Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Petrolimex Hải Phòng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Petrolimex Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Petrolimex Hải Phòng
- LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, các doanh nghiệp ở nƣớc ta đã đi vào thực hiện hạch toán kinh tế đảm bảo nguyên tác tự trang trải và có lãi. Các doanh nghiệp phải từng bƣớc nâng cao công tác quản lý, tăng cƣờng hạch toán kinh tế nội bộ, thực hiện triệt để công tác tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh. Do đó vấn đề chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh là thƣờng xuyên đƣợc đặt ra đối với tất cả các đơn vị kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Nếu nhƣ trƣớc đây, trong cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung, tổ chức hạch toán chi phí, doanh thu và kết qủa ở các đơn vị kinh tế đƣợc Nhà nƣớc "lo" cho hầu nhƣ toàn bộ: kinh doanh có lãi thì đơn vị đƣợc hƣởng còn thua lỗ thì Nhà nƣớc chịu. Nhƣng sang cơ chế quản lý kinh tế mới" cơ chế vận hành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hƣớng XHCN cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách và các công cụ quản lý khác" thì việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh trở nên vô cùng quan trọng. Doanh nghiệp nào sản xuất kinh doanh tốt, bán đƣợc sản phẩm sản xuất ra, doanh thu cao, tổ chức theo dõi hạch toán đầy đủ chi phí bỏ ra, tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó thu đƣợc nhiều lãi và ngƣợc lại doanh nghiệp sản xuất không tốt, không bán đƣợc sản phẩm, doanh thu sẽ thấp, các chi phí bỏ ra theo dõi hạch toán không đầy đủ, lãng phí doanh nghiệp đó sẽ không có lái hoặc ít lãi dẫn đến sẽ phá sản. Trên thực tế nền kinh tế quốc dân đã và đang cho thấy rõ điều đó. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, trong quá trình thực tập ở Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng, em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu doanh 1
- thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty và chọn đề tài khoá luận tốt nghiệp là : "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Petrolimex Hải Phòng". Kết cấu của khóa luận đƣợc bố cục 3 chƣơng: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng. Chương 3: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng. 2
- MỤC LỤC CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Một số nét về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh. 1.1.1. Về doanh thu của doanh nghiệp. 1.1.1.1. Khái niệm doanh thu và của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Vai trò, vị trí của doanh thu đối với doanh nghiệp. 1.1.1.3. Các loại doanh thu và phƣơng pháp xác định doanh thu. 1.1.1.3.1. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.1.1.3.2. Doanh thu hoạt động tài chính 1.1.1.3.1. Doanh thu thu nhập khác 1.1.2. Về chi phí cho hàng bán ra. 1.1.2.1. Khái niệm, vị trí, vai trò của chi phí 1.1.2.2. Các loại chi phí 1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.3.1. Khái niệm 1.1.3.2. Ý nghĩa, vai trò, tác dụng của việc xác định kết quả kinh doanh. 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. 1.2. Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu. 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.2.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính 1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác 3
- 1.2.2. Kế toán chi phí. 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán. 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng. 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác. 1.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. CHƢƠNG II THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG. 2.1. Khái quát chung về Công ty. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 2.1.2. Tên, trụ sở chính của Công ty. 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. 2.1.3.1. Chức năng 2.1.3.2. Nhiệm vụ: 2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm 2007, 2008, 2009. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp. 2.1.5. Mô hình bộ máy kế toán tại Công ty. 2.1.5.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 2.1.5.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty PTS 2.1.5.3. Hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng. 2.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng. 4
- 2.2.1. T ình hình chung về kế toán bán hàng của Công ty PTS 2.2.1.1. Đặc điểm bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty PTS 2.2.1.2. Phƣơng thức cung cấp dịch vụ và thu tiền áp dụng tại công ty 2.2.2. Tổ chức kế toán về doanh thu 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng. 2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.2.3. Kế toán thu nhập khác. 2.2.3. Tổ chức kế toán chi phí tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng. 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán. 2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng 2.2.3.3. Kế toán chi phí tài chính. 2.2.3.4. Kế toán chi phí khác. 2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng. CHƢƠNG III HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ petrolimex Hải Phòng 3.1.1. Ƣu điểm. 3.1.2. Hạn chế 5
- 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh 3.3. Mục đích và yêu cầu của việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng 3.4. Những ý kiến của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng 3.4.1. Ý kiến 1: Hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán 3.4.2. Ý kiến 2: Hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh 3.4.3. Ý kiến 3: Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán 3.4.4. Ý kiến 4: Tổ chức nâng cao trình độ sử dụng phần mềm vi tính của đội ngũ kế toán 3.4.5. Ý kiến 5: Hoàn thiện về nhân sự 3.5. Ý nghĩa của việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh KẾT LUẬN 6
- CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.3. Một số nét về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh. 1.3.1. Về doanh thu của doanh nghiệp. 1.3.1.1. Khái niệm doanh thu của doanh nghiệp. Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.3.1.2. Vai trò, vị trí của doanh thu đối với doanh nghiệp. Doanh thu là cơ sở để có kết quả kinh doanh, nó có vai trò rất quan trọng, không chỉ đối với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với quá trình tiêu thụ, nếu tiêu thụ tốt sẽ góp phần làm tăng doanh thu, tăng tốc độ chu chuyển vốn của doanh nghiệp, làm cho đồng vốn kinh doanh không bị ứ đọng, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất tiếp theo. Qua quá trình tiêu thụ, doanh nghiệp thu về khoản doanh thu bán hàng. Đây là nguồn thu quan trọng, chủ yếu của doanh nghiệp để bù đắp chi phí, trang trải cho số vốn bỏ ra, thanh toán lƣơng, làm tròn nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nƣớc. Đối với các doanh nghiệp, doanh thu bao gồm nhiều loại khác nhau. Trong đó doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp. Doanh thu là nguồn tài chính, một trong những yếu tố để doanh nghiệp làm tăng vốn chủ sở hữu, có thể tham gia vốn góp cổ phần, liên doanh, liên kết với các đơn vị khác, đầu tƣ vào công ty con. Doanh thu còn là đòn bẩy kinh tế làm tăng thu nhập của doanh nghiệp, của ngƣời lao động có tác dụng khuyến khích ngƣời lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. 7
- 1.1.1.3. Các loại doanh thu và phƣơng pháp xác định doanh thu. 1.1.1.3.2. Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và doanh thu tiêu thụ nội bộ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị thực hiện đƣợc thực hiện do việc bán hàng hoá,sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn,trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. Doanh thu bán hàng sẽ đƣợc ghi nhận khi tất cả các điều kiện sau đƣợc thoả mãn: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá cho ngƣời mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ là ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. Giá trị các khoản doanh thu đƣợc xác định một cách chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Với mỗi phƣơng thức bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc thực hiện khác nhau: - Trƣờng hợp bán lẻ hàng hoá: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng. - Trƣờng hợp gửi đại lý bán hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận bán hàng do bên đại lý gửi. - Trƣờng hợp bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao trực tiếp thì thời điểm hàng hoá đƣợc xác nhận là tiêu thụ và doanh thu đƣợc ghi nhận là khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ. 8
- Trƣờng hợp bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu là khi thu tiền của bên mua hoặc khi bên mua chấp nhận thanh toán tiền. Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu đƣợc do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty, Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua do mua hàng hoá, dịch vụ với số lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua, bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ do khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng ( do chủ quan doanh nghiệp). Ngoài ra tính vào khoản giảm giá hàng bán còn bao gồm các khoản thƣởng khách hàng trong một thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lƣợng hàng hoá trong một đợt. Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay đƣợc ngƣời chấp nhận trả tiền) nhƣng lại bịi ngƣời mua từ chối và trả lại do ngƣời bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết, không phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại Tƣơng ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn hàng bán bị trả lại ( tính theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại cùng với thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng bán bị trả lại. 9
- Công thức xác định doanh thu: Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.1.3.3. Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, thu nhập từ hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp Đối với khoản doanh thu từ mua, bán chứng khoán doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc. Đối với doanh thu từ việc mua, bán ngoại tệ doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá bán ra và mua vào 1.1.1.3.4. Doanh thu thu nhập khác: Doanh thu thu nhập khác là tổng giá trị lợi ích kinh tế khác mà doanh nghiệp thu đƣợc ngoài doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu thu nhập khác gồm: Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ, thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, các khoản thu nhập khác 1.1.2. Về chi phí cho hàng bán ra. 1.1.2.1. Khái niệm, vị trí, vai trò của chi phí Khái niệm Chi phí là biểu hiện bằng tiền của các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định. Vai trò, vị trí của chi phí 10
- Chi phí là yếu tố để tạo ra doanh thu, nó đƣợc đối trừ với doanh thu để xác định kết quả kinh doanh, do đó cũng nhƣ doanh thu, nó đƣợc trình bày theo tính chất của các hoạt động mà nó đƣợc phát sinh ra từ hoạt động đó. Chi phí trong doanh nghiệp đƣợc phản ánh là chi phí sản xuất kinh doanh (đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh), giá thành sản phẩm, dịch vụ (đối với doanh nghiệp thƣơng mại, dịch vụ); phản ánh giá trị hàng hoá, vật tƣ mua vào, trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ bán ra; phản ánh chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc các ngành, các thành phần kinh tế. Chi phí có vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp vì chi phí là các khoản mà công ty phải chi trả cho các hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính, và hoạt động khác. Nếu công ty bíêt cách chi tiêu hợp lý sẽ mang lại nhiều lợi ích cho công ty, giúp công ty thu đƣợc lợi nhuận cao nhất. 1.1.2.2. Các loại chi phí Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, hoặc giá thành sản xuất (đối với doanh nghiệp sản xuất), giá thành sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán còn là các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động ( trƣờng hợp phát sinh không lớn), chi phí nhƣợng bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ, Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản chi phí của doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm (đối với doanh nghiệp sản xuất), là giá mua hàng hoá cộng với chi phí thu mua hàng hoá (đối với doanh nghiệp thƣơng mại), là chi phí về lao vụ, dịch vụ tiêu thụ (đối với doanh nghiệp dịch vụ). 11
