Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy X46 (Công ty Hải Long-BQP)

pdf 116 trang huongle 310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy X46 (Công ty Hải Long-BQP)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy X46 (Công ty Hải Long-BQP)

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP MỤC LỤC MỞ ĐẦU 5 1. Tính cấp thiết của đề tài. 5 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. 6 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. 7 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 7 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp 7 CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 8 1.1. PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN TỪNG HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 8 1.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 9 1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 10 1.4.NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 11 1.4.1.Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 11 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 11 1.4.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán. 14 1.4.1.3. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . 16 1.4.1.4. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn bán hàng trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 21 1.4.1.5. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH). 23 1.4.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 25 Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 1
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.4.2. Tổ chức kế toán doanh thu chi phí hoạt động tài chính 27 1.4.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 27 1.4.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 29 1.4.3. Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác. 30 1.4.3.1. Kế toán thu nhập khác 30 1.4.3.2. Kế toán chi phí khác 32 1.4.4. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh. 34 1.4.4.1. Kế toán chi phí thuế TNDN 34 1.4.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 35 1.5. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 37 1.5.1. Hình thức kế toán nhật ký chung 37 1.5.2. Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái 37 1.5.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. 37 1.5.4. Hình thức sổ kế toán nhật ký - chứng từ. 39 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 39 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY X46 ( CÔNG TY HẢI LONG – BQP). 40 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY HẢI LONG - BQP 40 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hải Long - BQP 41 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Hải long - BQP. 42 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Hải Long - BQP. 44 2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 45 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Hải Long - BQP 48 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Hải Long - BQP. 48 2.1.5.2. Hình thức kế toán , các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty. 50 2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY HẢI LONG – BQP. 53 Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 2
  3. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty Hải Long - BQP 53 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 53 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 64 2.2.1.3. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính. 64 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác. 69 2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí tại công ty Hải Long - BQP 73 2.2.2.1. Kế toán giá vốn bán hàng. 73 2.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 76 2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 80 2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 85 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác 90 2.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 94 2.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Hải Long-BQP. 97 CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY HẢI LONG-BQP. 103 3.1. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY HẢI LONG-BQP 103 3.1.1. Ưu điểm. 103 3.1.2. Những mặt tồn tại cần khắc phục 105 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY HẢI LONG – BQP. 106 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Hải Long – BQP . 106 3.2.2. Yêu cầu và nội dung hoàn thiện kế toán doanh thu – xác định kết quả kinh doanh tại công ty Hải Long BQP . 107 3.2.2.1. Yêu cầu hoàn thiện . 107 3.2.2.2. Nội dung hoàn thiện . 108 Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 3
  4. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 3.2.3. Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán doanh thu – xác định kết quả kinh doanh tại công ty Hải Long – BQP 113 3.2.3.1. Về phía nhà nước và cơ quan chức năng 113 3.2.3.2. Về phía công ty Hải Long – BQP 113 KẾT LUẬN 115 Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 4
  5. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Sau gần hai mƣơi năm nền kinh tế chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trƣờng với nhiều thành phần kinh tế dƣới sự điều tiết vĩ mô của nhà nƣớc, theo định hƣớng XHCN, đất nƣớc ta có sự thay đổi về mọi mặt, dần hoà mình chung vào khu vực và thế giới. Cơ chế kinh tế mở đã tạo tiền đề cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế trong cả nƣớc có cơ hội giao lƣu, hội nhập, vƣơn lên mạnh mẽ trên thị trƣờng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp chủ động trong kinh doanh song cũng đẩy các doanh nghiệp vào thế cạnh tranh quyết liệt. Hoạt động trong một môi trƣờng cạnh tranh tự do, sự ganh đua lẫn nhau giữa các thành phần có lợi cho mình khiến mỗi doanh nghiệp đều phải tìm cho mình một phƣơng thức kinh doanh phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của nền kinh tế thị trƣờng đầy biến động. Trong quá trình cạnh tranh trên thị trƣờng nhiều chủ doanh nghiệp không có sự năng động sáng tạo, không đƣợc trang bị kiến thức cần thiết nên không nắm đƣợc quy luật của thị trƣờng, từ đó doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, phá sản là điều tất yếu, bên cạnh đó cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang khẳng định vị thế của mình trên thƣơng trƣờng, không những trụ vững mà còn ngày càng phát triển, đẩy mạnh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc nắm bắt kịp thời, đầy đủ, chính xác những thông tin trong và ngoài doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho các nhà quản lý phát huy thế chủ động và đạt hiệu quả trong kinh doanh. Để đáp ứng yêu cầu này, công cụ hữu hiệu nhất đƣợc sử dụng đó là kế toán. Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với tƣ cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt không chỉ với hoạt động tài chính nhà nƣớc mà còn vô cùng cần thiết và quan trọng với hoạt động tài chính doanh nghiệp. Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 5
  6. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, việc phát sinh các khoản chi phí là điều tất yếu, do vậy việc quản lý và sử dụng có hiệu quả chi phí kinh doanh có ý nghĩa riêng của nó và thông tin về chúng luôn đƣợc các nhà quản trị doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Với hoạt động kinh doanh thƣơng mại thì tiết kiệm chi phí là nguồn cơ bản để tăng thu nhập, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh, trong đó chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (hay còn gọi là chi phí thời kì) là hai trong những chỉ tiêu chất lƣợng. Trƣớc tình hình hiện nay, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp chịu tác động của rất nhiều yếu tố khách quan cũng nhƣ chủ quan, đòi hỏi công tác kế toán phải có sự điều chỉnh thƣờng xuyên, phù hợp với yêu cầu thực tế đặt ra, tuy nhiên phải mang tính chính xác và kịp thời. Vì thế các doanh nghiệp luôn đặt vấn đề hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhƣ là một nhiệm vụ trọng tâm, thiết thực nhất, có tính chất xuyên suốt trong tất cả các khâu hoạt động của doanh nghiệp. Xuất phát từ lý do trên, qua thời gian thực tập tại công ty Hải Long - BQP, kết hợp với kiến thức đã học tập và nghiên cứu tại trƣờng, đồng thời với sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo - đặc biệt là TS.Trần Văn Hợi, các cán bộ nhân viên phòng tài chính công ty, em đã hoàn thành chuyên đề với đề tài: " Hoàn thiện công t ác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy X46 ( công ty Hải Long – BQP )". 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: - Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy X46 ( công ty Hải Long – BQP) - Nghiên cứu, đánh giá thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy X46 (công ty Hải Long – BQP ) nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 6
  7. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Đối tƣợng nghiên cứu: những vấn đề lý luận chung và thực tiễn về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy X46 (công ty Hải Long – BQP) . - Phạm vi nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy X46 (công ty Hải Long – BQP). 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: - Về mặt lý luận: Luận văn góp phần làm rõ cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Về mặt thực tiễn: Luận văn đƣa ra các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy (công ty Hải Long – BQP) nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn kết cấu thành 3 chƣơng: Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy X46 (công ty Hải Long – BQP ). Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy ( công ty Hải Long – BQP). Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 7
  8. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN TỪNG HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP Phân loại hoạt động trong doanh nghiệp Các hoạt động trong doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Hoạt động SXKD: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành SXKD chính và SXKD phụ. Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp. Công thức xác định lợi nhuận của doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế = - TNDN toán trƣớc thuế TNDN Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận = + + toán trƣớc thuế HĐ SXKD HĐTC khác Lợi nhuận Doanh thu bán Các khoản Chi phí Giá vốn HĐ = hàng và cung - giảm trừ - - bán hàng, hàng bán SXKD cấp dịch vụ doanh thu QLDN Lợi nhuận HĐTC = Doanh thu HĐTC - Chi phí tài chính Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 8
