Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng - Vũ Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng - Vũ Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng - Vũ Thị Mai
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng LỜI MỞ ĐẦU Mỗi doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển của doanh nghiệp góp phần đảm bảo nền kinh tế phồn vinh, thịnh vượng. Hiện nay Đảng và Nhà nước ta có nhiều chính sách phát triển kinh tế nhằm phát huy tối đa tiềm năng kinh tế của mọi thành phần thì yêu cầu đặt ra đối với doanh nghiệp Nhà nước phải giữ được vị trí là nòng cốt để đảm bảo cho nền kinh tế xã hội phát triển đúng hướng. Như vậy đối với các doanh nghiệp đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất, bảo toàn và phát triển vốn, chiến thắng trong cạnh tranh, đứng vững ổn định trong thương trường và phát triển bền vững lâu dài. Muốn làm tốt những điều nói trên thì doanh nghiệp phải làm tốt công tác quản lý và công tác hạch toán kế toán .Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong đó công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một khâu cơ bản của hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. Bởi nó cho biết sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ như thế nào, chi phí trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ra sao và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ doanh nghiệp đạt được. Những thông tin từ đây giúp cho các nhà quản trị đưa ra đối sách phù hợp. Vì vậy, để kế toán đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phát huy hết vai trò chức năng của nó, cần phải biết tổ chức công tác này một cách hợp lý, khoa học và thường xuyên. Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 1
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Qua thời gian thực tế tìm hiểu công tác kế toán tại đơn vị thực tập, em đã hiểu sâu hơn về công tác kế toán như thế nào và tầm quan trọng của nó. Từ kiến thức em đã được học và thực tế tìm hiểu, em quyết định chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng ” cho bài khoá luận của mình. Nội dung của khoá luận được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2 : Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng.Với kiến thức, kinh nghiệm và sự hiểu biết về công ty còn hạn chế chắc chắn bài viết của em không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em mong được sự góp ý trao đổi kiến thức của các thầy cô giáo và các anh chị kế toán của công ty nhằm giúp khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Hải Phòng, ngày tháng năm Sinh viên Vũ Thị Mai Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 2
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Để quản lý tốt hoạt động của sản xuất kinh doanh nói chung cũng như doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có nhiều công cụ khác nhau trong đó kế toán là công cụ hữu hiệu. Tổ chức công tác kế toán khoa học hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Để công cụ kế toán phát huy hết hiệu quả của mình đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung cũng như kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Chính vì vậy, tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh với doanh nghiệp là việc hết sức cần thiết giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kì nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 3
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng chung trong việc xác định lượng hàng hoá tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế phát sinh trong kỳ nói riêng của mình trong kỳ, biết được xu hướng phát triển của doanh nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra chiến lược sản xuất kinh doanh cụ thể trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Mặt khác, việc xác định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối kết quả kinh doanh cho từng bộ phận của doanh nghiệp. Do đó, đòi hỏi kế toán trong doanh nghiệp phải xác định và phản ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình. 1.1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Việc ghi chép phản ánh đúng các khoản chi phí, doanh thu là vô cùng quan trọng. Bởi nếu phản ánh không đúng, đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh sẽ rất khó khăn cho nhà quản trị trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, việc phản ánh các khoản chi phí còn ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, nó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, mà kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước. Vì vậy, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ để cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho người quản lý trong ngoài đơn vị đưa ra được các quyết định hữu hiệu, đó là: - Phản ánh kịp thời, chính xác các khoản chi phí phát sinh trong kỳ và hạch toán đầy đủ, chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định phù hợp với yêu cầu quản lý. - Phản ánh kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, thu nhập, các khoản làm giảm doanh thu phát sinh trong kỳ. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản phải nộp Nhà nước. Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về kết quả hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 4
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng - Định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh, tham mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định tài chính cho doanh nghiệp. 1.2 Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1 Doanh thu và các loại doanh thu 1.2.1.1 Doanh thu - Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.2.1.2 Các loại doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Là số doanh thu có được do bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh thêm liên quan đến hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp . 1.2.1.3.Các khoản giảm trừ doanh thu Trong điều kiện kinh doanh như hiện nay, để đẩy mạnh việc bán hàng hóa, thu hồi nhanh chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hóa lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sớm sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hóa doanh nghiệp kém phẩm chất Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 5
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ làm giảm doanh thu. Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người mua từ chối và trả lại do các nguyên nhân như: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, không đúng quy cách . Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp: Thuế GTGT, thuế XK, thuế TTĐB là khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó. 1.2.2. Chi phí và các loại chi phí 1.2.2.1. Chi phí Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định. 1.2.2.2. Các loại chi phí Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa lao vụ, dịch vụ tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất (giá Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 6
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng thành công xưởng) hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hóa tiêu thu cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ . Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính Là toàn bộ những khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng, chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán 1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Có thể khái quát mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh bằng sơ đồ dưới đây. Lãi Thuế thu thuần nhập DN Chi phí quản lý Lãi trước thuế và chi phí bán hàng Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 7
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Lãi gộp Trị giá vốn hàng bán - Chiết khấu bán hàng Doanh thu thuần bán hàng - Giảm giá, trả lại - Thuế TTĐB Doanh thu bán hàng 1.3.2. Các phƣơng pháp bán hàng trong doanh nghiệp Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá. Đồng thời có tính chất quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng và hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Hiện nay các doanh nghiệp đang vận dụng các phương thức bán hàng sau: Bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho ( hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao. Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán, gửi hàng đại lý, ký gửi: Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức bên chủ hàng( bên giao đaị lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi( gọi là bên nhận đại lý) để bán. Bên đại lý sẻ hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Bán hàng theo phương thức trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo là bằng nhau trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Theo phương pháp trả góp về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ. Về thực chất, chỉ khi nào Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 8
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng người mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu. 1.4. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoảm giảm trừ 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động Chứng từ kế toán sử dụng Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng, phương thức thanh toán, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán sau: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT- 3LL) - Hóa đơn bán hàng (mẫu 02 – GTTT – 3LL) - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng - Chứng từ liên quan khác: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng trả lại - Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 14 – BH) Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 9
