Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Vận Tải Mai Linh - Nguyễn Thị Hồng Minh

pdf 119 trang huongle 330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Vận Tải Mai Linh - Nguyễn Thị Hồng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_xac.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Vận Tải Mai Linh - Nguyễn Thị Hồng Minh

  1. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Phát triển một nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, một nền kinh tế hàng hoá năng động và tăng trƣởng, hoà nhập với nền kinh tế thế giới là mục tiêu và cũng là con đƣờng mà Đảng và Nhà nƣớc ta đã tiến đến. Trong lịch sử phát triển của loài ngƣời, kế hoạch sản xuất chiếm một vai trò cực kỳ quan trọng, nó tạo ra của cải vật chất, cơ sở tồn tại và phát triển của con ngƣời. Và trong nền kinh tế đó tất nhiên cũng không thể hạ thấp vai trò của hoạt động sản xuất. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm mục đích phục vụ tốt hơn cuộc sống con ngƣời. Vì vậy, họ không ngừng đặt câu hỏi làm cách nào để thu đƣợc lợi nhuận và không ngừng nâng cao lợi nhuận cũng nhƣ để đứng vững trong thị trƣờng đầy cạnh tranh. Một trong nhiều biện pháp quan trọng mà các doanh nghiệp quan tâm đến đó là không ngừng tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Đồng thời phải thƣờng xuyên theo dõi tính toán, đo lƣờng và ghi chép lập biểu đồ mọi hoạt động của doanh nghiệp. Để thực hiện điều này, các doanh nghiệp cần phải tổ chức, quản lý tốt công tác hạch toán kế toán. Vì đó là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh cũng nhƣ bộ máy quản lý của công ty em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải đƣợc hoàn thiện, phải có sự quan tâm, nghiên cứu nhằm đƣa ra một phƣơng pháp thống nhất, khoa học trong công tác hạch toán kế toán vì vậy em quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Vận Tải Mai Linh”. Khoá luận của em gồm 3 phần sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 1
  2. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Phần 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phần 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Vận Tải Mai Linh. Phần 3: Một số phƣơng pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên Vận Tải Mai Linh. Mặc dù, đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của GV Th.S Phạm Thị Nga và các cô chú trong phòng kế toán tại Công ty TNHH Một Thành Viên Vận Tải Mai Linh đã giúp em hoàn thiện bài khóa luận của mình, song do khả năng còn nhiều hạn chế và kinh nghiệm thực tế còn ít nên bài khóa luận của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự phê bình, đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn GV Th.S Phạm Thị Nga, các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, cùng các cô chú trong phòng kế toán của Công ty TNHH Một Thành Viên Vận Tải Mai Linh đã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Minh Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 2
  3. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một vài nét về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.1 Doanh thu và các loại doanh thu a) Doanh thu Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu bán thành phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là trị giá thanh toán của số hàng đã bán và dịch vụ đã thực hiện. b) Các loại doanh thu Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị đƣợc thực hiện do việc bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn, trên hợp đồng cung cấp lao dịch vụ. Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu đƣợc do bán hàng hoá sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc,hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia, thu nhập từ hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán và doanh thu Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 3
  4. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Thu nhập khác (TK 711): là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động taọ ra doanh thu. Thu nhập khác gồm: Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác; Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiên vật; Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. c) Các yếu tố làm giảm doanh thu của doanh nghiệp *Chiết khấu thương mại (TK 521): là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do ngƣời mua mua hàng với số lƣợng lơn theo thỏa thuận. * Giảm giá hàng bán (TK 532): là số tiền giảm trừ cho ngƣời mua trên giá bán đã thỏa thuận do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách * Hàng bán bị trả lại (TK 531): là số hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ nhƣng bị ngƣời mua trả lại và từ chối do các nguyên nhân thuộc về ngƣời bán. *Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT) tính theo phương pháp trực tiếp: đƣợc xác định theo số lƣợng sản phẩm hàng hóa đó tiêu thụ, giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng.Trong đó: - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tƣ, hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Thuế xuất khẩu: là thuế tính trên doanh thu của các sản phẩm bán ra ngoài lãnh thổ Việt Nam. - Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là số thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đó đƣợc xác định trong kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 4
  5. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.1.1.2 Chi phí liên quan đến tiêu thụ hàng hoá * Giá vốn hàng bán: Là giá trị giá vốn của sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tƣ tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hoá tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. * Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ nhƣ chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo * Chi phí quản lý doanh nghiệp( CPQLDN): Là một loại chi phí thời kỳ đƣợc tính khi hạch toán lợi tức thƣờng. CPQLDN bao gồm các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung bao gồm: Các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận QLDN, Chi phí vật liệu quản lý, Khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, Thuế phí và lệ phí ,Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác * Chi phí hoạt động tài chính: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí HĐTC bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán * Chi phí khác: là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ; Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn; Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí khác. * Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 5
  6. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tƣơng lai phát sinh từ: - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm. - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. 1.1.1.3 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả này đƣợc xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ, kinh doanh bất động sản đầu tƣ với một bên là các chi phí liên quan đến sản phẩm đầu tƣ đã tiêu thụ trong kỳ (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ, ) + Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi phí tài chính. + Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết đƣợc trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay lỗ tức là có hiệu quả hay chƣa có hiệu quả. Điều này giúp cho nhà quản lý đƣa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2 Ý nghĩa, tác dụng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD đối với các bên liên quan nhƣ sau: - Đối với doanh nghiệp: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 6
  7. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp + Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp. + Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh. + Có căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nƣớc, thực hiện việc phân phối cũng nhƣ tái đầu tƣ sản xuất kinh doanh. + Kết hợp các thông tin thu thập đƣợc với các thông tin khác để đề ra chiến lƣợc, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tƣơng lai. - Đối với Nhà nƣớc: + Giúp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm baỏ nguồn thu cho ngân sách quốc gia. + Làm cơ sở cho các nhà hoạch định quốc gia đề ra các giải pháp phát triển kinh tê, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính sách tiền tề, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá + Riêng đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn của Nhà nƣớc thì việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh còn đảm bảo nguồn vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc không bị thất thoát. - Đối với các nhà đầu tƣ: giúp các nhà đầu tƣ phân tích đánh giá hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tƣ đúng đắn. - Đối với các tổ chức tài chính trung gian: là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tƣ. - Đối với nhà cung cấp: là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán 1.1.3 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD 1.1.3.1 Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể đƣa ra những chiến lƣợc sản xuất những phƣơng hƣớng phát triển để làm sao nâng cao đƣợc doanh thu và giảm chi phí thấp nhất cho doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 7
  8. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD Để phát huy đƣợc vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, chặt chẽ các khoản doanh thu và chi phí. - Lựa chọn phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. - Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng trong quá trình bán hàng, cũng nhƣ chi phí QLDN, phân bổ chi phí hợp lý. - Tính toán phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời tổng giá thanh toán hàng bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng. - Ghi chép, theo dõi phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập khác. - Lập và phân tích báo cáo KQKD đúng chế độ, kịp thời cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với báo cáo KQKD, từ đó tham mƣu cho ban lãnh đạo về các giải pháp gia tăng lợi nhuận. 1.2 Tổ chức hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1 Các phương thức bán hàng - Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua ngay tại kho, tại quầy, tại phân xƣởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao chính thức đƣợc coi là tiêu thụ. - Phƣơng thức chuyển hàng chờ nhận: bên bán hàng chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi nào ngƣời mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 8
