Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tuấn Sơn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tuấn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tuấn Sơn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên :Ngô Thị Thanh Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn :PGS. TS. Trƣơng Thị Thủy HẢI PHÒNG - 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI TUẤN SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên :Ngô Thị Thanh Phƣơng Giảng viên hƣớng dẫn :PGS. TS. Trƣơng Thị Thủy HẢI PHÒNG - 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng Mã SV: 110416 Lớp: QT1104K Ngành:Kế toán kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Tuấn Sơn
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Khảo sát và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. - Đƣa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Số liệu năm 2010 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Tuấn Sơn
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 3 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 3 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3 1.1.1.1. Khái niệm về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu 3 1.1.1.2. Khái niệm về chi phí 5 1.1.1.3. Khái niệm kết quả kinh doanh 6 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 7 1.1.3. Các phƣơng thức bán hàng và các phƣơng thức thanh toán trong DN 8 1.1.3.1. Các phương thức bán hàng 8 1.1.3.2. Các phương thức thanh toán 9 1.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 10 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong Doanh nghiệp vừa và nhỏ 10 1.2.1.1. Tổ chức kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ 10 1.2.1.2. Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính 11 1.2.1.3. Tổ chức kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 15 1.2.1.4. Tổ chức kế toán thu nhập khác 16 1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí trong doanh nghiệp 18 1.2.2.1. Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán 18 1.2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí tài chính 21 1.2.2.3. Tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh 23 1.2.2.4. Tổ chức kế toán chi phí khác 27
- 1.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 27 1.3. TỔ CHỨC LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRONG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 30 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 30 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái 31 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 32 1.3.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính 34 CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN 35 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN 35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Tuấn Sơn 35 2.1.1.1. Những thuận lợi khó khăn của Công ty trong quá trình hoạt động 36 2.1.1.2. Những thành tích cơ bản mà Công ty đã đạt được trong những năm qua37 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM Tuấn Sơn 39 2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty 39 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Sơn 42 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Tuấn Sơn 42 2.1.4.2. Hình thức kế toán, các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty 43 2.2. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN 44 2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán 44 2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán 44 2.2.3. Hệ thống sổ kế toán 45
- 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN 45 2.3.1. Kế toán doanh thu 45 2.3.1.1. Doanh thu bán hàng 45 2.3.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính 54 2.3.1.3. Kế toán thu nhập khác 58 2.3.2. Kế toán chi phí 58 2.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 58 2.3.2.2. Kế toán chi phí Quản lý kinh doanh 61 2.3.2.3. Chi phí tài chính 68 2.3.2.4. Kế toán chi phí khác 73 2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 73 2.3.4. Hạch toán phân phối kết quả kinh doanh 74 CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN 81 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN 81 3.1.1. Kết quả đạt đƣợc 81 3.1.2. Hạn chế 83 3.1.2.1. Về việc thu hồi doanh thu từ hoạt động bán chịu cho khách hàng quen hoặc KH mua hàng với số lượng lớn 84 3.1.2.2. Công ty chưa áp dụng chính sách Chiết khấu cho khách hàng 86 3.1.2.3. Về kế toán xác định kết quả kinh doanh 87 3.1.2.4. Về việc luân chuyển chứng từ 87 3.1.2.5. Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán máy 87
- 3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 88 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Tuấn Sơn 88 3.2.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Tuấn Sơn 88 3.2.2.1. Hoàn thiện về việc thu hồi doanh thu từ hoạt động bán chịu 88 3.2.2.2. Áp dụng chính sách Chiết khấu cho khách hàng 94 3.2.2.3. Về kế toán xác định kết quả kinh doanh 98 3.2.2.4. Về việc luân chuyển chứng từ 98 3.2.2.5. Về việc sử dụng phần mềm kế toán máy 98 3.2.3. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 98 KẾT LUẬN 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
- Khoá luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế càng ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại lâu dài và vƣơn lên thì các doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin đặc biệt là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác. Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với Nhà nƣớc, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp, các tổ chức tài chính Các thông tin này đƣợc kế toán trong công ty tập hợp, phản ánh dƣới dạng các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Nhà quản trị doanh nghiệp muốn có đƣợc số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh có độ tin cậy cao thì cần tổ chức đội ngũ nhân viên và quy trình kế toán sao cho phù hợp với thực trạng đơn vị mình, ít tốn kém và mang lại hiệu quả. Tuy nhiên đây không phải là nhiệm vụ dễ dàng nhất là khi thực tế các hoạt động kinh tế diễn ra ngày càng phức tạp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Sơn em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Tuấn Sơn”. Kết cấu bài khóa luận ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chƣơng: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Tuấn Sơn. Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Tuấn Sơn. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Kế toán Kiểm toán Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng và đặc biệt là GV - PGS.TS. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 1
- Khoá luận tốt nghiệp Trƣơng Thị Thuỷ đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành bài khóa luận này. Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và cán bộ phòng kế toán công ty TNHH TM Tuấn Sơn đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 2
- Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu: là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu của khối lƣợng hàng hóa đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tƣ, lƣơng thực, Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 3
- Khoá luận tốt nghiệp Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu của khối lƣợng SP, (Thành phẩm, bán thành phẩm) đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất nhƣ: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối lƣợng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ nhƣ: Giao thông vận tải, bƣu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế toán, kiểm toán, Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu về cho thuê hoạt động, nhƣợng bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính nhƣ doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động tài kinh doanh. Các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc phản ánh trong Tài khoản 521 bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, Giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá cho ngƣời mua trong kỳ hạch toán: Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán xác định là đã bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng bán kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng KT hoặc lạc hậu thị hiếu. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 4
- Khoá luận tốt nghiệp Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng BTC: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu. - Hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.1.2. Khái niệm về chi phí Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất. Đối với hàng hoá tiêu thụ, GVHB bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ. Chi phí tài chính: Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán , Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái Chi phí quản lý kinh doanh: Phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 5
- Khoá luận tốt nghiệp doanh bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí khác: Phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm những khoản chi phí (hoặc khoản lỗ) phát sinh từ các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hoá. 1.1.1.3. Khái niệm kết quả kinh doanh Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính. Xác định kết quả kinh doanh: Xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết đƣợc trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 6
- Khoá luận tốt nghiệp lỗ tức là kinh doanh hiệu quả hay chƣa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đƣa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công thức xác định lợi nhuận của doanh nghiệp: Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế = - thuế TNDN toán trƣớc thuế TNDN Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận toán trƣớc thuế = HĐ SXKD + HĐTC + khác Lợi Doanh thu bán Các khoản Chi phí nhuận Giá vốn = hàng và cung - giảm trừ - - bán hàng, HĐ hàng bán cấp dịch vụ doanh thu SXKD QLDN Lợi nhuận Doanh thu = - Chi phí tài chính HĐTC HĐTC Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Lợi nhuận HĐ Lợi nhuận Lợi nhuận HĐ KD thông = HĐ SXKD + tài chính thường 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. - Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt lƣợng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh toán với ngƣời mua, ngân sách nhà nƣớc về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản phẩm hàng hóa bán ra. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 7
