Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn tấn phát-AA
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn tấn phát-AA", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn tấn phát-AA
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Xuân Hưng Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN PHÁT - AA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Xuân Hưng Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Xuân Hưng Mã SV: 1213401022 Lớp: QTL603K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Phát - AA
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ ). - Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Phát - AA. - Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Phát – AA. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu kế toán năm 2013 của Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Phát – AA. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Phát - AA
- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sỹ QTKD Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Phát - AA. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 07 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp; - Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng dẫn giao. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ): Kết cấu của khoá luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chương: Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Phát - AA, có số liệu minh hoạ cụ thể (quý 4 năm 2013). Số liệu minh hoạ từ chứng từ vào các sổ sách kế toán tương đối hợp lý và logic. Chương 3, tác giả đã đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Tấn Phát - AA, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: Bằng chữ: Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Cán bộ hướng dẫn Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 2 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 2 1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 2 1.1.2 . Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 3 1.1.2.1 Doanh thu 3 1.1.2.2. Chi phí 6 1.1.2.3 Xác định kết quả hoạt đông kinh doanh 7 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 7 1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 8 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp vừa và nhỏ. 8 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng 8 1.2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng 8 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán 10 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 11 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng 12 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng 12 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán 13 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 15 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng 15 1.2.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 17 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng 17 1.2.4.2. Tài khoản sử dung 17 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán 18
- 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 19 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng 19 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng 19 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán 19 1.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 20 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng 20 1.2.6.2. Tài khoán sử dụng 20 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán 22 1.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 23 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 23 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái 24 1.3.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 25 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ 26 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 27 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN PHÁT – AA 28 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN PHÁT – AA 28 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển 28 2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý công ty 29 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Tấn Phát – AA 31 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 31 2.1.3.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty 32 2.1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản 32 2.1.3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán 32 2.1.3.5. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính tại Công ty 34 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 34 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA 34 2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA 34
- 2.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 34 2.2.1.3. Quy trình hạch toán 35 2.2.1.4. Ví du minh họa : 36 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA 40 2.2.2.1. Nội dung của giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Tấn Phát – AA 40 2.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 40 2.2.2.3. Quy trình hạch toán 41 2.2.2.4. Ví dụ minh họa 42 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 46 2.2.3.1. Nội dung của chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Phát – AA 46 2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dung 46 2.2.3.3. Quy trình hạch toán 47 2.2.3.4. Ví dụ minh họa 48 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA 53 2 .2.4.1. Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát - AA 53 2.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 53 2.2.4.3. Quy trình hạch toán 54 2.2.4.4. Ví dụ minh họa 55 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 61 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA 61 2.2.6.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 61 2.2.6.2. Quy trình hạch toán 61 2.2.6.3. Ví dụ minh họa 61 CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN PHÁT – AA 69 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN PHÁT – AA 69 3.1.1. Ưu điểm 69
- 3.1.2.Nhược điểm 71 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN PHÁT – AA 72 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA 72 3.2.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA. 73 3.2.2.1Hiện đại hóa công tác kế toán 73 3.2.2.2 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA 77 3.2.2.3. Hoàn thiện việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi 84 3.2.3.4. Một số giải pháp khác 88 KẾT LUẬN 91
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới như hiện nay sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra vô cùng gay gắt và quyết liệt. Tháng 11 năm 2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại Thế giới WTO. Đây là một cơ hội và thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh Thương mại dịch vụ văn phòng như công ty TNHH Tấn Phát – AA nói riêng. Để tồn tại và phát triển vững trãi trên thị trường các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình những giải pháp cạnh tranh hiệu quả có thể đánh bật các đối thủ trên thương trường. Trong những giải pháp được đặt ra cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ thì giải pháp là xây dựng một bộ máy kế toán hiệu quả và phù hợp với mỗi Doanh nghiệp. Qua quá trình tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát AA, em quyết định chọn đề tài : “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát AA”. Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương : Chương I : Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương II : Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tai Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát AA. Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn phát AA. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học dân lập Hải Phòng, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Linh. Đồng thời em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và phòng kế toán Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát AA đã tạo điều kiện để em hoàn thành bài khóa luận này. Do thời gian và trình độ có hạn nên bài viết này không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô giáo để bài viết của em được hoàn thiên hơn. Sinh viên Phạm Xuân Hưng Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 1 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài doanh thu có được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu còn bao gồm các khoản thu từ hoạt động khác mang lại. Về việc tổ chức tốt khâu tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh. Đồng thời doanh thu còn là nguồn cung cấp để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Bên cạnh đó, doanh thu còn có thể là nguồn tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong kỳ không đủ bù đắp các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về mặt tài chính. Bên cạnh đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả của họat động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích, lựa chọn những phương án tối ưu cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, cơ quan quản lý để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 2 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.1.2 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.1.2.1 Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có ) trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo quyết đinh 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau : - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoăc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Theo chuẩn mực số 14 thì doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn 4 diều kiện sau : - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ. - Xác định công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng : Phương thức bán hàng trực tiếp Theo phương thức bán hàng trực tiếp người mua đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán. Sau khi người của doanh nghiệp giao hàng, người mua ký vào hóa đơn chứng từ bán hàng chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao được xác định tiêu thụ và ghi nhân doanh thu. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 3 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo các điều kiện đã ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Khi người mua chấp nhận thanh toán và ký nhận đã nhận hàng thì toàn bộ lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua và thời điểm đó bên bán ghi nhận doanh thu. Phương thức bán hàng gửi đại lý Theo phương thức bày doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và phải thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được hưởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng hóa gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, số hàng hóa này được xác định tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được tiền do bên đại lý thanh toán hoặc thông báo hàng bán được. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp Phương thức này bán hàng sẽ phải thu tiền nhiều lần. Khi doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng thì lượng hàng đó xác định tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất được quy định trước trong hợp đồng. Phương thức hàng đổi hàng Doanh nghiệp dùng hàng hóa của mình để lấy những mặt hàng thiết yếu mà Công ty có nhu cầu. Giá trao đổi là hiện hành của vật tư, hàng hóa cung ứng trên thị trường. Các khoản giảm trừ doanh thu : Chiết khấu thương mại : Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua bán hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. Giảm giá hàng bán : Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp ( bên bán ) giảm trừ cho bên mua trong trường hợp : hàng hóa bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng Hàng bán bị trả lại : Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như : vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 4 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị tăng theo phương pháp trực tiếp : - Thuế tiêu thụ đặc biệt : là loại thuế được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích. - Thuế xuất khẩu : là loại thuế được đánh vào tất cả hàng hóa dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam - Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp : là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Vì vậy, số tiền thuế GTGT phải nộp trong kỳ tương ứng với doanh thu của doanh nghiệp đã xác định. Doanh thu thuần Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ, lãi cho thuê tài chính, thu nhập từ cho thuê tài sản Theo chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau : - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Theo chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia được ghi nhân trên cơ sở : - Tiền lãi được ghi nhân trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. - Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. - Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Thu nhập khác Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 5 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” bao gồm các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra các doanh thu gồm : - Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; - Các khoản thu khác. 1.1.2.2. Chi phí Theo chuẩn mực số 01 QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng BTC chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí bao gồm các khoản sau : Giá vốn hàng bán : Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm hàng hóa ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối vối doanh nghiệp thương mại ) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chi phí quản lý kinh doanh : Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, quản lý của doanh nghiệp như chi phí quảng cáo, chi phí hoa hồng đại lý, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí lương nhân viên, khấu hao tài sản cố định, các khoản phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí hoạt động tài chính : Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái Chi phí khác : Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như : chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại, tiền phạt do vi phạm hợp đồng ( nếu có). Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 6 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp : Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN 1.1.2.3 Xác định kết quả hoạt đông kinh doanh Kết quả hoạt dộng kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định. Doanh thu thuần về bán hàng = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ doanh thu Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần về bán hàng - Giá vốn và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ hàng bán Lợi nhuận thuần Lợi nhuận gộp Doanh thu Chi phí Chi phí từ hoạt động = về bán hàng + hoạt động - tài - quản lý kinh doanh và CCDV tài chính chính kinh doanh Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán = Lợi nhuận thuần từ hoạt động + Lợi nhuận khác trước thuế kinh doanh Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận kế toán - Chi phí thuế thu nhập thu nhập doanh nghiệp trước thuế doanh nghiệp 1.1.3 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lượng, chất lượng, chủng loại quy cách, mẫu mã đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 7 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG - Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, và thu nhập khác. - Theo dõi chi tiết các tài khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh. - Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Đưa ra những ý kiến, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho Ban lãnh đạo có những kế hoạch cụ thể cho hoạt động của doanh nghiệp. 1.2 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại; - Phiếu thu, phiếu chi; - Giấy báo có của ngân hàng; - Ủy nhiệm thu; - Các chứng từ kế toán khác có liên quan. 1.2.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết cấu của tài khoản 511 : Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 8 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Bên Nợ : - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp; - Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có : Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2 : - Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm - Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5118 : Doanh thu khác Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm doanh thu phát sinh trong quá trình thanh toán khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn, hàng hóa bị khách hàng trả lại, hoặc hàng bán được giảm giá. Bên Nợ : - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền hàng cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán. - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách trong hợp đồng kinh tế. Bên Có : - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu sang tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác đinh doanh thu của kỳ kế toán. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 9 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2. - Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán Ngoài ra để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu kế toán còn sử dụng các tài khoản như : - TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” - TK 3333 “Thuế xuất khẩu” - TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” . 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu được khái quát qua sơ đồ 1.1 : TK 111, 112, 131 TK 333 TK511 Doanh Đơn vị nộp thuế GTGT Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB thu bán phải nộp NSNN, thuế GTGT phải hàng và theo phương pháp trực tiếp nộp (đơn vị áp dụng pp trực tiếp) cung (Tổng giá thanh toán) cấp TK 521 dịch vụ phát Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu Đơn vị nộp thuế GTGT sinh thương mại, trong doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm kỳ phương pháp khấu giá hàng bán phát sinh trong kỳ trừ (Giá chưa có thuế GTGT) TK 911 Cuối kỳ, k/c TK 3331 doanh thu Thuế GTGT thuần đầu ra Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh Sơ đồ 1.1 : Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 10 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho : - Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO) Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì trị giá xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở những lần nhập sau cùng. - Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO) Áp dụng dựa trên giả định là hàng nào nhập sau thì xuất trước, lấy đơn giá bằng đơn giá nhập. Theo phương pháp này thì giá trị lô hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho được tính theo giá của lô hàng những lần đầu tiên. - Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá thực tế của hàng xuất kho được căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền theo công thức : Trị giá vốn của Số lượng hàng Đơn giá bình hàng hoá xuất = x hoá xuất kho quân gia quyền kho Nếu đơn giá bình quân được tính cho cả kỳ được gọi là phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ : Trị giá thực tế của Trị giá của hàng hóa + hàng hóa nhập kho Đơn giá bình quân tồn kho đầu kỳ = trong kỳ gia quyền cả kỳ Số lượng hàng hóa Số lượng hàng hóa + tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Nếu đơn giá bình quân được tính sau mỗi lần nhập được gọi là phương pháp bình quân liên hoàn : Đơn giá bình Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i quân sau lần = nhập thứ i Số lượng hàng hóa tồn kho sau lần nhập i Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 11 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG - Phương pháp giá thực tế đích danh Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhân diện được. Phương pháp này căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô hàng nào và đơn giá thực tế của lô hàng đó. 