Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Tiến

pdf 101 trang huongle 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_xac.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Tiến

  1. Khoá luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam đang không ngừng phát triển và đã có những bước tiến tột bậc trong vài năm trở lại đây. Việc tham gia vào các tổ chức lớn giúp cho Việt Nam khẳng định được vị thế của mình trên trường quốc tế cả về văn hoá, xã hội lẫn kinh tế, chính trị. Trong lĩnh vực kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam ngoài những cơ hội mới còn phải đối mặt với những khó khăn và thách thức mới, đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong nước, công ty liên doanh và công ty nước ngoài. Tình thế đó đòi hỏi tất cả các doanh nghiệp phải có những hướng kinh doanh linh hoạt để tồn tại và phát triển. Công tác kế toán tại doanh nghiệp là một kênh cung cấp thông tin quan trọng giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và đưa ra các quyết định kịp thời, nhanh chóng, chính xác trong tình hình cạnh tranh hiện nay. Trong đó, việc hạch toán chính xác, đúng đắn quá trình tiêu thụ sẽ giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh hơn nữa hoạt động quảng bá thương hiệu, điều chỉnh giá cả sản phẩm phù hợp với nhu cầu tiêu dùng mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận, mở rộng thị phần sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường. Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ máy quản lý của công ty em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải có sự quan tâm, nghiên cứu và hoàn thiện. Vì vậy, em quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Tiến”. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Ngọc Tiến. Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn của em gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 1
  2. Khoá luận tốt nghiệp phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Tiến. Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Tiến. Với mong muốn được củng cố, hoàn thiện và ngày càng nâng cao trình độ nghiệp vụ về kế toán, em rất mong được sự xem xét, chỉ bảo, tham gia góp ý kiến của các thầy cô nhằm giúp luận văn này được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 2
  3. Khoá luận tốt nghiệp Chƣơng 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1.1 Khái quát về doanh thu 1.1.1.1 Khái niệm, phân loại doanh thu a, Khái niệm Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (chuẩn mực kế toán số 14). b, Phân loại doanh thu * Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn, trên hợp đồng cung cấp lao dịch vụ. * Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. * Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính. * Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. 1.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu và nguyên tắc hạch toán doanh thu a, Điều kiện ghi nhận doanh thu Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thu các quy định trong chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và Thu nhập khác” và các chuẩn mực kế toán có liên quan. Khi ghi nhận một khoản doanh thu phải tuân thủ nguyên tắc ghi nhận một khoản chi phí tương đương có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và Thu nhập khác” doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá chỉ được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện: Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 3
  4. Khoá luận tốt nghiệp - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu về giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi đồng thời thoả mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. c, Nguyên tắc hạch toán doanh thu - Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể được thay đổi (hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện) giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. - Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được quy định tại chuẩn mực “Doanh thu và thu nhập khác”, nếu không thoả mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu thì không hạch toán vào doanh Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 4
  5. Khoá luận tốt nghiệp thu. - Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính. - Với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu là giá bán chưa có thuế GTGT. - Với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bán có thuế GTGT). - Với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, thuế xuất khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bán bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu). - Doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công. - Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản. - Kế toán doanh thu nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nghĩa là chỉ phản ánh vào doanh thu nội bộ số doanh thu khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp cho nhau. Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên. 1.1.1.3 Các yếu tố làm giảm doanh thu của doanh nghiệp - Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua do mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. - Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 5
  6. Khoá luận tốt nghiệp không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng (do chủ quan doanh nghiệp). - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người mua từ chối và trả lại do người bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết, không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất và hạn chế tiêu thụ như rượu, bia, thuốc lá - Thuế xuất khẩu: Được đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với nước ngoài, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu hoặc uỷ thác xuất khẩu thì phải nộp thuế này. - Thuế GTGT trực tiếp: Là loại thuế được đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở tất cả các khâu từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đó được xác định trong kỳ. Thuế TTĐB, Giảm Doanh thu DT bán Chiết DT BH thuế XK phải = - - - giá hàng - BH thuần hàng khấu TM bị trả lại nộp, thuế bán GTGT trực tiếp 1.1.2 Khái quát về chi phí 1.1.2.1 Khái niệm, phân loại chi phí a, Khái niệm Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà các doanh nghiệp đã bỏ ra tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định. b, Phân loại chi phí Giá vốn hàng bán: Là giá trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hoá lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ, giá Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 6
  7. Khoá luận tốt nghiệp vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hoá tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là khoản chi phí phát sinh có liên quan đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho bất kỳ hoạt động nào. Thuộc cho phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động hoặc chi phí các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết Chi phí khác: Là các chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ bất thường mà doanh nghiệp không thể dự kiến trước được như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản phạt, truy thu thuế, 1.1.2.2 Nguyên tắc hạch toán chi phí Các khoản chi phí được tập hợp để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ kế toán của doanh nghiệp bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định của Nhà nước. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà có thể mở thêm nội dung chi phí khác nhằm giúp cho nhà quản trị có thể theo dõi và kiểm tra sự phát sinh chi phí. 1.1.3 Xác định kết quả kinh doanh * Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Số chênh lệch giữa doanh thu thuần Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 7
  8. Khoá luận tốt nghiệp và giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế TNDN. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay lỗ, kinh doanh hiệu quả hay chưa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đưa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Nguyên tắc hạch toán kết quả kinh doanh - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Trên tài khoản này doanh nghiệp cần phải hạch toán đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng loại dịch vụ, (nếu có nhu cầu). - Các khoản doanh thu và thu nhập khác được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 1.1.4 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.4.1 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Trong hoạt động SXKD, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến vấn đề lợi nhuận, làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 8
