Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam - Lê Thị Thu Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam - Lê Thị Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam - Lê Thị Thu Huyền
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên: Lê Thị Thu Huyền Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Văn Tưởng HẢI PHÒNG – 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SEIDENSTICKER VIỆT NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên: Lê Thị Thu Huyền Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Văn Tưởng HẢI PHÒNG – 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lê Thị Thu Huyền Mã SV: 1213401052 Lớp: QTL601K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam.
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày các cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Seidensticker Việt Nam - Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Seidensticker Việt Nam 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp - Hệ thống sổ kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Seidensticker Việt Nam, sử dụng số liệu năm 2012. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: - Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam - Địa chỉ: Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương
- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Phạm Văn Tưởng Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 07 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Lê Thị Thu Huyền Th.s Phạm Văn Tưởng Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu. - Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để trao đổi và xin ý kiến về các nội dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với thực tiễn làm cho bài viết thêm sinh động - Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trường và Khoa trong quá trình làm tốt nghiệp. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): - Khóa luận tốt nghiệp được chia thành ba chương có bố cục và kết cấu cân đối, hợp lý. - Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật được các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi phí vàxác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam. - Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng được tại doanh nghiệp. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): - Điểm số: - Điểm chữ: điểm. Hải Phòng, ngày 28 tháng 6 năm 2014 Cán bộ hướng dẫn Ths. Phạm Văn Tưởng
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 2 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 2 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản 2 1.1.2.1. Doanh thu 2 1.1.2.1.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 1.1.2.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu: 4 1.1.2.1.3.Doanh thu thuần 5 1.1.2.1.4.Doanh thu hoạt động tài chính 5 1.1.2.1.5.Thu nhập khác 5 1.1.2.2. Chi phí 6 1.1.2.2.1.Giá vốn hàng bán 6 1.1.2.2.2.Chi phí quản lý kinh doanh 6 1.1.2.2.3.Chi phí hoạt động tài chính 6 1.1.2.2.4.Chi phí khác 6 1.1.2.2.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 7 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh 7 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp 7 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 8 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 8 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng 8 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng 9 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán 10 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 10
- 1.2.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho 10 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng 11 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng 11 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán 13 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 14 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng 14 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng 14 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán 15 1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 15 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng 15 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng 15 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán 17 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 19 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng 19 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng 19 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán 19 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 21 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng 21 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng 21 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán 22 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 23 CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SEIDENSTICKER VIỆT NAM 28 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam 28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 28 2.1.3. Tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam 29 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Seidensticker 30 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 30 2.1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 31 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán 31 2.1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 31 2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính 32
- 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker. 32 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 32 2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty 32 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng 32 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 33 2.2.1.4. Quy trình hạch toán 33 2.2.1.5. Ví dụ minh hoạ 34 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 42 2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán tại Công ty 42 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng 42 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 42 2.2.2.4. Quy trình hạch toán 42 2.2.2.5. Ví dụ minh hoạ 43 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 46 2.2.3.1. Nội dung chí phí quản lý kinh doanh tại Công ty 46 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng 46 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng 46 2.2.3.4. Quy trình hạch toán 46 2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ 47 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 54 2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 54 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng 54 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng 54 2.2.4.4. Quy trình hạch toán 54 2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ 55 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 58 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 58 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng 58 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng 58 2.2.6.3. Quy trình hạch toán 58 CHƯƠNG III:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SEIDENSTICKER 67
- 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 67 3.1.1. Ưu điểm 67 3.1.2. Hạn chế 69 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker. 69 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 69 3.2.2. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 70 3.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 70 3.2.3.1. Hiện đại hoá công tác kế toán 71 3.2.3.2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty 75 3.2.3.3. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ 80 3.2.3.5. Một số giải pháp khác 80 KẾT LUẬN 81
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 13 Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 14 Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 15 Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 18 Sơ đồ 1.6: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 20 Sơ đồ 1.7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 23 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức 29 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 30 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán 32 Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty 33 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty 42 Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của Công ty 46 Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty TNHH Seidensticker 54 Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 59
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1 – Hợp đồng gia công đặt hàng 37 Biểu số 2.2 – Hoá đơn GTGT số 0000021 38 Biểu số 2.3 – Hoá đơn GTGT số 0000023 39 Biểu số 2.4 – Trích Sổ nhật ký chung 40 Biểu số 2.5 – Trích Sổ cái TK 511 41 Biểu số 2.6 – Trích Sổ nhật ký chung 44 Biểu số 2.7 – Trích Sổ cái TK 632 45 Biểu số 2.8 – Phiếu chi số 202 48 Biểu số 2.9 – Hoá đơn GTGT số 13587 49 Biểu số 2.10 – Phiếu chi số 203 50 Biểu số 2.11 – Bảng tính và phân bổ tiền lương 51 Biểu số 2.12 – Trích Sổ nhật ký chung 52 Biểu số 2.13 – Trích Sổ cái TK 642 53 Biểu số 2.14: GIẤY BÁO CÓ của ngân hàng. 55 Biểu số 2.15 – Trích Sổ nhật ký chung 56 Biểu số 2.16 – Trích Sổ cái TK 515 57 Biểu 2.17 – Phiếu kế toán 30 60 Biểu số 2.18 – Phiếu kế toán 31 60 Biểu số 2.19 – Phiếu kế toán số 32 61 Biểu số 2.20 – Phiếu kế toán số 33 61 Biểu số 2.21 – Phiếu kế toán số 34 62 Biểu số 2.22 – Trích Sổ nhật ký chung 63 Biểu số 2.23 – Trích Sổ cái TK 911 64 Biểu số 2.24 – Trích Sổ cái TK 821 65 Biểu số 2.25 – Trích Sổ cái TK 421 66 Biểu số 3.1 – Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 6421 76 Biểu số 3.2 – Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 6422 77 Biểu 3.3 – Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) 78 Biều 3.4 – Bảng tổng hợp thanh toán với người mua (người bán) 79 Biểu số 3.5 – Phiếu giao nhận chứng từ 80
