Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 3 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 4 1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 4 1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 4 1.1.2.Một số khái niệm cơ bản. 5 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 12 1.2.Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 13 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 13 1.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 15 1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán. 18 1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 20 1.2.5.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. 23 1.2.6.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 25 1.2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 27 1.2.8.Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 32 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH 36 2.1.Khái quát chung về Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 36 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 36 2.1.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 37 2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 37 2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 39 2.2.Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 41 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh 41 2.2.3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 57 2.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 64 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 1
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 2.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP XDVT Phúc Thịnh. 73 2.2.5.4.Ví dụ minh họa(Phụ lục) 75 2.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP XDVT Phúc Thịnh. 75 2.3.Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 83 2.3.1.Đánh giá chung. 83 2.3.2.Ƣu điểm. 84 2.3.3.Nhƣợc điểm. 86 CHƢƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH 88 3.1.Phương hướng, nhiệm vụ của công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh trong thời gian tới. 88 3.2.Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. . 88 3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 88 3.2.2.Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 89 3.2.3.Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 90 KẾT LUẬN 105 Tài liệu tham khảo 106 Phụ lục 107 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 2
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh LỜI MỞ ĐẦU Nƣớc ta đang trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, đồng thời cũng đang tiến hành hội nhập với thế giới, đây là cơ hội tốt để các doanh nghiệp phát triển. Để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng, các doanh nghiệp luôn cố gắng, nỗ lực nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình. Chính vì vậy, phƣơng thức và mặt hàng kinh doanh ngày càng phong phú và đa dạng. Qua quá trình tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh, từ những kiến thức đã đƣợc học và thực tiễn, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh” cho bài khoá luận của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khoá luận của em gồm 3 chƣơng chính sau: Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Chương III: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỵ. Đồng thời em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và tập thể nhân viên phòng kế toán Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh đã tạo điều kiện để em hoàn thành bài khoá luận này. Do thời gian và trình độ có hạn nên bài viết này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2010 Sinh viên Bùi Thị Trang Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 3
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài phần doanh thu có đƣợc từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu còn bao gồm khoản thu từ các hoạt động khác mang lại. Việc tổ chức tốt khâu tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, doanh thu còn là nguồn cung cấp để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Bên cạnh đó, doanh thu còn có thể là nguồn tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong kỳ không đủ bù đắp các khoản chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về mặt tài chính. Bên cạnh đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích lựa chọn những phƣơng án tối ƣu cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, cơ quan quản lý để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 4
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 1.1.2.Một số khái niệm cơ bản. 1.1.2.1.Doanh thu. Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ tài chính, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các loại doanh thu: +Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng: - Tiêu thụ theo phƣơng thức trực tiếp: đây là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại quầy hay tại phân xƣởng sản xuất của doanh nghiệp; sau khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký vào hoá đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao đƣợc chính thức coi là tiêu thụ, doanh thu đƣợc ghi nhận. - Tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận thanh toán: theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán 1 phần hay toàn bộ số hàng chuyển giao thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu, doanh thu đƣợc ghi nhận. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 5
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Tiêu thụ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp: là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, khách hàng đƣợc chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi trả chậm theo một tỷ lệ lãi suất nhất định, phần lãi trả chậm đƣợc ghi nhận vào doanh thu tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. - Tiêu thụ theo phƣơng thức đại lý: là phƣơng thức mà bên bán chuyển hàng cho bên nhận đại lý, khi nhận đƣợc báo cáo bán hàng do đại lý gửi, doanh thu và giá vốn của hàng bán đƣợc ghi nhận. Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thoả mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định đƣợc chắc chắn thì doanh thu đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi. Doanh thu tiêu thụ nội bộ Doanh thu tiêu thụ nội bộ là những khoản thu do bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp, đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dƣới. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ, Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 6
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. - Lãi tỷ giá hối đoái. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Điều kiện ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia: - Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau: + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyển, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận trên cơ sở: + Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. + Tiền bản quyền đƣợc ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. + Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Thu nhập khác Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về nhƣợng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng. - Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 7
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại. - Các khoản thu khác. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thƣơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán. - Hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp: + Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu, phát sinh khi doanh nghiệp sản xuất các loại sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp các loại dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. + Thuế xuất khẩu cũng đƣợc coi là một khoản giảm trừ doanh thu, phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới. Doanh thu của hàng hoá xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc. + Thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp đƣợc coi là một khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu của sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp đã bao gồm thuế GTGT. Vì vậy, số tiền thuế GTGT phải nộp trong kỳ phải tƣơng ứng với doanh thu đã xác định. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 8