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - Thẻ tính giá thành - Các chứng từ kế toán khác có liên quan 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. . Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên : Bên nợ : - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên có : - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” . - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. . Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ : Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 12 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Bên nợ : - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Trị giá vồn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên có : - Kết chuyên giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa tiêu thụ. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Kết chuyên giá vốn của hàng hóa xuất bán vào bên nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 631 – Giá thành sản xuất Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi tiết sản xuất và tính giá thành dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Bên nợ : - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ - Chi phí sản xuất kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có : - Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”. - Chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ. 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán được khái quát thông qua sơ đồ 1.2 và 1.3: Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 13 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG TK 154 TK632 TK 155, 156 Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa Không qua nhập kho đã bán bị trả lại nhập kho Thành phẩm sx ra TK 157 gửi đi bán TK 911 Hàng gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của không qua nhập kho xác định là tiêu thụ TK 155, 156 thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ Thành phẩm, hàng đã tiêu thụ hóa xuất kho gửi đi bán TK 159 Hoàn nhập dự phòng giảm giá Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán hàng tồn kho TK 154 Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành Trích lập dự phòng giảm giá tiêu thụ trong kỳ hàng tồn kho (Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh ) Sơ đồ 1.2 : Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 155 TK632 TK 155 K/c trị giá vốn của thành phẩm, Kết chuyển giá vốn của hàng hóa tồn kho đầu kỳ TK 157 thành phẩm tồn kho cuối kỳ K/c trị giá vốn của thành phẩm đã TK 157 gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ K/c trị giá vốn của thành TK 611 phẩm đã gửi bán Xác định và k/c trị giá vốn của hàng nhưng chưa xác định là tiêu thụ hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 911 ( Doanh nghiệp thương mại ) TK 631 Kết chuyển giá vốn hàng bán Xác định và k/c giá thành của thành phẩm của thành phẩm hoàn thành nhập kho hàng hóa, dịch vụ ( Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ) Sơ đồ 1.3 : Kế toán giá vốn hàng bán ( theo phương kiểm kê định kỳ ) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 14 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.3.1 Chứng từ sử dụng - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lương và lao động xã hội. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường - Phiếu chi - Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng - Các chứng từ kế toán khác có liên quan. 1.2.3.2 Tài khoản sử dung : TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung, chi phí về bán hàng của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, ); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng khó đòi; dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác. Bên nợ : - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ. - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên có : - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh và tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2 : - Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng - Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 15 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh được khái quát thông qua sơ đồ 1.4 : TK 111, 112, 152, TK133 TK642 TK 111,112,152 VAT đầu vào Các khoản thu giảm chi phí Chi phí vật liệu, công cụ TK 334, 338 Chi phí tiền lương. tiền công và các khoản trích theo lương TK 214 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 Kết chuyển chi phí bán hàng Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ TK 352 nếu được tính vào CPKD TK 111,112,333 Hoàn nhập dự phòng phải Chi phí bảo hành tính vào CPBH, phải trả thuế, phí, lệ phí tính vào chi phí QLDN TK111, 112, 141, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 159 Trích lập dự phòng Sơ đồ 1.4 : Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 16 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.2.4 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 1.2.4.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng. - Phiếu kế toán. - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.4.2 Tài khoản sử dung TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Bên nợ : - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp ( nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911. Bên có : - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia - Lãi do nhương bán đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán được hưởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoat động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoat động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoat động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí đoạt động tài chính. Bên nợ : - Chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài chính, Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh, Lỗ tỷ giá đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 17 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành của hoạt động vào chi phí tài chính; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên có : - Hoàn thành dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính được khái quát thông qua sơ đồ 1.5 : TK111,112,242,335 TK 635 TK 515 TK 112 Trả lãi tiền vay, TK 3331 Lãi chứng khoán, phân bổ lãi mua lãi tiền gửi, lãi Số thuế GTGT bán ngoại tệ hàng trả chậm, trả góp phải nộp theo pp trực TK121,221 tiếp TK121,221 Lỗ về các khoản đtư TK 911 Lãi các khoản TK111,112 Kết chuyển doanh đầu tư Tiền thu thu CP tài chính tài chính TK 413 về bán các hoạt động khoản đtư liên doanh, TK 129,229 lkết Kết chuyển lãi Dự phòng giảm giá chênh lệch tỷ giá đầu tư TK129,229 TK 413 Hoàn nhập số K/c lỗ chênh lệch tỷ giá chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư Sơ đồ 1.5 : Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 18 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.5.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi; - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định; - Phiếu kế toán; - Các chứng từ kế toán khác có liên quan. 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Bên nợ : - Sô thuế GTGT phải nộp ( nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có : - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 811 – Chi phí khác Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Bên nợ : - Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên có : - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 1.2.5.3 Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được khái quát thông qua sơ đồ 1.6 : Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 19 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG TK 214 TK 811 TK 711 TK111,112 GTHM TK3331 Thu nhập TL, NB TK 211,213 TSCĐ Số thuế NG Giá trị còn lại TK3331 GTGT Thuế nộp theo TK111,112 pp tt GTGT Chi phí phát sinh cho TL,NB TK 331,333 Xoá nợ các khoản TK 133 nợ không xác TK 911 Thuế Kết chuyển Kết chuyển thu định được chủ chi phí nhập TK333 TK 152.156 khác khác Các khoản tiền bị phạt thuế, Được biếu tặng, truy nộp thuế tài trợ TK111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐKT, pháp luật Sơ đồ 1.6 : Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.6 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán 1.2.6.2 Tài khoán sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định, phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 20 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Bên nợ : - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí quản lý kinh doanh; - Kết chuyển lãi. Bên có : - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Bên nợ : - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm. Bên có : - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước; - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Bên nợ : - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp; - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh; - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh; Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 21 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên có : - Số lợi nhuận thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ - Số lợi nhuân cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Tài khoản 421 có 2 tiểu khoản cấp 2 : - Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước. - Tài khoản 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay. 