Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú - Lương Kim Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú - Lương Kim Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_x.pdf
Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú - Lương Kim Phương
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh tế luôn được các doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Đây là sự so sánh giữa toàn bộ chi phí bỏ ra và kết quả thu lại được. Muốn làm được điều này đòi hỏi mỗi chúng ta phải có trí thức trong hoạt động sản xuất và quản lý. Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khâu tiêu thụ hàng hóa của quá trình sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp gắn liền với thị trường, luôn luôn vận động và phát triển theo sự biến động phức tạp của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, công tác tiêu thụ hàng hóa luôn luôn được nghiên cứu, tìm tòi, bổ xung để hoàn thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhằm mục đích không ngừng nâng cao hiệu quả của kinh doanh, hiệu năng quản lý. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần hàng hải Vinh Phú, em đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu lý luận của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty. Hoạt động tiêu thụ hàng hóa của công ty rất đa dạng và phong phú, cùng với số vốn kiến thức học được trên ghế nhà trường em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú”. Vì thời gian thực tập có hạn và bản thân còn bị hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ đạo chân tình của cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo, Th.S Nguyễn Thị Mai Linh và phòng kế toán công ty. Nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 phần: Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phần II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú. Phần III: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú. Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 1
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau. Doanh thu thể hiện số tiền bán hàng ( tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ ) thu được. Còn kết quả kinh doanh thể hiện cái mà doanh nghiệp đã thu được sau khi trừ đi các chi phí đã bỏ ra. Vậy để tăng được lợi nhuận thì ngoài việc phải tăng doanh thu, doanh nghiệp còn phải tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ. Và để phản ánh được đầy đủ doanh thu, xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và kế toán xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng. Chi phí là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong một thời kì dưới hình thức các khoản tiền đã chi ra,các khoản giảm trừ vào tài khoản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kì nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Chính vì vậy tổ chức công tác kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp là một việc hết sức cần thiết,giúp người quản lí nắm bắt được tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp. Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 2
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 1.1.2. Các khái niệm cơ bản 1.1.2.1.Doanh thu Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, Doanh thu và thu nhập khác ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả (5) điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàn hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa. (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng: - Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này người mua đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán. Sau khi doanh nghiệp giao hàng, người mua ký vào chứng từ bán hàng, nếu hội đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu, Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 3
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú không kể người mua đã thanh toán hay mới chỉ chấp nhận thanh toán, số hàng chuyển giao được xác định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu - Phương thức gửi hàng: Theo phương pháp này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở thỏa thuận trên hợp đồng. Khi xuất kho, hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng mới được coi là tiêu thụ và được ghi nhận vào doanh thu bán hàng của doanh nghiệp - Phương thức bán thông qua đại lý: Trong trường hợ này khi doanh nghiệp gửi hàng đi cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhậ trả tiền cho số hàng gửi bán - Phương thức bán hàng trả góp: Theo phương thức này, khi xuát giao hàng cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng, còn lại sẽ trả dần vào các kỳ sau và chịu khoản lãi theo quyết định của hợp đồng. Hàng được xác định là tiêu thụ , doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền 1 lần, còn khoản lãi do bán trả góp được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính - Phương thức bán hàng trả chậm: Doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng và nhận lấy sự cam kết của khách hàng trong tương lai. Như vậy doanh thu bán hàng sẽ được xác định ở kỳ này nhưng đến kỳ sau mới có tiền nhập quỹ - Phương thức bán hàng đổi hàng: Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng thì nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra. Khi nhận hàng của khách hàng, kế toán phải hạch toán nhập kho và thuế GTGT đầu ra. Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hoạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 4
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được liên quan tới hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt hộng tài chính bao gồm: tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng, lãi do cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, lãi từ hoạt động đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, cổ tức và lợi nhuận được chia, thu từ cho thuê quyền sở hữu, sử dụng tài sản, cho thuê cơ sở hạ tầng, thu từ hoạt động kinh doanh bất động sản, chiết khấu thanh toán được hưởng, thu nhập khác có liên quan đến hoạt động tài chính. *Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua do mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mau bán hoặc các cam kết mua bán hàng. - Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng (do chủ quan doanh nghiệp) - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người mua từ chối thanh toán và trả lại do người bán vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh giảm doanh thu thuần của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất và hạn chế tiêu thụ như rượu, bia, thuốc lá Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 5
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú - Thuế xuất khẩu: Được đánh vào tất cả các mặt hàng, dịc vụ trao đổi với nước ngoài, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu thì phải nộp thuế này. - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là số thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến người tiêu dùng là người chịu thuế. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như: thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng 1.1.2.2. Chi phí Theo chuẩn mực số 01 “Chuẩn mực chung” ban hành và công bố theo QĐ số 165/2002/QĐ/BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng BTC thì: Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. - Giá vốn hàng bán: Là giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ, giá thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ, giá vốn bao gồm giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn bao gồm giá trị mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. - Chi phí bán hàng: Là chi phí đơn vị bỏ ra trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịc vụ, như: chi phí đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ sản phẩm tiêu thụ, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa được thuận lợi, đạt được những mục tiêu danh lợi đã đặt ra, doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí để thực hiện công tác tiếp thị, quảng cáo, bao gói, chi phí bảo hành, lương nhân viên bán hàng, khấu hao ở bộ phận bán hàng, chi phí vật liệu, dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài gọi chung là chi phí bán hàng. Nói một cách cụ thể hơn chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 6
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ thể có nội dung, công dụng khác nhau. - Chi phí tài chính: là toàn bộ các khoản chi phí và khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, các khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Chi phí khác: là các khoản chi phí của hoạt động khác ngoài hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: + Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có) + Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. + Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. + Bị phạt thuế, truy nộp thuế + Các khoản chi phí khác - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm, là căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm tài chính. Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 7
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 1.1.2.3.Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Lợi nhuận Lợi nhuận gộp từ Lợi nhuận từ Lợi nhuận từ trước thuế của = hoạt động bán hàng + hoạt động tài + hoạt động khác doanh nghiệp và cung cấp dịch vụ chính Giá vốn hàng bán, chi phí Lợi nhuận gộp về Doanh thu = - bán hàng và chi phí quản bán hàng thuần lý doanh nghiệp Lợi nhuận từ hoạt động Doanh thu hoạt động Chi phí hoạt = - tài chính tài chính động tài chính Lợi nhuận từ = Thu nhập khác - Chi phí khác hoạt động khác Lợi nhuận sau Tổng lợi Chi phí thuế thuế thu nhập = nhuận kế toán - thu nhập doanh nghiệp trước thuế doanh nghiệp Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 8