  9. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp bộ số hàng chuyển giao thì lƣợng hàng ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ. - Phƣơng thức bán thông qua đại lý: khi doanh nghiệp gửi hàng đi cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng gửi bán. - Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền chậm trả phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua thì hàng đƣợc coi là tiêu thụ. - Phƣơng thức bán hàng đổi hàng: khi doanh nghiệp xuất hàng trao đổi cho khách, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng và tính thuế GTGT đầu ra. Khi doanh nghiệp nhận hàng của khách thì nhập kho và tính thuế GTGT đầu vào. - Phƣơng thức bán hàng nội bộ: là mua, bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong một công ty, tổng công ty 1.2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1 Kế toán doanh thu a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) * Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tƣ. - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động * Điều kiện ghi nhận doanh thu: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 9
  10. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Doanh nghiệp đã không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT; hóa đơn bán hàng thông thƣờng. - Hợp động mua bán. - Thẻ thanh toán hàng đại lý, ký gửi. - Thẻ quầy hàng. - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng; bảng sao kê của ngân hàng. - Các chứng từ liên quan nhƣ: Phiếu xuất kho * Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511: Bên nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định KQKD”. Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 5 tiểu tài khoản cấp 2: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 10
  11. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp + Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa + Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm + Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá + Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản b) Doanh thu bán hàng nội bộ (TK 512) * Nội dung: Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của công ty, Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc. * Kết cấu và nội dung của TK 512: Bên nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ. - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào Tài khoản 911. Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dƣ đầu kỳ. Tài khoản 512 có 3 tiểu khoản cấp 2: + Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa + Tài khoản 5121: Doanh thu bán các thành phẩm + Tài khoản 5121: Doanh thu cung cấp dịch vụ Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 11
  12. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp c) Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Trình tự kế toán: Do có nhiều công thức bán hàng khác nhau nên việc hạch toán doanh thu từng trƣờng hợp bán hàng cũng khác nhau. Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ 1.3 Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực tiếp TK 111,112,131 TK 511 TK111,112,131 TK 521,531,532 DT Tổng số tiền KH phải th.toán Các khoản KC các khoản tiêu thụ giảm trừ PS giảm trừ DT TK 911 Kc DT thuần XĐKQ TK 3331 Số thuế phải trả cho KH VAT đầu ra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 12
  13. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Sơ đồ 1.2: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng TK 511 TK 157 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm, hàng Khi thành phẩm, hàng hóa hóa cho các đại lý bán hộ giao cho đại lý đã bán đƣợc TK 511 TK 111,112,131 TK 641 DTBH đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK 33311 TK 1331 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra đầu vào Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn ghi theo giá bán trả tiền ngay phải thu của KH TK 33311 VAT đầu ra TK 111,112 TK 515 Số tiền đã TK 3387 thu của KH Kc số lãi Lãi trả góp hoặc lãi trả đƣợc hƣởng chậm phải thu của KH Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 13
  14. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT; hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Hợp đồng mua bán; - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng; - Các chứng từ liên quan nhƣ: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại * Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 521 “ chiết khấu thương mại”: Bên nợ: Số chiết khấu thƣơng mại đã thanh toán cho khách hàng. Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản 511 “ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dƣ . - Tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại”: Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào số phải thu của khách hàng về số sản phẩm. Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511 hoặc tài khoản 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ . - Tài khoản 532 “giảm giá hàng bán”: Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng, do hàng kém phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 hoặc tài khoản 512. Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ . - Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu sử dụng tài khoản sau: + Tài khoản 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt + Tài khoản 3333: thuế xuất, nhập khẩu Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 14
  15. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp * Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: Sơ đồ 1.4: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 521 TK 511 Tổng số C.khấu K/C chiết CK TK 131,1368 khấu thƣơng mại TM, Trừ vào số tiền thƣơng TK 531 giảm mại giá ngƣời mua còn nợ giảm Giảm giá hàng giá hàng hàng bán bán, bán, DT TK 111,112 doanh TK 532 hàng T.toán bằng tiền thu DT hàng bán bán hàng bị trả cho ngƣời mua bán bị bị trả lại lại trả lại TK 333 (cả thuế VAT) VAT t/ứng với CKTM, Thuế TTĐB giảm giá, DT hàng bán Thuế XK bị trả lại Thuế VAT theo PPTT 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán * Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán. Giá vốn hàng bán là một nhân tố cấu thành kết quả sản xuất kinh doanh. Vì vậy để xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh thì ta phải xác định đƣợc đúng trị giá vốn hàng xuất bán. Việc tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán đƣợc tính theo một trong bốn phƣơng pháp sau: - Phƣơng pháp tính theo giá đích danh. Đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc từng lô hàng. Phƣơng pháp này căn cứ vào số lƣợng xuất kho thuộc lô hàng nào và đơn giá thực tế của lô hàng đó. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 15
  16. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Phƣơng pháp bình quân gia quyền. Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho đƣợc căn cứ vào số lƣợng vật tƣ xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá vốn thực tế Số lượng hàng = * Đơn giá bình quân của hàng xuất kho xuất kho Trị giá mua thực tế của Giá trị mua thực tế của hàng + Đơn giá hàng tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ bình quân = cả kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Đơn giá Trị giá thực tế hàng tồn kho sau lần nhập thứ i bình quân = liên hoàn Lượng thực tế hàng tồn kho sau lần nhập thứ i - Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc. Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc nhập trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và lấy đơn giá xuất kho bằng đơn giá nhập kho. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở những lần nhập sau cùng. - Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc. Áp dụng dựa trên giả định là hàng nào nhập sau thì đƣợc xuất trƣớc, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Theo phƣơng pháp này thì giá trị lô hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của lô hàng những lần nhập đầu tiên. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 16
  17. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp a. Hạch toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên * Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng ( Mẫu 01 GTGT- 322) - Phiếu xuất kho (Mẫu 01- VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 – VT) - Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT) - Bảng kê mua hàng - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo co của ngân hàng Để theo dõi giá vốn hàng bán chứng từ ban đầu là phiếu xuất kho, khi xuất hàng hoá, thành phẩm kế toán phải lập phiếu xuất kho làm căn cứ để xuất hàng hoá đồng thời là cơ sở vào sổ chi tiết vật liệu, công cụ, thành phẩm, hàng hoá. Đồng thời phải ghi nhận về số lƣợng hiện vật, kho hàng sử dụng thẻ kho. Khi bán hàng cửa hàng lập bộ chứng từ gồm phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu và ghi nhận giá vốn hàng bán qua TK 632. Cuối tháng kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán toàn công ty, dùng Bảng tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ, thành phẩm, hàng hoá để lập Báo cáo bán hàng. * Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán * Kết cấu tài khoản: Bên nợ: - Tập hợp trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ. - Các khoản khác đƣợc tính vào trị giá vốn hàng bán trong kỳ. - Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Bên có: - Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 17
  18. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Kết chuyển giá vốn hàng hóa vào bên nợ tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”. - Kết chuyển giá vốn của hàng gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc). Tài khoản 632 không có số dư. * Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.5a: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX TK 154 TK 632 Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho TK 157 TK 155,156 Thành phẩm sx ra Khi hàng gửi bán Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị đi bán không NK đƣợc x.định là t.thụ trả lại nhập kho TK 155,156 TK 911 Thành phẩm, h.hóa Cuối kỳ, kc GVHB XK gửi bán của thành phẩm, h.hóa, d.vụ đã t.thụ XK thành phẩm, h.hóa để bán TK 159 Hoàn nhập dự phòng TK 154 giảm giá HTK Cuối kỳ, kc giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 18
