Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng bạch Đằng 234 - Vũ Khiết Chinh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng bạch Đằng 234 - Vũ Khiết Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng bạch Đằng 234 - Vũ Khiết Chinh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Vũ Khiết Chinh Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÕNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG 234 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Vũ Khiết Chinh Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÕNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Vũ Khiết Chinh Mã SV: 1112401092 Lớp: QT 1504K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên:. Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp giao ngày 27 tháng 4 năm 2015 Yêu cầu hoàn thành xong trƣớc ngày 18 tháng 7 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu, ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 2 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp 2 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp 2 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp 3 1.1.1.1 Doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp 3 1.1.1.2 Chi phí trong doanh nghiệp xây lắp 5 1.1.1.3 Xác định kết quả kinh doanh 6 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp 7 1.2 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp 7 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng 8 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng 9 1.2.1.3 Phƣơng pháp hạch toán 12 1.2.2Kế toán giá vốn hàng bán 13 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng 13 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng, nguyên tắc hạch toán và phƣơng pháp xác định giá vốn 13 1.2.2.3 Phƣơng pháp hạch toán 14 1.2.3Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 15 1.2.3.1 Chứng từ hạch toán 15 1.2.3.2 Tài khoản, sổ sách sử dụng 15 1.2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán 16 1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 18 1.2.4.1 Doanh thu hoạt động tài chính 18 1.2.4.2 Chi phí hoạt động tài chính 20 1.2.5Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 22
- 1.2.5.1 Thu nhập khác 22 1.2.5.2 Chi phí khác 24 1.2.6Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 26 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng 26 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng 26 1.2.6.3 Phƣơng pháp hạch toán 28 1.2.7Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28 1.2.7.1 Chứng từ sử dụng 28 1.2.7.2 TK sử dụng 28 1.2.7.3 Phƣơng pháp hạch toán 29 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG 234 30 2.1Tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 30 2.1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 30 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 30 2.1.3 Bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 32 2.1.3.1 Tổ chức sản xuất 32 2.1.3.2 Tổ chức quản lý 32 2.1.3.3 Những thuận lợi và thành tích của công ty 34 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 34 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 34 2.1.4.2 Đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 36 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 40 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ, doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty 40 2.2.1.1 Đặc điểm doanh thu tại Công ty 40 2.2.1.2 Tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty 41 2.2.1.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty 42
- 2.2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 57 2.2.2.1 Đặc điểm công tác kế toán giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty 57 2.2.2.2 Tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty 58 2.2.2.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty 59 2.2.3 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 72 2.2.3.1 Đặc điểm công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 72 2.2.3.2 Tài khoản, sổ sách, nguyên tắc kế toán sử dụng tại Công ty 72 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG 234 82 3.1 Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 82 3.1.1 Ƣu điểm 82 3.1.2 Hạn chế 84 3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng bạch đằng 234 85 3.2.1 Sự cần thiết hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 85 3.2.2 Nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 86 3.2.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng bạch đằng 234 87 KẾT LUẬN 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa là bƣớc chuyển mình lớn đối với toàn bộ nền kinh tế Việt Nam tạo ra nhiều cơ hội để hội nhập và phát triển. Nhƣng cũng đặt ra nhiều thách thức cho nền kinh tế non trẻ trong bối cảnh toàn nền kinh tế thế giới nhiều biến động. Với ngành xây dựng, trong lĩnh vực xây dựng công nghiệp việc sử dụng phƣơng pháp đấu thầu tạo ra cạnh tranh lớn giữa các doanh nghiệp xây dựng khi thúc đẩy các đơn vị chú ý sắp xếp lại lực lƣợng lao động, tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị để thi công nâng cao chất lƣợng công trình và hiệu quả xây lắp. Vì vậy, để doanh nghiệp phát triển bền vững, nâng cao sức mạnh cạnh tranh trên thị trƣờng, các doanh nghiệp rất chú trọng đến việc gia tăng doanh thu, giảm thiểu chi phí mà vẫn đảm bảo chất lƣợng công trình, dịch vụ cung cấp để thu lại đƣợc nhiều lợi nhuận nhất. Để đạt đƣợc lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt động SXKD, doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó công tác hạch toán kế toán là công cụ quan trọng không thể thiếu nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo, tự chủ trong sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lƣợc kinh doanh. Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234, đƣợc tìm hiểu về thực trạng SXKD cũng nhƣ bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và và bộ máy tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động chung của công ty, đòi hỏi cần đƣợc hoàn thiện. Vì vậy, em lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234”. Nội dung đề tài bao gồm: Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 1
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp Công tác tổ chức kế toán nói chung và tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có một vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với mỗi doanh nghiệp mà còn đối với các đối tƣợng khác nhƣ các nhà đầu tƣ, các trung gian tài chính hay đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế. Đối với các doanh nghiệp: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp: - Xác định hiệu quả hoạt động của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh - Có căn cứ để thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc, thực hiện việc phân phối cũng nhƣ tái đầu tƣ sản xuất kinh doanh. - Kết hợp các thông tin thu thập đƣợc với các thông tin khác để đề ra chiến lƣợc, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tƣơng lai. Đối với Nhà nƣớc: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quan trọng: - Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách quốc gia. Từ đó, Nhà nƣớc tái đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về Chính trị - An ninh – Xã hội tốt nhất. - Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc của các doanh nghiệp các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 2
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Đối với nhà đầu tƣ: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên các báo cáo tài chính các nhà đầu tƣ sẽ phân tích, đánh giá xem tình hình hoạt động của doanh nghiệp tốt hay không, có mang lại hiệu quả đầu tƣ cao hay không để đƣa ra quyết định đầu tƣ đúng đắn. Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là căn cứ để đƣa ra các quyết định cho vay vốn đầu tƣ. Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng nhƣ lịch sử thanh toán là căn cứ để nhà cung cấp đƣa ra quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán hay trả góp. Từ những vai trò quan trọng nhƣ trên nên việc hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh lại càng phải đƣợc mỗi doanh nghiệp quan tâm. 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.1.1 Doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp Doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 – Chuẩn mực số 14 (doanh thu và thu nhập khác): Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Nội dung doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp: Với những đặc điểm riêng biệt của mình nên doanh thu của doanh nghiệp xây lắp đƣợc chia tách cụ thể. Khi doanh nghiệp xây lắp hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình đƣợc nghiệm thu, bàn giao cho bên chủ đầu tƣ. Lúc đó, sản phẩm xây lắp đƣợc coi là tiêu thụ, kế toán doanh nghiệp xây lắp phản ánh doanh thu của sản phẩm xây lắp. - Doanh thu xây lắp: là số tiền mà doanh nghiệp xây lắp đã đƣợc thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán khi hoàn thành công trình, hạng mục công trình đƣợc chủ đầu tƣ nghiệm thu, bàn giao và chấp nhận. Theo chuẩn mực kế toán số 15 – “Hợp đồng xây dựng”. Doanh thu của hoạt động xây lắp bao gồm: Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 3
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Doanh thu ban đầu đƣợc ghi nhận trong hợp đồng Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thƣởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định đƣợc một cách đáng tin cậy. Khoản thanh toán khác mà nhà thầu thu đƣợc từ khách hàng hay một bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá hợp đồng. - Doanh thu bán hàng nội bộ: Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá nội bộ. - Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ, Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn Thu nhập từ thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty kiên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác Thu nhập từ các hoạt động đầu tƣ khác, chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn, - Thu nhập khác: Là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc đƣợc hoặc có dự tính đến nhƣng ít khả năng thực hiện hoặc là những khoản không mang tính chất thƣờng xuyên. Thu nhập khác bao gồm: Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác, Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 4