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh được khái quát thông qua sơ đồ 1.7 : TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần TK 521 TK 642 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu TK 811 TK 515, 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển doanh thu tài chính thu nhập khác TK 421 TK635 Kết chuyển chi phí kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ tài chính TK 3334 TK 821 Kết chuyển chi phí Xác định thuế TNDN phải thuế TNDN nộp k/c lợi nhuân sau thuế TNDN Sơ đồ 1.7 – Kế toán xác định kết quả kinh doanh Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 22 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.3 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản : Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( định khoản kế toán ) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký chung để ghi sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ chủ yếu : - Sổ nhật ký chung; - Sổ cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ : Hình thức kế toán Nhật ký chung thể hiện qua sơ đồ 1.8: Sơ đồ 1.8 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi Sổ Cái TK 511, 632, tiết Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 23 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái Đặc trưng cơ bản : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán) trên cùng một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái, Căn cứ vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toàn hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Các loại sổ chủ yếu : - Nhật ký, sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ : Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái được thể hiện qua sơ đồ 1.9 Sơ đồ 1.9 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho Sổ quỹ Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại NHẬT KÝ SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 24 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản: Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Các loại sổ chủ yếu : - Chứng từ ghi sổ; - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; - Sổ cái; - Các sổ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ : Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ 1.10: Sơ đồ 1.10 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho Sổ quỹ Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán Bảng tổng hợp chứng với người mua từ kế toán cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chi Sổ cái TK 511, 632 tiết Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 25 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.3.4 Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ Đặc trưng cơ bản : Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Các loại sổ chủ yếu : - Nhật ký chứng từ; - Bảng kê; - Sổ cái; - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ : Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ được thể hiện qua sơ đồ 1.11: Sơ đồ 1.11 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho Bảng kê số Sổ chi tiết bán hàng, 8,10,11, sổ chi tiết thanh toán Nhật ký chứng từ số với người mua 8, 10, Sổ cái TK 511, Bảng tổng hợp chi 632, tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 26 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 1.3.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản : Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên. Các loại số chủ yếu : Phần mềm kế toán được thiết lập theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức đó. Trình tự ghi sổ : Hình thức kế toán máy được thể hiện qua sơ đồ 1.12 Sơ đồ 1.12 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán máy SỔ KẾ TOÁN Hóa đơn giá trị gia PHẦN MỀM -Sổ tổng hợp : sổ cái tăng, phiếu thu, phiếu KẾ TOÁN TK 511, 632 chi, phiếu xuất kho -Sổ chi tiết : SCT phải thu khách hàng Bảng tổng hợp MÁY VI TÍNH Báo cáo tài chính chứng từ kế toán cùng loại Báo cáo kế toán quản Ghi chú: trị Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 27 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG CHƯƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN PHÁT – AA 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN PHÁT – AA 2.1.1 Quá trình hình thành phát triển Công ty TNHH Tấn Phát – AA được thành lập ngày 19 tháng 6 năm 2009 đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Hải Dương. Một số thông tin cơ bản về công ty : - Tên công ty : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN PHÁT – AA - Tên viết tắt : TANPHAT-AA CO.,LTD - Đăng ký kinh doanh ngày 19/6/2009 - Mã số thuế : 0800752922 - Địa chỉ : Số 39 Đường Lê Thánh Tông – P. Lê Thanh Nghị - TP.Hải Dương - Điện thoại : 03203.897838 - Các ngành nghề đăng ký kinh doanh : + Quảng cáo in ấn và xuất bản + Mua bán cho thuê thiết bị máy văn phòng + Sửa chữa điện tử điện lạnh, văn phòng phẩm, công nghệ thông tin Công ty TNHH Tấn Phát – AA là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, được mở các tài khoản tại ngân hàng trong và ngoài nước, được sử dụng con dấu riêng theo mẫu quy định của ngân hàng. Đi vào hoạt động được hơn 5 năm cùng với sự phát triển đi lên của nền kinh tế đất nước, sự hòa nhập trong công cuộc đổi mới, công ty đã không ngừng phát triển đi lên cùng sự phát triển của đất nước và đạt được những thành quả đáng ghi nhận. Công ty luôn hoàn thành kế hoạch đã đề ra, bảo toàn và phát triển nguồn vốn đồng thời luôn mang lại lợi ích cho người lao động. Bên cạnh đó công ty không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng, số lượng đội ngũ công nhân viên, trang thiết bị máy móc hiện đại hơn đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty. Qua đó cho thấy sự phát triển mạnh mẽ, vượt bậc của công ty trong thời gian qua và giúp công ty khẳng định được vị thế, đứng vững trên thị trường. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 28 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Công ty đã quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh thương mại chủ yếu là mua bán thiết bị văn phòng, điện tử điện lạnh nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của các trụ sở văn phòng của doanh nghiệp, các nhân tổ chức. Công ty hoạt động trong vòng xoáy cạnh tranh của thị trường, đi kèm với những cơ hội là thách thức của sân chơi lớn mở ra cho các doanh nghiệp. Trải qua hơn 5 năm xây dựng và phát triển, công ty đã đạt được những thành quả nhất định trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Suốt thời gian đó, bên cạnh những thuận lợi công ty cũng gặp không ít những khó khăn. Thuận lợi - Sự quan tâm chỉ đạo sâu sắc của ban giám đốc và các công ty hợp tác - Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ năng động, có thời gian công tác lâu năm, có tinh thần đoàn kết năng động sáng tạo và ý thức trách nhiệm trong công việc. - Công ty đã khai thác, tận dụng lợi thế của mình để tăng nguồn vốn của mình. Công ty luôn gương mẫu và ưu tiên hàng đầu trong việc nộp các khoản thuế, phí, lệ phí cho Ngân sách nhà nước và thu nhập ổn định cho công nhân viên. - Chính vì thế đã tạo ra uy tín và được khách hàng đánh giá rất cao. Khó khăn - Từ ngay từ ngày đầu thành lập công ty đã bị ảnh hưởng của suy thoái nền kinh tế trong và ngoài nước khiến công ty gặp khó khăn trong việc phát triển khách hàng. - Trên địa bàn có rất nhiều doanh nghiệp cùng kinh doanh trong lĩnh vực này, do đó đối thủ cạnh tranh tương đối lớn đòi hỏi công ty cần làm tốt công tác thị trường và dịch vụ chăm sóc khách hàng để thu hút khách hàng. Trong giai đoạn hiện nay, Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên công ty luôn cố gắng nỗ lực khắc phục khó khăn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. 2.1.2 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý công ty Tổ chức bộ máy quản lý của công ty có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp tạo nên sự thống nhất nhịp nhàng giữa các bộ phận trong doanh nghiệp. Đảm bảo cho việc tăng cường công tác kiểm tra giám sát chỉ đạo và nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp đã thiết lập một bộ máy quản lý gọn nhẹ nhất. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 29 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG TÀI PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KỸ CHÍNH KẾ THUẬT TOÁN Sơ đồ 2.1 : Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tấn Phát - AA Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. Giám đốc Là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Nhà nước về hoạt động kinh doanh của công ty và là người chỉ huy cao nhất, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả, việc làm cho cán bộ công nhân viên và sử dụng vốn có hiệu quả và thực hiện nghĩa vụ của công ty đối với ngân sách nhà nước. Giám đốc có quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên dưới quyền; ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định; Giám đốc có quyền tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng lao động phù hợp với bộ luật lao động. Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tiến hành xây dựng triển khai thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tổng hợp và phân tích kết quả kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, phòng kinh doanh còn phụ trách giao dịch, ký kết các hợp đồng với khách hàng. Tổ chức hoạt động Marketing để duy trì và mở rộng thị trường, đa dạng các hình thức dịch vụ, tăng hiệu quả kinh doanh. Phòng tài chính - kế toán: - Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày trên phần mềm kế toán đúng luật kế toán thống kê theo quy định của Nhà nước. - Quản lý tài chính, cung cấp các thông tin tài chính của doanh nghiệp làm cơ sở lập kế hoạch dự án đầu tư tham mưu cho giám đốc về biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm. - Lập báo cáo kết quả tài chính của doanh nghiệp là cơ sở lập kế hoạch dự án đầu tư tham mưu cho giám đốc về biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 30 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG - Lập báo cáo kết quả hoạt động tài chính của Công ty trình ban giám đốc phê duyệt và công khai hóa các số liệu khi được ban giám đốc ủy quyền. Bộ phận kỹ thuật triển khai : Bộ phận kỹ thuật triển khai có chức năng nhiệm vụ hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh bán hàng, kinh doanh dự án. Có trách nhiệm trực tiếp thi công các dự án, hỗ trợ vận hành và hướng dẫn sử dụng cho khách hàng. Bộ phận bảo hành và hỗ trợ khách hàng : Trực tiếp bảo hành, sửa chữa thiết bị, thực hiện đúng các cam kết của Công ty đối với khách hàng. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Tấn Phát – AA 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Bộ máy kế toán của Công ty là tập hợp những cán bộ công nhân viên kế toán cùng những trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật tính toán để thực hiện toàn bộ công tác kế toán của Công ty. Công ty TNHH Tấn Phát – AA tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Phòng kế toán Công ty có chức năng tham mưu cho Ban giám đốc tổ chức triển khai toàn bộ công tác tài chính, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty, đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty theo đúng pháp luật. Phòng kế toán của công ty bao gồm 4 người gồm kế toán trưởng, kế toán hàng hóa, kế toán tổng hợp và thủ quỹ. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ QUỸ HÀNG HÓA TỔNG HỢP Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH Tấn Phát – AA - Kế toán trưởng Tổ chức và phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên kế toán trực tiếp kiểm tra nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ký duyệt chứng từ và báo cáo trước khi trình Giám đốc. Cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 31 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG doanh, không ngừng củng cố và hoàn thiện chế độ hoạch toán kế toán trong đơn vị, kiểm tra kiểm soát việc chấp hành quy chế tài chính và luật pháp. - Thủ quỹ Quản lý tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên quan. - Kế toán hàng hóa : Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn của hàng hóa trong toàn công ty. - Kế toán tổng hợp : Theo dõi tình hình tăng giảm và sử dụng tài sản cố định, theo dõi các khoản mục tạm ứng, công nợ ghi chép các sổ sách, tập hợp chứng từ, lập báo cáo tổng hợp, giúp kế toán trưởng thực hiện các công việc tính giá thành sản phẩm, báo cáo lãi lỗ, bảng kê khai và các báo các tài chính đầy đủ, đúng hạn theo quy định. 2.1.3.2 Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán là Đồng Việt Nam (VNĐ). Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. Phương pháp kế toán TSCĐ: Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp khấu hao đường thẳng. 2.1.3.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát - AA tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 2.1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm : - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái các tài khoản. - Các sổ kế toán chi tiết. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 32 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và tính chính xác của các nghiệp vụ đó vào sổ Nhật ký chung. Căn cứ số liệu ghi trên Nhật ký chung, kế toán phản ánh các số liệu đó vào sổ cái tài khoản liên quan. - Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ chi tiết các tài khoản. - Cuối tháng tổng hợp số liệu từ sổ chi tiết làm căn cứ lập sổ tổng hợp chi tiết. - Cùng với đó, tại thời điểm cuối tháng, kế toán tiến hành cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. - Để đảm bảo tính chính xác của số liệu, kế toán tiến hành đối chiếu, khớp số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 33 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG - Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính. Nguyên tắc ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung là : tổng hợp phát sinh nợ và tổng hợp phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và phát sinh có trên sổ Nhật ký chung. 2.1.3.5 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính tại Công ty Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA bao gồm : - Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01 – DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02 – DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu B03 – DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09 – DN) 2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA là công ty thương mại cung cấp các sản phẩm dịch vụ nên công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Không chỉ là mục tiêu lợi nhuận mà quan trọng là chất lượng và khả năng cung cấp dịch vụ, đáp ứng nhu cầu kinh tế của doanh nghiệp. Hơn nữa, quá trình này phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định nguồn tài chính cho những chiến lược mang tính tài chính của Công ty. 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA 2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA Doanh thu chủ yếu của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA là doanh thu bán các loại hàng hóa như các thiết bị văn phòng máy photo, máy in, máy Fax, máy điều hòa các loại và các đồ dùng thiết bị phục vụ văn phòng cho doanh nghiệp, cá nhân và chủ yếu là cho cơ quan trong nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương và Hưng Yên. 2.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT; - Hợp đồng kinh tế; Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 34 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG - Phiếu thu; - Giấy báo có của Ngân hàng; - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dụng - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 131 – Phải thu khách hàng - TK 111 – Tiền gửi ngân hàng - TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. 2.2.1.3 Quy trình hạch toán Hóa đơn GTGT Phiếu thu Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511 Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sơ đồ 2.4 : Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng của Công ty TNHH Tấn Phát – AA Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT cùng với các chứng từ liên quan, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung và đồng thời ghi vào sổ chi tiết các tài khoản và từ số liệu trên sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 35 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng số liệu trên các sổ cái của các TK 511,131,3331, . để lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính. 2.2.1.4 Ví du minh họa : Ví dụ 2.1 : Ngày 30/12/2013 Công ty bán máy Photocopy Toshiba e- studio 350 với đơn giá 14.500.000 VNĐ cho UBND Huyện Gia Lộc. Thuế suất thuế GTGT là 10%, giá vốn của lô hàng là 12.558.333VNĐ. Khách hàng chưa thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 846 ( Biểu số 2.1) và các chứng từ khác có liên quan kế toán phản ánh vào sổ sách kế toán theo định khoản sau : Định khoản: Nợ TK 632: 12.558.333 Có TK 156: 12.558.333 Nợ TK 131: 15.950.000 Có TK 3331: 1.450.000 Có TK 511: 14.500.000 Từ bút toán trên kế toán phản ánh doanh thu bán hàng vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.2) và từ sổ Nhật ký chung phản ánh vào sổ cái TK 511 (Biểu số 2.3) sổ cái TK 131 và sổ cái TK 333. Cuối kỳ lập Bảng cân đối số phát sinh, sau đó từ Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 36 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/13P Ngày 30/12/2013 Số: 0000846 Đơn vị bán hàng : Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát - AA Địa chỉ: Số 39 Đường Lê Thánh Tông – P.Lê Thanh Nghị – TP. Hải Dương Số tài khoản : Điện thoại 03203.897.838 Fax: MST: 0800752922 Họ tên người mua hàng : Nguyễn Sinh Hồng Đơn vị: UBND Huyện Gia Lộc Tỉnh Hải Dương Địa chỉ: Số 123 Đường Khúc Thừa Dụ Thị Trấn Gia Lộc Tỉnh Hải Dương Số tài khoản: Hình thức thanh toán: MST: Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Đơn giá Thành tiền lượng 1 Máy Photocopy Toshiba Chiếc 1 14.500.000 14.500.000 e- studio 350 Cộng tiền hàng 14.500.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 1.450.000 Tổng cộng tiền thanh toán 15.950.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười năm triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 37 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.2 : Trích Sổ Nhật ký chung Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- Tp.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số phát sinh Diễn giải TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D E F I Số phát sinh Chi tiền điện 6422 603.310 15/11 PC641 15/11 thoại BPQL - 133 60.331 T10 111 663.641 Bán 50 con 632 1.250.000 1.250.000 PXK960 chuột 156 30/11 HĐ0000719 30/11 Mitshumi cho 111 2.475.000 PT511 Anh Đại thu 511 2.250.000 tiền mặt 3331 225.000 Bán máy in 632 4.040.000 PXK971 4.040.000 Xeroc 3200 156 HĐ0000836 17/12 17/12 cho Anh 111 5.388.900 PT561 4.899.000 Cường thu 511 489.900 tiền mặt 3331 Bán máy 632 12.558.333 Photocopy PXK981 156 12.558.333 cho UBND 30/12 HĐ0000846 30/12 131 15.950.000 Huyện Gia 511 14.500.000 Lộc chưa thu tiền 3331 1.450.000 Cộng phát 26.603.030.088 26.603.030.088 sinh cả năm Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/01/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 38 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.3 : Trích sổ cái TK 511 Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- Tp.