- Khoá luận tốt nghiệp Nhiệm vụ của kế toán chi phí - Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, kế toán chi phí phải vận dụng các phƣơng pháp kế toán (phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phƣơng pháp tính giá thành, phƣơng pháp khấu hao) cho phù hợp. - Ghi chép đầy đủ các khoản chi phi chí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh - Xác định kết quả kinh doanh của DN trong từng lĩnh vực hoạt động, từng thời kỳ. - Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị. - Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. 1.1.3. Các phƣơng thức bán hàng và các phƣơng thức thanh toán trong DN 1.1.3.1. Các phương thức bán hàng : . . - : . - : mua. : . Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 8
- Khoá luận tốt nghiệp - Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại phân xƣởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. - Phương thức chuyển hàng cho hợp đồng: Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chập nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toán bộ) thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ. - Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyến sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất định. - Phương thức trao đổi hàng: Là phƣơng thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tƣ, hàng hóa không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ hàng hóa trên thị trƣờng. - Phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng 1 tổng công ty, 1 tập đoàn, 1 xí nghiệp 1.1.3.2. Các phương thức thanh toán Việc tiêu thụ hàng hoá nhất thiết đƣợc thanh toán với ngƣời mua, bởi vì chỉ khi nào doanh nghiệp thu nhận đƣợc đầy đủ tiền bán hàng hoặc sự chấp nhận trả tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ mới đƣợc phép ghi nhận trên sổ sách kế Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 9
- Khoá luận tốt nghiệp toán. Việc thanh toán với ngƣời mua về hàng hoá bán ra đƣợc thực hiện bằng: Phƣơng thức trả ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả chậm trả góp. 1.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu trong Doanh nghiệp vừa và nhỏ Loại Tài khoản 5 - Doanh thu có 3 tài khoản, chia thành 2 nhóm: Nhóm TK 51 - Doanh thu, có 2 tài khoản: - TK 511 - "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" - TK 515 - "Doanh thu hoạt động tài chính" Nhóm TK 52 - Các khoản giảm trừ doanh thu, có 1 tài khoản: - TK 521 - "Các khoản giảm trừ doanh thu" 1.2.1.1. Tổ chức kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (đối với Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ), hóa đơn bán hàng thông thƣờng (đối với DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" Các TK cấp 2: - TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm - TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5118 - Doanh thu khác Sơ đồ hạch toán Sơ đồ số 1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 10
- Khoá luận tốt nghiệp (Trƣờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) 511 - Doanh thu bán 911 hàng và cung cấp dịch vụ 111, 112, 131 521 Cuối kỳ k/c doanh thu thuần Doanh thu Tổng giá Chiết khấu TM, giảm phát sinh thanh toán giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh 33311 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 11
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ số 2 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trƣờng hợp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) 511 - Doanh thu bán 333 hàng và cung cấp dịch vụ 111, 112, 131 521 Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp Chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, Doanh thu phát sinh hàng bán bị trả lại phát sinh 911 Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Cuối kỳ k/c doanh thu thuần Sơ đồ số 3 Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm trả góp 515 511 131 Doanh thu theo Số tiền còn giá bán thu tiền phải thu ngay 33311 111, 112 Thuế GTGT (nếu có) Số tiền đã thu 33387 Định kỳ, kết chuyển lãi Lãi trả chậm, trả chậm, trả góp trả góp Sơ đồ số 4 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 12
- Khoá luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng đại lý (Theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng) 511 - DTBH 111, 112, 131 6421 Doanh thu đối với DN tính Hoa hồng phải trả đại lý thuế GTGT theo PP trực tiếp Doanh thu đối với DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ 1331 33311 Thuế GTGT Thuế GTGT (nếu có) 632 155, 156 157 Khi xuất hàng gửi đại lý Khi ghi nhận doanh thu đồng thời phản ánh giá vốn Sơ đồ số 5 Kế toán doanh thu bán hàng tiêu thụ nội bộ 511- Chi tiết doanh thu bán hàng nội bộ 154, 631, 642 Doanh thu tính bằng chi phí SXSP hoặc giá vốn (DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) Doanh thu tính bằng chi phí SXSP hoặc giá vốn (DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) 33311 Thuế GTGT Thuế GTGT (nếu có) 334 Trả lƣơng, trả thƣởng bằng sản phẩm, hàng hóa 1.2.1.2. Tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng: Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 13
- Khoá luận tốt nghiệp - Phiếu thu, Phiếu kế toán - Giấy báo Có Tài khoản sử dụng TK 515: "Doanh thu hoạt động tài chính" Sơ đồ hạch toán Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 14
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ số 6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 911 515 - Doanh thu hoạt động tài chính 111, 112, 138 Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu cổ tức đƣợc chia 1111, 1121 1112, 1122 Bán ngoại tệ (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực Lãi bán ngoại tệ tế) Cuối kỳ k/c doanh thu hoạt động 152, 153, 156, tài chính 1112, 1122 211, 241, 642 Mua vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ, dịch (Tỷ giá thực tế) vụ bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá 121, 221 Dùng cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bổ sung vốn góp 331 Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ cuối kỳ của hoạt động SXKD Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 15
- Khoá luận tốt nghiệp 1.2.1.3. Tổ chức kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Chứng từ kế toán - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Phiếu thu, phiếu chi, Hoá đơn GTGT - Chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 521 "Các khoản giảm trừ doanh thu" Các TK cấp 2: - TK 5211 - Chiết khấu thương mại - TK 5212 - Hàng bán bị trả lại - TK 5213 - Giảm giá hàng bán Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Phản ánh số giảm giá cho ngƣời mua hàng đối với khối lƣợng hàng lớn đƣợc ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc các chứng từ khác liên quan đến bán hàng. Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh trị giá bán của số sản phẩm, hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại. Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so với giá bán ghi trong Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng thông thƣờng phát sinh trong kỳ. Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ số 7 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 16
- Khoá luận tốt nghiệp Kế toán chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 521 - Các khoản giảm trừ DT 511 111, 112, 131 Chiết khấu TM, hàng bán bị trả Cuối kỳ k/c khoản chiết lại, giảm giá hàng bán phát sinh Giá bán chƣa khấu thƣơng mại, hàng (DN tính thuế GTGT theo có thuế GTGT bán bị trả lại, giảm giá phƣơng pháp khấu trừ) hàng bán 33311 Thuế GTGT Chiết khấu TM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh (DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) 1.2.1.4. Tổ chức kế toán thu nhập khác Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng TK 711: "Thu nhập khác" Sơ đồ hạch toán Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 17
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ số 8 Kế toán thu nhập khác 3331 711 - Thu nhập khác 3331 111, 112 (nếu có) Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có) Thu nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế 111, 112 Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ (đồng thời ghi có TK 004) 911 152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ Cuối kỳ k/c thu nhập khác phát sinh trong kỳ 152, 155, 156 221 Góp vốn liên doanh, liên kết bằng vật tƣ, hàng hóa Chênh lệch giá đánh giá 331, 338 lại > giá trị ghi sổ Kết chuyển nợ không xác định đƣợc chủ Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không sử dụng Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 18
- Khoá luận tốt nghiệp 1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí trong doanh nghiệp 1.2.2.1. Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: Để tính giá trị hàng hóa xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong bốn phƣơng pháp tính giá trị hàng xuất kho theo quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 - "Hàng tồn kho": - Phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ - Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) - Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO) - Phƣơng pháp thực tế đích danh Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này thì trị giá thực tế của hàng hoá, thành phẩm xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng hàng hoá, thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền. Trị giá thực tế Lƣợng HH Giá đơn vị bình = x hàng xuất kho xuất kho quân gia quyền Giá đơn vị bình quân gia quyền có thể được tính theo hai cách: - Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ: Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ Giá đơn vị bình quân = gia quyền cả kỳ Lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Lƣợng hàng nhập trong kỳ - Giá đơn vị bình quân gia quyền liên hoàn: Giá đơn vị bình quân gia Trị giá hàng tồn sau lần nhập i = quyền sau lần nhập i Lƣợng hàng tồn sau lần nhập i Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Phƣơng pháp này dựa trên giả định hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc, xuất hết số lƣợng hàng nhập trƣớc mới tính đến số lƣợng hàng nhập sau theo giá Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 19
- Khoá luận tốt nghiệp mua thực tế của từng loại hàng (trong trƣờng hợp này số hàng tồn đầu kỳ đƣợc coi là nhập lần đầu tiên). Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) - Xác định tại thời điểm cuối kỳ: theo phƣơng pháp này hàng nào nhập vào sau cùng sẽ đƣợc xuất ra đầu tiên. - Xác định sau mỗi lần nhập: theo phƣơng pháp này thì sau mỗi lần nhập sẽ xác định giá trị thực tế xuất kho. Phương pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này hàng hóa nhập kho theo giá nào thì đƣợc xuất kho theo giá đó. Hàng hóa đƣợc xác định theo đơn chiếc từng lô và giữ nguyên giá cho đến lúc bán (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Phƣơng pháp này phản ánh chính xác giá trị của từng lô hàng hóa của mỗi lần nhập. Do đó, những doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, nhiều nghiệp vụ xuất nhập hàng hóa không nên áp dụng. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn mua hàng - Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho Tài khoản sử dụng Tài khoản 156: "Hàng hóa" Tài khoản 632: "Giá vốn hàng bán" Sơ đồ hạch toán Sơ đồ số 9 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 20
