Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà - Lương Thị Lan Anh

pdf 106 trang huongle 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà - Lương Thị Lan Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà - Lương Thị Lan Anh

  1. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Chữ viết tắt 1 BĐSĐT Bất động sản đầu tư 2 HBBH Hàng bán bị hỏng 3 CKTM Chiết khấu thương mại 4 GGHB Giảm giá hàng bán 5 HĐ GTGT Hóa đơn Giá trị gia tăng 6 NSNN Ngân sách Nhà nước 7 NTGS Ngày tháng ghi sổ 8 SHTKĐƯ Số hiệu tài khoản đối ứng 9 Thuế GTGT Thuế Giá trị gia tăng 10 Thuế TNDN Thuế Thu nhập doanh nghiệp 11 Thuế TTĐB Thuế Tiêu thụ đặc biệt 12 Thuế XK Thuế Xuất khẩu 13 TK Tài khoản Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 1 -
  2. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà LỜI MỞ ĐẦU Bước sang thời kỳ đổi mới đất nước, thời kỳ nền kinh tế thị trường, với chính sách đường lối của Đảng và Nhà nước đưa ra nhằm duy trì cơ chế mới, kích thích phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt từ khi luật Doanh nghiệp chính thức có hiệu lực (tháng 01/2000) đã khẳng định một bước đổi mới trong hệ thống pháp lý, tạo ra môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, Bên cạnh đó, việc sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội ngày càng tăng, việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua tiêu thụ, giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện, đơn vị thu hồi được vốn bỏ ra, và biểu hiện dưới hình thức lợi nhuận. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, công ty TNHH Xuân Hà đã tồn tại và phát triển, chủ động trong việc tiêu thụ hàng hoá. Quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH Xuân Hà, em đã lựa chọn đề tài : “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà”. Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn tốt nghiệp bao gồm 3 chương: Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp . Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà. Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà. Do thời gian thực tập có hạn và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên bài khóa luận này còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô, cán bộ kế toán của công ty cũng như các bạn sinh viên trong toàn khoa để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn, em được học hỏi nhiều hơn. Em xin chân thành cám ơn! Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 2 -
  3. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1, Những vấn dề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 1.1.1, Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Mục đích cuối cùng trong kinh doanh đối với bất kì doanh nghiệp nào là tối đa hóa lợi nhuận và phát triển bền vững. Tuy nhiên, trước khi tạo ra được lợi nhuận doanh nghiệp đã phải đầu tư và tốn rất nhiều chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh. Một doanh nghiệp phát triển bền vững là nhân tố quan trọng thúc đẩy nền kinh tế quốc dân phát triển. Vì vậy, tiết kiệm được càng nhiều chi phí, tăng doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ càng tăng lên, và chủ sở hữu sẽ tiến dần đến mục tiêu của mình. Vì vậy, nắm vững được công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ biết được tổng chi phí bạn sẽ đặt được giá bán sao cho có lợi nhuận , kiểm soát và giảm các chi phí, đưa ra các chiến lược kinh doanh có hiệu quả nhằm tăng doanh thu, đồng thời đưa ra các quyết định đúng đắn trong kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh cho tương lai, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. 1.1.2, Các khái niệm cơ bản  Doanh thu + Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. + Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp của hàng đã tiêu thụ. Các loại Doanh thu: Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 3 -
  4. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà + Doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” là khoản tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các sản phẩm hàng hóa được xác định là bán trong kỳ kế toán đồng thời thỏa mãn cả 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa.  Doanh thu được xác định là tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. + Doanh thu cung cấp dịch vụ là khoản tiền thu được từ việc thực hiện các công việc đã thoả thuận trong một hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản theo phương thức hoạt động , daonh thu bất động sản đầu tư. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ.  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập B01.  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 4 -
  5. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà - Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Ngoài ra, các khoản giảm trừ doanh thu còn bao gồm: - Thuế tiêu thụ đặc biệt : là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Thuế xuất khẩu : là sắc thuế đánh vào trị giá hàng hóa giữa các quốc gia. - Thuế Giá Trị Gia Tăng của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ. + Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. + Thời điểm ghi nhận doanh thu theo phương thức Bán hàng qua đại lý: Bên gửi hàng bán đại lý có thể ghi nhận doanh thu vào một trong các thời điểm sau: ngày bên đại lý bán được hàng; hoặc ngày nhận được hồ sơ thanh toán từ bên đại lý; hoặc ngày nhận được tiền bán hàng từ bên đại lý. + Thời điểm ghi nhận doanh thu theo phương thức Bán hàng trả góp: Theo nguyên tắc thực hiện để ghi nhận doanh thu trong trường hợp bán hàng trả góp, doanh thu sẽ được ghi nhận vào ngày hàng hóa được giao cho bên mua. + Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là số doanh thu có được do bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty . + Doanh thu hoạt động tài chính là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm : - Tiền lãi; cổ tức, lợi nhuận được chia - Lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; Thu nhập về đầu tư mua bán, thu hồi Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 5 -
  6. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà hoặc thanh lý tài sản - Các khoản thu hoạt động tài chính khác + Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.Gồm các khoản như thu nhập thanh lý , nhượng bán TSCĐ  Chi phí + Chi phí là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, nhằm mua được các hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chi phí trong doanh nghiệp bao gồm: - Giá vốn hàng bán : là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa lao vụ, dịch vụ tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. - Chi phí tài chính là các khoản chi phí phục cho cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của doanh nghiệp - Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.  Xác đinh kết quả kinh doanh: Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 6 -
  7. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định được lợi nhuận đạt được là bao nhiêu, từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh : là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. - Kết quả hoạt động tài chính : là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác : là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác. - Tổng lợi nhuận trước thuế: là tổng kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Tổng lợi nhuận sau thuế: là số chênh lệch giữa tổng lợi nhuận kế toán trước thuế với thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. 1.1.3, Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Để làm tốt công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần nắm vững các nhiệm vụ sau đây: - Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch mua hàng, bán hàng theo từng nguồn hàng, từng hợp đồng, từng đơn đặt hàng, từng khách hàng, từng loại hàng và tình hình thanh toán tiền hàng. - Xác định kịp thời, chính xác giá thực tế của hàng đã mua, tính toán chính xác tổng trị giá thanh toán của hàng bán ra bao gồm doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng mặt hàng, nhóm hàng, hóa đơn, khách hàng và từng đơn vị trực thuộc, xác định cụ thể giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ (giá vốn của hàng bán ra) và phân bổ chi phí thu mua cho từng hàng đã tiêu thụ. - Quản lý thu hồi tiền hàng, khách nợ, theo dõi chi tiết từng khách hàng, lô hàng, số tiền, thời hạn thanh toán và tình hình thanh toán. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 7 -
  8. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà - Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán. - Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán. 1.2, Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a, Chứng từ sử dụng: Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng, phương thức thanh toán, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán sau: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT) - Hóa đơn bán hàng (mẫu 02 – GTTT) - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng - Chứng từ liên quan khác: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng trả lại b, Tài khoản sử dụng: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 512: Doanh thu bán hàng nội địa - TK liên quan: 111, 112, 131, Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ: - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư. - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động Kết cấu tài khoản : - Bên Nợ: + Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 8 -
  9. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà tế của doanh nghiệp trong kỳ. + Khoản giảm giá hàng bán + Trị giá hàng bị trả lại + Kết chuyển doanh thu bán hàng và kinh doanh bất động sản đầu tư sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Bên Có: + Doanh thu bán thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ và kinh doanh bất động sản đầu tư của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu bất động sản đầu tư TK 5118: Doanh thu khác Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Ngoài ra, được coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hóa xuất biếu tặng, xuất trả lương, thưởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh Kết cấu và nội dung phản ánh tương tự như TK 511. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2: TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ c, Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 9 -
