Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây lắp điện Duyên Hải - Nguyễn Ngọc Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây lắp điện Duyên Hải - Nguyễn Ngọc Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây lắp điện Duyên Hải - Nguyễn Ngọc Anh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Ngọc Anh Giảng viên hướng dẫn: ThS Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG – 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Ngọc Anh Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG – 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh Mã SV:1213401010 Lớp: QTL601K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây lắp điện Duyên Hải.
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). Tìm hiểu lý luận về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây lắp điện Duyên Hải. Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2013 phục vụ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp điện Duyên Hải. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ phần Xây lắp điện Duyên Hải.
- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây lắp điện Duyên Hải Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 07 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hướng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên )
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1 1.1.Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.3. Các khái niệm cơ bản 2 1.1.3.1. Doanh thu 2 1.1.3.2. Chi phí 5 1.1.3.3. Xác định kết quả kinh doanh 6 1.2. Lý luận về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 7 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu 7 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng 7 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng 7 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán 9 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 10 1.2.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho 10 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng 11 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng 11 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán 12 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 14 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng 14 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng 14
- 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán 15 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 17 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng 17 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng 17 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán 17 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 19 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng 19 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng 19 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán 19 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 21 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng 21 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng 21 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán 22 1.3. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 24 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 24 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái 24 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 24 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ 25 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 26 CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI 27 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 27 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 27 2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn 28 2.1.3.1. Thuận lợi 28 2.1.3.2. Khó khăn 28 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 29
- 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 29 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban 30 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Xây lắp Điện Duyên Hải 31 2.1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty 31 2.1.5.2. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty 33 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 35 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 35 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty 48 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 48 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 55 2.2.5. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 63 2.2.5.1. Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty 63 2.2.5.2. Chi phí hoạt động tài chính tại công ty 69 2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 76 2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 77 CHƯƠNG III:MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁNDOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI 87 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 87 3.1.1.Kết quả đạt được 87 3.1.2. Hạn chế 88 3.2. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 89
- 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 89 3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 90 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển và hội nhập nhiều doanh nghiệp trên cùng một địa bàn cùng kinh doanh những sản phẩm giống nhau nên sự cạnh tranh lẫn nhau ngày càng trở nên khó khăn hơn. Lợi nhuận của doanh nghiệp là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động đầu tư tài chính và lợi nhuận bất thường khác. Lợi nhuận càng cao thì tình hình tài chính càng ổn định. Vì vậy, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm sao đạt được lợi nhuận cao nhất trong kinh doanh. Do đó, cuối kỳ kinh doanh doanh nghiệp phải xác định kết quả kinh doanh xem lãi hay lỗ từ đó có biện pháp quản lý doanh nghiệp thích hợp để đạt được lợi nhuận cao nhất trong kinh doanh. Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải cũng không nằm ngoài quy luật ấy. Do đó, nhiệm vụ quan trọng của kế toán công ty là cần phải xác định đúng lãi, lỗ của hoạt động kinh doanh để giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có thể nhanh chóng đưa ra các chiến lược kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp có đủ thông tin để đạt được lợi thế trong kinh doanh, giảm chi phí và đạt được lợi nhuận cao. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán xác định doanh thu và lợi nhuận tại công ty, cùng với sự hướng dẫn tận tình của ThS. Trần Thị Thanh Thảo và các nhân viên phòng kế toán của Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải, em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải”. 1. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Làm rõ thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải. - Đánh giá thực trạng và đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cho Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: số liệu, chứng từ, sổ sách kế toán trong công ty nói chung và nội dung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng năm 2013.
- 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp chung: bao gồm các phương pháp kế toán (phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tổng hợp cân đối), các phương pháp phân tích kinh doanh (phương pháp so sánh, phương pháp liên hệ), phương pháp nghiên cứu tài liệu để kế thừa thành tựu đã đạt được Phương pháp kỹ thuật trình bày: kết hợp giữa mô tả với phân tích, giữa luận giải với bảng biểu sơ đồ. 4. Nội dung, kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến GV- THs. Trần Thị Thanh Thảo cùng cô chú cán bộ phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Tuy nhiên, do phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên bài viết của em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự góp ý cũng như sự chỉ bảo thêm của các thầy cô cũng như các anh chị trong phòng kế toán của công ty để em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của mình, giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày . tháng 06 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Ngọc Anh
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1.Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất. Do đó, doanh nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ doanh thu, chi phí để biết được kinh doanh mặt hàng nào, lĩnh vực nào đem lại hiệu quả cao; đồng thời xem xét, phân tích những mặt hàng nào còn hạn chế. Từ đó doanh nghiệp có thể đưa ra những giải pháp, chiến lược kinh doanh đúng đắn nhất. Để có thể tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thật hợp lý và phù hợp, doanh nghiệp cần phải hiểu rõ vai trò của doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng, là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác, Đồng thời các doanh nghiệp cũng luôn quan tâm đến việc quản lý chi phí, bởi nếu chi phí không hợp lý, không đúng với thực chất của nó, đều gây ra những khó khăn trong quản lý và có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề quan trọng đặt ra cho các nhà quản lý là phải kiểm soát được chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Dựa trên doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra doanh nghiệp phải xác định đúng đắn kết quả kinh doanh. Có như vậy thì doanh nghiệp mới biết được thực chất tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ của mình, biết được xu hướng phát Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 1
