Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh một thanh viên khai thác công trình thủy lợi An Hải - Phạm Thị Hà Trang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh một thanh viên khai thác công trình thủy lợi An Hải - Phạm Thị Hà Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh một thanh viên khai thác công trình thủy lợi An Hải - Phạm Thị Hà Trang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên:Phạm Thị Hà Trang Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Ninh Thị Thùy Trang HẢI PHÒNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THANH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên :Phạm Thị Hà Trang Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Ninh Thị Thùy Trang HẢI PHÒNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên:Phạm Thị Hà Trang Mã SV: 1112401321 Lớp: QT1506K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài:Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên khai thác công trình thủy lợi An Hải
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Mô tả phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về thực trạng thực hiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải năm 2014. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải Địa chỉ: 781 Đƣờng Tôn Đức Thắng, phƣờng Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 27 tháng 04 năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 4 tháng 07 năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 4 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 4 1.2. Một số khái niệm cơ bản doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 4 1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh 10 1.4. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 11 1.4.1 Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu 11 1.4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11 1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 14 1.4.1.3. Kế toán thu nhập khác 17 1.4.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18 1.4.2.Kế toán chi phí 21 1.4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 21 1.4.2.2 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 24 1.4.2.3 Kế toán chi phí khác 29 1.4.2.4Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 31 1.4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 32 1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 33 1.5.1. Hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” 33 1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung 34 1.5.3. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái 35 1.5.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ 35 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 36 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI . 38 2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình
- thủy lợi An Hải 38 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 38 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải 39 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 40 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải. 42 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 42 2.1.4.2 Hình thức kế toán, chế độ kế toán, phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải. 44 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải 45 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải 45 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải. 45 2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 52 2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 52 2.2.1.4 Kế toán thu nhập khác 57 2.2.2 Thực trạng công tác kế toán giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và chi phí khác tại công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi An Hải 57 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 57 2.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 63 2.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng 63 2.2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 63 2.2.2.5 Kế toán chi phí khác 73 2.2.3 Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV KTCT Thủy Lợi An Hải. 73 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI 83
- 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên khai thác công trình thủy lợi An Hải 83 3.1.1 Ƣu điểm 83 3.1.2 Hạn chế 85 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên khai thác công trình thủy lợi An Hải 87 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi An Hải 87 3.2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi An Hải 88 KẾT LUẬN 101
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Thực hiện đƣờng lối phát triển kinh tế do Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI khởi xƣớng: Đổi mới, mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế, tất yếu hệ quả công cụ quản lý kinh tế, trong đó kế toán cũng phải đổi mới, mở cửa và hội nhập với kế toán Quốc tế. Mục tiêu của công cuộc cải cách kế toán Việt Nam là đạt đƣợc sự công nhận quốc tế về kế toán và phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế trong điều kiện mới. Kế toán Việt Nam hiện nay đã bắt nhịp đƣợc những đòi hỏi cơ bản yêu cầu quản lý kinh tế, từng hội nhập với kế toán quốc tế. Tuy nhiên, đổi mới luôn là một quá trình, đã có bƣớc đi đầu tiên ắt sẽ phải đi những bƣớc tiếp theo, thậm chí nhiều bƣớc tiếp theo nữa. Hơn nữa, lộ trình cải cách kế toán của Việt Nam là đi tắt đón đầu để bắt kịp với những bƣớc tiến của kế toán hiện đại nên khó tránh khỏi những ngộ nhận, sai lầm trong nhận thức và thực hiện. Công tác kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh là nội dung trọng tâm trong tổ chức kế toán doanh nghiệp, ảnh hƣởng có tính chất quyết định đến vai trò của kế toán trong hệ công cụ quản lý kinh tế của Doanh nghiệp cũng nhƣ các chủ thể quản lý. Vì vậy, không ngừng nghiên cứu hoàn thiện lý luận và thực tiễn tổ chức kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh trong hệ thống kế toán Doanh nghiệp Việt Nam thực sự cần thiết trong điều kiện hiện nay. Trong nền kinh tế thị trƣờng, kế toán trong Doanh nghiệp đƣợc coi nhƣ là ngôn ngữ kinh doanh, là phƣơng tiện giao tiếp giữa Doanh nghiệp với các đối tƣợng liên quan với Doanh nghiệp. Để góp phần quan trọng trong việc thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc, thực hiện yêu cầu tổ chức công tác kế toán trong Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải. Hiện nay, Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hảiđã chuyển đổi xong hình thức sở hữu, huy động vốn từ các thành phần kinh tế để phát triển. Sự xuất hiện thêm các chủ sở hữu, các đối thủ cạnh tranh đang đặt ra yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng thông tin Kinh tế của các Doanh nghiệp. Vì vậy, tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp không chỉ chịu tác động của công cuộc cải cách Kế toán mà còn chịu tác động sâu sắc sau khi chuyển đổi doanh nghiệp nhà nƣớc thành Công ty TNHH Một Thành Viên. Do đó, phân tích, đánh giá, tổng kết thực trạng, xác định nguyên nhân, đề xuất định hƣớng hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hảihiện nay có ý nghĩa quan trọng. Một mặt giúp Doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả thông tin do kế toán cung cấp để quản lý, điều hành đơn vị tạo cơ sở để các đơn vị vững vàng, tự tin trên lộ trình hội Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 1
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp nhập khu vực và quốc tế, góp phần tiết kiệm hao phí lao động xã hội, sử dụng hợp lý có hiệu quả nguồn lực hiện có. Mặt khác, giúp cơ quan Nhà nƣớc có đƣợc các thông tin, kinh nghiệm cần thiết để hoàn thiện hơn công cuộc cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nƣớc sau khi cổ phần hóa. Từ những lý do trên, việc nghiên cứu đề tài:”Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên khai thác công trình thủy lợi An Hải” là hết sức cần thiết. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài. Trên cơ sở phân tích xu hƣớng kế toán Quốc tế, đánh giá công cuộc cải cách kế toán, chính sách phát triển kinh tế thị trƣờng của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, tiếp cận với các thông lệ, khái niệm, nguyên tắc, chuẩn mực kế toán quốc tế đƣợc thừa nhận nhằm tổng hợp rút ra những lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất hiện nay. Từ nghiên cứu phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên khai thác công trình thủy lợi An Hải trong hệ thống kế toán Việt Nam trên cả hai phƣơng diện Kế toán tài chính và Kế toán quản trị, luận văn đề xuất nội dung và điều kiện hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên khai thác công trình thủy lợi An Hải hiện nay trên cả hai phƣơng diện KTTC và KTQT. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là tổ chức công tác tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên khai thác công trình thủy lợi An Hải hiện nay. Trong bối cảnh mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, kéo theo sự hội nhập của kế toán, nội dung tổ chức công tác tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Một Thành Viên khai thác công trình thủy lợi An Hải công tác kế toán dựa trên nền tảng của các nguyên tắc Chuẩn mực kế tóan quốc tế đƣợc thừa nhận về chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh đồng thời phải phù hợp với các quy định quản lý thống nhất của Nhà nƣớc về Kế toán doanh nghiệp bao gồm: tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo kế toán liên quan đến nội dung chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung nghiên cứu công tác tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Một Thành Viên khai thác công trình thủy lợi An Hải. Luận văn sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng, sử dụng các phƣơng Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 2