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp trực tiếp. - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hoá, giá cung cấp dịch vụ ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. - Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản như tài khoản “ Chiết khấu thương mại”, tài khoản “ Hàng bán bị trả lại” và tài khoản “ Giảm giá hàng bán”. - Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch toán vào bên Có TK 131 “ Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho người mua mới hạch toán vào TK 511 về giá trị hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. - Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 10
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng cho thuê tài sản. - Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nghĩa là chỉ phản ánh vào doanh thu nội bộ số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn cho nhau. Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2 TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu bất động sản đầu tư Kết cấu và nội dung phản ánh Bên Nợ: - Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu bán hàng, các khoản giảm giá hàng bán, các khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911" Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh thu thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2 TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 11
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ * Tài khoản 3331 - Thuế GTGT chi tiết TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra Tài khoản này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Phƣơng pháp kế toán doanh thu * TH 1: Kế toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức bán hàng trực tiếp Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại quầy, hay tại phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao được chính thức coi là tiêu thụ. Sơ đồ 1.1 :Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp TK 111,112,131 TK 511 TK 111,112,131 TK 521,531,532 DT Tổng số tiền tiêu thụ KH thanh toán Các khoản giảm KC các khoản trừ PS trong kỳ giảm trừ DT TK 911 K/C DT thuần XĐKQ TK 3331 Số thuế phải trả cho KH VAT * TH 2: Kế toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng cho Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 12
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Đối với bên giao đại lý: Doanh nghiệp giao hàng cho bên nhận đại lý, bên đó sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán cho doanh nghiệp và nhận hoa hồng. Doanh nghiệp có nhiệm vụ nộp thuế GTGT, thuế TTĐB (nếu có) trên tổng giá trị hàng gửi bán không được trừ phần hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý. Khoản hoa hồng được coi như khoản chi phí và được hạch toán vào TK 641. - Đối với bên nhận đại lý: Với số hàng bán đại lý không phải sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp cũng có trách nhiệm bảo quản và bán hộ và được hưởng hoa hồng như trong hợp đồng đã ký. Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng TK 155,156 TK 157 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm, hàng Khi thành phẩm, hàng hóa hóa cho các đại lý bán hộ giao cho đại lý đã bán được (theo PPKKTX) TK 511 TK 111,112,131, TK 641 DTBH đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK 33311 TK 1331 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra đầu vào * TH 3: Kế toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trả góp, trả chậm Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 13
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền trả chậm phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua thì hàng được coi là tiêu thụ (về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua trả hết tiền). Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trả góp, trả chậm TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn ghi theo giá bán trả tiền ngay phải thu của KH TK 33311 VAT TK 111,112 đầu ra TK 515 TK 3387 Số tiền đã K/c số lãi được Lãi trả góp hoặc lãi trả thu của KH hưởng chậm phải thu của KH 1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại; Hàng Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 14
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng bán bị trả lại; giảm giá hàng bán; Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy báo có - Các chứng từ khác liên quan (nếu có) Tài khoản sử dụng * Tài khoản 521 “ Chiết khấu thƣơng mại” dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại ( Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng hoá). * Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh giá trị số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại ( tính theo đúng đơn giá ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”. * Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 15
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 521 TK 511, 512 Tổng số C.khấu K/C chiết CK TK 131,1368 k hấu thương mại TM, Trừ vào số tiền thương TK 531 giảm mại giá người mua còn nợ giảm Giảm giá hàng giá hàng hàng bán bán, bán, DT TK 111,112 doanh TK 532 hàng T.toán bằng tiền thu DT hàng bán bán hàng bị trả cho người mua bán bị bị trả lại lại trả lại TK 3331 (cả thuế VAT) VAT t/ứng với CKTM giảm giá hàng bán, DT hàng bán bị trả lại Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 16
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 1.4.2. Kế toán các khoản chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hình thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm: Trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Theo chuẩn mực 02 – hàng tồn kho ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001. Việc tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được tính theo một trong bốn phương pháp sau: * Phương pháp tính theo giá đích danh Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được từng lô hàng. Phương pháp này căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô hàng nào và đơn giá thực tế của lô hàng đó. * Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá vốn thực tế Số lượng hàng = * Đơn giá bình quân của hàng xuất kho xuất kho + Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ Trị giá mua thực tế của Trị giá thực tế của hàng Đơn giá + hàng tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ bình quân = cả kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ + Đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (Bình quân gia quyền liên hoàn) Đơn giá bình quân Trị giá vốn thực tế hàng hóa tồn sau lần nhập i = sau lần nhập i Số lượng hàng hóa thực tế tồn sau lần nhập i Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 17
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng * Phương pháp nhập trước - xuất trước Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được nhập trước thì được xuất trước và lấy đơn giá xuất kho bằng đơn giá nhập kho. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở những lần nhập sau cùng. * Phương pháp nhập sau - xuất trước Áp dụng dựa trên giả định là hàng nào nhập sau thì được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Theo phương pháp này thì giá trị lô hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho được tính theo giá của lô hàng những lần nhập đầu tiên. Để phản ánh giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp sử dụng chứng từ và tài khoản như sau: Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho (Mẫu 01 – VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 – VT) - Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTKT – 3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 GTTT – 3LL) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng các TK chủ yếu sau: + TK 632 – Giá vốn hàng bán Kết cấu và nội dung phản ánh Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ. + Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 18
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng + Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. + Chi phí xây dựng tự chế tạo TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế tạo hoàn thành. + Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho( chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911:" Xác định kết quả kinh doanh". Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. TK 632 không có số dư cuối kỳ. Phƣơng pháp hạch toán * Phƣơng pháp hạch toán giá vốn theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Phương pháp KKTX là phương pháp kế toán tổ chức ghi chép một cách thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của hàng hóa trên từng tài khoản kế toán theo từng chứng từ nhập – xuất. Việc xác định trị giá vốn thực tế xuất kho được căn cứ tiếp vào các chứng từ xuất kho và thông qua một trong bốn phương pháp tính trị giá vốn của hàng xuất kho đã được trình bày ở phần trên. Trị giá vốn của hàng hóa tồn kho trên tài khoản, sổ kế toán được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 19
