Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thiết bị văn phòng Nam Việt

pdf 112 trang huongle 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thiết bị văn phòng Nam Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thiết bị văn phòng Nam Việt

  1. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Khánh Hoà Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Hoà Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÕNG - 2012 1 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  2. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ VĂN PHÕNG NAM VIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Khánh Hoà Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hoà Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÕNG - 2012 2 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  3. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Thị Khánh Hòa Mã SV: 1013401014 LớpQTL 402K Ngành: Kế toán kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 3 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  4. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .2 1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại 2 1.1.2 Vai trò của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại .3 1.1.3 Nhiệm vụ của công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại 3 1.1.4 Một số khái niệm thuật ngữ cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại 4 1.1.4.1 Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến doanh thu .4 1.1.4.2 Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến chi phí . 5 1.1.4.3 Xác định kết quả kinh doanh . 6 1.2 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại 6 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 6 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .6 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .9 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 12 1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 15 1.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng .16 1.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .17 1.2.4 Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính . 19 1.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 19 1.2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 21 1.2.5 Kế toán chi phi, thu nhập hoạt động khác .23 1.2.5.1 Kế toán thu nhập hoạt động khác .23 4 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  5. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.5.2 Kế toán chi phí hoạt động khác 24 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 26 1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thƣơng mại 30 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VĂN PHÒNG NAM VIỆT 35 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 35 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 35 2.1.2 Đặc điểm kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 36 2.1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 37 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 38 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 40 2.1.4.2 Hình thức ghi sổ và các chính sách kê toán tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 40 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt .42 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .42 2.2.1.1 Đặc điểm sản phẩm hàng hóa 42 2.2.1.2 Các phƣơng thức bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt .42 2.2.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt.43 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán .51 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt .58 2.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng 59 2.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 65 2.2.4 Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính .70 2.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .70 2.2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 71 5 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  6. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.5 Kế toán thu nhập, chi phí khác .73 2.2.6 Kế toán xác định kết qảu kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 78 CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VĂN PHÒNG NAM VIỆT 88 3.1 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 88 3.1.1 Ƣu điểm 88 3.1.2 Nhƣợc điểm .90 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 92 3.2.1 Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 92 3.2.2 Yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 92 3.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 93 KẾT LUẬN 105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 106 6 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  7. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Trong kinh doanh, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt đƣợc điều đó đòi hỏi các nhà quản trị phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lƣợc kinh doanh của mình. Một trong những chiến lƣợc mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Vấn đề đặt ra làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn đƣợc quá trình luân chuyển hàng hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Trong đó biện pháp quan trọng phải kể đến là thực hiện tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế toán chủ chốt trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Xuất phát từ vai trò đó qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt, kết hợp với những kiến thức đã học tập và nghiên cứu tại trƣờng, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiết bị văn phòng Nam Việt”. Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận bao gồm 3 chƣơng: Chương 1: Những lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hƣớng dẫn nhiệt tình của cô giáo Thạc sỹ Hòa Thị Thanh Hƣơng và sự tạo điều kiện, giúp đỡ của lãnh đạo công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt, các nhân viên phòng kế toán, phòng kinh doanh, để em hoàn thành đề tài này. Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa 7 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  8. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 2: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại  Đối với doanh nghiệp: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp các doanh nghiệp: Xác định hiệu quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp, Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Căn cứ để thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc, Thực hiện phân phối là cơ sở tái đầu tƣ sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao  Đối với nhà nước: Trên cơ sở số liệu về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu ngân sách cho nhà nƣớc. Từ đó, Nhà nƣớc đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị, an ninh, xã hội tốt nhất. Thông qua tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp, Nhà nƣớc sẽ có cở đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. Riêng đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn của Nhà nƣớc, việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không những đem lại nguồn thu cho ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc không bị thất thoát.  Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu và doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp các nhà đầu tƣ sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có đƣợc quyết định đầu tƣ đúng đắn.  Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định cho vay. 8 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  9. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng  Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định bán hàng cho doanh nghiệp hoặc thời gian thanh toán. 1.1.2 Vai trò của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Doanh thu có vai trò hết sức quan trọng không chỉ với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp mà còn đối với sự phát triển chung của toàn nền kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cung cấp thông tin giúp nhà quản trị nắm đƣợc tình hình kinh doanh của doanh nghiệp về loại hình, số lƣợng, chất lƣợng, giá cả, thời hạn thanh toán, kiểm tra tình hình thực hiện các dự toán các chi phí và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị. Trên cơ sở đó đƣa ra những biện pháp định hƣớng cho hoạt động kinh doanh của kỳ tiếp theo, hoàn thiện hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý, tiết kiệm chi phí tăng doanh thu. Mặt khác, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cung cấp thông tin giúp kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc, từ đó đƣa ra chính sách thích hợp nhằm phát triển toàn diện nền kinh tế quốc dân. Mọi thông tin liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đều là mối quan tâm hàng đầu của những ngƣời có lợi ích trực tiếp liên quan đến đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ các nhà đầu tƣ, nhà cung cấp, các chủ nợ Đó là cơ sở để các đối tƣợng này nắm bắt đƣợc tình hình của doanh nghiệp, kịp thời đƣa ra những quyết định kinh doanh có lợi nhất cho mình. 1.1.3 Nhiệm vụ của công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí. Lựa chọn phƣơng pháp xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng cũng nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí hợp lý. 9 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  10. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tính toán phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời tổng giá thanh toán của hàng bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng đơn vị trực thuộc. Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mƣu cho ban lãnh đạo về các giải pháp để gia tăng lợi nhuận. 1.1.4 Một số khái niệm thuật ngữ cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 1.1.4.1 Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến doanh thu và các khoản giảm trừ trong doanh nghiệp thương mại a) Các loại doanh thu Doanh thu: là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán Doanh thu thuần: Là tổng các khoản thu nhập mang lại từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ doanh thu nội bộ sau khi đã trừ đi các khoản làm giảm trừ doanh thu Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu đƣợc do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Doanh thu tài chính: là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 10 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  11. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng b) Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu Hàng bán bị trả lại: Là khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Thuế xuất khẩu: Là một sắc thuế đánh vào tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ mua bán trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ. 