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP triển của doanh nghiệp. Mặt khác, việc xác định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối cho từng bộ phận của doanh nghiệp. Như vậy, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp; qua đó xử lý và cung cấp các thông tin giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả cao nhất; đồng thời giúp cho các cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý tài chính, cơ quan thuế, giám sát việc chấp hành các chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế của doanh nghiệp. 1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Để đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi, đôn đốc, thu hồi các khoản nợ phải thu của khách hàng. - Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.1.3. Các khái niệm cơ bản 1.1.3.1. Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các loại doanh thu: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 2
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị các lợi ích kinh tế doanh doanh nghiệp thu được liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp các lao vụ, dịch vụ. Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Doanh nghiệp xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận Doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng: - Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: Theo tiêu thức này, người bán giao hàng cho người mua tại kho, tại quầy hay tại phân xưởng sản xuất. Khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức được coi là tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu. - Tiêu thụ theo phương thức ký gửi đại lý: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi nhận báo cáo bán hàng do đại lý ký gửi. - Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi bên bán đã chuyển hàng đến địa điểm của bên mua và bên bán đã thu được tiền hàng hoặc đã thu được bên mua nhận nợ. - Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 3
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu bán hàng nội bộ Doanh thu bán hàng nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại (CKTM): là số tiền người mua được hưởng do mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng). - Giảm giá hàng bán (GGHB): là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách, kích cỡ. - Hàng bán bị trả lại (HBBTL): là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do người bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng. - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT sẽ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 4
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu, đánh vào các mặt hàng được phép xuất khẩu. Doanh thu thuần Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tư tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Thu nhập khác Theo chuẩn mực kế toán số 14, Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoat động tạo ra doanh thu. 1.1.3.2. Chi phí Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến là giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Các loại chi phí: Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính và giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 5
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí phục vụ cho quản lý chung của doanh nghiệp, gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, dịch vụ mua ngoài, Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp, gồm chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,lỗ tỷ giá hối đoái, Chi phí khác: là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là loại thuế thực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN pải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. 1.1.3.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí QLDN. Lợi nhuận Các khoản DT BH CPBH, thuần từ HĐ = – giảm trừ doanh – GVHB – và CCDV QLDN SXKD thu Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 6
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Lợi nhuận tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Lợi nhuận khác = Doanh thu khác – Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số của Lợi nhuận từ hoạt động SXKD, Lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác. Lợi nhuận Lợi Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận tài = thuần từ HĐ + + nhuận toán trước thuế chính SXKD khác Lợi nhuận sau thuế TNDN: là số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuếTNDN. Lợi nhận sau thuế Tổng lợi nhuận kế toán Chi phí thuế = - TNDN trước thuế TNDN 1.2. Lý luận về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng - Thẻ quầy hàng, Báo cáo bán hàng. - Hóa đơn GTGT (được lập làm 3 liên). - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo có. - Báo cáo chi tiết hàng uỷ thác nhập, giao bán thẳng, nhận hàng. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các tài khoản cấp 2: - TK5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm - TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 7
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - TK5118: Doanh thu khác Kết cấu: Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp; - Doanh thu bán hàng bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần và TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản 521 gồm 3 tài khoản cấp 2 sau đây: Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: phản ánh số giảm giá cho người mua hàng đối với khối lượng hàng lớn được ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc các chứng từ khác có liên quan đến bán hàng. Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh trị giá bán của số sản phẩm, hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại. Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so với giá bán ghi trong Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng thông thường phát sinh trong kỳ. Kết cấu tài khoản Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 8
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” - Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại Kết chuyển toàn bộ các khoản tiền cho người mua hoặc tính trừ vào giảm trừ doanh thu phát sinh trong nợ phải thu của khách hàng về số sản kỳ sang TK 511 "Doanh thu bán phẩm, hàng hóa đã bán ra. hàng và cung cấp dịch vụ. - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Các tài khoản cấp 2 dùng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt Tài khoản 3333: Thuế xuất, nhập khẩu Tài khoản 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” - Số thuế GTGT đã được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế trong kỳ. GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước. khác phải nộp vào Ngân sách Nhà - Số thuế được giảm trừ vào số thuế nước. phải nộp. - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Số dư bên Có TK 333: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Trong trường hợp cá biệt, Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm do thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 9
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu được khái quát qua sơ đồ 1.1. Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu TK333 TK511,512 TK111,112,131,136, Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp Đơn vị nộp thuế Doanh thu NSNN, thuế GTGT phải nộp (đơn GTGT theo phương bán hàng vị áp dụng phương pháp trực tiếp) pháp trực tiếp và cung cấp dịch TK 521 vụ, doanh Cuối kỳ, k/c các khoản giảm trừ Đơn vị nộp thuế thu bán doanh thu phát sinh trong kỳ GTGT theo PP hàng nội khấu trừ (giá chưa bộ phát có thuế GTGT) sinh TK911 TK333(3331) Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Thuế GTGT đầu ra Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho Căn cứ vào chuẩn mực kế toán số 02 – “Hàng tồn kho” ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, có 4 phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho là: Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương từ đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 10
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): áp dụng dựa trên gải định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị của hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho. - Thẻ quầy hàng, Báo cáo bán hàng. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Kết cấu: Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ; - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công, chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm gây ra; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho; Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 11
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐSĐT đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT; Số khấu hao BĐSĐT trích trong kỳ; - Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động, bán, thanh lý BĐSĐT trong kỳ; Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính; - Trị giá bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Bên Nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho; - Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ; - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho, dịch vụ đã hoàn thành. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ; - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo 2 phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ được khái quát qua 2 sơ đồ 1.2 và 1.3. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 12
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK154 TK 632 TK155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa đã không qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho TK157 Thành phẩm sx Hàng gửi đi bán được ra gửi bán không xác định là tiêu thụ qua nhập kho TK155,156 Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán TK911 Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ TK154 TK159 Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành Hoàn nhập dự phòng giảm tiêu thụ trong kỳ giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 13
