Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Thịnh

pdf 89 trang huongle 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Thịnh

  1. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Trong môi trƣờng hội nhập và phát triển hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển một cách có hiệu quả, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế phải tăng cƣờng công tác quản lý, tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp của mình. Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong đó công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu cơ bản của hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. Bởi nó cho biết sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc tiêu thụ nhƣ thế nào, chi phí trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ra sao và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ doanh nghiệp đạt đƣợc. Những thông tin từ đây giúp cho các nhà quản trị đƣa ra đối sách phù hợp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, sau một thời gian thực tế tại Công ty cổ phần Việt Thịnh, với những kiến thức đã tiếp thu đƣợc trong quá trình học tập, cùng sự chỉ bảo, hƣớng dẫn tận tình của Thạc sỹ Nguyễn Thị Thúy Hồng và các thầy cô giáo, các anh chị trong phòng kế toán em đã quyết định chọn đề tài : "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Thịnh " cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung của khoá luận được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Thịnh. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Thịnh. Với kiến thức, kinh nghiệm và sự hiểu biết thực tế còn hạn chế chắc chắn bài viết của em không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em mong đƣợc sự góp ý trao đổi kiến thức của các thầy cô giáo và các anh chị kế toán của công ty nhằm giúp khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 1
  2. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1.1. Doanh thu.  Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc sau khi đã trừ đi các khoản làm giảm trừ doanh thu.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.  Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là số doanh thu có đƣợc do bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty . 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.  Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng  Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ (đã chuyển giao Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 2
  3. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng quyền sở hữu, đã thu tiền hay đƣợc ngƣời mua chấp nhận trả tiền) nhƣng lại bị ngƣời mua từ chối và trả lại do các nguyên nhân nhƣ: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, không đúng quy cách .  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.  Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: - Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: là số thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lƣu thông đến ngƣời tiêu dùng và ngƣời tiêu dùng là ngƣời chịu thuế. Theo phƣơng pháp trực tiếp : Thuế GTGT phải nộp = GTGT hàng hoá X Thuế suất thuế GTGT dịch vụ bán ra của hàng hoá dịch vụ chịu thuế - Thuế TTĐB là loại thuế gián thu tính trên khoản thu của một số mặt hàng Nhà nƣớc quy định nhằm thực hiện sự điều chỉnh của nhà nƣớc đối với ngƣời tiêu dùng. - Thuế XK là thuế tính trên doanh thu của các sản phẩm bán ra ngoài lãnh thổ Việt Nam. 1.1.1.3. Giá vốn hàng bán. - Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đƣa bán ngay, chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành. Giá vốn hàng bán thành phẩm xuất kho có thể xác định theo một trong 4 phƣơng pháp sau đây: + Phƣơng pháp bình quân gia quyền + Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 3
  4. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng + Phƣơng pháp nhập sau – xuất trƣớc + Phƣơng pháp thực tế đích danh - Đối với doanh nghiệp thƣơng mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm + Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán đƣợc xác định theo một phƣơng pháp tính trị giá giá hàng tồn kho + Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan cả đến khối lƣợng hàng hóa trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bảntong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ. 1.1.1.4. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chi phí bán hàng: Là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm; chi phí nhân viên bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý văn phòng; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. 1.1.1.5. Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.  Doanh thu hoạt động tài chính: Là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại nhƣ: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 4
  5. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng  Chi phí hoạt động tài chính: Là toàn bộ những khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng, chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán 1.1.1.6. Thu nhập khác và chi phí khác.  Thu nhập khác: Là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc đƣợc hoặc có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản không mang tính chất thƣờng xuyên nhƣ: doanh thu về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, giá trị các vật tƣ, tài sản thừa trong sản xuất; các khoản nợ vắng chủ hay nợ không ai đòi, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ khó đòi, tiền đƣợc phạt, thu chuyển quyền sở hữu trí tuệ  Chi phí khác: Là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót, bỏ quên từ năm trƣớc. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác 1.1.1.7. Xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền phần còn lại của thu nhập trong kỳ của tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh sau khi trừ đi chi Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 5
  6. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng phí và thuế theo quy định, và đƣợc gọi là lợi nhuận. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành của sản phẩm xây lắp- đối với doanh nghiệp xây lắp ); chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.  Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. 1.1.2. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp.  Phương thức bán hàng trực tiếp Gồm 2 hình thức bán buôn và bán lẻ  Bán buôn: Là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị, cá nhân mà số thành phẩm đó còn nằm trong quá trình lƣu thông, chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa thực hiện. Đặc điểm chủ yếu của phƣơng thức bán buôn là khối lƣợng hàng hóa giao dịch lớn, theo từng lô hàng.  Bán lẻ : Là phƣơng thức bán hàng cung cấp trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng. Đặc điểm chủ yếu của phƣơng thức này là khối lƣợng hàng hóa giao dịch mua bán nhỏ.  Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp Theo phƣơng thức này, khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu vào thời điểm mua, số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhận định cho số tiền trả chậm. Về mặt hạch toán khi giao hàng cho ngƣời mua, thu đƣợc tiền hoặc xác định đƣợc phần ngƣời mua phải trả thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 6
  7. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng  Phương thức giao hàng đại lý Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp giao hàng trên cơ sở đại lý, cơ sở nhận đại lý ký gửi để họ tiệp tục bán lẻ hoặc bán buôn. Bên đại lý sẻ hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. 1.1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.  Nguyên tắc kế toán doanh thu - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT; - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp đƣợc tính theo phƣơng pháp trực tiếp; - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hoá, giá cung cấp dịch vụ ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công; - Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng; - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận. - Những sản phẩm, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ, nhƣng vì lý do về chất lƣợng, về quy cách kỹ thuật ngƣời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ngƣời bán Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 7
  8. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng hoặc yêu cầu giảm giá và đƣợc doanh nghiệp chấp nhận; hoặc ngƣời mua mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc chiết khấu thƣơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này đƣợc theo dõi riêng biệt trên các tài khoản nhƣ tài khoản “ Chiết khấu thƣơng mại”, tài khoản “ Hàng bán bị trả lại” và tài khoản “ Giảm giá hàng bán”. - Trƣờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua hàng, thì trị giá số hàng này không đƣợc coi là tiêu thụ và không đƣợc ghi vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch toán vào bên Có TK 131 “ Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho ngƣời mua mới hạch toán vào TK 511 về giá trị hàng đã giao, đã thu trƣớc tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. - Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản. - Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ đƣợc thực hiện nhƣ quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nghĩa là chỉ phản ánh vào doanh thu nội bộ số doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn cho nhau. Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên. - Việc ghi nhận một khoản doanh thu phải tƣớng ứng với nó là một khoản chi phí hợp lý tạo ra doanh thu đó.  Nguyên tắc kế toán chi phí: - Các khoản chi phí đƣợc tập hợp để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ kế toán của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác và chi phí thuế TNDN. - Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định của Nhà nƣớc. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 8
  9. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng thể mà có thể mở thêm một số nội dung chi phí khác, nhằm giúp cho nhà quản trị có thể theo dõi và kiểm tra sự phát sinh chi phí.  Nguyên tắc hạch toán xác định kết quả kinh doanh: - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. - Trên tài khoản này doanh nghiệp cần phải hạch toán đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. - Các khoản doanh thu và thu nhập đƣợc kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lƣợng chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. 1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.2.1. Nội dung công tác kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ và xác định giá vốn hàng bán. 1.2.1.1. Tài khoản kế toán sử dụng.  Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511 Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 9