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Sơ đồ 1.5 : Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX TK 154 TK 632 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho TK 157 TK 155,156 Thành phẩm SX Khi hàng gửi đi TP, HH đã bán bị ra đi bán không bán được xác định trả lại nhập kho qua nhập kho là tiêu thụ TK 155,156 TK 911 Thành phẩm, hàng Cuối kỳ, K/C giá vốn hàng hóa x.kho gửi bán bán của TP, HH, DV đã t.thụ Xuấtkho TP, HH để bán TK 159 TK154 Hoàn nhập dự phòng Cuối kỳ, K/C giá thành dịch vụ giảm giá HTK hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá HTK * Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kế toán không tổ chức ghi chép một cách thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho, và tồn kho của hàng hóa trên các tài khoản hàng tồn kho. Các TK này chỉ phản ánh trị giá vốn của hàng hóa đầu kỳ và cuối kỳ. Phương pháp KKĐK phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hóa nhập kho, xuất kho hàng ngày được phản ánh theo dõi trên TK 611 – Mua hàng, xác định trị giá vốn của hàng hóa xuất kho không căn cứ vào các chứng từ xuất kho, mà căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ và tính theo công thức: Số lượng hàng Số lượng hàng Số lượng hàng Số lượng hàng Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 20
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng = + _ xuất kho tồn đầu kỳ nhập đầu kỳ tồn cuối kỳ Căn cứ vào đơn giá xuất kho theo phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho đã chọn để xác định giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ = Số lượng * Đơn giá Khác với phương pháp KKTX, phương pháp KKĐK sử dụng thêm TK 611 và các nghiệp vụ chỉ thực hiện vào đầu và cuối các chu kỳ kế toán. Các nghiệp vụ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.6 : Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của Cuối kỳ, K/C trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK157 TK 157 Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của TP đã Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá gửi bán chưa xác định là t.thụ đkỳ vốn của TP đã gửi bán nhưng chưa xác định là t.thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của HH đã xuất bán được xác định là t.thụ (DN TM) TK 631 TK 911 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá giá thành dịch vụ đã hoàn thành Cuối kỳ, xác định và k/c giá (kinh doanh DV) vốn hàng bán của TP, HH, DV Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 21
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 1.4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng Chí phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, liên quan đến quá trình bán hàng. Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa ( trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói sản phẩm Về mặt bản chất đó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó đảm bảo cho quá trình kinh doanh được diễn ra bình thường Về nguyên tắc, chi phí bán hàng là chi phí thời kỳ, phải được phân bổ hết cho từng loại sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kỳ. Vì vậy chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ cần được phân loại và tổng hợp theo đúng nội dung quy định Cuối kỳ kế toán chi phí bán hàng cần được phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.Việc tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng được vận dụng tùy theo từng loại hình và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Để phản ánh chi phí bán hàng kế toán sử dụng chứng từ và tài khoản sau: Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 – LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 – VT) - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT – 3LL) - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 22
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng TK 6415: Chi phí bảo hành TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng. TK 641 TK 133 TK 111,112 TK 111,112,152,153 Các khoản giảm trừ Chi phí vật liệu công cụ TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lương và các khoản K/c chi phí bán hàng trích trên lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 512 Thành phẩm, hàng hóa , dịch vụ tiêu dùng nội bộ TK 111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 352 không được khấu trừ Hoàn nhập dự phòng phải trả nếu được tính vào chi phí bán hàng chi phí bảo hành sản phẩm, Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 23
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến việc tổ chức quản lý và điều hành trong doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, các khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng chứng từ và tài khoản sau: Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 – LĐTL) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 – VT) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ) - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKL – 3LL) - Hoá đơn thông thường (Mẫu số 02 GTGT – 3LL) Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 6426: Chi phí dự phòng TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 24
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Phƣơng pháp hạch toán ( Mô tả ở sơ đồ 1.8) Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 TK 133 TK 111,112 TK 111,112,152,153 Các khoản giảm trừ Chi phí vật liệu công cụ TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lương và các khoản K/c chi phí quản lý trích trên lương doanh nghệp TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí quản lý Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 25
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 1.4.3. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. 1.4.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu về các hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính kế toán sử dụng chứng từ và tài khoản sau: Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKL – 3LL) - Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa. - Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, giấy báo có của ngân hàng ) Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Phƣơng pháp hạch toán ( Mô tả qua đồ 1.9) Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 26
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 3331 TK 515 TK 111, 112, 131, 331 Xác định thuế GTGT phải Thu nhập hoạt động tài Nộp chính TK 911 TK 3387 K/c doanh thu hoạt động Phân bổ dần lãi do bán hàng Tài chính Chậm, lãi nhận trước TK 121, 221, 222 Thu nhập về góp vốn liên doanh, lãi cho vay TK 413 K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái 1.4.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là toàn bộ các khoản chi phí và khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, các kho ản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Để phản ánh chi phí hoạt động tài chính kế toán sử dụng chứng từ và tài khoản sau: Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKL – 3LL) - Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa. - Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, giấy báo có của ngân hàng ) Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 27
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Phƣơng pháp hạch toán ( Mô tả ở sơ đổ 1.10 ) Sơ đồ 1.10 : Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính TK 129, 229 TK 635 TK 129,229 Dự phòng giảm giá đầu tư Hoàn nhập số chênh lệch dự Phòng giảm giá đầu tư TK 111,112,131,141 CKTT, trả lãi vay, lỗ về tỷ giá Bán ngoại tệ TK 121,128,221,222 TK 911 Số lỗ về đầu tư K/c chi phí tài chính Thu hồi cuối kỳ. TK 228,413 K/C lỗ chênh lệch TK 111,112,331,315 Lãi vay đã trả, phải trả 1.4.4. Kế toán thu nhập, chi phí khác 1.4.4.1. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản không mang tính chất thường xuyên như: doanh thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất; các khoản nợ vắng chủ hay nợ không ai đòi, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ khó đòi, Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 28
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng tiền được phạt, thu chuyển quyền sở hữu trí tuệ Chứng từ sử dụng - Biên bản thanh lý TSCĐ. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác Phƣơng pháp hạch toán ( Mô tả ở sơ đồ 1.11 ) Sơ đồ 1.11 : Sơ đồ hạch toán nhập khác TK 3331 TK 711 TK 111, 112, 131 Xác định thuế GTGT phải nộp Thu về thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng TK 911 TK 338, 334, 344 K/c thu nhập khác phát Khoản tiền phạt khách hàng sinh trong kỳ trừ vào tiền ký quỹ, vào lương TK 331, 338, 3331 Các khoản nợ mà chủ nợ không đòi TK 3387 Phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu tính vào thu nhập khác 1.4.4.2. Kế toán chi phí khác Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Nội dung của chi phí khác phát sinh bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán ( nếu có). Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 29
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. - Các khoản chi phí khác. Để phản ánh chí phí khác kế toán sử dụng chứng từ và tài khoản sau:. - Biên bản thanh lý tài sản cố đinh - Tài khoản 811 – Chi phí khác Phƣơng pháp hạch toán ( Mô tả ở sơ đồ 1.12) Sơ đồ 1.12 : Sơ đồ hạch toán chi phí khác TK 111, 112, 141 TK 811 TK 911 Các khoản tiền bi phạt do vi K/c chi phí khác phát sinh trong kỳ hợp đồng kinh tế TK 211, 213 Giá trị còn lại của TSCĐ TK 333, 338 Tiền phạt phải nộp về vi Phạm hợp đồng 1.4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.5.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 30
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường được xác định theo công thức: Giá CPBH, Lãi (lỗ) DTT về bán Doanh vốn Chi phí CPQLDN tính từ hđ = hàng và cung - + thu - - hàng HĐTC cho hàng tiêu sxkdtt cấp dịch vụ HĐTC bán thụ trong kỳ Trong đó: DTT = tổng doanh thu bán hàng - các khoản giảm trừ. Kết quả hoạt động khác là các kết quả từ hoạt động bất thường khác tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập khác(sau khi đã trừ đi các khoản thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp nếu có) và chi phí khác. Lãi (lỗ) hoạt động khác = Thu nhập khác - chi phí khác Kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ có thể lãi hoặc lỗ. Nếu lỗ sẽ được xử lý bù đắp theo chế độ quy định của chế độ tài chính - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.4.5.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng Căn cứ vào sổ theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán, doanh thu cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả và một số sổ liên quan khác. Tài khoản sử dụng - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 31