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp pháp cụ thể nhƣ: Điều tra khảo sát thực tiễn, thống kê, phân tích, so sánh. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. Luận văn đã củng cố và làm sáng tỏ thêm lý luận cơ bản về tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, hoạt động xây lắp phù hợp với các nguyên tắc, thông lệ, chuẩn mực quốc tế và kế toán của một số nƣớc kinh tế phát triển. Xác đinh rõ các nguyên tắc, cơ sở, phƣơng pháp ghi nhận và trình bày các thông tin về chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp trong BCTC. Cung cấp kinh nghiệm để nâng cao vai trò của kế toán trong công tác quản trị Doanh nghiệp, đặc biệt là khả năng cung cấp thông tin của kế toán để kiểm soát và quản lý chi phí, doanh thu và kết quả của các doanh nghiệp. Luận văn đã phân tích, tổng hợp những ƣu điểm và tồn tại của môi trƣờng pháp lý về kế toán liên quan đến tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp. Thông qua kết quả thực tế tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi, luận văn đã chỉ rõ những tồn tại và những nguyên nhận của những tồn tại trong công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh của các Doanh nghiệp hoạt động xây lắp hiện nay, cung cấp những luận cứ khoa học và thực tiễn cho các giải pháp hoàn thiện. Luận văn đề xuất những giải pháp và điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp. Những kết quả nghiên cứu của luận văn về lý luận chung và môi trƣờng pháp lý về kế toán có thể áp dụng chung cho mọi Doanh nghiệp thuộc loại hình Doanh nghiệp xây lắp. 5. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Một Thành Viên khai thác công trình thủy lợi An Hải Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Một Thành Viên khai thác công trình thủy lợi An Hải Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 3
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có những ý nghĩa sau: - Xác định hiệu quả từng loại hoạt động trong doanh nghiệp. - Có căn cứ để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc thực hiện việc phân phối cũng nhƣ tái đầu tƣ sản xuât kinh doanh. - Kết hợp các thông tin thu thập đƣợc với các thông tin khác để đề ra chiến lƣợc, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tƣơng lai. Đối với Nhà nƣớc: Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà các cơ quan thuế xác định đƣợc các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nƣớc. Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc còn đem đến một nguồn thu ổn định cho Ngân sách và đảm bảo cho đầu tƣ Nhà nƣớc không bị thất thoát. Đối với nhà đầu tƣ và nhà cung cấp: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghia lớn vì khi nhà tổ chức xác định đƣợc kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính sẽ phân tích đƣợc hoạt động của doanh nghiệp để ra những quyết định đầu tƣ đúng đắn. Đối với tổ chức trung gian tài chính: Các số liệu về doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh là căn cứ để ra quyết định đầu tƣ. 1.2. Một số khái niệm cơ bản doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, không đƣợc coi là doanh thu. Doanh thu bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu nhƣ bán sản Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 4
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 14 ban hành và công bố theo quyết định số 149/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Doanh thu bán hàng chỉ đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa món cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn - Doanh nghiệp đó thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ việc bán hàng. - Xác định các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Theo chuẩn mực số 14 thì doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc hạch toán doanh thu: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm,hàng hóa,bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Trƣờng hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh nghiệp đã thu tiền hay sẽ thu Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 5
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp tiền. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa VAT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tƣợng không chịu thuế GTGT hặc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khấu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán ( bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu). - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. - Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dich vụ ghi nhận của năm tài chính đƣợc xác định bằng số tiền nhận trƣớc chia cho số năm trả tiền trƣớc. - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ hàng hóa nhận gia công. Các phương thức bán hàng: - Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: Là phƣơng pháp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại khi, tại các phân xƣởng sản xuất không qua kho. Sản phẩm đã giao cho khách hàng đƣợc coi là tiêu thụ. - Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng pháp này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo các điều kiện ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi trƣớc vẫn thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Khi ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ thì lợi ích và rủi ro đƣợc quyền giao toàn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hóa đƣợc thực hiên vào thời điểm bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng. - Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp (bên giao đại lý) giao hàng cho cơ sở (đại lý) nhận bán hàng đại lý, ký Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 6
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Số hàng giao đại lý này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên giao đại lý, cho đến khi bên đại lý thông báo bán đƣợc hàng hoặc thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý thì mới đƣợc coi là hàng hóa tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. Đối với bên đại lý, hoa hồng bán hàng đƣợc nhận chính là doanh thu và phải nộp thuế GTGT trên khoản hoa hồng nhận đƣợc này. - Phƣơng thức bán hàng trả chậm trả góp: Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để nhận đƣợc hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng. - Phƣơng thức hàng đổi hàng: là phƣơng thức bán hàng mà DN đem sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa đổi lấy vật tƣ hàng hóa khác không giống với của DN. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ hàng hóa tƣơng ứng trên thị trƣờng. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: +Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp. + Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán hàng giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lƣợng lớn. + Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua doa toàn bộ hoặc một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu với thị hiếu ngƣời mua. + Giá trị hàng hóa bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Doanh thu thuần Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đối với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt độngtài chính bao gồm những khoản thu về tiền lãi gửi ngân hàng, tiền bản quyền cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Theo chuẩn mức số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 7
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận trên cơ sở: - Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ - Tiền lãi bản quyền đƣợc ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng - Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Thu nhập khác Thu nhập khác là: Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp nhƣ các khoản nhận đƣợc khi thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định. Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” bao gồm các khoản thu từ hoạt động không xảy ra thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: - Thu về thanh lý tài sản cố định, nhƣợng bán tài sản cố định; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; - Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc; - Các khoản thu khác. Chi phí: Theo chuẩn mực số 01 QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh và phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí bao gồm các khoản sau: Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và đƣợc phép xác định doanh thu thì đồng thời trị giá hàng xuất bán cũng đƣợc phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Chi phí quản lý kinh doanh: Là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, quản lý của doanh nghiệp nhƣ chi phí quảng cáo, chi phí hoa hồng đại lí, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí lƣơng nhân viên, khấu hao tài sản cố định, các khoản phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 8
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỉ giá hối đoái Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Nội dung chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ(nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. - Các khoản chi phí khác. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh ghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ baogồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN Kết quả kinh doanh: Kết quả sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng của DN đạt đƣợc trong một thời kỳ nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do hoạt động khác mang lại đƣợc biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. Kết quả kinh doanh của DN bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 9