  10. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ TK333 TK511,512 TK111,112,131,136 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải Đơn vị nộp thuế theo Doanh nộp NSNN, Thuế GTGT phải nộp thu bán phương pháp trực tiếp (Đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp) hàng và (Tổng giá thanh toán) cung cấp TK521,531,532 dịch vụ Đơn vị nộp thuế theo Cuối kỳ kết chuyển CKTM, DT hàng bán bị phát sinh phương pháp khấu trừ trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Giá chưa thuế GTGT) TK911 TK333(33311) Cuối kỳ k/c DTT Thuế GTGT đầu ra Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 10 -
  11. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà 1.2.2, Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a, Chứng từ sử dụng - Hoá đơn giá trị gia tăng - Phiếu thu, giấy báo có b, Tài khoản sử dụng Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản CKTM mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại. Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. + Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 911 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. TK 521 không có số dư cuối kỳ và gồm 3 tài khoản cấp 2: TK 5211 - Chiết khấu hàng hoá TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ Tài khoản 531- Giá trị hàng bán bị trả lại.Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán trong kỳ báo cáo Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng. + Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng hoá bán ra sang TK 511 và TK 532 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 532- Giảm giá hàng bán: Tài khoản này phản ánh khoản giảm giá Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 11 -
  12. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn). Tài khoản 532 có kết cấu tương tự như Tài Khoản 531. c,,Trình tự hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Sơ đồ 1.2: Kế toán chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK 521,531,532 TK 111, 112 131 TK 511 Các khoản CKTM,GGBH,HBBH phát sinh Giá bán chưa (Doanh nghiệp tính thuế GTGT có thuế GTGT Cuối kỳ kết chuyển theo phương pháp khấu trừ) các khoản giảm trừ TK 33311 doanh thu Thuế GTGT Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh (Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) TK 3331,3332,3333 Xác định thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp TTĐB, XK phải nộp 1.2.3, Kế toán giá vốn hàng bán a, Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho (Mẫu 01 – VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 – VT) - Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTKT – 3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 GTTT – 3LL) b, Tài khoản sử dung: Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 12 -
  13. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán, phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ. Kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. + Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. + Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. + Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình, tự xây dựng, tự chế hoàn thành. + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng năm trước. - Bên Có: + Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước) + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá của dịch vụ đã tỉêu thụ trong kỳ sang TK 911. Tài Khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Theo chế độ kế toán hiện hành và tùy theo đặc điểm kinh doanh, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong bốn phương pháp sau để tính giá vốn cho hàng xuất bán, xuất dùng: Phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá vốn Lượng hàng Giá vốn đơn vị bình = × hàng xuất kho xuất kho quân gia quyền Giá vốn bình quân giá quyền lại có thể được tính theo một trong hai cách sau: Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 13 -
  14. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Tính theo giá vốn đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ nghĩa là chỉ đến cuối kỳ kế toán tính giá đơn vị bình quân một lần theo công thức sau: Trị giá hàng tồn Tổng trị giá hàng nhập + Giá vốn đơn vị bình đầu kỳ trong kỳ = quân gia quyền cả kỳ Lượng hàng tồn Tổng lượng hàng nhập + đầu kỳ trong kỳ Tính giá vốn đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân gia quyền liên hoàn) Giá vốn đơn vị bình quân Trị giá hàng tồn sau lần nhập i = gia quyền sau lần nhập i Lượng hàng tồn sau lần nhập i Giá vốn đơn vị bình quân Trị giá hàng tồn dòng kế trên xuất = gia quyền sau lần xuất j Lượng hàng tồn dòng kề trên xuất Theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn, kế toán chỉ được tính giá đơn vị bình quân sau lần nhập kề trước ngày xuất. Giữa các lần xuất trong tháng không có lần nhập xen kẽ thì đơn giá xuất không thay đổi. Mỗi chủng loại hàng khác nhau phải tính giá cho từng mặt hàng tương ứng. Tồn đầu kỳ coi như lần nhập đầu tiên trong tháng. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): kế toán giả định hàng nhập trước sẽ xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau. Phương pháp nhập sau, xuất sau (LIFO): kế toán giả định hàng nhập sau sẽ xuất trước, xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trước. Phương pháp giá đích danh: giá của hàng tồn kho sẽ giữ nguyên từ khi nhập kho đến lúc xuất ra. Xuất loại nào, lấy loại đó. c, Quy trình hạch toán kế toán giá vốn hàng bán Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 14 -
  15. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Sơ đồ số 1.3: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ( Theo phương pháp kiểm kê định kỳ) TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của Cuối kỳ, K/C trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK157 TK 157 Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của TP đã Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá gửi bán chưa xác định là t.thụ đkỳ vốn của TP đã gửi bán nhưng chưa gửi bán chưa xác định là t.thụ đkỳ xác định là t.thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của HH đã xuất bán được xác định là t.thụ (DN TM) TK 631 TK 911 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá giá thành dịch vụ đã hoàn thành, Cuối kỳ, xác định và k/c giá của TP hoàn thành nhập kho; vốn hàng bán của TP, HH, DV (DNSX và kinh doanh DV) Sơ đồ số 1.4: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN ( Theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 154,156,157 TK 632 TK 156 Giá vốn hàng được xác định Hàng hóa bị trả lại nhập kho là tiêu thụ TK 111,112,331,334 TK 1593 Chi phí liên quan đến Hoàn nhập dự phòng giảm giá cho thuê hoạt động BĐSĐT hàng tồn kho TK 217 TK 911 Bán bất động sản đầu tư Cuối kỳ, kết chuyển TK 214 giá vồn hàng bán Giá trị hao mòn Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 15 -
  16. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà 1.2.4, Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp a, Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 – LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 – VT) - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT – 3LL) - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) - Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng b, Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng (CPBH): Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, hàng hoá, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển Kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ - Bên Có: + Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng + Kết chuyển CPBH vào kết quả của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415: Chi phí bảo hành TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN): Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, phụ cấp ), BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 16 -
  17. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, dịch vụ mua ngoài, Kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: Phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Bên Có: + Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp + Kết chuyển CPQLDN vào tài khoản liên quan. Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 6426: Chi phí dự phòng TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. c, Quy trình hạch toán kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 17 -
  18. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Sơ đồ số 1.5: Kế toán chi phí bán hàng, quản lý kinh doanh TK 111,112,331 TK 641,642 TK 111,112,138 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền TK 133 Các khoản giảm chi phí kinh doanh Thuế GTGT TK 142,242,335 (nếu có) Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi phí quản lý kinh doanh TK 352 TK 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho Hoàn nhập dự phòng phải trả bán hàng, quản lý doanh nghiệp (bảo hành sản phẩm, TK 334,338 tái cơ cấu doanh nghiệp) Tiền lương phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH,BHYT,KPCĐ của bộ phận quản lý và bán hàng TK 351,352 TK 911 Trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, trích dự phòng phải trả Cuối kỳ, kết chuyển TK 1592 chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi 1.2.5, Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính a, Chứng từ sử dụng -Giấy báo lãi -Sổ chi tiết tài khoản của ngân hàng -Sao kê tài khoản chi tiết -Giấy báo nợ -Sao kê tài khoản chi tiết -Sổ kế toán chi tiết của ngân hàng Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 23 -
  19. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà -Và các chứng từ khác có liên quan -Và các chứng từ khác có liên quan b, Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính, dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp + Kết chuyển DTHĐTC thuần sang TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. - Bên Có: + Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia + Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. + Chiết khấu thanh toán được hưởng. + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. + Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. + Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. + Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào DTHĐTC. + Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Tài Khoản 635 - Chi phí tài chính (CPTC): Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 24 -
  20. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính + Lỗ bán ngoại tệ + Chiết khấu thanh toán cho người mua + Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư + Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh + Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện) + Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết) + Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào CPTC. + Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. - Bên Có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. c, Quy trình hạch toán kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính: Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 25 -
