Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường

pdf 100 trang huongle 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường

  1. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường LỜI MỞ ĐẦU Phát triển một nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, một nền kinh tế hàng hoá năng động và tăng trƣởng, hoà nhập với nền kinh tế thế giới là mục tiêu và cũng là con đƣờng mà Đảng và Nhà nƣớc ta đã tiến đến. Trong lịch sử phát triển của loài ngƣời, sản xuất chiếm một vai trò cực kỳ quan trọng, nó tạo ra của cải vật chất, cơ sở tồn tại và phát triển của con ngƣời. Và trong nền kinh tế đó tất nhiên cũng không thể hạ thấp vai trò của hoạt động sản xuất. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm mục đích phục vụ tốt hơn cuộc sống con ngƣời. Vì vậy, họ không ngừng đặt câu hỏi làm cách nào để thu đƣợc lợi nhuận và không ngừng nâng cao lợi nhuận cũng nhƣ để đứng vững trong thị trƣờng đầy cạnh tranh. Một trong nhiều biện pháp quan trọng mà các doanh nghiệp quan tâm đến đó là không ngừng tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Đồng thời phải thƣờng xuyên theo dõi tính toán, đo lƣờng và ghi chép lập biểu đồ mọi hoạt động của doanh nghiệp. Để thực hiện điều này, các doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán. Vì đó là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp, có quản lý tốt công tác hạch toán kế toán. Vì đó là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ bộ máy quản lý của công ty em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải đƣợc hoàn thiện, phải có sự quan tâm, nghiên cứu nhằm đƣa ra một phƣơng pháp thống nhất, khoa học trong công tác hạch toán kế toán vì vậy em quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường”. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 1
  2. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Đối tƣợng nghiên cứu đề tài: Chuyên đề tập trung nghiên cứu quá trình hạch toán các nghiệp vụ 1. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá 2. Hạch toán các chi phí liên quan đến tiêu thụ hàng hoá 3. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty Mục đích nghiên cứu: Chuyên đề đƣợc thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu những điểm hợp lý và bất hợp lý trong quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Cổ Phần Việt Cƣờng. Từ đó đƣa ra một số biện pháp hoàn thiện công tác hạch toán trong điều kiện hiện nay của Công ty. Chuyên đề gồm 3 phần sau: Phần 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh Phần 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cƣờng Phần 3: Một số Giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cƣờng Trong quá trình thực tập, em đã đƣợc sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy cô bộ môn kế toán, các cô các chú, các anh chị phòng kế toán và cô giáo – Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Linh. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn hạn chế cùng với thời gian thực tế còn chƣa nhiều nên luận văn của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo để luận văn của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 2
  3. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau. Doanh thu thể hiện số tiền bán hàng (tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ ) thu đƣợc. Còn kết quả kinh doanh thể hiện cái mà doanh nghiệp đã thu đƣợc sau khi trừ đi các chi phí đã bỏ ra. Vậy để tăng đƣợc lợi nhuận thì ngoài việc phải tăng doanh thu, doanh nghiệp còn phải tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ. Và để phản ánh đƣợc đầy đủ doanh thu, xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và kế toán xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng. 1.1.2.Các khái niệm cơ bản. 1.1.2.1.Doanh thu. Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua; (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (3) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 3
  4. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường (4) Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (5) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụđƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: (1) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; (2) Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (3) Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT. (4) Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phƣơng thức bán hàng ; - Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: Theo phƣơng thức này ngƣời mua đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán. Sau khi doanh nghiệp giao hàng, ngƣời mua ký vào chứng từ bán hàng, nếu hội đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu, không kể ngƣời mua đã thanh toán hay mới chỉ chấp nhận thanh toán, số hàng chuyển giao đƣợc xác định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu - Phƣơng thức gửi hàng: Theo phƣơng thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở thoả thuận trên hợp đồng. Khi xuất kho, hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng mới đƣợc coi là tiêu thụ và đƣợc ghi nhận vào doanh thu bán hàng của doanh nghiệp - Phƣơng thức bán thông qua đại lý: Trong trƣờng hợp này khi doanh nghiệp gửi hàng đi cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng gửi bán - Phƣơng thức bán hàng trả góp: Theo phƣơng thức này, khi xuất giao hàng cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán 1 phần tiền hàng, còn lại sẽ trả dần vào các kỳ sau và chịu khoản lãi theo quyết định của hợp đồng. Hàng giao đƣợc xác định là SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 4
  5. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường tiêu thụ, doanh thu bán hàng đƣợc tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền 1 lần, còn khoản lãi do bán trả góp đƣợc hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính. - Phƣơng thức bán hàng trả chậm: Doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng và nhận lấy sự cam kết của khách hàng trong tƣơng lai. Nhƣ vậy doanh thu bán hàng sẽ đƣợc xác định ở kỳ này nhƣng đến kỳ sau mới có tiền nhập quỹ - Phƣơng thức bán hàng đổi hàng: Doanh thu đƣợc ghi nhận trên cơ sở trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng thì nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra. Khi nhận hàng của khách hàng, kế toán phải hạch toán nhập kho và thuế GTGT đầu vào Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc liên quan tới hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng, lãi do cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, lãi từ hoạt động đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia, thu từ cho thuê quyền sở hữu, sử dụng tài sản, cho thuê cơ sở hạ tầng, thu từ hoạt động kinh doanh bất động sản, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng, thu nhập khác có liên quan đến hoạt động tài chính. */ Các nguyên tắc xác định doanh thu Doanh thu chỉ đƣợc ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức đƣợc quy định tại chuẩn mực “Doanh thu và thu nhập khác” -Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính. - Với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 5
  6. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu là giá bán chƣa có thuế GTGT. -Với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bán có thuế GTGT). -Với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB, thuế xuất khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bán bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu) -Doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công. *Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua do mua hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. - Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng (do chủ quan doanh nghiệp). - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ (đã chuyển quyền sở hữu, đã thu tiền hay đƣợc ngƣời chấp nhận trả tiền) nhƣng lại bị ngƣời mua từ chối thanh toán và trả lại do ngƣời bán vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh giảm doanh thu thuần của hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Đƣợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nƣớc không khuyến khích sản xuất và hạn chế tiêu thụ nhƣ rƣợu, bia, thuốc lá SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 6
  7. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường - Thuế xuất khẩu: Đƣợc đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với nƣớc ngoài, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu hoặc uỷ thác xuất khẩu thì phải nộp thuế này. - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là số thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lƣu thông đến ngƣời tiêu dùng và ngƣời tiêu dùng là ngƣời chịu thuế. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu nhƣ: thu từ thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu,Thuế TTĐB,Thuế XNK 1.1.2.2.Chi phí -Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kì kế toán nhất định +/ Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa lao vụ, dịch vụ tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng) hay chi phí sản xuất. Với vật tƣ tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. +/ Chi phí bán hàng Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đƣợc thuận lợi, đạt đƣợc những mục tiêu danh lợi đã đặt ra, doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí để thực hiện công tác tiếp thị, quảng cáo, bao gói, chi phí bảo hành, lƣơng nhân viên bán hàng, khấu hao ở bộ phận bán hàng, chi phí vật liệu, dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài gọi chung là chi phí bán hàng. Nói một cách cụ thể hơn chi phí bán hàng là chi phí lƣu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 7
  8. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường +/ Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ thể cói nội dung, công dụng khác nhau. +/ Chi phí tài chính: là toàn bộ các khoản chi phí và khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, các kho ản dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán +/ Chi phí khác: là các khoản chi phí của hoạt động khác ngoài hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. -Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: +Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có) +Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. +Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. +Bị phạt thuế, truy nộp thuế +Các khoản chi phí khác. +/ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp Thuế TNDN=Thu nhập chịu thuế *thuế suất thuế TNDN Thu nhập chịu thuế =DT tính thuế - Cp hợp lí hợp lệ +TN chịu thuế khác. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm , là căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm tài chính. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 8