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp tài chính và chi phí tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Doanh thu thuần về bán hàng Doanh thu bán hàng và Các khoản giảm = - và cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ trừ doanh thu Lợi nhận gộp về bán hàng và Doanh thu bán hàng và = - Giá vốn hàng bán cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ Lợi nhuận Lợi nhuận Doanh thu Chi phí Chi phí Chi phí thuần từ hoạt gộp từ bán = + hoạt động – tài – bán – QLDN động kinh hàng và cung tài chính chính hàng doanh cấp dịch vụ Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận thuần từ hoạt Lợi nhuận khác = + toán trƣớc thuế động kinh doanh Lợi nhuận sau thuế thu Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế thu nhập = - nhập doanh nghiệp toán trƣớc thuế doanh nghiệp 1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh nhƣ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình phát sinh ngay thời điểm hiện tại và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, giá trị - Phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả các trạng thái nhƣ hàng đi đƣờng, nhập kho - Xác định đúng thời điểm hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ để phản ánh doanh thu một cách chính xác và kịp thời để lập báo cáo tiêu thụ. - Lựa chọn phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất bán phù hợp. - Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp nhƣ: giá vốn hàng bán, chi phí quản Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 10
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp lý bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, Từ đó đƣa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Phản ánh tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc để có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô. - Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và đinh kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh. - Xác định đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh. 1.4. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 1.4.1 Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu 1.4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGTMẫu số: 01-GTKT3/001 (đối với những đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) - Hóa đơn bán hàng thông thường Mẫu số: 02-GTKT3/001(đối với những đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) - Hợp đồng kinhh tế - Phiếu thu hoặc giấy báo có của Ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dị ch vụ” Các tài khoản cấp 2: +, TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hóa” +, TK 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm” +, TK 5113 “Doanh thu cung cấp dị ch vụ” +, TK 5118 “Doanh thu khác” Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 11
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu tài khoản Nợ TK 511 Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá, bất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 511 không có số dư cuối kỳ Phương thức hạch toán Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 12
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 13
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp 1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có, báo lãi của Ngân hàng - Bản sao kê của Ngân hàng - Phiếu kế toán - Phiếu thu và các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 14
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu tài khoản Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Tiền lãi cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia phƣơng pháp trực tiếp ( nếu có ) - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào - Kết chuyển doanh tu hoạt động tài chính công ty con, công ty liên kết liên doanh. sang TK 911 - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. - Lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giấ hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lại tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản ( giai đoạn trƣớc hoạt động ) đã hoàn thành đầu tƣ. - Doanh thu hoạt động tài chính khác. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 515 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 15
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 16
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.4.1.3. Kế toán thu nhập khác Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán - Biên bản thanh lý tài sản cố định, hợp đồng kinh tế Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác” Kết cấu TK 711 Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu - Các khoản thu nhập khác phát có)tính theo phƣơng pháp trực tiếp sinh trong kỳ. đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 711 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 17
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.5: Kế toán thu nhập khác 1.4.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh tổng hợp các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đƣợc xác định trong kỳ báo cáo. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thƣờng. - Hợp đồng mua bán. - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân hàng. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 18
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu nhập kho hàng bị trả lại. Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” Phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng với khối lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản CKTM. Tài khoản 521 có kết cấu như sau: Nợ TK 521 Có - Số chiết khấu thƣơng mại đă chấp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ nhận thanh toán cho khách hàng. số chiết khấu thƣơng mại sang Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 521 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Chỉ phản ánh vào tài khoản này giá trị của số hàng đã bán nay bị trả lại và đƣợc tính theo đúng đơn giá bán đã ghi trên hóa đơn trƣớc đây. Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đuợc phản ánh vào Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng. Tài khoản 531 có kết cấu như sau: Nợ TK 531 Có - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, - Kết chuyển doanh thu của hàng đă trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản tính trừ vào khoản phải thu của 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp khách hàng về số sản phẩm, hàng dịch vụ hoặc Tài khoản 512 - Doanh hoá đă bán thu nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 531 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 19
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hành và phát hành hoá đơn (Giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất. . . Tài khoản 532 có kết cấu như sau: Nợ TK 532 Có - Các khoản giảm giá hàng bán đã - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm chấp thuận cho ngƣời mua hàng do giá hàng bán sang Tài khoản “Doanh hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” sai quy cách theo quy định trong hợp hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng đồng kinh tế. nội bộ”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 532 không có số dư cuối kỳ Thuế: Các khoản thuế làm giảm doanh thu nhƣ: - Thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp: Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu, đƣợc tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ * Thuế suất thuế GTGT Giá thanh toán của hàng Giá thanh toán của hàng hóa GTGT = - hóa, dịch vụ bán ra dịch vụ mua vào tương ứng - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tƣ, hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB * thuế suất thuế TTĐB - Thuế xuất khẩu: Là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa mà hàng hóa đó phải chịu thuế xuất khẩu. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 20
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.4.2.Kế toán chi phí 1.4.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán Mỗi khi ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì đồng thời kế toán phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng đó chính là giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Có 4 phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán: Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền: Trị giá hàng xuất kho= Số lượng hàng xuất kho * Đơn giá bình quân Nếu đơn giá bình quân đƣợc tính cho cả kỳ đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Nếu đơn giá bình quân cả kỳ đƣợc tính sau mỗi lần nhập đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân liên hoàn. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 21
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Trị giá hàng hóa tồn kho Trị giá hàng hóa nhập kho Đơn giá bình + đầu kỳ trong kỳ quân gia = Số lƣợng hàng hóa tồn Số lƣợng hàng hóa nhập quyền cả kỳ + kho đầu kỳ kho trong kỳ + Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Trị giá hàng tồn sau lần nhập thứ i Đơn giá bình quân sau = Số lƣợng hàng hóa thức tế tồn kho sau lần lần nhập thứ i nhập thứ i Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO) Phƣơng pháp này giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Phƣơng pháp thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Các chứng từ khác có liên quan Chứng từ kế toán sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” +, Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 22
