Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng - Nguyễn Như Quỳnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng - Nguyễn Như Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng - Nguyễn Như Quỳnh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Như Quỳnh Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG – 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH NHÀ HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Như Quỳnh Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh Mã SV: 1213401096 Lớp: QTL601K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phản ánh thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. Đánh giá được ưu điểm, nhược điểm của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng, trên cơ sổ đề xuất một số giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2013 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng.
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên:Nguyễn Văn Thụ Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Khóa luận tốt nghiệp. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 07 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Như Quỳnh Nguyễn Văn Thụ Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: + Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và luôn có tinh thần học hỏi cao. + Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ do nhà trường, giáo viên hướng dẫn quy định. + Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): Bài viết của sinh viên Nguyễn Thị Quỳnh đã đáp ứng được yêu cầu của một khoá luận tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận được sắp xếp hợp lý, khoa học với 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. Trong chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản về công ty như lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. Đồng thời tác giả cũng đã trình bày được tương đối chi tiết và cụ thể thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, có số liệu minh họa cụ thể (Năm 2013). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp hoàn thiện phù hợp với tình hình thực tế tại công ty và có tính khả thi cao. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: Bằng chữ: Hải Phòng, ngày 24 tháng 06 năm 2014 Cán bộ hướng dẫn Ths. Nguyễn Văn Thụ
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng M ỤC L ỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3 1.1.2.Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .4 1.1.3.Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .7 1.1.4.Bán hàng và các phương pháp bán hàng trong doanh nghiệp 7 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .8 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 9 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 9 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 13 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán .16 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 20 1.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 20 1.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 22 1.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 24 1.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 24 1.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 26 1.2.5. Kế toán thu nhập, chi phí khác .27 1.2.5.1. Kế toán thu nhập khác 27 1.2.5.2. Kế toán chi phí khác 29 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 30 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 33
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ& KINH DOANH NHÀ HẢI PHÒNG 36 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 36 2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm hàng hóa 36 2.2.1.2. Các phương thức bán hàng tại công ty 36 2.2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng .37 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán .40 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp .42 2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 44 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 44 2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 44 2.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .54 2.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 61 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ & KINH DOANH NHÀ HẢI PHÒNG 89 3.1. Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng 89 3.1.1. Ưu điểm 89 3.1.2. Nhược điểm 92 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng 93 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng 93 3.2.2.Một số nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện công tác kế toán 94
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng em nhận thấy kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò vô cùng quan trọng, đây là công cụ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển vững mạnh. Vì vậy em quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Hệ thống hóa, có phân tích những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp, thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng”. Trên cơ sở hệ thống hoá, phân tích những vấn đề chung và nghiên cứu khảo sát thực tế về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, đưa ra một số kiến nghị hoàn thiện kế toán trong lĩnh vực này. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực trạng về tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê, phương pháp biện chứng, phương pháp kế toán 5. Nội dung kết cấu của đề tài Nội dung của khoá luận ngoài phần mở đầu và kết luận được kết cấu làm ba chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doang nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng.
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. Do thời gian thực tập có hạn nên khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong được ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có một vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với mỗi doanh nghiệp mà còn đối với các đối tượng khác như là các nhà đầu tư, các trung gian tài chính hay đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế. Đối với các doanh nghiệp: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp: Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh Có căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh Kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề ra chiến lược, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai Đối với nhà nước: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quan trọng đối với nhà nước: Trên cơ sở các số liệu về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Từ đó, nhà nước tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị an ninh xã hội tốt nhất. Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 1
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đối với nhà đầu tư thông qua các chỉ tiêu về doanh thu chi phí và xác định kinh doanh của doanh nghiệp trên các báo cáo tài chính các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn. Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Các số liệu về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tư. Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán hoặc trả góp 1.1.2. Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1 Doanh thu và thu nhập Doanh thu và thu nhập: là tổng hợp các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đươc trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản giảm từ doanh thu: Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Hàng bán bị trả lại: là giả trị khối lượng hàng đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và bị tù chối thanh toán do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém ,mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng hóa bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kì kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kì báo cáo. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận 1 cách đặc biệt trên giá bán đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lí do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng. Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích như: rượu, bia, thuốc lá Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 2
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kì báo cáo. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng 1 công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền thu được từ các hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như lãi tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít khả năng thực hiện hoặc là những khoản không mang tính chất thường xuyên. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: khoản thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ, các khoản thuế được NSNN hoàn lại; thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ không tính vào doanh thu ( nếu có); thu nhập quà biếu quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp; các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ xót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kì kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm các khoản sau: Giá vốn hàng bán: Là trị giá thực tế xuất kho của sản phẩm,hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kì đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 3