  9. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường 1.1.2.3.Xác định kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm giá cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất sản phẩm của xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng và kết quả hoạt động khác. . Kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng đƣợc đƣợc xác định bằng công thức sau: Lãi(lỗ) DTT về Giá Doanh Chi phí CPBH và từ hoạt BH và vốn thu hoạt hoạt QLDN tính = - + - - động cung hàng động tài động tài cho hàng tiêu KD cấp DV bán chính chính thụ trong kỳ Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ. Kết quả hoạt động khác là các kết quả từ hoạt động bất thƣờng khác không tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đƣợc tính bằng chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 9
  10. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Để phục vụ yêu cầu quản trị của doanh nghiệp, kết quả kinh doanh có thể đƣợc phân biệt rõ thành kết quả riêng của từng loại hoạt động nhƣ kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính, kết quả khác. Trong đó kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ còn có thể đƣợc xác định theo từng nhóm, từng loại, từng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ riêng biệt. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ có thể mang giá trị âm hoặc dƣơng( lỗ hoặc lãi). Nếu lỗ sẽ đƣợc xử lý bù đắp theo chế độ quy định của chế độ tài chính. 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Để kế toán thực sự là công cụ sắc bén, đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý tình hình tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh các ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác các khoản doanh thu các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời phải theo dõi thật chi tiết, cụ thể tình hình thanh toán của từng đối tƣợng khách hàng để thu hồi kịp thời vốn kinh doanh. - Phản ánh đầy đủ các chi phí phát sinh nhƣ giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, cũng nhƣ các chi phí khác làm cơ sở xác định kết quả bán hàng. - Ngoài ra kế toán bán hàng còn nhiệm vụ kiểm tra giám sát thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận và làm nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc, cung cấp thông tin cho việc lập các báo cáo tài chính. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 10
  11. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường 1.2.Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1.1.Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hoá đơn thông thƣờng Mẫu số 01 GTKT-3LL, Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số 02 GTTT-3LL) - Phiếu xuất kho (Mẫu số 03 PXK-3LL) - Tờ khai thuế GTGT - Phiếu thu tiền mặt (Mẫu số 01-TT) - Uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, bảng sao kê của ngân hàng - Bảng sao kê của ngân hàng - Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tƣ. - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động Kết cấu của TK 511: Bên nợ: - Các khoản giảm doanh thu bán hàng (Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) - Số thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số thành phẩm đƣợc xác định trong kỳ. - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 11
  12. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Bên có: Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ. Tài khoản 511 không có số dư. Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2 TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu bất động sản đầu tƣ TK5118:Doanh thu khác Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ. Kết cấu của TK512: Bên nợ: - Phản ánh trị giá hàng bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong nội bộ. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá đã bán nội bộ - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK911 – xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán . Tài khoản 512 không có số dư. Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2 TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Phương pháp hạch toán doanh thu được thể hiện qua sơ đồ sau: SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 12
  13. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK333 TK511,512 TK111,112,131,136 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải Đơn vị nộp VAT Doanh thu nộp NSNN, Thuế GTGT phải nộp bán hàng theo phƣơng pháp trực tiếp (Đơn vị áp dụng phƣơng pháp trực tiếp) v à cung (Tổng giá thanh toán) cấp dịch vụ phát sinh TK521,531,532 Đơn vị áp dụng Cuối kỳ kết chuyển CKTM, DT hàng bán bị phƣơng pháp khấu trừ trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ (Giá chƣa thuế GTGT) TK911 TK333(33311) Cuối kỳ k/c DTT Thuế GTGT đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 13
  14. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường 1.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.2.1.Chứng từ sử dụng. -Phiếu nhập kho hàng trả lại 1.2.2.2.Tài khoản sử dụng. Tài khoản 521 - Chiết khấu thƣơng mại. Kết cấu của TK521: Bên nợ: Chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang TK511 để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo. Tk521 không có số dư. TK 521 gồm 3 tài khoản cấp 2: TK5211 – Chiết khấu hàng hoá TK5212 – Chiết khấu thành phẩm TK5213 – Chiết khấu dịch vụ Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại. Kết cấu của TK 531: Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán. Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ của TK511 hoặc TK512 để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dư. Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán. Kết cấu của TK532: Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK511 hoặc TK512 để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo. Tài khoản 532 không có số dư. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 14
  15. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc. Tài khoản này phản ánh các quan hệ của doanh nghiệp với nhà nƣớc về các khoản thuế , phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc trong kỳ kế toán năm. Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ sau. Sơ đồ 2:Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 111,112,131 521,531,532 511,512 Các khoản CKTM, GGHB,HBTL phát sinh (DN tính thuế GTGT Giá bán chƣa theo phƣơng pháp khấu trừ) có thuế GTGT 33311 Thuế gtgt Cuối kì kết chuyển Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh (DN tính thuế gtgt theo phƣơng pháp 3331,3332,3333 trực tiếp) (Tổng giá thanh toán) Xác định thuế GTGT theo pp trực tiếp Thuế ttđb, xk phải nộp SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 15
  16. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường 1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán. Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đƣa đi bán ngay chính là giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm: Trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán Do mỗi doanh nghiệp có đặc điểm riêng, yêu cầu trình độ quản lí, điều kiện trang thiết bị khác nhau mà phƣơng pháp xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho phù hợp. Theo chuẩn mực 02-hàng tồn kho ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001. Việc tính giá thực tế của hàng xuất kho để bán đƣợc tính theo một trong bốn phƣơng pháp sau: * Phƣơng pháp tính theo giá đích danh Đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc từng lô hàng. Phƣơng pháp này căn cứ vào số lƣợng xuất kho thuộc lô hàng nào và đơn giá thực tế của lô hàng đó. * Phƣơng pháp bình quân gia quyền Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho đƣợc căn cứ vào số lƣợng vật tƣ xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá vốn thực tế Số lượng hàng = * Đơn giá bình quân của hàng xuất kho xuất kho Trị giá của hàng tồn kho Giá trị của hàng nhập trong + Đơn giá đầu kỳ kỳ = bình quân Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 16
  17. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường * Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc nhập trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và lấy đơn giá xuất kho bằng đơn giá nhập kho. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở những lần nhập sau cùng. * Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc Áp dụng dựa trên giả định là hàng nào nhập sau thì đƣợc xuất trƣớc, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Theo phƣơng pháp này thì giá trị lô hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của lô hàng những lần nhập đầu tiên. a.Chứng từ kế toán sử dụng. -Phiếu xuất kho -Biên bản bàn giao kiêm phiếu xuất kho -Bảng kê mua hàng. -Các chứng từ thanh toán nhƣ:Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng b.Tài khoản kế toán sử dụng. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Tài khoản này phản ánh trị giá hàng hoá, sản phẩm đã đƣợc gửi hoặc chuyển tới khách hàng nhờ bán đại lý, ký gửi, nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán. Kết cấu của TK632: Bên nợ: - Tập hợp giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ đã đƣợc coi là tiêu thụ trong kỳ. - Các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Bên có: - Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả KD Tài khoản 632 không có số dư SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 17
  18. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Tài khoản 611 – Mua hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa mua vào nhập kho hoặc đƣa vào sử dụng trong kỳ. TK 611 chỉ áp dụng đối với DN kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. TK 611 không có số dƣ và có 2 TK chi tiết cấp 2 TK 6111 – Mua nguyên liệu,vật liệu TK 6112 – Mua hàng hóa Sơ đồ 3.Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX TK 155,156 TK 632 TK 911 Trị giá vốn của K/c giá vốn hàng hàng xuất bán đã tiêu thụ TK 157 TK 1381 TP, HH xuất Giá vốn của K/c giá vốn hàng tiêu kho gửi đi bán hàng gửi bán thụ nội bộ hay nhập kho chờ xử lý TK 154 TK 155,156 Xuất trực tiếp thành phẩm TP,HH đã bán bị để bán không qua nhập kho trả lại nhập kho SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 18