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu tài khoản: Nợ TK 632 Có - Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh - Kết chuyển giá vốn của + Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch dịch vụ đã cung cấp trong kỳ. vụ vào bên nợ tài khoản 911- Xác + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công định kết quả kinh doanh. vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất - Phản ánh khoản hoàn nhập chung cố định không phân bổ không đƣợc tính dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá cuối năm tài chính (Khoản chênh vốn hàng bán của kỳ kế toán. lệch giữa số phải lập dự phòng + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm phòng năm trƣớc). cá nhân gây ra. - Trị giá hàng bán bị trả lại + Chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định nhập kho. vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào - Kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây kinh doanh bất động sản đầu tƣ dựng, tự chế hoàn thành. phát sinh trong kỳ để xác định kết + Khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá quả hoạt động kinh doanh hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc. - Đối với hoạt động kinh doan bất động sản đầu tƣ. + Số khấu hao bất động sản đầu tƣ trích trong kỳ. + Chi phí sửa chữa nâng cao cải tạo bất động sản đầu tƣ không tính vào nguyên giá bất động sản đấu tƣ. + Giá trị còn lại của bất động sản đầu tƣ bán thanh lý trong kỳ. + Chi phí cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 632 không có số dư cuối kỳ +, Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Nợ TK 632 Có - Kết chuyển trị giá vốn của hàng tồn - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa kho đầu kỳ. đã gửi bán nhưng chưa tiêu thụ - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất - Kế chuyển giá vốn của thành xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. phẩm tồn kho cuối kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng - Hoàn nhập dự phòng giảm giá tồn kho. hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa xuất bán vào bên nợ TK 911 - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dị ch vụ hoàn thành được xác đị nh là đã bán trong kỳ vào bên nợ TK 911 Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 632 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 23
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí giá vốn hàng bán 1.4.2.2 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong thời kỳ theo quy định của chế độ tài chính Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 24
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Bảng thanh toán tiền lƣơng - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng đƣợc mở chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành - Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác. Tài khoản 641 có kết cấu nhƣ sau: Nợ TK 641 Có - Các chi phí phát sinh liên quan - Kết chuyển chi phí bán hàng vào đế ản phẩm, hàng Tài khoản 911- Xác định kết quả hóa, cung cấp dịch vụ. kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 641 không có số dư cuối kỳ Chi phí quản lý doanh nghiệp Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thƣờng - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu chi Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 25
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 642 TK 642– Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 Có - Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển chi phí quản lý doan thực tế phát sinh trong kỳ. nghiệp vào Tài khoản 911- Xác định kết - Số dự phòng phải thu khó đòi, dƣ quả kinh doanh để tính kết quả kinh phòng phải trả doanh trong kỳ. - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 6422 không có số dư cuối kỳ Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 26
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.1.1.1 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, giấy báo có - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” Tài khoản 635 có kết cấu như sau: Nợ TK 635 Có - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 27
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Lỗ bán ngoại tệ; Chiết khấu thanh phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự toán cho ngƣời mua phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại dụng hết); cuối năm tài chính các khoản mục tiền - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chƣa thực xácđịnh kết quả hoạt động kinh doanh hiện); - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết); - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ TC khác Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 635 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 28
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.4.2.3 Kế toán chi phí khác Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm một số nội dung nhƣ sau: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhƣợng bán TSCĐ (Nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 29
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Hóa đơn GTGT - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định. Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác” Tài khoản 811 có kết cấu như sau: Nợ TK 811 Có - Các khoản chi phí phát sinh - Kết chuyển các khoản chi phí trong kỳ vào tài khoản 911 Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 811 không có số dư cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí khác Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 30
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.4.2.4Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế Thu nhập doanh nghiệp (viết tắt là TNDN) là loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ sau khi đã trừ các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. Tài khoản sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế TNDN” Tài khoản 821 có 2 tài khoản chi tiết: TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 8212- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Tài khoản 821 có kết cấu như sau: Nợ TK 821 Có - Các khoản chi phí thuế TNDN phát - Chi phí thuế TNDN đƣợc điều chỉnh sinh trong năm giảm do số đã ghi nhận trong năm lớn - Thuế TNDN hiện hành của năm hơn số phải nộp theo số quyết toán thuế trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai TNDN trong năm sót không trọng yếu của các năm trƣớc - Kết chyển chi phí thuế TNDN vào đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN của tài khoản 911 năm hiện tại. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 821 không có số dư cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 31
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán kết chuyển (Cuối kỳ, tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán có liên quan lập phiếu kế toán định khoản các bút toán xác định lãi lỗ). Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 911 có kết cấu như sau: Nợ TK 911 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Doanh thu thuần về số sản phẩm, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán; hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí vụ đã bán trong kỳ; thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí - Doanh thu hoạt động tài chính, các khác; khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. - Kết chuyển lãi. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có TK 911 không có số dư cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.12: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 32
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 1.5.1. Hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” Đặc trƣng cơ bản: Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ” Các loại sổ chủ yếu: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Các sổ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 33
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ: - Sổ Nhật ký chung; - Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung Sổ thẻ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: : Kiểm tra đối chiếu : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 34
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.5.3. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái Đặc trƣng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng chứng từ kế toán cùng loại. Các loại sổ: - Nhật ký - Sổ cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái Chứng từ kế toán Sổ , thẻ Sổ quỹ Bảng kế toán tổng hợp chi tiết chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp Nhật ký- Sổ cái chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: : Kiểm tra đối chiếu : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng 1.5.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ Đặc trƣng cơ bản:Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của tài khoản kết hợp với việc phân ích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 35
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Các loại sổ: - Nhật ký chứng từ - Bảng kê - Sổ cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, Bảng kê số Sổ chi tiết bán 8,10,11 hàng, sổ chi tiết Nhật ký chứng từ số 8, thanh toán với 10, ngƣời mua, Bảng tổng hợp Sổ cái TK 511, chi tiết 632 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: : Kiểm tra đối chiếu : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản: Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 36
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Các loại sổ: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính CHỨNG TỪ KẾ SỔ KẾ TOÁN TOÁN - SỔ TỔNG HỢP - SỔ CHI TIẾT PHẦN MỀM KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ - BÁO CÁO TÀI KẾ TOÁN CÙNG CHÍNH LOẠI MÁY VI TÍNH - BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Ghi chú: : Kiểm tra đối chiếu : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 37
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI 2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển - Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi An Hải tiền thân là Trạm thuỷ nông An Hải đƣợc thành lập năm 1970. Trực thuộc Công ty quản lý thuỷ nông Hải Phòng. - Thực hiện Quyết định số 166/QĐ-TCCQ ngày 01 tháng 3 năm 1982 của UBND thành phố Hải Phòng, Xí nghiệp Quản lý thuỷ nông An Hải thành lập trên cơ sở bộ máy tổ chức của Trạm thuỷ nông An Hải, Xí nghiệp trực thuộc UBND Huyện An Hải. - Thực hiện Quyết định số 188/QĐ-UB ngày 01 tháng 4 năm 1986 của UBND thành phố Hải Phòng quyết định thành lập Công ty thuỷ lợi An Hải trên cơ sở sát nhập Xí nghiệp Quản lý thuỷ nông An Hải, Xí nghiệp xây dựng thuỷ lợi An Hải và Phòng Thuỷ lợi An Hải. - Ngày 02 tháng 7 năm 1991, Uỷ ban nhân dân thành phố có quyết định số: 164/QĐ-UB tách Công ty thuỷ lợi An Hải thành Xí nghiệp thuỷ nông An Hải và Xí nghiệp Xây dựng thuỷ lợi An Hải. - Ngày 22 tháng 11 năm 1995 Chủ tịch UBND Thành phố Hải Phòng đã có Quyết định số 1926/QĐ – TCCQ thành lập Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi An Hải. - Ngày 06 tháng 5 năm 1998, UBND thành phố có Quyết định số 688/QĐ- UB xếp hạng II cho doanh nghiệp Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi An Hải. * Chủ sở hữu Công ty. - Chủ sở hữu: Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng. * Tên, địa chỉ, trụ sở chính của Công ty - Tên Công ty bằng tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên Khai thác công trình thuỷ lợi An Hải. - Tên Công ty bằng tiếng Anh: An Hai exploiting irrigation one member limited company. - Tên Công ty viết tắt bằng tiếng Việt: Công ty thủy lợi An Hải. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 38