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế càng ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại và vươn lên thì các doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin; đặc biệt là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác. Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với nhà nước, nhà đầu tư, các tổ chức tài chính, Các thông tin này được kế toán trong công ty tập hợp, phản ánh dưới dạng các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Việc xác định đúng doanh thu, chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triển công ty. Nhận thức tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam”. Khoá luận gồm 3 chương: Chương 1:Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2:Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Chương 3:Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa kế toán kiểm toán Trường Đại học Dân lập Hải Phòng đặc biệt là GV – TH.s Phạm Văn Tưởng đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khoá luận này. Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 1
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hoá lợi nhuận và giảm thiểu hoá chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận của một doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân. + Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý. + Đối với các trung gian tài chính như Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm đưa ra quyết định cho vay bao nhiêu và vay trong bao lâu. + Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính sách của Nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đưa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, xác định đúng số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước, 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.1.2.1. Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm: Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 2
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.1.2.1.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng: - Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hoá đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu. - Phương thức gửi hàng cho khách: Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng. - Phương thức gửi đại lý, ký gửi: Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chưa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận được tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán,khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 3
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay , khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi chậm trả theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi chậm trả được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. - Phương thức hàng đổi hàng: Theo phương pháp này, doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị trường rồi dùng số tiền quy đổi đó để mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trường hợp này, doanh thu được tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền. 1.1.2.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp, được tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. *) Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. *) Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc một phần hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. *) Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế. hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách . Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm tương ứng giá vốn hàng bán trong kỳ. *) Các loại thuế phải nộp Nhà nước: - Thuế tiêu thụ đặc biệt được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho khách hàng. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 4
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Thuế xuất khẩu được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hoá được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới . Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu . Trong doanh thu của hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nước. - Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng . Thuế GTGT phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ báo cáo. 1.1.2.1.3.Doanh thu thuần Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. 1.1.2.1.4.Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá dịch vụ, lãi cho thuê tài chính,cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập chuyển nhượng, các hoạt động đầu tư khác, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ,tỷ giá ngoại tệ Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau: -Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó -Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở: -Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ -Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng -Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. 1.1.2.1.5.Thu nhập khác Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 5
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” bao gồm các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường - Thu được các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trước - Khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được ghi tăng thu nhập - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại - Các khoản thu khác Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí này được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.1.2.2. Chi phí Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản sau: 1.1.2.2.1.Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. - Đối với hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất. - Đối với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ 1.1.2.2.2.Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn bộ doanh nghiệp. 1.1.2.2.3.Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm : các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt dộng đầu tư tài chính, chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ chêch lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ 1.1.2.2.4.Chi phí khác Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 6
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chi phí khác phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm những khoản chi phí (hoặc khoản lỗ) phát sinh từ các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hoá. 1.1.2.2.5.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế TNDN 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Lợi nhuận trước Lợi nhuận từ Lợi nhuận từ Lợi nhuận từ thuế của doanh = hoạt động kinh + hoạt động tài + hoạt động nghiệp doanh chính khác Trong đó: Lợi nhuận từ hoạt Doanh thu Giá vốn hàng Chi phí quản lý = - - động kinh doanh thuần bán kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt động tài Doanh thu hoạt động Chi phí hoạt động = - chính tài chính tài chính Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Lợi nhuận sau thuế thu nhập Lợi nhuận trước Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận ròng = thuế của doanh - doanh nghiệp hiện hay lãi ròng) nghiệp hành 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 7
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ bán ra. - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh - Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng , giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động bất thường. - Phải theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính. - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể phù hợp với thị trường. 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, - Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ, Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 8
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp Bên Nợ + Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ + Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. + Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. + Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng + Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. + Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bên Có + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. TK 511 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. TK 511 có 4 tiểu khoản cấp 2 : + TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá + TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5118 : Doanh thu khác TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: + TK 5211 – Chiết khấu thương mại + TK 5212 – Hàng bán bị trả lại + TK 5213 – Giảm giá hàng bán Bên Nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại,chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào số nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra. Bên Có: Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 9