  9. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.2. SỰ CÂN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP Đối với các doanh nghiệp: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp: - Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh - Có căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nƣớc, thực hiện việc phân phối cũng nhƣ tái đầu tƣ sản xuất kinh doanh - Kết hợp các thông tin thu thập đƣợc với các thông tin khác để đề ra chiến lƣợc, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tƣơng lai. Đối với Nhà nƣớc: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quan trọng đối với nhà nƣớc: - Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách quốc gia. Từ đó, Nhà nƣớc tái đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị - an ninh - xã hội tốt nhất. - Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. - Riêng đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn của Nhà nƣớc, việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không những đem lại nguồn thu cho Ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc không bị thất thoát. Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 9
  10. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đối với nhà đầu tƣ: thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên các báo cáo tài chính các nhà đầu tƣ sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tƣ đúng đắn. Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tƣ. Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán hoặc trả góp. 1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP Nhiệm vụ của kế toán doanh thu - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. - Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của đơn vị. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt lƣợng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh toán với ngƣời mua, ngân sách nhà nƣớc về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản phẩm hàng hóa bán ra. Nhiệm vụ của kế toán chi phí - Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí phải vận dụng các phƣơng pháp kế toán (phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phƣơng pháp tính giá thành, phƣơng pháp khấu hao) cho phù hợp - Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 10
  11. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh - Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động, từng thời kỳ. - Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị - Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. 1.4. NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.4.1. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khái niệm - Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào, bán bất động sản đầu tƣ góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 11
  12. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc hạch toán doanh thu - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ; cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ , doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 12
  13. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công. - Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. - Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá theo qui định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà nƣớc chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. - Đối với trƣờng hợp cho thuê hoạt động tài sản, bất động sản đầu tƣ có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu cho thuê bất động sản đầu tƣ ghi nhận của năm tài chính đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận đƣợc chia cho số kỳ nhận trƣớc tiền. Các phương thức bán hàng - Phương thức bán hàng trực tiếp:Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại phân xƣởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. - Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng:Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ. - Phương thức bán hàng qua đại lý:Là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 13
  14. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thƣờng số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm. - Phương thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tƣ, hàng hóa không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ hàng hóa trên thị trƣờng. - Phương thức tiêu thụ nội bộ:Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng 1 tổng công ty, 1 tập đoàn, 1 xí nghiệp . 1.4.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hoá (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ (đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm , lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Giá vốn hàng xuất kho đƣợc tính theo 1 trong 4 phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO) Theo phƣơng pháp này kế toán giả định lƣợng hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc. Xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 14
  15. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP hoặc gần cuối kỳ. Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO) Theo phƣơng pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trƣớc. Giá thực tế của hàng nhập sau sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kỳ. Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, giá của từng loại hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó. Phƣơng pháp bình quân gia quyền - Bình quân gia quyền cả kỳ: Trị giá TT tồn đầu kỳ + Trị giá TT nhập trong kỳ Đơn giá BQ cả kỳ = Số lƣợng tồn ĐK + Số lƣợng nhập trong kỳ Trị giá hàng xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân - Bình quân gia quyền liên hoàn: Trị giá thực tế HTK sau lần nhậpi Đơn giá bình quân sau lần nhậpi = Lƣợng thực tế HTK sau lần nhậpi Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 15
  16. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.4.1.3. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ), hóa đơn bán hàng thông thƣờng (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp). - Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi - Phiếu xuất, Phiếu thu, Giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng Tài khoản dùng để hạch toán các khoản doanh thu - TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Các tài khoản cấp 2: TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK 5118 – Doanh thu khác - TK512 “Doanh thu tiêu thụ nội bộ” Các tài khoản cấp 2: TK 5121 - Doanh thu bán hàng hoá TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản dùng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK521 “Chiết khấu thƣơng mại” TK531 “Hàng bán bị trả lại” TK532 “Giảm giá hàng bán” Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 16
  17. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TK3331 “Thuế GTGT theo PP trực tiếp” TK3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” và TK3333 “Thuế xuất khẩu”: Thuế tiêu thụ đặc biệt: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tƣ, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất (%) Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá mà hàng hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu. Thuế XK phải nộp = Giá tính thuế XK x Thuế suất (%) Tài khoản dùng để hạch toán giá vốn TK632 “Giá vốn hàng bán” Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK511, 512, 521, 531, 532, 632 - Sổ chi tiết TK511, 512, 333 - Sổ đăng ký CTGS, Chứng từ ghi sổ, Bảng tổng hợp CTGS Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp TK 154, 155, 156 TK 632 Giá vốn hàng bán TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131 Thuế XK, TTĐB, Doanh Đơn vị áp dụng GTGT phải nộp theo thu bán VAT phƣơng pháp phƣơng pháp trực tiếp hàng và trực tiếp (Tổng giá cung cấp thanh toán) dịch vụ phát Đơn vị áp dụng sinh VAT phƣơng pháp khấu trừ (Giá chƣa thuế GTGT) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 17
  18. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý (đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng) TK 155,156 TK 157 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm hàng Khi thành phẩm hàng hoá hoá giao cho các bên đại lý bán giao cho đại lý đã bán đƣợc hộ (theo phƣơng pháp KKTX) TK 511 TK 111,112,131 TK 641 Doanh thu bán Hoa hồng phải trả hàng đại lý cho bên nhận đại lý TK 133 TK 333 (33311) Thuế GTGT Thuế GTGT Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp trả chậm ( hoặc trả góp) TK 154, 155, 156 TK 632 Giá vốn hàng bán TK511 TK 131 Doanh thu bánhàng Tổng số tiền còn (ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của khách hàng TK 333(33311) Thuế GTGT đầu ra TK 111,112 TK 515 Số tiền đã thu của khách hàng TK 338(3387) Định kỳ k/c dthu là số Lãi trả góp hoặc lãi trả chậm phải tiền lãi phải thu của khách thu từng kỳ hàng Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 18
  19. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng TK 154, 155, 156 TK 632 Giá vốn hàng mang đi đổi TK511 TK131 TK152,153,156 Nhận vật tƣ, hàng hóa Doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tƣ, hàng hóa Tổng giá thanh TK133 TK3331 toán Thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra đầu vào TK111, 112 TK111, 112 Số tiền chi thêm (nếu Số tiền thu về (hàng nhận có) để nhận hàng về ít hơn hàng đem đi đổi) Sơ đồ 1.5:Kế toán bán hàng theo phƣơng thức tiêu thụ nội bộ TK 154, 155, 156 TK 632 Giá vốn hàng mang đi đổi TK512 TK627, 641, 642 Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ TK133 TK33311 Thuế GTGT phải nộp đƣợc khấu trừ Thuế GTGT phải nộp tính vào chi phí SXKD TK512 Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động SXKD hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 19