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Tên Công ty viết tắt bằng tiếng Anh: AnHai Co.LTD. - Trụ sở chính: 781 Đƣờng Tôn Đức Thắng, phƣờng Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng. * Tƣ cách pháp nhân của Công ty. - Có tƣ cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Công ty đƣợc sử dụng con dấu riêng; độc lập về tài sản; đƣợc mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; có bảng cân đối kế toán riêng, hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính; tự chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ công ích đƣợc giao và sản xuất kinh doanh. - Có điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty. * Vốn điều lệ và cách thức tăng vốn điều lệ. - Tổng vốn điều lệ: 58.000.000.000 (VNĐ). - Cách thức tăng vốn điều lệ: + Lợi nhuận sau thuế để lại bổ sung nguồn vốn cho Công ty. + Vốn do Chủ sở hữu bổ sung cho Công ty. + Khoản ngân sách phải nộp cho nhà nƣớc nhƣng đƣợc nhà nƣớc để lại bổ sung vốn theo quy định. + Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng vốn và mức tăng vốn điều lệ. * Mục tiêu của Công ty. - Đảm bảo việc cung cấp, điều hòa về nguồn nƣớc phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; cung cấp nguồn nƣớc thô phục vụ dân sinh, sản xuất công nghiệp và các ngành kinh tế; khai thác, bảo vệ công trình, phòng chống thiên tai. - Từng bƣớc đa dạng hóa ngành nghề sản xuất kinh doanh; bảo toàn và phát triển vốn; tìm kiếm lợi nhuận hợp pháp; tạo việc làm, thu nhập cho ngƣời lao động; tăng thu ngân sách góp phần vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phƣơng. 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải * Ngành nghề sản xuất kinh doanh. - Hoạt động công ích: + Vận hành hệ thống, công trình thuỷ lợi, tƣới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp. + Cung cấp nguồn nƣớc phục vụ dân sinh và các ngành kinh tế. + Tiêu nƣớc cho huyện Kim Thành - Hải Dƣơng. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 39
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Hoạt động sản xuất - kinh doanh: + Khảo sát thiết kế, tu bổ, sửa chữa xây dựng các công trình thuỷ lợi nhỏ trong phạm vi Công ty quản lý. Lắp đặt thiết bị, máy bơm, điện hạ thế các trạm bơm. + Dịch vụ vật tƣ thiết bị chuyên ngành. + Nạo vét, đào, đắp đất, đá; sửa chữa, lắp đặt thiết bị điện cho các Trạm bơm thuộc công trình thuỷ lợi. + Nhận thầu thi công: Xây dựng, sửa chữa các công trình thuỷ lợi thuộc nhóm B tới vốn đầu tƣ của dự án 20 tỷ đồng. + Dịch vụ cơ khí nông nghiệp và sản xuất đồ mộc dân dụng. + Xây dựng cơ sở hạ tầng và công trình dân dụng. 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Giám đốc Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, quản lý nƣớc Phó giám đốc phụ và công trình trách SXKD Ban quản Phòng Phòng KH Phòngtổ chức Phòng quản lý lý dự án tài vụ -kỹ thuật hành chính nƣớc và công trình Trạm Trạm Trạm Xí nghiệp Thủy nông Thủy nông Thủy nông Xây lắp Đƣờng 203 Đƣờng 5 Hải An Tổ kênh Tổ kênh mƣơng Tổ kênh mƣơng số 1 số 2 mƣơng số 3 Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 40
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp * Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban - Giám đốc: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc, trƣớc cấp trên cơ quan chủ quản của mình về mọi hoạt động SXKD của công ty. Là ngƣời chịu trách nhiệm trong việc điều hành hoạt động SXKD của công ty theo các nội quy, quy chế, Nghị quyết đƣợc ban hành trong công ty và các chế độ chính sách của Nhà nƣớc. - Phó giám đốc phụ trách SXKD: Là ngƣời giúp giám đốc trong việc điều hành SXKD của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc, trƣớc pháp luật những công việc đƣợc phân công. - Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, quản lý nƣớc và công trình: Là ngƣời trực tiếp chỉ đạo khâu kỹ thuật vật tƣ đảm bảo SXKD trong công ty có hiệu quả trong từng thời kỳ phù hợp với công việc chung. - Phòng quản lý nƣớc và công trình: Chịu trách nhiệm kiểm tra, quyết toán các công trình xây dựng cơ bản cùng với các sản phẩm công nghiệp thực hiện chế độ nghiệm thu khối lƣợng hạng mục công trình. Đồng thời chịu trách nhiệm cung cấp nƣớc cho nông nghiệp, các trạm thủy nông. - Phòng Tài vụ: Thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hạch toán kế toán, điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh, tình hình luân chuyển chứng từ và sử dụng tài khoản, tiền vốn. Cung cấp tài liệu cho giám đốc để điều hành SXKD, phân tích hoạt động kinh tế tài chính của Công ty. - Phòng Kỹ thuật: Quản lý, điều phối mọi nguồn vật tƣ, phụ tùng, máy móc, thiết bị, máy thi công trong công ty phục vụ cho sản xuất đảm bảo đúng chất lƣợng, kịp tiến độ. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra chất lƣợng, vật tƣ đƣa vào các công trình nhằm đánh giá chất lƣợng sản phẩm, công trình. - Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm chính là tham mƣu cho giám đốc về thực hiện chế độ quản lý tài sản chung của toàn Công ty. Thực hiện pháp lệnh của Nhà nƣớc, của ngành, của Công ty về quản lý, sử dụng con dấu của Công ty, cấp phát giấy giới thiệu. Tổ chức mua sắm, phƣơng pháp quản lý trang thiết bị văn phòng và văn phòng phẩm, báo chí, quản lý và điều hành việc phục vụ công tác tiếp khách và hội nghị. - Phòng quản lý dự án: Chịu trách nhiệm về các dự án mà Công ty nhận thầu, thiết kế các bản quy hoạch, lƣu giữ hồ sơ các dự án. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 41
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải. 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là hoạt động trên địa bàn hẹp, số lƣợng kế toán không nhiều nên Công ty TNHH MTV KTCTTL An Hải đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán trong Công ty đƣợc tiến hành tập trung tại Phòng Tài vụ nhằm đảm bảo việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự thống nhất giữa kế toán trƣởng với Ban lãnh đạo của Công ty. Phòng Kế toán của Công ty có tám nhân viên bao gồm: Kế toán trƣởng, Kế toán tổng hợp, Kế toán thuế, Kế toán TSCĐ và tiền lƣơng, Kế toán vật tƣ, Kế toán vốn bằng tiền, Thủ kho, Thủ quỹ. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty nhƣ sau: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế Kế toán Kế Kế toán Thủ Thủ toán TSCĐ và toán thanh kho quỹ thuế tiền vật tƣ toán lƣơng * Nhiệm vụ của kế toán trƣởng: Chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về mặt nghiệp vụ, chịu trách nhiệm về thông tin do phòng kế toán cung cấp, đồng thời kế toán trƣởng thay mặt giám đốc tổ chức kế toán tại công ty thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nƣớc. Kế toán trƣởng là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc ban giám đốc và các cơ quan có thẩm quyền về các hoạt động tài chính của công ty. * Nhiệm vụ của kế toán tổng hợp: Thu thập, kiểm tra toàn bộ chứng từ gốc, sau đó lập các chứng từ ghi sổ và vào các sổ có liên quan theo từng tháng. Lập báo cáo quý, năm và tổ chức bảo quản lƣu giữ chứng từ. * Nhiệm vụ của kế toán thuế: Tính toán và kê khai các khoản thuế nhƣ: thuế TNDN, thuế GTGT Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 42
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp * Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ và tiền lƣơng: Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ tại các bộ phận, tình hình mua sắm máy móc, thiết bị, tính chi phí khấu hao TSCĐ để đƣa vào chi phí giá thành. Đồng thời theo dõi,tính toán các khoản lƣơng, thƣởng, phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng cho cán bộ CNV chức và công nhân tại công ty. * Nhiệm vụ của kế toán vật tƣ: Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho các loại vật tƣ về mặt số lƣợng và giá trị tại kho. Căn cứ vào các chứng từ: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho cuối tháng tổng kết xác định tổng phát sinh tăng, giảm của các loại vật tƣ * Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: Tập hợp, kiểm tra chứng từ thu, chi và vào sổ theo dõi tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản công nợ. * Nhiệm vụ của thủ kho: Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho để nhập, xuất kho các loại vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa. Đồng thời theo dõi tình hình biến động của chúng. * Nhiệm vụ của thủ quỹ: Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu, chi trong ngày. Cuối ngày chuyển sổ vào sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 43
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.1.4.2 Hình thức kế toán, chế độ kế toán, phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải. Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Sơ đồ 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ Chế độ kế toán Công ty đang sử dụng là chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Niên độ kế toán ở Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 44