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng - TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Kết cấu và nội dung phản ánh: Kết cấu và nội dung phản ánh Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kì. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ Tài khoản 911 không có số dư cuối kì Phƣơng pháp hạch toán ( Mô tả ở sơ đồ 1.13) Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 32
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK 641,642 TK 515,711 K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu Chi phí QLDN HĐTC và TN khác TK 635,811 TK 8212 K/c chi phí TC và K/c khoản giảm Chi phí khác chi phí thuế TNDN TK 821 TK 421 K/c chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 33
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Sơ đồ 1.15: Mô hình kế toán tổng hợp doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh 111,112,331 156(1561) 157 632 911 333(33311) 111,112,131 635 hàng hóa mua hàng gửi đi bán hàng gửi đi bán được thuế GTGT chiết khấu vào nhập kho 133 xác định là tiêu thụ k/c giá vốn hàng bán đầu ra thanh toán thuế GTGT xuất kho bán hàng 511 521 1381 DT bán chiết khấu 333 giá trị hao hụt của HTK sau khi 333 hàng PS thương mại thuế NK, trừ đi số thu bồi thường thuế XK phải thuế TTĐB 159 nộp NSNN 531 hàng NK phải dự phòng giảm giá hàng tồn kho hàng bán nộpNSNN k/c doanh thu thuần bị trả lại 156(1562) 333(33311) 153,142,242 chi phí thu mua cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua 214,334,335 hàng hóa hàng hóa cho hàng bán ra trong kỳ 532 351,352 641 giảm giá chi phí bán k/c chi phí bán hàng hàng bán hàng PS 642 k/c các khoản chiết khấu thương mại, doanh thu chi phí QLDN k/c chi phí quản lý doanh nghiệp 421 hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bàn PS trong kỳ phát sinh 821 lỗ 133 k/c chi phí thuế TNDN thuếGTGT lãi Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 32
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 1.5. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào tổ chức kế toán doanh thu , chi phí xác định kết quả kinh doanh. Để phản ánh đầy đủ, kịp thời, liên tục có hệ thống tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp nhắm cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính, các doanh nghiệp phải mở đầy đủ các sổ và lưu trữ sổ kế toán theo đúng chế độ kế toán. Các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong năm hình thức sổ kế toán sau: - Hình thức Nhật kí chung - Hình thức Chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật kí- Sổ cái - Hình thức Nhật kí chứng từ - Hình thức kế toán trên máy - Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung được mô tả thông qua sơ đồ sau Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 33
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Sơ dồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán đặc biệt chi tiết Bảng tổng hợp SỔ CÁI chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ ( cuối tháng, quý ) Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 34
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DẦU KHÍ DIÊN HỒNG 2.1. Khái quát chung về sông ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng. Tên doanh nghiệp : Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng. Địa chỉ trụ sở chính : Lô 81- Trần hưng Đạo – Hải An- Hải Phòng Điện thoại : (031 ) 3 555365 Fax : 84-31-629584 Vốn điều lệ : 9.000.000.0000 Mã số thuế : 0200491323 Công ty Cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng là một doanh ngiệp trẻ được thành lập từ năm 2002 với đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ rất năng động và nhiệt tình. Họ thật sự đã đóng góp một phần quan trọng trong sự phát triển của công ty trong những năm qua. Trước mắt cũng như lâu dài công ty đã có những điều kiện thuận lợi nhất định, đảm bảo cho sự phát triển kinh doanh, tạo các mối quan hệ với các bạn hàng và khẳng định vị thế của mình trên thương trường.Và để thấy rõ hơn sự cố gắng của công ty chúng ta hãy nhìn vào một số chỉ tiêu tài chính trong 2 năm 2008 và 2009 công ty đã đạt được như sau: Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 Tỷ Số tiền lệ(%) Doanh thu bán hàng 65.757.873.181 60.789.365.145 4.968.508.040 1,08 và cung cấp dịch vụ Giá vốn 62.732.963.325 58.236.325.862 4.746.641.800 1,04 Lợi nhuận trước 40.713.301 30.915.016 9.798.285 1,03 thuế (Nguồn tài liệu: Trích báo cáo tài chính năm 2009) Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm qua ta thấy kết quả đạt được là rất đáng kể, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước, Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 35
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng những con số này đã nói lên sự cố gắng lớn của doanh nghiệp trong những năm qua. Cụ thể, trong năm 2009 doanh nghiệp đã có sự đầu tư mua sắm thêm máy móc trang thiết bị, cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ nguồn nhân lực. Điều này được thể hiện ở giá vốn năm 2009 tăng 4.746.641.800 đồng tương ứng với tỷ lệ 1.04% so với năm 2008. Từ đó làm cho doanh thu năm 2009 so với 2008 tăng120.469.538 đồng tương ứng với tỷ lệ 1.08% lợi nhuận trước thuế cũng tăng 18,46% với số tuyệt đối là 120.469.538 đồng. Từ đó ta có thể thấy công ty đã sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực có trình độ cao để tăng lợi nhuận đặc biệt là khi nền kinh tế đang trong thời kì khó khăn. Trên đà này, trong tương lai hoạt động kinh doanh của công ty sẽ đem lại hiệu quả rất tốt, tạo điều kiện cho công ty có vị trí vững chắc trên thị trường và ngày càng phát triển. Cùng với sự phát triển cuả Công ty, công tác kế toán cũng không ngừng được củng cố và hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý hạch toán trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh. Mục tiêu kinh doanh chính của Công ty CP và vận tải dầu khí Diên Hồng: - Kinh doanh và dịch vụ vận tải thủy, bộ. - Kinh doanh các sản phẩm từ dầu mỏ, vật liệu xây dựng, chất đốt các loại động cơ đốt trong , máy móc thiết bị. - Kinh doanh và khai thác khoáng sản. - Kinh doanh chế biến nuôi trồng thủy hải sản. - Xây dựng các ông trình dân dụng, công nghiệp và giao thông công cộng. Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 36
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Sơ đồ 2.1 :Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty . Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Giám đốc Phòng kỹ Phòng tổ Phòng kế Phòng Phòng thuật chức toán kinh marketing hành doanh chính 2.1.3.1 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng. Đội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 37
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty theo quy định tại điều lệ của công ty, người đứng đầu bộ máy của công ty, chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý của công ty giao nhiệm vụ cho các trưởng phòng triển khai, thực hiện các kế hoạch đã đề ra . Phòng kỹ thuật sản xuất: Chịu trách nhiệm tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng. Chỉ đạo công tác kỹ thuật đối với các thiết bị, phương tiện trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh; đảm bảo tính pháp lý đối với các thiết bị, phương tiện và với người lao động; quản lý mở sổ sách, hồ sơ theo dõi kỹ thuật các phương tiện, thiết bị máy móc và trang thiết bị kỹ thuật; đảm bảo công tác an toàn lao động, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ và phòng chống bão lụt. Phòng tài chính kế toán: Chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh kế toán thống kê và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trong hoạt động tài chính kế toán của công ty. + Trưởng phòng tài chính kế toán phải tổ chức bộ máy chuyên môn nghiệp vụ đủ năng lực đáp ứng nhu cầu quản lý tài chính và yêu cầu cung cấp thông tin nhanh của Giám đốc công ty mọi lúc mọi nơi . + Quản lý các nguồn tài chính của Công ty, tổ chức huy động và sử dụng vốn vào phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty trên cơ sở phương án kinh doanh có hiệu quả kinh tế. + Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của Công ty phù hợp với mô hình sản xuất kinh doanh của Công ty với bộ máy linh hoạt gọn nhẹ làm việc có hiệu quả. + Tổ chức ghi chép, tính toán phản ánh chính xác, trung thực kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản. Tính toán và trích nộp đúng đủ kịp thời các khoản nộp ngân sách, thanh toán đúng hạn các khoản vay, các khoản công nợ phải thu phải trả, Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 38
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng cổ tức + Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán, tờ khai thuế GTGT báo cáo quyết toán của Công ty và cung cấp thông tin theo chế độ quy định. + Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong Công ty một cách thường xuyên nhằm đánh giá đúng đắn tình hình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh có nhiệm vụ giúp Giám đốc trong việc kinh doanh khai thác hàng hoá và các dịch vụ khác; phải thường xuyên nghiên cứu sưu tầm các thông tin liên quan đến giá cả thị trường, nguồn hàng và khai thác các khách hàng, trưởng phòng kinh doanh phải chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về mọi hoạt động của phòng mình trong hoạt động kinh doanh. Ngoài ra công ty còn xây dựng các tổ đội như : đội bốc xếp, đội bảo vệ, đội vận tải, ngày càng được chuyên môn hoá và hiện đại hóa, đáp ứng công tác sản xuất, công tác xây dựng và giữ gìn trật tự, trị an của công ty, quyền lợi và nghĩa vụ của các tổ đội được qui định rõ trong qui chế của công ty. Phòng tổ chức hành chính Tổ chức tuyển chọn nhân viên theo kế hoạch và chỉ tiêu được giao, giải quyết chính sách, chế độ, quyền lợi cho nhân viên, quản lí hồ sơ, tổ chức hội họp tiếp khách. Phòng marketing: Thực hiện các chương trình xúc tiến sản phẩm mới, quảng cáo sản phẩm mới, giới thiệu chăm sóc khách hàng Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 39