  19. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Sơ đồ 4.Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của Cuối kỳ, K/C trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của TP đã Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá gửi bán chƣa xác định là t.thụ đkỳ vốn của TP đã gửi bán nhƣng chƣa xác định là t.thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của HH đã xuất bán đƣợc xác định là t.thụ (DN TM) TK 631 TK 911 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá giá thành dịch vụ đã hoàn thành Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của TP hoàn thành nhập kho; (DNSX và kinh doanh DV) vốn hàng bán của TP, HH, DV 1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN. 1.2.4.1.Chứng từ sử dụng. - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 – LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 – VT) - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT – 3LL) 1.2.4.2.Tài khoản sử dụng. Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Kết cấu của TK641: Bên nợ: - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 19
  20. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK911 để xác định kết quả KD. Tài khoản 641 không có số dư. Tài khoản 641 đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nhƣ: - TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415: Chi phí bảo hành - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác TK 642 –Chi phí quản lí doanh nghiệp. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, các khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Tài khoản 642 đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp tuỳ theo đặc điểm hạch toán kế toán của từng doanh nghiệp mà sẽ đƣợc phân bổ cho hàng bán ra theo một tỷ lệ nhất định để tập hợp nên giá thành toàn bộ của sản phẩm, thông thƣờng ngƣời ta sử dụng các chỉ tiêu thức phân bổ nhƣ: Phân bổ theo từng doanh số, phân bổ theo chi phí, phân bổ theo tiền lƣơng. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 20
  21. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Sơ đồ5:Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 641,642 TK 133 TK 111,112 TK 111,112,152,153 Các khoản giảm trừ doanh thu Chi phí vật liệu công cụ TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng và các khoản K/c chi phí bán hàng trích trên lƣơng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trƣớc TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 352 không đƣợc khấu trừ Hoàn nhập dự phòng phải trả nếu đƣợc tính vào (Bảo hành sản phẩm, tái chi phí bán hàng cơ cấu doanh nghiệp) Trích lập dự phòng phải trả SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 21
  22. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường 1.2.5.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. 1.2.5.1.Chứng từ sử dụng. - Giấy nộp tiền, Phiếu thu, Phiếu chi. - Giấy báo có, giấy báo nợ, uỷ nhiệm chi. - Bảng sao kê ngân hàng. 1.2.5.2.Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Kết cấu TK515: Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp nếu có - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK911. Bên có: - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh của hoạt động kinh doanh, phát sinh khi bán ngoại tệ, do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản( giai đoạn trƣớc hoạt động). TK515 không có số dư. Kết cấu TK 635.Chi phí tài chính Bên Nợ: Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kì. Bên Có : +Các khoản ghi giảm chi phí tài chính. + Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. TK635 không có số dư. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 22
  23. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Sơ đồ6:Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu tài chính và chi phí tài chính 111,335,242 635 911 515 111,112,138 trả tiền lãi vay Các khoản TN K/c K/c DTTC chia từ HĐLD CPTC 121.222 111,112,138 Lãi các Tiền lãi CK khoản đ tƣ 121,221 111,131 Cphí hđ Giá liên doanh gốc 111,112,131 129,229 Dự phòng TN cho thuê giảm giá đtƣ TSCĐ 333 214 1 Chi phí KH TSCĐ cho thuê hđ SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 23
  24. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường 1.2.6.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. *Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lí nhƣợng bán TSCĐ *Tài khoản sử dụng. Tài Khoản 711 - Thu nhập khác: TK này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Bên Có: + Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ Tài Khoản 811 - Chi phí khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. - Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 24
  25. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Sơ đồ 7:Sơ đồ kế toán tổng hợp thu nhập khác và chi phí khác 711 111,112,138 111,112 811 911 Khi ps các cp K/c TN Các khoản TN khác khác K/c Chi phí 3331 111,112 CP hđ nhƣợng bán TSCĐ 111,112,131 Thu từ nhƣợng bán 211 TSCĐ GTCL TSCĐ 3331 214 Nợ khó đòi 111,112 nay đòi đc 111,112,338 Khoản tiền phạt 3331 do VP HĐ TN từ năm trc bị bỏ sót SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 25
  26. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường 1.2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ sử dụng Căn cứ vào sổ theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán, doanh thu cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả và một số sổ liên quan khác. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK khoản này sử dụng để xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết cấu của TK911: Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các thu nhập khác và các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư. - Tài khoản 421: Lợi nhuận chƣa phân phối - TK này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng và tình hình phƣơng pháp xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 26
  27. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Sơ đồ8.Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 333 511,512 632 911 Thuế TTĐB, K/c giá vốn hàng bán XNK, GTGT tt 635 521,531,532 Các khoản K/c chi phí HĐTC giảm trừ DT 811 K/c Doanh thu thuần K/c chi phí khác 515 641,642 K/c Doanh thu HĐTC K/c CPBH, 711 CPQLDN 8211 K/c thu nhập khác K/c CP thuế 421 TNDN K/c lỗ K/c lãi SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 27
  28. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Chƣơng 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY 2.1. Khái quát về Công ty Cổ Phần Việt Cƣờng. - Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT CƢỜNG - Tên viết tắt :Vc-co - Địa điểm : số 260 Phan ®¨ng L•u - Ph•êng TrÇn Thµnh Ngä – QuËn kiÕn An – thµnh Phè H¶i Phßng - Điện thoại : (031) 3 877434 - Fax : (031) 3 877434 - Vốn điều lệ : 3.000.000.000 (VND) ( Tính đến ngày 01/02/2005) - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0203000472ngày 01 tháng 02 năm 2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hải Phòng 2.1.1 .Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. Công Ty Cổ Phần Việt Cƣờng là đơn vị đƣợc thành lập theo đăng ký kinh doanh số: 02003000472 cña Së kÕ ho¹ch §Çu T• Thµnh Phè H¶i Phßng §¨ng ký lÇn ®Çu ngµy 04 th¸ng 06 n¨m 2003 số vốn điều lệ đăng ký lần đầu là 1.800.000 .000 ®ång . Víi ®iÒu kiÖn ph¸t triÓn vµ thay ®æi thÞ phÇn kinh tÕ phï hîp víi nh÷ng nhu cÇu ph¸t triÓn cña C«ng Ty ®Õn ngµy01 th¸ng 02 n¨m 2005 C«ng Ty tæ chøc l¹i c¬ cÊu gåm cã thªm cæ ®«ng s¸ng lËp vµ gãp vèn vèn ®iÒu lÖ cña C«ng Ty lµ : 3.000.000.000 ®ång cho phï hîp víi nh÷ng chøc n¨ng míi , ngµnh nghÒ Kể từ khi đi vào hoạt động, c«ng ty thay ®æi ®¨ng ký kinh doanh 2 lÇn víi sè vèn lµ: 3.000.000.000 ®ång vµ 04 cæ ®«ng: 1 ¤ng Vò V¨n M¹nh 2 Bµ Bïi ThÞ Duyªn 3 ¤ng Vò v¨n B×nh 4 «ng Vò V¨n Kim SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 28
  29. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 2 NĂM 2008 -2009 Đơn vị: VNĐ So sánh Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch % DT thuần 10,826,104,081 12,825,479,674 1,999,375,593 18.47 Giá vốn hàng bán 8,811,009,623 9,125,148,200 314,138,577 3.57 Lợi nhuận gộp 2,015,094,458 3,700,331,474 1,685,237,016 83.63 LN thuần 1,001,250,230 2,231,456,154 1,230,205,924 122.87 Tổng LN KT trước 900,125,120 1,124,130,100 224,004,980 24.89 thuế CP thuế TNDN 252,035,034 314,756,428 62,721,394 24.89 hiện hành LN sau thuếTNDN 648,090,086 809,373,672 161,283,586 24.89 Qua bảng trên ta thấy doanh thu năm 2009 tăng so với năm 2008 là 161,283,586 tƣơng đƣơng 24,89% điều này cho thấy công ty đã mở rộng sản xuất kinh doanh, công tác bán hàng đƣợc quan tâm nhiều hơn, sản phẩm đã tạo đƣợc uy tín trên thị trƣờng. Doanh thu tăng đồng thời làm cho Lợi nhuận gộp cũng tăng lên 1,685,237,016 tƣơng đƣơng 83,63%. Trong năm 2009 công ty đã đạt tổng lợi nhuận là1.124.130.100 tăng 224.004.980 tƣơng đƣơng với tỷ lệ 24,89%. Đóng góp vào ngân sách Nhà nƣớc 314.756.428 tăng 62.721.394 tƣơng đƣơng 24.89%. Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2008 chỉ đạt 648,090,086 nhƣng năm 2009 lợi nhuận là 809,373,672 tăng 161,283,586 tƣơng đƣơng 24,89%. Chứng tỏ quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2009 là rất lớn Với đặc thù là Công ty cổ phần đƣợc thành lập từ việc cổ phần hóa một bộ phận trong thời kỳ đổi mới, nên công ty cổ phần ViÖt C•êng cã những điều kiện thuận lợi nhất định ngày từ khi bắt đầu đi vào hoạt động. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 29
  30. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Với việc tiên phong trong lĩnh vực cổ phần hóa theo chủ trƣơng chính sách cuả Đảng và Nhà nƣớc, công ty cũng đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi trong hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần làm giảm bớt khó khăn trong những năm đầu mới đi vào hoạt động theo mô hình mới. 2.1.2.Chức năng, nhiệm sản xuất kinh doanh của Công ty. *Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. -Kinh doanh vật liệu xây dựng các loại nhƣ sắt ,thép, đá các loại,tôn và ống các loai. -Mặt hàng chủ yếu của công ty là sắt, thép *Nhiệm vụ của công ty - Không ngừng cải tiến nâng cao chất lƣợng sản phẩm, chất lƣợng dịch vụ nhằm cung cấp đủ nhu cầu cho ngƣời tiêu dùng. - Bảo tòan và phát triển vốn của cổ đông - Kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, tăng tích lũy. - Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời dân - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ ngân sách với nhà nƣớc - Góp phần thúc đẩy nền kinh tế thị trƣờng phát triển. 2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty. Là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, công ty thiết lập cho mình một hệ thống quản lí điều hành kinh doanh gọn nhẹ và hợp lí từ lãnh đạo đến nhân viên. Bộ máy quản lý của công ty gồm những bộ phận sau: Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ). Số thành viên của HĐQT có 04 . Hiện tại HĐQT Công ty có 04 thành viên, với nhiệm kỳ tối đa của mỗi thành viên là 5 năm. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 30