  20. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.6: Kế toán chiết khấu thƣơng mại TK 111, 112, 131 TK 333 (33311) Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Số tiền CKTM cho ngƣời mua TK521 TK511 Doanh thu Cuối kỳ, k/c không có thuế CKTM GTGT Sơ đồ 1.7: Kế toán hàng bán bị trả lại TK 632 TK 155, 156 Giá vốn hàng bán bị trả lại TK531 TK511, 512 TK111, 112, 131 Doanh thu hàng bán bị trả lại Cuối kỳ, k/c doanh (có cả thuế GTGT) của đơn vị thu của hàng bán bị áp dụng PP trực tiếp trả lại phát sinh trong kỳ Hàng bán Doanh thu bị trả lại hàng bán bị trả (đ/vị áp lại (không có dụng PP thuế GTGT) khấu trừ) TK333 (33311) Thuế GTGT TK111, 112 TK641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 20
  21. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.8: Kế toán giảm giá hàng bán TK111, 112, 131 TK532 TK 511, 512 Doanh thu do giảm giá hàng Cuối kỳ, k/c tổng bán có cả thuế GTGT của đơn số giảm giá hàng vị áp dụng PP trực tiếp bán phát sinh trong kỳ Giảm giá Doanh thu hàng bán không có thuế (đơn vị áp GTGT dụng PP TK333 (33311) khấu trừ) Thuế GTGT 1.4.1.4. Tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK, việc hạch toán các nghiệp vụ về thành phẩm và tiêu thụ chỉ khác phƣơng pháp KKTX trong việc xác định giá thành sản xuất thực tế (giá vốn) của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành đƣợc nhập kho, xuất kho hay đã tiêu thụ trong kỳ. Còn việc hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu giống phƣơng pháp KKTX Chứng từ sử dụng: Giống phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Tài khoản sử dụng:TK 632 – giá vốn hàng bán Sơ đồ hạch toán: Sau đây là sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 21
  22. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.9: Kế toán tổng hợp chi phí, doanh thu hoạt động kinh doanh hàng hóa (theo phƣơng pháp KKĐK ) TK632 TK911 TK511 TK111, 112, TK155, 157 131 K/c trị giá K/c trị giá hàng tồn đầu TK532, 531, 521 hàng tồn kỳ và hàng gửi bán chƣa cuối kỳ và đƣợc chấp nhận Doanh thu bán hàng gửi hàng bán chƣa K/c giảm giá đƣợc chấp hàng bán, doanh nhận K/c trị giá hàng bán thu hàng bán bị trong kỳ trả lại, chiết khấu thƣơng mại K/c doanh thu thuần để TK3331 TK631 xác định kết quả kinh doanh K/c trị giá thành phẩm sản xuất trong kỳ Thuế GTGT phải nộp Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 22
  23. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.4.1.5. Kế toán chi phí bán hàng Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ). - Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT). - Các chứng từ gốc có liên quan: Phiếu chi, Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng” Các tài khoản cấp 2: TK 6411 – Chi phí nhân viên TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413 - Chi phí dụng cụ đồ dung TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 - Chi phí bảo hành TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 - Chi phí khác bằng tiền Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 23
  24. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí bán hàng TK133 TK641 TK111, 112, TK111,112 152, 153, Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, công cụ TK 334, 338 TK911 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng K/c chi phí TK214 bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ TK142, 242, 335 TK352 1 Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập dự Chi phí trích trƣớc phòng phải trả về chi phí bảo TK512 hành sản phẩm, hàng hóa TP, HH, DV tiêu dùng nội bộ TK333 (33311) TK111,112, 141,331, Chi phí DV mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác TK133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khẩu trừ nếu đƣợc tính vào chi phí bán hàng Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 24
  25. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.4.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ). - Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT). - Các chứng từ gốc có liên quan: Phiếu chi, Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Các tài khoản cấp 2: TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 - Chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 - Thuế, phí, lệ phí. TK 6426 - Chi phí dự phòng TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 - Chi phí khác bằng tiền Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 25
  26. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 TK 111, 112, TK 111, 112, 152, 153, TK 133 152, Các khoản thu Chi phí vật liệu, công cụ giảm chi TK 334, 338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công, TK 911 phụ cấp, tiền ăn ca và các K/c chi phí QLDN khoản trích theo lƣơng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần TK 139 Chi phí trích trƣớc Hoàn nhập số TK 133 Thuế GTGT đầu vào không chênh lệch giữa số đƣợc khấu trừ nếu đƣợc dự phòng phải thu tính vào chi phí quản lý khó đòi đã trích lập năm trƣớc TK 336 chƣa sử dụng hết lớn hơn số phải Chi phí quản lý cấp dƣới phải trích lập năm nay nộp cấp trên theo quy định TK 139 TK 352 Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải trả TK111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 26
  27. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.4.2. Tổ chức kế toán doanh thu chi phí hoạt động tài chính 1.4.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn đƣa lại, bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ, - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn - Thu nhập về thu hồi, hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác - Lãi tỷ giá hối đoái - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn - Chênh lệch lãi các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu kế toán, giấy báo Có Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 27
  28. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.12: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK111, 112, 138, TK3331 TK515 121, 222 Thuế GTGT phải nộp theo Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận PP trực tiếp (nếu có) đƣợc chia từ hoạt động đầu tƣ TK111,112, TK 911 Lãi bán chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài K/c doanh thu hoạt động hạn tài chính thuần TK121,221 Giá vốn TK111,112, Lãi do bán các khoản đầu tƣ vào cty con, cty liên kết TK221, 222, 223 Giá vốn TK338(3387) Định kỳ,k/c lãi bán hàng trả chậm, trả góp Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 28
  29. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.4.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tƣ tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Các chi phí tài chính chủ yếu: Chi phí lãi vay, chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua, lỗ tỷ giá hối đoái Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính” Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.13: Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK111, 112, 242 TK635 TK129, 229 Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng Hoàn nhập dự phòng trả chậm, CKTT giảm giá đầu tƣ TK221, 222, 223 TK911 Lỗ do bán các khoản đầu tƣ TK111,112 K/c chi phí HĐTC Giá bán TK129, 229 Trích lập dự phòng giảm giá đầu tƣ TK413 K/c lỗ TGHĐ đánh giá lại cuối năm tài chính Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 29
  30. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.4.3. Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác: 1.4.3.1. Kế toán thu nhập khác: Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ - Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có) - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác” Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 30
  31. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.14: Kế toán thu nhập khác TK711 TK333 (3331) TK111,112,131, Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Số thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp của số TK 333(33311) thu nhập khác (nếu có) TK331,338 TK911 Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ, quyết định xóa Cuối kỳ, k/c các ghi vào thu nhập khác khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ TK338,344 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ TK111,112 Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ, không tính trong doanh thu. TK152,156,211, Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hóa TSCĐ TK352 Khi hết thời hạn bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặcsố dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp > chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập TK111,112 Các khoản hoàn thuế XK, NK, thuế TTĐB đƣợc tính vào thu nhập khác Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 31
  32. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.4.3.2. Kế toán chi phí khác Nội dung chi phí khác của doanh nghiệp: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán (nếu có) - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Bị phạt thuế, truy thu thuế - Các khoản chi phí khác. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác” Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 32
  33. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.15: Kế toán chi phí khác TK214 TK811 GT TK911 TK211,213 HM Nguyên Giá trị còn lại; Cuối kỳ, k/c chi giá Ghi giảm TSCĐ dùng phí khác phát cho HĐ SXKD khi thanh sinh trong kỳ lý, nhƣợng bán TK111,112,331, Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ TK133 Thuế GTGT (nếu có) TK333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy thu thuế TK111,112, Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK111,112,141, Các khoản chi phí khác phát sinh nhƣ: chi phí khắc phục sự tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 33
  34. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.4.4. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.4.4.1. Kế toán chi phí thuế TNDN: Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Các tài khoản cấp 2: TK 8211 – “Chi phí thuế TNDN hiện hành” TK8212-“Chi phí thuế TNDN hoãn lại” Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.16.a: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK333(3334) TK821(8211) TK911 Số thuế TNDN hiện hành K/c chi phí thuế TNDN phải nộp trong kỳ (Doanh nghiệp xác định) hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 34