- Khoá luận tốt nghiệp Kế toán giá vốn hàng bán (Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên) 154, 155, 156, 157 632 - Giá vốn hàng bán 155, 156 Giá vốn thành phẩm, hàng hóa Hàng hóa bị trả lại nhập kho đƣợc xác định là tiêu thụ 154 1593 Chi phí NVL trực tiếp, chi phí Hoàn nhập dự phòng nhân công trực tiếp trên mức giảm giá hàng tồn kho bình thƣờng 111, 112, 331, 334 911 Chi phí liên quan đến cho thuê Cuối kỳ, kết chuyển hoạt động BĐSĐT giá vốn hàng bán 217 Bán bất động sản đầu tƣ 214 Giá trị hao mòn Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 21
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ số 10 Kế toán giá vốn hàng bán (Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ đối với doanh nghiệp Thƣơng mại) 611 632 - Giá vố n hàng bán 1593 Cuối kỳ, kết chuyển Hoàn nhập dự phòng giá vốn của hàng xuất bán giảm giá hàng hóa Trích lập dự phòng giảm giá hàng bán 911 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán 1.2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí tài chính Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng : TK 635: "Chi phí tài chính" Sơ đồ hạch toán Sơ đồ số 11 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 22
- Khoá luận tốt nghiệp Kế toán chi phí tài chính 111, 112, 131 1591, 229 635 - Chi phí tài chính Chi phí liên quan đến vay vốn, mua bán ngoại tệ, hoạt động liên doanh, Chiết khấu thanh toán cho ngƣời bán Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính 111, 112, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1112, 1122 1111, 1121 Giá ghi sổ Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ 152, 156, 211, 642 Mua vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ Giá ghi sổ Lỗ tỷ giá 121, 221 911 Bán các khoản đầu tƣ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ Giá gốc Số lỗ 111, 112 1591, 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính 413 K/c lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục cuối kỳ Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 23
- Khoá luận tốt nghiệp 1.2.2.3. Tổ chức kế toán chi phí quản lý kinh doanh Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng đơn vị TK 642 có thể mở chi tiết theo từng loại chi phí nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, trong từng loại chi phí đƣợc theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí nhƣ: Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. - Chi phí nhân viên: là toàn bộ các khoản tiền lƣơng phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ). - Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong khâu bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hoá. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lƣờng, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nhƣ nhà kho, cửa hàng phƣơng tiện vận chuyển, bốc dỡ. - Chi phí dự phòng: Là khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã đƣợc bán trong kỳ - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ nhƣ: chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc vác vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý. - Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể trên nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hàng hoá. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ CP có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn DN. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 24
- Khoá luận tốt nghiệp - Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lƣơng nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định. - Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ dùng chung của doanh nghiệp. - Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện vận tải truyền dẫn. - Thuế phí, lệ phí: các khoản thuế nhƣ thuế nhà, thuế đất, thuế môn bài và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà. - Chi phí dự phòng: khoản trích dự phòng phải thu khó đòi. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài nhƣ tiền điện, tiền nƣớc, tiền thuê sửa chữa TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp. - Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên, nhƣ chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác. Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng phân bổ NVL - công cụ, dụng cụ - Các chúng từ gốc có liên quan: Phiếu chi, Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng TK 642: "Chi phí quản lý kinh doanh" Các tài khoản cấp 2: Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 25
- Khoá luận tốt nghiệp - TK 6421: "Chi phí bán hàng" - TK 6422: "Chi phí quản lý doanh nghiệp" Sơ đồ hạch toán Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 26
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ số 12 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 11, 112, 331 642 - Chi phí quản lý kinh doanh 111, 112, 138 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền 133 Thuế GTGT Các khoản giảm trừ chi phí (nếu có) kinh doanh 152, 153, 611 Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp 142, 242, 335 Phân bổ dần hoặc trích trƣớc vào chi 352 phí quản lý kinh doanh 214 Hoàn nhập dự phòng phải trả Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán (bảo hành SP, tái cơ cấu DN) hàng, quản lý doanh nghiệp 334, 338 Tiền lƣơng phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH, BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp 911 351, 352 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản việc làm, trích dự phòng phải trả lý kinh doanh phát sinh trong kỳ 1592 Trích lậ p quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 27
- Khoá luận tốt nghiệp 1.2.2.4. Tổ chức kế toán chi phí khác Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng TK 811: "Chi phí khác" Sơ đồ hạch toán Sơ đồ số 13 Kế toán chi phí khác 111, 112 811 - Chi phí khác 911 Các chi phí khác bằng tiền (Chi hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ 111, 112, 338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng 214 211 Ghi giảm TSCĐ do Giá trị thanh lý, nhƣợng bán còn lại 1.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán, Chứng từ liên quan khác. Tài khoản sử dụng TK 911 - "Xác định kết quả kinh doanh" TK 821 - "Chi phí thuế TNDN" TK 421 - "Lợi nhuận chưa phân phối" Các TK khác có liên quan Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 28
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ hạch toán Sơ đồ số 14 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 111, 112 3334 821 - Chi phí thuế TNDN TK911 Chi nộp thuế TNDN Hàng quý tạm tính thuế TNDN K/c chi phí thuế TNDN nộp, điều chỉnh bổ sung thuế TNDN phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 29
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ số 15 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 632 911 - Xác định kết quả kinh 511, 515, 711 doanh K/c giá vốn Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, thu 635 nhập tài chính và thu nhập khác K/c chi phí TC 642 K/c chi phí QLKD 421 811 K/c chi phí khác Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ 821 K/c chi phí thuế TNDN 421 Lãi từ HĐKD Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 30
- Khoá luận tốt nghiệp 1.3. TỔ CHỨC LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRONG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp áp dụng một trong các hình thức sau: 1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái 3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 4. Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc điểm: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán: Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 31
- Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ số 16 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ kế toán Sổ nhật ký Sổ nhật ký chung đặc biệt chi tiết Sổ cái các TK Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái Đặc điểm: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Các loại sổ: Sổ Nhật ký - Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán Sơ đồ số 17 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 32
- Khoá luận tốt nghiệp Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chứng từ kế chi tiết TK Sổ quỹ toán cùng loại 511, 642, NHẬT KÝ - SỔ CÁI Phần ghi cho TK 511, Bảng tổng hợp chi tiết 632, 911, 641, 642 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc điểm: - Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. - Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 33
- Khoá luận tốt nghiệp - Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (Theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Các loại sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán Sơ đồ số 18 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết kế toán cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Bảng tổng Sổ Cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 34
- Khoá luận tốt nghiệp 1.3.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc điểm: Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán: Sơ đồ số 19 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính - - Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 35
- Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TUẤN SƠN 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN Tên giao dịch : Công ty TNHH Thương mại Tuấn Sơn. Tên giao dịch quốc tế : Tuan Son Company Limited. Tên giao dịch viết tắt : Tuan Son Co.Ltd Hình thức sở hữu vốn : Trách nhiệm hữu hạn Lĩnh vực kinh doanh : Thiết bị văn phòng. Ngành nghề kinh doanh : Mua bán máy văn phòng, máy photocopy, máy camera và 1 số vật tư khác. Ngoài ra Công ty còn làm dịch vụ sửa chữa các loại máy văn phòng, và kinh doanh lắp máy, bảo dưỡng, bảo hành máy móc thiết bị. Trụ sở : Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP Điện thoại : 031.3551903 Fax : 031.3550520 Căn cứ pháp lý :Giấy chứng nhận giấy phép kinh doanh số 0203 000 327 cấp ngày 12 tháng 09 năm 2001 Mã số thuế : 0200438827 Vốn điều lệ : 2.000.000.000 đồng. Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Giám Đốc Hà Thúc Sơn 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Tuấn Sơn Hải Phòng là một thành phố công nghiệp nằm trong vùng kinh tế phía Bắc: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh do đó kinh tế Hải Phòng có những bƣớc chuyển biến mạnh mẽ. Cùng với sự giúp đỡ của ủy ban nhân dân thành phố, cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế đời sống của mọi ngƣời dân trong Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 36