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để kế toán thực sự là công cụ sắc bén, đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời phải theo dõi thật chi tiết, cụ thể tình hình thanh toán của từng đối tượng khách hàng để thu hồi kịp thời vốn kinh doanh. - Phản ánh đầy đủ các chi phí phát sinh như giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, cũng như các chi phí khác làm cơ sở xác định kết quả bán hàng. - Ngoài ra kế toán bán hàng còn nhiệm vụ kiểm tra giám sát thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận và làm nghĩa vụ đối với Nhà nước, cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính. 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1.Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTKT - 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 14-BH) - Thẻ quầy hàng (Mẫu 15-BH) Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 9
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng ) - Các chứng từ có liên quan khác như: phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại, hóa đơn vận chuyển, bốc dỡ - Phiếu xuất kho và phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại 1.2.1.2.Tài khoản sử dụng Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động - Kết cấu của TK 511: Bên nợ: + Các khoản giảm doanh thu bán hàng (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) + Số thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số thành phẩm được xác định trong kỳ. + Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK911- xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ. Tài khoản 511 không có số dư , tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 10
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú TK 5117: Doanh thu bất động sản đầu tư TK 5118: Doanh thu khác Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Kết cấu của TK 512 Bên nợ: - Phản ánh trị giá hàng bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong nội bộ. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa đã bán nội bộ - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 – xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dư, tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2: TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại Kết cấu của TK 521: Bên nợ: Chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo. TK 521 không có số dư, TK 521 gồm 3 tài khoản cấp 2: TK 5211: Chiết khấu hàng hóa TK 5212: Chiết khấu thành phẩm TK 5213: Chiết khấu dịch vụ Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại Kết cấu của TK 531: Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán. Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 11
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ của TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thần kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dư Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán Kết cấu của TK 532: Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng do hàng kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo. TK 532 không có số dư. Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Tài khoản này phản ánh các quan hệ của doanh nghiệp với nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ kế toán năm 1.2.1.3 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.1 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 12
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, 136 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp Doanh thu bán Đơn vị nộp VAT theo phương pháp hàng và cung cấp (tổng giá trị thanh toán) NSNN, thuế GTGT phải nộp (đơn vị áp dịch vụ,doanh thu dụng nội bộ phát sinh TK 521, 531, 532 phương pháp trực tiếp Cuôí kỳ kết chuyển CK TM, DT bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ (Giá phát sinh trong kỳ chưa thuế GTGT) TK 911 TK 333 (33331) Cuối kỳ kết chuyển Thuế GTGT đầu ra DTT Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 13
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng. - Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT) - Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 01-GTGT-322) 1.2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ sử dụng TK 631 “ Giá thành sản xuất” TK 632 “ Giá vốn hàng bán” Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Tài khoản này phản ánh trị giá hàng hóa, sản phẩm đã được gửi hoặc chuyển tới khách hàng nhờ bán đại lý, ký gửi, nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. * Kết cấu TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Bên nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Trích lập số dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành Bên có: - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 511 - Hoàn thành dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước) Tài khoản 632 không có số dư * Kết cấu TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên: Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 14
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được tính vào giá vốn. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trachhs nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chua sử dụng hết) Bên có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Hoàn thành dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước) - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư Tài khoản 631: Giá thành sản xuất Tài khoản này dùng để phản tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Bên nợ: -Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ. -Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 15
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú -Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632 “Giá vốn hàng bán” -Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” Tài khoản 632 không có số dư 1.2.2.3 Các phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm: Trị giá mua thực tế và chi phí mau hàng phân bổ cho số hàng đã bán Do mỗi doanh nghiệp có đặc điểm riêng, yêu cầu trình độ quản lý, điều kiện trang thiết bị khác nhau mà phương pháp xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho phù hợp. Theo chuẩn mực 02 hàng tồn kho ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001. Việc tính giá thực tế của hàng xuất kho để bán được tính theo một trong 4 phương pháp sau: * Phương pháp thực tế đích danh: Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được từng lô hàng. Phương pháp này căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô hàng nào và đơn giá thực tế của lô hàng đó. * Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. * Phương pháp nhập trước – xuất trước Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được nhập trước thì được xuất trước và lấy đơn giá xuất kho bằng đơn giá nhập kho. Theo phương pháp này thì trị giá hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 16
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú hoặc gần cuối kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở những lần nhập sau cùng. * Phương pháp nhập sau – xuất trước Áp dụng dựa trên giả định là hàng nào nhập sau thì được xuất trước, lấy giá xuất bằng đơn giá nhập. Theo phương pháp này thì giá trị lô hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sua cùng, trị giá hàng tồn kho được tính theo giá của lô hàng những lần nhập đầu tiên Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên thể hiện qua sơ đồ 1.2 Sơ đồ 1.2: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX TK155, 156 TK632 TK 911 Trị số vốn Kết chuyển giá vốn của hàng xuất bán đã tiêu thụ TK 157 TK 1381 TP. HH xuất Giá vốn của hàng Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ kho gửi đi bán gửi bán nội bộ hay nhập kho chờ xử lý TK 154 TK 155, 156 Xuất trực tiếp thành phẩm để bán TP, HH đã bán bị trả lại nhập không qua nhập kho kho Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 17
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ thể hiện qua sơ đồ 1.3 Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, K/c trị giá vốn của Cuối kỳ, K/c trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Cuối kỳ, xác định và K/c trị giá Đầu kỳ, K/c trị giá vốn của TP đã gửi vốn của TP đã gửi bán nhưng chưa bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và K/c trị giá vốn của HH đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (DNTM) TK 631 TK 911 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá, giá Cuối kỳ, xác định và khoảng cách thành dịch vụ đã hoàn thành của TP hoàn thành nhập kho (DN sản xuất và giá vốn hàng bán của TP, HH, DV KDDV) 1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN 1.2.4.1.Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11-LĐTL) - Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mãu số 06-TSCĐ) - Bảng phân bổ NVL –CCDC ( Mẫu số 07-VT) Các chứng từ gốc liên quan 1.2.4.2.Tài khoản sử dụng Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 18
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú TK 641: Chi phí bán hàng Kết cấu của TK 641: Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh TK 641 không có số dư, TK 641 có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411: chi phí nhân viên - Tài khoản 6412: chi phí vật liệu bao bì - Tài khoản 6413: chi phí dụng cụ đồ dùng - Tài khoản 6414: chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415: chi phí bảo hành - Tài khoản 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418: chi phí bằng tiền khác TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, các khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí dụng cụ văn phòng - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí, lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 19
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác Chi phí quản lý doanh nghiệp tùy theo đặc điểm hạch toán kế toán của từng doanh nghiệp mà sẽ được phân bổ cho hàng bán ra theo một tỷ lệ nhất định để tập hợp nên giá thành toàn bộ của sản phẩm, thông thường người ta sử dụng các tiêu thức phân bổ như sau: Phân bổ theo doanh số, phân bổ theo chi phí, phân bổ theo tiền lương. Kết cấu tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp Bên Nợ: - Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí QLDN thực tế phat sinh trong kỳ Bên Có: - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp - K/c CPQLDN trong kỳ vào bên nợ TK 911 1.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ 1.4: Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 20