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu. 1.1.2.2.Chi phí. Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, nhƣ: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, Những chi phí này phát sinh dƣới dạng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, nhƣ: chi phí về thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng, Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, - Chi phí vật liệu, bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, nhƣ chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, vận chuyển sản phẩm, dùng cho bộ phận bán hàng. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 9
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán, phƣơng tiện làm việc, - Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao ở bộ phận bảo quản, bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng, - Chi phí bảo hành: dùng để phản ánh khoản chi phí dùng để bảo hành sản phẩm, hàng hoá. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, - Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp nhƣ văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ, - Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, - Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ thuế môn bài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác. - Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 10
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, - Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí đã kể trên, nhƣ chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ, Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái, Chi phí khác Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.2.3.Xác định kết quả kinh doanh. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 11
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động kinh doanh thông thƣờng: là kết quả của những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đó là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: là kết quả đƣợc tính bằng thu nhập khác trừ chi phí khác. Doanh thu thuần về bán hàng = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ trừ doanh thu Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần về bán hàng - Giá vốn và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ hàng bán Lợi nhuần thuần Lợi nhuận gộp Doanh thu Chi phí Chi phí Chi phí từ hoạt động = về bán hàng + hoạt động - tài - bán - QL kinh doanh và cc dịch vụ tài chính chính hàng DN Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán = Lợi nhuận thuần từ hoạt động + Lợi nhuận khác trƣớc thuế kinh doanh Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận kế toán - Chi phí thuế thu nhập thu nhập doanh nghiệp trƣớc thuế doanh nghiệp 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, quy cách, mẫu mã, đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ bán ra. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. - Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. - Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 12
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. - Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Đƣa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo có những kế hoạch cụ thể cho hoạt động của doanh nghiệp. 1.2.Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1.1.Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng, hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.1.2.Tài khoản sử dụng. TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 13
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 511 có 6 tiểu khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Bên Nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 14
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Bên Có: - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 512 có 3 tiểu khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.2.1.3.Phương pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.1 TK 333 TK 511, 512 TK111,112,131,334, Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Đơn vị nộp thuế Doanh phải nộp NSNN, thuế GTGT phải thu bán GTGT theo pp trực tiếp nộp(đơn vị áp dụng pp trực tiếp) hàng và (Tổng giá thanh toán) cung cấp TK521,531,53 dịch vụ 2 phát Đơn vị áp dụng Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM, sinh phƣơng pháp doanh thu hàng bán bị trả lại,giảm khấu trừ (Giá giá hàng bán phát sinh trong kỳ chƣa có thuế GTGT) TK 911 TK 3331 Cuối kỳ,k/c Thuế GTGT doanh thu thuần đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc GGHB phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.1 - Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.2.1.Chứng từ sử dụng. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 15
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Phiếu nhập kho - Giấy báo nợ của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.2.2.Tài khoản sử dụng. TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng). Bên Nợ: - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có: - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu của kỳ kế toán. Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ. TK 531 - Hàng bán bị trả lại Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. Bên Nợ: - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán. Bên Có: Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 16
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ. TK 532 - Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Tài khoản chỉ phản ánh các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém phẩm chất, Bên Nợ: - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”. Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ. * Ngoài ra còn sử dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc”, phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ: thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp (TK 3331), thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332), thuế xuất khẩu (TK 3333-XK). Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 17
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 1.2.2.3.Phương pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.2 TK111,112,131 TK 521,531,532 TK 511,512 Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho Cuối kỳ,k/c chiết khấu thƣơng mại, ngƣời mua,doanh thu hàng bán doanh thu hàng bán bị trả lại, tổng bị trả lại,doanh thu do giảm giá số giảm giá hàng bán phát sinh hàng bán (có cả thuế GTGT) của trong kỳ đơn vị áp dụng pp trực tiếp Số tiền CKTM, hàng Doanh bán bị trả lại, giảm giá thu hàng bán của đơn vị không áp dụng pp khấu trừ có thuế GTGT TK333(3331,3332,3333-XK) Xác định số thuế GTGT phải ThuếGTGT nộp theo pp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán. 1.2.3.1.Chứng từ sử dụng. - Phiếu xuất kho - Thẻ tính giá thành - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.3.2.Tài khoản sử dụng. TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, nội dung và kết cấu của Tài khoản 632 nhƣ sau: Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 18
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. Việc tính giá hàng xuất kho đƣợc áp dụng theo một trong bốn phƣơng pháp sau: - Phƣơng pháp tính theo giá đích danh: đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. - Phƣơng pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. - Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 19
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. * Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, kế toán còn sử dụng TK 631 “Giá thành sản xuất”, TK 611 “Mua hàng”. 1.2.3.3.Phương pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.3 và sơ đồ 1.4 1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.4.1.Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thƣờng - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.4.2.Tài khoản sử dụng. TK 641 – Chi phí bán hàng Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 20
