Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất & kinh doanh mút xốp Việt Thắng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất & kinh doanh mút xốp Việt Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất & kinh doanh mút xốp Việt Thắng
- Khoá luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2011 Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 1
- Khoá luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & KINH DOANH MÚT XỐP VIỆT THẮNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÒNG - 2011 Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 2
- Khoá luận tốt nghiệp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Thị Thu Huyền Mã SV: 1364010073 Lớp: QTL 301K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất & Kinh doanh Mút xốp Việt Thắng. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 3
- Khoá luận tốt nghiệp NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX & KD mút xốp Việt Thắng. - Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX & KD mút xốp Việt Thắng. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về tình hình kinh doanh của công ty TNHH SX & KD mút xốp Việt Thắng trong 3 năm gần đây. - Số liệu về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX & KD mút xốp Việt Thắng. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp : Công ty TNHH SX & KD mút xốp Việt Thắng. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 4
- Khoá luận tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. Error! Bookmark not defined. 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Error! Bookmark not defined. 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Error! Bookmark not defined. 1.1.2 Vai trò của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 4 1.1.3 Yêu cầu, nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp Error! Bookmark not defined. 1.1.4 Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh . Error! Bookmark not defined. 1.1.4.1 Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản liên quan đến doanh thuError! Bookmark not defined. 1.1.4.2 Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản liên quan đến chi phí. 8 1.1.4.3 Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 9 1.1.5 Bán hàng và các phƣơng thức bán hàng 9 1.2 Nội dung tổ chức công tác hạch toán kế toán doanh thu bán hàng, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 11 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 11 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ .11 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .18 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán .21 1.2.2.1 Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất bán 21 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng 23 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng .23 Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 5
- Khoá luận tốt nghiệp 1.2.2.4 Phƣơng pháp hạch toán .24 1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.2.3.1 kế toán chi phí bán hàng 25 1.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 27 1.2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán 29 1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 30 1.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính . 30 1.2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính .31 1.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán 32 1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .34 1.2.5.1 Kế toán thu nhập khác 34 1.2.5.2 Kế toán chi phí khác 35 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh . 38 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX VÀ KD MÚT XỐP VIỆT THẮNG. 40 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 40 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH SX và KD mút xốp Việt Thắng 40 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 43 2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh 43 2.1.2.2 Quy trình sản xuất tại công ty. 45 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 48 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 48 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. 49 Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 6
- Khoá luận tốt nghiệp 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 52 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 52 2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 55 2.1.4.3 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán tại công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 56 2.1.4.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 56 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 59 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 59 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty 71 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 77 2.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí hoạt đọng tài chính 86 2.2.5 Kế toán thu nhâp khác, chi phí khác 93 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 101 2.2.6.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng 101 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng 102 2.2.6.3 Quy trình hạch toán 102 Chƣơng III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX & KD MÚT XỐP VIỆT THẮNG 107 3.1- Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH SX & KD mút xốp VIệt Thắng. 107 3.1.1 Ƣu điểm: 108 3.1.2 Nhƣợc điểm: 110 Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 7
- Khoá luận tốt nghiệp 3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 112 KẾT LUẬN DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Kế toán doanh thu bán hàng 17 Sơ đồ 1.2 : Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 20 Sơ đồ 1.3 : Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 23 Sơ đồ 1.4 : Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 24 Sơ đồ 1.5 : Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 28 Sơ đồ 1.6 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 32 Sơ đồ 1.7 : Kế toán chi phí hoạt động tài chính 33 Sơ đồ 1.8 : Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 36 Sơ đồ 1.9 : Kế toán xác định kết quả kinh doanh ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, 39 Sơ đồ 1.10 : Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 58 Sơ đồ 1.11 : Trình tự ghi sổ kế toán Giá vốn hàng bán 69 Sơ đồ 1.12 : Trình tự ghi sổ kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN 74 Sơ đồ 1.13 : Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính 84 Sơ đồ 1.14 : Trình tự ghi sổ kế toán thu nhập khác, chi phí khác 91 Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 8
- Khoá luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.2.1.1 : Nhật ký chung 61 Biểu số 2.2.1.2 : Sổ cái TK 511 63 Biểu số 2.2.1.3 : Sổ chi tiết bán hàng 64 Biểu số 2.2.1.4 : Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng 65 Biểu số 2.2.1.5 : Sổ cái TK 131 66 Biểu số 2.2.1.6 : Sổ chi tiết thanh toán với người mua 67 Biểu số 2.2.2.1 : Sổ nhật ký chung 72 Biểu số 2.2.2.2 : Sổ cái TK 632 73 Biểu số 2.2.3.1 : Nhật ký chung 80 Biểu số 2.2.3.2 : Sổ cái TK 641 81 Biểu số 2.2.3.3 : Sổ cái TK 642 82 Biểu số 2.2.4.1 : Sổ Nhật ký chung 88 Biểu số 2.2.4.2 : Sổ cái TK 635 89 Biểu số 2.2.4.3 : Sổ cái TK 515 90 Biểu số 2.2.5.1 : Sổ nhật ký chung 96 Biểu số 2.2.5.2 : Sổ cái TK 711 97 Biểu số 2.2.5.3 : Sổ cái TK 811 98 Biểu số 2.2.6.1 : Sổ nhật ký chung 102 Biểu số 2.2.6.2 : Sổ cái TK 911 103 Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 9
- Khoá luận tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế với toàn thế giới.Việc gia nhập các tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế,chính trị văn hóa xã hội đã mở ra con đƣờng hội nhập rộng lớn đối với Việt Nam. Đặc biệt việc gia nhập tổ chức thƣơng mại Thế giới (WTO) đã đƣa Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức kinh tế lớn nhất toàn cầu, tạo ra những cơ hội vô cùng to lớn để nƣớc ta phát triển kinh tế, từng bƣớc hội nhập và đồng hành phát triển với kinh tế thế giới. Bên cạnh những cơ hội đồng thời sự kiện này cũng đƣa đến những thách thức buộc chúng ta phải có những biện pháp nhằm phát triển kinh tế, đủ sức cạnh tranh với thị trƣờng nƣớc ngoài đang ồ ạt tiến vào nƣớc ta. Trên con đƣờng tiến bƣớc đó, các doanh nghiệp Việt Nam cũng đang đóng góp vai trò to lớn của mình, cùng cả nƣớc đƣa Việt Nam ngày càng phát triển, có vị trí xứng đáng trên trƣờng quốc tế. Ngày nay với xu hƣớng tự do cạnh tranh, hàng loạt các xí nghiệp,nhà máy, công ty đƣợc mở ra. Nhu cầu buôn bán trên thị trƣờng ngày càng đƣợc mở rộng, Việt nam đã dần trở thành một thị trƣờng hết sức sôi động. Trong phần đóng góp đó của các doanh nghiêp, phải kể đến phần đóng góp rất lớn của công tác quản trị tài chính trong doanh nghiệp, mà phần hạch toán kế toán là bộ phận quan trọng của hệ thống quản trị tài chính. Đây là bộ phận gián tiếp góp phần tạo nên thành công chung của doanh nghiệp. Nó có vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoat động kinh tế góp phần tích cực vào việc quản lý tài chính của Nhà Nƣớc nói riêng và quản lý doanh nghiệp nói chung, vì nó giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đƣa ra quyết định nhanh chóng và hợp lý nhất đảm bảo cho sản xuất kinh doanh ổn định và phát triển bền vững. Trong quá trình hạch toán kế toán việc phản ánh kết quả tiêu thụ, ghi nhận doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp đầy đủ và kịp thời góp phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn lƣu động, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất.Việc ghi chép chính xác nghiệp vụ kinh tế này có ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình thực hiện tài Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 10
- Khoá luận tốt nghiệp chính doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có đƣợc cái nhìn toàn diện đúng đắn về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng đó cùng với sự hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của Thầy Nguyễn Văn Thụ, em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài :”Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt Thắng”. Luận chƣơng của em gồm 3 chƣơng : Chƣơng I : Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp. Chƣơng II : Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Sản xuất và kinh doanh Mút Xốp Việt Thắng. Chƣơng III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. Tuy đã cố gắng nghiên cứu, tìm tòi nắm bắt tình hình thực tế của công ty, song kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót.Vì vậy em mong nhận đƣợc sự góp ý chỉ bảo của các cô chú cán bộ trong ban lãnh đạo,các phòng ban liên quan và đặc biệt là các cô chú, anh chị trong bộ phận kế toán của công ty. Em cũng rất mong đƣợc sƣ tham gia góp ý của các thầy cô, của thầy giáo hƣớng dẫn để em hoàn thiện bài viết của mình. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, ngày tháng năm . Sinh viên Phạm Thị Thu Huyền Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 11
- Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Sản xuất hàng hóa ra đời đánh dấu sự phát triển của nền sản xuất xã hội và đến nay nó đã phát triển đến một trình độ cao đó là nền kinh tế thị trƣờng. Trong nền kinh tế thị trƣờng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, các doanh nghiệp cần phải tiến hàng hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra các sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng). Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng đóng vai trò quan trọng, trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nói việc tổ chức tốt quy trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch để thực hiện tốt khâu bán hàng đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay vốn từ đó tích lũy để tái tạo sản xuất và tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Để thực hiện quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải chi ra các khoản chi phí. Đó là giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền đã chi, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời doanh nghiệp cũng thu đƣợc các khoản doanh thu, thu nhập là tổng giá tri các lợi ích kinh tế thu đƣợc trong kỳ phát sinh từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Cùng với tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 12
- Khoá luận tốt nghiệp điều kiện tốt nhất để cung cấp các thông tin cần thiết, giúp ban lãnh đạo đánh giá, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phƣơng án sản xuất kinh doanh, phƣơng án đầu tƣ có hiệu quả nhất đồng thời cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cho các bên có liên quan. 1.1.2. Vai trò của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu là cơ sở để có kết quả kinh doanh, nó có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nói đến doanh thu, trƣớc hết ta phải nói đến quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp. Vì vậy, tiêu thụ tốt sẽ góp phần làm tăng doanh thu, tăng tốc độ chu chuyển vốn của doanh nghiệp, làm cho đồng vốn kinh doanh không bị ứ đọng, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất tiếp theo . Qua quá trình tiêu thụ doanh nghiệp thu về khoản doanh thu bán hàng. Đó là nguồn thu quan trọng, chủ yếu để doanh nghiệp bù đắp chi phí, trang trải cho số vốn đã bỏ ra, có tiền để thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng cho cán bộ, công nhân viên và làm tròn nghĩa vụ với Nhà nƣớc, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng. Đối với các doanh nghiệp, doanh thu bao gồm nhiều loại khác nhau, phát sinh từ các hoạt động khác nhau. Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là bộ phận doanh thu chủ yếu, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp. Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp làm tăng vốn chủ, có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác, đầu tƣ vào công ty con. Doanh thu còn là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích ngƣời lao động và các đơn vị ra sức tăng sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . 1.1.3 Yêu cầu, nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Việc ghi chép phản ánh đúng các khoản chi phí, doanh thu rất quan trọng. Bởi nếu không phản ánh đúng, đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 13
- Khoá luận tốt nghiệp doanh sẽ rất khó khăn cho nhà quản trị trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, việc phản ánh các khoản chi phí còn ảnh hƣởng tới kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, nó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh còn thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà Nƣớc. Vì vậy kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ để cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho ngƣời quản lý trong đơn vị để đƣa ra các quyết định hữu hiệu. Yêu cầu quản lí: Dựa vào đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lƣu ý những yêu cầu sau: - Quản lí tình hình hiện có và sự biến động của sản phẩm hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng và giá trị của chúng - Quản lí về số lƣợng và giá cả của sản phẩm hàng hóa bán ra - Khai thác và mở rộng thị trƣờng, áp dụng các phƣơng thức bán hàng khác nhau để tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp - Quản lí chặt chẽ chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp và các khoản chi phí khác phát sinh trong kì Nhiệm vụ: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc về tình hình phân phối kết quả các hoạt động - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích các hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.1.4 Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 14
- Khoá luận tốt nghiệp 1.1.4.1 Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản liên quan đến doanh thu. - Doanh thu : là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các loại doanh thu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các hoạt động nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị thanh toán của số hàng đã bán và dịch vụ đã đƣợc thực hiện bao gồm cả thuế GTGT. - Doanh thu thuần : đƣợc xác định bằng giá trị của các khoản đã thu đƣợc sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. - Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu đƣợc do bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ. - Doanh thu tài chính: là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh có liên quan tới hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm lãi vay, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia, thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán và doanh thu hoạt động tài chính khác. Các khoản làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh việc bán hàng, thu hồi nhanh chóng tiền hàng doanh nghiệp cần phải có chế độ khuyến khích đối với khách hàng, nếu khách hàng mua với khối lƣợng lớn sẽ đƣợc hƣởng doanh thu chiết khấu, nếu hàng kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại: Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 15
- Khoá luận tốt nghiệp Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do viêc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. Hàng bán bị trả lại : Hàng bán bị trả lại : là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại , quy cách. Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán : là số tiền giảm trừ cho khách hàng đƣợc ngƣời bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế TTĐB đƣợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nƣớc không khuyến khích sản xuất và hạn chế tiêu thụ nhƣ bia, rƣợu, thuốc lá, ô tô Thuế xuất khẩu Thuế xuất khẩu đƣợc đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với nƣớc ngoài, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu thì phải nộp thuế này. Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ. 1.1.4.2 Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến chi phí . Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động hóa mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định. Các loại chi phí. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 16
- Khoá luận tốt nghiệp - Giá vốn hàng bán : Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tƣ tiêu thụ giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ thì giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. - Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp : Là những khoản chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. - Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động tài chính hoặc chi phí các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. Các khoản dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ - Chi phí khác: là các khoản chi phí và các khoản lỗ hay sự kiện hay nghiệp vụ bất thƣờng mà DN không thể dự kiến trƣớc đƣợc hoặc là những khoản không mang tính chất thƣờng xuyên. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm hiện hành. 1.1.4.3 Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lỗ hoặc lãi. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 17
- Khoá luận tốt nghiệp Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này đƣợc gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”. Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. 1.1.5 Bán hàng và các phƣơng thức bán hàng. Bán hàng. Bán hàng là quá trình chuyển quyền sở hữu hàng hóa gắn với việc chuyển giao phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, nó có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp bởi: đây là quá trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Các phƣơng thức bán hàng Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp. Xét từ góc độ kinh tế, bán hàng là quá trình chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời mua, ngƣời đặt hàng và nhận lại từ họ số tiền tƣơng ứng. Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp cần biết áp dụng linh hoạt các phƣơng thức tiêu thụ sau: *Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân xƣởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng chính thức đƣợc coi là tiêu thụ và ngƣời bán mất quyền sở hữu Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 18
- Khoá luận tốt nghiệp về số hàng này. Ngƣời mua phải thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số tiền hàng khi ngƣời bán đã giao hàng. *Phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận Là phƣơng thức bên bán có trách nhiệm chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm đã đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì mới đƣợc coi là bán hàng và khi đó ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng này. *Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi Là phƣơng thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ đƣợc nhận hoa hồng. Khi chủ hàng xuất giao hàng cho đại lý thì số hàng đó chƣa đƣợc coi là tiêu thụ và vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nào bên Đại lý thông báo đã bán đƣợc hàng hoặc chấp nhận thanh toán cho bên chủ hàng thì khi đó mới xác định là tiêu thụ hàng hóa. Với hình thức tiêu thụ này đòi hỏi các Đại lý ký gửi phải đảm bảo nhận hàng, giao tiền đúng thời gian quy định và bán theo giá mà doanh nghiệp đã định. *Phƣơng thức trả chậm, trả góp Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, sau khi giao hàng cho ngƣời mua thì số hàng đó đã đƣợc coi là tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng hóa đó. Ngƣời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền thanh toán lần đầu này thấp hơn tổng số tiền mà ngƣời mua phải trả cho ngƣời bán. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần trong các kỳ tiếp theo sau đó và chịu một tỉ lệ lãi nhất định. *Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tổng công ty. Ngoài ra, đƣợc coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm khoán sản phẩm, hàng hóa, xuất biếu tặng, xuất trả lƣơng, thƣởng cho cán bộ công nhân viên trong công ty, xuất dùng cho hoạt động sản xuất. *Phƣơng thức hàng đổi hàng Theo phƣơng thức bán đổi hàng, doanh nghiệp đem sản phẩm, hàng hoá của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hoá của khách hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng thì ghi nhận Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 19