- Khoá luận tốt nghiệp thành phố cũng dần đƣợc nâng cao, nhu cầu về đồ dùng phục vụ cho công việc hàng ngày tăng lên rõ rệt đặc biệt là những mặt hàng đồ dùng có tính chất công nghệ phục vụ cho công việc học tập, nghiên cứu làm việc tại các phòng ban của các cơ sở doanh nghiệp. Nắm bắt đƣợc thời cơ đó, ban lãnh đạo công ty lúc đó đã quyết định nộp hồ sơ lên sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng. Theo giấy chứng nhận giấy phép kinh doanh số 0203000327 ngày 12 tháng 09 năm 2001 Công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Sơn ra đời đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của Công ty. Nhƣ vậy Công ty TNHH thƣơng mại Tuấn Sơn là một đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ trong họat động kinh doanh có tƣ cách là một pháp nhân. Trong thời kỳ đầu mới bắt tay vào kinh doanh công ty gặp rất nhiều khó khăn, trang thiết bị còn thiếu thốn, nhân viên còn ít chƣa có nhiều kinh nghiệm. Đứng trƣớc tình hình đó ban lãnh đạo cùng nhân viên trong Công ty đã rất nỗ lực từng bƣớc tháo gỡ khó khăn kịp hoàn thành kế hoạch kinh doanh đƣợc giao, tạo đƣợc độ tin cậy cao đối với khách hàng đem lại hiệu quả cao trong công tác quản lý kinh doanh của công ty. Không chỉ có vậy Công ty luôn làm tròn nghĩa vụ của mình đối với Nhà nƣớc, chính sách xã hội, với cơ quan với đoàn thể giúp Công ty càng phát triển tăng lợi nhuận, tăng thu nhập cho nhân viên, tạo sự ổn định, niềm tin cho cán bộ nhân viên trong Công ty, cũng nhƣ đƣợc sự hƣởng ứng của ban ngành Thành phố. Đây là kết quả của sự phấn đấu hết mình của toàn thể cán bộ cùng nhân viên Công ty, tự khẳng định đƣợc chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trƣờng, đem lại hiệu quả cao trong công tác quản lý kinh doanh của Công ty. 2.1.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong quá trình hoạt động Thuận lợi: Tuy là một Công ty vừa và nhỏ nhƣng đƣợc sự giúp đỡ, quan tâm của các ban ngành Thành phố cũng nhƣ sự nhiệt tình của đội ngũ lao động có trình độ tay nghề cao, Công ty đã tạo dựng đƣợc nhiều uy tín và đáp ứng đƣợc yêu cầu Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 37
- Khoá luận tốt nghiệp cần thiết ngày càng lớn của thị trƣờng trong nƣớc. Với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng đủ đáp ứng nhu cầu chỉ đạo và kiểm tra các hoạt động kinh doanh, công ty đã đảm bảo quản lý và hoạch toán các yếu tố chi phí của quá trình kinh doanh một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Cụ thể công ty đã quản lý lao động có trọng tâm và luôn động viên khuyến khích đối với lao động. Phòng kế toán của công ty đƣợc bố trí gọn nhẹ, với đội ngũ kế toán có trình độ cao, năng lực, nhiệt tình và trung thực phù hợp với yêu cầu mục đích của chế độ kế toán. Tổ chức công tác kế toán quản trị, tài chính rõ ràng , khoa học giúp giảm bớt khối lƣợng kế toán, kế toán viên có thể đáp ứng đầy đủ thông tin hữu dụng đến với yêu cầu quản lý của công ty cũng nhƣ các đối tƣợng liên quan khác. Khó khăn: Công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Sơn có quy mô sản xuất kinh doanh và tiềm năng hoạt động còn nhỏ và bị hạn chế về nhiều mặt nhƣ: - Quy mô nhỏ, chƣa vƣơn ra đƣợc khỏi thị trƣờng trong nƣớc để tiếp cận với thị trƣờng ngoài nƣớc. - Sự cạnh tranh của các Doanh nghiệp cùng ngành ngày càng gay gắt là một trở ngại lớn đối với Công ty. 2.1.1.2. Những thành tích cơ bản mà Công ty đã đạt được trong những năm qua: Về sự biến động của tài sản và nguồn vốn tại Công ty: (ĐVT: Đồng) Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 38
- Khoá luận tốt nghiệp Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tài sản A. Tài sản ngắn hạn 2.085.875.010 2.151.913.894 3.315.320.832 B. Tài sản dài hạn 98.318.331 34.222.770 280.000.000 Tổng tài sản 2.184.193.341 2.186.136.664 3.595.320.832 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 841.028.708 781.408.149 2.101.529.817 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.343.164.633 1.404.728.515 1.493.791.015 Tổng nguồn vốn 2.184.193.341 2.186.136.664 3.595.320.832 Bảng 1.1: Tình hình biến động về tài sản và nguồn vốn trong các năm 2008, 2009, 2010. Nhìn vào bảng trên ta có nhận xét nhƣ sau: Tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty có xu hƣớng tăng, điều này chứng tỏ cơ sở vật chất của Công ty đã đƣợc tăng cƣờng, quy mô về năng lực sản xuất kinh doanh đã đƣợc mở rộng, sự gia tăng này sẽ tạo nguồn lợi tức trong dài hạn cho Công ty. Về sự biến động của doanh thu: Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Doanh thu thuần 5.780.919.936 4.839.119.989 6.989.654.697 Lợi nhuận sau thuế 68.457.672 61.943.882 89.062.500 Bảng 1.2: Tình hình biến động về doanh thu và lợi nhuận trong các năm 2008, 2009, 2010. Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận của Công ty đạt đƣợc trong năm 2010 tăng đáng kể so với 2 năm trƣớc, điều đó chứng tỏ việc kinh doanh của Công ty hoạt động trong năm 2010 có hiệu quả hơn những năm trƣớc. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 39
- Khoá luận tốt nghiệp 2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Sơn Công ty TNHH thƣơng mại Tuấn Sơn là một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua bán, sửa chữa, lắp đặt, bảo hành Dù gặp nhiều khó khăn trong việc điều hành, tổ chức và quản lý do nhiều nguyên nhân khách quan hay chủ quan nhƣng Công ty vẫn giữ vững và không ngừng phát triển. Ngoài ra Công ty đang đẩy mạnh phát triển loại hình kinh doanh mua bán, sửa chữa các loại máy văn phòng. Trong tƣơng lai, ngoài hoạt động kinh doanh thế mạnh hiện nay, chiến lƣợc kinh doanh của Công ty là sẽ mở rộng, chuyên sâu hơn một số lĩnh vực mà Công ty đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh. 2.1.3 Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty Do đặc điểm của mỗi công ty khác nhau nên cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của mỗi công ty là khác nhau. Và để phù hợp với hoàn cảnh của mình Công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống quản lý điều hành kinh doanh gọn nhẹ, hợp lý từ ban lãnh đạo đến nhân viên. Do đó luôn đảm bảo đƣợc tính hiệu quả cao trong công tác quản lý cũng nhƣ kinh doanh. Sơ đồ số 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thƣơng mại Tuấn Sơn Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 40
- Khoá luận tốt nghiệp Giám Đốc Phòng Kế Phòng Nhân Phòng Kỹ Phòng KD & toán sự thuật Mar Kho Kho Kho vật hàng tƣ hóa Qua sơ đồ ta thấy chức năng của các phòng ban nhƣ sau: Giám đốc Công ty: Là ngƣời đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi họat động giao dịch. Là ngƣời quản lý mọi điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Công ty và trƣớc pháp luật về mọi hoạt động của Công ty. * Nhiệm vụ cơ bản: - Tổ chức mọi hoạt động, nhiệm vụ của Công ty, những chủ trƣơng chính sách pháp luật của Đảng, nhà nƣớc ban hành. - Chịu trách nhiệm về các loại văn bản giấy tờ đối với Công ty và Nhà nƣớc. - Bảo toàn phát triển vốn, thực hiện theo phƣơng thức sản xuất kinh doanh đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc phê duyệt và thông qua. - Trực tiếp phụ trách công tác cải cách hành chính, xây dựng quy chế quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Quyết định giá mua, giá bán các loại sản phẩm, vật liệu do dự án của Công ty đầu tƣ hoặc kinh doanh (trừ những sản phẩm dịch vụ mà Nhà nƣớc quy định). Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 41
- Khoá luận tốt nghiệp - Ký và tổ chức thực hiện các hợp đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm, các hoạt động kinh tế, dân sự khách hàng. Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Công ty về công tác kế toán, hạch toán và công tác quản lý tài sản của Công ty. * Nhiệm vụ cơ bản: - Theo dõi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách kịp thời trong quá trình hoạt động kinh doanh. - Tổng hợp các số liệu báo cáo tài chính và cung cấp thông tin cho các đối tƣợng sử dụng có liên quan. - Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán trong phạm vi toàn Công ty phù hợp với mô hình tổ chức kinh doanh theo yêu cầu đổi mới quản lý. - Thu và quản lý các khoản phí lệ phí, thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty. - Tổ chức bảo quản lƣu trữ, giữ gìn bí mật các số liệu, tài liệu kế toán. Phòng nhân sự: Tham mƣu cho Giám đốc giải quyết vấn đề về tuyển dụng và phân công lao động. * Nhiệm vụ cơ bản: - Tuyển dụng đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên. - Điều động nhân sự theo công việc thực tế. - Theo dõi thời gian làm việc, tình hình làm việc, chất lƣợng công việc của tất cả các cán bộ nhân viên trong Công ty. - Theo dõi quá trình tuân thủ nội quy, quy chế về chế độ lao động và bảo hộ lao động của nhân viên Công ty. Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về vấn đề kỹ thuật lắp đặt máy, sửa chữa và bảo dƣỡng có hiệu quả. Tham gia xây dựng soạn thảo kế hoạch kỹ thuật kinh doanh của Công ty kiểm tra hồ sơ thiết kế dự án kỹ thuật. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 42
- Khoá luận tốt nghiệp * Nhiệm vụ cơ bản: - Lập kế hoạch lắp máy sửa chữa, bảo dƣỡng bảo hành máy móc cho khách hàng đồng thời kiểm tra chất lƣợng máy móc. - Quản lý hồ sơ thanh toán và hợp đồng liên quan đến kế hoạch lắp máy, sửa chữa máy móc của Công ty. Phòng Kinh doanh và Marketting: Tham mƣu cho Giám đốc Công ty về lĩnh vực kinh doanh và quan hệ quốc tế với mục tiêu tăng cƣờng hợp tác kinh doanh phục vụ phát triển mở rộng Công ty. * Nhiệm vụ cơ bản: - Thu thập thông tin số liệu từ các kênh phân phối trên thị trƣờng để phát hiện ra các vấn đề từ đó đƣa ra các giải pháp kịp thời để tăng doanh số bán ra cho Công ty. - Kết hợp với các bộ phận khác để đƣa ra ý tƣởng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ tiêu thụ hàng hóa. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TM Tuấn Sơn 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Tuấn Sơn Sơ đồ số 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH thƣơng mại Tuấn Sơn Kế toán trƣởng Thủ quỹ Kế toán viên Kế toán trƣởng: Là ngƣời có trách nhiệm điều hành công tác kế toán chung cho Công ty, tổ chức hạch toán, tham gia đề xuất các biện pháp về quản lý kinh tế tài chính, theo dõi quản lý chi phí, đối chiếu quyết định chi phí đối với các bộ phận theo dõi thu chi, phân bổ tiền lƣơng cho cán bộ công nhân viên, theo dõi tiền gửi Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 43