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng được xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kì. Chi phí bán hàng: là những chi phí chi ra trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển. Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí phục vụ cho quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp ); BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lí doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong kì hạch toán liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán, chi phí lãi vay, vốn kinh doanh các khoản dài hạn và ngắn hạn; chi phí hoạt động liên doanh; chi phí cho vay vốn Chi phí khác: là các khoản chi phí của hoạt động phát sinh ngoài các hoạt động sản xuát kinh doanh để tạo doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm; hoàn nhập tài sản thuế hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ, Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 4
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác:là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác. 1.1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết, cụ thể tình hình thanh toán của từng đối tượng để thu hồi kịp thời vốn kinh doanh. Phản ánh đầy đủ các chi phí phát sinh như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, cũng như các chi phí khác để làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh. Xác định chính xác kết quả kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, lợi nhuận, phân phối lợi nhuận, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính. 1.1.4. Bán hàng và các phương pháp bán hàng trong doanh nghiệp. a.Khái niệm Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua. b.Các phương thức bán hàng *Phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 5
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Bán hàng trực tiếp còn bao gồm bán buôn và bán lẻ,trong đó: +Bán buôn: là quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các tổ chức kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện hoàn toàn.Đặc điểm của bán buôn thường là bán khối lượng lớn, được tiến hành theo các hợp đồng kinh tế. +Bán lẻ: là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hóa và được quyền sở hữu tiền tệ. *Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lượng hàng được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ. *Phương thức bán hàng qua đại lý: là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. *Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm 1 phần doanh thu gốc và 1 phần lãi suất trả chậm. *Phương thức hàng đổi hàng: là phương thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đổi lấy vật tư, hàng hóa không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư hàng hóa trên thị trường. *Phương thức tiêu thụ nội bộ: là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng 1 tổng công ty, 1 tập đoàn, 1 xí nghiệp 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 6
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng hóa cho khách hàng mang lại. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương dối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc thuế XK thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bán bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế XK) Đối với sản phảm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bán có thuế). Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, kí gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 7
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ *Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTKT3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Hợp đồng mua bán, biên bản bàn giao hàng hóa. Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng Các chứng từ liên quan như: phiếu xuất kho bán hàng, hóa đơn vận chuyển *Tài khoản dụng: TK511 ”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ: Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, sản phẩm mua vào, bất động sản đầu tư Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng theo một kì hoặc nhiều kì kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động Kết cấu TK 511: Bên Nợ : + Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT được tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của DN trong kỳ. + Kế toán giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại. + Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên Có : + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 8
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng TK 511 không có số dư cuối kì. * Các tài khoản cấp 2: TK5111Doanh thu bán hàng hóa TK5112Doanh thu bán thành phẩm TK5113Doanh thu cung cấp dịch vụ TK5114Doanh thu trợ cấp,trợ giá TK5117Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK5118Doanh thu khác TK512”Doanh thu bán hàng nội bộ” Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Vì vậy tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Kết cấu TK 512: Bên Nợ : + Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ. + Số thuế TTĐB, số thuế GTGT theo PP trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. + Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 Bên Có: + Doanh thu bán hàng nội bộ của DN thực hiện trong kỳ kế toán. TK 512 không có số dư cuối kì. * Các tài khoản cấp 2: TK5121Doanh thu bán hàng hóa TK5122Doanh thu bán thành phẩm TK5123Doanh thu cung cấp dịch vụ Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 9
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kế toán hàng bán theo phương thức trực tiếp 333 511,512 111,112,131 Thuế XK, TTĐB phải nộp Doanh Đv áp dụng pptrực tiếp NSNN, thuế GTGT phải nộp thu bán (Tổng giá thanh toán) hàng và (đơn vị áp dụng pp trực tiếp) cung Đv áp dụng pp khấu trừ cấp dịch 521,531,532 v ụ phát (Giá chưa có thuế GTGT) sinh Kết chuyển các khoản giảm trừ 333 doanh thu phát sinh trong kỳ thuế GTGT đầu ra 911 Kết chuyển doanh thu thuần Kế toán hàng bán thông qua đại lý (theo phương thức bán đúng giá hoa hồng) 155,156 157 632 Khi xuất hàng hoá giao đại lí Khi hàng hóa giao đại lý được bán (phương pháp KKTX) 511 111,112,131 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lí 333(3331) 133 Thuế GTGT Thuế GTGT hoa hồng Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 10
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm (hoặc trả góp) 511 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu khách hàng 333(3331) 111,112 Thuế GTGT đầu ra Số tiền đã thu 515 338(3387) của khách hàng Định kì k/c doanh thu Lãi trả góp là tiền phải thu định kì trả chậm 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại: là khoản mà người bán thường cho người mua, do người mua đã mua hàng ( sản phẩm,hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn trong thời gian nhất định theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết về mua, bán hàng. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp: hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách trả lại và bị từ chối thanh toán do các nguyên nhân sau: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất, hàng sai quy cách, chủng loại *Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT 3LL) Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 11
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Các chứng từ liên quan như: phiếu nhập kho hàng bị trả lại *Tài khoản sử dụng -TK521”Chiết khấu thương mại” Tài khoản này phản ánh số tiền doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn. Kết cấu TK 521: Bên Nợ: + Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng Bên Có: + Kết chuyển sang TK511 xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. TK 521 không có số dư cuối kì. * Các tài khoản cấp 2: TK5211Chiết khấu thương mại TK5212Chiết khấu thành phẩm TK5213Chiết khấu dịch vụ -TK531”Hàng bán bị trả lại” Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các khoản chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào tài khoản 641”chi phí bán hàng”. Kết cấu TK 531: Bên Nợ: + Tập hợp doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại. Bên Có: + Kết chuyển doanh thu của số hàng bán bị trả lại. TK 531 không có số dư cuối kì. -TK532”Giảm giá hàng bán” Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng kém, mất phẩm chất Kết cấu TK 532: Bên Nợ:+ Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. TK 532 không có số dư cuối kì. Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 12
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu như: Thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332): là loại thuế được đánh vào doanh thu thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích như: bia, rượu, thuốc lá Thuế xuất khẩu (TK 3333): là loại thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (TK3331): là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kì báo cáo. Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 111, 112, 131 521, 531, 532 511, 512 Doanh thu giảm trừ có cả Kết chuyển các khoản giảm trừ thuế GTGT ( theo pp trực tiếp) phát sinh trong kỳ Doanh thu giảm trừ không có 3331 thuế GTGT ( theo pp khấu trừ) Thuế GTGT 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 13