- Khoá luận tốt nghiệp doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra, Khi DN nhận hàng của khách hàng, kế toán phải hạch toán nhập kho và thuế GTGT đầu vào. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng hoá đó trên thị trƣờng. DT sản phẩm Số lƣợng sản phẩm Giá bán của sản phẩm trên thị = x đem trao đổi đem trao đổi trƣờng tại thời điểm trao đổi 1.2 Nội dung tổ chức công tác hạch toán kế toán doanh thu bán hàng, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. * Điều kiện ghi nhận doanh thu. Theo chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác ” ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng BTC thì: a) Ghi nhận doanh thu bán hàng: doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau : - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Trƣờng hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá thì giao dịch không đƣợc coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không đƣợc ghi nhận nhƣ: + Doanh nghiệp còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản đƣợc hoạt động bình thƣờng, mà việc không nằm trong các điều khoản bảo hành thông thƣờng. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 20
- Khoá luận tốt nghiệp + Việc thanh toán tiền bán hàng còn chƣa chắc chắn vì phụ thuộc vào ngƣời mua. + Hàng hoá đƣợc giao còn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần quan trọng của hợp đồng mà doanh nghiệp chƣa hoàn thành. + Khi ngƣời mua có quyền huỷ bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó đƣợc nêu trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chƣa chắc chắn về khả năng hàng bán có bị trả lại hay không. b) Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: - Cung cấp dịch vụ: nghĩa là thực hiện những công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. - Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ các giao dịch cung cấp dịch vụ. + Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. + Xác định đƣợc các chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. c ) Ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia: - Tiền lãi: là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử dụng tiền hoặc các khoản tƣơng đƣơng tiền nhƣ: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu - Tiền bản quyền: là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử dụng Tài sản nhƣ: bằng sáng chế, bản quyền tác giả, nhãn hiệu thƣơng mại - Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia: là số tiền lợi nhuận đƣợc chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 21
- Khoá luận tốt nghiệp - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau: + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận trên cơ sở: + Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ + Tiền bản quyền đƣợc ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng + Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền nhận cổ tức (hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận ). Nguyên tắc ghi nhận doanh thu. - Hạch toán doanh thu hàng hoá phải tôn trọng nguyên tắc chi phí, doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế phát sinh phải phù hợp với niên độ kế toán. - Chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng, doanh thu bán hàng nội bộ, các khoản doanh thu bán hàng bán hàng của khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ hạch toán. Không hạch toán vào các tài khoản doanh thu những khoản doanh thu chƣa chắc chắn có khả năng đƣợc thực hiện. - Doanh thu bán hàng ( kể cả doanh thu bán hàng nội bộ) phải đƣợc theo dõi chi tiết cho từng loại hình kinh doanh. Trong từng loại doanh thu lại đƣợc chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. - Trƣờng hợp bán hàng thông thƣờng thì mức giá để ghi doanh thu là giá bán ghi trên hoá đơn: + Đối với doanh nghiệp chịu thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thì mức giá để ghi nhận doanh thu là giá bán chƣa thuế. + Đối với doanh nghiệp không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng hoặc chịu thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp thì mức giá ghi nhận doanh thu là tổng giá thanh toán. + Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán( Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 22
- Khoá luận tốt nghiệp bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế XNK). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công. - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì mức giá để ghi nhận doanh thu là giá bán thu tiền một lần. Phần chênh lệch giữa tổng số tiền thu đƣợc và giá bán thu tiền một lần đƣợc tính vào thu nhập tài chính( phần này không phải chịu thuế giá trị gia tăng). - Trƣờng hợp doanh nghiệp bán hàng qua các đại lý theo phƣơng thức bán đúng giá hoa hồng doanh thu tính theo giá bán mà doanh nghiệp quy định cho các đại lý( không đƣợc trừ vào tiền hoa hồng). - Đối với cơ sở đại lý nhận bán hộ và bán theo giá quy định thì doanh thu đƣợc tính bằng tiền hoa hồng đƣợc hƣởng( không phải chịu thuế GTGT). - Đối với trƣờng hợp hàng đổi hàng thì mức giá để ghi nhận doanh thu đƣợc tính theo giá thông thƣờng của sản phẩm xuất đổi. - Những sản phẩm hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ, nhƣng vì lý do về chất lƣợng, quy cách kỹ thuật ngƣời mua từ chối thanh toán gửi trả lại cho ngƣời bán hoặc yêu cầu giảm giá và đƣợc doanh nghiệp chấp thuận; hoặc ngƣời mua mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc chiết khấu thƣơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng đƣợc theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” hoặc 532 “ Giảm giá hàng bán”, tài khoản 521 “ Chiết khấu thƣơng mại”. - Đối với trƣờng hợp cho thuê có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm trả tiền trƣớc. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng. Doanh thu thể hiện doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. Do đó các chứng từ đi kèm làm căn cứ ghi sổ bao gồm: - Hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 23
- Khoá luận tốt nghiệp - Phiếu xuất kho (Mẫu 02- VT) - Phiếu thu (Mẫu 01-TT) - Ủy nhiệm thu - Giấy báo có của ngân hàng - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01-BH) - Các chứng từ liên quan khác (nếu có). Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết bán hàng (Mẫu S35-DN) - Sổ quỹ tiền mặt (Mẫu S07-DN) - Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua (ngƣời bán) (Mẫu S31-DN) - Sổ cáo 511,111,131 - Sổ theo dõi thuế GTGT (Mẫu S61-DN) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu bán hàng của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán. Kết cấu : + Bên nợ : - Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá khoản hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ. - Số thuế thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. + Bên có : - Tổng số doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. TK 511 không có số dư cuối kỳ. TK 511 có 6 TK cấp 2 nhƣ sau: - 5111: Doanh thu bán hàng hóa. - 5112: Doanh thu bán sản phẩm. - 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 24
- Khoá luận tốt nghiệp - 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tƣ. - 5118 : Doanh thu khác. TK 512- Doanh thu nội bộ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu nội bộ là số tiền thu đƣợc do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty . Kết cấu : + Bên nợ : - Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại, khoản hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ. - Số thuế thuế TTĐB, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ đã xác định là tiêu thụ nội bộ trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh . + Bên có : - Tổng số doanh thu tiêu thụ nội bộ phát sinh trong kỳ kế toán. TK521 không có số dƣ cuối kỳ và có 3 TK cấp 2 nhƣ sau: - 5211: Doanh thu bán hàng hóa nội bộ. - 5212: Doanh thu bán sản phẩm nội bộ. - 5213: Doanh thu cung cấp dịch vụ nội bộ. TK3387- Doanh thu chƣa thực hiện: Tài khoản này phản ánh khoản chênh lệch giữa hàng bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay. Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.1 Hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng 333 511,512 111,112,131 Thuế TTĐB, thuế XK, thuế Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, GTGT(trực tiếp) phải nộp dịch vụ 531,532 3331 152,153,156 Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 25
- Khoá luận tốt nghiệp Kết chuyển giảm giá hàng bán, 131 hàng bán bị trả lại Bán theo phƣơng khi nhận 521 đổi hàng hàng 133 Kết chuyển chiết khấu thƣơng mại 911 3387 111,112 Kết chuyển doanh thu Phân bổ DT chƣa Doanh thu chƣa thuần thực hiện thực hiện 3331 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế XK, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. a ) Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01- GTKT-3LL) - Phiếu chi (Mẫu 02- TT) - Phiếu nhập (Mẫu 01- VT) Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 26
- Khoá luận tốt nghiệp - Giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan b ) Tài khoản sử dụng: TK521-Chiết khấu thƣơng mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ cho ngƣời mua phát sinh trong kỳ do ngƣời mua hàng với số lƣợng lớn theo thoả thuận hoặc cam kết ghi trong hợp đồng. Kết cấu: +Bên nợ: - Số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng phát sinh trong kỳ. +Bên có: - Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại sang TK 511 để tính doanh thu thuần trong kỳ kế toán. TK521 không có số dư cuối kỳ. TK531- Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại (tính theo đúng đơn giá ghi trên hóa đơn) do ngƣời bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng. Các chi phí khác liên quan tới hàng bán bị trả lại mà DN phải chi đƣợc phản ánh vào TK 641-chi phí bán hàng. Trƣờng hợp hàng bán bị trả lại vào kỳ kế toán sau, tức là trƣớc đây đã ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Kết cấu: +Bên nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền hoặc trừ vào nợ phải thu. +Bên có: - Kết chguyển trị giá hàng bán bị trả lại vào TK 511 hoặc TK 512 để tính doanh thu thuần trong kỳ. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 27
- Khoá luận tốt nghiệp TK 531 không có số dư cuối kỳ. TK532-Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh do hàng kém chất lƣợng, không đúng mẫu mã Kết cấu: +Bên nợ: - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ. +Bên có: - Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán vào TK 511 hoặc TK 512 để tính doanh thu thuần trong kỳ. TK 532 không có số dư cuối kỳ. Ngoài ra còn sử dụng TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nƣớc” phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ : thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp TK 3331, thuế tiêu thụ đặc biệt ( TK 3332), thuế Xuất khẩu ( TK 3333). Giá bán hàng (bao gồm cả thuế TTĐB) Thuế TTĐB phải nộp = x thuế suất 1 + thuế suất c ) Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ1.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 111,112,131 521,531,532 511, 512 Số tiền CKTM, giảm giá hàng bán, K/c CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại hàng bán bị trả lại 3331 Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 28