  10. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng - Phản ánh số thuế TTĐB, thuế - Doanh thu bán sản phẩm, XK tính trên doanh số bán trong hàng hoá và cung cấp dịch vụ kỳ của doanh nghiệp đã thực hiện - Số giảm giá hàng bán và doanh trong kỳ kế toán. thu hàng bán bị trả lại đƣợc kết chuyển giảm trừ vào doanh thu. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- XĐKQKD Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và gồm 6 tiểu khoản: TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá. TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ động sản đầu tƣ. TK 5118 – Doanh thu khác  Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512 - Phản ánh số thuế TTĐB, thuế - Tổng doanh thu tiêu thụ nội XK tính trên doanh số bán trong bộ phát sinh kỳ kế toán. kỳ. - Số giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại đƣợc kết chuyển giảm trừ vào doanh thu. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần về tiêu thụ sang TK 911 - XĐKQKD Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 10
  11. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và gồm 3 tiểu khoản: TK 5121 - Doanh thu bán hàng hoá TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ  Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521 - Số chiết khấu thƣơng mại đã - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chấp nhận thanh toán cho khách số chiết khấu thƣơng mại sang hàng phát sinh trong kỳ. TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531 - Doanh thu của hàng bán bị trả - Kết chuyển doanh thu của lại phát sinh trong kỳ, đã trả lại hàng bán bị trả lại vào bên Nợ tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ TK 511 - Doanh thu bán hàng vào khoản phải thu khách hàng và cung cấp dịch vụ, hoặc TK về số sản phẩm hàng hoá đã bán. 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ”để xác định doanh thu thuần kỳ kế toán Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532 Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 11
  12. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng - Khoản giảm giá hàng bán đã - Kết chuyển số tiền giảm giá chấp thuận cho ngƣời mua hàng hàng bán sang TK 511 “ Doanh phát sinh trong kỳ. thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632 - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng - Hoàn nhập khoản dự phòng. hóa bán ra trong kỳ - Trị giá hàng bán trả lại nhập - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí kho nhân công vƣợt mức bình thƣờng và - Kết chuyển vào TK 911 để chi phí sản xuất chung không phân XĐKQKD. bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ - Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt múc bình thƣờng không đƣợc phản ánh vào nguyên giá TSCĐHH - Lập dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 12
  13. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 1.2.1.2. Phương pháp hạch toán. 155, 156 632 511 111, 112 911 Trị giá vốn K/c K/c DT BH hàng xuất bán GVHB DT thu tiền 131 635 111,112,131 521,531,532 DTBH C/K Các khoản K/c các khoản phải thanh giảm trừ DT giảm trừ DT thu của toán k/hàng 3331 Thuế GTGT giảm trừ Thuế GTGT đầu ra Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực tiếp Ghi chú: K/c : Kết chuyển GVHB : Giá vốn hàng bán DT : Doanh thu DTBH : Doanh thu bán hàng C/K : Chiết khấu Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 13
  14. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 511 131 Doanh thu bán hàng ghi theo Tổng số tiền giá bán trả tiền ngay còn phải thu của k/hàng 3331 111,112 Thuế GTGT đầu ra 515 3387 Số tiền đã thu củak/hàng Kết chuyển số lãi Lãi trả góp đƣợc hƣởng hoặc trả chậm phải thu của k/hàng Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp 155,156 157 632 Khi xuất kho thành phẩm, hàng Khi thành phẩm, hàng hóa hóa cho các đại lý bán hộ giao cho đại lý đã bán đƣợc 111,112,131 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý 3331 1331 Thuế GTGT đầu ra đầu vào Sơ đồ 1.3: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 14
  15. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 111,112,131 512,531,532 511,512 Các khoản C/K thƣơng mại, giảm giá hàng bán cho k/hàng K/c các khoản giảm và thanh toán cho ngƣời mua số trừ để xác định DT tiền của hàng bán bị trả lại thuần 3331 Thuế GTGT Sơ đồ 1.4: Hạch toán các khoản làm giảm doanh thu 155,156 632 512 111,112, 1368 Giá vốn hàng DT tiêu Tổng t.thụ nội bộ thụ nội bộ giá t.toán K/c giá vốn hàng 33311 t.thụ nội bộ bị trả lại VAT 911 đầu ra K/c DT thuần t.thụ nội bộ K/c các khoản ghi giảm DT Sơ đồ 1.5: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức tiêu thụ nội bộ Ghi chú: K/c : Kết chuyển DT : Doanh thu C/K : Chiết khấu Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 15
  16. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 111, 112, 331, 154 632 155, 156 Trị giá thành phẩm Trị giá hàng hóa xuất bán trực tiếp hàng bán bị trả lại 155,156 Trị giá Trị giá vốn thành phẩm, hàng xuấtbán 911 hàng hóa 157 NK Hàng hóa Trị giá vốn K/c giá vốn thành hàng gửi phẩm gửi bán xác đại lý định tiêu thụ Giá mua hàng gửi bán không qua kho 151 Giá mua Giá trị thực tế hàng hóa đi hàng đi đƣờng đƣờng xuất bán Sơ đồ 1.6: Hạch toán giá vốn hàng bán Ghi chú: K/c : Kết chuyển NK : Nhập kho Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 16
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 1.2.2. Nội dung công tác kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng.  Tài khoản 641: Chi phí bán hàng Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641 - Tập hợp các chi phí thực tế phát - Các khoản giảm trừ chi phí sinh trong quá trình tiêu thụ sản bán hàng phát sinh trong kỳ phẩm, hàng hoá, dịch vụ của hạch toán doanh nghiệp. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để XĐKQKD Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và gồm 7 tiểu khoản: TK 6411: Chi phí nhân viên. TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định. TK 6415: Chi phí bảo hành. TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6418: Chi phí khác bằng tiền. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 17
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng  Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642 - Tập hợp chi phí quản lý doanh - Các khoản giảm trừ chi phí nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ quản lý doanh nghiệp phát sinh - Số dự phòng phải thu khó đòi, trong kỳ. dự phòng phải trả - Kết chuyển chi phí QLDN - Dự phòng trợ cấp mất việc làm sang TK 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và gồm 8 tiểu khoản: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. TK 6426: Chi phí dự phòng. TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428: Chi phí khác bằng tiền. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 18
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 1.2.2.2. Phương pháp hạch toán. 334, 338 641, 642 911 Lƣơng và các khoản trích theo K/c 152,153 lƣơng CPBH và CPQLDN Xuất NVL, CCDC cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp 214 Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp 111,112,331 Chi phí điện nƣớc, hoa hồng, quảng cáo và các chi phí khác bằng tiền 142, 335 Phân bổ chi phí trả trƣớc trích trƣớc chi phí Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Ghi chú: K/c : Kết chuyển CPBH : Chi phí bán hàng CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp NVL, CCDC : Nguyên vật liệu; Công cụ dụng cụ TSCĐ : Tài sản cố định Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 19
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 1.2.3. Nội dung công tác kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. 1.2.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng.  Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp tính - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận theo phƣơng pháp trực tiếp đƣợc chia, chênh lệch do bán - Kết chuyển doanh thu hoạt ngoại tệ - Thu nhập cho thuê tài sản, động tài chính thuần sang TK kinh doanh bất động sản 911 “Xác định kết quả kinh - Doanh thu hoạt động tài chính doanh”. khác phát sinh trong kỳ Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 635: Chi phí hoạt động tài chính. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635 - Các khoản chi phí hoạt động tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chính. đầu tƣ chứng khoán. - Các khoản lỗ do thanh lý các - Cuối kỳ kế toán kết chuyển khoản đầu tƣ ngắn hạn. toàn bộ chi phí tài chính và các - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ khoản lỗ phát sinh trong kỳ để giá ngoại tệ phát sinh thực tế, lỗ xác định kết quả kinh doanh. phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 20
  21. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 1.2.3.2. Phương pháp hạch toán 3331 515 111,112,131,331 Lãi chứng khoán, lãi tiền Xác định thuế GTGT gửi theo phƣơng pháp trực lãi bán ngoại tệ, chiết khấu tiếp thanh toán 911 413 Kết chuyển Kết chuyển doanh thu hoạt động chênh lệch tỉ giá hối tài chính đoái 128,221,222,223,228 Lãi hoạt động đầu tƣ tiếp tục sử dụng để đầu tƣ Sơ đồ 1.8: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 21
  22. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 129, 229 635 129, 229 Lập dự phòng giảm giá Hoàn nhập dự phòng đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn 111,112.131,141 911 C/K t/toán cho k/hàng lãi vay phải trả, lỗ tỷ K/c chi phí giá bán ngoại tệ, chi phí hoạt động tài hoạt động tài chính chính 121,128,221,222 Lỗ đầu tƣ 228, 413 Lỗ chênh lệch tỷ giá 111,112,311,314 Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính Ghi chú: K/c : Kết chuyển C/K : Chiết khấu Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 22
  23. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 1.2.4. Nội dung công tác kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 1.2.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng.  Tài khoản 711: Thu nhập khác và Tài khoản 811: Chi phí khác Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711, 811 - Số thuế GTGT phải nộp tính - Thu nhập từ nhƣợng bán, theo phƣơng pháp trực tiếp thanh lý TSCĐ. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản - Thu tiền đƣợc do khách hàng thu nhập khác sang TK 911 vi phạm hợp đồng; Thu các - Các khoản chi phí khác phát khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. sinh - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót. - Các khoản thu nhập khác Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 711 và 811 không có số dư cuối kỳ Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 23
  24. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 1.2.4.2. Phương pháp hạch toán. 3331 711 111,112,131 Thu thanh lý TSCĐ Thuế GTGT phải nộp k/hàng vi phạm hợp theo phƣơng pháp trực đồng kinh tế tiếp đối với hoạt động 338, 334 khác 911 Tiền phạt khấu trừ vào K/c thu nhập khác tiền ký cƣợc, ký quỹ, khấu trừ lƣơng 331, 338 Các khoản nợ phải trả chủ nợ không đòi Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 111,112,141 811 911 Chi phí khắc phục tổn thất K/c do gặp phải rủi ro trong chi phí khác kinh doanh 214 Hao mòn 211, 213 lũy kế Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán 333, 338 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế và các khoản phải nộp khác Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 24