- Việc xác định giá vốn hàng bán là hết sức quan trọng, nó có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay còn nhiều biến động thì các doanh nghiệp càng phải quan tâm trong việc lựa chọn phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng hoá theo quy định của Bộ tài chính. Chi phí bán hàng: Là bộ phận của chi phí lƣu thông phát sinh dƣới hình thái tiền tệ để thực hiện các nghiệp vụ bán hàng hoá. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ nhƣ: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển, bao bì, hàng hoá trả đại lý Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là một loại chi phí thời kỳ đƣợc tính khi hạch toán lợi tức thuần. Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các khoản chi chung cho quản lý văn phòng và các khoản kinh doanh của doanh nghiệp cũng nhƣ chi lƣơng nhân viên quản lý, đồ dung văn phòng, chi tiếp khách, công tác phí Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ: Là các khoản chi phí sau khi đƣợc tập hợp chung cho toàn doanh nghiệp sẽ đƣợc phân bổ cho hàng bán ra theo một tỷ lệ nhất định và tuỳ theo đặc điểm của từng doanh nghiệp mà kế toán có thể lựa chọn các tiêu thức phân bổ nhƣ: phân bổ theo doanh số, phân bổ theo chi phí, phân bổ theo lƣơng nhân viên sao cho phù hợp. Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản nhập và các khoản nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, Chi phí khác: 12
- Bao gồm Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ ( nếu có); Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác; Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí khác. 1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. .1.3.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu ( doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu thu nhập khác) và các chi phí ( giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác) Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. Chi phí Lợi nhuận từ Doanh thu thuần Chi phí Giá vốn quản lý hoạt động kinh = về bán hàng và - - bán - hàng bán doanh doanh cung cấp dịch vụ hàng nghiệp Lợi nhuận từ hoạt động = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính tài chính Lợi nhuận từ hoạt = Doanh thu từ thu nhập khác - Chi phí khác động khác Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ sản xuất kinh doanh nếu lãi là có hiệu quả, nếu lỗ là chƣa có hiệu quả. Kết quả kinh doanh có lãi sẽ đƣợc phân phối, sử dụng theo những mục đích nhất định, theo quy định của cơ chế tài 13
- chính nhƣ: làm tròn nghĩa vụ với Nhà nƣớc, chia lãi cho các bên liên doanh, chia cổ tức cho các cổ đông, để lại cho doanh nghiệp để hình thành các quỹ và bổ sung nguồn vốn. .1.3.2. Ý nghĩa, vai trò, tác dụng của việc xác định kết quả kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều phải hoạt động theo quy tắc “ lấy thu bù chi và có lãi”. Lãi là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp quan trọng của các doanh nghiệp, nó thể hiện kết quả kinh doanh và chất lƣợng hoạt động của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh và việc so sánh doanh thu thu đƣợc với chi phí bỏ ra phục vụ cho sản xuất kinh doanh nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi và ngƣợc lại doanh nghiệp sẽ bị lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh đƣợc làm vào cuối quý, cuối năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng không chỉ cần thiết cho doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tƣợng khác cần quan tâm nhƣ các nhà đầu tƣ, ngân hàng, ngƣời lao động, nhà quản lý, Với việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình của doanh nghiệp, xác định số vòng luân chuyển vốn, xác định tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp . Ngoài ra nó còn là cơ sở để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc, xác định cơ cấu phân chia và sử dụng các quỹ hợp lý, giải quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế Nhà nƣớc, tập thể và cá nhân ngƣời lao động. Tóm lại, kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống còn với doanh nghiệp, tránh hiện tƣợng “ lãi giả, lỗ thật”. Hơn nữa nó còn có ý nghĩa với toàn bộ nền kinh tế quốc dân giúp cho các nhà hoạch định chính sách của Nhà nƣớc có thể tổng hợp phân tích số liệu và đƣa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết ở tầm vĩ mô đƣợc 14
- tốt hơn, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. .1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. - Tổ chức theo dõi, ghi chép, phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình Nhập - xuất - tồn kho của từng loại hàng hoá trên cả hai mặt hiện vật và giá trị. - Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. - Xác định đúng và tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng cũng nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí cho các loại hàng tiêu thụ hợp lý để xác định kết quả bán hàng. - Xác định chính xác giá mua thực tế ( giá gốc) của lƣợng hàng đã bán đồng thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán nhằm xác định kết quả bán hàng. - Theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tổng giá thanh toán của hàng bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hoá đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc. - Xác định đúng thời điểm hàng hoá đƣợc coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thƣờng xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng chi tiết từng loại, từng hợp đồng kinh tế nhằm giám sát chặt chẽ hàng bán về số lƣợng chất lƣợng chủng loại, đôn đốc thu tiền khách hàng về nhập quỹ. - Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý. Các chứng từ ban đầu phải đầy đủ, luân chuyển khoa học hợp lý, không quá phức tạp mà vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. - Lập và báo cáo kết quả bán hàng đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thong tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời tiến hành phân tích kinh tế đối 15
- với hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng, từ đó tham mƣu cho ban lãnh đạo về các giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình bán hàng. Tóm lại, kế toán phải xác định, tính toán chính xác doanh thu, chính xác chi phí để xác định chính xác kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. .2. Kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Hiện nay, theo Chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành, có hai phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho, đó là: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và kiểm kê định kỳ. Trong đó, doanh nghiệp có thể áp dụng phƣơng toán hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ hoặc tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp hay có thể áp dụng phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ hoặc tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. Trong luận văn này, em xin đi sâu trình bày về doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, còn các phƣơng pháp khác do không có điều kiện, thời gian nên em không đề cập tới. 1.2.1. Kế toán doanh thu. 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Các hoạt động bán hàng và thanh toán. Các doanh nghiệp dù là doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thƣơng mại, dịch vụ để khẳng định sự tồn tại và hoạt động của mình thì điều quan trọng trƣớc tiên là phải tiêu thụ đƣợc sản phẩm.Tiêu thụ hàng hoá là quá trình doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hoá vốn sản xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hoá sang hình thái giá trị, thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá thông qua quan hệ trao đổi. Một số vấn đề tiêu thụ coi nhƣ hoàn thành khi: + Giao hàng cho ngƣời mua. 16
- + Ngƣời mua đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Phương thức bán hàng: Có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài khoản kế toán, phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm hàng hoá có tính quyết định đến việc xác định thời điểm bán hàng hình thành doanh thu, giảm thiểu chi phí để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiện nay có những phƣơng thức bán hàng cơ bản sau: Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Theo phƣơng thức này, hàng đƣợc giao trực tiếp cho ngƣời mua tại kho ( hoặc trực tiếp tại các phân xƣởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng sau khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số hàng ngƣời bán giao. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng thức nay doanh nghiệp xuất kho hàng gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng đã ký giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi bán thì hàng chƣa đƣợc coi là tiêu thụ, số hàng gửi đi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng hoá thành phẩm mới chuyển quyền sở hữu và khi đó doanh nghiệp mới đƣợc ghi nhận doanh thu. Phương thức tiêu thụ đại lý ( ký gửi): Theo phƣơng thức này bên bán hàng (gọi là bên đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi ( gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao đại lý quy định và phần hoa hồng đƣợc hƣởng theo tỷ lệ thoả thuận theo doanh thu chƣa có thuế thì thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lý sẽ không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng đƣợc hƣởng. Ngƣợc lại nếu bên đại lý hƣởng hoa hồng theo tỷ lệ thoả 17
- thuận trên tổng giá thanh toán ( gồm cả thuế GTGT) hoặc bên đại lý hƣởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị tăng này, bên chủ hàng chỉ chịu thuế GTGT trong phạm vi doanh thu của mình. Phương thức bán trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiiền hàng ở ngay lần đầu để đƣợc nhận hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không đƣợc phản ánh vào tài khoản doanh thu ( TK 511) mà đƣợc hạch toán nhƣ một khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp ( TK 515). Doanh thu bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 đƣợc tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần. Phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ giữa các đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tổng công ty Ngoài ra tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất biếu tặng, xuất trả lƣơng, thƣởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh Các doanh nghiệp luôn phải lựa chọn phƣơng thức tiêu thụ cho hợp lý, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh đơn vị mình nhằm đem lại hiệu quả cao với chi phí bỏ ra là nhỏ nhất. Các phương thức thanh toán chủ yếu: Hiện nay có hai phƣơng thức thanh toán đƣợc sử dụng nhiều nhất trong các doanh nghiệp là: Thanh toán trực tiếp: Là hình thức thanh toán bằng tiền mặt đƣợc thực hiện giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Thanh toán gián tiếp: Là hình thức thanh toán bằng cách chuyển tiền từ tài khoản của Công ty hay bù trừ công nợ giữa các đơn vị thong qua cơ quan 18