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111,112,152,153 TK 133 TK 641,642 TK 111,112 Các khoản giảm chi CP vật liệu, dụng cụ TK 334,338 CP tiền lương và các khoản trích theo lương TK 911 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c, CPBH, CPQLDN TK 142,242,335,352 CP phân bổ, CP trích trước, CP bảo hành sản phẩm TK 512 TK 352 TP, HH, DV, tiêu dùng nội bộ TK 333,(33311) Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 111,112,141,331,333 TK139 CP dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền ≠, phí, lệ phí Hoàn nhập số chênh lệch giữa TK 133 số dự phòng phải thu khó đòi trích lập hàng năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 21
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 1.2.5.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.2.5.1.Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Các hợp đồng vay vốn - Giấy báo nợ, Giấy báo có của Ngân hàng - Các chứng từ khác: phiếu thu, phiếu chi 1.2.5.2_Tài khoản sử dụng Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản này như sau Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp ( nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 Bên có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết - Chiết khấu thanh toán được hưởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoang thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính Tài khoản 515 không có số dư Tài khoản 635: Chi phí tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp Kết cấu tài khoản này như sau Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 22
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Bên nợ : - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính - Lỗ bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán cá khaonr đầu tư - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ kinh doanh - Các khoản chi phí tài chính khác Bên có: - các khoản giảm chi phí tài chính - cuối kỳ k/c toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định KQKD 1.2.5.3 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.5: Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 23
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu tài chính và chi phí tài chính TK111, 112 TK 635 TK 911 TK 515 TK111, 112, 138 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu Các khoản thu hoạt động kinh mua hàng trả chậm, trả góp TC hoạt động tài chính doanh đầu kỳ thu lãi tín phiếu trái phiếu cổ tức được hưởng TK111, 112 TK 129, 229 TK 111, 112 Dự phòng giảm giá đầu tư Hoàn lại số chênh lệch dự Tiền lãi chuyển nhượng đầu tư phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn TK121, 221, 222 Lỗ các khoản đầu tư TK 121, 221 Giá gốc TK111, 112 chứng khoán TK 111, 112 Tiền thu về bán Chi HĐ liên doanh, các khoản đầu liên kết Thu nhập từ bán ngoại tệ cho tư TK111, 112, 131 TSCĐ TC bán BĐS Chiết khấu thanh toán TK 3331 VAT TK335, 315 phải nộp Vay lãi, trả sau, nợ dài hạn đến TK 413 hạn trả TK 242 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại khoản mục gốc ngoại tệ Trích lãi trả trước cuối năm TC TK 413 K/c lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại khoản mục gốc ngoại tệ Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 24
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711: thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh sang tài khoản 911 Bên có: Các tài khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 không có số dư Tài khoản 811: Chi phí khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp Kết cấu tài khoản Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ Bên có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 Tài khoản 811 không có số dư 1.2.6.3 Phƣơng pháp hạch toán Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 25
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tổng hợp thu nhập khác và chi phí khác TK 211, 213 TK 214 TK 841 TK 911 TK 711 TK 111,112,431 Nguyên giá, giá trị Giá trị còn lại Cuối kỳ, K/c CP Cuối kỳ K/c khoản TN ≠ Thu nhập, thanh lý, hao mòn Phát sinh trong kỳ phát sinh trong kỳ nhượng bán TSCĐ 333,111 Ghi giảm TSCĐ còn lại cho HĐ SXKD TK 3331 VAT phải khi thanh lý nhượng bán nộp Số thuế GTGT phải nộp TK 331,338 theo phương pháp trực tiếp TK111,112,331 của số thu nhập ≠ Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ quyết định xoá ghi vào thu nhập khác CP phát sinh cho HĐ thanh lý TK 338,334 nhượng bán Khấu trừ tiền phạt vào TK 133 Thuế GTGT (nếu có) tiền ký cược, ký quỹ ở rngười ký cược, ký quỹ TK 333 TK 111,112 Khi thu được CP KN khó Các khoản tiền bị phạt thuế truy thu nộp thuế đòi đã xử lý xoá sổ Thu tiền BH CtyBH được bồi thường TK 152,156 TK 111,112 Được tái trợ, Các khoản tiền phạt do vi phạm HĐ KT hoặc vi phạm biếu tặng, VT, HH TK 111,112 TK 111,112 Các khoản thuế xuất nhập khẩu được tính vào TNK Các khoản CP phát sinh như CP khắc phục tổn thất do TK 352 gặp rủi ro trong KD (bão lũ, hoả hoạn) Khi hết thời hạn bảo hành nếu công trình xây lắp chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 26
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 1.2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.7.1 Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán 1.2.7.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu tài khoản như sau : Bên Nợ: - Trị giá vốn sản phẩm hàng hóa , lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ - CPBH ,CPQLDN - Chi phí tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác - k/c lãi sau thuế Bên có: - doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, lao vụ dịch vụ hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ - doanh thu hoạt động tài chính - thu nhập khác, khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - K/c lỗ Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 821 : Chi phí thuế TNDN Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của Doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định KQKD của Doanh nghiệp trong năm tài chinh hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại Bên có : -Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm. -Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước. -Kết chuyển CP thuế TNDN sang TK 911 “ Xác định KQKD” TK 821 không có số dư cuối kỳ Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 27
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú TK 821 có 2 TK cấp 2 TK 8211 – Cp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 8222 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Tài khoản 421 : Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế TNDN và tình hình phân chia LN hoặc xử lý lỗ của Doanh nghiệp Bên nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp -Trích lập các quỹ của Doanh nghiệp -Chi cổ tức lợi nhuận cho các cổ đông,các nhà đầu tư,các bên tham gia liên doanh. -Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. -Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên có : -Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh trong kỳ -Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên,số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù. -Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh Số dư Bên Nợ : Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý Số dư Bên Có : Cố lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng TK 421 có 2 tài khoản cấp 2: TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 1.2.7.3 Phƣơng pháp hạch toán Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.7 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 28
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh TK632 TK911 TK 521,531,532,33 TK 511,512 K/c các khoản giảm Kết chuyển giá vốn trừ doanh thu hàng bán TK641, 642 K/c doanh thu thuần bán hàng, cung cấp dịch vụ K/C CPBH, CP QLDN TK 515, 711 K/c doanh thu HĐTC và các khoản thu nhập khác TK 635, 811 K/c CP tài chính, CP khác TK 821 TK 421 K/c CP thuê TNDN hiện TK 334 hành Xác định thuế TNDN K/c lãi sau thuế TNDN Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 29
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CHƢƠNG II THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HÀNG HẢI VINH PHÚ 2.1 Khái quát chung về công ty CPTM hàng hải Vinh Phú 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển - Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại hàng hải Vinh Phú - Địa chỉ: 48A Phương Lưu – Đông Hải – Hải An – Hải Phòng - Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần - Mã số thuế: 0200607585 Được thành lập từ năm 2006 với số vốn đầu tư 4,5tỷ đồng, đến nay Công ty CP TM hàng hải Vinh Phú đã trải qua hơn 4 năm trưởng thành và phát triển. Năm 2008 và 2009 được xem là năm khó khăn đối với nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Tuy nhiên với tầm nhìn của Ban lãnh đạo và sự quyết tâm của cán bộ công nhân viên, công ty đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Trong khoảng thời gian này công ty đã ký kết được các hợp đồng mang lại hiệu quả kinh tế cao. Công ty chuyên bán các thiết bị cho các công ty trên địa bàn. Ngành nghề kinh doanh: kinh doanh thiết bị hàng hải 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Hiện nay bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng như sau: Giám đốc Phó Giám đốc Phòng kế toán tài vụ Phòng tổ chức hành chính Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 30
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú - Giám đốc Công ty: là người đứng đầu Công ty, tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty, có quyền ký kết hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh. Có quyền tổ chức bộ máy quản lý, đề bạt, bãi miễn, cán bộ nhân viên dưới quyền theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định của Công ty. Chịu trách nhiệm về công ăn việc làm, về đời sống vật chất tinh thần và mọi quyền lợi hợp pháp khác cho CBCNV. - Phó Giám đốc Công ty: trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về cơ cấu tổ chức, lao động tiền lương, công tác thi đua, công tác thanh tra bảo vệ chính trị nội bộ , lập và đề ra các chiến lược phát triển kinh doanh đồng thời giám sát, chỉ đạo các phòng ban thực hiện đúng các chiến lược đó. Các phòng chức năng: + Phòng Kế toán - tài vụ: có thể nói phòng Kế toán - tài vụ là cánh tay phải giúp việc cho giám đốc doanh nghiệp. Họ phải theo dõi thu- chi, cân bằng tài chính trong công ty và có nhiệm vụ báo cáo với giám đốc công ty để giám đốc có thể nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình đang có chiều hướng đi lên hay ngược lại để có kế hoạch điều chỉnh. + Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhân lực con người trong Công ty thực hiện chính sách của Đảng, Nhà nước đối với cán bộ công nhân viên đảm bảo quyền lợi cho công nhân sắp xếp bố trí thay đổi nhân lực sao cho phù hợp với tay nghề và sức khoẻ của từng người. Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 31