  31. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Ban Giám đốc công ty Ban Giám đốc của Công ty bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc. Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, là ngƣời điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc HĐQT về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Phó Giám đốc thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc phân công hoặc ủy quyền. Giám đốc là ngƣời đại diện theo pháp luật của Công ty. - Phó Giám đốcso sánh Giúp Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty. Tham mƣu cho Giám đốc trong việc bố trí nhân sự phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, đề xuất các chiến lƣợc kinh doanh với Giám đốc nhƣ: chiến lƣợc thị trƣờng, chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm và quản lý khách hàng. Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tiến hành xây dựng triển khai thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tổng hợp và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tổ chức hoạt động Marketing để duy trì và mở rộng thi trƣờng, đa dạng háo hình thức dịch vụ, tăng hiệu quả kinh doanh. Trƣởng phòng kinh doanh điều hành phòng kinh doanh, có nhiệm vụ nắm bắt nhu cầu và năng lực vận tải, điều hành hoạt động vận tải theo kế hoạch và theo đơn đặt hàng với các đối tác, thống kê báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Phòng tổ chức hành chính: Tham mƣu giúp việc cho giám đốc về công tác cán bộ, sắp xếp bố trí cán bộ công nhân viên đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh đề ra. Xây dựng cơ chế hợp lý cho cán bộ công nhân viên với mục đích khuyến khích ngƣời lao động và kiểm tra xử lý những trƣờng hợp bất hợp lý, có kế hoạch đào tạo nâng cao chất lƣợng đội ngũ lao động, chăm sóc sức khoẻ toàn lao động, chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác tiền lƣơng theo chế độ của nhà nƣớc, xây dựng đơn giá tiền lƣơng cho từng luồng tuyến vận chuyển, khảo sát định mức ngày công cho việc sửa chữa tàu, tính lƣơng phải trả hàng năm cho ngƣời lao động. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 31
  32. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Phòng kế toán tài chính: Hạch toán, thống kê các hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của nhà nƣớc. Tham mƣu giúp việc cho Giám đốc thực hiện nghiêm túc các quy định về kế toán tài chính hiện hành. Thƣờng xuyên cung cấp cho Giám đốc về tình hình tài chính, nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn. Trong đó Trƣởng phòng tài chính kế toán giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác tài chính và kế toán, xúc tiến và quản lý công tác đầu tƣ, công tác tiền lƣơng, thƣởng và các khoản thu nhập hoặc chi trả theo chế độ, chính sách đối với ngƣời lao động. Phòng kỹ thuật vật tƣ: Tham mƣu cho Giám đốc Công ty về lĩnh vực quản lý kỹ thuật, quản lý vật tƣ, quản lý tài sản và các trang thiết bị. Ngoài ra còn tham mƣu về công tác vệ sinh môi trƣờng, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, phòng chèng bão lụt, pháp chế an toàn hàng hải. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Tổ chức Phòng Kỹ thuật Phòng Kế toán Tài Phòng Kinh doanh Hành chính Vật tƣ chính ( Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính công ty Cæ phÇn viÖt c•êng ) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 32
  33. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường 2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại công ty. 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán. Tổ chức công tác kế toán bao gồm việc xây dựng các quy trình hạch toán, phân công quy định mối liên hệ giải quyết công việc giữa các nhân viên kế toán cũng nhƣ với các bộ phận khác trong doanh nghiệp. Tổ chức công tác, bộ máy kế toán gọn nhẹ để thực hiện tốt công việc hạch toán, quản lý tốt tài sản, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho quản lý với chi phí thấp nhất luôn là mong muốn của các nhà quản lý. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh, công ty tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với tình hình tổ chức công tác kế toán đáp ứng nhu cầu quản lý, điều hành công việc theo hình thức tập trung Theo mô hình này, toàn công ty tổ chức một phòng kế toán làm nhiệm vụ tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm tra công tác kế toán toàn công ty. Sơ đồ bộ máy kế toán: Kế toán trƣởng kế toán b¸n Kế toán tổng Thủ quỹ hµng hợp -Kế toán trƣởng : Giúp giám đốc điều hành tất cả các công việc liên quan đến vấn đề tài chính của công ty, thực hiện kế toán tổng hợp. -Kế toán bán hàng : Chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của hoá đơn và phiếu nhập, phiếu xuất. Căn cứ vào phiếu nhập, xuất kế toán làm sổ tổng hợp nhập, xuất vật tƣ chi tiết theo từng đối tƣợng. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 33
  34. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Lập bảng bảng phân bổ nguyên vật liệu và bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn vật tƣ. -Kế toán tổng hợp :Theo dõi vật tƣ, tài sản cố định, doanh thu, chi phí, giá thành và báo cáo tài chính. -Thủ quỹ công ty :thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến việc thu chi tiền mặt, quản lí và bảo quản tiền mặt, cuối mỗi tháng có trách nhiệm lập sổ quỹ. 2.1.4.2.Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng. Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm: - Bảng Cân đối kế toán : Mẫu số B01 - DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 - DNN - Báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ : Mẫu số B03 - DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính : Mẫu số B09 - DNN - Bảng Cân đối tài khoản : Mẫu số F01 - DNN Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Bản Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo bắt buộc, gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu là Bảng Cân đối tài khoản. Báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ là báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập. Đối với công ty cổ phần thì thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 2.1.4.3.Tổ chức hệ thống sổ và báo cáo kế toán. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam Phƣơng pháp khấu hao: Theo phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên - Hình thức kế toán công ty áp dụng là : Nhật ký chung SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 34
  35. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Theo hình thức này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc tập hợp từ chứng từ gốc, sau đó kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Từ sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái tài khoản có liên quan .Cuối tháng căn cứ vàosổ cái các tài khoản liên quan, kế toán tiến hành lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi khoá số , đối chiếu số liệu giữa các số sách, kế toán căn cứ vào số liệu trên các sổ để lập Báo cáo tài chính của kỳ kế toán. Sơ đồ hạch toán theo hình thức sổ kế toán Nhật kí chung. Hoá đơn GTGT, Phiếu thu,Phiếu chi,Phiếu nhập kho Nhật kí chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kì : Đối chiếu kiểm tra SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 35
  36. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường 2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Việt Cƣờng. +Kế toán doanh thu tại công ty. Trong năm 2009, kế toán doanh thu của công ty chỉ phát sinh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Doanh thu hoạt động tài chính, không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu và Thu nhập khác. + Kế toán chi phí tại công ty Trong năm 2009, công ty chỉ phát sinh Giá vốn hàng bán, Chi phí tài chính, Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, không phát sinh Chi phí khác 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty. Doanh thu chủ yếu của Công ty từ việc bán Sắt ,thép, vật liệu xây dựng khác nhƣ cát mài, hạt mài, đá cắt ,vữa chịu axit,tôn và ống các loại -Doanh thu bán hàng là giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ mà Công ty đã bán, đã cung cấp cho khách hàng. Giá trị của hàng bán đƣợc thoả thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán và cung cấp sản phẩm. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, yêu cầu của khách hàng đối với Công ty, căn cứ vào thời hạn giao hàng đã thoả thuận, khi sản phẩm đƣợc xuất khỏi kho Công ty và chuyển đến khách hàng thì số hàng này đƣợc coi là tiêu thụ và đƣợc khách hàng chấp nhận. -Công ty tiến hành theo phƣơng thức bán hàng trực tiếp. -Phƣơng thức thanh toán tiền hàng đƣợc thoả thuận thống nhất giữa 2 bên. Công ty áp dụng theo 3 cách sau: +Bán hàng thu tiền ngay thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt áp dụng khách hàng mua ít không thƣờng xuyên hay khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay. Phƣơng thức này giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh tránh đƣợc tình trạng chiếm dụng vốn +Thanh toán chậm :Phƣơng thức này áp dụng cho khách hàng thƣờng xuyên có uy tín với doanh nghiệp. +Thanh to¸n qua ng©n hµng: h×nh thøc nµy ®•îc trÝch chuyÓn tõ tµi kho¶n ng•êi ph¶i tr¶ sang tµi kho¶n ng•êi ®•îc h•ëng th«ng qua ng©n hµng vµ ph¶i tr¶ lÖ SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 36
  37. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường phÝ cho ng©n hµng. Sau khi ng•êi b¸n thùc hiÖn giao hµng xong, b¶n th©n ng•êi b¸n hoÆc ng•êi mua ký ph¸t ®Õn ng©n hµng, ng©n hµng sÏ tiÕn hµnh chi tr¶. §ång tiÒn ph¸t sinh lµ ®ång tiÒn ghi sæ chø kh«ng ph¶i lµ ®ång tiÒn thùc tÕ. H×nh thøc nµy bao gåm thanh to¸n b»ng sÐc, uû nhiÖm chi, uû nhiÖm thu. 2.2.1.1.Chứng từ sử dụng. -Hoá đơn GTGT -Phiếu xuất kho. -Phiếu thu. -Các chứng từ có liên quan khác. 2.2.1.2.Tài khoản sử dụng. Tài khoản hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là TK511 Tk5111:Doanh thu bán thép (thép góc, thép tấm các loại,thép hình ) TK5112:Doanh thu bán sắt (Sắt vuông, sắt dẹt, ) TK 5118:Doanh thu khác (Vật liệu xây dựng khác nhƣ :Cát mài, cát bê tông, hạt mài, đá cắt, vữa chịu axit, tôn và ống các loại ) 2.2.1.3.Quy trình hạch toán. Hàng ngày, hàng tháng diễn ra rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế, vì vậy thay vì ghi Sổ Cái cho tài khoản 511 và ghi Sổ chi tiết các tài khoản 5111, 5112, 5118, công ty ghi Sổ Cái cho ba tài khoản 5111, tài khoản 5112, tài khoản 5118 và đến cuối mỗi quý, công ty ghi Sổ tổng hợp tài khoản 511 SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 37