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. TK 521 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521 Cuối kỳ k/c doanh thu thuần Doanh thu Tổng giá Chiết khấu TM, giảm phát sinh thanh toán giá hàng bán, hàng bán TK 333 TK 3331 bị trả lại phát sinh Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp Thuế GTGT TK 3331 NSNN, Thuế GTGT phải nộp đầu ra (nếu có) theo phương pháp trực tiếp Thuế GTGT Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho Để tính giá trị hàng xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong bốn phương pháp tính trị giá hàng xuất kho theo quy định chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho” CT chung : Trị giá xuất kho = Số Lượng × Đơn giá xuất Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Có 2 cách tính đơn giá : - Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Đơn giá BQ cả Trị giá vật tư HH tồn ĐK + Trị giá vật tư HH nhập trong kỳ kỳ dự trữ Số lượng HH tồn ĐK + Số lượng HH nhập trong kỳ - Phương pháp bình quân liên hoàn ( Tính giá bình quân sau mỗi lần nhập) Đơn giá BQ Trị giá vật tư tồn trước lần nhập n + Trị giá vật tư lần nhập n liên hoàn Số lượng vât tư trước lần nhập n + Số lượng vật tư lần nhập n Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 10
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phương pháp nhập trước xuất trước : Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho Phương pháp nhập sau xuất trước : Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước. hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó.Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho Phương pháp tính theo giá đích danh: Áp dụng đối với doanh nghiệp có ít mặt hàng hay mặt hàng ổn định,nhận diện được 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn bán hàng thông thường - Phiếu xuất kho 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sử dụng tài khoản: TK 632 – Giá vốn hàng bán. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ sử dụng tài khoản: TK 631 – Giá thành sản xuất TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Trường hợp hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên: Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 11
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TDCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên Có: + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. + Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. Trường hợp hạch toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Bên Nợ: + Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ; + Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ; +Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. +Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên Có: + Kết chuyển giá vốn của hàng đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ. + Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính + Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. + Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. + Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. Tài khoản 631 – Giá thành sản xuất Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi tiết sản xuất và tính giá thành dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 12
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tài, bưu điện, du lịch, khách sạn, trong trường hợp hạch toán hoàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Bên Nợ: + Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ. + Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: + Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632 – Giá vốn hàng bán. + Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản 631 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hoá đã TK 157 bán bị trả lại nhập kho Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua Hàng gửi đi bán xác nhập kho định là tiêu thụ TK 911 TK 155, 156 TP, HH xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng Xuất kho thành phẩm, hàng hoá bán ngay hoá, dịch vụ đã tiêu thụ TK 138, 152, Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho TK 1593 sau khi trừ số bồi thường theo quyết định Hoàn nhập dự phòng TK 154 giảm giá hàng tồn kho Chi phí tự xây dựng, tự chế tạo TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ TK 1593 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 13
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành TK 157 phẩm tồn kho Đầu kỳ, k/c giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ TK 157 TK 611 Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của thành Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng hoá phẩm đã gửi bán nhưng chưa tiêu đã xuất bán được xác định tiêu thụ thụ trong kỳ (đối với DN thương mại) TK 911 TK 631 Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành thành phẩm hoàn thành, giá thành dịch vụ hoàn thành thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ (đối với DN sản xuất và kinh doanh dịch vụ) 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Các chứng từ gốc có liên quan: Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu kế toán 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh - Các tài khoản cấp 2: + TK 6421 – Chi phí bán hàng +TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Bên Nợ: - Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 642 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 14
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 111, 113, 331 TK 642 TK 111, 112, 138 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền Các khoản giảm trừ chi phí kinh doanh TK 152, 153, 611 TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp TK 142, 242, 335 TK 352 Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi phí quản lý kinh doanh Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 214 (bảo hành SP, tái cơ cấu DN) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp TK 911 TK 351, 352 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý trích dự phòng phải trả kinh doanh phát sinh trong kỳ TK 1592 Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi 1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo Nợ, giấy báo Có - Phiếu kế toán 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 15
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợ nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệc tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Bên Nợ + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bên Có + Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia + Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. + Chiết khấu thanh toán được hưởng. + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ + Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. + Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt dộng doanh thu tài chính. + Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. TK 635 – Chi phí tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Bên Nợ + Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. + Lỗ bán ngoại tệ + Chiết khấu thanh toán cho người mua + Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. + Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. + Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. + Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 16
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP + Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.5: Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 17
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112, 131 TK 635 TK 911 TK 515 TK 111, 112, 138 Chi phí liên quan đến vay vốn, mua bán ngoại tệ, hoạt động liên doanh, Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái chiết khấu thanh toán cho người bán Cuối kỳ k/c chi phí Cuối kỳ k/c doanh thu phiểu cổ tức được chia TK 111, 112, 335, 242 hoạt động tài chính hoạt động tài chính TK 1112, 1122 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua Bán ngoại tệ thu bằng tiền hàng trả chậm, trả góp (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế) Lãi bán ngoại tệ TK 152, 153, 156, TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 TK 1112, 1122 211, 241, 642 Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ Giá ghi sổ Bán ngoại tệ TK 1591, 229 Lỗ bán ngoại tệ dịch vụ bằng ngoại tệ TK 152, 156, 211, 642 Lãi tỷ giá Mua vật tư, hàng hoá, Hoàn nhập số chênh lệch dự dịch vụ bằng ngoại tệ phòng giảm giá hàng tồn kho TK 121, 221 Giá ghi sổ TK 121, 221 Lỗ tỷ giá Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia Bán các khoản đầu tư bổ sung vốn góp Giá gốc Số lỗ TK 111, 112 TK 331 TK 1591, 229 Chiết khấu thanh toán được hưởng Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính do thanh toán sớm tiền mua hàng TK 413 TK 413 K/c lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá cuối kỳ lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 18
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy uỷ nhiệm chi, giấy báo có - Các chứng từ liên quan khác: biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế, 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng TK 711 – Thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Bên Nợ + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bên Có Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. TK 811 – Chi phí khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Bên Nợ Các khoản chi phí khác phát sinh Bên Có Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 19