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hông. 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp và tính giá vốn Kế toán Kế toán Thủ quỹ viên tiền lƣơng Nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán được phân công như sau: + Kế toán trưởng: chỉ đạo chung công việc, chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc về công việc thuộc nhiệm vụ của phòng tài chính của kế toán, phân công công việc cho từng bộ phận + Kế toán tổng hợp và tính giá thành: chịu trách nhiệm tổng hợp toàn bộ chứng từ sổ sách, ghi chép các nghiệp vụ diễn ra hàng ngày, theo dõi vật tư, tài sản cố định, tính ra chi phí , giá thành các loại hàng hoá có trong đơn vị và báo cáo tài chính. + Kế toán tiền lương: chịu trách nhiệm tính ra lương phải trả, thanh toán lương hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên toàn đơn vị. + Thủ quỹ: Có nhiệm vụ bảo quản tiền mặt, thực hiện nhiệm vụ thu chi theo đúng nguyên tắc và hợp lý, lập báo cáo tiền mặt theo định kỳ. Ghi sổ quỹ hàng ngày theo mẫu quy định sổ sách kế toán . Hàng ngày thủ quỹ phải thương xuyên kiểm kê số lượng tiền quỹ thực tế, tiến Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 40
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng hành đối chiếu số liệu với kế toán tiền mặt + Kế toán viên: Theo dõi tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt, tồn quỹ ngân hàng và các phần còn lại của công ty. 2.1.4.2 Tổ chức hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán Công ty tổ chức hệ thống tài khoản và chứng từ kế toán theo QĐ 15 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống sổ sách và hình thức kế toán áp dụng tại công ty. Công ty áp dụng ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Sơ dồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ chi tiết Sổ quỹ tiền Sổ cái mặt Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ ( cuối tháng, quý ) Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 41
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 2.1.4.4. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty. Hiện nay công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo QĐ 15 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 và kết thúc 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng : đồng VN, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, tính thuế giá trị theo phương pháp khấu trừ, tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. 2.1.4.5. Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán. Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính. Báo cáo tài chính của công ty gồm : bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra công ty còn lập báo cáo quản trị, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ tại công ty. 2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm hàng hóa. Công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng là công ty vận tải nên sản phẩm hàng hóa chính của công ty là cung cấp dịch vụ vận tải thủy và bộ là chủ yếu. Công ty chuyên nhận cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng hóa như vật liệu xây dựng ,giao nhận hàng hóa xuất- nhập khẩu, nâng hạ xếp dỡ hàng hóa 2.2.1.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ. - Tổ chức tài khoản sử dụng Doanh thu chủ yếu của công ty là tiền cước vận chuyển. Để thuận tiện cho việc theo dõi công ty đã mở chi tiết cho từng loại doanh thu như sau: + Doanh thu vận tải bộ: 5113.1 + Doanh thu vận tải biển : 5113.2 + Doanh thu vận tải thuê ngoài : 5113.3 + Doanh thu dịch vụ khác : 5113.4 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 42
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng + Doanh thu bán hàng: 5113.5 + Doanh thu công trình: 5113.6 - Chứng từ và sổ sách sử dụng: + Hóa đơn GTGT, phiếu thu + Giấy báo có của ngân hàng + Chứng từ khác có liên quan ( nếu có). + Các sổ chi tiết được sử dụng: , Sổ chi tiết phải thu khách hàng c. Trình tự hạch toán Hóa đơn GTGT Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 511,131 Sổ cái TK Bảng tổng hợp chi 511.512 tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ ( cuối tháng, quý ) Đối chiếu, kiểm tra Ví dụ: Ngày 31/12/ 2009 công ty nhận vận chuyển cho công ty TNHH quốc tế Sao Đỏ . Tổng số tiền thanh toán là 4.477.000. Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 43
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0020961 bán hàng cho công ty TNHH quốc tế Sao Đỏ. ngày 31/12/2008 kế toán ghi vào sổ sách theo định khoản sau: Nợ 111: 4.477.000 Có 511: 4.263.809 Có 333: 213.919 Từ định khoản trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung ( Biểu 2.1 ). Từ sổ Nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 511 ( Biểu 2.2) , sổ cái TK 111 ( Biểu số 2.4), sổ cái TK 333 ( Biểu số 2.5). Đồng thời từ hóa đơn GTGT số 0024149 kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 511 ( Biểu số 2.3) , sổ quỹ tiền mặt. Cuối tháng từ sổ chi tiết TK 511 kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp doanh thu ( Biểu 2.6). Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 44
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG XD/2008 -T Liên 3: Nội bộ 0024149 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81_ Trần Hưng Đạo _ Hải An _ HP Số tài khoản: 0021001505461 Điên thoại: MS: 0 2 0 0 4 1 4 9 1 3 2 3 Họ tên người mua hàng: Phạm Thanh Bình Tên đơn vị: Công ty TNHH Quốc tế Sao Đỏ Địa chỉ: 23- Lê Lai - HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: tiền mặt MS: 1 2 1 0 6 6 3 9 4 2 Đơn vị Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn giá Thành tiền Tính lượng A B C 1 2 3=1x2 1 4.263.809 Cước vận chuyển Cộng tiền hàng: 4.263.809 Thuế GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 213.919 Tổng cộng tiền thanh toán 4.477.000 Số tiền viết bằng chữ: . Bốn triệu bốn trăm bảy mươi bảy nghìn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Cty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Mẫu số 01-TT Địa chỉ: Lô 81- Trần Hưng Đạo- Hải An- HP ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC) Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 45
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Liên số: 1 Số phiếu: PTDN2 Tài khoản: 1111 4.477.000 Tài khoản đ/ư: 511.1 4.263.809 333 213.919 PHIẾU THU Ngày 31/12/2009 Người nộp: Công ty TNHH Quốc tế Sao Đỏ Địa chỉ: 23 Lê Lai- Hải Phòng Về khoản: Thu cước vận chuyển Số tiền: 4.477.000 VND Bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm bảy mƣơi bảy nghìn đồng Kèm theo: 01 chứng từ gốc Số chứng từ gốc: HĐ 0024149 Ngày. tháng năm Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) : : Bốn triệu bốn trăm bảy mƣơi bảy nghìn đồng Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 46
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 – Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV năm 2009 Chứng từ Tài SỐ TIỀN NTGS DIỄN GIẢI SH NT khoản NỢ CÓ . Cty TNHH Đông Triều( 2/12 0056390 2/12 152 40.909.800 Mua gạch lỗ) Cty TNHH Đông Triều( 2/12 0056390 2/12 133 4.090.980 Mua gạch lỗ) Cty TNHH Đông Triều( 2/12 0056390 2/12 111 45.000.780 Mua gạch lỗ) Cty xăng dầu KVIII( 6/12 0215065 6/12 331 82.251.805 Thanh toán tiền dầu) Cty xăng dầu KVIII( 6/12 0215065 6/12 111 82.251.805 Thanh toán tiền dầu) Cty TNHH bưu chính 8/12 0215066 8/12 642 22.199 Viettel ( Cước CPN) Cty TNHH bưu chính 8/12 0215066 8/12 133 2.220 Viettel ( Cước CPN) Cty TNHH bưu chính 8/12 0215066 8/12 111 24.419 Viettel ( Cước CPN) Cty Viễn Thông QĐ ( 9/12 0327926 9/12 642 1.102.727 Cước ĐT) Cty Viễn Thông QĐ ( 9/12 0327926 9/12 133 110.273 Cước ĐT) Cty Viễn Thông QĐ ( 9/12 0327926 9/12 111 1.213.000 Cước ĐT) Cty TNHH Quốc tế 31/12 0024149 31/12 Sao Đỏ( Cƣớc vận 111 4.477.000 chuyển) Cty TNHH Quốc tế 31/12 0024149 31/12 Sao Đỏ( Cƣớc vận 511.1 4.263.809 chuyển) Cty TNHH Quốc tế 31/12 0024149 31/12 Sao Đỏ( Cƣớc vận 333 213.919 chuyển) . Cộng phát sinh 35.255.610.480 35.255.610.480 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu2.1:Sổ nhật ký chung Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 47
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Quý IV năm 2009 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài Số phát sinh trong kỳ Khách hàng Diễn giải khoản Ngày Số đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu quý IV Số phát sinh quý IV 10/12 0025423 Cty CP Đại lý Hàng Hải VN Cước vận chuyển 131 650.000.000 10/12 0024136 Cy CP đầu tư xây dựng Phà Rừng Cát đen 131 . 580.046.400 16/12 0024144 Cty CP Đại lý Hàng Hải VN Cước vận chuyển 131 1.233.333.333 29/12 0024145 Cty CP Vinalines VN Cước vận chuyển 131 379.523.815 . 31/12 0024149 Cty TNHH Quốc tế Sao Đỏ Cước vận chuyển 111 4.263.809 31/12 K/c doanh thu 911 13.466.751.956 Cộng phát sinh quý IV 13.466.751.956 13.466.751.956 Số dƣ cuối quý Ngày tháng năm Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 48