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán kho Kế toán công nợ Thủ quỹ Phòng Kế toán tài chính: *Để công tác kế toán có tác dụng tích cực đối với quản lý thì công việc vô cùng quan trọng là phải tổ chức bộ máy kế toán như thế nào cho hợp lý. Căn cứ tình hình tổ chức công tác kế toán, đặc điểm tổ chức kinh doanh và khả năng, trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có, toàn công ty đã có một hệ thống kế toán hoàn chỉnh từ phòng kế toán đến các xí nghiệp đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh đều được phản ánh kịp thời. Phòng Kế toán tài chính của công ty có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty. * Tổ kế toán công nợ: Tổ chức theo dõi và hạch toán kế toán toàn bộ hoạt động mua hàng của công ty, mua hàng khai thác của các công ty khác Hạch toán mua hàng ở TK 156, 151, 331 lập các bảng kê theo dõi chi tiết các TK 331, 156, 151 Và Kế toán toàn bộ hoạt động bán hàng bao gồm : theo dõi xuất bán trực tiếp cho khách hàng và kế toán theo dõi công nợ phải thu của khách hàng Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng trên các TK 131, 511, 512, 632. Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 32
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú * Tổ kế toán kho hàng: Tổ này có nhiệm vụ kế toán toàn bộ hoạt động xuất - nhập - tồn kho hàng hoá ở các kho của công ty và theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hoá toàn công ty. Hạch toán các nghiệp vụ về kho hàng trên TK 156, ghi chép trên các sổ sách kế toán chi tiết là các sổ số dư theo dõi việc ghi chép trên các thẻ kho *Thủ quỹ: Theo dõi số tiền mặt trong quỹ của Công ty , tăng, giảm tiền mặt Hạch toán vào Tk 111, sổ quỹ Tiền mặt 2.1.3.2 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản tại công ty Công ty vận dụng hệ thống chứng từ tài khoản kế toán ban hành theo QĐ số 48/2006 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC 2.1.3.3 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại công ty Công ty đang sử dụng hệ thống phần mềm kế toán máy UNESSCO theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Kỳ kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ -Sổ tổng hợp KẾ TOÁN PHẦN MỀM -Sổ chi tiết KẾ TOÁN MÁY BẢNG TỔNG HỢP CHỨ NG TỪ KẾ MÁY VI TÍNH -Báo cáo tài chính TOÁN CÙNLOẠI -Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.2:Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 33
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Giới thiệu phần mềm kế toán UNESCO UNESCO là một phần mềm có mức đọ tự đông hóa cao. UNESCO luôn có khả năng trợ giúp cho các nhân viên kế toán một cách tối đa, nhân viên kế toán chỉ phải thực hiện một số ít các thao tác còn lại. Màn hình UNESCO được thiết kế bao gồm những phần sau: - Nhập chứng từ : kế toán vào phần đó để nhập dữ liệu vào trong máy - Kế toán chi tiết : khi dữ liệu được nhập vào máy thì phần mềm kế toán sẽ tự đi vào các sổ chi tiết, sổ cái, - Kế toán tổng hợp:bao gồm sổ nhật ký chung, sổ tổng hợp công nợ bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính, giúp kế toán dễ dàng theo dõi - Báo cáo quản trị Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 34
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Hình 01 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 35
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú 2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty Doanh thu tại công ty bao gồm doanh thu bán thành phẩm: -Máy bộ đàm -Máy thông tin (Loại 1,2) -Dây anten (Loại 1,2) -Anten định vị (Loại 1,2) -Cáp đồng trục -La bàn 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - các chứng từ có lien quan khác 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 111,112,131,3331 2.2.1.4 Quy trình hạch toán Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã được ký kết, kế toán phải kiểm tra xem số lượng, chủng loại thành phẩm có đúng quy định ghi trong hợp đồng hay không. Từ đó kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT về bán thành phẩm (gồm 3 liên) Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Cuối kỳ, kế toán thực hiện in các sổ sách kế toán, báo cáo tài chính. Vi dụ 01 : Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 36
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Ngày 8/12/2010 công ty xuất bán dây anten MF/HF, cáp đồng trục, anten M27 cho cty CP thiết bị bưu chính viễn thông Thành Đông với số tiền trước thuế là :1.719.000, VAT :171.900, tổng cộng tiền thanh toán : 1.890.900 Kế toán nhập dữ liệu vào máy tính theo các bước sau: - Vào nhập chứng từ (Hình 01) trên màn hình máy tính sẽ lên giao diện như hình(Hình 02), kế toán sẽ kích vào nút bán hàng - Nhập chứng từ các thông tin chung (Hình 04) + Tháng 12 + Ngày 8/12/2010 + Kênh phân phối và ngày ghi sổ phần mềm tự nhảy + Số hiệu BH 12/02 (hóa đơn bán hàng tháng 12 và số thứ tự 02) + Kho hàng : kho hàng hóa + Diễn giải: Doanh thu bán cáp dây anten, cáp đồng trục – Công ty CP thiết bị bưu chính viễn thông Thành Đông -Kế toán ấn phím Tab để xuống phần tài khoản đánh số hiệu TK 5111, sau đó ấn lại phím Tab sang phần Diễn giải/Enter, lúc này trên màn hình giao diện sẽ hiện lên các mặt hàng trong kho hàng hóa và kế toán sẽ chọn mặt hàng mình cần nhập dữ liệu. Cột Mã số phần mềm sẽ tự nhảy tương ứng với các mặt hàng mà kế toán đã chọn. Kế toán cứ lần lượt ấn phím Tab để sang cột số lượng, đơn giá, phát sinh nợ, phát sinh có và điền dữ liệu vào máy. -Tương tự kế toán nhập dữ liệu các tài khoản khác như các bước ở trên. Sau khi nhập xong một nghiệp vụ kế toán phát sinh, kế toán sẽ chọn nút biểu tượng “ * “ hoặc ấn phím Alt G để ghi dữ liệu vào máy. -Để in phiếu kế toán, kế toán kích chuột vào nút In trên thanh công cụ, chọn loại máy in và in ra phiếu hạch toán. -Để in sổ nhật ký chung, sổ cái thì kế toán kích vào phần Kế toán tổng hợp chọn dòng nhật ký chung hoặc dòng sổ cái -Để xem sổ chi tiết kế toán kích vào phần kế toán chi tiết (Hình 01), sau đó chọn sổ chi tiết. Để in ra sổ chi tiết thì kế toán đánh số hiệu vào tài khoản đó (Hình 05) Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 37
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Hình 02 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 38
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Hình 03 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 39
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Hình 04 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 40
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Biểu 2.1: Hóa qđơn gia trị gia tăng đầu ra Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 41
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Hình 05 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 42
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Công ty CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/12 đến 31/12 STT Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải TK PS nợ PS có 9 BH12/02 8/12/2010 8/12/2010 Doanh thu bán hàng cho cty CP thiết bị bƣu chính viễn thông Thành Đông 1311 1.890.900 Phải thu của người mua và người giao thầu 333111 171.900 Thuế GTGT phải nộp 5111 1.719.000 Doanh thu bán hàng 10 BH12/02GV 8/12/2010 8/12/2010 Doanh thu bán hàng cho cty CP thiết bị bƣu chính viễn thông Thành Đông Giá vốn hàng bán 632 1.545.454 Giá mua hàng hóa 156 1.545.454 11 BH12/04 8/12/2010 8/12/2010 Doanh thu bán hàng cho CN thiết bị báo hiệu hàng hải 1311 80.124.000 Phải thu của người mua và người giao thầu 333111 7.284.000 Thuế GTGT phải nộp 5111 72.840.000 Doanh thu bán hàng 75 KC_7 31/12/2010 31/12/2010 Kết chuyển doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng hóa 511 337.909.000 Xác định kết quả kinh doanh 911 337.909.000 Tổng số phát sinh 3.484.268.234 3.484.268.234 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 2.2: Trích Nhật ký chung tháng 12/2010 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 43
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Công ty CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511- Doanh thu bán hàng Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ: Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứng PS Nợ PS Có Số dƣ BH12/01 08/12/2010 08/12/2010 Doanh thu bán thiết bị cho cty CP đầu tư du lịch Quang 1311 1.000.000 1.000.000 Minh VINASHIN BH12/02 08/12/2011 08/12/2011 Doanh thu bán thiết bị cho cty CP thiết bị bƣu 1311 1.719.000 2.719.000 chính viễn thông Thành Đông BH12/03 08/12/2011 08/12/2011 Doanh thu bán thiết bị cho CN cty CP điện tử 1311 38.520.000 38.520.000 Hàng hải BH12/14 31/12/2011 31/12/2011 Doanh thu lắp đặt thiết bị hàng hải tàu VH725-XN 1311 20.600.000 20.600.000 cơ khí tàu thuyền&KDTH cty TNHH MTV 128 KC_7 31/12/2011 31/12/2011 KC doanh thu bán hàng 911 337.909.000 Tổng phát sinh : 337.909.000 337.909.000 Phát sinh lũy kế: 3.929.011.230 3.929.011.230 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 2.3: Trích sổ cái TK511 tháng 12/2010 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 44
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN TK 1311-131060: Cty CP thiết bị bưu chính viễn thông Thành Đông Tháng 12/2010 Ngày Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh Số dƣ Ghi sổ Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 08/12/10 BH12/02 08/12/10 Doanh thu bán hàng cho cty CP thiết bị 333111 171.900 171.900 bƣu chính viễn thông Thành Đông 08/12/10 BH12/02 08/12/10 Doanh thu bán hàng cho cty CP thiết bị 5111 1.719.000 1.890.900 bƣu chính viễn thông Thành Đông 08/12/10 PT12/03 08/12/10 Doanh thu bán hàng cho cty CP thiết bị bưu 1111 1.890.900 chính viễn thông Thành Đông Tổng phát sinh 1.890.900 1.890.900 Phát sinh lũy kế 1.890.900 1.890.900 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 2.4: Sổ chi tiết thanh toán Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 45