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK155 TK 632 TK155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK157 TK157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của đã gửi bán chưa xác định là tiêu thụ thành phẩm đã gửi bán nhưng đầu kỳ chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ TK611 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (DN thương mại) TK631 TK911 Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá của thành phẩm, hàng hóa, dịch thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản vụ xuất và kinh doanh dịch vụ) 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng - Giấy đề nghị thu nợ, phiếu hạch toán giao dịch khách hàng. - Bảng sao kê tài khoản khách hàng - Bảng kê tiền vay và trả nợ vay. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Kết cấu: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 14
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; - Chiết khấu thanh toán được hưởng; lãi tỷ giá hối đoái; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính. Kết cấu: Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính được khái quát qua sơ đồ 1.4. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 15
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính TK111,112,242,335 TK635 TK129,229 TK515 TK111,112,131,331 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua Hoàn nhập số chênh Lãi chiết khấu, lãi bán ngoại hàng trả chậm, trả góp lệch dự phòng giảm tệ, thu nhập hoạt động tài chính TK129,229 giá đầu tư Dự phòng giảm giá đầu tư TK121,221,222,223,228 TK3331 TK413 Lỗ về các khoản đầu tư Kết chuyển thuế GTGT K/c chênh lệch tỷ giá hoạt (phương pháp trực tiếp) động tài chính và đánh giá lại TK111,112 cuối kỳ Tiền thu về bán Chi phí HĐ liên các khoản đầu tư doanh, liên kết TK911 TK121,221,222 TK1112,1122 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính Cổ tức và lợi nhuận được chia Bán ngoại tệ cuối kỳ cuối kỳ bổ sung góp vốn liên doanh (Tỷ giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ TK413 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 16
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Theo quyết định 48/2006/QĐ - BTC chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng TK 642 - "Chi phí quản lý kinh doanh", bao gồm 2 tài khoản cấp 2: - TK 6421 - "Chi phí bán hàng" - TK 6422 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp" Kết cấu tài khoản Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh” - Chi phí quản lý kinh doanh phát - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý sinh trong kỳ. kinh doanh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào bên Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh được khái quát qua sơ đồ 1.5. Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 17
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK111,112,152, TK133 TK 642 TK111,112,152, Chi phí vật liệu, dụng cụ Các khoản thu giảm chi TK334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK911 TK214 K/c chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ chi phí QLDN TK142,242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK159 TK512 Hoàn nhập số chênh lệch Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm TK333 trước chua sư dụng hết lớn Thuế GTGT đầu ra hơn số phải trích lập năm Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN nay TK336 Chi phí cấp dưới phải nộp cấp trên theo quy định TK352 TK159 Hoàn nhập dự Dự phòng phải thu khó đòi phòng phải trả TK111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 18
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng - Biên bản đánh giá lại tài sản - Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ - Phiếu thu, phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác Kết cấu: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các tài khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp; - Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 811 – Chi phí khác Kết cấu: Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK911. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được khái quát qua sơ đồ 1.6. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – Lớp QTL601K Page 19
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác TK211,213 TK214 TK811 TK711 TK111,112,131, Giá trị hao mòn Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị giá hoạt động SXKD khi thanh còn lại TK3331 TK3331 lý, nhượng bán Số thuế GTGT (Nếu có) TK111,112,221, phải nộp theo TK331,338 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, phương pháp Các khoản nợ phải trả không xác định nhượng bán TSCĐ trực tiếp chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác TK133 TK338,344 Thuế GTGT (nếu có) Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, TK333 TK911 ký quỹ của người ký cược, ký quỹ Các khoản tiền bị phạt, truy nộp thuế K/c chi phí K/c thu nhập TK111,112 khác phát khác phát Nợ khó đò đã xử ký khóa sổ; tiền phạt khách TK111,112 sinh trong kỳ sinh trong kỳ hàng; các khoản thuế XNK, thuế TTĐB, Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng TK152,156,211, kinh tế hoặc vi phạm pháp luật Được tài trợ, biếu, tặng, TK352 Hết thời hạn bảo hành nếu CTrình ko phải bhành Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 20
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán. - Quyết định xử lý lỗ các năm trước. - Quyết định trích lập các quỹ trong doanh nghiệp. - Các biên bản, hợp đồng về việc chia lợi nhuận, - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất đọng sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết cấu: Bên Nợ: - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. Bên Có: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 21
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm; - Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào bên Nợ Tài khoản 911. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Kết cấu: Bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp; Bổ sung nguồn vốn kinh doanh; - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh; Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên Có: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ; - Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù; - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có - Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý. - Số dư bên Có: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh được khái quát qua sơ đồ 1.7. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 22
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK632 TK911 TK511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK 333, TK 521 TK 642 K/c các khoản K/c chi phí bán hàng, chi phí QLDN giảm trừ doanh thu TK635 TK515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu hoạt động tài chính TK811 TK711 K/c chi phí khác K/c thu nhập khác TK111,112 TK3334 TK821 Nộp thuế Xác định K/c chi TNDN thuế TNDN phí thuế phải nộp TNDN TK421 K/c Lãi K/c Lỗ Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 23
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để ghi chép, hệ thống hóa các thông tin kế toán doanh nghiệp phải sử dụng một hình thức kế toán nhất định, phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có. Hiện nay, các hình thức kế toán các doanh nghiệp áp dụng bao gồm: Hình thức kế toán Nhật ký chung, hình thức Nhật ký - Sổ cái, hình thức Chứng từ ghi sổ, hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ, hình thức kế toán trên máy vi tính. 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung . Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi theo thứ tự thời gian, theo quan hệ đối ứng của các tài khoản vào sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái các tài khoản có liên quan. . Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho phân công việc. . Nhược điểm: Việc ghi chép bị trùng lặp nhiều. 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái . Đặc điểm: Sử dụng Sổ nhật ký sổ cái làm sổ tổng hợp để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian và theo theo hệ thống trên cùng một trang sổ. . Ưu điểm: Sử dụng các loại sổ có kết cấu đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu. . Nhược điểm: Khó phân công công việc. 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ . Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phân loại, tổng hợp để lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan. . Ưu điểm: Kết cấu mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu số liệu. . Nhược điểm: Ghi chép còn trùng lặp, khối lượng ghi chép nhiều. Trình tự hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được khái quát qua sơ đồ 1.8. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 24
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.8. Trình tự hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ HĐ GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, giấy báo Có, . Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ chi tiết bán hàng, chứng từ cùng loại Sổ chi tiết giá vốn, Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký chứng Sổ cái các TK từ ghi sổ 511, 632,641, Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi vào cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ . Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phân loại và ghi vào Bảng kê và Nhật ký chứng từ. Cuối tháng, tổng hợp số liệu từ Nhật ký chứng từ để ghi vào Sổ cái các tài khoản có liên quan. . Ưu điểm: Tập hợp số liệu vào các chứng từ, sổ theo quan hệ đối ứng của các tài khoản nên giảm nhẹ thao tác ghi chép, dễ đối chiếu, kiểm tra. . Nhược điểm: Mẫu sổ phức tạp, đòi hỏi nhân viên kế toán phải có chuyên môn vững vàng. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 25
