Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân Bình - Vũ Thu Vân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân Bình - Vũ Thu Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân Bình - Vũ Thu Vân
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Vũ Thu Vân Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Vũ Hùng Quyết HẢI PHÒNG - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BÌNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Vũ Thu Vân Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Vũ Hùng Quyết HẢI PHÒNG - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Vũ Thu Vân Mã SV: 120342 Lớp: QT1201K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân Bình
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 07 tháng 07 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Hải Phòng, ngày tháng năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 3 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 3 1.1.2. Các khái niệm cơ bản: 3 1.1.2.1.Doanh thu 3 1.1.2.2. Chi phí và các loại chi phí: 6 1.1.2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: 7 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp 8 1.2: Nội dung công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 8 1.2.1:Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8 1.2.1.1:Chứng từ sử dụng: 8 1.2.1.2: Tài khoản sử dụng : 9 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 12 1.2.2.1: Chứng từ sử dụng 12 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng 12 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán: 14 1.2.3.1: Chứng từ sử dụng 16 1.2.3.2: Tài khoản sử dụng 16 1.2.4: Kế toán chi phi bán hàng và quản lý doanh nghiệp 21 1.2.4.1:Kế toán chi phi bán hàng. 21 1.2.4.2: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 22 1.2.5: Kế toán hoạt động tài chính 25
- 1.2.5.1: Kế toán doanh thu tài chính 25 1.2.5.2: Kế toán chi phí hoạt động tài chính 25 1.2.6: Kế toán hoạt động khác 26 1.2.6.1: Kế toán thu nhập khác 26 1.2.6.2: Kế toán chi phí khác. 27 1.2.7: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 30 1.2.7.1: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 30 1.2.7.2: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 31 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 36 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BÌNH 38 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Tân Bình: 38 2.1.1.Giới thiệu chung về công ty 38 2.1.2.Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty 39 2.1.3:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty : 41 2.1.4.Các chính sách kế toán chung: 42 2.2:Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân Bình: 45 2.2.1: Kế toán doanh thu dịch vụ vận tải tại công ty TNHH Tân Bình 45 2.2.2: Kế toán giá vốn hàng bán 54 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 60 2.2.4 :Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 66 2.2.5: Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần thương mại Vận tải HP 72 2.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 72 2.2.6:Nội dung hạch toán thu nhập và chi phí hoạt động khác tại công ty TNHH Tân Bình 80 2.2.6.1. Kế toán thu nhập khác 80
- 2.2.6.2. Kế toán chi phí khác: 80 2.2.7. Xác định kết quả kinh doanh 88 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BÌNH 97 3.1. Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty 97 TNHH Tân Bình 97 3.1.1. Những ưu điểm của công tác kế toán tại Công ty 97 3.1.1.1. Đối với công tác kế toán 97 3.1.1.2. Về hạch toán kế toán nói chung: 97 3.1.2:Nhược điểm: 99 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Bình 102 3.2.1 . Về việc tổ chức công tác kế toán: 102 3.2.2. Về việc luân chuyển chứng từ 103 3.2.3. Về hệ thống sổ kế toán 103 3.2.3.1. Lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho từng đối tượng 103 3.2.3.2. Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thương mại vào kế toán bán hàng 106 3.2.3.3 Về việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 110 KẾT LUẬN 112
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Khi một doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh hiệu quả đều phải nắm bắt đƣợc thông tin về chi phí đầu vào và kết quả đầu ra một cách kịp thời và chính xác, để có thể đƣa ra một quyết định đúng đắn cho doanh nghiệp mình. Các doanh nghiệp luôn mong muốn tối ƣu hóa hiệu quả các nguồn lực, vận dụng tối đa các chính sách, biện pháp kinh tế để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm giảm thiểu chi phí và hƣớng đến mục đích kết quả đầu ra càng cao càng tốt hay để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào công tác tổ chức kiểm soát các khoản chi phí, doanh thu và tính toán kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Vì thế để tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm tới các yếu tố chi phí doanh thu kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Thông tin kế toán đƣa ra không chỉ quan trọng đối với ngƣời quản lý điều hành doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với nhà nƣớc, với các đối tác và các tổ chức tài chính. Quá trình thực tập tại Công ty TNHH Tân Bình đã cho em hiểu thêm về thực tiễn công tác kế toán đặc biệt là kế toán các doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động vận tải biển của công ty. Với sự giúp đỡ của thầy giáo hƣớng dẫn Vũ Hùng Quyết và các cán bộ kế toán của công ty em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân Bình”. Nội dung chủ yếu của đề tài này đƣợc chia làm 3 chƣơng chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân Bình . Chƣơng 3 : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân Bình. Mặc dù, đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của GV Th.S Vũ Hùng Quyết và Sinh viên: Vũ Thu Vân 1 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng các cô bác trong phòng kế toán tại Công ty đã giúp em hoàn thành bài báo cáo của mình, song do khả năng còn hạn chế và kinh nghiệm thực tế còn ít ỏi, báo cáo của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi sai sót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự phê bình đóng góp ý kiến của các thầy, cô để bài luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Sinh viên Vũ Thu Vân Sinh viên: Vũ Thu Vân 2 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ doanh thu, chi phí hay xác định kết quả kinh doanh thì có nhiều công cụ khác nhau nhƣng trong đó kế toán là công cụ hữu hiệu. Tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Để công cụ kế toán phát huy hết vai trò của mình, đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung cũng nhƣ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp nói riêng. Chính vì vậy tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp là hết sức cần thiết, giúp ngƣời quản lý nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp. 1.1.2. Các khái niệm cơ bản: 1.1.2.1.Doanh thu Các loại doanh thu: * Doanh thu bán hàng: Khái niệm : Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm hàng hoá khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện: Sinh viên: Vũ Thu Vân 3 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngƣời mua + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Doanh thu cung cấp dịch vụ: Khái niệm: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kì kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dich vụ đó + Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân Đối Kế Toán + Xác định chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. * Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là số tiền thu đƣợc do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. * Doanh thu tài chính: Là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Sinh viên: Vũ Thu Vân 4 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng * Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phƣơng thức bán hàng: * Phƣơng thức bán hàng trực tiếp Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại quầy, hay tại phân xƣởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao đƣợc chính thức coi là tiêu thụ. * Phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi nào đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ số hàng chuyển giao, thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu. * Phƣơng thức đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng Là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán, bên đại lý sẽ đuợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng. + Đối với bên giao đại lý: Doanh nghiệp giao hàng cho bên nhận đại lý, bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán cho doanh nghiệp và nhận tiền hoa hồng. Doanh nghiệp có nhiệm vụ nộp thuế GTGT, thuế TTĐB (nếu có) trên tổng giá trị hàng gửi bán không đƣợc trừ phần hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý. Khoản hoa hồng đƣợc coi nhƣ khoản chi phí và đƣợc hạch toán vào TK 641. + Đối với bên nhận đại lý: Với số hàng bán đại lý không phải sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp cũng có trách nhiệm bảo quản và bán hộ và đƣợc hƣởng tiền hoa hồng nhƣ trong hợp đồng đã ký. * Phƣơng thức trả góp, trả chậm Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền trả chậm phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua thì hàng đƣợc coi là tiêu thụ. Sinh viên: Vũ Thu Vân 5 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng * Phƣơng thức hàng đổi hàng không tƣơng tự. Khi doanh nghiệp xuất hàng trao đổi cho khách, kế toán phải ghi nhận doanh thu bán hàng và tính thuế GTGT đầu ra. Khi doanh nghiệp nhận hàng của khách kế toán ghi hàng nhập kho và tính thuế GTGT đầu vào. * Phƣơng thức bán hàng nội bộ Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ giữa các đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong một công ty, tổng công ty Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: * Chiết khấu thƣơng mại: Là số tiền bên mua đƣợc hƣởng do mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận * Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trƣờng hợp đặc biệt vì lý do hàng kém phẩm chất * Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm hàng hóa bị khách hàng trả lại do ngƣời bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng. * Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: Là thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ * Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu: + Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB + Thuế xuất khẩu: là thuế tính trên doanh thu của các sản phẩm bán ra ngoài lãnh thổ Việt Nam 1.1.2.2. Chi phí và các loại chi phí: Chi phí: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định Sinh viên: Vũ Thu Vân 6 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Các chi phí : * Giá vốn hàng bán: Là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ (đối với doanh nghiệp thƣơng mại) hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. *Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. *Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. * Chi phí tài chính: Là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tƣ tài chính *Chi phí khác: Là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng 1.1.2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc xác định theo từng kỳ kế toán. Kỳ kế toán để xác định lợi nhuận thƣờng là một tháng, một quý hoặc một năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác. + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của các ngành SXKD chính và SXKD phụ. + Kết quả hoạt động tài chính là: hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. + Kết quả hoạt động khác của doanh nghiệp là: hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp Sinh viên: Vũ Thu Vân 7 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ kế toán - Phản ánh, tính toán, ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác chi phí phát sinh trong kỳ cho đối tƣợng chịu chi phí của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ - Phản ánh tính toán và kết chuyển chính xác kết quả của từng hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp nhằm xác định và phân phối kết quả kinh doanh đúng đắn hợp lý - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp. 1.2: Nội dung công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1:Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1:Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu số 02 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ - Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 14 – BH) - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản , séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ) - Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 07A/GTGT) - Các chứng từ khác có liên quan nhƣ : Hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ, Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại Sinh viên: Vũ Thu Vân 8 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.1.2: Tài khoản sử dụng : Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2 TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu bất động sản đầu tƣ TK5118: Doanh thu khác *Kết cấu và nội dung tài khoản 511 Bên Nợ - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá , dich vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có - Doanh thu bán sản phẩm , hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán Tài khoản 512 “ Doanh thu nội bộ” : Tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2 TK 5121 : Doanh thu bán hàng hoá TK 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ Sinh viên: Vũ Thu Vân 9 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng *Kết cấu và nội dung TK512: Bên Nợ - Trị giá hàng bán bị trả lại , khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm , hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, tiêu thụ nội bộ - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có - Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. *Phương pháp kế toán: Sinh viên: Vũ Thu Vân 10 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK333 TK511,512 TK111,112,131,136 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải Doanh thu bán Đơn vị áp dụng nộp NSNN, Thuế GTGT phải nộp hàng và cung phƣơng pháp trực tiếp (Đơn vị áp dụng phƣơng pháp trực tiếp) c ấ p d ị ch v ụ (Tổng giá thanh toán) phát sinh TK521,531,532 Đơn vị áp dụng Cuối kỳ kết chuyển CKTM, DT hàng bán bị phƣơng pháp khấu trừ trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ (Giá chƣa thuế GTGT) TK911 TK333(33311) Cuối kỳ k/c DTT Thuế GTGT đầu ra Sinh viên: Vũ Thu Vân 11 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1: Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Hợp đồng mua bán - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 “ chiết khấu thƣơng mại” *Khái niệm: Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại bên bán. *Kết cấu và nội dung tài khoản 521: Bên Nợ - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên Có - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang bên nợ tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 TK 5211 : Chiết khấu hàng hoá TK 5212 : Chiết khấu thành phẩm TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ * Phương pháp kế toán : được thể hiện khái quát qua Sơ đồ 1.2 Tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại” * Khái niệm: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không Sinh viên: Vũ Thu Vân 12 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ. * Kết cấu và nội dung tài khoản 531: Bên Nợ - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán Bên Có - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511 hoặc 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ * Phương pháp kế toán: được thể hiện khái quát qua Sơ đồ 1.2 Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” *Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Nhƣ vậy giảm giá hàng bán và chiết khấu thƣơng mại có cùng bản chất nhƣ nhau : đều là giảm giá cho ngƣời mua, song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn. *Kết cấu nội dung tài khoản 532: Bên Nợ - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng Bên Có - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 hoặc 512 Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Vũ Thu Vân 13 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng *Phương pháp kế toán được thể hiện qua Sơ đồ 1.2 Sơ đồ 1.2:Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK111,112,131 TK521, 531 TK511 Doanh thu do giảm giá hàng bán Có cả thuế GTGT của đơn vị Cuối kỳ kc tổng số giảm giá áp dụng pp trực tiếp hàng bán phát sinh trong kỳ Doanh thu HBBTL, GGHB, CKTM TK333(3331) Thuế GTGT Các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu: - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp đƣợc tính: Số thuế GTGT = GTGT của x Thuế suất thuế phải nộp hàng hoá, dịch vụ GTGT (%) - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tƣ, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Cách tính: Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất. - Thuế xuất khẩu: là thuế tính trên doanh thu của các sản phẩm bán ra ngoài lãnh thổ Việt Nam. Thuế xuất khẩu = Trị giá tính thuế x Thuế suất thuế xuất khẩu 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán: Sinh viên: Vũ Thu Vân 14 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng *Khái niệm : Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. *Phương pháp tính giá vốn Để tính giá vốn từng mặt hàng xuất kho, doanh nghiệp sử dụng một trong các phƣơng pháp sau: + Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO): Theo phƣơng pháp này, kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trƣớc. Giá trị thực tế của hàng nhập sau sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kì. +Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, doanh nghiệp phải quản lý vật tƣ hàng hóa theo từng lô hàng. Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó. + Phƣơng pháp bình quân gia quyền: theo phƣơng pháp này trị giá hàng xuất kho đƣợc xác định bằng: Số lƣợng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân - Nếu đơn giá bình quân đƣợc tính cho cả kỳ đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Trị giá TT tồn đầu kỳ + Trị giá TT nhập trong kỳ Đơn giá bình quân cả kỳ = Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ - Nếu đơn giá bình quân đƣợc tính cho từng lần nhập đƣợc goi là phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Sinh viên: Vũ Thu Vân 15 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Đơn giá bình quân sau Trị giá thực tế HTK sau lần nhập thứi lần nhập thứi = Lượng thực tế HTK sau lần nhập thứi 1.2.3.1: Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho (Mẫu 01- VT) Phiếu nhập kho(Mẫu 01- VT) Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu 03- VT) Hóa đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu 01 GTGT- 322) Để theo dõi giá vốn hàng bán chứng từ ban đầu là phiếu xuất kho, khi xuất hàng hóa kế toán phải lập phiếu xuất kho làm căn cứ để xuất hàng hóa, đồng thời là cơ sở vào sổ chi tiết hàng hóa. Khi bán hàng, cửa hàng lập bộ chứng từ gồm phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu và ghi nhận giá vốn hàng bán qua tài khoản 632. Cuối tháng, kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán toàn công ty, dùng bảng tổng hợp hàng hóa để báo cáo bán hàng 1.2.3.2: Tài khoản sử dụng *Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 có sự khác nhau giữa 2 phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. +Theo phương pháp kê khai thường xuyên Bên Nợ - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. - Phản ánh khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. Sinh viên: Vũ Thu Vân 16 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trƣớc. Bên Có - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Giá vốn của hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911- xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Vũ Thu Vân 17 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán (Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay TK 157 TP sx ra gửi đi bán Hàng gửi đi bán TP,HH đã bán bị trả lại nhập không qua nhập kho đƣợc xác định là kho tiêu thụ TK 911 TK 155,156 TP,HH Xuất gửi đi bán Cuối kỳ , k/c giá vốn hàng bán của TP,HH,DV đã tiêu thụ TK 138,152,153 Giá trị hao hụt ,mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thƣờng theo quyết định xử lý TK 159 TK 154, 241 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Chi phí tự xây dựng ,tự chế TSCĐ vƣợt quá mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình TK 159 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Vũ Thu Vân 18 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng +Theo phuơng pháp kiểm kê định kỳ Bên Nợ - Trị giá vốn thành phẩm tồn đầu kỳ - Trị giá vốn hàng gửi bán chƣa xác định tiêu thụ đầu kỳ. - Tổng giá thành thực tế sản phẩm , lao vụ dịch vụ đã hoàn thành Bên Có - Kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 - Kết chuyển trị giá hàng gửi bán chƣa xác định tiêu thụ cuối kỳ vào bên Nợ TK 157. - Kết chuyển giá vốn hàng hoá, thành phẩm , dịch vụ đã xuất bán sang TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ *Phương pháp hạch toán Sinh viên: Vũ Thu Vân 19 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán (Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ) TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ , k/c trị giá vốn của Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của TP tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 Đầu kỳ , k/c trị giá vốn của TK 157 TP đã gửi bán chƣa xác đ ịnh là tiêu thụ đầu kỳ Cuối kỳ ,k/c trị giá vốn của TP TK 611 đã gửi bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ trong kỳ Cuối kỳ xác định và k/c trị giá vốn của HH đã xuất bán đƣợc TK 911 xác định là tiêu thụ TK 631 Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của TP,HH , DV Cuối kỳ xác đinh và k/c giá thành của TP hoàn thành, giá thành dịch vụ đã hoàn thành Sinh viên: Vũ Thu Vân 20 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.4: Kế toán chi phi bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1.2.4.1:Kế toán chi phi bán hàng. Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng phân bổ lƣơng và BHXH (mẫu số1.1 - LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ) - Bảng phân bổ NVL – Công cụ dụng cụ(Mẫu số 07 –VT) - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu thu, phiếu chi - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Các chứng từ khác có liên quan T ài khoản sử dụng *Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” đùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2 nhƣ sau - TK 6411 : Chi phí nhân viên - TK6412 : Chi phí vật liệu , bao bì - TK6413 : Chi phí dụng cụ đồ dùng - TK6414 : Chi phí khấu hao tài sản cố định - TK6415 : Chi phí bảo hành - TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK6418 : Chi phí khác bằng tiền *Kết cấu và nội dung tài khoản 641 Bên Nợ -Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm Bên Có - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 142 “Chi phí trả trƣớc” Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên: Vũ Thu Vân 21 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng * Phương pháp hạch toán: được khái quát qua sơ đồ 1.5 1.2.4.2: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chứng từ kế toán sử dụng - Căn cứ vào các bảng phân bổ (Bảng phân bổ tiền lƣơng, bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ) -Hóa đơn GTGT , Hóa đơn thông thƣờng -Phiếu thu , phiếu chi -Giấy báo nợ, giấy báo có -Bảng kê thanh toán tạm ứng -Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí TK 6426 : Chi phí dự phòng TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác * Nội dung và kết cấu tài khoản 642 Bên Nợ Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ Bên Có - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. Sinh viên: Vũ Thu Vân 22 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh “ để tính kết quả kinh doanh trong kỳ - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khỏan 142 “ chi phí trả trƣớc” chờ phân bổ Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ *Phương pháp hạch toán Sinh viên: Vũ Thu Vân 23 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng TK 113 TK 641, 642 TK 111, 112 TK 111, 112, 152, 153 Các khoản ghi giảm chi Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ TK 334, 338 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích TK 911 trên lƣơng Kết chuyển chi phí bán hàng chi TK 214 chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trƣớc TK 512 Thành phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ Chi phí trích trƣớc TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Vũ Thu Vân 24 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.5: Kế toán hoạt động tài chính 1.2.5.1: Kế toán doanh thu tài chính Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. *Kết cấu và nội dung tài khoản 515 Bên Nợ - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (Nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “xác định kết qủa kinh doanh” Bên Có - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. *Phương pháp hạch toán: được thể hiện khái quát qua sơ đồ 1.6 1.2.5.2: Kế toán chi phí hoạt động tài chính Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính” : Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn, liên doanh , lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ *Kết cấu và nội dung tài khoản 635 Bên Nợ - Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hang trả chậm,lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. Sinh viên: Vũ Thu Vân 25 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Các khoản lỗ cho thanh lý nhƣợng bán các khoản đầu tƣ. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện). - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (Lỗ tỷ giá giai đoạn trƣớc hoạt động) Đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Bên Có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ Phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ *Phương pháp hạch toán: Được khái quát qua sơ đồ 1.6 1.2.6: Kế toán hoạt động khác 1.2.6.1: Kế toán thu nhập khác Tài khoản sử dụng TK 711 - "Thu nhập khác” Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ nay đòi đƣợc - Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, Sinh viên: Vũ Thu Vân 26 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có) - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trƣớc bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra, Chứng từ sử dụng Phiếu thu, phiếu kế toán, biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ *Kết cấu nội dung tài khoản Bên Nợ - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có). - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911. Bên Có - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ *Phương pháp hạch toán: được khái quát qua sơ đồ 1.7 1.2.6.2: Kế toán chi phí khác. Tài khoản sử dụng Tài khoản 811- “Chi phí khác” Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng Chi phí khác phát sinh, gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có); - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; - Các khoản chi phí khác. Chứng từ sử dụng Sinh viên: Vũ Thu Vân 27 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Phiếu chi, phiếu kế toán, biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ * Phương pháp hạch toán chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.7 *Kết cấu nội dung tài khoản : Bên Nợ - Các khoản chi phí khác phát sinh Bên Có - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ *Phương pháp hạch toán: được khái quát qua sơ đồ 1.7 Sinh viên: Vũ Thu Vân 28 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.7: Kế toán thu nhập khác, chi phí khác TK 214 TK 214 TK 214 TK 214 TK 214 TK 214 Giá trị Thu nhập thanh lý hao mòn Cuối kỳ kết Cuối kỳ kết nhƣợng bán TSCĐ Ghi giảm TSCĐ dùng chuyển chi chuyển các TK 333 Nguyên giá cho hoạt động SXKD phí khác phát khoản thu khi thanh lý nhƣợng sinh trong kỳ nhập khác bán phát sinh TK 331,338 TK 333 TK 111,112,131 Các khoản nợ phải Chi phí phát sinh cho hoạt động Số thuế GTGT Số thuế GTGT trả không xác định phải nộp theo phải nộp theo đƣợc chủ nợ, quyết thanh lý nhƣợng bán phƣơng pháp phƣơng pháp định xóa, ghi vào trục tiếp của trục tiếp của thu nhập khác TK 333 chi phí khác thu nhập khác Các khoản tiền bị nộp thuế TK 338,334 truy nộp thuế Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, TK 111,112 ký quỹ Các khoản tiền phạt do vi TK 111,112 phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật Khi thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ thu tiền bảo hiểm công ty BH TK 111,112,141 bồi thƣờng thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, các khoản tiền Các khoản chi phí khác phát thƣởng của khách hàng sinh, nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh TK 152,156,211 Đƣợc tài trợ biếu tặng vật tƣ hàng hóa TK 352 Khi hết hạn bảo hành Nếu công trình không bảo hành hoặc số dự phòng trả về bh lớn hơn chi phí phát sinh Sinh viên: Vũ Thu Vân 29 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.2.7: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Khái niệm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại( hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại ) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghệp trong năm tài chính hiện hành. 1.2.7.1: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Tài khoản sử dụng *Tài khoản 8211 : chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành *Kết cấu và nội dung tài khoản 811 Bên Nợ - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. Bên Có - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài khoản 911 Sinh viên: Vũ Thu Vân 30 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Tài khoản 8211 không có số dƣ cuối kỳ *Phương pháp kế toán: Được khái quát qua sơ dồ 1.8 Sơ đồ 1.8:Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 333(3334) TK 821 (8211) TK 911 Số thuế thu nhập doanh Kết chuyển chi phí thuế nghiệp hiện hành phải nộp TNDN hiện hành trong kỳ (Doanh nghiệp xác định) Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp 1.2.7.2: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Tài khoản sử dụng Tài khoản 8212 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại *Kết cấu và nội dung của tài khoản. Bên Nợ - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm). - Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trƣớc (Là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập daonh nghiệp phát sinh trong năm. - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có tài khỏan 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ 8212- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Có tài khoản 911. Sinh viên: Vũ Thu Vân 31 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Bên Có - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm. - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 “ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại “nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911- “ Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8212 không có số dƣ cuối kỳ Phương pháp kế toán: được khái quát qua sơ đồ 1.9 Sinh viên: Vũ Thu Vân 32 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 347 TK 821(8212) TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoán lại phải trả phát sinh trong hoán lại phải trả phát sinh trong năm > số thuế TNDN hoãn lại năm < số thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập phải trả đƣợc hoàn nhập TK 243 TK 243 Chênh lệch giữa số thuế TN hoãn Chênh lệch giữa số thuế TN lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài TN hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong sản thuế TN hoãn lại được năm hoàn nhập trong năm TK 911 TK 911 K/C chênh lệch số phát sinh K/C chênh lệch số phát sinh có lớn hơn số phát sinh Nợ có nh ỏ hơn số phát sinh Nợ TK 821 TK 821 1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (lãi hoặc lỗ) đƣợc xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Cách tính một số chỉ tiêu lợi nhuận nhƣ sau: Doanh Doanh thu Chiết G iảm Hàng Thuế tiêu thụ thu = bán hàng - khấu - giá - bán bị - đặc biệt, thuế thuần và cung cấp thương hàng trả lại xuất khẩu dịch vụ mại bán (Nếu có) Lợi nhuận gộp từ Doanh thu bán hàng hoạt động bán hàng = và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ thuần Sinh viên: Vũ Thu Vân 33 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Lợi nhuận thuần Lợi nhuận gộp Chi phí Chi phí từ hoạt động = từ hoạt động bán - hoạt động - quản lý bán hàng và cung hàng và cung cấp bán hàng doanh nghiệp cấp dịch vụ dịch vụ Kết quả từ thu nhập hoạt động tài chính Lợi nhuận Thu nhập Chi phí từ hoạt động = hoạt động - hoạt động tài chính tài chính tài chính Kết quả từ thu nhập hoạt động khác Lợi nhuận Thu nhập Chi phí từ hoạt = từ hoạt - cho hoạt động khác động khác động khác Tài khoản sử dụng Tài khoản 911- “xác định kết quả kinh doanh” Bên Nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính - Chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Số lãi trƣớc thuế cuả hoạt động kinh doanh trong kỳ Bên Có - Doanh thu thuần của sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ - Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác - Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kì Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ *Phương pháp hạch toán: được khái quát qua sơ đồ 1.10 Sinh viên: Vũ Thu Vân 34 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.10 : Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511.512 Kết chuyển doanh thu Kết chuyển giá vốn hàng bán thuần về bán hàng và cung cấp dich vụ TK 521,531,532 TK 635 Kết chuyển các khoản giảm trừ Kết chuyển chi phí tài chính TK 515 TK 641 Kết chuyển doanh thu tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng TK 711 TK 642 Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển chi phí QLDN TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 421 TK 821 TK 3334 Kết chuyển lỗ Xác định Kết chuyển chi thuế TNDN phí thuế TNDN Kết chuyển lãi sau thuế thu nhập doanh nghiệp Sinh viên: Vũ Thu Vân 35 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp *Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ - Hình thức kế toán trên máy vi tính.Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. *Tại công ty TNHH Tân Bình trình tự ghi sổ đƣợc ghi theo hình thức kế toán Nhật ký chung. *Nguyên tắc, đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau - Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra dung làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (Đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. Sinh viên: Vũ Thu Vân 36 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán Sổ Nhật ký CHUNG chi tiết đặc biệt SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kì Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Vũ Thu Vân 37 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TÂN BÌNH 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Tân Bình: 2.1.1.Giới thiệu chung về công ty Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH TÂN BÌNH Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài: TÂN BINH COMPANY LIMITED Tên công ty viết tắt: TAN BINH CO.,LTD Công ty TNHH Tân Bình đƣợc thành lập từ ngày 24/10/1998. Trụ sở chính: Số 56 Nguyễn Văn Linh - quận Lê Chân - TP Hải Phòng. Chi nhánh: 39 Mai Văn Vinh - Quận 7 - Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 031.3735095/3641885 Fax: 031.3735109 Website: Email: tanbinhship@hn.vnn.vn Logo: Mã số doanh nghiệp: 0200288642 Ðăng kí lần đầu: ngày 24 tháng 10 nãm 1998 Ðăng kí thay đổi lần 6: ngày 26 tháng 01 năm 2011 Vốn điều lệ: 85.000.000.000 đồng Bằng chữ: Tám mƣơi lăm tỷ đồng Ngƣời đại diện theo pháp luật Họ và tên: NGUYỄN KIM CHINH Sinh viên: Vũ Thu Vân 38 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Chức danh: Chủ Tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc công ty Danh sách thành viên góp vốn: BÙI THỊ OANH 15.800.000.000 tỉ lệ: 18.59% PHẠM THỊ MỪNG 17.200.000.000 tỉ lệ: 20.24% NGUYỄN KIM CHINH 52.000.000.000 tỉ lệ: 61.18% Ngành, nghề kinh doanh: - Kinh doanh vận tải biển - Dịch vụ môi giới hàng hải - Môi giới và cho thuê thuyền viên - Kinh doanh và dịch vụ xuất nhập khẩu Công ty Tân Bình là một trong những Công ty tƣ nhân đầu tiên hoạt động trong lĩnh vực vận tải biển quốc tế của Việt Nam. Từ ngày thành lập, Công ty không ngừng phát triển. Đội tàu của công ty chủ yếu vận tải quốc tế. Công ty đang trong quá trình trẻ hoá đội tàu để ngày càng hoàn thiện chất lƣợng dịch vụ, tính cạnh tranh đáp ứng mọi nhu cầu vận chuyển của khách hàng. Trong những năm qua, đội tàu của Công ty đã vẫn chuyển hàng triệu tấn hàng hoá, xây dựng mối quan hệ tốt với rất nhiều chủ hàng lớn trên thế giới. Đội ngũ nhân viên công ty tận tình, kỹ năng chuyên nghiệp. Tất cả vì mục tiêu đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách hàng. Ngoài dịch vụ vận tải, Công ty TNHH Tân Bình còn có các dịch vụ khác là đại lý tàu biển, dịch vụ môi giới hàng hải, môi giới và cho thuê thuyền viên, mua bán tàu biển, kinh doanh và dịch vụ xuất nhập khẩu. Với kinh nghiệm thực tế đƣợc hình thành qua nhiều năm hoạt động, công ty đã mang đến sự hài lòng cũng nhƣ sự thành công cho rất nhiều chủ hàng từ khi hoạt động đến nay. 2.1.2.Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Sinh viên: Vũ Thu Vân 39 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng *Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy công ty TNHH Tân Bình GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNGAN CHI KINH NHÂN SỰ KẾ TOÁN KỸ TOÀN NHÁNH TP DOANH THUẬT- HCM VẬT TƢ Ban Giám đốc : Giám đốc Công ty TNHH TÂN BÌNH là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty, là ngƣời điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát trƣớc pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Phó giám đốc, kế toán trƣởng và các trƣởng phòng ban nghiệp vụ là ngƣời giúp việc cho Giám đốc về phần việc đƣợc phân công, chủ động giải quyết những công việc đã đƣợc Giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nƣớc và Điều lệ của Công ty. Phòng kinh doanh : Là phòng nghiệp vụ tham mƣu giúp Giám đốc ký kết và thực hiện các hợp đồng trong lĩnh vực dịch vụ vận tải, xuất nhập khẩu và hợp đồng thƣơng mại mua bán hàng hóa, giao nhận hàng hóa và các dịch vụ khác, đảm bảo chất lƣợng phục vụ uy tín và hoàn hảo. Phòng nhân sự: Là phòng chức năng có nhiệm vụ quản lý lao động của Công ty theo quy định của luật Lao động phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty, quản lý công tác tổ chức nhân sự, tiền lƣơng và các chế độ khác của ngƣời lao động, tham mƣu cho Giám đốc trong việc tuyển dụng, đào tạo, quản lý thuyền viên, thuê và cho thuê thuyền viên. Sinh viên: Vũ Thu Vân 40 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Thực hiện các công tác quản trị hành chính công sở, văn thƣ lƣu trữ, mua sắm văn phòng phẩm, quản lý đất đai, nhà cửa, cơ sở vật chất và trang thiết bị văn phòng làm việc của Công ty. Phòng kế toán : Là phòng tham mƣu cho Giám đốc trong công tác hạch toán, kế toán, quản lý tài chính đảm bảo nguồn vốn và tài sản của Công ty luôn đƣợc bảo toàn và phát triển, xây dựng phƣơng án và lộ trình tăng vốn phù hợp với sự phát triển của Công ty. Phòng kỹ thuật – vật tƣ : Là phòng nghiệp vụ giúp Ban lãnh đạo Công ty về lĩnh vực quản lý kỹ thuật vật tƣ, nhiên vật liệu và an toàn hàng hải, xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu, vật liệu, vật tƣ và quy trình, quy phạm về quản lý kỹ thuật, bảo quản, bảo dƣỡng, đảm bảo tình trạng của đội tàu luôn tốt, an toàn và đạt tiêu chuẩn của đăng kiểm Việt Nam và quốc tế. Ngoài ra, còn tham mƣu cho Giám đốc ký kết và thực hiện các hợp đồng sửa chữa tàu cho các đơn vị ngoài. Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh : Là cơ quan đại diện của Công ty tại khu vực phía Nam, thay mặt Công ty giải quyết các công việc về sản xuất, kinh doanh của Công ty tại TP.Hồ Chí Minh và các khu vực phụ cận. Chi nhánh vừa tham mƣu, giúp việc cho Giám đốc trong việc hoạch định chiến lƣợc phát triển của chi nhánh tại địa phƣơng nơi đặt trụ sở và vừa tổ chức thực hiện các ngành nghề kinh doanh của chi nhánh theo giấy phép đăng ký kinh doanh để kinh doanh ngày càng hiệu quả. Địa chỉ: 39 Mai Văn Vinh - Quận 7 - TP Hồ Chí Minh Tel: (+84-8) 4332356 Fax: (+84-8) 4332357 Email: tanbinhshiphcm@vnn.vn 2.1.3:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty : Sinh viên: Vũ Thu Vân 41 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng * Sơ đồ 2.2: KẾ TOÁN TRƢỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THỦ VIÊN QUỸ - Kế toán trƣởng : Chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc Giám đốc công ty về công việc thuộc nhiệm vụ của phòng Tài chính kế toán, có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả nhân viên kế toán tại công ty làm bất cứ ở bộ phận nào. Lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh, chỉ đạo việc ghi chép sổ sách cho kế toán tổng hợp, các kế toán viên và thủ quỹ. - Kế toán tổng hợp: Thực hiện các phần hành kế toán, theo dõi thuế và các khoản nộp Nhà nƣớc, lập danh mục và theo dõi phân bổ TSCĐ, CCDC, kiểm tra đối chiếu số liệu của các kế toán viên chuyển sang, thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ, lập báo cáo tài chính và báo cáo kế toán. - Kế toán viên : Thu thập thông tin về các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh ở đơn vị vào chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán, tổng hợp làm báo cáo kế toán. - Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm về các khoản thu chi tiền mặt, phải có chứng từ hợp lệ chứng minh, chứng từ phải có chữ ký của Thủ trƣởng đơn vị và Kế toán trƣởng. 2.1.4.Các chính sách kế toán chung: - Chế độ kế toán áp dụng : Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính Sinh viên: Vũ Thu Vân 42 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng và Thông tƣ số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài Chính hƣớng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp. - Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán : + Công ty tuân thủ theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam đã đƣợc công bố. + Các báo cáo tài chính đƣợc lập và trình bày theo đúng quy định của từng chuẩn mực, thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành. - Hình thức kế toán áp dụng : nhật kí chung - Phƣơng pháp tính thuế GTGT : phƣơng pháp khấu trừ. - Phƣơng pháp tính giá trị hàng xuất kho : giá đích danh. - Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : giá trị còn lại. - Phƣơng pháp khấu hao : đƣờng thẳng. - Kỳ kế toán : 01/01/N đến 31/12/N. - Đơn vị tiền tệ : VNĐ. Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. *Hệ thống báo cáo kế toán : - Báo cáo quyết toán thuế - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính Sinh viên: Vũ Thu Vân 43 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng *Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật Kí Chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp Sổ quỹ SỔ CÁI chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra - Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký chung, sổ thẻ kế toán chi tiết. Từ sổ nhật ký chung kế toán tiến hành ghi vào các sổ cái có liên quan. - Cuối quý từ sổ cái các tài khoản liên quan kế toán tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi khóa sổ đối chiếu số liệu giữa các sổ sách, kế toán Sinh viên: Vũ Thu Vân 44 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng căn cứ vào số liệu trong các sổ để tiến hành lập báo cáo tài chính của kỳ kế toán. 2.2:Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tân Bình: 2.2.1: Kế toán doanh thu dịch vụ vận tải tại công ty TNHH Tân Bình Vận tải biển là hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty. Bên cạnh đó , công ty cũng cung ứng các dịch vụ hàng hải liên quan nhƣ đại lý, bốc xếp hàng hoá chiếm tỷ trọng nhỏ nhƣng góp phần đa dạng hàng hoá dịch vụ, cung cấp từ việc vận chuyển hàng hóa trong và ngoài nƣớc. Sản phẩm vận tải của công ty đƣợc xác định dựa trên hai chỉ tiêu - Khối lƣợng hàng hóa vận chuyển : đơn vị tính là Tấn - Khối lƣợng luân chuyển : đơn vị tính Tấn km Sản phẩm của công ty đƣợc bán chủ yếu theo phƣơng thức trực tiếp, phƣơng thức trả chậm. Giá bán của sản phẩm xác định theo từng đơn đặt hàng để bù đắp đƣợc chi phí bỏ ra và căn cứ trên giá thị trƣờng của sản phẩm. Doanh thu vận tải = Giá cƣớc/ tấn x Số tấn vận chuyển thực tế. Đối với vận chuyển tuyến nƣớc ngoài thì không phụ thuộc loại hàng hóa có chịu thuế GTGT hay không. Khi vận chuyển theo tuyến nƣớc ngoài thuế GTGT phải chịu là 0%. Đối với vận chuyển tuyến nội địa và các dịch vụ tuyến nội địa đều là sản phẩm hàng hoá chịu thuế GTGT với mức thuế suất là 5%. Tài khoản sử dụng. - TK 511(5113): Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - TK 111, 112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng - TK 131 : Phải thu của khách hàng Và các tài khoản khác có liên quan Chứng từ sử dụng - Công ty cổ phần TNHH Tân Bình là một doanh nghiệp thuộc đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ do đó chứng từ gốc đƣợc Sinh viên: Vũ Thu Vân 45 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng công ty sử dụng chủ yếu trong kế toán doanh thu bán hàng là hóa đơn GTGT hóa đơn đƣợc lập thành 3 liên. Liên 1 :màu tím lƣu lại phòng kế toán quyển hóa đơn. Liên 2 :màu đỏ giao cho khách hàng để lƣu chuyển hàng hóa. Liên 3 :màu xanh lƣu hành nội bộ dùng để thanh toán. - Chứng từ xác nhận khối lƣợng vận chuyển, vận đơn. *Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu Hóa đơn GTGT Sổ nhật ký Sổ chi tiết TK chung 131 SỔ CÁI Bảng tổng hợp TK 511 chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Vũ Thu Vân 46 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Quy trình hạch toán: - Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK511, từ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan nhƣ TK111,112,511,333 - Cuối quý, năm kế toán căn cứ vào số liệu trên các sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Trƣớc khi lập bảng cân đối số phát sinh kế toán phải đối chiếu số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết để kiểm tra tính chính xác của số liệu. Số liệu từ bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết sẽ đƣợc sử dụng để lập BCTC. Ví dụ : Ngày 14/12/2011 công ty hợp đồng vận chuyển than tới cảng Mubai của Ấn Độ. Từ hoá đơn giá trị gia tăng số 0055174 (biểu số 01). Tổng giá trị 91.350.00USD, hay 1.850.751.400 đồng. Công ty quy đổi USD ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm giao dịch. Từ hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (biểu số 02) đồng thời ghi vào chi tiết TK131(biểu số 05) căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK511 (biểu số 03) sổ cái TK131(biểu số 04). Cuối quý căn cứ vào sổ chi tiết TK131 lập bảng tổng hợp phải thu khách hàng (biểu số 06), từ sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để lập BCTC. Sinh viên: Vũ Thu Vân 47 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 01: Hoá đơn Giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG KX/2011B Liên 3: Nội bộ 0055174 Ngày 14 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TÂN BÌNH Địa chỉ: Số tài khoản: 56 NGUYÊN VĂN .LINH LÊ CHÂN HẢI PHÒNG MST: 0200288642 Điên thoại: Họ tên ngƣời mua h àng: Tên đơn vị: Bunge London Ltd Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: . Chƣa thanh toán Đơn vị Số Đơn STT Tên hàng hoá, dịch vụ Thành tiền Tính lƣợng giá A B C 1 2 3=1x2 1 Ovan freight for Tan Binh 39 Tấn 4.500 20.3 91.350.00 shipping coal in bulk Mubai Cộng tiền hàng: 91.350.00 Thuế GTGT: 0 % Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán 91.350.00 Số tiền viết bằng chữ: US dollare ninety-one thousand three hundred and fifty Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Vũ Thu Vân 48 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 02: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Số hiệu Chứng từ TK Số Diễn giải Số tiền Ngày tháng Nợđ ốCói hiệu ứn g 55167 30/11/2011 Cƣớc v/c thép tàu Tân Bình 24 131 511 584.500.000 55167 30/11/2011 Thuế gtgt đầu ra 131 333 29.225.000 55168 01/12/2011 Cƣớc v/c đƣờng tàu Tân Bình 30 131 1.568.925.720 Cƣớc v/c than tàu Tân Bình 39 55174 14/12/2011 131 511 1.850.751.400 Tổng công ty lƣơng BC162 15/12/2011 thực miền Nam chyển trả tiền 112 131 2.215.600.000 v/c K/C doanh thu dịch vụ vận PKT125 31/12/2011 511 911 9.562.273.526 chuyển quý IV Cộng 125.652.456.560 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 49 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 03: Công ty TNHH TÂN BÌNH Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ CÁI Số hiệu TK: 511 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Diễn TK Số phát sinh giải đ/ƣ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dƣ đầu quý 55167 30/11/2011 Doanh thu cƣớc tàu Tân Bình 24 131 584.500.000 55168 01/12/2011 Doanh thu cƣớc tàu Tân Bình 30 131 1.568.925.720 . 55174 14/12/2011 Doanh thu cƣớc tàu Tân Bình 39 131 1.850.751.400 55175 15/12/2011 Doanh thu cƣớc tàu Tân Bình 23 112 1.654.769.546 . . Kết chuyển quý IV 511 =>911 911 9.562.273.526 PKT125 31/12/2011 Cộng số phát sinh 9.562.273.526 9.562.273.526 Số dƣ cuối quý Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 50 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 04: Công ty TNHH TÂN BÌNH Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ CÁI Số hiệu TK: 131 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Diễn TK Số phát sinh giải đ/ƣ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dƣ đầu quý 1.452.750.000 55167 30/11/2011 cƣớc vận chuyển tàu Tân Bình 24 511 584.500.000 55168 01/12/2011 cƣớc vận chuyển tàu Tân Bình 30 511 1.568.925.720 . 