  9. Khoá luận tốt nghiệp nhuận và giảm thiểu hóa chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và các khoản chi phí. Do đó, doanh nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ chi phí, quản lý doanh thu để biết được việc kinh doanh những mặt hàng nào, lĩnh vực nào đạt hiệu quả hay chưa đạt hiệu quả. Từ đó quyết định mở rộng SXKD mặt hàng nào, lĩnh vực nào và hạn chế những mặt hàng nào để đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Bởi vậy, hệ thống kế toán nói chung, công tác kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp, ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó cung cấp thông tin cần thiết giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn nhất. Việc tổ chức kế toán tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, cơ quan thuế để lựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế tài chính, chính sách thuế. 1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Việc ghi chép phản ánh đúng các khoản chi phí, doanh thu rất quan trọng. Bởi nếu không phản ánh đúng, đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh sẽ rất khó khăn cho nhà quản trị trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, việc phản ánh các khoản chi phí còn ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, nó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, mà kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước. Vì vậy kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần hoàn thành các nhiệm vụ sau: - Phản ánh kịp thời, chính xác các khoản chi phí phát sinh trong kỳ và hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định phù hợp với yêu cầu quản lý. - Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản làm giảm doanh thu Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 9
  10. Khoá luận tốt nghiệp phát sinh trong kỳ. Và việc ghi nhận này phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. - Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ kịp thời vào các khoản chi phí thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản phải nộp nhà nước. - Xác định kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh và kiểm tra, giám sát tình hình quân phối kết quả kinh doanh đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN. - Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin liên quan. Định kỳ, tiến hành phân tích kinh tế hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận. 1.2 KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập trong doanh nghiệp 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a, Các phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp - Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này người mua đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán. Sau khi doanh nghiệp giao hàng, người mua ký vào chứng từ bán hàng, nếu hội đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu, không kể người mua đã thanh toán hay mới chỉ chấp nhận thanh toán, số hàng chuyển giao được xác định tiêu thụ và ghi nhận doanh thu. - Phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở thoả thuận trên hợp đồng. Khi xuất kho, hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng mới được coi là tiêu thụ và được ghi nhận vào doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. - Phương thức bán thông qua đại lý: Trong trường hợp này khi doanh Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 10
  11. Khoá luận tốt nghiệp nghiệp gửi hàng đi cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng gửi bán. - Phương thức bán hàng trả góp: Theo phương thức này, khi xuất giao hàng cho khách hàng, khách hàng sẽ thanh toán 1 phần tiền hàng, còn lại sẽ trả dần vào các kỳ sau và chịu khoản lãi theo quyết định của hợp đồng. Hàng giao được xác định là tiêu thụ, doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền 1 lần, còn khoản lãi do bán trả góp được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính. - Phương thức bán hàng trả chậm: Doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng và nhận lấy sự cam kết của khách hàng trong tương lai. Như vậy doanh thu bán hàng sẽ được xác định ở kỳ này nhưng đến kỳ sau mới có tiền nhập quỹ. - Phương thức bán hàng đổi hàng: Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng thì nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra. Khi nhận hàng của khách hàng, kế toán phải hạch toán nhập kho và thuế GTGT đầu vào. Doanh thu sản Số lượng sản phẩm Giá bán trên thị trường tại thời = * phẩm đem trao đổi đem trao đổi điểm thực hiện việc trao đổi b, Chứng từ sử dụng Doanh thu thể hiện ở việc doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ. Do đó, các chứng từ đi kèm làm căn cứ ghi sổ bao gồm: - Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTKT- 3LL). - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT- 3LL). - Hợp đồng mua bán. - Thẻ thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 14-BH). - Thẻ quầy hàng (Mẫu số 15-BH). - Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, . - Các chứng từ liên quan: Phiếu xuất kho, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ . Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 11
  12. Khoá luận tốt nghiệp c, Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2 như sau: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá - TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117 : Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư  Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2 như sau: - TK 5121 : Doanh thu bán hàng hoá - TK 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ d, Sổ kế toán sử dụng - Sổ chi tiết bán hàng. - Sổ chi tiết tài khoản (511, 131, 3331, ) - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái tài khoản (511, 3331, 131, ). - Các sổ sách khác có liên quan (nếu có). e, Phương pháp hạch toán Để hạch toán kế toán quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, tuỳ thuộc vào đặc điểm của doanh nghiệp, yêu cầu quản lý và quy định của Nhà nước mà doanh nghiệp có thể áp dụng các phương pháp kế toán: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ và tính thuế GTGT theo Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 12
  13. Khoá luận tốt nghiệp phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp trực tiếp. Trên thực tế hiện nay các doanh nghiệp chủ yếu áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, và sử dụng một trong hai phương pháp tính thuế GTGT : phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp thuế GTGT.  Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ 511 111, 112, 131 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3331 3387 Thuế GTGT Lãi trả góp đầu ra Doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp (ghi theo giá bán trả tiền ngay) 3331 111, 112, 136 Đơn vị trực thuộc bán cho đơn vị cấp trên 334 Doanh thu sản phẩm khi trả lương cho cán bộ công nhân viên  Đối với doanh tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc sản xuất kinh doanh những mặt hàng không chịu thuế GTGT. Trong trường hợp này hạch toán tiêu thụ và ghi nhận doanh thu tương tự như trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tuy nhiên, có một số điểm khác sau: - Đối với mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trong giá bán Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 13
  14. Khoá luận tốt nghiệp đã có cả thuế GTGT đầu ra, vì vậy trong kỳ kế toán không sử dụng tài khoản 3331 “ Thuế GTGT đầu ra”. Cuối kỳ, khi xác định được số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi: Nợ TK 511 Có TK 3331 - Đối với mặt hàng không chịu thuế GTGT thì giá bán không liên quan đến thuế GTGT Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp TK 111, 112, 131, TK 111, 112, 131, 3388 TK 521, 531,532 TK 511, 512 1368 Kết chuyển các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu tiêu doanh thu thụ hàng hoá, dịch vụ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần 1.2.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. a, Chứng từ sử dụng - Giấy báo Có của ngân hàng. - Phiếu thu tiền gửi. - Các chứng từ khác có liên quan. Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 14
  15. Khoá luận tốt nghiệp b, Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”. c, Sổ kế toán sử dụng - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái tài khoản 515. - Các sổ kế toán khác có liên quan (nếu có). d, Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 3331 515 111, 112, 131, 331 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập hoạt động tài chính, theo phương pháp trực tiếp lãi chứng khoán, lãi do bán ngoại tệ 911 3387 K/c doanh thu hoạt động tài chính Phân bổ dần lãi do bán trả chậm phát sinh trong kỳ 121,221,222 Lợi nhuận về vốn góp liên doanh , lãi cho vay, lãi kinh doanh chứng khoán 413 K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ (sau khi bù trừ) 1.2.1.3 Thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. a, Chứng từ sử dụng - Hợp đồng thuê tài sản. - Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Phiếu thu, giấy báo Có. - Các chứng từ khác có liên quan. b, Tài khoản sử dụng Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 15