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5113.1 - Doanh thu vận tải bộ Quý IV năm 2009 Đơn vị tính: đồng Ngày, TK CHỨNG TỪ SỐ TIỀN Ghi tháng DIỄN GIẢI đối chú ghi sổ Số hiệu Ngày CT ứng Nợ Có Số dƣ đầu quý IV Số phát sinh quý IV 16/12 0024139 16/12 Cty CP vận tải đường sắt HP( Cước vận chuyển) 131 81.107.619 18/12 0024142 18/12 Cty CP Hàng Hải VN( Cước vận chuyển) 131 45.000.000 20/12 0024146 20/12 Cty CP Vinalines VN( cước vận chuyển) 131 10.685.000 31/12 0024149 31/12 Cty TNHH Quốc tế Sao Đỏ( Cước vận chuyển) 111 4.263.809 31/12 KC 31/12 K/c doanh thu vận tải bộ 911 205.372.428 Cộng phát sinh quý IV 205.372.428 205.372.428 Số dƣ cuối quý Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn tài liệu: Trích Sổ chi tiết TK 5113.1 trong Quý IV năm 2009) Biểu 2.3 : Sổ chi tiết TK 5113.1 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 49
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111 – Tiền mặt Quý IV năm 2009 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài khoản Số phát sinh trong kỳ Diễn giải Ngày Số đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu quý 15.358.000 Số phát sinh quý IV 06/12 0003562 Ngân hàng VP ( Rút tiền gửi NH nhập quỹ) 112 191.000.000 26/12 PT00123 Cty CP Đại lý Hàng Hải VN ( thanh toán cước) 131 351.210.000 31/12 0024148 Cty CP DV & TM CELADON( Cước vận chuyển) 5113.3 8.095.238 333 404.762 31/12 0024149 Cty TNHH Quốc tế Sao Đỏ ( Cước vận chuyển) 5113.1 4.263.809 333 213.919 31/12 PC 021236 Cy xăng dầu khu vực III( thanh toán tiền dầu) 331 82.251.805 . Cộng phát sinh quý IV 659.742.950 523.271.844 Số dƣ cuối quý 136.471.106 Ngày tháng năm Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn tài liệu: Trích sổ cái TK 111 trong Quý IV năm 2009 Biểu 2.4 Sổ cái TK 111 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 50
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN 333 – Thuế GTGT phải nộp Quý IV năm 2009 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài khoản Số phát sinh trong kỳ Diễn giải Ngày Số đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu quý 63.256.165 Số phát sinh trong quý 10/12 0024136 Cy CP đầu tư xây dựng Phà Rừng( cát đen) 131 29.002.320 16/12 0024144 Cty CP Đại lý Hàng Hải VN( cước vận chuyển) 131 61.666.667 29/12 0024145 Cty CP Vinalines VN( cước vận chuyển) 131 18.976.190 31/12 0024148 Cty CP DV & TM CELADON( Cước vận chuyển) 111 404.762 31/12 0024149 Cty TNHH Quốc tế Sao Đỏ ( Cước vận chuyển) 111 213.919 31/12 0025434 Cty CP Đại lý Hàng Hải VN( cước vận chuyển) 131 4.009.000 . Cộng phát sinh quý IV 582.625.814 Số dƣ cuối quý 645.881.979 Ngày tháng năm Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn tài liệu: Trích sổ cái TK 111 trong Quý IV năm 2009 Biểu 2.5:Sổ cái TK 333 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 51
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 – Trần Hưng Đạo- Hải An- HP SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 Quý IV năm 2009 Số dƣ đầu quý Số phát sinh trong quý Số dƣ cuối quý STT Tên chi tiết Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Doanh thu vận tải bộ 205.372.248 205.372.248 2 Doanh thu vận tải biển 1.365.245.214 1.365.245.214 3 Doanh thu vận tải thuê ngoài 7.544.157.037 7.544.157.037 4 Doanh thu vận tải dịch vụ khác 1.865.456.023 1.865.456.023 5 Doanh thu bán hàng 0 0 6 Doanh thu công trình 3.486.521.334 3.486.521.334 Cộng 13.466.751.956 13.466.751.956 Biểu 2.6: Sổ tổng hợp chi tiết TK 511 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 52
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán. Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực vận tải vì vậy mọi chi phí của hoạt động dịch vụ vận tải được hạch toán vào TK 154. Sau đó tập hợp kết chuyển sang TK 632 – Giá vốn hàng bán dịch vụ. Để thuận tiện cho việc theo dõi và phản ánh được chính xác chi phí cho từng loại dịch vụ vận tải nhằm xác định chính xác giá vốn của từng loại dịch vụ công ty mở chi tiết cho từng loại chi phí như sau: + 154.1 : Chi phí vận tải bộ + 154.2 : Chi phí vận tải biển + 154.3: Chi phí vận tải thuê ngoài + 154.4: Chi phí dịch vụ khác + 154.6 : Chi phí công trình xây dựng Giá vốn được theo dõi chi tiết tương ứng : + 632.1 : Giá vốn vận tải bộ + 632.2 : Giá vốn vận tải biển + 632.3: Giá vốn vận tải thuê ngoài + 632.4: Giá vốn dịch vụ khác + 632.6 : Giá vốn công trình xây dựng Chứng từ và sổ sách sử dụng + Hóa đơn giá trị gia tăng. + Bảng tính và phân bổ khấu hao + Sổ nhật ký chung, sổ cái , sổ chi tiết các tài khoản có liên quan. Trình tự hạch toán Khi nhận được hóa đơn liên quan đến nghiệp vụ phát sinh chi phí. Kế toán tiến hành kiểm tra và ghi sổ nhật ký chung, từ sổ NKC kế toán ghi vào sổ cái TK154, TK 632. Từ hóa đơn chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh chi phí kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 154 theo dõi chi tiết cho từng loại dịch vụ cụ thể. Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 53
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng VD: Ngày 24/12/09 công ty mua dầu Diesel của công ty xăng dầu KVIII theo hóa đơn giá trị gia tăng số 007234 với tổng số tiền thanh toán là 23.470.000. Căn cứ hóa đơn GTGT số 0007234 kế toán ghi vào sổ sách theo định khoản sau: Nợ TK154.1: 21.786.545 Nợ TK 133 : 2.178.655 Có TK 331: 23.965.200 Từ định khoản trên kế toán vào sổ nhật ký chung ( Biểu 2.7 ), Đồng thời từ hóa đơn GTGT số 0007234 kế toán ghi sổ chi tiết TK 154.1( Biểu 2.8) . Chi phí phát sinh được kết chuyển sang TK 632 ( Biểu 2.9) Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 54
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG XD/2008 -T Liên 3: Nội bộ 0007234 Ngày 24 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu KVIII Địa chỉ: 152 Đà Nẵng Số tài khoản: 021000000214 Điên thoại: MS: 1 0 0 0 2 1 7 9 1 0 Họ tên người mua hàng: Nguyễn văn Đoàn Tên đơn vị: Cty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81- Trần Hưng Đạo- Hải An- HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chưa ttoán 0 2 2 0 0 4 1 4 9 1 2 3 MS: Đơn vị Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn giá Thành tiền Tính lượng A B C 1 2 3=1x2 1 1500 14.225 21.336.545 Dầu Diesel Lít Cộng tiền hàng: 21.336.545 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 2.133.656 Phí xăng dầu : 450.000 Tổng cộng tiền thanh toán 23.965.200 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu chín trăm sáu mươi lăm nghìn hai trăm đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 55
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 – Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV năm 2009 Chứng từ Tài SỐ TIỀN NTGS DIỄN GIẢI SH NT khoản NỢ CÓ . 2/12 0056390 2/12Cty TNHH Đông Triều( Mua gạch lỗ) 152 40.909.800 Cty TNHH Đông Triều( Mua gạch 2/12 0056390 2/12 133 4.090.980 lỗ) Cty TNHH Đông Triều( Mua gạch 2/12 0056390 2/12 111 45.000.780 lỗ) Cty xăng dầu KVIII( Thanh toán tiền 6/12 0215065 6/12 331 82.251.805 dầu) Cty xăng dầu KVIII( Thanh toán tiền 6/12 0215065 6/12 111 82.251.805 dầu) Cty TNHH bưu chính Viettel ( Cước 8/12 0215066 8/12 642 22.199 CPN) Cty TNHH bưu chính Viettel ( Cước 8/12 0215066 8/12 133 2.220 CPN) Cty TNHH bưu chính Viettel ( Cước 8/12 0215066 8/12 111 24.419 CPN) Cty xăng dầu KVIII( Mua dầu 24/12 0007234 24/12 154.1 21.786.545 Diesel) Cty xăng dầu KVIII( Mua dầu 24/12 0007234 24/12 133 2.133.655 Diesel) Cty xăng dầu KVIII( Mua dầu 24/12 0007234 24/12 331 23.965.200 Diesel) 31/12 BKQT09 31/12 K/C chi phí vận tải bộ 154.1 177.475.545 31/12 BKQT09 31/12 K/C chi phí vận tải bộ 632.1 177.475.545 31/12 BKQT09 31/12 K/C chi phí vận tải biển 154.2 1.086.452.321 31/12 BKQT09 31/12 K/C chi phí vận tải biển 632.2 1.086.452.321 31/12 BKQT09 31/12 K/C chi phí vận tải thuê ngoài 154.3 7.368.319.491 31/12 BKQT09 31/12 K/C chi phí vận tải thuê ngoài 632.3 7.368.319.491 31/12 BKQT09 31/12 K/C chi phí dịch vụ khác 154.4 1.068.452.321 31/12 BKQT09 31/12 K/C chi phí dịch vụ khác 632.4 1.068.452.321 31/12 BKQT09 31/12 K/C chi phí công trình 154.6 3.391.521.334 31/12 BKQT09 31/12 K/C chi phí công trình 632.6 3.391.521.334 31/12 BKQT09 31/12 K/C giá vốn 911 12.914.755.475 632 12.914.755.475 Cộng phát sinh 35.255.610.480 35.255.610.480 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 56
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.7: Sổ Nhật ký chung Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 57
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154.1 – Chi phí vận tải bộ Quý IV năm 2009 Đơn vị tính: đồng Ngày, CHỨNG TỪ TK SỐ TIỀN Ghi tháng DIỄN GIẢI đối ứng chú ghi sổ Số hiệu Ngày CT Nợ Có Số dƣ đầu tháng Số phát sinh 10/12 PC0323 10/12 Trả lương lái xe 111 45.000.000 24/12 0007234 24/12 Cty xăng dầu KVIII( Mua Dầu Diesel) 331 21.786.545 31/12 PC0532 31/12 Thanh toán phí cầu đường 111 12.489.000 . Cộng phát sinh 177.475.545 177.475.545 Số dƣ cuối tháng Ngày tháng năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn tài liệu: Trích Sổ chi tiết TK 511.1 trong Quý IV năm 2009) Biểu 2.8 : Sổ chi tiết TK 154 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 58
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 – Giá vốn hàng bán Quý IV năm 2009 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài khoản Số phát sinh trong kỳ Diễn giải Ngày Số đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu quý Số phát sinh Quý IV 31/12 KC09 K/C chi phí vận tải bộ 154.1 177.475.545 31/12 KC09 K/C chi phí vận tải biển 154.2 1.086.452.321 31/12 KC09 K/C chi phí vận tải thuê ngoài 154.3 7.368.319.491 31/12 KC09 K/C chi phí dịch vụ khác 154.4 1.068.452.321 31/12 KC09 K/C chi phí công trình 154.6 3.391.521.334 . Cộng phát sinh Quý IV 12.914.755.475 12.914.755.475 Số dƣ cuối quý Ngày tháng năm Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn tài liệu: Trích sổ cái TK 632 trong Quý IV năm 2009 Biểu 2.9 : Sổ cái TK 632 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 59