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1311- Phải thu của ngƣời mua và nhƣời giao thầu Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ: 2.746.510 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dƣ BH12/01 08/12/2010 08/12/2010 Doanh thu bán thiết bị cho cty CP đầu tư 1311 1.000.000 1.000.000 du lịch Quang Minh Vinashin BH12/02 08/12/2010 08/12/2010 Doanh thu bán thiết bị cho cty CP thiết bị 5111 1.719.000 2.562.900 bưu chính viễn thông Thành Đông BH12/02 08/12/2010 08/12/2010 Doanh thu bán thiết bị cho cty CP thiết bị 33311 171.900 1.908.000 bưu chính viễn thông Thành Đông BH12/03 08/12/2010 08/12/2010 Doanh thu bán thiết bị cho CN cty CP 5111 38.520.000 5.680.000 điện tử Hàng Hải BH12/03 08/12/2010 08/12/2010 Doanh thu bán thiết bị cho CN cty CP 33311 3.852.000 1.342.777 điện tử Hàng Hải Tổng phát sinh : 233.893.000 243.924.000 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết TK 131- Phải thu khách hàng Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 46
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Công ty CPTM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 Số: BH12/02 PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 8 tháng 12 năm 2011 Nội dung: Doanh thu bán dây anten, cáp đồng trục Tên khách hàng: Công ty CP thiết bị bưu chính viễn thông Thành Đông MST: 0104772998 Ghi nợ: 131 Số tiền: 1.890.900 Ghi có: 511 Số tiền: 1.719.000 Ghi có: 333 Số tiền: 171.900 Kèm theo 01 hóa đơn Người lập biểu (Ghi rõ họ tên) Biểu 2.6: Phiếu hạch toán Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 47
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty CP TM hàng hải Vinh Phú 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT đầu ra. - Phiếu xuất kho - Bảng kê bán hàng, hợp đồng bán hàng, hợp đồng giao nhận 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng - TK 632 – Giá vốn hàng bán - TK 155 – Thành phẩm Ví dụ 02 : Từ HĐGTGT số 0037735 ( Biểu 01 ) khi kế toán nhập số liệu vào phần mềm, phầm mềm kế toán sẽ tự động in số liệu ra phiếu xuất kho ( biểu 07), các sổ liên quan sổ NKC ( Biểu 08), Sổ Cái TK 632 (Biểu 09). Đến cuối tháng kế toán thực hiện thao tác kết chuyển TK 632 sang 911 để xác định KQKD. Thao tác cụ thể như sau: Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 48
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 PHIẾU XUẤT 08/12/210 Nợ :632 Số : BH12/02GV Có :1561 Họ tên người nhận hàng Xuất tại kho: Kho hàng hóa Mã số KH: 131060 Tên KH : Cty CP thiết bị bưu chính viễn thông Thành Đông Số lƣợng Tên sản phẩm Thành STT Mã số Đ.v.t Thực Đơn giá hàng hóa Theo CT tiền xuất 1 Cáp đồng trục 1561182 m 20 30.000 620.000 2 An ten 1561139 Bộ 01 430.454 430.454 3 An ten 1561139 Bộ 01 495.000 495.000 Cộng 1.545.454 Tổng giá trị : 1.545.454 Cộng thành tiền : Một triệu năm trăm bốn mươi lăm nghìn bốn trăm năm mươi bốn đồng./. Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Phụ trách cung tiêu Ngƣời nhận Thủ kho Biểu 2.7 : Phiếu xuất kho Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 49
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12/2010 STT Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải TK PS nợ PS có 13 BH12/02GV 08/12/2010 08/12/2010 Doanh thu bán hàng cho cty CP thiết bị bƣu chính viễn thông Thành Đông 632 1.545.454 Giá vốn hàng bán 1561 1.545.454 Giá mua hàng hóa 14 PT12/02 08/12/2010 08/12/2010 Thu tiền bán thiết bị HH-cty CPĐTDL Quang Minh Vinashin 1111 1.100.000 Tiền Việt Nam 1311 1.100.000 Phải thu của người mua và người giao thầu 15 PT12/03 08/12/2010 08/12/2010 Thu tiền bán TBHH-Cty CP TB bưu chính viễn thông Thành Đông 1111 1.890.000 Tiền Việt Nam 1311 1.890.000 Phải thu của người mua và người giao thầu 16 BH12/03GV 08/12/2010 08/12/2010 Doanh thu bán hàng cho CN cty CP điện tử Hàng Hải Giá vốn hàng bán 632 38.010.851 Giá mua hàng hóa 1561 38.010.851 72 KC-4 31/12/2010 31/12/2010 KC giá vốn hàng bán Xác định kết quả giá vốn hàng bán 911 291.181.736 Giá vốn hàng bán 632 291.181.736 Tổng số phát sinh 3.484.268.234 3.484.268.234 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 2.8: Trích sổ nhật ký chung tháng 12/2010 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 50
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632- Giá vốn hàng bán Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứn PS Nợ PS Có Số dƣ g BH12/02GV 08/12/2010 08/12/2010 Doanh thu bán hànhàng hóa cho cty CP thiết bị 1561 1.545.454 1.965.454 bbbƣu chính Thành Đông BH12/03GV 08/12/2010 08/12/2010 Doanh thu bán hàng cho CN cty CP điện tử Hàng Hải 1561 38.010.851 39.976.305 BH12/04GV 08/12/2010 08/12/2010 Doanh thu bán hàng cho CN cty CP điện tử Hàng Hải 1561 67.905.557 107.881.862 KC-4 31/12/2010 31/12/2010 KC giá vốn hàng bán 911 291.181.736 Tổng phát sinh : 291.181.736 291.181.736 Phát sinh lũy kế: 3.632.187.161 3.632.187.161 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 2.9: Trích sổ cái TK 632 tháng 12/2010 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 51
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng + Hoá đơn GTGT + Các chứng từ thanh toán như: Phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán + bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ + Báo nợ 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Ví dụ 03 : Ngày 15/12/2010 Thanh toán tiền cước điện thoại. Từ HĐ GTGT đầu vào( Biểu 10) Kế toán sẽ nhập số liệu viết phiếu chi trên máy( Biểu 11) Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 52
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Biểu 2.10: Hóa đơn thanh toán cước dịch vụ viễn thông CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 53
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú MST: 0200607585 PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 12 năm 2010 TK ghi Số tiền Nợ 642 74.420 Nợ 133 7.442 Có 111 81.862 Họ và tên người nhận : Lê Thị Mai Trang Địa chỉ : Thủ quỹ Lý do chi : Thanh toán tiền điện thoại tháng 11 Số tiền : 81.862 VNĐ Số tiền bằng chữ : Tám mươi mốt nghìn tám trăm sáu mươi hai đồng./. Kèm theo : 01 HĐ GTGT Đã nhận đủ số tiền : Ngƣời lập biểu Thủ quỹ Ngƣờnhận tiền Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 2.11: Phiếu chi – thanh toán tiền điện thoại tháng 11/2010 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 54
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12/2010 STT Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải TK PS nợ PS có 22 PC12/03 15/12/2010 15/12/2010 Thanh toán tiền điện thoại tháng 11/2010 642 74.420 133111 7.442 1111 81.862 23 PN12/03 15/12/2010 15/12/2010 Nhập kho mát VHF M36 – Cty Hà Anh Giá mua hàng hóa 1561 11.454.545 Phải trả cho người bán 3311 11.454.545 24 BC12/01 15/12/2010 15/12/2010 XN thiết bị báo hiệu hàng hải miền bắc chuyển trả tiền mua linh kiện điện tử NH INDOVINA chi nhánh HP 112101 80.124.000 Phải thu của người mua và người giao thầu 1311 80.124.000 25 BHT12/01 15/12/2010 15/12/2010 Chi phí tiền mua máy dò- CN cty CP thiết bị hàng hải HN Thuế GTGT được khấu trừ 133111 3.181.820 Phải trả người bán 3311 3.181.820 74 KC_6 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí quản lý doanh nghiệp Xác định kết quả kinh doanh 911 5.451.000 Chi phí bằng tiền khác 6428 5.451.000 Tổng số phát sinh 3.484.268.234 3.484.268.234 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 2. 12: Trích sổ nhật ký chung tháng 12/2010 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 55
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642-Chi phí quản lý kinh doanh Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứn PS Nợ PS Có Số dƣ g PC12/03 15/12/2010 15/12/2010 Thanh toán tiền cƣớc điện thoại 1111 74.420 176.094 BN12/02 17/12/2010 17/12/2010 Chuyển trả phí dịch vụ NH INDOVINA T11/2010 1121 11.000 11.111 BN12/05 28/12/2010 28/12/2010 Chuyển trả phí dịch vụ NH INDOVINA T12/2010 1121 11.000 22.000 KC_6 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí quản lý DN 911 5.451.000 Tổng phát sinh : 5.451.000 5.451.000 Phát sinh lũy kế: 241.386.035 241.386.035 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 2.13: Trích sổ cái TK 642 tháng 12/2010 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 56
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty CP TM hàng hải Vinh Phú 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng - Sổ phụ Ngân hàng - Phiếu tính lãi, Phiếu trả lãi 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng TK 635 : Chi phí tài chính TK 515 : Doanh thu từ hoạt động tài chính Ví dụ 05 : Ngày 25/12/2010 Nhập lãi tiền gửi NH VietBank T12/2010 về nhập quỹ công ty với số tiền là : 3.048( (Biểu 16 ).Từ giấy báo có của ngân hàng kế toán sẽ ghi phiếu hạch toán ( Biểu 17) như sau: Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 57
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Biểu 2.14: Giấy báo có ngân hàng Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 58
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 BC12/04 PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 25 tháng 12 năm 2010 Nội dung : Nhập lãi TKTG tại ngân hàng VietBank T12/2010 Ghi nợ : 112102 Số tiền : 3.048 Ghi có : 515 Số tiền : 3.048 Số tiền bằng chữ: Ba ngàn không trăm bốn mươi tám đồng chẵn./. Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.15: Phiếu hạch toán – nhập lãi TKTG tại ngân hàng VietBank Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 59