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán trên máy vi tính được thiết kế theo nguyên tắc của 1 trong 4 hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán. Nhưng phải được in đầy đủ sổ kế toán và các Báo cáo tài chính theo quy định. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 26
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Duyên Hải là một doanh nghiệp trực thuộc Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hải Phòng, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần Số: 02003000598 ngày 22 tháng 10 năm 2003, thay đổi lần thứ 1 ngày 10 tháng 09 năm 2009, thay đổi lần thứ 2 ngày 04 tháng 05 năm 2010 Số: 0200571593. Với số vốn điều lệ ban đầu 8.000.000.000 đồng, công ty đã tiến hành mở rộng sản xuất, mua sắm máy móc, thiết bị và một số tài sản cố định để nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh. Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Duyên Hải Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Duyen Hai Electricity Assembly Joint Stock Company Tên công ty viết tắt: Duyen Hai E.A.C Địa điểm trụ sở chính: Số 163 Nguyễn Đức Cảnh, phường Cát Dài, quận Lê Chân, Hải Phòng. - Điện thoại: 031.8600994 Fax: 031.3513279 - Mã số thuế: 0200571593 - Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần - Lĩnh vực kinh doanh: lắp đặt đường cáp ngầm, trạm biến áp, kinh doanh vật liệu điện. - Cổ đông sáng lập: Ông Nguyễn Văn Tới: 3.500.000.000 đồng Ông Bùi Văn Chắt: 2.000.000.000 đồng Bà Nguyễn Thị Hạnh: 2.500.000.000 đồng Dù thời gian thành lập chưa lâu, còn gặp nhiều khó khăn, thử thách nhưng nhờ sự chỉ đạo sáng suốt, đúng đắn của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc mà công ty ngày càng phát triển bền vững trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Căn cứ vào giấy phép kinh doanh số 0200571593 được Sở kế hoạch và Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 27
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp ngày 04 tháng 05 năm 2010, Công ty cổ phần đầu tư xây lắp điện Hải Phòng được tiến hành các hoạt động sau: - Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35 KV. - Kinh doanh các loại vật tư, máy móc thiết bị, hàng kim khí, phụ tùng, khí cụ điện, vật liệu xây dựng. - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, các công trình hạ tầng, công trình điện chiếu sáng công cộng, trang trí nội ngoại thất, san lấp mặt bằng. - Thi công, lắp đặt đường dây và trạm biến áp đến 110 KV. 2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn 2.1.3.1. Thuận lợi Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Duyên Hải được thành lập với tổng số vốn ban đầu là 8.000.000.000 đồng. - Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Duyên Hải có đội ngũ những kỹ sư trẻ có chuyên môn cao, đội ngũ công nhân viên lành nghề, nhiều kinh nghiệm, cán bộ công nhân viên tâm huyết, nhiệt tình với công việc, nghiêm chỉnh chấp hành những qui định của công ty và có trách nhiệm cao đối với công việc, tinh thần đoàn kết cao giúp tăng hiệu quả lao động và năng suất kinh doanh. - Công ty đầu tư phát triển bổ sung nguồn nhân lực, đào tạo nâng cao tay nghề đội ngũ kĩ sư, công nhân kỹ thuật sẵn sàng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. - Ngoài các dự án từ những năm trước chuyển sang. Trong năm qua công ty đã chủ động tham gia đấu thầu và thắng thầu ở các công trình ngoài nên khối lượng công việc lớn và thu nhập tương đối ổn định. 2.1.3.2. Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi đó, ta không thể không kể đến những khó khăn mà công ty đang gặp phải. Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp luôn luôn phải cạnh tranh nhau để tồn tại. - Những năm gần đây các doanh nghiệp xây lắp đều gặp khó khăn về tài chính,ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ hoạt động ,những khoản nợ đầu tư khiến các doanh nghiệp này không còn đủ năng lực tài chính để duy trì đối ứng cho sản xuất, kinh doanh. - Thị trường công việc của các doanh nghiệp xây lắp hiện đã thu hẹp khá nhiều do sự cạnh tranh lớn không chỉ với các doanh nghiệp trong nước mà còn có các nhà thầu nước ngoài. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 28
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Vào mùa mưa việc vận chuyển vật liệu,thiết bị,vật tư phục vụ cho thi công công trình gặp khó khăn, việc tăng giá điện, xăng dầu ít nhiều cũng ảnh hưởng đến chi phí. - Khoản vay ngân hàng lớn, lãi phải trả cao ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Là một đơn vị kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải, thực hiện chế độ hạch toán toàn diện, nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ chính sách của Nhà nước về cung ứng vật tư,máy móc thiết bị điện, vật liệu xây dựng. Trong giấy phép đăng ký kinh doanh, Công ty kinh doanh rất nhiều ngành nghề khác nhau cho nên tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty bị phân tán, không tập trung. Với đặc thù kinh doanh của mình Công ty buộc phải chia thành nhiều bộ phận để thuận tiện trong việc bố trí công việc và điều hành, mỗi bộ phận và mỗi người trong doanh nghiệp có chức năng và nhiệm vụ riêng đảm bảo tính khoa học và hợp lý. 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Duyên Hải được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu Công ty là Ban giám đốc, chỉ đạo công việc trực tuyến xuống từng phòng ban, ngoài ra các phòng ban có chức năng tham mưu cho Giám đốc điều hành công việc của Công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 29
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Xây lắp Điện Duyên Hải GIÁM ĐỐC Phó giám đốc Phòng Kế toán Phòng Kỹ thuật – Phòng Tổ chức - Vật tư Hành chính Các đội xây lắp (Nguồn tài liệu Phòng tổ chức hành chính Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Ghi chú: Mối quan hệ chức năng. Mối quan hệ trực tuyến 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban Các phòng ban trong Công ty có mối quan hệ chặt chẽ cùng nhau phối hợp hoạt động để bộ máy làm việc có hiệu quả và đưa công ty ngày càng phát triển vững mạnh. - Giám đốc: là người đaị diện pháp nhân của Công ty, có trách nhiệm pháp lí cao nhất của Công ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành sản xuất kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và Công ty trong việc điều hành, quản lí của Công ty. - Phó Giám đốc: Giúp việc cho giám đốc, được Giám đốc uỷ quyền khi giám đốc đi vắng, thay mặt giám đốc theo dõi trực tiếp các đơn vị sản xuất của công ty. - Phòng Kế toán: Ghi chép phản ánh đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 30
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP kinh tế phát sinh hằng ngày. Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đông thời cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của công ty. Phản ánh tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tìm ra những biện pháp tối ưu nhằm đưa doanh nghiệp phát triển lành mạnh, đúng hướng đạt hiệu quả cao với chi phí thấp nhất nhưng thu được kết quả cao nhất. Tăng tích lũy tái đầu tư cho doanh nghiệp, thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước. Tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tin học, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế theo pháp lệnh kế toán. - Phòng Kỹ thuật - vật tư: Tiếp nhận quản lí hồ sơ, tài liệu, dự toán, bãng vẽ thiết kế công trình. Phân công cán bộ giám sát, theo dõi tình hình thực hiện công trình. Khi công trình hoàn thành, cán bộ kỹ thuật xác định khối lượng thực hiện và chuyển cho phòng kế toán đối chiếu, kiểm tra và quyết toán đầu tư. Theo dõi tình hình xuất, nhập vật tư. Cung cấp vật tư theo kế hoạch và tiến độ thi công. Báo cáo vật tư theo quy định. - Phòng tổ chức - hành chính: Đảm nhận công tác tổ chức quản l hành chính của Công ty như: sắp xếp tổ chức sản xuất, bố trí nhân sự, tổ chức hoạt động khoa học, quy chế trả lương, chế độ BHXH, công tác an toàn lao động - Các đội xây dựng: Có nhiệm vụ thi công xây lắp các công trình do công ty giao. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Xây lắp Điện Duyên Hải 2.1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Duyên Hải là một chủ thể hạch toán độc lập, được tổ chức hạch toán theo đúng quy định của Nhà nước. Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh, ghi chép lưu trữ chứng từ, sổ sách kế toán và hệ thống báo cáo đều được thực hiện tại phòng kế toán của công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải được thể hiện qua sơ đồ sau: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 31
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty CP Xây lắp Điện Duyên Hải KẾ TOÁN TRƯ ỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP Kế toán vốn Kế toán tập Kế toán vật Kế toán Thủ quỹ bằng tiền, hợp chi phí, tư, tài sản tiền lương công n ợ tính giá thành cố định (Nguồn tài liệu Phòng tổ chức hành chính Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Ghi chú: Mối quan hệ trực tuyến. Chức năng, nhiệm vụ của từng người - Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và Nhà nước về thông tin kế toán cung cấp, tổ chức điều hành công tác kế toán của Công ty theo đúng chuẩn mực, chế độ kế toán và quy định pháp luật. - Kế toán vốn bằng tiền kiêm kế toán công nợ: có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ gốc, viết phiếu thu chi hàng tháng lập bảng kê tổng hợp séc, uỷ nhiệm chi và sổ chi tiết rồi đối chiếu với thủ quỹ, sổ phụ ngân hàng, lập kế hoạch tiền mặt gửi lên cho ngân hàng có quan hệ giao dịch. Đồng thời, phụ trách các công việc thanh toán, giao dịch của công ty với các ngân hàng mà công ty mở tài khoản (vay vốn, rút tiền, gửi tiền). Theo dõi và ghi sổ chi tiết cho từng đối tượng khách hàng và nhà cung cấp. - Kế toán vật tư, tài sản cố định: Thực hiện phân loại tài sản cố định hiện có của công ty, theo dõi tình hình tăng giảm, tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính, theo dõi các nguồn vốn và các quỹ của công ty. Đồng thời, có nhiệm vụ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp thẻ song Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 32