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.6: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác TK 211, 213 TK 214 TK 811 TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131 Giá trị Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ Nguyên giá Giá trị còn lại Cuối kỳ k/c chi Cuối kỳ k/c khoản hao mòn phí khác phát sinh thu nhập khác phát TK 33311 Ghi giảm TSCĐ còn lại cho hđ SXKD khi thanh trong kỳ sinh trong kỳ Thuế GTGT phải nộp lý nhượng bán TK 111, 112, 331 TK 331, 338 Các khoản nợ phải trả không xác định được Chi phí phát sinh cho hđ thanh lý nhượng TK 3331 chủ, quyết định xoá ghi vào thu nhập khác bán TSCĐ TK 133 Số thuế GTGT phải nộp theo TK 338, 334 phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký Thuế GTGT quỹ của người ký cược, ký quỹ TK 333 (nếu có) TK 111, 112 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử nộp thuế lý xoá sổ, thu tiền bảo hiểm công ty bảo TK 111, 112 hiểm được bồi thường TK 152, 156 Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế Được tài trợ, biếu tặng vật tư hàng hoá, TSCĐ TK 352 TK 111, 112, 141 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không sử dụng Các khoản chi phí khác phát sinh như chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh (bão lụt, hoả hoạn, ) TK 111, 112 Các khoản thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập khác Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 20
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán. - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Kết chuyển chi phí quản ký kinh doanh (gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Kết chuyển doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Bên Nợ + Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp + Trích lập các quỹ của doanh nghiệp + Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh + Bổ sung nguồn vốn kinh doanh + Nộp lợi nhuận lên cấp trên Bên Có + Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của DN trong kỳ + Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù. + Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 21
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối có 2 tiểu khoản cấp 2 : + TK 4211 : Lợi nhuận chưa phân phối năm trước + TK 4212 : Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Bên Nợ: + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. + Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. Bên Có: + Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm. + Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại. + Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 821 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ. 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh được khái quát thông qua sơ đồ 1.7 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 22
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 521, 333 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu TK 642 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 635, 811 TK 515, 711 Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác TK 3334 TK 821 TK 421 Xác định thuế Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển lỗ TNDN phải nộp TNDN hiện hành Kết chuyển lãi sau thuế TNDN 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Theo chế độ kế toán có 5 hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung: Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, GBN, GBC, PXK, PNK, PKT, SCT thanh toán với người mua, SCT Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung bán hàng, SCT giá vốn hàng bán Sổ cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 23
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đặc điểm: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. - Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, GBN, GBC, PXK, PNK, PKT, SCT thanh toán với người mua, Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng SCT bán hàng, SCT giá vốn từ kế toán cùng loại hàng bán NHẬT KÝ – SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Đặc điểm: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 24
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, GBN, GBC, PXK, PNK, PKT, Bảng kê số 1, 2, 5, Nhật ký chứng từ số 8, SCT thanh toán với người 6, 8, 10, mua, SCT bán hàng, SCT giá vốn hàng bán Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Đặc điểm: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 25
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, GBN, GBC, PXK, PNK, PKT, Sổ quỹ SCT thanh toán người mua, Bảng tổng hợp kế toán SCT bán hàng, SCT giá vốn chứng từ cùng loại hàng bán Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 511, 632, Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Đặc điểm: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. - Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 26
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Hình thức kế toán trên máy tính Hoá đơn GTGT, SỔ KẾ TOÁN Phiếu thu, Phiếu PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp TK 511, 632, chi, GBN, GBC, KẾ TOÁN - Sổ chi tiết bán hàng, BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ BÁO CÁO TÀI TOÁN CÙNG LOẠI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Đặc điểm: Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 27
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SEIDENSTICKER VIỆT NAM 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam là một công ty với 100% vốn đầu tư trong nước. Công ty đăng ký thành lập ngày 23 tháng 04 năm 2007 theo QĐ số 041043000014 của UBND tỉnh Hải Dương. Thông tin về Công ty: - Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SEIDENSTICKER VIỆT NAM - Tên bằng tiếng nước ngoài: SEIDENSTICKER VIET NAM LIMITED - Tên viết tắt: SEIDENTICKER VIET NAM LTD - Điện thoại: (84 0320)3922.560 Fax:(84 0320)3922.559 - Địa chỉ trụ sở chính: Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương - Mã số thuế: 0800379281 - Vốn điều lệ: 2.500.000.000 VND Công ty là một tổ chức kinh tế hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại ngân hàng theo quy định của Pháp luật. Từ khi thành lập cho đến nay Công ty đã có những bước chuyển mình đột phá từ đó tạo cho Công ty một vị thế vững chắc và là bạn hàng tin cậy của nhiều công ty khác. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam là đơn vị sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập Công ty luôn coi trọng chất lượng sản phẩm, dịch vụ là nền tảng cho sự lớn mạnh của công ty, để làm được điều đó ban lãnh đạo công ty đã luôn quan tâm và chú trọng đầu tư các trang thiết bị và công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm .Chính vì vậy mà sản phẩm của Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 28
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP công ty luôn đa dạng ,đảm bảo về chất lượng,mẫu mã, chủng loại, tạo uy tín niềm tin từ những khách hàng khó tính nhất. Công ty chuyên nhận gia công và sản xuất các mặt hàng may mặc như: áo sơ mi nam, nữ. 2.1.3. Tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ PHÒNG CUNG PHÒNG KINH PHÒNG KẾ THUẬT ỨNG VẬT TƯ DOANH TOÁN PHÂN XƯ ỞNG SẢN XUẤT Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chức năng từng phòng ban: Như sơ đồ trên, ta thấy cơ cấu tổ chức của Công ty như là một hệ thống được liên kết một cách chặt chẽ. Đứng đầu Công ty là Giám đốc, dưới là Giám đốc là các phòng ban. Nhìn chung công ty được tổ chức theo mô hình kinh doanh rộng. Theo mô hình quản lý trên thì các vấn đề phát sinh trong các bộ phận chức năng sẽ do cán bộ phụ trách chức năng quản lý. Đối với những vấn đề chung của Công ty sẽ do Giám đốc chịu trách nhiệm, Giám đốc sẽ là người đưa ra phương hướng giải quyết cuối cùng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về quyết định của mình. - Giám đốc: Giám đốc là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm trước toàn bộ thành viên về hoạt động kinh doanh của Công ty. Giám đốclà người chịu trách nhiệm trước pháp luật và Công ty về kế hoạch, mục tiêu, chiến lược sản xuất kinh doanh và điều hành, kiểm tra các hoạt động của Công ty. - Phòng kinh doanh: có trách nhiệm theo dõi mọi hoạt động kinh doanh của công ty, tiến hành lập kế hoạch kinh doanh, đồng thời tư vấn cho giám đốc về phương hướng tổ chức kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 29
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực tài chính kế toán của Công ty, tổ chức quản lý các nguồn vốn, hạch toán kế toán đúng chế độ, đảm bảo vốn để đơn vị hoạt động liên tục và có hiệu quả. Chỉ đạo công tác kế toán toàn doanh nghiệp - Phòng kỹ thuật : đảm nhận vai trò và trách nhiệm về kỹ thuật và chất lượng của các thành phẩm, hàng hóa. Nghiên cứu từng bước hoàn thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm. - Phòng cung ứng vật tư : có trách nhiệm tìm nhà cung ứng vật tư đảm bảo yêu cầu về chất lượng,số lượng,thời hạn và với mức giá thấp nhất. - Phân xưởng sản xuất : có nhiệm vụ hoàn thành kế hoach sản xuất của công ty và vẫn phải đảm bảo yêu cầu về tiến độ, cũng như chất lượng thành phẩm. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Seidensticker 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ KHO, TSCĐ TIÊU THỤ LƯƠNG Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Kế toán trưởng: - Kế toán trưởng là người giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác hạch toán kế toán, nắm bắt thông tin kinh tế tài chính doanh nghiệp. Quản lý phân công cụ thể chức năng nhiệm vụ cho từng cán bộ nhân viên. Kế toán tiền lương: Là nhiệm vụ tính tiền lương bao gồm lương chính, lương phụ và các khoản trích, phụ cấp mang tính chất lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty theo những quy định chung. Kế toán tiêu thụ: Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 30