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty gồm các chi phí như lương nhân viên văn phòng, các dụng cụ văn phòng, TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ và sổ sách sử dụng + Hoá đơn GTGT. + Phiếu chi. + Các chứng từ khác liên quan ( nếu có). + Sổ Nhật ký chung. + Sổ chi tiết TK 642, Sổ Cái TK 642 Qui trình hạch toán Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến chi phí quản lý doanh nghiệp như chi trả tiền điện thoại, tiền nước Kế toán tiến hành kiểm tra và ghi sổ nhật ký chung. Căn cứ vào hóa đơn chứng từ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh kế và sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 111, TK 642.Cuối kỳ kết chuyển chí phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 VD: Ngày 10/12/09 Thanh toán tiền chi tiếp khách theo hóa đơn GTGT số 0327928 Căn cứ hóa đơn GTGT số 0001321 kế toán ghi vào sổ sách theo định khoản sau: Nợ TK 642 : 1.596.000 Nợ TK 133 : 159.600 Có TK 111: 1.755.000 Từ định khoản trên kế toán ghi vào sổ nhật ký chung ( Biểu 2.10 ). Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 642 ( Biểu 2.11), sổ cái TK 111. Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 60
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG XD/2008 -T Liên 2: Giao cho khách hàng 0327928 Ngày 10 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán hàng: Nhà hàng Đại Dung Địa chỉ: Số 381 Đà Nẵng Số tài khoản Điên thoại: MS: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Cty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81- Trần hưng Đạo- Hải An- HP Số tài khoản: Hình thức thanh toán: tiền mặt 0 2 0 0 4 1 4 9 1 3 2 3 Đơn vị Số STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn giá Thành tiền Tính lượng A B C 1 2 3=1x2 1 Chi tiếp khách 1.596.000 Cộng tiền hàng: 1.596.000 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 159.600 Tổng cộng tiền thanh toán 1.755.600 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm lăm mươi năm mươi nghìn sáu trăm đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 61
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Mẫu 02-TT Địa chỉ: Lô 81 Trần Hưng Đạo – Hải An- HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Liên số: 1 Số phiếu: 001321 Tài khoản: 642 : 1.596.000 133 : 159.600 Tài khoản đ/ư: 111 : 1.755.000 PHIẾU CHI Ngày 10/12/2009 Người nhận tiền: Chu Thị Thùy Trang Đơn vị: Nhà hàng Đại Dung Địa chỉ: Về khoản: Chi tiếp khách Số tiền: 1.755.000 VND Bằng chữ: Một triệu bảy trăm lăm mươi năm mươi nghìn sáu trăm đồng. Kèm theo: 0 chứng từ gốc Số chứng từ gốc: Ngày 10 tháng 12 năm 2009 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 62
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 – Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV năm 2009 Chứng từ Tài SỐ TIỀN NTGS DIỄN GIẢI SH NT khoản NỢ CÓ . Cty TNHH Đông Triều( 2/12 0056390 2/12 152 40.909.800 Mua gạch lỗ) Cty TNHH Đông Triều( 2/12 0056390 2/12 133 4.090.980 Mua gạch lỗ) Cty TNHH Đông Triều( 2/12 0056390 2/12 111 45.000.780 Mua gạch lỗ) 10/12 0001321 10/12 Chi tiếp khách 642 1.596.000 10/12 0001321 10/12 Chi tiếp khách 133 159.600 10/12 0001321 10/12 Chi tiếp khách 111 1.755.000 Cty xăng dầu KVIII( Mua 24/12 0007234 24/12 154.1 21.336.545 dầu Diesel) Cty xăng dầu KVIII( Mua 24/12 0007234 24/12 133 2.133.655 dầu Diesel) Cty xăng dầu KVIII( Mua 24/12 0007234 24/12 331 23.470.200 dầu Diesel) Cty TNHH Quốc tế Sao 31/12 0024149 31/12 111 4.477.000 Đỏ( Cước vận chuyển) Cty TNHH Quốc tế Sao 31/12 0024149 31/12 511.1 4.263.809 Đỏ( Cước vận chuyển) Cty TNHH Quốc tế Sao 31/12 0024149 31/12 333 213.919 Đỏ( Cước vận chuyển) Kết chuyển chi phí quản 31/12 BKQT 09 31/12 911 902.653.000 lý doanh nghiêp. Kết chuyển chi phí quản 31/12 BKQT 09 31/12 642 902.653.000 lý doanh nghiêp. Cộng phát sinh 35.255.610.480 35.255.610.480 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.10 : Sổ nhật ký chung Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 63
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Quý IV năm 2009 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài khoản Số phát sinh trong kỳ Diễn giải Ngày Số đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu quý Số phát sinh Quý IV 10/12 0327928 Nhà hàng Đại Dung 111 1.596.000 15/12 0031436 Cty thông tin di động KVI ( cước điện thoại) 111 360.000 17/12 0025863 Phân bổ chi phí trả trước ( tiền BH xe) 142 8.535.000 24/12 0029630 Bưu điện Hải Phòng 111 767.633 31/12 0002632 Thanh toán tiền lương bộ phận văn phòng 111 30.525.000 31/12 KC09 K/c chi phí 911 902.653.000 Cộng phát sinh tháng 12 902.653.000 902.653.000 Số dƣ cuối tháng Ngày tháng năm Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn tài liệu: Trích sổ cái TK 642 trong quý IV năm 2009 Biểu 2.11 : Sổ cái TK642 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 64
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 2.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu là lãi từ tài khoản tiền gửi ngân hàng. Con số này chiếm tỷ trọng không nhiều trong tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính. Chứng từ và sổ sách sủ dụng + Giấy báo có, giấy báo nợ, bảng sao kê + Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515 Qui trình hạch toán Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu tài chính. Kế toán tiến hành kiểm tra. Sau đó vào sổ nhật ký chung ,từ sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 515, TK111, TK112. Ví dụ: Ngày 20 tháng 12 năm 2009 ngân hàng ACB trả lãi : 126.942. Khi nhận bảng sao kê của ngân hàng ACB kế toán tiến hành kiểm tra và ghi vào sổ nhật ký chung ( Biểu số 2.12) theo định khoản sau: Nợ TK 112.2 : 126.942 Có TK 515 : 126.942 Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 515 ( Biểu số 2.13 ), sổ cái TK 112 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 65
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ASIA COMMERCIAL BANK ( ACB ) Orgnbr : 48828 Trang : 1 CTY CP vận tải dầu khí Diên Hồng Số TK : 2585679 Mã số thuế : 020041491323 Ngày : 31/12/2009 Số 44B Phố : LÊ LAI Quận : NGÔ QUYỀN BẢNG KÊ GD - TGTT KHTN VND Từ ngày : 01/12/2009 Đến ngày : 31/12/2009 Số dƣ Số dƣ đầu: 56.365.231 Gửi vào Rút ra Phí cuối:056.869.321 Ngày Diễn giải Ghi nợ Ghi có Số dƣ . . . . 20/12 Lãi tiền gửi 126.492 GIAO DỊCH VIÊN Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 66
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 – Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV năm 2009 Chứng từ Tài SỐ TIỀN Mã DIỄN GIẢI Ngày Số khoản NỢ CÓ . 2/12 0056390 2/12Cty TNHH Đông Triều( Mua gạch lỗ) 152 40.909.800 Cty TNHH Đông Triều( Mua 2/12 0056390 2/12 133 4.090.980 gạch lỗ) Cty TNHH Đông Triều( Mua 2/12 0056390 2/12 111 45.000.780 gạch lỗ) Cty viễn thông quân đội( Cước 10/12 0327928 10/12 642 165.000 điện thoại) Cty viễn thông quân đội( Cước 10/12 0327928 10/12 133 16.500 điện thoại) Cty viễn thông quân đội( Cước 10/12 0327928 10/12 111 181.5000 điện thoại) Cty xăng dầu KVIII( Mua dầu 24/12 0007234 24/12 154.1 21.336.545 Diesel) Cty xăng dầu KVIII( Mua dầu 24/12 0007234 24/12 133 2.133.655 Diesel) Cty xăng dầu KVIII( Mua dầu 24/12 0007234 24/12 331 23.470.200 Diesel) 20/12 0007562 20/12 Ngân hàng ACB trả lãi 112.1 126.942 20/12 0007562 20/12 Ngân hàng ACB trả lãi 515 126.942 Kết chuyển doanh thu hoạt 31/12 BKQT 09 31/12 515 592.089 động tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt 31/12 BKQT 09 31/12 911 592.089 động tài chính Cộng phát sinh 35.255.610.480 35.255.610.480 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.12 : Sổ nhật ký chung Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 67
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Quý IV năm 2009 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài khoản Số phát sinh trong kỳ Diễn giải Ngày Số đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu Quý IV . . Số phát sinh Quý IV 20/12 035862 Ngân hàng Vietcombank trả lãi 112.4 160.173 20/12 058964 Ngân hàng VP trả lãi 112.2 4.974 . 20/12 0007562 Ngân hàng ACB trả lãi 112.1 126.942 31/12 K/c doanh thu hoạt động tài chính 911 592.089 Cộng phát Quý IV 592.089 592.089 Số dƣ cuối quý Ngày tháng năm Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn tài liệu: Trích sổ cái TK 515 trong quý IV năm 2009 Biểu 2.13 : Sổ cái TK 515 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 68
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 2.2.5. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác Khoản thu nhập khác và chi phí khác tại công ty phát sinh không nhiều, chiếm tỷ trọng không đáng kể trong doanh thu của công ty. + Thu nhập khác của công ty là hoạt động thanh lý, nhượng bán đầu kéo xe cũ, buồng cứu sinh , mooc cũ + Chi phí khác của công ty là các chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 711: Thu nhập khác Chứng từ và sổ sách sử dụng + Phiếu thu. + Biên bản thanh lý TSCĐ + Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711, 811 Qui trình hạch toán Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác. Kế toán tiến hành kiểm tra. Sau đó vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711, 811. VD: Ngày 31/12 /2009 đầu xe kéo cho công ty Lâm nghiệp và xây dựng An Khê với tổng số tiền theo hóa đơn thanh toán là 80.000.000. Nguyên giá TSCĐ là 100.000.000, tổng giá trị KH TSCĐ tính đến thời điểm thanh lý là 74.999.997 Kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung ( Biểu số 2.14) theo định khoản: - Nợ TK 811: 25.000.003 Nợ TK 214 : 74.999.997 Có TK 211: 100.000.000 - Nợ TK 111: 80.000.000 Có TK 711: 76.190.476 Có TK 333: 3.809.524 Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 711( Biểu số 2.14), TK 811 ( Biểu 2.15 ) Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 69