  25. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 1.2.5. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.2.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng.  Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong trong kỳ. kỳ. - Chi phí bán hàng và QLDN. - Doanh thu hoạt động tài chính. - Chi phí tài chính. - Thu nhập khác. - Chi phí khác. - Khoản ghi giảm chi phí thuế - Chi phí thuế TNDN. TNDN. - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.  Tài khoản 421: Lợi nhuận sau thuế. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 421 - Số lỗ về hoạt động kinh doanh - Số lợi nhuận thực tế của hoạt của doanh nghiệp. động kinh doanh của doanh - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp trong kỳ nghiệp - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các số lỗ của cấp dƣới đƣợc đền bù cổ đông, cho các nhà cung cấp, - Xử lý các khoản lỗ về hoạt các bên tham gia liên doanh động kinh doanh. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh - Nộp lợi nhuận lên cấp trên Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản 421 có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 25
  26. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng - Số dƣ bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý. - Số dƣ bên Có: Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng. 1.2.5.2. Phương pháp hạch toán. 632 911 511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c DT thuần bán hàng và DT nội bộ 635 515 K/c chi phí tài chính K/c DT tài chính 641,642 711 K/c K/c CPBH và CPQLDN thu nhập khác 811 K/c 821 chi phí khác Ghi giảm chi phí 3334 821 thuế TNDN Xác định thuế K/c TNDN phải nộp chi phí thuế TNDN 421 K/ c lãi sau thuế K/c lỗ Sơ đồ 1.12 : Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 26
  27. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Ghi chú sơ đồ 1.12: K/c : Kết chuyển DT : Doanh thu CPBH : Chi phí bán hàng CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp TNDN : Thu nhập doanh nghiệp 1.3. VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. Hình thức kế toán là việc quy định mở những loại sổ sách kế toán nào đó để phản ánh các đối tƣợng kế toán, kết cấu của từng loại sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi sổ và mối quan hệ giữa các loại sổ. Theo chế độ kế toán hiện hành có 5 hình thức kế toán đƣợc sử dụng nhƣ sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Do phạm vi của bài luận văn có hạn nên để phục vụ cho việc khảo sát thực tế tại Công ty Cổ phần Việt Thịnh nên em xin trình bày hình thức Nhật ký chung và hình thức kế toán trên máy 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung.  Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản: - Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào số Nhật ký chung. - Ghi và định khoản theo thời gian phát sinh nghiệp vụ. - Lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi vào sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 27
  28. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng  Các loại sổ kế toán chủ yếu: - Số Nhật ký chung. - Sổ cái TK 511, 512, 531, 532, 632, 911, 421 - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Trình tự ghi sổ: Chứng từ kế toán NHẬT KÝ CHUNG Sổ nhật ký Sổ, thẻ kế toán đặc biệt chi tiết TK 511, 632 Sổ Cái TK 511, Bảng tổng hợp 623, 641 chi tiết TK 511, 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung áp dụng trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ ( cuối tháng, quý ) Đối chiếu, kiểm tra Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 28
  29. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 1.3.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính.  Đặc trưng cơ bản: Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Kế toán sử dụng một trong bốn hình thức kế toán trên để xây dựng lên một phần mềm kế toán. Kế toán chỉ việc nhập chứng từ gốc, máy tính sẽ xử lý và in ra các sổ kế toán, các báo cáo kế toán, báo cáo quản trị theo một chƣơng trình đã đƣợc viết sẵn.  Trình tự ghi sổ kế toán máy: Chứng từ Sổ kế toán: kế toán - Sổ tổng hợp PHẦN MỀM - Sổ chi tiết KẾ TOÁN Bảng tổng hợp - BC tài chính chứng từ kế - BC kế toán toán cùng loại quản trị Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 29
  30. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển tại Công ty cổ phần Việt Thịnh. Công ty cổ phần Việt Thịnh là doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng và tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Trải qua 6 năm hình thành - phát triển và vƣợt qua không ít khó khăn, Công ty không ngừng lớn mạnh và đã trở thành một công ty kinh doanh đa ngành, đa nghề  Một vài nét chung về Công ty cổ phần Việt Thịnh: - Tên công ty: Công ty cổ phần Việt Thịnh - Tên giao dịch: Viet thinh Joint Stock Company (VJC) - Trụ sở giao dịch: 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng - Điện thoại: 0313.650114 Fax: 0313.650.130 - Email: vietthinhjsc@hn.vnn.vn Web: vietthinhjsc.com - Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 020300032 do sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hải Phòng cấp ngày 12/06/2002 - Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Thịnh. 2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh - Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình hạ tầng và san lấp mặt bằng, xây dựng đƣờng dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp đến 500KV, lắp đặt công trình điện máy, kinh doanh bất động sản. Đầu tƣ kinh doanh phát triển đô thị và phát triển nhà. - Kinh doanh tƣ liệu sản xuất, tƣ liệu tiêu dùng, máy móc, thiết bị, phụ tùng đại lý, kinh doanh thiết bị giáo dục. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 30
  31. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 2.1.2.2 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Viêt Thịnh Xây dựng công trình thuỷ lợi giao thông điện nƣớc, đƣờng dây trạm biến thế. Công ty đã xây dựng nhiều công trình có chất lƣợng cao nhƣ công trình nhà máy giấy Điện Biên. Nhà văn hoá huyện An Lão. Nhà trẻ mẫu giáo BCH quân sự, khu đô thị mới ngã năm sân bay Cát Bi, nhà ở 2 tầng trung đoàn 50, nhà thực hành động lực trƣờng ĐHHH, nhà làm việc thƣơng mại Công ty xăng dầu đƣờng thuỷ và nhiều trƣờng học trong toàn thành phố.  Những thành tích mà Công ty đã đạt được: Tuy là một doanh nghiệp còn non trẻ, nhƣng nhờ vào sự lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Ban lãnh đạo công ty, cùng với sự năng động, sáng tạo, nhiệt tình, ham học hỏi của đội ngũ cán bộ quản lý cũng nhƣ ngƣời lao động trong công ty mà tình hình của công ty luôn đƣợc cải thiện, thành tích đạt đƣợc của Công ty qua các năm đã đƣợc nâng lên một cách rõ rệt. Trong suốt quá trình phát triển từ năm 2002 đến năm 2009, công ty luôn nỗ lực phấn đấu hoàn thành và bàn giao cho chủ đầu tƣ những công trình đạt tiêu chuẩn chất lƣợng, có giá trị thiết thực với xã hội tại các tỉnh thành trong cả nƣớc. Đảm nhận nhiều công trình trọng điểm và đòi hỏi kỹ thuật cao. Và để thấy rõ hơn sự cố gắng của Công ty chúng ta hãy nhìn vào một số chỉ tiêu tài chính trong 2 năm 2008 và 2009 mà Công ty đã đạt đƣợc nhƣ sau: Biểu số 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính trong 2 năm 2008, 2009 tại Công ty Đvt: đồng Chênh lệch Tỷ lệ Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Số tiền (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp 29.253.942.853 48.562.438.004 19.308.495.421 39,76 dịch vụ Giá vốn hàng bán 26.293.886.487 45.814.970.150 19.521.083.663 42,6 Lợi nhuận trƣớc 1.373.380.099 791.969.759 - 581.410.340 73,41 thuế (Nguồn tài liệu: Trích Báo cáo tài chính năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 31
  32. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. Căn cứ vào yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh, Công ty cổ phần Việt Thịnh tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến tham mƣu. Với cơ cấu này các phòng ban chức năng có nhiệm vụ tham mƣu cho Giám đốc. Thể hiện qua sơ đồ sau: Hội đồng quản trị Giám đốc Công ty Phó giám đốc kỹ thuật Kế toán trƣởng Phó giám đốc nội chính Phòng QT Phòng tài Phòng Phòng kỹ Phòng chính kế kinh tế kế hành chính thuật toán hoạch kinh doanh 4 đội xây dựng, đội xe cơ giới,xƣởng mộc sắt Cửa hàng Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Việt Thịnh  Nhiệm vụ, chức năng chủ yếu của các phòng ban trong Công ty: - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quyền lực cao nhất ở Công ty có quyền nhân danh Công ty quyết định cả vấn đề có liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. - Giám đốc công ty: Là ngƣời đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Công ty và Nhà nƣớc về mọi hoạt động kinh doanh Công ty. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 32
  33. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng - Phó giám đốc nội chính: Là ngƣời có trách nhiệm thay thế Giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty - Phó giám đốc kỹ thuật: Có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc theo dõi mọi công việc thuộc lĩnh vực kỹ thuật của Công ty - Phòng kinh doanh (gồm các chi nhánh kinh doanh thƣơng mại, các đại lý): Tham mƣu và giúp việc cho Giám đốc về việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh. - Phòng kinh tế kế hoạch : Có chức năng tham mƣu cho Giám đốc về kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn, lập báo cáo kế hoạch sản xuất hàng tháng, hàng quý, hàng năm. - Phòng tổ chức lao động : Tham mƣu cho Giám đốc về công việc quản lý lao động, bố trí, sắp xếp cán bộ công nhân viên đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. - Phòng kỹ thuật thi công: Chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho các công trình nhƣ vẽ, thiết kế, phân tích vật tƣ , tổ chức tham gia đấu thầu, làm bài thầu; tính toán định mức, kỹ thuật phục vụ cho thi công xây dựng công trình. - Phòng tài chính kế toán : Có chức năng huy động vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Việt Thịnh. Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ công việc kế toán đƣợc thực hiện tập trung ở phòng kế toán. Tại phòng tài chính- kế toán, kế toán tiến hành kiểm tra chứng từ ban đầu, phân loại xử lý ghi sổ, hệ thống hoá số liệu, thực hiện chế độ báo cáo tài chính tháng, quý, năm để cung cấp thông tin kế toán phục vụ yêu cầu quản lý tài chính và cung cấp với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc theo quy định. Kế toán trƣởng Kế toán quỹ Kế toán Kế toán Kế toán vật và tài sản cố tổng hợp ngân hàng tƣ và thu định và thuế hồi vốn Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy của phòng tài chính kế toán Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 33