  35. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.16.b: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại TK347 TK821(8212) TK347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong hoãn lại phải trả phát sinh trong năm > số thuế TNDN hoãn lại phải năm tài sản thuế TNDN hoãn lại đƣợc hoàn thuế TNDN hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm nhập trong năm TK911 TK911 K/c chênh lệch số phát sinh Có K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK8212 nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK8212 1.4.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Sơ đồ hạch toán: Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 35
  36. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.17: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK911 TK632 TK511 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK641, 642 TK512 K/c CPBH, CPQLDN K/c doanh thu bán hàng nội bộ TK635 TK515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu HĐTC TK711 TK811 K/c thu nhập khác K/c chi phí khác TK8211 K/c chi phí thuế TNDN hiện hành TK8212 TK8212 K/c CP thuế TNDN hoãn lại K/c CP thuế TNDN hoãn lại (nếu SPS có TK8212 SPS nợ TK 8212) nợ TK 8212) TK421 TK421 K/c lãi K/c lỗ Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 36
  37. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.5. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc điểm: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 1.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái Đặc điểm: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Các loại sổ: Sổ Nhật ký – Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 1.5.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc điểm: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Các loại sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 37
  38. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Trình tự ghi sổ kế toán: Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán Theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế Bảng tổng hợp toán chi tiết chứng từ kế toán TK511, 642 cùng loại Sổ đăng ký chứng CHỨNG TỪ GHI SỔ từ ghi sổ Sổ Cái TK 511, 911, Bảng tổng 632, 515, 635 hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 38
  39. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1.5.4. Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ Đặc điểm: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Các loại sổ: Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ, thẻ kế toán chi tiết 1.5.5.Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc điểm: công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 39
  40. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY X46 (CÔNG TY HẢI LONG – BQP) 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY HẢI LONG – BQP Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐÓNG VÀ SỬA CHỮA TÀU HẢI LONG (đƣợc chuyển đổi từ công ty Hải Long theo quyết định số 2575/QĐ-BQP ngày 17/7/2010 của Bộ Quốc phòng) Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài:HAI LONG BUILDING AND REPAIRING SHIP ONE MEMBER LIMITED LIBILITY COMPANY Tên công ty viết tắt: CÔNG TY ĐÓNG VÀ SỬA CHỮA TÀU HẢI LONG. Mã số doanh nghiệp: 0200109519 Địa chỉ trụ sở chính: Số 108 đƣờng Phan Đình Phùng, Phƣờng Hạ Lý, quận Hồng Bàng, Hải Phòng. Điện thoại: 031.3842132 Fax: 031.3841667 Ngành nghề kinh doanh: Mã TT Tên ngành ngành 1 Đóng tàu và cấu kiện nổi 3011 2 Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí 3012 3 Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn 3311 4 Sửa chữa máy móc thiết bị 3312 5 Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học 3313 6 Sửa chữa thiết bị điện 3314 Sửa chữa và bảo dƣỡng phƣơng tiện vận tải ( trừ ôtô, môtô, xe máy và 7 xe có động cơ khác) 3315 8 Lắp ráp máy móc thiết bị công nghiệp 3320 9 Sản xuất các cấu kiện kim loại 2511 10 Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại 2592 11 Bán buôn kim loại và quặng kim 4662 Vốn điều lệ: 200.000.000.000 đồng Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 40
  41. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Tên chủ sở hữu: BỘ QUỐC PHÒNG Địa chỉ trụ sở chính: Đƣờng Nguyễn Tri Phƣơng, quận Ba Đình, Hà Nội Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty: - Chức danh:Giám đốc - Họ và tên: NGUYỄN LÊ HẠNH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy X46 (công ty Hải Long – BQP). Nhà máy X46 là một doanh nghiệp quốc phòng chuyên sửa chữa và đóng mới tàu chiến của quân chủng Hải Quân, là cơ sở duy nhất của Hải quân nhân dân Việt tiếp quản từ một cơ sở của Pháp để lại sau năm 1954. Với vị trí địa lý bên bờ sông Cấm thuận lợi về đƣờng sắt, đƣờng bộ và đƣờng thuỷ cùng với sự phát triển của thành phố Hải Phòng nói riêng và của đất nƣớc nói chung, nơi đây cũng là trung tâm của ngành công nghiệp đóng tàu Việt Nam, là thành phố nằm trong tam giác công nghiệp Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Do đó, Nhà máy X46 có vị thế rất thuận lợi phát triển theo những chức năng kinh doanh, theo ngành nghề kinh doanh đã đƣợc đăng ký. Sau năm 1954 Hải quân nhân dân Việt Nam tiếp quản và trực tiếp giao cho Nhà máy X46 làm cơ sở đảm bảo kỹ thuật chủ yếu cho các tàu của quân chủng Hải quân. Kể từ đó Nhà máy X46 sửa chữa và đóng mới các loại tàu thuỷ ra đời. Trong giai đoạn 1954 đến 1975 hơn 20 năm với nhiệm vụ, trọng trách của Đảng, Nhà nƣớc; Quân đội trực tiếp là Quân chủng Hải quân giao phó vừa sản xuất vừa chiến đấu chống trả lại các cuộc chiến tranh leo thang bắn phá miền Bắc của đế quốc Mỹ nhằm chặn đứng cửa ngõ thông thƣơng quốc tế cũng nhƣ nội địa của nƣớc ta. Trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc đã có không ít tấm gƣơng anh hùng đã hy sinh và cơ sở hạ tầng của công ty cũng bị phá huỷ sau những trận bom của đế quốc Mỹ. Phát huy bản chất truyền thống đánh giặc ngoại xâm của dân tộc, đội ngũ cán bộ, công nhân viên của công ty phát huy tốt bản lĩnh kiên cƣờng, vừa chiến đấu vừa sản xuất tất cả vì miền Nam ruột thịt, năng suất sản xuất, hiệu quả lao động ngày một nâng cao và đã đƣợc Đảng, Nhà Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 41
  42. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP nƣớc và Quân chủng Hải quân tặng nhiều huân chƣơng, huy chƣơng các loại. Trong những năm gần đây đáp ứng nhu cầu đòi hỏi cao của công nghệ tiên tiến hiện đại trên thế giới công ty đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và Bộ quốc phòng, Quân chủng Hải quân tập trung đầu tƣ mở rộng, nâng cao mặt bằng sản xuất, trang bị nhiều máy móc, công nghệ hiện đại, đảm bảo nâng cao năng lực sản xuất của công ty với hàng loạt nhà xƣởng, hàng trăm mét đƣờng giao thông nội bộ đƣợc làm mới đặc biệt là hệ thống cầu cảng: tiêu, ụ chìm, đảm bảo cho các tàu có trọng tải lớn (trên 1000 tấn ) lên xuống an toàn. Công ty Hải Long đã nhiều năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trên giao và nhân dịp kỷ niệm 50 năm ngày thành lập, công ty đã vinh dự đƣợc Đảng và nhà nƣớc tặng thƣởng Huân chƣơng anh Hùng trong thời kỳ đổi mới. Với thị phần ngày càng mở rộng ngày nay công ty Hải Long đã vƣơn lên phát triển lớn mạnh, trở thành một trong những trung tâm đóng và sửa chữa tàu lớn nhất miền Bắc Việt Nam. Công ty Hải Long đã đƣợc công nhận là doanh nghiệp loại I của Quân chủng Hải quân. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhà máy X46 (công ty Hải Long – BQP). Ngành nghề đăng ký kinh doanh đó là: - Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại, gia công cơ khí phục vụ đóng mới và sửa chữa tàu. - Đóng mới và sửa chữa tàu, phƣơng tiện thuỷ vỏ thép, vỏ gỗ hợp kim nhôm, vật liệu phi kim loại. - Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị vật tƣ, phụ tùng phục vụ đóng mới các loại tàu cao tốc, tàu chở khách, tàu chở dầu, tàu chở hàng trọng tải trên 5000 tấn, tàu kéo, các loại xuồng cao tốc vỏ hợp kim. - Dịch vụ kỹ thuật. Đặc điểm của doanh nghiệp là sản xuất mặt hàng đơn chiếc theo đơn đặt hàng nên chu trình sản xuất kéo dài có thể từ năm này sang năm khác và có thể cùng một lúc doanh nghiệp thực hiện nhiều đơn đặt hàng. Trong quá trình hoạt động công ty gặp nhiều thuận lợi và khó khăn: Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 42
  43. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Thuận lợi: Nhà máy X46 là một doanh nghiệp sửa chữa và đóng mới tàu trực thuộc cục kĩ thuật Hải Quân. Là một doanh nghiệp đầu đàn trong hệ thống các nhà máy trong hải quân, đã nhiều năm liền đƣợc công nhận là đơn vị “ sản xuất tốt, quản lý giỏi”. Bộ máy kế toán của nhà máy phù hợp với yêu cầu công việc và kỹ năng, trình độ của từng ngƣời. Với nhiệm vụ giám đốc và phản ánh tình hình sử dụng vật tƣ, tiền vốn , lao động, thu nhập. Phòng tài chính luôn hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao. Công tác kế toán đã đi vào nền nếp, các chi phí phát sinh không cao so với dự toán chi phí kế hoạch, do đó công tác kế toán không bị biến động. Hệ thống kế toán đƣợc phản ánh ghi chép đầy đủ theo đúng quy định. sổ sách kế toán đƣợc in, đóng quyển cùng với các chứng từ đƣợc đóng thành tập, lƣu trữ gọn gàng thuận tiện cho việc xem xét số liệu. Nhà máy đã đảm bảo đƣợc sự lãnh đạo thống nhất tập trung trong công tác kế toán. Đồng thời phát huy đầy đủ vai trò, chức năng tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công lao động, chuyên môn hoá và nâng cao trình độ của cán bộ kế toán đồng đều. Hơn nữa với đội ngũ nhân viên kế toán có kinh nghiệm, có trình độ năng lực nghiệp vụ, nhiệt tình trung thực đã góp phần tích cực vào công tác hạch toán quản lý kinh tế có hiệu quả của nhà máy. Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi trên nhà máy còn gặp phải một số khó khăn nhƣ: Do đặc thù là doanh nghiệp quốc phòng nên các sản phẩm đầu ra không đƣợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào nên chi phí về thuế GTGT đƣợc hạch toán vào trong giá thành vì thế chi phí nguyên vật liệu bao gồm cả thuế GTGT đầu vào do đó làm tăng giá thành sản phẩm. Tuy đã nâng cấp nhiều TSCĐ nhƣng nhà máy vẫn còn nhiều những TSCĐ do trên cấp hoặc từ nguồn dự trữ trƣớc những năm 80. Hầu nhƣ các máy Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 43