  21. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà TK 111,112,242,335 TK 635 TK 911 TK 515 TK 111,112,138,121,222 Trả tiền lãi vay, phân bổ nhập K/c CPTC Các khoản thu từ hoạt động TC TK 121,222,228 TK 111,112,138 Lỗ các khoản đầu tư TK 111,112 Tiền lãi khi thanh toán chuyển nhượng đầu tư Chi phí chúng khoán ngắn, dài hạn hoạt động Tiền thu về từ LD, LK bán các khoản TK 121,221 đầu tư TK 1112,1122,131 Giá gốc CK Bán ngoại tệ TK 111,112,131 Lỗ về bán ngoại tệ Thu nhập cho thuê TSCĐ TK 129, 229 TK 3331 Dự phòng giảm giá đầu tư TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 26 -
  22. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà 1.2.6, Kế toán thu nhập khác và chi phí khác a,Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, phiếu chi - Báo nợ, báo có. b, Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – Thu nhập khác, dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tại ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập khác trong kỳ. Kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. + Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Bên Có: + Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 811 – Chi phí khác, phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thương của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. - Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. c, Quy trình hạch toán kế toán thu nhập khác và chi phí khác: Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 27 -
  23. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Sơ đồ 1.7: KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC TK 111, 112 TK811 TK911 TK711 TK 111, 112 Nợ khó Chi bằng K/c chi K/c thu tiền phí nhập đòiĐã xoá sổ khá khá c c TK 111, 112, 338 TK3331 TK 111, 112, 131 Phạt do vi (Nếu có phạm HĐ VAT) TK 211 TLý,nhượng T.Lý, nhượng bán TK3331 BánTSCĐ TK 156, 211 TSCĐ VATp.nộp Nhận biếu tặng TK214 Theo p.p Tài trợ t.tiếp TK 331,338 Tiền phạt 1.2.7, Kế toán xác định kết quả kinh doanh a, Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, phải phản ánh đầy đủ chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của các Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Kết cấu tài khoản: - Bên Nợ: + Phản ánh trị giá vốn hàng bán (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ) đã tiêu thụ xong được kết chuyển. + Chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác kết chuyển. + Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ. + Thực lãi về hoạt động kinh doanh trong kỳ. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 28 -
  24. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà - Bên Có: + Phản ánh doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. + Thu nhập thuần về hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác. + Thực lỗ về các hoạt động kinh doanh trong kỳ. TK 911 không có số dư cuối kỳ và có thể mở chi tiết theo từng hoạt động b, Quy trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh: Sơ đồ 1.8: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 632 511,512 911 333 Thuế TTĐB, K/c giá vốn hàng bán XNK, GTGT tt 635 521,531,532 Các khoản K/c chi phí HĐTC giảm trừ DT 811 K/c Doanh thu thuần 515 K/c chi phí khác K/c Doanh thu HĐTC 641,642 711 K/c CPBH, CPQLDN K/c thu nhập khác 8211 K/c CP thuế TNDN 421 K/c lỗ K/c lãi llalalậ fbgbfg fvbgbl alllllal lllalllll lllllala llalalll llalalll Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K alalak - 29 - cdfkjfi lllllllal llãi
  25. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XUÂN HÀ 2.1, Khái quát chung về Công ty TNHH Xuân Hà 2.1.1, Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Xuân Hà * Tên đầy đủ của công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn Xuân Hà * Tên giao dị ch quốc tế : Xuan Ha Company Limited * Tên công ty viết tắt : Xuan Ha Co.,LTD * Trụ sở chính : Số 266D Đà Nẵng - Phường Cầu Tre – Quận Ngô Quyền – Thành phố Hải Phòng * Mã số thuế : 0200513104 Công ty TNHH Xuân Hà được thành lập ngày 19/2/2003 theo quyết định số 4679 GP/TLDN của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng và được Sở Kế hoạch & Đầu tư thành phố Hải Phòng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0202001124. Công ty TNHH Xuân Hà là một pháp nhân độc lâp được thành lập theo pháp luật Việt Nam , có TNHH ,có tư cách pháp nhân độc lập,và hạch toán độc lập Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty Xuân Hà là: Kinh doanh thiết bị, vật tư kim khí, phụ tùng, ô tô Kinh doanh xăng dầu, nhiên liệu các loại Dịch vụ xuất nhập khẩu Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hoá thuỷ bộ Ngoài ra công ty còn được cấp phép kinh doanh về sửa chữa phương tiện vận tải, vật tư thiết bị chuyên ngành giao thông vận tải, sản xuất, kinh doanh và gia công hàng may mặc, kinh doanh dịch vụ nhà hàng khách sạn. Từ một công ty nhỏ với số vốn điều lệ ít ỏi là 15 tỷ đồng. Công ty đã nhanh chóng nắm bắt được thị phần trên toàn miền Bắc, đặc biệt trong lĩnh vực vận tải và Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 30 -
  26. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà đại lý xăng dầu, góp phần nâng cao đời sống, giải quyết công ăn việc làm cho hơn 100 cán bộ công nhân viên với mức lương ổn định và tương đối cao. Đồng thời công ty cũng góp phần không nhỏ trong sự nghiệp xây dựng đất nước, hàng năm nộp ngân sách đầy đủ. Công ty đã và đang cố gắng để tìm cho mình một thương hiệu uy tín, chất lượng trên toàn miền Bắc. Tuy nhiên với số vốn 15 tỷ, doanh nghiệp lại hoạt động trong nhiều loại hình ngành nghề khác nhau, vốn luân chuyển chậm do đặc thù của ngành nghề kinh doanh, do vậy doanh nghiệp đã gặp khó khăn không nhỏ trong hoạt động kinh doanh. 2.1.2, Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Xuân Hà: Công ty chuyên kinh doanh về lĩnh vực vận tải bộ các loại hàng đóng trong container, hàng rời, hàng bao được nhập, xuất qua cảng Hải phòng; mua bán sắt thép, nguyên liệu kim khí nhập từ nước ngoài và trong nước, đại lý xăng dầu cho các sản phẩm xăng dầu nổi tiếng như Shell, Petro. Nhằm tăng doanh thu bán hàng, công ty có: - Phương thức bán buôn. - Phương thức bán lẻ. 2.1.3, Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Xuân Hà Cũng giống như mô hình của hầu hết các công ty TNHH,công ty Xuân Hà có bộ máy quản lý được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 31 -
  27. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty được thể hiện ở sơ đồ sau: Ban giám đốc Kế toán trưởng Phòng hành Phòng KD- Phòng kế chính TH Marketing toán Đạ i lý Bộ phận Bộ phận Độ i xe Bộ phận xăng dầu giao nhận bán hàng sửa chữa Chức năng nhiệm vụ cụ thể của các cấp quản lý như sau: Ban Giám đốc Gồm Giám đốc và phó giám đốc, trực tiếp quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, trực tiếp chỉ đạo các phòng ban nghiệp vụ, chi nhánh. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. Giám đốc công ty tổ chức kiểm tra mọi hoạt động của tất cả các bộ phận trong công ty. Phòng hành chính tổng hợp: Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc ở các khâu: - Xây dựng định mức lao động, kế hoạch lao động, đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương, thưởng, xây dựng nội quy an toàn lao động, chế độ bảo hộ lao động. - Quản lý cán bộ công nhân viên của công ty, tổ chức lao động, quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên - Tổng hợp thống kê báo cáo và thực hiện các chức năng hành chính khác. Phòng kinh doanh - marketing: Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 32 -
  28. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc tổ chức và triển khai các công việc trong lĩnh vực đầu tư và liên doanh, liên kết trong và ngoài nước, tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực hoạt động đại lý, triển khai nghiệp vụ chuyên môn. Tìm kiếm khách hàng, thị trường, duy trì mối quan hệ với các đối tác cũ và tìm kiếm các đối tác mới. Nghiên cứu, xây dựng các hợp đồng thuê lao động, hợp đồng vận chuyển hàng hoá, hợp đồng mua bán kinh doanh trong và ngoài nước. Phòng Tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc trong việc sử dụng và huy động, quản lý vốn một cách có hiệu quả, đúng mục đích, vòng quay của vốn ngắn ngày. Tổ chức công tác kế toán và nghiệp vụ kế toán trong công ty, thực hiện nhiệm vụ thanh toán, quyết toán, trả lương cho CBCNV kịp thời Phản ánh kịp thời tình hình sử dụng và biến động của tài sản, vốn, thường xuyên kiểm tra đối chiếu công nợ, xác định và phân loại các khoản nợ tồn đọng, phân tích khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý thích hợp. Đại lý xăng dầu: Theo dõi lượng hàng nhiên liệu nhập - xuất - tồn báo cáo hàng ngày với phòng kinh doanh để có phương hướng kinh doanh cũng như đảm bảo lượng hàng luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và quản lý trực tiếp đội ngũ nhân viên bán hàng xăng dầu. Bộ phận thợ sửa chữa: Theo dõi kỹ thuật cho đội xe, sửa chữa kịp thời mọi hỏng hóc cho các phương tiện vận tải cũng như trang thiết bị trong công ty. Bộ phận giao nhận: Theo dõi giám sát, giao nhận hàng hoá tại cảng, các điểm nhận hàng khác đối với hàng mà công ty vận tải thuê và tại các điểm mà công ty bán hàng tại kho người mua. Bộ phận bán hàng: Phối hợp với phòng kinh doanh - marketing tiếp cận khách hàng mới, chăm sóc Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 33 -
  29. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà khách hàng cũ tiềm năng và phối hợp với bộ phận giao nhận giao hàng đến tận kho khách hàng. 2.1.4, Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xuân Hà 2.1.4.1, Tổ chức bộ máy kế toán: Tổ chức công tác kế toán bao gồm việc xây dựng các quy trình hạch toán, phân công quy định mối liên hệ giải quyết công việc giữa các nhân viên kế toán cũng như với các bộ phận khác trong doanh nghiệp. Tổ chức công tác, bộ máy kế toán gọn nhẹ để thực hiện tốt công việc hạch toán, quản lý tốt tài sản, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho quản lý với chi phí thấp nhất luôn là mong muốn của các nhà quản lý. Công ty TNHH Xuân Hà là một doanh nghiệp với quy mô vừa, tập trung chủ yếu tại Hải Phòng, vì vậy giám đốc đã chọn tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này toàn doanh nghiệp chỉ có một phòng kế toán duy nhất, mọi công việc kế toán đều được thực hiện tại đây. Các bộ phận trực thuộc không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ được hướng dẫn lập hoặc thu thập và kiểm tra chứng từ rồi định kỳ chuyển về phòng Kế toán công ty. Phòng kế toán sẽ có nhiệm vụ lưu trữ và ghi chép vào nhật ký chứng từ. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Thủ Kế toán vốn Kế toán Kế toán Kế toán quỹ bằng tiền th. tiêu thụ vốn, TSCĐ, tổng hợp toán và vốn hàng chi phí vay hoá QLKD Các nhân viên kế toán Chi Bộ phận kiểm tra nhánh, đại lý xăng dầu kế toán Kế toán trưởng: Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 34 -