  19. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp b. Hạch toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. Tài khoản 611 “mua hàng”: tài khoản này phản ánh giá trị vốn thực tế của hàng hóa tăng giảm trong kỳ. Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6111: Mua nguyên vật liệu + Tài khoản 6112: Mua hàng hóa Tài khoản 631: “giá thành sản xuất” - Chứng từ sử dụng trong phƣơng pháp này là phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng, trên chứng từ bán hàng có chữ ký của khách hàng nhận hàng và các chứng từ liên quan khác nhƣ phiếu thu, giấy báo có, giấy nhận nợ do khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. *Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.5b: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng thức KKĐK TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của TP tồn kho cuối kỳ TK 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP đã gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ TK 157 Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của TP đã TK 611 gửi bán nhƣng chƣa xác định là Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn tiêu thụ đầu kỳ của HH đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ (DN Thƣơng mại) TK 911 TK 631 Cuối kỳ, xác định và kết chuyển Z của Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của TP hoàn thành nhập kho thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ Z dịch vụ đã hoàn thành (DN sản xuất và KD dịch vụ) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 19
  20. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.4.1 Chi phí bán hàng * Nội dung và kết cấu tài khoản: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng Bên nợ: Các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa ,dịch vụ. Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dƣ và gồm có 7 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên + Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu bao bì + Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng + Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định + Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành + Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể đƣợc mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911. * Chứng từ sổ sách ghi chép: - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu chi, giấy đề nghị tạm thanh toán, giấy thanh toán tiền tạm ứng, séc thanh toán, uỷ nhiệm chi - Bảng thanh toán lƣơng, bảng phân bổ tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội. - Bảng trích khấu hao. Hàng ngày, dựa vào các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán tiến hành ghi vào các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 641. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ trong kỳ đƣợc căn cứ vào mức độ (quy mô) phát sinh chi phí, vào Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 20
  21. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp doanh thu bán hàng ghi và vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp sao cho bảo đảm nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu. Trƣờng hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ lớn trong khi doanh thu kỳ này nhỏ hơn hoặc chƣa có thì chi phí bán hàng đƣợc tạm thời kết chuyển vào tài khoản 142 (1422- Chi phí chờ kết chuyển). Số chi phí này sẽ đƣợc kết chuyển, một lần hoặc nhiều lần ở các kỳ sau khi có doanh thu. 1.2.4.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp * Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. Tài khoản 642 không có số dƣ và gồm có các tài khoản cấp 2 sau: + Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên bộ phận quản lý + Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý + Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ + Tài khoản 6425: Chi phí thuế, phí và lệ phí + Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng + Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài + Tài khoản 6428: Chi phí chi phí bằng tiền khác. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Chi phí quản lý doanh nghiệp tuỳ theo đặc điểm hạch toán kế toán của từng doanh nghiệp mà sẽ đƣợc phân bổ cho hàng bán ra theo một tỷ lệ nhất định để tập hợp nên giá thành toàn bộ của sản phẩm, thông thƣờng ngƣời ta sử dụng các chỉ tiêu thức phân bổ nhƣ: Phân bổ theo từng doanh số, phân bổ theo chi phí, phân bổ theo tiền lƣơng. * Chứng từ sổ sách ghi chép: - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tiền tạm ứng, séc thanh toán, uỷ nhiệm chi - Bảng thanh toán lƣơng, bảng phân bô tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội. - Bảng trích khấu hao. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 21
  22. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Hàng ngày, dựa vào các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán tiến hành ghi vào các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 642. Cuối kỳ hạch toán, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh. Trong trƣờng hợp doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài hạn, trong kỳ có ít hoặc không có sản phẩm tiêu thụ, để đảm bảơ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, kế toán kết chuyển một phần chi phí quản lý sang tài khoản 142 (1422) để chờ phân bổ trong những kỳ tiếp theo. * Trình tự hạch toán: Sơ đồ 6 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 641,642 TK 911 Chi phí nhân viên K/c Chi phí xác định kết quả kinh doanh TK 152 Chi phí vật liệu, bao bì Chi phí quản lý TK 214 Chi phí KH TSCĐ TK 333 Thuế, phí, lệ phí TK 111,112,331 Chi phí mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 22
  23. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.2.5 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính * Chứng từ sử dụng: - Sổ phụ, Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Các hợp đồng vay vốn - Các chứng từ liên quan khác. 1.2.5.1 Doanh thu hoạt động tài chính * Kết cấu của TK 515: Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911. Bên có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuả hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. * Trình tự hach toán: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 23
  24. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 515 TK 212,222 Lãi đƣợc nhận từ hoạt động đầu tƣ góp vốn liên doanh liên kết TK 911 TK 111,112 KC doanh thu Lãi cổ phiếu, trái phiếu, tiền gửi ngân hàng hoạt động TC Lãi bán ngoại tệ TK 331 Chiết khấu thanh toándoanh nghiệp đƣợc hƣởng khi mua hàng TK 138 Lãi doanh nghiệp cho vay Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 24
  25. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.2.5.2 Chi phí hoạt động tài chính Tài khoản 635 phải đƣợc hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ. - Chi phí bán hàng. - Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí kinh doanh bất động sản. - Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản. - Các khoản chi phí đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí khác. - Chi phí tài chính khác. * Kết cấu của Tài khoản 635 Bên nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ. - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện). - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chƣa thực hiện). - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 25
  26. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. * Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính TK 111,112,242,335 TK 635 TK 129,229 Trả lãi tiền vay phân bổ Hoàn nhập số chênh lệch lãi mua hàng trả chậm trả góp dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 129,229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 121,221, 222,223,228 Lỗ về các khoản đầu tƣ TK 111,112 TK 911 Tiền thu về Chi phí hoạt K/c chi phí tài chính bán các khoản động liên doanh, cuối kỳ đầu tƣ liên kết TK 111(1112) 112(1122) Bán ngoại tệ (giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ TK 413 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 26
  27. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác * Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi. ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác: Biên bản thanh lý tài sản, hợp đồng kinh tế 1.2.6.1 Thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. - Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại. - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiên vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. * Kết cấu của TK 711: Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở DN nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 27
  28. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dƣ. * Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác TK 333(3331) TK 711 TK 111,112,131 Số thuế GTGT phải nộp theo Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ phƣơng pháp trực tiếp của số thu nhập khác TK 333(33311) (Nếu có) TK 911 TK 331,338 Cuối kỳ k/c các khoản thu Các khoản nợ phải trả không xác định nhập khác PS trong kỳ đƣợc chủ nợ, quyết định xoá ghi vào thu nhập khác TK 338,344 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ TK 111,112 Thu tiền BH công ty BH đƣợc bồi thƣờng Thu tiền phạt KH do vi phạm hợp đồng Các khoản tiền thƣởng của KH liên quan đến bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 152,156,211 Đƣợc tài trợ, biểu tƣợng vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ TK 111,112 Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu thuế TTĐB đƣợc tính vào thu nhập khác Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 28
  29. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.2.6.2 Chi phí khác *Kết cấu của Tài khoản 811: Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dƣ. * Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác TK 214 TK 811 Giá trị TK 211,213 hao mòn TK 911 Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho hoạt Giá trị Cuối kỳ k/c chi phí khác giá động SXKD khi thanh lý còn lại phát sinh trong kỳ TK 111,112,331 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý nhƣợng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế truy nộp thuế TK 111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111,112,141 Các khoản chi phí khác phát sinh, nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong KD Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 29