  16. Khoá luận tốt nghiệp Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” c, Sổ kế toán sử dụng - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái tài khoản 711. - Các sổ kế toán khác liên quan (nếu có). d, Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.4: Hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về thu nhập khác 3331 711 111, 112, 131 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ theo phương pháp trực tiếp Thu tiền phạt khách hàng vi phạm HĐ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu 911 338, 344 K/c thu nhập khác Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, phát sinh trong kỳ ký quỹ của người ký cược, ký quỹ 331,338 Các khoản phải trả không xác định được chủ nợ, xoá nợ ghi vào thu nhập khác 152,156,211 Được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trong các doanh nghiệp Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng) TK 521 gồm 3 tài khoản cấp 2 TK 5211 - Chiết khấu hàng hoá. Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 16
  17. Khoá luận tốt nghiệp TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm. TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ. Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán trong kỳ báo cáo. Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Tài khoản này phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí và lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. Tài khoản này gồm 3 tài khoản cấp 2 thuộc các khoản giảm trừ doanh thu: TK 3331- Thuế GTGT phải nộp(đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp). TK 3332- Thuế TTĐB. TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu. (Sơ đồ 1.5 - Trang bên) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 17
  18. Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112 TK 521 TK 511 Chiết khấu TM thực tế phát sinh Cuối kỳ, k/c CK TM để xác định kết quả kinh doanh TK 3331 Cuối kỳ, k/c thuế GTGT phải nộp để xác định kết quả KD TK 531 Cuối kỳ, k/c DTBH bị trả lại để DT hàng bán bị trả lại thực tế xác định kết quả KD TK 532 Giảm giá hàng bán thực tế Cuối kỳ, k/c giảm giá hàng hoá phát sinh để xác định kết quả KD TK 3332,3333 Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu 1.2.3 Kế toán chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp Chi phí là những phí tổn tài nguyên, vật lực gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Chi phí hoạt động được tính vào kết quả kinh doanh, được tài trợ bằng nguồn vốn kinh doanh và được bù đắp bằng thu nhập tạo ra trong kỳ. Các khoản chi phí hợp lý phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh gồm: Giá vốn hàng bán, chí phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác. Và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp cũng không nằm ngoài danh mục các khoản chi phí của doanh nghiệp khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi. 1.2.3.1 Giá vốn hàng bán a, Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hình thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm hoàn thành. Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 18
  19. Khoá luận tốt nghiệp Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm: Trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Theo chuẩn mực 02 – hàng tồn kho ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001. Việc tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được tính theo một trong bốn phương pháp sau * Phương pháp tính theo giá đích danh Được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được từng lô hàng. Phương pháp này căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô hàng nào và đơn giá thực tế của lô hàng đó. * Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức Trị giá vốn thực tế Số lượng hàng = * Đơn giá bình quân của hàng xuất kho xuất kho Trị giá mua thực tế của Giá trị mua thực tế của hàng Đơn giá + = hàng tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ bình quân Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ * Phương pháp nhập trước - xuất trước Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được nhập trước thì được xuất trước và lấy đơn giá xuất kho bằng đơn giá nhập kho. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở những lần nhập sau cùng. * Phương pháp nhập sau - xuất trước Áp dụng dựa trên giả định là hàng nào nhập sau thì được xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Theo phương pháp này thì giá trị lô hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho được tính theo giá của lô hàng những lần nhập đầu tiên. Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 19
  20. Khoá luận tốt nghiệp b, Kế toán giá vốn hàng bán  Các chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho (Mẫu số 01- VT). - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02- VT). - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu 03- VT). - Biên bản bàn giao kiêm phiếu xuất kho. - Các chứng từ khác liên quan.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kì. TK này phản ánh trị giá hàng hoá, sản phẩm đã được gửi hoặc chuyển tới khách hàng nhờ bán đại lý, ký gửi, nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.  Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái tài khoản 632. - Các sổ sách khác liên quan.  Trình tự hạch toán Tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh của từng doanh nghịêp, mà doanh nghiệp chọn cách hạch toán giá vốn theo phương pháp KKTX hay phương pháp KKĐK. (Sơ đồ 1.6, 1.7- Trang bên) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 20
  21. Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX 154 632 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho 157 155,156 Thành phẩm SX ra Hàng gửi bán được TP, HH đã bán gửi bán không qua xác định là tiêu thụ bị trả lại nhập kho nhập kho 155,156 TP, HH xuất kho 911 gửi đi bán K/c giá vốn hàng Xuất kho TP, HH để bán đã tiêu thụ 154 159 K/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Hoàn thành dự phòng giảm giá HTK Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKĐK 155 632 155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của TP tồn đầu kỳ tồn cuối kỳ 157 157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP đã Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của TP đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ gửi bán chưa XĐ tiêu thụ trong kỳ 611 911 Cuối kỳ,k/c trị giá vốn của HH đã bán được XĐ là tiêu thụ(DN TM) Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của 631 thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ Cuối kỳ, k/c giá thành sp hoàn thành NK giá thành DV hoàn thành (DNSX và KDDV) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 21
  22. Khoá luận tốt nghiệp 1.2.3.2 Kế toán chi phí bán hàng a. Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 – LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ). - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 – VT). - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT – 3LL). - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT). - Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng. b. Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hàng sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415: Chi phí bảo hành. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. c. Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ chi tiết tài khoản 641. - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái tài khoản 641. 1.2.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11 – LĐTL). - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 – VT). Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 22
  23. Khoá luận tốt nghiệp - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 – TSCĐ). - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT). - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKL – 3LL). - Hoá đơn thông thường (Mẫu số 02 GTGT – 3LL). - Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng. b. Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp ), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, các khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp tuỳ theo đặc điểm hạch toán kế toán của từng doanh nghiệp mà sẽ được phân bổ cho hàng bán ra theo một tỷ lệ nhất định để tập hợp nên giá thành toàn bộ của sản phẩm, thông thường người ta sử dụng các chỉ tiêu thức phân bổ như: Phân bổ theo từng doanh số, phân bổ theo chi phí, phân bổ theo tiền lương. c. Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái tài khoản 642 và các sổ sách có liên quan. Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 23
