 911 2.087.611.170 vốn hàng bán CỘNG SỐ 2.087.611.170 2.087.611.170 PHÁT SINH SỐ DƯ CUỐI THÁNG Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu phòng kế toán) Biểu 2.12: Trích sổ cái TK 632 tháng 12/2010 Sinh viên: Trần Thị Minh Ngọc – Lớp QT1103K Trang 84