- trung gian là nguồn hàng, ngân hàng là trung tâm thanh toán không dung tiền mặt. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ. Kế toán doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hànghoá mua vào và bán bất động sản đầu tƣ. Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động Chứng từ sử dụng: + Hoá đơn bán hàng thông thƣờng ( Mẫu số 02 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. + Hoá đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. + Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi ( Mẫu 14 – BH). + Thẻ quầy hàng ( Mẫu 15 – BH). + Các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ) + Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu 07A/GTGT). + Các chứng từ kế toán liên quan khác nhƣ: Phiếu xuất kho, nhập kho, hàng trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ, Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ. Tài khoản sử dụng: + TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2: 19
- . TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá . TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm. . TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. . TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá. . TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đàu tƣ. + TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2. . TK 5121 – Doanh thu bán hàng hoá. . TK 5122 – Doanh thu bán thành phẩm. . TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. Kết cấu tài khoản 511, 512. Nợ TK 511, 512 Có - Các khoản khấu trừ doanh thu theo - Doanh thu bán hàng theo hợp đồng chế độ kỳ hạch toán ( giá bán chƣa thuế nếu - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ hoặc 911 có thuế theo PP trực tiếp Tổng SPS bên Nợ Tổng SPS bên Có Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ 20
- Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK511,512 TK111,112,131, Thuế XK,TTĐB phải nộp Doanh Đơn vị áp dụng VAT trực tiếp thu Thuế GTGT phải nộp theo b án ( Tổng giá thanh toán) hàng và phƣơng pháp trực tiếp cung Đơn vị áp dụng VAT khấu trừ cấp TK521,531,532 d ịch (Giá chƣa thuế GTGT) vụ Cuối kỳ k/c CKTM, HBBTL phát sinh GGHB phát sinh trong kỳ TK 911 TK 333 (3331) Cuối kỳ k/c Thuế GTGT Doanh thu thuần đầu ra CKTM, doanh thu HBBTL, hoặc GGHB phát sinh trong kỳ Chú ý: Thuế XK, Doanh thu Chiết Doanh TTĐB, Doanh bán hàng Doanh thu khấu thu hàng GTGT thu = và cung - - - hàng giảm - thƣơng bán bị trả phải nộp thuần cấp dịch giá mại lại vụ ( theo PP trực tiếp) Sơ đồ 1.2. Kế toán bán hàng thông qua đại lý ( Theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng) 21
- 155, 156 157 632 Khi xuất kho thành phẩm, Khi thành phẩm hàng hoá hàng hoá giao cho các đại lý giao cho đý đã bán đƣợc l bán hộ ( theo phƣơng thức KKTX) 511 111,112,131, 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý 333(33311) 133 (Thuế GTGT) (Thuế GTGT) Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm ( trả góp) 511 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn (ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của KH 333(33311) Thuế GTGT đầu ra 515 338(3387) 111,112 Định kỳ, k/c doanh thu Lãi trả góp ( trả chậm) Số tiền đã là tiền lãi phải thu của phải thu của KH thu của KH từng kỳ 22
- Sơ đồ 1.4. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 155, 156 632 512 111,112,131 Giá vốn của hàng xuất kho Ghi D.thu bán hàng Các đơn vị trực thuộc để bán nội bộ khi xuất 911 giao hàng K/c doanh thu thuần 333(33311) 1.2.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính Kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi, thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng; Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ gía ngoại tệ; Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn; Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc thanh toán, séc chuyển khoản, giấy báo có ngân hàng, - Sổ theo dõi thanh toán ngoại tệ (S33- DN) - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính 23
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung TK 515: Nợ Tk 515 Có - Số thuế GTGT tính theo phƣơng - Doanh thu hoạt động tài chính phát pháp trực tiếp ( nếu có) sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 Tổng SPS Nợ Tổng SPS Có Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ 1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 911 515 111,112,138 k/c doanh thu hoạt động tc Các khoản thu nhập hoạt động kd định kỳ thu lãi tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu đƣợc hƣởng 111,112 Tiền lãi thanh toán chuyển nhƣợng đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn, dài hạn 121, 221 Giá gốc của chứng khoán 111,112 Thu nhập từ bán ngoại tệ Cho thuê TSCĐ tài chính bán bất động sản 3331 24
- 1.2.1.3. Kế toán thu nhập khác. Kế toán chi tiết thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại; Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu ( nếu có); Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên. Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng - Sổ chi tiết thuế GTGT đƣợc hoàn lại - Sổ nhật ký thu tiền Kế toán tổng hợp thu nhập khác Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 – Thu nhập khác. Kết cấu và nội dung TK 711: Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có) - Các khoản thu nhập khác phát sinh tính theo PP trực tiếp với các khoản trong kỳ thu nhập khác ( nếu có) (ở DN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp). - Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 Tổng SPS bên Nợ Tổng SPS bên Có Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ 25
- Sơ đồ1.7. Kế toán thu nhập khác 333(3331) 711 111,112,131 Số thuế GTGT phải nộp theo PP Thu nhập thanh lý nhƣợng bán trực tiếp của số thu nhập khác 333 (3331) ( Nếu có) 331,338 Các khoản nợ p.trả không xđ đƣợc chủ nợ quyết định xoá ghi vào thu nhập khác TK 911 334,338 Cuối kỳ, K/c các khoản Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, thu nhập khác PS trong kỳ ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ 111,112 - Thu đƣợc nợ khó đòi đã xoá sổ -Thu tiền BH Cty BH đƣợc bồi thƣờng - Tiền phạt KH do vi phạm HĐ - Tiền thƣởng của KH liên quan đến BH không tính trong doanh thu 152,156 Đƣợc tài trợ biếu tặng vật tƣ, hàng hoá 352 Khi hết thời hạn bảo hành nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp > chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập 111,112 Các khoản hoàn thuế XK, NK, TTĐB đƣợc tính vào thu nhập khác 1.2.2. Kế toán chi phí. 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán. 26
- Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh số giá trị vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ. Tài khoản giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp bán trong kỳ. Chứng từ sử dụng: Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng và thanh toán tiền hàng với ngƣời mua phải có các chứng từ phù hợp để phản ánh chính xác, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán, đồng thời là cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán. Tuỳ theo phƣơng thức, hình thức bán hàng, kế toán tiêu thụ sử dụng các chứng từ kế toán sau: - Hoá đơn GTGT ( Mẫu số 01 – GTKT – 3LL) - Hoá đơn bán hàng ( Mẫu số 02 – GTGT) - Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 – VT) - Hoá đơn bán hàng giao thẳng, Báo cáo bán hàng. - Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ - Các chứng từ kế toán khác có liên quan Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán Kết cấu và nội dung TK 632 Nợ TK 632 Có - Tập hợp trị giá vốn của thành phẩm, - Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ. hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp trong - Kết chuyển GV của hàng hoá vào kỳ. bên Nợ TK911 - Các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn trong kỳ. Tổng SPS bên Nợ Tổng SPS bên Có Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ 27
- Sơ đồ 1.8. Kế toán giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp kê khai thường xuyên) 154 632 155,156 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hoá không qua nhập kho đã bán bị trả lại nhập kho 157 Thành phẩm SX ra gửi 911 bán không nhập kho Khi hàng gửi 155,156 bán đƣợc xđ Cuối kỳ k/c GVHB Thành phẩm, HH là tiêu thụ đã tiêu thụ xuất kho gửi bán 159 Xuất kho TP, HH để bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 154 Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ nhƣ: Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên bán hàng, bảo quản, đóng gói, vận chuyển, khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, dụng cụ, đồ dung, ,chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác nhƣ quảng cáo, giao dịch, giao hàng, hoa hồng bán hàng Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để phản ánh các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: 28
- - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) - Bảng phân bổ lƣơng và BHXH ( Mẫu số 11 – LĐTL) Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 . TK 6411 – Chi phí nhân viên. . TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì. . TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng . TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ. . TK 6415 – Chi phí bảo hành. . TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. . TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác. Kết cấu và nội dung TK 641: Nợ TK 641 Có - Tập hợp chi phí bán hàng thực tế - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911. Tổng SPS bên Nợ Tổng SPS bên Có Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 29
- Chi phí quản lý doanh nghhiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp nhƣ: Tiền lƣơng và các chi phí tính theo lƣơng của ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu đồ dung cho văn phòng, ; khấu hao TSCĐ, các khoản thuế, phí, lệ phí, Về nguyên tắc: Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cũng đƣợc tính vào giá thành toàn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) giấy đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tiền tạm ứng, séc thanh toán, uỷ nhiệm chi, -Bảng trích khấu hao. - Bảng phân bổ lƣơng và BHXH ( Mẫu số 11 – LĐTL) Bảng thanh toán lƣơng, bảo hiểm xã hội. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để phản ánh các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động quản lý phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp tuỳ theo đặc điểm hạch toán kế toán của từng doanh nghiệp mà sẽ đƣợc phân bổ cho hàng bán ra theo một tỷ lệ nhất định để tập hợp nên giá thành toàn bộ của sản phẩm, thông thƣờng ngƣời ta sử dụng các tiêu thức phân bổ nhƣ: Phân bổ theo doanh số, phân bổ theo chi phí, phân bổ theo tiền lƣơng Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: . TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý . TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý. . TK 6423 – Chi phí đồ dung văn phòng. . TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ. . TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí. . TK 6426 – Chi phí dự phòng. 30
- . TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài. . TK 6428 – Chi phí bằng tiêng khác. Kết cấu và nội dung TK 642: Nợ TK 642 Có - Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong doanh nghiệp kỳ Tổng SPS bên Nợ Tổng SPS bên Có Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tƣơng tự nhƣ hạch toán chi phí bán hàng và có thể đƣợc khái quát theo sơ đồ sau. 31
- Sơ đồ 1.9.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 334,338 641,642 111,112, Chi phí tiền lƣơng Giá trị sản phẩm ghi giảm các khoản trích theo lƣơng CPQLDN,CPBH 152,153 Chi phí vật liệu dụng cụ 133 911 K/c CPBH, CP QLDN 214 trừ vào kết quả Chi phí khấu hao 335,142,242 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc 139,159 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá 512 Thành phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu dùng nội bộ 333(33311) 111,112,331, Các chi phí dịch vụ và chi phí bằng tiền khác 133 32