  30. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Là người giúp giám đốc quản lý hoạt động tài chính, cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Kế toán trưởng có nhiệm vụ lựa chọn các hình thức sổ sách phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về công tác tài chính kế toán của công ty.Đồng thời kế toán trưởng có quyền chỉ định , phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong phòng kế toán. Các kế toán viên: Thực hiện mọi công tác kế toán từ việc thu nhận, xử lý chứng từ luận chuyển ghi sổ, tổng hợp, thông báo số liệu kế toán thống kê cho các phòng ban phụ thuộc khác. Mỗi kế toán viên phụ trách một phần hành kế toán riêng, bao gồm kế toán tiền lương và tiền quỹ; Kế toán vốn bằng tiền thanh toán và tiền vay; Kế toán hàng hoá và tiêu thụ; Kế toán TSCĐ, CCDC, chi phí QLDN và chi phí bán hàng. + Chính sách, hình thức kế toán áp dụng: Chế độ kế toán: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Kỳ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty tính giá xuất kho phương pháp nhập trước – xuất trước. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. 2.1.4.2, Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng đơn vị quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 35 -
  31. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà phận kế toán của công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra kỹ những chứng từ đó, xác minh là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Sơ đồ 2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ Lập chứng từ kế ể ổ ế Lưu trữ, bảo toán và phản ánh Ki m tra Ghi s k ứ ừ ế quản chứng ệ ụ ch ng t k toán các nghi p v kinh từ kế toán tế, tài chính vào toán chứng t ừ Hệ thống chứng từ doanh nghiệp sử dụng theo quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) 2.1.4.3, Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quy định trong Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty đã tiến hành nghiên cứu, vận dụng và chi tiết hóa hệ thống tài khoản kế toán, nhưng vẫn phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng. 2.1.4.4, Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Hình thức này tách rời hạch toán theo thời gian và theo hệ thống trên 2 loại sổ khác nhau, tách rời hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên 2 loại sổ khác nhau. Đối với loại hình sổ kế toán này công ty cần phải lập bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra số liệu trước khi lập báo cáo kế toán vì sổ cái của mỗi tài khoản được phản ánh riêng trên 1 vài trang sổ. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 36 -
  32. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng Cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đố i chiếu, kiểm tra Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh để phải được ghi vào Sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thới gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán ghi số liệu vào Sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái. Các số liệu liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng được đồng thời ghi vào các sổ, thẻ chi tiết tương ứng. Cuối quý, năm cộng các số liệu trên sổ cái, tính số dư để lập Bảng cân đối tài khoản. Các số liệu trên sổ kế toán chi tiết cũng được tổng hợp để lập ra các Bảng tổng hợp chi tiết. Các số liệu sau khi kiểm tra thấy khớp và đúng sẽ được sử dụng để lập Báo cáo kế toán. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 37 -
  33. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà 2.1.4.5, Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán : Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm: - Bảng Cân đối kế toán : Mẫu số B01 - DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 - DNN - Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ : Mẫu số B03 - DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính : Mẫu số B09 - DNN Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Bản Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo bắt buộc, gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu là Bảng Cân đối tài khoản. Đối với công ty cổ phần thì thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 2.2, Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xuân Hà + Đặc điểm tiêu thụ hàng hóa. Vì hầu hết các mặt hàng kinh doanh của Công ty đều ở dạng lỏng nên tiêu thụ xăng dầu của công ty đòi hỏi phải có hệ thống máy móc thiết bị, công nghệ, kho tàng được xây dựng và trang bị phù hợp với mặt hàng kinh doanh, đáp ứng cho công tác giao nhận, bảo quản dự trữ và cấp phát loại hàng ở dạng lỏng, dễ cháy nổ. Hệ thống công nghệ thiết bị bao gồm : - Hệ thống bể chứa xăng dầu. - Hệ thống kho chứa hàng. - Hệ thống đường ống công nghệ. - Cột bơm nhiên liệu. - Máy bơm các loại. Quy trình công nghệ cấp nhận và cấp phát xăng dầu như sau : Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 38 -
  34. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Các loại xăng dầu nhập về sau khi làm thủ tục kiểm tra giám định để xác định số lượng và chất lượng, sẽ được bơm lên các bể chứa của kho để xác định số lượng tồn chứa, dữ trữ và cấp phát hàng ngày. Mỗi loại xăng dầu được đựng vào 1 bể riêng biệt (téc) theo hệ thống đường ống riêng biệt để đảm bảo đúng phẩm chất và tránh nhầm lẫn khi giao nhận. Khách hàng có thể nhận xăng dầu tại kho của công ty bằng phương tiện vận tải của khách hàng hoặc thuê phương tiện vận tải của công ty tuỳ theo hợp đồng mua bán giữa 2 bên. Đối với mặt hàng xăng dầu, sắt thép đều phải tuân thủ trình tự bán hàng: Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch toán bán hàng Phiếu nhập hàng của Kế toán phản ánh Giám đốc ký nhân viên hoặc thủ kho NVPS vào sổ kế toán duyệt Nhân viên nhận hàng Bán hàng Thủ kho xuất hoặc khách hàng nhận hàng trực tiếp Đối với hoạt động cho thuê kho bãi, căn cứ vào nghiệp vụ thực tế phát sinh để xác định tiêu thụ. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty. + Các phƣơng thức tiêu thụ hàng hóa và thủ tục chứng từ. Đối với sản phẩm dịch vụ vận tải, công ty áp dụng phương thức bán buôn, giá cả ưu đãi đối với các khách hàng, đối tác lâu năm. Đối với sản phẩm sắt thép, công ty nhập khẩu từ nước ngoài là chủ yếu, khối lượng nhập về lớn, do đó công ty áp dụng phương thức bán buôn, tiêu thụ được nhiều, nhanh, thu hồi vốn nhanh, chấp nhận lãi thấp hơn 1 chút nhưng thu hồi vốn nhanh hơn so với việc áp dụng phương thức bán lẻ, vốn thu chậm. Đối với sản phẩm xăng dầu, công ty làm đại lý tiêu thụ cho các công ty xăng dầu, do vậy công ty áp dụng phương thức bán lẻ. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 39 -
  35. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Phương thức bán buôn áp dụng đối với tất cả các khách hàng mua với số lượng lớn, đây là phương thức bán hàng mang lại doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp. Theo phương thức này, sau khi công ty làm xong các thủ tục pháp lý như ký hợp đồng mua bán, viết hoá đơn giá trị gia tăng, hàng hoá được giao trực tiếp cho khách hàng hoặc công ty vận chuyển đến tận nơi và đã được ghi nhận là tiêu thụ. Phương thức bán lẻ: áp dụng đối với các khách hàng mua với số lượng nhỏ và tỷ trọng doanh thu nhỏ hơn so với phương thức bán buôn. Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh, kế toán lập các chứng từ có liên quan theo đúng quy định, chuẩn mực. Khi có đủ chứng từ, kế toán mới tiến hành ghi sổ kế toán. + Tính giá mua của hàng hóa xuất bán. Kế toán tổng hợp chi phí, tính giá thực tế tài sản mua vào: Chiết khấu Trị giá Thuế Trị giá mua Chi phí thu thương mại, thực tế không = ghi trên hóa + mua thực tế + - giảm giá hàng tài sản được đơn phát sinh mua được mua vào hoàn lại hưởng Kế toán tính trị giá hàng hóa đã tiêu thụ: Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá vốn Trị giá vốn vốn thực vốn thực vốn thực thực tế của thực tế của tế của tế của tế của hàng hóa xuất = + - - hàng hóa hàng hóa hàng hóa hàng hóa bán tiền thu tồn kho còn còn lại mua vào gửi bán trong kỳ lại cuối kỳ đầu kỳ trong kỳ trong kỳ + Kế toán doanh thu tại công ty. Trong năm 2009, kế toán doanh thu của công ty chỉ phát sinh Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Doanh thu hoạt động tài chính, không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu và Thu nhập khác. + Kế toán chi phí tại công ty Trong năm 2009, công ty chỉ phát sinh Giá vốn hàng bán, Chi phí tài chính, Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, không phát sinh Chi phí khác. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 40 -
  36. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Xuân Hà Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch cụ của doanh nghiệp bao gồm: Kế toán doanh thu xăng dầu. Xăng dầu là mặt hàng vật tư thiết yếu và mang tính chiến lược đối với sự phát triển của đất nước, độc quyền Nhà nước. Xăng dầu là tên chung để chỉ các sản phẩm của quá trình lọc dầu mỏ, dùng làm nhiên liệu, bao gồm: xăng động cơ, dầu diesel, dầu hoả, dầu mazut, nhiên liệu máy bay; các sản phẩm khác dùng làm nhiên liệu động cơ, không bao gồm các loại khí hoá lỏng. Xăng dầu dễ cháy nổ nên công ty thường xuyên bảo đảm các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động kinh doanh xăng dầu. Theo Nghị định 78/2000/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 về Phí xăng dầu, mặt hàng xăng dầu của công ty bán tại Việt Nam nên chịu phí xăng dầu. Phí xăng dầu là khoản phụ phí của Nhà nước nhằm bảo vệ môi trường. Phí xăng dầu chỉ thu một lần khi xuất, bán số lượng xăng dầu nhập khẩu, sản xuất, chế biến theo mức thu quy định sau đây: Xăng các loại: 500 đồng/lit (năm trăm đồng/lit). Diezel: 300 đồng/lit (ba trăm đồng/lit). Khi bán xăng dầu, doanh nghiệp phải ghi số tiền phí xăng dầu thành 1 dòng riêng trên hóa đơn GTGT: Giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT, phí xăng dầu, và tổng giá thanh toán. Đối với xăng dầu thuộc diện chịu phí xăng dầu và cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh xăng dầu thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu, doanh thu bán xăng dầu được phản ánh theo giá bán chưa có phí xăng dầu. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 41 -