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán Đối với doanh nghiệp sản xuất: trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp thương mại: trị giá vốn hàng bán xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Phương pháp nhập trướcxuất trước (FIFO) Theo phương pháp này kế toán giả định lượng hàng nhập trước sẽ được xuất trước. Xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng nhập trước sẽ được dùng là giá để tính gía thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị hàng tồn cuối kì sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng hoặc gần cuối kì. Phương pháp nhập sauxuất trước (LIFO) Theo phương pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ được xuất trước tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trước. Giá thực tế của hàng nhập sau sẽ được dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị hàng tồn cuối kì sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kì. Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này, giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó. Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá thực tế hàng xuất kho=Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân Nếu đơn giá bình quân được tính cho cả kì được gọi là phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ: ị á à ồ đâù ì ị á à ậ ì Đơn giá BQ cả kì= ố ượ ồ đầ ì ố ượ ậ ì Nếu đơn giá bình quân được tính cho từng lần nhập (nghĩa là sau mỗi lần nhập kế toán phải tính toán lại giá đơn vị bình quân 1 lần) được gọi là phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 14
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng trị á ℎự ế ầ ℎậ Đơn giá bình quân sau lần nhập i = lượ ℎư ế ầ ℎậ *Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT 3LL), hợp đồng kinh tế Phiếu xuất kho (Mẫu 02VT), phiếu chi Các chứng từ có liên quan *Tài khoản sử dụng TK632”Giá vốn hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kì. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư Kết cấu của TK 632: Bên Nợ : + Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ + Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. + Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế tạo hoàn thành. + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã lập năm trước. Bên Có : + Phản ánh các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm. + Giá vốn của hàng bán bị trả lại + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ sang TK911 TK 632 không có số dư cuối kì. Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 15
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Theo phương pháp kê khai thường xuyên 154 632 155,156 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa không qua nhập kho đã bán bị trả lại nhập kho 157 Thành phẩm Khi hàng gửi 911 SX ra gửi bán bán được x/đ Kết chuyển giá vốn hàng bán (không qua nhập kho) là tiêu thụ 159 155,156 Hoàn nhập dự phòng Thành phẩm,hàng giảm giá hàng tồn kho hóa xuất kho gửi bán Xuất kho tp, hàng hóa để bán 154 Kết chuyển giá thành hàng hóa, DV Trích lập dự phòng giảm hoàn thành tiêu thụ trong kỳ giá hàng tồn kho Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 155 632 155 Kết chuyển trị giá vốn của Kết chuyển trị giá vốn của Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 16
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho đầu kỳ 157 157 Kết chuyển trị giá vốn của tp đã K/c trị giá vốn của tp đã gửi bán gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đk nhưng chưa xđ là tiêu thụ trong kì 611 Xác định và k/c trị giá vốn của 911 hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (DN thương mại) K/c giá vốn hàng bán của tp, 631 hàng hóa, dịch vụ Xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho; giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN SX và kinh doanh dịch vụ) 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa được thuận lợi, đạt được những mục tiêu danh lợi đã đặt ra, doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí để thực hiện công tác tiếp thị, quảng cáo, bao gói, chi phí bảo hành gọi chung là chi Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 17
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng phí bán hàng. Nói một cách cụ thể hơn, chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Chi phí bán hàng là chi phí thời kì nên khi phát sinh chi phí bán hàng trong kì phải tiến hành phân loại và tổng hợp theo quy định. Cuối kì hạch toán, chi phí bán hàng cần được phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Việc tính toán, phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng được vân dụng tùy theo loại hình và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. *Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT 3LL) Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 VT) Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 LĐTL) Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu số 06 – TSCĐ) Các chứng từ có liên quan *Tài khoản sử dụng Doanh nghiệp sử dụng TK641 để hạch toán chi phí bán hàng. Kết cấu TK 641: Bên Nợ : + Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có : + Các khoản giảm chi phí bán hàng (nếu có) + Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911. TK 641 không có số dư cuối kì và chi tiết 7 TK cấp 2 TK6411Chi phí nhân viên TK6412Chi phí vật liệu bao bì TK6413Chi phí dụng cụ,đồ dung TK6414Chi phí khấu hao TSCĐ TK6415Chi phí bảo hành sản phẩm TK6417Chi phí dịch vụ mua ngoài TK6418Chi phí bằng tiền khác Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng 334, 338 641 152, 111 Các khoản thu giảm chi phí bán hàng CP tiền lương và các khoản trích Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 18
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng theo lương 152, 153 911 K/c CP bán hàng CP vật liệu, bao bì, công cụ dụng cụ 142, 242 Phân bổ dần ccdc 214 CP khấu hao TSCĐ 142, 242, 335 CP phân bổ dần, CP trích trước 111,112, 141, 131 CP bằng tiền khác CP dịch vụ mua ngoài 1.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như: chi phí tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, các khoản trích bảo hiểm theo lương, dịch vụ mua ngoài *Chứng từ kế toán sử dụng Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11LĐTL) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 19
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06TSCĐ) Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07 VT) Các chứng từ có liên quan: Phiếu chi, giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng Tài khoản sử dụng Doanh nghiệp sử dụng TK642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Kết cấu TK 642: Bên Nợ : + Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. + Dự phòng trợ cấp mất việc làm. + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Bên Có : + Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có) + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào bên Nợ TK911. TK 642 không có số dư và chi tiết các tài khoản cấp 2: TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 Chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 Thuế, phí, lệ phí TK 6426 Chi phí dự phòng TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 Chi phí khác bằng tiền Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 334, 338 642 111,112 CP tiền lương và các khoản trích Các khoản thu giảm chi phí Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 20
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng theo lương quản lý doanh nghiệp 911 152,153 Trị giá vật liệu, CCDC xuất một lần K/c CP QLDN 142, 242 Trị giá CC Phân bổ dần CC phân bổ dần dụng cụ vào CP 214 CP khấu hao TSCĐ 142, 242, 335 CP phân bổ dần, CP trích trước 111,112,141,131 CP bằng tiền khác CP dịch vụ mua ngoài 1.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 1.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, cổ tức lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán, chênh lệch do bán ngoại tệ Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 21
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng * Chứng từ kế toán sử dụng Giấy báo Có Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT 3LL) Phiếu thu (Mẫu số 01TT) Các hợp đồng vay vốn Các chứng từ liên quan khác * Tài khoản sử dụng: TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu của TK515 Bên Nợ: +Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp nếu có +Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK911 Bên Có: +Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh. +Chiết khấu thanh toán được hưởng +Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh của hoạt động kinh doanh, phát sinh khi bán ngoại tệ, do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ +Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động). +Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kì. TK515 không có số dư cuối kì. Phương pháp hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính. 911 515 111,112 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu Thu lãi tiền gửi, lãi CPhiếu Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 22
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng hoạt động tài chính Trái phiếu, thanh toán CK đến hạn 121, 221 Dùng lãi mua bổ sung CP, TP 111, 112, 138, 152 Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh 111,112,131 Thu tiền bán bất động sản Cho thuê TSCĐ 129, 229 Thu nhập dự phòng 1.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính như: chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, các khoản phát sinh lỗ khi bán ngoại tệ * Chứng từ kế toán sử dụng Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 23
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT 3LL) Phiếu chi (Mẫu số 02TT), giấy báo nợ Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng TK 635” Chi phí hoạt động tài chính “ Kết cấu TK635 Bên Nợ: +Chi phí tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính +Lỗ bán ngoại tệ +Chiết khấu thanh toán cho người mua +Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư +Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán +Các khoản chi phí khác của hoạt động đầu tư tài chính Bên Có: +Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán +Cuối kì kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kì để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. TK635 không có số dư cuối kì. Phương pháp hạch toán Chi phí hoạt động tài chính 111, 112,131 635 911 CK thanh toán, lỗ bán ngoại tệ K/C CP hoạt động tài chính Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 24