  44. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP móc đã cũ, công suất không cao mà hay phải sửa, các chi phí này tính vào giá thành nên làm tăng giá thành sản phẩm. Nhà máy nên đầu tƣ trang thiết bị máy móc mới, hiện đại làm tăng hiệu quả về năng suất lao động 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của nhà máy X46 (công ty Hải Long – BQP). Trong các doanh nghiệp hiện nay, công nghệ phục vụ sản xuất là vấn đề rất quan trọng, ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động sản xuất nói chung cũng nhƣ công tác kế toán nói riêng. Quy trình công nghệ quyết định việc đầu tƣ sản xuất, hiệu quả đầu tƣ và đặc biệt trong lĩnh vực quản lý. Nhà máy X46 đã xây dựng một công nghệ đóng mới sửa chữa tàu khép kín đƣợc bắt đầu từ lúc chạy thử khảo sát động lực, tiếp nhận tàu và đóng mới sửa chữa đến lập kế hoạch đóng mới, nghiệm thu bàn giao. Quá trình đóng mới thƣờng rất dài qua nhiều công đoạn, thời gian bình quân cho một con tàu và sửa chữa đến khi nghiệm thu thƣờng khoảng 60 ngày. Trong một vài năm gần đây để tự khẳng định mình và đứng trƣớc những khó khăn của nền kinh tế đất nƣớc, sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trƣờng. Nhà máy tăng cƣờng đầu tƣ đổi mới công nghệ, cử nhiều cán bộ đầu ngành và công nhân lành nghề sang các nƣớc Đông Âu kể cả một số nƣớc Tây Âu có nền công nghiệp đóng tàu phát triển học tập công nghệ đóng tàu và nâng cao công nghệ đóng tàu có trọng tải lớn, tàu cao tốc có vỏ hợp kim. Tháng 8/1999 Nhà máy X46 cắt băng khánh thành bàn giao và đƣa vào sử dụng một nhà xƣởng đóng tàu cao tốc vỏ hợp kim khép kín từ việc đấu hạ liệu, phóng dạng, lắp ráp tổng đoạn, gắn máy trang trí nội thất, sơn tàu, đến hạ thuỷ, chạy thử bàn giao. Đây là dây chuyền công nghệ cao phục vụ đóng tàu chiến của Liên Bang Nga giúp ta. Nó còn đòi hỏi tính chính xác cao trong sản xuất, căn chỉnh trọng tâm của tàu đảm bảo khi xuất xƣởng hạ thuỷ chạy thử và bàn giao đạt chất lƣợng tuyệt đối về yêu cầu, kỹ thuật và chất lƣợng. Tài sản của doanh nghiệp do nhà nƣớc bàn giao cho Nhà máy X46 và ngƣời Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 44
  45. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP lao động quản lý và sử dụng để phát triển sản xuất kinh doanh trong đó giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm chính cùng tập thể những ngƣời lao động sử dụng đúng đắn hợp lý, hiệu quả các loại vật tƣ, lao động, tiền vốn cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn vốn và làm trách nhiệm đối với nhà nƣớc theo đúng chế độ hiện hành. Doanh nghiệp quan tâm đến mục tiêu lợi nhuận và các mục tiêu xã hội dân sinh môi trƣờng sinh thái và các vấn đề khác. 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Hiện nay Nhà máy X46 có 9 phòng ban và 5 phân xƣởng sản xuất. Cơ cấu bộ máy lãnh đạo của công ty nhƣ sau: Giám đốc Trợ lý giám đốc PGĐ kinh doanh PGĐ sản xuất PGĐ kỹ thuật PGĐ chính trị PGĐ quân sự Phòng Ban Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng kế quản điều kỹ KCS hành chính vật tƣ tài hoạch lý dự độ thuật chính trị chính tiền án hậu lƣơng cần PX vỏ PX động lực PX đà đốc PX cơ khí, cơ điện PX điện, kĩ thuật Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 45
  46. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận nhƣ sau: Giám đốc: Giám đốc chịu trách nhiệm chung và chỉ đạo các hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy X46, thông qua năm đồng chí phó giám đốc và các phòng, ban, quân đội, quân chủng Hải quân và tập thể những ngƣời lao động về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn nhà máy, điều hành nhà máy theo kế hoạch đã đƣợc phê duyệt. Chấp nhận nghị quyết của Đảng uỷ, nghị quyết của đại hội công nhân viên chức, chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc và cán bộ công nhân viên về quản lý tài sản, lao động, vật tƣ, tiền vốn, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn lao động của toàn công ty, đề nghị tăng giảm đội ngũ công nhân cho phù hợp với công việc của công ty, không ngừng nâng cao chất lƣợng quản lý. Giám đốc trực tiếp phụ trách các phó giám đốc, phòng tài chính và phòng vật tƣ. Phó giám đốc và trợ lý giám đốc: Chịu trách nhiệm giúp giám đốc theo dõi những công việc chuyên trách đƣợc phân công làm tròn nhiệm vụ tham mƣu cho giám đốc hoạt động sản xuất kinh doanh và những vấn đề thuộc phạm vi trách nhiệm của mình chỉ đạo các phòng, ban, phân xƣởng thực hiện đúng kế hoạch sản xuất và công tác. Thay quyền giám đốc khi giám đốc đi vắng và đƣợc uỷ quyền ký thay. Trong đó: - Phó giám đốc kỹ thuật và phó giám đốc sản xuất: phụ trách công tác kỹ thuật, sản xuất của nhà máy, tổ chức chỉ đạo điều hành sản xuất, trực tiếp phụ trách phòng kỹ thuật, phòng KCS và phòng điều động, đội xe. - Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách công tác kinh doanh của nhà máy, chỉ đạo việc lập dự toán, quyết toán các sản phẩm, xây dựng và quản lý tiền lƣơng và lập kế hoạch cho toàn Nhà máy X46. - Phó giám đốc chính trị: Phụ trách công tác Đảng, công tác chính trị, công tác an ninh nội bộ của nhà máy, trực tiếp phụ trách phòng chính trị, phòng tài chính, phòng hậu cần. Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 46
  47. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Phó giám đốc quân sự: Phụ trách công tác nghĩa vụ quân sự của các đồng chí cán bộ, công nhân trong Nhà máy X46. Khối phòng ban: Các phòng ban nghiệp vụ theo chức trách, nhiệm vụ của mình giúp giám đốc trong việc nắm chắc tình hình, cung cấp thông tin để giám đốc ra quyết định chính xác về đƣờng lối sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: - Phòng KTCN: chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật của các sản phẩm sửa chữa và đóng mới tại Nhà máy X46 và công tác sáng kiến cải tiến kỹ thuật. - Phòng KH-LĐ: chịu trách nhiệm về công tác kế hoạch công tác giá thành, công tác thị trƣờng, công tác quản lý tiền lƣơng, tiền thƣởng, công tác quản lý lao động, chế độ chính sách và công tác đào tạo huấn luyện của Nhà máy X46. - Phòng điều độ sản xuất: chịu trách nhiệm về công tác điều độ sản xuất, công tác an toàn bảo hộ lao động, công tác quản lý máy móc thiết bị của Nhà máy X46. - Phòng KCS: chịu trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu đánh giá chất lƣợng sản phẩm sản xuất và chế tạo tại Nhà máy X46. - Đội xe: là đơn vị quản lý và sửa dụng các phƣơng tiện vận tải phục vụ quá trình sản xuất và công tác của Nhà máy X46. - Phòng vật tư: chịu trách nhiệm mua cung ứng vật tƣ theo dự trù và định mức của các phòng ban nghiệp vụ liên quan để đảm bảo quá trình sản xuất không bị gián đoạn. - Phòng tài chính: là cơ quant ham mƣu và đồng thời chịu trách nhiệm quản lý tài chính của Nhà máy X46. - Phòng HCHC: là cơ quant ham mƣu đồng thời là cơ quan quản lý, tổ chức thực hiện công tác hành chính hậu cần của Nhà máy X46. - Phòng chính trị: là cơ quan chủ trì thực hiện công tác đoàn, công tác Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 47
  48. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP chính trị của Nhà máy X46. Các phân xưởng: Là đơn vị trực tiếp sản xuất chuyên môn hoá theo chuyên ngành đƣợc phân công. - Phân xưởng động lực: sửa chữa và đóng mới phần máy thiết bị động lực, thi công lắp đặt phần van ống và hệ trục chân vịt, hệ lái. - Phân xưởng vỏ tàu: sửa chữa và đóng mới phần vỏ tàu và các kết cấu liên quan đến vỏ tàu. - Phân xưởng đà đốc: sửa chữa và đóng mới phần mộc, sơn trang trí và chịu trách nhiệm đƣa các tàu lên, xuống triền hoặc ra đà đốc. - Phân xưởng cơ khí – cơ điện: gia công các chi tiết cụm chi tiết phục vụ công tác sửa chữa và đóng mới tàu và chịu trách nhiệm sửa chữa máy móc thiết bị và điện của Nhà máy X46. - Phân xưởng điện - khí tài: sửa chữa và đóng mới phần điện thiết bị thông tin hàng hải. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại nhà máy X46 (công ty Hải Long – BQP). 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của nhà máy X46 (công ty Hải Long – BQP). Tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy X46 theo mô hình tổ chức kế toán tập trung. Toàn nhà máy X46 có một phòng tài chính, mọi chứng từ số liệu gửi về phòng tài chính, tại đây sẽ tổ chức mọi hoạt động thống kê, ghi chép và tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm. Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 48
  49. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ bộ máy kế toán tại nhà máy X46: Kế toán trƣởng Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ thanh vật liệu giá thành tổng hợp toán Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của nhà máy. Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối quan hệ kinh tế phát sinh trongquá trình phân phối các nguồn tài chính của doanh nghiệp. Chính vì thế việc phân cấp quản lý tài chính của doanh nghiệp đƣợc nhà máy rất chú trọng. Nhà máy X46 là nhà máy cấp 2 - đƣợc quản lý thống nhất theo sự quản lý giám sát của phòng tài chính Quân chủng Hải quân. Tại nhà máy có duy nhất một phòng kế toán tài chính, dƣới nhà máy có các phân xƣởng sản xuất nhƣng không có kế toán riêng mà đƣợc theo dõi sát sao của cán bộ kế toán nhà máy. Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng tài chính của Nhà máy X46: Kế toán trưởng: - Bao quát chung toàn bộ diễn biến của các mặt tài chính của nhà máy. - Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc doanh nghiệp về công tác kế toán tài chính của nhà máy. - Nộp báo cáo tài chính định kỳ. - Lập kế hoạch và báo cáo thƣờng xuyên cho giám đốc tình hình chi tiêu tại công ty. - Báo cáo những vƣớng mắc trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và phối hợp với các bộ phận, phòng ban khác đề xuất các giải pháp Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 49
  50. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP giải quyết các vƣớng mắc này. Kế toán thanh toán: - Theo dõi công nợ khách hàng, các khoản thanh toán liên quan đến tiền mặt, tiền gửi, kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra đƣợc chính xác kịp thời, đầy đủ, đẩy nhanh quá trình sản xuất kinh doanh của nhà máy. Kế toán vật liệu: - Theo dõi tình hình nhập xuất, số liệu tồn, tổng hợp chi phí về nguyên vật liệu. Thủ quỹ: - Xuất, nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu phiếu chi đã đƣợc phê duyệt. - Quản lý, bảo quản tiền mặt - Lập sổ quỹ và báo cáo quỹ hàng ngày, ghi chép liên tục các khoản thu chi quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm - Chịu trách nhiệm về số tồn quỹ trên sổ và số tồn quỹ thực tế. - lập bảng lƣơng và bảng thanh toán lƣơng cho cán bộ công nhân viên, theo dõi trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Kế toán giá thành: - Theo dõi nguồn vốn, tình hình tăng giảm TSCĐ, khấu hao, XDCB và tính giá thành. Kế toán tổng hợp: - Theo dõi chung các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính. - Tổng hợp số liệu của các kế toán ở từng bộ phận cung cấp để vào sổ cái. - Lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp. 2.1.4.2. Hình thức kế toán, các chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty Nhà máy X46 (Công ty Hải Long - BQP ) áp dụng chế độ kế toán ban hành Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 50