- 1.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. Kế toán chi tiết chi phí tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, ; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có. - Phiếu chi ( Mẫu số 02 – TT) - Các chứng từ khác có liên quan. Kế toán tổng hợp chi phí tài chính Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính Kết cấu và nội dung Tk 635 Nợ TK 635 Có - Tập hợp toàn bộ các khoản chi phí - Hoàn nập dự phòng giảm giá đầu tƣ thuộc hoạt động tài chính thực tế phát chứng khoán. sinh trong kỳ, các khoản lỗ thuộc hoạt - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí động tài chính và trích lập dự phòng tài chính và các khoản lỗ phát sinh giảm giá đầu tƣ tài chính, chi phí đất trong kỳ để xác định kết quả hoạt chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ động kinh doanh. tầng đƣợc xác định là tiêu thụ. Tổng SPS bên Nợ Tổng SPS bên Có Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ 33
- Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí tài chính 111,112,242,335 635 129,229 Trả lãi tiền vay, p.bổ lãi Hoàn nhập số chênh lệch Mua hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tƣ 129,229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ 911 121,221,222,223,228 K/c chi phí tài chính cuối kỳ Lỗ về các khoản đầu tƣ 111,112 Tiền thu về Chi phí hoạt động bán các khoản liên doanh, liên kết đầu tƣ 111(1112),112(1122) Bán ngoại tệ ( Giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ 413 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đấnh giá lại Các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ 34
- 1.2.2.5. Kế toán chi phí khác. Kế toán chi tiết chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi phí của hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thong thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc. Chi phí khác phát sinh gồm: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ ( nếu có); Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bị bỏ sót khi ghi sổ kế toán; Các khoản chi phí khác. Sổ sách chứng từ sử dụng: - Nhật ký chứng từ số 10 - Sổ cái TK 811, 821 - Các chứng từ sổ sách khác có liên quan, Kế toán tổng hợp chi phí khác Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811- Chi phí khác Kết cấu và nội dung Nợ TK 811 Có Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 Tổng SPS bên Nợ Tổng SPS bên Có Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ 35
- Sơ đồ1.11. Kế toán chi phí khác 214 811 911 211,213 Giá trị Nguyên hao mòn Ghi giảm TSC Đ dung GTCL Cuối kỳ, k/c chi phí giá cho hoạt động SXKD khi khác PS trong kỳ thanh lý nhƣợng bán 111,112,331, Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý nhƣợng bán TSCĐ 133 Thuế GTGT ( nếu có) 333 Các khoản tiền bị phạt thuế Truy nộp thuế 111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật 111,112,141 Các khoản chi phí khác phát sinh nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh 36
- 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kế toán chi tiết xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả họat động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc xác định theo công thức sau: Kết quả Kết quả Kết quả Kết quả hoạt = hoạt động + + hoạt động kinh doanh động tài chính SXKD khác Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, thanh lý, nhƣợng bán bất động sản đầu tƣ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả của hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cách xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ), doanh thu từ hoạt động tài chính, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Việc xác định kết quả kinh doanh đƣợc tiến hành vào cuối kỳ hạch toán: tháng, quý, năm tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 37
- Kết qủa của hoạt động kinh doanh chủ yếu là kết quả của hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ và đƣợc biểu hiện qua chỉ tiên lãi hoặc lỗ về tiêu thụ. Kết quả đó đƣợc tính theo công thức: Lãi (lỗ) về tiêu Doanh Giá vốn Chi phí Chi phí quản lý = - - - thụ thành phẩm thu thuần hàng bán bán hàng doanh nghiệp Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( S36 – DN) - Sổ chi tiết các tài khoản - Nhật ký chứng từ số 8 - Sổ cái TK 632, 641, 642,511, 511, 512,515,711, 811,911, 421, Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu và nội dung TK 911 Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ - Doanh thu thuần của hàng hoá trong - Chi phí hoạt động tài chính kỳ - Chi phí bán hàng và quản lý doanh - Thu nhập từ hoạt động tài chính và nghiệp hoạt động bất thƣờng. - Số lãi trƣớc thuế và hoạt động kinh - Thực lỗ về hoạt động kinh doanh bất doanh trong kỳ kỳ Tổng SPS Tông SPS Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ 38
- Sơ đồ 1.12.Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 632 911 521,531,532 511 k/c giá vốn hàng bán k/c các khoản giảm trừ doanh thu 641, 642 K/c doanh thu bán hàng thuần K/c chi phí BH và CP QLDN 515,711 K/c doanh thu hoạt động tài chính 635,811,8211,8212 Kết chuyển CP TC, CP khác, 8212 CP thuế TNDN hiện hành K/c thuế TNDN hoãn lại ( nếu có CP thuế TNDN hoãn lại (nếu SPS bên Nợ SPS bên Có) 421 K/c lỗ K/c lãi 39
- SƠ ĐỒ 1.13. KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG, CHI PHÍ HÀNG BÁN RA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM ( THEO PHƢƠNG PHÁP KÊ KHAI THƢỜNG XUYÊN) 154 632 911 511,512 111,112,131 Bán thẳng không qua kho Kết chuyển GVHB K/c doanh thu thuần Doanh thu bán hàng (tính thuế GTGT theo 333 P.P khấu trừ) 155,157 Xuất kho bán hàng Thuế TTĐB, XK 3331 phải nộp 641,642 Thuế VAT 334,338 521,532 phải nộp Chi phí nhân viên K/c chi phí BH và QLDN Doanh thu CKTM, GGHB 152,153,142 531 111,112,131, Chi phí vật liệu, dụng cụ Doanh thu hàng bán Doanh thu bán hàng 214 142 bị trả lại (tính thuế GTGT theo Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí chờ k/c K/c chi phí trực tiếp) 111,131,142, 421 Chi phí bằng tiền khác Lỗ về tiêu thụ Lãi về tiêu thụ 40
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG II THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG. 2.1. Khái quát chung về Công ty. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng là đơn vị thành viên của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam, đƣợc thành lập theo Quyết định số 1705/2000/QĐ-BTM ngày 07 tháng 12 năm 2000 của Bộ Thƣơng Mại trên cơ sở cổ phần hóa Xí nghiếp sửa chữa tàu Hồng Hà- một bộ phận trực thuộc công ty vận tải xăng dầu đƣơng thủy I với số vốn điều lệ đăng ký lần đầu là 8,1 tỷ đồng. Và đƣợc Sở kế hoạch Đầu thành phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203000035 ngày 25/12/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 09/11/2005. Kể từ khi đi vào hoạt động, công ty đã thay đổi đăng ký kinh doanh 6 lần, cuối năm 2004 công ty nâng vốn điều lệ lần thứ nhất lên 11,6 tỷ. Vào ngày 09/11/2005 theo quyết định của ĐHĐCĐ công ty phát hành thêm cổ phần để nâng vốn điều lệ lên 17,4 tỷ đồng. Trong đó, Tổng công ty xăng dầu Việt Nam có số cổ phần chiếm 51% vốn điều lệ.Và lần tăng vốn điều lệ gần đây nhất là năm 2007 với số vốn là 34,8 tỷ Với đặc thù là Công ty cổ phần đƣợc thành lập từ việc cổ phần hóa một bộ phận trực thuộc Công ty Vận tải xăng dầu đƣờng thuỷ I- đơn vị anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới, nên công ty cổ phần Vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng đã có những điều kiện thuận lợi nhất định ngày từ khi bắt đầu đi vào hoạt động. Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 41
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đó là sự kế thừa các thành tựu đã đạt đƣợc, những truyền thống lao động, bề dày kinh nghiệm và sự nhất quán, đoàn kết nội bộ trong sản xuất- kinh doanh. Công ty là đơn vị thành viên của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam và đƣợc Tổng công ty tạo điều kiện giúp đỡ trong việc đầu tƣ kỹ thuật, vật chất và con ngƣời. Trong họat động sản xuất kinh doanh Công ty đƣợc thừa hƣởng thị trƣờng vận tải xăng dầu bằng đƣờng sông với đội tàu chở dầu lớn nhất phía Bắc do Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam chỉ định. Ngoài ra, với việc tiên phong trong lĩnh vực cổ phần hóa theo chủ trƣơng chính sách cuả Đảng và Nhà nƣớc, công ty cũng đƣợc hƣởng nhiều ƣu đãi trong hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần làm giảm bớt khó khăn trong những năm đầu mới đi vào hoạt động theo mô hình mới. Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là: kinh doanh xăng dầu, và các sản phẩm hóa dầu; sửa chữa và đóng mới phƣơng tiện vận tải thủy; kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nhà. Trong đó, các lĩnh vực vận tải thủy, kinh doanh xăng dầu, sửa chữa cơ khí là những lĩnh vực kinh doanh truyền thống và chủ đạo của công ty. Sau 5 năm cổ phần hóa (2001-2005), các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty đã phát triển ổn định và đạt tốc độ tăng trƣởng bình quân 15-17%/năm. Đội tàu sông chở dầu và hóa chất của công ty bao gồm 21 chiếc với tải trọng trên 1000m3, chất lƣợng thỏa mãn các quy phạm đăng kiểm, đƣợc khách hàng trong và ngoài ngành đánh giá là đội tàu sông chở dâù hóa chất và hóa chất lớn nhất và có chất lƣợng phục vụ tốt nhất khu vực phía Bắc. 2.1.2. Tên, trụ sở chính của Công ty. . Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG. . Tên tiếng Anh: HAI PHONG PETROLIMEX TRANSPORTATION AND SERVICES JOIN STOCK COMPANY. Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 42
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP . Tên viết tắt: PTS HAIPHONG. . Mã niêm yết/ Mã OTC: PTS. . Tên bộ ngành trực thuộc: Tổng Công ty xăng dầu Việt Nam. . Địa chỉ: Số16, Đƣờng Ngô Quyền, Quận Ngô Quyền, T.P Hải Phòng. . Điện thoại: (031) 3 837 441. . Fax: (031) 3 765 194. . Email: ptshp@petrolimex.com.vn 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. 2.1.3.1. Chức năng Công ty PTS Hải Phòng là một doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau và có chức năng chủ yếu sau: - Kinh doanh vận tải thuỷ, kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu. - Sửa chữa và đóng mới phƣơng tiện thuỷ, sản xuất cơ khí. - Xuất nhập khẩu, mua bán vật tƣ, thiết bị hàng hoá khác. - Dịch vụ hàng hải và các dịch vụ thƣơng mại. - Kinh doanh đại lý hoá lỏng. -Nạo vét luồng lạch, san lấp mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển nhà, kinh doanh vật tƣ xây dựng, môi giới, dịch vụ nhà đất. - Vận tải hành khách đƣờng thuỷ và đƣờng bộ. - Kinh doanh dịch vụ cảng biển. - Kinh doanh khách sạn nhà hàng và kinh doanh kho bãi. 2.1.3.2. Nhiệm vụ: - Không ngừng cải tiến nâng cao chất lƣợng sản phẩm, chất lƣợng dịch vụ nhằm cung cấp đủ nhu cầu cho ngƣời tiêu dùng. - Bảo toàn và phát triển vốn của cổ đông. - Kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao, tăng tích luỹ. Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 43
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, nâng cao chất lƣợng đời sống cho ngƣời dân. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ ngân sách với nhà nƣớc. - Góp phần thúc đẩy nền kinh tế thị trƣờng phát triển. 2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm 2007, 2008, 2009. Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty, ta thấy trong 3 năm 2007, 2008, 2009 thì năm 2009 có lợi nhuận thu đƣợc là thấp nhất: - Năm 2008- 2007: Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế bị giảm đi là 5.667.500.250 đ do Chi phí tăng khá cao.Giá vốn hàng bán tăng ( từ 134,762,730,350đ của năm 2007 đến 168,915,969,694 đ năm 2008) là 34,153,239,344 đ, Chi phí bán hàng tăng 465,570,719 đ và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng 1,166,499,322 . Ngoài ra, khoản thu về tài chính 2008 tăng nhƣng không đáng kể so với mức tăng về chi phí, thu nhập khác giảm tới 182,421,983đ. Năm 2008 doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả bằng 2007. - Năm 2009- 2008: Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế cũng giảm đi một lƣợng là 145.797.620đ do Giá vốn hàng bán cũng bị tăng lên 25,754,891,309 đ. Chi phí bán hàng tăng 1,076,247,883, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng tới 485,289,379 đ, chi phí khác tăng 158.665.820. Chi phí tài chính có giảm là 3.817.733,102, khoản thu nhập khác tăng 1.262.960.254. Rõ ràng mức tăng về chi phí vẫn cao so với mức tăng về các khoản thu nhập. Vì vậy mà năm 2009 doanh nghiệp kinh doanh không có hiệu quả so với năm 2008 Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 44