  30. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh * Chứng từ sử dụng: Căn cứ vào sổ theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán, doanh thu cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh và một số các số liên quan khác. * Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - TK khoản này sử dụng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. * Nội dung kết cấu tài khoản 911: Bên nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. + Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác. + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết chuyển lãi. Bên có: + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ. + Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. + Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dƣ. - Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu thuần về Doanh thu bán Các khoản giảm bán hàng và cung = hàng và cung - trừ doanh thu cấp dịch vụ cấp dịch vụ Doanh thu thuần Lợi nhuận gộp về bán = bán hàng và cung - Giá vốn hàng bán hang và cung cấp dịch vụ cấp dịch vụ Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 30
  31. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Lợi nhuận Lợi nhuận Doanh Chi Chi phí Chi thuần từ hoạt gộp về bán thu hoạt phí quản lý phí = + - - - động sản xuất hàng và cung động tài tài doanh bán kinh doanh cấp dịch vụ chính chính nghiệp hàng Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán Lợi nhuận thuần từ = - Lợi nhuận khác trƣớc thuế hoạt động kinh doanh Chi phí thuế thu Lợi nhuận sau thuế thu Tổng lợi nhuận kế = - nhập doanh nhập doanh nghiệp toán trƣớc thuế nghiệp - TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối: Tài khoản này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh (lãi, lỗ) và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Bên nợ: + Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. + Trích lập các quỹ của doanh nghiệp. + Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên doanh. + Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. + Nộp lợi nhuận cho cấp trên. Bên có: + Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. + Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù. + Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 31
  32. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp + Số dƣ bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý. + Số dƣ bên Có: Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng. Tài khoản 421 (Lợi nhuận chƣa phân phối) có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 4211: Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc + Tài khoản 4212: Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay - Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. Tài khoản này sử dụng để phản ánh chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế và thuế suất. Thu nhập chịu thuế đƣợc xác định theo công thức: Thu nhập chịu DT để tính thu nhập CP hợp lý Thu nhập chịu thuế trong năm = chịu thuế trong năm - trong năm + thuế khác trong tính thuế tính thuế tính thuế năm tính thuế * Kết cấu và nội dung tài khoản 821: Bên nợ: + Chi phí thuế thu nhập hiện hành phát sinh trong năm. + Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả ( Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm). + Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ( Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm). + Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8218- “Chi phí thuế Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 32
  33. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911- “ Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: + Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm thời phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm. + Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại. + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm). + Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại ( Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm). + Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. + Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. - Tài khoản 821- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư đầu kỳ. - Tài khoản 821- “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành + Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại * Trình tự hạch toán: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 33
  34. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK 641,642 TK 515,711 K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu Chi phí QLDN HĐTC và TN khác TK 635,811 TK 8212 K/c chi phí TC và K/c khoản giảm Chi phí khác chi phí thuế TNDN TK3334 TK 821 TK 421 Thuế TNDN K/c cp thuế Kết chuyển lỗ Phải nộp TNDN TK111,112 Kết chuyển lãi Khi nộp Thuế TNDN 1.3 Hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán sử dụng tại các doanh nghiệp Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang thiết bị kỹ thuật tính toán lựa chọn một hình thức phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó. Theo quyết định 48 của Bộ tài chính các doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức sổ kế toán nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 34
  35. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký chung mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký chung để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Biểu đồ 01: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán Sổ Nhật ký SỔ NHẬT KÝ CHUNG chi tiết đặc biệt Bảng tổng hợp SỔ CÁI chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 35
  36. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc trƣng cơ bản của hình thức Nhật ký - Sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái gồm các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Biểu đồ 02: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký – Sổ Cái Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi Sổ quỹ Bảng tổng tiết hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng tổng hợp NHẬT KÝ – SỔ CÁI chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 36
  37. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.3.3 Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập Báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký chứng từ - Bảng kê - Số cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết Biểu đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký-Chứng Từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng kê CHỨNG TỪ Bảng tổng hợp chi Sổ Cái tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 37
  38. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.3.4 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Đặc trƣng cơ bản của hình thức này là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: Chứng từ ghi sổ; Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái;Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Biểu đồ 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ Chứn g từ kế toán Sổ quỹ Sổ, thẻ kế Bảng tổng hợp toán chi chứng từ kế toán tiết cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Bảng Sổ Cái tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 38
  39. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 1.3.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán máy vi tính đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải đƣợc in đầy đủ sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo quy định. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kết toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Thực hiện các thao tác để in Báo cáo tài chính theo quy định. Biểu số 05: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN Chứng từ kế toán PHẦN MỀM - Sổ tổng hợp: Sổ Cái TK KẾ TOÁN 511, 632, - Sổ chi tiết: SCT 511,632 Bảng tổng hợp chứng MÁY VI TÍNH từ kế toán - Báo cáo tài chính cùng loại - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 39
  40. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬN TẢI MAI LINH 2.1 Đặc điểm tình hình chung của Công ty TNHH MTV Vận Tải Mai Linh 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Vận Tải Mai Linh 2.1.1.1 Nguyên tắc hoạt động, tên gọi, trụ sở, và vốn Nguyên tắc hoạt động Công ty TNHH một thành viên Vận tải Mai Linh là Công ty đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp hiện hành đƣợc đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. Công ty là doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu và đƣợc mở tài khoản tại ngân hàng – Đƣợc nhà nƣớc công nhận sự tồn tại lâu dài và tính sinh lợi hợp pháp của việc kinh doanh. Mọi hoạt động của công ty tuân thủ theo các quy định của pháp luật, công ty có quyền lợi hợp pháp khác. Công ty có quyền bình đẳng trƣớc pháp luật với mọi pháp nhân, thế nhân khi có tố tụng, tranh chấp, giám đốc công ty là đại diện trƣớc pháp luật của công ty. Tên gọi và địa điểm, trụ sở - Tên công ty viết tắt bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬN TẢI MAI LINH - Tên công ty viết bằng tiếng nƣớc ngoài: MAILINH TRANSPORT ONE MEMBER LIMITED COMPANY. - Tên công ty viết tắt: MALITRANSCO.,LTD - Ngày thành lập công ty: 13/08/2007 - Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty (kiêm chủ sở hữu) Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 40
  41. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Giám đốc công ty: Nguyễn Văn Mai Giới tính: Nam Sinh ngày: 19/03/1967 Dân tộc: Kinh Quốc tịch:Việt Nam CMND số: 030745632 Ngày cấp: 06/08/2007 Cơ quan cấp: CAHP Nơi đăng ký HKTT: An Thắng – Xã An Lƣ – H. Thủy Nguyên – Hải Phòng Chỗ ở hiện tại : Thôn An Thắng – Xã An Lƣ – H. Thủy Nguyên – Hải Phòng - Địa chỉ trụ sở chính: Thôn An Thắng – Xã An Lƣ – H. Thủy Nguyên – Hải Phòng Điện thoại: 031.3774562 Fax: 031.3967001 Tài khoản ngân hàng: 2531100185008 tại ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Quân Đội, chi nhánh tại Hải Phòng. Vốn điều lệ Vốn điều lệ ban đầu của công ty là: 4.150.000.000 đồng ( Bốn tỷ một trăm năm mƣơi triệu Việt Nam đồng). Vốn điều lệ thay đổi lần thứ nhất là: 6.000.000.000 đồng ( Sáu tỷ chẵn Việt Nam đồng). Công ty không phát hành bất cứ một loại chứng khoán nào. Ngoài vốn điều lệ, trong trƣờng hợp cần thiết, công ty sẽ vay vốn của Ngân hàng. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của Chủ sở hữu Tổng số vốn góp của chủ sở hữu hiện nay là: 6.000.000.000 đồng ( Sáu tỷ chẵn Việt Nam đồng) bằng 100% vốn điều lệ công ty. 2.1.1.2 Những thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH MTV VT Mai Linh a) Thuận lợi - Công ty có uy tín, có trách nhiệm với bạn hàng, sự tự lập, tự tìm kiếm đối tác, tìm kiểm thị trƣờng, có thể khai thác đƣợc chân hàng, nên giá cả hợp lý, đƣợc nhiều bạn hàng lựa chọn là đối tác làm ăn lâu dài. - Thế mạnh của công ty còn thể hiện ở sự khéo léo, mềm mỏng trong đối ngoại, cũng nhƣ đối nội, đem lại nhiều đối tác trong và ngoài nƣớc. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 41