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh TK 154 TK 632 TK155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không Thành phẩm, hàng hoá đã qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho TK 157 TK Thành phẩm sản xuất Khi hang hoá đi 911 Cuối kỳ,k/c giá vốn ra gửi đi bán không bán đƣợc xác hàng bán của thành qua nhập kho định là tiêu thụ TK155,156 phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ Thành phẩm,hàng hoá TK xuất kho gửi đi bán 159 Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK154 Cuối kỳ,k/c giá thành dịch vụ hoàn thành Trích lập dự phòng giảm giá tiêu thụ trong kỳ hàng tồn kho Sơ đồ 1.3- Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên) Bên Nợ: - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Bên Có: - Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411 - Chi phí nhân viên - TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 21
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - TK 6415 - Chi phí bảo hành TK 155 TK 632 TK 155 Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm Kết chuyển trị giá vốn của tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán TK 611 nhƣng chƣa xác định là Xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ hoá đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ (Doanh nghiệp thƣơng mại) TK 911 TK 631 Xác định và kết chuyển giá thành của Kết chuyển giá vốn bán thành phẩm hoàn thành nhập kho; giá thành hàng của thành phẩm, dịch vụ đã hoàn thành (Doanh nghiệp sản xuất hàng hoá, dịch vụ và kinh doanh dịch vụ) Sơ đồ 1.4 - Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) - TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 22
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí - TK 6426 - Chi phí dự phòng - TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác 1.2.4.3.Phương pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.5 1.2.5.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. 1.2.5.1.Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.5.2.Tài khoản sử dụng. TK 515 – Doanh thu tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 23
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. TK111,112,152, TK 133 TK 641,642 TK111,112,152, Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công và các khoản TK 911 trích theo lƣơng Kết chuyển CPBH, TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ CPQLDN TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc TK 352 Hoàn nhập dự phòng TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ phải trả nếu đƣợc tính vào CPBH hoặc CPQLDN TK 111,112,333, Chi phí bảo hành tính vào CPBH, thuế, phí, lệ phí tính vào chi phí QLDN TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 1.5 - Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 24
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. TK 635 – Chi phí tài chính Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.5.3.Phương pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.6 1.2.6.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 1.2.6.1.Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu, phiếu chi - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 25
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh TK111,112,242,335 TK 635 TK 515 TK 111,112 Trả lãi tiền vay, TK 3331 Lãi chứng khoán, phân bổ lãi mua Số thuế GTGT lãi tiền gửi, lãi hàng trả chậm, bán ngoại tệ trả góp phải nộp theo pp TK121,221, trực tiếp TK121,128, 222,223,228 Lãi các khoản Lỗ về các khoản đtƣ TK 911 đầu tƣ TK111,112 K/c CP K/c DT Tiền CP tài chính tài chính TK 413 thu về bán hđộng các khoản liên Kết chuyển đtƣ doanh, lãi lkết chênh lệch tỷ giá TK 129,229 TK129,229 Dự phòng giảm giá Hoàn nhập số đầu tƣ chênh lệch dự phòng giảm giá TK 413 đầu tƣ K/c lỗ chênh lệch tỷ giá Sơ đồ 1.6 - Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 1.2.6.2.Tài khoản sử dụng. TK 711 – Thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 26
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ. TK 811 – Chi phí khác Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Bên Nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.6.3.Phương pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.7 1.2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.2.7.1.Chứng từ sử dụng. - Phiếu kế toán 1.2.7.2.Tài khoản sử dụng. TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 27
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh TK 214 TK 811 TK 711 TK 111,112 GTHM TK3331 Thu nhập TL, NB TK211,213 TSCĐ Số thuế NG Giá trị còn lại TK3331 GTGT nộp Thuế theo pp tt TK111,1 GTGT 12 Chi phí phát sinh cho TL,NB TK331,338 Xoá nợ các khoản TK 133 TK 911 nợ không xác định đƣợc chủ Thuế GTGT K/c CP K/c thu nhập TK 333 TK152,156 khác khác Các khoản tiền bị phạt thuế, Đƣợc biếu truy nộp thuế tặng, tài trợ TK111,1 12 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐKT, pháp luật Sơ đồ 1.7 - Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 28
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 821 có 2 tiểu khoản cấp 2: - TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp. - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên doanh. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên Có: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 29
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Số dƣ bên Nợ là số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý. Số dƣ bên Có là số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng. Tài khoản 421 có 2 tiểu khoản cấp 2: - TK 4211 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc - TK 4212 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay 1.2.7.3.Phương pháp hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.8 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 30
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh TK632 TK 911 TK 511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK521,531,532 TK 635 Kết chuyển các Kết chuyển chi phí tài chính khoản giảm trừ DT TK 641,642 TK 515,711 Kết chuyển chi phí bán hàng, Kết chuyển doanh thu tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp thu nhập khác TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ TK3334 TK821 1 Xác định thuế Kết chuyển CP TNDN phải nộp thuế TNDN Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.8 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 31
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 1.2.8.Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.8.1.Hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ NKC, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký chung để ghi sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ chủ yếu: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt Sổ cái Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK chung 511,641,632 Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.9 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.2.8.2.Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 32
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Đặc trƣng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán) trên cùng một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký-Sổ cái. Căn cứ vào sổ Nhật ký- Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Các loại sổ chủ yếu: -Nhật ký, sổ cái -Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết TK Bảng tổng hợp Sổ quỹ 511,632,641 chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng NHẬT KÝ- SỔ CÁI hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.10 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.2.8.3.Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản: Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Các loại sổ chủ yếu: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ kế toán chi tiết Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 33