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số tiền ghi sổ Ngày Diễn giải TKĐƯ Số hiệu Nợ Có tháng A B C D E F 1 Số phát sinh trong Quý 4 Bán con chuột HĐ 2/12 2/12 Mishumi cho Chị 111 1.450.000 0000771 Hồng thu tiền mặt Bán máy in Xeroc HĐ 4.899.000 17/12 17/12 3200 cho Anh 111 0000836 Cường thu tiền mặt Bán hàng chưa thu tiền Bán máy HĐ 30/12 30/12 Photocopy cho 131 14.500.000 0000846 UBND Huyện Gia Lộc chưa thu tiền 31/12 Kết chuyển doanh PKT 41 31/12 911 745.972.702 thu quý 4 Cộng phát sinh Q4 745.972.702 745.972.702 Cộng phát sinh lũy 2.975.890.805 2.975.890.805 kế cả năm Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 39 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA 2.2.2.1 Nội dung của giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Tấn Phát – AA Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hàng hóa mà công ty bán cho khách hàng như máy photo, máy in, máy fax, các thiết bị văn phòng phục vụ cho việc bảo dưỡng sửa chữa Trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá vốn hàng bán là một chi phí được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp. Trị giá vốn hàng bán được tính theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn : Đơn giá bình Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i quân sau lần = nhập thứ i Số lượng hàng hóa tồn kho sau lần nhập i 2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho; - Phiếu kế toán ; - Các chứng từ kế toán khác có liên quan. Tài khoản sử dụng - TK 632 – Giá vốn hàng bán; - TK 156 – Hàng hóa. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 40 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 2.2.2.3 Quy trình hạch toán Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng hán của Công ty TNHH Tấn Phát – AA - Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho cùng với các chứng từ liên quan, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung từ số liệu trên Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái các TK 156, 632 - Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng số liệu trên Sổ cái các TK 632, 156 lập Bảng cân đối số phát sinh. - Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 41 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 2.2.2.4 Ví dụ minh họa Ví dụ 2.2 : ( Minh họa tiếp ví dụ 2.1) Tính đơn giá xuất kho máy Photocopy Toshiba e- studio 350 theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn - Số dư đầu kỳ ( 1/12) = 10 cái máy, đơn giá : 12.520.000/cái. Trị giá tồn đầu kỳ = 10 x 12.520.000 = 125.200.000 - Ngày 5/12 nhập kho 2 cái máy, đơn giá 12.250.000/ cái. Trị giá nhập kho ngày 5/12 = 2 x 12.750.000 = 25.500.000 Đơn giá bình 10 x 12.520.000 + 2 x 12.750.000 quân liên hoàn = ngày 30/12 10 + 2 = 12.558.333/ cái - Ngày 30/12 xuất kho 1 cái máy Trị giá xuất kho ngày 30/12 = 12.558.333 x 1 = 12.558.333 Để phản ánh giá vốn của nghiệp vụ này kế toán lập phiếu xuất kho số 981 (Biểu số 2.4) Cuối tháng, căn cứ vào phiếu xuất kho số 981 ( Biểu số 2.4 ) kế toán phản ánh vào Sổ Nhật ký chung ( Biểu số 2.5) và sổ cái TK 632 ( Biểu số 2.6 ) Từ Sổ cái các tài khoản cuối kỳ kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh, sau đó từ Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 42 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.4 : Phiếu xuất kho số 981 Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số 02 – VT Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- TP.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 12 năm 2013 Số : 0981 Nợ 632: 12.558.333 Có 156 : 12.558.333 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Sinh Hồng Địa chỉ : UBND Huyện Gia Lộc Tỉnh Hải Dương Lý do xuất kho: Bán hàng Xuất tại kho : Kho công ty Tên, nhãn hiệu quy cách, Mã Số STT phẩm chất vật tư, dụng cụ, ĐVT Đơn giá Thành tiền số lượng sản phẩm, hàng hóa A D E F 1 2 4 1 Máy Photocopy Toshiba e- Chiếc 1 12.558.333 12.558.333 studio 350 Cộng 12.558.333 Số tiền bằng chữ : Mười hai triệu năm trăm năm mươi tám nghìn ba trăm ba mươi ba đồng. Kèm theo: 1 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám Đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 43 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.5 : Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số S03a - DNN Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- Tp.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số phát sinh ghi Diễn giải TKĐƯ SH NT Nợ Có sổ A B C D E F I Số phát sinh 6422 603.310 Chi tiền điện thoại 15/11 PC641 15/11 133 60.331 BPQL - T10 111 663.641 632 1.250.000 1.250.000 PXK960 Bán 50 con chuột 156 30/11 HĐ0000719 30/11 Mitshumi cho Anh 111 2.475.000 PT511 Đại thu tiền mặt 511 2.250.000 3331 225.000 632 4.040.000 PXK971 156 4.040.000 Bán máy in Xeroc 17/12 HĐ0000836 17/12 3200 cho Anh Cường PT561 111 5.388.900 thu tiền mặt 511 4.899.000 3331 489.900 632 12.558.333 Bán máy Photocopy PXK981 156 12.558.333 cho UBND Huyện 30/12 HĐ0000846 30/12 131 15.950.000 Gia Lộc chưa thu 511 14.500.000 tiền 3331 1.450.000 Cộng phát sinh cả 26.603.030.088 26.603.030.088 năm Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/01/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 44 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.6 : Trích sổ cái TK 632 Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- Tp.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số tiền ghi Ngày Diễn giải TKĐƯ Số hiệu Nợ Có sổ tháng A B C D E F 1 Số phát sinh Quý 4 PXK Bán chuột Mitshumi cho chị 2/10 2/10 156 1.200.000 810 Hoài thu tiền mặt PXK Bán 50 con chuột Mitshumi 30/11 30/11 156 1.250.000 960 cho Anh Đại thu tiền mặt PXK Bán máy in Xeroc 3200 cho 4.040.000 17/12 17/12 156 971 Anh Cường thu tiền mặt Bán máy Photocopy cho PXK 30/12 30/12 UBND Huyện Gia Lộc chưa 156 12.558.333 981 thu tiền 31/12 PKT42 31/12 Kết chuyển giá vốn quý 4 911 526.484.476 Cộng phát sinh Qúy 4 526.484.476 526.484.476 Cộng phát sinh lũy kế cả năm 2.115.937.903 2.115.937.903 Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 45 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.2.3.1 Nội dung của chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Tấn Phát – AA Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh tại Công ty bao gồm các khoản : Tiền lương trả cho Giám đốc, lương cho nhân viên bộ phận bán hàng, các khoản trích theo lương, các khoản thuế, lệ phí, tiền bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện thoại cho bộ phân bán hàng, 2.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dung Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi; - Hóa đơn GTGT; - Bảng phân bổ tiền lương; - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ; - Giấy báo nợ của Ngân hàng; - Các chứng từ khác có liên quan. Tài khoản sử dung - TK642 – Chi phí quản lý kinh doanh Được chi tiết cho tài khoản cấp 2: + TK 6421 : Chi phí bán hàng + TK 6422 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 46 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 2.2.3.3 Quy trình hạch toán Hóa đơn GTGT phiếu chi Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sơ đồ 2.6 : Trình tự luân chuyển chứng từ của Công ty TNHH Tấn Phát – AA - Căn cứ vào hóa đơn GTGT, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán tiến hành viết phiếu chi, tùy vào nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán cũng có thể viết phiếu kế toán. Từ các dữ liệu trên, kế toán vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để kế toán vào Sổ cái TK 642 - Cuối quý, cộng số phát sinh trên sổ cái và lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh Lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 47 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 2.2.3.4 Ví dụ minh họa Ví dụ 2.3 : Ngày 8/12/2013 thanh toán tiền điện thoại bộ phận bán hàng tháng 11, tổng số tiền thanh toán 1.168.340 (thuế GTGT 10%) Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0060845 ( Biếu số 2.7), phiếu chi ( Biểu số 2.8) và các chứng từ khác có liên quan, kế toán phản ánh vào sổ sách theo đinh khoản Nợ TK 642 : 1.062.127 Nợ TK 133 : 106.213 Có TK 111 : 1.168.340 Từ bút toán trên kế toán phản ánh vào Sổ Nhật ký chung ( Biểu số 2.9) sau đó phản ánh vào sổ cái TK 642 ( Biểu số 2.10), TK111, TK 333 Cuối kỳ, từ sổ cái TK được sử dụng lập Bảng cân đối số phát sinh rồi từ đó lập Báo cáo tài chính. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 48 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.7 : Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT2/001VT01 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu : AA/13P Liên 2 : Giao cho người mua (Customer copy) Số : 0060845 Mã số thuê : 0800011427 Viễn thông Hải Dương. Địa chỉ : Số 1 Đại Lộ Hồ Chí Minh, TP. Hải Dương Tỉnh Hải ( Số máy báo hỏng : (03203) 119. Nghe thông tin cước : (03203)800126) Tên khách hàng (Custormer’s name): Công ty TNHH Tấn Phát - AA. Địa chỉ : Số 39 Đường Lê Thánh Tông – Phường Lê Thanh Nghị - TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương Số điện thoại: 03203.897.838 Mã số : Hình thức thanh toán: TM MST : 0800752922 STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 2 3 4 5 6=4X5 Ký cước tháng: 11/2013 a.Cước dịch vụ viễn thông 1.062.127 b.Cước dịch vụ viễn thông không thuế 0 c.Chiết khấu + đa dịch vụ 0 d.Khuyến mại 0 e.Trừ đặt cọc + Trích thưởng + Nợ cũ 0 (a+b-c-d) Cộng tiền hàng (1) 1.062.127 Thuế suất GTGT 10% 106.213 Cộng tiền thanh toán 1.168.340 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm sáu mươi tám nghìn ba trăm, bốn mươi đồng. Ngày 8 tháng 12 năm 2013 Người nộp tiền Nhân viên giao dịch ký (đã ký) (đã ký) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 49 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.8 : Phiếu chi số 663 Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh Nghị- Tp.Hải Dương (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số : 663 Ngày 8 tháng 12 năm 2013 Nợ TK 642: 1.062.127 Nợ TK 133: 106.213 Có TK 111 : 1.168.340 Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Tâm Địa chỉ : Phòng KT-TC Lý do chi : Nộp tiền điện thoại Số tiền : 1.168.340. Số tiền viết bằng chữ : Một triệu một trăm sáu mươi tám nghìn ba trăm bốn mươi đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 8 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 50 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.9 : Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- Tp.