  38. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường *Quy trình luân chuyển chứng từ. Hóa đơn GTGT,phiếu thu Nhật ký chung Sổ cái 5111,5112,5118 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kì Ví dụ 1:minh hoạ thực tế doanh thu bán thép tại công ty. Ngày 04/12/2009 Phiếu thu số 150 “Thu tiền bán thép” của Công ty cổ phần thép và vật tƣ Hải Phòng. Tổng số tiền thanh toán là 13.515.019 đồng thuế suất GTGT 5% theo HĐ 0044468. Kế toán định khoản. Nợ Tk 1111 :315.000.000 Có Tk 5111 :330.750.000 CóTk3333 :15.750.000 Nghiệp vụ bán hàng sau khi phát sinh đƣợc ghi vào Hoá đơn GTGT (Biểu 1), phiếu thu .Từ đó kế toán vào Sổ Nhật kí chung (biểu số 2).Sổ cái TK5111(biểu số 3) .Từ sổ cái TK5111 kế toán vào bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 38
  39. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 1 Mẫu số: 01 GTKT-3LL HOÁ ĐƠN NV/2009B GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0044468 Liên 3: Nội bộ Ngày04tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Việt Cƣờng Địa chỉ: Số 260 Phan Đăng Lƣu,Kiến An,HP Số tài khoản: Điện thoại: MST: 0200837395 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần thép và vật tƣ HP Địa chỉ: : Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 Thép góc Kg 795 16.190 12.871.050 Cộng tiền hàng 12.871.050 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 643.553 Tổng cộng tiền thanh toán 13.514.603 Số tiền viết bằng chữ: Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 39
  40. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 2 CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03a-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Chứng từ Số tiền TK đối Diễn giải Ngày ứng Số Nợ Có tháng Số trang trƣớc chuyển sang 6321 11.983.035 PX 32 04/12 Giá vốn bán thép 156 11.983.035 111 13.514.603 Thu tiền bán hàng HĐ PT150 04/12 0044468 5111 12.871.050 3331 643.553 . PX68 15/12 Giá vốn bán sắt 6322 113.607.042 156 113.607.042 HĐ Bán sắt chƣa thu tiền HĐ 131 121.499.175 15/12 0044483 0044483 5112 115.713.500 3331 5.785.675 . PX80 20/12 giá vốn bán vật liệu khác 6328 18.002.000 156 18.002.000 111 20.305.110 Thu tiền bán vật liệu hoá PT230 20/12 5118 19.338.200 đơn 0044496 3331 966.910 Cộng phát sinh quý4/09 23.330.222.000 23.330.222.000 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 40
  41. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 3 CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03b-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán thép Năm 2009 Chứng từ TK đối Phát sinh Diễn giải Số Ngày ứng Nợ Có Dƣ đầu kỳ Thu tiền bán hàng HĐ PT150 04/12 111 12.871.050 0044468 HĐ Bán thép chƣa thu tiền 05/12 131 356.241.152 0044470 HĐ 0044470 . . . Kết chuyển doanh thu PKT07/12 31/12 911 3.350.196.321 bán thép . . . Cộng phát sinh quý 4/09 3.350.196.321 3.350.196.321 Dƣ cuối kỳ (Trích sổ cái TK5111 Quý 4 năm 2009) Ví dụ 2: Minh hoạ thực tế doanh thu bán sắt tại Công ty. Ngày 15/12/2009 Công ty bán sắt cho Nhà máy cơ khí chính xác 11 theo HĐ 0044483 chƣa thu tiền hàng với tổng số thanh toán 121.449.175 thuế suất 5% Kế toán lập Hoá đơn GTGT (biểu 4).Từ HĐGTGT kế toán vào sổ nhật kí chung(Biểu 5).Từ sổ Nhật kí chung kế toán vào sổ cái TK5112 (Biểu 6) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 41
  42. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 4 Mẫu số: 01 GTKT-3LL HOÁ ĐƠN NV/2009B GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0044483 Liên 3: Nội bộ Ngày15 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Việt Cƣờng Địa chỉ: Số 260 Phan Đăng Lƣu,Kiến An,HP Số tài khoản: Điện thoại: MST: 0200837395 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Nhà máy cơ khí chính xác 11 Địa chỉ: : Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM /CK MST: Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 Sắt vuông 12+14 in hoa Kg 4723 24.500 115.713.500 Cộng tiền hàng 115.713.500 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 5.785.675 Tổng cộng tiền thanh toán 121.499.175 Số tiền viết bằng chữ: Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 42
  43. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 5. CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03a-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Chứng từ Số tiền TK đối Diễn giải Ngày ứng Số Nợ Có tháng Số trang trƣớc chuyển sang 6321 11.983.035 PX32 04/12 Giá vốn bán thép 156 11.983.035 111 13.514.603 Thu tiền bán hàng HĐ PT150 04/12 0044468 5111 12.871.050 3331 643.553 . PX68 15/12 Giá vốn bán sắt 6322 113.607.042 156 113.607.042 HĐ Bán sắt chƣa thu tiền HĐ 131 121.499.175 15/12 0044483 0044483 5112 115.713.500 3331 5.785.675 . PX80 20/12 giá vốn bán vật liệu khác 6328 18.002.000 156 18.002.000 111 20.305.110 Thu tiền bán vật liệu hoá PT 230 20/12 5118 19.338.200 đơn 0044496 3331 966.910 Cộng phát sinh quý4/09 23.330.222.000 23.330.222.000 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 43
  44. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 6 CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03b-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 5112 – Doanh thu bán sắt Năm 2009 Chứng từ TK đối Phát sinh Diễn giải Số Ngày ứng Nợ Có Dƣ đầu kỳ HĐ Bán sắt chƣa thu 15/12 131 115.713.500 0044483 tiền HĐ 0044483 Bánsắt thu tiền PT270 26/12 111 235.120.124 mặt HĐ 0044510 . . . Kết chuyển doanh PKT 07/12 31/12 911 2.000.230.147 thu bán sắt . . . Cộng phát sinh quý 4/09 2.000.230.147 2.000.230.147 Dƣ cuối kỳ (Trích sổ cái TK5112 Quý 4 năm 2009) Ví dụ 3:Minh hoạ thực tế doanh thu khác tại công ty. Ngày 20/12/2009 Công ty bán vật liệu khác cho Công ty CP xây dựng công trình Châu Long theo HĐ 0044496 thu bằng tiền mặt với tổng số thanh toán 36.750.000 thuế suất 5% Kế toán lập Hoá đơn GTGT (biểu 7).Từ HĐGTGT kế toán vào sổ nhật kí chung(Biểu 8).Từ sổ Nhật kí chung kế toán vào sổ cái TK5118 (Biểu 9). SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 44
  45. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 7 Mẫu số: 01 GTKT-3LL HOÁ ĐƠN NV/2009B 0044496 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày20 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Việt Cƣờng Địa chỉ: Số 260 Phan Đăng Lƣu,Kiến An,HP Số tài khoản: Điện thoại: MST: 0200837395 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cp xây dựng công trình Châu Long Địa chỉ: : Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chƣa thanh toán MST: Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính 1 Tôn 150x13.000x100 Kg 514 18.800 9.663.200 2 Vữa chịu axít Kg 2.500 3.870 9.675.000 Cộng tiền hàng 19.338.200 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 966.910 Tổng cộng tiền thanh toán 20.305.110 Số tiền viết bằng chữ: Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 45
  46. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 8. CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03a-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Chứng từ Số tiền TK đối Diễn giải Ngày ứng Số Nợ Có tháng Số trang trƣớc chuyển sang 6321 11.983.035 PX 32 04/12 Giá vốn bán thép 156 11.983.035 111 13.514.603 Thu tiền bán hàng HĐ PT 150 04/12 0044468 5111 12.871.050 3331 643.553 . PX68 15/12 Giá vốn bán sắt 6322 113.607.042 156 13.607.042 HĐ Bán sắt chƣa thu tiền HĐ 131 121.499.175 15/12 0044483 0044483 5112 115.713.500 3331 5.785.675 . PX 80 20/12 giá vốn bán vật liệu khác 6328 18.002.000 156 18.002.000 111 20.305.110 Thu tiền bán vật liệu hoá PT 230 20/12 5118 19.338.200 đơn 0044496 3331 966.910 Cộng phát sinh quý4/09 23.330.222.000 23.330.222.000 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 46
  47. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 9 CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03b-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 5118 – Doanh thu khác Năm 2009 Chứng từ TK Phát sinh Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Dư đầu kỳ Thu tiền bán vật PT 230 20/12 liệu khác HĐ 111 19.338.200 0044496 Bán vật liệu thu PT 245 27/12 tiền mặt HĐ 111 26.250.675 0044521 . . . Kết chuyển doanh PKT07/12 31/12 911 393.772.481 thu khác . . . Cộng phát sinh quý 4/09 393.772.481 393.772.481 Dư cuối kỳ (Trích sổ cái TK5118 Quý 4 năm 2009) Cuối quý tập hợp Từ biểu 3, biểu 6, biểu 9.Kế toán tổng hợp vào bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. (Biểu 10) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 47
  48. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 10: Công ty Cổ Phần Việt Cƣờng 260 Phan Đăng Lƣu ,Kiến An ,Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Quý 4 năm 2009 Số hiệu Tên Số tiền tài khoản 5111 Doanh thu bán thép 3.350.196.321 5112 Doanh thu bán sắt 2.000.230.147 5118 Doanh thu khác 393.772.481 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.744.198.949 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng 2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty. -Giá vốn hàng bán là giá đã bao gồm giá mua toàn bộ giá mua và chi phí có liên quan đến thu mua. - Trị giá hàng hoá xuất kho đƣợc tính theo số lƣợng thực tế xuất bán và đơn giá bình quân gia quyền cả kì. Trị giá thực tế hàng Trị giá thực tế hàng + tồn đầu kỳ hoá nhập trong kỳ Đơn gía bình quân của hàng hoá xuất kho trong kỳ = Số lƣợng hàng hoá Số lƣợng hàng hoá + tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Trị giá thực tế của Số lƣợng hàng Đơn giá thực tế = X hàng xuất trong kỳ xuất trong kỳ bình quân SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 48
  49. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Công ty áp dụng phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . 2.2.3.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng. -Tài khoản sử dụng; TK632 giá vốn hàng bán TK6321:Giá vốn thép TK6322:Giá vốn sắt TK6328:Giá vốn vật liệu khác -Các chứng từ sử dụng:Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, -Sổ sách sử dụng:Sổ nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản liên quan TK 156, , Bảng cân đối số phát sinh, Báo cáo tài chính 2.2.3.2.Quy trình hạch toán. Hàng ngày, hàng tháng diễn ra rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế, vì vậy thay vì ghi Sổ Cái cho tài khoản 632 và ghi Sổ chi tiết các tài khoản 6321, 6322, 6328,công ty ghi Sổ Cái cho ba tài khoản 6321, tài khoản 6322, và Tk 6328. Phiếu xuất kho, phiếu chi, Nhật kí chung Sổ cái Tk 6321, 6322, 6328 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Báo cáo tàiGhi chính hàng ngày Ghi cuối kì SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 49