  42. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Công ty còn có đội ngũ cán bộ công nhân viên trình độ đại học, cao đẳng, có kinh nghiệm cao, trình độ ngoại ngữ và khả năng giao tiếp tốt. Đặc biệt, Giám đốc công ty, ông Nguyễn Văn Mai, một nhà lãnh đạo có kiến thức chuyên môn, có khả năng quản lý, ngoại giao rất tốt và có tầm nhìn chiến lƣợc. - Công ty nằm trên địa bàn thành phố Cảng Hải Phòng, là nơi thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhƣ giao dịch, liên hệ với bạn hàng, cũng nhƣ kiểm tra, giám sát việc bốc dỡ hàng hóa. b) Khó khăn - Năm 2008, nền kinh tế thế giới có nhiều biến động phức tạp, lạm phát cao, tốc độ tăng trƣởng kinh tế suy giảm. Chính sự suy giảm này đã làm cho nhu cầu vận tải bằng đƣờng biển giảm mạnh, tình trạng thừa tàu xuất hiện. - Giá dầu không ổn định và vẫn ở mức cao. - Sỹ quan, thuyền viên – linh hồn của tàu biển thì đang ngày càng thiếu hụt, thuyền viên đã thiếu lại còn yếu về chất lƣợng. - Chất lƣợng tàu đi nƣớc ngoài vẫn chƣa đáp ứng đƣợc những nhu cầu ngày càng cao về kỹ thuật, những yêu cầu của công ƣớc quốc tế hàng hải. - Sự cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt hơn. 2.1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu, nhiệm vụ và tổ cức quản lý của Công ty TNHH MTV VT Mai Linh a) Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH MTV VT Mai Linh: - Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dƣơng. - Vận tải đƣờng thủy nội địa. - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải. - Kinh doanh than cám. b) Mục tiêu của công ty TNHH MTV VT Mai Linh: - Lập ra các tác nghiệp an toàn trong khai thác tàu, tạo môi trƣờng làm việc an toàn và thực hiện chính sách an toàn và bảo vệ môi trƣờng. - Thành lập các phƣơng án phòng tránh rủi ro đã đƣợc xác định. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 42
  43. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Liên tục hoàn thiện kỹ năng quản lý an toàn của các sỹ quan thuyền viên và các cán bộ nhân viên của công ty. c) Nhiệm vụ của công ty TNHH MTV VT Mai Linh - Kinh doanh đúng các ngành nghề nhƣ đã đăng ký, chịu trách nhiệm trƣớc các thành viên, trƣớc khách hàng, trƣớc pháp luật về dich vụ do Công ty thực hiện. - Tổ chức kinh doanh có hiệu quả nhằm bảo toàn và phát triển vốn. - Tuân thủ chế độ hạch toán kế toán, báo cáo thống kê, chế độ kiểm toán. - Chấp hành các quy chế tuyển dụng, hợp đồng lao động theo quy định của luật lao động, luật hàng hải. - Tuân thủ quy định của Nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng, trật tự và an toàn xã hội. - Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật. 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH MTV VT Mai Linh 2.1.2.1 Mô hình tổ chức quản lý công ty GIÁM ĐỐC KHAI KỸ HÀNH THÁC THUẬT, CHÍNH, KẾ QUẢN VẬT TƢ NHÂN TOÁN LÝ SỰ TÀU TỔNG HỢP ĐỘI TÀU Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Một Thành Viên vận tải Mai Linh Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 43
  44. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận trong công ty  Giám đốc: là ngƣời đại diện pháp nhân của công ty, kiêm chủ tịch công ty, là ngƣời điều hành cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh, làm nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc theo đúng Hiến pháp và pháp luật. Giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau: - Tổ chức dự án, kế hoạch kinh doanh và quyết định kinh doanh của công ty. - Quyết định tăng giảm vốn điều lệ, huy động thêm vốn. - Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. - Tuyển dung lao động. - Quyết định mức lƣơng, thƣởng cho các nhân viên. - Ký kết các hợp đồng nhân danh công ty. - Quyết định giải thể hoặc yêu cầu giải thể công ty. - Trực tiếp phụ trách các mặt: công tác tổ chức cán bộ, công tác sản xuất kinh doanh,công tác tài chính kế toán,công tác khen thƣởng kỉ luật, công tác đối ngoại. - Giám đốc là ngƣời đại diện duy nhất của Công ty, có thẩm quyền đƣa ra thông báo cho các cơ quan thông tin đại chúng xem kế hoạch ứng phó tình huống khẩn cấp  Phòng hành chính nhân sự tổng hợp Chức năng: Chịu trách nhiệm trƣớc Ban giám đốc về tuyển dụng, đào tạo phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu không ngừng về khả năng quản lý của hệ thống chất lƣợng, góp phần nâng cao năng lực hoạt động và hiệu quả tổ chức của công ty. Nhiệm vụ: Thiết lập các chính sách về nguồn lực căn cứ trên cơ sở quyết định sản xuất kinh doanh và định hƣớng của công ty. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 44
  45. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp  Phòng khai thác quản lý tàu Chức năng: Chịu trách nhiệm trƣớc Ban giám đốc về việc thu nhập đầy đủ chính xác thông tin về tình hình chủ hàng, thực hiện hợp đồng xếp dỡ, đại lý giao nhận hàng, công tác quản lý duy trì mở rộng phạm vi kinh doanh. Nhiệm vụ: - Quản lý và ban hành các hƣớng dẫn hành trình cho tàu trên cơ sở kế hoạch từng chuyến đi. - Thu nhập dữ liệu liên quan đến an toàn của hành trình trên biển và các biện pháp để ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng. - Tổ chức thu nhập thông tin và đánh giá chủ hàng, đánh giá nhà cung ứng thông qua các nguồn tin hợp pháp,soát xét hợp đồng bốc xếp, làm, thống nhất biểu giá vận tải nội bộ, hàng biển, bộ và các dịch vụ liên quan. - Theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng, kế hoạch tham gia điều chỉnh hợp đồng. Trực tiếp quan hệ giải quyết khiếu nại của chủ hàng về các vụ liên quan đến chất lƣợng dịch vụ của công ty.  Phòng kỹ thuật, vật tƣ Chức năng: Tham mƣu cho Giám đốc các lĩnh vực sau: mua sắm vật tƣ, phụ tùng phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty, quản lý kho tang, vật tƣ, quản lý việc xuất, nhập vật tƣ. Nhiệm vụ: - Tổ chức thu thập thông tin, đánh giá về đề xuất lựa chọn nhà cung ứng. - Tổ chức xây dựng định mức cấp phát tiêu hao phụ tùng vật tƣ, nhiên liệu. - Kiểm soát chất lƣợng của sản phẩm, tổ chức đánh giá chất lƣợng của sửa chữa, đề xuất giải pháp biện pháp đảm bảo an toàn phƣơng tiện.  Phòng kế toán Chức năng: là phòng tham mƣu cho giám đốc về hoạt động quản lý tài chính, hạch toán kinh tế, hạch toán kế toán trong toàn công ty, quản lý kiểm soát các thủ tục thanh toán, đề xuất giúp công ty thực hiện các chỉ tiêu tài chính. Nhiệm vụ: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 45
  46. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phân tích đánh giá hoạt động tài chính, tìm ra các biện pháp sử dụng nguồn tài chính một cách có hiệu quả nhất. - Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định, thực hiện tốt các yêu càu kiểm toán, thanh tra kiểm tra về tài chính của cấp trên. - Bảo đảm việc ghi chép số liệu, tổng hợp tình hình kinh doanh của công ty,số liệu liên quan đến hoạt động tài chính kinh doanh của công ty. 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV VT Mai Linh 2.2.1 Bộ máy tổ chức kế toán TRƢỞNG PHÕNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN THỦ TỔNG HỢP VIÊN QUỸ Sơ đồ 2.2 : Mô hình bộ máy tổ chức kế toán  Trƣởng phòng kế toán: phụ trách công tác kế toán chung cho công ty, tổ chức hạch toán, xác định hình thức kế toán áp dụng cho đơn vị, cung cấp thông tin kinh tế giúp lãnh đạo về công tác chuyên môn, kiểm tra tài chính. Ngoài ra, kế toán trƣởng còn theo dõi các phần hành sau: các khoản công nợ phải thu, phải trả, theo dõi TSCĐ, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính, tờ khai thuế, tổ chức sử dụng và huy động vốn có hiệu quả nhất.  Kế toán tổng hợp: chịu tràch nhiệm kiểm tra số liệu do kế toán viên ghi chép. Thu thập, xử lý ghi chép và cung cấp thông tin về kinh tế tài chính của công ty.  Kế toán viên: có trách nhiệm bao quát tất cả số liệu bán hàng, kế toán bán hàng, tiền lƣơng, nguyên vật liệu, hàng hóa, tiền mặt để có thể cung cấp một cách chính xác bất cứ lúc nào cho kế toán trƣởng hay giám đốc. Theo dõi tình hình xuất tồn Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 46
  47. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp kho vật tƣ, hàng hóa về mặt số lƣợng và tiền. Xuất, nhập, bảo quản kho vật tƣ, hàng hóa theo quy đinh của công ty.  Thủ quỹ: xuất, nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi đã đƣợc phê duyệt. Quản lý, bảo quản tiền mặt. Lập sổ quỹ và báo cáo quỹ hàng ngày, ghi chép liên tục các khoản thu chi quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Chịu trách nhiệm về số tồn quỹ trên sổ và số tồn quỹ thực tế. 2.2.2 Hình thức ghi sổ kế toán và các chính sách kế toán tại công ty TNHH MTV VT Mai Linh. 2.2.2.1 Hình thức ghi sổ Công ty THNN MTV Vận Tải Mai Linh áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. CT GỐC Sổ quỹ Chứng từ ghi Sổ KT chi sổ tiết Sổ đăng ký Sổ cái Bảng TH chi chứng từ tiết BCĐ phát sinh các TK Báo cáo TC . Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Ghi chú: : Ghi nợ hàng ngày : Ghi cuối tháng, cuối quỹ : Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 47
  48. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Hàng ngày, căn cứ và các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đƣợc chuyển đến kế toán trƣởng ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo để bộ phận ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sau đó ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi sổ chi tiết. Các chứng từ liên quan đến tiền vào sổ quỹ riêng. - Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dƣ của từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh. Tiếp đó, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản tổng hợp, các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và khớp với số tiền của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết thì đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. 2.2.2.2 Các chính sách kế toán tại Công ty TNHH MTV Vận Tải Mai Linh Công ty TNHH MTV Vận Tải Mai Linh đã, đang thực hiện chế độ kế toán mới theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính, với hệ thống tài khoản và các chuẩn mực kế toán của Nhà nƣớc mới ban hành.  Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán chứng chỉ ghi sổ Theo hình thức này, căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái - Các loại sổ kế toán sử dụng: Chứng chỉ ghi sổ; Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái; Các chi tiết; Bảng tổng hợp chi tiết.  Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên.  Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 kết thúc 31/12. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 48