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có) Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho các doanh nghiệp 1.1.1.2 Chi phí trong doanh nghiệp xây lắp Chi phí: Chi phí: Là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, dịch vụ nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận. Nội dung chi phí trong doanh nghiệp xây lắp Chi phí sản xuất: Là tổng số các hao phí lao động và lao động vật hóa đƣợc biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm cả chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp. Các chi phí sản xuất xây lắp cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp. - Chi phí sản xuất xây lắp: Là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động xây lắp trong một thời kỳ nhất định. Đƣợc tập hợp theo từng công trình, giai đoạn công trình để tính giá vốn cho từng công trình cụ thể. Chi phí sản xuất ngoài xây lắp gồm: - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phục vụ cho quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. - Chi phí hoạt động tài chính: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các hoạt động về vốn bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan tới hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí vốn góp liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. - Chi phí khác: Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ: Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 5
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có). Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót do ghi sổ kế toán Các khoản chi phí khác - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, thu dựa trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế TNDN bao gồm: Chi phí thuế TNDN hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất TNDN hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại: Là số thuế sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm, hoàn nhập tài sản thuế hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. 1.1.1.3 Xác định kết quả kinh doanh Khái niệm: - Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ trong thời kỳ nhất định. - Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp Kết quả kinh doanh hoạt động tài chính: là chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: là chênh lệch các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác - Công thức xác định kết quả kinh doanh: Kết quả Kết quả hoạt Kết quả hoạt Kết quả hoạt = + + kinh doanh động SXKD động tài chính động khác Cụ thể: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Kết quả Doanh thu Chi phí quản hoạt động thuần từ bán Giá vốn hàng = - - lý doanh sản xuất hàng và cung bán nghiệp kinh doanh cấp dịch vụ Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 6
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Kết quả hoạt động tài chính Kết quả hoạt Doanh thu hoạt = - Chi phí hoạt động tài chính động tài chính động tài chính Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt = Thu nhập khác - Chi phí khác động khác 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp Nhiệm vụ của kế toán doanh thu - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ các khoản doanh thu. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt lƣợng và mặt giá trị các công trình. Theo dõi chi tiết thanh toán với ngƣời mua, Ngân sách nhà nƣớc về các khoản thuế, phí, lệ phí các công trình hoàn thành, các sản phẩm, dịch vụ cung cấp. Nhiệm vụ của kế toán chi phí - Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí phải vận dụng các phƣơng pháp kế toán (phƣơng pháp tính giá thành công trình, phƣơng pháp tính giá vốn công trình, phƣơng pháp khấu hao) cho phù hợp. - Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh - Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh - Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động, từng thời kỳ - Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị. - Phân tích, đánh giá tình hình xây dựng các công trình, tình hình tài chính tại doanh nghiệp 1.2 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp Một số đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp: Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 7
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Đƣợc thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký với đơn vị chủ đầu tƣ sau khi trúng thầu hoặc đƣợc chỉ định thầu. Trong hợp đồng, hai bên đã thống nhất với nhau về giá trị thanh toán của công trình cùng với các điều kiện khác, do vậy tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không đƣợc thể hiện rõ, nghiệp vụ bàn giao công trình, hạng mục công trình hoặc khối lƣợng xây lắp hoàn thành đạt điểm dừng kỹ thuật cho bên giao thầu chính là quy trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp. Trƣờng hợp nhà thầu đƣợc thanh toán theo tiến độ kế hoạch, thì phần công việc đã hoàn thành thuộc hợp đồng xây dựng đƣợc nhà thầu tự xác định một cách đáng tín cậy bằng phƣơng pháp quy định đƣợc coi là sản phẩm hoàn thành bàn giao. - Trong ngành xây lắp, tiêu chuẩn chất lƣợng kỹ thuật của sản phẩm đã đƣợc xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật đƣợc duyệt, do vậy doanh nghiệp xây lắp phải chịu trách nhiệm trƣớc chủ đầu tƣ về kỹ thuật, chất lƣợng công trình. - Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng để hoàn thành sản phẩm có giá trị sử dụng thƣờng dài. - Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện cần thiết cho sản xuất nhƣ các loại máy móc, thiết bị, nhân công phải di chuyển theo địa điểm đặt công trình. Mặt khác, việc xây dựng còn chịu tác động của địa chất công trình và điều kiện thời tiết, khí hậu của địa phƣơng Cho nên công tác quản lý và sử dụng tài sản, vật tƣ cho công trình rất phức tạp, đòi hỏi phải có mức giá cho từng loại công tác xây, lắp cho từng vùng lãnh thổ. - Trong các doanh nghiệp xây lắp, cơ chế khoán đang đƣợc áp dụng rộng rãi với các hình thức giao khoán khác nhau nhƣ: Khoán gọn công trình (khoán toàn bộ chi phí), khoán theo từng khoản mục chi phí, cho nên phải hình thành bên giao khoán, bên nhận khoán và giá khoán. Chính những đặc điểm trên ảnh hƣởng tới công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng - Bảng quyết toán công trình; bảng tổng hợp khối lƣợng, giá trị hoàn thành theo giai đoạn công trình Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 8
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Hóa đơn GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ (mẫu số 01-GTKT3/001) - Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ (hóa đơn thông thƣờng) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, giấy báo có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ) - Chứng từ kế toán khác Nguyên tắc ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng: Ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng theo 1 trong 2 trƣờng hợp sau: - Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc ƣớc tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập Báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hoá đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chƣa và số tiền ghi trên hoá đơn là bao nhiêu; - Trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo giá trị khối lƣợng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành đƣợc khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hoá đơn đã lập. 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng hàng hoá đã đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tƣ, lƣơng thực ,. . . - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm) đã đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất nhƣ: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp,. . . - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 9
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nhƣ: Giao thông vận tải, bƣu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán,. . . - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc. - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tƣ và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ. - Tk 5118: - Doanh thu khác Kết cấu tài khoản 511 Nợ TK 511 Có - Kết chuyển doanh thu thuần vào - Doanh thu bán sản phẩm, TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 511 không có số dƣ cuối kỳ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ - Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu của khối lƣợng hàng hoá đã đƣợc xác định là đã bán nội bộ trong kỳ kế toán. - Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp thƣơng mại nhƣ: Doanh nghiệp cung ứng vật tƣ, lƣơng thực,. . . - Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu của khối lƣợng sản phẩm cung cấp giữa các đơn vị trong cùng công ty hay Tổng công ty. - Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất nhƣ: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp,. . . - Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối lƣợng dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị trong cùng công ty, Tổng công ty. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 10
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Kết cấu TK 512 Nợ TK 512 Có - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội - Tổng số doanh thu bán bộ thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định hàng nội bộ của đơn vị thực hiện kết quả kinh doanh”. trong kỳ kế toán. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 512 không có số dƣ cuối kỳ TK 337: Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch và số tiền phải thu theo doanh thu tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định của hợp đồng xây dựng dỡ dang. TK này có điểm cần chú ý sau: - Tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” chỉ áp dụng đối với trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Tài khoản này không áp dụng đối với trƣờng hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu đƣợc thanh toán theo giá trị khối lƣợng thực hiện đƣợc khách hàng xác nhận. - Căn cứ để ghi vào bên Nợ TK 337 là chứng từ xác định doanh thu tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành trong kỳ (không phải hoá đơn) do nhà thầu tự lập, không phải chờ khách hàng xác nhận. Nhà thầu phải lựa chọn phƣơng pháp xác định phần công việc đã hoàn thành và giao trách nhiệm cho các bộ phận liên quan xác định giá trị phần công việc đã hoàn thành và lập chứng từ phản ánh doanh thu hợp đồng xây dựng trong kỳ. - Căn cứ để ghi vào bên Có TK 337 là hoá đơn đƣợc lập trên cơ sở tiến độ thanh toán theo kế hoạch đã đƣợc quy định trong hợp đồng. Số tiền ghi trên hoá đơn là căn cứ để ghi nhận số tiền nhà thầu phải thu của khách hàng, không phải là căn cứ để ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán. - Tài khoản 337 phải đƣợc theo dõi chi tiết theo từng hợp đồng xây dựng. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 11
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Kết cấu tài khoản 337 Nợ TK 337 Có - Phản ánh số tiền phải thu theo - Phản ánh số tiền khách hàng doanh thu ghi nhận tƣơng ứng với phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp phần công việc đã hoàn thành của đồng xây dựng hợp đồng xây dựng dở dang Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Phản ánh số tiền chênh lệch Phản ánh số tiền chênh lệch giữa giữa doanh thu đã ghi nhận của hợp doanh thu đã ghi nhận của hợp đồng đồng lớn hơn số tiền khách hàng phải nhở hơn số tiền khách hàng phải trả trả theo tiến độ kế hoạch của hợp theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây đồng xây dựng dở dang dựng dở dang 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu bán hàng nội bộ TK 911 TK 511, 512 TK 111, 112, 131 Cuối kỳ, k/c Doanh thu bán hàng và cung DT thuần BH và cấp dịch vụ CCDV TK 333 (33311) Thuế GTGT đầu ra Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 12