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Chứng từ kế toán Sổ kế toán chi tiết TK Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán 511,632 . cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.11 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.2.8.4. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ Đặc trƣng cơ bản: Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Các loại sổ chủ yếu: + Nhật ký chứng từ + Bảng kê +Sổ cái +Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.12 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chứng từ Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 34
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ chi tiết Bảng kê số TK 511,632,641 8,10,11 Nhật ký chứng từ số 8,10 Sổ Cái TK Bảng tổng 511, 632, hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.2.8.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên. Các loại sổ chủ yếu: Phần mềm kế toán đƣợc thiết lập theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức đó. SỔ KẾ TOÁN Chứng từ kế toán PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp: Sổ Cái TK KẾ TOÁN 511, 632, - Sổ chi tiết: SCT phải thu khách hàng, Bảng tổng hợp chứng từ kế MÁY VI TÍNH toán cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Sơ đồ 1.13 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Máy Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 35
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH 2.1.Khái quát chung về Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh Tên giao dịch quốc tế: Phuc Thinh construction and transportation stock company Trụ sở chính: thôn Nãi Sơn - xã Tú Sơn - huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phòng. Loại hình công ty: Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Vốn điều lệ: 4.500.000.000 đồng Mã số thuế: 0200611912 Điện thoại: (0313) 560 463 Fax: 0313 560 463 Tài khoản ngân hàng: 102010000289539 tại Ngân hàng Công thƣơng Đồ Sơn Nền kinh tế nƣớc ta ngày càng phát triển, nhu cầu đời sống của nhân dân càng cao. Từ thành phố đến nông thôn nơi nào cũng có nhu cầu xây dựng nhà cửa, trƣờng học, đƣờng xá, khu công nghiệp, khu vui chơi giải trí.Để đáp ứng nhu cầu đó, công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh ra đời, xây cho xã hội những công trình khang trang, bền đẹp. Công ty Cổ phần xây dựng - vận tải Phúc Thịnh đƣợc thành lập ngày 10/09/2004 theo quyết định thành lập doanh nghiệp số 0245763 QĐ/TLDN của sở kế hoạch và đầu tƣ. Với quy mô hoạt động trong toàn thành phố Hải Phòng và một số tỉnh lân cận, công ty có trụ sở làm việc, có một đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề có trách nhiệm. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 36
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 2.1.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh là Công ty xây dựng, do đó Giám đốc là ngƣời điều hành hoạt động chung của Công ty. Phòng Dự án - Kỹ thuật có trách nhiệm liên hệ tìm các hợp đồng, tìm các thông tin về đấu thầu xây dựng, triển khai hồ sơ dự thầu và trực tiếp tham gia đấu thầu công trình. Phòng Tài chính - Kế toán làm nhiệm vụ cung cấp tài chính cho nhà thầu và làm thủ tục bảo lãnh cho công trình tham gia đấu thầu. Phòng Tổ chức – Hành chính cung cấp về lao động, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động cho công nhân tại các công trình thi công. Sau khi trúng thầu Công ty trực tiếp tham gia thi công công trình vừa trúng thầu. Lƣơng của các công nhân thi công công trình đƣợc trực tiếp theo dõi chấm công, hạch toán lƣơng phòng Tài chính - Kế toán sẽ trả lƣơng cho ngƣời lao động. Hoàn tất công trình, Công ty bàn giao cho chủ đầu tƣ nghiệm thu và đƣa vào sử dụng. Các ngành nghề kinh doanh của Công ty - Kinh doanh vật liệu xây dựng. - Tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và nhận thầu thi công công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, công trình giao thông (gồm công trình cầu, đƣờng, cống), công trình hạ tầng, san lấp mặt bằng. - Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hóa thủy, bộ. - Tƣ vấn và giới thiệu việc làm. 2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng và đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.1 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 37
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG DỰ ÁN TÀI TỔ CHỨC VẬT TƢ KỸ CHÍNH HÀNH THUẬT THIẾT BỊ KẾ TOÁN CHÍNH Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Giám đốc: là ngƣời lãnh đạo cao nhất trong Công ty, là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc và trƣớc pháp luật về quản lý con ngƣời, tài sản và tổ chức sản xuất kinh doanh. Quyết định của Giám đốc là cao nhất, các đơn vị có trách nhiệm thực hiện và báo cáo kết quả. - Phó Giám đốc: là ngƣời tham mƣu và thay mặt Giám đốc lãnh đạo Công ty lúc Giám đốc vắng mặt. - Phòng Tổ chức – Hành chính: quản lý nguồn nhân lực, soạn thảo các văn bản về đối nội, đối ngoại, kiểm soát các giấy tờ lƣu chuyển trong Công ty. Cung cấp các thiết bị văn phòng, xây dựng hệ thống thông tin, chịu trách nhiệm các vấn đề hành chính, đối nội, đối ngoại. - Phòng Tài chính - Kế toán: quản lý hạch toán kinh doanh và quản lý tài chính, lập và theo dõi kế hoạch tài chính, phân tích hoạt động. Quản lý vốn, thanh toán các khoản với Nhà nƣớc, thực hiện đúng chế độ kế toán. - Phòng Dự án - Kỹ thuật: nắm bắt thông tin về các công trình để tham gia đấu thầu, lập hồ sơ dự thầu, kiểm tra, chỉ đạo công tác kỹ thuật thi công, giám sát và nghiệm thu công trình. - Phòng Vật tƣ thiết bị: là phòng nghiệp vụ tham mƣu giúp Giám đốc quản lý định mức nguyên liệu, vật tƣ cho các công trình xây dựng. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 38
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán. KẾ TOÁN TRƢỞNG Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ tổng hợp, tiền tập hợp vật tƣ, thuế và tiêu thụ, quỹ lƣơng, chi phí, vốn bằng tính giá kế toán tiền tiền vay thành TSCĐ Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Theo nhƣ mô hình trên thì công tác báo cáo tài chính kế toán đƣợc thực hiện hợp nhất tại phòng Tài chính - Kế toán. - Kế toán trƣởng: phụ trách chung toàn bộ công tác kế toán. - Kế toán tổng hợp kiêm kế toán vốn bằng tiền và kế toán thuế: phụ trách hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, tổng hợp các nghiệp vụ báo cáo thuế. - Kế toán tiền lƣơng, tiền vay: theo dõi và tính lƣơng, phụ trách các khoản vay, kế hoạch vay và trả nợ. - Thủ quỹ: quản lý tiền mặt tại quỹ, theo dõi việc xuất - nhập tiền mặt. - Kế toán vật tƣ, tiêu thụ kiêm kế toán TSCĐ: theo dõi vật tƣ các công trình xây dựng, hạch toán bàn giao công trình, phụ trách theo dõi biến động tăng, giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao. - Kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành: tập hợp chi phí xây dựng các công trình, xác định giá thành. 2.1.4.2.Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán. Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006//QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. 2.1.4.3.Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 39
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh tổ chức và vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006//QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. 2.1.4.4.Tổ chức hệ thống sổ kế toán. Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.3 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ CHI TIẾT TK BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ CHỨNG TỪ GHI SỔ BẢNG TỔNG HỢP SỔ CÁI CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.4 – Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 40