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP song. Cuối tháng kế toán vật tư tổng hợp số liệu, lập bảng kê theo dõi nhập, xuất, tồn. - Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: có nhiệm vụ hạch toán chi tiết các chi phí liên quan đến sản xuất sản phẩm, và tập hợp các chi phí này để tính giá thành sản phẩm. - Kế toán tiền lương: hàng tháng căn cứ bảng tính lương do phòng hành chính gửi sang, kế toán tiến hành tập hợp số liệu, lập bảng tính và phân bổ tiền lương, tổng hợp thanh toán lương của công ty. - Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của công ty. Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để nhập, xuất quỹ, ghi sổ quỹ, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán vốn bằng tiền. Lập bảng kiểm kê quỹ vào cuối tháng theo quy định. 2.1.5.2. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty Chính sách, chế độ kế toán Chế độ kế toán áp dụng: Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Duyên Hải áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích ước tính của từng loại tài sản. Tỷ lệ khấu hao được tính phù hợp với tỷ lệ khấu hao quy định tại Thông tư số 45/2013/TT -BTC ngày 25 /04/2013 của Bộ Tài chính. Công ty ghi nhận hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, và tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (còn gọi là phương pháp FIFO). Hàng tồn kho được đánh giá theo nguyên tắc giá gốc, với hàng hoá mua ngoài: Giá gốc ghi sổ = giá mua ghi trên hóa đơn + chi phí thu mua + các khoản thuế không được hoàn lại – (các khoản chiết khấu thương mại + giảm giá hàng mua được hưởng) Nguyên tắc và phương pháp quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá của ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tổ chức hệ thống chứng từ Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 33
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty Cổ phần Xây lắp Điện Duyên Hải sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo quy định của Luật kế toán và Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính tuân thủ về biểu mẫu, nội dung cũng như phương pháp lập bao gồm các chứng từ cơ bản sau: - Chứng từ về lao động tiền lương - Chứng từ về hàng tồn kho - Chứng từ về bán hàng - Chứng từ về tiền tệ - Chứng từ về tài sản cố định. Mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của công ty đều được lập các chứng từ kế toán hợp lệ, hợp pháp. Các chứng từ này là căn cứ để kế toán hạch toán chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết hàng kỳ các chứng từ được đóng lại và lưu giữ cẩn thận. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Hiện nay, Công ty cổ phần Xây lắp điện Duyên Hải đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính. Ngoài hệ thống tài khoản vận hành theo quy định của Bộ Tài chính, công ty còn sử dụng thêm một số tài khoản chi tiết cấp 2, 3 theo dõi cho cùng nội dung kinh tế nhưng cho các đối tượng khác nhau. Tổ chức hệ thống sổ kế toán Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ với hệ thống sổ sách tương đối đầy đủ bao gồm: Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, các Chứng từ ghi sổ, Sổ cái, các loại sổ tổng hợp và các loại sổ chi tiết. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính Sau khi các bộ phận kế toán tổng hợp giữa bảng kê, sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái kế toán tổng hợp rút ra số liệu và lên Báo cáo tài chính. Định kỳ phòng kế toán phải lập Báo cáo tài chính trình Ban Giám đốc duyệt và gửi các cơ quan ban ngành theo quy định của Nhà nước. Hệ thống Báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Xây lắp điện Duyên Hải bao gồm các biểu sau: - Mẫu số B-01/DNN: Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B-02/DNN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 34
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Mẫu số B-03/DNN: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B-09/DNN: Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty lập theo phương pháp trực tiếp). Hệ thống báo cáo quản trị được phòng kế toán lập theo yêu cầu của Ban Giám đốc, bao gồm về các báo cáo tình hình công nợ, báo cáo doanh thu, báo cáo về chi phí, báo cáo kết quả theo từng bộ phận kinh doanh. Từ đó, Ban Giám đốc sẽ có những quyết định điều chỉnh phù hợp hoạt động kinh doanh của công ty trong môi trường kinh doanh luôn thay đổi và phức tạp. 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải Đặc điểm doanh thu bán hàng của công ty Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải là công ty chuyên xây lắp điện nên doanh thu bán hàng của công ty chủ yếu là doanh thu xây dựng công trình cấp thoát nước, lắp đặt, sửa chữa các công trình thi công xây lắp đường dây, trạm biến áp từ 35KV đến 110KV, công trình điện chiếu sáng công cộng, công trình xây dựng dân dụng, thủy lợi, , Do đặc thù Doanh nghiệp xây lắp theo đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế nên sản phẩm là các công trình thường có giá trị lớn. Khi nhận được hợp đồng của bên nhà thầu, công ty tiến hành xây dựng lắp đặt theo điều kiện hợp đồng về thời gian thực hiện, chất lượng công trình, quy mô công trình. Sau khi hoàn thành công trình theo đúng tiến độ công ty tiến hành bàn giao công trình cho nhà thầu. Khi bên nhà thầu chấp nhận công trình, kế toán viết hóa đơn GTGT, ghi nhận doanh thu và thu tiền công trình. Với phương thức thanh toán chủ yếu là bằng chuyển khoản. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác khách hàng thanh toán bằng tiền mặt như: khách hàng ứng trước một phần giá trị công trình, một hạng mục công trình, hoặc các khoản thu có giá trị dưới 20.000.000 đồng, Chứng từ kế toán sử dụng - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 GTKT - 3LL) Liên 1: màu tím được lưu lại quyển hóa đơn Liên 2: màu đỏ giao cho khách hàng Liên 3: màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 35
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có - Và các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản kế toán sử dụng - Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Tài khoản 3331 - “Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước” - Các tài khoản thanh toán như TK 111, TK 112, TK 131. Và các tài khoản khác có liên quan. Sổ sách kế toán sử dụng - Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 511 - Và các sổ khác có liên quan. Quy trình luân chuyển chứng từ Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải được thể hiện qua sơ đồ sau đây: Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung Sổ chi tiết TK 511, Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái TK 511, 632, chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 36
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ): Đối chiếu, kiểm tra: - Hàng ngày, từ các chứng từ kế toán gốc như Hợp đồng kế toán, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có, đã kiểm tra kế toán ghi vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung, đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết. - Cuối tháng, căn cứ vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung, kế toán lập các Chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 511, 131, và các tài khoản khác có liên quan. Đồng thời, kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ thẻ kế toán chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó, tiến hành đối chiếu kiểm tra số liệu giữa Sổ cái với Bảng tổng hợp chi tiết. - Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và tiến hành đối chiếu kiểm tra số liệu giữa Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với Bảng cân đối số phát sinh. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu từ Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa - Ngày 25/10/2013, Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải kí hợp đồng kinh tế với Công ty cổ phần Trì An về lắp đặt công trình cấp thoát nước Trì An, trị giá hợp đồng là 142.500.000 đồng (giá chưa có thuế GTGT 10%). - Ngày 03/12/2013, Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải bàn giao công trình cấp thoát nước Trì An cho Công ty cổ phần Trì An. Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế ngày 25/10/2013 (biểu số 2.1), kế toán viết Hóa đơn GTGT số 0032052 (biểu số 2.3). Sau đó, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung (biểu số 2.4). Cuối tháng, từ bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung, kế toán phản ánh vào Chứng từ ghi sổ (biểu số 2.5). Sau đó, từ Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ (biểu số 2.6). Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để phản ánh vào Sổ cái tài khoản 511 (biểu số 2.7). Từ sổ cái, kế toán tổng hợp số liệu để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 37