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán thanh toán theo kế hoạch tiến độ hợp đồng TK 511 TK 337 TK 131 Doanh thu bán Phải thu khách hàng TK111, 112 hàng và cung cấp dịch vụ Khách hàng thanh toán TK 333 (33311) Thuế GTGT đầu ra 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thƣờng - Thẻ tính giá thành - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng, nguyên tắc hạch toán và phương pháp xác định giá vốn Tài khoản sử dụng: - TK 632: Giá vốn hàng bán Nguyên tắc hạch toán - Chỉ hạch toán giá vốn hàng bán khi các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đƣợc xác định là đã bán, bàn giao trong kỳ Phương pháp xác định giá vốn hàng bán - Phƣơng pháp bình quân gia quyền gồm: phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập (Bình quân liên hoàn) - Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO) - Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc (LIFO) - Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 13
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Với doanh nghiệp xây dựng khác với các lĩnh vực khác nên để thuận lợi các doanh nghiệp thƣờng sử dụng phƣơng pháp tính giá thực tế đích danh. Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng với doanh nghiệp có ít hàng hóa, mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc hoặc doanh nghiệp quản lý hàng hóa theo lô hàng nhập. Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc sử dụng với những loại hàng có giá trị cao, thƣờng xuyên có cải tiến về mẫu mã và chất lƣợng. Kết cấu tài khoản 632: Có 2 phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho là theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Thƣờng thì các doanh nghiệp xây dựng sẽ tiến hành theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Kết cấu TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên Nợ TK 632 Có - Đối với hoạt động sản xuất, kinh - Kết chuyển giá vốn của sản doanh phản ánh: phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng định kết quả kinh doanh” hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 632 không có số dƣ cuối kỳ 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3 Kế toán giá vốn hàng bán doanh nghiệp xây lắp TK 911 TK 154 TK 632 Cuối kỳ kết chuyển giá Cuối kỳ kết chuyển giá thành, sản phẩm hoàn vốn hàng bán của thành thành tiêu thụ trong kỳ phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 14
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1 Chứng từ hạch toán - Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng (mẫu số 11- LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (mẫu số 06-TSCĐ) - Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT3/001) - Phiếu chi (mẫu số 02-TT) - Hóa đơn thông thƣờng - Giấy báo nợ của ngân hàng 1.2.3.2 Tài khoản, sổ sách sử dụng Tài khoản sử dụng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. - TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp nhƣ văn phòng phẩm. . . vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,. . . (Giá có thuế, hoặc chƣa có thuế GTGT). - TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (Giá có thuế, hoặc chƣa có thuế GTGT). - TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,. . . - TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ: thuế môn bài, tiền thuê đất,. . . và các khoản phí, lệ phí khác. - TK 6426 - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,. . . (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) đƣợc tính theo phƣơng pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 15
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, nhƣ: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,. . . Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 642 - Sổ chi tiết TK 6421, 6422, Kết cấu TK 642 Nợ TK 642 Có - Các chi phí quản lý doanh - Hoàn nhập dự phòng phải thu nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh - Số dự phòng phải thu khó đòi, lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn trƣớc chƣa sử dụng hết); số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử - Kết chuyển chi phí quản lý dụng hết); doanh nghiệp vào Tài khoản 911 - Dự phòng trợ cấp mất việc “Xác định kết quả kinh doanh”. làm. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 642 không có số dƣ cuối kỳ 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 16
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.4 : Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 133 TK 642 TK 111, 1112 TK 111,112, 152, 153 Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, công cụ TK 911 TK 334, 338 K/c chi phí quản lý KD Chi phí tiền lƣơng, phụ, trích theo lƣơng TK 139 TK 214 Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải Chi phí khấu hao tài sản cố định thu khó đòi đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết lớn hơn số TK 242, 335 trích lập năm nay Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trƣớc TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào chi phí QLDN TK 336 Chi phí quản lý cấp dƣới phải nộp cấp trên theo quy định TK 111, 112, 141, 331 CP dịch vụ mua ngoài,CP bằng tiền khác TK 333 Các khoản thuế phí lệ phí TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 17
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 1.2.4.1 Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ hạch toán - Giấy báo lãi - Giấy báo có của ngân hàng - Bản sao kê của ngân hàng - Phiếu thu và các chứng từ có liên quan khác Tài khoản sử dụng - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu tài khoản 515 Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia phải nộp tính theo - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào phƣơng pháp trực tiếp công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. (nếu có) - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng - Kết chuyển - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của doanh thu hoạt động tài hoạt động tài chính chính sang TK 911 – - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ “Xác định kết quả kinh - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm doanh” tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của họat động kinh doanh - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào doanh thu tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 515 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 18
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 3331 TK 515 TK 111,112,138 Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận Thuế GTGT phải nộp đƣợc chia từ họat động đầu tƣ theo PP trực tiếp ( nếu có) TK 111, 112 TK 911 K/c doanh thu HĐ tài Lãi bán chứng khoán đầu chính tƣ ngắn hạn, dài hạn TK 121, 128 Giá vốn Lãi do khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết TK 121,221 Giá vốn TK 338 (3387) Định kỳ k/c lãi bán hàng trả chậm, trả góp TK 111, 112, 331 TK 211, 627, 642 Chênh lệch tỷ giá hối đoái TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 19
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.2.4.2 Chi phí hoạt động tài chính Chứng từ hạch toán - Giấy báo nợ của ngân hàng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi và các chứng từ có liên quan khác Tài khoản sử dụng TK 635: Chi phí hoạt động tài chính Không hạch toán vào Tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; - Chi phí bán hàng; - Chi phí quản lý doanh nghiệp; - Chi phí kinh doanh bất động sản; - Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản; - Các khoản chi phí đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí khác; - Chi phí tài chính khác. Kết cấu TK 635 Nợ TK 635 Có - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua; - Hoàn nhập dự - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các phòng giảm giá đầu khoản đầu tƣ; tƣ chứng khoán - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt (Chênh lệch giữa số động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện); dự phòng phải lập kỳ - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài này nhỏ hơn số dự chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt phòng đã trích lập động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chƣa thực hiện); năm trƣớc chƣa sử - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (Chênh dụng hết); lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số - Cuối kỳ kế toán, dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết); kết chuyển toàn bộ - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối chi phí tài chính phát đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (Lỗ tỷ giá - giai sinh trong kỳ để xác đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào chi định kết quả hoạt phí tài chính; động kinh doanh. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 635 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 20
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK 635 TK 139 TK 111, 112, 242, 335 Hoàn nhập số chênh lệch dự Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi mua phòng dự phòng giảm giá hàng trả chậm, trả góp đầu tƣ TK 139 Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 911 TK 121, 221, 222, 228 K/c chi phí tài chính cuối kỳ Lỗ về các khoản đầu tƣ TK 1111, 1121 Chí phí hoạt Tiền thu về động liên bán các doanh, liên khoản đầu tƣ kết TK 111 2, 1122 Bán ngoại tệ (giá ghi sổ) (Lỗ về bán ngoại tệ) TK 111, 112, 131 Chiết khấu thanh toán khách hàng đƣợc hƣởng Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 21
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.5.1 Thu nhập khác Chứng từ hạch toán - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ có liên quan khác: biên bản thanh lý TSCĐ, hợp đồng kinh tế Tài khoản sử dụng - TK 711: Thu nhập khác Kết cấu TK 711 Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu - Các khoản thu nhập khác có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối phát sinh trong kỳ. với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 711 không có số dƣ cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 22
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.7: Kế toán thu nhập khác TK 333( 3331) TK711 TK 111,112,131 Số thuế GTGT phải Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ nộp theo PP trực tiếp của số thu nhập khác TK 333 (33311) (nếu có) TK 911 TK 331,338 Cuối kỳ, k/c các Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu khoản thu nhập khác phát sinh nhập khác trong kỳ TK 338, 344 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ TK 111,112 - Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ -Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính trong DT TK 152,156,211 Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa,TSCĐ TK 352 Khi hết thời hạn bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, CP thực tế phát sinh phảihoàn nhập TK 111, 112 Hoàn thuế XK, NK,TTĐB tính vào thu nhập khác Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 23