- Khoá luận tốt nghiệp 3331,3332,3333 Số tiền các loại thuế đã nộp Cuối kỳ xác định các loại thuế TTĐB, XK, GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán. 1.2.2.1.Phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất bán Muốn xác định đúng đắn kết quả bán hàng trƣớc hết cần xác định đúng đắn trị giá vốn hàng bán. Việc xác định trị giá vốn hàng bán phụ thuộc vào đơn giá của hàng hoá trong các thời kỳ khác nhau. Nếu hàng hoá mua với giá ổn định từ kỳ này sang kỳ khác thì việc tính giá hàng bán rất đơn giản. Nhƣng nếu hàng hoá giống nhau đƣợc mua vào với giá khác nhau thì việc xác định giá vốn hàng bán là rất quan trọng. Theo chuẩn mực số 02 thì việc tính giá trị hàng tồn kho đƣợc áp dụng theo một trong các phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này thì giá vốn hàng bán xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân. Trị giá vốn thực tế của sản Số lƣợng sản phẩm,hàng Đơn giá bình = * phẩm,hàng hóa xuất kho hóa xuất kho quân Nếu đơn giá bình quân đƣợc tính cho cả kỳ dự trữ đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Trị giá thực tế sản Trị giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa tồn đầu + phẩm, hàng hóa nhập Đơn giá bình = kỳ trong kỳ quân gia quyền Số lƣợng hàng hóa tồn + Số lƣợng sản phẩm, hàng Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 29
- Khoá luận tốt nghiệp cả kỳ dự trữ đầu kỳ hóa nhập trong kỳ Nếu đơn giá bình quân đƣợc tính sau mỗi lần nhập đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân liên hoàn. Trị giá sản phẩm, hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i Đơn giá bình quân gia quyền = Số lƣợng sản phẩm, hàng hóa tồn kho sau sau mỗi lần nhập thứ i lần nhập thứ i Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc ( FIFO) Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc nhập trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và lấy đơn giá xuất kho bằng đơn giá nhập kho. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở những lần nhập sau cùng Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc ( LIFO) Áp dụng dựa trên giả định là hàng nào nhập sau thì đƣợc xuất trƣớc, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Theo phƣơng pháp này thì giá trị lô hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của lô hàng những lần nhập đầu tiên Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, trị giá vốn hàng xuất kho đƣợc xác định dựa trên giả định khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ thì căn cứ vào đơn giá từng lần nhập, xuất hàng hóa thuộc lô nào thì lấy đơn giá của lô đó. 1.2.2.2.Chứng từ sử dụng: Trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất hàng hóa đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định. Những chứng từ này có cơ sở pháp lý để tiến hành hạch toán nhập, xuất kho hàng hóa, là cơ sở của việc kiểm tra tính cần thiết và hợp lý của chứng từ. Các chứng từ chủ yếu đƣợc sử dụng là: - Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT) - Phiếu xuất kho - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 30
- Khoá luận tốt nghiệp - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Để theo dõi giá vốn hàng bán chứng từ ban đầu là phiếu xuất kho, khi xuất hàng hóa kế toán phải lập phiếu xuất kho là căn cứ để xuất hàng hóa, đồng thời là cơ sở để vào sổ chi tiết hàng hóa. Khi bán hàng cửa hàng lập bộ chứng từ gồm phiếu XK, hóa đơn GTGT, phiếu thu và ghi nhận giá vốn hàng hóa để lập báo cáo bán hàng. 1.2.2.3.Tài khoản sử dụng Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: TK 632-Giá vốn hàng bán: Tài khoản này phản ánh trị giá vốn hàng hóa xuất kho bán trong kỳ. Kết cấu +Bên nợ: - Tập hợp trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ. - Các khoản khác đƣợc tính vào gái vốn trong kỳ. +Bên có: - Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ. - Kết chuyển giá vốn hàng bán vào bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 632 không có số dư cuối kỳ. Các TK khác có liên quan : TK 155,156, 157, 159, 911. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: TK 611- Mua hàng: Tài khoản này phản ánh giá trị vốn thực tế của hàng hóa tăng giảm trong kỳ. TK 611 có 2 TK cấp 2: - 6111: Mua nguyên vật liệu - 6112: Mua hàng hóa TK 631- Giá thành sản xuất 1.2.2.4 Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.3 Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên 154 632 156,157 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 31
- Khoá luận tốt nghiệp không qua nhập kho trả lại nhập kho 157 TP sản xuất ra gửi đi Hàng gửi đi bán đƣợc bán không qua kho xđ là tiêu thụ 155,156 911 Thành phẩm, hàng Cuối kỳ k/c giá vốn hóa xuất kho gửi bán hàng bán Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán 159 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.4 Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 155 632 155 Đầu kỳ k/c trị giá vốn của Cuối kỳ k/c giá vốn của thành thành phẩm tồn kho đầu kỳ phẩm hàng tồn kho cuối kỳ 157 157 Đầu kỳ k/c trị giá vốn của TP đã gửi Cuối kỳ k/c giá vốn của TP đã gửi đi bán chƣa xđ là tiêu thụ đầu kỳ bán nhƣng chƣa xác định là ( đối với DN thƣơng mại) tiêu thụ trong kỳ 611 911 Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 32
- Khoá luận tốt nghiệp Cuối kỳ xđ và k/c trị giá vốn của Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng HH đã xuất bán đƣợc xđ là tiêu thụ bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ 631 Cuối kỳ xđ và k/c giá thành của SP hoàn thành nhập kho,giá thành đơn vị đã hoàn thành ( DN sx và kinh doanh dịch vụ) 1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng. Kế toán chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm một số nội dung sau : + Chi phí nhân viên bán hàng: gồm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên bán hàng. + Chi phí vật liệu bao bì: là chi phí đóng gói, bảo quản sản phẩm. + Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lƣờng, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. + Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nhƣ nhà kho, cửa hàng, phƣơng tiện vận chuyển, bốc dỡ. + Chi phí bảo hành sản phẩm: là khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian quy định bảo hành. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ nhƣ: chi phí thuê TS, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc vác vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 33
- Khoá luận tốt nghiệp + Chi phí bằng tiền khác: là khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ, sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí trả trên nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hàng hoá. Chứng từ sử dụng: Các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ( Mẫu số 01-LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ). - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC ( Mẫu số 07-VT). - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 02-TT). - Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng. Tài khoản sử dụng: TK641-Chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Kết cấu +Bên nợ: - Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. +Bên có: - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 TK cấp 2 nhƣ sau: - 6411: Chi phí nhân viên mua hàng - 6412: Chi phí vật liệu bao bì - 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng - 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong bán hàng - 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm - 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 34
- Khoá luận tốt nghiệp - 6418: Chi phí khác bằng tiền. 1.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp : Là những khoản chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lƣơng nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định. + Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ công cụ dùng chung của doanh nghiệp. + Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của toàn doanh nghiệp. + Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ: văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện truyền dẫn. + Thuế, phí, lệ phí: thuế nhà đất, thuế môn bài và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà. + Chi phí dự phòng: gồm khoản trích dự phòng, khoản phải thu khó đòi. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài nhƣ tiền điện, tiền nƣớc, tiền thuê TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp. + Chi phí bằng tiền khác: gồm các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản kể trên nhƣ chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi phí khác. Chứng từ sử dụng: Các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ( Mẫu số 01-LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ). - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC ( Mẫu số 07-VT). - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 02-TT). Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 35
- Khoá luận tốt nghiệp - Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng. Tài khoản sử dụng: TK642-Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. Kết cấu +Bên nợ: - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ, số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp việc làm. +Bên có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 TK cấp 2 nhƣ sau: - 6421: Chi phí nhân viên quản lý - 6422: Chi phí vật liệu quản lý - 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - 6425: Thuế, phí, lệ phí - 6426: Chi phí dự phòng - 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - 6428: Chi phí khác bằng tiền 1.2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.5 Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 152,153 641,642 111,112,152 Chi phí NVL, CCDC 133 Các khoản phát sinh giảm chi phí BH và QLDN 334,338 Chi lƣơng và các 911 khoản trích theo lƣơng Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 36
- Khoá luận tốt nghiệp K/c chi phí bán hàng 214 K/c chi phí QLDN Khấu hao TSCĐ của bộ BH và QLDN 142, 242, 335 335 Phân bổ dần Chi phí trích trƣớc Hoàn trả lập dự phòng phải trả 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí điện ,nƣớc 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào CPQL 333 Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp ngân sách nhà nƣớc 1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 1.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Kế toán doanh thu tài chính là toàn bộ các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính đƣợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản thu nhập đó thực tế đã thu hay sẽ thu kỳ sau. Chứng từ sử dụng: Các chứng từ có liên quan đến doanh thu tài chính và chi phí tài chính: - Phiếu thu - Giấy báo lãi của ngân hàng - Các hợp đồng vay vốn - Biên bản góp vốn liên doanh liên kết Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 37