  37. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Đối với xăng dầu thuộc diện chịu phí xăng dầu và cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh xăng dầu không thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu, doanh thu bán xăng dầu được phản ánh theo giá bán đã có phí xăng dầu. Giá vốn xăng dầu mua vào được phản ánh theo giá mua đã có phí xăng dầu. Công ty kinh doanh xăng dầu nên không được ủy quyền thu hộ lệ phí xăng dầu nên lệ phí xăng dầu được hạch toán vào Tài khoản 1388 – Phải thu khác mà không hạch toán vào Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác. Kế toán doanh thu vận chuyển. Công ty chuyên kinh doanh vận tải hàng hóa nội địa. Tức là công ty chuyên nhận chuyên chở nội địa hàng hóa với số lượng lớn. Đây cũng là lĩnh vực đem lại doanh thu lớn cho công ty cũng là dịch vụ chủ lực và thế mạnh của công ty. Kinh doanh vận chuyển phụ thuộc lớn vào chất lượng xe và tay nghề lái xe. Hiện nay, công ty có hơn 50 đầu kéo với trọng tải lớn, luôn sẵn sàng chở hàng khi có yêu cầu, có đội ngũ lãi xe, phụ xe có kinh nghiệm. Tuy nhiên, kinh doanh vận chuyển cũng gặp nhiều rủi ro như bị chậm hàng, xe hỏng dọc đường , tai nạn giao thông Vì thế, công ty thường xuyên mua mới, sửa chữa, nâng cấp đầu kéo, cẩu cũng như thương xuyên tuyển mới, đào tạo đội ngũ lái xe lành nghề, mua bảo hiểm đầy đủ cho xe, hàng hóa, đội ngũ lãi xe, Khi hạch toán về vận tài hàng hóa nội địa bao gồm: Hạch toán về lương đội ngũ lái xe, phụ xe; Khấu khao xe; Chi phí xăng dầu; lệ phí cầu đường, Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến kinh doanh vận chuyển được hạch toán vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Kế toán doanh thu thương mại Hoạt động chính của công ty bao gồm: Cho thuê kho, bãi; Mua bán sắt thép. Công ty có hệ thống kho bãi hiện đại, thoáng mát, vị trí địa lý thuận lợi gần cảng, hai làn đường rộng, thuận tiện cho xe ra vào chuyên chở hàng hóa. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 42 -
  38. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Cũng giống như xăng dầu, giá cả sắt thép luôn không ngừng biến động, cùng với khủng hoảng kinh tế kéo theo Trung Quốc phá giá mặt hàng sắt thép khiến giá sắt thép trong nước giảm mạnh, công ty gặp không ít khó khăn. 2.2.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn Giá trị gia tăng - Phiếu thu - Và các chứng từ khác có liên quan 2.2.1.2, Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” chi tiết : - Tài khoản 5111 – Doanh thu xăng dầu - Tài khoản 5112 – Doanh thu vận tải - Tài khoản 5113 – Doanh thu thương mại - Tài khoản 3331 - Tài khoản 111, 112 Và các tài khoản khác có liên quan 2.2.1.3, Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dị ch vụ Hóa đơn GTGT, phiếu chi, SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 5111,5112,5113 Bảng Cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 43 -
  39. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ a, VD minh họa thực tế doanh thu xăng dầu tại công ty: Ngày 30/12/2009, xuất kho 2510 lít dầu DO bán cho công ty cổ phần công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước, kế toán giả định hàng nhập trước sẽ xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau. Cụ thể : +,1675 lít Dầu DO (từ 15/12 - 24/12) Giá vốn : 15,335,620 đồng Thành tiền : 17,815,920 đồng 835 lit Dầu DO từ 24/12 - 30/12 Giá vốn : 6,935,400 đồng Thành tiền : 8,122,279 đồng Bán cho Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Ngô Quyền. Lệ phí xăng dầu : 300 đ/lít Thuế GTGT 10% Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Kế toán viết Hóa đơn Giá trị gia tăng, lập Phiếu xuất kho Kế toán định khoản: Giá vốn: Nợ TK 6321 : 22,271,020 Có TK 156 : 22,271,020 Giá bán: Nợ TK 131 : 29,285,019 Có TK 5111 : 25,938,199 Có TK 3331 : 2,593,820 Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 44 -
  40. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Có TK 138 : 753,000 Kế toán ghi sổ Nhật ký chung. Kế toán ghi Sổ Cái tài khoản 5111, 3331, 138, 131, Sổ chi tiết tài khoản 131, và các sổ kế toán Ho¸ ®¬n MÉu sè: 01 GTKT - 3LL Gi¸ trÞ gia t¨ng NV/2009B Liªn 3: Néi bé 0033515 Ngµy 30 th¸ng 12 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Xu©n Hµ §i¹ chØ: 266D - §µ N½ng –Ng« QuyÒn – H¶i Phßng Sè tµi kho¶n : §iÖn tho¹i: 031.3826731 M· sè thuÕ: 0200513104 Hä tªn ng•êi mua hµng: §¬n vÞ mua hµng: C«ng ty cæ phÇn c«ng nghiÖp tµu thñy Ng« QuyÒn §Þa chØ: Sè 585 Lª Th¸nh T«ng - Ng« QuyÒn - H¶i Phßng H×nh thøc thanh to¸n: M· sè thuÕ: 0200158403 Sè STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §VT §¬n gi¸ Thµnh tiÒn l•îng A B C 1 2 3 = 1 * 2 DÇu Diezel tõ 15/12 – 29/12 lÝt 1675 10636,37 17,815,920 DÇu Diezel tõ 29/12 – 30/12 lÝt 835 9727.18 8,122,279 LPXD lÝt 2510 300 753,000 Céng tiÒn hµng: 25,938,199 ThuÕ suÊt GTGT: 10% TiÒn thuÕ GTGT: 2,593,820 Tæng céng tiÒn thanh to¸n : 29,285,019 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: Hai m•ơi chÝn triÖu hai tr¨m t¸m l¨m ngµn kh«ng tr¨m m•êi chÝn ®ång Ng•êi mua hµng Ng•êi b¸n hµng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 45 -
  41. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà (Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ®ãng dÊu, ghi râ hä tªn) Biểu 2.1: Trích Hóa đơn GTGT 33515 b, VD minh họa thực tế kế toán doanh thu vận chuyển tại công ty: Ngày 30/12/2009, Công ty cổ phần đầu tư TM và giao nhận vận tải Ánh Dương thuê vận chuyển hàng từ Hải Phòng đến Thanh Trì - Hà Nội. Cộng tiền hàng : 47,600,000 đồng. Đơn giá trên bao gồm các chi phí : phí vận chuyển, vé cầu đường , không bao gồm phí nâng hạ ,phí kiểm hóa, phí vệ sinh containel . Cước nâng hạ, Dầu DO, vệ sinh nộp hộ: 10,916,190 đồng. Công ty ghi nhận trực tiếp vào doanh thu Thuế GTGT 5%. Giá vốn vận chuyển : 32,700,000 đồng Công ty chưa thanh toán. Căn cứ vào nghiệp vụ knh tế phát sinh: Kế toán viết Hóa đơn Giá trị gia tăng Kế toán định khoản: Giá bán: Nợ TK 131 : 61,442,000 Có TK 5112 : 58,516,190 Có TK 3331 : 2,925,810 Kế toán ghi sổ Nhật ký chung Kế toán ghi Sổ Cái tài khoản 5112, 3331, 131 Kế toán ghi Sổ chi tiết tài khoản 131 và các sổ kế toán khác có liên quan Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 46 -
  42. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Ho¸ ®¬n MÉu sè: 01 GTKT - 3LL ¨m 2009 MÉu sè: 01 GTKT - 3LL Gi¸ trÞ gia t¨ng NV/2009B NV/2009B Liªn 3: Néi bé 0044186 0044186 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Xu©n Hµ §i¹ chØ: 266D - §µ N½ng –Ng« QuyÒn – H¶i Phßng Sè tµi kho¶n : §iÖn tho¹i:031.3826731 M· sè thuÕ: 0200513104 Hä tªn ng•êi mua hµng: §¬n vÞ mua hµng: C«ng ty cæ phÇn ®Çu t• TM vµ giao nhËn vËn t¶i Anh D•¬ng §Þa chØ: Sè 1c T¨ng B¹t Hæ - Hµ Néi H×nh thøc thanh to¸n:TM/CK M· sè thuÕ: 0102526634 Sè STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §VT §¬n gi¸ Thµnh tiÒn l•îng A B C 1 2 3 = 1 * 2 C•íc vËn chuyÓn hµng HP – cont 24x20’ 1,750,000 42,000,000 01x20’ 2,000,000 2,000,000 Thanh tr× Hµ Néi 01x40’ 3,000,000 3,000,000 C•íc n©ng h¹,DO ,vÖ sinh nép 10,916,190 hé Céng tiÒn hµng: 58,516,190 ThuÕ suÊt GTGT: 5% TiÒn thuÕ GTGT: 2,925,810 Tæng céng tiÒn thanh to¸n : 61,442,000 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: S¸u m•¬i mèt triÖu bèn tr¨m bèn hai ngh×n ®ång Ng•êi mua hµng Ng•êi b¸n hµng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 47 -
  43. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà (Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ®ãng dÊu, ghi râ hä tªn) Biểu 2.2: Trích Hóa đơn GTGT 44186 Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 48 -
  44. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà c, VD minh hoạ thực tế kế toán doanh thu thương mại tại công ty: Ngày 30/12/09, phát sinh phí lưu ca xe của Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư thương mại Thành Long. Phí lưu ca xe : 2,909,000 đồng Thuế GTGT : 10% Công ty chưa thanh toán. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Kế toán viết Hóa đơn Giá trị gia tăng Kế toán định khoản: Nợ TK 131 : 3,200,000 Có TK 5113 : 2,909,090 Có TK 3331 : 290,910 Kế toán ghi sổ Nhật ký chung Kế toán ghi Sổ Cái tài khoản 5113, 3331, 131. Kế toán ghi Sổ chi tiết tài khoản 131 và các sổ kế toán khác có liên quan Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 49 -
  45. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Ho¸ ®¬n MÉu sè: 01 GTKT - 3LL Gi¸ trÞ gia t¨ng MV/2009B Liªn 3: Néi bé 0010578 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Xu©n Hµ §i¹ chØ: 266D - §µ N½ng –Ng« QuyÒn – H¶i Phßng Sè tµi kho¶n : §iÖn tho¹i: 031.3826731 M· sè thuÕ: 0200513104 Hä tªn ng•êi mua hµng: §¬n vÞ mua hµng: C«ng ty cæ phÇn t• vÊn vµ ®Çu t• th•¬ng m¹i Thµnh long §Þa chØ: Sè 37 ngâ 67 §øc Giang - Long Biªn - Hµ Néi H×nh thøc thanh to¸n: TM/CK M· sè thuÕ: 0102081819 Số Đơn STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §VT Thµnh tiÒn lượng giá A B C 1 2 3 = 1 * 2 PhÝ l•u ca xe + ph¸t sinh bèc 2 2,909,090 ®ªm Céng tiÒn hµng: 2,909,090 ThuÕ suÊt GTGT: 10% TiÒn thuÕ GTGT: 290,910 Tæng céng tiÒn thanh to¸n : 3,200,000 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: Ba triÖu hai tr¨m ngh×n ®ång Ng•êi mua hµng Ng•êi b¸n hµng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ (Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ®ãng dÊu, ghi râ hä tªn) Biểu 2.3: Trích Hóa đơn GTGT 10578 Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 50 -
  46. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.4: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03a-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Chứng từ Số phát sinh Ngày, tháng ghi Số Ngày Diễn giải SHTK đối sổ hiệu tháng ứng Nợ Có A B C D H 1 2 . . 30/12/09 PX 27 30/12/09 Xuất giá vốn Dầu DO- Cty CNTT Ngô 6321 22,271,020 Quyền 156 22,271,020 131 29,285,019 30/12/09 HĐ 30/12/09 Doanh thu bán Dầu DO- Cty CNTT Ngô 5111 25,938,199 33515 Quyền 3331 2,593,820 138 753,000 . . 6322 32,700,000 31/12/09 Giá vốn vận chuyển- Cty CPĐTTM & GN Ánh Dương 154 32,700,000 131 61,442,000 HĐ Doanh thu vận chuyển- Cty CPĐTTM & 31/12/09 44186 31/12/09 GN Ánh Dương 5112 58,516,190 3331 2,925,810 131 3,200,000 HĐ Doanh thu thương mại- Cty CPTV&ĐTTM 31/12/09 10578 31/12/09 Thành Long 5113 2,909,090 3331 290,910 . . Cộng 216,287,439,706 216,287,439,706 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 51 -