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Đơn vị tiền tệ sử dụng: tiền Việt Nam đồng (VNĐ). Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ. Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Phƣơng pháp đƣờng thẳng. Phƣơng pháp kế toán ghi sổ là Chứng từ ghi sổ. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải. Công ty sử dụng phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp. Sau khi trúng thầu, bên mua sẽ ký kết hợp đồng xây dựng với công ty. Công ty căn cứ vào hợp đồng kinh tế để tiến hành cung ứng kịp thời. Doanh thu đƣợc ghi nhận khi kết quả thực hiện hợp đồng đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và đƣợc khách hàng xác nhận thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với phần việc đã hoàn thành đƣợc khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập. Công ty sử dụng phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt và TGNH: + Đối với hình thức thanh toán bằng tiền mặt : khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập hóa đơn GTGT, khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán tiến hành viết phiếu thu. + Đối với phƣơng thức thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán viết hóa đơn GTGT,ghi nhận doanh thu. Khi nhận đƣợc hóa đơn GTGT, khách hàng sẽ tiến hành chuyển tiền qua ngân hàng, công ty sẽ nhận đƣợc chứng từ giao dịch từ ngân hàng về số tiền đã thanh toán của khách hàng. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01- GTKT3/001) - Phiếu thu - Phiếu xuất kho - Các chứng từ giao dịch của ngân hàng - Hợp đồng mua bán hàng hóa - Các chứng từ có liên quan khác. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 45
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Tài khoản sử dụng Tài khoản 511:“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và các tài khoản liên quan Phương thức hạch toán Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải Hóa đơn GTGT Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Sổ đăng ký chứng Chứng từ ghi sổ từ ghi sổ Sổ cái TK 511 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 46
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối năm, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tếtài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nộ, tổng số phát sinh có và số dƣ của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. Ví dụ1: Ngày 15/12/2014 công ty bàn giao công trình kè sông Chanh Dƣơng (mã gói thầu G10)cho Ban quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vĩnh Bảo (khởi công ngày 5/01/2014) với số tiền 16.861.514.545 ( chƣa bao gồm VAT 10%), công ty chƣa nhận đƣợc thanh toán số tiền trên. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 47
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.1 TÊN CỤC THUẾ: Cục thuế Hải Phòng Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: 01AA/11P Liên 3: Lƣu hành nội bộSố: 0000708 Ngày15 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH Một Thành Viên Khai thác công trình thủy lợi An Hải. Mã số thuế: 0200288219 Địa chỉ: Số 781 Tôn Đức Thắng, Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng Điện thoại: Số tài khoản Họ tên ngƣời mua hàng:Nguyễn Văn An Tên đơn vị: Ban quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vĩnh Bảo Mã số thuế: Địa chỉ Số tài khoản ST Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền T tính lƣợng 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Công trình kè sông Chanh 1 16.861.514.545 16.861.514.545 Dƣơng Cộng tiền hàng: 16.861.514.545 Thuế suất GTGT:10 %, Tiền thuế GTGT: 1.686.151.455 Tổng cộng tiền thanh toán 18.547.666.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời tám tỉ năm trăm bốn mƣơi bảy triệu sáu trăm sáu mƣơi sáu nghìn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 48
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.2 CÔNG TY TNHHMTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Tên TK: Phải thu khách hàng Số hiệu TK: 131 (Ghi nợ TK 131) Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi có các TK Số hiệu Ngày 3331 511 HD0000707 26/12 Kè Ngũ Phúc - 1.024.143.000 365.831.182 3.658.311.818 Phúc Thủy HD0000708 15/12 Kè sông Chanh 18.547.666.000 1.686.151.455 16.861.514.545 Dƣơng HD0000709 29/12 Kè sông Luộc 7.194.746.000 654.067.818 6.540.678.182 Tổng cộng 42.719.958.999 3.884.207.636 38.835.751.363 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng ( ký, ghi họ tên) ( ký ghi họ tên) Biểu số 2.3 CÔNG TY TNHHMTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 125 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 131 511 38.835.751.363 Thuế GTGT đầu ra 131 3331 3.884.207.636 Cộng x x 42.719.958.999 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng ( ký, ghi họ tên) ( ký ghi họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 49
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.4 Đơn vi: Công ty TNHH MTV KTCTTL An Hải Mẫu số: S02b-DN Địa chỉ:Số 781 Tôn Đức Thắng, Hồng Bàng, (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Thành phố Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm2014 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng A B 1 125 31/12 42.719.958.999 126 31/12 44.806.471.183 127 31/12 2.191.616.216 187 31/12 12.563.870.120 210 31/12 81.736.856.979 250 31/12 32.645.719.232 251 31/12 100.824.602.007 259 31/12 993.862.344 260 31/12 87.600.156.761 261 31/12 87.600.156.761 Cộng 837.051.606.721 Ngày 31tháng12năm2014. Ngƣời ghi sô Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 50
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu số 2.5 Đơn vi: Công ty TNHH MTV KTCTTL An Hải Mẫu số: S02c1-DN Địa chỉ:Số 781 Tôn Đức Thắng, Hồng Bàng, (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Thành phố Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên Tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK: 511 Ch ứng từ ghi sổ S ố tiền Số Ngày Diễn giải TKĐƢ hiệu tháng Nợ Có Số dƣ đầu kì Số phát sinh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khách 125 31/12 131 42.719.958.999 hàng chƣa trả tiền Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng 126 31/12 111 44.806.471.183 tiền mặt Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng 127 31/12 112 2.191.616.216 tiền gửi NH 260 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 87.526.430.182 87.526.430.182 87.526.430.182 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sô Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 51
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu trong năm 2014. 2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: - Giấy báo lãi của ngân hàng - Giấy báo trả tiền lãi vay - Phiếu thu Tài khoản sử dụng : - Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Tài khoản 635 : Chi phí tài chính Cuối năm, kế toán kết chuyển sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: Cuối tháng căn cứ vào chứng từ gốc nhƣ giấy báo lãi của ngân hàng, giấy báo trả lãi vay , kế toán vào Bảng kê chứng từ cùng loại. Sau đó căn cứ vào Bảng kê chứng từ cùng loại, kế toán vào Chứng từ ghi sổ, từ Chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái các tài khoản nhƣ 515, 635, 112 Cuối tháng cộng số liệu trên Sổ cái các tài khoản, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 52
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.5Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty TNHH MTV KT Công trình thủy lợi An Hải Hóa đơn GTGT Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Sổ đăng ký chứng từ Chứng từ ghi sổ ghi sổ Sổ cái TK 515, 635 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ví dụ 2: Ngày 25/12 Ngân hàng Vietcombank trả lãi tiền gửi, số tiền: 146.626 đồng. ->Căn cứ vào Giấy báo có của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển VN (Biểu 2.6) kế toán tiến hành vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (Biểu 2.7) chứng từ ghi sổ (Biểu 2.8), Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 2.9)Sau đó căn cứ trên CT-GS kế toán vào sổ cái TK 515(Biểu 2.10). Cuối tháng cộng số phát sinh trên Sổ cái và lập Bảng cân đối SPS. Cuối năm, lập báo cáo Tài chính. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 53
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.6 Ngân hàng Vietcombank GIẤY BÁO CÓ Ngày: 25/12/2014 Mã GDV: BATCH Mã KH: 10366 Số GD: 147C Kính gửi: Công ty TNHH MTV KT công trình thủy lợi An Hải Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi NỢ: 0200820924 Số tiền bằng số: 146.626 Số tiền bằng chữ: Một trăm bốn mươi sáu ngàn sáu trăm hai mươi sáu đồng chẵn Nội dung: ##Lãi nhập gốc ## Giao dịch viên Kiểm soát Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 54
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.7 CÔNG TY TNHHMTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Tên TK: tiền gửi ngân hàng Số hiệu TK: 112 (Ghi nợ TK 112) Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi có các TK Số hiệu Ngày 131 515 GBC136 20/12 Khách hàng thanh 245.000.000 245.000.000 toán tiền GBC147C 25/12 Ngân hàng 146.626 146.626 Vietcombank trả lãi GBC151 26/12 Huyện Vĩnh Bảo 258.311.818 thanh toán bằng CK Tổng cộng 12.563.870.120 10.489.230.145 73.726.579 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng ( ký, ghi họ tên) ( ký ghi họ tên) Biểu 2.8 CÔNG TY TNHHMTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 187 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có . . . Lãi cổ phần 112 515 72.000.000 Tiền lãi từ ngân hàng 112 515 1.726.579 Huyện Vĩnh Bảo thanh toán bằng CK 112 131 258.311.818 . . . . Cộng x x 12.563.870.120 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng ( ký, ghi họ tên) ( ký ghi họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 55
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.9 Đơn vị:Công ty TNHH MTV KTCTTLAn Hải Mẫu số: S02b-DN Địa chỉ:Số 781 Tôn Đức Thắng, Hồng Bàng, Thành (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC phố Hải Phòng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm2014 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng A B 1 125 31/12 42.719.958.999 126 31/12 44.806.471.183 127 31/12 2.191.616.216 187 31/12 12.563.870.120 210 31/12 81.736.856.979 250 31/12 32.645.719.232 251 31/12 100.824.602.007 259 31/12 993.862.344 260 31/12 87.600.156.761 261 31/12 87.600.156.761 Cộng 837.051.606.721 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng ( ký, ghi họ tên) ( ký ghi họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 56