- Khoá luận tốt nghiệp - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng TK 515-Doanh thu tài chính: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu +Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh +Bên có: - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia. - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động doanh thu tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. TK 515 không có số dư cuối kỳ. 1.2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính. Kế toán chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động tài chính hoặc chi phí các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết Chứng từ sử dụng: Các chứng từ có liên quan đến chi phí tài chính: - Phiếu chi - Giấy báo nợ của ngân hàng Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 38
- Khoá luận tốt nghiệp - Các hợp đồng vay vốn - Biên bản góp vốn liên doanh liên kết - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 635-Chi phí tài chính: Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Kết cấu +Bên nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính - Lỗ bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ ngắn hạn - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá đã thực hiện) - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đoái chƣa thực hiện) - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết) - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ, XDCB ( lỗ tỷ giá giai đoạn trƣớc hoạt động đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính) - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác +Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết) - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 635 không có số dư cuối kỳ. 1.3.5.3.Phƣơng pháp hạch toán: Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 39
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6 Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 911 515 111,112 Lãi chuyển nhƣợng chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn K/c doanh thu 121,228 HĐTC Trị giá vốn 221,222,223 Doanh thu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bổ sung góp vốn liên doanh liên kết đầu tƣ vào công ty con 331 Số tiền chiết khấu thanh toán 1112,1122 Lãi bán ngoại tệ 1111,1121 Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 40
- Khoá luận tốt nghiệp Số chênh lệch tỉ giá TT bán> tỉ giá trên sổ kế toán 128,228,221,222,223 152,156,211,627,642 111,112 3387 Mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ ngoại tệ Tỉ giá giao dịch TT> tỉ giá trên sổ kế toán Định kì phân bổ còn lại lãi tỉ giá hối đoái, K/c tiền lãi 413 bán hàng trả chậm, trả góp K/c lãi tỉ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ trả cuối năm trƣớc Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 41
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.7 Hạch toán chi phí hoạt động tài chính TK 129,229 TK 635 TK 129,229 Lập dự phòng giảm giá Hoàn nhập dự phòng đầu tƣ giảm giá đầu tƣ TK 111,112,242,335 Trả lãi tiền vay,phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 911 TK 121,221,223,228 Kết chuyển chi phí Lỗ về các khoản đầu tƣ hoạt động tài chính TK 1112,1122 Lỗ về bán ngoại tệ 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 1.2.5.1 Kế toán thu nhập khác. Thu nhập khác là các khoản thu nhập phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế. Thu nhập khác bao gồm một số nội dung sau: + Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. + Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. + Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. + Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. + Các khoản thuế đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc hoàn lại. + Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 42
- Khoá luận tốt nghiệp + Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). + thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, các cá nhân tặng cho doanh nghiệp. + Các khỏan thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng TK 711-Thu nhập khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp Kết cấu +Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh +Bên có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh TK711 không có số dư cuối kỳ. 1.2.5.2 Kế toán chi phí khác. Chi phí khác là các khoản chi phí và các khoản lỗ hay sự kiện hay nghiệp vụ bất thƣờng mà DN không thể dự kiến trƣớc đƣợc hoặc là những khoản không mang tính chất thƣờng xuyên gồm: + Chi phí thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán (nếu có). Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 43
- Khoá luận tốt nghiệp + Chênh lệch lỗ do đánh giá lại TS đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. + Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế + Bị phạt thuế, truy thu thuế + Các khoản chi phí khác. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng TK811- Chi phí khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Kết cấu +Bên nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh +Bên có: - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 811 không có số dư cuối kỳ. Phƣơng pháp hạch toán Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 44
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.8 Hạch toán thu nhập khác và chi phí khác 211 811 911 711 111,112,131 Giá trị còn lại của TSCĐ Thu thanh lý, nhƣợng Thanh lý, nhƣợng bán K/c chi phí khác K/c thu nhập khác bán TSCĐ 214 3331 331,338,334 Các khoản nợ không xđ 111,112,331 đƣợc chủ xóa sổ Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ 152,156,211 133 Đƣợc tài trợ, biếu tặng HH, vật tƣ, TSCĐ Các khoản bị phạt, bồi thƣờng 111,112 Thu đƣợc nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ tiền phạt do vi phạm HĐ Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 45
- Khoá luận tốt nghiệp 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán đƣợc lập hàng ngày dựa vào các hoá đơn chứng từ gốc. Tài khoản sử dung: TK911-Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để phản ánh xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Kết cấu +Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN, chi phí khác - Kết chuyển lãi +Bên có: - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ. - Doanh thu thuần hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác. - Kết chuyển lỗ TK 911 không có số dư cuối kỳ. Nguyên tắc hạch toán: Xác định kết quả kinh doanh phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kì kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động ( Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ, hoạt Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 46
- Khoá luận tốt nghiệp động tài chính ).Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng nghành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập đƣợc kết chuyển và tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và TK 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối” và một số tài khoản khác. Phƣơng pháp hạch toán Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 47
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.9 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511 K/C giá vốn K/C doanh thu thuần hàng bán từ hoạt động SXKD TK 641, 642 TK 711 K/C chi phí bán hàng, K/C thu nhập khác Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 635 TK 515 K/C chi phí hoạt động K/C doanh thu hoạt động tài chính tài chính TK 811 K/C chi phí khác TK 821 TK 421 K/C chi phí thuế TNDN K/C lỗ K/C lãi Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 48
- Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH MÚT XỐP VIỆT THẮNG. 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh Mút xốp Việt Thắng. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh Mút xốp Việt Thắng. Giới thiệu về công ty Tên Tiếng Việt : Công ty TNHH Sản xuất & Kinh Doanh Mút xốp Việt Thắng Tên Tiếng Anh : Viet Thang Manufacturing and Trading Foam Company Limited . Tên giao dịch : Viet Thang Foam Co., LT Trụ sở chính : Số 80 Quang Trung, Phƣờng Phan Bội Châu, Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng. Mã số thuế : 0200727018 Điện thoại: 031.3838713 Fax: 031.3520308 Email: vietthangpu@vnn.vn Website: Địa chỉ nhà máy sản xuất: Tên: Công ty TNHH Sản Xuất & Kinh Doanh Mút xốp Việt Thắng. Địa chỉ: Tổ 3 xã Lê Lợi, Thị Trấn An Dƣơng, huyện An Dƣơng, TP. Hải Phòng. Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh Mút xốp Việt Thắng đăng ký giấy phép kinh doanh số 0202004475, do sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Hải Phòng cấp ngày ngày 12 tháng 1 năm 2007. Công ty có tƣ cách pháp nhân và có mở tài khoản tại ngân hàng Vietcombank Hải phòng với tài khoản số 0031000692191. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 49
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của công ty . Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng tiền thân là một xƣởng sản xuất mút và gia công đồ gỗ quy mô rất nhỏ hộ kinh doanh cá thể thành lập năm 1995. Trong những ngày đầu thành lập xƣởng chỉ có một lƣợng tài sản vật chất ban đầu khá khiêm tốn với 02 dây chuyền may cùng số lƣợng công nhân viên là 20 ngƣời. Sau 5 năm khi đi vào hoạt động, xƣởng đã tìm đƣợc thị trƣờng và một số lƣợng khách quen thuộc. Để phục vụ nhu cầu sản xuất, năm 1995 xƣởng mở rộng sản xuất thêm 02 dây chuyền may nâng tổng số lên 04 dây chuyền cùng với số lƣợng công nhân viên lên đến 80 ngƣời. Cùng năm đó, thành lập xƣởng mút Trƣờng Thành chuyên sản xuất mút cho ngành nội thất và cho thể thao. Năm 2000 bƣớc sang thế kỷ mới, cùng với sự đổi mới nhanh chóng của đất nƣớc và nền kinh tế thị thƣờng, xƣởng đã thành lập doanh nghiệp tƣ nhân mút xốp Việt Thắng chuyên sản xuất mút và các loại đệm lò xo cao cấp. Số lƣợng công nhân viên cũng đã tăng lên gấp 2,7 lần so với năm 1995 thành 250 ngƣời. Tháng 2 năm 2007, doanh nghiệp tƣ nhân mút xốp Việt Thắng đã chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng và đăng ký thêm một số ngành kinh doanh khác. Đến nay công ty tiếp tục mở rộng và thêm 06 chuyền may nữa, hiện tại công ty gồm có 10 chuyền may với số lƣợng công nhân viên toàn nhà máy xấp xỉ 500 ngƣời. Sau gần 15 năm khi đi vào hoạt động , công ty TNHH SX & KD mút xốp Việt Thắng đã tìm kiếm đƣợc thị trƣờng tiềm năng và ký kết những hợp đồng với giá trị lớn của các khách hàng trong và ngoài nƣớc. Thế mạnh của công ty là có đội ngũ công nhân lành nghề, chuyên gia giàu kinh nghiệm, đƣợc tu nghiệp tại: Đức, Hàn, Nhật, Trung Quốc, cùng với đội ngũ quản lý giỏi về chuyên môn, tinh thông về nghiệp vụ cùng với sự nhiệt tình năng nổ. Kết hợp với máy móc thiết bị và công nghệ tiên tiến nguyên liệu cao cấp nhập khẩu từ Đức, Nhật, Hàn, Mỹ. Công ty đã sản xuất và cung ứng ra thị trƣờng những sản phẩm chất lƣợng cao, phong phú về chủng loại, đa dạng về kiểu dáng, màu sắc và hoa văn. Nhà máy đƣợc xây dựng tại vị trí thuận lợi nơi có nguồn lao động đông đảo, nguyên vật liệu đầu vào đạt chất lƣợng với giá cả hợp lý, giao thông thuận lợi góp phần không nhỏ trong việc tiết kiệm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 50