  24. Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí BH, chi phí QLDN TK 641,642 TK 133 TK 111,112 TK 111,112,152,153 Các khoản giảm chi Chi phí vật liệu công cụ TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lương và các khoản K/c chi phí bán hàng trích trên lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,141,331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 352 không được khấu trừ Hoàn nhập dự phòng phải trả nếu được tính vào chi phí bán hàng Trích lập dự phòng phải trả Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 24
  25. Khoá luận tốt nghiệp 1.2.3.4 Chi phí tài chính Tài khoản này phản ánh những chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các khoản đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán . Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào Tài khoản 635 những nội dung chi phí sau: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ. - Chi phí bán hàng. - Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí kinh doanh bất động sản. - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. - Các chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác. - Chi phí tài chính khác. Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 129, 229 635 129,229 Dự phòng giảm giá đầu tư Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư 111,112,131,141 Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ 121,221,222,228 911 Lỗ về các khoản đầu tư K/c chi phí tài chính phát sinh trong kỳ 228,413 K/c lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái trị giá vốn đầu tư bất động sản 111,112,331,315 Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 25
  26. Khoá luận tốt nghiệp 1.2.3.5 Chi phí khác Tài khoản 811 “ Chi phí khác” dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do bị vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi khác. Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 111, 112, 141 811 911 Chi phí phát sinh khắc phục tổn thất K/c chi phí khác do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh phát sinh trong kỳ 211, 213 Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán 333, 338 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế 1.2.3.6 Chi phí thuế TNDN: Tài khoản 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiêp” dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản 821 có các TK cấp 2 sau - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành. - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại. Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 26
  27. Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành 3334 8211 911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ K/c chi phí thuế TNDN (DN tự xác định) hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại 347 8212 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm> số thuế TNDN phải trả PS trong năm< số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm 243 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN hoãn lại Chênh lệch giữa số tài sản thuế TN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế TN hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn nhập trong năm được hoàn nhập trong năm 911 911 K/c chênh lệch số phát sinh Có K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212 1.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Nội dung: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.  Công thức tính Doanh Giá Chi Chi Chi phí Kết quả thu thuần vốn phí phí = - - - quản lý - kinh doanh về bán hàng bán thuế DN hàng bán hàng TNDN Doanh Doanh Chiết khấu thương Thuế XK, thuế thu thuần thu trên mại, giảm giá hàng TTĐB, thuế GTGT về bán = - - hoá đơn bán, hàng bị trả lại theo PP trực tiếp hàng Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 27
  28. Khoá luận tốt nghiệp  Tài khoản kế toán sử dụng - TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Phản ánh, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. - TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”: Phản ánh kết quả kinh doanh lãi lỗ và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. TK 421 có 2 tài khoản cấp 2: TK 4211 “Lợi nhuận chưa phân phối năm trước”. TK 4212 “Lợi nhuận chưa phân phối năm nay”.  Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghịêp TK 632 TK 911 TK 511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần TK 641,642 TK 515,711 K/c chi phí bán hàng, K/c doanh thu chi phí QLDN HĐTC và thu nhập khác TK 635,811 TK 8212 K/c chi phí TC và K/c khoản giảm Chi phí khác chi phí thuế TNDN TK 821 TK 421 K/c chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 28
  29. Khoá luận tốt nghiệp 1.3 HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP Mỗi doanh nghiệp tùy vào quy mô lớn nhỏ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, sẽ lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp. Căn cứ vào những thông tin được ghi theo hình thức sổ kế toán đó, kế toán có thể hiểu một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình tài chính của DN và từ đó đưa ra những quyết định hợp lý. Các doanh nghiệp được áp dụng 1 trong 5 hình thức sổ kế toán sau 1.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung Hàng ngày căn cứ vào chứng từ bán hàng, kế toán đưa số liệu vào Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái từng tài khoản, đồng thời ghi vào các sổ chi tiết có liên quan. Các số liệu trên Sổ chi tiết sẽ được tổng hợp vào cuối tháng để đối chiếu với Sổ cái. Cuối kỳ, kế toán cộng số liệu trên Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán chi tiết CHUNG TK511,632,641,711, Bảng tổng hợp SỔ CÁI TK 511,632, chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 29
  30. Khoá luận tốt nghiệp * Ƣu điểm: Kết hợp được 2 hình thức Nhật ký- Sổ cái và Chứng từ ghi sổ. Với hình thức này, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận lợi cho việc áp dụng máy vi tính để hiện đại hóa công tác kế toán. * Nhƣợc điểm: Việc kiểm tra, đối chiếu dồn đến cuối kỳ nên thông tin kế toán cung cấp không được kịp thời. 1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Đối với các doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký- Sổ cái: Các nghiệp vụ tiêu thụ phát sinh đều được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên cùng một sổ kế toán tổng hợp, sau đó phản ánh vào các sổ chi tiết tiêu thụ. Cuối kỳ, kế toán khoá sổ và thiết lập các báo cáo tiêu thụ và số liệu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết. Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Chứng từ k ế toán Sổ, thẻ kế toán Bảng tổng chi tiết Sổ quỹ hợp chứng TK511,515,711, từ k ế toán . cùng loại NHẬT KÝ – SỔ CÁI Bảng phần ghi cho TK tổng hợp 511,632,641, chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra * Ƣu điểm: Hình thức Nhật ký sổ cái đơn giản, dễ hiểu, dễ ghi chép, dễ đối chiếu, kiểm tra và không đòi hỏi nghiệp vụ chuyên môn cao. Sử dụng hình thức này không phải lập Bảng cân đối số phát sinh. Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 30
  31. Khoá luận tốt nghiệp * Nhƣợc điểm: Nếu đơn vị sử dụng nhiều tài khoản, các nghiệp vụ phát sinh nhiều sẽ làm cho sổ kế toán rất rộng, lãng phí giấy, khó phân công lao động kế toán. Do vậy hình thức này chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít, sử dụng ít tài khoản kế toán. 1.3.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ bán hàng (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ), kế toán ghi vào các Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào Sổ cái. Các chứng từ bán hàng được dùng để ghi vào Sổ chi tiết tiêu thụ. Cuối kỳ, khóa sổ tính ra số tiền của các nghiệp vụ phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Số liệu trên Sổ cái và Sổ chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511, chứng từ kế toán cùng loại 632, 641,642, Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Bảng Sổ Cái TK 511, 632, tổng hợp chi tiết Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 31