  51. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính Các chính sách, phƣơng pháp kế toán đang áp dụng: - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Kế toán chi tiết hàng tồn kho: theo phƣơng pháp thẻ song song - Tính giá hàng xuất kho: theo phƣơng pháp thực tế đích danh. - Tính và nộp thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ - Tính khấu hao TSCĐ: theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính. - Tính giá thành: theo phƣơng pháp trực tiếp (phƣơng pháp giản đơn) - Hàng quý kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính, hàng năm lập báo cáo tài chính tổng hợp và quyết toán thuế. - Kế toán hàng tồn kho : theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Hiện tại công ty áp dụng hình thức kế toán “ chứng từ ghi sổ” Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán “ chứng từ ghi sổ” Với hình thức chứng từ ghi sổ nhà máy đang áp dụng, hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã đƣợc kiểm tra ( các phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi ) kế toán vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ đƣợc sử dụng để ghi vào các sổ kế toán chi tiết và sổ cái. Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 51
  52. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Chu trình hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ của nhà máy đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế Bảng tổng hợp toán chi tiết chứng từ kế toán TK511, cùng loại 642 Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 511, 911, Bảng 632, 515, 635 tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.2: Hình thức chứng từ ghi sổ Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 52
  53. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY X46 ( CÔNG TY HẢI LONG – BQP ). 2.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu tại nhà máy X46 ( công ty Hải Long - BQP). 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Đối với công ty Hải Long tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của sản xuất. Do lĩnh vực sản xuất chủ yếu là đóng tàu. - Doanh thu chủ yếu của công ty Hải Long bao gồm doanh thu đóng tàu, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu khác ( do thanh lý tài sản). - Do đặc thù đơn vị sản xuất sản phẩm đơn chiếc theo đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế, các sản phẩm thƣờng có giá trị lớn. - Có hai luồng sản phẩm chính là:sản phẩm kinh tế và sản phẩm Quốc phòng ( không đƣợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào) Phương thức bán hàngcủa công ty: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế giữa hai bên, khách hàng muốn đóng tàu thì phải ứng trƣớc một số tiền nào đó tuỳ theo thoả thuận. Bao giờ con tàu hoàn thành bàn giao thì xác định doanh thu. Hình thức thanh toán: - Chủ yếu bằng chuyển khoản. - Thanh toán bằng tiền mặt. Tài khoản sử dụng: - TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Các tài khoản liên quan: TK 154, TK 632, TK 641 Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT. - Hợp đồng kinh tế. - Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu thu, Phiếu kế toán, Giấy báo Có Sổ sách sử dụng: Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 53
  54. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK511, TK632 - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Bảng kê hàng hoá bán ra Quy trình hạch toán: Từ các chứng từ gốc nhƣ: hoá đơn giá trị gia tăng, biên bản thanh lý hợp đồng ( trƣờng hợp bàn giao tàu), kế toán sẽ lập bảng kê hoá đơn dịch vụ hàng hoá bán ra, định khoản và ghi sổ. Do đặc điểm của nhà máy là đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ nên sản phẩm sản xuất không nhập kho mà chuyển thẳng cho khách hàng. Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 54
  55. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Quy trình ghi sổ tổng hợp Hoá đơn GTGT Hợp đồng kinh tế Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TK 511 Bảng kê hàng hoá bán ra, Sổ cái 511 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Sơ đồ 2.3: quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 55
  56. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Ví dụ minh hoạ: Ngày 5/10/2010 Công ty Hải Long bàn giao Tàu dầu 1000T Hồng Hà cho công ty vận tải Hồng Hà trị giá hợp đồng 2.885.714.286VNĐ (chƣa có thuế GTGT 5%), trích hoá đơn GTGT số 088831. Căn cứ vào biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế ngày 5/10/2010 và hoá đơn GTGT số 088831 kế toán lập chứng từ ghi sổ, vào bảng kê hàng hoá bán ra, vào sổ chi tiết TK 511, vào sổ cái TK 511 Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 56
  57. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Biểu 1 : CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA CÔNG TY HẢI LONG VIỆT NAM . Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỐ : 20/BB BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG KINH TẾ TÀU DẦU 1000T HỒNG HÀ - Căn cứ hợp đồng kinh tế số 215/HĐKT ngày 12/06/2010 giữa công ty Hải Long và công ty vận tải Hồng Hà về việc đóng mới 01 tàu dầu 1000T mang tên Hồng Hà. - Căn cứ biên bản nghiệm thu xuất xưởng công trình: tàu Hồng Hà. - Căn cứ vào quyết định hai bên đã ký ngày 04/10/2010 Hôm nay ngày 5 tháng 10 năm 2010 chúng tôi gồm: I – CÔNG TY VẬN TẢI HỒNG HÀ ( GỌI TẮT LÀ BÊN A) - Do ông : Phạm Tiến Thành - Chức vụ: Giám đốc là đại diện II – CÔNG TY HẢI LONG ( GỌI TẮT LÀ BÊN B) - Do ông : Nguyễn Lê Hạnh - Chức vụ : giám đốc bên đại diện Hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng kinh tế số 215/HĐKT bao gồm các phần việc sau 1. Tình hình thực hiện hợp đồng: - Đảm bảo tiến độ bàn giao nhƣ đã ghi trong hợp đồng kinh tế. - Thực hiện đúng các hạng mục nhƣ đã ghi trong biên bản đã thoả thuận và hợp đồng. 2. Yêu cầu về kỹ thuật chất lƣợng: - Đảm bản yêu cầu về quy trình vi phạm của đăng kiểm Việt Nam, các bƣớc công nghệ đƣợc A, B đăng kiểm, ký nghiệm thu từng phần và ký nghiệm thu xuất xƣởng. 3. Giá trị hợp đồng: Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 57
  58. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP - Tổng giá trị quyết toán chính thức 2 bên đã ký kết là: 2.885.714.286 ( Hai tỷ tám trăm tám mƣơi lăm triệu bảy trăm mƣời bốn nghìn hai trăm tám mƣơi sáu đồng) Bên A đã ứng cho bên B Lần 1: 500.000.000 Lần 2: 1.300.000.000 Tổng cộng: 1.800.000.000 (Một tỷ tám trăm triệu đồng chẵn.) Thời hạn thanh toán : thanh toán trƣớc khi bàn giao tàu Hồng Hà Hai bên chính thức làm thanh lý hợp đồng và bàn giao công trình: tàu dầu Hồng Hà. Đại diện bên A Đại diện bên B Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 58
  59. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AE/2010B Liên 3: ( Lƣu nội bộ) 088831 Ngày 5 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY Hải Long - BQP Địa chỉ: số 108 Phan Đình Phùng - Hồng Bàng - Hải Phòng . Số tài khoản: . Điện thoại: MS 0 2 0 0 1 0 9 5 1 9 1 Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Tiến Thành Tên đơn vị: Công ty vận tải Hồng Hà Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS 0 6 0 0 1 5 5 9 2 9 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Bàn giao tàu dàu Hồng Hà Con 1 2.885.714.286 Cộng tiền hàng: 2.885.714.286 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 144.285.714 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.030.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ không trăm ba mƣơi triệu đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 59
  60. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02a-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ số: 227 ngày 31tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Số hiệu TK Ghi chú Trích yếu Số tiền Nợ Có CT NT . Bàn giao tàu Hồng Hà 131 511 2.885.714.286 088831 05/10 Thuế GTGT phải nộp 131 3331 144.285.714 088831 05/10 . Cộng 6.856.879.075 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 60
  61. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02c1-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính:VNĐ NT CTGS TK Số tiền Trích yếu ghi sổ SH NT Đ.Ƣ Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh Tháng 10/2010 Doanh thu bàn giao 31/10 227 31/10 131 2.885.714.286 tàu Hồng Hà Kết chuyển doanh 31/10 262 31/10 911 9.594.368.175 thu tháng 10/2010 Cộng số phát sinh 115.132.415.148 115.132.415.148 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 61
  62. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Công ty Hải Long – BQP Mẫu số S38-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 5111 - doanh thu bán tàu Hồng Hà Năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ TK Số phát sinh NT ghi sổ Diễn giải SH NT Đ.Ƣ Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/10 227 31/10 Bàn giao tàu Hồng Hà 131 2.885.714.286 31/10 262 31/10 Kết chuyển doanh thu 911 2.885.714.286 Cộng số phát sinh 2.885.714.286 2.885.714.286 Số dƣ cuối tháng Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 62
  63. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP BẢNG KÊ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA ( Kèm theo tờ thuế GTGT ) Tháng 10 năm 2010 Tên doanh nghiệp: Công ty Hải Long - BQP Địa chỉ: Số 108 Phan Đình Phùng - Hồng Bàng - Hải Phòng Đơn vị tính: VNĐ số Thuế Chứng từ MST của doanh số bán Tên ngƣời mua Tên hàng lƣợng suất Thuế GTGT ngƣời mua ( chƣa có thuế ) Số HĐ NT (con) (%) Công ty vận tải Hồng Tàu dầu Hồng 088831 5/10 0600155929 1 2.885.714.286 5 144.285.714 Hà Hà Tổng cộng 9.594.368.175 479.718.409 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng ( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 63