  47. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.5: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03b-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Doanh thu xăng dầu Số hiệu: 5111 Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền tháng ghi Ngày, Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có sổ tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh . . 30/12/09 HĐ33578 30/12/09 Dầu DO- Cảng HP 131 29,345,250 30/12/09 HĐ33515 30/12/09 Dầu DO- Cty CP CN tàu thủy NQ 131 25,938,199 31/12/09 HĐ20862 31/12/09 Dầu DO- Cty TNHH logistics 131 122,022,000 . . 31/12/09 PKT25/12 31/12/09 Kết chuyển DTXD để XĐ KQKD 911 16,057,070,365 Cộng số phát sinh 16,057,070,365 16,057,070,365 Số dư cuối quý Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích Sổ Cái TK 5111 Quý 4 năm 2009) Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 52 -
  48. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.6: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03b-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Doanh thu vận chuyển Số hiệu: 5112 Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền tháng Ngày, Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh . . 31/12/09 HĐ44256 31/12/09 Cước vc-Cty TNHH Đại Xanh 131 42,744,300 Cước vận chuyển- Cty CP TMGNVT 31/12/09 HĐ44186 31/12/09 131 58,516,190 Ánh Dương 31/12/09 HĐ25340 31/12/09 Cuớc vc- Cty VP Vinafco 131 92,157,714 . . 31/12/09 PKT25/12 31/12/09 Kết chuyển DTXD để XĐ KQKD 911 8,817,140,337 Cộng số phát sinh 8,817,140,337 8,817,140,337 Số dư cuối quý Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích Sổ Cái TK 5112 Quý 4 năm 2009) Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 53 -
  49. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.7: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03b-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Doanh thu thương mại Số hiệu: 5113 Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền tháng Diễn giải đối ố ệ Ngày, ợ ghi sổ S hi u tháng ứng N Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh . . 31/12/09 HĐ10253 31/12/09 Phí giao nhận-Cty TNHH Charoen 131 4,761,905 Phí lưu ca xe- Cty CP TV & ĐTTM 31/12/09 HĐ10578 31/12/09 131 2,909,090 Thành Long 31/12/09 HĐ20547 31/12/09 Phí giao nhận- Cty CP thép và vật tư 131 21,735,000 . . 31/12/09 PKT25/12 31/12/09 Kết chuyển DTXD để XĐ KQKD 911 2,765,165,721 Cộng số phát sinh 2,765,165,721 2,765,165,721 Số dư cuối quý Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích Sổ Cái TK 5113 Quý 4 năm 200 Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 54 -
  50. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.8: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03b-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Phải thu khác Số hiệu: 138 Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền tháng Ngày, Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ 251,965,733 Số phát sinh . . 30/12/09 HĐ52803 30/12/09 Lệ phí XD-Cty CPTM Gia Trang 131 856,500 30/12/09 HĐ33515 30/12/09 Lệ phí xăng dầu- Cty CPCNTT Ngô Quyền 131 753,000 31/12/09 HĐ01916 31/12/09 Lệ phí XD- Cảng HP 131 259,360 . . Cộng số phát sinh 585,870,200 662,274,533 Số dư cuối quý 175,561,400 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích Sổ Cái TK 138 Quý 4 năm 2009) Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 55 -
  51. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.9: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03b-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Số hiệu: 333 Ngày, Chứng từ Số tiền SHTK tháng ghi Ngày, Diễn giải Số hiệu đối ứng Nợ Có sổ tháng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh . . . . . 30/12/09 HĐ01048 30/12/09 Thuế GTGT-Cty TNHH Lôi Châu 131 2.272,782 30/12/09 HĐ33515 30/12/09 Thuế GTGT- Cty CPCNTT Ngô Quyền 131 2,593,820 . . . . . 31/12/09 HĐ44186 31/12/09 Thuế GTGT- Cty CPĐTTM&GNVT Ánh Dương 131 2,925,810 31/12/09 HĐ10578 31/12/09 Thuế GTGT- Cty CPTV&ĐTTM Thành Long 131 290,910 31/12/09 HĐ 75860 31/12/09 Thuế GTGT- Cty Gia Trang 131 11,877,100 . . . . 31/12/09 Kết chuyển thuế GTGT 133 1,982,959,249 Cộng số phát sinh 2,215,560,111 2,215,560,111 Số dư cuối quý Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích Sổ Cái TK 333 Quý 4 năm 2009) Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 56 -
  52. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà 2.2.2, Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Xuân Hà Kế toán giá vốn hàng bán của công ty bao gồm: - Giá vốn xăng dầu. - Giá vốn vận chuyển. - Giá vốn thương mại. a, Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho (01-VT) Phiếu xuất kho (02-VT) : trong trường hợp hàng hóa nhập lại kho. b, Tài khoản sử dụng: TK 6321 : Giá vốn xăng dầu TK 6322 : Giá vốn vận chuyển TK 6323 : Giá vốn thương mại TK 154, 156, c, Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.7: Quy trình luân chuyển chứng từ Phiếu xuất kho, SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 6321,6322,6323 Bảng Cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối quý BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 57 -
  53. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà d,VD minh hoạ thực tế kế toán giá vốn xăng dầu tại công ty Ngày 30/12/2009, xuất kho 2510 lít dầu DO bán cho công ty cổ phần công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền Công ty áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước, kế toán giả định hàng nhập trước sẽ xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau. Cụ thể : 1675 lít Dầu DO (từ 15/12 - 24/12): Giá vốn : 15,335,620 đồng Thành tiền : 17,815,920 đồng 835 lit Dầu DO (từ 24/12 - 30/12): Giá vốn : 6,935,400 đồng Thành tiền : 8,122,279 đồng. Lệ phí xăng dầu : 300 đ/lít Thuế GTGT 10% - Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Kế toán định khoản: Giá vốn: Nợ TK 6321 : 22,271,020 Có TK 156 : 22,271,020 Giá bán: Nợ TK 131 : 29,285,019 Có TK 5111 : 25,938,199 Có TK 3331 : 2,593,820 Có TK 138 : 753,000 Kế toán lập Phiếu xuất kho Kế toán ghi sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tài khoản 6321, 156,5111 Kế toán ghi sổ Bảng nhập – xuất – tồn. Và các sổ kế toán có liên quan Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 58 -
  54. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.10 : Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số: 02-VT 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Số : 27 -Họ và tên người nhận hàng :Công ty cổ phần công nghiệp tàu thủy Ngô Quyền -Đị a chỉ :585 Lê Thánh Tông - Ngô Quyền - Hải Phòng -Lý do xuất kho :Xuất bán Dầu DO -Xuất tại kho (ngăn lô) : -Đị a điểm :Số 4 Nguyễn Bỉ nh Khiêm - Hải Phòng Tên, nhãn hiệu, quy Đơn Số lượng cách, phẩm chất vật STT Mã số vị Đơn giá Thành tiền tư, dụng cụ, sản phẩm, Yêu Thực tính hàng hóa cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Dầu DO Lít 1675 1675 9155.59 15,335,620 2 Dầu DO Lít 835 835 8305.87 6,935,400 Cộng 22,271,020 -Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Hai mươi hai triệu, hai trăn bảy mươi mốt nghìn,không trăm hai mươi đồng ./. -Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 30 tháng 12 năm 2009 Người lập phiếu Người Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc nhận hàng Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 59 -
  55. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà e, VD minh hoạ thực tế kế toán giá vốn vận chuyển tại công ty: Ngày 30/12/09, Công ty cổ phần đầu tư TM và giao nhận vận tải Ánh Dương thuê vận chuyển hàng từ Hải Phòng đến Thanh Trì - Hà Nội. Cộng tiền hàng : 47,600,000 đồng. Cụ thể: 24 container 20 feet (20’) : 1,750,000 đ/cont. 01 container 20 feet (20’) : 2,000,000 đ/cont. 01 container 40 feet (40’) : 3,000,000 đ/cont. Đơn giá trên bao gồm các chi phí: phí vận chuyển, vé cầu đường, không bao gồm phí nâng hạ, phí kiểm hóa, phí vệ sinh container, Cước nâng hạ, Dầu DO, vệ sinh nộp hộ: 10,916,190 đồng, công ty ghi nhận trực tiếp vào doanh thu. Thuế GTGT 5%. Giá vốn vận chuyển : 32,700,000 đồng Công ty chưa thanh toán. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Kế toán viết Hóa đơn Giá trị gia tăng Kế toán định khoản Giá vốn Nợ TK 6322 : 32,700,000 Có TK 154 : 32,700,000 Giá bán: Nợ TK 131 : 61,442,000 Có TK 5112 : 58,516,190 Có TK 3331 : 2,925,810 + Kế toán ghi sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tài khoản 5112, 3331, 131, Sổ chi tiết tài khoản 131 và các sổ kế toán khác có liên quan. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 60 -
  56. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà f, VD minh hoạ thực tế kế toán giá vốn thương mại tại công ty: Ngày 31/12/2009, xuất thép 4-12 ly KMK bán cho Công ty CP TM DV Tổng hợp cảng Sài Gòn Số lượng: 1000 kg Đơn giá : 15,000 đồng/kg Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Kế toán lập Phiếu xuất kho Kế toán định khoản: Giá vốn: Nợ TK 6323 : 15,000,000 Có TK 156 : 15,000,000 Kế toán ghi sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tài khoản 6322, 156 và các sổ kế toán khác có liên quan Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 61 -
  57. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Ho¸ ®¬n MÉu sè: 01 GTKT - 3LL Gi¸ trÞ gia t¨ng MV/2009B Liªn 3: Néi bé 0010580 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Xu©n Hµ §i¹ chØ: 266D - §µ N½ng –Ng« QuyÒn – H¶i Phßng Sè tµi kho¶n : §iÖn tho¹i: 031.3826731 M· sè thuÕ: 0200513104 Hä tªn ng•êi mua hµng: §¬n vÞ mua hµng: Công ty CP TM DV Tổng hợp Cảng Sài Gòn §Þa chØ: số 3 Lê Thánh Tông - Ngô Quyền - Hải Phòng H×nh thøc thanh to¸n: TM/CK M· sè thuÕ: 0200413504 Sè 2,909,090 STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §VT Thµnh tiÒn l•îng A B C 1 2 3 = 1 * 2 ThÐp 4 - 12 ly KMK kg 1000 16,500 16,500,000 Céng tiÒn hµng: 16,500,000 ThuÕ suÊt GTGT: 10% TiÒn thuÕ GTGT: 1,600,000 Tæng céng tiÒn thanh to¸n : 18,100,000 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: M•êi s¸u triÖu l¨m tr¨m ngµn ®ång ch½n Ng•êi mua hµng Ng•êi b¸n hµng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ (Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ®ãng dÊu, ghi râ hä tªn) Biểu số 2.11 :Trích hoá đơn GTGT 10580 Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 62 -
  58. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.12: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số: 02-VT 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số : 30 -Họ và tên người nhận hàng :Công ty CP TM DV Tổng hợp Cảng Sài Gòn -Đị a chỉ :số 3 Lê Thánh Tông - Ngô Quyền - Hải Phòng -Lý do xuất kho :Xuất bán thép 4-12 ly KMK -Xuất tại kho (ngăn lô) : -Đị a điểm :Số 4 Nguyễn Bỉ nh Khiêm - Hải Phòng Tên, nhãn hiệu, quy Đơn Số lượng cách, phẩm chất vật STT Mã số vị Đơn giá Thành tiền tư, dụng cụ, sản phẩm, Yêu Thực tính hàng hóa cầu xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thép 4-12 ly KMK kg 1000 1000 15,000 15,000,000 Cộng 15,000,000 -Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Mười năm triệu đồng chẵn ./. -Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập phiếu Người Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc nhận hàng Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 63 -