  34. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng  Phòng tài chính- kế toán có 5 cán bộ nhân viên kế toán được phân công cụ thể như sau: - Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Công ty, cấp trên và Nhà nƣớc về thông tin kế toán cung cấp, tổ chức điều hành công tác kế toán của Công ty, đôn đốc, giám sát, hƣớng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các công việc do các nhân viên kế toán thực hiện, đồng thời phải ký duyệt quyết toán quý, năm theo đúng quá trình kinh doanh. - Thủ quỹ kiêm kế toán công cụ dụng cụ, tài sản cố định: Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, thực hiện thu chi đối với các chứng từ đã đƣợc phê duyệt, ghi chép kế toán chi tiết tài sản cố định công cụ dụng cụ. Tính khấu hao tài sản cố định, phân bổ công cụ dụng cụ. Lập báo cáo kế toán về tình hình tăng giảm tài sản cố định - Kế toán vật tƣ và thu hồi vốn: Chịu trách nhiệm quản lý, thống kê, theo dõi, số lƣợng vật tƣ nhập xuất dùng cho các công trình, đối chiếu từng chủng loại vật tƣ, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện định mức tiêu hao nguyên vật liệu căn cứ vào dự toán của mỗi công trình. Đồng thời căn cứ vào giá trị phải thu theo kế hoạch thu vốn theo tháng. - Kế toán ngân hàng và thuế: Căn cứ vào kế hoạch đầu tƣ thi công, nhu cầu vốn sản xuất đƣợc quyết để lập giấy đề nghị vay vốn. Thực hiện thanh toán đối với các đơn vị có liên quan bằng chuyển khoản. Đồng thời, hàng tháng tập hợp hoá đơn kê khai thuế đầu vào và căn cứ giá trị sản lƣợng thực hiện tính doanh thu kê khai thuế đầu ra với cơ quan thuế. - Kế toán tổng hợp: Là ngƣời có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán của các bộ phận kế toán khác chuyển sang, thực hiện các bút toán kết chuyển khoá sổ kế toán cuối kỳ. Lập các báo cáo tài chính và báo cáo kế toán. Đồng thời có nhiệm vụ hạch toán quá trình mua bán hàng, viết phiếu thu chi, theo dõi chi tiết các tài khoản 331 đối với từng khách hàng, kế toán thuế, kế toán ngân hàng, quản lý các hoá đơn. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 34
  35. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 2.1.5. Tổ chức hình thức kế toán tại Công ty cổ phần Việt Thịnh  Hình thức kế toán Công ty áp dụng: Công ty cổ phần Việt Thịnh tổ chức thực hiện và vận dụng thống nhất hệ thống tài khoản và sổ kế toán theo Quyết Định số 15/2006 ngày 20/3/2006 của BTC - Chế độ kế toán áp dụng : Chế độ kế toán Việt Nam. - Kỳ kế toán năm : Bắt đầu từ ngày 01/01 , kết thúc ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VND). - Phƣơng pháp tính khấu hao : Theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. - Hạch toán hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn.  Trình tự ghi chép sổ: Các nhật ký sổ tổng hợp sổ chi tiết, đều đƣợc khai báo trong máy vi tính theo đúng các mẫu sổ sách theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Các nghiệp kinh tế phát sinh hằng ngày hoặc các bút toán kết chuyển thực hiện vào cuối tháng, cuối quý đều phải đƣợc định khoản, cập nhật vào máy vi tính. Các bộ phận kế toán có nhiệm vụ in các bảng kê, sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các nhật ký, kiểm tra tính chính xác và hợp lý của số liệu, thực hiện quan hệ đối chiếu giữa các bộ phận và các sổ có liên quan, lƣu trữ sổ sách đúng chế độ quy định Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 35
  36. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Chứng từ kế toán PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA – SME 7.9 Sổ nhật ký Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi đặc biệt tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.3: Quá trình luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính tại Công ty cổ phần Việt Thịnh. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 36
  37. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 1) Khởi động phần mềm MISA- SME phiên bản 7.9. Trong môi trƣờng Windows: Start => Programs =>MISA- SME Version 7.9 => MISA – SME Version => Xuất hiện hộp hội thoại đăng nhập(Hình ảnh 01). 2) Điền đầy đủ thông tin chi tiết trên hộp hội thoại. - Máy chủ: Server - CSDL ( cơ sở dữ liệu): VietThinh_2007_chuan_79 - Tên: ADMIN - Mật khẩu: Hình ảnh 01 Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 37
  38. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng - Sau đó nhấn nút “Đồng ý”. Truy cập thành công sẽ xuất hiện màn hình chính (Hình ảnh 02).Màn hình này hiển thị đầy đủ các menu cho phép khai báo thông tin, cập nhật các số liệu kế toán, xem sổ sách và in ấn báo cáo o Nếu muốn thực hiện nghiệp vụ kế toán, ta chọn trên màn hình chính phân hệ phù hợp. VD: thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thuế, ta chọn phân hệ “Thuế”, cập nhật số liệu từ các chứng từ có liên quan, máy tính sẽ tự động vào các sổ sách. Hình ảnh 02 Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 38
  39. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng o Nếu muốn xem Sổ sách ( Sổ cái, Sổ chi tiết ), Báo cáo tài chính, trên thanh công cụ của màn hình chính, chọn “Báo Cáo”, rồi lựa chọn mục cần xem (Hình ảnh 03). Hình ảnh 03 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH. 2.2. 1. Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Là một doanh nghiệp kinh doanh đa ngành, đa nghề với các lĩnh vực: xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thủy lợi và kinh doanh thƣơng mại, Công ty cổ phần Việt Thịnh có doanh thu chủ yếu từ : các công trình đã hoàn thành và bàn giao; từ cung cấp các sản phẩm, hàng hóa . - Công ty bán hàng theo phƣơng thức bán hàng trực tiếp. Theo phƣơng thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến doanh nghiệp nhận hàng Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 39
  40. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng (chứng thƣ). Khách hàng sau khi ký nhận vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hóa đƣợc xác định là đã bán (hàng hóa đã chuyển quyền sở hữu). - Công ty đang áp dụng hình thức tiêu thụ trực tiếp và hai hình thức thanh toán là: + Hình thức thanh toán ngay: khi công ty cung cấp dịch vụ, sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng, công ty thu đƣợc tiền ngay (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng ) + Hình thức thanh toán chậm: Khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, công ty chƣa thu đƣợc tiền ngay, vì vậy kế toán phải theo dõi công nợ phải thu qua sổ chi tiết TK 131, sổ tổng hợp chi tiết TK 131, sổ cái TK 131  Công ty không phát sinh Doanh thu bán hàng nội bộ - TK 512 và Các khoản giảm trừ doanh thu - TK 521, TK 531, TK 532. 2.2.2. Phƣơng pháp hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 2.2.2.1. Tài khoản kế toán, chứng từ và sổ sách sử dụng.  Tài khoản sử dụng: Để thuận tiện và chính xác trong việc hạch toán, công ty đã mở các tiểu khoản và sổ chi tiết để theo dõi chi tiết các từng loại doanh thu, giá vốn, chi phí quản lý doanh nghiệp, xác định kết quả kinh doanh. - TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + TK 5111 : Doanh thu bán bán hàng hóa + TK 5112 : Doanh thu xây lắp công trình + TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính - TK 632 : Giá vốn hàng bán + TK 6321: Giá vốn hàng bán thiết bị + TK 6322: Giá vốn hàng bán xây lắp + TK 6323: Giá vốn hàng bán dịch vụ - TK 635: Chi phí tài chính - TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp + TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 40
  41. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng + TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425 : Thuế, phí, lệ phí + TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác - TK 821 : Chi phí thuế TNDN - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK421 : Lợi nhuận chƣa phân phối - Các tài khoản khác có liên quan  Chứng từ và sổ sách sử dụng: - Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn bán hàng thông thƣờng. + Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho. + Hoá đơn GTGT. + Hợp đồng mua bán hàng hoá + Bản sao kê chi tiết của Ngân hàng. + Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có của ngân hàng - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK, sổ cái TK 2.2.2.2. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 2.2.2.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu tại công ty như sau: Trƣớc tiên, căn cứ vào hợp đồng mua bán kế toán viết phiếu xuât kho thành phẩm, phiếu xuất kho sau khi viết xong đƣợc chuyển cho thủ kho để xuất kho thành phẩm cho khách hàng. Khi xuất kho thủ kho phải kiểm tra xem số lƣợng, chủng loại thành phẩm có đúng với quy định ghi trong phiếu xuất kho hay không. Từ đó kế toán tiêu thụ sẽ lập hoá đơn GTGT về bán thành phẩm. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 41
  42. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Hoá đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: + Liên 1: Lƣu nội bộ + Liên 2: Giao khách hàng + Liên 3: Dùng để thanh toán và ghi sổ kế toán Để phản ánh doanh thu công ty sử dụng TK 511, tùy theo từng loại doanh thu mà kế toán sẽ vào sổ 5111, 5112, 5113.  : Căn cứ vào các chứng từ gốc nhƣ hoá đơn GTGT hàng bán, phiếu xuất kho, các biên bản nghiệm thu bàn giao công trình, kế toán tiến hành vào phần mềm kế toán. Để ghi nhận doanh thu, trên màn hình chính chọn phân hệ: Bán hàng => Chứng từ phát sinh, sau đó tiến hành cập nhật số liệu, máy sẽ tự động vào các sổ sách có liên quan. Để lập phiếu thu, trên màn hình chính, chọn Quản lý quỹ => Phiếu thu tiền mặt, cập nhật số liệu rồi in ra phiếu thu. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 42
  43. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất, Phiếu thu, Giấy báo có PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA – SME 7.9 Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 511, 131 Sổ Cái TK 511, Bảng tổng hợp chi 131 tiết TK 511, 131 Sơ đồ 2.4 : Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần Việt Thịnh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 43
  44. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng  Ví dụ 1: Ngày 06/12/2009 công ty bán một số thiết bị cho UBND quận Lê Chân. Giá trị đơn hàng là: 40.506.954 đồng ( thuế suất 10%). Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0015748, Phiếu xuất kho số PX1179 kế toán tiến hành vào phần mềm kế toán để in ra phiếu thu số PT01164. Phần mềm máy tính sẽ tự động chuyển dữ liệu vào Nhật ký chung (Biểu 2.2), Sổ cái TK 511 (Biểu 2.3), Sổ chi tiết TK 5111(Biểu 2.4), Sổ cái TK 1111, TK 1311, TK 1121 Đơn vị : Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số 01 – VT Địa chỉ : 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính) PHIẾU XUẤT KHO Số: PX1179 Ngày: 06/12/2009 Ghi nợ: TK 632 Ghi có: TK 1561 Họ tên ngƣời nhận hàng: Phạm Văn Tiến Địa chỉ (bộ phận): UBND quận Lê Chân- số 10 Hồ Sen, HP Lý do xuất kho: Xuất bán thiết bị Xuất tại kho: Văn phòng. Tên, nhãn hiệu, quy Số lƣợng Mã STT cách sản phẩm chất vật ĐVT Yêu Thực Đơn giá Thành tiền số tƣ (Sản phẩm hàng hóa) cầu xuất A B C D 1 2 3 Thiết bị mã vạch 1 cái 01 01 8.703.282 8.703.282 Camera giám sát 2 chiếc 04 04 4.358.557 17.434.229 Đầu ghi hình kỹ thuật 3 số bộ 01 01 7.291.607 7.291.607 Cáp tín hiệu 4 mét 400 400 2.757 1.102.674 Dây điện nguồn 5 mét 400 400 2.643 1.057.023 Tủ điện 6 cái 01 01 185.628 185.628 Áptomat 7 cái 01 01 132.275 132.275 Cộng 35.906.718 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Ngƣời nhận Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 44
  45. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG DB/2008B Liên 1: Lƣu 0015748 Ngày 06 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Việt Thịnh Địa chỉ: Số 44B Lê Lai - Hải Phòng Số tài khoản Điên thoại MS: 0 2 0 0 4 6 2 6 4 3 Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Văn Tiến Tên đơn vị: Ủy ban nhân dân quận Lê Chân Địa chỉ: Số 10 đƣờng Hồ Sen – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: Đơn Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lƣợng Tính A B C 1 2 3=1x2 1 Thiết bị mã vạch cái 01 8.979.347 8.979.347 2 Camera giám sát chiếc 04 4.462.464 17.849.856 3 Đầu ghi hình kỹ thuật số bộ 01 7.437.439 7.437.439 4 Cáp tín hiệu mét 400 2.812 1.124.800 5 Dây điện nguồn mét 400 2.721 1.088.400 6 Tủ điện cái 01 199.541 199.541 7 Áptomat cái 01 145.121 145.121 Cộng tiền hàng: 36.824.504 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 3.682.450 Tổng cộng tiền thanh toán: 40.506.954 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi triệu năm trăm linh sáu ngàn chín trăm năm mươi tư đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 45