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số phát sinh tháng Diễn giải TKĐƯ SH NT Nợ Có ghi sổ A B C D E F I Số phát sinh 632 1.250.000 1.250.000 PXK960 Bán 50 con chuột 156 30/11 HĐ719 30/11 Mitshumi cho Anh Đại 111 2.475.000 PT511 thu tiền mặt 511 2.250.000 3331 225.000 6421 1.062.127 Thanh toán tiền điện 8/12 PC 663 8/12 133 106.213 thoại BPBH T11 111 1.168.340 632 4.040.000 4.040.000 PXK971 156 Bán máy in Xeroc 3200 17/12 HĐ836 17/12 cho Anh Cường thu tiền PT561 111 5.388.900 mặt 4.899.000 511 489.900 3331 632 12.558.333 PXK981 Bán máy Photocopy 156 12.558.333 30/12 HĐ 846 30/12 cho UBND Huyện Gia 131 15.950.000 Lộc chưa thu tiền 511 14.500.000 3331 1.450.000 Cộng phát sinh cả năm 26.603.030.088 26.603.030.088 Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/01/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 51 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.10 : Trích sổ Sổ cái TK 642 Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- Tp.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số tiền ghi sổ Ngày Diễn giải TKĐƯ Số hiệu Nợ Có tháng A B C D E F 1 Số phát sinh trong Quý 4 7/12 Thanh toán tiền PC662 7/12 111 270.000 Internet T11 Thanh toán tiền PC663 8/12 111 1.062.127 8/12 điện thoại T11 31/12 Tiền lương T12 BLT12 31/12 46.538.889 của nhân viên 31/12 Trích BHXH, BPBL T12 31/12 1.520.000 BHYT, BHTN Kết chuyển Chi 31/12 PKT 44 31/12 phí quản lý kinh 230.567.990 doanh Quý 4 Cộng phát sinh 230.567.990 230.567.990 Quý 4 Cộng phát sinh 876.379.792 876.379.792 lũy kế cả năm Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 52 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 2.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA 2 .2.4.1 Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát - AA Hoạt động của Công ty chủ yếu chú trọng vào việc cung cấp thiết bị văn phòng cho các cơ quan trong nhà nước, doanh nghiệp và các cá nhân nên công ty không tham gia các hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh do lãi nhận được từ khoản tiền gửi Ngân hàng, chi phí tài chính phát sinh do phải trả lãi cho các khoản nợ vay. 2.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng; - Phiếu thu, phiếu chi; - Bản sao kê chi tiết tài khoản của ngân hàng gửi cho Công ty; - Các chứng từ có liên quan khác. Tài khoản sử dụng - TK 515 - Doanh thu hoạt đông tài chính - TK 635 - Chi phí tài chính Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 53 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 2.2.4.3 Quy trình hạch toán Giấy báo nợ, Giấy báo có, Phiếu thu, Phiếu chi, . Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515, 635 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sơ đồ 2.7 : Trình tự luân chuyển chứng từ của Công ty TNHH Tấn Phát – AA - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ như GBN, GBC của ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi, Bảng kê tính lãi vay, chi phí lãi vay kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán vào Sổ cái TK 515, TK 635 - Cuối quý, cộng số phát sinh trên Sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Từ đó lập báo cáo tài chính. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 54 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 2.2.4.4 Ví dụ minh họa Ví dụ 2.4 : Ngày 31/12/2013 phát sinh nghiệp vụ trả lãi vay cho Ông Nguyễn Văn An số tiền 1.468.009VNĐ. Căn cứ vào phiếu chi ( biểu số 2.11) và các chứng từ kế toán khác có liên quan kế toán định khoản nghiệp vụ. Nợ TK 635 : 1.468.009 Có TK 111 : 1.468.009 Từ bút toán trên kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.13) sau đó phản ánh vào Sổ cái TK 635 ( biểu số 2.14). Cuối kỳ lập Bảng cân đối số phát sinh từ đó lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 2.5 : Ngày 31/12 Ngân hàng Cổ phần Công Thương Hải Dương thông báo lãi nhập vốn là 103.781 VNĐ. Căn cứ vào giấy báo có ( biểu số 2.12) và các chứng từ kế toán có liên quan khác kế toán định khoản nghiệp vụ : Nợ TK 112 : 103.781 Có TK 515 : 103.781 Từ bút toán trên kế toán ghi sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.13) sau đó phản ánh vào Sổ cái TK 515 ( biểu số 2.15) và kế toán căn cứ vào Giấy báo có ghi vào sổ theo dõi tiền gửi Ngân hàng tại Ngân hàng Cổ phân Công Thương Hải Dương. Cuối kỳ, từ Sổ cái kế toán Lập Bảng cân đối số phát sinh, sau đó lập Báo sáo tài chính. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 55 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.11 : Phiếu chi số 694 Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh Nghị- Tp.Hải Dương (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số : 694 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nợ TK 635: 1.468.009 Có TK 111: 1.468.009 Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Văn An Địa chỉ : Số 40 An Ninh – Phường Hải Tân – TP.Hải Dương Lý do chi : Thanh toán tiền lãi vay tháng 12 Số tiền : 1.468.009 Số tiền viết bằng chữ : Một triệu bốn trăm sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 56 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.12 : Giấy báo có NGÂN HÀNG CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG GIẤY BÁO CÓ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kính gửi: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tấn Phát - AA Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi có vào tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau: Số tài khoản ghi có: 711A56027194 Số tiền bằng số : 103.781 Số tiền bằng chữ: Một trăm linh ba nghìn bảy trăm tám mươi mốt đồng. Nội dung: Lãi nhập vốn tháng 12 GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 57 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.13 : Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- Tp.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số phát sinh Diễn giải TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D E F I Số phát sinh Thanh toán 6422 1.062.127 8/12 PC 663 8/12 tiền điện thoại 133 106.213 T11 111 1.168.340 632 4.040.000 Bán máy in PXK00971 156 4.040.000 Xeroc 3200 17/12 HĐ00836 17/12 cho Anh PT00561 111 5.388.900 Cường thu 511 4.899.000 tiền mặt 3331 489.900 Bán máy 632 12.558.333 PXK00981 Photocopy cho 1561 12.558.333 HĐ 00846 30/12 30/12 UBND Huyện 131 15.950.000 Gia Lộc chưa 511 14.500.000 thu tiền 3331 1.450.000 Chi trả lãi 31/12 vay tháng 12 PC694 31/12 635 1.468.009 cho Ông 111 1.468.009 Hoàng Lãi nhập vốn 112 103.781 31/12 GBC 31/12 31/12 tháng 12 515 103.781 Cộng phát 26.603.030.088 26.603.030.088 sinh cả năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 58 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.14: Trích Sổ cái Tk 635 Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- Tp.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số tiền ghi sổ Ngày Diễn giải TKĐƯ Số hiệu Nợ Có tháng A B C D E F 1 Số phát sinh trong Quý 4 Chi trả lãi vay 31/10 PC541 31/10 tháng 10 cho 111 1.098.056 Ông Hoàng Chi trả lãi vay 30/11 PC622 30/11 tháng 11 cho Bà 111 968.056 Mai Chi trả lãi vay 31/12 PC694 31/12 tháng 12 cho 111 1.468.009 Ông Hoàng Kết chuyển PKT 43 31/12 911 6.304.168 31/12 CPTC Quý 4 Cộng phát sinh 6.304.168 6.304.168 Quý 4 Cộng phát sinh 21.990.693 21.990.693 lũy kế cả năm Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 59 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.15: Trích Sổ cái TK 515 Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số S03b-DNN Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- Tp.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số tiền ghi sổ Ngày Diễn giải TKĐƯ Số hiệu Nợ Có tháng A B C D E F 1 Số phát sinh trong Quý 4 Lãi nhập vốn 31/10 GBC 31/10 31/10 112 94.415 tháng 10 Lãi nhập vốn 30/11 GBC 30/11 30/11 112 109.930 tháng 11 Lãi nhập vốn 31/12 GBC 31/12 31/12 112 103.781 tháng 12 Kết chuyển DT 31/12 PKT 040 31/12 911 308.126 HĐTC Quý 4 Cộng phát sinh 308.126 308.126 Quý 4 Cộng phát sinh 1.232.504 1.232.504 lũy kế cả năm Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 60 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG 2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Trong năm 2013 Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA không phát sinh các khoản thu nhập khác và chi phí khác. 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA 2.2.6.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ kế toan sử dụng - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh; - Các TK khác có liên quan. 2.2.6.2 Quy trình hạch toán Cuối kỳ, tập hợp số liệu từ Sổ cái của các tài khoản và sổ sách có liên quan kế toán hạch toán các bút toán kết chuyển thông qua việc lập Phiếu kế toán và xác định kết quả kinh doanh. Sau đó căn cứ vào các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, chi phí thuế TNDN kế toán vào Sổ Nhật ký chung rồi vào Sổ cái TK 911, 421, Kế toán tổng hợp số liệu kết quả kinh doanh để lập Bảng cân đối số phát sinh và từ Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. 2.2.6.3 Ví dụ minh họa Ví dụ 2.6 : Xác định kết quả kinh doanh Quý 4 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : 745.972.702 - Doanh thu tài chính : 308.126 - Giá vốn hàng bán : 526.484.476 - Chi phí quản lý kinh doanh : 230.567.990 - Chi phí tài chính : 6.304.168 Kết quả kinh doanh = (745.972.702 + 308.126) - 526.484.476 – (230.567.990 + 6.304.168) = (17.075.806) Trong quý 4 doanh nghiệp kinh doanh lỗ: 17.075.806 Sau khi kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí kế toán xác định doanh nghiệp kinh doanh lỗ trong quý 4. Kế toán tiến hành lập phiếu kế toán sô 040, 041, 042, 043, 044, 045 ( biểu số 2.16, 2.17, 2.18, 2.19,2.20, 2.21). Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 61 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Từ các phiếu kế toán ghi Sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.22) sau đó từ Sổ Nhật ký chung phản ánh vào Sổ cái TK 911 ( biểu số 2.23) Sổ cái TK 421 ( biểu số 2.24) Cuối kỳ, từ các Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh rồi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( biểu số 2.25) và Báo cáo tài chính. Biểu số 2.16: Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Số : 40 Ngày 31/12/2013 Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Nợ Có Kết chuyển doanh thu HĐTC quý 4 515 911 308.126 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Biểu số 2.17: Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Số : 41 Ngày 31/12/2013 Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Nợ Có Kết chuyển doanh thu bán hàng quý 4 511 911 745.972.702 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 62 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.18: Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Số : 42 Ngày 31/12/2013 Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Nợ Có Kết chuyển giá vốn quý 4 911 632 526.484.476 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Biểu số 2.19: Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Số : 43 Ngày 31/12/2013 Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí tài chính quý 4 911 635 6.304.168 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 63 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.20: Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Số : 44 Ngày 31/12/2013 Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Nợ Có Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh quý 4 911 642 230.567.990 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Biểu số 2.21 : Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Số : 45 Ngày 31/12/2013 Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Nợ Có 421 911 17.075.806 Kết chuyển lỗ quý 4 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập phiếu Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 64 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.22 : Trích Sổ Nhật ký chung Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số S03a - DNN Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- Tp.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số phát sinh Diễn giải TKĐƯ ghi sổ SH NT Nợ Có A B C D E F I Số phát sinh Quý 4 31/12 Kết chuyển DT 515 308.126 PKT40 31/12 HĐTC Quý 4 911 308.126 Kết chuyển 511 743.972.702 31/12 PKT41 31/12 doanh thu 911 743.972.702 thuần Quý 4 Kết chuyển giá 911 526.484.476 31/12 PKT42 31/12 vốn Quý 4 632 526.484.476 Kết chuyển chi 911 6.304.168 31/12 PKT43 31/12 phí tài chính 635 6.304.168 Quý 4 Kết chuyển chi 31/12 phí quản lý 911 230.567.990 PKT44 31/12 kinh doanh 642 230.567.990 Quý 4 Kết chuyển lỗ 421 17.075.806 31/12 PKT45 31/12 Quý 4 911 17.075.806 Cộng phát sinh 26.603.030.088 26.603.030.088 cả năm Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: 01/01/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 65 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.23 : Trích Sổ cái TK 911 Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số S03b - DNN Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- Tp.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ Số tiền TKĐ ghi sổ Ngày Diễn giải Số hiệu Ư Nợ Có tháng A B C D E F 1 Dư đầu đầu Quý 4 Số phát sinh trong Quý 4 Kết chuyển DT 31/12 PKT40 31/12 515 308.126 HĐTC Quý 4 Kết chuyển doanh 31/12 PKT41 31/12 511 745.972.702 thu Quý 4 Kết chuyển giá 31/12 PKT42 31/12 632 526.484.476 vốn Quý 4 Kết chuyển CPTC 31/12 PKT43 31/12 635 6.304.168 Quý 4 31/12 Kết chuyển chi phí PKT44 31/12 642 230.567.990 QLKD Quý 4 31/12 Kết chuyển lỗ PKT45 31/12 421 17.075.806 Quý 4 Cộng phát sinh 763.356.634 763.356.634 Quý 4 Cộng phát sinh lũy 2.977.206.909 2.977.206.909 kế cả năm Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 66 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.24 : Trích Sổ cái TK 911 Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số S03b - DNN Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- Tp.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Số hiệu: 421 Đơn vị tính : VND Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối Số hiệu Ngày Nợ Có ghi sổ ứng A B C D E 1 2 Số dư đầu Quý 4 20.109.273 Số phát sinh trong Quý 4 31/12 PKT11 31/12 Kết chuyển lỗ 911 17.075.806 Cộng phát sinh trong 17.075.806 Quý 4 Cộng phát sinh lũy 37.185.079 kế cả năm Sổ ngày có trang, đánh số từ trang 01 đến trang Ngày mở sổ: Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 67 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Biểu số 2.25: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị :Công ty TNHH Tấn Phát – AA Mẫu số B02 - DNN Địa chỉ: Số 39 Lê Thánh Tông- Lê Thanh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Nghị- Tp.Hải Dương ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ Mã Thuyết Chỉ tiêu Số năm nay Số năm trước số minh 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 IV.08 2.975.890.805 1.157.157.947 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 2.975.890.805 1.157.157.947 dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 2.115.937.903 715.059.229 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 819.952.902 442.098.718 dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.232.504 1.360.369 7. Chi phí hoạt động tài chính 22 21.990.693 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 21.990.693 - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 876.379.792 409.395.301 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (37.185.079) 34.063.786 {30 = 20 + (21 - 22) - 24)} 10. Thu nhập khác 31 - - 11. Chi phí khác 32 - - 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 - - 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50 = 50 IV.09 (37.185.079) 34.063.786 30 + 40) 14. Chi phí thuế TNDN 51 - 8.515.947 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 - 51 - 60 (37.185.079) 25.547839 52) Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 68 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN PHÁT – AA 3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẤN PHÁT – AA Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA là một doanh nghiệp trẻ luôn có những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh và có chỗ đứng nhất định trên thị trường. Khi mà nền kinh tế thị trường ngày càng đa dạng với nhiều thành phần kinh tế, nhiều loại hình Công ty, nhiều phương thức kinh doanh, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Các doanh nghiệp không thích ứng kịp thời linh hoạt với tình hình thực tế sẽ có nguy cơ rơi vào tình trạng phá sản. Để phát huy được những thành quả đã đạt được, Công ty luôn đề ra những phương hướng, giải pháp thích hợp nhằm bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Điều này có được là do Công ty đã biết nắm bắt và phân tích đúng đắn nhu cầu thực tế. Công ty luôn luôn đẩy mạnh việc tìm kiếm những khách hàng mới, mở rộng phạm vi hoạt động, cải thiện cơ sở vật chất, tạo môi trường làm việc tốt cho nhân viên. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA, được tiếp cận với thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cùng với sực giúp đỡ từ các nhân viên phòng kế toán của công ty em đã có điều kiện làm quen với thực tế và củng cố những kiến thức đã học tại trường. Qua đó, em xin đưa ra một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tấn Phát – AA. 3.1.1 Ưu điểm Về bộ máy quản lý Công ty xây dựng một bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ không phân cấp nhiều lần mang lại sự hợp lý và chất lượng công việc cao. Về bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty áp dụng theo mô hình tập trung có nhiều ưu điểm phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, phản ánh đầy đủ nội dung Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 69 Lớp : QTL603K
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG hạch toán, đáp ứng nhu cầu quản lý. Công ty xây dựng bộ máy kế toán tại văn phòng Công ty, trong đó kế toán trưởng là người đứng đầu giám sát và quản lý mọi việc. Việc xây dựng và tổ chức bộ máy kế toán như vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát hạch toán nhanh chóng, kịp thời của kế toán đối với các hoạt động phát sinh tại Công ty, tạo điều kiện cho đội ngũ kế toán nâng cao trình độ nghiệp vụ, hạn chế những khó khăn trong việc phân công công việc. Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức có hệ thống, có kế hoạch, có sự phối hợp chặt chẽ, được chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới, công việc được thực hiện thường xuyên, liên tục, các báo cáo kế toán được lập nhanh chóng, đảm bảo cho việc cung cấp trông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác, phục vụ cho công tác quản lý của Công ty. Về đội ngũ kế toán của Công ty Công ty có đội ngũ kế toán năng động và nhiệt tình, luôn học hỏi kiến thức phục vụ cho công việc kế toán. Các kế toán viên có trình độ chuyên môn tốt, thích nghi nhanh với công việc. Trong quá trình làm việc, nhân viên phòng kế toán luôn mạnh dạn đề xuất ý kiến, đưa ra trao đổi các vấn đề liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh trong Công ty để hoàn thiện tổ chức công tác kế toán của Công ty. Về tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán của doanh nghiệp đều theo hệ thống tài khoản kế toán của quyết định 48/2006/QĐ – BTC. Công ty đã tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Ngoài ra còn để tiện cho việc theo dõi hạch toán, công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2 để tiện cho việc theo dõi và hạch toán chi tiết. Về hệ thống sổ kế toán Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức Nhật ký chung. Đây là hình thức đơn giản, gọn nhẹ dễ theo dõi. Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính thuế GTGT Công ty áp dụng phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên tạo điều kiện cho việc phản ánh sự biến động hàng ngày, việc tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và tính thuế GTGT phải nộp cũng đơn giản hơn. Sinh viên : Phạm Xuân Hưng 70 Lớp : QTL603K