  59. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.13: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03a-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Ngày, tháng Chứng từ SHTK Số phát sinh Diễn giải ghi sổ Số hiệu Ngày tháng đối ứng Nợ Có A B C D H 1 2 . . 6321 22,271,020 30/12/09 PX27 30/12/09 Xuất giá vốn Dầu DO- Cty CNTT Ngô Quyền 156 22,271,020 131 29,285,019 5111 25,938,199 30/12/09 HĐ33515 30/12/09 Doanh thu bán Dầu DO- Cty CNTT Ngô Quyền 3331 2,593,820 138 753,000 . . Giá vốn vận chuyển- Cty CPĐTTM & GN Ánh 6322 32,700,000 31/12/09 HĐ44186 31/12/09 Dương 154 32,700,000 131 61,442,000 Doanh thu vận chuyển- Cty CPĐTTM & GN Ánh 31/12/09 HĐ44186 31/12/09 5112 58,516,190 Dương 3331 2,925,810 131 2,909,090 31/12/09 HĐ10578 31/12/09 Doanh thu thương mại- Cty CPTV&ĐTTM Thành Long 5113 2,909,090 3331 290,910 Giá vốn thép 4-12ly KMK – Cty CP TM DV Tổng 6323 15,000,000 31/12/09 HĐ10580 31/12/09 hợp cảng Sài Gòn 156 15,000,000 . . Cộng 216,287,439,706 216,287,439,706 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 64 -
  60. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biếu số 2.14: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03b-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Giá vốn xăng dầu Số hiệu: 6321 Ngày, Chứng từ SHTK Số tiền tháng ghi Ngày, Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có sổ tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh . . 29/12/09 PX26 29/12/09 Xuất Dầu DO bán cho Cty TNHHTM Gia Trang 156 32,456,000 Xuất Dầu DO bán cho Cty CPCNTT Ngô 30/12/09 PX27 30/12/09 156 22,271,020 Quyền 30/12/09 PX28 30/12/09 Xuất Dầu DO bán cho Cty TNHH Anh Thu 156 23,253,000 . . 31/12/09 PKT25/12 31/12/09 K/C GVXD để XĐKQKD 911 14007620425 Cộng số phát sinh 14,007,620,425 14,007,620,425 Số dư cuối quý Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích Sổ Cái TK 6321 Quý 4 năm 2009) Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 65 -
  61. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.15: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03b-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Giá vốn thương mại Số hiệu: 6323 Ngày, Chứng từ Số tiền SHTK tháng Ngày, Diễn giải Số hiệu ĐƯ Nợ Có ghi sổ tháng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh . . 27/12/09 PX21 27/12/09 Xuất giá vốn thép các loại 156 15,356,000 28/12/09 PX23 28/12/09 Xuất giá vốn thép các loại 156 8,546,250 31/12/09 PX30 30/12/09 Xuất giá vốn thép các loại 156 15,000,000 31/12/09 PX31 29/12/09 Xuất giá vốn thép các loại 156 7,969,500 . 31/12/09 PKT25/12 31/12/09 K/C GVXD để XĐKQKD 911 2,234,111,221 Cộng số phát sinh 2,234,111,221 2,234,111,221 Số dư cuối quý Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích Sổ Cái TK 6323 Quý 4 năm 2009 Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 66 -
  62. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà 2.2.3, Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Xuân Hà Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ lập Sổ Cái tài khoản 642 mà không lập Sổ chi tiết các tài khoản chi tiết 6421 – Chi phí bán hàng và tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. a, Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn Giá trị gia tăng - Phiếu chi - Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương - Và các chứng từ khác có liên quan +, Sổ kế toán sử dụng: Sổ Nhật ký chung Sổ Cái tài khoản 642 Và các sổ kế toán khác có liên quan b, Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh Và các tài khoản khác có liên quan như tài khoản 111, 112, 133, c, Quy trình luân chuyển chứng từ Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 67 -
  63. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Sơ đồ 2.8: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí quản lý kinh doanh Hóa đơn giá trị gia tăng, Bảng phân bổ lương, Phiếu chi, SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 642 Bảng Cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối quý g,VD minh hoạ thực tế kế toán chi phí hoạt động kinh doanh tại công ty: Ngày 31/12/09, mua thiết bị văn phòng của Trung tâm thiết bị văn phòng, cộng tiền hàng: 18,413,000 đồng, thuế GTGT : 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Kế toán tập hợp chứng từ bao gồm: Hóa đơn Giá trị gia tăng, Phiếu chi Kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 18,413,000 Nợ TK 133 : 920,650 Có TK 1111 : 19,333,650 Kế toán ghi Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tài khoản 642, 133, 111 và các sổ kế toán khác có liên quan Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 68 -
  64. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Ho¸ ®¬n MÉu sè: 01 GTKT - 3LL Gi¸ trÞ gia t¨ng PE/2009B Liªn 2: Giao kh¸ch hµng 0021270 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2009 §¬n vÞ b¸n hµng: Trung t©m thiÕt bÞ v¨n phßng §i¹ chØ: 28 Quang Trung - H¶i Phßng Sè tµi kho¶n : §iÖn tho¹i: M· sè thuÕ: 0200287889002 Hä tªn ng•êi mua hµng: §¬n vÞ mua hµng: C«ng ty TNHH Xu©n Hµ §Þa chØ: 266D - §µ N½ng - Ng« QuyÒn - H¶i Phßng H×nh thøc thanh to¸n:TM/CK M· sè thuÕ: 0200513104 Sè STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §VT §¬n gi¸ Thµnh tiÒn l•îng A B C 1 2 3 = 1 * 2 1 Monitor c 05 1,815,000 9,075,000 2 c 07 997,000 6,979,000 chÝp 3 æ cøng c 02 770,000 1,540,000 4 Bµn phÝm + chuét bé 07 117,000 819,000 Céng tiÒn hµng: 18,413,000 ThuÕ suÊt GTGT: 5% TiÒn thuÕ GTGT: 2,925,810 Tæng céng tiÒn thanh to¸n : 19,333,650 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: M•êi chÝn triÖu ba tr¨m ba ba ngµn s¸u tr¨m n¨m m•¬i ®ång Ng•êi mua hµng Ng•êi b¸n hµng Thñ tr•ëng ®¬n vÞ (Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ghi râ hä tªn ) ( Ký, ®ãng dÊu, ghi râ hä tªn) Biểu số 2.17 : Trích hoá đơn GTGT 21270 Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 69 -
  65. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà CÔNG TY TNHH XUÂN HÀ Mẫu số : 02 - TT 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Quyển số : Số: 42 Nợ TK 642:18,413,000 Nợ TK 133: 920,650 Có TK 111: 19,333,650 Họ tên người nhận tiền: Trung tâm thiết bị VP Đị a chỉ : Lý do chi: Mua ổ cứng+ bàn phím Số tiền :19,333,650đ (Viết bằng chữ ): Mười chín triệu, ba trăm ba mươi ba nghìn,sáu trăm năm mươi nghìn đồng. . Kèm theo : 01 .Chứng từ gốc: HĐ- 21270 Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên, trưởng (ký, họ tên) (ký,Họ tên) (ký,Họ tên) đóng dấu ) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tê(vàng, bạc,đá quý) + Số tiền quy đổi Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 70 -
  66. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.17: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03a-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Ngày, Chứng từ Số phát sinh SHTK tháng ghi Ngày Diễn giải Số hiệu đối ứng Nợ Có sổ tháng A B C D H 1 2 . . 642 350,000 Mua văn phòng phẩm-CH 28/12/09 PC40 31/12/09 133 35,000 Nguyễn Đức Cảnh 1111 385,000 642 18,413,000 31/12/09 HĐ21270 31/12/09 Mua thiết bị văn phòng 133 920,650 1111 19,333,650 642 30,315,000 31/12/09 BCCT12/09 Lương thêm giờ VP T12/09 334 30,315,000 . . Cộng 216,287,439,706 216,287,439,706 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 71 -
  67. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.18: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03b-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Ngày, Chứng từ Số tiền SHTK tháng Ngày, Diễn giải Số hiệu đối ứng Nợ Có ghi sổ tháng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh . . Mua văn phòng phẩm-CH 28/12/09 PC40 31/12/09 1111 350,000 Nguyễn Đức Cảnh 31/12/09 HĐ21270 31/12/09 Mua thiết bị văn phòng 1111 18,413,000 31/12/09 BCCT12/09 31/12/09 Lương thêm giờ VP T12/09 334 30,315,000 . . . 31/12/09 PKT25/12 31/12/09 K/C GVXD để XĐKQKD 911 659,515,816 Cộng số phát sinh 659,515,816 659,515,816 Số dư cuối quý Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích Sổ Cái TK 642 Quý 4 năm 2009) Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 72 -
  68. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà 2.2.4, Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính tại Công ty TNHH Xuân Hà 2.2.4.1, Kế toán doanh thu tài chính Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là lãi tiền gửi ngân hàng. Hàng tháng, công ty nhận được Giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi được hưởng làm căn cứ để viết Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 515, TK 112 a, Chứng từ sử dụng: - Giấy báo lãi - Sổ chi tiết tài khoản của ngân hàng - Sao kê tài khoản chi tiết - Và các chứng từ khác có liên quan b, Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản 112 Và các tài khoản khác có liên quan , c, Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.9: Quy trình luân chuyển chứng từ Giấy báo, sao kê tài khoản, sổ chi tiết tài khoản SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 515 Bảng Cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 73 -
  69. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà h,VD minh hoạ thực tế kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Ngày 31/12/09 nhận được Giấy báo lãi của ngân hàng Ngô quyền về lãi tiền gửi được hưởng Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Kế toán tập hợp chứng từ bao gồm: Sao kê tài khoản chi tiết Giấy báo lãi Kế toán định khoản: Nợ TK 1121B : 335,210 Có TK 515 : 335,210 Kế toán ghi sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tài khoản 515, 112, Sổ chi tiết tài khoản 1121B. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 74 -
  70. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.19: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03a-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Ngày, Chứng từ Số phát sinh SHTK tháng Ngày Diễn giải Số hiệu đối ứng Nợ Có ghi sổ tháng A B C D H 1 2 . . 1121E 44,845 31/12/09 GBL 31/12/09 Lãi tiền gửi - NH Exim 515 44,845 1121B 335,210 31/12/09 GBL35 31/12/09 Lãi tiền gửi - NH Ngô Quyền 515 335,210 1121B 24,000,000 31/12/09 GBN 31/12/09 Cty TNHH Lôi Châu trả tiền vận chuyển 131 24,000,000 . . Cộng 216,287,439,706 216,287,439,706 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009 Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 75 -