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.2.5.2 Chi phí khác Chứng từ hạch toán - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng TK 811: Chi phí khác Kết cấu TK 811 Nợ TK 811 Có - Các khoản chi phí khác phát sinh. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 811 không có số dƣ cuối kỳ Phương pháp hạch toán Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 24
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác TK 811 TK 214 TK 211, 213 Giá trị hao mòn Nguyên Ghi giảm TSCĐ giá dùng cho SXKD Giá trịcòn lại khi thanh lý, nhƣợng bán TK 911 TK 111, 112, 331, Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh K/c chi phí lý nhƣợng bán TSCĐ khác phát sinh trong kỳ TK133 Thuế GTGT ( nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111, 112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐ kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111,112,141 Các chi phí khác phát sinh nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong KD TK 152,155,156 Góp vốn liên doanh,liên kết vật tƣ, hàng hóa TK 221 Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 25
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Là tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng - Các chứng từ thanh toán: phiếu chi, ủy nhiệm chi - Các chứng từ có liên quan khác 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2 - TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Kết cấu TK 821 Nợ TK 821 Có - Chi phí thuế thu nhập doanh - Số thuế thu nhập doanh nghiệp nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; hiện hành thực tế phải nộp trong năm - Thuế thu nhập doanh nghiệp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh hiện hành của các năm trƣớc phải nộp nghiệp hiện hành tạm phải nộp đƣợc bổ sung do phát hiện sai sót không giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận tăng chi phí thuế thu nhập doanh trong năm; nghiệp hiện hành của năm hiện tại; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp - Chi phí thuế thu nhập doanh phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ sai sót không trọng yếu của các năm việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế nhập doanh nghiệp hiện hành trong thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh năm hiện tại; trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài năm); sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn tài trong năm); sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập trong năm); doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 26
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Kết chuyển chênh lệch giữa số giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 sinh trong năm); - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển số chênh lệch giữa hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có Tài khoản 911 - “Xác định kết quả hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn kinh doanh”. khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 821 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 27
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9: Kế toán hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 333 ( 3334) TK 821( 8211) TK 911 Tạm tính thuế TNDN phải K/c chi phí thuế TNDN hiện nộpvà điều chỉnh bổ sung hành tăng số thuế TNDN phải nộp Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp 1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.7.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.7.2 TK sử dụng TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu TK 911 Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Doanh thu thuần về số sản bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán; phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí - Doanh thu hoạt động tài khác; chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập - Chi phí quản lý doanh nghiệp; doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển lỗ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 911 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 28
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1.2.7.3 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 515 TK 642 K/c chi phí quản lý doanh Kết chuyển doanh thu nghiệp tài chính TK 635 TK 711 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển thu nhập khác TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 421 TK 821 TK 3334 Kết chuyển lỗ K/c chi phí thuế TNDN XĐ thuế TNDN Kết chuyển lãi sau thuế TNDN Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 29
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG 234 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 2.1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 Công ty cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 đƣợc cổ phần từ doanh nghiệp Nhà nƣớc: Công ty Xây dựng 234 theo quyết định 69/QĐ-BXD ngày 12/01/2006 của Bộ trƣởng Bộ Xây dựng, hiện nay vốn Nhà nƣớc tại Công ty chiếm 51% vốn điều lệ do Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng quản lý phần vốn nhà nƣớc. Tiền thân của Công ty Xây dựng 234 là xí nghiệp Mộc và xây dựng trực thuộc Công ty Xây dựng 6 (Nay là Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng) ra đời năm 1980. Ngày 5 tháng 7 năm 1993, Giám đốc Công ty Xây dựng số 16 đã ra quyết định số 55 về hợp nhất 2 đơn vị xí nghiệp Mộc và Đội xây dựng số 205 thành một xí nghiệp lấy tên là Xí nghiệp Xây dựng và trang trí nội thất. Năm 1998, Bộ xây dựng quyết định đổi tên Xí nghiệp xây dựng và trang trí nội thất thành Công ty xây dựng 234 theo QĐ số 85/BXD-TCLĐ của Bộ trƣởng Bộ Xây dựng. Trụ sở của Công ty đặt tại số 2B – đƣờng Trƣờng Chinh – quận Kiến An – TP Hải Phòng. - Điện thoại: 031.3876149 – 3878073 - Mã số thuế: 0200742545 2.1.2Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 là đơn vị sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. Ngành nghề chính của công ty là: - Xây dựng nhà các loại - Xây dựng công trình đƣờng sắt, đƣờng bộ, công trình lợi ích, công trình kỹ thuật dân dụng khác - Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao - Sản xuất các cấu kiện điện kim loại, thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại - Sản xuất nồi hơi Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 30
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp, thoát nƣớc, lò sƣởi, điều hòa không khí - Hoàn thiện công trình xây dựng - Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác Địa bàn hoạt động của công ty trải rộng trên khắp lãnh thổ Việt Nam. Với đội ngũ kỹ sƣ, kỹ thuật giỏi, công ty đã trúng thầu nhiều công trình lớn trải rộng theo chiều dài đất nƣớc, các công trình nhà máy lọc dầu Dung Quất (50 tỷ), Nhà máy nhiệt điện Na Dƣơng (25 tỷ), Nhà máy nhiệt điện Uông Bí (40 tỷ), Nhà máy xi măng Hạ Long (42 tỷ) . Công ty thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc, hoàn thành mọi kế hoạch mà Tổng công ty đề ra. Bên cạnh đó, công ty không ngừng nghiên cứu chiến lƣợc để sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn, thắng thầu nhiều công trình, đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên ổn định, thu đƣợc doanh thu cao nhất nhằm tạo thế và lực mạnh cho công ty trên thị trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt. Sau đây là một số kết quả đạt đƣợc tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 trong những năm qua: Danh mục Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tổng tài sản 80.761.245.152 73.541.026.797 76.407.762.820 Doanh thu bán 151.896.590.313 193.770.270.400 164.222.363.492 hàng Giá vốn hàng 147.299.828.016 183.618.391.350 157.468.088.318 bán Tổng LN kế 2.515.447.311 4.792.603.512 3.060.458.430 toán trƣớc thuế Qua bảng thành tích trên cho thấy nhịp độ tăng trƣởng của Công ty trong những năm qua có sự suy giảm, cụ thể nhƣ sau: Tổng tài sản: 2013 giảm 9,8% so với năm 2012 tƣơng ứng 7.220.218.360 đồng; 2014 lại tăng 3,9% so với năm 2013 tƣơng ứng với 2.866.736.030 đồng. Doanh thu bán hàng: 2013 tăng 27,6% so với năm 2012 tƣơng ứng 41.873.680.087, 2014 giảm 17,9% so với năm 2013 tƣơng ứng với 29.547.906.908 đồng. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế: 2013 tăng 90,5% tƣơng ứng 2.277.156.201 đồng, nhƣng tới năm 2014 giảm 56,6% tƣơng ứng 1.732.145.082 đồng. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 31
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Việc có những biến động tăng giảm nhƣ trên là điều không tránh khỏi trong tình hình kinh tế khó khăn đặc biệt là với ngành xây dựng. Có thể thấy để có đƣợc kết quả trên ngoài những nỗ lực của cán bộ công nhân viên chức trong công ty cùng với sự quan tâm giúp đỡ từ nhiều phía Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng còn có sự đóng góp mang tính quyết định đó chính là chủ trƣơng đứng đắn của công ty. Lĩnh vực xây dựng trong giai đoạn hiện nay, khi mà ngày càng có nhiều tỉnh, thành phố vƣơn lên đô thị loại I đi liền với quy hoạch đô thị đòi hỏi sử dụng nhiều máy móc thiết bị, phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại thì mới đáp ứng đƣợc tiến độ thi công của các công trình mà các chủ đầu tƣ yêu cầu và có thể cạnh tranh, đứng vững trên thị trƣờng ngành xây dựng. 2.1.3 Bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 2.1.3.1 Tổ chức sản xuất Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của Công ty và đặc điểm của ngành xây dựng, việc tổ chức sản xuất đƣợc chia làm các khối nhƣ sau: - Đội xây dựng: Toàn công ty có 8 đội xây dựng. Do đặc điểm ngành xây dựng, mỗi công trình ở một vị trí khác nhau nên các đội xây dựng này thƣờng xuyên phải di chuyển, không cố định. - Đội cốp pha: Có nhiệm vụ chuyên trách về cốp pha cho các dự án công trình lớn. - Trạm trộn bê tông: Công ty có hai trạm trộn bê tông: Một trạm đặt tại Nhà máy Xi măng Hạ Long, một trạm đặt tại Thái Nguyên. Ngoài chức năng cung cấp bê tông kịp thời cho các công trình, trạm trộn bê tông còn kinh doanh bán bê tông cho các công trình của đơn vị khác. 2.1.3.2 Tổ chức quản lý Bộ máy quản lý của công ty đƣợc chia thành các phòng chức năng bố trí theo sơ đồ chức năng trực tuyến. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 32
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 Đại hội đồng cổ đông Ban Kiểm soát Hội đồng quản trị Giám đốc Các phó giám Kế toán trƣởng đốc P. Tổ chức P. Tài P. Kế P. Quản lý hành chính chính kế hoạch đầu thi công toán tƣ Đội xây Các chi Ban quản lý SX vật liệu Đội gia công kết dựng nhánh dự án xây dựng cấu thép - Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Hội đồng quản trị Công ty là cơ quan cao nhất của Công ty giữa hai kỳ đại hội đồng cổ đông quyết định phƣơng án sản xuất kinh doanh, phƣơng án tổ chức bộ máy công ty, cơ chế quản lý của Công ty để thực hiện nghị quyết của đại hội đồng cổ đông công ty. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 33