- Khoá luận tốt nghiệp ngân hàng, nhà cung cấp, các khoản phải thu, TSCĐ, kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí sản xuất của đơn vị, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh, kê khai quyết toán thuế, tổng hợp làm báo cáo tài chính theo quy định, tổ chức sử dụng và huy động vốn có hiệu quả nhất. Kế toán viên: - Có trách nhiệm phụ trách bao quát tất cả số liệu bán hàng, kế toán bán hàng, tiền lƣơng, TSCĐ, NVL, HH, giá thành, tiền mặt, TGNH và các khoản công nợ phải thu phải trả để có thể cung cấp một cách chính xác bất cứ lúc nào cho kế toán trƣởng hay giám đốc hoặc phó giám đốc. - Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho vật tƣ, HH về mặt số lƣợng. - Xuất, nhập, bảo quản kho vật tƣ, hàng hóa theo quy định của công ty. Thủ quỹ: - Xuất, nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu phiếu chi đã đƣợc phê duyệt. - Quản lý, bảo quản tiền mặt. - Lập sổ quỹ và báo cáo quỹ hàng ngày, ghi chép liên tục các khoản thu chi quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Chịu trách nhiệm về số tồn quỹ trên sổ và số tồn quỹ thực tế. 2.1.4.2 Hình thức kế toán, các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty TNHH TM Tuấn Sơn - Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC. - Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. - Các chính sách, phƣơng pháp kế toán đang áp dụng: Kế toán hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi theo giá gốc Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 44
- Khoá luận tốt nghiệp Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: theo phƣơng pháp Nhập trƣớc - Xuất trƣớc Tính và nộp thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ. Tính khấu hao TSCĐ: theo phƣơng pháp khấu hao đều (KH theo đƣờng thẳng) 2.2. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN 2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán tập hợp hóa đơn GTGT. Hóa đơn gồm 3 liên: Liên 1: Màu tím để lƣu lại ở Công ty Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng Liên 3: Màu xanh, lƣu chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho - Bảng thanh toán lƣơng - Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ - Giấy báo có của Ngân hàng - 2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 632: Giá vốn hàng bán TK 635: Chi phí tài chính TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh TK 911: Xác định kết quả kinh doanh TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số TK khác: TK 131, 3331, 2.2.3. Hệ thống sổ kế toán - Sổ Nhật ký chung Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 45
- Khoá luận tốt nghiệp - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ cái TK 511, 515, 632, 642, 911, 421 - 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM TUẤN SƠN 2.3.1. Kế toán doanh thu 2.3.1.1. Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng là số tiền thu đƣợc do bán hàng không bao gồm thuế GTGT (ở các DN áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ), đối với các DN áp dụng phƣơng pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm các khoản phụ thu. Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyến sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Phƣơng thức bán hàng công ty áp dụng: - Phương thức bán hàng trực tiếp: giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho của công ty. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. - Phương thức hàng đổi hàng: khi nhà cung cấp sản phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu (máy vi tính, chip, chuột, ) cho công ty có nhu cầu đổi nguyên Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 46
- Khoá luận tốt nghiệp liệu lấy sản phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu của công ty, công ty sẽ tiến hành trao đổi căn cứ trên hợp đồng giữa hai bên. - Phương thức tiêu thụ nội bộ: xuất thành phẩm để biếu tặng cho tổ chức bên ngoài doanh nghiệp, tính trừ vào lƣơng ngƣời lao động khi họ có yêu cầu lấy sản phẩm, hàng hóa thay lƣơng. Hình thức thanh toán Chủ yếu là trả ngay bằng tiền mặt. Ngoài ra còn có hình thức chuyển khoản hoặc Công ty cho nợ ngắn hạn đối với khách hàng quen, hoặc khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn. - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho. - Bảng kê hóa đơn thực xuất; Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ - (mẫu số 01GTKT-3LL) - Phiếu thu, chi tiền mặt, giấy báo nợ, giấy báo có. Sổ sách sử dụng - Nhật ký chung - Sổ cái TK 511 - Sổ chi tiết bán hàng - Bảng tổng hợp chi tiết Quy trình hạch toán Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu mua hàng của khách hàng, nhân viên bán hàng trực tiếp lập chứng từ đồng thời thu tiền hàng ngay. - Chứng từ bán hàng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho do nhân viên bán hàng lập. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 47
- Khoá luận tốt nghiệp - Phiếu xuất kho đƣợc gửi cho thủ kho và căn cứ vào đó thủ kho xuất hàng giao cho khách đồng thời ghi vào thẻ kho để theo dõi số lƣợng hàng nhập xuất tồn tại kho công ty. - Hóa đơn GTGT do nhân viên bán hàng trực tiếp lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu gốc, tại nơi lập phiếu (màu tím). Liên 2: Giao cho ngƣời nộp tiền (màu đỏ). Liên 3: Luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán (màu xanh). Cuối ngày nhân viên bán hàng đem toàn bộ hóa đơn GTGT và số tiền bán hàng thu đƣợc nộp cho thủ quỹ để ghi sổ quỹ. Sau đó thủ quỹ sẽ chuyển toàn bộ hóa đơn GTGT cho kế toán. Kế toán tập hợp hóa đơn GTGT bán hàng, hoặc hợp đồng mua bán làm căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết các tài khoản 511, 515, 632 Sau đó ghi vào sổ cái tài khoản 511, 515 Cuối tháng, cuối quý, cuối năm tiến hành tổng hợp số liệu ở sổ cái làm bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Ví dụ 2.1: Ngày 08/12/2010 xuất kho hàng hóa bán cho Công ty Cổ phần Harbour View 3 laptop Sony vaio, đơn giá 35.900.000 đồng/chiếc (giá chƣa thuế VAT 10%), đã thu bằng tiền mặt. Quy trình luân chuyển chứng từ: - Nhân viên bán hàng lập Phiếu xuất kho và Hóa đơn GTGT. - Sau đó nhân viên bán hàng sẽ chuyển cho Kế toán trƣởng và Giám đốc ký duyệt và đem Phiếu xuất kho đến kho để Thủ kho làm thủ tục xuất hàng và ký nhận. - Sau khi khách hàng nhận đƣợc hàng và thanh toán tiền, nhân viên bán hàng sẽ giao cho khách hàng Hóa đơn GTGT liên 2, liên 1 sẽ để lại quyển hóa đơn và liên 3 cuối ngày sẽ đƣợc luân chuyển nội bộ để ghi sổ sách kế toán. Biểu 2.1: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC SinhSố 26viên: Đi ệNgôn Biên Th ịPh Thanhủ - Ngô Phƣơng_L Quyền ớ- pHP QT1104K ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) 48
- Khoá luận tốt nghiệp PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 632 Có: 156 Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Số : 18/12 Họ tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Thùy Dung Địa chỉ: Công ty Cổ phần Harbour View Lý do xuất: Xuất hàng bán Xuất tại kho: Kho công ty Tên, nhãn hiệu, quy TT Mã số ĐVT SL Đơn giá Thành tiền cách hàng hoá 1 laptop Sony vaio SV26556 chiếc 3 27.500.000 82.500.000 Cộng 82.500.000 Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 49
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.2: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL-01 GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2010T Liên 3 : (Nội bộ) 0098968 Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Địa chỉ: số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP Số tài khoản: 050 10000 02017 Điện thoại: MS: Họ tên ngƣời mua hàng: NGUYỂN THÙY DUNG Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Harbour View Địa chỉ: Số 4 Trần Phú - HP Số tài khoản: VND130 06000 10103 Hình thức thanh toán: TM MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 laptop Sony vaio (SV26556) chiếc 3 35.900.000 107.700.000 Cộng tiền hàng: 107.700.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 10.770.000 Tổng tiền thanh toán: 118.470.000 Viết bằng chữ: một trăm mƣời tám triệu bốn trăm bảy mƣơi ngàn đồng chẵn Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Hà Thúc Sơn (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 50
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.3: Công Ty TNHH TM Tuấn Sơn Mẫu số: 01-TT 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - Hải phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Tel: 0313.551903 - Fax: 0313.550520 ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Phiếu thu Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Nợ: 111 Số: 41/12 Có: 511 Có: 3331 Ngƣời nộp: Nguyễn Thùy Dung Địa chỉ: Công ty Cổ phần Harbour View HP Lý do nộp: Trả tiền mua laptop sony vaio (SV26556) Số tiền: 118.470.000 Đồng Bằng chữ: Một trăm mƣời tám triệu bốn trăm bảy mƣơi ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mƣời tám triệu bốn trăm bảy mƣơi ngàn đồng chẵn Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 51
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.4: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số hiệu TKĐƢ tháng Ngày, Diễn giải Số tiền Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng 156 112 412.500.000 01/12/10 PNK 01/12 01/12/10 Mua laptop SV về nhập kho 133 112 41.250.000 01/12/10 PC 01/12 01/12/10 Chi mua lẻ 01 lá suil từ 7950 331 111 140.000 01/12/10 PNK 02/12 01/12/10 Nhập 01 thanh siêu từ 156 331 140.000 02/12/10 PNK 03/12 02/12/10 Mua hàng chƣa thanh toán 156 331 623.000 131 511 1.136.364 HĐ GTGT Thay cartridge - Dƣơng (Uỷ 02/12/10 02/12/10 98902 ban NDTP Hải Phòng) 131 333 113.636 02/12/10 PXK 01/12 02/12/10 Gía vốn hàng bán 632 156 387.303 03/12/10 PNK 25/12 03/12/10 156 331 232.461.818 Mua hàng chƣa thanh toán 08/12/10 PT 41/12 08/12/10 Thu tiền vay tạm ứng 111 141 200.000 08/12/10 PC 30/12 08/12/10 Trả cƣớc vận chuyển hàng 642 111 150.000 HĐ GTGT 111 511 107.700.000 08/12/10 08/12/10 Xuất bán laptop Sony Vaio 98968 111 333 10.770.000 08/12/10 PXK 18/12 08/12/10 Gía vốn laptop Sony Vaio 632 156 82.500.000 08/12/10 PT 43/12 08/12/10 Rút tiền gửi NH nhập quỹ 111 112 50.000.000 Cộng lũy kế 15.057.476.869 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 -m 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 52
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.5: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên mặt hàng: Laptop Sony Vaio Kho: tại công ty Mã hàng hóa: SV26556 Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Doanh thu tháng Ngày Diễn giải đối Số Thành tiền Số hiệu Đơn giá ghi sổ tháng ứng lƣợng Nợ Có HĐ Xuất bán cho 06/12/10 GTGT 06/12/10 111 01 35.900.000 35.900.000 khách lẻ 98964 xuất bán cho HĐ công ty CP 08/12/10 GTGT 08/12/10 111 03 35.900.000 107.700.000 Harbour View 98968 HP HĐ Xuất bán cho 20/12/10 GTGT 20/12/10 112 02 35.900.000 71.800.000 cty Hanvico 98985 Cộng số phát sinh 215.400.000 - Doanh thu thuần 215.400.000 - Giá vốn hàng bán 165.000.000 - Lãi gộp 50.400.000 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 53
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.6: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 511 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ Số tiền TK tháng Ngày Diễn giải Số hiệu ĐƢ Nợ Có ghi sổ tháng Dƣ đầu tháng 02/12/10 HĐ GTGT 02/12/10 Thay cartridge - Dƣơng 131 1.136.364 98902 (Uỷ ban NDTP HP) xuất bán SV26556 cho 111 35.900.000 06/12/10 HĐ GTGT 06/12/10 98964 khách lẻ HĐ GTGT xuất bán máy tính laptop 08/12/10 08/12/10 111 107.700.000 98968 Sony vaio PKT 31/12/10 31/12/10 Kết chuyển doanh thu 911 716.331.105 09/12 Cộng SPS tháng 12 716.331.105 716.331.105 Số dƣ cuối tháng Cộng lũy kế Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 54