1.1.4.2 Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến chi phí trong doanh nghiệp thương mại Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động khác và các khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất. Đối với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ. Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, 11 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  12. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế phí, lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chi phí tài chính: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, Chi phí khác: Là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc. 1.1.4.3 Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: - Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Lợi nhuận sau thuế: Là phần lãi còn lại sau khi loại trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, giúp nhà quản lý đƣa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  13. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị thực hiện đƣợc do việc bán hàng hóa cho khách hàng mang lại. Các hàng hóa đem biếu, tặng, cho hoặc tiêu dùng ngay trong nội bộ, dùng để thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng cho cán bộ công nhân viên, làm phƣơng tiện thanh toán công nợ của doanh nghiệp cũng đƣợc hạch toán để xác định doanh thu bán hàng. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Thời điểm ghi nhận doanh thu Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa, lao vụ từ ngƣời bán sang ngƣời mua. Nói cách khác, thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm ngƣời mua trả tiền cho ngƣời bán hay ngƣời bán chấp nhận thanh toán số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà ngƣời bán đã chuyển giao. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho mẫu - Phiếu thu, giấy báo có, séc thanh toán, séc chuyển khoản, - Phiếu xuất kho hàng gửi bán, hóa đơn bán kẻ do cơ quan thuế lập cho các cơ quan kinh doanh không thƣờng xuyên và các khách hàng lẻ - Hợp đồng mua bán, biên bản giao hàng hóa - Các chứng từ khác có liên quan. . Tài khoản kế toán sử dụng 13 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  14. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản 511không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá. - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ. - TK 5118: Doanh thu khác Tài khoản 512- Doanh thu tiêu thụ nội bộ Tài khoản này phản ánh doanh thu của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong một công ty, tổng công ty hạch toán ngành Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2: - TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá nội bộ. - TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm nội bộ. - TK 5123: Doanh thu dịch vụ nội bộ Tài khoản 511 và tài khoản 512 có kết cấu nhƣ sau: Nợ TK 511, 512 Có - Thuế TTĐB, Thuế XK, Thuế Doanh thu bán sản phẩm, GTGT tính theo PP trực tiếp hàng hóa, cung cấp lao vụ của - Khoản chiết khấu TM, hàng doanh nghiệp thực hiện trong bán bị trả lại, giảm giá hàng bán kỳ hạch toán - Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có 14 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  15. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng kế toán thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, Thuế XK, TTĐB phải nộp NSNN Đơn vị áp dụng nộp Thuế GTGT phải nộp VAT theo PP trực tiếp (Đơn vị nộp theo VAT PP trực tiếp) (Tổng giá thanh toán) TK 521, 531, 532 Cuối kỳ k/c CKTM, HBBTL GGHB phát sinh trong kỳ TK 911 K/c doanh thu Sơ đồ 1.1.2: Hạch toán doanh thu bán hàng kế toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ TK 521, 531, 532 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, Cuối kỳ k/c CKTM, HBBTL GGHB phát sinh trong kỳ Đơn vị áp dụng nộp VAT TK 911 theo PP khấu trừ K/c doanh thu thuần (Giá chưa có VAT) TK 3331 Thuế GTGT đầu ra 15 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  16. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh tổng hợp các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm bao gồm: các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng đƣơng với số doanh thu đƣợc xác định trong kỳ báo cáo.  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Các chứng từ có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng  Tài khoản 521: Chiết khấu thƣơng mại Kết cấu tài khoản 521 Bên nợ: Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bến có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2: TK 5211: Chiết khấu hàng hóa TK 5212: Chiết khấu thành phẩm TK 5213: Chiết khấu dịch vụ  Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hóa, dịch vụ đã tiêu dùng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân (kém phẩm chất, quy cách, không đúng chủng loại ) đƣợc bên bán chấp nhận. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lƣợng, giá trị hàng bị trả lại, dù trả lại một phần hay toàn bộ số hàng kế thì bên mua phải viết hóa đơn đính kèm số hàng trả lại cho bên bán. 16 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kết cấu tài khoản 531 Bên nợ: Trị giá của hàng bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ của tài khoản 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản 512- doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ hạch toán đƣợc ngƣời bán chấp nhận trên giá thỏa thuận. Kết cấu tài khoản 532 (Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ) Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém, phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản “Doanh thu bán hàng nội” Ngoài ra còn có các khoản làm giảm trừ doanh thu nhƣ: Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Tài khoản sử dụng: TK 3332  Thuế xuất khẩu: Là một khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa mà hàng hóa đó chịu thuế xuât khẩu. Tài khoản sử dụng: TK 3333  Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Là tính thuế giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ báo cáo. Tài khoản sử dụng: TK 3331 Phƣơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 17 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.4: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 521, 531, 532 TK 511 Số tiền CKTM, GGHB, HBBTL Kết chuyển CKTM, GGHB (Bao gồm thuế GTGT đầu ra phải HBBTL phát sinh trong kỳ Nộp theo phương pháp trực tiếp) TK 3331 Nộp thuế GTGT Xác định thuế GTGT trực tiếp phải nộp TK 3332 Nộp thuế TTĐB Xác định thuế TTĐB phải nộp TK 3333 Nộp thuế XK Xác định thuế XK phải nộp 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán Theo chế độ kế toán Việt Nam có nhiều cách tính trị giá vốn hàng xuất kho khác nhau tùy thuộc vào mỗi loại hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà lựa chọn phƣơng pháp phù hợp nhất:  Phƣơng pháp bình quân gia quyền - Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đƣợc mua trong kỳ. Nếu đơn giá bình quân đƣợc tính cho cả kỳ đƣợc coi là phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Trị giá vốn của Số lượng hàng Đơn giá bình ═ x hàng hóa xuất kho hóa xuất kho quân 18 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Trị giá thực tế của hàng Trị giá thực tế của hàng + Đơn giá bình quân tồn kho đầu kỳ hóa nhập kho trong kỳ ═ gia quyền cả kỳ Số lượng hàng hóa tồn Số lượng hàng hóa nhập + kho đầu kỳ kho trong kỳ - Nếu đơn giá bình quân đƣợc tính sau mỗi lần nhập đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân liên hoàn. Đơn giá Trị giá hàng hóa, sản phẩm tồn kho sau mỗi lần nhập = bình quân Số lượng hàng hóa, sản phẩm thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Mặt tích cực của phƣơng pháp này là khắc phục những hạn chế của phƣơng pháp trên nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít.  Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) Theo phƣơng pháp này kế toán xác định đơn giá thực tế nhập kho của từng lần nhập và giả thiết rằng hàng nhập trƣớc thì xuất ra trƣớc. Nhƣ vậy, đơn giá xuất kho là đơn giá của mặt hàng nhập trƣớc và giá tồn cuối kỳ là đơn giá của những lần nhập sau cùng.  Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO) Theo phƣơng pháp này kế toán theo dõi đơn giá của từng lần nhập và giả thiết hàng nào nhập sau, sản xuất sau sẽ xuất trƣớc. Căn cứ vào số lƣợng xuất kho, kế toán tính giá xuất kho theo nguyên tắc trƣớc hết lấy đơn giá của lần nhập sau cùng, số lƣợng còn lại tính theo đơn giá của các lần nhập trƣớc đó. Nhƣ vậy thực tế tồn cuối kỳ là giá của các lần nhập đầu tiên.  Phƣơng pháp thực tế đích danh Doanh nghiệp quản lý phải theo dõi vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa nhập theo từng lô hàng một cách chi tiết. Khi xuất kho thì kế toán căn cứ vào đơn giá thực tế nhập và số lƣợng của hàng hóa đó để tính giá thực tế xuất kho 19 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ bán trong kỳ. Kết cấu tài khoản 632- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ - Các hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ đi phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn dự phòng năm trƣớc chƣa sử dụng hết. Bên có: - Phản ánh hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc, - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ phát sinh trong kỳ. - Nếu sử dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ còn sử dụng tài khoản 611- mua hàng tài khoản này phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hóa tăng giảm trong kỳ. Phƣơng pháp hạch toán 20 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  21. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.5: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKTX) TK 156 (1) TK 157 TK 632 TK 156 Xuất kho hàng hóa Trị giá vốn hàng gửi bán Trị giá vốn hàng đã bán gửi đi bán bị trả lại nhập kho Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trực tiếp TK 111,112 TK 911 Bán hàng chuyển thẳng Kết chuyển xác định không qua kho kết quả kinh doanh TK 133 Thuế GTGT TK 156(2) Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra Sơ đồ 1.6: Hạch toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKĐK) Cuối kỳ kết chuyển giá trị hàng hóa còn lại TK 156, 157 (chưa tiêu thụ) TK 611 TK 632 Đầu kỳ kết chuyển Kết chuyển giá vốn hàng bán Hàng hóa tồn kho TK 111, 112, 131 Nhập kho hàng hóa TK 133 21 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  22. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là: Là khoản chi phí phát sinh lên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong liên độ kế toán theo quy định chế độ kế toán tài chính. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi (Mẫu số 02- TT) - Hóa đơn giá trị gia tăng - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu số 06- TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ (Mẫu số 07- VT) - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng. Tài khoản này phản ánh các chi phí liên quan và phục vụ cho quá trình tiêu thụ theo nội dung gắn liền với đặc điểm tiêu thụ các loại hình sản phẩm. Kết cấu tài khoản 641 Bên nợ: Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư và được chia thành 7 tài khoản cấp II: - Tài khoản 6411- Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412- Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định - Tài khoản 6415- Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418- Chi phí bằng tiền khác Phƣơng pháp hạch toán 22 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  23. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.7: Hạch toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 1388 Tiền lương và các khoản trích theo lương Ghi giảm chi phí bán hàng TK 152, 153 Chi phí vật liệu dụng cụ cho bán hàng TK 911 TK 214 Chi khấu hao TSCĐ phục vụ K/c CPBH để xác định cho bán hàng kết quả kinh doanh TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 111, 112, 331 TK 133 CP mua ngoài, CP khác phục vụ BH 1.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung của doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi (Mẫu số 02- TT) - Hóa đơn giá trị gia tăng - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu số 06- TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ (Mẫu số 07- VT) - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội - Các chứng từ khác có liên quan 23 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  24. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này phản ánh các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Kết cấu tài khoản 642 Bên nợ - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Dự phòng trợ cấp mất việc làm Bên có - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 642 không có số dư và được chia thành 8 tài khoản cấp II: - Tài khoản 6421- Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422- Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423- Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424- Chi phí khấu hao tài sản cố định - Tài khoản 6425- Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426- Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428- Chi phí bằng tiền khác Phƣơng pháp hạch toán Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc khái quát theo sơ đồ Sơ đồ hạch toán 24 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  25. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112, 1388 Tiền lương và các khoản trích theo lương Ghi giảm chi phí QLDN TK 152, 111, 112 Chi phí vật liệu dụng cụ cho QLDN TK 911 TK 214 Chi khấu hao TSCĐ phục vụ K/c CPQL để xác định cho QLDN kết quả kinh doanh TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 111, 112, 331 TK 133 CP mua ngoài phục vụ QLDN TK 333, 111, 112 Các khoản phải nộp NSNN như phí, lệ phí 1.2.4 Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 1.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu đƣợc từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm một số nội dung sau: 25 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  26. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa - Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoản ngắn hạn, dài hạn - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác - Lãi tỷ giá hối đoái - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu (Mẫu số 01- TT) - Giấy báo có của ngân hàng - Các khế ƣớc cho vay, biên bản ghi nhận nợ - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính kế toán sử dụng TK 515 Kết cấu tài khoản 515 Bên nợ Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp nếu có Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh Bên có: Các khoản làm tăng doanh thu hoạt động tài chính Phƣơng pháp hạch toán 26 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  27. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.9: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111,112,138 Thu từ tiền lãi chuyển khoản tiền gửi NH, tiền cho vay Kết chuyển xác định KQKD TK 121, 128 Lãi do bán chứng khoán TK 111, 112, 222 Lãi từ hoạt dộng góp vốn liên doanh TK 111, 112, 331 Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái TK 111, 112, 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 3387 Lãi bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp 1.2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính: Là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính . Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi (Mẫu số 02- TT) - Giấy báo nợ của ngân hàng - Các khế ƣớc đi vay, biên bản ghi nhận nợ - Các chứng từ khác có liên quan 27 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  28. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tài khoản kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí hoạt động tài chính kế toán sử dụng TK 635- Chi phí hoạt động tài chính. Kết cấu tài khoản 635 (Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ) Bên nợ - Chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chƣa thực hiện) - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết) - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính - Các khoản chi phí hoạt động đầu tƣ tài chính khác Bên có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Phƣơng pháp hạch toán: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính theo sơ đồ 1.10 28 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  29. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính TK 111,112,138 TK 635 TK 911 Tiền lãi phải trả từ đi vay TK 121, 221 Kết chuyển xác định Lỗ liên quan đến bán CK Kết quả kinh doanh TK 111, 112, 222 Lỗ liên quan hoạt động góp vốn liên doanh TK 131 Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái TK 111, 112, 131 Chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng 1.2.5 Kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác 1.2.5.1 Kế toán thu nhập hoạt động khác Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập phát sinh ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm một số nội dung sau: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ hàng hóa, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản - Thu đƣợc tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ - Các khoản thuế đƣợc ngân sách nhà nƣớc hoàn lại - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ 29 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  30. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ không tính trong doanh thu - Thu nhận quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu (Mẫu số 01- TT) - Giấy báo có của ngân hàng - Biên bản thanh lý tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán doanh thu hoạt động khác kế toán sử dụng TK 711- Doanh thu hoạt động khác Kết cấu tài khoản 711 Bên nợ Số thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp Cuối kỳ kế toán kết chuyển các thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 xác định kết quả kinhd doanh. Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh tăng trong kỳ Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ Phƣơng pháp hạch toán Hạch toán doanh thu hoạt động khác đƣợc khái quát theo sơ đồ 1.11 1.2.5.2 Kế toán chi phí hoạt động khác Chi phí khác: Là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt của doanh nghiệp với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp Chi phí khác bao gồm một số nội dung sau: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý và nhƣợng bán - Chênh lệch do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí khác 30 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  31. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.11: Hạch toán thu nhập hoạt động khác TK 911 TK 711 TK 111,112,131 Thu từ thanh lý nhượng bán Kết chuyển xác định KQKD tài sản cố định TK 111,112, 138 Thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế TK 331,338 Các khoản nợ không có người đòi TK 111, 112 Thu nợ khó đòi đã xử lý nay đòi được TK 111, 112 Thu từ tài trợ, viện trợ Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi (Mẫu số 02- TT) - Giấy báo nợ của ngân hàng - Biên bản thanh lý tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản kế toán sử dụng Để hạch toán chi phí hoạt động khác sử dụng TK 811- Chi phí hoạt động khác. Kết cấu tài khoản 811 (Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ) Bên nợ: Các khoản chi phí phát sinh Bên có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Phƣơng pháp hạch toán theo sơ đồ 1.12 31 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  32. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.12 Hạch toán chi phí hoạt động khác TK 211, 213 TK 811 TK 911 Giá trị còn lại TSCĐ thanh lý, nhượng bán TK 111, 112, 331 Kết chuyển xác định Chi phí liên quan đến thanh lý kết quả kinh doanh nhượng bán TSCĐ TK 111, 112, 338 Tiền DN bị phạt do vi phạm Hợp đồng kinh tế TK 211, 213 Đánh giá giảm TSCĐ TK 111, 112 Chi cho tài trợ, viện trợ biếu tặng 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh: Là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán theo từng loại, hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ, hoạt động tài chính ) Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. 32 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  33. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Cách xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (lãi, lỗ) đƣợc xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm: Kết quả sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Lãi lỗ từ Doanh thu Giá vốn Chi phí BH và chi hoạt động ═ thuần về hoạt hàng phí QLDN cho hàng bán hàng động bán hàng bán tiêu thụ trong kỳ Doanh thu thuần về bán Tổng doanh thu bán hàng Các khoản ═ hàng và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ giảm trừ Lãi lỗ từ hoạt Doanh thu hoạt Chi phí hoạt động ═ động tài chính động tài chính tài chính Lãi lỗ từ hoạt Thu nhập hoạt Chi phí hoạt ═ động khác động khác động khác Lãi lỗ từ hoạt Lãi lỗ từ hoạt Lãi lỗ từ Lãi lỗ từ hoạt động kinh ═ động bán + + hoạt động động tài chính doanh hàng khác Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán và các chứng từ gốc có liên quan Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu tài khoản 911(Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ) Bên nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán 33 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  34. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Kết chuyển lãi Bên có - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết chuyển lỗ Tài khoản 421- Lợi nhuận chƣa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân phối, xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 421 Bên nợ - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp, chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, nhà đầu tƣ - Bổ sung vốn kinh doanh - Lợi nhuận nộp cấp trên Bên có - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ cấp dƣới đƣợc cấp trên bù - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Tài khoản 821- Thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm: chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Kết cấu tài khoản 821 Bên nợ - Chi phí thuế thu nhập hiện hành phát sinh trong năm 34 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  35. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Thuế TNDN hiện hành của các năm khác phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của năm trƣớc không đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại. - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên có TK 8212- chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong kỳ vào bên có TK 911- xác định kết quả kinh doanh Bên có - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại, ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại. - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợTK8212 lớn hơn số phát sinh bên có TK 8212- chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong kỳ vào bên nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh. Phƣơng pháp hạch toán 35 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  36. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.13: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK 632, 641, 642 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển GVHB, CPBH, CPQL Kết chuyển doanh thu TK 635, 811 thuần TK 515, 711 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác Kết chuyển doanh thu TK 821 HĐTC, HĐK Chi phí thuế TNDN TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ 1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thƣơng mại Đối với công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thì hệ thống sổ sách là rất quan trọng. Hệ thống sổ sách kế toán thông thƣờng sử dụng gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Sổ kế toán tổng hợp gồm : Sổ Nhật ký chung, Sổ nhật ký chứng từ, Sổ nhật ký sổ cái Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ sản phẩm hàng hóa, Sổ chi tiết các tài khoản khác Các hình thức kế toán bao gồm: Hình thức kế toán Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ, Kế toán trên máy vi tính. 1.3.1 Hình thức Nhật ký chung Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi theo thứ tự thời gian, theo quan hệ đối ứng của các tài khoản vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái và các sổ của tài khoản có liên quan. 36 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  37. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ƣu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công công việc. Nhƣợc điểm: việc ghi chép bị trùng lặp nhiều. Sơ đồ 1.14 : Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật Ký Chung Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ Nhật ký Sổ, thẻ kế toán đặc biệt chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.3.2 Hình thức Nhật Ký- Sổ Cái Đặc điểm: Sử dụng Sổ Nhật ký sổ cái làm tổng hợp để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian và hệ thống trên cùng một trang sổ. Ƣu điểm: Sử dụng các loại sổ có kết cấu đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu Nhƣợc điểm: Khó phân công công việc. 37 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  38. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.15 : Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký- Sổ Cái Chứng từ gốc Bảng tổng hợp Sổ quỹ chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Nhật ký- Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế toán 1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Mọi nghiệp vụ đƣợc phân loại tổng hợp để lập Chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản. Ƣu điểm: Kết cấu mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu số liệu. Nhƣợc điểm: Ghi chép còn trùng lặp, khối lƣợng ghi chép nhiều. Sơ đồ 1.16: Trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ 38 Chứng từ kế toán Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán
  39. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.3.4 Hình thức Nhật ký chứng từ Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phân loại và ghi vào bảng kê và Nhật ký chứng tứ, cuối tháng tổng hợp số liệu từ Nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản. Ƣu điểm: Tập hợp số liệu vào các chứng từ, sổ theo dõi quan hệ đối ứng của các tài khoản nên giảm nhẹ thao tác ghi chép, dễ đối chiếu, kiểm tra. Nhƣợc điểm: Mẫu sổ phức tạp đòi hỏi nhân viên kế toán phải có chuyên môn vững vàng, không thuận tiện cho tin học hóa kế toán. Sơ đồ 1.17: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Chứng từ kế toán và 39 bảng phân bổ Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  40. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính 1.3.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản của kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán trên máy vi tính đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán. Nhƣng phải đƣợc in đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính quy định. Sơ đồ 1.18: Trình tự hạch toán theo hình thức trên máy vi tính Chứng từ kế toán Sổ kế toán: PhÇn mÒm Sổ tổng hợp kÕ to¸n Sổ chi tiết Bảng tổng hợp Báo cáo tài chứng từ kế toán chính cùng loại M¸y vi tÝnh 40 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  41. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VĂN PHÕNG NAM VIỆT 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Tên công ty bằng tiếng việt : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ VĂN PHÒNG NAM VIỆT Tên công ty bằng tiếng Anh : NAM VIET OFFICE EQUIPMENT LIMITED COMPANY Tên công ty viết tắt : NAM VIET OFECO. Lôgô : Địa chỉ trụ sở chính: số 64A Lƣơng Khánh Thiện, P. Lƣơng Khánh Thiện, Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng Điện thoại : 031.3630650 Fax: 031.3757386 Email: nvcomputer@vnn.vn Mã số thuế : 0200877260 Giấy phép kinh doanh số 0200517129 do Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp ngày 17 tháng 2 năm 2009. Công ty TNHH thiết bị văn phòng Nam Việt đƣợc hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định khác của nhà nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam Công ty có tƣ cách pháp nhân và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh. Công ty sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản riêng tại ba ngân hàng Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Lê Chân Hải Phòng, ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Hằng Hải chi nhánh Lê Chân- Hải Phòng, ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Hải Phòng. Sau hơn 3 năm hình thành và phát triển, hiện nay công ty đã khẳng định đƣợc vị trí của mình trên thị trƣờng và không ngừng mở rộng quy mô hoạt động và lĩnh vực hoạt động. Mới ngày đầu thành lập công ty chỉ có một cửa hàng phân phối 41 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  42. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng tại số 64 A-Lƣơng Khánh Thiện- Hải Phòng sau 1 năm thành lập công ty đã mở rộng thêm cửa hàng tại số 78 Trần Nguyên Hãn- Lê Chân-Hải Phòng Lợi nhuận của công ty không ngừng tăng lên hàng năm qua đó cho thấy sự phát triển mạnh mẽ, vƣợt bậc của công ty trong thời gian qua và giúp công ty khẳng định đƣợc vị thế, đứng vững trên thị trƣờng. 2.1.2 Đặc điểm kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Công ty đƣợc cấp giấy phép hành nghề những lĩnh vực sau: - Bán buôn, bán lẻ máy in - Bán buôn, bán lẻ máy fax - Bán buôn, bán lẻ điện thoại để bàn - Bán buôn, bán lẻ máy photo - Bán buôn, bán lẻ máy scaner Tình hình kết quả kinh doanh những năm gần đây của công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Chênh lệch STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Số tiền Tỷ lệ (%) 1 Doanh thu 4.589.521.829 5.289.444.038 699.922.209 15 2 Lợi nhuận 117.407.468 155.670.071 38.262.603 33 3 Nộp ngân sách 66.619.413 81.613.902 14.994.469 23 Thu nhập bình 4 3.162.164 3.912.526 750.362 24 quân ngƣời/tháng Nhận xét: Qua bảng tổng hợp trên: Doanh thu của công ty đã tăng 15% so với năm 2010. Điều này cho thấy quyết định mở thêm cửa hàng là hết sức đúng đắn. Kéo theo lợi nhuận của công ty đã tăng 33% đây là kết quả của sự nỗ lực rất lớn trên toàn công ty điều này cho thấy công ty đã có chính sách hợp lý trong công tác quản lý, tiết kiệm chi phí. 42 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  43. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ngoài ra, tỷ lệ nộp ngân sách tăng 23% với số tiền là 14.994.469 góp phần tăng nguồn thu ngân sách nhà nƣớc. Thu nhập bình quân ngƣời trên tháng tăng 24% sự tăng trƣởng nhanh chóng giúp đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Kết quả trên cho thấy công ty đang chiếm một thị phần đáng kể trên thị trƣờng, mức tăng trƣởng cao và đạt niềm tin của ngƣời tiêu dùng. Sơ đồ 2.1: Quy trình mua bán hàng hóa tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Nghiên cứu thị trƣờng Kiểm tra kỹ thuật hàng hóa Nhập hàng về kho hoặc bán trực tiếp Bán hàng Thu tiền hoặc ghi nhận nợ Xác định kết quả kinh doanh 2.1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Bộ máy quản lý của công ty theo mô hình trực tuyến chức năng, mô hình này rất phù hợp với công ty hiện nay. Công ty có quy mô không quá lớn vì thế mà giám đốc giữ chức năng quản lý cao nhất là ngƣời quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục tiêu và quyền lợi của công ty. Là ngƣời trực tiếp quản lý, đại diện pháp nhân của công ty trƣớc pháp luật, là ngƣời giữ vai trò chỉ đạo chung. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mƣu giúp việc cho giám đốc quản lý và điều hành công việc. Bộ máy quản lý của công ty đƣợc thể hiện qua sơ đồ 2.2 43 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  44. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.2: Mô hình bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt GIÁM ĐỐC Phòng kế toán Phòng kế hoạch Phòng hành kinh doanh chính Cửa hàng Cửa hàng Lƣơng Khánh Trần Nguyên Thiện Hãn + Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty, là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và cơ quan quản lý của nhà nƣớc về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chính trị tƣ tƣởng. + Phòng kế toán: Là nơi tổ chức thực hiện công tác kế toán, tập hợp xử lý các thông tin kinh tế, tài chính, lập báo cáo tài chính theo đúng quy định hiện hành. Thanh tra kiểm soát thu chi, hạch toán các khoản nợ, tình hình nộp ngân sách nhà nƣớc Lập báo cáo kế toán để cung cấp nhanh chóng kịp thời thông tin tài chính của công ty cho giám đốc và cơ quan nhà nƣớc có liên quan. Phòng hành chính: Quản lý về tổ chức tại công ty. Bộ phận hành chính giúp giám đốc quản lý nhân sự văn phòng, tổ chức thực hiện hƣớng dẫn chính sách của Nhà nƣớc đối với doanh nghiệp và ngƣời lao động. +Phòng kế hoạch kinh doanh: Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty, cùng giám đốc lập kế hoạch để tiêu thụ hàng hóa tìm kiếm thị trƣờng. Là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham mƣu giúp Giám Đốc và tổ chức, xây dựng, thực hiện công tác kinh doanh của công ty. Thực hiện việc tiêu thụ hàng hóa, xây dựng các hợp đồng mua bán, đại lý ký gửi hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi công ty. Tổ bảo hành và các dịch vụ sau bán hàng trực thuộc phòng kế hoạch. Có nhiệm vụ 44 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  45. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng bảo hành cho các sản phẩm hàng hoá khi đã tiêu thụ. Và có nhiệm vụ bảo trì bảo dƣỡng máy móc sau bán hàng khi khách hàng có nhu cầu. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý, bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ có nhiệm vụ cập nhập theo dõi, kiểm trả hạch toán toàn bộ những nghiệp vụ phát sinh trong công ty bằng các nghiệp vụ kế toán tài chính, giúp lãnh đạo công ty có cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh. Từ đó có quyết định đúng đắn trong hoạt động của công ty nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Sơ đồ 2.3: Mô hình bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Kế toán trƣởng Kế toán vốn bằng Kế toán mua bán Thủ quỹ kiêm kế tiền hàng hóa và theo toán tiền lƣơng dõi công nợ Kế toán trưởng: Là ngƣời thực hiện việc tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thống kê của đơn vị đồng thời còn thực hiện chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Ngoài ra kế toán trƣởng còn đảm nhiệm việc tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính. Chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc thủ trƣởng đơn vị về công tác thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn đƣợc giao. Trách nhiệm cụ thể của kế toán trƣởng là tổ chức bộ máy kế toán thống kê, phản ánh đầy đủ, kịp thời mọi hoạt động của đơn vị, lập đầy đủ, đúng hạn, thực hiện việc trích nộp thanh toán theo đúng chế độ, đúng quy định về kiểm kê, kiểm 45 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  46. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng tra, kiểm soát, chấp hành luật pháp, đào tạo và bồi dƣỡng chuyên môn đồng thời không ngừng củng cố và hoàn thiện chế độ hạch toán kinh tế trong đơn vị. Kế toán trƣởng có quyền phân công, chỉ đạo trực tiếp tất cả nhân viên kế toán, thống kê làm việc tại đơn vị. Có quyền yêu cầu các cán bộ khác trong đơn vị cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết cho công tác kế toán và kiểm tra các loại báo cáo kế toán cũng nhƣ các hợp đồng phải có chữ ký của kế toán trƣởng. Kế toán trƣởng đƣợc quyền từ chối không thực hiện những mệnh lệnh vi phạm pháp luật đồng thời báo cáo kịp thời những hành vi vi phạm đó cho cấp trên có thẩm quyền. Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ giao dịch với khách hàng, thanh toán các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng liên quan giữa ngân hàng và công ty. Lập kế hoạch tài chính cho công ty. Có nhiệm vụ lập và bảo quản những chứng từ nhƣ: giấy báo nợ, giấy báo có và hàng ngày vào số liệu cho các sổ nhƣ nhật ký chung, sổ cái. Kế toán tiền mặt cũng có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng, chịu trách nhiệm báo cáo kế toán trƣởng và Giám đốc tài chính các khoản nợ, các khoản vay ngân hàng. Kế toán mua bán hàng hóa và theo dõi công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá. Lập và quản lý những chứng từ nhƣ: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho đồng thời hàng ngày phải phản ánh số liệu vào các sổ chi tiết tiêu thụ, sổ cái tài khoản 156, tài khoản 511 Kế toán công nợ theo dõi về tình hình nợ của khách hàng và lập báo cáo. Hàng ngày, kế toán công nợ lập báo cáo về các khoản nợ, đối chiếu công nợ với khách hàng, theo dõi tài khoản 133 .Kế toán công nợ phải đặc biệt theo dõi tới các khoản nợ đến hạn, nợ quá hạn của khách hàng để công ty có phƣơng án thu nợ. Thủ quỹ kiêm kế toán tiền lương: Tại Công ty thủ quỹ kiêm kế toán lƣơng nên có nhiệm vụ bảo quản và theo dõi quỹ tiền mặt của Công ty. Hàng ngày vào số liệu cho sổ quỹ. Có nhiệm vụ chi tiền theo lệnh của giám đốc và kế toán trƣởng. Thu tiền từ nhân viên bộ phận bán hàng. Đồng thời ghi chép, theo dõi, phản ánh số lƣợng, thời gian lao động từ đó hạch toán tiền lƣơng, tiền thƣởng, các khoản khấu trừ vào lƣơng. Theo dõi phần trích nộp các khoản trích theo lƣơng theo quy định của nhà nƣớc. 46 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  47. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.4.2 Hình thức ghi sổ sách kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt a, Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và trình độ nhân viên kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Trình tự ghi sổ Nhật ký chung tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán SỔ NHẬT KÝ chi tiết CHUNG SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH - Ghi hàng ngày - Ghi cuối kỳ - Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 47 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  48. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng b, Chế độ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. . Niên độ kế toán áp dụng từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm . Đơn vị tiền tệ: VNĐ . Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên . Phƣơng pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phƣơng pháp thẻ song song . Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phƣơng pháp bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập) . Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT các mặt hàng là 10% 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 2.2.1.1 Đặc điểm hàng hóa tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Là đơn vị mới thành lập kinh doanh trong lĩnh vực văn phòng, đúng với tên gọi của công ty thì mặt hàng chủ yếu là thiết bị văn phòng. Sản phẩm chủ yếu mà công ty chú trọng nhằm hƣớng tới phục vụ khách hàng là dòng sản phẩm: máy in, máy fax, máy scanner, máy hủy tài liệu, máy photo Cụ thể : - Mặt hàng của công ty chủ yếu là thiết bị văn phòng - Hàng hóa mà công ty kinh doanh rất đa dạng của hãng nhiều nổi tiếng nhƣ: Canon, Samsung, HP, với những sản phẩm ở các mức giá khác nhau mà khách hàng có thể lựa chọn. - Hàng hóa có tính năng đa dạng đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng - Cập nhập những sản phẩm với công nghệ hiện đại nhất làm tăng yếu tố cạnh tranh với những sản phẩm của các công ty cùng ngành khác. 2.2.1.2 Các phương thức bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Thị trƣờng của công ty TNHH thiết bị văn phòng Nam Việt chủ yếu là ở thành phố Hải Phòng và các tỉnh lân cận khác. Để có thể cạnh tranh và thắng thế các đối thủ khác trong nền kinh tế thị trƣờng, công ty đã không ngừng đẩy mạnh 48 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  49. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng công tác bán hàng, nâng cao uy tín đối với khách hàng, áp dụng các hình thức thanh toán linh hoạt, nhanh gọn, phù hợp với từng đối tƣợng khách hàng. Chất lƣợng phục vụ khách hàng của công ty không ngừng đƣợc nâng cao. Với chất lƣợng hàng hóa tốt, chủng loại đa dạng, phong phú, chính sách giá cả hợp lý, phƣơng thức bán hàng hiệu quả, công ty đã và đang chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng. Công ty sử dụng hai phƣơng thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ. Bán buôn: Với hình thức bán này việc bán hàng thông qua các hợp đồng kinh tế đƣợc ký kết giữa các tổ chức với công ty: công ty khác, đại lý, Khi đó hàng hóa vẫn ở khâu tiêu thụ mà chƣa ở khâu tiêu dùng. Phƣơng thức bán này chủ yếu thanh toán bằng chuyển khoản. Khi bên mua chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền ngay thì hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ. Bán lẻ: Theo hình thức này khách hàng đến mua tại cửa hàng với giá cả do cửa hàng niêm yết trên mỗi sản phẩm. Với hình thức này nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng và thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt. 2.2.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt  Chứng từ sử dụng  Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 01GTKT3/001- ký hiệu AA/11P) Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu Liên 2: Giao khách hàng Liên 3: Nội bộ Trên hóa đơn ghi đầy đủ mã số thuế, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, thanh toán ngay hay công nợ, hình thức thanh toán và đầy đủ chữ ký. Khi khách hàng mua hàng của công ty thì nhân viên bán hàng viết hóa đơn GTGT cho ngƣời mua. Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần. Liên 1 màu tím để lƣu, liên 2 màu đỏ giao khách hàng, liên 3 màu xanh giao cho kế toán để hạch toán.  Hợp đồng mua bán hàng hóa  Phiếu thu (mẫu số 01-TT)  Giấy báo có của ngân hàng  Các chứng từ khác có liên quan. 49 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  50. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng  Tài khoản sử dụng Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Do công ty kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau nên TK 511 đƣợc mở riêng cho từng mặt hàng để tiện cho việc theo dõi và quản lý nhƣ sau: TK 51111: Doanh thu bán máy in TK 51112: Doanh thu bán máy fax TK 51113: Doanh thu bán máy photo TK 51114: Doanh thu bán máy scanner .  Hệ thống sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ cái tài khoản TK 511,  Quy trình hạch toán - Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu hoặc giấy báo có đã đƣợc kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung. Từ sổ Nhật ký chung kế toán làm căn cứ ghi vào sổ cái tài khoản 511. Đồng thời từ chứng từ gốc trên kế toán phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 511, từ sổ chi tiết tài khoản kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 511. - Cuối kỳ từ sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng lập bảng cân đối phát sinh. Số liệu từ bảng cân đối phát sinh và bảng tổng hợp, sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng lập báo cáo tài chính. 50 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  51. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Hoá đơn GTGT,phiếu thu, giấy báo có Sổ chi tiết SỔ NHẬT KÝ doanh thu CHUNG Sổ tổng hợp Sổ cái TK 511 doanh thu Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH - Ghi hàng ngày - Ghi cuối tháng hoặc định kỳ - Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Ví dụ 1: Ngày 10 tháng 12 bán 3 máy in Canon 2900 cho công ty cổ phần nhựa Châu Âu theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0000146 tổng giá thanh toán 8.400.000 khách hàng chƣa thanh toán. - Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000146 (Biểu 2.6), kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.7), từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái tài khoản 511 (Biểu 2.8). Đồng thời phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng (mặt hàng máy in) - Cuối kỳ, căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng (Biểu 2.9) kế toán lập bảng tổng hợp doanh thu bán hàng (Biểu 2.10). Từ sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng lập bảng cân đối phát sinh. Số liệu từ bảng cân đối phát sinh, sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết sẽ đƣợc sử dụng lập báo cáo tài chính. 51 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  52. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng HÓA ĐƠN Mấu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 3: Nội bộ Số: 0000146 Ngày 10 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VĂN PHÕNG NAM VIỆT MST: 0200877260 Địa chỉ: Số 64A- Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng Số tài khoản: 160314351004694 Tại NH: Eximbank Hải Phòng Điện thoại 0313 630650 Fax: 0313 757386 nvcomper@vnn.n Họ tên ngƣời mua hàng: Bùi Thị Trang Tên đơn vị: Công ty Cổ phần nhựa Châu Âu Địa chỉ: Số 25- Lý Bổn- Ngô Quyền- Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc Hình thức thanh toán: TM MST: 250021526 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Máy in Canon 2900 Chiếc 03 2.545.455 7.636.364 Cộng tiền hàng: 7.636.364 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 763.636 Tổng cộng tiền thanh toán 8.400.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu) Bùi Thị Trang Trịnh Kim Dung Đỗ Trung Hiếu Cần đối chiếu kiểm tra,lập, giao nhận hóa đơn Biểu 2.6: Hóa đơn giá trị gia tăng (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 52 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  53. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Nam Việt Mẫu số: S03a-DN Địa chỉ: 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo quy định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số Số tiền tháng ghi Ngày Diễn giải hiệu Số hiệu Nợ Có sổ tháng TK Số phát sinh: Thu tiền hàng công ty 111 22.570.000 9/12/2011 PT 12.15 9/12/2011 Mạnh Tiến 131 22.570.000 Rút tiền gửi ngân 111 10.000.000 9/12/2011 PT 12.16 9/12/2011 hàng nhập quỹ tiền 10.000.000 mặt 112 Bán máy in chƣa 131 8.400.000 HĐ 10/12/2011 10/12/2011 thu tiền cho công ty 511 7.636.364 000146 CP nhựa Châu Âu 3331 763.636 Xuất kho máy in 632 6.898.257 10/12/2011 PX 12.20 10/12/2011 Canon 2900 156 6.898.257 641 325.682 Thanh toán tiền điện 10/12/2011 PC12.21 10/12/2011 133 32.568 thoại tại cửa hàng 111 358.250 642 2.320.100 Thanh toán tiền tiếp 10/12/2011 PC 12.22 10/12/2011 1331 232.010 khách (QLDN) 111 2.552.110 Bán máy fax cho 111 5.090.000 10/12/2011 PT 12.17 10/12/2011 công ty TNHH Hùng 511 4.627.273 Cƣờng đã trả tiền 3331 462.727 Xuất kho máy fax 632 3.889.124 10/12/2011 PX 12.21 10/12/2011 bán cho CT Hùng Cƣờng 156 3.889.124 Cộng lũy kế 45.528.923.880 45.528.923.880 Ngày 31 tháng 1 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu 2.25: Trích sổ nhật ký chung (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 53 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  54. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Nam Việt Mẫu số: S03b-DN 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng ghi Ngày Diễn giải đối sổ Số hiệu tháng ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: Số phát sinh: Bán máy scan HP 9/12/2012 HĐ 00145 9/12/2012 131 Scanjet G2410 cho cửa 21.368.182 hàng photo Minh Hiếu Bán điện thoại cố định 9/12/2011 PT 12.14 9/12/2011 111 cho chị Lan 416.289 Doanh thu bán máy in cho công ty Cổ 10/12/2011 HĐ00146 10/12/2011 131 phần cung cấp nhựa 7.636.364 Châu Âu Bán máy fax cho công 10/12/2011 PT 12.17 10/12/2011 ty Hùng Cƣờng 111 4.627.273 Bán điện thoại cố định 10/12/2011 HĐ 00148 10/12/2011 cho công ty Tài Phát 131 11.590.909 Đạt Kết chuyển doanh thu 31/12/2011 PKT 12.15 31/12/2011 hoạt động sản xuất 911 5.289.444.038 kinh doanh Cộng phát sinh 5.289.444.038 5.289.444.038 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 1 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu 2.8: Trích sổ cái tài khoản 511 (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 54 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  55. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Nam Việt Mẫu số: S35- DN 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Tên sản phẩm: Máy in Đơn vị tính: chiếc Năm 2011 Các khoản giảm Chứng từ Doanh thu TK trừ Diễn giải đối Khác Số Thành tiền Số hiệu Ngày tháng ứng Đơn giá Thuế (521, 531, lƣợng Nợ Có 532) Số dƣ đầu kỳ: Số phát sinh: Bán máy in Canon 2900 cho HĐ00146 10/12/2011 131 3 2.545.455 công ty CP nhựa Châu Âu 7.636.364 Bán máy in Canon 3000 cho PT 12.18 10/12/2011 111 4 2.909.091 11.636.364 công ty TNHH Linh Lam Bán máy in LBP 2900 cho cô PT 12.19 11/12/2011 111 1 2.590.909 2.590.909 Lan đã trả tiền Cộng phát sinh 1.586.833.211 1.586.833.211 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 1 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.9: Trích sổ chi tiết bán hàng ( máy in) (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 55 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  56. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Nam Việt Địa chỉ: 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Số tiền STT Tên sản phẩm Ghi chú Nợ Có 1 Máy in 1.586.833.211 1.586.833.211 2 Máy fax 1.057.888.808 1.057.888.808 3 Máy phô tô 1.163.677.688 1.163.677.688 4 Máy scaner 528.944.404 528.944.404 5 Điện thoại để bàn 264.472.202 264.472.202 . Cộng 5.289.444.038 5.289.444.038 Ngày 31 tháng 1 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.10: Trích bảng tổng hợp doanh thu bán hàng (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 56 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  57. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt  Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho (Mẫu số 02- VT) Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán Vì doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại hàng nên để tiện cho việc theo dõi và quản lý kế toán mở cho mỗi một loại mặt hàng một tài khoản riêng. Ví dụ: TK 63211- Máy in TK 63212 Máy fax TK 63213 Máy photo .  Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 632 Sổ tổng hợp chi tiết TK 632 Sổ cái tài khoản 632  Trình tự luân chuyển chứng từ - Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho đã đƣợc kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung. Từ sổ Nhật ký chung kế toán làm căn cứ ghi vào sổ cái tài khoản 632. Đồng thời từ phiếu xuất kho kế toán phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 632. - Cuối kỳ, căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 632 kế toán lập bảng tổng hợp giá vốn hàng bán. Từ sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng lập bảng cân đối phát sinh, số liệu từ bảng cân đối phát sinh và bảng tổng hợp, sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng lập báo cáo tài chính. 57 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  58. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.11: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Sổ chi tiết tài khoản SỔ NHẬT KÝ 632 CHUNG Sổ cái TK 632 Bảng tổng hợp chi tiết TK 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH - Ghi hàng ngày - Ghi cuối kỳ - Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Ví dụ: Ngày 10 tháng 12 bán 3 máy in Canon 2900 cho công ty cổ phần nhựa Châu Âu tổng giá thanh toán 8.400.000, khách hàng chƣa thanh toán. Giá vốn của máy in Canon 2900 được tính như sau: Cuối ngày 7 tháng 12 công ty tồn kho 4 chiếc máy in Canon 2900 tổng giá trị 10.887.192 đồng Ngày 8 tháng 12 Công ty nhập lô hàng máy in Máy in Canon gồm 6 chiếc giá chƣa thuế của lô hàng là 11.606.995 đồng, thuế GTGT 1.160.699 đồng. Chi phí vận chuyển 500.000 đồng, thuế GTGT 50.000 đồng 58 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  59. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Trị giá mua của lô hàng là: 11.606.995 Chi phí vận chuyển của lô hàng là: 500.000 Đơn giá bình quân 1 10.887.192 + 11.606.995 + 500.000 ═ ═ 2.299.419 máy in Canon 2900 4 + 6 - Căn cứ vào giá xuất kho nhƣ đã tính ở trên kế toán viết phiếu xuất kho số 12.20 (Biểu 2.12. Từ chứng từ gốc trên kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.13). Từ sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào sổ cái tài khoản 632 (Biểu 2.14. Và từ chứng từ gốc trên tiến hành ghi sổ chi tiết tài khoản 632 (Biểu 2.15) - Cuối kỳ, căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 632 kế toán lập bảng tổng hợp giá vốn hàng bán (Biểu 2.16). Từ sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng lập bảng cân đối phát sinh, số liệu từ bảng cân đối phát sinh, sổ cái tài khoản 632 và bảng tổng hợp đƣợc sử dụng lập báo cáo tài chính. 59 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  60. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Nam Việt Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo quy định số 5/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 12 năm 2011 Số: PX 12.20 Nợ TK 632: 6.898.257 Có TK 156: 6.898.257 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Bùi Thị Trang Đơn vị: Công ty CP nhựa Châu Âu Địa chỉ: Số 25 Lý Bổn- Ngô Quyền- Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc Lý do: Xuất bán Công ty CP nhựa Châu Âu Xuất tại kho: Công ty TNHH Nam Việt STT Tên hang hóa,quy ĐVT Số lƣợng Đơn giá Trị giá Ghi cách sản phẩm chú 1 Máy in Canon 2900 Chiếc 03 2.299.419 6.898.257 Cộng giá vốn 6.898.257 Số tiền bằng chữ: Sáu triệu tám trăm chín mươi tám nghìn hai trăm năm mươi bảy đồng./ . Số chứng từ gốc kèm theo: .1 Ngƣời lập biểu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.12: Phiếu xuất kho (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 60 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  61. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Nam Việt Mẫu số: S03a-DN Địa chỉ: 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo quy định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số Số tiền tháng ghi Ngày Diễn giải hiệu Số hiệu Nợ Có sổ tháng TK Số phát sinh: Thu tiền hàng công ty 111 22.570.000 9/12/2011 PT 12.15 9/12/2011 Mạnh Tiến 131 22.570.000 Rút tiền gửi ngân hàng 111 10.000.000 9/12/2011 PT 12.16 9/12/2011 nhập quỹ tiền mặt 112 10.000.000 Bán máy in chƣa thu 131 8.400.000 10/12/2011 HĐ 000146 10/12/2011 tiền cho công ty CP 511 7.636.364 nhựa Châu Âu 3331 763.636 Xuất kho máy in 632 6.898.257 10/12/2011 PX 12.20 10/12/2011 Canon 2900 156 6.898.257 641 325.682 Thanh toán tiền điện 10/12/2011 PC12.21 10/12/2011 32.568 thoại tại cửa hàng 133 111 358.250 642 2.320.100 Thanh toán tiếp khách 10/12/2011 PC 12.22 10/12/2011 232.010 (QLDN) 1331 111 2.552.110 5.090.000 Bán máy fax cho công 111 10/12/2011 PT 12.17 10/12/2011 ty Hùng Cƣờng đã trả 511 4.627.273 tiền 3331 462.727 Xuất kho máy fax bán 632 3.889.124 10/12/2011 PX 12.21 10/12/2011 cho CT Hùng Cƣờng 156 3.889.124 Cộng lũy kế 45.528.923.880 45.528.923.880 Ngày 31 tháng 1 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu 2.13: Trích sổ nhật ký chung (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 61 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  62. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Nam Việt Mẫu số: S03b- DN 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày Chứng từ Số tiền tháng ghi Số Ngày Diễn giải TK đối sổ hiệu tháng ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: Số phát sinh: Xuất kho máy scan HP PX Scanjet G2410 bán cho 9/12/2011 9/12/2011 156 12.18 cửa hàng photo Minh 11.025.134 Hiếu PX Xuất kho điện thoại cố 156 9/12/2011 12.19 9/12/2011 định bán cho chị Lan 306.725 Xuất kho bán máy in PX 10/12/2011 10/12/2011 cho công ty CP nhựa 156 12.20 6.898.257 Châu Âu Xuất kho máy fax bán PX 10/12/2011 10/12/2011 cho công ty Hùng 156 3.889.124 12.21 Cƣờng Xuất kho điện thoại cố PX 10/12/2011 10/12/2011 định bán cho công ty 156 12.22 11.282.314 Tài Phát Đạt PKT Kết chuyển giá vốn 31/12/2011 31/12/2011 911 12.16 hàng bán 4.405.051.233 Cộng phát sinh 4.405.051.233 4.405.051.233 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 1 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu 2.14: Trích sổ cái tài khoản 632 (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 62 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  63. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Nam Việt 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN Tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Tên sản phẩm: Máy in Đơn vị tính: Cái Năm 2011 TK Giá vốn hàng bán Ngày Chứng từ đối tháng ghi Diễn giải Số Ngày ứn Thành tiền sổ SL Đơn giá hiệu tháng g Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: Số phát sinh: Xuất bán máy PX in cho công ty 9/12/2011 9/12/2011 156 4 2.299.419 9.197.676 12.17 TNHH Thanh Lam Xuất bán máy PX in cho công ty 10/12/2011 10/12/2011 156 3 2.299.419 6.898.257 12.20 CP Nhựa Châu Âu Xuất bán máy PX in cho công ty 11/12/2011 11/12/2011 156 5 2.299.419 11.497.095 12.23 TNHH Minh Phƣơng PX Xuất bán máy 11/12/2011 11/12/2011 156 1 2.299.419 2.299.419 12.24 in cho cô Thu . Cộng phát sinh 575 1.321.515.370 1.321.515.370 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 1 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.15: Trích sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 63 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  64. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Nam Việt Địa chỉ: 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN Năm 2011 Số tiền Ghi STT Tên sản phẩm Nợ Có chú 1 Máy in 1.321.515.370 1.321.515.370 2 Máy fax 881.010.247 881.010.247 3 Máy phô tô 969.111.271 969.111.271 4 Máy scaner 440.505.123 440.505.123 5 Điện thoại để bàn 220.252.562 220.252.562 . Cộng 4.405.051.233 4.405.051.233 Ngày 31 tháng 1 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.16: Trích bảng tổng hợp giá vốn hàng bán (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 64 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  65. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 2.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Chi phí bán hàng tại công ty là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, cung cấp hàng hóa bao gồm chi phí lƣu kho bãi chi phí bảo quản, vận chuyển, chi phí nhân viên, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác  Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH Phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng Các chứng từ khác liên quan  Tài khoản sử dụng: TK 641: chi phí bán hàng TK khác liên quan: 111, 112,  Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung Sổ cái tài khoản 641 Sổ khác có liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ: - Hàng ngày, căn cứ vào phiếu chi hoặc bảng lƣơng, đã kiểm tra làm căn cứ ghi sổ, kế toán hạch toán vào sổ Nhật ký chung. Từ sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào sổ cái tài khoản 641 và các tài khoản có liên quan. - Cuối kỳ, từ sổ cái các tài khoản kế toán lập bảng cân đối tài khoản. Từ sổ cái các tài khoản và bảng cân đối tài khoản kế toán lập báo cáo tài chính. 65 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  66. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.17: Quy trình hạch toán chi phí bán hàng tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Phiếu chi, Bảng phân bổ lƣơng, Nhật ký chung Sổ cái TK 641 Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Ví dụ: Ngày 11 tháng 12 thanh toán tiền cƣớc điện thoại của cửa hàng tại 64A Lƣơng Khánh Thiện số tiền 358.250. Căn cứ vào hóa đơn tiền điện thoại (Biểu 2.18) phiếu chi số 12.21 (Biểu 2.19) kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.20). Từ sổ Nhật ký chung kế toán tiền hành ghi sổ cái tài khoản 641 (Biểu 2.21) Cuối kỳ, từ sổ cái tài khoản kế toán lập bảng cân đối số phát sinh, và từ bảng cân đối số phát sinh, sổ cái đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. 66 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  67. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT2/002 VT01 TELECOMUNICATION SERVICE Ký hiệu:(Serial No) INVOICE(VAT) AA/11B Liên 2: Giao cho ngƣời mua (Customer copy) Số: (No) 1060929 Mã số thuế 0200287977-022 Viễn thông (Telecomunication): Hải Phòng Website: Địa chỉ: Số 4 Lạch Tray- Ngô Quyền- Hải Phòng Tên khách hàng: (Customer's name):Cửa hàng Lương Khánh Thiện - CT TNHH TBVP Nam Việt Địa chỉ: (Address) Số 64A Lƣơng Khánh Thiện- Hải Phòng Số điện thoại: (Tel) 0313 363050 Mã số:(code) HPG-01-021390 (T5CD2) Hình thức thanh toán (Kind of payment): CK/TM MST: 0800264442 THÀNH STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐVT SỐ LƢỢNG ĐƠN TIỀN (No.) (KIND OF SERVICE) (UNIT) (QUANTITY) GIÁ (AMOUNT) (PRICE) VND 1 2 3 4 5 6=4x5 Kỳ cƣớc tháng: 11/2011 325.682 a. Cước dịch vụ viễn thông 0 b. Cước dịch vụ viễn thông không thuế 0 c. Chiết khấu+đa dịch vụ 0 d. Khuyến mại 0 e. Trừ đặt cọc + trích thưởng + 0 nợ cũ (a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ (Total) (1) 325.682 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%x (1)= Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2): 32.568 (1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1+2): 358.250 Số tiền bằng chữ: (In words) Ba trăm năm mươi tám nghìn hai trăm năm mươi đồng Ngày 10 tháng 12 năm 2011 Ngƣời nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Signature of payer) (Signature of dealing staff) Gọi miễn phí (0313)119 để báo máy hỏng, 800-0126- phím số 2 để nghe thông tin cước sử dụng Biểu 2.18: Hóa đơn giá trị gia tăng tiền cước điện thoại (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 67 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  68. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Mẫu số 02-TT Địa chỉ: 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hàng kèm theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 12 năm 2011 Quyển số: 12 Số: PC 12.21 TK Nợ: 6417 325.682 TK Nợ: 133 32.568 TK Có: 1111 358.250 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Trịnh Thị Thu Phƣơng Địa chỉ: VNPT- Hải Phòng Số 4 Lạch Tray- Ngô Quyền - Hải Phòng Lý do chi: Chi tiền điện thoại tháng 11 Số tiền: 358.250 đồng Viết bằng chữ: Ba trăm năm mƣơi tám nghìn hai trăm năm mƣơi đồng Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: Hải Phòng, Ngày 10 tháng 12 năm 2011 Kế toán Ngƣời lập Giám đốc trƣởng Thủ quỹ phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm năm mƣơi tám nghìn hai trăm năm mƣơi đồng./ + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Biểu 2.19: Phiếu chi (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 68 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  69. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Nam Việt Mẫu số: S03a-DN Địa chỉ: 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo quy định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số Số tiền tháng ghi Ngày Diễn giải hiệu Số hiệu Nợ Có sổ tháng TK Số phát sinh: Thu tiền hàng công 111 22.570.000 9/12/2011 PT 12.15 9/12/2011 ty Mạnh Tiến 131 22.570.000 Rút tiền gửi ngân 111 10.000.000 9/12/2011 PT 12.16 9/12/2011 hàng nhập quỹ tiền mặt 112 10.000.000 Bán máy in chƣa thu 131 8.400.000 HĐ 10/12/2011 10/12/2011 tiền cho công ty CP 7.636.364 000146 511 nhựa Châu Âu 3331 763.636 Xuất kho máy in 632 6.898.257 10/12/2011 PX 12.20 10/12/2011 Canon 2900 156 6.898.257 Thanh toán tiền 641 325.682 10/12/2011 PC12.21 10/12/2011 điện thoại tại cửa 133 32.568 hàng 111 358.250 642 2.320.100 Thanh toán tiền tiếp 10/12/2011 PC 12.22 10/12/2011 khách (QLDN) 1331 232.010 111 2.552.110 Bán máy fax cho 111 5.090.000 công ty TNHH 10/12/2011 PT 12.17 10/12/2011 4.627.273 Hùng Cƣờng đã trả 511 tiền 3331 462.727 Xuất kho máy fax 632 3.889.124 10/12/2011 PX 12.21 10/12/2011 bán cho CT Hùng Cƣờng 156 3.889.124 Cộng lũy kế 45.528.923.880 45.528.923.880 Ngày 31 tháng 1 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu 2.20: Trích sổ nhật ký chung (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 69 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  70. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Nam Việt Mẫu số: S03b- DN 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Ngày tháng Chứng từ TK Số tiền Diễn giải ghi sổ đối Số hiệu Ngày tháng ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: Số phát sinh: Mua xăng cho xe 9/12/2011 PC 12.19 9/12/2011 giao hàng 111 180.000 Mua bình nƣớc (12 9/12/2011 PC 12.20 9/12/2011 lít ) cho cửa hàng 111 75.000 Chi tiền điện thoại tại cửa hàng 10/12/2011 PC 12.21 10/12/2011 111 325.682 Lƣơng Khánh Thiện Chi tiền phí vệ sinh 11/12/2011 PC 12.23 11/12/2011 tại cửa hàng 111 40.000 11/12/2011 11/12/2011 Chi tiền sửa chữa 111 543.300 PC 12.24 cửa tại cửa hàng 11/12/2011 PC 12.25 11/12/2011 Chi tiền điện tại 111 534.728 cửa hàng Kết chuyển chi phí 31/12/2011 PKT 12.16 31/12/2011 911 bán hàng 248.374.635 Cộng phát sinh 248.374.635 248.374.635 Số dƣ cuối kỳ Ngày 15 tháng 2 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu 2.21 Trích sổ cái TK 641 (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 70 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  71. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty là toàn bộ những chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của doanh nghiệp nhƣ các chi phí lƣơng nhân viên quản lý, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác,  Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH Phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng Các chứng từ khác liên quan  Tài khoản sử dụng: TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp TK khác liên quan: 111, 112  Sổ sách sử dụng: Sổ cái tài khoản 642 Sổ Nhật ký chung Sổ khác có liên quan  Trình tự luân chuyển chứng từ: - Hàng ngày căn cứ vào phiếu chi, hoặc bảng lƣơng, đã kiểm tra làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. - Từ sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào sổ cái tài khoản 642 - Cuối kỳ, từ sổ cái các tài khoản kế toán lập bảng cân đối phát sinh - Từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. 71 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  72. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 2.22: Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Phiếu chi, Bảng phân bổ lƣơng, Nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Ví dụ: Ngày 10 tháng 12 phát sinh nghiệp vụ tiếp khách phục vụ cho quản lý doanh nghiệp. Tổng giá thanh toán là 2.552.110 đã thanh toán bằng tiền mặt. - Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000341 (Biểu 2.23) kế toán lập phiếu chi số 12.22 (Biểu 2.24). Từ phiếu chi kế toán phản ánh vào Số nhật ký chung (Biểu 2.25). Từ sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào sổ cái tài khoản 642 (Biểu 2.26) - Cuối kỳ từ sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập bảng cân đối số phát sinh, số liệu từ bảng cân đối số phát sinh và sổ cái đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. 72 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  73. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/11P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0000341 Ngày 10 tháng 12 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH HÀ HOA MST: 0200407013 Địa chỉ: Số 15 Hoàng Văn Thụ - Lê Chân - Hải Phòng Số tài khoản 65883989 Tại NH: ACB Hải Phòng Điện thoại: 031.8.605.144 - 0904.79.56.79 Fax: 0313 757386 Họ tên ngƣời mua hàng: Vũ Thị Phƣợng Tên đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Địa chỉ: Số 64A- Lƣơng Khánh Thiện- Hông Bàng Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM MST: 0200877260 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Tiếp khách 2.320.100 2.320.100 Cộng tiền hàng 2.320.100 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 232.010 Tổng cộng tiền thanh toán 2.552.110 Số tiền viết bằng chữ Hai triệu năm trăm năm mươi hai nghìn một trăm mười đồng./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu) Hoàng Kim Lƣơng Phạm Vinh Hoa Cần đối chiếu kiểm tra, lập, giao, nhận hóa đơn Biểu 2.23: Hóa đơn giá trị gia tăng (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) Công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Mẫu số 02-TT 73 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  74. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Địa chỉ: 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hàng kèm theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 12 năm 2011 Quyển số: 12 Số: PC 12.22 TK Nợ: 6427 2. 320.100 TK Nợ: 133 232.010 TK Có: 1111 2.552.110 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Bùi Tuấn Minh Địa chỉ: Công ty TNHH Hà Hoa Số 15 Hoàng Văn Thụ- Lê Chân- Hải Phòng Lý do chi: Tiếp khách Số tiền: 2.552.110 đồng Viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm năm mƣơi hai nghìn một trăm mƣời đồng Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: Hải Phòng, Ngày 10 tháng 12 năm 2011 Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm năm mươi hai nghìn một trăm mười đồng./ + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Biểu 2.24: Phiếu chi (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Nam Việt 74 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  75. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Mẫu số: S03a-DN Địa chỉ: 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo quy định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số Số tiền Ngày Ngày Diễn giải hiệu tháng ghi Số hiệu Nợ Có tháng TK Số phát sinh: Thu tiền hàng công 111 22.570.000 9/12/2011 PT 12.15 9/12/2011 ty Mạnh Tiến 131 22.570.000 Rút tiền gửi ngân 111 10.000.000 9/12/2011 PT 12.16 9/12/2011 hàng nhập quỹ tiền mặt 112 10.000.000 8.400.000 Bán máy in chƣa thu 131 10/12/2011 HĐ 000146 10/12/2011 tiền cho công ty CP 511 7.636.364 nhựa Châu Âu 3331 763.636 Xuất kho máy in 632 6.898.257 10/12/2011 PX 12.20 10/12/2011 Canon 2900 156 6.898.257 641 325.682 Thanh toán tiền điện 10/12/2011 PC12.21 10/12/2011 32.568 thoại tại cửa hàng 133 111 358.250 642 2.320.100 Thanh toán tiền 10/12/2011 PC 12.22 10/12/2011 tiếp khách (QLDN) 1331 232.010 111 2.552.110 5.090.000 Bán máy fax cho 111 10/12/2011 PT 12.17 10/12/2011 công ty TNHH Hùng 511 4.627.273 Cƣờng đã trả tiền 3331 462.727 Xuất kho máy fax 632 3.889.124 10/12/2011 PX 12.21 10/12/2011 bán cho CT Hùng Cƣờng 156 3.889.124 Cộng lũy kế 45.528.923.880 45.528.923.880 Ngày 31 tháng 1 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu 2.25: Trích sổ nhật ký chung (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 75 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  76. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Nam Việt Mẫu số: S03b- DN 64A Lƣơng Khánh Thiện- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng ghi Ngày Diễn giải đối sổ Số hiệu tháng ứng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ: Số phát sinh: Mua bình nƣớc (12 8/12/2011 PC 12.17 8/12/2011 111 75.000 lit) cho văn phòng Chi tiền phí vệ sinh 9/12/2011 PC 12.18 9/12/2011 111 40.000 tại văn phòng Thanh toán tiền 10/12/2011 PC 12.22 10/12/2011 111 tiếp khách 2.320.100 (QLDN) Chi tiền sửa chữa 11/12/2011 PC 12.26 11/12/2011 111 văn phòng 12.435.000 Nộp tiền an ninh 12/12/2011 PC 12.27 12/12/2011 111 khu vực quý 4 400.000 Kết chuyển chi phí 31/12/2011 PKT 12.16 31/12/2011 quản lý doanh 911 304.028.386 nghiệp Cộng phát sinh 304.028.386 304.028.386 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 1 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Biểu 2.26: Trích sổ cái TK 642 (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 76 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  77. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.4 Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt 2.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty chỉ bao gồm lãi tiền gửi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian mà doanh nghiệp để tiền trong tài khoản ngân hàng.  Chứng từ sử dụng Giấy báo có Giấy báo lãi của ngân hàng Sổ phụ ngân hàng Hoặc chứng từ thông báo số dƣ tài khoản tại ngân hàng  Tài khoản sử dụng TK 515- doanh thu hoạt động tài chính TK 112- Tiền gửi ngân hàng Các tài khoản có liên quan  Sổ sách sử dụng Sổ cái tài khoản 515 Sổ Nhật ký chung Sổ khác có liên quan 2.24.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Chi phí hoạt động tài chính của công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt là khoản tiền lãi vay mà công ty vay ngân hàng và vay ngoài trong quá trình hoạt động  Chứng từ sử dụng Phiếu chi Giấy báo nợ Giấy báo lãi của ngân hàng Sổ phụ ngân hàng Các chứng từ thông báo số dƣ các tài khoản của ngân hàng  Tài khoản sử dụng TK 635- chi phí hoạt động tài chính TK 112- Tiền gửi ngân hàng TK 111- Tiền mặt Các tài khoản có liên quan 77 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  78. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng  Sổ sách sử dụng Sổ cái tài khoản 635 Sổ Nhật ký chung Sổ khác có liên quan 2.2.4.3 Trình tự kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt - Hàng ngày, căn cứ vào giấy báo lãi của ngân hàng, giấy báo trả lãi vay kế toán ghi số liệu vào Sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào sổ cái tài khoản 515, 635. - Cuối kỳ kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh và làm căn cứ lập báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán được mổ tả cụ thể theo sơ đồ 2.9 Sơ đồ 2.27: Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt GBN, GBC, sổ phụ ngân hàng Nhật ký chung Sổ cái TK 515, 635 Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ 78 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  79. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 công ty nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn báo lãi tiền gửi của công ty là 145.059 đồng. - Căn cứ vào giấy báo có số 000196 (Biểu 2.29) kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.30). Từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái tài khoản 515 (Biểu 2.31.) - Cuối kỳ, từ sổ cái các tài khoản 515 kế toán tổng hợp lập bảng cân đối tài khoản và lập báo cáo tài chính. Ví dụ: Ngày 11 tháng 12 công ty nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thông báo về khoản tiền lãi của hợp đồng số 2306-LVA-201001858 số tiền 2.378.519. - Căn cứ vào giấy báo nợ số 000217 (Biểu 2.28) kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung (2.30). Từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái tài khoản 635 (Biểu 2.31). - Cuối kỳ, từ sổ cái các tài khoản 635 kế toán tổng hợp lập bảng cân đối tài khoản và lập báo cáo tài chính. 2.2.5 Kế toán thu nhập khác, chi phí khác Tại công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt không xuất hiện những khoản thu nhập khác và chi phí khác vì vậy kế toán không hạch toán phần này. 79 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa
  80. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Chi nhánh: Lê Chân- Hải Phòng Mã số thuế của CN: 0100686174-018 Chi nhánh: Lê Chân- Hải Phòng Số: 000196 CHỨNG TỪ GIAO DỊCH Liên 2: Trả khách hàng Số seri: 126011B0000005179 Tên khách hàng (Customer name) Công ty TNHH Thiết bị văn phòng Nam Việt Ngày giao dịch (Date) Số 64A Lƣơng Khánh Thiện- Hải Phòng 31/12/2011 Mã số thuế của KH: 0200877260 Thông báo với quý khách hàng (This is to certify) Chúng tôi đã ghi nợ vào tài khoản của quý khách hoặc nhận bằng tiền mặt số tiền sau (We have debited the following amount from your acount/ or received by cash) Chúng tôi đã ghi có vào tài khoản của quý khách hoặc đã trả bằng tiền mặt số tiền sau (We have debited the following amount from your acount/ or paid by cash) Biên lai lãi tiền Diễn giải gửi (Description) Số TK 1260202002418 Số GD 2306LRP000000196 (A/C No.) (Ref) Chi tiết Số tiền Diễn giải (Item) (Amount) (Remark) Lãi nhập gốc D VND 145,059 10/12/2011 VND 145,059 145,059 :2.4+ :0= 2.4% Ngƣời in: Vũ Thị Kim Ngân Ngày in:31/12/2011 Giờ in: 15:30:07 Trang 1/1 TEL:341 242 Khách hàng Giao dịch viên Kiểm soát Giám đốc FAX:3341 243 Biểu 2.29: Giấy báo có (Nguồn tài liệu phòng kế toán công ty TNHH TBVP Nam Việt) 80 Sinh viên Phạm Thị Khánh Hòa