55174 14/12/2011 cƣớc vận chuyển tàu Tân Bình 39 511 1.850.751.400 55176 16/12/2011 cƣớc vận chuyển tàu Tân Bình 26 511 3.443.961.694 . . Cộng số phát sinh 15.682.450.624 13.456.853.400 Số dƣ cuối quý 3.678.347.224 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 51 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 05: Công ty TNHH TÂN BÌNH Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua ngƣời bán TK:131 Đối tƣợng: Công ty Bunge London LTD Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Chứng từ TK S ố phát sinh Số dƣ Diễn giải Số hiệu Ngày tháng đối ứng Nợ Có Nợ C Số dƣ đầu quý - ó- 55068 4/10/2011 cƣớc vận chuyển tàu Tân Bình 16 511 1.369.052.450 1.369.052.450 55072 7/10/2011 cƣớc vận chuyển tàu Tân Bình 9 511 1.568.925.720 2.937.978.170 55174 14/12/2011 cƣớc vận chuyển tàu Tân Bình 39 511 1.850.751.400 1.850.751.400 55180 18/12/2011 cƣớc vận chuyển tàu Tân Bình 22 511 1.524.961.750 3.375.713.150 . . BC 170 20/12/2011 Trả tiền theo hóa đơn 55174 112 1.850.751.400 2.208.572.509 Cộng số phát sinh 8.024.362.560 7.035.569.500 Số dƣ cuối kỳ 188.793.060 - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 52 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 06: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng Bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán TK:131 Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ STT Tên khách hàng Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty sản xuất thiết bị cơ điện Việt - Pháp 525.600.000 233.850.000 256.750.000 8.024.362.560 7.035.569.500 188.793.060 2 Công ty Bunge London LTD 3 Tổng công ty lƣơng 985.200.000 728.900.000 256.300.000 thực miền Nam 4 United Ovean shipping 256.400.000 3.522.300.000 2.962.200.000 1.160.100.000 Cộng 1.452.750.000 15.682.450.624 13.456.853.400 3.678.347.224 936.802.759 Sinh viên: Vũ Thu Vân 53 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.2: Kế toán giá vốn hàng bán Đồng thời với việc ghi nhận doanh thu là ghi nhận giá vốn hàng bán.Với ngành vận tải và dịch vụ sản phẩm đƣợc hoàn thành và bàn giao ngay mà không nhập lại kho. Công ty thực hiện theo đơn đặt hàng nên giá vốn của sản phẩm chính là tổng các chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hoá. Đối với doanh thu bán hàng: Giá vốn là toàn giá mua và chi phí liên quan đến hàng hoá đó kể cả chi phí bán hàng Giá vốn hàng hóa của công ty đƣợc tính theo phƣơng pháp thực tế đích danh. Phƣơng pháp này phù hợp với quá trình hoạt động của công ty, đảm bảo tính kịp thời của thông tin kinh tế, khối lƣợng công việc. Tài khoản sử dụng: TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 632: Giá vốn hàng bán - Và các tài khoản có liên quan khác nhƣ: 621,622,627 Chứng từ sử dụng: - Bảng tính và phân bổ khấu hao. - Bảng lƣơng - Phiếu chi - Và các chứng từ liên quan Sổ sách liên quan: - Sổ cái TK 632, TK154 Trong năm công ty vận chuyển khối lƣợng lớn hàng hoá. Giá vốn của hàng hoá là toàn bộ chi phí liên quan đến hàng hoá đó nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621), Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622), chi phí sản xuất chung(TK 627). Cuối kỳ đựơc kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sang tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Nợ TK 154 Có TK 621, 622, 627 Do công ty hoạt động trên lĩnh vực vận tải nên không có sản phẩm dở Sinh viên: Vũ Thu Vân 54 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng dang. Căn cứ vào các chứng từ kết chuyển kế toán ghi nhận Nợ TK 632 Có TK 154 *Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chủ yếu là dầu diezel đƣợc kế toán tập hợp vào TK 621 cuối quý kết chuyển sang TK 154 rồi kết chuyển sang TK 632 để tính giá thành dịch vụ vận chuyển. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lƣơng của thuyền viên đƣợc hạch toán vào TK 622 cuối quý kết chuyển sang TK 154 rồi kết chuyển sang TK 632 để tính giá thành dịch vụ vận chuyển. Chi phí sản xuất chung của Công ty bao gồm: chi phí sửa chữa, chi phí khấu hao đƣợc tập hợp vào TK 627 cuối quý kết chuyển sang TK 154 rồi kết Ví dụ: Căn cứ vào các chứng từ liên quan như bảng tính phân bổ khấu hao, bảng lương, phiếu xuất, hóa đơn GTGT. Trong quý IV năm 2011 tại công ty TNHH Tân Bình có các chi phí phát sinh được tập hợp như sau: CPNVLTT: 3.502.678.300 CPNCTT: 803.720.600 CPSXC: 2.559.760.038 Cuối quý IV kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 154 rồi kết chuyển sang TK632 để xác định giá vốn dịch vụ vận chuyển. Kế toán ghi vào các sổ sách liên quan theo định khoản sau: Nợ TK154 : 6.866.158.938 Có TK621 : 3.502.678.300 Có TK622 : 803.720.600 Có TK627 : 2.559.760.038 Nợ TK632 : 6.866.158.938 Có TK154 : 6.866.158.938 Sinh viên: Vũ Thu Vân 55 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Từ bút toán trên kế toán vào sổ nhật ký chung ( Biểu số 07). Căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK154 (Biểu số 08), sổ cái TK632 (Biếu số 09) Cuối quý căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để lập BCTC. PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số 122 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Ghi nợ TK154 1 K/C chi phí NVLTT 154 621 3.502.678.300 2 K/C chi phí NCTT 154 622 803.720.600 3 K/C chi phí SXC 154 627 2.559.760.038 Tổng 6.866.158.938 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Số 123 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Ghi có TK154 Tập hợp giá vốn dịch 1 632 154 6.866.158.938 vụ vận chuyển quý IV Tổng 6.866.158.938 Sinh viên: Vũ Thu Vân 56 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 07: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Số hiệu TK Chứng từ đối ứng Diễn Số tiền Số Ngày giải Nợ Có hiệu tháng BC162 15/12/2011 Tổng công ty lƣơng 112 131 2.215.600.000 thực miền Nam chyển trả tiền PKT115 31/12/2011 Chi phí nhân công trực tiếp T12 622 334 267.906.867 PKT122 31/12/2011 K/C chi phí NVLTT quý IV 154 621 3.502.678.300 PKT122 31/12/2011 K/C chi phí NCTT quý IV 154 622 803.720.600 PKT122 31/12/2011 K/C chi phí SXC quý IV 154 627 2.559.760.038 Tập hợp giá vốn dịch vụ vận 6.866.158.938 PKT123 31/12/2011 632 154 chuyển quý IV PKT126 31/12/2011 K/C giá vốn dịch vụ v/c quý IV 911 632 6.866.158.938 Cộng 125.652.456.560 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 57 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biếu số 08: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: Số 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ CÁI Số hiệu TK: 154 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số hiệu Ngày tháng ứng Nợ Có Dƣ đầu quý K/C chi phí nguyên PKT122 31/12/2011 621 nhiên liệu quý IV 3.502.678.300 K/C chi phí nhân công PKT122 31/12/2011 622 803.720.600 trực tiếp quý IV K/C chi phí sản xuất PKT122 31/12/2011 627 2.559.760.038 chung quý IV Tập hợp giá vốn dịch PKT123 31/12/2011 632 6.866.158.938 vụ vận chuyển quý IV Cộng số phát sinh 6.866.158.938 6.866.158.938 Số dƣ cuối quý - - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 58 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biếu số 09: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: Số 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ CÁI Số hiệu TK: 632 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Chứng từ T Số tiền Diễn giải K Số hiệu Ngày tháng đố Nợ Có i ứn Dƣ đầu quý g Tập hợp giá vốn dịch PKT123 31/12/2011 154 6.866.158.938 vụ vận chuyển quý IV K/C giá vốn dịch vụ v/c PKT126 31/12/2011 911 6.866.158.938 quý IV Cộng số phát sinh 6.866.158.938 6.866.158.938 Số dƣ cuối quý - - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 59 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng Công ty TNHH Tân Bình là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực vận tải biển nên chi phí bán hàng là hoa hồng phí phải trả cho ngƣời môi giới đƣợc ghi trong hợp đồng vận chuyển. Các khoản chi phí phát sinh đƣợc phản ánh vào tài khoản này phải có căn cứ hợp pháp và chứng từ hợp lệ, đầy đủ. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh. Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ đƣợc kết chuyển vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản chi phí bán hàng không có số dƣ cuối Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi (mẫu số 02TT- BTC) - Hoá đơn GTGT (mẫu 01 - GTKT) - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng (mẫu 02 - GTGT) - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản Quy trình hạch toán: Sinh viên: Vũ Thu Vân 60 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch toán chi phí bán hàng Hóa đơn GTGT, phiếu chi Sổ nhật ký chung Sổ cái K641 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối quý : Dựa vào chứng từ gốc nhƣ hợp đồng kinh tế, phiếu chi, uỷ nhiệm chi kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, từ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan nhƣ TK111,112,641,133 - Cuối quý, kế toán căn cứ vào số liệu trên các sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Số liệu từ bảng cân đối số phát sinh sẽ đƣợc sử dụng để lập BCTC Sinh viên: Vũ Thu Vân 61 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ví dụ: Từ hợp đồng vận chuyển hàng cho Bunge London LTD tới cảng của Mubai Ấn Độ. Hoa hồng phí được ghi rõ trong hợp đồng. Kế toán tiến hành vào phiếu kế toán, sau đó vào số Nhật ký chung (Biếu số 10) và sổ cái TK 641 (Biểu số11) PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Họ tên ngƣời mua hàng : Đơn vị: Bunge London LDT Địa chỉ: TK có 131 : Phải thu khách hàng STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Ghi có TK131 Hoa hồng phí tàu Tân 1 641 131 40.526.350 Bình 39 Tổng 40.526.350 Sinh viên: Vũ Thu Vân 62 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 10: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/10/2010 đến ngày 31/12/2010 Số hiệu TK Chứng từ đối ứng Diễn giải Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có hiệu PC12/12 14/12/2011 Trả tiền điện 6422 111 1.124.651 PC12/12 14/12/2011 Thuế gtgt đầu vào 133 111 112.465 PC14/12 14/12/2011 Trả cƣớc điện thoại tháng 11 6422 111 1.560.303 PC14/12 14/12/2011 Thuế gtgt đầu vào 133 111 156.030 PKT120 31/12/2011 Lƣơng bộ phận quản lý tháng 12 6422 334 102.920.000 PKT121 31/12/2011 Trích lƣơng CNV đóng BHXH 334 338 1.890.000 PKT121 31/12/2011 BHXH tính vào chi phí 6422 338 4.780.000 PC55/12 31/12/2011 641 112 Hoa hồng phí tàu Tân Bình 39 40.526.350 PC56/12 31/12/2011 641 112 Hoa hồng phí tàu Tân Bình 22 18.552.640 PKT126 31/12/2011 K/C chi phí bán hàng quý IV 911 641 55.972.800 PKT126 31/12/2011 K/C chi phí quản lý quý IV 911 642 408.338.008 Cộng 125.652.456.560 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 63 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 11: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Số hiệu TK: 641 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng – Tàu Tân Bình 39 Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ứng Dƣ đầu quý PC55/12 31/12/2011 Hoa hồng phí tàu Tân Bình 112 40.526.350 39 PKT126 31/12/2011 K/C chi phí bán hàng quý IV 911 40.526.350 Cộng số phát sinh 40.526.350 40.526.350 Số dƣ cuối quý - - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 64 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 12: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ CÁI Số hiệu TK: 641 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ứng Dƣ đầu quý PC 22/12 24/12/2011 Hoa hồng phí tàu Tân Bình 112 20.560.000 24 PC55/12 31/12/2011 Hoa hồng phí tàu Tân Bình 112 40.526.350 39 PC56/12 31/12/2011 Hoa hồng phí tàu Tân Bình 112 18.552.640 22 PKT126 31/12/2011 K/C chi phí bán hàng quý IV 911 956.300.542 Cộng số phát sinh 956.300.542 956.300.542 Số dƣ cuối quý - - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 65 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.4 :Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc sử dụng để phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty chủ yếu là chi phí về lƣơng, vật liệu văn phòng, phí và lệ phí, các chi phí khác liên quan dến quản lý doanh nghiệp. Các khoản chi phí phát sinh đƣợc phản ánh vào tài khoản này phải có căn cứ hợp pháp, chứng từ xác thực. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dƣ cuối kỳ. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi (mẫu số 02TT- BTC) - Hoá đơn GTGT (mẫu 01 - GTKT) - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng (mẫu 02 - GTGT) - Uỷ nhiệm chi - Bảng thanh toán lƣơng (Mẫu số 02-LĐTL) - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 131, 133, Quy trình hạch toán Sinh viên: Vũ Thu Vân 66 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Hóa đơn GTGT, phiếu chi, ủy nhiệm chi Sổ nhật ký chung Sổ cái TK642 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối quý Sinh viên: Vũ Thu Vân 67 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu chi kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, từ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan nhƣ TK111,112,642,133 - Cuối quý, kế toán căn cứ vào số liệu trên các sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Số liệu từ bảng cân đối số phát sinh sẽ đƣợc sử dụng để lập BCTC Ví dụ : Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0555878 và phiếu chi số 14/12 ngày 14/12/2011 về việc thanh toán tiền điện thoại tháng 11. Kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 642 : 1.560.303 Nợ TK 133 : 156.030 Có TK 111 : 1.716.333 Từ bút toán trên, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biếu số 10), căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 642 (Biếu số 14) và sổ cái TK133, TK111 Cuối quý căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để lập BCTC. Sinh viên: Vũ Thu Vân 68 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 13: HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-2LN-03 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu: AC/2011T Liên 2: Giao khách hàng Số: 0555878 Mã số: TT Dịch vụ khách hàng- VTHP- Số 4 Lạch Tray Tên khách hàng (customer’s name): Công ty TNHH Tân Bình Mã số: 0200761516 Địa chỉ (address): Số 56 – Nguyễn Văn Linh - Lê Chân – Hải Phòng Số điện thoại (tel): 031.3735095 Mã số (code) . Hình thức thanh toán (kind of payment):TM/CK Dịch vụ sử dụng (kind of service) Thành tiền (amount) KỲ HÓA ĐƠN THÁNG 11/2011 1.560.303 a, Cƣớc dịch vụ viễn thông 0 b, Cƣớc dịch vụ viễn thông không thuế 0 c, Chiết khấu + đa dịch vụ 0 d, Khuyến mại 0 e, Trừ đặt cọc + trích thƣởng + nợ cũ (a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ(1) 1.560.303 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT (2) 156.03 (1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán 1.716.330 3 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm mƣời sáu nghìn ba trăm ba mƣơi ba đồng Ngày tháng năm Ngƣời nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký Sinh viên: Vũ Thu Vân 69 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biều số 14: CÔNG TY TNHH TÂN BÌNH Mẫu số 02 - TT Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trƣởng BTC Phiếu Chi số: PC 14/12 Ngày 14 tháng 12 năm 2011 TK ghi nợ: 642,133 TK ghi có: 1111 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Thủy Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại tháng 11/2011 Số tiền: 1.716.333 Bằng chữ: Một triệu bảy trăm mƣời sáu nghìn ba trăm ba mƣơi ba đồng Kèm theo 01 chứng từ gốc HĐ 0555878 Ngày 14 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập biểu Thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) ( ký, họ tên) (ký,họ tên) ( ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): +Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý) +Số tiền quy đổi Sinh viên: Vũ Thu Vân 70 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 15: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: Số 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ CÁI Số hiệu TK: 642 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số tiền TK Diễn đối ứng giải Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dƣ đầu quý PC12/12 14/12/2011 Trả tiền điện tháng 11 111 1.124.771 1.560.303 PC14/12 14/12/2011 Trả cƣớc điện thoại tháng 11 111 Lƣơng bộ phận quản lý tháng 334 102.920.000 PKT120 31/12/2011 12 338 4.780.000 PKT121 31/12/2011 BH tính vào chi phí PKT126 31/12/2011 K/C chi phí quản lý quý IV 911 508.263.700 Cộng số phát sinh 508.263.700 508.263.700 Số dƣ cuối quý Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 71 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.5: Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần thương mại Vận tải HP 2.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Tại công ty TNHH Tân Bình thì doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là các khoản lãi tiền gửi ngân hàng. Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy báo có - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Các tài khoản khác có liên quan 2.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi cho tài chính, các khoản lỗ về đầu tƣ tài chính, các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, lãi vay phải trả. Trong năm 2011 công ty TNHH Tân Bình có khoản chi phí tài chính chủ yếu là khoản lãi vay phải trả Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Phiếu kế toán Tài khoản kế toán sử dụng - TK 635: Chi phí hoạt động tài chính - Các tài khoản có liên quan khác Sinh viên: Vũ Thu Vân 72 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. Giấy báo nợ, GBC Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK515,635 Bảng cân đối SPS Ghi chú: Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối quý - Hàng ngày, căn cứ vào GBN, GBC, phiếu chi, ủy nhiệm chi kế toán hạch toán vào Sổ Nhật ký chung, từ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan nhƣ TK515, TK635, TK112 - Cuối quý, kế toán căn cứ vào số liệu trên các sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Số liệu từ bảng cân đối số phát sinh sẽ đƣợc sử dụng để lập BCTC Ví dụ 1: Căn cứ vào giấy báo có số 170 ngày 31/12/2011 ngân hàng Techcombank về việc nhận lãi tiền gửi và các chứng từ có liên quan Kế toán ghi vào sổ sách kế toán theo định khoản Nợ TK 112 : 2.552.600 Có TK 515: 2.552.600 Từ bút toán trên, kế toán ghi vào nhật ký chung (Biểu số 17). Căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK515 (Biếu số 18) Cuối quý căn cứ vào sổ cái TK515 để lập bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để lập BCTC Sinh viên: Vũ Thu Vân 73 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ví dụ 2: Căn cứ vào giấy báo nợ số 158 ngày 23/12/2011 ngân hàng Techcombank về việc nhận trả lãi tiền vay và các chứng từ có liên quan Kế toán ghi vào sổ sách kế toán theo định khoản Nợ TK 635 : 10.330.000 Có TK 112: 10.330.000 Từ bút toán trên, kế toán ghi vào nhật ký chung(Biểu số 17). Căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK635 (Biểu số 19) Cuối quý căn cứ vào sổ cái TK635 để lập bảng cân đối số phát sinh, bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để lập BCTC Sinh viên: Vũ Thu Vân 74 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biếu số 16: NGÂN HÀNG CPTM KỸ THƢƠNG VIỆT Theo công văn số NAM 21208/CT/AC HPG-TCB HAI PHONG Cục thuế Hà Nội MST: 0100230800-004 Trang 1/1 PHIẾU BÁO CÓ Ngày .31 tháng 12 năm 2011 Kính gửi : CT TNHH TAN BINH Số tài khoản :109.20016596.01.5 Địa chỉ : SO 56 NGUYEN VAN LINH HAI PHONG Loại tiền : VND Mã số thuế: 0200288642 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Số ID khách hàng: 20016596 Giao dịch: 170 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Trả lãi tiền gửi 2.552.600,00 Tổng số tiền 2.552.600,00 Số tiền bằng chữ: Hai triệu năm trăm năm hai nghìn sáu trăm VND chẵn Trích yếu: Tra lai so du tren tai khoan - thang 12 / 2011. Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng TECHCOMBANK HẢI PHÒNG PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG Số 5 Lý Tự Trọng - Hồng Bàng - HP Sinh viên: Vũ Thu Vân 75 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 17: NGÂN HÀNG CPTM KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/ HPG-TCB HAI PHONG CT/AC Cục thuế Hà Nội MST: 0100230800-004 Trang 1/1 PHIẾU BÁO NỢ (Kiên hóa đơn thu phí dịch vụ) Ngày 23. tháng .12 năm2011 Kính gửi : CT TNHH TAN BINH Số tài khoản :109.20016596.01.5 Địa chỉ : SO 56 NGUYEN VAN LINH HAI Loại tiền : VND PHONG Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Mã số thuế: 0200288642 Giao dịch: 158 Số ID khách hàng: 20016596 Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Chuyển khoản thu nợ 10.330.000,00 Tổng số tiền 10.330.000,00 Số tiền bằng chữ:Mƣời triệu ba trăm ba mƣơi nghìn VND chẵn Trích yếu: CHUYEN KHOAN THU NO-CT TNHH TAN BINH Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng TECHCOMBANK HẢI PHÒNG PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG Số 5 Lý Tự Trọng - Hồng Bàng - HP Sinh viên: Vũ Thu Vân 76 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biều số 18: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Số hiệu TK Chứng từ đối ứng Diễn giải Số tiền Số Ngày Nợ Có hiệu tháng PC01/12 1/12/2011 Nộp tiền vào tk ngân hàng HD 112 111 31.400.000 Trả lãi tiền vay hạn mức ngân 10.330.000 BN158/Tech 23/12/2011 635 112 hàng Techcombank PC 22/12 25/12/2011 Trả phí dịch vụ CPN 641 111 18.000 BN160/HD 25/12/2011 Trả lãi tiền vay ngân hàng HD 635 112 18.502.800 BC165/HD 26/12/2011 Ngân hàng HD