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY Chỉ tiêu Năm Mức biến động so với năm trƣớc 2007 2008 2009 2008-2007 2009-2008 1. 1. Doanh thu bán hàng và cung 160,754,363,149 194,169,171,370 216,086,611,672 33,414,808,221 21,917,440,302 cấp dịch vụ 2. 2. Giá vốn hàng bán 134,762,730,350 168,915,969,694 194,670,861,003 34,153,239,344 25,754,891,309 3. 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 25,991,632,799 25,253,201,676 21,415,750,669 -738,431,123 -3,837,451,007 cung cấp dịch vụ 4. 4. Doanh thu hoạt động tài chính 73,397,831 382,657,850 713,820,963 309,260,019 331,163,113 5. 5. Chi phí hoạt động tài chính 1,121,999,297 4,472,374,102 654,641,000 3,350,374,805 -3,817,733,102 Trong đó: Lãi vay phải trả 10,950,000 826,288,556 797,419,791 815,338,556 -28,868,765 6. 6. Chi phí bán hàng 1,321,305,315 1,786,876,034 2,863,123,917 465,570,719 1,076,247,883 7. 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 5,697,137,295 6,863,636,617 7,348,925,996 1,166,499,322 485,289,379 8. 8.Lợi nhuận thuần từ hoạt động 17,927,552,723 12,512,927,773 11,262,880,719 -5,414,624,950 -1,250,047,054 kinh doanh 9. 9. Thu nhập khác 298,064,126 115,642,143 1,378,602,397 -182,421,983 1,262,960,254 10. 10. Chi phí khác 32,883,200 106,381,517 265,047,337 73,498,317 158,665,820 11. 11. Lợi nhuận khác 265,180,926 9,260,626 1,113,555,060 -255,920,300 1,104,294,434 12. 12. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc 18,189,733,649 12,522,233,399 12,376,435,779 -5,667,500,250 -145,797,620 thuế Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 45
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƢ KÝ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC P. Kế toán tài chính P. Tổ chức hành chính P. Đầu tƣ KD P. Kinh doanh P. Kỹ thuật, vật tƣ Đội Các C.ty C.H xăng C.H C.H xăng C.H tàu phƣơng TNHH dầu Ngô xăng dầu dầu Kiến xăng tiện vận Đóng tàu Quyền Hạ Lý Thuỵ dầu An tải PTS HP Lão Chức năng của các bộ phận: Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất một lần. ĐHĐCĐ quyết định Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 46
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP những vấn đề đƣợc Luật doanh nghiệp 2005 và Điều lệ Công ty quy định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu, miễn nhiễm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát của Công ty Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ). Số thành viên của HĐQT có từ 05 đến 11 thành viên. Hiện tại HĐQT Công ty có 05 thành viên, với nhiệm kỳ tối đa của mỗi thành viên là 5 năm. Ban Kiểm soát Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát mọi mặt hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Hiện Ban kiểm soát Công ty gồm 03 thành viên, có nhiệm kỳ 5 năm. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và Ban giám đốc. Ban Giám đốc công ty Ban Giám đốc của Công ty bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc. Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, là ngƣời điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc HĐQT về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Phó Giám đốc thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc phân công hoặc ủy quyền. Giám đốc là ngƣời đại diện theo pháp luật của Công ty. - Phó Giám đốc: Giúp Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty. Tham mƣu cho Giám đốc trong việc bố trí nhân sự phù hợp với tình hình sản xuất Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 47
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP kinh doanh của Công ty, đề xuất các chiến lƣợc kinh doanh với Giám đốc nhƣ: chiến lƣợc thị trƣờng, chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm và quản lý khách hàng. - Trƣởng phòng Kế toán – Tài chính Trƣởng phòng Tài chính kế toán có chức năng tham mƣu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán; xúc tiến và quản lý công tác đầu tƣ tài chính, công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng và các khoản thu nhập hoặc chi trả theo chế độ, chính sách đối với ngƣời lao động. - Trƣởng phòng Tổ chức – Hành chính Có nhiệm vụ tổ chức, theo dõi, quản lý nhân sự của Công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác tiền lƣơng theo chế độ của nhà nƣớc, xây dựng đơn giá tiền lƣơng cho từng luồng tuyến vận chuyển, khảo sát định mức ngày công cho sửa chữa, tính lƣơng phải trả hàng năm cho ngƣời lao động. - Trƣởng phòng Kinh doanh Trƣởng phòng Kinh doanh điều hành phòng Kinh doanh, có nhiệm vụ nắm bắt nhu cầu và năng lực vận tải về, điều hành vận tải theo kế hoạch và theo đơn đặt hàng với các đối tác, thống kê báo cáo tình hình vận tải. Bên cạnh đó, Phòng Kinh doanh còn phụ trách tình hình thƣơng mại của các cửa hàng xăng dầu. Phòng Kinh doanh cũng có nhiệm vụ tiến hành xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tổng hợp và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. - Trƣởng phòng Kỹ thuật - Vật tƣ Trƣởng phòng Kỹ thuật Đầu tƣ chịu trách nhiệm về các khâu kỹ thuật phục vụ trong lĩnh vực sửa chữa đóng tàu, cũng nhƣ kinh doanh xăng dầu tại các cửa hàng của Công ty: kiểm tra chất lƣợng máy móc, thiết bị, các phƣơng tiện vận tải cũng Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 48
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP nhƣ nguyên nhiên vật liệu phục vụ các hoạt động kinh doanh; tiến hành nghiên cứu các công nghệ mới, xây dựng kế hoạch đầu tƣ máy móc thiết bị hiện đại nhằm nhằm phát huy tối đa hiệu quả hoạt động kinh doanh, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm cao nhất để có thể cạnh trạnh với các doanh nghiệp cùng ngành. - Trƣởng phòng đầu tƣ kinh doanh bất động sản Trƣởng phòng đầu tƣ kinh doanh bất động sản chịu trách nhiệm tham mƣu cho giám đốc về lĩnh vực: Đầu tƣ xây dựng cơ bản, kinh doanh nhà đất, vật liệu xây dựng, quản lý thi công các trình của công ty. 2.1.5. Mô hình bộ máy kế toán tại Công ty. 2.1.5.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh, công ty tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với tình hình tổ chức công tác kế toán đáp ứng nhu cầu quản lý, điều hành công việc theo hình thức tập trung. Theo mô hình này, toàn công ty tổ chức một phòng kế toán làm nhiệm vụ tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm tra công tác kế toán toàn công ty. 2.1.5.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty PTS: Kế toán trƣởng Phó phòng kế toán Kế toán thuế Kế toán xăng dầu Kế toán vận tải Thủ quỹ Công ty Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 49
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Chức năng nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán. - KÕ to¸n tr•ëng: §iÒu hµnh mäi c«ng viÖc cña phßng kÕ to¸n, trùc tiÕp kiÓm tra c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh, ký duyÖt chøng tõ, b¸o c¸o tr•íc khi tr×nh gi¸m ®èc, duyÖt quyÕt to¸n quý, n¨m theo ®óng chÕ ®é. Tham m•u cho gi¸m ®èc trong viÖc sö dông cã hiÖu qu¶ tµi chÝnh c«ng ty. - KÕ to¸n tæng hîp: lµ ng•êi cã tr¸ch nhiÖm tæng hîp c¸c sè liÖu tõ kÕ to¸n viªn ®Ó lËp c¸c b¸o c¸o tæng hîp. - KÕ to¸n x¨ng dÇu: h¹ch to¸n qu¸ tr×nh kinh doanh x¨ng dÇu vµ c¶ qu¸ tr×nh h¹ch to¸n vµ biÓu quyÕt to¸n quý, n¨m. Theo dâi chi tiÕt c«ng nî x¨ng dÇu ®èi víi tõng kh¸ch hµng vµ cöa hµng. Theo dâi c«ng nî néi bé c«ng ty sö dông tµi kho¶n 141. - KÕ to¸n thanh to¸n: Thùc hiÖn c¸c nghiÖp vô theo dâi c¸c kho¶n thu chi, thanh quyÕt to¸n thuÕ víi Ng©n s¸ch Nhµ n•íc. - Thñ quü: cã nhiÖm vô thu, chi tiÒn mÆt theo quyÕt ®Þnh cña ng•êi cã thÈm quyÒn cña c«ng ty. 2.1.5.3. Hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng. Để đáp ứng nhu cầu quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán hình thức đƣợc Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung. Công ty áp dụng phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Hệ thống tài khoản hiện nay Công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hành. Niên độ kế toán : Từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng12 năm N. Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 50
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng. Chứng từ gốc Sổ Nhật Ký Chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái các TK Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối TK Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Ghi cuối năm : Đối chiếu 2.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng. 2.2.1. T ình hình chung về kế toán bán hàng của Công ty PTS 2.2.1.1. Đặc điểm bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty CPS Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là dịch vụ, doanh thu chủ yếu của công ty là doanh thu từ hoạt động vận tải thuỷ, kinh doanh xăng dầu và dịch vụ sửa chữa cơ khí. Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 51
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.2. Phƣơng thức cung cấp dịch vụ và thu tiền áp dụng tại công ty Phƣơng thức cung cấp dịch vụ tại Công ty là phƣơng thức cung cấp dịch vụ trực tiếp. Công ty thu tiền ngay sau khi cung cấp dịch vụ hoặc cho thanh toán chậm nhƣng phải có sự ràng buộc, đó chính là hợp đồng cung cấp dịch vụ đƣợc ký kết giữa bên cung cấp dịch vụ và bên nhận dịch vụ. 2.2.2. Tổ chức kế toán doanh thu. 2.2.2.1. Kế toán về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT – 3LL), Hoá đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: + Liên 1 ( màu tím): Lƣu tại phòng kế toán của Công ty + Liên 2 ( màu đỏ) : Giao cho khách hàng + Liên 3 (màu xanh): Luân chuyển nội bộ - Phiếu thu - Phiếu kế toán khác - Giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Các TK khác có liên quan nhƣ TK 111,112, 131, Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 52
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Quy trình luân chuyển chứng từ Hoá đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có của NH Sổ chi tiết TK 131, Sổ Nhật ký chung 511 Sổ cái TK 131,511 Sổ TH chi tiết TK 131, 511 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Ghi cuối năm : Quan hệ đối chiếu kiểm tra Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, kế toán vào sổ Nhật ký chung đồng thời vào sổ cái và sổ chi tiết các TK 131,511. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết TK lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131,511, đối chiếu sổ chi tiết TK 131,511 với sổ cái TK 131, 511. Từ sổ cái TK 131, 511 kế toán tiến hành vào bảng cân đối số phát sinh. Đến cuối năm, kể toán tập hợp số liệu từ bảng cân đối SPS để lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 53
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Ví dụ: Ngày 29/12/2009 Công ty Xăng dầu Thanh Hoá thuê vận tải với 2778 m3 Diezel, đơn giá là 121.439đ/ m3 đã thanh toán bằng chuyển khoản tổng số tiền là 354.382.931 đồng, kế toán lập hoá đơn GTGT số 0077462. Từ hoá đơn GTGT số 0077462 và giấy báo có kế toán nhập số liệu vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái TK 511,112 ngày 29/12/2009. Cuối tháng 12 kế toán đối chiếu sổ cái với sổ chi tiết TK 511 rồi vào Bảng cân đối SPS. Từ các số liệu tại Bảng cân đối số phát sinh, cuối năm kế toán lập Báo cáo tài chính. Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 54