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán toàn bộ hoạt động mua hàng và bán hàng. Theo dõi công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán. Các khoản hoa hồng, khuyến mãi,các khoản giảm trừ doanh thu, theo dõi thuế đầu ra và đầu vào. Kế toán kho kiêm kế toán TSCĐ: Theo dõi quá trình N-X-T kho vật tư, nguyên vật liệu,hàng hóa, thành phẩm.Theo dõi các HĐ, chứng từ liên quan đến mua bán, kiểm kê,tính và trích khấu hao TSCĐ.Và tổng hợp tài liệu để phục vụ tính chi phí và giá thành sản phẩm. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cất giữ tiền mặt tại Công ty,các khoản thu chi,hoạt động liên quan đến tiền. Cuối ngày báo cáo tồn quỹ với Kế toán trưởng và đối chiếu thu chi tồn quỹ với Kế toán trưởng. 2.1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty - Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VND - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung - Phương pháp tính giá vốn hàng xất kho: theo phương pháp FIFO -Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. - Phương pháp tính thuế GTGT: áp dụng theo phương pháp khấu trừ 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán Công ty tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoàn kế toán ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 2.1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung của công ty được khái quát qua sơ đồ sau: Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 31
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán chi CHUNG tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Bảng cân đối số phát sinh Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng BÁO CÁO TÀI CHÍNH Đối chiếu Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán 2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của công ty áp dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính gồm: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DNN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DNN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DNN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DNN) 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Công ty là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực may mặc.Vì vậy, doanh thu của Công ty là doanh thu dịch vụ gia công theo đơn đặt hàng và doanh thu bán hàng. 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu, Phiếu chi - Giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 32
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các tài khoản khác có liên quan: 111, 112, 131, 2.2.1.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty được khái quát qua sơ đồ 2.4: Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 511 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi định kỳ Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ như Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có, kế toán ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bán hàng vào Sổ Nhật ký chung, từ Sổ Nhật ký chung vào Sổ cái TK 511 và các tài khoản liên quan. Cuối tháng, số liệu trên Sổ cái được dùng để lập Bảng cân đối phát sinh. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 33
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.5. Ví dụ minh hoạ VD 1.1: Ngày 03/02/2012 Công ty nhận gia công đơn hàng cho Công ty CP Phân Phối Hà Anh, số tiền 85.500.000đ (chưa bao gồm VAT 10%). Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên và hợp đồng nhận gia công đơn hàng(biểu số 2.1), kế toán viết Hoá đơn GTGT ký hiệu AA/12P số 0000021 (Biểu số 2.2). Kế toán vào Sổ nhật chung (Biểu số 2.4) và Sổ cái TK 511 (Biểu số 2.5). VD1.2:Ngày 27/03/2012 Đại lý Hoàng Hải thông báo đã bán hết số hàng mà doanh nghiệp gửi bán ngày 01/03/2012 và thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.Công ty ghi nhận doanh thu với tổng giá thanh toán là 37.500.000 (chưa bao gồm VAT 10%), giá vốn là 25.500.000. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên kế toán viết hóa đơn GTGT ký hiệu AA/12P số 0000023(biểu số 2.3).Kế toán vào sổ nhật ký chung (biểu số 2.4) và sổ cái TK511(biểu số 2.5) Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 34
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG Số: 0000016/HĐGC - Căn cứ Pháp lệnh HĐKT ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước. - Căn cứ Nghị định số 17 ngày 16-1-1990 của Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh HĐKT. Hôm nay, ngày 03 tháng 02 năm 2012 Tại Công Ty TNHH Seidensticker Việt Nam Chúng tôi gồm có: Bên A (Bên đặt hàng): - Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): Công Ty Cổ Phần Phân Phối Hà Anh - Địa chỉ: Số 58A – Hoàng Mai – Hà Nội - Điện thoại: 043.720682 - Tài khoản số: 54190510372 Mở tại ngân hàng: Vietcombank Chi nhánh Hà Nội - Đại diện là Ông (bà): Lê Nguyễn Hoàng Anh Chức vụ: giám đốc Bên B (Bên sản xuất gia công): - Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan): Công Ty TNHH Seidensticker Việt Nam - Địa chỉ: Văn An – Chí Linh – Hải Dương - Điện thoại: 0320.3922559 - Tài khoản số: 0341001649515 Mở tại ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Hải Dương - Đại diện là Bà: Nguyễn Thị Kim Cúc Chức vụ: giám đốc Hai bên thống nhất thỏa thuận lập hợp đồng với nội dung như sau: Điều 1: Đối tượng hợp đồng: 1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất: áo sơ mi nam KTX770, AMF.MS245 2. Quy cách phẩm chất: Bản chi tiết về mẫu mã sẽ do bên A gửi sang và bên B có trách nhiệm thực hiện đúng như theo mẫu đã quy định. Điều 2: Nguyên vật liệu chính và phụ: 1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gồm: a- Tên từng loại: Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 35
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Nguyên Liệu Đơn vị tính Số Lượng Vải dệt thoi polyester m 2.400 Mex m 240 Cúc đính các loại chiếc 6.400 Nhãn vải,giấy chiếc 2.400 Chỉ các loại cuộn 80 b- Thời gian giao: 3 ngày sau khi ký kết hợp đồng. Tại địa điểm: kho nguyên phụ liệu của công ty TNHH Seidensticker. c- Trách nhiệm bảo quản: bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm. 2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất: a- Tên từng loại: Nguyên liệu Đvt Số Lượng Đơn giá(VNĐ) Thành tiền Cá cổ chiếc 1.600 2.200 3.520.000 Ghim nẹp chiếc 6.400 220 1.408.000 Túi PE chiếc 800 440 352.000 Băng dính cuộn 10 11.000 110.000 Hộp carton chiếc 20 2.200 44.000 b- Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên với chi phí là: 6.000.000 Điều 3: Thời gian sản xuất và giao sản phẩm: 1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày 07 tháng 02 năm 2012 Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất (nếu cần). 2. Thời gian giao nhận thành phẩm: Ngày 17 tháng 3 năm 2012. Địa điểm:Công ty cổ phân phân phối Hà Anh Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là: 17.000.000VNĐ Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian, địa điểm sẽ phải bồi thường hoàn toàn giá trị hợp đồng Điều 4: Thanh toán: Thỏa thuận thanh toán toàn bộ sau khi nhận hàng. Thanh toán : chuyển khoản Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 36
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Điều 5: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng: 1. Vi phạm về chất lượng: bắt buộc bên B phải sửa lại theo đúng yêu cầu của bên A 2. Vi phạm số lượng: nguyên vật liệu hư hỏng phải bồi thường nguyên liệu theo giá hiện thời. 3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: bị phạt tới 12% giá trị hợp đồng. 4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: bồi thường theo tỷ lệ lãi suất ngân hàng Điều 6: Thủ tục giải quyềt tranh chấp hợp đồng 1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản). 2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được, hai bên thống nhất chuyển vụ việc đến tòa án là cõ quan có ðủ thẩm quyền giải quyết những vụ tranh chấp này. 3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí trọng tài do bên có lỗi chịu. Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 03/02/2012 đến ngày 17/03/2012 Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp. Hợp đồng này được làm thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01bản. BÊN A BÊN B Chức vụ: Chức vụ: (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.1 – Hợp đồng gia công đặt hàng Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 37
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P Liên 3: Nội bộ Số: 0000021 Ngày 17 tháng 03 năm 2012 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Địa chỉ: Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương SốTài khoản: 0341001649515 Điện thoại: 0320.3922559 MST: 0800379281 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Phân Phối Hà Anh . Địa chỉ: Số 58A- Hoàng Mai- Hà Nội Số tài khoản: 54190510372 tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh HN Hình thức thanh toán: CK .MS : 0200686280 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Gia công Áo sơ mi nam Chiếc 450 120.000 54.000.000 KTX770 2 Gia công áo sơ mi nam 350 90.000 31.500.000 Chiếc AMF .MS245 Cộng tiền hàng: 85.500.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền Thuế: 8.550.000 Tổng cộng tiền thanh toán 94.050.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi tư triệu không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Biểu số 2.2 – Hoá đơn GTGT số 0000021 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 38
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/12P Liên 3: Nội bộ Số: 0000023 Ngày 27 tháng 03 năm 2012 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Địa chỉ: Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương SốTài khoản: 0341001649515 Điện thoại: 0320.3922559 MST: 0800379281 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thành Tên đơn vị: Đại Lý Hoàng Hải . Địa chỉ: Hồng Thái – Đông Triều – Quảng Ninh . Số tài khoản:0333764832723tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh QN Hình thức thanh toán: CK .MST: 5700100721 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Áo sơ mi nam ATX520 Chiếc 150 250.000 37.500.000 Cộng tiền hàng: 37.500.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền Thuế: 3.750.000 Tổng cộng tiền thanh toán 41.250.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Biểu số 2.3 – Hoá đơn GTGT số 0000023 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 39