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12/2010 STT Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải TK PS nợ PS có 45 BC12/04 25/12/2010 25/12/2010 Nhập lãi TKTG tại NH VietBank T12/2010 NH Việt Nam Thương Tín 112102 3.048 Doanh thu hoạt động tài chính 515 3.048 46 PHT12/07 27/12/2010 27/12/2010 Chi phí thiết kế công trình tại Cát Bà-TT tư vấn thiết kế xây dựng Thuế GTGT được khấu trừ 133111 7.222.500 Xây dựng cơ bản 2412 72.225.000 Phải trả cho người bán 3311 79.447.500 47 BC12/05 27/12/2010 27/12/2010 XN thiết kế báo hiệu hàng hải Miền Bắc-chuyển trả tiền hàng NH INDOVINA chi nhánh HP 112101 70.554.000 Phải thu của người mua và người giao thầu 1311 70.554.000 48 BHT12/10 27/12/2010 27/12/2010 Doanh thu bán thiết bị cho XN thiết bị hàng hải Miền Bắc Phải thu của người mua và người giao thầu 632 40.705.552 Doanh thu bán hàng hóa 1561 40.705.552 76 KC_8 31/12/2010 31/12/2010 KC doanh thu HĐTC Doanh thu HĐTC 515 83.079 Xác định kết quả kinh doanh 911 83.079 Tổng số phát sinh 3.484.268.234 3.484.268.234 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Biểu 2.16: Trích sổ nhật ký chung tháng 12/2010 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 60
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515-Doanh thu hoạt động tài chính Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đ.ứng PS Nợ PS Có Số dƣ BC12/04 25/12/2010 25/12/2010 Nhập lãi TKTG tại NH VietBank T12/2010 1121 3.048 3.048 BC12/09 31/12/2010 31/12/2010 Nhập lãi TKTG tại NH Indovina T12/2010 1121 80.031 80.031 KC_8 31/12/2010 31/12/2010 KC doanh thu HĐTC 911 83.079 Tổng phát sinh : 83.079 83.079 Phát sinh lũy kế: 1.026.817 1.026.817 Số dƣ cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 2.17: Sổ cái TK 515 tháng 12/2010 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 61
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác trong doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền lỗ hoặc lãi. 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng Phiếu hạch toán phản ánh kết chuyển 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh TK 821: Chi phí thuế TNDN TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Cuối tháng kế toán thực hiện thao tác kết chuyển,phần mềm sẽ tự động kết chuyển để xác định KQKD. Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 62
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: KC_4 Nội dung : Kết chuyển giá vốn hàng bán Ghi nợ : 911 Số tiền : 291.181.736 Ghi có : 632 Số tiền : 291.181.736 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 2.18 : Phiếu hạch toán – KC giá vốn hàng bán CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 63
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú MST: 0200607585 PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: KC_6 Nội dung : Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Ghi nợ : 911 Số tiền : 5.451.000 Ghi có : 6423 Số tiền : 5.451.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 2.19 : Phiếu hạch toán – KC chi phí QLDN CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 Số: KC_7 PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Nội dung : Kết chuyển doanh thu bán hàng và doanh thu dịch vụ lắp dặt sửa chữa Ghi nợ : 5111 Số tiền : 337.909.000 Ghi có : 911 Số tiền : 337.909.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 2.20 : Phiếu hạch toán – KC doanh thu bán hàng CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 64
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú MST: 0200607585 PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: KC_8 Nội dung : Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Ghi nợ : 515 Số tiền : 83.079 Ghi có : 911 Số tiền : 83.079 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 2.21 : Phiếu hạch toán – KC doanh thu HĐTC CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: KC_10 Nội dung : Kết chuyển chi phí thuế Ghi nợ : 8211 Số tiền : 14.116.213 Ghi có : 3334 Số tiền : 14.116.213 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 2.22 : Phiếu hạch toán – Xác định thuế TNDN CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 65
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú MST: 0200607585 PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: KC_11 Nội dung : Kết chuyển chi phí thuế Ghi nợ : 911 Số tiền : 14.116.213 Ghi có : 8211 Số tiền : 14.116.213 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 2.23 : Phiếu hạch toán – KC chi phí thuế CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số: KC_12 Nội dung : Kết chuyển lãi lỗ Ghi nợ : 911 Số tiền : 27.243.130 Ghi có : 4212 Số tiền : 27.243.130 Kèm theo Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Biểu 2.24 : Phiếu hạch toán – KC lãi lỗ Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 66
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911- Xác định kết quả kinh doanh Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dƣ KC_7 31/12/2010 31/12/2010 KC doanh thu bán hàng 5111 337.909.000 670.218.000 KC_8 31/12/2010 31/12/2010 KC doanh thu HĐTC 515 83.079 337.992.079 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí thuế 8211 14.116.213 332.875.866 KC_11 31/12/2010 31/12/2010 KC lãi lỗ 4212 27.243.130 296.632.736 KC_12 KC_4 31/12/2010 31/12/2010 KC giá vốn hàng bán 632 5.451.000 291.181.736 KC_6 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí QLDN 6423 5.451.000 200.378.296 Tổng phát sinh: 337.992.079 337.992.079 Phát sinh lũy kế: 3.968.193.338 3.968.193.338 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 2.25: Sổ cái TK 911 tháng 12/2010 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 67
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dƣ KC_11 31/12/2010 31/12/2010 KC chi phí thuế 911 14.116.213 14.116.213 KC_10 31/12/2010 31/12/2010 Trích chi phí thuế TNDN 3334 296.632.736 14.116.213 Tổng phát sinh: 14.116.213 14.116.213 Phát sinh lũy kế: 14.116.213 14.116.213 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 2.26 : Sổ cái TK 821 tháng 12/2010 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 68
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 421-Lãi chưa phân phối Tháng 12/2010 Số dƣ đầu kỳ : Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn Giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dƣ KC_12 31/12/2010 31/12/2010 KC lãi lỗ 911 27.243.130 45.642. 693 Tổng phát sinh: 27.243.130 Phát sinh lũy kế: 38.155.291 80.503.929 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 2.27 : Sổ cái TK 421 tháng 12/2010 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 69
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CHƢƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPTM HÀNG HẢI VINH PHÚ 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú. Công ty CPTM hàng hải Vinh Phú là một doanh nghiệp tuy mới thành lập nhưng luôn có những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh và cũng có chỗ đứng nhất định trên thị trường Ngày nay khi mà nền kinh tế thị trường ngày càng đa dạng với nhiều thành phần kinh tế, nhiều loại hình công ty , nhiều phương thức kinh doanh, và sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt.Nếu các doanh nghiệp không thể thích nghi được với những điều kiên khắt khe đó sẽ có nguy cơ rơi vào tình trạng phá sản hoặc giải thể.Để giữ vững và phát huy những thành quả đã đạt được, Công ty luôn đề ra những phương hướng giải pháp thích hợp nhằm bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường .Điều đó có được là do Công ty đã biết nắm bắt và phân tích đúng đắn nhu cầu thực tế. Công ty luôn cố gắng đẩy mạnh việc tìm kiếm những khách hàng mới, mở rộng phạm vi hoạt động, cải thiện cơ sở vật chất và tạo môi trường làm việc tốt cho nhân viên .Chính vì vậy mà doanh thu hàng năm của công ty tăng lên rõ rệt. Đó chủ yếu là do sự sáng tạo năng động của Ban Giám đốc và sự đoàn kết đồng lòng của các cán bộ nhân viên trong công ty Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về công ty CPTM hàng hải Vinh Phú, được tiếp nhận với thực tế công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình tân tụy của các nhân viên kế toán, em đã có điều kiện làm quen thực tế và áp dụng củng cố những kiến thức đã hoạc tại nhà trường. Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 70
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Qua đó em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhận xét và giả pháp nhằm hoàn thiện công tác ké toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cty CPTM hàng hải Vinh Phú. 3.1.1 Ƣu điểm -Về bộ máy kế toán Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh và hệ thống kinh doanh của mìn, Công ty đã lựa chọn mô hình kế toán tập trung.Việc bố trí xây dựng bộ máy kế toán như vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát, hạch toán nhanh chóng kịp thời của kế toán đối với các hoạt động phát sinh tại công ty , chuyên môn hóa công việc, tạo điều kiện cho đội ngũ kế toán nâng cao trình độ trình độ nghiệp vụ. Bộ máy kế toán công ty được tổ chức có hệ thống, có kế hoạch , có sự phân phối chặt chẽ, được chỉ đạo hệ thống từ trên xuống dưới, công việc được thực hiện thường xuyên, liên tục, các báo cáo kế toán được lập nhanh chóng đảm bảo cho việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời chính xác, phục vụ cho công tác quản lý của công ty. Các kế toán được phân việc tương đối rõ ràng, đảm bảo sự thống nhất trong hách toán nhưng không bị trùng lặp, đảm bảo việc kiểm tra đối chiếu được dễ dàng tránh sai sót, đảm bảo cung cấp những thông tin cần thiết, để giúp Ban lãnh đạo Công ty đánh giá tình hình hoạt động, từ đó đề ra những mục tiêu và kế hoạch thích hợp, phù hợp với nhu cầu thị trường -Về hình thức kế toán Công ty hiện nay đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên phần mềm máy vi tính, với phần mền kế toán đang được sử dụng là UNESCO. Hiện nay việc áp dụng phần mềm kế toán đang được phổ biến với hầu hết các doanh nghiệp, nó không chỉ giảm bớt gánh nặng cho kế toán viên mà còn giúp cho việc hạch toán dễ dàng,nhanh chóng hơn. Phần mềm kế toán mà công ty lựa chọn phù hợp với quy mô, tình hình hoạt động, yêu cầu quản lý và trình độ quản lý của kế toán Công ty.Bên cạnh đó phần mềm tương đối thân thiện với người sử dụng, tạo điều kiện cho quá trình hạch toán của kế toán viên. Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 71