  71. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biếu số 2.20: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03b-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Ngày, Chứng từ Số tiền SHTK tháng Ngày, Diễn giải Số hiệu đối ứng Nợ Có ghi sổ tháng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh . . 31/12/09 GBL 31/12/09 Lãi tiền gửi-NH Exim 1121E 44,845 31/12/09 GBL 31/12/09 Lãi tiền gửi-NH Ngô Quyền 1121B 335,210 31/12/09 GBL 31/12/09 Lãi tiền gửi-NH ACB 1121F 9,028 . . Kết chuyển DTXD để XĐ 31/12/09 PKT25/12 31/12/09 911 1,360,692 KQKD Cộng số phát sinh 1,360,692 1,360,692 Số dư cuối quý Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích Sổ Cái TK 515 Quý 4 năm 2009 Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 76 -
  72. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà 2.2.4.2, Kế toán chi phí tài chính Kế toán chi phí hoạt động tài chính của công ty là lãi tiền vay ngân hàng. Hàng tháng, công ty nhận được Giấy báo nợ của ngân hàng về lãi phải trả làm căn cứ để viết Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 635, TK 112 a,Chứng từ kế toán sử dụng: - Giấy báo nợ - Sao kê tài khoản chi tiết - Sổ kế toán chi tiết của ngân hàng - Và các chứng từ khác có liên quan b, Tài khoản sử dụng: TK sử dụng: TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính TK 112 Và các tài khoản có liên quan c, Quy trình luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.10: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí tài chính Giấy báo, sổ kế toán chi tiết, sao kê tài khoản SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 635 Bảng Cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 77 -
  73. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà i, VD minh hoạ thực tế kế toán chi phí hoạt động tài chính tại công ty Ngày 31/12/09, nhận được Giấy báo của ngân hàng Eximbank về tiền lãi vay phải trả : 2,372,861 đồng Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nhận được Giấy báo của ngân hàng, kế toán định khoản: Nợ TK 635 : 2,372,861 Có TK 1121E : 2,372,861 Kế toán ghi Sổ Nhật ký chung Kế toán ghi Sổ Cái tài khoản 635, 112 Kế toán ghi Sổ chi tiết tài khoản 1121E Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 78 -
  74. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.21: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03a-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Ngày, Chứng từ Số phát sinh SHTK tháng ghi Ngày Diễn giải Số hiệu đối ứng Nợ Có sổ tháng A B C D H 1 2 . . Trả lãi món 758.11(T12/09)- 635 4,632,667 31/12/09 GBL785.11 31/12/09 NH Exim 1121E 4,632,667 Lãi tiền vay- NH 635 2,372,861 31/12/09 GBL- EX 31/12/09 Eximbank 1121E 2,372,861 Trả lãi món 758.12(T12/09)- 635 146,956,264 31/12/09 GBL-NQ 31/12/09 NH Ngô Quyền 1121B 146,956,264 . . Cộng 216,287,439,706 216,287,439,706 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 79 -
  75. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu số 2.22: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03b-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Ngày, Chứng từ Số tiền SHTK tháng Ngày, Diễn giải Số hiệu đối ứng Nợ Có ghi sổ tháng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh . . GBL 31/12/09 31/12/09 Trả lãi món 758.11(T12/09)-NH Exim 1121E 4,632,667 785.11 31/12/09 GBL- EX 31/12/09 Lãi tiền vay- NH Eximbank 1121E 2,372,861 GBL- Trả lãi món 758.12(T12/09)- NH Ngô 31/12/09 31/12/09 1121B 146,956,264 NQ Quyền . . 31/12/09 PKT25/12 31/12/09 K/C GVXD để XĐKQKD 911 925,621,499 Cộng số phát sinh 925,621,499 925,621,499 Số dư cuối quý Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Trích Sổ Cái TK 635 Quý 4 năm 2009.) Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 80 -
  76. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà 2.2.5, Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xuân Hà Sau khi tập hợp chi phí, doanh thu, xác định doanh nghiệp có lãi, kế toán doanh nghiệp tiến hành tính thuế thu nhập doanh nghiệp, xác định thuế chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập chị u Tổng doanh Chi phí hợp lý Thu nhập thuế thu nhập = - + thu thuần hợp lệ khác doanh nghiệp Thuế thu nhập Thu nhập chị u thuế Thuế suất thuế thu doanh nghiệp = × thu nhập doanh nghiệp nhập doanh nghiệp phải nộp Lợi nhuận sau Thuế thu nhập thuế thu nhập = Lợi nhuận trước thuế - doanh nghiệp doanh nghiệp +, Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Sau khi bù trừ hai bên Nợ - Có trên TK 911,xác định số chênh lệch “ Tổng doanh thu, thu nhập - Tổng chi phí” kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty như sau: Nếu (Tổng doanh thu, thu nhập - Tổng chi phí) > 0 (Bên Nợ Doanh nghiệp có lãi, số chênh lệch được kết chuyển sang bên Có của TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. Nếu (Tổng doanh thu, thu nhập - Tổng chi phí) = 0 (Bên Nợ = Bên Có) => Doanh nghiệp hòa vốn. Nếu (Tổng doanh thu, thu nhập - Tổng chi phí) Bên Có) => Doanh nghiệp bị lỗ, số chênh lệch được kết chuyển sang bên Nợ của TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 81 -
  77. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Cuối năm dựa trên số thuế Thu nhập doanh nghiệp thực tế, doanh nghiệp tiến hành điều chỉnh số thuế Thu nhập doanh nghiệp. Năm 2009, công ty áp dụng Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25% Chi phí thuế thu Lợi nhuận trước thuế Thuế suất thuế thu = * nhập doanh nghiệp thu nhập doanh nghiệp nhập doanh nghiệp a, Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp k, VD minh hoạ, thực tế kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty: Cuối quý, ngày 31/12/09, doanh nghiệp tập hợp doanh thu, chi phí và kết chuyển sang tài khoản 911 Nợ 5111 : 16,057,070,365 Nợ 911 : 26,810,019,751 Nợ 5112 : 8,817,140,337 Có 6321 : 14,007,620,425 Nợ 5113 : 2,765,165,721 Có 6322 : 8,983,150,790 Nợ 515 : 1,360,692 Có 6323 : 2,234,111,221 Có 911 : 27,640,737,115 Có 635 : 925,621,499 Có 642 : 659,515,816 Bù trừ hai bên Nợ - Có của tài khoản 911, kế toán xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Kế toán định khoản: Số thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Nợ TK 821 : 230,600,862 Có TK 3334 : 230,600,862 Doanh nghiệp tiến hành kết chuyển chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 911 : 232,600,862 Có TK 821 : 232,600,862 Doanh nghiệp tiến hành kết chuyển lãi: Nợ TK 911 : 598,116,502 Có TK 421 : 598,116,502 Kế toán ghi sổ Nhật ký chung Kế toán ghi Sổ Cái tài khoản 911, 421 và các sổ kế toán khác có liên quan Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 82 -
  78. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu 2.23 Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03b-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU KẾ TOÁN Số 25/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chøng Tõ Tµi Kho¶n Néi dung Ngµy Sè Nî Cã Sè tiÒn 632 14,007,620,42 31/12 Giá vốn xăng dầu 911-> 6321 911 1 5 632 31/12 Giá vốn vận chuyển 911-> 6322 911 2 8,983,150,790 632 31/12 Giá vốn xăng dầu 911-> 6323 911 3 2,234,111,221 31/12 Chi phí hđ tài chính 911-> 635 911 635 925,621,499 Chi phí quản lý kinh doanh 911-> 31/12 642 911 642 659,515,816 511 16,057,070,36 31/12 Doanh thu xăng dầu 5111 -> 911 1 911 5 511 31/12 Doanh thu vận chuyển 5111 -> 911 2 911 8,817,140,337 31/1 511 2 Doanh thu thương mại 5111 -> 911 3 911 2,765,165,721 31/1 2 Doanh thu hđ tài chính 515 -> 911 515 911 1,360,692 Tæng céng 54,504,756,86 Kèm theo: chứng từ gốc Người lập phiếu Kế toán trưởng Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 83 -
  79. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Biểu 2.24 Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03b-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU KẾ TOÁN Số 26/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chøng Tõ Tµi Kho¶n Néi dung Ngµy Sè Nî Cã Sè tiÒn 31/12 Thuế TNDN phải nộp quý 4/2009 821 3334 232,600,862 Tæng céng 232,600,862 Kèm theo: chứng từ gốc Người lập phiếu Kế toán trưởng PHIẾU KẾ TOÁN Số 27/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chøng Tõ Tµi Kho¶n Néi dung Ngµy Sè Nî Cã Sè tiÒn 31/12 Kết chuyển chi phí Thuế TNDN 911 821 232,600,862 Tæng céng 232,600,862 Kèm theo: chứng từ gốc Người lập phiếu Kế toán trưởng PHIẾU KẾ TOÁN Số 28/12 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chøng Tõ Tµi Kho¶n Néi dung Ngµy Sè Nî Cã Sè tiÒn Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 84 -
  80. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà 31/12 Kết chuyển lãi 911 4212 598,116,502 Tæng céng 598,116,502 Kèm theo: chứng từ gốc Người lập phiếu Kế toán trưởng Biểu số 2.25: Công ty TNHH Xuân Hà Mẫu số S03a-DNN 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2009 Ngày, Chứng từ SHTK Số phát sinh tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng A B C D H 1 2 . . . . KC Giá vốn 911 14,007,620,425 31/12/09 PKT25/12 31/12 xăng dầu 6321 14,007,620,425 KC Giá vốn 911 8,983,150,790 31/12/09 PKT25/12 31/12 vận chuyển 6322 8,983,150,790 KC Giá vốn 911 2,234,111,221 31/12/09 PKT25/12 31/12 thương mại 6323 2,234,111,221 KC Chi phí 911 925,621,499 31/12/09 PKT25/12 31/12 hđ tài chính 635 925,621,499 KC Chi phí 911 659,515,816 31/12/09 PKT25/12 31/12 QLKD 642 659,515,816 KC Doanh 5111 16,057,070,365 31/12/09 thu xăng PKT25/12 31/12 dầu 911 16,057,070,365 KC Doanh 5112 8,817,140,337 31/12/09 thu vận PKT25/12 31/12 chuyển 911 8,817,140,337 KC Doanh 5113 2,765,165,721 31/12/09 thu thương PKT25/12 31/12 mại 911 2,765,165,721 KC Doanh 515 1,360,692 31/12/09 thu hđ tài PKT25/12 31/12 chính 911 1,360,692 . . . . . Thuế TNDN 821 232,600,862 31/12/09 phải nộp PKT26/12 31/12 Q4/09 3334 232,600,862 KC CP thuế 911 232,600,862 31/12/09 PKT27/12 31/12 TNDN 821 232,600,862 911 598,116,502 31/12/09 KC lãi PKT28/12 31/12 421.2 598,116,502 . . Cộng 216,287,439,706 216,287,439,706 Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 85 -
  81. Hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuân Hà Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán Người ghi sổ trưởng Giám đốc (Trích sổ Nhật ký chung Quý 4 năm 2009) Biểu số 2.26: Công ty TNHH Xuân Hà 266D - Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Ngày, Chứng từ SHT Số tiền tháng Ngày, Diễn giải K đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh Thuế TNDN phải nộp 31/12/09 3334 230,600,862 PKT26/12 31/12 Q4/09 KC CP thuế TNDN 31/12/09 911 232,600,862 PKT27/12 31/12 Q4/09 Cộng số phát sinh 232,600,862 232,600,862 Số dư cuối quý Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên: Lương Thị Lan Anh - Lớp QTL201K - 86 -