- Khoá luận tốt nghiệp 2.3.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong năm 2010 của công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Sơn là từ hoạt động gửi tiền vào tài khoản ngân hàng, hƣởng chiết khấu thanh toán do thanh toán sớm. Tài khoản sử dụng: TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Dùng phản ánh doanh thu tiền lãi và doanh thu hoạt động tài chính khác của Công ty đã đƣợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu đƣợc hay sẽ thu đƣợc tiền. Chứng từ làm cơ sở hạch toán: Giấy báo có, Sao kê tài khoản ngân hàng, Phiếu kế toán, Phiếu thu. Khi nhận đƣợc chứng từ làm cơ sở hạch toán kế toán vào sổ nhật ký chung, sau đó vào sổ cái TK 515. Sổ sách sử dụng: - Nhật ký chung - Sổ cái TK 515 Ví dụ 2.2: Ngày 30/12/2010, ngân hàng kỹ thƣơng Techcombank trả lãi tiền gửi thanh toán cho công ty, số tiền 195.530 đồng. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 55
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.7: NGÂN HÀNG CPTM KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC HPG-TCB HAI PHONG Cục thuế Hà Nội MST: 0100230800-004 Trang 1/1 PHIẾU BÁO CÓ Số 0256 Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Kính gửi : CT TNHH TM TUAN SON Số tài khoản :150.10000020.17 Địa chỉ : SO 26 DIEN BIEN PHU NGO QUYEN HP Loại tiền : VND Mã số thuế: 0200438827 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Số ID khách hàng: 31137696 Số bút hạch toán: 2113113769126-311211242 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Trả lãi tiền gửi 195,530.00 Tổng số tiền 195,530.00 Số tiền bằng chữ : Một trăm chín lăm nghìn năm trăm ba mƣơi VND chẵn Trích yếu : Tra lai so du tren tai khoan - thang 12/2010 Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng TECHCOMBANK HẢI PHÒNG PHÕNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG Số 5 Lý Tự Trọng - Hồng Bàng - HP Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 56
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.8: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số hiệu TKĐƢ tháng Ngày, Diễn giải Số tiền Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng 131 511 90.909 HĐ GTGT 29/12/10 29/12/10 Đổ mực máy in (Uỷ ban 99156 131 333 9.091 NDTP Hải Phòng) 29/12/10 PXK 69/12 29/12/10 Giá vốn mực máy in 632 156 28.832 29/12/10 GBC 955 29/12/10 Thu công nợ 112 131 154.138.000 29/12/10 PC 58/12 29/12/10 Phí chuyển tiền NH VID 642 111 33.000 30/12/10 PC 59/12 30/12/10 Mua 2 quyển séc (NH VID) 642 111 43.000 Nộp tiền BHXH (5/12) 30/12/10 UNC 46/12 30/12/10 338 112 11.600.000 (BHXH quận Ngô Quyền) HĐ GTGT Xuất bán vật tƣ máy tính- 131 511 300.000 30/12/10 30/12/10 99157 Linh (cty Sứng Lâm) 131 333 30.000 30/12/10 PXK 70/12 30/12/10 Gía vốn vật tƣ máy tính 632 156 266.240 30/12/10 PBC 189 30/12/10 NH VID PUBLIC trả lãi TG 112 515 255.450 NH Techcombank trả lãi tiền 30/12/10 PBC 0256 30/12/10 112 515 195.530 gửi Cộng lũy kế 15.057.476.869 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 57
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.9: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 515 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Dƣ đầu tháng 30/12/10 PBC 30/12/10 Ngân hàng VID PUBLIC 112 255.450 189 trả lãi tiền gửi PBC 30/12/10 30/12/10 Ngân hàng Techcombank 112 195.530 0256 trả lãi tiền gửi PKT Kết chuyển doanh thu hoạt 31/12/10 31/12/10 911 450.980 09/12 động tài chính Cộng SPS tháng 12 450.980 450.980 Số dƣ cuối tháng Cộng lũy kế Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 58
- Khoá luận tốt nghiệp 2.3.1.3. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là thu từ hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. Tài khoản sử dụng: TK 711 : Thu nhập khác Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Phiếu thu Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 711 Trong năm 2010, công ty không phát sinh khoản thu nhập khác. 2.3.2. Kế toán chi phí 2.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Trị giá vốn của hàng bán chính là trị giá mua thực tế của hàng bán ra gồm trị giá mua và chi phí mua. Giá vốn Giá mua ghi Chi phí + hàng tiêu thụ = trên hoá đơn thu mua : Công ty tính giá xuất kho theo phƣơng pháp Nhập trƣớc - Xuất trƣớc. : - Hoá đơn mua hàng - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Tài khoản sử dụng: - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK156: Hàng hóa Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 59
- Khoá luận tốt nghiệp - Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tập hợp hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, chứng từ liên quan làm căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 156, 632. - Căn cứ vào giá vốn hàng bán, kế toán sẽ vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán. - Cuối tháng hoặc định kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu ở sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Ví dụ 2.3: Ngày 08/12/2010 xuất kho hàng hóa bán cho Công ty Cổ phần Harbour View 3 laptop Sony vaio, đơn giá 35.900.000 đồng/chiếc (giá chƣa thuế VAT 10%), đã thu bằng tiền mặt. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 60
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.10: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 632 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Dƣ đầu tháng PXK 08/12/10 08/12/10 GV máy tính laptop SV 156 82.500.000 18/12 PKT Kết chuyển giá vốn hàng 31/12/10 31/12/10 911 543.570.567 09/12 bán Cộng SPS tháng 12 543.570.567 543.570.567 Số dƣ cuối tháng Cộng lũy kế Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 61
- Khoá luận tốt nghiệp 2.3.2.2. Kế toán chi phí Quản lý kinh doanh Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng : - : . - . - : . - Chi phí bằng tiền mặt khác: Các khoản chi không thuộc nội dung trên, đƣợc chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc tiền tạm ứng. Trƣờng hợp chi phí phát sinh liên quan tới lô hàng bán theo phƣơng thức vận chuyển thẳng thì mọi chi phí phát sinh liên quan đều ghi vào giá vốn thực tế của hàng vận chuyển đã bán. : - Cƣớc phí vận tải, vé máy bay, tàu hỏa - Phiếu chi, Giấy tạm ứng - Bảng thanh toán lƣơng - Bảng phân bổ khấu hao - TK 6421 - Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 131, 133, Từ các chứng từ gốc nhƣ giấy báo nợ, hợp đồng, cƣớc phí vận tải, vé máy bay, tàu hỏa, kế toán tiến hành vào sổ Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 6421. Cuối tháng kế toán sẽ tập hợp và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 62
- Khoá luận tốt nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhƣ chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. : - . - . - - . : - Phiếu chi, Hoá đơn GTGT - Bảng phân bổ khấu hao - Bảng thanh toán lƣơng, - TK 6422: - phản ánh tập hợp các CPKD, CPQL hành chính và các chi phí khác liên quan đến HĐ của cả DN. - Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 131, 133, Từ các chứng từ gốc nhƣ giấy báo nợ, hợp đồng, cƣớc phí vận tải, vé máy bay, tàu hỏa, kế toán tiến hành vào sổ Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 6422. Cuối tháng kế toán sẽ tập hợp và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ 2.4: Ngày 31/12/2010, kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ tháng 12. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 63
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.11: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 12 năm 2010 Thời TK đối ứng Số Tên tài sản Nguyên giá gian Số tiền (đồng) (đồng) khấu hao TT Nợ Có (Năm) 2 Ô tô Starex 350.000.000 6 642 214 4.861.111 3 Ô tô Huyndai 348.897.000 6 642 214 4.845.792 Tổng cộng 862.764.488 11.648.283 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 64
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.12: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP Số: 08/12 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Nội dung TK Vụ việc PS nợ PS có Trích KH TSCĐ tháng 12 642 11.648.283 Trích KH TSCĐ tháng 12 214 11.648.283 Cộng 11.648.283 11.648.283 Bằng chữ: Mƣời một triệu sáu trăm bốn mƣơi tám nghìn hai trăm tám ba đồng chẵn. Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 65
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.13: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số hiệu TKĐƢ tháng Ngày, Diễn giải Số tiền Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng 31/12/10 PKT 08/12 31/12/10 Trích KH TSCĐ tháng 12 642 214 11.648.283 Rút TGNH nhập quỹ TM 31/12/10 PT 66/12 31/12/10 111 112 10.000.000 (Ngân hàng Techcombank) 31/12/10 GBN 825 31/12/10 Trả lãi tiền vay NH VID 635 112 7.233.334 Phí dịch vụ tin nhắn (Ngân 31/12/10 GBN 826 31/12/10 642 112 21.450 hàng VID PUBLIC) 31/12/10 PKT 09/12 31/12/10 Kết chuyển doanh thu 511 911 716.331.105 31/12/10 PKT 09/12 31/12/10 Kết chuyển doanh thu HĐTC 515 911 450.980 31/12/10 PKT 09/12 31/12/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 543.570.567 31/12/10 PKT 09/12 31/12/10 Kết chuyển CP QLKD 911 642 124.908.817 31/12/10 PKT 09/12 31/12/10 Kết chuyển CP tài chính 911 635 8.233.334 31/12/10 PKT 09/12 31/12/10 Kết chuyển thuế TNDN 911 8211 10.017.342 31/12/10 PKT 09/12 31/12/10 Lợi nhuận chƣa phân phối 911 421 30.052.025 31/12/10 PKT 10/12 31/12/10 XĐ Thuế TNDN phải nộp 8211 3334 10.017.342 31/12/10 PKT 11/12 31/12/10 K/c thuế GTGT đƣợc khấu trừ 333 133 84.530.233 Cộng lũy kế 15.057.476.869 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 66
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.14: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 642 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu tháng PKT 31/12/10 31/12/10 Trích KH TSCĐ tháng 12 214 11.648.283 08/12 GBN Phí dịch vụ tin nhắn (Ngân 31/12/10 31/12/10 112 21.450 826 hàng VID PUBLIC) PKT 31/12/10 31/12/10 Kết chuyển CP QLKD 911 124.908.817 09/12 Cộng SPS tháng 12 124.908.817 124.908.817 Số dƣ cuối tháng Cộng lũy kế Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 67
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.15: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Tên sản phẩm, dịch vụ: Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Tổng số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu tháng PKT 31/12/10 31/12/10 Trích KH TSCĐ tháng 12 214 11.648.283 08/12 GBN Phí dịch vụ tin nhắn (Ngân 31/12/10 31/12/10 112 21.450 826 hàng VID PUBLIC) PKT 31/12/10 31/12/10 Kết chuyển CP QLKD 911 124.908.817 09/12 Cộng SPS tháng 12 124.908.817 124.908.817 Số dƣ cuối tháng Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 68