  50. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Ví dụ 4: lấy lại ví dụ 2 ở trên. Ngày 15/12/2009 Công ty bán sắt cho Nhà máy cơ khí chính xác 11 theo HĐ 0044483 chƣa thu tiền hàng với tổng số thanh toán 121.449.175 thuế suất 5% Xác định Giá vốn bán sắt Với loại sắt vuông 12+14 in hoa -Tồn ngày 01/12/2009 Số lƣơng 323 kg Trị giá hàng tồn kho=8.010.400(đ) -Trong tháng 12 nhập :Số lƣợng =4500kg Trị giá hàng nhập kho=108.000.000 -Đơn giá bình quân xuất kho=Trị giá hàng tồn đầu kì+Trị giá hàng nhập trong kì Số lƣợng tồn đầu kì +Số lƣợng nhập trong kì 8.010.400+108.000.000 = 323 +4500 =24.054 (đ/kg) -Trong tháng xuất bán 4723 kg sắt vuông 12+14 -Trị giá thực tế hàng =Số lƣợng thực tế *đơn giá bình quân xuất kho xuất kho xuất kho trong kì =4723 *24.054 =113.607.042(đ) Căn cứ vào phiếu xuất kho (Biểu 11),Kế toán tiến hành vào sổ nhật kí chung (Biểu 12).sổ cái TK 6322 (biểu số 13) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 50
  51. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 11 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT CƢỜNG PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Số: 68 Họ và tên ngƣời nhận hàng : Nhà máy cơ khí chính xác 11 Địa chỉ (bộ phận): Lý do xuất kho: Xuất bán Địa điểm: Tại kho Công ty Số lƣợng Tên, nhãn hiệu, quy Mã Đơn Thành stt ĐVT cách vật tƣ số Yêu Thực giá tiền cầu xuất 01 Sắt vuông 12+14 Kg 4723 4723 24.054 113.607.042 Cộng: 113.607.042 Số tiền bằng chữ: Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 51
  52. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 12. CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03a-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Chứng từ Số tiền TK đối Diễn giải Ngày ứng Số Nợ Có tháng Số trang trƣớc chuyển sang 6321 11.983.035 PX 32 04/12 Giá vốn bán thép 156 11.983.035 111 13.514.603 Thu tiền bán hàng HĐ PT 150 04/12 0044468 5111 12.871.050 3331 643.553 . PX 68 15/12 Giá vốn bán sắt 6322 113.607.042 156 113.607.042 HĐ Bán sắt chƣa thu tiền HĐ 131 121.499.175 15/12 0044483 0044483 5112 115.713.500 3331 5.785.675 . PX 80 20/12 giá vốn bán vật liệu khác 6328 18.002.000 156 18.002.000 111 20.305.110 Thu tiền bán vật liệu hoá PT230 20/12 5118 19.338.200 đơn 0044496 3331 966.910 Cộng phát sinh quý4/09 23.330.222.000 23.330.222.000 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 52
  53. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 13 CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03b-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 6322 –Giá vốn bán sắt Năm 2009 Chứng từ TK đối Phát sinh Diễn giải Số Ngày ứng Nợ Có Dƣ đầu kỳ Giá vốn bán sắt PX 68 15/12 156 113.607.042 HĐ 0044483 Giá vốn bán sắt PX 85 27/12 156 125.210.032 HĐ 0052100 . . . Kết chuyển giá vốn PKT08/12 31/12 911 1.986.280.000 bán sắt . . . Cộng phát sinh quý 4/09 1.986.280.000 1.986.280.000 Dƣ cuối kỳ (Trích sổ cái TK6322Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 53
  54. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Ví dụ 5;Lấy lại ví dụ 1. Ngày 04/12/2009 Phiếu thu số 150 “Thu tiền bán thép” của Công ty cổ phần thép và vật tƣ Hải Phòng. Tổng số tiền thanh toán là 13.515.019 đồng thuế suất GTGT 5% theo HĐ 0044468. Xác định Giá vốn bán thép Với loại thép góc. -Tồn ngày 01/12/2009 Số lƣơng 300 kg Trị giá hàng tồn kho=4.755.000 (đ) -Trong tháng 12 nhập :Số lƣợng =3200kg Trị giá hàng nhập kho=48.000.000 -Đơn giá bình quân xuất kho=Trị giá hàng tồn đầu kì+Trị giá hàng nhập trong kì Số lƣợng tồn đầu kì +Số lƣợng nhập trong kì 4.755.000 + 48.000.000 = 300+3200 =15.073 (đ/kg) -Trong tháng xuất bán 795 kg thép góc -Trị giá thực tế hàng =Số lƣợng thực tế *đơn giá bình quân xuất kho xuất kho xuất kho trong kì = 795 *15.073=11.983.035(đ) Căn cứ vào phiếu xuất kho (Biểu 14),Kế toán tiến hành vào sổ nhật kí chung (Biểu 15).sổ cái TK 6322 (biểu số 16) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 54
  55. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 14 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT CƢỜNG PHIẾU XUẤT KHO Ngày 04 tháng 12 năm 2009 Số: 32 Họ và tên ngƣời nhận hàng Địa chỉ (bộ phận): Lý do xuất kho: Xuất bán Địa điểm: Tại kho Công ty Số lƣợng Tên, nhãn hiệu, quy Mã Đơn Thành stt ĐVT cách vật tƣ số Yêu Thực giá tiền cầu xuất 01 Thép góc Kg 795 795 15.073 11.983.035 Cộng: 11.983.035 Số tiền bằng chữ: Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 55
  56. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 15. CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03a-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Chứng từ Số tiền TK đối Diễn giải Ngày ứng Số Nợ Có tháng Số trang trƣớc chuyển sang 6321 11.983.035 PX 32 04/12 Giá vốn bán thép 156 11.983.035 111 13.514.603 Thu tiền bán hàng HĐ PT 150 04/12 0044468 5111 12.871.050 3331 643.553 . PX 68 15/12 Giá vốn bán sắt 6322 113.607.042 156 113.607.042 HĐ Bán sắt chƣa thu tiền HĐ 131 121.499.175 15/12 0044483 0044483 5112 115.713.500 3331 5.785.675 . PX 80 20/12 giá vốn bán vật liệu khác 6328 18.002.000 156 18.002.000 111 20.305.110 Thu tiền bán vật liệu hoá PT 230 20/12 5118 19.338.200 đơn 0044496 3331 966.910 Cộng phát sinh quý4/09 23.330.222.000 23.330.222.000 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 56
  57. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 16 CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03b-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 6321 – Giá vốn bán thép Năm 2009 TK Chứng từ Phát sinh Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Dƣ đầu kỳ Giá vốn bán thép PX 32 04/12 156 11.983.035 HĐ 0044468 Giá vốn bán thép PX 78 18/12 156 123.569.245 HĐ 0044480 . . . Kết chuyển giá vốn PKT08/12 31/12 911 3.340.168.271 bán thép . . . Cộng phát sinh quý 4/09 3.340.168.271 3.340.168.271 Dƣ cuối kỳ (Trích sổ cái TK6321Quý 4 năm 2009) Ví dụ 6: Lấy lại ví dụ 3 Ngày 20/12/2009 Công ty bán vật liệu khác cho Công ty CP xây dựng công trình Châu Long theo HĐ 0044496 thu bằng tiền mặt với tổng số thanh toán 36.750.000 thuế suất 5%. Căn cứ vào phiếu xuất kho (Biểu 17),Kế toán tiến hành vào sổ nhật kí chung (Biểu 18).sổ cái TK 6328 (biểu số 19) . SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 57
  58. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 17 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT CƢỜNG PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2009 Số: 80 Họ và tên ngƣời nhận hàng : Công ty cổ phần xây dựng công trình Châu Long Địa chỉ (bộ phận): Lý do xuất kho: Xuất bán Địa điểm: Tại kho Công ty Tên, nhãn hiệu, quy Mã Số lƣợng Thành STT cách số ĐVT Thực Đơn giá Yêu cầu tiền Vật tƣ xuất 01 Tôn 150x13.000x100 Kg 514 514 18.000 9.252.000 02 Vữa chịu axit Kg 2500 2500 3.500 8.750.000 Cộng 18.002.000 Số tiền bằng chữ : Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 58
  59. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 18. CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03a-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Chứng từ Số tiền TK đối Diễn giải Ngày ứng Số Nợ Có tháng Số trang trƣớc chuyển sang 6321 11.983.035 PX 32 04/12 Giá vốn bán thép 156 11.983.035 111 13.514.603 Thu tiền bán hàng HĐ PT150 04/12 0044468 5111 12.871.050 3331 643.553 . PX68 15/12 Giá vốn bán sắt 6322 113.607.042 156 113.607.042 HĐ Bán sắt chƣa thu tiền HĐ 131 121.499.175 15/12 0044483 0044483 5112 115.713.500 3331 5.785.675 . PX 80 20/12 giá vốn bán vật liệu khác 6328 18.002.000 156 18.002.000 111 20.305.110 Thu tiền bán vật liệu hoá PT 230 20/12 5118 19.338.200 đơn 0044496 3331 966.910 Cộng phát sinh quý4/09 23.330.222.000 23.330.222.000 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 59
  60. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 19 CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03b-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 6328 – Giá vốn vật liệu khác Năm 2009 Chứng từ TK Phát sinh Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Dư đầu kỳ Giá vốn bán vật PX 80 20/12 liệu khác HĐ 156 18.002.000 0044496 Giá vốn bán vật PX 83 21/12 liệu khác HĐ 156 29.325.364 0044551 . . . Kết chuyển giá PKT08/12 31/12 vốn bán vật liệu 911 384.561.351 khác . . . Cộng phát sinh quý 4/09 384.561.351 384.561.351 Dư cuối kỳ (Trích sổ cái TK6328Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 60
  61. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Từ các biểu 13, biểu 16, biểu 19 Kế toán tông hợp lại cuối quý vào bảng tổng hợp giá vốn hàng bán (Biểu 20). Biểu 20 Công ty Việt Cƣờng 260 Phan Đăng Lƣu. Kiến An, HP BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN Quý 4 năm 2009 Số hiệu tài Tên Số tiền khoản 6321 Giá vốn thép 3.340.168.271 6322 Giá vốn sắt 1.986.280.000 6328 Giá vốn vật liệu khác 384.561.351 632 Giá vốn hàng bán 5.711.009.622 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng 2.2.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp tại Công ty. Công ty Cổ phần Việt Cƣờng là một đơn vị hoạt động kinh doanh thƣơng mại Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ lập Sổ Cái tài khoản 642 mà không lập Sổ chi tiết các tài khoản chi tiết 6421 – Chi phí bán hàng và tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. . Chi phí quản lý kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm: - Chi phí trả lƣơng cho nhân viên SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 61
  62. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường - Chi phí mua văn phòng phẩm - Lệ phí ngân hàng - Tiền điện thoại - Chi phí bằng tiền khác: chi phí tiếp khách, thuế môn bài . 2.2.4.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng. - Bảng phân bổ lƣơng, phiếu chi - Hoá đơn GTGT Công ty sử dụng TK 642 2.2.4.2.Quy trình hạch toán. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí quản lý kinh doanh Hóa đơn giá trị gia tăng, Bảng phân bổ lƣơng, Phiếu chi, SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 642 Bảng Cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 62
  63. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Ví dụ 7: Ngày 30/10/09, mua thiết bị văn phòng của Trung tâm thiết bị văn phòng, cộng tiền hàng: 9.075.000 đồng, thuế GTGT : 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Kế toán tập hợp chứng từ bao gồm: Hóa đơn Giá trị gia tăng (biểu 21), Phiếu chi (Biểu 22). Kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 9.075.000 Nợ TK 133 : 907.500 Có TK 1111 : 9.982.500 Kế toán ghi Sổ Nhật ký chung (Biểu 23), Sổ Cái tài khoản 642 (Biểu 24), SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 63