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1. Hợp đồng kinh tế số 210/HĐKT2013 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP CÔNG TRÌNH CẤP THOÁT NƯỚC TRÌ AN Hợp đồng số: 210 / HĐTK2013 Ngày 25 tháng 10 năm 2013 - Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QHH11 ngày 14/06/2005; - Căn cứ nghị định số 16/NĐCP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý và xây dựng công trình; - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên; Hôm nay ngày 25 tháng 10 năm 2013 tại Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phòng, Chúng tôi gồm: Bên giao thầu (gọi tắt là Bên A): Công ty cổ phần Trì An - Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần Trì An - Đại diện : Ông Trần Minh Đức Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ trụ sở chính: Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phòng - Điện thoại: 0313.235625 - Tài khoản số: 102010020264585 - Tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, CN Thủy Nguyên, Hải Phòng. - Mã số thuế: 0200442069 Bên nhận thầu (gọi tắt là Bên B): Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải - Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải - Đại diện : Ông Nguyễn Văn Tới Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ trụ sở chính: Số 163 Nguyễn Đức Cảnh, Cát Dài, Lê Chân, Hải Phòng - Điện thoại: 0313.860099 - Tài khoản số: 10910901785011 - Tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, CN Lê Chân, Hải Phòng. - Mã số thuế: 0200571593 - Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 38
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Điều 1: Khối lượng và tiến độ công trình 1. Tên Công trình: Công trình cấp thoát nước Trì An 2. Địa điểm xây dựng công trình: Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phòng. 3. Tiến độ thi công: - Ngày thi công: Ngày 27 tháng 10 năm 2013 - Ngày hoàn thành: Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Điều 2: Chất lượng công trình 1. Bên B phải chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và chất lượng xây lắp toàn bộ công trình, bảo đảm thi công theo thiết kế phù hợp với dự toán đã được duyệt, đúng quy trình, quy phạm, yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật trong xây dựng. 2. Bên A có trách nhiệm cử người giám sát tại công trình để theo dõi chất lượng vật liệu, cấu kiện bên tông, chất lượng xây lắp, nếu thấy phần nào chưa được bảo đảm thì yêu cầu bên B làm lại. Bên A có trách nhiệm xác nhận công tác phát sinh để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán. Bên A xét thấy xây lắp không đạt yêu cầu được quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa nhận bàn giao. 3. Khi bên B muốn thay đổi loại vật liệu xây lắp nào hoặc thay đổi phần thiết kế nào đều phải được sự chấp thuận của bên A và cơ quan thiết kế. 4. Bên B có trách nhiệm bảo hành chất lượng công trình trong thời gian là 01 năm. Điều 3: Các điều kiện đảm bảo thực hiện hợp đồng 1. Trách nhiệm của bên A - Bàn giao mặt bằng công trình. - Giao tim, mốc công trình theo yêu cầu của tổng tiến độ. - Bàn giao mọi hồ sơ, tài liệu cần thiết cho bên B. - Bàn giao vật tư, thiết bị cho bên B tại địa điểm Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phòng. 2. Trách nhiệm của bên B - Quản lý thống nhất mặt bằng xây dựng sau khi được giao. - Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự và an toàn lao động bên công trình. - Tiếp nhận bảo quản các loại tài liệu, vật tư, kỹ thuật được bên A giao. Điều 4: Trị giá công xây lắp Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 39
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1. Trị giá hợp đồng căn cứ vào dự toán được duyệt là 142.500.000 đồng (chưa thuế VAT 10%). 2. Trong quá trình thực hiện nếu có quy định mới của nhà nước ban hành thì phần trị giá công xây lắp được điều chỉnh theo. Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao công trình 1. Bên A có trách nhiệm thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu theo quy định của Nhà nước (có lập biên bản ghi rõ thành phần). 2. Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cần thiết để nghiệm thu. 3. Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu bên B có trách nhiệm bàn giao công trình cấp thoát nước Trì An cùng với hồ sơ hoàn thành công trình cho bên A vào ngày 03 tháng 12 năm 2013. Bên A có trách nhiệm nộp lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định về lưu trữ tài liệu của Nhà nước. Điều 6: Phương thức thanh toán 1. Bên A tạm ứng cho bên B 30% giá trị hợp đồng trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng theo hình thức chuyển khoản. 2. Bên A thanh toán cho bên B trên cơ sở hồ sơ thiết kế đã duyệt và bản nghiệm thu công trình theo hình thức chuyển khoản 70 % giá trị hợp đồng còn lại qua ngân hàng trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký thanh lý hợp đồng và Bên A nhận được hóa đơn tài chính. Nếu chậm thanh toán bên B được tính lãi suất ngân hàng trên số tiền bên A nợ. Điều 7: Quy trình về thưởng phạt 1. Nếu bên B hoàn thành công trình trước thời hạn từ 1 / 2 tháng trở lên, đảm bảo chất lượng thi công sẽ được bên A thưởng 02 % theo giá trị công trình. 2. Nếu bên B không hoàn thành công trình đúng thời hạn hợp đồng do nguyên nhân chủ quan thì bị phạt 02 % giá trị hợp đồng. 3. Nếu bên B không bảo đảm chất lượng xây lắp phải chịu bù đắp mọi tổn thất do việc sửa chữa lại và phải chịu phạt 05 % giá trị dự toán phần không đảm bảo chất lượng. Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động 1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này. 2. Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh các bên phải kịp thời báo cho nhau biết Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 40
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP và chủ động thương lượng giải quyết bảo đảm hai bên cùng có lợi (có lập biên bản). Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2013 đến ngày 03 tháng 12 năm 2013. 2. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào ngày 03 tháng 12 năm 2013. Bên A có trách nhiệm tổ chức cuộc thanh lý. 3. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Biểu số 2.2. Biên bản thanh lý Hợp đồng kinh tế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG Số: 105/TLHĐ Căn cứ hợp đồng kinh tế số 210 /HĐKT2013 ngày 25 tháng 10 năm 2013 được ký kết giữa Công ty cổ phần Trì An và Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải. Căn cứ biên bản nghiệm thu ngày 03 tháng 12 năm 2013. Hôm nay, ngày 03 tháng 12 năm 2013 tại Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phòng. Chúng tôi gồm: Bên giao thầu (gọi tắt là Bên A): Công ty cổ phần Trì An - Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần Trì An - Đại diện : Ông Trần Minh Đức Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ trụ sở chính: Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 41
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Điện thoại: 0313.235625 - Tài khoản số: 102010020264585 - Tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, CN Thủy Nguyên, Hải Phòng. - Mã số thuế: 0200442069 Bên nhận thầu (gọi tắt là Bên B): Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải - Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải - Đại diện : Ông Nguyễn Văn Tới Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ trụ sở chính: Số 163 Nguyễn Đức Cảnh, Cát Dài, Lê Chân, Hải Phòng - Điện thoại: 0313.860099 - Tài khoản số: 10910901785011 - Tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, CN Lê Chân, Hải Phòng. - Mã số thuế: 0200571593 Hai bên cùng nhau thống nhất thanh lý hợp đồng kinh tế số 210/HĐKT2013 về việc bên B thi công lắp đặt công trình: “Cấp thoát nước Trì An”, Bên A thanh toán số tiền như ký kết trong hợp đồng cho bên B cụ thể: + Tổng giá trị thanh toán: 156.750.000 đồng Bằng chữ: Một trăm năm mươi sáu triệu, bảy trăm năm mươi nghìn đồng. Trong đó: + Tổng giá trị công trình: 142.500.000 đồng + Thuế VAT 10%: 14.250.000 đồng Hai bên nhất trí thanh lý hợp đồng đã ký ngày 25/10/2013. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng. Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 42
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.3. Hóa đơn GTGT số 0032052 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/13P Liên 3: (Lưu nội bộ) Số: 0032052 Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải Địa chỉ: Số 163 Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – Hải Phòng Số tài khoản: 10910901785011 Điện Thoại: 0313.860099 MST: 0200571593 Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Công ty cổ phần Trì An Địa chỉ: Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phòng Số tài khoản: 102010020264585 Điện Thoại: 0313.235625 MST: 0200442069 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 Công trình cấp 1 01 142.500.000 142.500.000 thoát nước Trì An Cộng tiền hàng 142.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 14.250.000 Tổng cộng tiền thanh toán 156.750.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi sáu triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 43
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.4. Trích bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Số 163 Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG NỘI DUNG Nội dung: Phải thu khách hàng Số hiệu: TH05/12 Tháng 12 năm 2013 Chứng từ Ghi nợ TK 131 ghi có các TK Cộng Diễn giải SH NT 511 3331 HĐ 0032052 03/12 Doanh thu xây lắp công trình Trì An 142.500.000 14.250.000 156.750.000 HĐ 0032053 05/12 Doanh thu bán thiết bị lắp đặt điện 37.750.000 3.775.000 41.525.000 HĐ 0032054 06/12 Doanh thu công trình đài phun nước 35.815.400 3.581.540 39.396.940 HĐ 0032056 07/12 Doanh thu lắp hệ thống điện Hòa Phát 45.725.000 4.572.500 50.297.500 HĐ 0032057 09/12 Doanh thu công trình Đê Tả Lạch Tray 544.784.076 54.478.407 599.262.483 Cộng 13.142.067.500 1.314.206.750 14.456.274.250 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 44