  32. Khoá luận tốt nghiệp * Ƣu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ làm, dễ phân công lao động kế toán, dễ kiểm tra, đối chiếu chặt chẽ, phù hợp với đơn vị có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Thuận lợi cho việc áp dụng các phương tiện khoa học kỹ thuật để hiện đại hóa công tác kế toán. * Nhƣợc điểm: Chứng từ ghi sổ lập nhiều, số lượng công việc kế toán ghi chép nhiều, dễ phát sinh trùng lặp; công việc kiểm tra, đối chiếu dồn vào cuối kỳ, cuối tháng nên việc thông tin kinh tế có thể chậm, ảnh hưởng đến thời gian lập báo cáo kế toán. 1.3.4 Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ bán hàng, kế toán lấy số liệu để ghi vào các Bảng kê số 5, Số 10, Số 11 và Nhật ký chứng từ số 7, số 8; đồng thời ghi vào các sổ chi tiết tiêu thụ có liên quan. Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký- Chứng từ. Kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký- Chứng từ với các số liệu trên các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký- Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ cái. Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ cái. Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. (Sơ đồ 1.17- Trang bên) * Ƣu điểm: Giảm nhẹ khối lượng công việc ghi sổ kế toán, công việc ghi sổ được giàn đều trong tháng. Việc kiểm tra, đối chiếu được tiến hành ngay trên các sổ kế toán và báo cáo kế toán, vì vậy việc lập báo cáo kế toán được kịp thời. * Nhƣợc điểm: Kết hợp nhiều chỉ tiêu trên trang sổ làm sổ phức tạp, không thuận lợi cho việc áp dụng vào công tác kế toán, đội ngũ kế toán đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn vững vàng. Hình thức này thích hợp cho các doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều. Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 32
  33. Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng kê 8, 10, 11 TK 511,632, 641, SỔ CÁI TK 511, Bảng tổng 632, 641, hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.3.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán bán hàng, kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký- Sổ cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 33
  34. Khoá luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.18: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN: - Sổ tổng hợp TK 511, 632, - Sổ chi tiết TK 511, 632, CHỨNG TỪ KẾ 641, 711, TOÁN PHẦN MỀM KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ - Báo cáo tài chính TOÁN CÙNG MÁY VI TÍNH LOẠI - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 34
  35. Khoá luận tốt nghiệp Chƣơng 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN 2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của Công ty TNHH Ngọc Tiến  Tên giao dịch Tiếng Việt: CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN.  Tên giao dịch Tiếng Anh: NGOC TIEN COMPANY LIMITED.  Trụ sở : Tổ 6- khu 9- phường Bãi Cháy- Thành phố Hạ Long- Tỉnh Quảng Ninh.  Tel : (033)3846613.  Công ty TNHH Ngọc Tiến là công ty ngoài quốc doanh, với vốn điều lệ là: 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng Việt Nam).  Đăng ký kinh doanh số: 5700603468 được Sở kế hoạch và đầu tư Quảng Ninh cấp lần đầu ngày 24 tháng 07 năm 2006.  Đăng ký kinh doanh thay đổi lần I số 5700603468 ngày 04 tháng 11 năm 2009.  Danh sách thành viên vốn góp - Ông: Đặng Mạnh Tường góp 2.250.000.000 đồng tương ứng với 75% phần vốn góp. - Ông: Lã Quốc Huy góp 750.000.000 đồng tương ứng 25% phần vốn góp. Công Ty TNHH Ngọc Tiến là công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh. Ngành nghề kinh doanh  Kinh doanh sơn các loại, bột bả.  Thi công sơn các loại công trình, vật liệu phụ thi công sơn.  Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp.  Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.  Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy. Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 35
  36. Khoá luận tốt nghiệp  Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện trong các cửa hàng chuyên doanh.  Bán buôn máy móc thiết bị điện, vật liệu điện ( máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện). Những thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH Ngọc Tiến trong thời gian qua  Thuận lợi - Công ty đã xây dựng tốt bộ máy quản lý và tuyển dụng đào tạo, đội ngũ lao động có trình độ, tay nghề. Ban lãnh đạo công ty giàu kinh nghiệm, biết khai thác và phát huy năng lực của cán bộ công nhân viên. - Quan tâm, chú trọng đầu tư máy móc hiện đại, trang thiết bị thích hợp tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh được thuận lợi. - Công ty không những duy trì tốt quan hệ với bạn hàng quen thuộc mà còn tăng cường mở rộng hợp tác với bạn hàng khác với mục tiêu mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh. - Các sản phẩm hàng hóa của công ty rất đa dạng và đảm bảo chính hãng, có thể đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng.  Khó khăn - Các chi phí tăng: giá điện, giá nước, giá xăng kéo theo sự gia tăng về chi phí đầu vào trong doanh nghiệp. - Hiện nay, các công ty buôn bán về sơn, thiết bị điện khá nhiều, dẫn đến sự cạnh tranh về các mặt hàng khá lớn. => Trong giai đoạn hiện nay, ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên công ty luôn cố gắng nỗ lực khắc phục khó khăn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thành tích đạt đƣợc Trải qua 5 năm hình thành và lớn mạnh, công ty đã và đang được bước chuyển mình mang tính đột phá cả về mặt chất lượng cũng như quy mô. Công ty không ngừng mở rộng các lĩnh vực kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường cũng như tiềm năng sẵn có của mình. Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 36
  37. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 2 NĂM 2009- 2010 Đơn vị tính: VNĐ So sánh Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch % DT thuần 44.471.292.000 50.687.530.000 6.216.238.000 13,98 Giá vốn hàng bán 42.671.128.100 48.754.150.000 6.083.021.900 14,26 Lợi nhuận gộp 1.800.163.900 1.933.380.000 133.216.100 7,40 DT hoạt động TC 21.350.185 25.750.925 4.400.740 20,61 Chi phí TC 99.560.849 80.560.000 -19.000.849 -19,08 Chi phí BH 640.350.000 631.900.510 -8.449.490 -1,32 Chi phí QLDN 698.393.936 700.349.781 1.955.845 0,28 LN thuần 383.209.300 546.320.634 163.111.334 42,56 Thu nhập khác 11.632.691 8.756.000 -2.876.691 -24,73 Chi phí khác 1.471.000 2.250.000 779.000 52,96 LN khác 10.161.691 6.506.000 -3.655.691 -35,98 Tổng LN KT trước 393.370.991 552.826.634 159.455.643 40,54 thuế CP thuế TNDN 98.342.748 138.206.659 39.863.911 40,54 hiện hành LN sau thuếTNDN 295.028.243 414.619.976 119.591.732 40,54 Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Ngọc Tiến trong 2 năm 2009- 2010 trên có thể thấy, lợi nhuận công ty đạt được là không cao nhưng công ty vẫn có lãi và năm 2010 cao hơn năm 2009. Điều này chứng tỏ sự cố gắng của công ty trong công tác tổ chức hoạt động kinh doanh. Trên đà này, cùng với xu hướng phát triển của nền kinh tế sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công ty thúc đẩy hoạt động kinh doanh đem lại hiệu quả cao, tạo dựng thương hiệu và ngày càng Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 37
  38. Khoá luận tốt nghiệp phát triển ổn định. 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Ngọc Tiến Bộ máy quản lý được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Công ty được phân ra các phòng ban có chức năng nhiệm vụ riêng theo mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Các phòng chức năng thực hiện theo sự điều hành của ban giám đốc và có sự phối kết hợp giữa các phòng khi cân thiết trong công việc để thực hiện những mục tiêu của công ty. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý công ty TNHH Ngọc Tiến GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng bán Phòng kế toán Đội kho Phòng tổng hợp hàng tài chính Giám đốc Công ty Là người đại diện pháp nhân duy nhất của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, Nhà nước về hoạt động kinh doanh của Công ty.Mọi hoạt động của công ty đều phải tập trung thống nhất dưới sự điều hành của Giám đốc: ký kết hợp đồng kinh tế, tổ chức bộ máy quản lý, đề bạt, bãi nhiệm cán bộ nhân viên dưới quyền theo đúng chính sách pháp luận của Nhà nước và quy định của Công ty. Phó giám đốc Giúp việc cho Giám đốc có 01 Phó giám đốc được phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực được giao. Phó giám đốc chịu trách nhiệm về các lĩnh vực liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giám sát hoạt động của các phòng ban. Mỗi phòng ban đều có chức năng nhiệm vụ cụ thể và có mối quan hệ mật thiết với nhau. Phòng bán hàng Quản lý điều hành công tác tiêu thụ sản phẩm của toàn bộ Công ty. Bao gồm: Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 38