  46. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Đơn vị : Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số 01 – TT Địa chỉ : 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Phòng ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính) PHIẾU THU Số: PT01164 Ghi nợ: TK 1111 Ngày: 06/12/2009 Ghi có: TK 5111 TK 333 Ngƣời nộp tiền: Phạm Văn Tiến Địa chỉ: UBND quận Lê Chân – số 10 Hồ Sen, Hải Phòng Về khoản: Thanh toán tiền mua thiết bị Số tiền: 40.506.954 Bằng chữ: Bốn mươi triệu năm trăm linh sáu ngàn chín trăm năm mươi tư đồng. Kèm theo: 02 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán Ngƣời lập Thủ quỹ Ngƣời nộp tiền (Ký, họ tên) trƣởng phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Bốn mươi triệu năm trăm linh sáu ngàn chín trăm năm mươi tư đồng Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 46
  47. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.2: Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số S03a – DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ Nhật Ký Chung Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 ĐVT: đồng Chứng từ Đã Số Phát sinh Ngày ghi Số hiệu tháng Ngày Diễn Giải Số hiệu sổ TKĐƢ Nợ Có tháng cái Số trang trƣớc x PX117 Xuất thiết bị cho 6321 35.906.718 06/12 06/12 9 UBND quận LC x 1561 35.906.718 Bán thiết bị cho x 1111 40.506.954 PT011 06/12 x 06/12 64 UBND quận Lê 5111 36.824.504 Chân x 3331 3.682.450 Kết chuyển chi phí x dở dang CT: bảng 6322 40.313.674 CTK 31/12 giới thiệu dự án 30/12 935 x trƣờng ĐHHH theo 1541 40.313.674 HĐ số 25/HĐ-XD x 1312 1.542.901.000 Doanh thu XLCT: CTK bảng giới thiệu dự án x 31/12 31/12 5112 1.402.637.273 935 trƣờng ĐHHH theo HĐ số 25/HĐ-XD x 3331 140.263.727 Cộng Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn tài liệu: Trích Sổ Nhật ký chung năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 47
  48. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.3: Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số S03a – DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ Cái Tài Khoản Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT: đồng Ngày Loại Tên TKD Số CT Nợ Có CT CT Diễn giải TK ĐƢ Số dƣ đầu năm HĐ157 Phiếu C/cấp và lắp đặt mành 05/12 5111 1311 17.599.241 47 thu rèm cho nhà A Bán thiết bị cho HĐ157 Phiếu 06/12 UBND quận Lê 5111 1111 36.824.504 48 thu Chân Doanh thu xây lắp CT: XD và cải tạo CTK Ch.từ 30/12 Chi cục thuế Kiến 5112 1312 90.909.091 933 chung Thụy theo HĐ số 02/2008 CTK Ch.từ 30/12 Thuê máy ủi D50 5113 1312 31.465.000 832 chung Doanh thu xây lắp CT: CTK Ch.từ bảng giới thiệu dự án 31/12 5112 1312 53.141.818 942 chung trƣờng ĐHHH theo HĐ số 25/HĐ-XD CTK Ch.từ Kết chuyển doanh thu 31/12 5111 911 2.013.163.545 992 chung bán hàng hóa CTK Ch.từ Kết chuyển doanh thu 31/12 5112 911 46.517.809.459 992 chung xây lắp CT CTK Ch.từ Kết chuyển doanh thu 31/12 5113 911 31.465.000 992 chung cung cấp dịch vụ Cộng số phát sinh 48.562.438.004 48.562.438.004 Số dƣ cuối năm Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Nguồn tài liệu: Trích Sổ Cái TK 511 năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 48
  49. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.4: Công ty cổ phần Việt Thịnh Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng hóa ĐVT: đồng Chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Số hiệu NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ C/cấp và lắp đặt mành rèm HĐ15747 05/12 1311 17.599.241 cho nhà A Bán thiết bị cho UBND HĐ15748 06/12 1111 36.824.504 quận Lê Chân Bán dây cáp mạng cho C/ty HĐ15749 07/12 1111 2.023.680 CP Việt Long Bán máy tính, máy in cho HĐ15761 20/12 1121ĐT 108.640.000 trƣờng THPT Cát Bà C/cấp các thiết bị giáo dục HĐ15762 21/12 cho trƣờng THPT Hồng 1121ĐT 57.213.000 Bàng C/cấp thiết bị: máy thu hình vật thể theo HĐ số HĐ15772 31/12 1121ĐT 410.977.278 08/HĐKT cho C/ty TNHH Geen Feed Việt Nam Cộng phát sinh 2.013.163.545 2.013.163.545 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Nguồn tài liệu: Trích Sổ chi tiết TK 5111 năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 49
  50. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.5: Công ty cổ phần Việt Thịnh Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản: 5112 – Doanh thu xây lắp công trình ĐVT: đồng Chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Số hiệu NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Doanh thu xây lắp CT điện Hải Dƣơng- gói CTK 932 30/12 1312 317.570.275 G25 theo HĐ số 25/BQLDA Doanh thu xây lắp CT: XD và cải tạo Chi cục CTK 933 30/12 1312 90.909.091 thuế Kiến Thụy theo HĐ số 02/2008 Doanh thu xây lắp CT: cải tạo lắp đặt sàn 110 và CTK 934 30/12 1312 1.402.637.273 220 NM nhiệt điện Phả Lại Doanh thu xây lắp CT: bảng giới thiệu dự án CTK 942 31/12 1312 53.141.818 trƣờng ĐHHH theo HĐ số 25/HĐ-XD Cộng phát sinh 46.517.809.459 46.517.809.459 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Nguồn tài liệu: Trích Sổ chi tiết TK 5112 năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 50
  51. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 2.2.2.2.2. Giá vốn hàng bán.  Quy trình ghi giá vốn hàng bán tại công ty như sau: Trị giá vốn hàng xuất bán trong kì tại công ty đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ. Khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, . 3 liên: - - Liên 2: Giao - . Để phản ánh giá vốn hàng xuất bán công ty sử dụng TK 632 , tùy theo từng loại giá vốn mà kế toán sẽ vào sổ 6321, 6322, 6323.  : Căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho kế toán tiến hành vào phần mềm kế toán. Trên màn hình chính, kế toán chọn phân hệ : Bán hàng=>Chứng từ phát sinh, sau đó tiến hành cập nhật số liệu, ghi đầy đủ nội dung trong bảng biểu về số lƣợng hàng xuất. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 51
  52. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất, Phiếu thu, Giấy báo có PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA – SME 7.9 Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 632, 156 Sổ Cái TK 632, Bảng tổng hợp chi 156 tiết TK 632, 156 Sơ đồ 2.5 : Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn tại Công ty cổ phần Việt Thịnh. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra  Ví dụ: Căn cứ vào Phiếu xuất kho số PX1179 ( trình bày ở trang 45), phần mềm máy tính sẽ tự động chuyển dữ liệu vào, Sổ cái TK 632 ( Biểu 2.6), Sổ chi tiết TK 6321( Biểu 2.7) và các sổ khác có liên quan. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 52
  53. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.6: Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số S03a – DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ Cái Tài Khoản Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ĐVT: đồng Ngày Loại Tên TK Số CT Diễn giải Nợ Có CT CT TK ĐƢ Số dƣ đầu năm PX0116 Phiếu Xuất mành rèm lắp 05/12 6321 1561 17.246.667 3 xuất đặt cho nhà A Xuất bán thiết bị PX0116 Phiếu 06/12 cho UBND quận 6321 1561 35.906.718 4 xuất Lê Chân Kết chuyển chi phí dở dang CT: cải Ch.từ CTK934 30/12 tạo lắp đặt sàn 110 6322 1541 965.757.970 chung và 220 NM nhiệt điện Phả Lại Kết chuyển chi phí Ch.từ CTK832 30/12 dở dang cho CT: Cho 6323 1541 29.920.407 chung thuê máy ủi D50 Kết chuyển chi phí dở dang CT: bảng Ch.từ CTK942 31/12 giới thiệu dự án 6322 1541 40.313.674 chung trƣờng ĐHHH theo HĐ số 25/HĐ-XD Ch.từ Kết chuyển giá vốn CTK992 31/12 6321 911 1.696.448.956 chung hàng bán thiết bị Ch.từ Kết chuyển giá vốn CTK992 31/12 6322 911 44.088.600.787 chung hàng bán xây lắp Ch.từ Kết chuyển giá vốn CTK992 31/12 6323 911 29.920.407 chung hàng bán dịch vụ Cộng số phát sinh 45.814.970.150 45.814.970.150 Số dƣ cuối năm Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Nguồn tài liệu: Trích Sổ Cái TK 632 năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 53
  54. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.7: Công ty cổ phần Việt Thịnh Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản: 6321 – Giá vốn hàng bán thiết bị ĐVT: đồng Chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Số hiệu NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Xuất bán máy chủ IBM PX1176 02/12 server X3500 cho C/ty CP 1561 71.428.571 Tây Hồ Xuất bán thiết bị VP cho PX1177 04/12 Ban QLDA huyện An 1561 13.606.200 Dƣơng Xuất mành rèm lắp đặt cho PX1178 05/12 1561 17.246.667 nhà A Xuất bán thiết bị cho PX1179 06/12 1561 35.906.718 UBND quận Lê Chân Xuất bán dây cáp mạng cho PX1180 07/12 1561 1.754.748 C/ty CP Việt Long Bán máy tính, máy in cho PX1210 20/12 1561 99.095.000 trƣờng THPT Cát Bà C/cấp các thiết bị giáo dục PX1211 21/12 1561 48.650.000 cho trƣờng THPT Hồng Bàng Xuất bán máy thu hình vật PX1224 30/12 1561 319.100.000 thể Vision 300 Cộng phát sinh 1.696.448.956 1.696.448.956 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Nguồn tài liệu: Trích Sổ chi tiết TK 6321 năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 54
  55. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.8: Công ty cổ phần Việt Thịnh Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng Sổ Chi Tiết Tài Khoản Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản: 6322 – Giá vốn xây lắp công trình ĐVT: đồng Chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Số hiệu NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Kết chuyển chi phí dở dang CT điện Hải Dƣơng- gói CTK932 28/12 1541 301.691.761 G25 theo HĐ số 25/BQLDA Kết chuyển chi phí dở dang CT: XD và cải tạo Chi cục CTK933 29/12 1541 86.363.636 thuế Kiến Thụy theo HĐ số 02/2008 Kết chuyển chi phí dở dang CT: cải tạo lắp đặt sàn 110 CTK934 30/12 1541 965.757.970 và 220 NM nhiệt điện Phả Lại Kết chuyển chi phí dở dang CT: bảng giới thiệu dự án CTK942 31/12 1541 40.313.674 trƣờng ĐHHH theo HĐ số 25/HĐ-XD Cộng phát sinh 44.088.600.787 44.088.600.787 Số dƣ cuối kỳ Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Nguồn tài liệu: Trích Sổ chi tiết TK 6322 năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 55
  56. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 2.2.2.2.3. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty cổ phần Việt Thịnh là một đơn vị hoạt động kinh doanh thƣơng mại và xây dựng, các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh bán hàng và quản lý doanh nghiệp đƣợc hạch toán chung vào TK 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp", còn TK 641 "Chi phí bán hàng" công ty không sử dụng. Chi phí quản lý doanh nghiệp là tài khoản phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm : Tiền lƣơng và các khoản phải trích theo lƣơng của nhân viên; chi phí đồ dùng văn phòng; chi phí KH TSCĐ; thuế, phí, lệ phí; các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. Tùy theo từng loại chi phí mà kế toán sẽ vào sổ TK 6421, 6423, 6424, 6425, 6427, 6428.  Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty như sau: Tùy vào từng loại chi phí, khi hạch toán trên máy vi tính, kế toán sẽ chọn phân hệ phù hợp. Ví dụ: khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chi phí đồ dùng văn phòng, kế toán chọn trên màn hình chính phân hệ: Mua hàng => Chứng từ phát sinh. Từ các chứng từ có liên quan kế toán cập nhật, máy tính sẽ tự động ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung và sổ kế toán có liên quan khác. Để lập phiếu chi, trên màn hình chính, chọn Quản lý quỹ => Phiếu chi tiền mặt, cập nhật số liệu rồi in ra phiếu thu. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 56