- Khoá luận tốt nghiệp 2.3.2.3. Chi phí tài chính TK 635: Chi phí tài chính - phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. TK 635 phải đƣợc hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào TK 635 những nội dung chi phí sau đây: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; - Chi phí bán hàng; - Chi phí QLDN; - Chi phí kinh doanh bất động sản; - Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản; - Các khoản chi phí đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí khác; - Chi phí tài chính khác. Tài khoản sử dụng: TK 635: Chi phí hoạt động tài chính Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ - Phiếu chi Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 635 Ví dụ 2.5: Ngày 10/12/2010 thanh toán phí kiểm đếm tiền tại Ngân hàng kỹ thƣơng Techcombank bằng tiền mặt 55.000 (đã bao gồm VAT 10%) Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 69
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.16: NGÂN HÀNG CPTM KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC HPG-TCB HAI PHONG Cục thuế Hà Nội MST: 0100230800-004 Trang 1/1 PHIẾU BÁO NỢ Số 0346 (Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ) Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Kính gửi : CT TNHH TM TUAN SON Số tài khoản : 150.10000020.17 Địa chỉ : SO 26 DIEN BIEN PHU NGO QUYEN HP Loại tiền : VND Mã số thuế: 0200438827 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Số ID khách hàng: 31137696 Số bút hạch toán: 0991991547904-199099020 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền PHI KIEM DEM TIEN 50,000.00 Thue gia tri gia tang phai nop 5,000.00 Tổng phí + VAT 55,000.00 Tổng số tiền 55,000.00 Số tiền bằng chữ: Lăm mƣơi lăm nghìn VND chẵn Trích yếu: THU PHI KIEM DEM-CT TNHH TM TUAN SON Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣờng TECHCOMBANK HẢI PHÒNG PHÕNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG Số 5 Lý Tự Trọng - Hồng Bàng - HP Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 70
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.17: Công Ty TNHH TM Tuấn Sơn Mẫu số: 02-TT 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - Hải phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Tel: 0313.551903 - Fax: 0313.550520 ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Phiếu chi Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Nợ: 331 Số: 33/12 Có: 111 Ngƣời nhận: Bùi Thị Hƣơng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Thanh toán phí kiểm đếm tiền tại Ngân hàng Số tiền: 55 000 Đồng Bằng chữ: Lăm lăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Lăm lăm ngàn đồng chẵn. Ngày 10 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 71
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.18: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số hiệu TKĐƢ tháng Ngày, Diễn giải Số tiền Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng 09/12/10 PT 44/12 09/12/10 Thu tiền 01 nguồn 550 111 131 250.000 09/12/10 PC 31/12 09/12/10 Thanh toán tiền hàng 05/12 331 111 255.708.000 09/12/10 PC 32/12 09/12/10 Chi mua đồ dùng văn phòng 642 111 92.000 10/12/10 PBC 557 10/12/10 Thu tiền mực photo T11 112 131 650.000 Thanh toán phí kiểm đếm tiền 10/12/10 PC 33/12 10/12/10 635 111 55.000 Chi nộp tiền vào TK NH 10/12/10 PC 34/12 10/12/10 112 111 50.000.000 Agribank 11/12/10 PT 45/12 11/12/10 Sở y tế HP trả tiền hàng 111 131 11.275.000 NH TMCP Hàng hải trả tiền 11/12/10 PT 46/12 11/12/10 111 131 300.000 mực in Thu tiền 01 đèn chụp 4027 11/12/10 PT 47/12 11/12/10 111 131 132.000 (85V) (Bán lẻ) Thu tiền 01 máy in màu HP 11/12/10 PBC 558 11/12/10 112 131 9.250.000 1515 (Uỷ ban NDTP HP) HĐTT Thuê taxi vận chuyển máy 11/12/10 11/12/10 641 111 70.000 25641 photo cho Sở giáo dục Cộng lũy kế 15.057.476.869 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 72
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.19: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 635 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Dƣ đầu tháng PC Thanh toán phí kiểm đếm 10/12/10 10/12/10 111 55.000 33/12 tiền GBN 31/12/10 31/12/10 Trả lãi tiền vay ngắn hạn 112 7.233.334 825 PKT Kết chuyển chi phí tài 31/12/10 31/03/10 911 09/12 chính Cộng SPS tháng 12 8.233.334 8.233.334 Số dƣ cuối tháng Cộng lũy kế Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 73
- Khoá luận tốt nghiệp 2.3.2.4. Kế toán chi phí khác Chi phí khác là chi phí bao gồm: chi phí khắc phục sự cố cháy nổ, chi biếu tặng, chi phí thanh lý TSCĐ, Tài khoản sử dụng: TK 811: Chi phí khác Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Phiếu chi Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 811 Trong năm 2010, công ty không phát sinh khoản chi phí khác 2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty. Kết quả kinh doanh đƣợc xác định là chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí trong kỳ. Vì vậy ngoài các chỉ tiêu về doanh thu, thu nhập để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán tập hợp các khoản chi phí trên thông qua các tài khoản sau: TK 632: Giá vốn hàng bán TK 635: Chi phí tài chính TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh - TK 6421: Chi phí bán hàng - TK 6422: Chi phí quản lý Doanh nghiệp TK 811: Chi phí khác Kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, phƣơng pháp hạch toán nhƣ sau: Căn cứ để xác định kết quả kinh doanh là các số dƣ cuối quý, cuối năm của các TK 511, TK 515, TK 711, TK 632, TK 635, TK 642, TK 811. Số dƣ cuối quý, cuối năm của các TK 511, TK 515, TK 711 đƣợc kết chuyển vào bên Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 74
- Khoá luận tốt nghiệp có TK 911. Số dƣ cuối quý, cuối năm của các TK còn lại đƣợc kết chuyển vào bên nợ TK 911. Sau khi bù trừ hai bên Nợ - Có trên TK 911, kế toán xác định kết quả kinh doanh như sau: - Nếu số tiền dƣ bên Nợ TK 911, tức là trong quý, năm kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty là lỗ và số tiền này đƣợc kết chuyển sang Nợ TK 421 - "Lợi nhuận chƣa phân phối". - Nếu số tiền dƣ bên Có TK 911, tức là trong quý, năm kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty là lãi, số tiền này đƣợc kết chuyển sang bên Có TK 421. Kết quả kinh doanh = DT – CP + KQ TC + LN khác Trong đó: Chi phí (CP): Chi phí giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả tài chính (KQTC): là số chênh lệch giữa doanh thu tài chính (TK 515) và chi phí tài chính (TK 635). Lợi nhuận khác (LN khác): Là số chênh lệch giữa thu nhập khác (TK 711) và chi phí khác (TK 811). 2.3.4. Hạch toán phân phối kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động của Công ty trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Kết quả kinh doanh đƣợc biểu hiện qua chỉ tiêu "lãi" hoặc "lỗ". Căn cứ vào chế độ tài chính hiện hành thu nhập của Công ty đƣợc phân phối nhƣ sau: (1): Nộp thuế TNDN theo quy định với mức lãi suất 25%. (2): Bù lỗ các khoản năm trƣớc. Quá trình vào sổ tương tự như doanh thu bán hàng. Tài khoản sử dụng: TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Các TK liên quan khác: TK 821: Chi phí thuế TNDN Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 75
- Khoá luận tốt nghiệp TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 911, 821, 421 Ví dụ 2.6: Xác định kết quả kinh doanh T12/2010 của Công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Sơn. Kế toán tiến hành tập hợp chi phí phát sinh trong tháng nhƣ: Chi phí giá vốn hàng bán, Chi phí quản lý kinh doanh, Chi phí tài chính kết chuyển vào TK 911. TK 632 TK 911 TK 511 543.570.567 716.331.105 TK 635 TK 515 8.233.334 450.980 TK 642 124.908.817 TK 8211 TK 421 10.017.342 30.052.025 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 76
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.20: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP Số: 09/12 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Nội dung TK Vụ việc PS nợ PS có Kết chuyển doanh thu BH và CCDV 511 716.331.105 Kết chuyển doanh thu BH và CCDV 911 716.331.105 Kết chuyển doanh thu hđ tài chính 515 450.980 Kết chuyển doanh thu hđ tài chính 911 450.980 Kết chuyển chi phí 911 676.712.718 Kết chuyển giá vốn 632 543.570.567 Kết chuyển chi phí tài chính 635 8.233.334 Kết chuyển chi phí QLKD 642 124.908.817 Kết chuyển CP thuế TNDN phải nộp 911 10.017.342 Kết chuyển CP thuế TNDN phải nộp 8211 10.017.342 Kết chuyển lãi 911 30.052.025 Kết chuyển lãi 421 30.052.025 Cộng 1.433.564.170 1.433.564.170 Bằng chữ: Một tỷ bốn trăm ba mƣơi ba triệu năm trăm sáu mƣơi tƣ nghìn một trăm bảy mƣơi đồng chẵn. Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 77
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.21: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 911 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Dƣ đầu tháng PKT 31/12/10 31/12/10 Kết chuyển doanh thu 511 716.331.105 09/12 PKT Kết chuyển doanh thu hoạt 31/12/10 31/12/10 515 450.980 09/12 động tài chính PKT Kết chuyển giá vốn hàng 31/12/10 31/12/10 632 543.570.567 09/12 bán PKT Kết chuyển chi phí tài 31/12/10 31/12/10 635 8.233.334 09/12 chính PKT Kết chuyển chi phí quản lý 31/12/10 31/12/10 642 124.908.817 09/12 kinh doanh PKT Kết chuyển thuế TNDN 31/12/10 31/12/10 8211 10.017.342 09/12 phải nộp PKT 31/12/10 31/12/10 Kết chuyển lãi 421 30.052.025 09/12 Cộng SPS tháng 12 716.782.085 716.782.085 Số dƣ cuối tháng Cộng lũy kế Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 78
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.22: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 821 Tên tài khoản: Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Dƣ đầu tháng PKT 31/12/10 31/12/10 Kết chuyển thuế TNDN 911 10.017.342 09/12 phải nộp PKT Xác định thuế TNDN phải 31/12/10 31/12/10 3334 10.017.342 10/12 nộp T12 Cộng SPS tháng 12 10.017.342 10.017.342 Số dƣ cuối tháng Cộng lũy kế Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 79
- Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.23: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn Số 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - HP SỔ CÁI Số hiệu TK: 421 Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối Năm 2010 Đơn vị tính: Đồng Ngày, Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Dƣ đầu tháng 59.010.475 PKT 31/12/10 31/12/10 Kết chuyển lãi 911 30.052.025 09/12 Cộng SPS tháng 12 30.052.025 Số dƣ cuối tháng 89.062.500 Cộng lũy kế Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn_năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 80