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.10 Công ty TNHH MTV KTCTTL An Hải Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Đ/C : Số 781 Tôn Đức Thắng ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên Tài khoản: 515 Số hiệu TK: Doanh thu Ch ứng từ S ố tiền Ngày Diễn giải TKĐƢ Số hiệu Nợ Có tháng SD ĐK SPS 187 31/12 Thu tiền lãi từ ngân hàng 112 1.726.579 187 31/12 cổ phần 112 72.000.000 260 31/12 hoạt động tài 911 73.726.579 chính 73.726.579 73.726.579 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng ( ký, ghi họ tên) ( ký ghi họ tên) 2.2.1.4 Kế toán thu nhập khác Trong năm 2014, Công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi An Hải không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan đến thu nhập khác. 2.2.2 Thực trạng công tác kế toán giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và chi phí khác tại công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi An Hải 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán Nội dung giá vốn hàng bán tại công ty Toàn bộ chi phí sản xuất đƣợc tập hợp vào bên nợ tài khoản 621, 622, 623, 627 sau đó đƣợc kết chuyển sang tài khoản 154 (chi tiết cho từng công trình, sản phẩm dịch vụ). Đặc thù của công ty về sản phẩm dịch vụ công ích không có sản phẩm dở dang vì vậy, phần giá thành dịch vụ công ích đƣợc xác định bằng toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳphần giá thành các công trình XDCB đƣợc hạch toán riêng từng công trình vì vậy ở thời điểm kết thúc niên độ kế toán có những công trình chƣa hoàn thành bàn giao thì các chi phí phát sinh của công trình đó Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 57
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp là giá thành SPDD (dƣ nợ tài khoản 154). Đối với những công trình đã hoàn thành bàn giao đƣa vào sử dụng (sản phẩm XDCB hoàn thành) thì toàn bộ chi phí đƣợc kết chuyển sang tài khoản 632. Đây cũng là giá vốn hàng bán của công trình đó. Công ty xác định giá vốn theo phƣơng pháp giá thực tế đích danh. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng - TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - TK 632: Giá vốn hàng bán Quy trình hạch toán Giá thành của công trình hoàn thành bao gồm toàn bộ các chi phí để xây dựng lên công trình đó, bao gồm: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung tính cho công trình hoàn thành. Căn cứ vào phiếu kế toán, kế toán tiến hành ghi vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Sau đó căn cứ vào Bảng kê chứng từ cùng loại, kế toán vào Chứng từ ghi sổ.Từ Chứng từ ghi sổ kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và các Sổ cái có liên quan nhƣ TK 632, TK 331 Cuối quý cộng số liệu trên sổ Cái các TK, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm lập báo cáo Tài chính. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 58
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.6Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi An Hải Hóa đơn GTGT Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 59
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 3: Từ ví dụ 1 kế toán ghi nhận doanh thu công trình Kè sông Chanh Dƣơng (G10), đồng thời kế toán ghi nhận giá vốn công trình. Kế toán ghi phiếu kế toán số 32 ( Biểu 2.11) Từ phiếu kế toán, kế toán ghi vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (Biểu 2.12), Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.13) , sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Biểu 2.14). Sau đó kế toán căn cứ vào số liệu đã ghi trên Chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 632 (Biểu 2.15). Biểu 2.11 Đơn vị:Công ty TNHH MTV Mẫu số 04 – TT (Ban hành theo QĐ số KTCTTL An Hải 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU KẾ TOÁN SỐ 32 Ngày 28 tháng 12 năm 2014 STT Nội Dung TK Nợ TK Có Số tiền 01 Giá vốn công trình Kè sông 632 154 16.168.121.804 Chanh Dƣơng (G10) Cộng 16.168.121.804 Kèm theo:01 chứng từ gốc Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 60
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.12 CÔNG TY TNHHMTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Tên TK: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Số hiệu TK: 154 (Ghi có TK 154) Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ TK632 Số hiệu Ngày PKT30 20/12 Kè sông Luộc 5.971.626.980 5.971.626.980 PKT32 28/12 Kè sông Chanh Dƣơng 16.168.121.804 16.168.121.804 PKT35 26/12 Kè sông Ngũ Phúc – Phúc 258.311.818 Thủy Tổng cộng 81.736.856.979 81.736.856.979 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng ( ký, ghi họ tên) ( ký ghi họ tên) Biểu 2.13 CÔNG TY TNHHMTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 210 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có Xác định giá vốn hàng bán 154 632 81.736.856.979 Cộng 81.736.856.979 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng ( ký, ghi họ tên) ( ký ghi họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 61
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.14 Đơn vi: Công ty TNHH MTV KT CÔNG TRÌNH Mẫu số: S02b-DN THỦY LỢI AN HẢI (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Địa chỉ:Số 781 Tôn Đức Thắng, Hồng Bàng, ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Thành phố Hải Phòng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm2014 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng A B 1 125 31/12 42.719.958.999 126 31/12 44.806.471.183 127 31/12 2.191.616.216 187 31/12 12.563.870.120 210 31/12 81.736.856.979 250 31/12 32.645.719.232 251 31/12 100.824.602.007 259 31/12 993.862.344 260 31/12 87.600.156.761 261 31/12 87.600.156.761 Cộng 837.051.606.721 Ngày 31tháng12năm2014. Ngƣời ghi sô Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 62
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.15 Công ty : TNHH MTV KTCT Thủy lợi An Hải Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Đ/C : Số 781 Tôn Đức Thắng, Hồng Bàng ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên Tài khoản: 632 Số hiệ Năm 2014 Ch ứng từ Số tiền Ngày Diễn giải TKĐƢ Số hiệu tháng Nợ Có SD ĐK SPS 81.736.856.979 210 31/12 Chi phí sản xuất KD 632 giá vốn hàng 81.736.856.979 261 31/12 bán 911 81.736.856.979 81.736.856.979 Ngày 31 tháng 12 năm2014 Ngƣờ Kế toán trƣởng Giám đốc Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Trong năm 2014, Công ty không phát sinh nghiệp vụ kinh tế nào liên quan đến Chi phí hoạt động tài chính. 2.2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng Trong năm 2014, Công ty không phát sinh nghiệp vụ kinh tế nào liên quan đến Chi phí bán hàng. 2.2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Hóa đơn GTGT - Giấy báo nợ của ngân hàng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phục vụ cho nhu cầu quản Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 63
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp lý doanh nghiệp - Chi phí này bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Trình tự hạch toán: Căn cứ từ các chứng từ gốc nhƣ hóa đơn GTGT, phiếu chi, kế toán vào Chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 642. Cuối quý cộng số liệu trên Sổ cái các tài khoản, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm lập Báo cáo tài chính. Sơ đồ 2.7 Quy trình hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệptại Công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi An Hải Hóa đơn GTGT Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Sổ đăng ký chứng Chứng từ ghi sổ từ ghi sổ Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 64
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Ví dụ 4: Ngày 19/12/2014, thanh toán tiền điện công ty điện lực Hải Phòng với số tiền là 1.076.625, đã bao gồm thuế GTGT 10%. -> Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0421754 ( Biểu 2.16), kế toán tiến hành lập phiếu chi (Biểu số 2.17) và chi tiền thanh toán tiền điện. Từ Phiếu chi 27, thủ quỹ vào Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (Biểu 2.18) chứng từ ghi sổ (Biểu 2.19), Từ Chứng từ ghi sổ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 2.20), Sổ quỹ tiền mặt (Biểu 2.21)và sổ cáiTK642 ( Biểu 2.22). Biểu 2.16 Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 65
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp EVN NPC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC HÓA ĐƠN GTGT ( TIỀN ĐIỆN) Mẫu số:01GTKT2/001 ( Liên 2: Giao khách hàng) Ký hiệu : VM/12P Số : 0421754 Kỳ 1: Từ ngày 15/11 Đến ngày 15/12 Công ty Điện lực Hải Phòng Địa chỉ : Điện thoại : MST : ĐT sửa chữa : 0313.792.519 Tên khách hàng : Công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi An Hải Địa chỉ : Số 781, Tôn Đức Thắng, Hồng Bàng, Hải Phòng Điện Thoại 0313.624.888 MST : 0200818473 Số công tơ : 09561658 Số hộ : _ Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền KT 15,530 15,105 425 2177 925.225 425 Ngày 14 tháng 12 năm2014 Cộng 925.225 Bên bán điện ( Đóng dấu, ghi họ tên ) Thuế suất GTGT 10% Thuế GTGT 92.523 Tổng cộng tiền thanh toán 1.017.748 Bằng chữ : Một triệu không mƣời bảy ngàn bảy trăm bốn mƣơi tám đồng chẵn Mã KH : PA09080846830 Mã T.toán : PA09080846830 Mã NN : 2218 Mã giá 100% SXBT ID HĐ: 43669800 Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 66
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.17 Đơn vị: Công ty TNHHMTV Khai thác công trình thủy lợi An Hải Địa chỉ: Sở Dầu – Hải Phòng PHIẾU CHI Quyển số: 04 Ngày 19 tháng 12 năm 2014 Số: 27 Nợ:642, 133 Có: 111 Họ, tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thùy Linh Địa chỉ: Phòng Tài vụ Lý do chi: Chi tiền điện tháng 12 Số tiền: 1.017.748 (Một triệu không mƣời bảy ngàn bảy trăm bốn mƣơi tám đồng chẵn) Kèm theo 1 chứng từ gốc Ngày 19tháng 12 năm 2014 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (ký. họ tên, (ký. họ tên) (ký. họ tên) (ký. họ tên) (ký. họ tên) đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 67