  49. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp  Kỳ báo cáo Tài chính: năm.  Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VND).  Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ.  Phƣơng pháp tính giá vốn xuất kho: theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc.  TSCĐ đƣợc tính khấu hao: theo phƣơng pháp khấu hao đều.  Hệ thống BCTC của Công ty hiện nay gồm: Bảng cân đối kế toán,Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính.  Hệ thống tài khoản: Áp dụng hệ thống tài khoản đã quy định tại chế độ kế toán Việt Nam. Công ty đã đăng kí sử dụng hầu hết các tài khoản theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC và các tài khoản sửa đổi, bổ sung theo các thông tƣ hƣớng dẫn. Công ty không sử dụng một số tài khoản nhƣ:TK 113, TK 121, TK 159, TK 221, TK 611, TK 631 2.2.3 Một số chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH MTV VT Mai Linh trong 2 năm gần đây Đv: đồng Chỉ tiêu tài chính Năm 2010 Năm 2011 1. Doanh thu 4.404.320.722 4.117.072.260 2. Lợi nhuận trƣớc thuế 736.802.619 420.702.086 3. Lợi nhuận sau thuế TNDN 530.497.886 315.526.565 4. Nguồn vốn chủ sở hữu 6.000.000.000 6.000.000.000 Bảng số 2.1 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 49
  50. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.3 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định két quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Vận Tải Mai Linh 2.3.1 Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH MTV Vận Tải Mai Linh * Nội dung doanh thu tại Công ty TNHH MTV Vận Tải Mai Linh Doanh thu chủ yếu của Công ty TNHH MTV Vận Tải Mai Linh là từ việc bán than cám cho các công ty, tƣ nhân có nhƣ cầu, và từ làm dịch vụ vận tải, vận chuyển thuê hàng hóa bằng đƣờng biển cho các công ty khác. * Các phương thức thanh toán: - Hình thức thanh toán ngay: khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng công ty thu đƣợc tiền ngay (tiền mặt, TGNH). Phƣơng thức này giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, tránh đƣợc tình trạng chiếm dụng vốn. + Phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt: khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán viết hóa đơn GTGT. Hóa đơn giá trị gia tăng hàng bán ra gồm 3 liên: Liên 1: Màu tím đƣợc lƣu lại chuyển hóa đơn. Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng Liên 3: Màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán Khi ngƣời mua thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết phiếu thu làm 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần, liên 1 để lƣu, liên 2 giao khách hàng, liên 3 giao cho thủ quỹ. + Phƣơng thức thanh toán qua ngân hàng:hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế, kế toán nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng và tiến hành ghi nhận doanh thu, đồng thời ghi nhận giá vốn tƣơng ứng. - Phƣơng thức bán chịu: khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, công ty chƣa thu đƣợc tiền ngay, vì vậy kế toán phải theo dõi công nợ phải thu qua sổ chi tiết TK 131, bảng tổng hợp 131, sổ cái 131 * Chứng từ và sổ sách kế toán sử: - Phiếu xuất kho - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 50
  51. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Giấy báo Có của ngân hàng - Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết tài khoản 511 - Sổ quỹ tiền mặt, TGNH - Sổ cái TK 511, 3331 - Một số sổ sách khác có liên quan. * Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 112, TK131, TK 511, TK 3331, *Quy trình hạch toán: Hóa đơn GTGT có doanh thu, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Chứng từ Sổ chi tiết ghi sổ 511 t Sổ đăng Sổ cái TK 511,3331 Bảng TH chi ký chứng tiết 511 từ BCĐ phát sinh các TK Báo cáo TC Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ghi chú: : Ghi nợ hàng ngày : Ghi cuối tháng, cuối quỹ : Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 51
  52. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Khi nhận đƣợc hóa đơn yêu cầu đặt hàng của khách hàng, kế toán viết phiếu xuất kho hàng hóa, rồi chuyển cho thủ kho để xuất kho hàng hóa cho khách hàng. Khi xuất kho, thủ kho phải kiểm tra xem số lƣợng , chủng loại hàng hóa có đúng với quy định ghi trên phiếu xuất kho hay không. Sau đó viết hóa đơn GTGT về bán hàng hóa. Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu Liên 2: Giao khách hàng Liên 3: Nội bộ Các thông tin trên HĐGTGT phải đảm bảo đủ các nội dung sau: - Ngày, tháng, năm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - Tên đơn vị bán hàng, địa chỉ, số điện thoại, fax, MST - Họ và tên ngƣời mua hàng, địa chỉ, số tài khoản, MST - Hình thức thanh toán - Tên hàng hóa, số lƣợng, đơn giá, thành tiền, chiết khấu, số thuế GTGT, tổng cộng tiền thanh toán Cuối tháng, dựa vào HĐGTGT và phiếu xuất kho để lập chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ, từ đó vào sổ cái TK 511, đồng thời ghi sổ chi tiết TK 511, bảng tổng hợp chi tiết, sau đó vào bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết TK 511, sổ cái TK 511 tập hợp vào Báo cáo tài chính.  Ví dụ minh họa: Ngày 30/09/2011 công ty bán chịu 420 tấn than cám cho công ty TNHH MTV Lan Anh với trị giá xuất kho là 113.766.240 đ, tổng tiền thanh toán là 254.100.000 đ, đã bao gồm thuế GTGT 10%. Ngày 30/09/2011 công ty vận chuyển than CLT cho công ty TNHH Phi Hùng xuất qua Vạn Gia – Quảng Ninh với tổng số tiền là 69.300.000 đ, thuế GTGT 10%. Căn cứ vào HĐGTGT số 0001272 (Bảng số 2.2) kế toán viết phiếu xuất kho 03/09 (Bảng số 2.3), và dựa vào HĐGTGT số 0001273 (Bảng số 2.4) kê toán vào Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 52
  53. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Sổ chi tiết TK 511 (Bảng số 2.5 - Bảng số 2.6), Bảng tổng hợp chi tiết 511 (Bảng số 2.7), rồi lập Chứng từ ghi sổ (Bảng số 2.8), Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ (Bảng số 2.9), Sổ cái TK 511 (Bảng số 2.10). Cuối tháng 9 kế toán mới lập phiếu kế toán kết chuyển doanh thu. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 53
  54. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01 GTKT3/001 Liên 1: Lƣu Ký hiệu: AA/11P Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Số: 0001272 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬN TẢI MAI LINH Mã số thuế: 0200754660 Địa chỉ: Thôn An Thắng, Xã An Lƣ, Huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.3774562 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN LAN ANH Mã số thuế: 0800465300 Địa chỉ: Vũ Xá – Thƣơng Vũ – Kim Thành –Hải Dƣơng Hình thức thanh toán: CK . Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Than cám Tấn 420 550.000 231.000.000 Cộng tiền hàng: 231.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 23.100.000 Tổng cộng thanh toán 254.100.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm mƣơi tƣ triệu một trăn ngàn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký tên, đóng dấu ) Giám đốc Nguyễn Văn Mai Bảng số 2.2 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 54
  55. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số 02 -VT An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng Ban hành theo QĐ số : 48/2006/ QĐ – BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Trƣởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Số: 03/09 Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Nợ TK 632: 113.766.240 Có TK 156: 113.766.240 Họ và tên ngƣời mua hàng: Công ty TNHH Một Thành Viên Lan Anh Địa chỉ: Vũ Xá – Thƣơng Vũ – Kim Thành – Hải Dƣơng Lý do xuất kho: Xuất bán than cám Xuất tại kho: hàng hóa STT Tên nhãn hiệu quy ĐV Số lƣợng Đơn giá Thành tiền cách phẩm chất vật tƣ MS Tính Yêu Thực ( sản phẩm, hàng hóa) cầu xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Than cám Tấn 420 420 270.872 113.766.240 Cộng 420 113.766.240 Số tiền bằng chữ: Một trăm mƣời ba triệu bảy trăm sáu sáu ngàn hai trăm bốn mƣơi đồng chẵn./ Chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Bảng số 2.3 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 55
  56. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01 GTKT3/001 Liên 1: Lƣu Ký hiệu: AA/11P Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Số: 0001273 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬN TẢI MAI LINH Mã số thuế: 0200754660 Địa chỉ: Thôn An Thắng, Xã An Lƣ, Huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng Điện thoại: 031.3774562 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH PHI HÙNG Mã số thuế: 0800385210 Địa chỉ: 15 Lê Thánh Tông – Hạ Long – Quảng Ninh Hình thức thanh toán: CK . Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 1 Vận chuyển than CLT Tấn 1.400 45.000 63.000.000 Cộng tiền hàng: 63.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 6.300.000 Tổng cộng thanh toán 69.300.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm mƣơi tƣ triệu một trăn ngàn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký tên, đóng dấu ) Giám đốc Nguyễn Văn Mai Bảng số 2.4 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 56
  57. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Mẫu số S17-DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng TK: 511 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Tên sản phẩm: Than cám Ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC) Tháng 9/2011 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Doanh thu Ngày tháng TK đối Diễn giải Số Đơn Thành tiền ghi sổ Số hiệu Ngày tháng ứng lƣợng giá Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 30/09/2011 HĐGTGT 30/09/2011 Bán than cám cho công ty TNHH 131 420 550.000 231.000.000 0001272 MTV Lan Anh Cộng phát sinh 231.000.000 231.000.000 Số dƣ cuối kỳ - Sổ này có trang, đánh số từ trang đến trang - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày tháng năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) Bảng số 2.5 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 57