- Khoá luận tốt nghiệp Với những nhận thức sản phẩm của công ty sẽ góp một phần nhỏ vào sự ấm cúng của gia đình, nồng nàn hơn cho hạnh phúc lứa đôi, êm ái hơn cho giấc ngủ sau một ngày lao động mệt mỏi, sang trọng hơn cho những căn phòng. Công ty đã không ngừng cải tiến nhằm thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu khách hàng.Với hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001: 2000 do tổ chức quản lý chất lƣợng quốc tế có trụ sở tại Gionevo – Thuỵ Sỹ uỷ quyền cho bộ khoa học công nghệ cấp chứng nhận và độc quyền thƣơng hiệu do cục sở hữu trí tuệ cấp. Bên cạnh những thuận lợi đó công ty cũng gặp không ít những khó khăn. Công ty sản xuất mặt hàng mút xốp, đệm mút, đệm lò xo là những mặt hàng có nhu cầu cao của ngƣời tiêu dùng nên có nhiều đối thủ cạnh tranh cả trong và ngoài nƣớc là điều không tránh khỏi. Nhất là đối với những sản phẩm đã có thƣơng hiệu nổi tiếng nhiều năm nhƣ : Kim Đan ở trong nƣớc và các hãng của Hàn quốc đã đƣợc ƣa chuộng rất nhiều nhƣ: Everon, Hanvico Không những vậy, hàng hoá của công ty lại xuất sang thị trƣờng rất khó tính đòi hỏi yêu cầu cao về chất lƣợng và phải qua qui trình kiểm tra nghiêm ngặt. Đồng thời doanh nghiệp cũng ở trong tình trạng chung của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay là qui mô sản xuất nhỏ, chịu cƣớc phí của các dịch vụ có giá cao, năng lực tài chính còn chƣa đủ mạnh. Thêm vào đó hệ thống pháp luật, chính sách chế độ quản lý còn nhiều bất cập, đặc biệt các cơ quan quản lý còn chƣa quan tâm đúng mức đến việc hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn giúp cho các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh về cơ chế vốn và thị trƣờng. Đặc biệt trong vài năm gần đây,chịu sự ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã tác động tiêu cực tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong thực tế Công ty TNHH SX & KD Mút xốp Việt Thắng đã phát huy đƣợc những thuận lợi và khắc phục khó khăn để thực hiện các mục tiêu đề ra. Công ty xác định nhiệm vụ mở rộng sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Khẳng định chỗ đứng trên thị trƣờng truyền thống đồng thời mở rộng thị trƣờng sang các nƣớc có nhu cầu về sản phẩm. Không ngừng cải tiến công nghệ, cải tiến quản lý, tăng năng suất đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận. 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh. * Các ngành kinh doanh chính của công ty theo đăng ký kinh doanh: Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 51
- Khoá luận tốt nghiệp STT Tên ngành Mã ngành 1. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan. 15 2. Sản xuất giƣờng, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác: mút, xốp 31009 3. Bán buôn vải. 46411 4. Bán buôn thảm, đệm, chăn, màn, rèm, ga trải giƣờng, gối 46412 và hàng dệt khác. 5. Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng giả da khác. 46491 6. Bán buôn giƣờng, tủ, bàn ghế, và đồ dùng nội thất tƣơng 46496 tự. 7. Bán buôn hoá chất khác (trừ loại sử dụng trong nông 46692 nghiệp). 8. Bán buôn chuyên doanh khác còn lại chƣa đƣợc phân vào 46699 đâu: - Vật tƣ, phụ liệu ngành mút xốp. 9. Vận tải hành khách đƣờng bộ trong nội thành, ngoại thành 4931 (trừ vận tải bằng xe buýt). 10. Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh. 49321 11. Vận tải hàng hoá bằng đƣờng bộ. 4933 12. Vận tải đƣờng thuỷ. 50 13. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đƣờng bộ. 52219 14. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đƣờng thuỷ. 5222 Danh mục sản phẩm chính : Bộ chăn – ga – gối – đệm Đệm bông ép : Vikomat, đệm bông gấp đôi đủ màu Đệm lò xo : Max, Milan, Lò xo Vimat, La Bed, Hankang Đệm mút : Mút Smi, Mút Hawill, Mút Dremlan, Mút vỏ thun Đệm gấp Các sản phẩm khác. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 52
- Khoá luận tốt nghiệp 2.1.2.2 Qui trình sản xuất tại công ty. a ) Qui trình sản xuất mút. Trách nhiệm Tài liệu hƣớng dẫn / STT Công đoạn thông qua sản hồ sơ ghi chép phẩm . Quy định kiểm tra . Nhân viên quản Chuẩn bị 1 nguyên vật liệu lý vật tƣ nguyên vật . Sổ theo dõi xuất nhập tồn liệu . Thẻ kho . Hƣớng dẫn đổ mút thủ . Tổ trƣởng sản Đổ mút 2 công xuất . Hƣớng dẫn đổ mút dàn . Phiếu theo dõi thiết bị sản xuất . Hƣớng dẫn vận hành máy . Tổ trƣởng sản 3 KCS đổ mút xuất . Phiếu theo dõi thiết bị sản xuất . Nhật ký sản xuất Cắt mút . Hƣớng dẫn cắt mút . Tổ trƣởng sản 4 . Hƣớng dẫn vận hành máy xuất cắt mút . Nhật ký sản xuất . Hƣớng dẫn kiểm tra cắt . Tổ trƣởng sản mút / Kiểm soát SP xuất 5 KCS không phù hợp . Hƣớng dẫn vận hành máy cắt mút . Tem KCS . Hƣớng dẫn đóng gói . Tổ trƣởng sản Đóng gói 6 . Nhật ký sản xuất xuất . Giấy bảo hành Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 53
- Khoá luận tốt nghiệp b ) Qui trình sản đệm lò xo. Tài liệu hƣớng dẫn / Trách nhi ệm thông STT Công đoạn hồ sơ ghi chép qua sản phẩm . Sổ theo dõi tồn kho nguyên . Nhân viên quản lý Chuẩn bị nguyên vật liệu, bán thành phẩm vật tƣ 1 vật liệu . Hƣớng dẫn đan lò xo / làm . Nhân viên KCS 2 Làm lò xo,làm khung khung,bắn ghim . Quy định vận hành máy . Phiếu theo dõi thiết bị sản xuất . Hƣớng dẫn đan lò xo / làm . Tổ trƣởng sản xuất 3 khung KCS . QT kiểm soát sản phẩm không phù hợp . Nhật ký sản xuất / Phiếu KCS . Hƣớng dẫn chần vải . Tổ trƣởng sản xuất . 4 Trần vải Nhật ký sản xuất . Hƣớng dẫn may mặt đệm lò . Tổ trƣởng sản xuất 5 xo . Hƣớng dẫn may viền đệm May . Nhật ký sản xuất . Hƣớng dẫn may mặt đệm lò . Nhân viên KCS 7 xo . KCS Hƣớng dẫn may viền đệm . QT kiểm soát sản phẩm không phù hợp . Nhật ký sản xuất / Phiếu KCS . Hƣớng dẫn bọc đệm . Tổ trƣởng sản xuất Đóng gói . Nhật ký sản xuất 6 . Hƣớng dẫn bọc đệm . Nhân viên KCS . 7 QT kiểm soát sản phẩm KCS không phù hợp . Nhật ký sản xuất / Phiếu KCS Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 54
- Khoá luận tốt nghiệp c ) Qui trình sản xuất đệm mút. Tài liệu hƣớng dẫn / Trách nhi ệ m thông STT Công đoạn hồ sơ ghi chép qua sản phẩm . Sổ theo dõi tồn kho nguyên . Nhân viên quản lý 1 Mút khối vật liệu, bán thành phẩm kho . Hƣớng dẫn cắt mút . Tổ trƣởng sản xuất 2 . Hƣớng dẫn vận hành máy Cắt mút cắt mút . Nhật ký sản xuất . Hƣớng dẫn chần vải . Tổ trƣởng sản xuất 4 Trần vải . Nhật ký sản xuất . Hƣớng dẫn may mặt đệm . Tổ trƣởng sản xuất 5 . Nhật ký sản xuất May . Hƣớng dẫn đóng gói . Tổ trƣởng sản xuất 7 . Nhật ký sản xuất Ðóng gói . Giấy bảo hành . Hƣớng dẫn may viền đệm . Nhân viên KCS 6 . Hƣớng dẫn bọc đệm . QT kiểm soát sản phẩm KCS không phù hợp . Nhật ký sản xuất / Phiếu KCS 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. Để đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ của công ty và phù hợp với cơ chế kinh doanh hiện nay, công ty tổ chức bộ máy theo mô hình trực tuyến chức năng gồm có : giám đốc, các phòng ban chức năng hoạt động một cách linh hoạt trong nền kinh tế thị trƣờng. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 55
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ : Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH TRỢ LÍ BAN GĐ PHÒNG PHÒNG PHÒNG KD PHÒNG KẾ TC-HC KT-TC VÀ QLBH HOẠCH SX KIỂM SOÁT TỔ TIẾP TỔ CÔNG NỢ THỢ CHỨC TỔ QLVT HÀNH KIỂM SOÁT QUẢN CÁC CHÍNH CHI PHÍ LÍ BH PXSX GIÁ THÀNH VẬT TƢ THIẾT CÁC TỔ KẾ PHỤC QUẢNG KIỂM SOÁT VỤ SX CÁO THUẾ Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 56
- Khoá luận tốt nghiệp 2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. Ban Giám đốc. Trách nhiệm: . Xây dựng và điều hành hệ thống chất lƣợng đảm bảo các sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện đạt chất lƣợng theo các yêu cầu của khách hàng, cải tiến không ngừng nâng cao chất lƣợng phù hợp và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trƣờng. . Xây dựng và công bố chính sách, mục tiêu chất lƣợng của Công ty, đảm bảo quán triệt đầy đủ tới mỗi CBCNV trong toàn Công ty, phân phối bố trí các nguồn lực cần thiết đảm bảo Hệ thống QLCL của Công ty hoạt động ổn định, hiệu quả. Phân công cụ thể các trách nhiệm và quyền hạn tới từng vị trí trong công ty. . Xây dựng chiến lƣợc phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm, chƣơng trình hoạt động, các phƣơng án bảo vệ và khai thác tiềm năng của Công ty, các dự án mới, dự án đầu tƣ chiều sâu, đầu tƣ liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài nƣớc, kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng, điều động, bổ nhiệm cán bộ trong Công ty, đảm bảo cho Công ty phát triển liên tục và bền vững. Quyền hạn: Ban Giám đốc có quyền ra quyết định và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. Đồng thời phê duyệt các văn bản trong Hệ thống Quản lý chất lƣợng và phê duyệt, kiểm soát toàn bộ các chi phí trong toàn công ty. Ký kết các hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng. Ban Giám đốc còn là Hội đồng khen thƣởng, Kỷ luật của Công ty, ra các quyết định khen thƣởng và kỷ luật đối với CBCNV có thành tích hoặc vi phạm kỷ luật. Phòng Tổ Chức – Hành Chính Trách nhiệm: . Chịu trách nhiệm quản lý nhân sự toàn Công ty. . Chịu trách nhiệm lập kế hoạch tuyển dụng nhân viên văn phòng, công nhân sản xuất. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 57
- Khoá luận tốt nghiệp . Lập kế hoạch đào tạo công nhân mới và nâng cao tay nghề cho công nhân. . Thăm hỏi, động viên kịp thời các CBCNV khi có các việc hiếu, hỷ, ốm đau . Chịu trách nhiệm ban hành các quy trình, quy phạm, nội quy an toàn lao động, PCCN. . Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các biện pháp thực hành tiết kiệm, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất chất lƣợng sản phẩm. Quyền hạn: Phòng tổ chức hành chính đƣợc quyền phân công công việc, nhiệm vụ cho các nhân viên thuộc Phòng Nhân sự và đƣợc quyền yêu cầu các bộ phận cộng tác, cung cấp nhân sự, tài liệu, hồ sơ và số liệu cần thiết cho công việc. Phòng tổ chức hành chính còn có các quyền hạn khác do Giám đốc phân công. Phòng Kế toán - Tài Chính. Trách nhiệm: Phòng kế toán tài chính chịu trách trƣớc Giám đốc về tình hình tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Hoàn thành tất cả các thủ tục về tài chính và giao dịch với Ngân hàng, thuế Theo dõi công nợ của các khách hàng đồng thời chịu trách nhiệm theo dõi công nợ của các nhà cung cấp. Phòng kế toán tài chính chịu trách nhiệm theo dõi các khoản chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, tính lƣơng cho công nhân. Phòng kế toán tài chính thu thập tất cả các hoá đơn VAT. Quyền hạn: . Ra quyết định và điều hành các hoạt động thuộc lĩnh vực kế toán trong toàn Công ty, . Đƣợc quyền phân công công việc và nhiệm vụ cho các nhân viên thuộc Phòng Kế toán. . Đƣợc quyền kiểm tra sổ sách, chứng từ bán hàng. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 58