  39. Khoá luận tốt nghiệp - Nghiên cứu thị trường, thu thập, báo cáo và xử lý thông tin, khai thác mở rộng thị trường, tiếp thị quảng cáo, thanh tra, kiểm tra giám sát công tác tiêu thụ sản phẩm, kiểm tra các vùng thị trường, kết hợp với phòng Kế toán tài chính đôn đốc khách hàng thanh toán tiền công nợ. - Ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm và chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện hợp đồng đó. Cùng với phòng Kế toán tài chính xây dựng giá bán các loại sản phẩm, các quy chế tiêu thụ, chế độ khuyến mãi, động viên, khuyến khích khách mua hàng, hàng hoá của công ty và khối cửa hàng giới thiệu sản phẩm trình Giám đốc Công ty duyệt. Phòng Kế toán tài chính Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc, có chức năng khai thác và quản lý nguồn vốn phục vụ các hoạt động kinh doanh của Công ty. Thực hiên công tác hoạch toán, thống kê theo quy định của Nhà nước; phân tích hoạt động kinh tế để cung cấp các thông tin về hiệu quả kinh doanh, về tài sản của Doanh nghiêp trong từng thời kỳ. Phòng tổng hợp - Thực hiện các chức năng về quản lý lao động, tiền lương, giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động theo quy định của Nhà nước và quy chế của Công ty. Thực hiên các chế độ về bảo hiểm xã hội, trợ cấp ốm đau và các vấn đề liên quan đến quyền lợi của người lao động. Tham mưu với Giám đốc trong công tác tổ chức cán bộ, đôn đốc việc chấp hành kỷ luật lao đông, nội quy, quy chế của Công ty. - Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch kinh doanh tháng, quý, năm. Kế hoạch giá thành sản phẩm; thống kê, tổng hợp tiêu thụ sản phẩm, chi tiêu tài chính. - Chịu trách nhiệm về công tác phục vụ hành chính, phục bữa ăn giữa ca cho công nhân viên chức. - Xây dựng phương án bảo vệ và thực hiện việc tuần tra công tác bảo vệ tài sản Công ty, kết hợp với chính quyền và công an khu vực giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, xây dựng phương án biện pháp phòng chống cháy nổ, chống bão lụt. Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 39
  40. Khoá luận tốt nghiệp Đội kho Quản lý toàn bộ hệ thống kho hàng của Công ty. Chịu trách nhiệm vận chuyển trong quá trình mua bán hàng hoá. Đảm nhiệm việc kiểm tra kho hàng trong quá trình xuất, nhập hàng hoá. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Ngọc Tiến Công ty là doanh nghiệp thương mại chuyên kinh doanh sơn các loại, các vật liệu điện, thiết bị điện Nguồn hàng cung cấp chủ yếu cho công ty là từ Hà Nội và Hải Phòng. Đối với các nhà cung cấp quen thuộc công ty chỉ cần ký kết hợp đồng và vận chuyển về kho công ty. Đối với nhà cung cấp mới (có chính sách bán hàng ưu đãi) công ty sẽ cử nhân viên trực tiếp đến xem xét, nếu được sẽ ký hợp đồng sau đó vận chuyển về công ty. Công ty kinh doanh chủ yếu trên thị trường Quảng Ninh, ngoài ra còn ở cả tỉnh Hải Dương. Đảm bảo ổn định và không ngừng tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên của Công ty. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Ngọc Tiến Kế toán trưởng Kế toán Thủ quỹ Kế toán vốn Kế toán bán tổng hợp bằng tiền hàng Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán công ty TNHH Ngọc Tiến Kế toán trưởng + Là người chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về việc chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác kế toán trong Công ty. Kế toán có chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo chung mọi hoạt động bộ máy kế toán của công ty, bao gồm các mối quan hệ tài Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 40
  41. Khoá luận tốt nghiệp chính với cơ quan thuế, kiểm toán, lập các bảng biểu về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. + Thường xuyên tham mưu giúp việc cho giám đốc thấy rõ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, từ đó đề ra biện pháp xử lý. Giúp cho kế toán tr ưởng là các cán bộ nhân viên làm việc trong văn phòng. - Kế toán tổng hợp: Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp; Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp; Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác; Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết. - Thủ qũy: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt và căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để Thu hoặc Chi tiền mặt; Lập sổ quỹ tiền mặt, vào cuối ngày đối chiếu với số liệu của kế toán TM. - Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền. Đồng thời hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Cuối ngày kiểm tra, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất. - Kế toán bán hàng: Theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hoá của công ty thường xuyên, chặt chẽ đảm bảo ghi đúng, ghi đủ. Trên cơ sở đặc điểm của công ty mình, kế toán đã vận dụng lý luận vào thực tiễn để đưa hệ thống sổ sách ghi chép phản ánh quá trình tiêu thụ hàng hoá được rõ ràng, đảm bảo doanh thu chính xác của từng tháng, từng năm; qua đó xác định được đúng nghĩa vụ đối với Nhà nước cũng như lợi nhuận của Công ty. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Ngọc Tiến  Chế độ kế toán - Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ Tài chính - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 41
  42. Khoá luận tốt nghiệp - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ) - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc ghi nhận HTK: Giá gốc Phương pháp tính giá xuất kho HTK : Nhập trước- Xuất trước Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Khấu hao đường thẳng (Khấu hao đều).  Hình thức kế toán - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung Ch ứng từ gốc Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú Ghi hàng ngày. Ghi cuối tháng, hoặc định kì. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra. - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán phát sinh, kế toán ghi nghiệp vụ Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 42
  43. Khoá luận tốt nghiệp phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó từ Nhật ký chung chuyển từng số liệu để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết ) dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ kế toán.  Các loại sổ sách được dùng trong hình thức nhật kí chung: - Sổ nhật kí chung. - Sổ cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Bảng tổng hợp chi tiết. 2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng Là một doanh nghiệp thương mại chuyên buôn bán sản phẩm sơn các loại, thiết bị điện, Nên doanh thu chủ yếu của công ty là từ việc bán hàng hoá, doanh thu dịch vụ chiếm một số lượng rất ít, không đáng kể.  Tài khoản sử dụng TK 5111 : Doanh thu bán hàng. TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.  Chứng từ sử dụng Hoá đơn bán hàng thông thường, Hoá đơn GTGT. Phiếu xuất kho. Hợp đồng mua bán hàng hoá. Phiếu thu. Giấy báo có của ngân hàng. Chứng từ khác có liên quan ( nếu có). Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 43
  44. Khoá luận tốt nghiệp  Sổ sách sử dụng Sổ chi tiết bán hàng. Sổ Nhật ký chung. Sổ cái tài khoản ( 511, 131, 3331, ). Các số kế toán có liên quan (nếu có).  Trình tự hạch toán Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu tại công ty như sau: Đối với hoạt động bán hàng, trước hết căn cứ vào hợp đồng mua bán (nếu có) hoặc căn cứ vào thoả thuận mua bán của khách hàng, kế toán bán hàng viết Hoá đơn GTGT làm căn cứ để thủ kho viết phiếu xuất kho và kế toán hạch toán nghiệp vụ bán hàng. Đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ, kế toán cũng căn cứ vào các hợp đồng về cung ứng dịch vụ để làm quyết toán và viết hoá đơn GTGT cho khách hàng khi kết thúc hợp đồng. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1: (Màu tím) Liên gốc lưu tại quyển hoá đơn Liên 2: (Màu đỏ) Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị khách hàng. Liên 3: (Màu xanh) Dùng để luân chuyển trong nội bộ công ty. Trên Hoá đơn phải ghi đầy đủ các thông tin sau: - Ngày, tháng, năm phát sinh nghiệp vụ; số Hoá đơn. - Tên đơn vị bán hàng (cung cấp dịch vụ) ; địa chỉ; số tài khoản; mã số thuế; hình thức thanh toán. - Tên hàng hoá (dịch vụ cung cấp); số lượng; đơn giá; thành tiền; chiết khấu (nếu có); thuế GTGT; tổng tiền thanh toán.  Phương thức thanh toán Hiện nay, Công ty TNHH Ngọc Tiến áp dụng 2 phương thức thanh toán đó là: - Bán hàng thu tiền ngay (hình thức thanh toán ngay): Theo phương thức này hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách hàng phải được thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản. Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 44
  45. Khoá luận tốt nghiệp - Bán hàng chưa thu tiền ngay (hình thức thanh toán chậm): Đây là hình thức mua hàng trả tiền sau. Theo hình thức này, công ty sau khi xuất bán hàng cho khách, số hàng đó được xác nhận đã tiêu thụ và kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu bán hàng đồng thời theo dõi trên sổ chi tiết công nợ.  Trình tự luân chuyển chứng từ a) Trường hợp bán hàng thu tiền ngay Ho á đơn GTGT Li ên 1: Lưu tại Liên 2: Giao Liên 3: Giao Vào thẻ kho phòng kế toán khách hàng cho thủ kho (Sổ kho) Xuất hàng Phiếu thu Các sổ liên quan: 111,112,511, 3331 Phòng bán hàng lập Hoá đơn GTGT (gồm 3 liên). Liên 3 chuyển cho thủ kho, thủ kho viết phiếu xuất kho cho số hàng cần xuất, đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT thủ kho ghi vào Sổ kho (số hàng xuất). Sau khi giao hàng cho khách, phòng bán hàng chuyển hoá đơn GTGT cho kế toán để viết phiếu thu và thu tiền. b) Trường hợp bán hàng chưa thu tiền Hoá đơn GTGT Li ên 1: Lưu tại Liên 2: Giao Liên 3: Giao Vào thẻ kho phòng kế toán khách hàng cho thủ kho (Sổ kho) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 45 Các sổ liên quan: Xuất hàng 131,511,3331