  58. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Mẫu số S17-DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng TK: 511 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Tên sản phẩm: Cƣớc vận chuyển Ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC) Tháng 9/2011 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Doanh thu Ngày tháng TK đối Diễn giải Số Đơn Thành tiền ghi sổ Số hiệu Ngày tháng ứng lƣợng giá Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 30/09/2011 HĐGTGT 30/09/2011 Cƣớc vận chuyển than CLT xuất qua 131 1.400 45.000 63.000.000 0001273 Vạn Gia-QN Cộng phát sinh 63.000.000 63.000.000 Số dƣ cuối kỳ - Sổ này có trang, đánh số từ trang đến trang - Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) Bảng số 2.6 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 58
  59. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG TK: 511 Tháng 9/2011 Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ STT Tên doanh thu Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Bán than cám 231.000.000 231.000.000 2 Cƣớc vận chuyển 63.000.000 63.000.000 Cộng 294.000.000 294.000.000 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Bảng số 2.7 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 59
  60. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số S02a- DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Số: 26/09 Ngày 30 tháng 09 năm 2011 TKĐƢ Trích yếu Số tiền Bán than cám cho công ty TNHH MTV 131 511 231.000.000 Lan Anh 131 3331 23.100.000 Cƣớc vc than CLT xuất qua Vạn Gia - QN 131 511 63.000.000 131 3331 6.300.000 Cộng 323.400.000 Kèm theo 02 chứng từ gốc. Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) Bảng số 2.8 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 60
  61. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số S02b- DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2011 Đv: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng 01/09 03/09/2011 60.000.000 02/09 05/09/2011 800.000.000 06/09 08/09/2011 500.000 07/09 09/09/2011 692.000 14/09 12/09/2011 530.524 22/09 26/09/2011 74.155 25/09 30/09/2011 8.600.000 26/09 30/09/2011 323.400.000 27/09 30/09/2011 113.766.240 28/09 30/09/2011 2.569.658 29/09 30/09/2011 298.570.645 30/09 30/09/2011 208.398.149 31/09 30/09/2011 45.086.248 32/09 30/09/2011 67.629.372 - Cộng tháng 4.612.708.177 - Cộng lũy kế từ đầu quý 19.734.993.176 Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (đã ký tên) (đã ký tên) (đã ký tên, đóng dấu) Bảng số 2.9 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 61
  62. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số S02c1-DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng (Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tháng 9/2011 TK: 511 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đv: đồng CTGS TK đối Số tiền Diễn giải ứng SH NT Nợ Có SDĐK 26/09 30/9 Bán than cám cho công ty 131 TNHH MTV Lan Anh 231.000.000 26/09 30/9 Cƣớc vc than CLT xuất qua Vạn 131 Gia - QN 63.000.0000 29/09 30/9 K/c doanh thu BH và CCDV 911 294.000.000 tháng 9 Cộng PS 294.000.000 294.000.000 SDCK Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Bảng số 2.10 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 62
  63. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán Trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ tại Công ty TNHH Một Thành Viên vận Tải Mai Linh đƣợc tính theo phƣơng Nhập trƣớc – Xuất trƣớc. Theo phƣơng pháp này, trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng hàng hóa xuất kho và đơn giá của số hàng hóa xuất tại những thời điểm khác nhau. Trị giá hàng hóa xuất kho đƣợc tính dựa trên công thức sau: Đơn giá của Trị giá hàng hóa Số lƣợng hàng = x hàng hóa xuất kho hóa xuất kho xuất kho * Sổ sách kế toán: + HĐ GTGT, phiếu xuất kho + Chứng từ ghi sổ + Sổ cái TK 632, 156, 911 * Tài khoản sử dụng: TK 632, TK 156, TK 911 * Quy trình hạch toán: Khi có yêu cầu mua hàng của khách hàng, kế toán sẽ viết hoá đơn GTGT, sau đó chuyển xuống kho để thủ kho lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 3 liên: + Liên 1: Lƣu ở bộ phận lập cuống phiếu + Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán để ghi sổ kế toán + Liên 3: Giao cho khách hàng Cuối tháng kế toán căn cứ vào HĐ GTGT, phiếu xuất kho kế toán tập hợp vào chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái TK 632. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 63
  64. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp  Ví dụ minh họa: Ngày 30/09/2011 công ty bán chịu 420 tấn than cám cho công ty TNHH MTV Lan Anh, tổng tiền thanh toán là 254.100.000 đ, đã bao gồm thuế GTGT 10%. Tính trị giá xuất kho của 420 tấn than cám: - Tồn đầu kỳ của công ty: 512 tấn ; Đơn giá: 270.872 đ/tấn - Nhập trong tháng 9: 210 tấn ; Đơn giá: 282.342 đ/ tấn - Giá trị xuất kho: 113.766.240 đ Căn cứ vào HĐGTGT số 0001272 (Bảng số 2.2) kế toán viết phiếu xuất kho 03/09 (Bảng số 2.3), lập Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (Bảng số 2.11), Bảng tổng hợp vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (Bảng số 2.12), rồi lập Chứng từ ghi sổ (Bảng số 2.13), Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ (Bảng số 2.9), Sổ cái TK 632(Bảng số 2.14). Cuối tháng 9 kế toán mới lập phiếu kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 64
  65. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số S10-DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tháng 9/2011 Tài khoản:156 Tên kho:Kho hàng hóa Tên quy cách: Than cám Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Nhập Xuất Tồn TK Đơn Ghi Diễn giải đối Số Thành Số Số SH NT giá Thành tiền Thành tiền chú ứng lƣợng(tấn) tiền lƣợng lƣợng A B C D 1 2 (3=2x1) 4 (5=1x4) 6 (7=1x6) E Số tồn đầu kỳ 270.872 512 138.686.464 Nhập kho hàng 512 138.686.464 PN04/09 25/09 331 282.342 210 59.291.820 hóa 210 59.291.820 Xuất kho hàng 92 24.920.224 PX03/09 30/09 632 270.872 420 113.766.240 hóa 210 59.291.820 Cộng trong 210 59.291.820 420 113.766.240 302 84.212.044 tháng Sổ này có: trang, đánh số từ 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Bảng số 2.11 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 65
  66. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số S11-DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG HÓA TK: 156 Tháng 09 năm 2011 Đơn vị tính: VNĐ Tên quy cách vật Tồn ĐK Nhập Xuất Tồn CK Đv STT liệu, dụng cụ, sản tính Sl TT SL TT Sl TT SL TT phẩm, hàng hoá 1 Than cám Tấn 512 138.686.464 210 59.291.820 420 113.766.240 302 84.212.044 Cộng 138.686.464 59.291.820 113.766.240 84.212.044 Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Bảng số 2.12 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 66
  67. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số S02a- DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Số: 27/09 Ngày 30 tháng 09 năm 2011 TKĐƢ Trích yếu Số tiền Công ty bán than cám cho công ty 632 156 113.766.240 TNHH MTV Lan Anh. Cộng 113.766.240 Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) Bảng số 2.13 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 67
  68. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số S02c1-DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI Tháng 9/2011 TK: 632 Tên TK: Giá vốn hàng bán TK CTGS Số tiền Diễn giải đối SH NT ứng Nợ Có SDĐK 27/09 30/9 Bán than cám cho công ty 156 TNHH MTV Lan Anh 113.766.240 30/09 30/9 K/c GVHB tháng 9 911 113.766.240 Cộng PS 113.766.240 113.766.240 SDCK Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Bảng số 2.14 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 68
  69. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.3.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh * Tài khoản sử dụng: TK 642 Chi phí quản lý kinh doanh của công ty là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty gồm: tiền lƣơng phải trả cho cán bộ quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài ( điện, nƣớc, điện thoại, chi tiếp khách, hội nghị ). * Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Chứng từ ghi sổ - Bảng phân bổ tiền lƣơng - Bảng tính khấu hao TSCĐ - Sổ cái TK 642,112 - Sổ sách liên quan khác  Ví dụ minh họa: Ngày 12/09/2011 công ty thanh toán cƣớc dịch vụ thông tin di động cho CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC V, số tiền là 482.294, chƣa bao gồm thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền mặt. Từ HĐGTGT số 0047420 (Bảng số 2.15), kế toán ghi phiếu chi (Bảng số 2.16), rồi lập chứng từ ghi sổ (Bảng số 2.17), Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Bảng số 2.9), Sổ cái TK 642 (Bảng số 2.18). Cuối tháng 09 kế toán mới lập phiếu kế toán kết chuyển chi phí QLDN. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 69
  70. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG mobifone Liên 2: Giao khách hàng Mẫu số:01 GTKT2/001 Ký hiệu: GB/11P Số: 0047420 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰC V Mã số thuế: 0100686209084 Địa chỉ: Số 8 Lô 28A Lê Hồng Phong – Q. Ngô Quyền – Hải Phòng Điện thoại: 18001090 ; Fax: 031.3558869 Số tài khoản: Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬN TẢI MAI LINH Mã số thuế: 0200754660 Địa chỉ: An Thắng – An Lƣ – Thủy Nguyên – Hải Phòng Số thuê bao: 0936608836 Cƣớc từ ngày: 21/07/2011 đến ngày: 20/08/2011 STT Khoản ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Cƣớc dịch vụ thông tin di động 482.294 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 48.230 Tổng cộng thanh toán 530.524 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm ba mƣơi nghìn năm trăm hai mƣơi tƣ đồng./ Ngày 12 tháng 09 năm 2011 Ngƣời nộp tiền Nhân viên giao dịch ( Đã ký ) ( Đã ký tên, đóng dấu ) Bảng số 2.15 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 70