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Ban kiểm soát là ngƣời đại diện cho cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. - Công ty đƣợc điều hành bởi Giám đốc và các Phó giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và các phòng ban giúp việc theo phƣơng án tổ chức đƣợc Hội đồng quản trị phê duyệt. Giám đốc: điều hành chính toàn bộ các mặt hoạt động của toàn công ty, trực tiếp phụ trách công tác tài chính kế toán và tổ chức của công ty. Phó giám đốc: 2 ngƣời (01 Phó giám đốc phụ trách quản lý kỹ thuật thi công; 01 Phó giám đốc phụ trách dự án và kinh doanh) Phòng kế hoạch đầu tƣ: 5 ngƣời Phòng tài chính kế toán: 7 ngƣời Phòng tổ chức hành chính: 4 ngƣời Phòng quản lý thi công: 5 ngƣời Các đội sản xuất, trạm bê tông TP: Tùy thuộc thực tế Các ban quản lý dự án: Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể 2.1.3.3 Những thuận lợi và thành tích của công ty Với bề dày kinh nghiệm hơn 40 năm phát triển trong lĩnh vực xây dựng cùng lực lƣợng cán bộ kỹ sƣ trình độ cao, công nhân kỹ thuật lành nghề. Công ty đã thi công xây dựng nhiều công trình công nghiệp, dân dụng, kỹ thuật hạ tầng đạt chất lƣợng cao, đã đƣợc nhà nƣớc trao tặng Huy chƣơng vàng công trình chất lƣợng cao ngành Xây dựng Việt Nam. Để giữ vững và phát huy thƣơng hiệu của mình, Công ty tập trung chủ yếu vào ngành nghề có thế mạnh là xây lắp. Luôn đảm bảo chất lƣợng và tiến độ các công trình. Nâng cao vai trò trách nhiệm của đội ngũ lãnh đạo, phát triển nguồn nhân lực, đầu tƣ cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ để nâng cao sức cạnh tranh. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 Mô hình kế toán của Công ty CP Xây dựng Bạch Đằng 234 là mô hình kế toán tập trung. Phòng tài chính kế toán thực hiện nội dung công tác kế toán từ việc thu thập, ghi chép, xử lý và luân chuyển chứng từ đến việc tổng hợp, lập báo cáo tài chính, phân tích kinh tế và hƣớng dẫn kiểm tra kế toán, thông báo Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 34
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng các số liệu cần thiết cho Ban giám đốc công ty. Nhiệm vụ của phòng Tài chính kế toán đƣợc thể hiện rõ trong quy chế hoạt động của công ty theo đúng quy định của Nhà nƣớc. Cụ thể: - Thực hiện chế độ báo cáo kế toán theo quy định - Tổ chức các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở các đội, các phòng, các khâu công tác nhằm lập đầy đủ, chính xác, kịp thời các chứng từ trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Tổ chức luân chuyển chứng từ một cách khoa học, hợp lý. - Vận dụng đúng hệ thống TK kế toán thống nhất - Lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán thích hợp với các đặc điểm, tính chất, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng nhƣ phù hợp với khả năng, trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán hiện có. - Có kế hoạch trang bị và sử dụng các phƣơng tiện kỹ thuật, tính toán nhằm cung cấp thông tin kinh tế kịp thời, chính xác phục vụ cho các công tác lãnh đạo và quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. - Thƣờng xuyên bồi dƣỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, nhân viên trong phòng. - Tổ chức việc kiểm tra kế toán trong nội bộ công ty. Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 Kế toán trƣởng Phó phòng kế toán (làm kế toán tổng hợp) Kế toán TSCĐ, Kế toán Kế toán đối Kế toán vật tƣ, thuế thanh toán chiếu công nợ ngân hàng Thủ quỹ GTGT cấp đội Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 35
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Trong phòng Tài chính- Kế toán, mỗi cán bộ kế toán phụ trách theo dõi một vài TK có liên quan tới phần hành của mình. Cuối tháng kế toán tổng hợp tập hợp chi phí tính giá thành sản xuất của từng công trình xây dựng, hoạt động kinh doanh, xác định doanh thu - Kế toán trƣởng: là ngƣời phụ trách chung, thực hiện tổ chức toàn bộ công tác kế toán trong công ty, theo dõi chế độ hiện hành, tiến hành phân tích kinh tế, tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kế toán trƣởng là ngƣời trực tiếp báo cáo định kỳ các thông tin về tình hình tài chính kế toán của công ty lên giám đốc, chịu trách nhiệm trƣớc công ty, cơ quan pháp luật về mọi thông tin của số liệu đã báo cáo. - Phó phòng kế toán: (Kế toán tổng hợp) tổng hợp toàn bộ các phần hành kế toán khác nhau để hoàn thiện công tác kế toán đồng thời kiểm tra việc ghi chép ban đầu, việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ, lập báo cáo tài chính, tổ chức bảo quản hồ sơ tài liệu kế toán. - Kế toán ngân hàng: thực hiện việc ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng của Công ty, đối chiếu việc trích TGNH thông qua việc khớp đúng giữa hóa đơn chứng từ và sổ phụ của ngân hàng. - Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản phải thu, phải trả của khách hàng. - Kế toán đối chiếu công nợ cấp đội: do công ty sản xuất kinh doanh lĩnh vực xây dựng cho nên công ty có kế toán đối chiếu công nợ cấp đội riêng với nhiệm vụ theo dõi công nợ của từng đội xây dựng. - Kế toán TSCĐ, vật tƣ, thuế GTGT: theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp; thực hiện ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, tính trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho, đồng thời theo dõi tình hình xuất dùng và phân bổ công cụ dụng cụ trong kỳ và theo dõi tình hình các khoản thuế phải nộp, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc. - Thủ quỹ: có trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt kiêm báo cáo quỹ. 2.1.4.2 Đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 - Hệ thống TK kế toán của công ty: Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 tổ chức thực hiện và vận dụng thống nhất hệ thống TK và sổ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 36
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 20/3/2006. Ngoài ra, công ty còn mở thêm các TK chi tiết cấp 2 (TK 4 số nhƣ TK 3331 ) cho phù hợp với yêu cầu của việc quản lý. - Hình thức sổ kế toán áp dụng Căn cứ vào hệ thống TK kế toán, chế độ - thể lệ kế toán, quy mô – đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trình độ của đội ngũ kế toán và yêu cầu quản lý cũng nhƣ điều kiện kế toán trên máy vi tính, Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ tài chính phát sinh đều phải ghi vào Sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Công ty sử dụng các loại sổ sách chủ yếu sau: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái - Các loại sổ và thẻ kế toán chi tiết - Niên độ kế toán: bắt đầu từ 1/1/N, kết thúc vào 31/12/N - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng. - Nguyên tắc và phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. - Hình thức kế toán của công ty: Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển vƣợt bậc của khoa học kỹ thuật, nhận lấy ƣu điểm và hiệu quả của việc ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán, kế toán của công ty kết hợp với các chuyên gia, các trung tâm máy tính để thiết lập, lập trình phần mềm kế toán riêng phù hợp với đặc điểm tình hình của công ty cũng nhƣ phù hợp với việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán, đáp ứng nhu cầu thông tin một cách chính xác, khách quan và kịp thời. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung với các chƣơng trình kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán công ty sử dụng là phần mềm đƣợc thiết kế rất thuận lợi cho ngƣời sử dụng với hệ thống sổ sách và báo cáo đầy đủ. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 37
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán kế toán trên máy vi tính Chứng từ kế SỔ KẾ TOÁN toán - Sổ tổng hợp PHẦN MỀM - Sổ chi tiết KẾ TOÁN Bảng tổng hợp chứng - Báo cáo tài từ cùng loại MÁY VI chính TÍNH - Báo cáo kế toán quản trị Hàng ngày, kế toán căn cứ các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra xác định các TK ghi nợ, TK ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc nhập vào máy sẽ tự động nhập vào các sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung máy tính tự động nhập dữ liệu vào các sổ cái các TK có liên quan. Theo chƣơng trình cài đặt sẵn, máy tính sẽ tự động nhập dữ liệu vào thẻ, sổ kế toán chi tiết. Cuối kỳ, phần mềm tổng hợp, lập bảng tổng hợp chi tiết, kế toán thực hiện các thao tác kết chuyển trên phần mềm để lập báo cáo tài chính. Cuối kỳ hoặc khi cần thiết kế toán đều có thể thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Phần mềm tự động nhập dữ liệu vào các sổ nên đảm bảo tính nhất quán với các chứng từ dùng để hạch toán. Kế toán có thể đối chiếu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 38
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phần mềm kế toán đƣợc Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 sử dụng đƣợc Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng đặt hàng riêng để phục vụ cho đặc thù công tác kế toán của ngành xây dựng. Phần mềm chỉ đƣợc cài đặt cho máy tính của kế toán tổng hợp. Sau tiến hành cài đặt, từ màn hình nền Window, kích đúp chuột vào biểu tƣợng của phần mềm, nhập tên, mật khẩu ngƣời dùng, ta thấy giao diện màn hình làm việc nhƣ sau: Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 39
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ, doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty 2.2.1.1 Đặc điểm doanh thu tại Công ty Xây lắp là một ngành sản xuất mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Tuy nhiên ngành xây lắp có những đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác ảnh hƣởng đến công tác quản lý và hạch toán. - Sản phẩm xây lắp là những công trình hoặc vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp. mang tính đơn chiến. Mỗi sản phẩm đƣợc xây lắp theo thiết kế kỹ thuật và giá dự toán riêng. Do đó, đòi hỏi mỗi sản phẩm trƣớc khi tiến hành sản xuất phải lập dự toán về thiết kế thi công và trong quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp phải tiến hành so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thƣớc đo. - Sản phẩm xây lắp đƣợc tiêu thụ theo giá trị dự toán hoặc giá thanh toán với đơn vị chủ thầu, giá này thƣờng đƣợc xác định trƣớc khi tiến hành sản xuất thông qua hợp đồng giao nhận thầu. Mặt khác sản phẩm xây lắp không thuộc đối tƣợng lƣu thông, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ sản phẩm vì vậy sản phẩm xây lắp là loại hàng hoá có tính chất đặc biệt. - Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp là lâu dài và giá trị của sản phẩm xây lắp rất lớn. Đặc điểm này đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp trong quá trình sản xuất phải kiểm tra chặt chẽ chất lƣợng công trình để đảm bảo cho công trình và tuổi thọ của công trình theo thiết kế. Doanh thu tại Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 có các loại doanh thu chính sau: - Doanh thu xây lắp công ty ký hợp đồng: bao gồm các công trình công ty tự ký kết thầu và tiến hành thi công không liên quan tới Tổng công ty. - Doanh thu nội bộ: là các khoản doanh thu phát sinh khi Tổng công ty đứng ra làm thầu chính cho một công trình và công ty trở thành thầu phụ. - Doanh thu sản xuất công nghiệp: Trong năm 2014, doanh thu sản xuất phát sinh khi công ty bán điện cho các đơn vị có nhu cầu khi tham gia thi công tại các công trình bao gồm có Tổng công ty, Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 40