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CP HĐTC 121, 128, 221 Lỗ đầu tư 129, 229 Trích lập dự phòng giảm giá 129,229 đầu tư CK ngắn hạn, dài hạn Hoàn nhập dự phòng (nếu số phải trích lập dự phòng giảm 413 giá ĐT năm sau nhỏ hơn năm trước) K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái 1.2.5. Kế toán thu nhập, chi phí khác 1.2.5.1. Kế toán thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho * Chứng từ kế toán sử dụng Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT 3LL) Phiếu thu (Mẫu số 01TT), biên bản bàn giao tài sản cố định Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” Kết cấu TK711 Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 25
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng +Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: +Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ Phương pháp hạch toán kế toán thu nhập khác 3331 711 111,112,131 VAT phải nộp theo Thu nhập từ thanh lý phương pháp trực tiếp nhượng bán TSCĐ 911 3331 Thuế GTGT 334,338 K/c thu nhập khác Các khoản nợ phải trả qđ xoá Các khoản tiền phạt 152,156,211 Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ 1.2.5.2. Kế toán chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí khác Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 26
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng * Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi (Mẫu số 02TT), biên bản thanh lý tài sản cố định Các chứng từ khác liên quan. * Tài khoản sử dụng: TK 811 “ chi phí khác” Kết cấu của TK811: Bên Nợ: +Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có: +Cuối kì, chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kì vào TK 911 ”Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư. Phương pháp hạch toán Chi phí khác 211,213 811 911 GTCL của TSCĐ khi thanh lý Cuối kỳ k/c chi phí khác 214 Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 27
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Giá trị Hao mòn 111, 112, 331 CP thanh lý, nhượng bán TSCĐ 133 VAT (nếu có) 111, 112 Các khoản tiền phạt do vi phạm HĐKT hoặc vi phạm pháp luật 111, 112, 141 Các khoản chi phí khác phát sinh 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: *Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn được gọi là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả DT thuần hoạt động = từ BH và _ Giá vốn _ Chi phí _ Chi phí quản lý SXKD cung cấp DV hàng bán bán hàng doanh nghiệp Trong đó: Doanh thu thuần từ BH Tổng DT bán hàng và _ Các khoản giảm trừ Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 28
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng và cung cấp DV = cung cấp DV doanh thu *Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa Doanh thu tài chính và Chi phí tài chính. Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính _ Chi phí tài chính * Kết quả hoạt động khác: được tính bằng số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác _ Chi phí khác *Lợi nhuận Kết quả từ Kết quả từ Kết quả từ kế toán = hoạt động BH + hoạt động + hoạt động trước thuế & cung cấp DV tài chính khác TNDN *Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước thuế Chi phí thuế TNDN = TNDN _ TNDN *Chứng từ kế toán sử dụng Phiếu kế toán Các bảng phân bổ chi phí gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác kết chuyển để xác định KQKD. Các bảng phân bổ doanh thu và thu nhập thuần kết chuyển để xác định KQKD. Các chứng từ khác có liên quan. *Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh “ Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết cấu TK 911: Bên Nợ : + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí thuế TNDN. + Lãi sau thuế các hoạt động khác trong kỳ Bên Có: Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 29
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng + Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và doanh thu thuần kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ + Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác + Lỗ về các hoạt động trong kỳ TK 911 không có số dư. TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối ’’ Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng và tình hình phương pháp xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. + TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước + TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Phương pháp hạch toán 632 911 511, 512 Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 30
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần 641,642 515 Kết chuyển CP bán hàng, Kết chuyển doanh thu tài chính CP quản lý DN 635 711 Kết chuyển CP tài chính Kết chuyển thu nhập khác 811 Kết chuyển CP khác 421 821 Kết chuyển lỗ Kết chuyển CP thuế TNDN Kết chuyển Lãi 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. *Sổ sách kế toán Sổ kế toán bao gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ Nhật kí chung, sổ Cái Sổ kế toán chi tiết gồm: Thẻ kho,Sổ chi tiết vật liệu, Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (TK 632), Sổ chi tiết bán hàng (TK 511), Sổ chi tiết thanh toán với người mua (TK 131), bản kê, chứng từ ghi sổ, * Hình thức sổ kế toán Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: Hình thức kế toán Nhật ký chung; Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 31
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hình thức kế toán Nhật ký Sổ Cái; Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; Hình thức kế toán Nhật ký Chứng từ; Hình thức kế toán trên máy vi tính. Sau đây bài viết xin trình bày về hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. *Sổ sách sử dụng Chứng từ ghi sổ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Sổ Cái Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ quỹ chứng từ kế Sổ,thẻ kế toán chi toán cùng loại tiết Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 32 Sổ đăng ký chứng từ Chứng từ ghi sổ ghi sổ
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra số liệu CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ& KINH DOANH NHÀ HẢI PHÒNG. 2.1.Khái quát chung về công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 33
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên Công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. Trụ sở giao dịch: Số 24 Phan Bội Châu Hồng Bàng Hải Phòng. Điện thoại: (031).3838847 Mã số thuế: 0200156068 Tài khoản số: 102010000212829 Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng tiền thân là Công ty Kinh doanh nhà Hải Phòng được thành lập theo Quyết định số 139/QĐTCCQ ngày 26/02/1994 và Quyết định 1017/QĐUBND ngày 29/6/2010 của UBND thành phố Hải Phòng. Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng là pháp nhân thuộc sở hữu nhà nước (chủ sở hữu là UBND thành phố Hải Phòng). Công ty có quyền sở hữu, sử dụng, định đoạt đối với tên gọi, biểu tượng riêng, thương hiệu riêng của công ty theo quy định của pháp luật. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh Công ty đã quyết định lựa chọn lĩnh vực quản lý, khai thác và phát triển quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho thuê hoặc cho thuê mua để ở,cho thuê để sử dụng vào mục đích kinh doanh dịch vụ theo các quy định của luật nhà ở và các quy định khác của Nhà nước và Thành phố. Đầu tư kinh doanh phát triển nhà trong đó chú trọng đầu tư, kinh doanh phát triển nhà ở xã hội ; kinh doanh bất động sản; kinh doanh dịch vụ quản lý nhà;quản lý đầu tư, tư vấn đầu tư xây dựng; xây dựng sửa chữa nhà, xây dựng các công trình dân dụng, công trình công nghiệp và cơ sở hạ tầng kĩ thuật, xây dựng giao thông, xây dựng thủy lợi, trang trí nội thất Trải qua nhiêù năm xây dựng và phát triển, công ty đã đạt được những kết quả nhất định trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Suốt thời gian đó, bên cạnh những thuận lợi công ty cũng gặp không ít những khó khăn. Thuận lợi: Trong vài năm gần đây hoạt động của công ty rất hiệu quả đặc biệt trong công tác quản lý và thu tiền nhà đạt được những thuận lợi đáng kể: tổng diện tích nhà cho thuê tăng. Về kinh doanh nhà đây mới chỉ là thời kì tập sự nên doanh thu không đáng kể. Đời sống cán bộ công nhân viên tương đối ổn định. Công ty còn nhận được hợp đồng sửa chữa, nâng cấp cải tạo các khu nhà do nhà nước giao. Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 34