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Mẫu số: 02 – TSCĐ ( Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số 0024123 Nợ . Có . I. Ban thanh lý gồm có: - Ông : Nguyễn Đức Long đại diện công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng - Ông : Trần Thành Danh đại diện công ty XD và lâm nghiệp An Khê. II. Tiến hành thanh lý TSCĐ - Tên TSCĐ: Đầu xe kéo. - Số hiệu TSCĐ: - Năm đưa vào sử dụng: 2008 - Nguyên giá : 100.000.000 đ - Giá trị hao mòn trích đến thời điểm thanh lý: 74.999.997 - Giá trị còn lại của TSCĐ : 25.000.003 III. Kết luận của ban thanh lý: Ngày 31 tháng 12 năm 2009 ( Trưởng ban thanh lý) ( Ký, họ tên ) IV. Kết quả thanh lý: - Chi phí thanh lý TSCĐ . - Giá trị thu hồi: - Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày 31 tháng 12 năm. 2009 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng ( Ký, họ tên, đóng dấu ) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 70
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 – Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV năm 2009 Quý IV năm 2009 Chứng từ Tài SỐ TIỀN Mã DIỄN GIẢI Ngày Số khoản NỢ CÓ . Cty TNHH Đông Triều( 2/12 0056390 2/12 152 40.909.800 Mua gạch lỗ) Cty TNHH Đông Triều( 2/12 0056390 2/12 133 4.090.980 Mua gạch lỗ) Cty TNHH Đông Triều( 2/12 0056390 2/12 111 45.000.780 Mua gạch lỗ) Cty CP Lâm Nghiệp và 31/12 0024123 31/12 xây dựng An Phú( bán 811 25.000.003 đầu xe kéo) Cty CP Lâm Nghiệp và 31/12 0024123 31/12 xây dựng An Phú( bán 214 74.999.997 đầu xe kéo) Cty CP Lâm Nghiệp và 31/12 0024123 31/12 xây dựng An Phú( bán 211 100.000.000 đầu xe kéo) Cty CP Lâm Nghiệp và 31/12 0024123 31/12 xây dựng An Phú( bán 111 80.000.000 đầu xe kéo) Cty CP Lâm Nghiệp và 31/12 0024123 31/12 xây dựng An Phú( bán 711 76.190.476 đầu xe kéo) Cty CP Lâm Nghiệp và 31/12 0024123 31/12 xây dựng An Phú( bán 333 3.809.524 đầu xe kéo) Kết chuyển doanh thu 31/12 0024123 31/12 711 407.462.476 khác Kết chuyển doanh thu 31/12 0024123 31/12 911 407.462.476 khác Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 71
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Cộng phát sinh 35.255.610.480 35.255.610.480 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.14: Sổ Nhật ký chung Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 72
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN 711 – Thu nhập khác Quý IV Năm 2009 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài khoản Số phát sinh trong kỳ Diễn giải Ngày Số đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu quý IV . . Số phát sinh quý IV 20/12 0023986 Bán xe cũ (16H- 8332) 111 15.952.381 25/12 0026852 Bán mooc 111 28.571.429 . 31/12 0024123 Bán đầu xe kéo 111 76.190.476 31/12 K/c thu nhập khác 911 492.063.227 Cộng phát sinh quý IV 492.063.227 492.063.227 Số dƣ cuối năm Ngày tháng năm Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn tài liệu: Trích sổ cái TK 711 trong quý IV năm 200) Biểu 2.15: Sổ cái TK 711 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 73
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN 811 – Chi phí khác Quý IV Năm 2009 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài khoản Số phát sinh trong kỳ Diễn giải Ngày Số đ/ƣ Nợ Có Số dƣ đầu quý IV . . Số phát sinh quý IV 20/12 0023986 Giá trị còn lại của xe ( 16H – 8332) 211 8.650.456 25/12 0026852 Giá trị còn lại của mooc 211 23.685.600 . 31/12 0024123 Giá trị còn lại của đầu xe kéo 211 25.000.003 31/12 K/c thu nhập khác 911 89.650.000 Cộng phát sinh quý IV 89.650.000 89.650.000 Số dƣ cuối năm Ngày tháng năm Thủ quỹ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ( Nguồn tài liệu: Trích sổ cái TK 811 trong quý IV năm 2009 Biểu 2.16 : Sổ cái TK 811 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 74
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 1.4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh . Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Để hạch toán kết quả kinh doanh kế toán sử dụng 2 tài khoản chủ yếu: - TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh - TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối Xác định kết quả kinh doanh Quý IV năm 2009 của công ty + Kết chuyển giá vốn. Nợ TK 911: 12.914.755.475 có TK 632.1: 177.475.545 Có TK 632.2: 1.086.452.321 Có TK 632.3: 7.368.319.491 Có TK 632.4: 1.068.452.321 Có TK 632.6: 3.391.521.337 + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911: 902.653.000 Có TK 642: 902.653.000 + Kết chuyển chi phí khác Nợ TK 911: 89.650.000 Có TK 811: 89.650.000 + Kết chuyển doanh cung cấp dịch vụ Nợ TK 5113.1: 205.372.248 Nợ TK 5113.2 : 1.365.245.214 Nợ TK 5113.3 : 7.544.157.037 Nợ TK 5113.4 :1.865.157.023 Nợ TK 5113.6 : 3.486.521.334 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 75
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Có TK 911: 13.466.751.956 + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515: 592.089 Có TK 911: 592.089 + Kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711: 407.462.476 Có TK 911: 407.462.476 + Cuối tháng kế toán kết chuyển lãi vào TK 421 Nợ TK 911: 52.348.756 Có TK 421: 52.348.756 Cuối quý căn cứ vào các bút toán thực hiện kết chuyển để ghi sổ cái TK 911, TK 421. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Cuối mỗi quý, kế toán tổng hợp thực hiện các bút toán kết chuyển các tài khoản liên quan trên phiếu kế toán (PKT). Căn cứ vào các PKT để lập sổ chi tiết xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định như sau: KQKD = DTT – CP + DTHĐTC + LN khác Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 76
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng Công ty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81 – Trần Hưng Đạo – Hải An – Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý IV năm 2009 Chứng từ Tài SỐ TIỀN NTGS DIỄN GIẢI SH NT khoản NỢ CÓ . Kết chuyển doanh thu vận tải 31/12 BKQT09 31/12 5113.1 205.372.248 bộ Kết chuyển doanh thu vận tải 31/12 BKQT09 31/12 911 205.372.248 bộ Kết chuyển doanh thu vận tải 31/12 BKQT09 31/12 5113.2 1.365.245.214 biển Kết chuyển doanh thu vận tải 31/12 BKQT09 31/12 911 1.365.245.214 biển Kết chuyển doanh thu vận tải 31/12 BKQT09 31/12 5113.3 7.544.157.037 thuê ngoài Kết chuyển doanh thu vận tải 31/12 BKQT09 31/12 911 7.544.157.037 thuê ngoài Kết chuyển doanh thu dịch 31/12 BKQT09 31/12 5113.6 3.486.521.334 vụ khác Kết chuyển doanh thu dịch 31/12 BKQT09 31/12 911 3.486.521.334 vụ khác Kết chuyển doanh thu hoạt 31/12 BKQT09 31/12 515 407.462.476 động tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt 31/12 BKQT09 31/12 911 407.462.476 động tài chính Kết chuyển giá vốn vận tải 31/12 BKQT09 31/12 911 177.475.545 bộ Kết chuyển giá vốn vận tải 31/12 BKQT09 31/12 632.1 177.475.545 bộ Kết chuyển giá vốn vận tải 31/12 BKQT09 31/12 911 1.086.452.321 biển Kết chuyển giá vốn vận tải 31/12 BKQT09 31/12 632.2 1.086.452.321 biển Kết chuyển giá vốn vận tải 31/12 BKQT09 31/12 911 7.368.319.491 thuê ngoài Kết chuyển giá vốn vận tải 31/12 BKQT09 31/12 632.3 7.368.319.491 thuê ngoài Kết chuyển giá vốn dịch vụ 31/12 BKQT09 31/12 911 1.068.452.321 khác Kết chuyển giá vốn dịch vụ 31/12 BKQT09 31/12 632.4 1.068.452.321 khác 31/12 BKQT09 31/12 Kết chuyển giá vốn công 911 3.486.521.337 Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 77
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng trình Kết chuyển giá vốn công 31/12 BKQT09 31/12 632.6 3.486.521.337 trình Cộng phát sinh 35.255.610.480 35.255.610.480 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.17: Sổ nhật ký chung Cty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81- Trấn Hưng Đạo – Hải An - Hp SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Quý IV năm 2009 Chứng từ Số phát sinh trong kỳ Diễn giải TKĐƢ Ngày SH Nợ Có Số dƣ đầu Quý IV Số phát sinh quý IV Kết chuyển doanh thu 31/12/09 BKQT09 5113.1 205.372.248 vận tải bộ Kết chuyển doanh thu 31/12/09 BKQT09 5113.2 1.365.245.214 vận tải biển Kết chuyển doanh thu 31/12/09 BKQT09 5113.3 7.544.157.037 vận tải thuê ngoài Kết chuyển doanh thu 31/12/09 BKQT09 5113.4 1.865.157.023 dịch vụ khác Kết chuyển doanh thu 31/12/09 BKQT09 5113.6 3.486.521.334 dịch vụ khác Kết chuyển doanh thu 31/12/09 BKQT09 515 592.089 hoạt động tài chính Kết chuyển doanh thu 31/12/09 BKQT09 711 492.063.227 khác Kết chuyển giá vốn vận 31/12/09 BKQT09 632.1 177.475.545 tải bộ Kết chuyển giá vốn vận 31/12/09 BKQT09 632.2 1.086.452.321 tải biển Kết chuyển giá vốn vận 31/12/09 BKQT09 632.3 7.368.319.491 thuê ngoài Kết chuyển giá vốn 31/12/09 BKQT09 632.4 1.068.452.321 dịch vụ khác Kết chuyển giá vốn 31/12/09 BKQT09 632.6 3.391.521.337 công trình Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 78
- Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và dầu khí Diên Hồng 31/12/09 BKQT09 Kết chuyển CPQL 642 902.653.000 Kết chuyển chi phí 31/12/09 BKQT09 811 89.650.000 khác 31/12/09 BKQT09 K/C lãi 421 52.348.756 Số phát sinh 13.906.968.475 13.906.968.475 Dƣ cuối quý IV Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.18: Sổ cái TK 911 Cty CP vận tải và dầu khí Diên Hồng Địa chỉ: Lô 81- Trấn Hưng Đạo – Hải An - Hp SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối Quý IV năm 2009 Chứng từ Số phát sinh trong kỳ Diễn giải TKĐƢ Ngày Số Nợ Có Số dƣ đầu quý IV 11.635.455 Số phát sinh quý IV . 31/12/09 BKQT09 Kết chuyển TK 421( lãi) 911 52.348.756 Số phát sinh 0 52.348.756 Dƣ cuối quý 40.713.301 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Vũ Thị Mai - Lớp: QTL201K 79