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú -Về hạch toán ban đầu Các chứng từ cho hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng với mẫu do BTC quy định Những thông tin về nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép một cách đầy đủ, chính xác vào chính từ.Các chứng từ đều có chữ ký xác nhận của các bên liên quan ,tạo điều kiện cho việc kiểm tra ,đối chiếu giữa số liệu thực tế phát sinh với số liệu trên sổ kế toán. Chứng từ sau khi sử dụng cho việc hạch toán đều được lưu trữ cẩn thận theo từng bộ phận , từng khoản mục,trình tự thời gian , tạo điều kiện cho việc kiểm tra đối chiếu khi cần thiết. -Về tài khoản kế toán Công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Bên canh đó công ty cũng mở rộng theo dõi chi tiết cho một số đối tượng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thống kê, theo dõi, kiểm tra và đối chiếu. -Về đội ngũ kế toán của Công ty Công ty có đội ngũ kế toán nhiệt tình , tâm huyết , luôn cố gắng trau dồi kiến thức và khả năng động với công việc.Hầu hết các kế toán viên đều có trình độ trình độ chuyên môn tương đối tốt, thích nghi nhanh với công việc.Trong quá trình làm việc các nhân viên luôn mạnh dạn đề xuất ý kiến, đưa ra trau dồi bàn bạc các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ để hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại công ty. 3.1.2 Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm đạt được, việc tổ chức công tác kế toán của công ty vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế sau: Về hệ thống sổ kế toán: Để thích hợp với donah nghiệp có nhiều nghiệp vụ, dễ chuyên môn hóa cán bộ kế toán, thích hợp với công việc kế toán bằng máy tại Công ty CP TM hàng hảo Vinh Phú, công ty lựa chọn tổ chức bộ sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 72
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Việc tập hợp và hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tương đối hoàn chỉnh nhưng công ty vẫn còn những hạn chế trong việc mở sổ chi tiết các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản. Điều này đã gây trở ngại cho việc theo dõi tại công ty. Cụ thể là: -Sổ chi tiết giá vốn hàng bán: Việc mở sổ này giúp cho kế toán theo dõi gía vốn từng mặt hàng bán ra vì công ty có rất nhiều mặt hàng hóa khác nhau. Khi công ty không mở sổ chi tiết giá vốn hàng bán kế toán sẽ khó có thể theo dõi được giá vốn của từng mặt hàng để từ đó đưa ra được những quyết định cho việc sản xuất kinh doanh. Về hệ thống tổ chức bộ máy kế toán: Tuy bộ máy kế toán được phân công công việc tương đối rõ ràng nhưng không tránh khỏi sự phân công không đồng đều , một nhân viên kế toán đôi khi phải phụ trách nhiều công việc, điều này dễ dẫn đến những sai sót, nhầm lẫn trong quá trình làm việc Về quá trình luân chuyển chứng từ: Việc luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận, phòng ban về cơ bản là đúng trình tự. Tuy nhiên trong quá trình luân chuyển, giữa các đơn vị này không có biên bản giao nhận chứng từ, điều này sẽ gây khó khăn trong việc giải quyết và quy trách nhiệm trong trường hợp chứng từ bị mất, bị thất lạc. Về tổ chức công tác kế toán quản trị trong công ty : Trong thời gian thực tập tại công ty em nhận thấy công tác kế toán quản trị tại công ty chưa được chú trọng.Công tác kế toán của công ty mới chỉ thuần túy là kế toán tài chính.các thông tin do phòng kế toán cung cấp mới chỉ phục vụ chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài Doanh nghiệp 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CPTM hàng hải Vinh Phú. 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CPTM hàng hải Vinh Phú. Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc cạnh tranh gay gắt cũng như sự biến đổi liên tục của nền kinh tế dẫn đến kết quả tất yếu là các doanh Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 73
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú nghiệp luôn phải có những chính sách hoạt động hợp ký, thích hợp, xác định đúng mục tiêu và phương hướng phát triển.Chỉ có như vậy các doanh nghiệp mới có cơ hội tồn tại. Muốn vậy các doanh nghiệp trước hết phải hoàn thiện không ngừng đổi mới công tác kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý vì công cuộc đổi mới hiện nay. Mặt khác kế toán không chỉ là công cụ mà còn góp phần tham ra việc quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Thông qua việc thiết lập chứng từ, ghi chép, tính toán, tổng hợp, kiểm tra , đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng những phương pháp khoa học. Ban quản lý công ty có thế nắm được những thông tin một cách chính xác, kịp thời đầy đủ về sự vận động của tài sản và nguồn hình thành của tài sản, góp phần bảo vệ sử dụng hợp lý và sử dụng hiệu quả của đơn vị mình. Bên cạnh đó việc lập BCTC của công tác kế toán còn phục vụ công tác thông tin cho các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của Công ty như : chủ đầu tư, cơ quan thuế, ngân hàng, các tổ chức tín dụng, người lao động để từ đó đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn. 3.2.2 Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tạ công ty CPTM hàng hải Vinh Phú 3.2.2.1 Yêu cầu của việc hoàn thiện Phương hướng hoàn thiện kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh nói riêng muốn có tính khả thi cần phải đáp ứng các nhu cầu sau: - Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. Mỗi quốc gia đều có một cơ chế quản lý tài chính nhất định và xây dựng một hệ thống kế toán thống nhất phù hợp với cơ chế tài chính. Việc tổ chức tổ chức kế toán ở các đơn vị kinh tế cụ thể được phép vận dụng và cải tiến chứ không bẳt buộc phải dập khuôn hoàn toàn theo chế độ nhưng trong khôn khổ phải tôn trọng chế độ, tôn trọng cơ chế. - Hoàn thiện phải trên cơ sở phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp bắt buộc phải áp dụng hệ thống chuẩn mực kế toán nhưng đựơc quyền sửa đổi trong phạm vi Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 74
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú nhất định cho phù hợp với đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. - Hoàn thiện phải đảm bảo dáp ứng được thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý: - Hoàn thiện phải trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh nghiệp là kinh doanh có lãi và đem lại hiệu quả. Trên cơ sở những yêu cầu của hoàn thiện và thực trạng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú. Em mạnh dạn đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh trong công ty. 3.2.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú. * Giải pháp 1: Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại công ty CP TM hàng hải Vinh Phú Để hoàn thiện hơn về sổ sách kế toán, công ty cần phải nâng cấp phần mềm kế toán: bổ sung vào phần mềm mẫu sổ chi tiết doanh thu và chi tiết giá vốn hàng bán theo từng mặt hàng, bảng tổng hợp doanh thu theo đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 75
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tháng 12/2010 1561182-Cáp đồng trục-Đơn vị tính:m Ngày Chứng từ Diễn giải TK Doanh thu Các khoản tính trừ ghi sổ ĐƢ Số hiệu Ngày Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521) 08/12/10 BH12/02 08/12/10 Doanh thu bán hàng cho cty CP thiết 1311 20 36.000 720.000 bị bưu chính viễn thông Thành Đông Doanh thu thuần 20 36.000 720.000 Giá vốn hàng bán 620.000 Lãi gộp 100.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 3.1: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 76
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tháng 12/2010 1561139-An ten M27-Đơn vị tính: Bộ Ngày Chứng từ Diễn giải TK Doanh thu Các khoản tính trừ ghi sổ ĐƢ Số hiệu Ngày Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521) 08/12/10 BH12/02 08/12/10 Doanh thu bán hàng cho cty CP thiết 1311 01 454.000 454.000 bị bưu chính viễn thông Thành Đông Doanh thu thuần 01 454.000 454.000 Giá vốn hàng bán 430.454 Lãi gộp 23.546 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 3.2: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 77
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tháng 12/2010 1561124-Dây Anten MF/HF -Đơn vị tính: Bộ Ngày Chứng từ Diễn giải TK Doanh thu Các khoản tính trừ ghi sổ ĐƢ Số hiệu Ngày Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác(521) 08/12/10 BH12/02 08/12/10 Doanh thu bán hàng cho cty CP thiết 1311 01 454.000 454.000 bị bưu chính viễn thông Thành Đông Doanh thu thuần 01 454.000 454.000 Giá vốn hàng bán 430.454 Lãi gộp 23.546 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 3.3: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 78
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG THEO MẶT HÀNG Tháng 12/2010 Đơn giá bình STT Số hiệu Diễn giải ĐVT Số lƣợng Thành tiền quân 5.600.000 HH Hàng hóa 332.309.000 2 1561024 Dây anten MF/HF Bộ 1,00 545.000 545.000 3 1561182 Cáp đồng trục M 20,00 36.000 720.000 4 1561139 Anten M27 Bộ 1,00 454.000 454.000 Tổng cộng 337.909.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Biểu 3.4: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng theo mặt hàng Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 79
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các TK 621,622,623,627,154,631,641,642,142,242,335,632) Tài khoản: Tên phân xưởng: Tên sản phẩm, dịch vụ: Chứng từ Ghi nợ TK Ngày TK đối Ngày Diễn giải Tổng số Chia ra ghi sổ Số hiệu ứng tháng tiền -Số dư đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ -Cộng số phát sinh trong kỳ -Ghi có TK Số dư cuối kỳ Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 80
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú Căn cứ vào phiếu xuất kho (Biểu 07), kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh và các sổ khác có liên quan CÔNG TY CP TM hàng hải Vinh Phú MST: 0200607585 Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 632 Tên sản phẩm: Cáp đồng trục Năm: 2010 Ngày Giá tháng Chứng từ Diễn giải TK vốn ghi sổ đối Ngày ứng Số Số hiệu Đơn giá Thành tiền tháng lượng 08/12 BH12/02GV 08/12 Doanh thu bán cáp đồng trục-Công ty CP thiết bị bưu chính 156 20 30.000 620.000 viễn thông Thành Đông Cộng 20 620.000 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 81