  64. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 21 Mẫu số: 01 GTKT-3LL HOÁ ĐƠN PE/2009B GIÁ TRỊ GIA TĂNG 0041023 Liên 2: Giao khách hàng Ngày30 tháng 10 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Trung tâm thiết bị văn phòng Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: MST: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Việt Cƣờng. Địa chỉ: : Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: 0200837395 Đơn Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lƣợng tính 1 Monitor c 05 1.815.000 9.075.000 Cộng tiền hàng 9.075.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 907.500 Tổng cộng tiền thanh toán 9.982.500 Số tiền viết bằng chữ: Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 64
  65. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 22. CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số:02 – TT SỐ 260 PHAN ĐĂNG LƢU, KIẾN AN,HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: Số: 89 Ngày 30 tháng 10 năm 2009 Nợ 642:9.075.000 Nợ 133:907.500 Có 111: 9.982.500 Họ tên ngƣời nộp tiền: Công ty Cổ Phần Việt Cƣờng Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền mua hàng cho trung tâm thiết bị văn phòng Số tiền: 9.982.500VND (viết bằng chữ) Kèm theo: Chứng từ gốc Ngày 31tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập Thủ quỹ (Ký, họ tên, trƣởng (Ký, họ tên) phiếu đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 65
  66. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 23. CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03a-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Chứng từ Số tiền TK đối Diễn giải Ngày ứng Số Nợ Có tháng Số trang trƣớc chuyển sang 642 9.075.000 Mua thiết bị văn phòng trả PC 89 30/10 bằng tiền mặt 133 907.500 111 9.982.500 6321 11.983.035 PX 32 04/12 Giá vốn bán thép 156 11.983.035 . PX 68 15/12 Giá vốn bán sắt 6322 113.607.042 156 113.607.042 111 20.305.110 Thu tiền bán vật liệu hoá PT 230 20/12 5118 19.338.200 đơn 0044496 3331 966.910 Cộng phát sinh quý4/09 23.330.222.000 23.330.222.000 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 66
  67. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 24 CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03b-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 – Chi phí quản lí kinh doanh Năm 2009 Chứng từ Phát sinh Diễn giải TK đối ứng Số Ngày Nợ Có Dƣ đầu kỳ . PC 76 12/10 chi phí tiếp khách 111 263.098 Mua thiết bị văn PC 89 30/10 111 9.075.000 phòng trả băng TM Các khoản trích BPBLT12 30/12 theo lƣơng tính vào 338 1.812.600 chi phí BPBLT12 30/12 Tính lƣơng phải trả 334 9.540.000 Kết chuyển chi phí PKT 08/12 31/12 40.690.698 kinh doanh Cộng phát sinh quý 4/09 40.690.698 40.690.698 Dƣ cuối kỳ (Trích sổ cái TK642Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 67
  68. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường 2.2.5.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính tại Công ty. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là lãi tiền gửi ngân hàng. Hàng tháng, công ty nhận đƣợc Giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi đƣợc hƣởng làm căn cứ để viết Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 515, TK 112. Kế toán chi phí hoạt động tài chính của công ty là lãi tiền vay ngân hàng. Hàng tháng, công ty nhận đƣợc Giấy báo nợ của ngân hàng về lãi phải trả làm căn cứ để viết Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 635, TK 112 2.2.5.1.Chứng từ sử dụng. - Giấy báo nợ, báo có, bảng sao kê tài khoản. 2.2.5.2Tài khoản sử dụng. - TK 515 : Doanh thu tài chính. - TK 635 : Chi phí tài chính. 2.2.5.3.Quy trình hạch toán, Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê , Sổ Nhật kí chung Sổ cái TK 515, 635 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 68
  69. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Ví dụ 8: Ngày 25/12/2009, Công Ty nhận đƣợc Giấy báo có lãi tiền gửi tháng 11 của Ngân Hàng Thƣơng Mại Á Châu số tiền là 1.121.602 đồng. Kế toán định khoản : Nợ TK 1121 : 1.212.602 Có TK 515 : 1.212.602 Nhận đƣợc giấy báo có (Biểu 25),kế toán vào sổ nhật kí chung (Biểu 26).từ nhật kí chung vào sổ cái TK515 (Biểu 27). Ví dụ 9:Ngày 31/12/2009, từ phiếu hạch toán của Ngân Hàng Thƣơng Mại Á Châu về lãi tiền vay là 954.804 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 635 : 954.804 Có TK 335 : 954.804 Nhận đƣợc giấy báo nợ (Biểu 28),Kế toán vào sổ nhật kí chung (Biểu 29).Từ nhật kí chung vào sổ cái TK635 (Biểu 30) Biểu 25 NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Á CHÂU Mã GDV : BATCH ASIA COMMERCIAL BANK Mã KH :10366 GIẤY BÁO CÓ Ngày 25/12/2009 Kính gửi : CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT CƢỜNG. Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi Có : 3409698 Số tiền bằng số :1.212.602 Số tiền bằng chữ : Một triệu hai trăm mƣời hai nghìn sáu trăm linh hai đồng. Nội dung : # # LÃI NHẬP GỐC # #. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 69
  70. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 26. CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03a-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Chứng từ Số tiền TK đối Diễn giải Ngày ứng Số Nợ Có tháng Số trang trƣớc chuyển sang 6321 11.983.035 PX 32 04/12 Giá vốn bán thép 156 11.983.035 111 13.514.603 Thu tiền bán hàng HĐ PT 150 04/12 0044468 5111 12.871.050 3331 643.553 . PX 68 15/12 Giá vốn bán sắt 6322 113.607.042 156 113.607.042 HĐ Bán sắt chƣa thu tiền HĐ 131 121.499.175 15/12 0044483 0044483 5112 115.713.500 3331 5.785.675 . GBC Nhập lãi TK tiền gửi Ngân 112 1.212.602 25/12 25/12 hàng 515 1.212.602 Cộng phát sinh quý4/09 23.330.222.000 23.330.222.000 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 70
  71. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 27: CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03b-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 515 – Doanh thu tài chính Năm 2009 Chứng từ TK đối Phát sinh Diễn giải Số Ngày ứng Nợ Có Dƣ đầu kỳ Nhập lãi Tk tiền GBC 25/10 25/10 112 1.056.124 gửi Ngân hàng Nhập lãi Tk tiền GBC 25/11 25/11 112 1.051.834 gửi Ngân hàng Nhập lãi Tk tiền GBC 25/12 25/12 112 1.212.602 gửi Ngân hàng Kết chuyển doanh PKT 07/12 31/12 911 3.320.560 thu tài chính Cộng phát sinh quý 4/09 3.320.560 3.320.560 (Trích sổ cái TK515 Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 71
  72. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 28 NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Á CHÂU MÃ GDV:BATCH ASIA COMMERCIAL BANK MÃ KH:10366 GIẤY BÁO NỢ. Ngày 31/12/2009 Kính gửi ;CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT CƢỜNG. Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi Nợ :3409698 Số tiền bằng số :954.804 Số tiền bằng chữ :Chín trăm năm mƣơi bốn nghìn tám trăm linh bốn ngàn đồng. Nội dung :# # Thanh toán tiền lãi vay ngân hàng # # GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 72
  73. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 29. CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03a-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Chứng từ Số tiền TK đối Diễn giải Ngày ứng Số Nợ Có tháng Số trang trƣớc chuyển sang 6321 11.983.035 PX 32 04/12 Giá vốn bán thép 156 11.983.035 111 13.514.603 Thu tiền bán hàng HĐ PT 150 04/12 0044468 5111 12.871.050 3331 643.553 . PX68 15/12 Giá vốn bán sắt 6322 113.607.042 156 113.607.042 HĐ Bán sắt chƣa thu tiền HĐ 131 121.499.175 15/12 0044483 0044483 5112 115.713.500 3331 5.785.675 . GBN 635 954.804 31/12 Lãi phải trả Ngân hàng 31/12 112 954.804 Cộng phát sinh quý4/09 23.330.222.000 23.330.222.000 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 73
  74. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 30 CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03b-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính Năm 2009 Chứng từ TK đối Phát sinh Diễn giải Số Ngày ứng Nợ Có Dƣ đầu kỳ . Lãi phải trả Ngân GBN 31/12 31/12 112 954.804 hàng Kết chuyển chi phí PKT 08/12 31/12 911 2.870.381 tài chính Cộng phát sinh quý 4/09 2.870.381 2.870.381 (Trích sổ cái TK635 Quý 4 năm 2009) 2.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 2.2.6.1.Chứng từ sử dụng. Phiếu kế toán thực hiện kết chuyển 2.2.7.2.Tài khoản sử dụng. TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối 2.2.7.3.Quy trình hạch toán. Nguyên tắc hạch toán Sau một kỳ kế toán cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ kế toán. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 74
  75. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Trên tài khoản 911 cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. Các khoản doanh thu và thu nhập đƣợc kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh. Phiếu kế toán Sổ nhật kí chung Sổ cái TK 911,821,421 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Cuối kì kế toán tập hợp từ bảng tổng hợp doanh thu, giá vốn để vào phiếu kế toán kết chuyển doanh thu và phiếu kế toán kết chuyển chi phí .Từ các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu và phiếu kế toán kết chuyển chi phí ,phiếu kế toán lãi lỗ kế toán vào sổ nhật kí chung , sau đó vào sổ cái các tài khoản có liên quan. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 75
  76. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Ví dụ 10: Ngày 31/12/2009 kế toán tập hợp chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ phát sinh doanh thu, chi phí Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển: a. Nợ TK 5111 : 3.350.196.321 Nợ TK 5112: 2.000.230.147 Nợ TK 5118 : 393.772.481 Nợ TK 515 :3.320.560 Có Tk 911 : 5.747.519.509 b. Nợ TK 911:5.754.570.701 Có 6321: 3.340.168.271 Có 6322 :1.986.280.000 Có 6328:384.561.351 Có TK 642:40.690.698 Có TK635:2.870.381 Phiếu kế toán số 07 (Biểu 31). Phiếu kế toán số 08 (Biểu 32 ).Phiếu kế toán số 09 (Biểu 33). Sổ nhật kí chung (Biểu 34). Sổ cái TK 911 (Biểu 35). Biểu 31 PHIẾU KẾ TOÁN Số PKT 07/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Tài khoản Nội dung Số tiền Số Ngày Nợ Có Doanh thu bán thép 5111->911 5111 911 3.350.196.321 Doanh thu bán sắt 5112->911 5112 911 2.000.230.147 Doanh thu bán vliệu khác 5118->911 5118 911 393.772.481 Doanh thu tài chính 515->911 515 911 3.320.560 Cộng quý 4 5.747.519.509 SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 76