  46. Khoá luận tốt nghiệp Sau khi hợp đồng kinh tế được ký kết, phòng bán hàng lập hoá đơn GTGT (gồm 3 liên). Trong đó, liên 3 chuyển cho thủ kho, thủ kho căn cứ vào đó viết phiếu xuất kho cho hàng xuất, đồng thời thủ kho ghi vào Sổ kho. Sau đó, phòng bán hàng chuyển hoá đơn GTGT cho kế toán để ghi nhận doanh thu và theo dõi công nợ. Ví dụ minh hoạ trường hợp bán hàng thu tiền ngay Ngày 05/10/2010, công ty xuất bán hàng cho bà An, thanh toán ngay bằng tiền mặt. Giá bán là 2.550.000VNĐ (chưa có thuế GTGT 10%). Mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0052311 HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTGT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2010T Liên 3 (Nội bộ) 0052311 Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Ngọc Tiến Địa chỉ: Tổ 6- Khu 9- Bãi Cháy- Hạ Long- Quảng Ninh Số Tài khoản: Điện thoại: MST : 5700603468 Họ tên người mua hàng: Bà An Tên đơn vị: Khách lẻ Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM . MST: Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng A B C 1 2 3=1x2 1 Bóng huỳnh quang 1m2 thùng 2 400.000 800.000 2 Bóng tròn 25W thùng 1 450.00 450.000 3 Bóng nấm mờ 40W thùng 2 650.00 1.300.000 2.550.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 255.000 Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 46
  47. Khoá luận tốt nghiệp Tổng cộng tiền thanh toán : 2.805.000 Số tiền viết bằng chữ : Hai triệu tám trăm linh năm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 47
  48. Khoá luận tốt nghiệp Mẫu 2.2: Phiếu xuất kho số 762 CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :01- VT ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Tk nợ Tk có Số tiền Ngày 05 tháng 10 năm 2010 632 156 2.190.000 Số: 762 2.190.000 - Họ tên người nhận hàng: Phạm Ngọc An. - Xuất bán hàng cho khách lẻ. Tên nhãn hiệu, quy Số lượng Số Mã Đơn vị cách phẩm chất vật tư Theo Thực Đơn giá Thành tiền TT số tính (sản phẩm, hàng hóa) CT xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bóng huỳnh quang thùng 2 2 350.000 700.000 1m2 2 Bóng tròn 25W thùng 1 1 370.000 370.000 3 Bóng nấm mờ 40W thùng 2 2 560.000 1.120.000 Cộng x x x x x 2.190.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐGTGT Xuất, ngày 05 tháng 10 năm 2010. Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 48
  49. Khoá luận tốt nghiệp Mẫu 2.3: Phiếu thu số 744 CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S01-TT ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006-QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Phiếu thu số: 744 tk nợ tk có Số tiền PHIẾU THU 111 511 2.550.000 Ngày 05 tháng 10 năm 2010 111 3331 255.000 2.805.000 Họ tên người nộp tiền: Phạm Ngọc An. Địa chỉ: Khách lẻ. Lý do thu tiền: Thu tiền của bà An. Số tiền: 2.805.000 VNĐ. Viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm linh năm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01. chứng từ gốc. Ngày 05 tháng 10 năm 2010. Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập Ngƣời nộp (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) phiếu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0052311 (Mẫu 2.1), Phiếu xuất kho số 762 (Mẫu 2.2) và phiếu thu số 744 (Mẫu 2.3), kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.2). (Biểu 2.2- Trang bên) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 49
  50. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.2: Sổ Nhật ký chung CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :03a- DN ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 (Trích) Đơn vị tính : VNĐ Chứng từ Số hiệu TK Diễn giải Số tiền MH Ngày Số Nợ Có Phát sinh tháng 10 . . . PT 741 5/10/2010 PT 741 Công ty XD Hoàng Hà ứng trước tiền hàng 1111 131 25.000.000 PX 762 5/10/2010 PX 762 Xuất bán đồ điện 632 156 2.190.000 PT 744 5/10/2010 PT 744 Thu tiền bán đồ điện cho khách lẻ 1111 5111 2.550.000 Thuế GTGT đầu ra 1111 3331 255.000 Nhập kho sơn của công ty TNHH ICI- PN 720 06/10/2010 PN 720 Vietnam 156 1121 103.777.137 Thuế GTGT đầu vào 1331 1121 10.377.714 . . . PX 776 10/10/2010 PX 776 Xuất bán sơn 632 156 103.010.129 0052335 10/10/2010 0052335 Bán sơn cho công ty Hoàng Hà 131 5111 127.529.500 Thuế GTGT đầu ra 131 3331 12.752.950 PX 777 10/10/2010 PX 777 Xuất bán sơn 632 156 82.965.137 NH 632 10/10/2010 NH 632 Bán hàng cho công ty TNHH Mai Phương 1121 5111 98.432.000 Thuế GTGT đầu ra 1121 3331 9.843.200 PC 745 10/10/2010 PC 745 Chi tiền tiếp khách 642 1111 5.000.000 . . . PC 754 16/10/2010 PC 754 Chi tiền làm biển quảng cáo 641 1111 5.000.000 . . . PC 769 20/10/2010 PC 769 Chi phí tiền nộp phạt thuế 811 1111 55.000 Hƣởng hàng khuyến mại của công ty PN 762 20/10/2010 PN 762 TNHH An Duy 156 711 368.000 . . . NH 665 22/10/2010 NH 665 Nhập lãi tiền gửi ngân hàng VIBank 1121 515 970.366 . . . NH 667 24/10/2010 NH 667 Trả lãi vay cho ngân hàng ACB 635 1121 6.467.145 Cộng chuyển sang trang sau 6.605.110.243 Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 50
  51. Khoá luận tốt nghiệp Chứng từ Số hiệu TK Diễn giải Số tiền MH Ngày Số Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang 6.605.110.243 . . . Thanh toán lãi vay cho ông Phạm PC 672 26/10/2010 PC 672 Thành Hi ế u 635 1111 2.500.000 Nhập lãi tiền gửi ngân hàng Đầu tư và NH 678 27/10/2010 NH 678 phát triển 1121 515 1.258.878 PC 775 27/10/2010 PC 775 Chi tiền điện thoại tháng 10 642 1111 975.157 . . . BL 31/10/2010 BL Lương phải trả nhân viên bán hàng 641 334 36.000.000 Các khoản trích theo lương tính vào BL 31/10/2010 BL chi phí bán hàng 641 338 7.920.000 Các khoản giảm trừ vào lương nhân BL 31/10/2010 BL viên 334 338 3.060.000 KH KH TSCĐ 31/10/2010 TSCĐ Trích KHTSCĐ tháng 10 642 2141 8.880.366 KC 31/10/2010 KC Kết chuyển doanh thu 511 911 3.923.960.833 KC 31/10/2010 KC Kết chuyển doanh thu tài chính 515 911 2.229.244 KC 31/10/2010 KC Kết chuyển giá vốn 911 632 3.752.845.285 KC 31/10/2010 KC Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 54.575.734 KC 31/10/2010 KC Kết chuyển Chi phí QLDN 911 642 58.362.417 KC 31/10/2010 KC Kết chuyển Chi phí tài chính 911 635 8.967.145 KC 31/10/2010 KC Kết chuyển Thu nhập khác 711 911 368.000 KC 31/10/2010 KC Kết chuyển Chi phí khác 911 811 55.000 KC 31/10/2010 KC Xác định thuế TNDN phải nộp 821 3334 12.938.124 KC 31/10/2010 KC Kết chuyển Chi phí thuế TNDN 911 821 12.938.124 KC 31/10/2010 KC Kết chuyển lãi 911 4212 38.814.372 Cộng phát sinh 15.888.211.670 Ngày 31 tháng 10 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 51
  52. Khoá luận tốt nghiệp Từ sổ Nhật ký chung (Biểu 2.2), kế toán ghi nhận tiếp vào Sổ cái TK 511 (vào ngày 05/10/2010) để ghi nhận doanh thu bán hàng. Biểu 2.3: Sổ cái TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S03b-DN ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2010 Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Ngày Số Nợ Có Số dƣ đầu tháng 10 Số phát sinh trong tháng 10 05/10 PT 743 Thu tiền bán đồ điện 1111 678.500 05/10 PT 744 Thu tiền bán đồ điện 1111 2.550.000 Bán sơn cho công ty Hoàng 10/10 0052335 131 Hà 127.529.500 Bán sơn cho công ty TNHH 10/10 NH 632 1121 Mai Phương 98.432.000 31/12 KC K/c doanh thu bán hàng 911 3.923.960.833 Cộng số phát sinh 3.923.960.833 3.923.960.833 Số dƣ cuối tháng 10 Ngày 31 tháng 10 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 52
  53. Khoá luận tốt nghiệp Từ sổ Nhật ký chung (Biểu 2.2), kế toán ghi tiếp vào Sổ cái TK 333 (ngày 05/10/2010) để phản ánh khoản thuế đầu ra của hàng bán ra. Biểu 2.4: Sổ cái TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S03b-DN ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2010 Tài khoản: 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc Chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Ngày Số Nợ Có Số dƣ đầu tháng 10 640.000 Số phát sinh trong tháng 10 05/10 PT 743 Thuế GTGT đầu ra bán đồ điện 1111 67.850 05/10 PT 744 Thuế GTGT đầu ra bán đồ điện 1111 255.000 10/10 0052335 Thuế GTGT đầu ra bán sơn 131 12.752.950 10/10 NH 632 Thuế GTGT đầu ra bán sơn 1121 9.843.200 31/12 KC K/c thuế GTGT 133 77.563.179 31/12 KC Xác định thuế TNDN phải nộp 821 12.938.124 Cộng số phát sinh 77.563.179 96.576.271 Số dƣ cuối tháng 10 19.653.092 Ngày 31 tháng 10 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 53
