Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tâm Chiến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tâm Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tâm Chiến
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 3 1.1. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất: 3 1.1.1.Ý nghĩa của hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất: 3 1.1.2. Yêu cầu quản lý của việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 3 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất: 4 1.2. Nội dung cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 5 1.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp: 5 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 6 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 11 1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán: 14 1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán: 15 1.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: 20 1.2.6. Kế toán thu nhập và chi phí khác: 26 1.2.6. Kế toán thu nhập và chi phí khác: 27 1.2.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: 30 1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 32 1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện kế toán máy: 34 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN. 36 2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh 36 2.1.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH Tâm Chiến 36 Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp 2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty: 37 2.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm: 37 2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: 38 2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty: 39 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Tâm Chiến: 40 2.1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: 40 2.1.3.2.Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: 41 2.1.3.3. Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi sổ: 42 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tâm Chiến: 47 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 47 2.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Tâm Chiến : 87 2.2.8. Tổng hợp thu, chi và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tâm Chiến: 96 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN 100 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN 101 TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN 101 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH Tâm Chiến: 101 3.1.1. Ƣu điểm: 101 3.1.2. Hạn chế: 103 3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh: 104 3.3. Yêu cầu hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tâm Chiến: 104 3.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tâm Chiến: 105 3.4.1. Kiến nghị 1: Về việc luân chuyển chứng từ 105 3.4.2. Kiến nghị 2: Áp dụng chiết khấu thương mại vào kế toán bán hàng: 106 Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp 3.4.3. Kiến nghị 3: Về chính sách ưu đãi khách hàng trong tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm 109 3.4.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá của công ty: 109 3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tâm Chiến: 110 3.5.1. Về phía nhà nƣớc: 110 3.5.2. Về phía công ty: 110 KẾT LUẬN 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO 113 Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể xem xét ở nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng trước hết phải nhìn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Nhưng để xác định và đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì các bộ phận cấu thành nên nó phải được hạch toán một cách cụ thể và chính xác. Chính vì vậy, đối với các doanh nghiệp, khâu bán hàng và xác định kết quả bán hàng luôn được quan tâm thích đáng. Xác định đúng đắn doanh thu bán hàng, kết quả bán hàng chính là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước, cơ cấu phân chia và sử dụng lợi nhuận tiêu thụ thu được, giải quyết hài hoà các lợi ích kinh tế của Nhà nước, tập thể và người lao động trong doanh nghiệp. Thực hiện tốt khâu bán hàng (tiêu thụ sản phẩm) là cơ sở để doanh nghiệp đảm bảo thu hồi vốn để thực hiện tái sản xuất giản đơn và có tích luỹ để thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng. Chỉ qua khâu tiêu thụ thì tính chất hữu ích của sản phẩm sản xuất ra mới được xã hội thừa nhận. Đồng thời thực hiện tốt khâu sản xuất và tiêu thụ là tiền đề để tăng thu nhập cho doanh nghiệp, ổn định tình hình tài chính của doanh nghiệp, nâng cao đời sống của người lao động. Xuất phát từ thực tế khách quan để quản lý một cách có hiệu quả mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có quản lý doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau. Kế toán với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đã và đang là một công cụ sắc bén và hữu hiệu. Từ nhận thức trên, Công ty TNHH Tâm Chiến đã thực sự coi trọng công tác kế toán, sử dụng nó như một công cụ đắc lực để quản lý vốn, tài sản của Công ty trong quá tình sản xuất kinh doanh. Trong đó, bộ phận kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phần hành kế toán trọng yếu. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 1 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy quản lý của công ty em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện, phải có sự quan tâm, nghiên cứu nhằm đưa ra một phương pháp thống nhất, khoa học trong công tác hạch toán kế toán. Vì vậy, em quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tâm Chiến”. Nội dung bài luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thi, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty TNHH Tâm Chiến. Chương 3: Những biện pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tâm Chiến. Mặc dù đã có gắng nghiên cứu, tìm hiểu và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán và dưới sự hướng dẫn của cô giáo Thạc sĩ Bùi Thị Thuý, em đã phần nào nắm được tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự góp ý và ý kiến của các thầy cô giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 2 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 1.1. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất: Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nhất là khi đất nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị trường và nước ta đã gia nhập WTO một sân chơi lớn đối với các doanh nghiệp. Vì quá trình này chuyển hoá vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ”, doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn và tiết kiệm được các chi phí vốn để tái sản xuất kinh doanh. 1.1.1.Ý nghĩa của hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đều phải hoạt động theo quy tắc “lấy thu bù chi và có lãi”. Lãi là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp quan trọng của các doanh nghiệp, nó thể hiện kết quả kinh doanh và hoạt động của các doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh và việc so sánh doanh thu với chi phí đã bỏ ra phục vụ cho sản xuất kinh doanh nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp sẽ có lãi và ngược lại doanh nghiệp sẽ bị lỗ.Việc xác định kết quả kinh doanh được làm vào cuối kì kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh hoặc yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng không chỉ cần thiết cho doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng khác cần quan tâm như các nhà đầu tư, ngân hàng, người lao động, nhà quản lý . 1.1.2. Yêu cầu quản lý của việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Với việc xác định kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá tình hình của doanh nghiệp: xác định số vòng luân chuyển vốn, xác định tỷ suất lợi nhuận trên doanh nghiệp Ngoài ra nó còn là cơ sở để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước, xác định cơ cấu phân chia và Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 3 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp sử dụng hợp lý, hiệu quả số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế nhà nước, tập thể và cá nhân người lao động. Tóm lại việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống còn với doanh nghiệp tránh hiện tượng “lãi giả lỗ thật”. Hơn nữa nó còn có ý nghĩa với toàn bộ nền kinh tế quốc dân giúp cho các nhà hoạch định chính sách của nhà nước có thể tổng hợp phân tích số liệu và đưa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết ở tầm vĩ mô được tốt hơn, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất: Kế toán thực sự là công cụ quản lý sắc bén, hiệu quả, đáp ứng đựơc yêu cầu quản lý kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện những nhiệm vụ sau: - Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác bán hàng như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ và cuối mỗi kỳ phải xác định kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh làm căn cứ để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết, cụ thể tình hình thanh toán của từng đối tượng khách hàng để thu hồi kịp thời vốn kinh doanh. - Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để thu nhuận, xử lý, hệ thống hoá và cung cấp thông tin về tình hình hiện có và biến động của hàng hoá,tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh d oanh của doanh nghiệp. - Kiểm tra, giám sát tình hình quản lý hàng hoá còn trong kho,tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, xác định và phân phối kết quả. - Khi thực hiện tốt các yêu cầu trên nó sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác tiêu thụ nói riêng và cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mang lại lợi nhuận cho doanh Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 4 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp nghiệp đồng thời cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ cho các đối tượng sử dụng thông tin. 1.2. Nội dung cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 1.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp: - Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng : Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ. Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại địa điểm nào đó đã quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ. - Phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng. - Phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng: Đối với đơn vị có hàng ký gửi (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi: số sản phẩm, hàng hoá nhận bán ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được hưởng. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 5 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp - Phương thức bán hàng trả chậm,trả góp: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không được phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà được hạch toán như khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK 515). Doanh thu bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần. - Phương thức hàng đổi hàng: Là phuơng thức bán hàng mà doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá khác không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị trường. 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: a. Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. b. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14: * Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 6 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp * Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn đồng thời bốn (4) điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. c. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: * Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: Chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm: - Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 14 – BH). - Thẻ quầy hàng (Mẫu 15 – BH). - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng ). - Chứng từ kế toán liên quan khác như: phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 7 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. - Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511: Bên nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán; Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp; Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. TK 511 có 4 tài khoản cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá. TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5118: Doanh thu khác: tài khoản này phản ánh về doanh thu cho thuê hoạt động, nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước *Trình tự kế toán: Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 8 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 1.1.1. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Trƣờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu PS Tổng giá TT Chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại PS TK 33311 TK 33311 Thuế Thuế GTGT GTGT Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 9 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 1.1.2. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Trƣờng hợp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521 Thuế XK, thuế Chiết khấu TM, TTĐB phải nộp Doanh thu giảm giá hàng bán Định kỳ k/c phát sinh hàng bán bị trả lại dthu là số phát sinh tiền lãi phải thu từng kỳ TK 911 Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, U hàng bán bị trả lại Cuối kỳ KC DT thuần Sơ đồ 1.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp TK511 TK 131 Doanh thu theo giá bán Số tiền còn thu tiền ngay phải thu TK 33311 Thuế GTGT (nếu có) TK 111,112 TK 515 Số tiền TK 3387 đã thu Định kỳ KC Lãi trả góp, lãi trả chậm, trả chậm trả góp Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 10 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 1.1.4. Kế toán doanh thu bán hàng đại lý theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng TK 155,156 TK 157 TK 632 Khi xuất hàng gửi đại lý Khi ghi nhận DT đồng thời phản ánh giá vốn TK 511 TK 111,112,131 TK 6421 Doanh thu bán Hoa hồng phải trả hàng đại lý cho bên nhận đại lý TK 1331 TK 33311 Thuế GTGT Thuế GTGT 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: a. Khái niệm: Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu: được xác định theo số lượng sản phẩm đã tiêu thụ. Trong đó: Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 11 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp + Thuế tiêu thụ đặc biệt: là số tiền thuế doanh nghiệp phải nộp tính trên tỷ lệ % doanh thu bán hàng của hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế kinh doanh. + Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp tính trên % doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế kinh doanh. - Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là số thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ. b. Tổ chức kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: * Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng; hóa đơn bán hàng thông thường - Hợp đồng mua bán hàng hóa - Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng khác liên quan như: phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh trong tài khoản 521 bao gồm: chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho người mua trong kỳ hạch toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521: Bên nợ: - Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra; - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 12 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Bên có: Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211 – Chiết khấu thương mại: phản ánh số giảm giá cho người mua hàng với khối lượng hàng lớn được ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc các chứng từ khác có liên quan đến bán hàng. - TK 5212 – Hàng bán bị trả lại: phản ánh trị giá bán của số sản phẩm, hàng hóa đá bán bị khách hàng trả lại. - TK 5213 – Giảm giá hàng bán: phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so với giá bán ghi trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường phát sinh trong kỳ. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 13 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp * Trình tự kế toán: Sơ đồ 1.2. Kế toán chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 CKTM, hàng bán bị trả lại, giảm giá Cuối kỳ k/c khoản CKTM, hàng bán PS Giá bán chưa hàng bán bị trả lại, (DN tính thuế theo có thuế GTGT giảm giá hàng bán PP khấu trừ) TK 33311 Thuế GTGT CKTM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh (DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp) Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 14 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp 1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán: a. Khái niệm: Giá vốn hàng bán: là giá trị vốn sản phẩm, vật tư, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ. Đối với sản phẩm, dịch vụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Đối với vật tư tiêu thụ giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hoá tiêu thụ thì giá vốn bao gồm giá mua của hàng hoá tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ (nếu có). b. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này thì giá vốn hàng hoá xuất kho được tính căn cứ vào số lượng hàng hoá xuất kho và đơn giá bình quân. Giá thực tế của hàng Số lượng hàng = * Đơn giá bình quân hoá xuất kho hoá xuất kho Giá trị của hàng hoá + Giá trị của hàng hoá nhập Đơn giá bình quân tồn kho đầu kỳ kho trong kỳ gia quyền cả kỳ = Số lượng hàng hoá tồn + Số lượng hàng hoá nhập kho đầu kỳ kho trong kỳ Đơn giá bình quân sau = Giá trị hàng hoá tồn kho sau lần nhập i lần nhập i Số lượng hàng hoá thực tế tồn kho sau lần nhập i Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này kế toán xác định đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập và giả thiết rằng hàng nào nhập trước thì xuất trước. Như vậy, đơn giá xuất kho là đơn giá của mặt hàng nhập trước và giá tồn cuối kỳ là đơn giá của những lần nhập sau cùng. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này kế toán theo dõi đơn giá của từng lần nhập và giả thiết hàng nào nhập sau sẽ xuất trước.Căn cứ vào số lượng xuất kho, kế toán tính giá xuất Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 15 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp kho theo nguyên tắc trước hết lấy đơn giá của lần nhập sau cùng, số lượng còn lại tính theo đơn giá của các lần nhập trước đó.Như vậy giá thực tế tồn cuối kỳ là giá của các lần nhập đầu tiên. Phương pháp thực tế đích danh: Doanh nghiệp quản lý phải theo dõi vật liệu,công cụ dụng cụ,hàng hoá nhập theo từng lô hàng,từng mặt hàng một cách chi tiết.Khi xuất kho thì kế toán căn cứ vào đơn giá thực tế nhập và số lượng nhập của hàng hoá đó để tính giá thực tế xuất kho. b. Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán: * Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu 01- VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03- VT) - Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tài khoản sử dụng: Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành của sản phẩm xây lắp (đối với DN xây lắp) bán trong kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632: Bên nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ; + Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt lên mức bình thường được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 16 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp + Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước). Bên có: + Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. * Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên: Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 17 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 154 TK 632 TP sản xuất ra tiêu thụ ngay TK 155,156 TK 157 TP sx ra gửi đi bán hàng gửi đi bán TP, HH đã bán bị trả lại không qua nhập kho được xác định là nhập kho TK 155,156 tiêu thụ TP, HH xuất kho gửi TK 911 đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng Xuất kho TP, HH bán ngay bán của TP, HH, DV đã TK138,152,153, tiêu thụ Gía trị hao hụt,mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết TK 1593 định xử l ý Hoàn nhập dự phòng giảm TK 154,241 giá hàng tồn kho CP tự xây dựng,tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản 611 – Mua hàng: tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nhuyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa (hàng tốn kho) mua vào nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 18 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Tài khoản 631 – Giá thành sản xuất: tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn * Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Sơ đồ 1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP tồn kho Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của đầu kỳ TP tồn kho cuối kỳ TK 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP đã gửi TK 157 bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của TK 611 TP đã gửi bán nhưng chưa Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của xác định là tiêu thụ trong kỳ HH đã xuất bán được xác định là tiêu TK 911 thụ (Doanh nghiệp thương mại) Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng TK 631 bán của TP, HH, DV Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của TP hoàn thành; giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản xuất) TK 1593 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 19 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp 1.