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.18 CÔNG TY TNHHMTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI Tên TK: Tiền mặt Số hiệu TK: 111 (Ghi có TK 111) Từ ngày 01/01/2014 đến 31/12/2014 Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi nợ các TK Số hiệu Ngày 133 642 PC26 9/12 Thủy phòng Tài vụ tiếp khách 6.180.000 516.818 5.618.182 PC27 19/12 Thanh toán tiền điện tháng 12 1.017.748 92.523 925.225 PC28 20/12 Thanh toán tiền cƣớc vận 3.000.000 3.000.000 chuyển Tổng cộng 32.645.719.232 11.993.059 55.000.000 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng ( ký, ghi họ tên) ( ký ghi họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 68
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.19 CÔNG TY TNHHMTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 250 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có . . . Tiền VND gửi ngân hàng VIB 1121 1111 341.500.000 Phải thu khác ngắn hạn 1388 111 159.557.615 Tạm ứng 141 111 37.311.065 . . . . Chi phí QLDN 642 111 55.000.000 . . Cộng x x 32.645.719.232 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng ( ký, ghi họ tên) ( ký ghi họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 69
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.20 Đơn vi: Công ty TNHH MTV KT CÔNG Mẫu số: S02b-DN TRÌNH THỦY LỢI AN HẢI (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Địa chỉ:Số 781 Tôn Đức Thắng, Hồng ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Bàng, Thành phố Hải Phòng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm2014 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng A B 1 125 31/12 42.719.958.999 126 31/12 44.806.471.183 127 31/12 2.191.616.216 187 31/12 12.563.870.120 210 31/12 81.736.856.979 250 31/12 32.645.719.232 251 31/12 100.824.602.007 259 31/12 993.862.344 260 31/12 87.600.156.761 261 31/12 87.600.156.761 Cộng 837.051.606.721 Ngày 31tháng12năm2014. Ngƣời ghi sô Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 70
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.21 Đơn vi:Công ty TNHH MTV KTCT TL An Hải Mẫu số: S07–DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Loại quỹ: VNĐ NTG NTC SHCT Số tiền Ghi S T Thu Chi Diễn giải Thu Chi Tồn chú A B E 1 2 3 G SDĐK 2.142.239.311 . . . . . . . . . 19/12 27 Thanh toán tiền điện tháng 12 925.225 1.448.630.720 19/12 27 VAT tiền điện kè sông Chanh Dƣơng 92.523 1.448.723.243 . . . . . . . . . Cộng Phát Sinh 31.206.663.002 32.645.719.232 SDCK 703.183.081 - Sổ này có 12 trang, đánh số từ trang 01 đến số trang 12 - Ngày mở sổ: 01/01/2014 Ngày 31tháng 12 năm2014. Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 71
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.22 Công ty : TNHH MTV KTCT Thủy lợi An Hải Mẫu số S02c1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Đ/C : Số 781 Tôn Đức Thắng, Hồng Bàng ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên Tài khoản: 642 Số hiệu TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2014 Chứng từ Số tiền Ngày Diễn giải TKĐƯ Số hiệu Nợ Có tháng SD ĐK SPS 250 31/12 Chi tiền mặt 111 55.000.000 251 31/12 Chi TGNH 112 51.435.076 261 31/12 Kết chuyển CPQLDN 911 1.887.850.404 1.887.850.404 1.887.850.404 Ngày 31 tháng 12 năm2014 Ngườ u Kế toán trưởng Giám đốc Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 72
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 2.2.2.5 Kế toán chi phí khác Trong năm 2014, công ty không phát sinh nghiệp vụ kinh tế nào liên quan đến chi phí khác. 2.2.3 Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV KTCT Thủy Lợi An Hải. - Cuối kỳ kế toán thực kiện khai báo các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn, chi phí tài chính, chi phí doanh nghiệp, thu nhập khác, chi phí khác sang TK911. Đồng thời, kế toán tạo bút toán kết chuyển lãi hoặc lỗ. - Thuế TNDN đƣợc xác định khi Công ty tiến hành nộp thuế, lúc đó thuế TNDN đƣợc tính và kế toán định khoản bằng bút toán: Nợ 821: Có 3334: Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: - Công ty dùng TK911 để phản ánh kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của Doanh nghiệp trong kỳ. - TK 821: Chi phí thuế TNDN - TK421: Lợi chuận chƣa phân phối - Các tài khoản có liên quan Quy trình hạch toán: - Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác sang bên Có tài khoản 911. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí tài chính, chi phí khác sang bên Nợ tài khoản 911. Nếu tổng phát sinh bên Nợ TK 911 lớn hơn tổng phát sinh bên Có TK 911 thì kế toán kết chuyển phần chênh lệch sang bên Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế. - Nếu tổng số phát sinh bên Nợ tài khoản 911 nhỏ hơn tổng phát sinh bên Có tài khoản 911 thì chứng tỏ trong năm công ty kinh doanh có lãi. Kế toán tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp Nhà nƣớc nhƣ sau: Xác định thu nhập chịu thuế = SPS bên Có TK911 – SPS bên Nợ TK 911 . Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * thuế suất thuế TNDN - Khi xác định đƣợc số thuế phải nộp, kế toán căn cứ vào số thuế TNDN đã Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 73
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp trích nộp đầu các quý để tính số thuế thu nhập còn phải nộp hay đƣợc ghi giảm. Sau khi tính đƣợc số thuế thu nhập phải nộp, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí thuế TNDN sang bên Nợ TK 911. Từ đó, xác định số lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp để kết chuyển sang bên Có TK 421 – “ Lợi nhuận sau thuế”. - Cuối năm 2014 thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh năm 2014. - Kế toán lập các phiếu kế toán để kết chuyển doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Sau đó, xác định thuế TNDN mà Công ty phải nộp. Từ đó, xác định đƣợc số tiền lãi của Công ty trong kỳ. Sau đó, kế toán ghi Sổ cái TK 911 và Sổ cái TK 421. Ví dụ 5: Xác định kết quả kinh doanh năm 2014 Các bút toán kết chuyển nhƣ sau: +, Nợ 511: 87.526.430.182 Nợ 515: 73.726.579 Có 911: 87.600.156.761 +, Nợ 911:83.624.707.383 Có 632: 81.736.856.979 Có 642: 1.887.850.404 Xác định kết quả kinh doanh ta thấy năm 2014 công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi An Hải có Lợi nhuận trƣớc thuế ( LNtt) = 3.975.449.378đồng, vì vậy doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN với thuế suất 25% và kết chuyển lãi +, Nợ 821: 993.862.344 Có 3334: 993.862.344 +, Nợ 911: 993.862.344 Có 821: 993.862.344 +, Nợ 911: 2.981.587.034 Có 421: 2.981.587.034 Bút toán kết chuyển đƣợc thực hiện lần lƣợt từ các Phiếu kế toán số 40 (Biểu 2.23), Phiếu kế toán số 41(Biểu 2.24), Phiếu kế toán số 42 (Biểu 2.25), Phiếu kế toán số 43(Biểu 2.26), Phiếu kế toán số 44 (Biểu 2.27), Phiếu kế toán số 45(Biểu 2.28), Phiếu kế toán số 46 (Biểu 2.29) . Từ số liệu trên vào Chứng từ ghi sổ , Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ,Sổ cái TK911, 821,421. Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 74
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 2.8: Kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2014 TK 632 TK 911 TK 511 K/c GVHB K/c DT BH-CCDV 81.736.856.979 87.526.430.182 TK 642 TK 515 K/c CPQLDN K/c DTHĐTC 1.887.850.404 73.726.579 TK 821 Kết chuyển chi phí TTNDN TK 421 993.862.344 Kết chuyển lãi 2.981.587.034 Biểu 2.23 Đơn vị:Công ty TNHH MTV KTCT Mẫu số 04 – TT (Ban hành theo QĐ số Thủy lợi An Hải 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU KẾ TOÁN SỐ 40 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội Dung TK Nợ TK Có Số tiền 01 Kết chuyển doanh thu BH - CCDV 511 911 87.526.430.182 Cộng 87.526.430.182 Kèm theo:01 chứng từ gốc Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 75
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.24 Đơn vị:Công ty TNHH MTV KTCT Mẫu số 04 – TT (Ban hành theo QĐ số Thủy lợi An Hải 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU KẾ TOÁN SỐ 41 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội Dung TK Nợ TK Có Số tiền 01 Kết chuyển Doanh thu HĐTC 515 911 73.726.579 Cộng 73.726.579 Kèm theo:01 chứng từ gốc Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Biểu 2.25 Đơn vị:Công ty TNHH MTV KTCT Mẫu số 04 – TT (Ban hành theo QĐ số Thủy lợi An Hải 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU KẾ TOÁN SỐ 42 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội Dung TK Nợ TK Có Số tiền 01 Kết chuyển GVHB 911 632 81.736.856.979 Cộng 81.736.856.979 Kèm theo:01 chứng từ gốc Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 76
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.26 Đơn vị:Công ty TNHH MTV KTCT Mẫu số 04 – TT (Ban hành theo QĐ số Thủy lợi An Hải 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU KẾ TOÁN SỐ 43 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội Dung TK Nợ TK Có Số tiền 01 Kết chuyển CPQLDN 911 642 1.887.850.404 Cộng 1.887.850.404 Kèm theo:01 chứng từ gốc Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Biểu 2.27 Đơn vị:Công ty TNHH MTV KTCT Mẫu số 04 – TT (Ban hành theo QĐ số Thủy lợi An Hải 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU KẾ TOÁN SỐ 44 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội Dung TK Nợ TK Có Số tiền 01 Xác định thuế TNDN phải nộp 821 3334 993.862.344 Cộng 993.862.344 Kèm theo:01 chứng từ gốc Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 77
- Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Biểu 2.28 Đơn vị:Công ty TNHH MTV KTCT Mẫu số 04 – TT (Ban hành theo QĐ số Thủy lợi An Hải 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU KẾ TOÁN SỐ 45 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội Dung TK Nợ TK Có Số tiền 01 Kết chuyển thuế TNDN phải nộp 911 821 993.862.344 Cộng 993.862.344 Kèm theo:01 chứng từ gốc Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Biểu 2.29 Đơn vị:Công ty TNHH MTV KTCT Mẫu số 04 – TT (Ban hành theo QĐ số Thủy lợi An Hải 15/2006/ QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU KẾ TOÁN SỐ 46 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 STT Nội Dung TK Nợ TK Có Số tiền 01 Xác định kết quả kinh doanh 911 421 2.981.587.034 Cộng 2.981.587.034 Kèm theo:01 chứng từ gốc Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) Sinh viên: Phạm Thị Hà Trang - Lớp: QT1506K 78