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh đƣợc dùng để ghi vào sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào Sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, phƣơng pháp tính giá xuất kho là theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ và tính thuế Giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ. Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dƣơng lịch, kỳ kế toán đƣợc quy định là một quý. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng. 2.1.4.5.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh bao gồm: - Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01-DN ) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02-DN ) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03-DN ) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09-DN ) Công ty lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dƣơng lịch. 2.2.Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh 2.2.1.1.Nội dung của doanh thu tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 41
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Doanh thu chủ yếu của Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh là từ các công trình xây dựng. Công ty sử dụng phƣơng thức tiêu thụ là bán hàng trực tiếp. Sau khi trúng thầu, bên mua ký hợp đồng xây dựng với Công ty, Công ty căn cứ vào hợp đồng để có kế hoạch sản xuất và cung ứng kịp thời. Doanh thu đƣợc ghi nhận theo phƣơng pháp sau: khi kết quả thực hiện hợp đồng đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với phần công việc đã hoàn thành đƣợc khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên Hoá đơn đã lập. Công ty sử dụng phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: - Đối với phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập Hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên, liên 1 màu tím để lƣu, liên 2 màu đỏ giao cho khách hàng, liên 3 màu xanh dùng để hạch toán nội bộ. Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán tiến hành viết phiếu thu. - Đối với phƣơng thức thanh toán qua ngân hàng, kế toán tiến hành viết Hóa đơn GTGT, ghi nhận doanh thu. Khi nhận đƣợc Hóa đơn GTGT, khách hàng sẽ tiến hành chuyển tiền qua ngân hàng, và Công ty sẽ nhận đƣợc Giấy báo có và Sổ phụ từ ngân hàng về số tiền đã thanh toán của khách hàng. 2.2.1.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. * Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Hợp đồng kinh tế - Phiếu thu - Giấy báo có và Sổ phụ của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các tài khoản khác có liên quan Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 42
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 2.2.1.3.Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Quy trình hạch toán doanh thu tại Công ty đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.5 Căn cứ vào Hoá đơn GTGT xuất cho ngƣời mua hàng, hoặc căn cứ vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại mà kế toán ghi vào Chứng từ ghi sổ và Sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ và đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 511, TK 111,112 (nếu thanh toán ngay), TK131 (nếu khách hàng chƣa thanh toán). Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ Cái TK 511. Cuối năm lập Báo cáo tài chính. HÓA ĐƠN GTGT, . SỔ CHI TIẾT TK511 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ CHỨNG TỪ GHI SỔ BẢNG TỔNG HỢP SỔ CÁI TK 511 CHI TIẾT TK511 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.5 – Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 43
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra 2.2.1.4.Ví dụ minh hoạ. Ngày 15/12/2010, hoàn thành việc nâng cấp vỉa hè khu trung tâm văn hóa huyện Kiến Thụy nhƣng chƣa nhận đƣợc thanh toán. - Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0087568 (Biểu số 2.1), kế toán tiến hành nhập vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (Biểu 2.2), từ số liệu trên vào Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.3) và sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.7), sổ Cái TK 511 (Biểu 2.4). Đồng thời ghi các sổ chi tiết TK 511 (Biểu số 2.5), sổ chi tiết TK 131 (Biểu 2.6). Cuối năm tiến hành lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 44
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG MU/2010B Liên 3: Nội bộ 0087568 Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Địa chỉ: Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: 0313.560.463 MS: 0200611912 Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Duy Hiền Tên đơn vị: Huyện Kiến Thụy Địa chỉ: Kiến Thụy – Hải Phòng Số tài khoản: 001250053000541 Hình thức thanh toán: Chƣa thanh toán MS: 0200664488 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 1 Nâng cấp vỉa hè khu trung tâm đồng 205.636.364, Huyện Kiến Thụy Cộng tiền hàng: 205.636.364, Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.563.636, Tổng cộng tiền thanh toán: 226.200.000, Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mƣơi sáu triệu hai trăm ngàn đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Biểu số 2.1 – Hoá đơn GTGT số 0087568 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 45
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Chứng từ Ghi Có các TK Diễn giải Số tiền Số hiệu Ngày TK 3331 TK 511 Xây dựng nhà xe trƣờng THCS Tú HD87566 15/12/10 Sơn 285.000.000 25.909.091 259.090.909 Nâng cấp sân HD87567 15/12/10 UBND xã Tú Sơn 245.000.000 22.272.727 222.727.273 Nâng cấp vỉa hè khu trung tâm HD87568 15/12/10 huyện Kiến Thụy 226.200.000 20.563.636 205.636.364 Tổng cộng 8.530.411.007 775.491.910 7.754.919.097 Biểu số 2.2 - Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Số: 113 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài Ghi Trích yếu khoản Số tiền chú Nợ Có Thuế GTGT đầu ra 131 3331 775.491.910 Doanh thu bán hàng và cc dvụ 131 511 7.754.919.097 Tổng cộng 8.530.411.007 Lập, ngày tháng năm NGƢỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƢỞNG THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.3 - Chứng từ ghi sổ số 113 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 46
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Số dƣ đầu kỳ: Chứng từ ghi Số tiền sổ Diễn giải TK đ/ƣ Ngày Số PS Nợ PS Có 31/12/10 113 Phải thu của KH 131 7.754.919.097 31/12/10 128 Kết chuyển DT Q4 911 7.754.919.097 Tổng phát sinh nợ 7.754.919.097 Tổng phát sinh có 7.754.919.097 Số dƣ cuối kỳ Biểu số 2.4 - Sổ cái TK 511 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 47
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Số dƣ đầu kỳ: Chứng từ CTGS TK Số phát sinh Khách hàng Diễn giải Ngày Số Ngày Số đ/ƣ Nợ Có 12/12/10 HD87562 31/12/10 113 KH00262 Lắp cửa sổ trƣờng THPH NĐC 131 17.630.909 15/12/10 HD87563 31/12/10 113 KH00260 C.Bể cầu CLƣợc Hòa Bình 131 294.545.455 15/12/10 HD87564 31/12/10 113 KH00240 Đƣờng giao thông T5 (II) 131 410.909.091 15/12/10 HD87565 31/12/10 113 KH00120 Tầng 3 trƣờng tiểu học Đại Hợp 131 345.454.545 15/12/10 HD87566 31/12/10 113 KH00231 Xây dựng nhà xe TTHCS Tú Sơn 131 259.090.909 15/12/10 HD87567 31/12/10 113 KH00241 Nâng cấp sân UBND xã Tú Sơn 131 222.727.273 15/12/10 HD87568 31/12/10 113 KH00216 Nâng cấp vỉa hè Kiến Thụy 131 205.636.364 . . 31/12/10 PKT111 31/12/10 128 Kết chuyển doanh thu Quý 4 911 7.754.919.097 Tổng phát sinh nợ 7.754.919.097 Tổng phát sinh có 7.754.919.097 Số dƣ cuối kỳ Biểu số 2.5 - Sổ chi tiết TK 511 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 48
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng Từ ngày: 01/12/2010 đến ngày: 31/12/2010 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 49
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Số dƣ nợ đầu kỳ: 5.252.840 Chứng từ CTGS Số phát sinh Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Ngày Số Ngày Số Nợ Có 15/12/10 SP15SG 31/12/10 111 NHSAIGON Khách hàng thanh toán tiền CT 1121 245.000.000 15/12/10 HD87567 31/12/10 113 KH00241 Nâng cấp sân UBND xã Tú Sơn 511 222.727.273 15/12/10 HD87567 31/12/10 113 KH00241 Thuế GTGT đầu ra 3331 22.272.727 17/12/10 SP15DS 31/12/10 111 NHDOSON H.Kiến Thụy TT bằng CK 1121 226.200.000 15/12/10 HD87568 31/12/10 113 KH00216 Nâng cấp vỉa hè Kiến Thụy 511 205.636.364 15/12/10 HD87568 31/12/10 113 KH00216 Thuế GTGT đầu ra 3331 20.563.636 16/12/10 SP16DS 31/12/10 111 NHDOSON Khách hàng thanh toán tiền 1121 509.400.000 Tổng phát sinh nợ 8.530.411.007 Tổng phát sinh có 8.334.524.000 Số dƣ nợ cuối kỳ 201.139.847 Lập, ngày tháng năm Kế toán trƣởng Biểu số 2.6 - Sổ chi tiết TK 131 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 50