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Đằng 201, Công ty LILAMA, tiền điện bán ngoài tại công trình Nhà máy nhiệt điện Mông Dƣơng - Ngoài ra doanh thu hoạt động tài chính của công ty tập trung chủ yếu là lãi suất tiền gửi đƣợc các ngân hàng chi trả theo tháng. - Thu nhập khác: Là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trƣớc đƣợc hoặc có dự tính đến nhƣng ít khả năng thực hiện hoặc là những khoản mang tính chất thƣờng xuyên. Bao gồm: Khoản thu từ thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng Các chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế - Bảng quyết toán giá trị công trình (với các công trình đã hoàn thành), bảng tổng hợp khối lƣợng và giá trị hoàn thành (với các công trình chia làm nhiều giai đoạn hoàn thành), hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản bàn giao, biên bản đối chiếu giữa công ty và đội xây dựng (thực hiện theo các hợp đồng khoán nội bộ) - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng, - Các chứng từ có liên quan khác Cách lập chứng từ - Sau khi ký kết các hợp đồng xây dựng, công ty tiến hành thi công công trình và xuất hóa đơn GTGT khi hoàn thành từng giai đoạn của công trình đƣợc ký kết với nhà đầu tƣ, với doanh thu từ sản xuất công nghiệp thì thƣờng xuất hóa đơn vào cuối kỳ kế toán. - Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu tại quyển hóa đơn GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Giao cho kế toán hạch toán ghi nhận doanh thu 2.2.1.2 Tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty Tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty - TK 51111: Doanh thu công ty ký hợp đồng - TK 5112: Doanh thu sản xuất công nghiệp - TK 512: Doanh thu nội bộ - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty - Sổ nhật ký chung Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 41
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Sổ cái TK 511, 512, 515 - Sổ chi tiết TK 51111, 5112, 512, 515 2.2.1.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng, doanh thu nội bộ, doanh thu hoạt động tài chính theo hình thức kế toán máy, tiến hành ghi sổ theo trình tự sau: Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu tại Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 Hợp đồng PHẦN MỀM SỔ KẾ TOÁN kinh tế, HĐ KẾ TOÁN - Sổ nhật ký chung, GTGT, - Sổ cái TK 511, 512, 515 phiếu thu, - Sổ chi tiết TK 51111, giấy báo 5112, 512, 515 có, MÁY VI - Báo cáo tài chính TÍNH - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm Kiểm tra, đối chiếu: Ví dụ thực tế 1)Ngày 8/12/2014, Công ty xuất hóa đơn GTGT số 0000242 về “Giá trị khối lƣợng hoàn thành đợt 3 thi công xây dựng nhà xƣởng 3 tầng tại KCN Đính Trám tỉnh Bắc Giang theo hợp đồng xây dựng số YBL–PS–CT–140829 gửi Công ty TNHH Youngone Bắc Giang với số tiền: 6.275.424.000 (chƣa VAT 10%) Căn cứ vào hợp đồng kinh tế với Công ty TNHH Youngone Bắc Giang, Bảng tổng hợp khối lƣợng, giá trị hoàn thành giai đoạn 3 công trình Youngone Bắc Giang (Biểu số 2.1), kế toán xuất HĐ GTGT số 0000242 (Biểu số 2.2). Hóa đơn này đƣợc tập hợp vào Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí công trình YOBG (Biểu số 2.4) của Công trình Youngone Bắc Giang. Bảng tổng hợp này đƣợc kế toán hạch toán trên excel không thông qua phần mềm. Cuối quý IV sẽ tiến hành Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 42
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng hạch toán doanh thu Công trình trên, doanh thu của công trình đƣợc mã hóa trên phần mềm là DT 03/12. DT 03/12 lấy số liệu đƣợc tập hợp cho cả quí IV của Công trình Youngone Bắc Giang trên Bảng tổng hợp doanh thu, chi phí công trình YOBG. Kế toán hạch toán tổng doanh thu quí IV công trình Youngone Bắc Giang trên một định khoản cuối kỳ. Trong đó đƣợc chia tách thành 2 nghiệp vụ ghi nhận doanh thu, 1 nghiệp vụ ghi nhận doanh thu do đội xây dựng của công ty thực hiện với tổng doanh thu: 30.113.236.133, nghiệp vụ còn lại do nhà thầu phụ ký hợp đồng với công ty phụ trách có doanh thu: 154.777.867 Kế toán hạch toán: 1. Nợ TK 131: 30.113.236.133 2. Nợ TK 131: 154.777.867 Có TK 51111: 30.113.236.133 Có TK 51111: 154.777.867 3. Nợ TK 131: 3.026.801.400 Có TK 33311: 3.026.801.400 Cuối quý IV sau khi tập hợp doanh thu của từng công trình, kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm máy tính nhƣ sau: Từ màn hình window, kích đúp chuột vào biểu tƣợng phần mềm, kế toán nhập tên và mật khẩu của mình để vào phần mềm. Chọn Số liệu → Chọn Tài khoản 51111 → Xem sửa chứng từ chọn lọc → Nhập mới → Nhập số liệu mới từ bảng kê tổng hợp doanh thu cho từng công trình vào → Nhấn kết thúc khi hoàn thành thao tác. Tƣơng tự với các tài khoản khác cũng nhƣ vậy. Khi chọn một tài khoản để nhập định khoản và số liệu cũng sẽ đƣợc cập nhật và tài khoản đối ứng cũng xuất hiện định khoản nhƣ vậy. (VD trên chọn 51111 đề nhập định khoản thì vào 131 cũng có định khoản nhƣ vậy) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 43
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Màn hình giao diện nhập dữ liệu doanh thu Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 44
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.1: Bảng tổng hợp khối lƣợng, giá trị hoàn thanh giai đoạn công trình Tên dự án: Công trình Công ty TNHH Youngone Bắc Giang Mã dự án: YOBAG Tên gói thầu: Xây dựng khu nhà 3 tầng YOBG 140829 Hợp đồng số: 140829 ngày 21 tháng 8 năm 2013 Bên giao thầu: Công ty TNHH Youngone Bắc Giang Bên nhận thầu: Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 Thanh toán lần thứ: 1 Căn cứ xác định: HĐ 140829, biên bản đối chiếu 5/6/2014 đến 07/12/2014 giữa công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 và Đội xây dựng số 4 do ông Phạm Đình Điệp làm đội trƣởng thi công Công trình Nhà 3 tầng YOBG 140829 Biên bản nghiệm thu số:07 ngày 07 tháng 12 năm 2014 Khối lƣợng Thành tiền Đơn Thực hiện Thực hiện ST Theo Luỹ kế Thực Đơn giá Tên công việc vị Luỹ kế Ghi chú T hợp đến hiện thanh toán Theo hợp đồng Thực hiện tính đến hết đồng hết kỳ kỳ kỳ này kỳ trƣớc trƣớc này Hoàn thành giai đoạn 3 nhà 3 tầng YOBG - - - - 6.275.424.000 6.275.424.000 - - 1 140829 Tổng số: 6.275.424.000 6.275.424.000 Ngày 07 tháng 12 năm 2014 Đại diện nhà thầu Đại diện tƣ vấn giám sát ( nếu có ) Đại diện chủ đầu tƣ (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 45
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT đầu ra HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001 Kí hiệu: AA/14P Liên 3: Nội bộ Số: 0000242 Ngày 08 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG 234 Mã số thuế: 0 2 0 0 7 4 2 5 4 5 Địa chỉ: Số 2B Trƣờng Chinh, Kiến An, thành phố Hải Phòng Điện thoại: 0313.878.073 Fax: 0313.876.149 Số TK: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH YOUNGONE BẮC GIANG Mã số thuế: 2 4 0 0 5 9 8 2 6 8 Địa chỉ: Lô C14-C15 KCN Đình Trám, huyện Việt Đức, tỉnh Bắc Giang Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số TK: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn Thành tiền tính lƣợng giá 1 2 3 4 5 6 1 Giá trị khối lƣợng hoàn thành 6.275.424.000 đợt 3 thi công xây dựng nhà xƣởng 3 tầng tại KCN Đình Trám – huyện Việt Đức – tỉnh Bắc Giang theo hợp đồng xây dựng số YBL – PS – CT – 140829 Cộng tiền hàng: 6.275.424.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 627.542.400 Tổng cộng thanh toán: 6.902.966.400 Số tiền viết bằng chữ: Sáu tỷ, chín trăm linh hai triệu, chín trăm sáu mƣơi sáu nghìn, bốn trăm đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (kí, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 46
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 2) Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển BIDV trả lãi tiền gửi tháng 12/2014 Sau khi nhận đƣợc Giấy báo có của ngân hàng BIDV (Biểu số 2.3) Kế toán hạch toán trên phần mềm dựa theo định khoản sau: Kế toán hạch toán: Nợ TK 11211: 1.044.244 Có TK 515: 1.044.244 Với nghiệp vụ này, ta hạch toán nhƣ sau: Từ màn hình window, kích đúp chuột vào biểu tƣợng phần mềm, kế toán nhập tên và mật khẩu của mình để vào phần mềm. Chọn Số liệu → Chọn Tài khoản 515 → Xem sửa chứng từ chọn lọc → Nhập mới → Nhập số liệu mới từ giấy báo có vào. Nhấn kết thúc để hoàn thành thao tác Biểu số 2.3 :Giấy báo có lãi tiền gửi ngân hàng Đầu tƣ và phát triển BIDV NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN Mã GDV: PHUONG BIDV Mã KH: 354605 Số GD: 121 GIẤY BÁO CÓ Ngày 25/12/2014 Kính gửi: Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 234 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung sau: Số tài khoản ghi có: 321-10-000-000008-1 Số tiền bằng số: 1.044.244 Số tiền bằng chữ: Một triệu không trăm bốn mƣơi bốn nghìn hai trăm bốn mƣơi bốn. Nội dung: ## Nhập lãi gốc## GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN . Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 47
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Màn hình giao diện nhập số liệu chứng từ Giấy báo có của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển BIDV Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 48
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Màn hình Sổ nhật ký chung năm 2014 trên phần mềm Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 49
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.4: Bảng tổng hợpdoanh thu, giá vốn Công trình Youngone Bắc Giang Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 Phòng tài chính – kế toán BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU, GIÁ VỐN– Quí IV/2014 Công trình Youngone Bắc Giang Hóa đơn chứng từ bán ra Tên người Mã số thuế Công trình – Doanh số mua Thuế Tổng giá thanh Thuế GTGT Giá vốn Số mua người mua Hạng mục chưa thuế suất toán Ngày, hiệu Số hóa đơn tháng, hóa năm đơn Cty TNHH KLHT đợt 1 AA/ 14/10 0000236 Youngone 2400598268 XD NX 3 tầng 13.584.480.000 10% 1.358.448.000 14.942.928.000 13.176.945.600 11P /2014 Bắc Giang HĐ 140829 Cty TNHH KLHT đợt 2 AA/ 4/11/ 0000238 Youngone 2400598268 XD NX 3 tầng 10.253.332.133 10% 1.025.333.213 11.278.665.346 9.945.732.169 11P 2014 Bắc Giang HĐ 140829 Cty TNHH KLHT đợt 3 AA/ 8/12/ 0000242 Youngone 2400598268 XD NX 3 tầng 6.275.424.000 10% 627.542.400 6.902.966.400 6.087.161.280 11P 2014 Bắc Giang HĐ 140829 KLHT hệ Cty TNHH AA/ 10/12 thống phòng 0000244 Youngone 2400598268 154.777.867 10% 15.477.787 170.255.654 147.038.974 11P /2014 cháy chữa Bắc Giang cháy Tổng cộng 30.268.014.000 3.026.801.400 33.294.815.400 29.356.878.023 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 50
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.5: Trích Sổ nhật ký chung năm 2014 Công ty CPXD Bạch Đằng 234 Mẫu số: S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Đơn vị: đồng Số Ngày TK đối ứng hiệu STT chứng Nội dung chứng từ Số tiền chứng từ TK Nợ TK Có từ . . NH BIDV trả lãi 4235 25/12 GBC tiền gửi tháng 11211 515 1.044.244 12/2014 . . . KLHT CT YOBG DT 4287 31/12 140829 Đội 131 51111 30.113.236.133 03/12 Xô+Điệp DT KLHT CT YOBG 4288 31/12 131 51111 154.777.867 03/12 140829 –thầu phụ KLHT CT YOBG DT 4289 31/12 140829 – thuế 131 33311 3.026.801.400 03/12 GTGT . . . BKQT Kết chuyển TK 4324 31/12 51111 911 59.298.510.359 12 51111 BKQT Kết chuyển TK 4325 31/12 5112 911 595.495.914 12 5112 . . . Tổng cộng 1.546.504.079.076 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 51