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG ML/2009B Liên 3: Nội bộ 0077462 Ngày 29 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty PTS Hải Phòng Địa chỉ: 16 Đƣờng Ngô Quyền - Hải Phòng Số tài khoản: 3.003.888-001 Điện thoại MS 0200412669 Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Thành Tên đơn vị: Công ty xăng dầu Thanh Hoá Địa chỉ: Số 305 - đƣờng Bà Kiệu - phƣờng Hàm Rồng - TP Thanh Hoá Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS 2800114779-1 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1x2 Cƣớc vận tải tháng 12/ 2009 M3 2778 121.493 337.307.554 B1- Cảng Lê Môn- Thanh Hoá ( Diezel) Cộng tiền hàng 337.307.554 Thuế suất GTGT: 10% x 50% Tiền thuế GTGT: 16.875.337 Tổng cộng tiền thanh toán: 354.382.931 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mƣơi tƣ triệu ba trăm tám hai nghìn chin trăm ba mƣơi mốt đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nguyễn Văn Thành Lê Thương Hiền ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 55
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP NGAN HÀNG TMCP XANG DAU PETROLIMEX GIẤY BÁO CÓ Số chứng từ 100CTV1093480179 Ngày 29/12/2009 04:07:22 Ten khach hàng: CT CP VTAI DV PETROLIMEX HAIPHONG Dia chi: SO 16 NGO QUYEN - MAY CHAI - NGO QUYEN - HP Ma so thue khach hàng: 0200412699 Ma khach hàng: 100001295 So tai khoan: 2087040011865 So tien chua phi 354,382,931.00 VND Amount So tien tuong duong 354,382,931.00 VND Equivalent Amount Phi va thue 0.00 VND Tax and charge Thue 10% 0.00 VND Tax Phi 0.00 VND Charge Ty gia 1.00 Exchànge rate Nội dung CONG TY XANG DAU THANH HOA TRA TIEN XANG DAU Description Khach hàng Giao dich vien Nguoi co tham quyen Customer Teller Suppervior Duong Thi Oanh Bui Thi Thanh Thuy Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 56
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CTY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HP Ban hành theo quyết định số15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ 01/01/2009 đến 31/12/2009 Tổng cộng: 1.980.678.028.453 1.980.678.028.453 Ngày CHỨNG TỪ PHÁT SINH SHT tháng Ngày Số DIỄN GIẢI Nợ Có K ghi sổ 01/01 01/01 01/K kết chuyển tiền thuế TNCN 338 410.595.406 Q1,Q2/08 335 410.595.406 02/01 02/01 NH CHXD số 1 nộp tiền hàng 1121 196.000.000 138 196.000.000 . . 31/10 31/10 0040807 Bán xăng dầu cho công ty 111 234.231.000 Cảng Cửa Cấm HP 511 234.231.000 31/10 31/10 0040807 Bán xăng dầu cho C.ty 111 23.423.100 Cảng Cửa Cấm HP 3331 23.423.100 . . 25/11 25/11 NH Lãi vay NHVB T11/09 635 26.541.667 1121 26.541.667 25/11 25/11 NH Lãi tiền gửi NHVB T11/09 1121 742.358 515 742.358 . . 29/12 29/12 0077462 Cƣớc vận tải T12/2009 112 337.507.554 của Công ty Xăng dầu 511 337.507.554 Thanh Hoá 29/12 29/12 0077462 Cƣớc vận tải T12/2009 112 16.875.377 của Công ty xăng dầu 3331 16.875.377 Thanh Hoá 29/12 29/12 1924 Thanh toán tiền gia công 02 641 1.800.000 biển petrolimex 1111 1.800.000 . . Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Tổng giám đốc Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 57
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên Công ty: CÔNG TY XĂNG DẦU THANH HOÁ Doanh thu Ngày chứng từ SL ĐG Thành tiền tháng Diễn giải TKĐƢ GS Ngày Số hiệu Nợ Có tháng Tháng 12/09 Cƣớc vận 121.49 29/12 0069622 29/12 112 2778 337.507.554 tải 3 31/12 99/T 31/12 Xăng dầu 131XD 50000 8322,5 416.125.000 Cộng sps 753.632.554 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 58
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CTY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HP Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTS SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tổng cộng 58.811.788.800 58.811.778.800 Chứng từ Phát sinh Số hiệu Ngày Số CT Diễn giải tài khoản Nợ Có . . 31/10 0040807 Bán hàng cho c.ty CP Cảng 1111 234.231.000 Cửa Cấm HP 30/11 43/K Báo nợ Cty VIPCO thuê kho 1318 8.000.000 30/11 86/T Doanh thu thuê nhà từ 1388 16.363.638 15/11/09 đến 31/03/10 30/11 00437309 Bán xăng dầu cho Taxi Trung 131XD 194.864.958 Kiên . . . 29/12 0069622 Cƣớc vận tải T12/09 của 1121 337.507.554 C.Ty Xăng dầu Thanh Hoá 31/12 44/K Báo Nợ C.ty TNHH Gas 1388 28.818.185 Petrolimex từ T7 đến T12/09 31/12 98/T Bán hàng cho trƣờng TC nghề 131XD 11.335.214.7 GTVT HP 59 . . Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 59
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Để phản ánh doanh thu, Công ty sử dụng TK511 cho tất cả các doanh thu cung cấp dịch vụ. Lấy số liệu từ Sổ NKC,sổ cái TK 511 .quý IV của Công ty PTS ta có mô hình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ quý IV/2009 nhƣ sau: Sơ đồ 2.1. Hạch toán doanh thu bán hàng quý IV / 2009 TK 511 TK 111 467.985.477 TK 112 16.897.423.685 TK 131 41.446.369.640 2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính. Đặc điểm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của Công ty. Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty PTS Hải Phòng chủ yếu là lãi tiền cho vay và tiền gửi ngân hàng. Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Giấy báo có của ngân hàng. Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 60
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Các chứng từ khác có liên quan. - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái TK 515 Quy trình hạch toán: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc ( Giấy báo có của ngân hàng) để vào sổ nhật ký chung sau đó vào sổ cái TK 515. Cuối tháng căn cứ vào sổ cái TK 515 để vào Bảng cân đối số phát sinh. Cuối quý và cuối năm, tập hợp số liệu để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ: Ngày 31/10/2009 nhận đƣợc giấy báo có trả lãi tiền gửi tháng 10/ 2009 của ngân hàng Techcombank, số tiền 4.089.700 đ. Kế toán căn cứ vào Giấy báo có của Techcombạnk ngày 31/10/2009 để vào sổ Nhật ký chung, sau đó tiến hành vào sổ cái TK 515. Cuối tháng 10 dựa vào Sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 515 để vào Bảng cân đối số phát sinh. Cuối quý IV/ 2009 và cuối năm 2009, tập hợp số liệu để lập Báo cáo tài chính năm 2009. Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 61
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC TECHCOMBANK Cục thuế Hà Nội MST: 0100230800-04 PHIẾU BÁO CÓ Ngày 31/10/2009 Kính gửi: CT CP VT VA DV PETROLIMEX HP Địa chỉ:Số 16 đƣờng Ngô Quyền – HP MST: 0200 412 699 Số ID khách hàng: 26786723 Số TK: 189.26786723.01.7 Loại tiền: VND Loại TK: Tiền gửi thanh toán Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Lãi tiền gửi tại ngân hàng techcombank 4.089.700 Tổng số tiền 4.089.700 Viết bằng chữ: Bốn triệu không trăm tám chín nghìn bảy trăm đồng chẵn. Trích yếu : Lãi tiền gửi tại ngân hàng techcombank Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 62
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CTY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HP Ban hành theo quyết định số15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ 01/01/2009 đến 31/12/2009 Tổng cộng: 1.980.678.028.453 1.980.678.028.453 Ngày CHỨNG TỪ PHÁT SINH tháng Ngày Số DIỄN GIẢI SHTK Nợ Có ghi sổ 01/01 01/01 01/K Kết chuyển thuế TNCN 3388 410.595.406 đã thu của Q1, Q2 năm 3385 410.595.406 2008 02/01 02/01 NH Cửa hàng xăng dầu số 1 1121 196.000.000 nộp tiền hàng 1388 196.000.000 . . 31/10 31/10 NH Lãi tiền gửi T10/09 ở 1121GP 664.898 NHGP 515 664.898 31/10 31/10 02/C Xuất BHLĐ cho CH 05 641 2.622.143 152 2.622.143 31/10 31/10 NH Lãi tiền gửi T10/09 ở 1121GP 4.089.700 NH TC 515 4.089.700 . . 25/12 25/12 NH Trả tiền lãi vay từ 1121TMQĐ 18.958.333 26/11 đến 25/12 635 18.958.333 NHTMQĐ 31/12 31/12 2121 Thanh toán tiền thuế 641 703.635 GTGT+ cƣớc chuyển 1111 703.635 tiền 31/12 31/12 2125 Trợ cấp thôi việc 641 814.000 1111 814.000 . . Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Tổng giám đốc Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 63
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Tæng c«ng ty x¨ng dÇu viÖt nam C«ng ty PTs h¶i phßng Sæ c¸i tµi kho¶n TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Tổng cộng: 17.311.922 17.311.922 Chøng tõ Sè hiÖuTK Sè tiÒn DiÔn gi¶i Sè Ngµy ®èi øng Nî Cã Tháng 10/2009 NH 11/10 Lãi tiền gửi NH PGHN 1121PG 2.500 NH 25/10 Lãi tiền gửi T11/09 NHVB 1121VB 742.358 NH 31/10 Lãi tiền gửi ngân hàng TC 1121TC 4.089.700 T10/09 NH 31/10 Lãi tiền gửi NH PGHN 1121PGHN 3.503.300 T10/09 . . Ng•êi ghi sæ KÕ to¸n tr•ëng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ ( ký ) ( Ký ) ( Ký, ®ãng dÊu ) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 64
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính. Để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính, Công ty sử dụng TK515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Từ số liệu trên Sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 515 quý IV/2009 ta có mô hình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính quý IV/ 2009 nhƣ sau: 911 TK 515 112 17.311.922 15.602.183 1388 1.709.739 2.2.2.3. Kế toán thu nhập khác. Kế toán chi tiết thu nhập khác Đặc điểm: Thu nhập khác tại Công ty PTS phát sinh không nhiều, chủ yếu là từ việc nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu - Biên bản thanh lý TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 711 Quy trình hạch toán Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 65
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, kế toán dựa vào những chứng từ gốc nhƣ: hoá đơn GTGT, phiếu thu, biên bản thanh lý TSCĐ để vào Sổ Nhật ký chung và vào Sổ cái TK 711. Cuối tháng, kế toán vào bảng cân đối Số phát sinh và cuối quý, cuối năm lập Báo cáo tài chính. Ví dụ: Ngày 29/05/2009 bán tàu PTS 02, nguyên giá là 23.000.000.000 đ, giá trị còn lại là 185.322.192, đã khấu hao 22.814.778.100 đ. Giá bán là 1.400.000.000 đ thuế GTGT 5%, Công ty TNHH An Thắng tạm ứng trƣớc 100.000.000 đồng, số còn lại chƣa thanh toán. Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 66
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số : 38/HĐKT/2009 -Căn cứ vào Bộ luật dân sự đƣợc Quốc Hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa XI kì họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005 -Căn cứ nhu cầu của công ty TNHH An Thắng và khả năng cung cấp của công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng. Hôm nay ngày 25 tháng 05 năm 2009, tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng chúng tôi gồm: BÊN MUA : CÔNG TY TNHH AN THẮNG Địa chỉ : Cầu Ràm, xã Tân Hƣơng huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dƣơng Điện thoại : 0320.2244659 Fax : 0320.3760659 Tài khoản : 102010000357937 tại Ngân hàng Công thƣơng CN HD Mã số thuế : 0800122705 Đại diện :Trịnh Văn Thịnh Chức vụ: Giám đốc BÊN BÁN: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HẢI PHÒNG Địa chỉ : số 61 đƣờng Ngô Quyền Hải Phòng Điện thoại : 0313.837.441 Mã số thuế : 0200412699 Số tài khoản : 2087040011865- Tại Ngân hàng TM CP Xăng dầu PETROLIMEX – CNHP Đại diện : Ông Nguyễn Trọng Thủy Chức vụ: Phó tổng giám đốc Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 67