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú *Giải pháp 2: Hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy kế toán và quá trình luân chuyển chứng từ Quá trình luôn chuyển chứng từ giữa các phòng ban của Công ty còn chậm trễ, các chứng từ được dồn lại và được chuyển đến phòng kế toán vào cùng thời điểm, điều này gây ra nhiều ứ đọng, làm tăng khối lượng công việc cho kế toán viên tại phòng kế toán công ty, khi hạch toán dễ nhầm lẫn, sai sót. Vì vậy, công ty nên có những quy định hợp lý về thời gian luôn chuyển chừng từ để việc thực hiện hạch toán được nhanh chóng, kịp thời và chính xác. Công ty có thể tổ chức cho các kế toán viên tham gia các khóa học để bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ Việc phân công công việc có thể điều chỉnh lại để giảm bớt gánh nặng cho kế toán, tránh một người ôm đồn quá nhiều công việc. *Giải pháp 3 : Áp dụng kế toán quản trị trong công ty Kế toán quản trị là quy trình đa dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, lập báo biểu, giải trình và thông đạt các số liệu tài chính và phi tài chính cho ban giám đốc để lập kế hoạch, đánh giá, theo dõi việc thực hiện kế hoạch trong phạm vi nội bộ một doanh nghiệp. Giúp cho nhà quản lý xử lý các dữ kiện để đạt được các mục tiêu sau: - Biết được từng thành phân chi phí, tính toán và tổng hợp chi phí sản xuất, giá thành cho từng loại sản phẩm, từng loại công trình, dịch vụ. - Xây dựng được các khoản dự toán ngân sách cho các mục tiêu hoạt động. - Kiểm soát, thực hiện và giải trình các nguyên nhân chênh lệch giữa chi phí theo dự toán và thực tế. - Cung cấp các thông tin cần thiết để có quyết định kinh doanh hợp lý. - Từ những phân tích trên ta có thể áp dụng kế toán quản trị về Doanh thu, chi phí và xác định Kết quả kinh doanh cụ thể vào Công ty CP TM hàng hải Vinh Phú Lập dự toán ngân sách ngắn hạn : dự toán tiêu thụ, kế hoạch sản xuất, Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, . . . . Đây là dự toán ngân sách được lập cho kỳ kế toán thường là một năm và được chia ra thành từng thời kỳ ngắn hơn Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 82
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú như: từng quý, từng tháng phù hợp với kỳ kế toán của doanh nghiệp nhằm thuận tiện cho việc đánh giá kết quả thực hiện và kế hoạch. Đặc điểm của dự toán này là được lập hàng năm trước khi niên độ kế toán kết thúc, nó định hướng cho hoạt động của doanh nghiệp trong năm tiếp theo. Sau khi các bộ phận trong Công ty trực tiếp chịu trách nhiệm lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh của bộ phận mình. Phòng kế toán trong Công ty có trách nhiệm tổng hợp các dự toán tiên hành kiểm tra và đánh giá thực hiện chi phí, phân tích mối quan hệ giữa Doanh thu - Chi phí - Lợi nhuận giúp các nhà quản trị lựa chọn các quyết định về giá bán sản phẩm, khối lượng sản phẩm sản xuất kết cấu mặt hàng. . .nhằm đạt được mức lợi nhuận mong muốn. Phân tích thông tin thích hợp giúp cho việc ra quyết định lựa chọn các phương án sản xuất kinh doanh như quyết định chấp nhận hay từ chối đơn đặt hàng sản xuất, quyết định nên tự sản xuất hay thuê ngoài gia công, . . .áp dụng được vấn đề này sẽ cung cấp cho các nhà quản lý của Doanh nghiệp có những thông tin linh hoạt, có những giải pháp khác nhau trong việc đầu tư, phát huy những mặt tích cực đã đạt được và khắc phục những mặt còn tồn tại. 3.2.4 Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú. Công ty cần có đội ngũ nhân viên kế toán không những nắm vững cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế, luật kinh tế tài chính doanh nghiệp, mà còn hiểu biết về phần mền kế toán trong phân tích, phản ánh xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị hàng ngày và lập BCTC. Hơn nữa nhân viên kế toán còn phải là người năng động, nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc và hoàn thành tốt công việc được giao. Các nhân viên kế toán luôn phải đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời về mọi mặt hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh. - Thực hiện đúng chế độ kế toán Nhà nước ban hành, áp dụng các chuẩn mực kế toán, tiến hành hạch toán theo đúng quy định. Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 83
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú - Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa học sao cho phù hợp với đặc điểm, tính chất, nghành nghề, lĩnh vực kinh doanh của công ty. - Tiếp cận chuẩn mực kế toán quốc tế, áp dụng phù hợp với tình hình thực tế của công ty Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 84
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ nội dung của cuốn luận văn tốt nghiệp với đề tài: “ Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại hàng hải Vinh Phú” . Qua thời gian thực tập và tìm hiểu lý luận với thực tiễn. Em thấy công tác kế toán nói chung cũng như kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tiễn và là một công cụ quan trọng trong quá trình quản lý doanh nghiệp. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận không thể thiếu trong toàn bộ công tác kế toán tại doanh nghiệp. Nó cung cấp số liệu về kế toán kịp thời cho việc phân tích tình hình sản xuất, tiêu thụ và thanh toán công nợ .phản ánh một cách đầy đủ kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất, kinh doanh phục vụ đắc lực cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó công ty cổ phần thương mại hàng hải Vinh Phú đã rất coi trọng công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh từ đó xác định được uy tín với khách hàng và có được vị trí như ngày hôm nay. Trong quá trình thực tập tại công ty do trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên em chỉ đi vào những vấn đề cơ bản và chủ yếu. Trên cơ sở những ưu điểm và tồn tại của công ty em xin phép mạnh dạn đưa ra những ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Do kiến thức còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty, các thầy cô giáo và các cô chú trong phòng kế toán của công ty để em hoàn thiện chuyên đề này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Mai Linh cùng các cô chú phòng kế toán trong công ty cổ phần thương mại hàng hải Vinh Phú đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề. Hải Phòng ngày .tháng năm . Sinh viên Lương Kim Phương Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 85
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp - Quyển 1 - Bộ tài chính - NXB Tài chính - Hà Nội 2006 2. Chế độ kế toán doanh nghiệp - Quyển 2 - Bộ tài chính - NXB Tài chính - Hà Nội 2006 3. Các sổ sách chứng từ của Công ty TNHH sản xuất Trung Đức 4. www.ketoan.com.vn 5. Giáo trình nguyên lý kế toán - PGS. Nghiêm Văn Linh - NXB Tài chính - Hà Nội 2006 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 86
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 CHƢƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 2 1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 2 1.1.2. Các khái niệm cơ bản 3 1.1.2.1.Doanh thu 3 1.1.2.2. Chi phí 6 1.1.2.3.Xác định kết quả kinh doanh 8 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 9 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 9 1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu 9 1.2.1.1.Chứng từ sử dụng 9 1.2.1.2.Tài khoản sử dụng 10 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán 12 1.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán 14 1.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng. 14 1.2.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng. 14 1.2.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán. 16 1.2.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN 18 1.2.4.1.Chứng từ sử dụng 18 1.2.4.2.Tài khoản sử dụng 18 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán 20 1.2.5.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 22 1.2.5.1.Chứng từ sử dụng 22 1.2.5.2_Tài khoản sử dụng 22 1.2.5.3 Phương pháp hạch toán 23 1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 25 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ 25 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng: 25 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán 25 1.2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 27 1.2.7.1 Chứng từ sử dụng: 27 1.2.7.2 Tài khoản sử dụng: 27 1.2.7.3 Phương pháp hạch toán 28 CHƢƠNG II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY 30 CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HÀNG HẢI VINH PHÚ 30 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 87
- Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Cty CPTM Hàng Hải Vinh Phú 2.1 Khái quát chung về công ty CPTM hàng hải Vinh Phú 30 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 30 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 30 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 32 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán 32 2.1.3.2 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản tại công ty 33 2.1.3.3 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại công ty 33 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 36 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng 36 2.2.1.4 Quy trình hạch toán 36 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty CP TM hàng hải Vinh Phú 48 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng 48 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng 48 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú 52 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng 52 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 52 2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty CP TM hàng hải Vinh Phú 57 2.2.4.1 Chứng từ sử dụng 57 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng 57 2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú 62 2.2.5.1 Chứng từ sử dụng 62 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng 62 CHƢƠNG III:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPTM HÀNG HẢI VINH PHÚ 70 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú. 70 3.1.1Ưu điểm 71 3.1.2 Hạn chế 72 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CPTM hàng hải Vinh Phú. 73 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CPTM hàng hải Vinh Phú. 73 3.2.2 Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tạ công ty CPTM hàng hải Vinh Phú 74 3.2.2.1 Yêu cầu của việc hoàn thiện 74 3.2.2.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú. 75 3.2.4 Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM hàng hải Vinh Phú. 83 KẾT LUẬN 85 Sinh viên: Lương Kim Phương – Lớp: QTL 301K 88