  57. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng HĐ GTGT, phiếu chi, ủy nhiệm chi PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA – SME 7.9 Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 642, Sổ Cái TK 642, 111 Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Việt Thịnh Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày Ghi định kỳ (cuối tháng, quý, năm, )  Ví dụ 3: Ngày 18/12/2009, ông Trần Hữu Diễn mua một số đồ dùng văn phòng phẩm, số tiền là: 2.103.200 đồng ( thuế suất GTGT 10%) tại Cty CP phát hành sách Hải Phòng. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0038195 kế toán kế toán tiến hành vào phần mềm kế toán để in ra phiếu chi số PC0722. Phần mềm máy tính sẽ tự động chuyển dữ liệu vào Nhật ký chung (Biểu 2.2), Sổ Cái TK 642 (Biểu 2.11), Sổ Cái TK 1111 Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 57
  58. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG DB/2008B Liên 2: Giao khách hàng 0038195 Ngày 18 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Phát hành sách Hải Phòng Địa chỉ: Số 75 Cầu Đất, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản Điên thoại MS: 0 2 0 0 1 2 4 5 5 6 Họ tên ngƣời mua hàng: Trần Hữu Diễn Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Việt Thịnh Địa chỉ: Số Số 44B Lê Lai - Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0 2 0 0 4 6 2 6 4 3 Đơn Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền lƣợng Tính A B C 1 2 3=1x2 1 Giấy in tập 10 87.000 870.000 2 Giấy photo tập 10 49.200 492.000 3 Bút bi hộp 05 110.000 550.000 Cộng tiền hàng: 1.912.000 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 191.200 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.103.200 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu một trăm linh ba ngàn hai trăm đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 58
  59. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Đơn vị : Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số 02 – TT Địa chỉ : 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính) PHIẾU CHI Số: PC0705 Ngày: 18/12/2009 Ghi nợ: TK 6413 TK 1331 Ghi có: TK 1111 Ngƣời nộp tiền: Trần Hữu Diễn Địa chỉ: Phòng kế toán Về khoản: Thanh toán tiền mua VPP Số tiền: 2.103.200 Bằng chữ: Hai triệu một trăm linh ba ngàn hai trăm đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp tiền trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Hai triệu một trăm linh ba ngàn hai trăm đồng chẵn Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 59
  60. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.9: Công ty cổ phần Việt Thịnh Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ (Tính đến ngày 31/12/2009) Số Ngày sử Hao mòn lũy Giá trị còn Mức khấu Mã TSCĐ Tên TSCĐ Tình trạng TSCĐ Nguyên giá tháng dụng kế lại hao còn lại Loại TSCĐ : Máy móc thiết bị . . MU-D60P Máu ủi D60P-6 Komatsu Đang dùng và trích khấu hao 07/11/09 695.238.095 11.587.302 683.650.739 118 5.793.651 MTBT Máy trộn bê tông D15 Đang dùng và trích khấu hao 07/11/09 19.050.000 793.750 18.256.250 46 396.875 . . Cộng: 3.548.003.273 2.364.206.107 1.183.797.166 52.659.655 Loại TSCĐ : Thiết bị dụng cụ quản lý HH33 Tủ lạnh Toshiba Đang dùng và trích khấu hao 10/01/09 11.209.091 2.802.276 8.406.815 36 233.523 HH34 Điện thoại di động Nokia Đang dùng và trích khấu hao 18/03/09 11.090.909 4.159.089 6.931.820 15 462.121 . . Cộng: 492.284.040 363.418.436 128.865.604 11.646.848 Loại TSCĐ : Phương tiện vận tải HH31 Ôtô con Honda Accord Đang dùng và trích khấu hao 12/11/09 777.000.000 129.500.000 647.500.000 70 9.250.000 Cộng: 777.000.000 129.500.000 647.500.000 9.250.000 Loại TSCĐ : Tài sản cố định vô hình Phần mềm kế toán VH01 Đang dùng và trích khấu hao 01/01/05 13.000.000 13.000.000 0 761.111 MISA- SME 7 Cộng: 27.400.000 27.400.000 761.111 Tổng cộng: 4.844.687.313 2.884.524.543 1.960.162.770 74.317.614 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 60
  61. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.10: Đơn vị: Công ty cổ phần Việt Thịnh Bộ phận: Văn Phòng BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG Tháng 12 năm 2009 STT Các khoản khấu trừ Họ tên Chức vụ Lƣơng Tạm ứng Thực lĩnh BHXH BHYT Phạm1 Văn Thành GĐ 4.800.000 240.000 48.000 4.512.000 Trần2 Thị Bích Nhuần Phó GĐ 4.500.000 225.000 45.000 4.230.000 Nguyễn3 Quang Tuấn Phó GĐ 4.500.000 225.000 45.000 4.230.000 Nguyễn4 Thành Huân KT trƣởng 4.500.000 225.000 45.000 4.230.000 Phạm5 Thị Phƣơng Kế toán 2.800.000 140.000 28.000 2.632.000 Nguyễn6 Thị Mai Kế toán 2.800.000 140.000 28.000 2.632.000 Trần7 Hữu Diễn Thủ quỹ 2.800.000 140.000 28.000 2.632.000 Trần8 Hữu Nam CB Vật tƣ 2.800.000 140.000 28.000 2.632.000 Nguyễn9 Sỹ Tạo CB Kỹ thuật 3.600.000 180.000 36.000 3.384.000 Đoàn10 Hồng Đăng CB Kỹ thuật 3.600.000 180.000 36.000 3.384.000 . Cộng 86.233.980 4.311.699 862.340 81.059.941 Ng ày 31 th áng 12 n ăm 2009 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 61
  62. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.2: Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số S03a – DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ Nhật Ký Chung Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 ĐVT:đồng Chứng từ Đã Số Phát sinh Ngày ghi Số hiệu tháng Ngày Diễn Giải Số hiệu sổ TKĐƢ Nợ Có tháng cái Số trang trƣớc x 6423 1.912.000 PC Thanh toán tiền 18/12 18/12 0705 mua VPP x 1331 191.200 x 1111 2.103.200 x 6428 13.363.636 PC Thanh toán tiền xăng 19/12 19/12 x 1331 1.336.364 0706 xe x 1111 14.700.000 PL Chi lƣơng cho khối x 6421 86.233.980 30/12 30/12 0120 VP T12 x 3341 86.233.980 Các khoản trích theo CTK x 6421 5.174.039 30/12 30/12 lƣơng T12 tính vào 839 chi phí x 338 5.174.039 CTK Trích KH TSCĐ toàn x 6424 74.317.614 30/12 30/12 840 công ty x 214 74.317.614 Cộng Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn tài liệu: Trích Sổ Nhật ký chung năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 62
  63. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.11: Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số S03a – DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ Cái Tài Khoản Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp ĐVT: đồng Ngày Loại Tên TK Số CT Diễn giải Nợ Có CT CT TK ĐƢ Số dƣ đầu năm Phiếu Thanh toán tiền PC0705 18/12 6423 1111 1.912.000 chi mua VPP Phiếu Thanh toán tiền PC0706 19/12 6428 1111 13.363.636 chi xăng xe Phiếu Chi lƣơng cho khối PL0120 30/12 6421 3341 86.233.980 lƣơng VP T12 Các khoản trích CTK Ch.từ 30/12 theo lƣơng T12 6421 338 5.174.039 839 chung tính vào chi phí CTK Ch.từ Trích KH TSCĐ 30/12 6424 214 74.317.614 840 chung toàn công ty CTK Ch.từ Kết chuyển chi phí 31/12 6421 911 889.483.629 992 chung NV quản lý CTK Ch.từ Kết chuyển chi phí 31/12 6423 911 38.412.828 992 chung đồ dùng VP CTK Ch.từ Kết chuyển chi phí 31/12 6424 911 192.555.336 992 chung KH TSCĐ CTK Ch.từ Kết chuyển thuế, 31/12 6425 911 11.557.400 992 chung phí, lệ phí CTK Ch.từ Kết chuyển chi phí 31/12 6427 911 2.044.131 992 chung dịch vụ mua ngoài CTK Ch.từ Kết chuyển chi phí 31/12 6428 911 289.852.916 992 chung bằng tiền khác Cộng số phát sinh 1.423.906.240 1.423.906.240 Số dƣ cuối năm Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Nguồn tài liệu: Trích Sổ Cái TK 642 năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 63
  64. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 2.2.2.2.4. Doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính.  Doanh thu hoạt động tài chính: - Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu là lãi từ tài khoản tiền gửi Ngân hàng. Con số này chiếm tỷ trọng không nhiều trong tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. doanh thu 515  : - Chi phí hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản lãi phải nộp cho Ngân hàng. 635  Quy trình hạch toán doanh thu và hoạt động tài chính tại công ty như sau: Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu tài chính, chi phí hoạt động tài chính kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến các khoản tiền lãi Ngân hàng đƣợc hƣởng hay các khoản lãi tiền vay phải trả cho Ngân hàng, kế toán sẽ tiến hành phân loại và nhập nội dung chứng từ phát sinh vào máy. Để ghi nhận doanh thu và chi phí tài chính, kế toán chọn phân hệ: Ngân hàng => Chứng từ phát sinh. Kế toán cập nhật số liệu, máy tính sẽ tự động vào Nhật ký chung, và sổ cái các TK 515, 635 và các TK có liên quan. Cuối kỳ kế toán máy tính sẽ tự động kết chuyển sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 64
  65. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu thu, phiếu chi PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA – SME 7.9 Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 515, 635 Sổ Cái TK 515, 635 Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty cổ phần Việt Thịnh Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày Ghi định kỳ (cuối tháng, quý, năm, ) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 65
  66. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng  Ví dụ 3: Ngày 31/12/2009, Công ty nhận lãi tiền gửi từ Ngân hàng Thƣơng mại Á Châu (ACB) số tiền 7.435.592 đồng.  Ví dụ 4: Ngày 12/12/2009, Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển (BIDV) thu lãi theo HĐ76796, số tiền 29.527.777 đồng. Từ Bảng sao kê tài khoản chi tiết tháng 12 của Ngân hàng( đƣợc gửi vào cuối tháng) và các chứng từ có liên quan, kế toán vào phần mềm kế toán, máy tính sẽ tự động ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.2), Sổ cái TK 515 (Biểu 2.12), Sổ cái TK 635( Biểu 2.13), Sổ cái TK 1121 NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ASIA COMMERCIAL BANK ( ACB ) Orgnbr : 48828 Trang : 1 CTY CP VIỆT THỊNH Số TK : 2585679 Mã số thuế : 0200462643 Ngày : 31/12/2009 Số : 44B Phố : LÊ LAI Quận : NGÔ QUYỀN BẢNG KÊ GD - TGTT KHTN VND Từ ngày : 01/12/2009 Đến ngày : 31/12/2009 Số dƣ đầu Gửi vào Rút ra Phí Số dƣ cuối Ngày Diễn giải Ghi nợ Ghi có Số dƣ . . . . 29/12 Lãi tiền gửi 1,244,526 30/12 Lãi tiền gửi 9,174,201 31/12 Lãi tiền gửi 7,435,592 GIAO DỊCH VIÊN Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 66
  67. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRANG : 1 DB402P CHI NHÁNH : 321 CN NHDT&PT HẢI PHÒNG NGÀY : 31/12/2009 GIỜ : 14:20:04 SAO KÊ TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG TK SỐ : 32110000007967 LOẠI NGOẠI TỆ : VND TÊN TK : CTY CP VIỆT THỊNH TỪ NGÀY : 2/12/2009 ĐẾN : 28/12/2009 NGÀY MÃ GD SỐ SEC PHÁT SINH NỢ PHÁT SINH CÓ SỐ DƢ DIỄN GIẢI SỐ DƢ ĐẦU 8/12/2009 3,557,400.00 CTY CP VIỆT THỊNH NỘP THUẾ TNDN QUÝ 3 8/12/2009 24,200.00 THU PHÍ BSMS 9/12/2009 16,454,167.00 THU LÃI THEO HĐ 75260 10/12/2009 150,000,000.00 TRẦN HỮU DIỄN NỘP TIỀN VÀO TK 11/12/2009 27,000.00 CTY CP VIỆT THỊNH MUA 01 QUYỂN UNC 11/12/2009 3,000.00 THU PHÍ MUA 01 QUYỂN UNC 12/12/2009 29,527,777.00 THU LÃI THEO HĐ 76796 . 27/12/2009 70,000,000.00 TRẦN HỮU DIỄN NỘP TIỀN VÀO TK 28/12/2009 3,410,167.00 THU LÃI THEO HĐ 81374 28/12/2009 1,521,500.00 THU LÃI THEO HĐ 81639 TỔNG 160,887,015.00 142,096,669.00 SỐ DƢ CUỐI LẬP BẢNG XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG (Nguồn: Trích Bảng sao kê TK khách hàng của NH ĐT&PT tháng 12) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 67