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số:S03a-DNN (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 ĐVT: Đồng NT ghi Chứng từ Số hiệu Số tiền Diễn giải sổ Số hiệu NT TKĐƯ Nợ Có . Thanh toán tiền vận chuyển hàng cho cty Phúc 6421 500.000 05/03 PC82 05/03 Thịnh 111 500.000 6422 321.698 Chi tiền điện thoại T11/2012 09/03 PC83 09/03 133 32.170 111 353.868 632 57.000.000 17/03 PX03.10 17/03 Giá vốn hàng gia công cho Cty CPPP Hà Anh 154 57.000.000 112 94.050.000 17/03 HĐ0000021 17/03 Doanh thu hàng gia công cho Cty CPPP Hà Anh 511 85.500.000 3331 8.550.000 . 632 25.500.000 27/03 BK10/03 27/03 Giá vốn hàng xuất gửi bán ở đại lý Hoàng Hải 157 25.500.000 112 41.250.000 27/03 HĐ0000023 27/03 Doanh thu hàng xuất gửi bán ở đại lý Hoàng Hải 511 37.500.000 3331 3.750.000 112 37.305.554 27/03 GBC27/03 27/03 Công ty Hải Hà thanh toán tiền hàng 131 37.305.554 . Tổng cộng 7.662.317.188 7.662.317.188 Biểu số 2.4 – Trích Sổ nhật ký chung Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 40
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số:S03b-DNN (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK: 511 Năm 2012 ĐVT: Đồng Chứng từ TK Số tiền NT ghi Ngày Diễn giải đối sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng Phát sinh quý 1 22/02 HĐ0000011 22/02 Gia công cho công ty Hưng Thịnh 112 41.139.295 23/02 HĐ0000012 23/02 Gia công cho công ty Tân Tiến 131 24.800.000 17/03 HĐ0000021 17/03 Gia công cho công ty Hà Anh 112 94.050.000 26/03 HĐ0000022 26/03 Gia công cho công ty Hưng Thịnh 112 264.604.830 27/03 HĐ0000023 27/03 Hàng gửi bán ở Đại lý Hoàng Hải 112 41.250.000 31/03 PKT30 31/03 Kết chuyển doanh thu quý 1 911 1.264.098.676 Cộng phát sinh quý 1 1.264.098.676 1.264.098.676 Biểu số 2.5 – Trích Sổ cái TK 511 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 41
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán tại Công ty Giá vốn hàng bán tại Công ty là trị giá của các vật liệu phụ ,công cụ dụng cụ, nhân công và chi phí khác bằng tiền mua vào để gia công áo sơ mi nam, nữ theo đơn đặt hàng trong kì. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu chi, Giấy báo Nợ, 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán - Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 2.2.2.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty được khái quát qua sơ đồ sau: Hoá đơn GTGT, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày: BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi định kỳ: Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty Hàng ngày, căn cứ vào các Hoá đơn GTGT và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ bán hàng vào Sổ Nhật ký Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 42
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP chung. Từ Sổ Nhật ký chung kế toán ghi chép nghiệp vụ vào Sổ cái TK 632, Cuối tháng, số liệu trên Sổ cái được dùng để lập Bảng cân đối phát sinh. 2.2.2.5. Ví dụ minh hoạ VD 2.1: Lấy tiếp ở VD1.1 nhận gia công hàng cho công ty CPPP Hà Anh.Sau khi giao hàng ho đơn vị thuê gia công, kế toán của công ty đã hạch toán tổng chi phí giá vốn của lô hàng này là 57.000.000 Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên, kế toán đã ghi vào sổ nhật ký chung (biểu số 2.6) và sổ cái TK 632(biểu số 2.7) VD 2.2: Lấy tiếp VD1.2 hàng gửi Đại lý Hoàng Hải bán hộ, với giá vốn hàng bán là 25.500.000 Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên kế toán cũng ghi vào sổ nhật ký chung (biểu số 2.6) và sổ cái TK632 ( biểu số 2.7) Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 43
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số:S03a-DNN Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 ĐVT: Đồng NT ghi Chứng từ Số hiệu Số tiền Diễn giải sổ Số hiệu NT TKĐƯ Nợ Có . 6421 500.000 05/03 PC82 05/03 Thanh toán tiền vận chuyển hàng cho cty Phúc Thịnh 111 500.000 6422 321.698 Chi tiền điện thoại T11/2012 09/03 PC83 09/03 133 32.170 111 353.868 632 57.000.000 17/03 PX03.10 17/03 Giá vốn hàng gia công cho Cty CPPP Hà Anh 154 57.000.000 112 94.050.000 17/03 HĐ0000021 17/03 Doanh thu hàng gia công cho CTCPPP Hà Anh 511 85.500.000 3331 8.550.000 . 632 25.500.000 27/03 BK10/03 27/03 Giá vốn hàng gửi bán ở đại lý Hoàng Hải 157 25.500.000 112 41.250.000 27/03 HĐ0000023 27/03 Doanh thu hàng gửi bán ở đại lý Hoàng Hải 511 37.500.000 3331 3.750.000 112 37.305.554 27/03 GBC27/03 27/03 Công ty Hải Hà thanh toán tiền hàng 131 37.305.554 . Tổng cộng 7.662.317.188 7.662.317.188 Biểu số 2.6 – Trích Sổ nhật ký chung Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 44
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số:S03b-DNN Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Năm 2012 ĐVT:Đồng Chứng từ Số tiền NT ghi TK đối Ngày Diễn giải sổ Số hiệu ứng Nợ Có tháng Phát sinh trong quý 1 . 17/03 PX03.10 17/03 Giá vốn hàng gia công cho Cty Hà Anh 154 57.000.000 27/03 BK10/03 27/03 Giá vốn hàng gửi Đlý Hoàng Hải bán 157 25.500.000 hộ 31/03 PKT31 31/03 Kết chuyên giá vốn XĐ KQKDquý 1 911 803.772.483 Cộng phát sinh trong quý 1 803.772.483 803.772.483 Biểu số 2.7 – Trích Sổ cái TK 632 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 45
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.2.3.1. Nội dung chí phí quản lý kinh doanh tại Công ty Chi phí quản lý kinh doanh của Công tybao gồm các khoản chi phí quản lý chung, gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận QLDN; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN; chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, Giấy báo Nợ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Hoá đơn GTGT 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh 2.2.3.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty được khái quát qua sơ đồ: Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 642, Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày: BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi định kỳ: Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của Công ty Hàng ngày, căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Hoá đơn GTGT, , kế toán ghi chép các nghiệp vụ Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 46
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP liên quan đến Chi phí bán hàng và Chi phí QLDN vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái TK 642, Cuối tháng, số liệu trên các Sổ cái của các tài khoản trên được dùng để lập Bảng cân đối phát sinh. 2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ VD 3.1:Ngày 05/03/2012 Công ty thanh toán tiền thuê xe vận chuyển hàng cho công ty Phúc Thịnh với số tiền là 500.000, đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên, Kế toán lập Phiếu Chi số 82(Biểu số 2.8), Sổ nhật ký chung (Biểu số 2.12) và Sổ cái TK 642 (Biểu số 2.13) VD 3.2: Ngày 09/03/2012 Công ty thanh toán tiền điện thoại tháng 02/2012 với số tiền là 353.868đ (bao gồm VAT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên, kế toán từ Hoá đơn GTGT ký hiệu AB/12P số 1358764 (Biểu số 2.9) viết Phiếu chi 83 (Biểu số 2.10), Sổ nhật ký chung (Biểu số 2.12) và Sổ cái TK 642 (Biểu số 2.13) VD 3.3 : Ngày 10/03/2012 Kế toán tính lương phải trả , và các khoản trích theo lương cho nhân viên của bộ phận QLDN Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên kế toán tập hợp bảng tính và phân bổ tiền lương (biểu số 2.11) , Sổ nhật ký chung ( biểu số 2.12), Sổ cái 642 (biểu số 2.13) Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 47
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số 02-TT Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số Số: 82 PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 03 năm 2012 Nợ: TK 6421 Có: TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Mai Hồng Anh Địa chỉ : Phòng Kế toán Lý do chi : Chi tiền xe vận chuyển hàng Số tiền : 500.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn ./. Kèm theo : Đã nhận đủ số tiền: . Ngày 05 tháng 03 năm 2012 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập biểu Thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.8 – Phiếu chi số 202 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 48
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT2/001 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu (Serial No): AB/12P Liên 2: Giao khách hàng (Customer copy) Số (No): 1358764 Mã số thuế: 0200287977 Viễn thông (Telecommunication): Hải Dương Địa chỉ: Chí Linh – Hải Dương Tên khách hàng (Customer’s name): Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Địa chỉ (Adress):Văn An – Chí Linh – Hải Dương Số điện thoại (Tel):3922.560 Mã số (Code): HDG-05-379947(H_AHAI_31) Hình thức thanh toán (Kind of Payment): TM/CK . MST:0800379281 . STT ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN DỊCH VỤ SỬ DỤNG (KIND OF SERVICE) (NO.) (UNIT) (QUANTITY) (PRICE) (AMOUT) VND 1 2 3 4 5 6=4X5 Kỳ cước tháng: 02/2012 a. Bổ sung cước tháng 01/2012 (từ ngày 21/01 đến ngày 31/01) 0 b. Cước dịch vụ viễn thông tháng 02/2012 321.698 c. Cước dịch vụ viễn thông không thuế: 0 d. Chiết khấu + Đa dịch vụ 0 e. Khuyễn mại 0 f. Trừ tiền đặt cọc + trích thưởng + nợ cũ 0 (a + b + c + d) Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 321.698 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10% x (1) = Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2): 32.170 (1 + 2 + f) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1 +2): 353.868 Số tiền viết bằng chữ (In words): Ba trăm năm mươi ba nghìn tám trăm sáu mươi tám đồng . Ngày 09 tháng 03năm 2012 Người nộp tiền Nhân viên giao dịch ký (Signature of payer) (Signature of dealing staff) Biểu số 2.9 – Hoá đơn GTGT số 13587 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 49