  77. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 32: PHIẾU KẾ TOÁN Số PKT 08/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Tài khoản Nội dung Số tiền Số Ngày Nợ Có Giá vốn bán sắt 6322->911 911 6322 1.986.280.000 Giá vốn bán thép 6321->911 911 6321 3.340.168.271 Giá vốn bán vliệu khác 6328->911 911 6328 384.561.351 Chi phí quản lí kinh doanh 642->911 911 642 40.690.698 Chi phí tài chính 635->911 911 635 2.870.381 Cộng quý 4 5.754.570.701 Biểu 33: PHIẾU KẾ TOÁN Số PKT 09/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chứng từ Tài khoản Nội dung Số tiền Số Ngày Nợ Có Kết chuyển lãi lỗ 911 >421 421 911 7.051.192 Tổng cộng 7.051.192 SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 77
  78. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 34 CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03a-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Ngày Số ứng Nợ Có tháng Số trang trước chuyển sang 5111 3.350.196.321 PKT07/12 31/12 Doanh thu bán thép 5111->911 911 3.350.196.321 5112 2.000.230.147 PKT07/12 31/12 Doanh thu bán sắt 5112->911 911 2.000.230.147 5118 393.772.481 PKT07/12 31/12 Doanh thu bán vliệu khác 5118->911 911 393.772.481 515 3.320.560 PKT07/12 31/12 Doanh thu tài chính 515->911 911 3.320.560 911 1.986.280.000 PKT08/12 31/12 Giá vốn bán sắt 6322->911 6322 1.986.280.000 911 3.340.168.271 PKT08/12 31/12 Giá vốn bán thép 6321->911 6321 3.340.168.271 911 384.561.351 PKT08/12 31/12 Giá vốn bán vliệu khác 6328->911 6328 384.561.351 911 40.690.698 PKT08/12 31/12 Chi phí quản lí kinh doanh 642->911 642 40.690.698 911 2.870.381 PKT08/12 31/12 Chi phí tài chính 635->911 635 2.870.381 421 7.051.192 PKT09/12 31/12 Kết chuyển lãi lỗ 911 >421 911 7.051.192 Cộng phát sinh quý4/09 23.330.222.000 23.330.222.000 (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 78
  79. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường Biểu 35 CÔNG TY CP VIỆT CƢỜNG Mẫu số S03b-DNN SỐ 260 Phan Đăng lƣu. Kiến An.Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản:911 – Xác định kết quả kinh doanh Năm 2009 Chứng từ TK Phát sinh Diễn giải đối Số Ngày Nợ Có ứng Dư đầu kỳ PKT07/12 31/12 Doanh thu bán thép 5111->911 5111 3.350.196.321 PKT07/12 31/12 Doanh thu bán sắt 5112->911 5112 2.000.230.147 PKT07/12 31/12 Doanh thu bán vl khác 5118->911 5118 393.772.481 PKT07/12 31/12 Doanh thu tài chính 515->911 515 3.320.560 PKT08/12 31/12 Giá vốn bán sắt 6322->911 6322 1.986.280.000 PKT08/12 31/12 Giá vốn bán thép 6321->911 6321 3.340.168.271 PKT08/12 31/12 Giá vốn bán vliệu khác 6328->911 6328 384.561.351 PKT08/12 31/12 Chi phí quản lí kinh doanh 642->911 642 40.690.698 PKT08/12 31/12 Chi phí tài chính 635->911 635 2.870.381 PKT09/12 31/12 Kết chuyển lãi lỗ 911 >421 421 7.051.192 Cộng phát sinh quý 4/09 5.754.570.701 5.754.570.701 (Trích sổ cái TK911 Quý 4 năm 2009) SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 79
  80. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT CƢỜNG 3.1.Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. -Nhìn chung công tác kế toán của công ty đảm bảo tuân thủ đúng chế độ kế toán của Nhà nƣớc ban hành, phù hợp với điều kiện thực tế của công ty, đáp ứng yêu cầu quản lý, phản ánh đƣợc tình hình sử dụng vật tƣ, lao động, xác định doanh thu, chi phí hợp lý làm cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nƣớc. - Về hình thức kế toán : công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. - Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc gửi lên phòng kế toán để kiểm tra và ghi chép vào sổ sách. Hình thức này gọn nhẹ, đảm bảo công tác kế toán đƣợc thực hiện một cách hiệu quả. Việc bố trí và phân chia trách nhiệm cụ thể cho các kế toán viên phù hợp với yêu cầu công việc và chuyên môn của từng ngƣời. Theo mô hình này, các kế toán viên có mối quan hệ chặt chẽ, qua lại với nhau nhằm đảm bảo công tác kế toán đƣợc tiến hành liên tục, chính xác và kịp thời -Hệ thống chứng từ công ty sử dụng nhìn chung là đúng với mẫu biểu của Bộ Tài Chính ban hành. Những thông tin kinh tế đều đƣợc ghi chép một cách đầy đủ, chính xác vào chứng từ tạo điều kiện cho việc kiểm tra số liệu thực tế và số liệu trên sổ sách kế toán. Chứng từ đƣợc kế toán phân loại và lƣu trữ cẩn thận, thuận lợi cho việc tìm kiếm, đối chiếu số liệu. - Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quy định của Bộ Tài Chính SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 80
  81. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường 3.1.1.Ƣu điểm. Nói chung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty đã cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ. Do đó cung cấp số liệu giúp cho các nhà quản lý đƣa ra đƣợc những quyết định đúng đắn phù hợp với điều kiện thực tế của công ty. -Về việc tổ chức kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, doanh thu đƣợc xác định một cách hợp lý và phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu. Việc hạch toán doanh thu giá về cơ bản là đúng theo nguyên tắc, chế độ hiện hành. Doanh thu đƣợc phản ánh đầy đủ, phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền. Việc hạch toán kê khai thuế GTGT đƣợc thực hiện khá chặt chẽ. Công ty luôn thực hiện tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc. Đồng thời công ty sử dụng đầy đủ tất cả các mẫu kê khai tính thuế GTGT do doanh nghiệp quy định - Về kế toán chi phí: Các chi phí phát sinh đƣợc ghi chép một cách đầy đủ, kịp thời và hợp lý. Công ty cũng theo dõi chi phí chi tiết cho từng loại hình kinh doanh. Từ đó giúp ban lãnh đạo thấy đƣợc sự biến động chi phí của từng loại hình từ đó sẽ đƣa ra đƣợc ra các chính sách tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, ngoài những ƣu điểm kể trên mà bộ máy kế toán công ty đã đạt đƣợc thì vẫn còn những bất cập mà kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cần khắc phục. 3.1.2.Hạn chế. -Về sổ sách kế toán: +Công ty chƣa lập sổ theo dõi chi tiết doanh thu, giá vốn hàng bán theo từng đối tƣợng khách hàng. Điều này làm ảnh hƣởng đến việc theo dõi các khoản công nợ phải thu. - Về việc luân chuyển chứng từ: Chứng từ kế toán rất quan trọng đến công tác quản lý tài chính nói chung và công tác tập hợp chi phí nói riêng, việc lập biểu xuất kho ở công ty chƣa kịp thời, nhanh gọn, luân chuyển chứng từ còn chậm, không đảm SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 81
  82. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường bảo đúng thời hạn quy định. Hơn nữa, việc tập hợp, luân chuyển chứng từ do không có quy định cụ thể về thời gian nộp chứng từ của các bộ phận nên tình trạng chứng từ bị chậm chễ trong quá trình đƣa đến phòng tài vụ để xử lý dẫn đến kỳ sau mới xử lý đƣợc gây nên tình trạng quá tải công việc khi chứng từ cùng về một lúc - Chính sách ƣu đãi trong tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm: Trong quá trình tiêu thụ, chiến lƣợc kinh doanh đóng một vai trò hết sức quan trọng. Nó sẽ tạo ra sức hấp dẫn rất lớn lôi cuốn khách hàng là luôn muốn tiêu dùng những sản phẩm có thƣơng hiệu tốt trên thị trƣờng và đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi. Chính vì vậy, việc không áp dụng những ƣu đãi về chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thanh toán mua hàng, thanh toán sớm so với thời gian ghi trong hợp đồng và chiết khấu thƣơng mại cho những khách hàng mua với số lƣợng lớn sẽ làm giảm số lƣợng khách hàng không nhỏ trong tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm của công ty, dẫn đến làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Về vận dụng phần mềm trong tổ chức hạch toán kế toán Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, tình trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn biến động về quy mô, ngành nghề sản xuất kinh doanh, cách thức quản lý, cách thức hạch toán Và với khối lƣợng công việc ngày càng nhiều,Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán vào việc hạch toán do đó máy tính sẽ xử lý thông tin nhanh chóng, tiết kiệm đƣợc thời gian và nhân lực. - Về việc thu hồi nợ: Hiện nay Công ty không tiến hành trích lập dự phòng đối với những khách hàng khó có khả năng thanh toán, do vậy khi xảy ra trƣờng hợp khách hàng bị phá sản không có khả năng thanh toán thì công ty không so khoản dự phòng để bù đắp rủi ro -Về phƣơng pháp tính giá vốn: Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo kết quả kinh doanh. Trong phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho Công ty sử dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Phƣơng pháp này tuy đơn giản nhƣng lại không mang lại hiệu quả chính xác và không phản ánh đƣợc tình hình biến động của giá cả. Ảnh hƣởng: Làm sai lệch kết quả kinh doanh của Công ty do đó làm ảnh hƣởng trong việc ra quyết định của nhà quản lý. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 82
  83. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Cường 3.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Việt Cƣờng. 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả Khi Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải quan tâm nhiều hơn về sản phẩm và hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Do vậy, các doanh nghiệp rất cần các thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời về tình hình tiêu thụ lãi lỗ thực tế của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp sẽ đƣa ra các biện pháp để giải quyết, khắc phục các vấn đề nảy sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin này có thể lấy từ nhiều nguồn khác nhau nên phải có sự thu thập và chọn lọc thông tin. Thu thập thông tin từ phòng kế toán là việc mà doanh nghiệp vẫn luôn đƣợc thực hiện do vậy kế toán là một công cụ quản lý rất quan trọng không thể bỏ qua Đối với một doanh nghiệp Thƣơng Mại với chức năng chủ yếu là lƣu thông hàng hoá mà công tác kế toán doanh thu, chi phí lại ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận, kết qủa kinh doanh trong một thời kỳ của doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán doanh thu, chi phí chiếm một tỷ trọng lớn trong công tác kế toán của doanh nghiệp Thƣơng Mại. Chúng đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ các yếu tố: giá vốn, quá trình thanh toán, thu hồi công nợ và các khoản chi phí có liên quan. Điều này giúp cho việc hạch toán kết quả kinh doanh đƣợc chính xác, tiết kiệm đƣợc chi phí, tăng vòng quay vốn, thực hiện tốt các nghĩa vụ với nhà nƣớc Từ những đòi hỏi khách quan nói trên thì việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đòi hỏi: - Việc hoàn thiện phải phù hợp với đặc điểm, lĩnh vực mà công ty kinh doanh bởi vì trên thực tế có những loại hình kinh doanh thì phù hợp với hình thức kế toán này nhƣng cũng có những mô hình kinh doanh lại không phù hợp với hình thức kế toán ấy. - Cần phải kết hợp giữa bộ phận kế toán tài chính và kế toán quản trị trong việc đƣa ra các phƣơng hƣớng hoàn thiện. SV:Ngô Thị Nga –Lớp QTL 201K 83