trả lãi tiền gửi 112 515 685.885 PC32/12 31/12/2011 Trả phí dịch vụ CPN 641 111 18.0 0 0 Ngân hàng Techcombank trả lãi BC170/Tech 31/12/2011 112 515 2.552.600 tiền gửi K/C doanh thu hoạt động tài PKT125 31/12/2011 515 911 14.485.769 chính quý IV PKT126 31/12/2011 K/c Chi phí tài chính quý IV 911 635 109.348.400 Cộng 125.652.456.560 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 77 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 19: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ CÁI Số hiệu TK: 515 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày 1/10/2010 đến ngày 31/12/2010 Chứng từ Số tiền TK Diễn giải Ngày đối ứng Số hiệu Nợ Có tháng Dƣ đầu quý BC165/HD 25/12/2011 Ngân hàng HD trả lãi tiền 112 1.685.885 gửi Ngân hàng Techcombank BC170/Tech 31/12/2011 112 2.552.600 trả lãi tiền gửi K/C doanh thu hoạt động tài PKT 125 31/12/2011 911 14.485.769 chính quý IV Cộng số phát sinh 14.485.769 14.485.769 Số dƣ cuối quý - - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 78 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 20: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ CÁI Số hiệu TK: 635 Tên tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Ngày ứng Số hiệu Nợ Có tháng Dƣ đầu quý Trả lãi tiền vay ngân hàng BN158/Tech 23/12/2011 112 10.330.000 Techcombank Trả lãi tiền vay ngân hàng BN160/HD 25/12/2011 112 18.502.800 HD K/c Chi phí tài chính quý PKT126 31/12/2011 911 109.348.400 IV Cộng số phát sinh 109.348.400 109.348.400 Số dƣ cuối quý Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 79 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.6:Nội dung hạch toán thu nhập và chi phí hoạt động khác tại công ty TNHH Tân Bình 2.2.6.1. Kế toán thu nhập khác - Thu nhập khác là những khoản thu nhằm làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài, các hoạt động tạo ra doanh thu nhƣ: thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền cho thuê, thu đƣợc các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ, các khoản thuế đƣợc ngân sách nhà nƣớc hoàn lại. Tại công ty TNHH Tân Bình quý IV năm 2011 có khoản thu nhập khác từ hoạt động nhƣợng bán tài sản cố định. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu (mẫu 01TT- BTC) - Phiếu kế toán - Biên bản nhƣợng bán TSCĐ (mẫu 02 - TSCĐ) Tài khoản sử dụng - TK 711: Thu nhập khác - Các tài khoản khác có liên quan: 111, 3331 2.2.6.2. Kế toán chi phí khác: - Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay nhiệm vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra. Tại công ty TNHH Tân Bình trong quý IV năm 2011 có các khoản chi phí từ hoạt động khác là giá trị còn lại của tài sản cố định đã nhƣợng bán. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Biên bản nhƣợng bán TSCĐ (mẫu 02 - TSCĐ) Tài khoản sử dụng - TK 811: Chi phí khác - Các tài khoản khác có liên quan: 214,211. - Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, biên bản nhƣợng bán TSCĐ kế toán hạch toán vào Sổ Nhật ký chung, từ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái các tài Sinh viên: Vũ Thu Vân 80 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng khoản có liên quan nhƣ TK711,811,111,214 - Cuối quý, kế toán căn cứ vào số liệu trên các sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Số liệu từ bảng cân đối số phát sinh sẽ đƣợc sử dụng để lập BCTC Ví dụ 1: Căn cứ vào biên bản nhƣợng bán ngày 09/12/2010 về việc thanh lý tài sản cố định oto 4 chỗ và các chứng từ có liên quan khác. Kế toán ghi vào các sổ sách kế toán theo định khoản Nợ TK 112: 40.000.000 Có TK711: 36.363.636 Có TK3331: 3.636.364 Nợ TK 811: 102.702.120 Nợ TK 214: 58.090.880 Có TK 211: 160.793.000 Từ bút toán trên, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 22), căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK711 (Biểu số 23), sổ cái TK811 (biểu số 24) và sổ cái TK211,333,214. Cuối quý căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để lập BCTC. Sinh viên: Vũ Thu Vân 81 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 21: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 9 tháng 12 năm 2011 Số : 62 Nợ: 214, 811 Có : 211 Căn cứ vào quyết định số 62 ngày 9 tháng 12 năm 2011 của Giám đốc công ty TNHH Tân Bình về việc thanh lý TSCĐ. I/ Ban thanh lý TSCĐ gồm: * Bên thanh lý (Bên A): - Ông: Nguyễn Kim Chinh Chức vụ: Giám đốc Trƣởng ban - Bà: Nguyễn Thị Nam Chức vụ: Kế toán Ủy viên * Bên mua (Bên B): Ông: Nguyễn Văn Đạt Chức vụ: Phó giám đốc Trƣởng ban Ông: Nguyễn Tiến Hùng Chức vụ: Nhân viên kinh doanh Ủy viên II/ Tiến hành thanh lý TSCĐ - Tên TSCĐ: Xe ô tô BMW16H -4808 - Mã TSCĐ: 37 - Nguyên giá TSCĐ: 1 095 555 704 đồng - Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 1 015 178 434 - Giá trị còn lại của TSCĐ: 80 377 270 đồng III/ Kết luận của ban thanh lý . Thanh lý xe ô tô 4 chỗ 16H4808 Ngày 9 tháng 12 năm 2011 Trƣởng ban thanh lý ( ký, họ tên ) IV/ Kết quả thanh lý TSCĐ - Chi phí thanh lý TSCĐ:8.500.000 đồng - Giá trị thu hồi: 95.000.000 đồng - Đã ghi giảm số TSCĐ ngày 9 tháng 12 năm 2011 Ngày 9 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Trƣởng ban thanh lý ( ký, họ tên, đóng dấu ) ( Ký, họ tên ) Sinh viên: Vũ Thu Vân 82 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 22: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hợp Đồng Bán Xe ô tô Số: B36 Căn cứ Bộ luật dân sự nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chúng tôi gồm: BÊN BÁN (Bên A): Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ:Số56 Nguyễn Văn Linh HP Số tài khoản ngân hàng: 109.20016596.01.5 Tại ngân hàng: Techcombank Do ông: Nguyễn Kim Chinh Chức vụ: Giám đốc BÊN MUA (Bên B): Công ty TNHH Sao Mai chỉ: 65 Đà Nẵng,Hải Phòng Do ông : Nguyễn Văn Đạt Chức vụ: Phó Giám đốc Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán ô tô, với những điều khoản đã đƣợc 2 bên bàn bạc và thỏa thuận nhƣ sau: 1. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý bán cho Bên B 01 chiếc xe ô tô. Thông số xe nhƣ sau: Theo đăng ký xe ô tô số 0005393 Tên chủ xe: Công ty TNHH Tân Bình Giá mua bán xe ô tô 2 bên tự thỏa thuận là 180.000.000 đồng Giá trên đã bao gồm thuế GTGT. Bên A xuất hóa đơn GTGT. Thủ tục sang tên đổi chủ, lệ phí trƣớc bạ do bên B chịu. Sinh viên: Vũ Thu Vân 83 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2. Bên A cam kết: Khi đem bán chiếc xe trên, Bên A không cầm cố, không hứa bán, không đem cho, không chuyển nhƣợng hoặc có bất kỳ thỏa thuận nào khác về việc mua bán chiếc xe này, đồng thời đã thông báo cho bên B biết về tình trạng kỹ thuật của chiếc xe trên. Nếu sai bên A xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hậu quả trƣớc pháp luật, kể cả việc thỏa thuận giá mua bán. 3. Bên B cam kết: Đã xem xét, biết rõ tình trạng kỹ thuật của xe, hoàn toàn đồng ý mua chiếc xe trên nhƣ hiện trạng và đã nhận đủ bản chính giấy tờ đăng ký xe ô tô, các giấy tờ kèm theo xe cùng chiếc xe. Đồng thời bên B cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về việc đăng ký sang tên theo quy định. 4. Thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A bằng chuyển khoản. Hải Phòng, ngày 9 tháng 12 năm 2011 Bên bán Bên mua ( ký, họ tên, đóng dấu ) ( ký, họ tên, đóng dấu ) Sinh viên: Vũ Thu Vân 84 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biếu số 23: Công ty TNHH Tân Bình Địa chỉ: 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Số hiệu TK Chứng từ đối ứng Diễn giải Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có . PC01/12 1/12/2011 Nộp tiền vào tk ngân hàng 112 111 31.400.000 HD Thu cƣớc v/c thép của Cty PT 01/12 6/12/2011 111 511 14.500.000 Việt Hàn PT 01/12 6/12/2011 Thuế gtgt đầu ra 111 333 1.450.000 PC 05/12 9/12/201 Trả phí dịch vụ CPN 641 111 15.000 PT 02/12 9/12/2011 Bán ô tô 4 chỗ BMW16H - 112 711 86.363.636 4808 PT 02/12 9/12/2011 Thuế gtgt đầu ra 112 333 8.636.364 PKT 109 9/12/2011 Giá trị hao mòn luỹ kế 214 211 1.015.178.434 PKT 109 9/12/2011 Giá trị còn lại 811 211 80.377.270 PKT 125 31/12/2011 K/C thu nhập khác 711 911 86.363.636 PKT 126 31/12/2011 K/C chi phí khác 911 811 80.377.270 Cộng 125.652.456.560 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 85 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biếu số 24: Công ty TNHH TÂN BÌNH Địa chỉ: Số 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ CÁI Số hiệu TK: 711 Tên tài khoản: Thu nhập khác Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ứng Dƣ đầu quý PT 02/12 9/12/2011 Bán ô tô 4 chỗ BMW16H - 112 86.363.636 4808 PKT 125 31/12/2011 K/C thu nhập khác 911 86.363.636 Cộng số phát sinh 86.363.636 86.363.636 Số dƣ cuối quý Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 86 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 25: Công ty TNHH TÂN BÌNH Địa chỉ: Số 56 Nguyễn Văn Linh Hải Phòng SỔ CÁI Số hiệu TK: 811 Tên tài khoản: Chi phí khác Từ ngày 1/10/2011 đến ngày 31/12/2011 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Ngày Số hiệu ứng Nợ Có tháng Dư đầu quý PKT 109 9/12/2011 Bán ô tô 4 chỗ BMW16H - 211 80.377.270 4808 PKT 126 31/12/2011 K/C chi phí khác 911 80.377.270 Cộng số phát sinh 80.377.270 80.377.270 Số dƣ cuối quý Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thu Vân 87 Lớp: QT1201K
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 2.2.7. Xác định kết quả kinh doanh - Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải quan tâm đến hiệu quả và kết quả của doanh nghiệp mình. Nội dung của kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Tân Bình bao gồm - Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ - Kết quả hoạt động tài chính - Kết quả hoạt động khác Tài khoản kế toán sử dụng - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối - Các tài khoản khác có liên quan Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh Cuối quý kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán có liên quan lập phiếu kế toán định khoản xác định lãi lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc xác định nhƣ sau: KQKD = DTT - CP + KQTC + KQHĐ khác Trong đó: Chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý DN KQTC = Doanh thu HĐTC - Chi phí HĐTC KQHĐ khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Sinh viên: Vũ Thu Vân 88 Lớp: QT1201K