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.6: Trích sổ cái TK 511 Công ty CP xây dựng Bạch đằng 234 SỔ CÁI TK 511 Năm 2014 Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị: đồng Ngày Số hiệu TK đối ứng Số Nội dung chứng chứng Số tiền nợ Số tiền có TT chứng từ Nợ Có từ từ KLHT XD DT trạm điện 1 31/3 131 51111 335.335.000 02/03 xƣởng 14+15 YO 131223 KLHT CT DT YOBG 30 31/12 131 51111 30.113.236.133 03/12 140829- đội Xô + Điệp KLHT CT DT 31 31/12 YOBG 140829 131 51111 154.777.867 03/12 – thầu phụ BKQT Kết chuyển 31/12 51111 911 33.749.665.123 12 TK 51111 Tổng cộng 59.894.006.273 59.894.006.273 Số dƣ đầu kỳ: 0 Số dƣ cuối kỳ: 0 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 52
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.7: Trích sổ chi tiết TK 51111 Công ty CP xây dựng Bạch đằng 234 SỔ CHI TIẾT TK 51111 Năm 2014 Tên TK: Doanh thu xây lắp công ty ký hợp đồngĐơn vị: đồng Ngày Số hiệu TK đối ứng Số Nội dung chứng chứng Số tiền nợ Số tiền có TT chứng từ Nợ Có từ từ KLHT XD DT trạm điện 1 31/1 131 51111 335.335.000 02/01 xƣởng 14+15 YO 131223 KLHT CT DT YOBG 28 08/12 131 51111 30.113.236.133 03/12 140829 – Đội Xô + Điệp KLHT CT DT YOBG 29 08/12 131 51111 154.777.867 03/12 140829 – thầu phụ BKQT Kết chuyển 37 31/12 51111 911 33.749.665.123 12 TK 51111 Tổng cộng 59.298.510.359 59.298.510.359 Số dƣ đầu kỳ: 0 Số dƣ cuối kỳ: 0 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 53
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.8: Trích sổ chi tiết TK 131 – Công ty TNHH Youngone Bắc Giang Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Năm 2014 Tài khoản: 131 Đối tƣợng: Công ty TNHH Youngone Bắc Giang Đơn vị: đồng Ngày Số hiệu TK đối ứng Số Nội dung chứng chứng Số tiền nợ Số tiền có TT chứng từ Nợ Có từ từ GT KLHT DT hoàn thiện + 1 31/3 131 51111 1.459.214.000 03/03 ngoài nhà YO Bắc Giang KLHT nhà vệ DT 7 31/06 sinh + nhá để 131 51111 278.568.520 03/06 xa YOBG KLHT CT DT 28 31/12 YOBG đôi Xô 131 51111 30.268.014.000 03/12 + Điệp KLHT CT DT 29 31/12 YOBG – thuế 131 3331 3.026.801.400 03/12 GTGT KLHT CT DT 30 31/12 YOBG thầu 131 51111 154.777.867 03/12 phụ Tổng cộng 39.810.840.520 34.478.772.714 Số dƣ đầu kỳ: 1.939.870.185 Số dƣ cuối kỳ: 7.271.937.991 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 54
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.9: Trích bảng chi tiết TK 131 Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 BẢNG CHI TIẾT TK 131 Năm 2014 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Đơn vị: đồng Mã Số dư đầu năm Lũy kế phát sinh đến cuối kỳ Sô dư cuối kỳ chi Tên chi tiết tiết Nợ Có Nợ Có Nợ Có ANH Cty CO TM & DV 33.196.266 33.196.266 DU Ánh Dƣơng YOB Cty TNHH Young 1.939.870.185 39.810.840.520 34.478.772.714 7.271.937.991 AG one Bắc Giang Công trình YOU Youngone Nam 10.014.068.806 17.418.188.183 16.450.584.523 10.981.672.466 ND Định Cộng 25.813.300.827 1.205.579.199 181.015.226.134 169.112.368.265 36.746.206.112 235.626.605 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 55
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.10: Trích sổ cái TK 515 Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 SỔ CÁI TK 515 Năm 2014 Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Đơn vị: đồng Số TK đối ứng Ngày Số hiệu Nội dung chứng chứn Số tiền nợ Số tiền có TT chứng từ Nợ Có g từ từ NHĐT trả lãi 37 25/12 GBC tiền gửi tháng 11211 515 1.044.244 12/2014 NH Exim trả lãi 38 25/12 GBC tiền gửi tháng 11211 515 142.361 12/2014 NH Exim trả lãi 39 25/12 GBC tiền ký quỹ 1213 515 61.875 tháng 12/2014 BKQT Kết chuyển TK 41 31/12 515 911 27.679.228 12 515 Tổng cộng 77.106.394 77.106.394 Số dƣ đầu kỳ: 0 Số dƣ cuối kỳ: 0 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 56
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 2.2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 2.2.2.1 Đặc điểm công tác kế toán giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Kế toán giá vốn hàng bán - Đối tƣợng tính giá thành: Công ty xác định đối tƣợng tính giá thành là các công trình, các giai đoanh hoàn thành hoặc hạng mục công trình lớn chuyển tiếp nhiều năm hoàn thành. - Kỳ tính giá thành: Kỳ tính giá thành của công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 vào các quý trong năm khi một công trình hoặc giai đoạn công trình hoàn thành theo tiến độ đƣợc bàn giao. - Phƣơng pháp tính giá: Giá vốn hàng bán của Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 đƣợc tính theo phƣơng pháp giản đơn (phƣơng pháp trực tiếp) có nghĩa là giá thành thực tế của của công trình, hạng mục công trình sẽ là tổng chi phí phát sinh đƣợc tập hợp kể từ khi khởi công công trình cho tới khi hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tƣ của công trình đó. Áp dụng theo công thức sau: Giá thành Chi phí Chi phí thực tế của Chi phí thực thực tế của thực tế của sản phẩm tế của khối khối lƣợng khối lƣợng xây lắp = + - lƣợng xây xây lắp dở xây lắp dở hoàn lắp dở dang dang đầu dang trong thành, bàn cuối kỳ kỳ kỳ giao - Các chi phí sản xuất phát sinh đƣợc tập hợp theo các TK 621, 622, 623, 627 để tính giá thành và kết chuyển vào TK 154 hàng tháng sau đó kết chuyển để tính giá vốn hàng bán vào cuối các kỳ. - Giá vốn của các công trình, hạng mục công trình đƣợc tập hợp vào các Bảng tổng hợp doanh thu, giá vốn cho từng công trình cụ thể. Số liệu tổng hợp đƣợc hạch toán trên phần mềm vào cuối mỗi quí trong năm tài chính. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính của công ty là những khoản chi phí liên quan tới khoản lãi phải trả ngân hàng do vay ngắn hạn, lãi vay vốn với Tổng công ty. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 57
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là những khoản chi phí liên quan đến từng hoạt động quản lý của doanh nghiệp nhƣ: chi lƣơng gián tiếp; chi phí BHXH, KPCĐ (BHXH tập hợp cả BHYT và BHTN); chi phí vật liệu quản lý; chi phí đồ dùng văn phòng; chi phí khấu hao TSCĐ; thuế, phí, lệ phí; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác. Kế toán chi phí khác Ngoài các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty năm 2014 có phát sinh những khoản chi phí khác khi thanh lý TSCĐ, 2.2.2.2 Tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty TK sử dụng: - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 635: Chi phí hoạt động tài chính - TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 64211: Chi phí lƣơng gián tiếp TK 64212: Chi phí BHXH, KPCĐ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí, lệ phí TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí bằng tiền khác - TK 811: Chi phí khác - TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị thanh toán - HĐ GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, - Các chứng từ có liên quan khác Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái các TK : 632, 635, 642, 811, 821 - Sổ chi tiết các TK Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 58
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 2.2.2.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp theo hình thức kế toán máy, tiến hành ghi sổ theo trình tự sau: Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán chi phí tại Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 - Hợp đồng PHẦN MỀM SỔ KẾ TOÁN - kinh tế, HĐ KẾ TOÁN - Sổ nhật ký chung, GTGT,- - Sổ cái TK 632, 635, phiếu- chi, 642, 811 giấy báo nợ, - - Sổ chi tiết TK 632, 635, - 6421, - - - - MÁY VI - Báo cáo tài chính TÍNH - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm Kiểm tra, đối chiếu: Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 59
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Ví dụ thực tế: 1) Kết chuyển giá vốn công trình YoungOne Bắc Giang 140829 cuối quý IV/2014 là 29.447.682065đồng trên chứng từ có số hiệu GV 03/12. - Sau khi tiến hành công tác tính giá thành. Kế toán tập hợp giá vốn cho từng giai đoạn hoàn thành của công trình Youngone Bắc Giang trong Bảng tổng hợp doanh thu, giá vốn công trình YOBG (Biểu số 2.4) - GV 03/12 là mã ký hiệu liên quan tới giá vốn của Công trình Youngone Bắc Giang 140829 đã đƣợc kết chuyển từ TK 154 phát sinh trong quí IV/2014sang TK 632. Kết chuyển giá vốn đƣợc tách làm 3 định khoản: 1. Kết chuyển giá vốn CT nhà 3 tầng YOBG 140829 – Đội XD với số tiền 29.209.839.049 2. Kết chuyển giá vốn CT nhà 3 tầng YOBG 140829 – Thầu phụ với số tiền 147.038.974 3. Kết chuyển giá vốn BĐH CT nhà 3 tầng YOBG 140829 với số tiền 90.804.042 Kế toán hạch toán: 1. Nợ TK 632: 29.209.839.049 2. Nợ TK 632: 147.038.974 Có TK 154: 29.209.839.049 Có TK 154: 147.038.974 3. Nợ TK 632: 90.804.042 Có TK 154: 90.804.042 Cuối quý IV sau khi tập hợp giá vốn công trình YOBG, dựa trên định khoản trên kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm máy tính nhƣ sau: Từ màn hình window, kích đúp chuột vào biểu tƣợng phần mềm, kế toán nhập tên và mật khẩu của mình để vào phần mềm. Chọn Số liệu → Chọn Tài khoản 632 → Xem sửa chứng từ chọn lọc → Nhập mới → Nhập số liệu mới từ bảng kê tổng hợp doanh thu cho từng công trình vào → Nhấn kết thúc khi hoàn thành thao tác. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 60
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Màn hình giao diện kế toán giá vốn hàng bán trên phần mềm Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 61
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 2) Thanh toán tiền điện sinh hoạt tháng 11/2014 bằng tiền mặt Kế toán hạch toán: 1) 2) N N ợ TK 6427: 3.540.403 ợ TK 13311: 321.855 Có TK 1111: 3.540.403 Có TK 1111: 321 855 Với nghiệp vụ này, ta hạch toán nhƣ sau: Từ màn hình window, kích đúp chuột vào biểu tƣợng phần mềm, kế toán nhập tên và mật khẩu của mình để vào phần mềm. Chọn Số liệu → Chọn Tài khoản 6427 → Xem sửa chứng từ chọn lọc → Nhập mới → Nhập số liệu mới từ HĐGTGT vào. Nhấn kết thúc để hoàn thành thao tác Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT tiền điện tháng 11/2014 HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) (Liên 2: Giao cho khách hàng) Mẫu số: 01GTKT2/001 Kỳ 4: Từ ngày 8/11/2014 đến ngày 7/12/2014 Ký hiệu: UG/14T Công ty Điện lực Hải Phòng – Điện lực Kiến An Số: 0367748 Địa chỉ: Số 568, Nguyễn Lƣơng Bằng, Văn Đấu, Kiến An, Hải Phòng Điện thoại: 0313.790681 MST: 0200340211-005 Điện thoại sửa chữa: 0313.792319 Tên khách hàng: Công ty CPXD Bạch Đằng 234 Mã KH Địa chỉ: Số 2B, Trƣờng Chinh, Kiến An, Hải Phòng PH06000001359 Điện thoại: 0313.878.073 MST: 0200742545 Số công tơ: 10000056 Số hộp: 01 Mã T.toán: Bộ CS Chỉ số Chỉ số cũ HS Điện Đơn giá Thành tiền PH06000001359 mới nhân năng Mã NN: 4300 TT Mã giá: 100% KDDV 39.994 38.523 1 1.471 2.188 3.218.548 Mã trạm: PH0602057 Cấp ĐA: 1 Số GCS: EAQ31-012 P GCS: Ngày 8 tháng12 năm 2014 Cộng 1.471 3.218.548 Mã tổ: 02 Thuế GTGT: 10% Thuế ID HĐ: 321.855 GTGT 49174301 Tổng cộng tiền thanh toán 3.540.403 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm bốn mƣơi nghìn bốn trăm linh ba đồng. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 62