- Khoá luận tốt nghiệp . Đƣợc quyền kiểm tra sổ sách, chứng từ sản xuất. . Đƣợc quyền từ chối thanh toán nếu thấy hoá đơn, chứng từ không hợp lệ. . Các quyền hạn khác do Giám đốc quy định Kế Toán -Tài Chính. Phòng kinh doanh và quản lý bán hàng Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng để lên kế hoạch sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng với các đối tác, thống kê báo cáo tình hình sản xuất. Bên cạnh đó, Phòng Kinh doanh còn phụ trách tình hình thƣơng mại của các cửa hàng, đại lý. Phòng Kinh doanh cũng có nhiệm vụ tiến hành xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tổng hợp và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Phòng Kế Hoạch - Sản Xuất Trách nhiệm: Phòng kế hoạch sản xuất chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về tình hình sản xuất của Công ty. Đôn đốc các bộ phận sản xuất thực hiện kế hoạch sản xuất đúng tiến độ đạt tiêu chuẩn chất lƣợng sản phẩm đã quy định và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về chất lƣợng sản phẩm. Phòng kế hoạch sản xuất lập kế hoạch bảo dƣỡng, bảo trì thiết bị sản xuất đảm bảo thiết bị hoạt động an toàn, hiệu quả, chịu trách nhiệm đôn đốc các bộ phận sản xuất thực hiện tốt các quy trình sản xuất, quy trình an toàn lao động, an toàn phòng cháy chữa cháy. Phòng kế hoạch sản xuất lập kế hoạch huấn luyện công tác PCCN cho các đơn vị sản xuất. Chịu trách nhiệm quản lý nhân lực của bộ phận sản xuất, bố trí, sắp xếp nhân lực cân đối, hợp lý. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 59
- Khoá luận tốt nghiệp Kết hợp cùng Phòng nhân sự đào tạo công nhân mới, nâng cao tay nghề cho công nhân cũ. Quyền hạn: Phòng kế hoạch sản xuất đƣợc quyền phân công công việc và nhiệm vụ cho các nhân viên thuộc Phòng sản xuất và quyền tạm thời thuyên chuyển công nhân từ bộ phận này sang bộ phận khác. Đồng thời đƣợc quyền bổ nhiệm các tổ trƣởng tổ sản xuất sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý. Phòng kế hoạch sản xuất đƣợc quyền tạm đình chỉ công việc đối với những công nhân vi phạm nội quy Công ty. Đƣợc quyền tạm dừng sản xuất nếu phát hiện các nguy cơ mất an toàn, nguy cơ cháy nổ Và các quyền hạn khác do Giám đốc phân công. 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. Để phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý, phù hợp với chức năng và trình độ của nhân viên kế toán, đồng thời xây dựng bộ máy kế toán giảm nhƣng đầy đủ về số lƣợng nhằm làm cho bộ máy kế toán là một tổ chức thực hiện tốt mọi nhiệm vụ công tác kế toán doanh nghiệp, công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập chung. Theo phƣơng pháp này, toàn bộ công tác kế toán đều tiến hành tại phòng kế toán, dƣới sự kiểm tra trực tiếp của kế toán trƣởng. Bộ máy kế toán kế toán của công ty gồm 05 ngƣời, mỗi ngƣời đảm nhận các nhiệm vụ khác nhau. Mỗi nhân viên kế toán chịu trách nhiệm theo dõi ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến phần hành của mình. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp sẽ tập hợp các chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Cơ cấu bộ máy kế toán của doanh nghiệp. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 60
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp Kế toán Công Kế toán Tiền Kế toán các kho Thủ quỹ nợ,kế toán Tiền lƣơng, kế toán hàng, thành mặt, kế toán Doanh thu phẩm, TSCĐ Tiền gửi Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên. 1. Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: - Là ngƣời lãnh đạo cao nhất trong phòng kế toán, có quyền kiểm tra tính đúng đắn của các chứng từ kế toán trƣớc khi tổng giám đốc duyệt. - Giúp tổng giám đốc chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính, kế toán thống kê, thông tin kinh tế trong toàn công ty. - Thiết lập tổ chức quản lí bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của toàn công ty - Chịu trách nhiệm kiểm tra số liệu do kế toán viên ghi chép. Thu thập xử lí ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh tế tài chính của công ty. - Chịu trách nhiệm ghi chép theo dõi tập hợp chi phí giá thành sản phảm, theo dõi nguồn vốn, các loại thuế. - Tổ chức bảo quản các dữ liệu tài liệu kế toán, giữ bí mật tài liệu sổ sách kế toán - Lập báo cáo quyết toán tài chính trình lên tổng giám đốc 2. Kế toán công nợ, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 61
- Khoá luận tốt nghiệp - Là ngƣời phụ trách theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả, tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. - Kết hợp chặt chẽ cùng phòng kinh doanh theo dõi đôn đốc thu hồi công nợ khách hàng kịp thời. - Mở sổ theo dõi chi tiết cho từng Ngân hàng bao gồm tài khoản tiền gửi, tài khoản tiền vay theo hƣớng dẫn của kế toán trƣởng. 3. Kế toán tiền lƣơng, kế toán doanh thu . - Là ngƣời hàng tháng tính ra tiền lƣơng, tiền thƣởng và lập bảng thanh toán tiền lƣơng trên cơ sở danh sách công nhân viên và bậc lƣơng của công ty, trích lập BHXH,BHYT, KPCĐ theo đúng quy định. - Theo dõi doanh thu bán hàng trong kỳ, lập báo cáo về doanh thu theo yêu cầu của doanh nghiệp. 4. Kế toán vật tƣ, thành phẩm và TSCĐ. - Mở sổ sách theo dõi chi tiết CCDC, TSCĐ, thành phẩm của từng kho hàng. - Ghi chép sổ sách và cập nhạt thƣờng xuyên chứng từ hàng ngày phản ánh các nghiệp vụ phát sinh một cách kịp thời. - Thƣờng xuyên kiểm kê kho hàng và tài sản đối chiếu số liệu trên sổ sách với số liệu thực tế để có biện pháp xử lý kịp thời với các bộ phận liên quan. 5. Thủ quỹ - Là ngƣời chịu trách nhiệm về ngân quỹ của Công ty, thu các khoản tiền mà nhân viên kinh doanh nộp quỹ. - Chịu trách nhiệm chi các khoản tiền theo phiếu chi hợp lệ và chi các khoản tạm ứng theo phiếu tạm ứng hợp lệ. - Thủ quỹ phải thƣờng xuyên cùng với kế toán máy tính kiểm tra quỹ. - Đƣợc quyền kiểm tra tất cả các hoá đơn, chứng từ trƣớc khi chi tiền. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 62
- Khoá luận tốt nghiệp - Đƣợc quyền từ chối chi các khoản tiền mà chƣa có chứng từ hợp lệ. - Đƣợc quyền từ chối nhận tiền giả, tiền rách nát không lƣu hành đƣợc. - Các quyền hạn khác do Giám đốc phân công. - Các quyền hạn khác do Kế toán trƣởng phân công. 2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. + Chế độ kế toán Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng áp dụng là chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. + Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dƣơng lịch. + Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng VN, đơn vị tính đồng. + Nguyên tắc và phƣơng pháp quy đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá hối đoái của Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam + Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung Phƣơng pháp hạch toán Tài sản cố định: Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo giá gốc + Khấu hao TSCĐ: phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. + Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. + Phƣơng pháp tính thuế GTGT: áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ. 2.1.4.3 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán tại công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. Vận dụng hệ thống chứng từ Hệ thống chứng từ của công ty đƣợc áp dụng đúng theo các biểu mẫu thuộc chế độ kế toán hiện hành, đồng thời sử dụng các chứng từ đặc trƣng riêng để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Bao gồm: Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 63
- Khoá luận tốt nghiệp - Lao động tiền lƣơng: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lƣơng, bảng thanh toán BHXH, bảng tạm ứng lƣơng, hợp đồng lao động, biên bản thanh lý hợp đồng - Hàng tồn kho: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận hàng - Bán hàng: hoá đơn GTGT, bảng kê mua hàng - Tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, phiếu đề nghị tạm ứng, phiếu đề nghị thanh toán, Giấy thanh toán tạm ứng, bảng kê nộp (lĩnh) tiền mặt, Giấy thanh toán. - Tài sản cố định: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC. Tuỳ theo hoạt động của từng ban, công ty áp dụng các tài khoản cấp 2, cấp 3 để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng ban. 2.1.4.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. a ) Hệ thống sổ kế toán Hệ thống sổ kế toán: Hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép và tổng hợp số liệu, các chứng từ kế toán theo một trình tự và phƣơng pháp ghi chép nhất định. Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán “Nhật Ký Chung”. Hệ thống báo cáo: Báo cáo kế toán của công ty theo niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến 31/12 năm báo cáo. Báo cáo bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (B01-DN) - Báo cáo kết quả kinh doanh (B02-DN) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (B0-DN) Nơi nộp báo cáo: cơ quan thuế. b) Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty Để phù hợp với tình hình thực tế hoạt động kinh doanh và thuận tiện cho công tác quản lý Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để hạch toán. Hình thức kế Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 64
- Khoá luận tốt nghiệp toán này kết hợp chặt chẽ với việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian với hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. Mô hình tổ chức hạch toán sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ Sổ quỹ Chứng từ hạch toán chi tiết Nhật ký chung Sổ cái tài khoản Bảng (sổ) tổng hợp Bảng cân đối số phát chi sinh tiết Báo cáo kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lập chứng từ hạch toán định khoản cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Từ chứng từ hạch toán kế toán ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời từ các chứng từ gốc kế toán ghi sổ chi tiết. Từ nhật ký chung, kế toán ghi các sổ cái TK liên quan. Cuối kỳ, căn cứ sổ chi tiết các tài khoản kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Kế toán đối chiếu số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết để kiểm tra sự chính xác của Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 65
- Khoá luận tốt nghiệp số liệu. Sau đó dựa vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối kỳ, căn cứ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính. 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng. Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng là đơn vị kinh doanh chủ yếu là bán các sản phẩm về đệm mút, đệm lò xo, đệm bông gấp, mút trần, chăn ga gối đệm Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng, uỷ nhiệm thu - Các chứng từ khác có liên quan Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 111, 112, 131, 511, 3331. Tài khoản sử dụng: TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 511 đƣợc chi tiết thành 2 tiểu khoản : + TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá. + TK 5112 : Doanh thu bán thành phẩm. TK 51121 : Doanh thu bán đệm mút TK 51122 : Doanh thu bán đệm lò xo TK 51123 : Doanh thu bán đệm bông gấp TK 51124 : Doanh thu bán mút trần TK 51125: Doanh thu bán chăn ga gối đệm Quy trình hạch toán Sơ đồ1.10: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 66