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số 02-TT Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số Số: 83 PHIẾU CHI Ngày 09 tháng 03 năm 2012 Nợ: TK 6422 Nợ: TK 133 Có: TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Mai Hồng Anh Địa chỉ : Phòng Kế toán Lý do chi : Chi tiền điện thoại T11/2012 Số tiền : 353.868 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi ba ngàn tám trăm sáu tám đồng chẵn Kèm theo : 1 HĐGTGT Đã nhận đủ số tiền: . Ngày 09 tháng 03 năm 2012 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập biểu Thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.10 – Phiếu chi số 203 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 50
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số:02 - LĐTL Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TÍNH & PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG Tháng 03 năm 2012 Các khoản thu nhập Các khoản phải nộp theo Chức Số khác Lương quy định STT Họ tên Lương cơ bản Còn lĩnh danh công Tiền ăn thực tế BHXH BHYT BHTN KPCĐ Phụ cấp trưa 6% 1,5% 1% 1% 1 Vũ Văn Quảng TP 26 3.000.000 2.100.000 400.000 5.500.000 330.000 82.500 55.000 55.000 4.977.500 2 Đào Thị Vân TP 25 3.000.000 2.100.000 400.000 5.500.000 330.000 82.500 55.000 55.000 4.977.500 3 Cao Khắc Diễn NV 26 2.000.000 2.100.000 400.000 4.500.000 270.000 67.500 45.000 45.000 4.072.500 4 Phạm Thị Loan NV 26 2.000.000 2.100.000 400.000 4.500.000 270.000 67.500 45.000 45.000 4.072.500 5 Lê Thị Hoa NV 26 2.000.000 2.100.000 400.000 4.500.000 270.000 67.500 45.000 45.000 4.072.500 6 Trần Văn Đạt NV 26 2.000.000 2.100.000 400.000 4.500.000 270.000 67.500 45.000 45.000 4.072.500 7 Cao Trung Hiếu NV 26 2.000.000 2.100.000 400.000 4.500.000 270.000 67.500 45.000 45.000 4.072.500 8 Đỗ Mạnh Hùng NV 25 2.000.000 2.100.000 400.000 4.500.000 270.000 67.500 45.000 45.000 4.072.500 . Cộng 360 26.000.000 23.100.000 4.400.000 56.000.000 3.360.000 840.000 560.000 560.000 50.680.000 Biểu số 2.11 – Bảng tính và phân bổ tiền lương Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 51
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số:S03a-DNN Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 ĐVT: Đồng NT ghi Chứng từ Số hiệu Số tiền Diễn giải sổ Số hiệu NT TKĐƯ Nợ Có . 111 50.000.000 01/03 PT78 01/03 Rút TGNH nhập quỹ 112 50.000.000 Thanh toán tiền vận chuyển hàng cho Công ty 6421 500.000 05/03 PC82 05/03 Phúc Thịnh 111 500.000 6422 321.698 09/03 PC83 09/03 Chi tiền điện thoại T02/2012 133 32.170 111 353.868 154 5.280.000 10/03 HĐ0016271 10/03 Mua NL phụ để gia công của cửa hàng Trang Anh 331 5.280.000 6421 13.500.000 10/03 BL03 10/03 Tính lương phải trả cho bộ phận QLDN 6422 42.500.000 334 56.000.000 6421 3.105.000 6422 9.775.000 10/03 BL03 10/03 Các khoản trích theo lương của bộ phận QLDN 334 5.320.000 338 18.200.000 Tổng cộng 7.662.317.188 7.662.317.188 Biểu số 2.12 – Trích Sổ nhật ký chung Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 52
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số:S03b-DNN (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Năm 2012 ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền NT ghi TK đối Ngày Diễn giải sổ Số hiệu ứng Nợ Có tháng Phát sinh trong quý 1 05/03 PC82 05/03 Trả tiền thuê xe chở hàng 111 500.000 09/03 PC83 09/03 Trả tiền điện thoại T02/2012 111 321.698 10/03 BL03 10/03 Tính lương phải trả cho bộ phận QLDN 334 56.000.000 10/03 BL03 10/03 Các khoản trích theo lương 338 12.880.000 18/03 PC88 18/03 Trả tiền cước internet T02/2012 111 396.364 31/03 PKT31 31/03 Kết chuyển chi phí QLKD quý 1 911 201.447.349 Cộng phát sinh trong quý 1 201.447.349 201.447.349 Biểu số 2.13 – Trích Sổ cái TK 642 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 53
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Tại Công ty TNHH Seidensticker, doanh thu hoạt đông tài chính gồm có lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận được chia, Trong năm 2012, Công ty không phát sinh các khoản chi phí tài chính. 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo Nợ, giấy báo Có - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 2.2.4.4. Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty TNHH Seidensticker được khái quát qua sơ đồ sau: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, giấy báo Có Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày: BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi định kỳ: Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty TNHH Seidensticker. Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính vào Sổ Nhật ký chung, từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 54
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sổ cái của các tài khoản liên quan.Cuối tháng, số liệu trên Sổ cái các tài khoản đó được phản ánh vào Bảng cân đối số phát sinh. 2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ VD 4: Ngày 31/03/2012, Ngân hàng TMCP Công Thương VN trả lãi tiền gửi tháng 03 năm 2012, số tiền 122.693đ. Kế toán căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng (Biểu số 2.14) để ghi Sổ nhật ký chung (Biểu số 2.15) và Sổ cái TK 515 (Biểu số 2.16). Mã GDV: NGÂN HÀNG VIETCOM BANK Mã KH : 10366 GIẤY BÁO CÓ Ngày :31/03/2012 Kính gửi : CTY TNHH SEIDENSTICKER VIỆT NAM Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghiCó :0341001649515 Số tiền bằng số:122.693 Số tiền bằng chữ: Một trăm hai hai nghìn sáu trăm chín mươi ba đồng chẵn. Nội dung : #Lãi nhập vốn# GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.14: GIẤY BÁO CÓ của ngân hàng. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 55
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số:S03a-DNN (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 ĐVT: Đồng NT ghi Chứng từ Số hiệu Số tiền Diễn giải sổ Số hiệu NT TKĐƯ Nợ Có . 111 50.000.000 01/03 PT78 01/03 Rút TGNH nhập quỹ 112 50.000.000 Thanh toán tiền vận chuyển hàng cho công ty Phúc 6421 500.000 05/03 PC82 05/03 Thịnh 111 500.000 6422 321.698 09/03 PC83 09/03 Chi tiền điện thoại T02/2012 133 32.170 111 353.868 112 20.000.000 10/03 PC84 10/03 Nộp tiền vào ngân hàng 111 20.000.000 . 111 20.000.000 27/03 PT80 27/03 Rút TGNH nhập quỹ 112 20.000.000 112 122.693 31/03 GBC3112 31/03 Lãi tiền gửi T03/2012 515 122.693 Tổng cộng 7.662.317.188 7.662.317.188 Biểu số 2.15 – Trích Sổ nhật ký chung Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 56
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số:S03b-DNN (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Năm 2012 ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền NT ghi TK đối Ngày Diễn giải sổ Số hiệu ứng Nợ Có tháng Phát sinh trong quý 1 29/02 GBC3011 29/02 NH trả lãi tiền gửi T02 112 121.934 31/03 GBC3112 31/03 NH trả lãi tiền gửi T03 112 122.693 31/03 PKT30 31/03 Kết chuyển doanh thu hđ t/c quý 1 911 1.218.511 Cộng phát sinh trong quý 1 1.218.511 1.218.511 Biểu số 2.16 – Trích Sổ cái TK 515 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 57
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Trong năm 2012, Công ty không phát sinh các nghiệp vụ kế toán liên quan đến thu nhập khác và chi phí khác. 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Chi tiết: + Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước + Tài khoản 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 2.2.6.3. Quy trình hạch toán Cuối quý, kế toán lập các Phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào các Phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào các Phiếu kế toán, các nghiệp vụ trên được ghi vào Sổ Nhật ký chung, từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái của các tài khoản liên quan. Số liệu trên Sổ cái của các tài khoản trên được phản ánh vào Bảng cân đối phát sinh. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 58
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phiếu kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 911, 421, Ghi chú: Bảng cân đối số phát sinh Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Ngày 31/03/2012, Công ty TNHH Seidensticker tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh quý 1 năm 2012. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 59
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Số: 30 Số hiệu TK Ghi Diễn giải Số tiền Nợ Có chú K/c doanh thu bán hàng trong kỳ 511 911 1.264.098.676 K/c doanh thu hđ tài chính trong kỳ 515 911 1.218.511 Cộng 1.265.317.187 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký,họ tên) Biểu 2.17 – Phiếu kế toán 30 Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Số: 31 Số hiệu TK Ghi Diễn giải Số tiền Nợ Có chú K/c giá vốn hàng bán trong kỳ 911 632 803.772.483 K/c chi phí quản lý KD trong kỳ 911 642 201.447.349 Cộng 1.005.219.832 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.18 – Phiếu kế toán 31 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 60