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.5. Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Mẫu sổ S02a - DNN Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Chứng từ SHTK Ghi Trích yếu Số tiền SH NT Nợ Có chú Phải thu khách hàng TH05/12 131 T12/2013 Doanh thu bán hàng 511 13.142.067.500 Thuế GTGT phải nộp 3331 1.314.206.750 Cộng x x 14.456.274.250 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 45
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.6. Trích Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Mẫu sổ S02b - DNN Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 02/12 31/12 1.977.083.012 03/12 31/12 29.013.172.890 04/12 31/12 15.346.092.156 08/12 31/12 3.150.464.387 09/12 31/12 11.701.343.152 10/12 31/12 14.456.274.250 11/12 31/12 12.033.147.050 47/12 31/12 102.774.446.324 48/12 31/12 102.774.446.324 Cộng 1.515.194.562.144 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 46
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.7. Trích Sổ cái TK 511 CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Mẫu sổ S02c1 - DNN Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: VNĐ NT CTGS TK Số tiền Diễn giải GS SH NT ĐƯ Nợ Có SDĐK SPS trong kỳ Phải thu khách 30/11 09/11 30/11 131 12.205.673.435 hàng T11/2013 Phải thu khách 31/12 10/12 31/12 131 13.142.067.500 hàng T12/2013 Kết chuyển PKT 31/12 31/12 doanh thu bán 911 101.069.433.508 87/12 hàng và dịch vụ Cộng SPS 101.069.433.508 101.069.433.508 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2013 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 47
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty Hiện nay, tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải không có các khoản giảm trừ doanh thu, do các nguyên nhân sau: - Công ty không có chính sách chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng bán cho khách hàng. - Sản phẩm của công ty là các công trình xây dựng lắp đặt theo hợp đồng kinh tế, các công trình thường có giá trị lớn. - Trước khi thực hiện thanh lý hợp đồng xây lắp công trình còn thông qua khâu kiểm định chất lượng, và bảo hành. 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, giá thành của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Giá thành của công trình hoàn thành bao gồm toàn bộ các chi phí để xây dựng lên công trình đó, bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung tính cho công trình hoàn thành. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi, Phiếu xuất kho - Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Hóa đơn GTGT - Và các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản kế toán sử dụng - Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán” - Và các tài khoản khác có liên quan. Sổ sách kế toán sử dụng - Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 632 - Và các sổ khác có liên quan. Quy trình luân chuyển chứng từ Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải được thể hiện qua sơ đồ sau đây: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 48
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng Sổ chi tiết từ cùng nội dung TK 632, Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ ch ứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp S ổ cái TK 632, chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ): Đối chiếu, kiểm tra: (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) - Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và tiến hành đối chiếu kiểm tra số liệu giữa Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với Bảng cân đối số phát sinh. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu từ Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa Ngày 03/12/2013, Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải bàn giao công trình cấp thoát nước Trì An cho Công ty cổ phần Trì An. Trị giá hợp đồng là Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 49
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 142.500.000 đồng (chưa có thuế VAT 10%). Kế toán tính giá thành để xác định giá vốn hàng bán của công trình là 120.870.800 đồng. Căn cứ vào Phiếu kế toán số 015/12 về tính giá vốn của Công trình cấp thoát nước Trì An (biểu số 2.8), kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung (biểu số 2.9). Cuối tháng, căn cứ vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung để lập Chứng từ ghi sổ (biểu số 2.10). Sau đó, căn cứ vào Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ (biểu số 2.11). Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để phản ánh vào Sổ cái tài khoản 632 (biểu số 2.12). Từ sổ cái, kế toán tổng hợp số liệu để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Biểu số 2.8. Phiếu kế toán CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – HP PHIẾU KẾ TOÁN Tháng 12 năm 2013 Số hiệu: 10/12 - Công trình cấp thoát nước Trì An SHTK Nội dung Số tiền Nợ Có Kết chuyển giá vốn Công trình cấp 632 154 120.870.800 thoát nước Trì An Cộng x x 120.870.800 Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 50
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.9. Trích bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Số 163 Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG NỘI DUNG Nội dung: Tập hợp giá vốn hàng bán Số hiệu: TH06/12 Tháng 12 năm 2013 Chứng từ Ghi nợ TK 632 ghi có các TK Cộng Diễn giải SH NT 154 156 PKT10/12 03/12 Giá vốn xây lắp công trình Trì An 120.870.800 120.870.800 PXK06/12 05/12 Giá vốn bán thiết bị lắp đặt điện 28.185.500 28.185.500 PKT11/12 06/12 Giá vốn công trình đài phun nước 29.987.100 29.987.100 PKT12/12 07/12 Giá vốn lắp hệ thống điện Hòa Phát 40.013.727 40.013.727 PKT13/12 09/12 Giá vốn công trình Đê Tả LTray 399.753.050 399.753.050 Cộng 9.916.041.980 2.117.105.070 12.033.147.050 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 51
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.10. Trích Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Mẫu sổ S02a - DNN Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 11/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Chứng từ SHTK Ghi Trích yếu Số tiền SH NT Nợ Có chú Tập hợp giá vốn hàng bán TH06/12 632 T12/2013 Chi phí SXKD dở dang 154 9.916.041.980 Hàng hóa 156 2.117.105.070 Cộng x x 12.033.147.050 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 52
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.11. Trích Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Mẫu sổ S02b - DNN Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 02/12 31/12 1.977.083.012 03/12 31/12 29.013.172.890 04/12 31/12 15.346.092.156 08/12 31/12 3.150.464.387 09/12 31/12 11.701.343.152 10/12 31/12 14.456.274.250 11/12 31/12 12.033.147.050 47/12 31/12 102.774.446.324 48/12 31/12 102.774.446.324 Cộng 1.515.194.562.144 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 53
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.12. Trích Sổ cái TK 632 CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Mẫu sổ S02c1 - DNN Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: VNĐ NT CTGS TK Số tiền Diễn giải GS SH NT ĐƯ Nợ Có SDĐK SPS trong kỳ Giá vốn hàng 30/11 10/11 30/11 154 9.989.120.347 bán T11/2013 9.916.041.980 Giá vốn hàng 154 31/12 11/12 31/12 bán T12/2013 156 2.117.105.070 PKT Kết chuyển giá 31/12 31/12 911 87.093.155.693 88/12 vốn hàng bán Cộng SPS 87.093.155.693 87.093.155.693 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2013 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 54
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phục vụ cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp. Đối với Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải, chi phí quản lý doanh nghiệp thường bao gồm: chi phí bảo hành công trình, chi phí tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí đồ dùng văn phòng, thuế phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác như tiền điện, nước, điện thoại, Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu chi, Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 642 - “Chi phí quản lý kinh doanh” - Các tài khoản khác có liên quan: TK 111,112,131 Sổ sách kế toán sử dụng - Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 642 - Và các sổ khác có liên quan. Quy trình luân chuyển chứng từ Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải được thể hiện qua sơ đồ sau đây: Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 55
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế toán Chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 642, Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ): Đối chiếu, kiểm tra: (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) - Hàng ngày, từ các chứng từ kế toán gốc như Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung. - Cuối tháng, căn cứ vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung, kế toán lập các Chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 642 và các tài khoản khác có liên quan. - Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và tiến hành đối chiếu kiểm tra số liệu giữa Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với Bảng Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 56