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hàng năm Công ty còn hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ của mình với ngân sách nhà nước Khó khăn: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hội nhập, giá cả leo thang từng ngày, tiền thuê nhà đã tăng so với trước nhiều nhưng vẫn không đáp ứng được yêu cầu sửa chữa và tình trạng xuống cấp tương đối nghiêm trọng. Hàng năm có khoảng 300 ngôi nhà nguy hiểm từ cục bộ đến toàn diện. Hơn nữa thị trường về bất động sản càng ngày một sôi động dễ dẫn dến tranh chấp lấn chiếm làm cho công tác quản lý phức tạp nay còn nhều khó khăn hơn 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng Công ty được tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Chủ tịch công ty kiêm Tổng Giám Đốc Công ty. Bộ máy giúp việc cho Tổng giám đốc là 2 phó Tổng giám đốc: Phó Tổng giám đốc phụ trách sửa chữa trực tiếp quản lý 1 phòng và 1 xí nghiệp: xí nghiệp xây dựng và phát triển nhà, Phòng quản lý sửa chữa. Phó Tổng giám đốc phụ trách kinh doanh quản lý 1 phòng và 1 xí nghiệp: Phòng dự án đầu tư phát triển và xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà. Nhiệm vụ, chức năng các phòng ban: * Phòng quản lý nhà: tham mưu giúp việc cho giám đốc công ty về công tác quản lý và khai thác có hiệu quả quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước do công ty quản lý cho thuê. * Phòng quản lý sửa chữa nhà: Tham mưu giúp việc giám đốc công ty trong lĩnh vực lập kế hoạch hoặc tổ chức thực hiện các dự án đầu tư sửa chữa cải tạo nâng cấp và xây dựng nhà thuộc quyền sở hữu nhà nước do công ty quản lý. * Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu giúp việc Đảng uỷ và Ban giám đốc công ty công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, công tác lao động tiền lương, các chế độ chính sách và phục vụ công tác hành chính cho công ty. * Phòng dự án đầu tư phát triển nhà: tham mưu, đề xuất với giám đốc công ty lập kế hoạch, phương án đầu tư, kinh doanh và phát triển nhà của công ty. * Xí nghiệp quản lý kinh doanh nhà : Tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý, thu tiền nhà và dịch vụ tư vấn trực tiếp với các bên thuê nhà theo hợp đồng Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 35
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng thuê nhà do công ty với bên thuê nhà và các quy định của nhà nước về quản lý nhà và đất. * Xí nghiệp xây dựng và phát triển nhà:Tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sửa chữa và thi công xây lắp theo nhiệm vụ kế hoạch công ty giao và tham mưu cho công ty dự thầu xây lắp với các chủ đầu tư khác theo luật định. * Phòng kế hoạch tài chính: giúp Giám đốc công ty chỉ đạo tổ chức thực hiện thống nhất công tác tài chính kế toán thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế của Công ty theo quy định quản lý kinh tế tài chính hiện hành, đồng thời quản lý, hướng dẫn và kiểm tra kiểm soát về tài chính kế toán đối với hệ thống ngành dọc chuyên môn ở các đơn vị trực thuộc Công ty theo luật định. * Xí nghiệp Kinh doanh phát triển nhà:tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh theo nhiệm vụ kế hoạch Công ty giao và tham mưu cho công ty và các chủ đầu tư theo luật định. * Phòng kiểm tra xử lý: Kiểm tra toàn bộ nhà cho thuê Công ty quản lý xem có trường hợp nào lấn chiếm vi phạm hợp đồng với công ty để xử lý. Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 36
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng MÔ HÌNH BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY Chñ tÞch c«ng ty kiªm Tæng Gi¸m ®èc phã tæng Gi¸m ®èc phã tæng Gi¸m ®èc Phßn Phßn XN Phßn Phßn Phßn XN Phßn XN g g TC Q.Lý g g g KDPT g XD&PT nhµ nhµ Qu¶n Hµnh nhµ Qu¶n KH dù KiÓm lý chÝn lý Tµi ¸n tra Söa h nhµ chÝn ®Çu xö Ban C¸c Ban, Ban C¸c Ban Ban Ban, tæ C¸c Ban KH Ban QL tæ qu¶n qu¶n lý ®éi KÕ ®éi KÕ KH Tæng nhµ lý nhµ to¸n KH X©y to¸n nhµ c¸c X©y Kü Hîp khèi thuéc c¸c khu Dùng tµi Kü Dùng tµi thuË thuË SXKD ®Þa bµn chung c chÝn chÝn t h t h 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 37
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ bộ máy kế toán Trưởng phòng kế hoạch tài chính Phó phòng kế hoạch tài chính phụ trách kế hoạch Kế toán xây Kế toán Phó phòng dựng cơ bản thanh toán phụ trách Kt theo dõi Thủ quỹ kt kiêm kt dthu cho tổng hợp. thuê nhà Kế toán xí nghiệp Kế toán xí nghiệp xây dựng và phát Kế toán Xn Kinh quản lý kinh doanh triển nhà doanh phát triển nhà nhà Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 38
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hiện nay công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán vì cấp dưới công ty có 3 đơn vị hạch toán độc lập tự làm ăn tự chịu trách nhiệm trước nhà nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đó là Xí nghiệp quản lý nhà, Xí nghiệp xây dựng và phát triển nhà, Xí nghiệp Kinh doanh phát triển nhà, 3 XN này có bộ máy kế toán đầy đủ. Tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n: Trëng phßng (1 ngêi): tæ chøc qu¶n lý vµ ®iÒu hµnh c¸c nghiÖp vô cña phßng theo chøc n¨ng nhiÖm vô quyÒn h¹n C«ng ty giao vµ chÞu tr¸ch nhiÖm tríc Tæng gi¸m ®èc C«ng ty vÒ néi dung c«ng viÖc ®îc giao . Phã phßng: bao gåm 2 phã phßng (1 phã phßng phô tr¸ch kÕ to¸n vµ 1 phã phßng phô tr¸ch kÕ ho¹ch) ®iÒu hµnh c¸c ho¹t ®éng theo chøc danh cña phßng khi trëng phßng ®i v¾ng vµ chÞu tr¸ch nhiÖm tríc Tæng gi¸m ®èc vµ trëng phßng vÒ c«ng viÖc ®îc ph©n c«ng . + KÕ to¸n XDCB: tham mu trong viÖc theo dâi kiÓm tra hå s¬ thanh quyÕt to¸n c¸c c«ng tr×nh söa ch÷a XDCB. Më sæ chi tiÕt tµi kho¶n ph¶i tr¶ cho ngêi b¸n, XDCB dë dang, ph¶i tr¶ néi bé, ph¶i thu néi bé vµ theo dâi ho¹t ®éng kinh tÕ söa ch÷a, KiÓm tra sè liÖu vµ thñ tôc thanh quyÕt to¸n, t¹m øng c¸c c«ng t¸c söa ch÷a, lµ thµnh viªn tham gia thu håi vËt t. Hµng quý lËp b¸o c¸o chi tiÕt, ®Þnh k× 1 n¨m tiÕn hµnh c«ng viÖc ®èi chiÕu x¸c minh c«ng nî nh»m ®¶m b¶o tÝnh thùc tÕ cña sè liÖu kÕ to¸n trong thanh to¸n vèn ®Çu t XDCB. + KÕ to¸n l¬ng, BHXH: thùc hiÖn thanh to¸n l¬ng vµ BHXH cho c¸n bé c«ng nh©n viªn, më sæ thanh to¸n l¬ng cho tõng c¸n bé c«ng nh©n viªn theo bé phËn phßng ban sæ tæng hîp thanh to¸n l¬ng. Ph©n tÝch l¬ng kho¸n, l¬ng theo thêi gian. Thùc hiÖn ghi chÐp kÕ to¸n tiÒn l¬ng, kho¶n trÝch vµ thanh to¸n BHXH, BHYT, KPC§ vµ c¸c kho¶n thanh to¸n l¬ng cho c¸c c¸n bé c«ng nh©n viªn. + KÕ to¸n doanh thu: theo dâi chi tiÕt vµ tæng hîp toµn bé doanh thu, lËp c¸c b¸o c¸o ®Þnh k× theo th¸ng, n¨m. Hµng ngµy cËp nhËt vµo sæ kÞp thêi chÝnh x¸c dùa vµo biªn lai thu +Thñ quü (1 ngêi): Thu chi tiÒn mÆt theo phiÕu ®îc lËp ®óng quy ®Þnh, hµng ngµy ®i ng©n hµng nép rót tiÒn mÆt vÒ quü theo quy ®Þnh cña nhµ níc, vµo sæ kÞp thêi Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 39
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng nh÷ng kho¶n thu ®èi chiÕu víi kÕ to¸n thanh to¸n cuèi ngµy rót sè d tån quü, cuèi ngµy ph¶i tiÕn hµnh kiÓm quü, cuèi th¸ng kiÓm kª quü lËp biªn b¶n. +KÕ to¸n thanh to¸n (1 ngêi): KiÓm tra tÝnh hîp ph¸p cña chøng tõ, më sæ theo dâi c¸c kho¶n tiÒn mÆt, TGNH, t¹m øng, CCDC, c¸c nghiÖp vô ph¸t sinh trong ngµy. Theo dâi tiÒn göi t¹i c¸c ng©n hµng, ®èi chiÕu thñ quü c¸c kho¶n thu chi trong ngµy, x¸c ®Þnh tån quü cuèi ngµy cuèi th¸ng. LËp chøng tõ ghi sæ vµ hµng ngµy ®èi chiÕu, vµo sæ chi tiÕt theo dâi tiÒn thanh lý nhµ. KiÓm tra viÖc viÕt phiÕu xuÊt nhËp kho. §«n ®èc c¸c ®¬n vÞ c¸ nh©n thanh to¸n hoµn t¹m øng. 2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán Chế độ kế toán áp dụng Kì kế toán năm áp dụng từ ngày 01/01 đến 31/12 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc được quy định cụ thể cho từng loại vật tư,hàng hóa. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. Kì lập báo cáo theo quý, năm. Hình thức sổ kế toán Hình thức kế toán công ty đang áp dụng: là hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Sổ kế toán dùng để ghi chép hệ thống và lưu giữ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán. Với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ thì mọi nghiệp vụ kinh tế ở các chứng từ gốc đều được phân loại và để lập chứng từ ghi sổ trước khi ghi vào sổ kế toán tổng hợp. Hệ thống sổ sách mà công ty đang sử dụng bao gồm: Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 40
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chứng từ ghi sổ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Sổ cái các tài khoản Các sổ,thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng Sổ,thẻ kế toán từ kế toán cùng loại chi tiết Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ Chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i Bảng tổng hợp chi tiết B¶ng Cân đối phát sinh B¸o C¸o Tµi ChÝnh Ghi chú: §èi chiÕu kiÓm tra Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 41
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ghi hµng ngµy Ghi cuối quý,năm Ghi cuối tháng Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 42
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chu trình hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ của công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc như: Hoá đơn GTGT, biên lai thu tiền nhà, phiếu thu, phiếu chi kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời vào sổ thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại kế toán lập chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và vào sổ cái các tài khoản có liên quan. Kế toán chi tiết căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Cuối quý, cuối năm căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo tài chính. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng bao gồm: Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01DN) Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu B02DN) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03DN) Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09DN) 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng 2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm hàng hóa, dịch vụ Do ®©y lµ c«ng ty Kinh Doanh Nhµ cho nªn hàng hóa, dịch vụ của công ty là : Các căn hộ cho thuê để ở hoặc cho thuª ®Ó sö dông vµo môc ®Ých kinh doanh dÞch vô Xây dựng c¸c c«ng tr×nh d©n dông Xây dựng c¸c c«ng tr×nh c«ng nghiÖp vµ c¬ së h¹ tÇng kü thuËt X©y dùng giao th«ng, x©y dùng thuû lîi, trang trÝ néi thÊt Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 43