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tiền Ngày, Số hiệu tháng 109 31/12/10 Thu tiền mặt 3.377.892.505 110 31/12/10 Chi tiền mặt 3.003.452.289 111 31/12/10 Thu từ tiền gửi ngân hàng 4.533.025.863 112 31/12/10 Chi từ tiền gửi ngân hàng 3.613.412.444 113 31/12/10 Phải thu của khách hàng 8.530.411.007 114 31/12/10 Thuế GTGT đầu vào 97.102.603 115 31/12/10 Kết chuyển thuế đầu vào 173.805.860 116 31/12/10 Phải thu khác 395.201.924 117 31/12/10 Hao mòn TSCĐ 117.138.842 118 31/12/10 Tạm ứng 1.805.945.625 119 31/12/10 Hoàn ứng 389.673.711 120 31/12/10 Chi phí SXKD 7.832.651.229 121 31/12/10 Kết chuyển chi phí SXKD Quý 4 6.968.972.494 122 31/12/10 Vay ngắn hạn 21.772.800 123 31/12/10 Phải trả ngƣời bán 2.505.080.199 124 31/12/10 Thuế tạm nộp 8.655.000 125 31/12/10 Phải trả cán bộ công nhân viên 107.496.593 126 31/12/10 Phải trả, phải nộp khác 21.506.805 127 31/12/10 Kết chuyển CPQL doanh nghiệp Quý 4 448.359.903 128 31/12/10 Kết chuyển doanh thu Quý 4 7.754.919.097 129 31/12/10 K/c doanh thu tài chính Quý 4 5.136.159 130 31/12/10 K/c giá vốn Quý 4 6.968.972.494 131 31/12/10 K/c chi phí tài chính Quý 4 250.223.619 132 31/12/10 Xác định kết quả kinh doanh Quý 4 92.499.240 Tổng cộng 61.543.308.305 Biểu số 2.7 - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 51
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 2.2.2.1.Nội dung của giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Giá vốn đƣợc xác định sau khi nhận doanh thu, căn cứ vào giá thành thực tế tƣơng ứng của công trình xây dựng. 2.2.2.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng - TK 632 – Giá vốn hàng bán - TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh 2.2.2.3.Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.6. Sau khi ghi nhận doanh thu, kế toán xác định giá vốn hàng bán căn cứ vào mức độ hoàn thành công trình, sau đó kế toán tiến hành nhập vào phiếu kế toán. Từ số liệu trên phiếu kế toán, kế toán nhập vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, và Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ. Đồng thời vào sổ chi tiết TK 632. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ Cái TK 632.Cuối quý cộng sổ liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.Cuối năm, lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 52
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh PHIẾU KẾ TOÁN SỔ CHI TIẾT TK632 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ CHỨNG TỪ GHI SỔ BẢNG TỔNG HỢP SỔ CÁI TK 632 CHI TIẾT TK632 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.6 – Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra 2.2.2.4.Ví dụ minh hoạ. Lấy tiếp ví dụ phần doanh thu bán hàng: cùng với việc ghi nhận doanh thu bán hàng cho công trình vỉa hè khu trung tâm huyện Kiến Thụy, kế toán phản ánh giá vốn. Kế toán tiến hành lập Phiếu kế toán số 101 (Biểu số 2.8). Từ số liệu trên phiếu kế toán, kế toán nhập vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (Biểu số 2.9), và Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.10), Sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.7). Đồng thời vào sổ chi tiết TK 632 (Biểu số 2.12). Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 53
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ Cái TK 632 (Biểu số 2.11).Cuối quý cộng sổ liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.Cuối năm, lập Báo cáo tài chính. CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Số: 101 Tài Vụ Nội dung PS nợ PS có khoản việc Giá vốn công trình vỉa hè khu trung 632 201.523.636 tâm huyện Kiến Thụy 154 201.523.636 Cộng 201.523.636 201.523.636 Bằng chữ: Hai trăm linh một triệu, năm trăm hai mƣơi ba nghìn, sáu trăm ba mƣơi sáu VND Biểu số 2.8 - Phiếu kế toán số 101 CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Chứng từ Ghi Nợ TK Diễn giải Số tiền Số hiệu Ngày TK 632 Xây dựng nhà xe TTHCS PKT99 15/12/10 Tú Sơn 253.909.091 253.909.091 Nâng cấp sân UBND xã Tú PKT100 15/12/10 Sơn 218.272.727 218.272.727 Nâng cấp sân UBND xã Tú PKT101 15/12/10 Sơn 201.523.636 201.523.636 Tổng cộng 6.968.972.494 6.968.972.494 Biểu số 2.9 - Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 54
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Số: 121 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài Ghi Trích yếu khoản Số tiền chú Nợ Có Giá vốn hàng bán 632 154 6.968.972.494 Tổng cộng 6.968.972.494 Lập, ngày tháng năm NGƢỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƢỞNG THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.10 - Chứng từ ghi sổ số 121 CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Số dƣ đầu kỳ: Chứng từ ghi sổ TK Số tiền Diễn giải Ngày Số đ/ƣ PS Nợ PS Có 31/12/10 121 Chi phí SXKD 154 6.968.972.494 31/12/10 130 Kết chuyển giá vốn 911 6.968.972.494 Tổng phát sinh nợ 6.968.972.494 Tổng phát sinh có 6.968.972.494 Số dƣ cuối kỳ Biểu số 2.11 - Sổ cái TK 632 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 55
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Từ ngày: 01/10/ 2010 đến ngày 31/12/2010 TK 632 - Gía vốn hàng bán Số dƣ đầu kỳ: Chứng từ CTGS Khách Số phát sinh Diễn giải TK đ/ƣ Ngày Số Ngày Số hàng Nợ Có 12/12/10 PKT95 31/12/10 121 KH00262 Lắp cửa sổ trƣờng THPH NĐC 154 17.101.982 15/12/10 PKT96 31/12/10 121 KH00260 C.Bể cầu CLƣợc Hòa Bình 154 285.709.091 15/12/10 PKT97 31/12/10 121 KH00240 Đƣờng giao thông T5 (II) 154 398.581.818 15/12/10 PKT98 31/12/10 121 KH00120 Tầng 3 trƣờng tiểu học Đại Hợp 154 335.090.909 15/12/10 PKT99 31/12/10 121 KH00231 Xây dựng nhà xe TTHCS Tú Sơn 154 253.909.091 15/12/10 PKT100 31/12/10 121 KH00241 Nâng cấp sân UBND xã Tú Sơn 154 218.272.727 15/12/10 PKT101 31/12/10 121 KH00216 Nâng cấp vỉa hè Kiến Thụy 154 201.523.636 . . 31/12/10 PKT113 31/12/10 130 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 6.968.972.494 Tổng phát sinh nợ 6.968.972.494 Tổng phát sinh có 6.968.972.494 Số dƣ cuối kỳ Biểu số 2.12 - Sổ chi tiết TK 632 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 56
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 2.2.3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 2.2.3.1.Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phục vụ cho việc quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp dù cao hay thấp đều có ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty phải giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp để góp phần làm tăng lợi nhuận. 2.2.3.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. * Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thƣờng - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu chi - Giấy báo nợ của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.3.3.Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.7 Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán tiến hành viết phiếu chi (hoặc giấy báo nợ của Ngân hàng), tùy vào nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán cũng có thể viết phiếu kế toán. Từ các dữ liệu trên kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, Chứng từ ghi sổ, sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ. Đồng thời vào sổ chi tiết TK 642. Sau đó căn cứ vào số liệu trên Chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ Cái TK 642. Cuối quý cộng số phát sinh trên sổ Cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm, lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 57
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh HÓA ĐƠN GTGT, SỔ CHI TIẾT TK642 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ CHỨNG TỪ GHI SỔ BẢNG TỔNG HỢP SỔ CÁI TK 642 CHI TIẾT TK642 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.7 – Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra 2.2.3.4.Ví dụ minh hoạ. Ngày 08/12/2010, phát sinh nghiệp vụ thanh toán tiền phôtô tài liệu cho Công ty TNHH in Thanh Hƣơng bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0065134 (Biểu số 2.13), kế toán tiến hành lập Phiếu chi số 12 (Biểu số 2.14). Từ phiếu chi và HĐGTGT kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (Biểu số 2.15), Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.16), Sổ Đăng kí chứng từ (Biểu số 2.7). Đồng thời vào sổ chi tiết TK 642 (Biểu số 2.18). Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ Cái TK 642 (Biểu số 2.17).Cuối quý cộng sổ liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.Cuối năm, lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 58