  64. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Hiện tại ở công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu, do: - Công ty không có chính sách chiết khấu thƣơng mại, giảm giá cho khách hàng - Sản phẩm của công ty là sản phẩm sản xuất đơn chiếc theo đặt hàng và hợp đồng kinh tế, các sản phẩm thƣờng có giá trị lớn. - Trƣớc khi thực hiện thanh lý hợp đồng sản phẩm đóng tàu còn thông qua khâu kiểm định chất lƣợng, chạy thử và bảo hành. 2.2.1.3. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tài khoản phản ánh doanh thu tiền lãi và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Hải Long - BQP gồm các khoản sau: - Lãi tiền gửi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ trên cơ sở chứng từ thực tế. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ - Các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính khác Tài khoản sử dụng: - TK 5151: Doanh thu hoạt động tài chính từ lãi tiền gửi. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có ngân hàng - Các chứng từ liên quan Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ. - Sổ cái TK 515 Quy trình hạch toán: Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 64
  65. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Phiếu báo có Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ví dụ minh hoạ: Ngày 31/10/2010 công ty thu lãi tiền gửi lãi tháng 10/2010 của ngân hàng techcombank, với số tiền là 4.315.174 đồng ( phiếu báo có số 23 ngân hàng techcombank) - Căn cứ phiếu báo có kế toán lập chứng từ ghi sổ - Căn cứ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 515 Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 65
  66. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC TECHCOMBANK KIEN AN TECHCOMBANK MST: 0100202095011 PHIẾU BÁO CÓ Số: 23 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Kính gửi: CÔNG TY HẢI LONG - BQP Số tài khoản: 102010000215811 Địa chỉ : 12 Lạch Tray – Hải Phòng Loại tiền: VND MST : 0200148973-1 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Số ID khách hàng : 20788765 Số bút hạch toán: FT0832660039/HPG Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Lãi tiền gửi tại ngân hàng Techcombank 4.315.174,00 Tổng số tiền 4.315.174,00 Tiền bằng chữ: Bốn triệu ba trăm mƣời lăm nghìn một trăm bảy mƣơi tƣ đồng Trích yếu : LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng PHÕNG GIAO DỊCH TECHCOMBANK KIẾN AN Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 66
  67. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02a-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ số: 222 ngày 31tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Số hiệu TK Ghi chú Trích yếu Số tiền Nợ Có CT NT . Thu lãi tiền gửi ngân hàng 112 515 4.315.174 BC23 31/10 . Cộng 2.850.352.525 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 67
  68. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02c1-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Đơn vị tính:VNĐ NT CTGS TK Số tiền Trích yếu ghi sổ SH NT Đ.Ƣ Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh Tháng 10/2010 . 31/10 222 31/10 Thu lãi tiền gửi NH 112 4.315.174 Kết chuyển doanh 31/10 262 31/10 911 13.515.463 thu tháng 10/2010 Cộng số phát sinh 162.185.552 162.185.552 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 68
  69. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác: Thu nhập khác là tài khoản kế toán dung để phản ánh khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Nội dung của thu nhập khác của công tu Hải Long – BQP gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ - Tiền thu đƣợc do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu từ bảo hành không sử dụng hết Tài khoản sử dụng: - TK 711: thu nhập khác Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán thu nhập khác Hoá đơn GTGT, phiếu thu Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 711 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ví dụ minh hoạ: Ngày 25/10/2010 công ty thanh lý một máy tiện. Thu nhập từ thanh lý 16.952.381 đồng ( chƣa VAT 5%). Hoá đơn GTGT 47 - Căn cứ vào hợp đồng thanh lý, kế toán lập chứng từ ghi sổ - Từ CTGS kế toán vào sổ cái TK 711 Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 69
  70. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AE/2010B Liên 3: ( Lƣu nội bộ) 088847 Ngày 25 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY Hải Long - BQP Địa chỉ: số 108 Phan Đình Phùng - Hồng Bàng - Hải Phòng . Số tài khoản: . Điện thoại: MS 0 2 0 0 1 0 9 5 1 9 1 Họ tên ngƣời mua hàng: Hoàng Ngọc Mai Tên đơn vị: Công ty TNHH Thắng Lợi Địa chỉ: Xã Phù Ninh, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Máy tiện ( thanh lý) chiếc 1 16.952.381 Cộng tiền hàng: 16.952.381 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 847.619 Tổng cộng tiền thanh toán: 17.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bảy triệu tám trăm nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 70
  71. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02a-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ số: 221 ngày 31tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Số hiệu TK Ghi chú Trích yếu Số tiền Nợ Có CT NT . Thanh lý máy tiện 111 711 16.952.381 088847 25/10 Thuế GTGT phải nộp 111 3331 847.619 088847 25/10 . Cộng 1.596.385.694 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 Năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 71
  72. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02c1-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 TK 711 – Thu nhập khác Đơn vị tính:VNĐ NT CTGS TK Số tiền Trích yếu ghi sổ SH NT Đ.Ƣ Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh Tháng 10/2010 Thanh lý 1 máy 31/10 221 31/10 111 16.952.381 tiện kết chuyển thu 31/10 262 31/10 nhập khác tháng 911 112.778.384 10/2010 Cộng số phát sinh 1.353.340.604 1.353.340.604 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 72
  73. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí tại nhà máy X46 ( Công ty Hải Long- BQP) 2.2.2.1. Kế toán giá vốn bán hàng. Để phản ánh tình hình hiện có và biến động của hàng hoá cần xác định trị giá hàng nhập kho xuất kho. Trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ đƣợc tính theo phƣơng pháp thực tế đích danh. Tài khoản sử dụng: - TK 632: Giá vốn hàng bán Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho: đƣợc lập thành 3 liên Liên 1: lƣu ở bộ phận lập biểu Liên 2: giao cho khách hàng Liên 3: thủ kho giữ để ghi theo kho và sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ. - Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế. - Các chứng từ thanh toán nhƣ: phiếu thu, uỷ nhiệm thu Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 632 Quy trình hạch toán: Phiếu xuất kho, biên bản bàn giao Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 73
  74. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.6: quy trình hạch toán giá vốn hàng bán Ví dụ minh hoạ: Ngày 5/10/2010 Công ty Hải Long bàn giao Tàu dầu 1000T Hồng Hà cho công ty vận tải Hồng Hà trị giá hợp đồng 2.885.714.286VNĐ (chƣa có thuế GTGT 5%), trích hoá đơn GTGT số 088831. Căn cứ vào biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế ngày 5/10/2010 và hoá đơn GTGT số 088831 kế toán lập chứng từ ghi sổ, vào sổ cái TK 632 CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02a-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày Bàng-HP 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ số: 254 Ngày 31tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Số hiệu TK Ghi chú Trích yếu Số tiền Nợ Có CT NT . Bàn giao tàu Hồng Hà 632 154 2.812.731.552 HĐ20/BB 05/10 . Cộng 9.013.396.058 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 74
  75. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02c1-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 TK 632 – Giá vốn hàng bán Đơn vị tính:VNĐ NT CTGS TK Số tiền Trích yếu ghi sổ SH NT Đ.Ƣ Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh Tháng 10/2010 Giá vốn đóng tàu 31/10 254 31/10 154 2.812.731.552 Hồng Hà Kết chuyển giá vốn 31/10 261 31/10 911 9.013.396.058 tháng 10/2010 Cộng số phát sinh 108.160.752.773 108.160.752.773 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 75
  76. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.2.2. Tổ chức kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là khoản gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay, đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ do chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán Tài khoản sử dụng: - TK 6351: trả lãi vay, phia chuyển tiền - TK 6352:Lỗ chênh lệch tỷ giá Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ - Phiếu chi - Các chứng từ có liên quan khác Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 635 Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.7: quy trình hạch toán chi phí tài chính Giấy báo nợ, Phiếu chi Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 635 Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ví dụ minh hoạ: ngày 21/10/2010 công ty nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng sacombank với số tiền là 1.583.927 đồng - Từ phiếu báo nợ số 27 kế toán lập CTGS - Từ CTGS kế toán vào sổ cái TK 635 Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 76
  77. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG T ÍN Theo công văn số 21208/CT/AC SACOMBANK TECHCOMBANK MST: 0100202094061 PHIẾU BÁO NỢ Số: 27 Ngày 21 tháng 10 năm 2010 Kính gửi: CÔNG TY HẢI LONG - BQP Số tài khoản: 102010000214911 Địa chỉ : 108 Phan Đình Phùng – Hải Phòng Loại tiền: VND MST : 0200148973-1 Loại tài khoản: TIEN VAY Số ID khách hàng : 20784865 Số bút hạch toán: FT0832660039/HPG Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Trả lãi vay tại ngân hàng sacombank 1.583.927,00 Tổng số tiền 1.583.927,00 Tiền bằng chữ: Một triệu năm trăm tám mƣơi ba nghìn ch ín trăm hai mƣơi bảy đồng Trích yếu : TRẢ LÃI VAY NGÂN HÀNG SACOMBANK Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng PHÕNG GIAO DỊCH SACOMBANK Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 77
  78. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02a-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ số: 255 ngày 31tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Số hiệu TK Ghi chú Trích yếu Số tiền Nợ Có CT NT . Trả lãi vay ngân hàng 635 112 1.583.927 PBN27 21/10 Cộng 3.311.720 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 Năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 78