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng *Chøng tõ kÕ to¸n sö dông: Hóa đơn thu tiền nhà, phiÕu thu (Mẫu số 01TT) Hîp ®ång, uû nhiÖm thu *Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chi tiết +TK 5112 Doanh thu bán thành phẩm +TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK111:Tiền mặt TK 112:Tiền gửi ngân hàng TK131:Phải thu khách hàng TK333:Thuế và các khoản phải nộp nhà nước *Hệ thống sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 111, 511 *Trình tự luân chuyển chứng từ: Phiếu thu, ủy nhiệm thu, biên lai thu tiền, bảng kê thu tiền Bảng tổng hợp chứng Sổ chi tiết TK từ kế toán cùng loại 131,511 Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ Chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i TK Bảng tổng hợp 511 chi tiết TK 131,511 B¶ng Cân đối phát sinh Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K B¸o C¸o Tµi 44 ChÝnh
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ghi chú: §èi chiÕu kiÓm tra Ghi cuối quý, năm Ghi hµng ngµy Ghi cuối tháng Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Vào đầu mỗi tháng, công ty in sẵn từng hóa đơn thu tiền nhà cho từng khách hàng và giao cho nhân viên thu ngân đi thu tiền nhà ở từng khu vực cho thuê nhà. Hóa đơn có 2 liên, liên 1 được giữ lại lưu tại cuống, liên 2 giao khách hàng. Đến cuối tháng, các nhân viên thu ngân sẽ nộp lại tiền thu được cho công ty, kế toán sẽ tập hợp lại lập bảng kê thu tiền, phiếu thu từ đó vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK511, từ các sổ thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 511,TK 131 Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Ví dụ 1: Ngày 25/12, thu tiền cho thuê nhà khối dân bằng tiền mặt số tiền 444.400.000 đ Căn cứ vào HĐ thu tiền nhà 1007923, bảng kê thu tiền số 02/12 và phiếu thu Sè 40/12, kế toán định khoản như sau : Nợ TK 111 : 444.400.000 Có TK 511 : 404.000.000 Có TK 3331 : 40.400.000 Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 45
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK511, từ các sổ thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 511,TK 333 Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 511 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập Báo cáo tài chính. Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 46
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng së x©y dùng h¶i phßng ho¸ ®¬n thu tiÒn thuª nhµ (GTGT) së x©y dùng h¶i phßng c«ng ty TNHH 1 THÀNH VIÊN QUẢN LÝ VÀ Liªn 2: Giao cho ngêi nép tiÒn Ký hiÖu: c«ng ty TNHH MTV QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH NHÀ AA/13HP KINH DOANH NHÀ HP Sè 24 Phan Béi Ch©u MST: Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013 H§: 0200156068 1007923 ho¸ ®¬n thu tiÒn thuª nhµ (GTGT) TK: 102010000212829 NHVT HP Tr¶ tiÒn thuª cho th¸ng: 12/2013 Liªn 1: Lu Tªn kh¸ch hµng: NguyÔn Dòng M· sè thuÕ: Ký hiÖu: AA/13HP §Þa chØ: 39/C T2T5 Cầu Tre M· nhµ: Sè ho¸ ®¬n: 1007923 Sè tµi kho¶n: 02_08_01_003_001 Sè hîp ®ång: Tªn kh¸ch hµng: NguyÔn Dòng Sè tiÒn nép Sè tiÒn Số tiền theo phô lôc H§ 01 th¸ng Tæng sè §Þa chØ: 39/C T2T5 Cầu Tre 01tháng ThuÕ ph¶i nép tiÒn nộp theo GTGT10% (®) cha ph¶i nép HĐ( đ) M· nhµ: 02_08_01_003_001 T¨ng Gi¶m thuÕ Tr¶ tiÒn thuª nhµ th¸ng: 12/2013 Sè tiÒn nép theo H§: 350.000 350.000 0 0 350.000 35.000 385.000 T¨ng 0 Gi¶m 0 Ba trăm tám mươi lăm ngàn đồng chẵn ThuÕ GTGT 35.000 Thu tiền ngày25tháng 12 nă 2013 Công ty TNHMTVQuán lí & kinh nhà Sè tiÒn thùc nép 385.000 HP Ngêi thu tiÒn: Hoàng Hà Ng ười thu tiền Ghi chó: Bªn thu lưu gi÷ l¹i ho¸ ®¬n ®Ó ®èi chiÕu khi cÇn thiÕt Thu tiÒn ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013 CV sè: 37/CT/HC ngµy 14/03/2008 Tæng sè tiÒn chưa thanh to¸n cña bªn thuª ®Õn th¸ng : 0 cña CT H¶i Phßng Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 47
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng B¶ng kª ho¸ ®¬n thu tiÒn thuª nhµ Số 02/12 Th¸ng 12 n¨m 2013 (Khu vực Cầu TreVạn Mỹ) Thu ng©n: Hoàng Hà Tªn Thuế Sè Sè hîp chñ Th¸ng/N¨ STT §Þa chØ Sè tiÒn GTGT Tổng tiền Seri ®ång hîp m 10% ®ång 13520 NguyÔ 75/CT4T 1 5248LC 12/2013 440,000 54,000 594,000 0 n Mai 4 13520 NguyÔ 70/CT4T 2 5248LC 12/2013 440,000 54,000 594,000 1 n §ức 3 13520 55/05L Ng« 24/CT2T 3 12/2013 570,000 77,000 847,000 2 C Minh 1 13520 71/08L NguyÔ 26/CT2T 4 12/2013 370,000 37,000 407,000 3 C n V¨n 2 13520 NguyÔ 29/CT2T 5 1491LC 12/2013 517,000 61,700 678,700 4 n Ly 3 TrÇn 13520 72/08L 31/CT2T 6 ThÞ 12/2013 366,000 36,600 402,600 5 C 3 Hoa 13520 56/02L NguyÔ 33/CT2T 7 12/2013 495,000 49,500 544,900 6 C n ThÕ 4 Ph¹m 13520 64/02L 34/CT2T 8 ThÞ 12/2013 359,000 35,900 394,900 7 C 4 Hà NguyÔ 13520 39/CT2T 9 1661LC n 350,000 35,000 8 5 12/2013 385,000 Dòng 13520 65/02L §Æng 40/CT2T 10 12/2013 489,000 48,900 537.,900 9 C Thanh 5 13521 NguyÔ 50/CT3T 11 4069LC 12/2013 365,000 36,500 401,500 0 n V¨n 3 . . . . . Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 48
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 404.000.00 40.400.00 444.400.00 Tæng céng 0 0 0 Kế toán Thủ quỹ XNQLKDN Tổ quàn lý Thu ngân Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 49
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè 01 – TT Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BTC PhiÕu Thu Sè:40/12 Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013 Nî111 : 444.400.000 C ó 511 : 404.000.000 Có 3331 : 40.400.000 Hä tªn ngêi nép tiÒn: Hoàng Hà. §Þa chØ: VPQL nhµ. Lý do nép: thu tiÒn cho thuª nhµ khèi d©n tháng 12 khu vực Cầu TreVạn Mỹ. Sè tiÒn: 444.400.000 (viÕt b»ng ch÷): Bốn trăm bốn mươi tư triệu bốn trăm ngàn ®ång ch½n. KÌm theo : 01 Chøng tõ gèc: Bảng kê số 02/12 Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013 Gi¸m KÕ to¸n Ngêi Ngêi lËp Thñ ®èc trëng nép phiÕu quü (Ký,hä (ký, hä tiÒn (Ký, hä (Ký,hä tªn) tªn) (Ký, hä tªn) tªn) tªn) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 50
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng §· nhËn ®ñ sè tiÒn (viÕt b»ng ch÷): Bốn trăm bốn mươi tư triệu bốn trăm ngàn ®ång ch½n + Tû gi¸ hèi ®o¸i (Vµng b¹c ®¸ quý) . +Sè tiÒn quy ®æi Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 51
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Tháng 12 năm 2013 (Ghi nợ TK 111) Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 111, ghi có các TK SH NT 3331 511 112 Cộng BK01/12 25/12 Thu tiền thuê nhà tháng 12 (Lâm Trường) 32.500.000 325.000.000 357.500.000 BK 25/12 Thu tiền thuê nhà tháng 12 (Cầu Tre-Vạn Mỹ) 40.400.000 404.000.000 444.400.000 02/12 T48/12 28/12 Rót tiÒn göi ng©n hµng vÒ nhËp quü 280.000.000 280.000.000 tiÒn mÆt. . . Cộng 200.648.000 1.768.550.000 858.458.000 3.515.573.546 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 52
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè S02a DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sè: 01/12 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013 TrÝch yÕu Sè Ghi hiÖu TK Sè tiÒn chú Nợ Có Doanh thu bằng tiền mặt tháng 111 511 1.768.550.000 12/2013 Thuế VAT đầu ra bằng tiền 111 3331 200.648.000 mặt tháng 12/2013 Rót tiÒn göi ng©n 111 112 858.458.000 hµng vÒ nhËp quü tiÒn mÆt tháng 12/2013 . Cộng 3.515.573.546 Kèm theo chứng từ gốc Ngêi lËp KÕ to¸n trëng (kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 53
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè S02b DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng . . 01/12 31/12 3.515.573.546 02/12 31/12 4.475.325.210 03/12 31/12 2.685.642.000 . . 18/12 31/12 5.717.930.700 60/12 31/12 45.756.533.540 61/12 31/12 45.756.533.540 Cộng 184.804.341.767 Ngày 31 /12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 54
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 55
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè S02c1DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§BTC ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BTC SỔ CÁI TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Năm 2013 NT CT-GS Diễn giải TK Số tiền GS SH NT đối Nợ Có ứng SDĐK . 31/8 02/08 31/8 Doanh thu bằng tiền gửi 112 994.369.500 NH tháng 8/2013 30/9 02/09 30/9 Doanh thu bằng tiền gửi 112 1.200.685.000 NH tháng 9/2013 31/10 01/10 31/10 Doanh thu bằng tiền mặt 111 1.898.200.120 tháng 10/2013 30/11 01/11 30/11 Doanh thu bằng tiền mặt 111 1.658.325.420 tháng 11/2013 31/12 01/12 31/12 Doanh thu bằng tiền mặt 111 1.768.550.000 tháng 12/2013 31/12 60/12 31/12 Kết chuyển DT BH và cung 911 45.618.112.660 cấp DV năm 2013 Cộng 45.618.112.660 45.618.112.660 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 56
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng *Chøng tõ kÕ to¸n sö dông: Hóa đơn GTGT (Mẫu sè 01 GTKT 3LL), bảng quyết toán chi phí sửa chữa Các chứng từ liên quan *Tài khoản sử dụng: TK 632Giá vốn hàng bán TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 336 Phải trả nội bộ *Hệ thống sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 63 *Trình tự luân chuyển chứng từ: Bảng quyết toán chi phí sửa chữa, hóa đơn GTGT Bảng tổng hợp chứng Sổ chi tiết TK từ kế toán cùng loại 632 Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ Chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i TK Bảng tổng hợp 632 chi tiếtTK632 B¶ng Cân đối phát sinh B¸o C¸o Tµi ChÝnh Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 57