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Theo giấy ủy quyền số 340/TC-HC Bên bán đồng ý bán, bên mua đồng ý mua, hai bên thống nhất kí kết và thực hiện hợp đồng kinh tế có nội dung sau: Điều 1: Mô tả về tàu 1.Mô tả về tàu -Tên tàu: PTS02. -BKS: HP 0529. -Số lƣợng: 01 chiếc. -Kí hiệu thiết kế: VL 07- 07. -Số đăng kiểm: V15-00068. -Hoán cải: 2000- công ty PTS Hải Phòng -Công dụng: Chở dầu. -Vật liệu: thép -Máy chính : 6L160, No 31850279 -Trọng tải toàn phần: 440T -Kích thƣớc: L× B ×D × d: 440,00 × 8,5 × 1,9 × 1.65 (m) -Tàu đang hoạt động bình thƣờng, hạn kiểm tra hàng năm theo sổ đăng kiểm là ngày 09/12/2009 và hạn kiểm tra PCCC theo giấy phép PCCC là ngày 26/08/2009 Giá bán tàu: 1.400.000.000 ( bằng chữ : một tỉ bốn trăm triệu đồng chẵn ) -giá trên đã bao gồm thuế GTGT 5%. Điều 2: Phƣơng thức thanh toán -Bên mua tạm ứng cho bên bán 100.000.000 ( một trăm triệu đồng chẵn) ngay sau khi kí hợp đồng. -Bên mua thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của hợp đồng cho bên bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trƣớc khi nhận tàu. -Bên bán sau khi nhận đƣợc tiền sẽ giao tàu và xuất hóa đơn GTGT cùng các giấy tờ khác liên quan đến tàu -Bên mua chịu chi phí sang tên đổi chủ, bên bán có trách nhiệm hỗ trợ khi làm các thủ tục. Điều 3: Địa điểm, thời gian, hình thức bàn giao tàu -Địa điểm giao tàu: công ty PTS Hải Phòng số 61 Ngô Quyền Hải Phòng. Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 68
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP -Thời gian giao tàu: sau khi bên mau thanh toán hết tiền cho bên bán. -Hình thức bàn giao: bàn giao theo phƣơng thức kiểm tra hiện trạng: *Dầu diesel còn 200 lít *Dầu nhớt bổ sung còn 10 lít *Các dụng cụ và trang thiết bị theo sổ kiểm tra kỹ thuật phƣơng tiện thủy nội địa. *Các vật dụng cá nhân của thuyền viên do thuyền viên quyết định. Điều 4: Trách nhiệm cho mỗi bên 1. Bên mua: -Bố trí cán bộ nhận tàu đúng thời gian và đúng quy định trong hợp đồng -Thanh toán, nhận hóa đơn GTGT cùng các giấy tờ khác có liên quan đến tàu. 2. Bên bán: -Giao tàu đúng địa điểm và thời gian quy định trong hợp đồng. -Xuất hóa đơn GTGT cùng các giấy tờ khác liên quan đến tàu. Điều 5: Điều khoản chung -Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản của hợp đồng kinh tế này. Nếu bên nào làm sai bên đó hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thƣờng các tổn thất do bên mình gây ra. Không đƣợc đơn phƣơng hủy hợp đồng. -Trong quá trình thực hiện nếu xảy ra tranh chấp hợp đồng thì hai bên bàn bạc chủ động thƣơng lƣợng giải quyết. Trong trƣờng hợp không thƣơng lƣợng đƣợc thì hai bên sẽ đƣa ra tòa án kinh tế thành phố Hải Phòng giải quyết.Quyết định của tào án là quyết định cuối cùng, bên thua sẽ chịu án phí. -Hợp đồng này đƣợc lập thành 04 bản có giá trị pháp lí nhƣ nhau, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 69
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GY/2007B Liên 3: Nội bộ 0030988 Ngày 29/05/2009 Đơn vị bán hàng: : Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng Địa chỉ: 61-Đƣờng Ngô Quyền- Hải Phòng Số tài khoản: 0200412699 Điện thoại: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: công ty TNHH An Thắng Địa chỉ: Cầu Ràm, xã Tân Hƣơng huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dƣơng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: MS: 0800122705 Đơn vị Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lƣợng A B C 1 2 3 = 1x2 Bán tàu PTS02 BKS: HP 0529 1.333.333.333 Tàu chở dầu trọng tải toàn phần 440T Cộng tiền hàng : 1.333.333.333 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: . 66.666.667 Tổng cộng tiền thanh toán 1.400.000.000 Số tiền viết bằng chữ: một tỷ bốn trăm ngàn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 70
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: CTY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HP Địa chỉ: 16 Ngô Quyền, Ngô Quyền, Hải Phòng Ban hành theo QĐ số Mã số thuế :0200412699 15/2006/QĐ – BTC Ngày Telefax: (84 – 031) 767 201 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PHIẾU THU Ngày:29/05/2009 Số CT 155 Tk nợ 111 Tk có 131 Ngƣời nộp tiền: Vũ Thị Nết Địa chỉ: P. KT – TC Lý do: thu tiền bán tàu PTS02 Số tiền: 100 000 000 Bằng chữ: một trăm triệu đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc. Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Kế toán thanh toán (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Văn Hùng Phạm Ngọc Anh Phạm Thị Hạnh Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn. Ngƣời nộp tiền Thủ Quỹ Tỷ giá ngoại tê ( vàng, bạc, đá quý): Số tiền quy đổi: Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 71
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CTY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HP Ban hành theo quyết định số15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ 01/01/2009 đến 31/12/2009 Tổng cộng: 1.980.678.028.453 1.980.678.028.453 Ngày CHỨNG TỪ PHÁT SINH tháng Ngày Số DIỄN GIẢI SHTK Nợ Có ghi sổ 01/01 01/01 01/K Kết chuyển thuế 3388 410.595.406 TNCN đã thu của Q1, 3385 410.595.406 Q2 năm 2008 02/01 02/01 NH Cửa hàng xăng dầu số 1121 196.000.000 1 nộp tiền hàng 1388 196.000.000 . . 29/05 29/05 0030988 Doanh thu bán tàu 131 1.400.000.000 PTS02 711 1.333.333.333 3331 66.666.667 29/05 29/05 155 Công ty TNHH An 111 100.000.000 Thắng ứng trƣớc 131 100.000.000 tiền 29/05 29/05 39/T Giảm TSCĐ đã bán 214 22.814.778.100 tàu PTS02 811 185.322.192 211 23.000.000 . 29/06 29/06 98/TR Giao dầu máy cho bên 811 2.010.640 mua tàu PTS02 338 2.010.640 . . 31/12 31/12 14/C Xuất NVL thanh lý vật 811 21.217.000 tƣ không còn sd 133 2.121.700 152 23.338.700 31/12 31/12 293 KC thu nhập khác -> 711 5.269.064 911 911 5.269.064 31/12 31/12 2121 Thanh toán tiền thuế 641 703.635 GTGT+ cƣớc chuyển 1111 703.635 tiền 31/12 31/12 2125 Trợ cấp thôi việc 641 814.000 1111 814.000 Tæng . c«ng . ty x¨ng dÇu viÖt nam C«ng ty PTs h¶i phßng Ngày tháng năm Sinh vi ê n:Kế Nguytoán ghiễn s ổH ồ ng Quy ê n -K Lế ớtoánp QT trƣ 1003Kởng Tổng giám đốc Page 72
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sæ c¸i tµi kho¶n TK 711 – Thu nhập khác Năm 2009 Tổng cộng: 1.378.602.397 1.378.602.397 Chøng tõ Sè hiÖuTK Sè tiÒn DiÔn gi¶i Sè Ngµy ®èi øng Nî Cã NH 26/02 Sở KH và CN hỗ trợ KP XD 1121INDO 10.000.000 và áp dụng hệ thống ISO 91 31/03 Thu nhập khác 711 -> 911 911 10.000.000 03/K 31/03 Bán xe ô tô Zace16K-7353 131 30.000.000 113 31/3 k/c thu nhập bán TSCĐ 911 30.000.000 0030988 29/05 Doanh thu bán tàu PTS02 131TSCĐ 1.333.333.333 187 30/06 KC hoạt độngbánTSCĐ-> 911 1.333.333.333 911 . . 310 23/12 Nộp tiền thanh lý phụ tùng, 1111 5.269.064 vật tƣ phế liệu 293 31/12 KC thu nhập khác -> 911 911 5.269.064 Ng•êi ghi sæ KÕ to¸n tr•ëng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ ( ký ) ( Ký ) ( Ký, ®ãng dÊu ) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 73
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán tổng hợp thu nhập khác Để phản ánh thu nhập khác, Công ty sử dụng TK 711 – Thu nhập khác cho tất cả các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Từ sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 711 năm 2009 của Công ty PTS Hải Phòng ta có mô hình hạch toán thu nhập khác năm 2009 nhƣ sau: 911 711 111 1.378.602.397 5.269.064 112 10.000.000 131 1.363.333.333 2.2.3. Tổ chức kế toán chi phí tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng. 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Đặc điểm: Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau, trong đó kinh doanh vận tải sông là ngành chủ đạo, mang lại lợi nhuận cao Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 74
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Do Công ty không phải đơn vị sản xuất nên chi phí để tập hợp Giá vốn là Chi phí nhân công trực tiếp và Chi phí sản xuất chung. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng theo tỷ lệ quy định, tiền ăn và các khoản phụ cấp cho thuyền viên. Khoản mục chi phí sản xuất chung: Bao gồm chi phí nhiên liệu chính, chi phí sửa chữa thƣờng xuyên, chi phí lệ phí, cảng phí, chi phí khấu hao TSCĐ . Cuối kỳ kế toán tập hợp các chi phí kinh doanh trong kỳ ( chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung) vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để phục vụ cho công tác tính Giá vốn. Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Và các TK khác nhƣ: TK 622,627. Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu kế toán, phiếu xuất kho - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng kê chi Phí dịch vụ mua ngoài - Bảng thanh toán tiền lƣơng, bảng phân bổ lƣơng và các khoản trích theo lƣơng - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 632, TK 133, TK 111, 112, TK 154 Ví dụ: Tháng 3 năm 2009, kế toán theo dõi các chi phí phát sinh cho tàu PTS22. - Tính lƣơng tháng 3 cho thuyền viên và trích ăn ca tàu PTS22, căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng cho tàu PTS22, kế toán vào sổ NKC. Từ sổ NKC kế toán vào sổ cái TK 6222. Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 75
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Tính chi phí nhiên liệu chính, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bằng tiền khác, kế toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh nhƣ hoá đơn GTGT số 0021023 và phiếu chi số 67,phiếu xuất kho số 40, phiếu kế toán ( số liệu trên phiếu kế toán là lƣợng nhiên liệu dùng thực tế cho tàu PTS22) kế toán tiến hành ghi vào sổ NKC đồng thời ghi vào sổ cái TK 627. - Cuối kỳ, các chi phí kinh doanh trong kỳ bao gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp vào TK 154 để phục vụ cho công tác tính giá vốn và giá thành. Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 76
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Tæng c«ng ty x¨ng dÇu viÖt nam C«ng ty pts h¶i phßng BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG TÀU PTS22 Th¸ng 3 n¨m 2009 STT Hä vµ HÖ sè Ngµy L•¬ng c¬ L•¬ng phô Tæng l•¬ng C¸c kho¶n øng trõ ¡n ca Cßn l¹i Ký tªn l•¬ng c«ng b¶n BHXH BHYT nhËn 1 Ph¹m 4.5 20 2,025,000 2,838,750 4,863,750 101,250 20,250 220,000 4,962,250 H¶i Anh 2 Lª Hång 4.1 19 1,845,000 2,443,900 4,288,900 92,250 18,450 209,000 4,387,200 H¶i 3 NguyÔn 3.9 22 1,755,000 1,657,050 3,412,050 87,750 17,550 242,000 3,548,750 V¨n H•ng 4 §µo V¨n 3.6 20 1,620,000 1,212,600 2,832,600 81,000 16,200 220,000 2,955,400 Thanh 5 Ph¹m 3.8 21 1,710,000 1,554,600 3,264,600 85,500 17,100 231,000 3,393,000 §øc Th¾ng 6 Ph¹m 3.2 21 1,440,000 1,395,400 2,835,400 72,000 14,400 231,000 2,980,000 Quèc ViÖt 7 NguyÔn 3.65 20 1,642,500 1,454,000 3,096,500 82,125 16,425 220,000 3,217,950 Xu©n Vò Tæng 12,037,500 12,556,300 24,593,800 601,875 120,375 1,573,000 25,444,550 céng: Ng•êi lËp b¶ng KÕ to¸n tr•ëng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn ) ( Ký, hä tªn, ®ãng dÊu ) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 77
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Ho¸ ®¬n MÉu sè: 01GTKT - 03LL Gi¸ trÞ gia t¨ng Ký hiÖu: XD/2009T Liªn 2: Kh¸ch hµng Sè: 0021023 Ngµy 01 th¸ng 3 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty x¨ng dÇu Phó Thä §Þa chØ: V©n C¬ -ViÖt Tr× - Phó Thä §iÖn tho¹i: 0210. 952 341 – Fax: 0210. 952 352 Sè tµi kho¶n: 421101000087 Ng©n hµng N«ng nghiÖp & Ph¸t triÓn n«ng th«n TØnh Phó Thä M· sè thuÕ: 2600108866-1 Hä tªn ng•êi mua hµng: §¬n vÞ: C«ng ty CP Vt¶i & Dvô Petrolimex HPhßng §Þa chØ: Trô së 16 §•êng Ng« QuyÒn- H¶i Phßng H×nh thøc thanh to¸n: .M· sè thuÕ: 0200 412 699 STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §VT Sè l•îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn 1 DÇu Diesel lit 6200 8,700 53,940,000 Céng tiÒn hµng ho¸ vµ dÞch vô: 53,940,000 ThuÕ suÊt GTGT: 10 % TiÒn thuÕ GTGT: 5,394,000 Tæng céng tiÒn thanh to¸n: 59,334,000 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: N¨m m•¬i chÝn triÖu ba tr¨m ba m•¬i t• ngµn ®ång ch½n Ng•êi mua hµng Ng•êi vËn chuyÓn Ng•êi lËp phiÕu Thñ kho KÕ to¸n Thñ tr•ëng ®¬n vÞ Ký, ghi râ hä tªn Ký, ghi râ hä tªn Ký, ghi râ hä tªn Ký, ghi râ hä tªn Ký, ghi râ hä tªn Ký, ghi râ hä tªn Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 78