  79. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02c1-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 TK 635 – Chi phí tài chính Đơn vị tính:VNĐ NT CTGS TK Số tiền Trích yếu ghi sổ SH NT Đ.Ƣ Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh Tháng 10/2010 Trả lãi vay ngân 31/10 255 31/10 112 1.583.927 hàng K/C chi phí tài 31/10 261 chính tháng 911 3.311.720 10/2010 Cộng số phát sinh 39.740.642 39.740.642 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp QT1105K 79
  80. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.2.3. Tổ chức kế toán chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, cung cấp hàng hóa, dịch vụ bao gồm: chi phí chào bán, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển Tài khoản sử dụng: - TK 6411: chi phí nhân viên - TK 6413:chi phí dụng cụ đồ dùng ngoài - TK6414:chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415: chi phí bảo hành - TK 6417:chi phí dịch vụ mua ngoài - TK6418: chi phí bằng tiền khác Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT, phiếu chi - Bảng tính phân bổ tiền lƣơng - Bảng tính phân bổ khấu hao Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 641 Quy trình hạch toán: Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 80
  81. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.8: quy trình hạch toán chi phí bán hàng Hoá đơn GTGT, phiếu chi Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 641 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ví dụ minh hoạ: ngày 31/10/2010 thanh toán tiền ăn ca cho nhân viên bán hàng số tiền là: 9.808.000 đồng. kế toán ghi phiếu chi - Căn cứ vào phiếu chi kế toán vào chứng từ ghi sổ - Từ chứng từ ghi sổ kết toán vào sổ cái Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 81
  82. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đơn vị: Công ty Hải Long - BQP Mẫu số 01-TT Địa chỉ: 108 Phan Đình Phùng-HP Ban hành theo quyết định số 15/2006-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính Số CT: 588 PHIẾU CHI Ngày: 31/10/2010 Nợ TK 6411: 9.808.000 Có TK 111: 9.808.000 Ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Thảo Địa chỉ: 108 Phan Đình Phùng-HP Lý do chi: Thanh toán tiền ăn ca cho nhân viên bán hàng Số tiền: 9.808.000 Bằng chữ: chín triệu tám trăm lẻ tám nghìn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 82
  83. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02a-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ số: 256 ngày 31tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Số hiệu TK Ghi chú Trích yếu Số tiền Nợ Có CT NT . Thanh toán tiền ăn ca cho 641 111 9.808.000 PC588 31/10 NV bán hàng Cộng 105.116.167 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 Năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 83
  84. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02c1-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 TK 641 – chi phí bán hàng Đơn vị tính:VNĐ NT CTGS TK Số tiền Trích yếu ghi sổ SH NT Đ.Ƣ Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh Tháng 10/2010 Thanh toán tiền ăn 31/10 256 31/10 111 9.808.000 ca T10/2010 K/C chi phí bán 31/10 261 31/10 911 105.116.167 hàng T10/2010 Cộng số phát sinh 1.261.394.000 1.261.394.000 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 84
  85. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là tài khoản phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài khác (điện, fax, cháy nổ ), chi phí bằng tiền khác (chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng ) Tài khoản sử dụng: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Bảng phân bổ lƣơng, bảng tính khấu hao TSCĐ Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ. - Sổ cái TK 642. Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp: QT1105K 85
  86. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.9: quy trình hạch toán chi phí QLDN Hoá đơn GTGT, Phiếu chi Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ví dụ minh hoạ: Ngày 19/10/2010 công ty thanh toán tiền đỏ mực máy photocopy cho công ty TNHH Hà Hoa với tổng số tiền cả thuế là 1.650.000 đồng. - Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán lập chứng từ ghi sổ - Từ CTGS kế toán vào sổ cái TK 642 Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp: QT1105K 86
  87. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AE/2010B Liên 3: ( Lƣu nội bộ) 028475 Ngày 19 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH Hà Hoa Địa chỉ: số 15 Hoàng Văn Thụ - HP . Số tài khoản: . Điện thoại: MS 1 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Hải Long - BQP Địa chỉ: Số 108 Phan Đình Phùng - HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS 0 2 0 0 1 0 9 5 1 9 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Mực X 256 Hộp 1.500.000 Cộng tiền hàng: 1.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 150.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.650.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp: QT1105K 87
  88. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02a-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ số: 257 ngày 31tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Số hiệu TK Ghi chú Trích yếu Số tiền Nợ Có CT NT . Thanh toán tiền mực máy 642 111 1.500.000 PC576 19/10 photocopy T10/2010 Cộng 171.682.957 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 Năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp: QT1105K 88
  89. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02c1-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 TK 642 – Chi phí QLDN Đơn vị tính:VNĐ NT CTGS TK Số tiền Trích yếu ghi sổ SH NT Đ.Ƣ Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh Tháng 10/2010 Thanh toán tiền mực máy 31/10 257 31/10 111 1.500.000 photocopy T10/2010 K/C chi phí QLDN 31/10 261 31/10 911 171.682.957 T10/2010 Cộng số phát sinh 2.060.195.489 2.060.195.489 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp - Lớp: QT1105K 89
  90. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác: Chi phí khác phản ánh chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra. Tài khoản sử dụng: TK 811: Chi phí khác - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Chứng từ sử dụng: - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. - Các chứng từ khác liên quan. Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.10: quy trình hạch toán chi phí khác Biên bản thanh lý, nhƣợng bán Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 811 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ví dụ minh hoạ: Chi phí vận chuyển liên quan đến hoạt động thanh lý ngày 25/10/2010 là 1.507.000 đồng (đã có thuế VAT 10%) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 90
  91. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AE/2010B Liên 3: ( Lƣu nội bộ) 042653 Ngày 19 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY vận tải Phƣơng Đông Địa chỉ: số 82A Lê Lai - Hải Phòng . Số tài khoản: . Điện thoại: MS 1 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Hải Long - BQP Địa chỉ: Số 108 Phan Đình Phùng - HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS 0 2 0 0 1 0 9 5 1 9 Đơn vị STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3=1x2 1 Chi phí vận chuyển 1.370.000 Cộng tiền hàng: 1.370.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 137.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.507.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm lẻ bảy nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 91
  92. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02a-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày Bàng-HP 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ số: 259 ngày 31tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Số hiệu TK Ghi chú Trích yếu Số tiền Nợ Có CT NT Chi phí vận chuyển 811 111 1.370.000 HĐ042653 25/10 Cộng 1.370.000 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 Năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 92
  93. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02c1-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Bàng-HP ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 TK 811 – Chi phí khác Đơn vị tính:VNĐ NT CTGS TK Số tiền Trích yếu ghi sổ SH NT Đ.Ƣ Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh Tháng 10/2010 31/10 258 31/10 Chi phí vận chuyển 111 1.370.000 K/C chi phí QLDN 31/10 261 31/10 911 1.370.000 T10/2010 Cộng số phát sinh 2.356.719 2.356.719 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 93
  94. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính. Tài khoản sử dụng : TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 821 Quy trình hạch toán: Sơ đồ:2.11: quy trình hạch toán chi phí thuế TNDN Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 821 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ví dụ minh hoạ: Ngày 31/10/2010 công ty tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp - Sau khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán tính số thuế doanh nghiệp phải nộp và lập chứng từ ghi sổ - Căn cứ CTGS kế toán vào sổ cái TK 821 Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 94
  95. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02a-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày Bàng-HP 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ số: 260 ngày 31tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: VNĐ Số hiệu TK Ghi chú Trích yếu Số tiền Nợ Có CT NT . Thuế TNDN phải nộp 8211 3334 106.446.280 31/10 Cộng 106.446.280 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 Năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 95
  96. TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP CÔNG TY HẢI LONG - BQP Mẫu số S02c1-DN Số 108 Phan Đình Phùng-Hồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày Bàng-HP 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2010 TK 821 – Chi phí thuế TNDN Đơn vị tính:VNĐ NT CTGS TK Số tiền Trích yếu ghi sổ SH NT Đ.Ƣ Nợ Có Dƣ đầu kỳ Số phát sinh Tháng 10/2010 Chi phí thuế 31/10 260 31/10 3334 106.446.280 TNDN phải nộp K/C chi phí thuế 31/10 261 31/10 911 106.446.280 TNDN T10/2010 Cộng số phát sinh 1.280.876.170 1.280.876.170 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lƣơng Thị Ngọc Điệp_Lớp: QT1105K 96