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: a. Khái niệm: Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, chi phí bằng tiền khác b. Tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh: * Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ). - Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT). - Các chứng từ gốc có liên quan. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh: tài khoàn này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642: Bên nợ: Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 20 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Bên có: + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ; + Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào bên nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2: - TK 6421 – Chi phí bán hàng. - TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. * Trình tự kế toán: Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 21 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 111, 112,331 TK 642 TK 111, 112, 138 CP dịch vụ mua ngoài và CP khác bằng tiền Các khoản giảm chi phí TK 133 kinh doanh Thuế TK 152,153,611 GTGT CP vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bp bán hàng, QLDN TK 352 TK 142,242,335 Hoàn nhập dự phòng phải trả Phân bổ dần hoặc trích trước vào (bảo hành SP, tái cơ cấu DN) CP quản lý kinh doanh TK 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, quản lý DN TK 334,338 Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca, BHXH, BHYT, KPCĐ của bp bán hàng và QLDN TK 351,352 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, trích dự phòng ptrả TK 1592 Trích lập quỹ dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 22 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp 1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính: a. Khái niệm: - Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Chi phí tài chính: Phản ánh những khoản chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán . Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ . b. Tổ chức kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính: * Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có, báo nợ của Ngân hàng. - Các hợp đồng vay vốn - Các chứng từ liên quan khác. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515: Bên nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: + Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; + Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; + Chiết khấu thanh toán được hưởng; + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; + Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 23 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp + Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính; + Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ; Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính: Tài khoản này phản ánh những chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, . Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635: Bên nợ: + Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; + Lỗ bán ngoại tệ; + Chiết khấu thanh toán cho người mua; + Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; + Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động kinh doanh ( Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện); + Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện); + Dự phòng giảm giá đấu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); + Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính; + Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; Bên có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh; Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. * Trình tự kế toán : Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 24 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 1.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111, 112, 138 Lãi TG, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu, cổ tức được chia 1112, 1122 1111, 1121 Bán ngoại tệ (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế) Cuối kỳ kết chuyển Lãi bán ngoại tệ doanh thu hoạt 152, 153, 156, động tài chính 211, 241, 642 1112, 1122 Mua vật tư, HH, TSCĐ, DV bằng ngoại tệ (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế) 121,221 Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng 431 K/C lãi tỷ giá hói đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của HĐ sxkd Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 25 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí tài chính 111, 112, 131 635 1591, 229 CP liên quan đến vay vốn, mua bán ngoại tệ, hoạt động liên doanh, chiết khấu thanh toán cho Hoàn nhập số chênh người mua lệch dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1112, 1122 1111, 1121 Giá ghi sổ Bán ngoại tệ 911 Lỗ bán ngoại tệ 152,156,211,642 Mua vật tư, HH, DV bằng ngoại tệ Cuối kỳ kế chuyển Giá ghi sổ chi phí tài chính Lỗ tỷ giá phát sinh trong kỳ 121, 221 Bán các khoản đầu tư Giá gốc Số lỗ 111,112 1591, 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính 413 K/c lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục cuối kỳ Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 26 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp 1.2.6. Kế toán thu nhập và chi phí khác: a. Khái niệm: - Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: + Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. + Chênh lệch lãi do đánh giá vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư tài chính dài hạn khác. + Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính. + Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. + Một số khoản thuế được NSNN hoàn lại. + Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. + Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). + Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. + Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. - Chi phí khác: Phản ánh những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định (nếu có), chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế, các khoản chi phí khác . b. Tổ chức kế toán thu nhập và chi phí khác: * Chứng từ và tài khoản sử dụng: Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan: biên bản thanh lý tài sản, Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 27 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 - Thu nhập khác Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 Bên nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp + Cuối kỳ kế toán quyết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” Bên có: + Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 811 – Chi phí khác Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ Bên có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911“Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ * Trình tự kế toán: Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 28 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 1.7. Kế toán thu nhập và chi phí khác 214 811 911 333(3331) 711 111,112,131 211, 213 Giá trị hao mòn Thuế GTGT phải Thu nhập thanh lý nộp theo phương nhượng bán TS CĐ Nguyên giá Giá trị còn lại pháp trực tiếp 333 Kết chuyển thu nhập khác trong kỳ 331,338 111, 112, 331 Kết chuyển Các khoản nợ phải trả Chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán chi phí khác quyết định xoá ghi vào TSCĐ, thuế GTGT (nếu có) trong kỳ thu nhập khác 133 421 338,344 Kết chuyển lỗ Các khoản tiền phạt khấu 333 trừ vào ký quỹ,ký cược Các khoản tiền phạt thuế, truy thuế 111,112 Kết chuyển lãi Thu được các khoản nợ khó đòi đã xoá sổ 111, 112 152,156,211 Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế Được tài trợ biếu tặng hoặc vi phạm pháp luật vật tư,hàng hoá,TSCĐ 352 Chi phí bảo hành phát 111, 112, 141 sinh phải hoàn nhập Các khoản chi phí khác phát sinh 111,112 Các khoản thuế XNK thuế TTĐB được tính vào thu nhập khác Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 29 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp 1.2.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. TK kế toán sử dụng: - TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821: Bên nợ: + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm; + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. Bên có: + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được điều chỉnh giảm do số đã ghi nhận trong năm lớn hơn số phải nộp theo số quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm; + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước; + Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kih doanh”. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 30 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. Trình tự kế toán: Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 111,112 TK 3334 TK 821 TK 911 Chi nộp thuế Thuế TNDN tạm Cuối kỳ kết chuyển TNDN tính, điều chỉnh bổ chi phí thuế TNDN sung thuế TNDN phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 31 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp 1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Xác định kết quản kinh doanh kế toán sử dụng tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Nội dung kết cấu tài khoản 911. Bên nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; + Chi phí quản lý kinh doanh; + Kết chuyển lãi; Bên có: + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; + Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác + Kết chuyển lỗ; Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh: - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác Trình tự kế toán: Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 32 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh TKTK 632 632 TKTK 911 911 TKTK 511,515,711 511,515,711 Cuối kỳ kết chuyển Cuối kỳ kết chuyển doanh giá vốn hàng bán thu, thu nhập tài chính và thu nhập khác TK 635 TK 421 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển lỗ phát sinh TK 642 trong kỳ Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh TK 811 Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác TK 821 Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 Kết chuyển lãi phát sinh trong kỳ Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 33 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp 1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện kế toán máy: Đặc trưng cơ bản của kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán trên máy vi tính được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây.Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán. Nhưng phải được in đầy đủ sổ kế toán và báo các tài chính theo quy định. SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ - sổ tổng KẾ TOÁN hợp:TK511,711, 632 PHẦN MỀM - Sổ chi tiết:511, KẾ TOÁN 632 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG - Báo cáo TỪ KẾ TOÁN tài chính CÙNG LOẠI Sơ đồ 1.10. Trình tự kế toán theo hình thức trên máy vi tính Nguyên tắc chung khi áp dụng kế toán máy: - Các công việc chỉ thực hiện một lần khi bắt đầu áp dụng kế toán máy: + Khai báo các thông tin chung về doanh nghiệp như: tên DN, địa chỉ, mã số thuế + Xây dựng các danh mục cố định như: danh mục tài khoản, danh mục khách hàng, danh mục chứng từ, Mỗi danh mục chứa một hoặc nhiều đối tượng cụ thể khác nhau như: tên người mua, tên hàng hóa, thành phẩm, + Nhập số dư đầu kỳ cho các tài khoản công nợ, tài khoản hàng tồn kho và các tài khoản còn lại. - Các công việc thực hiện hàng ngày trong kỳ: + Thu thập chứng từ, xử lý chứng từ và nhập dữ liệu vào phần mềm + Bổ sung thêm nội dung của các danh mục cố định (nếu cần) +Sao lưu dữ liệu để đề phòng sự cố máy tính - Các công việc thực hiện cuối kỳ: + Thực hiện các bút toán điều chỉnh, phân bổ, kết chuyển Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 34 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp + In sổ sách, báo cáo kế toán. + Sao lưu dữ liệu và chuyển kỳ kế toán. Mã hóa các đối tượng: Mã hõa các đối tượng là việc dùng các ký tự để đánh dấu đối tượng đã có trong các danh mục, tránh việc nhầm lẫn giữa các đối tượng khác nhau trong các danh mục khác nhau. - Mã đã đặt phải là duy nhất trong danh mục đối tượng. - Mã đã đặt nên dễ ghi nhớ để tiện việc tra cứu. - Mã đã đặt nên có tính mở, tính mềm dẻo để tiện cho việc bổ sung các đối tượng tương tự. - Các cách mã hóa: + Mã kiểu số: là việc chỉ dùng các chữ số 0, 1, 2, 9 để mã hóa các đối tượng + Mã kiểu ký tự: là việc dùng các chữ số, chữ cái và các ký tự khác để mã hóa. + Mã gợi nhớ: là mã có tính gợi nhớ đến tên của đối tượng. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 35 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN. 2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh 2.1.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH Tâm Chiến Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Tâm Chiến: Công ty TNHH Tâm Chiến được thành lập năm 2001 do ông Đặng Văn Tâm làm Giám đốc. Với quy mô là Doanh nghiệp nhỏ và vừa, khi mới thành lập công ty hoạt động theo nội dung của Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0202000474 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hải phòng cấp ngày 08/11/2001 với nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng đi chuyên về sản xuất các loại dây, cáp điện mang thương hiệu TACHIKO. Tên giao dịch: Công ty TNHH Tâm Chiến Tên giao dịch tiếng anh: Tachiko company limited Tên viết tắt: Tachiko.co.lt Mã số thuế: 0200442083 Địa chỉ trụ sở chính: Số 150 Lê Lai – Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại: 0313.589.193 Email: tachiko152lelai@gmail.com Vốn điều lệ ban đầu: 8.000.000.000đồng (tám tỷ đồng chẵn) với sự góp vốn của các thành viên: - Đặng Thanh Tâm - Phạm Bích Hoà - Đặng Thị Tuyết - Đặng Thị Hằng - Đặng Văn Chiến - Đặng Thanh Tú Đến năm 2008 với mục tiêu đầu tư thêm về máy móc thiết bị, công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm công ty đã tăng vốn điều lệ lên là 12 tỷ đồng. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 36 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Tâm Chiến: Công ty hoạt động kinh doanh theo đúng lĩnh vực ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh của Công ty đã đăng ký bao gồm: - Sản xuất dây và thiết bị dẫn - Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học - Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác - Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại - Đại lý du lịch - Điều hành tua du lịch - Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch - Dịch vụ xuất, nhập khẩu hàng hoá - Vận tải hàng hoá, hành khách bằng đường bộ . Hiện nay, công ty mới chỉ đi chuyên về sản xuất các loại dây, cáp điện mang thương hiệu TACHIKO. Công ty đang có chiến lược mở rộng thị trường, và có kế hoạch khai thác sang các lĩnh vực khác như: dịch vụ xuất, nhập khẩu hàng hoá; vận tải hàng hoá, hành khách đường bộ. Sau gần mười năm hoạt động công ty đã có uy tín và thị trường nhất định. 2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty: 2.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm: Công ty TNHH Tâm Chiến chuyên sản xuất dây, cáp điện mang thương hiệu TACHIKO với các dòng sản phẩm chính là: dây đôi mềm (VCmo), dây đơn mềm (VCm) và dây đơn cứng (VC). - Dây đôi mềm VCmo được áp dụng theo tiêu chuẩn 2103-1994/SĐ-1995. - Dây đơn mềm VCm và dây đơn cứng VC được áp dụng theo tiêu chuẩn 6610-3:2000. - Dây đôi mềm VCmo, dây đơn mềm VCm và dây đơn cứng VC đều được cách điện bằng nhựa PVC, có điện áp làm việc từ 250V đến 600V, chủ yếu được dùng cho dân dụng, phục vụ cho các hệ thống điện của nhà, xưởng, văn phòng. - Vậy nên đối tượng khách hàng chính của sản phẩm là các đại lý, công ty, nhà máy, và nhiều công trình xây dựng lớn. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 37 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp - Tính năng nổi trội của dòng sản phẩm là tiết kiệm điện năng, an toàn khi sử dụng, và đặc biệt có khả năng chịu được nắng mưa, nhiệt độ cao, duy trì được tính ổn định lâu dài. - Chữ in trên sản phẩm được thực hiện trên dây chuyền công nghệ, in phun tự động, in bánh lăn, chữ in rất rõ nét. - Bề mặt sản phẩm bóng đẹp, chất lượng đồng tốt, nguyên chất. Sản phẩm mang thương hiệu TACHIKO được sản xuất trên dây truyền công nghệ hiện đại, sản phẩm luôn có bao bì mẫu mã đẹp phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. 2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: Dây truyền công nghệ được đưa vào sản xuất đều được nhập từ Đài Loan, mới 100%, có hệ thống kiểm soát chất lượng chặt chẽ. - Tên gọi của sản phẩm: dây đôi mềm (VCmo), dây đơn mềm (VCm), dây đơn cứng (VC). - Công nghệ sản xuất sản phẩm : Công nghệ sản xuất sản phẩm được tiến hành theo sơ đồ: Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Đồng Þ8 Kéo lớn Ủ mềm Kéo trung Bọc PVC Kéo nhỏ Ủ mềm Dây đơn cứng Xoắn ruột Bọc PVC Dây đôi mềm Dây đơn mềm Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 38 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp 2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty: Công ty có bộ máy tổ chức quản lý tương đối gọn nhẹ gồm các phòng, ban, bộ phận có nhiệm vụ cụ thể nhưng vẫn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình quản lý và điều hành hoạt động. Sơ đồ 2.2. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty GIÁM ĐỐC Phòng Phòng Phòng tổ chức Phó giám đốc kế toán kinh doanh và hành chính sản xuất Phòng Phân kỹ thuật xưởng sx Ghi chú: Chịu sự quản lý trực tiếp Các bên có liên quan Công ty TNHH Tâm Chiến là một đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân. Đứng đầu Công ty là giám đốc chỉ đạo trực tiếp xuống từng phòng ban. Giúp việc cho giám đốc là các phòng ban chức năng và các phòng nghiệp vụ. Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc có quyền quyết định cho mọi chủ trương, biện pháp để thực hiện nhiệm vụ, làm chủ tài khoản và thực hiện các chế độ chính sách cho các CNV trong Công ty. Phó giám đốc sản xuất : chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc của công ty về toàn bộ tình hình sản xuất của Công ty, chỉ đạo cho các phân xưởng sản xuất và phòng kỹ thuật để phối hợp nhịp nhàng đảm bảo quá trình sản xuất đúng theo kế hoạch đề ra. Phòng kế toán: Thực hiện công tác hạch toán các chi phí sản xuất kinh doanh và lập báo cáo tài chính của Công ty. Xây dựng kế hoạch tài chính, xác định nhu cầu về vốn, tình hình hiện có và sự biến động của các tài sản trong công ty. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 39 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Phòng kinh doanh: chức năng tham mưu cho giám đốc về những đơn đặt hàng, tìm kiếm khách hành, tiến hành ký kết hợp đồng sản xuất, chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc. Phòng tổ chức hành chính: có trách nhiệm quản lý toàn bộ nhân sự cho các bộ phận sản xuất của Công ty. Theo dõi thực hiện các chế độ chính sách cho cán bộ CNV trong công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc. Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ chuẩn bị, giám sát về kỹ thuật trong suốt quá trình sản xuất cho đến khâu nghiệm thu sản phẩm. Phân xƣởng sản xuất: tại đây tiếp nhận các đơn đặt hàng, sau đó tiến hành sản xuất sản phẩm và có kế hoạch điều chỉnh quá trình sản xuất cho phù hợp tiến độ giao hàng. Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất của doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau, giữa các bộ phận trong phòng ban luôn có sự trao đổi thông tin, các công việc được sử lý nhanh và chặt chẽ từ cấp chỉ đạo đến bộ phận thực hiện. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Tâm Chiến: 2.1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu trong tổ chức công tác của doanh nghiệp. Căn cứ vào khối lượng công việc sản xuất kinh doanh, công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, toàn bộ công việc cần xử lý và thông tin trong toàn công ty được thực hiện ở phòng Kế toán. Phòng Kế toán tiến hành các công việc như: kiểm tra, phân loại chứng từ, kế toán ghi sổ tổng hợp và chỉ tiêu lập báo cáo kế toán Hiện nay, phòng kế toán của Công ty gồm có 05 người, trong đó có một thủ quỹ, một kế toán trưởng, và ba kế toán viên. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 40 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán của Công ty KẾ TOÁN TRƢỞNG Kế toán Kế toán NVL, Thủ quỹ Kế toán Bán hàng CCDC tổng hợp Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận: Kế toán trƣởng: có nhiệm vụ điều hành, tổ chức công tác kế toán trong Công ty, chịu trách nhiệm trước Công ty về hoạt động của các nhân viên kế toán, lập kế hoạch tài chính, định mức vốn lưu động, huy động các nguồn vốn, giám sát sử dụng vốn, tổ chức thanh toán, trích và sử dụng các loại quỹ trong Công ty hợp lý. Kế toán tổng hợp: theo dõi hạch toán tổng hợp toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên cơ sở số tài liệu của các kế toán viên cung cấp. Sau đó tập hợp CPSX và tính giá thành của từng loại sản phẩm. Kế toán NVL, CCDC: phản ánh tình hình nhập- xuất- tồn các NVL, CCDC ghi chép vào các sổ có liên quan. Tập hợp thống kê lập báo cáo tình hình NVL, CCDC định kỳ theo chế độ. Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ theo dõi quá trình nhập xuất kho thành phẩm và xác định chính xác các kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty. Hàng ngày căn cứ vào các phiếu thu, chi hợp lệ để xuất hoặc nhập quỹ, ghi sổ quỹ. 2.1.3.2.Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: Chế độ kế toán gồm: hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán được áp dụng theo : Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ tài chính về “chế độ kế toán doanh nghiệp”. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. - Kỳ kế toán: mỗi kỳ kế toán tương đương với mṙ t năm. - Đơn vị tiền tệ hạch toán: VNĐ - Việt Nam đồng. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 41 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp - Phương pháp xác định giá nhập NVL, CCDC, TSCĐ theo giá gốc. - Phương pháp xác định giá NVL, CCDC xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, Thời gian khấu hao được xác định phù hợp với quyết định số 206/2003/QĐ- BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của bộ tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ - Hệ thống tài khoản kế toán: Vận dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính. 2.1.3.3. Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi sổ: Hình thức kế toán tại Công ty: Công ty TNHH Tâm Chiến là đơn vị hạch toán độc lập, hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán WEEKEND. Phần mềm kế toán này được thiết kế theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Phần mềm kế toán này được công ty mua bản quyền và đưa vào sử dụng bắt đầu từ năm 2010. Đặc điểm của hình thức chứng từ ghi sổ thực hiện trên máy vi tính là các hoạt động kinh tế tài chính đã được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để nhập vào máy. Sau khi nhập chứng từ vào máy, phần mềm kế toán trên máy sẽ xử lý số liệu để lên các sổ sách kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Duới đây là hình ảnh giao diện chính của phần mềm kế toán máy WEEKEND. Phần mềm kế toán máy này được Công ty mua bản quyền và đưa vào sử dụng bắt đầu từ năm 2010. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 42 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Ưu điểm của phần mềm WEEKEND: - Phần mềm kế toánWEEKEND® 3.0 được viết theo 3 chế độ hoạch toán kế toán : Dành cho doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài. Nên doanh nghiệp có thể dễ dàng áp dụng đúng với loại hình doanh nghiệp mình. - Phần mềm chia thành các modul tương ứng các phân hệ kế toán rõ ràng, rất tiện lợi cho doanh nghiệp chia, phân quyền, giao việc cho từng kế toán với từng nhiệm vụ cụ thể. - Phần mềm sử dụng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, dữ liệu được bảo mật tuyệt đối theo hệ thống phân quyền của hệ điều hành. Khắc phục được lỗi xoá do cố ý, mất dữ liệu do người sử dụng trước đây khi dùng cơ sở dữ liêu VFP như đa phần các công ty phần mềm ở Việt Nam đang sử dụng. - Phần mềm có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn, tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh. - Chức năng Tổng hợp – Chi tiết : cho phép nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chi tiết theo từng danh mục khai báo, sau đó lên sổ sách chi tiết, tổng hợp. - Phần mềm cho phép tính giá thành chi tiết cho từng sản phẩm, từng nhóm sản phẩm theo nhiều phương pháp tính giá thành và từng công đoạn khác nhau. Hỗ trợ quản lý vật tư với số lượng lớn. - Theo dõi lịch sử chứng từ, biết được ai tạo chứng từ, ai sửa chứng từ và sửa những nội dung gì, ai là người xoá chứng từ. - Tuân thủ các quy định về chế độ kế toán. Có đầy đủ các phân hệ kế toán phù hợp với các phần hành kế toán trong doanh nghiệp. Chạy trên mạng nhiều người Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 43 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp dùng, bảo mật và phân quyền chi tiết từng chức năng trên phần mềm đến từng người sử dụng. - Phần mềm là một hệ thống mở: Mềm dẻo, linh hoạt để có thể điều chỉnh không chỉ phù hợp với yêu cầu hiện tại của doanh nghiệp mà còn sẵn sàng cho các yêu cầu của sự phát triển trong tương lai và sự thay đổi khách quan của chính sách, chế độ tài chính của Nhà Nước. Chương trình được thiết kế mở để dễ dàng bổ sung, hiệu chỉnh các chức năng cho phù hợp. Nhƣợc điểm của phần mềm WEEKEND: - Cách sử dụng phức tạp, nhiều quy trình hạch toán nhiều công đoạn. - Hình thức sổ chi tiết chưa thể hiện được hết các nội dung của chứng từ, chưa đúng chuẩn mực kế toán quy định. - Công đoạn tính giá thành phức tạp, gây khó khăn trong việc tính giá thành của từng loại sản phẩm của Công ty. - Tuy được thiết kế theo hình thức chứng từ ghi sổ nhưng công việc nhập liệu vào máy để in ra chứng từ ghi sổ còn phức tạp, gây khó khăn cho kế toán trong việc thực hiện đúng trình tự kế toán ghi sổ bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH Tâm Chiến: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán, tiến hành phân loại chứng từ để tiến hành nhập số liệu vào phần mềm theo đúng phân hệ của phần mềm. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin sẽ được tự động nhập vào sổ, thẻ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ, lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 44 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ được thực hiện trên máy vi tính bằng phần mềm WEEKEND Chứng từ kế toán Phần mềm kế toán WEEKEND Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày Nhập số liệu cuối tháng, cuối năm. Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 45 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Cách thức sử dụng phần mềm kế toán WEEKEND áp dụng tại Công ty: - Đầu tiên phải đăng nhập vào hệ thống phần mềm: Màn hình 1: Màn hình đăng nhập Khi xuất hiện màn hình đăng nhập, ta sẽ tiến hành nhập tên người sử dụng vào ô “Tên NSD”, và nhập mật khẩu vào ô “Mật khẩu” → “Chấp nhận”. Sau khi đăng nhập thành công, sẽ xuất hiện màn hình làm việc của hệ thồng: Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 46 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Màn hình 2: Màn hình làm việc 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tâm Chiến: 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phương thức tiêu thụ sản phẩm: - Phương thức bán lẻ: Công ty có cửa hàng, và các hoạt động bán hàng cho khách lẻ thường diển ra tại cửa hàng của Công ty, khách hàng mua với số lượng ít và thông thường đó là những khách hàng vãng lai. - Phương thức bán buôn: Với phương thức này Công ty thường giao trực tiếp cho các đại lý - những khách hàng quen thuộc của Công ty. Phương thức thanh toán: - Phương thức thanh toán trả tiền ngay: Bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng được áp dụng với hầu hết mọi đối tượng khách hàng để đảm bảo vốn thu hồi nhanh, tránh tình trạng chiếm dụng vốn. - Phương thức bán chịu: được áp dụng với khách hàng lớn và truyền thống. Trong những giai đoạn khó khăn, phải cạnh tranh với các đối thủ thì phạm vi này được mở rộng hơn, nhưng đây là biện pháp tình thế và tiềm ẩn nhiều rủi ro nên công ty thường xuyên theo dõi tình hình kinh doanh của đơn vị xin chậm trả. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 47 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn giá trị gia tăng; - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy uỷ nhiệm thu, giấy báo có, séc thanh toán; - Các chứng từ liên quan khác Các tài khoản sử dụng: - TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của công ty - TK 511 được mở chi tiết thành tài khoản cấp 2: + TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm – phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của Công ty. Thành phẩm của Công ty chủ yếu là các loại cáp điện, dây điện. Dây cáp điện gồm các tiết diện khác nhau; dây điện gồm: dây bọc PVC, dây cứng, dây mềm và mỗi loại dây bao gồm các tiết diện khác nhau; và dây súp.Ngoài ra, Công ty còn có Bán thành phẩm là “Keo” Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 48 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp TK 155: Thành phẩm. - TK 333: Thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước. + TK 3331: Thuế GTGT phải nộp. Tài khoản này được chi tiết thành TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. - TK 131: Phải thu của khách hàng. - TK 111: Tiền mặt . Tài khoản này được chi tiết thành TK 1111 – Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng. Tài khoản này được chi tiết thành các tài khoản + TK 1121: Tiền Việt Nam. Trong đó: TK 11211: Tiền Việt Nam tại Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam. TK 11212: Tiền Việt Nam tại Ngân hàng VIBank. TK 11213: Tiền Việt Nam tại Ngân hàng VPBank. Danh mục thành phẩm: - Cách mã hóa thành phẩm : Kế toán đặt mã thành phẩm theo 6 nhóm thành phẩm để quản lý là: Nhóm thành phẩm các loại dây cáp được mã hóa là “CAP”; Nhóm thành phẩm là các loại dây bọc cao su được mã hóa là “DB”; Nhóm thành phẩm là các loại dây cứng được mã hóa là “DC”; Nhóm thành phẩm là các loại dây mềm được mã hóa là “DM”; Nhóm thành phẩm là các loại dây sút được mã hóa là “DS”. Ngoài các thành phẩm, Công ty còn có bán thành phẩm là Keo. Sau khi được mã hóa theo từng nhóm thành phẩm, thì các thành phẩm lại được mã hóa chi tiết theo từng sản phẩm trong một nhóm. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 49 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Bảng 2.2. Nhóm thành phẩm “ CAP” Mã vật tƣ Tên vật tƣ Đvt Loại Vt Mã nhóm AC35 Dây nhôm AC35 m SP CAP AV16 Dây nhôm Av16 m SP CAP AV50 Dây nhôm AV50 m SP CAP C10 Dây cáp 3*10+1*6 m SP CAP C10CC Dây cáp 3*10+1*6 CC m SP CAP C10L2 Dây cáp 3*10+1*6 loại 2 m SP CAP C11 Dây cáp đồng trần C11 m SP CAP C125 Dây cáp 1*25 m SP CAP C16 Dây cáp 3*16+1*10 m SP CAP C16L2 Dây cáp 3*16+1*10 L2 m SP CAP C216 Dây cáp 2*16 m SP CAP C216L2 Dây cáp 2*16 L2 m SP CAP C225 Dây cáp 2*2.5 m SP CAP C25 Dây cáp 3*25+1*16 m SP CAP C25L2 Dây cáp 3*25+1*16 L2 m SP CAP C31 Dây cáp 3*2.5+1*4 m SP CAP C315 Dây cáp 3*1.5 m SP CAP C31T Dây cáp 3*2.5+1*4 T m SP CAP C325 Dây cáp 3*2.5 m SP CAP C34 Dây cáp 3*4+1*2.5 m SP CAP C34CC Dây cáp 3*4+1*2.5 cc m SP CAP C34T Dây cáp 3*4+1*2.5 T m SP CAP C35 Dây cáp 3*35+1*16 m SP CAP C36 Dây cáp 3*6+1*2.5 m SP CAP C36T Dây cáp 3*6+1*2.5 T m SP CAP C50 Dây cáp 3*50+1*25 m SP CAP CAP215 Dây cáp đồng 2*1.5 m SP CAP CAP225 Dây cáp đồng 2*2.5 m SP CAP CAP24CC Dây cáp đồng 2*4 cao cấp m SP CAP CAP24L1 Dây cáp đồng 2*4 L1 m SP CAP CAP25 Dây cáp 2*25 m SP CAP CAP26L2 Dây cáp đồng 2*6 L2 m SP CAP CAP3 Dây cáp 3*4 m SP CAP CAP310 Dây cáp 3*10 m SP CAP CAP6 Dây cáp 3*6 m SP CAP Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 50 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp CD10 Cáp đồng 2*10 m SP CAP CD6DB Cáp đồng 2*6 ĐB m SP CAP CD6L1 Cáp đồng 2*6 loại 1 m SP CAP CM16 Dây cáp M16 m SP CAP CT7 Dây cáp tim 2*7 m SP CAP M10 Dây cáp M10 m SP CAP M10T Cáp đồng trần M10 L2 m SP CAP M16L1 Cáp đồng trần M16 L1 m SP CAP M25 Dây cáp M25 m SP CAP M35 Dây cáp 1*35 m SP CAP N10 Dây nhôm 10 m SP CAP N35 Dây nhôm 1*35 m SP CAP NDB Dây nhôm DB m SP CAP Bảng 2.3. Nhóm thành phẩm “DB” Mã vật tƣ Tên vật tƣ Đvt Loại Vt Mã nhóm B04 Dây bọc 2*0.4 m SP DB B05 Dây bọc 2*0.5 m SP DB B05HD Dây bọc 2*0.5 HD m SP DB B075DB Dây bọc 2*0.75 ĐB m SP DB B075L1 Dây bọc 2*0.75 loại 1 m SP DB B075L2 Dây bọc 2*0.75 loại 2 m SP DB B075L3 Dây bọc 2*0.75 loại 3 m SP DB B10L2 Dây bọc 2*10 loại 2 m SP DB B10L3 Dây bọc 2*10 loại 3 m SP DB B15DB Dây bọc 2*1.5 ĐB m SP DB B15L1 Dây bọc 2*1.5 loại 1 m SP DB B15L2 Dây bọc 2*1.5 loại 2 m SP DB B15L3 Dây bọc 2*1.5 loại 3 m SP DB B25DB Dây bọc 2*2.5 ĐB m SP DB B25L1 Dây bọc 2*2.5 loại 1 m SP DB B25L2 Dây bọc 2*2.5 loại 2 m SP DB B25L3 Dây bọc 2*2.5 loại 3 m SP DB B25L4 Dây bọc 2*2.5 loại 4 m SP DB B403 Dây bọc 4*0.3 m SP DB Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 51 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp B4DB Dây bọc 2*4 ĐB m SP DB B4L1 Dây bọc 2*4 loại 1 m SP DB B4L2 Dây bọc 2*4 loại 2 m SP DB B4L3 Dây bọc 2*4 loại 3 m SP DB B4L4 Dây bọc 2*4 loại 4 m SP DB B4L5 Dây bọc 2*4 loại 5 m SP DB B6DB Dây bọc 2*6 ĐB m SP DB B6L1 Dây bọc 2*6 loại 1 m SP DB B6L2 Dây bọc 2*6 loại 2 m SP DB B6L3 Dây bọc 2*6 loại 3 m SP DB B6L4 Dây bọc 2*6 loại 4 m SP DB BD Dây bọc đen m SP DB D075 Dây dẹt 3*0.75 m SP DB Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 52 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Bảng 2.4. Nhóm thành phẩm “ DC” Mã vật tƣ Tên vật tƣ Đvt Loại Vt Mã nhóm C15DB Dây cứng 1*1.5 ĐB m SP DC C15L1 Dây cứng 1*1.5 loại 1 m SP DC C2 Dây cứng 1*2 m SP DC C25DB Dây cứng 1*2.5 ĐB m SP DC C25L1 Dây cứng 1*2.5 loại 1 m SP DC C25L3 Dây cứng 1*2.5 loại 3 m SP DC C32DB Dây cứng 1*3.2 ĐB m SP DC C32L2 Dây cứng 1*3.2 loại 2 m SP DC C4L2 Dây cứng 1*4 loại 2 m SP DC C4L3 Dây cứng 1*4 loại 3 m SP DC C6DB Dây cứng 1*6 ĐB m SP DC C6L1 Dây cứng 1*6 loại 1 m SP DC C6L2 Dây cứng 1*6 loại 2 m SP DC C6L5 Dây cứng 1*6 loại 5 m SP DC Bảng 2.5. Nhóm thành phẩm “DM” Mã vật tƣ Tên vật tƣ Đvt Loại Vt Mã nhóm M035 Dây mềm 1*0.35 m SP DM M05DB Dây mềm 1*0.5 ĐB m SP DM M075DB Dây mềm 1*0.75 ĐB m SP DM M075L1 Dây mềm 1*0.75 loại 1 m SP DM M15DB Dây mềm 1*1.5 ĐB m SP DM M15HD Dây mềm 1*1.5 HD m SP DM M15L1 Dây mềm 1*1.5 loại 1 m SP DM M15L2 Dây mềm 1*1.5 loại 2 m SP DM M15L3 Dây mềm 1*1.5 loại 3 m SP DM M25DB Dây mềm 1*2.5 ĐB m SP DM M25HD Dây mềm 1*2.5 HD m SP DM M25L1 Dây mềm 1*2.5 loại 1 m SP DM M25L2 Dây mềm 1*2.5 loại 2 m SP DM M25L3 Dây mềm 1*2.5 L3 m SP DM M25L4 Dây mềm 1*2.5 loại 4 m SP DM M3 Dây mềm 1*3 m SP DM M4DB Dây mềm 1*4 ĐB m SP DM Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 53 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp M4L1 Dây mềm 1*4 loại 1 m SP DM M4L2 Dây mềm 1*4 loại 2 m SP DM M6DB Dây mềm 1*6 ĐB m SP DM M6L1 Dây mềm 1*6 loại 1 m SP DM M6L2 Dây mềm 1*6 loại 2 m SP DM Bảng 2.6. Nhóm thành phẩm “DS” Mã vật tƣ Tên vật tƣ Đvt Loại Vt Mã nhóm S075DB Dây súp 2*0.75 ĐB m SP DS S075L1 Dây súp 2*0.75 loại 1 m SP DS S075L2 Dây súp 2*0.75 loại 2 m SP DS S075L4 Dây súp 2*0.75 loại 4 m SP DS S15DB Dây súp 2*1.5 ĐB m SP DS S15L1 Dây súp 2*1.5 loại 1 m SP DS S1L1 Dây súp 2*1 loại 1 m SP DS S1L2 Dây súp 2*1 loại 2 m SP DS Cách hạch toán doanh thu thành phẩm áp dụng tại Công ty: Ví dụ: Ngày 09/05/2010, bán cho công ty TNHH thương mại xây dựng và dịch vụ An Phát 100 m dây điện 2x2,5 ĐB, đơn giá bán 9.152 đ/m và 400m dây điện 2x2,5 loại 1, đơn giá bán 8.472 đ/m, thuế suất thuế GTGT 10%. Bán hàng thu bằng tiền mặt. Tổng tiền thu được là: 4.734.400 đ. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành ghi nhận nghiệp vụ bán hàng này trên hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: - Liên 1: dùng để lưu gốc - Liên 2: giao cho khách hàng - Liên 3: nội bộ - dùng để làm căn cứ ghi sổ sách kế toán, và lưu cùng chứng từ, sổ sách liên quan. Hóa đơn GTGT được đặt giấy than cả ba liên, và chỉ được viết một một lần trên một tờ hóa đơn khi có một nghiệp vụ mua hàng phát sinh cho một khách hàng. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 54 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0006187 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT– 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG RS/2009B Liên 3: Nội bộ 0006187 Ngày 09 tháng 05 năm 2010 Đơn vị bán hàng : . Địa chỉ : . Số tài khoản : Điện thoại: MS: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH TM XD và DV An Phát Địa chỉ : Lam Sơn – Hải Phòng . CTY TNHH TÂM CHIẾN TACHIKO Số tài khoản: 150 LÊ LAI – HẢI PHÕNG Hình thức thanh toán: TM MS: 0 2 0 0 9 MST:0 6 02004420836 8 0 STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1. Dây điện 2x2,5 ĐB m 100 9.152 915.200 2. Dây điện 2x2,5 L1 m 400 8.472 3.388.800 Cộng tiền hàng: 4.304.000 Thuế suất thuế GTGT: .10% Tiền thuế GTGT: 430.400 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.734.400 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu, bảy trăm ba tư nghìn, bốn trăm đồng chẵn ./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 55 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Căn cứ vào hóa đơn số 06187, kế toán định khoản: Nợ TK 1111 : 4.734.400 Có TK 5112 : 4.304.000 Coa TK 33311 : 430.400 Và tiến hành nhập liệu vào phần mềm như sau: Vào màn hình làm việc của phần mềm Vào phần hành “Hàng hóa” chọn phân hệ “Hóa đơn bán hàng” Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 56 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Khi màn hình nhập liệu của “Hóa đơn bán hàng” xuất hiện, kế toán sẽ tiến hành nhập liệu chi tiết theo hóa đơn: - Đầu tiên, nhập ngày ghi trên hóa đơn, số hóa đơn, đối tượng chính là tên khách hàng trên hóa đơn. - Mã nhập xuất chính là mã để theo dõi các khoản bán hàng. Trong đó: + 111B - Bán hàng thanh toán bằng tiền mặt. + 112B – Bán hàng qua ngân hàng + 131 – Bán hàng công nợ + 141 – Tạm ứng Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 57 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp - Tài khoản nợ sẽ tự nhảy theo việc đặt mã nhập xuất. + Nếu mã nhập xuất là 111B thì tương ứng với tài khoản nợ là 1111 + Nếu mã nhập xuất là 112B thì tương ứng với tài khoản nợ là 1121 + Nếu mã nhập xuất là 131 thì tương ứng với tài khoản mợ là 131 - Sau đó, chọn mã thành phẩm đã bán theo hóa đơn. - Sau đó, kế toán sẽ chọn tài khoản có là TK 5112, số lượng, đơn giá như trên hóa đơn. - Cột F4: + Nếu chọn C – chương trình tự cập nhật giá vốn + Nếu chọn K – tự áp giá vốn Khi nhập xong hóa đơn GTGT số 06187, phần mềm sẽ tự động chạy sổ chi tiết của các tài khoản liên quan: SCT 511, SCT 1111, SCT 3331, SCT 155, SCT 632. Cuối tháng, kế toán sẽ thực hiện làm chứng từ ghi sổ, phần mềm sẽ tự động lên chứng từ ghi sổ và các sổ cái liên quan. Khi nhập liệu xong hóa đơn GTGT, kế toán sẽ in phiếu thu để kẹp cùng chứng từ kế toán. Kế toán phải cập nhật phần thu bằng tiền mặt tại phần hành “Tiền” của phần mềm. - Cập nhật số liệu theo hóa đơn GTGT số 06187 (biểu mẫu 2.1), vào màn hình làm việc của phần mềm, sau đó chọn phần hàng “Tiền” chọn phân hệ “Phiếu thu” Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 58 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Màn hình nhập liệu của phân hệ “Phiếu thu” - Ngày chính là ngày trên hóa đơn GTGT, số thì phần mềm tự nhảy theo thứ tự nhập liệu ngày tháng phát sinh để in phiếu thu một cách liên tục. - Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F7 hoặc có thể kích “Xem phiếu” để xem phiếu thu. Sau đó, nhấn phím F7 để in phiếu thu. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 59 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Xem sổ sách kế toán : Vào màn hình làm việc của phần mềm, sau đó chọn phần hành “Tổng hợp” → nhấp chọn “Sổ sách kế toán” Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 60 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Khi phân hệ “Sổ sách kế toán” mở ra, tiến hành chọn sổ sách kế toán cần xem → nháy “Thực hiện”: Sau khi nháy “thực hiện” sẽ hiện ra bảng “Điều kiện lọc” – chọn sổ chi tiết của một tài khoản muốn xem: Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 61 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Xem sổ chi tiết tài khoản 511: trong tháng 05/2010 Nhấn phím F7 để in số chi tiết tài khoản. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 62 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.2 (Trích tháng 05/2010) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HP SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm TỪ NGÀY 01/05/2010 ĐẾN NGÀY 31/05/2010 Số phát sinh Mã Ngày Số Diễn giải TKĐƢ Ct Ct Ct Nợ Có PT 06/05 31 DT BH bằng tiền mặt 1111 2.610.000 PT 09/05 33 DT BH bằng tiền mặt 1111 4.304.000 HD 10/05 6188 Bán hàng công nợ 131 13.500.000 PT 12/05 34 DT BH bằng tiền mặt 1111 1.600.000 HD 15/05 6190 Bán hàng công nợ 131 210.000.000 HD 18/05 6191 Bán hàng công nợ 131 16.350.000 PT 22/05 35 DT BH bằng tiền mặt 1111 18.115.200 PT 22/05 36 DT BH bằng tiền mặt 1111 18.090.000 PT 24/05 37 DT BH bằng tiền mặt 1111 2.700.000 PT 25/05 38 DT BH bằng tiền mặt 1111 3.200.000 PT 26/05 39 DT BH bằng tiền mặt 1111 11.960.500 PT 26/05 40 DT BH bằng tiền mặt 1111 8.600.000 PT 27/05 41 DT BH bằng tiền mặt 1111 14.700.000 HD 28/05 6199 Bán hàng công nợ 131 238.375.000 HD 30/05 6200 Bán hàng công nợ 131 98.400.000 PK 31/05 45 K/C doanh thu T5 911 662.504.700 Cộng phát sinh trong kỳ 662.504.700 662.504.700 Số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 63 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.3 CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HP BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG TỪ NGÀY 01/05/2010 ĐẾN NGÀY 31/05/2010 Mã Ngày Số Số Doanh TT Diễn giải Mã Vt Giá bán Thuế Ct Ct Ct lƣợng thu 41 HD 06/05 6186 Bán hàng thu TM 2.610.000 261.000 HD 06/05 6186 Dây nhôm AV50 AV50 300 8.700 2.610.000 261.000 42 HD 09/05 6187 Bán hàng thu TM 4.304.000 430.400 HD 09/05 6187 Dây bọc 2*2.5 ĐB B25DB 100 9.152 915.200 91.520 HD 09/05 6187 Dây bọc 2*2.5 loại 1 B25L1 400 8.472 3.388.800 338.880 43 HD 10/05 6188 Bán hàng công nợ 13.500.000 1.350.000 HD 10/05 6188 Dây bọc 2*1.5 ĐB B15DB 300 7.000 2.100.000 210.000 HD 10/05 6188 Dây cáp 3*1.5 C315 1 000 11.400 11.400.000 1.140.000 44 HD 12/05 6189 Bán hàng thu TM 1.600.000 160.000 HD 12/05 6189 Dây bọc 2*4 ĐB B4DB 100 16.000 1.600.000 160.000 45 HD 15/05 6190 Bán hàng công nợ 210.000.000 21.000.000 HD 15/05 6190 Dây mềm 1*2.5 HD M25HD 30 000 7.000 210.000.000 21.000.000 Tổng cộng 7 950 662.504.700 66.250.470 Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 64 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.4. (Trích chứng từ ghi sổ số 51) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN Mẫu số S02a-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC 150 LÊ LAI – NGÔ QUYỀN – HẢI PHÕNG ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 51 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Trích yếu Nợ Có Bán hàng công nợ 131 33311 1.350.000 Bán hàng công nợ 131 5112 13.500.000 Bán hàng công nợ 131 33311 21.000.000 Bán hàng công nợ 131 5112 210.000.000 Bán hàng công nợ 131 33311 1.635.000 Bán hàng công nợ 131 5112 16.350.000 Bán hàng công nợ 131 33311 23.837.500 Bán hàng công nợ 131 5112 238.375.000 Bán hàng công nợ 131 33311 9.840.000 Bán hàng công nợ 131 5112 98.400.000 Cộng x x 634.287.500 x Kèm theo 05 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 65 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.5. (Trích chứng từ ghi sổ số 52) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN Mẫu số S02a-DNN 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HẢI PHÕNG (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 52 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số hiệu tài Trích yếu khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có DT bán hàng bằng TM 1111 33311 261.000 DT bán hàng bằng TM 1111 5112 2.610.000 Rút tiền gửi nhập quỹ 1111 11213 157.600.000 DT bán hàng bằng TM 1111 33311 430.400 DT bán hàng bằng TM 1111 5112 4.304.000 DT bán hàng bằng TM 1111 33311 160.000 DT bán hàng bằng TM 1111 5112 1.600.000 . Cộng x x 225.067.670 x Kèm theo 15 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 66 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.6. (Trích chứng từ ghi sổ số 55) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN Mẫu số S02a-DNN 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HẢI PHÕNG (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 55 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có K/C doanh thu T5 5112 911 662.504.700 K/C thu nhập hoạt động tài chính T5 5154 911 283.892 Cộng x x 662.788.592 x Kèm theo 20 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu mẫu 2.7. (Trích quý 2 năm 2010) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 511 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2010 Chứng từ ghi sổ TK Số phát sinh Diễn giải SH NT ĐƢ Nợ Có . 037 30/04 DT bán hàng bằng TM 111 81.642.000 052 31/05 DT bán hàng bằng TM 111 85.879.700 071 30/06 DT bán hàng bằng TM 111 53.946.900 038 30/04 Bán hàng công nợ 131 459.190.727 051 31/05 Bán hàng công nợ 131 576.625.000 073 30/06 Bán hàng công nợ 131 678.470.000 042 30/04 K/C doanh thu T4 911 540.832.727 055 31/05 K/C doanh thu T5 911 662.504.700 076 30/06 K/C doanh thu T6 911 732.416.900 Cộng phát sinh trong kỳ 1.935.754.327 1.935.754.327 Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 67 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Theo dõi các khoản thanh toán của khách hàng: Ví dụ: Ngày 15/05/2010, bán cho Công ty CP thương mại và xây lắp điện Hoàng Nhật 30.000m dây điện mềm 1x2,5 HD, đơn giá bán 7.000đ/m. Tổng tiền thanh toán là: 231.000.000. Thanh toán trả sau bằng chuyển khoản. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 68 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.8. Hóa đơn GTGT số 006190 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT– 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG RS/2009B Liên 3: Nội bộ 0006190 Ngày 15 tháng 05 năm 2010 Đơn vị bán hàng : . Địa chỉ : . Số tài khoản : Điện thoại: MS: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP TM và XLĐ Hoàng Nhật Địa chỉ : Số 11 Trần Nguyên Hãn – Lê Chân –CTY Hải Phòng TNHH TÂM CHIẾN TACHIKO Số tài khoản: 150 LÊ LAI – HẢI PHÕNG Hình thức thanh toán: CK MS: 0 2 0 0 7 MST:2 1 90200 4 442083 7 STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1. Dây mềm 1x2,5 HD m 30.000 7.000 210.000.000 Cộng tiền hàng: 210.000.000 Thuế suất thuế GTGT: .10% Tiền thuế GTGT: 21.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 231.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi mốt triệu đồng chẵn ./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trương đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 69 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Căn cứ vào hóa đơn số 06190, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 131 : 231.000.000 Có TK 5112 : 210.000.000 Có TK 33311 : 21.000.000 Kê toán tiến hành nhập liệu hóa đơn số 06190 vào phần mềm. Cách thức lập hóa đơn GTGT số 06190 tương tự với cách nhập liệu hóa đơn số 01687(biểu mẫu số 2.1). Màn hình nhập liệu hóa đơn GTGT số 06190: Cách nhập liệu của hóa đơn GTGT số 06190 chỉ khác với hóa đơn số 06187 là ô “Mã nhập xuất” của hóa đơn GTGT số 06190 thì mã nhập xuất là “131”. Khi nhập xong hóa đơn GTGT số 06190, phần mềm sẽ tự động lên số chi tiết phải thu khách hàng theo tên từng khách hàng. Cuối tháng, kế toán sẽ cập nhật chứng từ ghi sổ một lần,căn cứ vào chứng từ ghi sổ, phần mềm sẽ lên sổ cái theo chứng từ ghi sổ đã được cập nhật. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 70 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.9. CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HP SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA Tên đối tƣợng: Công ty CP TM & XLĐ Hoàng Nhật Năm 2010 Mã Ngày Số TK Số phát sinh Diễn giải Ct Ct Ct ĐƢ Nợ Có Dƣ đầu kỳ HD 29/04 6185 Bán hàng công nợ 33311 20.581.800 HD 29/04 6185 Bán hàng công nợ 5112 205.818.000 HD 15/05 6190 Bán hàng công nợ 33311 21.000.000 HD 15/05 6190 Bán hàng công nợ 5112 210.000.000 HD 15/06 45754 Bán hàng công nợ 33311 27.000.000 HD 15/06 45754 Bán hàng công nợ 5112 270.000.000 HD 30/07 45770 Bán hàng công nợ 33311 35.346.000 HD 30/07 45770 Bán hàng công nợ 5112 353.460.000 BC 06/08 49 KH chuyển trả tiền hàng 11213 1.143.205.800 HD 12/08 45774 Bán hàng công nợ 33311 41.630.000 HD 12/08 45774 Bán hàng công nợ 5112 416.300.000 HD 15/09 45782 Bán hàng công nợ 33311 19.920.000 HD 15/09 45782 Bán hàng công nợ 5112 199.200.000 HD 28/09 45787 Bán hàng công nợ 33311 7.157.000 HD 28/09 45787 Bán hàng công nợ 5112 71.575.000 BC 28/10 64 KH chuyển trả tiền hàng 11212 755.782.000 Phát sinh trong kỳ 1.898.987.800 1.898.987.800 Dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 71 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu số 2.10.(Trích chứng từ ghi sổ số 53 ) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN Mẫu số S02a-DNN 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HẢI PHÕNG (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 53 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có KH chuyển trả tiền hàng 11212 131 355.069.000 KH chuyển trả tiền hàng 11212 131 176.000.000 KH chuyển trả tiền hàng 11212 131 32.835.000 KH chuyển trả tiền hàng 11213 131 179.894.000 KH chuyển trả tiền hàng 11213 131 72.710.000 KH chuyển trả tiền hàng 11213 131 31.020.990 Cộng x x 847.528.990 x Kèm theo 15 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 72 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu số 2.11.(Trích tháng 05/2010) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HẢI PHÕNG SỔ CÁI Năm 2010 Số hiệu TK: 131 Tên TK: Phải thu khách hàng CTGS TK Số phát sinh Diễn giải Số NT ĐƢ Nợ Có . Số dƣ đầu tháng 05 731.150.800 Số phát sinh 051 31/05 Bán hàng công nợ 511 576.625.000 051 31/05 Bán hàng công nợ 333 57.662.500 053 31/05 KH chuyển trả tiền hàng 112 847.528.990 Tổng phát sinh tháng 05 634.287.500 847.528.990 Số dƣ cuối tháng 05 517.909.310 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán: Giá vốn của hàng bán chính là giá thành của thành phẩm nhập kho.Giá vốn có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận. Vì vậy phải theo dõi chặt chẽ và xác định đúng giá vốn của hàng bán ra trong kỳ. Chứng từ sử dụng: + Hoá đơn giá trị gia tăng + Phiếu xuất kho + Các chứng từ thanh toán liên quan như: Phiếu chi, uỷ nhiệm chi, Tài khoản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán. TK 155: Thành phẩm. Xuất kho thành phẩm: Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 73 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, căn cứ vào hóa đơn GTGT mà kế toán tiến hành nhập liệu phần bán hàng. Khi nhập liệu xong hóa đơn bán hàng, thì phần mềm sẽ tự chạy phiếu xuất kho tương ứng với các mặt hàng mà doanh nghiệp xuất bán. Phương pháp tính trị giá vốn của thành phẩm xuất bán tại Công ty: Công ty áp dụng phương pháp tính giá vốn của thành phẩm xuất kho theo phương pháp: bình quân theo từng loại thành phẩm. Trong phần mềm kế toán WEEKEND, khi chọn tính Phương pháp tính giá là “bình quân di động” thì khi cập nhật hóa đơn bán hàng, chương trình sẽ tự động áp giá đúng với giá vốn hàng xuất. Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ Giá đơn vị BQ cả kỳ == Lượng tồn đầu kỳ + Lượng nhập trong kỳ Phần mềm WEEKEND, sẽ tự động tính giá vốn cho từng loại thành phẩm sau mỗi lần nhập kho thành phẩm. Ví dụ: Ngày 09/05/2010 xuất bán cho Công ty TNHH TM XD và DV An Phát 100m dây điện 2x2,5 ĐB, và 400m dây điện 2x2,5 L1. Căn cứ theo hóa đơn số 06187(biểu mẫu số 2.1), kế toán đã tiến hành nhập liệu theo hóa đơn, phần mềm sẽ tự động chạy phiếu xuất kho theo hóa đơn GTGT số 06187. Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán sẽ biết được giá vốn của thành phẩm đã bán. Do phần mềm đã tự tính giá vốn cho thành phẩm xuất bán, và tự động áp đúng giá cho thành phẩm xuất kho. Hóa đơn GTGT số 06187(biểu mẫu 2.1), khi nhập liệu ở cột F4: đã chọn “C”- Tự động áp giá xuất” tức là chương trình đã tự tính giá vốn cho thành phẩm xuất kho. Sau khi nhập liệu xong hóa đơn số 06187 như đã trình bày trên, nhấn tổ hợp phím Ctrl+F7 để xem phiếu, hoặc có thể nhấn “Xem phiếu” trên màn hình làm việc của phân hệ đang mở. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 74 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Sau khi màn hình “Chọn mẫu in” xuất hiện, nhấp chọn “Phiếu xuất kho” trong hộp “Chọn mẫu in” → nháy “Chấp nhận”. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 75 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.12. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 76 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.13. (Trích tháng 05/2010) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HP SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 6322 – Gia vốn hàng bán thành phẩm TỪ NGÀY 01/05/2010 ĐẾN NGÀY 31/05/2010 Mã Ngày Số Số phát sinh Diễn giải TK ĐƢ Ct Ct Ct Nợ Có Số dƣ đầu kỳ HD 06/05 6186 Xuất bán TP 155 2.507.100 HD 09/05 6187 Xuất bán TP 155 4.031.300 HD 10/05 6188 Xuất bán TP 155 12.557.500 HD 12/05 6189 Xuất bán TP 155 1.500.300 HD 15/05 6190 Xuất bán TP 155 204.720.000 HD 18/05 6191 Xuất bán TP 155 13.252.300 HD 22/05 6192 Xuất bán TP 155 16.488.000 HD 22/05 6193 Xuất bán TP 155 15.754.400 HD 24/05 6194 Xuất bán TP 155 2.585.100 HD 25/05 6195 Xuất bán TP 155 3.354.700 HD 26/05 6196 Xuất bán TP 155 10.691.500 HD 26/05 6197 Xuất bán TP 155 7.658.900 HD 27/05 6198 Xuất bán TP 155 12.824.200 HD 28/05 6199 Xuất bán TP 155 210.786.140 HD 30/05 6200 Xuất bán TP 155 88.760.900 PK 31/05 60 Kết chuyển giá vốn tháng 05 911 607.472.340 Cộng phát sinh trong kỳ 607.472.340 607.472.340 Số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 77 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.14. (Trích chứng từ ghi sổ số 56) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN Mẫu số S02a-DNN Số 150 Lê Lai, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 56 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn hàng bán 6322 155 2.507.100 Giá vốn hàng bán 6322 155 4.031.300 Giá vốn hàng bán 6322 155 12.557.500 Giá vốn hàng bán 6322 155 1.500.300 Giá vốn hàng bán 6322 155 204.720.000 Giá vốn hàng bán 6322 155 13.252.300 . Cộng x x 607.472.340 x Kèm theo 26 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 78 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.15. (Trích chứng từ ghi sổ số 67) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN Mẫu số S02a-DNN 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HẢI PHÕNG (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 67 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển giá vốn T5 911 6322 607.472.340 Kết chuyển CP QLKD T5 911 6422 34.677.155 K/C CP tài chính T5 911 6354 5.335.210 Cộng x x 647.484.705 x Kèm theo 25 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu mẫu số 2.16.(Trích quý 2/2010) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HP SỔ CÁI TK: 632 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Năm 2010 CTGS Số phát sinh Diễn giải TK SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 044 30/04 Giá vốn hàng bán 155 483.783.830 056 31/05 Giá vốn hàng bán 155 607.472.340 074 30/06 Gia vốn hàng bán 155 675.410.666 043 30/04 Kết chuyển giá vốn tháng 4 911 483.783.830 067 31/05 Kết chuyển giá vốn tháng 5 911 607.472.340 077 30/06 Kết chuyển giá vốn tháng 6 911 675.410.666 Cộng phát sinh trong kỳ 1.766.666.836 1.766.666.836 Số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 79 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng + Hoá đơn giá trị gia tăng; + Các chứng từ thanh toán như: Phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tiền tạm ứng + Bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương; + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ; . Tài khoản sử dụng: Tại Công ty, kế toán dùng tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. Tài khoản này được mở chi tiết thành các tài khoản: - TK 6422 : Chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong đó: + TK 64221: Chi phí nhân viên quản lý + TK 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 64224: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 64225: Thuế, phí và lệ phí + TK 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 64228: Chi phí bằng tiền khác - Và các tài khoản khác liên quan Ví dụ: Tháng 05/2010 tính lương phải trả cho bộ phận quản lý kinh doanh. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 80 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN SỐ 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HP Bộ phận : Quản lý BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG Tháng 05 năm 2010 ST Chức Lƣơng Lƣơng Ngày Phụ Tổng Các khoản phải thu Ký Họ và tên Thực lĩnh T vụ BHXH HĐ công cấp lƣơng BHXH BHYT BHTN nhận (6%) (1,5%) (1%) 01 Đặng Văn Tâm GĐ 4.000.000 24 3.692.304 3.962.308 02 Đặng Văn Chiến PGĐ 4.000.000 24 3.692.304 3.962.308 03 Phạm Bích Hòa KTBH 2.500.000 24 2.307.696 2.307.692 04 Nguyễn Thị Thương KT 941.600 1.800.000 24 1.661.544 56.496 14.124 9.416 1.590.918 05 Cao Thị Thanh KT 941.600 1.800.000 24 1.661.544 56.496 14.124 9.416 1.590.918 06 Nguyễn Xuân Quỳnh KTBH 941.600 1.800.000 24 1.661.544 56.496 14.124 9.416 1.590.518 07 Nguyễn Ngọc Dũng TQ 941.600 2.200.000 24 2.030.760 56.496 14.124 9.416 1.950.733 08 Phạm Văn Tuấn BV 941.600 1.400.000 24 1.292.304 56.496 14.124 9.416 1.221.688 Tổng cộng 4.708.000 19.500.000 18.000.000 282.480 70.620 47.080 17.637.484 Biểu mẫu 2.16.(Trích tháng 05/2010) Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 81 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 05/2010 kế toán định khoản: - Tính theo lương phải trả người lao động: Nợ TK 64221: 18.000.000 Có TK 334: 18.000.000 - Các khoản trích theo lương tính vào chi phí: Nợ TK 64221: 941.600 Có TK 3383: 753.280 (= 4.708.000 x 16%) Có TK 3384: 141.240 ( = 4.708.000 x 3%) Có TK 3389: 47.080 (= 4.708.000 x 1%) Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm: Dựa vào bảng thanh toán lương hàng tháng, kế toán sẽ vào phần hành “ Tổng hợp”, chọn phân hệ “Phiếu khác” để nhập liệu: Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 82 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Màn hình nhập liệu của “Phiếu khác”, nhập liệu phần hạch toán tiền lương tháng 05/2010: - Ngày: là ngày nhập liệu hạch toán lương - Số : phần mềm tự nhảy theo số phiếu nhập liệu - Đối tượng: chọn KT là đối tượng dùng để hạch toán lương hàng tháng - Kế toán tiến hành nhập liệu như đã định khoản. Phần mềm chi tiết theo từng tài khoản. Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 83 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.18.(Trích tháng 05/2010) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HP SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TỪ NGÀY 01/05/2010 ĐẾN NGÀY 31/05/2010 Mã Ngày Số Số phát sinh Diễn giải TK ĐƢ Ct Ct Ct Nợ Có Số dƣ đầu kỳ BN 07/05 18 Phí chuyển trả tiền mua hàng 11213 22.000 PC 07/05 57 Trả tiền cước ĐT 1111 771.313 PC 07/05 58 Trả tiền cước ĐT 1111 107.601 BN 14/05 19 Phí chuyển tiền 11212 11.000 BN 14/05 20 Phí chuyển tiền 11212 137.280 PC 15/05 59 Trả tiền cước ĐT 1111 1.333.114 PC 20/05 61 Trả tiền cước ĐT 1111 330.802 BN 21/05 21 Phí chuyển trả tiền điện 11213 14.839 BN 28/05 22 Phí chuyển trả tiền hàng 11212 145.200 BN 31/05 24 Phí dịch vụ mobile 11212 50.000 BN 31/05 25 Phí dịch vụ SMS 11213 9.900 PC 31/05 66 Trả tiền xăng, dầu 1111 7.951.501 PC 31/05 66 Trả tiền xăng, dầu 1111 451.186 PK 31/05 53 Chi phí trả trước dài hạn 242 1.603.004 PK 31/05 54 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 138.084 PK 31/05 18 Hạch toán lương tháng 05/2010 334 18.000.000 PK 31/05 18 Hạch toán lương tháng 05/2010 3383 753.280 PK 31/05 18 Hạch toán lương tháng 05/2010 3384 141.240 PK 31/05 18 Hạch toán lương tháng 05/2010 3389 47.080 PK 31/05 55 Phân bổ KH dùng BPQL 2141 2.658.731 PK 31/05 56 Kết chuyển CP QLKD T5 911 34.677.155 Cộng phát sinh trong kỳ 34.677.155 34.677.155 Số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 84 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.19. (Trích chứng từ ghi sổ số 59) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN Mẫu số S02a-DNN Số 150 Lê Lai, Ngô Quyền, HP (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 59 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có . . Chi phí trả trước dài hạn 6422 242 1.603.004 Chi phí trả trước ngắn hạn 6422 142 138.084 Hạch toán lương tháng 05/2010 6422 334 18.000.000 Hạch toán lương tháng 05/2010 6422 3383 753.280 Hạch toán lương tháng 05/2010 6422 3384 141.240 Hạch toán lương tháng 05/2010 6422 3389 47.080 Phân bổ KH dùng BPQL 6422 2141 2.658.731 . . Cộng x x 34.677.155 x Kèm theo 19 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 85 Lớp: QT1105K
- Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Luận văn tốt nghiệp Biểu mẫu 2.20.(Trích quý 2/2010) CÔNG TY TNHH TÂM CHIẾN 150 LÊ LAI - NGÔ QUYỀN - HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 642 Tên TK: Chi phí quản lý kinh doanh Năm 2010 CTGS Số phát sinh Diễn giải TK SH NT ĐƢ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 045 30/04 Chi phí bằng tiền 111 12.449.453 059 31/05 Chi phí bằng tiền 111 10.945.517 070 30/06 Chi phí bằng tiền 111 20.879.218 045 30/04 Phí ngân hàng 112 11.000 059 31/05 Phí ngân hàng 112 390.219 070 30/06 Phí ngân hàng 112 87.840 045 30/04 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 138.084 059 31/05 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 138.084 070 30/06 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 112.571 045 30/04 Chi phí trả trước dài hạn 242 1.599.636 059 31/05 Chi phí trả trước dài hạn 242 1.603.004 070 30/06 Chi phí trả trước dài hạn 242 1.479.283 045 30/04 Phân bổ KH dùng BPQL 214 2.658.731 059 31/05 Phân bổ KH dùng BPQL 214 2.658.731 070 30/06 Phân bổ KH dùng BPQL 214 2.658.731 045 30/04 Hạch toán lương tháng 04/2010 334 18.723.077 059 31/05 Hạch toán lương tháng 05/2010 334 18.000.000 070 30/06 Hạch toán lương tháng 06/2010 334 19.553.846 045 30/04 Hạch toán lương tháng 04/2010 338 682.660 059 31/05 Hạch toán lương tháng 05/2010 338 800.360 070 30/06 Hạch toán lương tháng 06/2010 338 800.360 043 30/04 Kết chuyển CP QLKD T4 911 36.375.633 067 31/05 Kết chuyển CP QLKD T5 911 34.677.155 077 30/06 Kết chuyển CP QLKD T6 911 45.713.089 Cộng phát sinh trong kỳ 116.765.877 116.765.877 Số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Lê Nguyệt Ánh – MSV:110342 86 Lớp: QT1105K