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KB/2010B Liên 2: Giao cho khách hàng 0065134 Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH in Thanh Hƣơng Địa chỉ: 18/71 Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0200493899 Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Văn Tuyền Tên đơn vị: Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Địa chỉ: Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0200611912 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 1 In tài liệu đồng 2.270.000, Cộng tiền hàng: 2.270.000, Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 227.000, Tổng cộng tiền thanh toán: 2.497.000, Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm chín mƣơi bảy nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Biểu số 2.13 – Hoá đơn GTGT số 0065134 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 59
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Số phiếu : 12 Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phòng Tài khoản: 1111 Tài khoản đứ: 642,133 PHIẾU CHI Ngày: 08/12/2010 Ngƣời nhận tiền: Phạm Văn Tuyền Địa chỉ: Phòng TCKT Về khoản: In tài liệu Số tiền: 2.497.000,00 đ Bằng chữ: Hai triệu, bốn trăm chín mƣơi bảy nghìn VND Kèm theo: 1 chứng từ gốc Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Kế toán thanh toán Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm chín mƣơi bảy nghìn đồng. Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Biểu số 2.14 - Phiếu chi số 12 CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi Có TK 1111 – Tiền mặt Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Chứng từ Ghi Nợ các TK Số Diễn giải Số tiền Ngày TK 133 TK 642 hiệu PC12 08/12/10 In tài liệu 2.497.000 227.000 2.270.000 PC83 24/12/10 T.toán tiền tiếp khách 2.000.000 2.000.000 PC84 25/12/10 Cƣớc v/chuyển 3.000.000 142.860 2.857.140 Tổng cộng 3.003.452.289 3.381.021 63.723.178 Biểu số 2.15 – Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 60
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Số: 110 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Ghi Trích yếu Số tiền Nợ Có chú Tiền VND gửi ngân hàng Đồ Sơn 1121 1111 341.500.000 Tiền VND gửi ngân hàng NN&PTNT 1121 1111 1.000.000 Tiền VND gửi ngân hàng Sài Gòn 1121 1111 28.200.000 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hh,dv 133 1111 3.381.021 Phải thu khác ngắn hạn 1388 1111 159.557.615 Tạm ứng 141 1111 2.037.311.065 Mua màn hình máy tính( Phòng KT) 153 1111 6.357.143 Vay ngắn hạn 311 1111 381.160.000 . . Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay 4212 1111 9.000.000 Quỹ phúc lợi 4312 1111 5.100.000 Chi phí tài chính 635 1111 122.964.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 1111 63.723.178 Tổng cộng 3.003.452.289 Biểu số 2.16 - Chứng từ ghi sổ số 110 Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Số dƣ đầu kỳ: Chứng từ ghi sổ TK Số tiền Diễn giải Ngày Số đ/ƣ PS Nợ PS Có 31/12/10 110 Chi tiền mặt 1111 63.723.178 31/12/10 112 Chi từ tiền gửi ngân hàng 11211 51.435.076 31/12/10 112 Chi từ tiền gửi ngân hàng 11212 19.835.682 31/12/10 112 Chi từ tiền gửi ngân hàng 11213 106.788 31/12/10 112 Chi từ tiền gửi ngân hàng 11214 11.220.266 31/12/10 117 Khấu hao TSCĐ 214 39.956.166 31/12/10 119 Hoàn ứng 141 104.424.349 31/12/10 124 Thuế phải nộp 3338 8.655.000 31/12/10 125 Phải trả CBNV 3341 107.496.593 31/12/10 126 Phải trả phải nộp khác 338 21.506.805 31/12/10 127 Kết chuyển CPQLDN 911 448.359.903 Tổng phát sinh nợ 448.359.903 Tổng phát sinh có 448.359.903 Số dƣ cuối kỳ Biểu số 2.17 - Sổ cái TK 642 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 61
- CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,Tài chi khoản:phí và xác 642 định - Chi kết phí quả quản kinh lý doanh doanh tại nghiệp công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 62
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Số dƣ đầu kỳ: Chứng từ CTGS Khách TK Số phát sinh Diễn giải Ngày Số Ngày Số hàng đ/ƣ Nợ Có 08/12/10 PC12 31/12/10 110 M.DIEN In tài liệu 1111 2.270.000 08/12/10 PC13 31/12/10 110 NMNUOC Trả tiền nƣớc tháng 11/2010 1111 483.663 09/12/10 PC14 31/12/10 110 TRIEU Trả tiền thuê xe ôtô CB đi công tác 1111 857.142 09/12/10 PC15 31/12/10 110 T.HUONG Dự thanh toán tiền tiếp khách 1111 1.290.000 09/12/10 PC16 31/12/10 110 H.THANG Chi nạo vét bùn mƣơng dẫn nƣớc 1111 12.400.000 09/12/10 PC17 31/12/10 110 T.HUONG Ông Nghi thanh toán tiếp khách 1111 2.728.000 . . . . 31/12/10 PKT115 31/12/10 127 Kết chuyển CPQLDN Q4/2010 911 448.359.903 Tổng phát sinh nợ 448.359.903 Tổng phát sinh có 448.359.903 Số dƣ cuối kỳ Biểu số 2.18 - Sổ chi tiết TK 642 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 63
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 2.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 2.2.4.1.Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Hoạt động của Công ty chủ yếu chú trọng vào việc xây dựng các công trình nên Công ty không tham gia vào các hoạt động đầu tƣ chứng khoán, góp vốn liên doanh, Doanh thu hoạt động tài chính và của Công ty chủ yếu phát sinh do lãi nhận đƣợc từ các khoản tiền gửi ngân hàng, chi phí tài chính phát sinh do phải trả tiền lãi cho các khoản nợ vay. 2.2.4.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng. - Giấy báo có, giấy báo nợ của Ngân hàng - Sổ phụ của Ngân hàng - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng. - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635 – Chi phí tài chính 2.2.4.3.Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.8 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhƣ Giấy báo có của Ngân hàng, Phiếu chi, Bảng kê tính lãi vay, kế toán tiến hành vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ. Đồng thời kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 515, 635. Sau đó căn cứ vào số liệu trên Chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ Cái TK 515, 635.Cuối quý tiến hành cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 64
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh GIẤY BÁO CÓ, . SỔ CHI TIẾT TK515, 635 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ CHỨNG TỪ GHI SỔ BẢNG TỔNG HỢP CHI SỔ CÁI TK 635, 515 TIẾT TK635, 515 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.8 – Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra 2.2.4.4.Ví dụ minh họa. Ví dụ 1: Ngày 25/12/2010, Ngân hàng công thƣơng Đồ Sơn trả lãi tiền gửi, số tiền 6.206 đồng. Căn cứ vào Sổ phụ ngày 25/12/2010 của Ngân hàng công thƣơng Đồ Sơn (Biểu số 2.19), kế toán tiến hành vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (Biểu số 2.20), Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.21), Sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.7). Đồng thời kế toán tiến hành vào sổ chi tiết TK 515 (Biểu số 2.23). Sau đó căn cứ vào số liệu trên Chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ Cái TK 515 (Biểu số 2.22). Cuối quý cộng số phát sinh trên sổ Cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm, lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 65
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Trang : 63/85 ĐỒ SƠN oOo SỔ PHỤ Ngày 25/12/2010 Số Tài Khoản : 102010000289539 Sổ chi tiết tài khoản A/C No. Statement of Acount For Loại TK/Loại Tiền: 692 VND CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Type/Ccy Số dƣ đầu ngày 25/12/2010 : 341.263.021 Opening Balance as of So CT Ngay GD Ngay H.Luc Loai GD Số Séc/ref PS Nợ PS Có Nội dung Seq.No Tran Date Effect Date Tran Cheque No./Ref Withdrawal Deposit Remarks 1732651 25/12/2010 25/12/2010 IR 0000022586 0.00 6.206 Lãi tiền gửi Doanh số giao dịch : 0.00 6.206 Transaction Summary Số dƣ cuối ngày 25/12/2010 : 341.269.227 Ending Balance as of Biểu số 2.19 - Sổ phụ ngày 25/12/2010 NH công thương Đồ Sơn CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Nợ TK11214, Có Chứng từ các TK Diễn giải Số tiền TK Số hiệu Ngày TK131 515 SP15SG 17/12/10 H.Kiến Thụy TT bằng CK 226.200.000 226.200.000 SP25DS 25/12/10 NHĐS trả lãi tiền gửi 6.206 6.206 SP26DS 26/12/10 Khách hàng ttoán 1.000.000.000 1.000.000.000 Tổng cộng 4.533.025.863 6.206 1.353.856.000 Biểu số 2.20 - Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 66