  68. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.2: Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số S03a – DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ Nhật Ký Chung Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 ĐVT:đồng Ngày Chứng từ Đã Số Phát sinh Số hiệu tháng Ngày Diễn Giải ghi sổ Số hiệu TKĐƢ Nợ Có tháng cái Số trang trƣớc CTK Ngân hàng thu lãi x 635 29.527.777 09/12 09/12 134 theo HĐ 76796 x 1121ĐT 29.527.777 CTK Ngân hàng thu lãi x 635 16.454.167 10/12 10/12 135 theo HĐ 77638 x 1121ĐT 16.454.167 CTK x 1121CT 1.186.303 11/12 11/12 Lãi tiền gửi 635 x 515 1.186.303 CTK Ngân hàng thu lãi x 635 3.410.167 28/12 28/12 163 theo HĐ 81374 x 1121ĐT 3.410.167 CTK x 1121AC 7.435.592 31/12 31/12 Lãi tiền gửi 658 x 515 7.435.592 Cộng Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn tài liệu: Trích Sổ Nhật ký chung năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 68
  69. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.12: Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số S03a – DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ Cái Tài Khoản Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ĐVT: đồng Ngày Loại Tên Số CT Diễn giải TK ĐƢ Nợ Có CT CT TK Số dƣ đầu năm Ch.từ CTK634 10/12 Lãi tiền gửi 515 1121NN 1.143.892 chung Ch.từ CTK635 11/12 Lãi tiền gửi 515 1121CT 1.186.303 chung Ch.từ CTK656 31/12 Lãi tiền gửi 515 1121ĐT 9.174.201 chung Ch.từ CTK657 31/12 Lãi tiền gửi 515 1121SC 784.592 chung Ch.từ CTK658 31/12 Lãi tiền gửi 515 1121AC 7.435.592 chung Kết chuyển Ch.từ CTK992 31/12 doanh thu hoạt 515 911 99.035.716 chung đông tài chính Cộng số phát sinh 99.035.716 99.035.716 Số dƣ cuối năm Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Nguồn tài liệu: Trích Sổ Cái TK 515 năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 69
  70. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.13: Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số S03a – DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ Cái Tài Khoản Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính ĐVT: đồng Ngày Loại Tên Số CT Diễn giải TK ĐƢ Nợ Có CT CT TK Số dƣ đầu năm Ngân hàng thu CTK Ch.từ 09/12 lãi theo HĐ 635 1121ĐT 29.527.777 134 chung 76796 Ngân hàng thu Ch.từ CTK135 10/12 lãi 635 1121ĐT 16.454.167 chung theo HĐ 77638 Ngân hàng thu Ch.từ CTK162 25/12 lãi 635 1121ĐT 2.887.500 chung theo HĐ 81222 Ngân hàng thu Ch.từ CTK163 28/12 lãi theo HĐ 635 1121ĐT 3.410.167 chung 81374 Ngân hàng thu Ch.từ CTK164 28/12 lãi theo HĐ 635 1121ĐT 1.521.500 chung 81639 Kết chuyển chi Ch.từ CTK992 31/12 phí hoạt đông 635 911 630.627.571 chung tài chính Cộng số phát sinh 630.627.571 630.627.571 Số dƣ cuối năm Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Nguồn tài liệu: Trích Sổ Cái TK 635 năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 70
  71. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng 2.2.2.2.5. Xác định kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Để hạch toán xác định kết quả kinh doanh, kế toán công ty sử dụng TK 911. Cuối mỗi tháng, căn cứ vào các chứng từ kế toán, máy tính sẽ tự động cập nhật và kết chuyển vào Sổ cái TK 911 và Sổ cái TK 421 khi kế toán chọn bút toán kết chuyển.  Doanh thu thuần, doanh thu tài chính sẽ đƣợc kết chuyển sang bên Có TK 911  Giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính sẽ đƣợc kết chuyển sang bên Nợ TK 911  Nếu tổng số phát sinh Nợ TK 911 lớn hơn tổng số phát sinh Có TK 911 thì máy sẽ thực hiện bút toán kết chuyển Lỗ sang bên Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế Định khoản: Nợ TK 421 Có TK 911  Nếu tổng số phát sinh Nợ TK 911 lớn hơn tổng số phát sinh Có TK 911 thì doanh nghiệp phải tính thuế TNDN phải nộp Nhà nƣớc. Để hạch toán chi phí thuế TNDN, kế toán công ty sử dụng TK 821. Cách tính thuế TNDN phải nộp như sau: - Xác định thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế = Số PS Có TK 911 - Số PS Nợ TK 911 - Xác định số thuế TNDN phải nộp: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN Sau khi tính đƣợc số thuế TNDN phải nộp, máy sẽ tự động kết chuyển chi phí thuế TNDN sang bên Nợ TK 911, từ đó xác định số lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp để kết chuyển sang bên Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế. Mức thuế suất thuế TNDN mà Công ty cổ phần Việt Thịnh phải nộp là 25% . Đây là mức thuế suất mới đƣợc áp dụng từ ngày 01/01/2009 cho tất cả các doanh nghiệp. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 71
  72. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.2 : Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số S03a – DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ Nhật Ký Chung Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Đvt: đồng Chứng từ Đã Số Phát sinh Ngày ghi Số hiệu tháng Ngày Diễn Giải Số hiệu sổ TKĐƢ Nợ Có tháng cái Số trang trƣớc Tính thuế TNDN x 8211 197.992.440 31/12 CTK991 31/12 phải nộp năm 2009 x 333 197.992.440 Kết chuyển doanh x 5111 2.013.163.545 31/12 CTK992 31/12 thu bán hàng hóa x 911 2.013.163.545 Kết chuyển doanh x 5112 46.517.809.459 31/12 CTK992 31/12 thu xây lắp CT x 911 46.517.809.459 Kết chuyển doanh x 5113 31.465.000 31/12 CTK992 31/12 thu cung cấp dịch vụ x 911 31.465.000 Kết chuyển doanh x 515 99.035.716 31/12 CTK992 31/12 thu hoạt đông tài x 911 99.035.716 chính Kết chuyển giá vốn x 911 1.696.448.956 31/12 CTK992 31/12 hàng bán thiết bị x 6321 1.696.448.956 Kết chuyển giá vốn x 911 44.088.600.787 31/12 CTK992 31/12 hàng bán xây lắp x 6322 44.088.600.787 Kết chuyển giá vốn x 911 29.920.407 31/12 CTK992 31/12 hàng bán dịch vụ x 6323 29.920.407 x Kết chuyển chi phí 911 630.627.571 31/12 CTK992 31/12 hoạt đông tài chính x 635 630.627.571 x Kết chuyển chi phí 911 889.483.629 31/12 CTK992 31/12 NV quản lý x 6421 889.483.629 x Kết chuyển chi phí 911 38.412.828 31/12 CTK992 31/12 đồ dùng VP x 6423 38.412.828 Cộng chuyển trang sau Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 72
  73. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Chứng từ Đã Số Phát sinh Ngày ghi Số hiệu tháng Ngày Diễn Giải Số hiệu sổ TKĐƢ Nợ Có tháng cái Số trang trƣớc chuyển sang x Kết chuyển chi phí 911 192.555.336 31/12 CTK992 31/12 KH TSCĐ x 6424 192.555.336 x Kết chuyển thuế, 911 11.557.400 31/12 CTK992 31/12 phí, lệ phí x 6425 11.557.400 x Kết chuyển chi phí 911 2.044.131 31/12 CTK992 31/12 dịch vụ mua ngoài x 6427 2.044.131 x Kết chuyển chi phí 911 289.852.916 31/12 CTK992 31/12 bằng tiền khác x 6428 289.852.916 Kết chuyển chi phí x 911 197.992.440 31/12 CTK992 31/12 thuế TNDN hiện x hành 8211 197.992.440 x Kết chuyển lợi 911 593.977.319 31/12 CTK992 31/12 nhuận sau thuế x 421 593.977.319 Cộng Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn tài liệu: Trích Sổ Nhật ký chung năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 73
  74. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.14: Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số S03a – DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ Cái Tài Khoản Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh ĐVT: đồng Ngày Loại Tên TK Số CT Diễn giải Nợ Có CT CT TK ĐƢ Số dƣ đầu năm Ch.từ Kết chuyển doanh CTK992 31/12 911 5111 2.013.163.545 chung thu bán hàng hóa Ch.từ Kết chuyển doanh CTK992 31/12 911 5112 46.517.809.459 chung thu xây lắp CT Kết chuyển doanh Ch.từ CTK992 31/12 thu cung cấp dịch 911 5113 31.465.000 chung vụ Kết chuyển doanh Ch.từ CTK992 31/12 thu hoạt đông tài 911 515 99.035.716 chung chính Ch.từ Kết chuyển giá vốn CTK992 31/12 911 6321 1.696.448.956 chung hàng bán thiết bị Ch.từ Kết chuyển giá vốn CTK992 31/12 911 6322 44.088.600.787 chung hàng bán xây lắp Ch.từ Kết chuyển giá vốn CTK992 31/12 911 6323 29.920.407 chung hàng bán dịch vụ Ch.từ Kết chuyển chi phí CTK992 31/12 911 635 630.627.571 chung hoạt đông tài chính Ch.từ Kết chuyển chi phí CTK992 31/12 911 6421 889.483.629 chung NV quản lý Ch.từ Kết chuyển chi phí CTK992 31/12 911 6423 38.412.828 chung đồ dùng VP Ch.từ Kết chuyển chi phí CTK992 31/12 911 6424 192.555.336 chung KH TSCĐ Ch.từ Kết chuyển thuế, CTK992 31/12 911 6425 11.557.400 chung phí, lệ phí Ch.từ Kết chuyển chi phí CTK992 31/12 911 6427 2.044.131 chung dịch vụ mua ngoài Cộng chuyển trang sau Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 74
  75. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Ngày Loại Tên TK Số CT Diễn giải Nợ Có CT CT TK ĐƢ Số trang trƣớc chuyển sang Ch.từ Kết chuyển chi phí CTK992 31/12 911 6428 289.852.916 chung bằng tiền khác Kết chuyển chi phí Ch.từ CTK992 31/12 thuế TNDN hiện 911 8211 197.992.440 chung hành Ch.từ Kết chuyển lợi CTK992 31/12 911 421 593.977.319 chung nhuận sau thuế Cộng số phát sinh 48.661.473.720 48.661.473.720 Số dƣ cuối năm Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Nguồn tài liệu: Sổ Cái TK 911 năm 2009) Biểu 2.15: Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số S03a – DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ Cái Tài Khoản Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ĐVT: đồng Ngày Loại Tên TK Số CT Diễn giải Nợ Có CT CT TK ĐƢ Số dƣ đầu năm Ch.từ Tính thuế TNDN CTK991 31/12 8211 333 197.992.440 chung phải nộp năm 2009 Kết chuyển chi phí Ch.từ CTK992 31/12 thuế TNDN hiện 8211 911 197.992.440 chung hành Cộng số phát sinh 197.992.440 197.992.440 Số dƣ cuối năm Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Nguồn tài liệu: Sổ Cái TK 821 năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 75
  76. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.16: Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số S03a – DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền , Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ Cái Tài Khoản Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Tài khoản 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối ĐVT: đồng Ngày Loại Tên TK Số CT Diễn giải Nợ Có CT CT TK ĐƢ Số dƣ đầu năm 688.833.671 Ch.từ Kết chuyển lợi CTK992 31/12 421 911 593.977.319 chung nhuận sau thuế Cộng số phát sinh 593.977.319 Số dƣ cuối năm 1.282.810.990 Ngày tháng năm Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Nguồn tài liệu: Sổ Cái TK 421 năm 2009) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 76
  77. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Biểu 2.17: Công ty cổ phần Việt Thịnh Mẫu số B02 - DN Số 44B Lê Lai, Ngô Quyền,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết Số năm nay Số năm trƣớc minh (1) (2) (3) (4) (5) (6) Doanh thu bán hàng và cung cấp 48.562.438.004 29.253.942.853 1 01 VI.25 dịch vụ 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Doanh thu thuần về bán hàng và 48.562.438.004 29.253.942.853 3 10 cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 4 Giá vốn hàng bán 11 VI.27 45.814.970.150 26.293.886.487 Lợi nhuận gộp về bán hàng và 2.747.467.854 2.960.056.366 5 20 cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 99.035.716 56.779.255 7 Chi phí tài chính 22 VI.28 630.627.571 417.526.657 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 630.627.571 417.526.657 8 Chi phí bán hàng 24 8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.423.906.240 1.225.928.865 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 9 doanh 30 791.969.759 1.373.380.099 (30 = 20 + (21 – 22) –(24 + 25) ) 10 Thu nhập khác 31 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 77