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ghi chú: §èi chiÕu Ghi hµng ngµy Ghi cuối quý,năm Ghi cuối tháng Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà hải Phòng: Hàng ngày, từ các chứng từ kế toán như: Hóa đơn GTGT, bảng quyết toán chi phí sửa chữa kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 632. Từ sổ, thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh. Từ bảng cân đối phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Ví dụ 2: Ngày 25/12/2013, đơn vị cấp dưới Xí nghiệp xây dựng & phát triển nhà và công ty quyết toán chi phí sửa chữa khu tập thể Cầu Tre. Căn cứ vào HĐ GTGT 0035612 và các chứng từ liên quan, kế toán định khoản: Nợ TK632: 185.770.000 Nợ TK133: 18.577.000 Có TK336: 204.347.000 Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK632, từ các sổ thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 632 Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 58
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 632 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập Báo cáo tài chính Ho¸ ®¬n MÉu sè 01 GTKT 3LL Gi¸ trÞ gia t¨ng PD /13HP Liªn 2: Giao cho kh¸ch hµng 0035612 Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013 §¬n vÞ b¸n hµng: Xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà §iÖn tho¹i: 0313 858386 MST: 0200159340 Hä tªn ngêi mua hµng: Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty TNHH MTV thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà HP §Þa chØ: Sè 24 Phan Béi Ch©u H¶i phßng Sè TK: 102010000212829 STT Tªn hµng §¬n Sè §¬n Thµnh tiÒn ho¸, vÞ lîng gi¸ dÞch vô tÝnh A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Chi phí sửa chữa 185.770.000 khu TT Cầu Tre(Có bảng quyết toán Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 59
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng chi phí kèm theo) Céng tiÒn hµng 185.770.000 TiÒn thuÕ GTGT (thuế suất 10%) 18.577.000 Tæng tiÒn thanh to¸n 204.347.000 Sè tiÒn b»ng ch÷: Hai trăm linh tư triệu ba trăm bốn mươi bảy ngàn ®ång ch½n. H×nh thøc thanh to¸n: MST: 0200156068 Ngêi mua hµng Ngêi b¸n hµng Thñ trëng ®¬n vÞ (ký, hä tªn) (ký, hä tªn) (ký, ®ãng dÊu, hä tªn) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 60
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Tháng 12 năm 2013 (Ghi có TK 336) Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 336, ghi nợ các TK SH NT 632 133 112 Cộng . . . H Đ 25/12 Đơn vị cấp 185.770.000 18.577.000 204.347.000 0035612 dưới Xí nghiệp xây dựng & phát triển nhà sửa chữa khu tập thể Cầu Tre T55/12 30/12 Thu hộ tiền cho 1.358.956.800 1.358.956.800 XN quản lý nhà Cộng 999.800.273 99.980.027 3.938.150.400 5.717.930.700 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 61
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè S02a DN Qu¶n lý & Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sè: 18/12 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013 TrÝch yÕu Sè hiÖu Gh TK i Sè Nợ Có ch tiÒn ó Giá vốn hàng bán 632 336 999.800.273 tháng 12/2013 Thuế GTGT đầu vào 133 336 99.980.027 được khấu trừ tháng 12/2013 Thu hộ tiền gửi NH 112 336 3.938.150.400 cho đơn vị cấp dưới tháng 12/2013 Cộng 5.717.930.700 Kèm theo chứng từ gốc Ngêi lËp KÕ to¸n trëng (kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 62
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 63
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2b DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng . . 01/12 31/12 3.515.573.546 02/12 31/12 4.475.325.210 03/12 31/12 2.685.642.000 . . 18/12 31/12 5.717.930.700 60/12 31/12 45.756.533.540 61/12 31/12 45.756.533.540 Cộng 184.804.341.767 Ngày 31 /12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 64
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO 2C1DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§BTC ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BT SỔ CÁI TK 632 (Giá vốn hàng bán) Năm 2013 NT CT-GS Diễn giải TK Số tiền GS SH NT đối Nợ Có ứng SDĐK . . 31/8 15/08 31/8 Giá vốn hàng bán tháng 331 1.956.500.120 8/2013 30/9 16/09 30/9 Giá vốn hàng bán tháng 241 1.230.450.900 9/2013 . 30/11 15/11 30/11 Giá vốn hàng bán tháng 336 1.568.496.200 11/2013 31/12 18/12 31/12 Giá vốn hàng bán tháng 336 999.800.273 12/2013 31/12 61/12 31/12 Kết chuyển GVHB năm 911 39.192.809.800 2013 Cộng 39.192.809.800 39.192.809.800 SDCK Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 65
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ngày 31/12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng, chi phí quản lý doanh nghiệp là tài khoản phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp ( tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp ), hiểm xã hội,bảo hiểm y tế, phí công đoàn, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, dịch vụ mua ngoài khác ( điện, nước, điện thoại, fax ), chi phí bằng tiền khác (chi phí tiếp khách, hội nghị ) *Tài khoản sử dụng: TK 111,112 TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp *Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3LL), phiếu chi Bảng phân bổ tiền lương, BHXH Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, giấy báo nợ của Ngân hàng *Sổ sách kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái *Trình tự luân chuyển chứng từ: Hóa đơn GTGT,Phiếu chi Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Sæ ®¨ng ký cùng loại chøng tõ ghi sæ Chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i 642, B¶ng C§PS Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 66 B¸o C¸o Tµi ChÝnh
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ghi chú: §èi chiÕu kiÓm tra Ghi cuối tháng Ghi cuối quý, năm Ghi hµng ngµy Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Từ các chứng từ kế toán hàng ngày như HĐ GTGT, phiếu chi, phiếu xuất kho kế toán vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại. Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ.Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK642. Cuối quý, năm từ sổ cái tài khoản 642 làm căn cứ để lập bảng căn đối phát sinh, từ bảng cân đối phát sinh lập báo cáo tài chính cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Ví dụ3: Ngày 20/12/2013, mua văn phòng phẩm tại công ty Cổ phần văn phòng phẩm Hồng Hà, mua 25 tập giấy A4, giá mua chưa thuế 85.000đ/tập,VAT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT0054127, phiếu chi số 46/12, kế toán định khoản như sau : Nợ TK 642 : 2.125.000 Nợ TK133 : 212.500 Có TK 111 : 2.337.500 Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK642. Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 67
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 642 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh kế toán lập Báo cáo tài chính Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 68
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001 Liên 2:Giao khách hàng Kí hiệu:AA/13HP Ngày 20/12/2013 Số0054127 Đơn vị bán hàng: Cổ phần văn phòng phẩm Hồng Hà Mã số thuế: 0200320916 Địa chỉ: Số 50 Trần Nguyên Hãn HP Người mua hàng: Công ty TNHH MTV quản lý&kinh doanh nhà HP Mã số thuế: 0200156068 Địa chỉ: Số 24 Phan Bội Châu Hồng Bàng Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM Số TK: 102010000212829 Tên hàng ĐV Số Đơn Thành hóa tính lượng giá tiền Giấy A4 Tập 25 85.000 2.125.000 Cộng tiền 2.125.000 hàng Thuế Tiền thuế GTGT 212.500 GTGT:10% Tổng cộng tiền thanh toán 2.337.500 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm ba mươi bảy ngàn năm trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) (Kí,họ tên,đóng dấu) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 69
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè 02 – Qu¶n lý & kinh doanh nhµ HP TT §Þa chØ: Sè 24 _Phan Béi Ban hµnh theo Q§ sè Ch©u 15/2006 Ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC PhiÕu Chi Sè:46/12 Ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2013 Nî 642: 2.125.000 Nợ 133: 212.500 Cã111: 2.337.500 Hä vµ tªn ngêi nhËn tiÒn: NguyÔn Hoµng Anh. §Þa chØ : Phßng hµnh chÝnh. Lý do chi: Chi mua văn phòng phẩm Sè tiÒn : 2.337.500 (viÕt b»ng ch÷): Hai triệu ba trăm ba mươi bảy ngàn năm trăm đồng. KÌm theo: 01 chøng tõ gèc : Hóa đơn GTGT0054127 Ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2013 Gi¸m ®èc KÕ to¸n Ngêi nhận Ngêi lËp Thñ quü (Ký, hä trëng tiÒn phiÕu (Ký, hä tªn) (ký, hä (Ký, hä (Ký, hä tªn) tªn) tªn) tªn) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 70
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng §· nhËn ®ñ sè tiÒn (ViÕt b»ng ch÷ ): Hai triệu ba trăm ba mươi bảy ngàn năm trăm đồng. + Tû giá ngo¹i tÖ ( vµng b¹c, ®¸ quý): + Sè tiÒn quy ®æi: Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 71
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Tháng 12 năm 2013 (Ghi có TK 111) Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 111,ghi nợ các TK SH NT 133 635 642 Cộng . . C46/12 20/12 Chi mua văn phòng phẩm cho phòng hành chính 212.500 2.125.000 2.337.500 C47/12 21/12 Chi tiếp khách 356.400 3.564.500 3.920.900 . . C61/12 31/12 Chi phí chuyển tiền qua ngân hàng thanh toán cho 104.000 104.000 Công ty Thăng Long Cộng 156.800.000 21.384.480 356.500.000 4.475.325.210 Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 72
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2a DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sè:02/12 Ngµy31 th¸ng 12 n¨m 2013 TrÝch yÕu Sè hiÖu Sè Ghi TK tiÒn chú Nî Cã Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 111 356.500.000 tháng 12/2013 bằng tiền mặt Thuế GTGT đầu vào được 133 111 156.800.000 khấu trừ bằng tiền mặt tháng 12/2013 Chi phí hoạt động tài chính 635 111 21.384.480 bằng tiền mặt tháng 12/2013 . Cộng 4.475.325.210 Kèm theo chứng từ gốc Ngêi lËp KÕ to¸n trëng (kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 73