  71. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mã số 02-TT An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng (QĐ số:48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Quyển số:03 PHIẾU CHI Số: 203 Ngày 12 tháng 09 năm 2011 Nợ TK 642: 482.294 Nợ TK 133: 48.230 Có TK 111: 530.524 Họ tên ngƣời nhận tiền: CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KHU VỰCV Địa chỉ: Số 8 Lô 28A Lê Hồng Phong – Q. Ngô Quyền – Hải Phòng Lý do chi: Thanh toán cƣớc dịch vụ thông tin di động Số tiền: 530.240 đ Viết bằng chữ: Năm trăm ba mƣơi nghìn năm trăm hai mƣơi tƣ đồng. Kèm theo: 01 HĐ GTGT Ngày 12 tháng 09 năm 2011 Giám đốc Phụ trách kế toán Ngƣời lập biểu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) Đ ã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm trăm ba mƣơi nghìn năm trăm hai mƣơi tƣ đồng./ + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc đá quý): + Số tiền quy đổi: Bảng số 2.16 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 71
  72. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số S02a- DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Số: 14/09 Ngày 12 tháng 09 năm 2011 TKĐƢ Trích yếu Số tiền Thanh toán cƣớc dịch vụ thông tin di 642 111 482.294 động 133 111 48.230 Cộng 530.524 Kèm theo 02 chứng từ gốc Ngày 12 tháng 09 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) Bảng số 2.17 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 72
  73. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số S02c1-DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 9/2011 TK: 642 Tên TK: Chi phí quản lý kinh doanh CTGS Số tiền TK đối Diễn giải SH NT ứng Nợ Có SDĐK 14/09 12/09 Thanh toán cƣớc thông tin 111 482.294 di động . 30/09 30/09 K/c Chi phí QLKD tháng 9 911 66.990.524 Cộng PS 66.990.524 66.990.524 SDCK Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Bảng số 2.18 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 73
  74. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.3.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 2.3.4.1 Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính: là tài khoản phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính doanh nghiệp bao gồm: - Lãi tiền gửi đƣợc ghi nhận trên cơ sở tiền gửi , thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ trên cơ sở chứng từ thực tế. * Tài khoản sử dụng: TK 515 - TK 5151: Doanh thu hoạt động tài chính/Lãi tiền gửi. - TK 5152: Doanh thu hoạt động tài chính/Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia. * Chứng từ sổ sách sử dụng: - Giấy báo Có của ngân hàng - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 515 - Các chứng từ sổ sách liên quan khác 2.3.4.2 Chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính: là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến đầu tƣ tài chính, trả tiền thuê tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên kết, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái. Chi phí tài chính doanh nghiệp bao gồm: - Lãi tiền vay đƣợc ghi nhận trên cơ sở tiền vay , thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ trên cơ sở chứng từ thực tế. * Tài khoản sử dụng: TK 635 -TK 6351 - Lãi tiền vay * Chứng từ sổ kế toán sử dụng - Giấy báo có ngân hàng - Bảng kê tính lãi của ngân hàng - Phiếu chi - Chứng từ ghi sổ Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 74
  75. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp - Sổ chi tiết liên quan tài khoản 112, 635 - Sổ cái tài khoản 635 Căn cứ vào các chứng từ, sổ sách liên quan: Giấy báo Có, Giấy báo Nợ, sổ phụ ngân hàng . Cuối tháng kế toán tập hợp vào chứng từ ghi sổ, từ đó tiến hành ghi vào sổ cái TK 515, 635. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu và chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 26/09/2011 công ty nhận đƣợc giấy báo Có của ngân hàng TMCP Quân Đội về số tiền lãi gửi ngân hàng . Từ Sổ phụ (Bảng số 2.19) và Giấy báo có (Bảng số 2.20), kế toán lập chứng từ ghi sổ (Bảng số 2.21), Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Bảng số 2.9), Sổ cái TK 515 (Bảng số 2.22). Cuối tháng 09 kế toán mới lập phiếu kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. Ví dụ 2: Ngày 30/09/2011 Ngân hàng thƣơng mại Á Châu gửi giấy báo Nợ trả lãi tiền, số tiền 569.658 đồng. Từ Sổ phụ (Bảng số 2.23) và Giấy báo nợ Nợ (Bảng số 2.24), kế toán lập chứng từ ghi sổ (Bảng số 2.25), Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Bảng số 2.9), Sổ cái TK 635 (Bảng số 2.26). Cuối tháng 09 kế toán mới lập phiếu kế toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 75
  76. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngân hàng TMCP Quân Đội SỔ PHỤ VND Số: 05 Ngày 26 tháng 09 năm 2011 Tài khoản: 2190231 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬN TẢI MAI LINH Diễn giải Ghi nợ Ghi có Số dƣ đầu ngày ## Lãi nhập tiền gửi ## 74.155 Tổng phát sinh ngày 0 74.155 Số dƣ cuối ngày Sổ phụ Kiểm soát Bảng số 2.19 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 76
  77. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngân hàng TMCP Quân Đội Mã GDV: BATCH Mã KH:32918 Số GD:0 GIẤY BÁO CÓ Ngày 26 tháng 09 năm 2011 Kính gửi: Công ty TNHH Một Thành Viên Vận Tải Mai Linh Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi CÓ: 2190231 Số tiền viết bằng số: 74.155 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mƣơi tƣ nghìn, một trăm lăm mƣơi lăm đồng chẵn. Nội dung: ## Lãi nhập gốc ## GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT Bảng số 2.20 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 77
  78. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số S02a- DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Số: 22/09 Ngày 26 tháng 09 năm 2011 TKĐƢ Trích yếu Số tiền +Nhận lãi tiền gửi ngân hàng 112 515 74.155 Cộng 74.155 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 26 tháng 09 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) Bảng số 2.21 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 78
  79. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số S02c1-DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 9/2011 TK: 515 Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính CTGS Số tiền TK đối Diễn giải SH NT ứng Nợ Có SDĐK 22/09 26/09 Nhận lãi tiền gửi ngân 112 74.155 hàng . 29/09 30/09 K/c Doanh thu hoạt động 911 4.570.645 tài chính tháng 9 Cộng PS 4.570.645 4.570.645 SDCK Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Bảng số 2.22 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 79
  80. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngân hàng thƣơng mại Á Châu ASIA COMMERCIAL BANK SỔ PHỤ VND Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Tài khoản: 2407939 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬN TẢI MAI LINH Diễn giải Ghi nợ Ghi có Số dƣ đầu ngày ## Lãi tiền vay ## 2.569.658 Tổng phát sinh ngày 2.569.658 0 Số dƣ cuối ngày Sổ phụ Kiểm soát Bảng số 2.23 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 80
  81. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngân hàng thƣơng mại Á Châu Mã GDV: BATCH ASIA COMMERCIAL BANK Mã KH:10628 Số GD:0 GIẤY BÁO NỢ Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Kính gửi: Công ty TNHH MTV Vận tải Mai Linh Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi Nợ: 2407939 Số tiền viết bằng số: 2.569.658 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm sáu mƣơi chín nghìn, sáu trăm lăm mƣơi tám đồng. Nội dung: ## LÃI TIỀN VAY ## GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT Bảng số 2.24 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 81
  82. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số S02a- DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) Số: 28/09 Ngày 30 tháng 09 năm 2011 TKĐƢ Trích yếu Số tiền - Lãi tiền vay 635 112 2.569.658 Cộng 2.569.658 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký tên, đóng dấu) Bảng số 2.25 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 82
  83. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp CÔNG TY TNHH MTV VT MAI LINH Mẫu số S02c1-DNN An Thắng–An Lƣ–Thủy Nguyên–Hải Phòng Theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 9/2011 TK: 635 Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính CTGS Số tiền TK đối Diễn giải SH NT ứng Nợ Có SDĐK 28/09 30/09 Trả lãi tiền vay 112 2.569.658 . 30/09 30/09 K/c Chi phí hoạt động tài 911 27.641.385 chính tháng 9 Cộng PS 27.641.385 27.641.385 SDCK Ngày 30 tháng 09 năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Bảng số 2.26 Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 83
  84. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp 2.3.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 2.3.4.1 Kế toán thu nhập khác Nội dung của thu nhập khác gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dich vụ không tính trong doanh thu. - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Thu tiền đƣợc hƣởng do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. * Tài khoản sử dụng: TK 711 * Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Phiếu thu - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ - Biên bản đánh giá lại tài sản - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái TK 711 - Các sổ sách liên quan khác 2.3.5.2 Kế toán chi phí khác Chi phí khác: là chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. * Chứng từ sổ sách sử dụng: TK 811 Theo quyết định 48 của Bộ tài chính, chi phí khác bao gồm: . TK 811 – Chi phí khác . TK 821 – Chi phí thuế TNDN - Chi phí khác gồm: Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 84
  85. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp + Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kế toán. + Chi phí thanh lý nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhƣợng bán TSCĐ. + Các khoản chi phí khác. - Chi phí thuế TNDN gồm: Số tiền phải nộp cho cơ quan thuế Nhà nƣớc tính trên thu nhập ròng của doanh nghiệp. * Chứng từ sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ. - Biên bản đánh giá lại TSCĐ, vật tƣ hàng hoá. - Sổ cái TK 811. - Các sổ liên quan khác. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 85
  86. Trường DHDL Hải Phòng Khóa Luận Tốt Nghiệp * Quy trình hạch toán: Phiếu thu-chi, Chứng từ ghi sổ, Biên bản thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ Chứng từ ghi sổ Sổ đăng Sổ cái TK 711, 811 ký chứng từ BCĐ phát sinh các TK Báo cáo TC Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí tài chính tại công ty TNHH Một Thành Viên Vận Tải Ma i Linh Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Trong năm 2011 công ty không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan tới thu nhập khác và chi phí khác. Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Minh – Lớp QTL401K 86