- Khoá luận tốt nghiệp Mẫu số: B-02/DNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( Ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc của Bộ trưởng BTC ) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Năm 2010 Ngƣời nộp thuế: Công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Sơn Mã số thuế: 0 2 0 0 4 3 8 8 2 7 Địa chỉ trụ sở: 26 Điện Biên Phủ - Ngô Quyền - Hải Phòng Điện thoại: Fax: Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Mã Thuyết Số năm nay Số năm trƣớc minh (1) (2) (3) (4) (5) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 6.989.654.697 4.839.119.989 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 6.989.654.697 4.839.119.989 dịch vụ ( 10=01-02 ) 4. Giá vốn hàng bán 11 5.909.496.569 3.851.698.019 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 1.080.158.128 987.421.970 dịch vụ ( 20=10-11 ) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.980.899 1.110.788 7. Chi phí tài chính 22 112.620.832 81.239.091 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 112.620.832 81.239.091 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 850.768.195 824.701.824 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 118.750.000 82.591.843 ( 30= 20 + 21 – 22 - 24 ) 10. Thu nhập khác 31 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 – 32 ) 40 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế ( 50 = 50 IV.09 118.750.000 82.591.843 30 + 40 ) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 60 29.687.500 20.647.961 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 89.062.500 61.943.882 nghiệp ( 60 = 50 - 51 ) Lập, ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 81
- Khoá luận tốt nghiệp CHƢƠNG III HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TUẤN SƠN 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TUẤN SƠN Công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Sơn là một công ty có uy tín lớn với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trên thƣơng trƣờng. Công ty có chế độ khen thƣởng phù hợp, khuyến khích tinh thần làm việc của công nhân viên. Ngoài ra hàng năm công ty tổ chức các chuyến thăm quan cho cán bộ công nhân viên góp phần tăng thêm gắn bó lâu dài của cán bộ công nhân viên với công ty. Công tác kế toán của công ty nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý nhƣ giúp doanh nghiệp kiểm soát tình hình thực tế đồng thời đƣa ra những quyết định quản lý, chiến lƣợc kinh doanh phù hợp và hiệu quả. 3.1.1. Kết quả đạt đƣợc: Qua quá trình thực tập, em nhận thấy công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại Tuấn Sơn đã đạt đƣợc một số kết quả nhƣ sau: Về tổ chức bộ máy kế toán: Nhƣ đã trình bày tại phần 2.1.4.1 bộ máy kế toán tại công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung là phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty. Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức gọn nhẹ, hợp lý, hoạt động có hiệu quả, đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân công phân nhiệm, nguyên tắc phê chuẩn ủy quyền. Khối lƣợng công việc đƣợc giao cho từng nhân viên rõ ràng hợp lý, phù hợp với trình độ chuyên môn từng ngƣời. Mỗi nhân viên kế Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 82
- Khoá luận tốt nghiệp toán phụ trách và tự chịu trách nhiệm về phần hành kế toán đƣợc giao nhƣng tất cả đều chịu sự chỉ đạo toàn diện, tập trung và thống nhất của kế toán trƣởng. Kế toán trƣởng có quyền hạn kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ của mỗi nhân viên đồng thời cũng phải chịu trách nhiệm trƣớc những sai sót xảy ra trong quá trình hạch toán kế toán. Chính vì vậy nên tổ chức công tác kế toán trong công ty đã giảm thiểu đƣợc những gian lận, sai sót. Bên cạnh đó, các nhân viên trong phòng kế toán đều có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cùng với tinh thần tận tâm, nhiệt tình trong công việc nên công tác kế toán tại công ty ít khi xảy ra sai sót. Phần lớn nhân viên kế toán là những ngƣời đã gắn bó với công ty từ những ngày đầu thành lập, thuần thục các quy trình kế toán do công ty thiết lập, am hiểu chế độ, chính sách kế toán và có tinh thần cầu tiến, không ngừng học tập để nâng cao trình độ chuyên môn. Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Đây có thể xem là hình thức kế toán phù hợp với 1 công ty vừa và nhỏ nhƣ công ty TNHH TM Tuấn Sơn vì đây là hình thức kế toán rõ ràng, dễ hiểu, đơn giản, không những giúp cho kế toán thuận tiện trong việc ghi chép, xử lý số liệu mà còn tiết kiệm đƣợc thời gian công sức, tạo điều kiện cho việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời. Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: - Tổ chức kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh. - Công tác kế toán chi phí: Chi phí là một vấn đề quan trọng mà nhà quản lý luôn luôn quan tâm, theo dõi, cân nhắc và luôn muốn tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ chi phí nhằm tránh lãng phí dẫn đến giảm lợi nhuận. Chính vì vậy, công tác hạch toán chi phí tại công ty TNHH TM Tuấn Sơn bƣớc đầu đảm bảo đƣợc Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 83
- Khoá luận tốt nghiệp tính chính xác, đầy đủ và kịp thời khi phát sinh. Từ đó giúp cho các nhà quản trị trong công ty nhanh chóng có những quyết định có lợi cho công ty. - Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh: đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của Ban giám đốc công ty trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của công ty. Về việc sử dụng chứng từ, sổ sách kế toán tại công ty: Nhìn chung công ty đã sử dụng tƣơng đối đầy đủ các tài khoản và sổ sách dùng để hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Chứng từ sử dụng: Bên cạnh các chứng từ bắt buộc phải có trong việc ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhƣ: hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu kế toán, công ty còn sử dụng các chứng từ khác nhằm đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có thật, chính xác đồng thời giúp cho công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đƣợc nhanh chóng, thuận tiện nhƣ: Bảng kê bán lẻ hàng hóa, Bảng kê bán hàng và thu tiền trong ngày. Việc lƣu trữ chứng từ tƣơng đối khoa học và đƣợc giám sát chặt chẽ. Vì vậy đảm bảo tính không chồng chéo và nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng. - Tài khoản, sổ sách sử dụng: nhìn chung công ty đã sử dụng tƣơng đối đầy đủ và thống nhất các tài khoản và sổ sách dùng để hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Các sổ sách kế toán đƣợc thực hiện rõ ràng sạch sẽ và đƣợc lƣu trữ theo các chuẩn mực và quy định chung của Nhà nƣớc. 3.1.2. Hạn chế: Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, trong quá trình tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại Tuấn Sơn vẫn còn có những hạn chế nhất định: Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 84
- Khoá luận tốt nghiệp 3.1.2.1. Về việc thu hồi doanh thu từ hoạt động bán chịu cho khách hàng quen hoặc KH mua hàng với số lượng lớn Thông qua việc xem xét, nghiên cứu các sổ chi tiết bán hàng theo các hình thức thanh toán (thanh toán ngay và thanh toán chậm trả) thì doanh thu tiêu thụ từ hình thức chậm trả chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng doanh thu. Trong khi đó việc theo dõi, đôn đốc khách hàng thanh toán chƣa đƣợc thực hiện kịp thời. Điều đó có thể dẫn đến tình trạng nợ nần dây dƣa, sẽ ảnh hƣởng đến quá trình thu hồi vốn để tiếp tục sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn trong thời gian dài. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 85
- Khoá luận tốt nghiệp CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 31/12/2010 31/12/2010 STT 1 Trung tâm dạy nghề Ngô Quyền 32.550.000 Phát sinh ngày 3/9/2009, hạn tt 18/9/2009 - 2 Công ty Cổ phần Công Hân 59.865.250 3 Trung tâm thông tin tin học 469.785.000 Đang 4 Công ty AMWAY 35.180.000 5 Công ty NAKANO 192.500.000 Công ty điện khí Đông Phƣơng Trung 6 109.286.000 Quốc 7 Nhà máy đóng tàu Sông Cấm 79.503.000 8 Công ty Đại Phong 250.950.883 12/03/2010, han tt 12/06/2010 9 Trƣờng cao đẳng nghề Bách Nghệ 258.960.950 quá hạn thanh toán trên 06 tháng 10 Khách lẻ 10.000.000 Tổng cộng 1.009.950.200 488.630.883 Kế toán trƣởng Kế toán viên Nguồn trích: Công ty TNHH TM Tuấn Sơn năm 2010 Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 86
- Khoá luận tốt nghiệp : - ạy nghề quận Ngô Quyề . - Khoản nợ 109.286.000 của công ty điện khí Đông Phƣơng Trung Quố 15/02/2010 có hạn thanh toán là 15/05/2010, đã quá hạn thanh toán 07 tháng. - Khoản nợ 258.960.950 của Trƣờng cao đẳng nghề Bách Nghệ 12/03/2010 có hạn thanh toán là 12/06/2010, đã quá hạn thanh toán trên 06 tháng. : . . 3.1.2.2. Công ty chưa áp dụng chính sách Chiết khấu cho khách hàng Hiện nay công ty không có chính sách ƣu đãi trong kinh doanh. Đó là việc cho khách hàng hƣởng các khoản chiết khấu. Thực tế cho thấy rằng các chính sách ƣu đãi trong kinh doanh cũng là một trong những biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, đẩy doanh số tiêu thụ tăng cao và rút ngắn vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Điều này trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay là rất cần thiết cho sự tồn tại của doanh nghiệp vì khi công ty không áp dụng chính sách chiết khấu sẽ không kích thích đƣợc nhu cầu khách hàng, không thu hút nhiều khách hàng. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 87
- Khoá luận tốt nghiệp 3.1.2.3. Về kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán tiến hành lập báo cáo về tình hình tài chính và họat động kinh doanh của công ty theo năm để trình lên Ban giám đốc. Đây là một điểm chƣa tích cực bởi việc này làm cho nhà quản lý không thể kịp thời nắm bắt đƣợc tình hình tài chính của công ty cũng nhƣ hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó đề ra phƣơng hƣớng, chiến lƣợc phát triển công ty, cũng nhƣ đƣa ra các quyết định tài chính đúng đắn. 3.1.2.4. Về việc luân chuyển chứng từ Chứng từ kế toán rất quan trọng đối với công tác quản lý tài chính nói chung và công tác tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Chính vì thế, công ty đã xây dựng đƣợc quy trình luân chuyển chứng từ đối với phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Theo quy trình này, nhân viên bán hàng trực tiếp lập hóa đơn đến cuối ngày mới tập hợp hóa đơn chuyển cho thủ kho và kế toán để ghi sổ sách. Mặc dù có quy trình rõ ràng nhƣng do chƣa có quy định cụ thể về thời gian nộp chứng từ nên có thể việc luân chuyển chứng từ lên phòng kế toán thƣờng rất muộn. Chính vì vậy, vào cuối ngày và cuối tháng, lƣợng công việc của kế toán là rất nhiều, dễ xảy ra nhầm lẫn. 3.1.2.5. Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán máy Hiện nay công ty chƣa có kế hạch sử dụng phần mềm kế toán máy.Nếu sử dụng một trong các phần mềm kế toán có trên thị trƣờng hiện nay thì kế toán chỉ việc cập nhật các số liệu đầu vào, phần mềm sẽ tự động tính toán và đƣa ra các sổ sách, báo cáo kế toán. Từ đó giúp tiết kiệm đƣợc thời gian, giảm bớt khối lƣợng công việc cho kế toán đồng thời giúp đảm bảo độ chính xác khi tính toán. Ngoài ra, phần mềm kế toán còn đƣợc thiết kế để đảm bảo có thể cung cấp các báo cáo kế toán quản trị tổng hợp và chi tiết theo nhiều chiều phục vụ tối đa công tác quản trị điều hành. Sinh viên: Ngô Thị Thanh Phƣơng_Lớp QT1104K 88