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM QuyÓn sè: MÉu sè 02 -TT CÔNG TY PTS HẢI PHÒNG sè: . Q§ sè: 15/2006/Q§-BTC PHIẾU CHI Nî: 156 ngµy 20 th¸ng 3 n¨m 2006 Ngµy 01 th¸ng 3 n¨m 2009 Cã:111 cña Bé tr•ëng Bé Tµi chÝnh Hä tªn ng•êi nhËn tiÒn: §Þa chØ: V©n C¬ - ViÖt Tr× - Phó Thä Lý do chi: Chi tr¶ tiÒn mua dÇu Diesel Sè tiÒn: 59,334,000 VN§ (ViÕt b»ng ch÷): N¨m m•¬i chÝn triÖu ba tr¨m ba m•¬i t• ngµn ®ång ch½n. KÌm theo: chøng tõ gèc .§· nhËn ®ñ tiÒn (viÕt b»ng ch÷) . Ngµy 01 th¸ng 3 n¨m 2009 Gi¸m ®èc KÕ to¸n tr•ëng Thñ quü Ng•êi lËp phiÕu Ng•êi nhËn tiÒn (Ký, hä tªn, (Ký, hä tªn) (Ký,hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) ®ãng dÊu) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 79
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Tæng c«ng ty x¨ng dÇu viÖt nam C«ng ty PTs h¶i phßng PhiÕu xuÊt kho Ngµy 01 th¸ng 3 n¨m 2009 Nî: 3388 Sè: 40 Cã: 156 Hä tªn ng•êi nhËn hµng: Lª Hång H¶i Lý do xuÊt kho: XuÊt dïng cho tµu PTS22 XuÊt t¹i kho: STT Tªn, nh·n hiÖu, quy §¬n vÞ Sè l•îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn c¸ch phÈm chÊt vËt t• M· sè tÝnh Yªu cÇu Thùc xuÊt (s¶n phÈm, hµng ho¸) A B C D 1 2 3 4 1 DÇu Diesel lit 6200 6200 8,700 53,940,000 Céng: 53,940,000 Céng thµnh tiÒn (b»ng ch÷): N¨m m•¬i ba triÖu chÝn tr¨m bèn m•¬i ngµn ®ång ch½n. XuÊt, ngµy 01 th¸ng 3 n¨m 2009 Thñ tr•ëng ®¬n vÞ Phô tr¸ch bé phËn sö dông Phô tr¸ch cung tiªu Ng•êi nhËn hµng Thñ kho (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 80
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Ho¸ ®¬n MÉu sè: 01GTKT – 03LL Gi¸ trÞ gia t¨ng Ký hiÖu: XD/2009T Liªn 2: Giao kh¸ch hµng Sè: 0041741 Ngµy 31 th¸ng 3 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: XÝ nghiÖp söa ch÷a tµu Hång Hµ §Þa chØ: 16 §•êng Ng« QuyÒn- H¶i Phßng Sè tµi kho¶n: §iÖn tho¹i: M· sè thuÕ: 0200412699001 Hä tªn ng•êi mua hµng: Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty CP Vt¶i & Dvô Petrolimex HPhßng §Þa chØ: Trô së 16 §•êng Ng« QuyÒn- H¶i Phßng H×nh thøc thanh to¸n: M· sè thuÕ: 0200 412 699 STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §VT Sè l•îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn A B C 1 2 3=1x2 1 Söa ch÷a PTS22 1,200,000 Céng tiÒn hµng: 1,200,000 ThuÕ suÊt GTGT: .% TiÒn thuÕ GTGT: Tæng céng tiÒn thanh to¸n: 1,200,000 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: Mét triÖu hai tr¨m ngµn ®ång ch½n Ng•êi mua hµng Ng•êi b¸n hµng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ (Ký, ghi râ hä tªn) ( Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ®ãng dÊu, ghi râ hä tªn) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 81
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP B¶ng ph©n bæ khÊu hao Quý I /2009 Sè M· KÕ ho¹ch kh Tªn TSC§ n¨m gtcl Kh quý I/2007 §V Nguyªn gi¸ n¨m kh 2113 11182 XD16(PTS11) 9 526,353,640 12.00 419,220,073 43,862,803 10,965,701 2113 11182 XD21(PTS12) 10 527,385,771 12.00 421,011,174 43,948,814 10,987,203 2113 11182 D06(PTS15) 11 666,014,685 12.00 559,755,339 55,501,224 13,875,300 2113 11182 XD11(PTS03) 12 388,791,896 12.00 214,223,234 32,399,325 8,099,830 2113 11182 XD07(PTS04) 14 359,528,800 12.00 173,035,513 29,960,733 7,490,182 2113 11182 XD09(PTS20) 15 1,156,157,882 12.00 1,037,168,216 96,346,490 24,086,625 2113 11182 XD10(PTS21) 16 1,134,404,486 12.00 1,084,292,110 94,533,707 23,633,422 2113 11182 XD13(PTS14) 17 590,914,672 12.00 481,187,680 49,242,889 12,310,722 2113 11182 XD19(PTS02) 18 361,473,043 12.00 198,589,378 30,122,754 10,068,013 2113 11182 XD20(PTS01) 19 392,524,026 12.00 215,902,632 32,710,336 8,177,584 2113 11182 XD17(PTS07) 21 336,714,603 12.00 196,379,031 28,059,550 7,014,880 2113 11182 XD18(PTS06) 22 367,859,203 12.00 211,660,757 30,654,934 7,663,733 2113 11182 XD03(PTS16) 24 717,141,118 12.00 581,452,759 59,761,760 14,940,440 2113 11182 Tµu PTS17 25 764,667,508 12.00 658,236,379 63,722,292 15,930,573 2113 11182 Tµu PTS08 33 451,201,506 12.00 189,883,950 37,600,126 9,400,031 2113 11182 Tµu PTS05 35 1,652,966,000 12.00 988,466,939 137,747,167 34,436,792 2113 11182 Tµu PTS10 37 1,834,997,366 12.00 1,505,522,790 152,916,447 38,229,112 2113 11182 Tµu PTS18 38 2,472,283,158 12.00 2,215,453,674 206,023,597 51,505,897 2113 11182 Tµu PTS19 39 2,877,877,354 12.00 2,758,682,978 239,823,113 59,955,778 2113 11182 Tµu PTS22 40 1,341,785,000 12.00 1,341,785,000 111,815,417 32,614,710 Tæng: 18,921,041,717 15,451,909,606 1,576,753,478 401,386,558 Ng•êi lËp b¶ng KÕ to¸n tr•ëng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ (Ký ) (Ký) ( Ký, ®ãng dÊu ) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 82
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HP Ban hành theo quyết định số15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC Sæ nhËt ký chung Từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2009 Tổng cộng: 1.980.678.028.453 1.980.678.028.453 Chøng tõ Sè hiÖu TK Sè ph¸t sinh Sè Ngµy DiÔn gi¶i Nî Cã th¸ng 40 01/3 XuÊt nhiªn liÖu cho tµu PTS22 338.PTS22 53,940,000 156 53,940,000 97 31/3 Chi phÝ l•¬ng PTS22 th¸ng 12 6222.PTS22 25,444,550 334.PTS22 25,444,550 98 31/3 Chi phÝ ¨n ca PTS22 6222.PTS22 1,573,000 334.PTS22 1,573,000 0041741 31/3 Chi phÝ söa ch÷a th•êng xuyªn 627.PTS22 1,200,000 tµu PTS22 338.PTS22 1,200,000 99 31/3 KhÊu hao TSC§ tµu PTS22 627.PTS22 10,871,570 214.PTS22 10,871,570 28/P 31/3 Nhiªn liÖu xuÊt dïng thực tế tµu 627.PTS22 52,280,800 PTS22 338.PTS22 52,280,800 . 100 31/3 KÕt chuyÓn chi phÝ NCTT VTT 154.VTT 713,211,595 6222.VTT 713,211,595 100 31/3 KÕt chuyÓn chi phÝ SXC VTT 154.VTT 1,810,232,530 627.VTT 1,810,232,530 100 31/3 KÕt chuyÓn gi¸ vèn hµng b¸n 632.VTT 2,523,444,125 154.VTT 2,523,444,125 Ng•êi ghi sæ KÕ to¸n tr•ëng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ (Ký ) (Ký) ( Ký, ®ãng dÊu ) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 83
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Tæng c«ng ty x¨ng dÇu viÖt nam C«ng ty PTs h¶i phßng Sæ chi tiÕt c¸c tµi kho¶n TK 154.PTS22- Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang tµu PTS22 Chøng tõ Sè ph¸t sinh Sè d• Ngµy DiÔn gi¶i Sè Nî Cã Nî Cã th¸ng Th¸ng 3/2009 100 31/3 KÕt chuyÓn 622 sang 154 25,444,550 25,444,550 100 31/3 KÕt chuyÓn 622 sang 154 1,573,000 1,573,000 . 100 31/3 KÕt chuyÓn 627 sang 154 52,280,800 52,280,800 100 31/3 KÕt chuyÓn 627 sang 154 1,200,000 1,200,000 100 31/3 KÕt chuyÓn 627 sang 154 10,871,570 10,871,570 . 100 31/3 KÕt chuyÓn 154 sang 632 127,644,193 127,644,193 Céng ph¸t sinh : 127,644,193 127,644,193 127,644,193 127,644,193 Ng•êi ghi sæ KÕ to¸n tr•ëng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ ( Ký ) ( Ký ) (Ký, ®ãng dÊu) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 84
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Tæng c«ng ty x¨ng dÇu viÖt nam C«ng ty PTs h¶i phßng Sæ c¸i tµi kho¶n TK 154.VTT - Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh vËn t¶i thuû Tổng cộng: 2.523.444.125 2.523.444.125 Chøng tõ DiÔn gi¶i Sè Sè tiÒn Sè Ngµy hiÖuTK Nî Cã ®èi øng Th¸ng 3/2009 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 6222 sang TK154 622.VTT 713,211,595 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 627 sang TK154 627.VTT 1,810,232,530 100 31/3 KÕt chuyÓn cuèi kú 632.VTT 2,523,444,125 Tổng cộng: 2.523.444.125 2.523.444.125 Ng•êi ghi sæ KÕ to¸n tr•ëng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ (Ký ) ( Ký ) ( Ký, ®ãng dÊu ) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 85
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Tæng c«ng ty x¨ng dÇu viÖt nam C«ng ty PTs h¶i phßng Sæ chi tiÕt c¸c tµi kho¶n TK 632.PTS22 – Gi¸ vèn hµng b¸n tµu PTS22 Chøng tõ Sè ph¸t sinh Sè d• Ghi Sè Ngµy DiÔn gi¶i Nî Cã Nî Cã chó th¸ng Th¸ng 3/2009 100 31/3 K/cTK154 sang TK632 25,444,550 25,444,550 100 31/3 K/cTK154 sang TK632 1,573,000 1,573,000 100 31/3 K/cTK154 sang TK632 52,280,800 52,280,800 100 31/3 K/cTK154 sang TK632 10,871,570 10,871,570 100 31/3 K/cTK154 sang TK632 1,200,000 1,200,000 Céng ph¸t sinh: 127,644,193 127,644,193 127,644,193 127,644,193 Ng•êi ghi sæ KÕ to¸n tr•ëng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ ( Ký ) ( Ký ) (Ký, ®ãng dÊu) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 86
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sæ c¸i tµi kho¶n TK 632.VTT – Gi¸ vèn hµng b¸n vËn t¶i thuû Chøng tõ DiÔn gi¶i Sè hiÖuTK Sè tiÒn Sè Ngµy ®èi øng Nî Cã Th¸ng3/2009 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS01 141,710,292 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS02 90,723,189 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS03 102,150,200 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS04 94,600,158 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS05 136,124,810 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS06 93,100,879 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS07 96,242,700 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS08 153,126,278 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS10 137,510,100 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS11 123,420,900 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS12 121,478,880 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS14 119,362,006 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS15 122,725,420 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS16 110,230,559 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS17 130,602,880 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS18 170,769,129 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS19 140,149,250 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS20 111,710,425 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS21 129,351,017 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.PTS22 127,644,193 100 31/3 KÕt chuyÓn TK 154 sang TK 632 154.TD37 70,710,860 100 31/3 KÕt chuyÓn cuèi kú 632.VTT 2,523,444,125 Céng ph¸t sinh: 2,523,444,125 2,523,444,125 Ng•êi ghi sæ KÕ to¸n tr•ëng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ (Ký ) ( Ký ) ( Ký, ®ãng dÊu ) Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 87
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, hợp đồng kinh doanh chỉ tập trung vào việc cung cấp dịch vụ nên chỉ sử dụng Tài khoản 154 để tập hợp chi phí kinh doanh phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Cũng do đặc điểm của Công ty là cung cấp dịch vụ nên không có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ chỉ có: Chi phí nhân công trực tiếp – TK 622, Chi phí sản xuất chung – TK 627, đƣợc tập hợp vào bên Nợ TK154. Sau đó kết chuyển sang TK 632 – Giá vốn hàng bán, để xác định giá vốn của dịch vụ. Để tập hợp các chi phí phát sinh cho dịch vụ vận tải thuỷ (VTT), Công ty đã mở sổ chi tiết TK 154, TK 632 cho từng tàu vận tải. Lấy số liệu từ Sổ chi tiết TK 154.PTS22, TK 632.PTS22 và Sổ cái TK 622.PTS22, TK 627.PTS22, TK 154.VTT, TK 632.VTT tháng 3/ 2009 của Công ty PTS Hải Phòng ta có mô hình hạch toán giá vốn hàng bán cho khối vận tải thuỷ vào tháng 3/ 2009 nhƣ sau: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty PTS Hải Phòng 622 154 713.211.595 632 911 627 2.523.444.125 2.523.444.125 1.810.232.530 Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 88
- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hải Phòng. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Đặc điểm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại chi phí nhƣ: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao, thuế, phí và lệ phí, chi phí bằng tiền khác .Tiền lƣơng nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Uỷ nhiệm chi - Bảng chấm công - Bảng thanh toán lƣơng - Bảng phân bổ khấu hao - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 641: Chi phí bán hàng - Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Và các tài khoản khác có liên quan nhƣ: TK111,112, 334, 214, Quy trình hạch toán: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ: Hoá đơn GTGT, phiếu chi, uỷ nhiệm chi, kế toán tiến hành vào sổ Nhật ký chung, sau đó vào sổ cái TK 641, TK 642. Ví dụ: Sinh viên: Nguyễn Hồng Quyên - Lớp QT 1003K Page 89