- Khoá luận tốt nghiệp Hoá đơn GTGT Chứng từ hạch toán Sổ chi tiết TK 511, 131, Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 511, TK 511, 131, 131 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày, căn cứ vào các hoá đơn GTGT, phiếu thu kế toán lập chứng từ hạch toán định khoản cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Từ chứng từ hạch toán kế toán ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời từ các hoá đơn GTGT, phiếu thu kế toán ghi sổ chi tiết TK 511, TK 131 Từ nhật ký chung, kế toán ghi các sổ cái TK 511, TK 131 và các TK liên quan. Cuối kỳ, căn cứ sổ chi tiết TK 511, 131 kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết TK 511, 131. Kế toán đối chiếu số liệu trên sổ cái TK 511, 131 với bảng tổng hợp chi tiết để kiểm tra sự chính xác của số liệu. Sau đó dựa vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 67
- Khoá luận tốt nghiệp Cuối kỳ, căn cứ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính. Ví dụ : Ngày 12/12/2010 theo hoá đơn GTGT số 0003585 ,công ty bán 120 chiếc đệm mút cho công ty cổ phần thƣơng mại và sản xuất Đài Loan với giá 1.145.839đ/chiếc thuế suất GTGT 10%, tổng giá thanh toán là 151.250.748 chƣa thu đƣợc tiền. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0003585 và các chứng từ có liên quan, kế toán lập chứng từ hạch toán số 422/12. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nợ TK 131 : 151.250.748 Có TK 3331 : 13.750.068 CóTK 5112 : 137. 500.680 Đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 511 (biểu số 2.2.1.3), sổ chi tiết TK 131 (biểu số 2.2.1.6). Từ chứng từ hạch toán số 422/12 kế toán vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.2.1.1), và từ nhật ký chung vào sổ cái TK 511(biểu số 2.2.1.2), sổ cái TK 131(biểu số 2.2.2.5) Cuối kỳ, căn cứ vào sổ chi tiết TK 131, 511 kế toán lập bảng tổng hợp phải thu khách hàng (biểu số 2.2.1.7) và bảng tổng hợp doanh thu ( biểu số 2.2.1.4) Sau khi số liệu đƣợc kiểm tra đối chiếu giữa sổ cái với các bảng tổng hợp sẽ đƣợc sử dụng để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 68
- Khoá luận tốt nghiệp Sở Kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng Số : PK 422/12 TCKT Công ty TNHH SX&KD mút xốp Việt Thắng CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN Tháng 12 năm 2010 - Căn cứ quy chế tài chính của công ty TNHH SX&KD mút xốp Việt Thắng. - Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0003585 ngày 12 tháng 12 năm 2010 về việc bán hàng cho công ty CP TM và SX Đài Loan. - Căn cứ vào các chứng từ có liên quan Nay phòng tài chính công ty hạch toán nhƣ sau : Doanh thu: Nợ TK 131 : 151.250.000 Có TK 3331 : 13.750.000 CóTK 5112 : 137. 500.000 Giá vốn: Nợ TK 632 108.750.240 Có TK 155 108.750.240 Hải Phòng, ngày 12 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 69
- Khoá luận tốt nghiệp HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AB/2010B Liên 3: Nội bộ 0003585 Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng Địa chỉ: 80 Quang Trung – Hồng Bàng – Hải Phòng Số tài khoản: MST: 0200727018 Điện thoại: Họ tên ngƣời mua hàng: Chị Nguyễn Thị Hằng Tên đơn vị: Công ty CPTM & SX Đài Loan Địa chỉ: 18 Tô Hiệu – Lê Chân – Hải Phòng. Số tài khoản: MST: 0200493553 Hình thức thanh toán: CK Đơn vị Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lƣợng A B C 1 2 3=1x2 1 Đệm mút Chiếc 120 1.145.839 137.500.680 Cộng tiền hàng: 137.500.680 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 13.750.068 Tổng cộng tiền thanh toán 151.250.748 Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mƣơi mốt triệu hai trăm năm mƣơi ngàn bảy trăm bốn mƣơi tám đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 70
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.1 Công ty TNHH SX&KD mút xốp Việt Thắng Mẫu số S03a-DN 80 Quang Trung – Hồng Bàng – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Sổ nhật ký chung Từ 1/10/2010 đến 31/12/2010 Đơn vị tính: đồng Chứng từ TK Số phát sinh Diễn giải Ngày Số hiệu ĐƢ Nợ Có Số phát sinh Chi tiền mua dầu 642 2.872.728 máy cho anh Thành 07/12 PK 392/12 Thuế GTGT đƣợc 133 281.272 khấu trừ 111 3.154.000 Rút TGNH về nhập 111 500.000.000 11/12 PK 421/12 quỹ 112 500.000.000 632 108.750.240 12/12 PK 422/12 Giá vốn bán đệm 155 108.750.240 Thu tiền bán đệm 131 151.250.748 Doanh thu bán 12/12 PK 422/12 511 137.500.680 hàng Thuế GTGT đầu ra 3331 13.750.068 Doanh thu bán ga 511 11.200.000 đệm 30/12 PK 602/12 Thuế GTGT đầu ra 3331 1.120.000 Thu tiền bán hành 111 12.320.000 của chị Lan Cộng phát sinh 359.672.384.191 359.672.384.191 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên đóng dấu) Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 71
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.2 Công ty TNHH SX&KD mút xốp Việt Thắng Mẫu số S03a-DN 80 Quang Trung – Hồng Bàng – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK : 511 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ 1/10/2010 đến 31/12/2010 Đơn vị tính : đồng Chứng từ Số phát sinh NT TK Ngày Diễn giải GS Số hiệu ĐƢ Nợ Có tháng Số phát sinh 12/2010 01/12 PK 351/12 01/12 Doanh thu bán chăn ga 112 45.850.960 02/12 PK 357/12 02/12 Doanh thu bán đệm bông 111 32.400.500 Doanh thu bán đệm lò xo 02/12 PK 358/12 02/12 131 11.200.135 MiLan Doanh thu bán đệm mút 03/12 PK 363/12 03/12 131 18.648.750 Smi 03/12 PK 364/12 03/12 Doanh thu bán đệm gấp 111 15.260.840 Doanh thu bán đệm bông 04/12 PK 369/12 04/12 111 24.056.855 Viko 05/12 PK 375/12 05/12 Doanh thu bán mút trần 111 6.431.648 12/12 PK 422/12 12/12 Doanh thu bán đệm mút 131 137.500.680 20/12 PK 470/12 20/12 Doanh thu bán bộ gối đệm 131 12.100.566 21/12 PK 476/12 21/12 Doanh thu bán đệm gấp 131 312.206.588 Doanh thu bán đệm lò xo 22/12 PK 482/12 22/12 131 13.321.950 Hankang 31/12 PK 624/12 31/12 Doanh thu bán mút 111 15.487.000 Xác định kết quả hoạt 31/12 PK 645/12 31/12 911 28.235.698.148 động kinh doanh Cộng phát sinh 28.235.698.148 28.235.698.148 Số dƣ cuối kỳ - - Ngày tháng năm 2010 Ngƣời lập sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 72
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.3 Công ty TNHH SX&KD mút xốp Việt Thắng Mẫu số S35-DN 80 Quang Trung – Hồng Bàng – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Sản phẩm : Đệm mút TK : 51121 Tên TK : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ 1/10/2010 đến 31/12/2010 Đơn vị tính : đồng NT Chứng từ Diễn giải ĐVT Doanh thu GS SH NT SL Đơn Gía Thành Tiền 12/12 HĐ 0003585 12/12 Bán đệm mút cho Cty CPTM&SX Đài Chiếc 120 1.145.839 137.500.680 Loan 13/12 HĐ 0003594 13/12 Bán đệm mút cho Cty CP TM&SX Đài Chiếc 65 1.145.535 74.459.775 Loan . 24/12 HĐ 0003693 24/12 Bán đệm mút cho cty Thịnh Hƣng Chiếc 18 1.143.920 20.590.560 Tổng cộng 5.647.139.628 Ngày tháng năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 73
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.4 Công ty TNHH SX&KD mút xốp Việt Thắng 80 Quang Trung – Hồng Bàng – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Từ 1/10/2010 đến 31/12/2010 Đơn vị tính : đồng Số tiền STT Mã TK Tên sản phẩm Nợ Có 1 51121 Đệm mút 1.265.847.500 1.265.847.500 2 51122 Đệm lò xo 2.857.260.770 2.857.260.770 3 51123 Đệm bông gấp 986.858.435 986.858.435 4 51124 Mút trần 759.699.651 759.699.651 5 51125 Chăn ga gối đệm 3.214.368.645 3.214.368.645 Tổng cộng 28.235.698.148 28.235.698.148 Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 74
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.5 Công ty TNHH SX&KD mút xốp Việt Thắng Mẫu số S03b-DN 80 Quang Trung – Hồng Bàng – Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK : 131 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Từ 1/10/2010 đến 31/12/2010 Đơn vị tính : đồng Chứng từ TK Số tiền NT Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 1.387.871.557 Phát sinh trong kỳ 08/12 PK 398/12 07/12 Bán sản phẩm chăn 511 15.500.620 ga gối đệm cho cty 3331 1.550.062 Thịnh Hƣng 09/12 PK 404/12 09/12 Bán đệm bông gấp 511 2.998.550 cho Chị Lệ 3331 299.855 10/12 PK 410/12 10/12 Bán đệm lò xo cho 511 2.554.600 chị Thanh 3331 255.460 12/12 PK 422/12 12/12 Doanh thu bán đệm 5112 137.500.680 mút 3331 13.750.068 16/12 PK 446/12 16/12 Khách hàng trả tiền 112 100.000.000 mua đệm mút 17/12 PK 453/12 17/12 Khách hàng trả tiền 112 250.000.000 mua đệm lò xo Cộng phát sinh 23.900.741.090 24.784.795.375 Số dƣ cuối kỳ 503.817.277 Ngày tháng năm . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 75
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu số 2.2.1.6 Công ty TNHH SX & KD mút xốp Việt Thắng Mẫu số S31- DN Số 80 Quang Trung-Hồng Bàng-Hải Phòng ban hành theo QĐsố15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 củaBTC SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tài khoản : 131 Đối tƣợng : Công ty TNHH Nội Thất Tiến Mùi Từ 01/10/2010 đến 31/12/2010 Đơn vị tính : Đồng NT Chứng từ TK Số tiền Diễn giải GS SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 50.297.750 Phát sinh trong kỳ 09/12 PT 886 09/12 Thu tiền hàng ứng 111 78.000.000 trƣớc 10/12 HĐ 0003504 10/12 Bán bộ chăn ga gối 511 7.722.980 đệm 3331 772.298 11/12 PT 903 11/12 Thu tiền hàng ứng 111 56.000.000 trƣớc 12/12 HĐ 0003585 12/12 Bán đệm mút 5112 137.500.680 3331 13.750.068 . 16/12 HĐ 0003631 16/12 Thu tiền bán hàng 5112 13.291.740 3331 1.329.174 17/12 PT 915 17/12 Thu tiền ứng trƣớc 111 16.000.000 Cộng phát sinh 2.528.756.075 2.487.181.714 Số dƣ cuối kỳ 91.872.111 Ngày tháng năm . Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 76
- Khoá luận tốt nghiệp 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty. Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh mút xốp Việt Thắng hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là bán các sản phẩm về đệm. Do vậy giá vốn của doanh nghiệp bao gồm giá của hàng hoá mua vào và các chi phí thu mua nhƣ: chi phí vận chuyển, chi phí kho bãi Phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho. Doanh nghiệp tính giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn. Theo phƣơng pháp này, căn cứ vào giá trị thực tế của hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ, kế toán xác định đƣợc giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, hàng hoá. Căn cứ vào số lƣợng hàng hoá xuất ra trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định trị giá thực tế xuất kho trong kỳ. Trị giá của hàng tồn sau lần nhập thứ i Đơn giá bình quân = liên hoàn Số lƣợng hàng tồn sau lần nhập thứ i Trị giá của sản phẩm, = Đơn giá bình quân x Số lƣợng từng loại sản phẩm, hàng hoá xuất dùng hàng hoá xuất kho Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 632,156 - Sổ chi tiết TK156 Tài khoản sử dụng: TK632: Giá vốn hàng bán TK 63221 : Giá vốn hàng bán sản phẩm đệm mút Sinh viên : Phạm Thị Thu Huyền – Lớp QTL301K 77