  78. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết Số năm nay Số năm trƣớc minh (1) (2) (3) (4) (5) (6) Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 791.969.759 1.373.380.099 13 50 (50 = 30 + 40) 14 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 197.992.440 384.546.428 15 Chi phí thuế TNDN hoàn lại 52 VI.30 Lợi nhuận sau thuế thu nhập 16 60 593.977.319 988.833.671 doanh nghiệp (60 = 50 – 51– 52 ) 17 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Ghi chú(*): Chỉ tiêu này áp dụng đối với công ty cổ phần Lập ngày 31 tháng 03 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, Ghi rõ họ tên, Đóng dấu) ( Nguồn tài liệu: Trích Báo cáo tài chính năm 2009 ) Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 78
  79. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng CHƢƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH 3.1. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH 3.1.1. Những ƣu điểm. 3.1.1.1. Đối với công tác kế toán nói chung: Nhìn chung công tác kế toán của công ty đã đảm bảo tuân thủ đúng chế độ kế toán của Nhà nƣớc ban hành, phù hợp với điều kiện thực tế của công ty, đáp ứng nhu cầu hạch toán, phản ánh đƣợc tình hình sử dụng lao động, tiền vốn Công ty đã tiến hành quản lý và đánh giá doanh thu, tập hợp đầy đủ các khoản chi phí mà nhờ đó xác định đƣợc kết quả kinh doanh ở từng thời điểm. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc gửi lên phòng kế toán để kiểm tra, xử lý và ghi chép vào sổ sách. Hình thức này gọn nhẹ, đảm bảo công tác kế toán đƣợc thực hiện một cách thống nhất. Việc bố trí và phân chia trách nhiệm cụ thể cho các kế toán viên phù hợp với trình độ và năng lực của mỗi ngƣời và yêu cầu quản lý của công ty đảm bảo nguyên tắc chuyên môn hoá., đồng thời các nhân viên kế toán có mối quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau nhằm đảm bảo công tác kế toán đƣợc tiến hành liên tục, chính xác và kịp thời. 3.1.1.2. Hình thức, chứng từ và sổ sách kế toán áp dụng.  Hình thức kế toán : Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung đƣợc tổ chức, xử lý và ghi chép trên phầm mềm kế toán MISA – SME 7.9 phù hợp với đặc điểm kinh doanh dịch vụ của công ty. Với hình thức này đảm bảo rõ ràng, dẽ hiểu, dễ thu nhận, xử lý thông tin, đồng thời cùng với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán giúp giảm bớt khối lƣợng công việc ghi chép của kế toán mà vẫn đảm bảo tính kịp thời, chính xác, đầy đủ, dễ tìm, dễ thấy và cho phép ngƣời sử dụng in ra Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 79
  80. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng các sổ sách, báo cáo và thông tin tài chính bất cứ khi nào theo yêu cầu kịp thời phục vụ cho công tác quản lý  Chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán của công ty đƣợc áp dụng theo chuẩn mực kế toán mới ban hành theo quyết định 15/2006 QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Nhìn chung, những thông tin kinh tế đã đƣợc ghi chép một cách đầy đủ, chính xác vào chứng từ, tạo điều kiện cho việc đối chiếu kiểm tra số liệu thực tế và số liệu trên sổ kế toán. Chứng từ đƣợc kế toán phân loại và lƣu trữ cẩn thận, thuận lợi cho việc tìm kiếm đối chiếu số liệu.  Về tổ chức bộ sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính phù hợp với yêu cầu quản lý và quy mô của công ty. Hệ thống sổ sách của công ty hoàn chính, gọn nhẹ, có độ tin cậy cao. 3.1.1.2. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.  Về tổ chức kế toán doanh thu : Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh. Việc hạch toán doanh thu đƣợc theo dõi chi tiết cho từng loại hình kinh doanh. Việc theo dõi hạch toán doanh thu nhƣ hiện nay là cơ sở quan trọng để từng bƣớc xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả của từng loại hình dịch vụ để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của công ty.  Về công tác kế toán chi phí : Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luôn phải quan tâm, cân nhắc và luôn muốn tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ chi phí nhằm tránh lãng phí, làm giảm lợi nhuận. Bởi vậy, công tác hạch toán chi phí tại công ty bƣớc đầu đảm đƣợc tính chính xác, đầy đủ và kịp thời khi phát sinh.  Về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của Ban giám đốc công ty trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của công ty. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 80
  81. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng Tuy nhiên, ngoài những ƣu điểm kể trên mà bộ máy kế toán công ty đã đạt đƣợc thì vẫn còn những bất cập mà kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cần khắc phục. 3.1.2. Những hạn chế chung.  Việc thu hồi công nợ tại các cửa hàng: Đối với hình thức bán lẻ ở các cửa hàng thì công ty đã quy định cụ thể và hợp lý về định kỳ nộp các chứng từ bán hàng và tiền hàng về công ty, nhƣng chƣa có quy định về định mức công nợ tại từng thời điểm cho các cửa hàng thực hiện. Do đó việc kiểm soát công nợ các cửa hàng từng thời điểm có khó khăn và chƣa có căn cứ để kiểm soát đối chiếu, do đó tồn quỹ lớn làm ảnh hƣởng không tốt đến hiệu quả kinh doanh của công ty.  Chính sách tiêu thụ sản phẩm: . g ty.  Về tài khoản hạch toán chi phí: Hiện tại toàn bộ chi phí bán hàng công ty hạch toán chung vào chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642. Điều này có thuận lợi là khi hạch toán thì công ty không phải bóc tách đâu là chi phí quản lý doanh nghiệp, đâu là chi phí bán hàng vì hai khoản mục chi phí này nhiều khi rất khó bóc tách. Nhƣng xét về bản chất thì hai loại chi phí này hoàn toàn khác nhau, việc gộp chúng lại với nhau có bất tiện là : khi chi phí kinh doanh trong kỳ tăng lên đột biến thì khó xác định chính xác đƣợc nguyên nhân là từ bộ phận bán hàng hay từ bộ phận quản lý doanh nghiệp, hoặc sẽ mất nhiều thời gian để lọc và phân tích số liệu vì thế sẽ làm cho việc kiểm soát và tiết kiệm chi phí. Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 81
  82. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng  Luân chuyển chứng từ: Mọi chứng từ đều đƣợc luân chuyển giữa các nhân viên kế toán và thủ kho công ty đều diễn ra đúng trình tự. Tuy nhiên, giữa các phòng ban trong công ty không có biên bản giao nhận chứng từ hoặc phiếu giao nhận chứng từ nên khi xảy ra mất mát chứng từ rất khó quy trách nhiệm cho đúng ngƣời, đúng bộ phận để có biện pháp xử lý. 3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT THỊNH 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Thịnh. Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, doanh thu và xác định kết quả là khâu cuối cùng kết thúc quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy nó có vai trò rất quan trọng. Thực trạng kế toán nói chung, kế toán doanh thu xác định kết quả nói riêng tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết chƣa thể hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình. Xác định đúng doanh thu và kết quả hoạt động của công ty sẽ cho biết doanh nghiệp đó hoạt động ra sao, có hiệu quả hay không. Đồng thời là cơ sở để cho các cán bộ lãnh đạo điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh, để tăng doanh thu và hạ chi phí. Mặt khác, xác định đƣợc mục tiêu, chiến lƣợc phát triển, phƣơng hƣớng hoạt động của công ty trong tƣơng lai. Do vậy hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng. 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng muốn có tính khả thi cần đáp ứng các yêu cầu sau: - Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. Mỗi quốc gia đều phải có một cơ chế quản lý tài chính và xây dựng một hệ thống kế toán thống nhất phù hợp với cơ chế tài chính. Việc tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị kinh tế cụ thể đƣợc phép vận dụng và cải tiến chứ không bắt buộc phải Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 82
  83. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng dập khuôn hoàn toàn theo chế độ nhƣng trong khuôn khổ phải tôn trọng chế độ, tôn trọng cơ chế. - Hoàn thiện phải trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp bắt buộc phải áp dụng chế độ chuẩn mực kế toán nhƣng đƣợc quyền sửa đổi trong một phạm vi nhất định cho phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. - Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng đƣợc thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý. - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh nghiệp là kinh doanh có lãi và đem lại hiệu quả. - Trên cơ sở những yêu cầu của việc hoàn thiện và thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong công ty. 3.2.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Việt Thịnh. Mục tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu đó thì thực hiện tốt khâu bán hàng là rất quan trọng. Nó không những góp phần tạo doanh thu cho công ty mà còn khẳng định đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng, góp phần phát triển kinh tế nƣớc nhà. Qua quá trình thực tập tại công ty, trên cơ sở tìm hiểu, vận dụng lý thuyết vào thực tế tại công ty, em nhận thấy công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả của công ty còn có những hạn chế mà nếu đƣợc khắc phục thì phần hành kế toán này của công ty sẽ đƣợc hoàn thiện và có hiệu quả cao hơn. Em xin đƣa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nhƣ sau:  Biện pháp 1: và việc thu hồi công nợ. : Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 83
  84. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học dân lập Hải Phòng . - . * Việc thu hồi công nợ : Để quản lý và thực hiện tốt hơn quá trình bán hàng tại các cửa hàng, công ty nên quy định cụ thể về định mức công nợ tại từng thời điểm và cuối tháng đối với từng cửa hàng, qua đó sẽ kiểm soát đƣợc tình hình công nợ, giúp công ty đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Công ty nên quy định thời gian thanh toán tiền hàng ví dụ trong một tháng. Để công ty thu đƣợc tiền sớm, tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn công ty có thể sử dụng chiết khấu thanh toán. Để áp dụng chiết khấu thanh toán trƣớc hết công ty cần xây dựng chính sách chiết khấu phù hợp. Căn cứ từng khách hàng thanh toán nợ mà công ty áp dụng mức chiết khấu theo thời gian. Cụ thể : - Nếu khách hàng thanh toán tiền từ ngày 10 đến ngày 17 của tháng sau sẽ đƣợc hƣởng mức chiết khấu 0.1%. - Nếu khách hàng thanh toán tiền từ ngày 18 đến ngày 25 của tháng sau sẽ đƣợc hƣởng mức chiết khấu 0.05%. Sau khi xác định mức chiết khấu hợp lý, công ty cần thực hiện việc ghi chép kế toán thông qua TK 635 - Chi phí tài chính (phản ánh khoản chi phí cty phải chịu do giảm trừ khoản phải thu do khách hàng thanh toán trƣớc thời hạn). Hàng tháng, kế toán tổng hợp căn cứ vào chứng từ ghi chép các khoản chiết khấu thanh toán dành cho từng khách hàng để ghi vào sổ sách theo định khoản sau: Nợ TK 635 Có TK 1311 Sinh viªn: NguyÔn ThÞ V©n Anh - Líp QTL201K 84