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2b DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng . . 01/12 31/12 3.515.573.546 02/12 31/12 4.475.325.210 03/12 31/12 2.685.642.000 . . 18/12 31/12 5.717.930.700 60/12 31/12 45.756.533.540 61/12 31/12 45.756.533.540 Cộng 184.804.341.767 Ngày 31 /12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 74
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO 2C1DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§BTC ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BT SỔ CÁI TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) Năm 2013 NT CT-GS Diễn giải TK Số tiền GS SH NT ĐƯ Nợ Có . . 30/9 02/09 30/9 Chi phí quản lý doanh 111 85.140.560 nghiệp tháng 12/2013 bằng tiền mặt 30/11 02/11 30/11 Chi phí quản lý doanh 111 125.634.012 nghiệp tháng 12/2013 bằng tiền mặt 31/12 02/12 31/12 Chi phí quản lý 111 356.500.000 doanh nghiệp tháng 12/2013 bằng tiền mặt 31/12 61/12 31/12 Kết chuyển chi phí 911 2.650.143.000 quản lý doanh nghiệp năm 2013 Cộng 2.650.143.000 2.650.143.000 Ngày 31 /12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 75
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) 2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 2.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng chủ yếu là khoản lãi tiền gửi ngân hàng. *Tài khoản sử dụng: TK 515Doanh thu hoạt động tài chính TK 111,112 *Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo có của Ngân hang, phiếu thu Bản sao kê chi tiết tài khoản của ngân hàng gửi cho công ty *Sổ sách kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK515 *Trình tự luân chuyển chứng từ: Giấy báo có, phiếu thu Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Sæ ®¨ng ký cùng loại chøng tõ ghi sæ Chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i 515, B¶ng C§PS B¸o C¸o Tµi ChÝnh Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 76
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ghi chú: §èi chiÕu kiÓm tra Ghi hµng ngµy Ghi cuối quý, năm Ghi cuối tháng Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán như: giấy báo có, phiếu thu kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ phát sinh. Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 515. Cuối kì, từ sổ cái tài khoản 515 làm căn cứ để lập bảng cân đối phát sinh. Từ bảng cân đối phát sinh lập ra báo cáo tài chính. Ví dụ4: Ngày 31/12/2013, Ngân hàng Viettin bank trả lãi tiền gửi tháng 12/2013 nhập vào tài khoản TGNH Căn cứ vào giấy báo có của Ngân hàng số 00149 và các chứng từ có liên quan kế toán định khoản Nợ TK 112: 5.356.468 Có TK 515: 5.356.468 Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK515. Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 515 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh kế toán lập Báo cáo tài chính Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 77
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN Mã GDV:056 VIETTIN BANK Mã KH:15368 Số GD: 00149 GIẤY BÁO CÓ Ngày 31/12/3013 Kính gửi: CÔNG TY TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi CÓ :1020.10000.202.258 Số tiền bằng số: 5.356.468 Số tiền bằng chữ: Năm triệu ba trăm năm mươi sáu ngàn bốn trăm sáu mươi tám đồng. Nội dung: #NHẬP LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG# GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 78
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Tháng 12 năm 2013 (Ghi nợ TK 112) Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 112, ghi có các TK SH NT 3331 511 515 Cộng GBC 31/12 Ngân hàng Viettin 5.356.468 5.356.468 149/VT bank trả lãi tiền gửi tháng 12/2013 nhập vào tài khoản TGNH T59/12 31/12 Thu tiền thuê khu 3.589.080 35.890.800 39.479.880 nhà số 5 Thượng Lý . . Cộng 102.615.324 1.026.153.243 5.750.100 2.685.642.000 Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 79
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 80
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2a DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sè:03/12 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013 TrÝch yÕu Số hiệu TK Ghi Nợ Có Số tiền chú Doanh thu hoạt động tài 112 515 5.750.100 chính bằng TGNH tháng 12/2013 Doanh thu bán hàng và cung 112 511 1.026.153.243 cấp DV bằng TGNH tháng 12/2013 Thuế GTGT đầu ra bằng 112 3331 102.615.324 TGNH tháng 12/2013 . Cộng 2.685.642.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngêi lËp KÕ to¸n trëng (kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 81
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2b DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng . . 01/12 31/12 3.515.573.546 02/12 31/12 4.475.325.210 03/12 31/12 2.685.642.000 . . 18/12 31/12 5.717.930.700 60/12 31/12 45.756.533.540 61/12 31/12 45.756.533.540 Cộng 184.804.341.767 Ngày 31 /12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 82
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 83
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO 2C1DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§BTC ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BT SỔ CÁI TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính) Năm 2013 NT CT-GS Diễn giải TK Số tiền GS SH NT đối Nợ Có ứng SDĐK . 31/10 15/10 31/10 Doanh thu hoạt động 112 10.235.000 tài chính tháng 10/2013 30/11 10/11 30/11 Doanh thu hoạt động 112 7.589.300 tài chính tháng 11/2013 31/12 03/12 31/12 Doanh thu hoạt 112 5.750.100 động tài chính tháng 12/2013 31/12 60/12 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 138.420.880 hoạt động tài chính năm 2013 Cộng 138.420.880 138.420.880 SDCK Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 84
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) 2.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng, chi phí tài chính là các khoản chi phí phát sinh từ lãi vay ngân hàng, chi phí chuyển tiền ngân hàng *Tài khoản sử dụng: TK 635Chi phí hoạt động tài chính TK 111,112 *Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ của Ngân hang, Sổ phụ của ngân hang, Phiếu chi Các chứng từ khác có liên quan *Sổ sách kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 635 *Trình tự luân chuyển chứng từ: Giấy báo nợ của Ngân hàng Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Sæ ®¨ng ký cùng loại chøng tõ ghi sæ Chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i 635, Ghi chú: B¶ng C§PS §èi chiÕu kiÓm tra Ghi hµng ngµy B¸o C¸o Tµi ChÝnh Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 85
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ghi cuối quý,năm Ghi cuối thán Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 86
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính tại công ty Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán như: giấy báo nợ, phiếu chi kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 635. Cuối quý, năm từ sổ cái tài khoản 635 làm căn cứ để lập bảng cân đối phát sinh. Từ bảng cân đối phát sinh lập ra báo cáo tài chính. Ví dụ5: Ngày 31/12/2014 phát sinh nghiệp vụ, chi phí chuyển tiền qua ngân hàng thanh toán cho Công ty Thăng Long số tiền 304.000 Căn cứ vào phiếu chi số C61/12 và các chứng từ có liên quan, kế toán định khoản: Nợ TK 635: 304.000 Có TK 111: 304.000 Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK635. Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 635 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh kế toán lập Báo cáo tài chính Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 87
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè 02 – TT Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BTC PhiÕu chi Sè: C61/12 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013 Nî 635 : 304.000 Cã111 :304.000 Hä tªn ngêi nhận tiÒn: Lê Thanh Hà. §Þa chØ: Phòng kế toán. Lý do chi: phí chuyển tiền qua ngân hàng thanh toán cho Công ty Thăng Long Sè tiÒn: 304.000 (viÕt b»ng ch÷): Ba trăm linh tư ngàn ®ång ch½n. KÌm theo : Chøng tõ gèc Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013 Gi¸m ®èc KÕ to¸n Ngêi nhận Ngêi lËp Thñ quü (Ký,hä trëng tiÒn phiÕu (Ký,hä tªn) (ký, hä (Ký, hä (Ký, hä tªn) tªn) tªn) tªn) §· nhËn ®ñ sè tiÒn (viÕt b»ng ch÷) . + Tû gi¸ hèi ®o¸i (Vµng b¹c ®¸ quý) . +Sè tiÒn quy ®æi Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 88
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Tháng 12 năm 2013 (Ghi có TK 111) Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 111,ghi nợ các TK SH NT 133 635 642 Cộng . . C46/12 20/12 Chi mua văn phòng phẩm cho phòng hành chính 212.500 2.125.000 2.337.500 C47/12 21/12 Chi tiếp khách 356.400 3.564.500 3.920.900 . . C61/12 31/12 Chi phí chuyển tiền qua ngân hàng thanh 304.000 304.000 toán cho Công ty Thăng Long . . . . Cộng 156.800.000 21.384.480 356.500.000 4.475.325.210 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 89
- Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2a DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé trëng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sè:02/12 Ngµy31 th¸ng 12 n¨m 2013 TrÝch yÕu Sè hiÖu Sè tiÒn Ghi TK chú Nî Cã Chi phí quản lý doanh 642 111 356.500.000 nghiệp tháng 12/2013 bằng tiền mặt Thuế GTGT đầu vào 133 111 156.800.000 được khấu trừ bằng tiền mặt tháng 12/2013 Chi phí hoạt động tài 635 111 21.384.480 chính bằng tiền mặt tháng 12/2013 . Cộng 4.475.325.210 Kèm theo chứng từ gốc Ngêi lËp KÕ to¸n trëng Sinh viên Nguyễn Như QuỳnhQTL601K 90