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP cân đối số phát sinh. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu từ Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa Ngày 15/12/2013, Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải thanh toán tiền cước phí viễn thông tháng 11/2013 cho Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam bằng tiền mặt với tổng số tiền thanh toán là 857.500 đồng. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0268582 (biểu số 2.13), kế toán viết Phiếu chi số 28/12 (biểu số 2.14) để thanh toán cho nhà cung cấp. Sau đó, căn cứ vào Hóa đơn GTGT và phiếu chi, kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung (biểu số 2.15). Cuối tháng, căn cứ vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung để lập Chứng từ ghi sổ (biểu số 2.16). Từ Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ ( tập hợp ở biểu số 2.30 ) Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để phản ánh vào Sổ cái tài khoản 642 (biểu số 2.17). Từ sổ cái, kế toán tổng hợp số liệu để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 57
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.13. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu:AA/13P Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Số: 2685825 Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam VNPT Mã số:0200287977022 TT dịch vụ khách hàng – VTHP – số 4, Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Xây lắp điện Duyên Hải Địa chỉ: 163 Nguyễn Đức Cảnh,Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 3.8600994 MS: HPG-03-459305 Hình thức thanh toán:Tiền mặt STT Dịch vụ sử dụng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 KỲ HÓA ĐƠN THÁNG 11/2013 a. Cước dịch vụ viễn thông 799.545 b. Cước dịch vụ viễn thông 0 không thuế c. Chiết khấu đa dịch vụ -20.000 d. Khuyến mãi 0 e.Trừ đặt cọc+trích 0 thưởng+nợ cũ Cộng tiền dịch vụ(1) 779.545 Thuế suất GTGT:10%x(1) Tiền thuế GTGT(2) 77.955 Tổng cộng tiền thanh toán (1)+(2) 857.500 Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm năm mươi bảy nghìn năm trăm đồng./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 58
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.14. Phiếu chi số 28/12 CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Mẫu sổ 02 – TT Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Quyển số: 14 Số: 38/12 Nợ TK642: 779.545 Nợ: TK133: 77.955 Có: TK111: 857.500 Họ và tên người nhận tiền: Lý Lan Phương Địa chỉ: Bộ phận văn phòng Lý do chi: Thanh toán cước viễn thông tháng 11/2013 Số tiền: 857.500 Viết bằng chữ: Tám trăm năm mươi bảy nghìn năm trăm đồng./ Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Đã nhận đủ số tiền: Tám trăm năm mươi bảy nghìn năm trăm đồng./ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): Số tiền quy đổi: Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 59
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.15. Trích bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Số 163 Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG NỘI DUNG Nội dung: Chi tiền mặt Số hiệu: TH02/12 Tháng 12 năm 2013 Chứng từ Ghi có TK 111 ghi nợ các TK Cộng có Diễn giải SH NT 112 152 133 141 642 TK111 PC36/12 13/12 Xuất quỹ gửi NH 100.000.000 100.000.000 PC37/12 14/12 Chi tiền mua NVL 13.200.000 1.320.000 17.424.000 PC38/12 15/12 Thanh toán cước VT 77.955 779.545 857.500 Chi tiền tạm ứng NV PC39/12 15/12 4.000.000 4.000.000 đi công tác PC40/12 16/12 Chi mua đồ dùng VP 311.500 3.115.000 3.426.500 Cộng 180.500.000 201.071.300 29.135.677 16.370.000 31.091.575 1.977.083.012 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 60
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.16. Trích Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Mẫu sổ S02a – DNN Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Chứng từ SHTK Ghi Trích yếu Số tiền SH NT Nợ Có chú TH02/12 Chi tiền mặt T12/2013 111 Tiền gửi ngân hàng 112 180.500.000 Nguyên vật liệu 152 201.071.300 Thuế GTGT được khấu trừ 133 29.135.677 Tạm ứng 141 16.370.000 Chi phí quản lý kinh doanh 642 31.091.575 Cộng x x 1.977.083.012 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 61
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.17. Trích Sổ cái TK 642 CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Mẫu sổ S02c1 – DNN Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Đơn vị tính: VNĐ NT CTGS TK Số tiền Diễn giải GS SH NT ĐƯ Nợ Có SDĐK SPS trong kỳ Chi phí QLKD 31/12 02/12 31/12 bằng tiền mặt 111 31.091.575 trong T12 Chi phí QLKD 31/12 04/12 31/12 bằng tiền gửi 112 60.134.727 ngân hàng T12 Chi phí khấu 31/12 19/12 31/12 hao TSCĐ bp 214 81.029.333 QLKD T12 PKT Kết chuyển chi 31/12 31/12 911 11.090.437.633 88/12 phí QLKD Cộng SPS 11.090.437.633 11.090.437.633 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2013 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 62
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.5. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải 2.2.5.1. Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Đối với Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải, doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng. Chứng từ sử dụng - Phiếu báo có của ngân hàng gửi đến. - Phiếu thu. - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” - Các tài khoản khác có liên quan: TK 111,112, Sổ sách kế toán sử dụng - Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK515 - Và các sổ khác có liên quan. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty - Hàng ngày, từ các chứng từ kế toán gốc như Phiếu thu, Phiếu báo có, kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung. - Cuối tháng, căn cứ vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung, kế toán lập các Chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 515 và các tài khoản khác có liên quan. - Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và tiến hành đối chiếu kiểm tra số liệu giữa Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với Bảng cân đối số phát sinh. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu từ Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái để lập Báo cáo tài chính. Quy trình luân chuyển chứng từ Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải được thể hiện qua sơ đồ sau đây: Sơ đồ 2.7. Trình tự ghi sổ kế toán Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 63
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 515, Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ): Đối chiếu, kiểm tra: (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Ví dụ minh họa Ngày 31/12/2013, Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải nhận lãi tiền gửi tháng 12/2013 của ngân hàng Techcombank, với số tiền là 4.197.054 đồng. Căn cứ vào Phiếu báo có số 253 (biểu số 2.18), kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung (biểu số 2.19). Cuối tháng, căn cứ vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung để lập Chứng từ ghi sổ (biểu số 2.20). Từ Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ (biểu số 2.30). Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để phản ánh vào Sổ cái tài khoản 515 (biểu số 2.21). Từ sổ cái, kế toán tổng hợp số liệu để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 64
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.18. Phiếu báo có số 153 NGÂN HÀNG TMCP KỸ Theo công văn số THƯƠNG VIỆT NAM 21208/CT/AC Chi nhánh: HPG - TCB HP Số: 253 MST: 0100230800-004 PHIẾU BÁO CÓ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Số tài khoản: 10910901785011 Địa chỉ: Số 163 Nguyễn Đức Cảnh, Cát Dài, Lê Chân, Hải Phòng Mã số thuế: 0200571593 Loại tiền: VND Số ID khách hàng : 10901785 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Số bút toán hạch toán: LD1227690530;11 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Lãi tiền gửi tại ngân hàng Techcombank (LD-IN) 4.197.054 Tổng số tiền 4.197.054 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu một trăm chín mươi bảy nghìn không trăm năm mươi bốn VND./ Trích yếu : Lãi tiền gửi tại ngân hàng Techcombank (LD-IN) Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 65
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.19. Trích bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Số 163 Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG NỘI DUNG Nội dung: Thu tiền gửi ngân hàng Số hiệu: TH03/12 Tháng 12 năm 2013 Chứng từ Ghi nợ TK 112 ghi có các TK Cộng Diễn giải SH NT 131 511 515 PBC251 27/12 Chiết khâu thanh toán được hưởng 6.323.100 6.323.100 PBC252 29/12 Thu tiền nợ Công ty Thành Tô 70.012.724 70.012.724 Lãi tiền gửi ngân hàng PBC253 31/12 4.197.054 4.197.054 Techcombank PBC254 31/12 Thu tiền công trình lắp điện Hải An 137.894.026 151.683.428 Cộng 13.302.934.080 10.394.076.124 55.943.280 29.013.172.890 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 66
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.20. Trích Chứng từ ghi sổ CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Mẫu sổ S02a – DNN Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Chứng từ SHTK Ghi Trích yếu Số tiền SH NT Nợ Có chú TH03/12 Thu TGNH T12/2013 112 Phải thu khách hàng 131 13.302.934.080 Doanh thu bán hàng 511 10.394.076.124 Doanh thu tài chính 515 55.943.280 Cộng x x 29.013.172.890 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 67
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.21. Trích Sổ cái TK 515 CÔNG TY CP XÂY LẮP ĐIỆN DUYÊN HẢI Mẫu sổ S02c1 – DNN Nguyễn Đức Cảnh – Cát Dài – Lê Chân – HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: VNĐ NT CTGS TK Số tiền Diễn giải GS SH NT ĐƯ Nợ Có SDĐK SPS trong kỳ DTTC bằng 31/12 01/12 31/12 111 60.032.457 tiền mặt T12 DT tài chính 31/12 03/12 31/12 bằng tiền gửi 112 55.943.280 ngân hàng T12 Kết chuyển PKT 31/12 31/12 doanh thu hoạt 911 1.705.012.816 87/12 động tài chính Cộng SPS 1.705.012.816 1.705.012.816 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2013 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán Công ty cổ phần xây lắp điện Duyên Hải) Sinh viên: Nguyễn Ngọc Anh – QTL601K Page 68