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Số: 111 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số hiệu TK Ghi Trích yếu Số tiền Nợ Có chú Tiền thu từ công ty TNHH Vi Hồng gửi 11211 131 2.093.033.704 ngân hàng Đồ Sơn Tiền VND gửi ngân hàng Đồ Sơn 11211 1441 31.000.000 Tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng Đồ Sơn 11211 515 3.910.807 Tiền thu từ công ty TNHH Phú Hải gửi 11212 131 880.000.000 ngân hàng NN&PTNT Tiền VND gửi ngân hàng NN&PTNT 11212 1441 165.000.000 Tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng 11212 515 1.212.395 NN&PTNT Tiềnlãi từ tiền gửi ngân hàng Sài Gòn 11213 515 6.751 Tiền thu từ công ty CP thƣơng mại 11214 131 1.358.856.000 Diệu Anh gửi ngân hàng Sài Gòn Tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng Đồ Sơn 11214 515 6.206 Tổng cộng 4.533.025.863 Biểu số 2.21 - Chứng từ ghi sổ số 111 Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Số dƣ đầu kỳ: Chứng từ ghi TK Số tiền sổ Diễn giải đ/ƣ Ngày Số PS Nợ PS Có 31/12/10 111 Thu từ lãi tiền gửi ngân hàng 11211 3.910.807 31/12/10 111 Thu từ lãi tiền gửi ngân hàng 11212 1.212.395 31/12/10 111 Thu từ lãi tiền gửi ngân hàng 11213 6.751 31/12/10 111 Thu từ lãi tiền gửi ngân hàng 11214 6.206 31/12/10 129 K/c doanh thu HĐTC 911 5.136.159 Tổng phát sinh nợ 5.136.159 Tổng phát sinh có 5.136.159 Số dƣ cuối kỳ Biểu số 2.22 - Sổ cái TK 515 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 67
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Số dƣ đầu kỳ: Chứng từ CTGS TK Số phát sinh Khách hàng Diễn giải Ngày Số Ngày Số đ/ƣ Nợ Có 25/12/10 SP25DS 31/12/10 111 NHDOSON Trả lãi tiền gửi 11214 6.206 11211 31/12/10 SP31DS 31/12/10 111 NHDOSON Trả lãi tiền gửi 3.761.963 31/12/10 SP31NN 31/12/10 111 NHNN&PTNT Trả lãi tiền gửi 11212 76.502 31/12/10 SP31SG 31/12/10 111 NHSAIGON Trả lãi tiền gửi 11213 6.751 31/12/10 PKT112 31/12/10 129 Kết chuyển doanh thu HĐTC 911 5.136.159 Tổng phát sinh nợ 5.136.159 Tổng phát sinh có 5.136.159 Số dƣ cuối kỳ Biểu số 2.23 - Sổ chi tiết TK 515 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 68
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Ví dụ 2: Ngày 31/12/2010, Hoàng Thị Quy trả lãi vay ngoài tháng 12 năm 2010. Căn cứ vào Bảng kê tiền lãi vay tháng 12 (Biểu số 2.24), kế toán tiến hành lập Phiếu chi số 100 (Biểu số 2.25). Từ số liệu trên kế toán vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (Biểu số 2.15), Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.16), Sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.7). Đồng thời vào sổ chi tiết TK 635 (Biểu số 2.27). Sau đó căn cứ vào số liệu trên Chứng từ ghi sổ vào sổ Cái TK 635 (Biểu số 2.26). Cuối tháng cộng số liệu trên sổ Cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm lập Báo cáo tài chính. BẢNG KÊ TIỀN LÃI VAY Tháng 12 năm 2010 1. Lãi suất Quỹ đầu tƣ Ngày, Phát Số Lãi Số dƣ nợ Thời gian chịu lãi Thành tiền tháng sinh ngày suất 01/12/10 300.000.000 01/12/10-> 31/12/10 30 0,7% 2.100.000 Cộng 2.100.000 2. Lãi suất ngân hàng thƣơng mại Ngày, Phát Số Lãi Số dƣ nợ Thời gian chịu lãi Thành tiền tháng sinh ngày suất 01/12/10 400.000.000 01/12/10-> 31/12/10 30 0,9% 3.600.000 01/12/10 300.000.000 01/12/10-> 31/12/10 30 0,9% 2.700.000 Cộng 6.300.000 3. Lãi suất vay ngoài Ngày, Phát Số Lãi Số dƣ nợ Thời gian chịu lãi Thành tiền tháng sinh ngày suất 01/12/10 150.000.000 01/12/10-> 31/12/10 30 1,5% 2.250.000 01/12/10 225.000.000 01/12/10-> 31/12/10 30 1,5% 3.375.000 Cộng 5.625.000 Cộng 14.025.000 (Mười bốn triệu không trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn) Phòng Tài chính - Kế toán Ngƣời lập (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.24 - Bảng kê tiền lãi vay tháng 12/2010 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 69
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Số phiếu : 100 Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phòng Tài khoản: 1111 Tài khoản đứ: 635 PHIẾU CHI Ngày: 31/12/2010 Ngƣời nhận tiền: Hoàng Thị Quy Địa chỉ: Phòng Tài chính - Kế toán Về khoản: Trả lãi vay tháng 12 năm 2010 Số tiền: 14.025.000,00 đ Bằng chữ: Mƣời bốn triệu không trăm hai mƣơi lăm nghìn VND Kèm theo: 1 chứng từ gốc Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Kế toán thanh toán Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mƣơi tám triệu bốn trăm hai mƣơi nghìn đồng. Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền Biểu số 2.25 - Phiếu chi số 100 CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Ghi Có TK 1111 – Tiền mặt Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Chứng từ Ghi Nợ các TK Số Diễn giải Số tiền Ngày TK 635 TK 642 hiệu PC70 22/12/10 Phôtô, công chứng, VPP 392.000 392.000 PC71 22/12/10 Chi họp tổng kết 1.200.000 1.200.000 PC100 31/12/10 Trả lãi vay tháng 12/2010 14.025.000 14.025.000 Tổng cộng 3.003.452.289 122.964.000 63.723.178 Biểu số 2.15 – Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 70
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Số: 110 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Ghi Trích yếu Số tiền Nợ Có chú Tiền VND gửi ngân hàng Đồ Sơn 1121 1111 341.500.000 Tiền VND gửi ngân hàng NN&PTNT 1121 1111 1.000.000 Tiền VND gửi ngân hàng Sài Gòn 1121 1111 28.200.000 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hh,dv 133 1111 3.381.021 Phải thu khác ngắn hạn 1388 1111 159.557.615 Tạm ứng 141 1111 2.037.311.065 Mua màn hình vi tính(Phòng KT) 153 1111 6.357.143 Vay ngắn hạn 311 1111 381.160.000 . . Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay 4212 1111 9.000.000 Quỹ phúc lợi 4312 1111 5.100.000 Chi phí tài chính 635 1111 122.964.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 1111 63.723.178 Tổng cộng 3.003.452.289 Biểu số 2.16- Chứng từ ghi sổ số 110 Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Số dƣ đầu kỳ: Chứng từ ghi sổ Số tiền Diễn giải TK đ/ƣ Ngày Số PS Nợ PS Có 31/12/10 109 Trả lãi bằng CK 1121 127.359.619 31/12/10 110 Chi TM trả lãi 1111 122.964.000 31/12/10 131 Kết chuyển chi phí TC 911 250.223.619 Tổng phát sinh nợ 250.223.619 Tổng phát sinh có 250.223.619 Số dƣ cuối kỳ Biểu số 2.26 - Sổ cái TK 635 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 71
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính Từ ngày: 01/10/2010 đến ngày: 31/12/2010 Số dƣ đầu kỳ: Chứng từ CTGS Số phát sinh Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Ngày Số Ngày Số Nợ Có 25/12/10 SP25SG 31/12/10 116 NH SG Trả lãi bằng CK 1121 87.283.112 30/12/10 SP30DS 31/12/10 116 NH DS Trả lãi bằng CK 1121 22.900.000 31/12/10 PC100 31/12/10 110 DANHIEU HTQuy trả lãi vay T12/2010 1111 14.025.000 31/12/10 SP28NN 31/12/10 116 NH NN&PTNT Trả lãi bằng CK 1121 17.176.507 911 31/12/10 PKT114 31/12/10 131 Kết chuyển chi phí TC 250.223.619 Tổng phát sinh nợ 250.223.619 Tổng phát sinh có 250.223.619 Số dƣ cuối kỳ Biểu số 2.27 - Sổ chi tiết TK 635 Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 72
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh 2.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP XDVT Phúc Thịnh. 2.2.5.1.Nội dung của thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Thu nhập khác và chi phí khác của Công ty chủ yếu liên quan đến các hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ hoặc các điều chỉnh về thuế thu nhập hay giá trị công cụ, dụng cụ, TSCĐ ghi tăng thu nhập khác. 2.2.5.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng. - Biên bản thanh lý TSCĐ - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng. - TK 711 – Thu nhập khác - TK 811 – Chi phí khác 2.2.5.3.Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.9. Sinh viên: Bùi Thị Trang – Lớp QT1104K 73