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Số: 32 Số hiệu TK Ghi Diễn giải Số tiền Nợ Có chú Xác định thuế TNDN trong kỳ 821 3334 45.517.307 Cộng 45.517.307 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.19 – Phiếu kế toán số 32 Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Số: 33 Số hiệu TK Ghi Diễn giải Số tiền Nợ Có chú K/c chi phí thuế TNDNtrong kỳ 911 821 45.517.307 Cộng 45.517.307 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.20 – Phiếu kế toán số 33 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 61
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Số: 34 Số hiệu TK Ghi Diễn giải Số tiền Nợ Có chú K/c LNST trong kỳ 911 421 214.073.016 Cộng 214.580.318 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.21 – Phiếu kế toán số 34 Các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí có thể được khái quát qua sơ đồ sau: TK 632 TK 911 TK 511 803.772.483 1.264.098.676 TK 642 TK 515 201.447.349 1.218.511 TK 821 TK 421 45.517.037 214.580.318 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 62
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số:S03a-DNN (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 ĐVT: Đồng NT ghi Chứng từ Số hiệu Số tiền Diễn giải sổ Số hiệu NT TKĐƯ Nợ Có . 111 50.000.000 01/03 PT78 01/03 Rút TGNH nhập quỹ 112 50.000.000 Thanh toán tiền vận chuyển hàng cho công ty Phúc 111 500.000 05/03 PC82 05/03 Thịnh 111 500.000 K/c doanh thu bán hàng 511 1.264.098.676 31/03 PKT30 31/03 K/c doanh thu hđ tài chính 515 1.218.511 911 1.265.317.187 911 1.005.219.832 31/03 PKT31 31/03 K/c giá vốn hàng bán 632 803.772.483 K/c chi phí quản lý kinh doanh 642 201.447.349 821 45.517.307 31/03 PKT32 31/03 Xác định thuế TNDN 3334 45.517.307 911 45.517.307 31/03 PKT33 31/03 K/c thuế TNDN 821 45.517.307 911 214.580.318 31/03 PKT34 31/03 K/c lợi nhuận sau thuế TNDN 421 214.580.318 Tổng cộng 7.662.317.188 7.662.317.188 Biểu số 2.22 – Trích Sổ nhật ký chung Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 63
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số:S03b-DNN (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Số hiệu: 911 Năm 2012 ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền NT ghi TK đối Ngày Diễn giải sổ Số hiệu ứng Nợ Có tháng Phát sinh trong quý 1 31/03 PKT30 31/03 K/c doanh thu bán hàng 511 1.264.098.676 K/c doanh thu hđ tài chính 515 1.218.511 31/03 PKT31 31/03 K/c giá vốn hàng bán 632 803.772.483 K/c chi phí QLKD 642 201.447.349 31/03 PKT33 31/03 K/c chi phí thuế TNDN 821 45.517.307 31/03 PKT34 31/03 K/c lãi 421 214.580.318 Cộng phát sinh trong quý 1 1.265.317.187 1.265.317.187 Biểu số 2.23 – Trích Sổ cái TK 911 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 64
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số:S03b-DNN (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Năm 2012 ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền NT ghi TK đối Ngày Diễn giải sổ Số hiệu ứng Nợ Có tháng Phát sinh trong qúy 1: 31/03 PKT32 31/03 Xác định chi phí thuế TNDN Quý 1 3334 45.517.307 31/03 PKT33 31/03 K/c chi phí thuế TNDN Quý 1 911 45.517.307 Cộng phát sinh 45.517.307 45.517.307 Biểu số 2.24 – Trích Sổ cái TK 821 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 65
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Công ty TNHH Seidensticker Việt Nam Mẫu số:S03b-DNN (Ban hành theo số :48/2006/QĐ-BTC Phường Văn An – Chí Linh – Hải Dương Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Năm 2012 ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền NT ghi TK đối Ngày Diễn giải sổ Số hiệu ứng Nợ Có tháng Số dư đầu quý 1 424.211.856 Số phát sinh 31/03 PKT34 31/03 K/c lãi 911 214.580.318 Cộng phát sinh - 214.580.318 Số dư cuối quý 1 638.792.174 Biểu số 2.25 – Trích Sổ cái TK 421 Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 66
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SEIDENSTICKER 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH Seidensticker là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng cũng có chỗ đứng nhất định trên thị trường, có những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh. Với nền kinh tế thị trường đang có sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế, và lĩnh vực kinh tế khác nhau, nhiều công ty không đứng vững dẫn đến phá sản, giải thể. Do nhận thức được sự chuyển động của nền kinh tế và phân tích đúng đắn nhu cầu của thị trường, công ty đã có những phương hướng, những giải pháp kinh tế hiệu quả khắc phục những khó khăn và phát huy những thế mạnh mà công ty đang có để bắt kịp được với sự phát triển của nền kinh tế trong nước cũng như quốc tế. Công ty đã đẩy mạnh tìm kiếm thị trường tiêu thụ,không ngừng nâng cao chất lượng kinh doanh,tạo điều kiện làm việc tốt nhất cho cán bộ công nhân viên. Doanh thu hàng năm của công ty đã tăng lên rõ rệt. Công ty có thể tồn tại và phát triển được là do sự vươn lên không ngừng đổi mới của công ty mà trước hết là do sự năng động sáng tạo của ban giám đốc, của bộ máy tổ chức công ty và sự đoàn kết đồng lòng của cán bộ công nhân viên trong công ty. Qua một thời gian thực tập và tìm hiểu về công ty, được tiếp xúc với thực tế công tác quản lý kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, cùng với sự giúp đỡ của công ty và nhân viên phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em thực tập và làm quen với thực tế, củng cố thêm kiến thức đã học trong nhà trường. Qua đây em cũng xin mạnh đưa ra một số ý kiến nhận xét vàkiến nghị về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3.1.1. Ưu điểm Trong quá trình thực tập, em nhận thấy công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker có những ưu điểm như sau: Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 67
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Về tổ chức bộ máy kế toán Việc tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung có nhiều ưu điểm. Các nhân viên kế toán luôn đảm bảo việc kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các phần hành, đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán. Kế toán trưởng đã kịp thời theo dõi chính xác tình hình biến động của hàng hoá, của giá cả hàng hoá và xu hướng hàng hoá trên thị trường, tính toán chính xác thu nhập và chi phí phát sinh của các hoạt động bán hàng cũng như hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Với mô hình này, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty sẽ dễ thực hiện và theo dõi hơn. Đồng thời, ban lãnh đạo cũng nhanh chóng, dễ dàng nắm được tình hình hoạt động của toàn công ty, trên cơ sở đó có thể quản lý và đề ra các chiến lược sản xuất, kinh doanh phù hợp trong các kỳ tiếp theo. Các thành viên trong phòng kế toán đều có trình độ và năng lực cao, giàu kinh nghiệm, có trách nhiệm với công việc, nhiệt tình. Các thành viên đều được phân công công việc rõ ràng, cụ thể, phù hợp với chuyên môn của mỗi người, tạo điều kiện chuyên môn hoá công việc. Về tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006. Về cơ bản, công ty đã tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán theo đúng quy định của Bộ tài chính.Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có đầy đủ chứng từ liên quan, đảm bảo cho công tác kế toán được thực hiện đúng đắn và việc kiểm tra, đối chiếu số liệu diễn ra dễ dàng, chính xác. Về tổ chức hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ kế toán. Đấy là hình thức kế toán khá đơn giản, dễ thực hiện, hệ thống sổ sách gọn nhẹ, thích hợp với mọi đơn vị hạch toán. Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Về công tác kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bán hàng đều được kế toán ghi nhận kịp thời, chính xác, đầy đủ.Giúpxác định kết quả kinh doanh một cách hợp lý, cung cấp thông tin chính xác. Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 68
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Về công tác kế toán chi phí: Mọi chi phí phát sinh trong kỳ đều được công ty quản lý một cách chặt chẽ, đảm bảo tính hợp lý và cần thiết để tốt đa hóa lợi nhuận. Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh: về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu của Ban lãnh đạo Công ty. Các kế toán rất có trách nhiệm với công việc, kết quả kinh doanh luôn được họ tính toán một cách chính xác theo đúng chế độ kế toán của Bộ tài chính ban hành, qua đó phản ánh xác thực hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán tại công ty cũng khó tránh khỏi một số hạn chế. Sau đây là hạn chế của Công ty : Về hình thức kế toán Công ty vẫn áp dụng kế toán thủ công dùng trên Excel nên đôi khi vẫn có những sai sót về số liệu.Vì vậy Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán, phần mềm sẽ giúp kế toán hạch toán chính xác hơn,đảm bảo tính chính xác và kịp thời. Về hệ thống sổ kế toán Công ty nên mở sổ chi tiết cho 642 để theo dõi chi tiết và cụ thể hơn các khoản mục và yếu tố chi phí. Kế toán nên mở sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) và bảng tổng hợp thanh toán với người mua (người bán). Sẽ giúp kế toán dễ dàng theo dõi tình hình công nợ, hoạt động kinh doanh của khách hàng với công ty, nhà cung cấp. Hơn nữa ban lãnh đạo công ty dễ dàng nắm bắt được tình hình công nợ phải thu hoặc nợ phải trả để từ đó đề ra các chính sách, các giải pháp phù hợp, kịp thời. Về quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán Về cơ bản, mọi chứng từ đều được luân chuyển giữa các phòng ban đúng trình tự. Tuy nhiên, giữa các phòng ban không có phiều giao nhận chứng từ, vì thế khi xảy ra mất mát chứng từ thi không biết quy trách nhiệm cho ai để xử lý. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Seidensticker. 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Sinh viên : Lê Thị Thu Huyền – QTL601K Page 69