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biếu số 2.12: Phiếu chi thanh toán tiền điện tháng 11/2014 Đơn vị:Công ty CPXD Bạch Đằng 234 Mẫu số: 02 – TT Địa chỉ:Số 2 B Trƣờng Chinh – Kiến An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC – Hải Phòng ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Số: 17 NỢ 6427 : 3.218.548 NỢ 13311: 321.855 Ngày 08 tháng 12 năm 2014 CÓ 1111: 3.540.403 Quyển số: Họ tên ngƣời nhận tiền: VũThị Thơ Địa chỉ: Phòng Tài chính - Kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền điện sinh hoạt tháng 11/2014 Số tiền: 3.540.403 Viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm bốn mƣơi nghìn bốn trăm linh ba đồng Kèm theo: 01 . Chứng từ gốc. Ngày 08 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 63
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3) Thanh toán lãi vay cho hợp đồng vay vốn ngắn hạn số 263768 của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển BIDV tháng 12 Kế toán hạch toán: Nợ TK 635: 1.400.000 Có TK 11211: 1.400.000 Biểu số 2.13: Giấy báo nợ tiền lãi vay HĐ 263768 của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển BIDV NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN Mã GDV: PHUONG BIDV Mã KH: 354605 Số GD: 103 GIẤY BÁO NỢ Ngày 25/12/2014 Kính gửi: Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 234 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội dung sau: Số tài khoản ghi nợ: 321-10-000-000008-1 Số tiền bằng số: 1.400.000 Số tiền bằng chữ: Một triệu bốn trăm nghìn đồng Nội dung: ## Lãi vay ngắn hạn HĐ 263768 ## GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN Với nghiệp vụ này, ta hạch toán nhƣ sau: Từ màn hình window, kích đúp chuột vào biểu tƣợng phần mềm, kế toán nhập tên và mật khẩu của mình để vào phần mềm. Chọn Số liệu → Chọn Tài khoản 635→ Xem sửa chứng từ chọn lọc → Nhập mới → Nhập số liệu mới từ giấy báo nợ vào. Nhấn kết thúc để hoàn thành thao tác. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 64
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Màn hình giao diện Nhập số liệu chứng từ Giấy báo nợ của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển BIDV Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 65
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.14: Trích Bảng tính giá thành sản phẩm công trình Công ty CPXD Bạch Đằng 234 BẢNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TRÌNH Năm 2014 Phát sinh trong kỳ Chi phí dở Chi phí Chi phí dở Giá vốn tiêu thụ Doanh thu thuần Mã SP Tên SP-CT Chi phí vật Chi phí nhân Chi phí dang đầu kỳ 623+6278 dang cuối kỳ trong kỳ trong kỳ liệu công 623+627TT PB Gói đƣờng DADN bộ nội bộ 773.721.958 64.800.000 170.089.137 499.134.731 509.476.364 536.290.909 B DAP Lào Cai YOBG XD nhà 21.221.657.151 6.658.624.000 1.476.596.872 29.356.878.023 30.268.014.000 6 xƣởng 3 tầng YOBG Chi phí BĐH 113.397.000 22.592.958 90.804.042 7 nhà 3 tầng Hoàn thiện YOX14 nền nhà 332.543.954 130.560.000 360.363 463.464.317 482.775.330 xƣởng 14 Cộng 28.132.677.982 69.223.741.203 37.546.807.300 39.742.404.201 17.177.542.368 157.468.088.318 164.222.363.492 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 66
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.15: Trích Sổ nhật ký chung năm 2014 Công ty CPXD Bạch Đằng 234 Mẫu số: S03a – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2014 Đơn vị: đồng Ngày TK đối ứng Số hiệu tháng STT chứng Nội dung chứng từ Số tiền chứng từ TK Nợ TK Có từ . . Thanh toán tiền điện SH 4205 10/12 PC17 6427 1111 3.218.548 tháng 11/2014 Thuế GTGT thanh toán tiền 10/12 PC 17 13311 1111 321.855 điện SH tháng 11/2014 . . . Ngân hàng BIDV thu lãi 4221 25/12 GBN 635 11211 1.400.000 vay ngắn hạn HĐ 263768 GV Kết chuyển GV CT YOBG 4329 31/12 632 154 29.209.839.049 03/12 140829 – Đội XD GV Kết chuyển GV CT YOBG 4330 31/12 632 154 147.038.974 03/12 140829 – thầu phụ GV Kết chuyển GV BĐH 4331 31/12 632 154 90.804.042 03/12 YOBG . . . Tổng cộng 1.546.504.079.076 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 67
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.16: Trích sổ cái TK 632 năm 2014 Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 SỔ CÁI TK632 Năm 2014 Tên TK: Giá vốn hàng bán Đơn vị: đồng Số TK đối ứng Ngày Số hiệu Nội dung chứng Số tiền nợ Số tiền có TT chứn chứng từ Nợ Có từ g từ K/c giá vốn GV công trình 101 31/12 632 154 2.105.199.513 01/12 Mông Dƣơng gói 1 K/c giá vốn công trình GV 103 31/12 YOBG 632 154 29.209.839.049 03/12 140829-Đội XD Kết chuyển GV GV CT YOBG 104 31/12 632 154 147.038.974 03/12 140829 – thầu phụ GV Kết chuyển GV 105 31/12 632 154 90.804.042 03/12 BĐH YOBG BKQ Kết chuyển 109 31/12 911 632 38.734.328.047 T 12 TK 632 Tổng cộng 157.468.088.318 157.468.088.318 Số dƣ đầu kỳ: 0 Số dƣ cuối kỳ: 0 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 68
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.17: Trích sổ chi tiết TK 632 năm 2014 Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 SỔ CHI TIẾTTK632 Năm 2014 Tên TK: Giá vốn công trình Youngone Bắc Giang Đơn vị: đồng Số TK đối ứng Ngày Số hiệu Nội dung chứng Số tiền nợ Số tiền có TT chứng chứng từ Nợ Có từ từ K/c giá vốn công trình GV 1 31/03 YOBG Lán 632 154 551.291.520 03/01 xe+nhà ăn YO 140527 K/c giá vốn cống trình nhà GV 29 31/12 3 tầng YOBG 632 154 29.209.839.049 03/12 140829-Đội XD Kết chuyển GV GV CT YOBG 30 31/12 632 154 147.038.974 03/12 140829 – thầu phụ GV Kết chuyển GV 31 31/12 632 154 90.804.042 03/12 BĐH YOBG Kết chuyển giá 32 31/12 vốn công trình 911 632 34.080.900.925 YOBG Tổng cộng 34.080.900.925 34.080.900.925 Số dƣ đầu kỳ: 0 Số dƣ cuối kỳ: 0 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 69
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.18: Trích sổ cái TK 635 năm 2014 Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 SỔ CÁI TK 635 Năm 2014 Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính Đơn vị: đồng Số TK đối ứng Ngày Số hiệu Nội dung chứng chứng Số tiền nợ Số tiền có TT chứng từ Nợ Có từ từ NH BIDV thu lãi 39 25/12 GBN tiền vay ngắn hạn 635 11211 1.400.000 HĐ 263768 NH BIDV thu lãi 40 25/12 GBN tiền vay ngắn hạn 635 11211 7.716.947 HĐ 257424 Ngân hàng thu lãi tiền vay HĐ 41 26/12 GBN 02599 ngày 635 11213 26.950.000 13/11/14 đến ngày 24/12/14 BKQ Kết chuyển TK 48 31/12 911 635 78.646.495 T12 635 Tổng cộng 94.051.995 94.051.995 Số dƣ đầu kỳ: 0 Số dƣ cuối kỳ: 0 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 70
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu số 2.19: Trích sổ cái TK 642 năm 2014 Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 SỔ CÁI TK 642 Năm 2014 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị: đồng Ngày TK đối ứng Số Số hiệu Nội dung chứng Số tiền nợ Số tiền có TT chứng t4 chứng từ Nợ Có từ NH thu phí 86 1/12 UNC 6427 11211 33.000 chuyển tiền Thanh toán 87 10/12 PC 17 tiền điện SH 6427 1111 3.218.548 tháng 11/2014 Thanh toán tiền nƣớc sinh 88 15/12 PC 26 6427 1111 1.035.000 hoạt tháng 11/2014 Ô. Phúc QLTC t/t CF công tác 89 16/12 PC 27 Mông 6428 1111 540.000 Dƣơng+cpn+i n logo- Kết chuyển 104 31/12 BKQT12 911 64211 799.510.000 TK 64211 Tổng cộng 3.815.136.149 3.815.136.149 Số dƣ đầu kỳ: 0 Số dƣ cuối kỳ: 0 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 71
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 2.2.3 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 234 2.2.3.1 Đặc điểm công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Với mỗi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều quan tâm tới hiệu quả và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Đối với Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 cũng không là ngoại lệ. Kế toán sẽ tiến hành xác định kết quả kinh doanh vào cuối các kỳ kế toán. Căn cứ vào sổ chi tiết, sổ cái các TK, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, thu nhập khác, chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh của công ty. 2.2.3.2 Tài khoản, sổ sách, nguyên tắc kế toán sử dụng tại Công ty TK sử dụng tại Công ty - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối. Các TK cấp 2 TK 4211: Lãi năm trƣớc TK 4212: Lãi năm nay - TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK cấp 2 TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 911, 8211, 4212 Nguyên tắc hạch toán Cuối năm kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác sang bên Có của TK 911. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác sang bên Nợ của TK 911. - Nếu tổng số phát sinh Nợ của TK 911 lớn hơn tổng số phát sinh Có của TK 911 Doanh nghiệp lỗ thì kế toán kết chuyển chênh lệch sang bên Nợ TK 421 Nợ TK 421 Có TK 911 Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 72
- Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng - Nếu tổng số phát sinh Nợ của TK 911 nhỏ hơn tổng số phát sinh Có của TK 911 Doanh nghiệp lãi, kế toán tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nƣớc nhƣ sau: Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN = SPS Có TK 911 – SPS Nợ TK 911 Thuế TNDN = Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN x Thuế suất thuế TNDN - Hiện tại theo thông tƣ 78/2014/TT-BTC hƣớng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định và hƣớng dẫn thi hành Luật thuế TNDN. Từ ngày 1/1/2014 thuế suất thuế TNDN phổ thông là 22% từ ngày 1/1/2016 là 20%. Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN – Thuế TNDN Kế toán xác định lợi nhuận chƣa phân phối của doanh nghiệp là khoản lợi nhuận trƣớc thuế để kết chuyển sang bên có TK 421 Nợ TK 911 Có TK 421 - Nếu tổng số phát sinh Nợ của TK 911 bằng tổng số phát sinh Có của TK 911 Doanh nghiệp hòa vốn Tại Công ty CP xây dựng Bạch Đằng 234 việc xác định kết quả kinh doanh đƣợc thực hiện từng quý, năm. Các thao tác tổng hợp trên phần mềm nhƣ sau: Với nghiệp vụ này, ta hạch toán nhƣ sau: Từ màn hình window, kích đúp chuột vào biểu tƣợng phần mềm, kế toán nhập tên và mật khẩu của mình để vào phần mềm. Chọn Tổng hợp → Chọn Kết chuyển các TK nhóm 5 đến 9 → Chọn các tài khoản kết chuyển → Nhấn kết thúc để hoàn thành thao tác. Sau khi phần mềm thực hiện kết chuyển xong sẽ tiếp tục tự động hoàn thiện việc tính thuế TNDN, vào số liệu các sổ sách và Báo cáo tài chính. Sau khi kết chuyển xong kế toán đã có thể in và xem các Báo cáo tài chính. Công việc này đƣợc phần mềm thực hiện nhanh chóng. Để in hay xem các loại sổ, báo cáo nhƣ Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản,Sổ chi tiết tài khoản, Báo cáo tài chính .kế toán chọn Tổng hợp, chọn in sổ, báo cáo mình muốn in. Ví dụ: - Kế toán muốn in Sổ cái TK 51111, chọn Tổng hợp → In Sổ cái các tài khoản → Màn hình hiện lên danh sách các tài khoản → Chọn TK 51111→ ChọnIn tháng/quí → Chọn quí →Kết thúc. - Sau khi kết thúc thao tác phần mềm kết nối máy in để in Sổ cái theo yêu cầu của kế toán. Sinh viên: Vũ Khiết Chinh – QT 1504K 73