  54. Khoá luận tốt nghiệp Từ sổ Nhật ký chung (Biểu 2.2), kế toán ghi nhận vào Sổ cái TK 111 (ngày 05/10/2010) để phản ánh khoản tiền thu được từ việc bán hàng. Đồng thời với việc ghi vào sổ cái các TK, kế toán ghi nhận vào Sổ chi tiết TK 51111- Doanh thu bán đồ điện (Biểu 2.6). Biểu 2.5: Sổ cái TK 111 “Tiền mặt” CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S03b-DN ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2010 Tài khoản: 111- Tiền mặt Chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Ngày Số Nợ Có Số dƣ đầu tháng 10 85.455.659 Số phát sinh trong tháng 10 Công ty XD Hoàng Hà ứng trước 05/10 PT741 111 25.000.000 tiền hàng. 51111 2.550.000 05/10 PT 744 Thu tiền bán đồ điện 3331 255.000 10/10 PC 745 Chi tiền tiếp khách 642 5.000.000 Cộng số phát sinh 2.923.421.442 2.895.745.671 Số dƣ cuối tháng 10 113.131.430 Ngày 31 tháng 10 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 54
  55. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 51111 “Doanh thu bán đồ điện” CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S38-DN ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 10 năm 2010 Tài khoản: 51111- Doanh thu bán đồ điện Chứng từ Số phát sinh Số dƣ Diễn giải TKĐƢ Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu tháng 10 - Số phát sinh trong tháng 10 PT 743 05/10 Thu tiền bán đồ điện 1111 678.500 PT744 05/10 Thu tiền bán đồ điện 1111 2.550.000 0052342 11/10 Bán hàng cho công ty TM Thái Dương 131 1.139.091 KC 31/10 K/c doanh thu bán đồ điện 911 971.240.021 Số phát sinh 971.240.021 971.240.021 Số dƣ cuối tháng 10 - Ngày 31 tháng 10 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 54
  56. Khoá luận tốt nghiệp Ví dụ minh hoạ trường hợp bán hàng chưa thu tiền Ngày 10/10/2010, bán sơn cho công ty xây dựng Hoàng Hà. Giá bán đã có thuế GTGT 10% là 140.282.450 VNĐ, chưa thu tiền của khách hàng. Mẫu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0052335 HÓA ĐƠN Mẫu số : 01 GTGT- 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2010T Liên 3: (Nội bộ) 0052335 Ngày 10 tháng 10 năm 2010 Đơn vị bán hang: Công ty TNHH Ngọc Tiến. Địa chỉ: Tổ 6- khu 9- Phường Bãi Cháy- Hạ Long- Quảng Ninh. Số Tài khoản: 10800035071146 tại ngân hàng Hàng Hải Việt Nam- Chi nhánh Bãi Cháy- Quảng Ninh. Điện thoại: MST : 5700603468 -Họ tên người mua hàng: Phạm Quảng Phong. -Tên đơn vị: Công ty XD Hoàng Hà. -Địa chỉ: Cẩm Phú- Cẩm Phả- Quảng Ninh. -Số tài khoản: 13822235078014 tại ngân hàng Hàng Hải Việt Nam- Chi nhánh Cẩm Phả- Quảng Ninh. -Hình thức thanh toán: . MST: 5700398271 Tên hàng hóa, dịch Đơn vị Số STT Đơn giá Thành tiền vụ tính lượng A B C 1 2 3=1x2 1 Sơn A918- 5L thùng 50 655.600 32.780.000 2 Sơn A918- 2P- 5L thùng 100 580.000 58.000.000 3 Sơn A918- 3P- 5L thùng 10 586.000 5.860.000 4 Sơn A920- 4P- 5L thùng 7 578.500 4.049.500 5 Sơn A920- 5P- 5L thùng 40 521.300 20.852.000 6 Sơn A920- 5P- 1L thùng 60 99.800 5.988.000 127.529.500 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 12.752.950 Tổng cộng tiền thanh toán : 140.282.450 Số tiền viết bằng chữ : Một trăm bốn mươi triệu hai trăm tám mươi hai nghìn bốn trăm năm mươi đồng . Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 55
  57. Khoá luận tốt nghiệp Mẫu 2.5: Phiếu xuất kho số 776 CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :02- VT ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Tk nợ Tk có Số tiền Ngày 10 tháng 10 năm 2010 632 156 103.010.129 Số: 776 103.010.129 - Họ tên người nhận hàng: Phạm Quảng Phong. - Xuất bán trực tiếp cho công ty XD Hoàng Hà. - Xuất tại kho: Bãi Cháy. Tên nhãn hiệu, quy Số lượng Số Mã Đơn vị cách phẩm chất vật tư Theo Thực Đơn giá Thành tiền TT số tính (sản phẩm, hàng hóa) CT xuất A B C D 1 2 3 4 1 Sơn A918- 5L Thùng 50 50 513.636 25.681.800 2 Sơn A918- 2P- 5L Thùng 100 100 479.251 47.925.100 3 Sơn A918- 3P- 5L Thùng 10 10 466.072 4.660.720 4 Sơn A920- 4P- 5L Thùng 07 07 457.527 3.202.689 5 Sơn A920- 5P- 5L Thùng 40 40 410.901 16.436.040 6 Sơn A920- 5P- 1L Thùng 60 60 85.063 5.103.780 Cộng x X x x x 103.010.129 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm linh ba triệu không trăm mười nghìn một trăm hai mươi chín đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐGTGT. Xuất, ngày 10 tháng 10 năm 2010. Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 56
  58. Khoá luận tốt nghiệp Từ hoá đơn GTGT số 0052335 và Phiếu xuất kho số 776, kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.2), từ sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK511 (Biểu 2.3), sổ cái TK 333 (Biểu 2.4) và sổ cái TK 131 (Biểu 2.7); đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 51112- Doanh thu bán sơn (Biểu 2.8). Biểu 2.7: Sổ cái TK 131 “ Phải thu của khách” CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S03b-DN ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2010 Tài khoản: 131- Phải thu của khách Chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Ngày Số Nợ Có Số dƣ đầu tháng 10 32.209.500 Số phát sinh trong tháng 10 Công ty Hoàng Hà ứng trước 05/10 PT 741 1111 tiền hàng 25.000.000 51112 127.529.500 Bán sơn cho công ty Hoàng 10/10 0052335 Hà 3331 12.752.950 Cộng số phát sinh 1.062.628.423 1.046.616.388 Số dƣ cuối tháng 10 48.221.535 Ngày 31 tháng 10 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 57
  59. Khoá luận tốt nghiệp Biểu 2.8: Số chi tiết tài khoản 51112 “Doanh thu bán sơn” CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S38-DN ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 10 năm 2010 Tài khoản: 51112- Doanh thu bán sơn Chứng từ Số phát sinh Số dƣ Diễn giải TKĐƢ Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu tháng 10 - Số phát sinh trong tháng 10 0052335 10/10 Bán sơn cho công ty Hoàng Hà 131 127.529.500 10/10 Bán sơn cho công ty TNHH Mai Phương 1121 98.432.000 NH 632 KC 31/10 K/c doanh thu bán sơn 911 2.952.720.812 Số phát sinh 2.952.720.812 2.952.720.812 Số dƣ cuối tháng 10 - Ngày 31 tháng 10 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K 58
  60. Khóa luân tốt nghiệp 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán Công ty TNHH Ngọc Tiến tính giá hàng bán theo phương pháp FIFO (Nhập trước- Xuất trước). Trị giá vốn của hàng hoá được mua về để xuất bán: Trị giá thực Trị giá hàng ghi Chi phí thu mua CKTM, giảm giá hàng = + tế hàng nhập trên hoá đơn thực tế PS - mua được hưởng  Tài khoản sử dụng - TK 632 : Giá vốn hàng bán  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hoá đơn GTGT. - Phiếu xuất kho. - Các chứng từ khác liên quan ( nếu có). - Sổ Nhật ký chung. - Sổ Cái TK 632, các sổ kế toán khác liên quan. Khi khách hàng mua hàng, kế toán viết hoá đơn GTGT, sau đó chuyển xuống thủ kho để thủ kho viết Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu - Liên 2: Giao cho khách hàng - Liên 3: Thủ kho giữ để ghi vào Thẻ kho, sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán  Ví dụ minh hoạ (lấy lại ví dụ phần doanh thu bán hàng) 1. Ngày 05/10/2010, công ty xuất bán hàng cho bà An, thanh toán ngay bằng tiền mặt. Giá bán là 2.550.000VNĐ (chưa có thuế GTGT 10%). 2. Ngày 10/10/2010, bán sơn cho công ty xây dựng Hoàng Hà. Giá bán đã có thuế GTGT 10% là 140.282.450 VNĐ, chưa thu tiền của khách hàng. SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 59
  61. Khóa luân tốt nghiệp Mẫu 2.2: Phiếu xuất kho số 762 CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :01- VT ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Tk nợ Tk có Số tiền Ngày 05 tháng 10 năm 2010 632 156 2.190.000 Số: 762 2.190.000 - Họ tên người nhận hàng: Phạm Ngọc An - Xuất bán hàng cho khách lẻ Tên nhãn hiệu, quy Số lượng Số Mã Đơn vị cách phẩm chất vật tư Theo Thực Đơn giá Thành tiền TT số tính (sản phẩm, hàng hóa) CT xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bóng huỳnh quang thùng 2 2 350.000 700.000 1m2 2 Bóng tròn 25W thùng 1 1 370.000 370.000 3 Bóng nấm mờ 40W thùng 2 2 560.000 1.120.000 Cộng x x x x x 2.190.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐGTGT Xuất, ngày 05 tháng 10 năm 2010. Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 60
  62. Khóa luân tốt nghiệp Mẫu 2.5: Phiếu xuất kho số 776 CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :02- VT ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Tk nợ Tk có Số tiền Ngày 10 tháng 10 năm 2010 632 156 103.010.129 Số: 776 103.010.129 - Họ tên người nhận hàng: Phạm Quảng Phong - Xuất bán trực tiếp cho công ty XD Hoàng Hà - Xuất tại kho: Bãi Cháy Tên nhãn hiệu, quy Số lượng Số Mã Đơn vị cách phẩm chất vật tư Theo Thực Đơn giá Thành tiền TT số tính (sản phẩm, hàng hóa) CT xuất A B C D 1 2 3 4 1 Sơn A918- 5L Thùng 50 50 513.636 25.681.800 2 Sơn A918- 2P- 5L Thùng 100 100 479.251 47.925.100 3 Sơn A918- 3P- 5L Thùng 10 10 466.072 4.660.720 4 Sơn A920- 4P- 5L Thùng 07 07 457.527 3.202.689 5 Sơn A920- 5P- 5L Thùng 40 40 410.901 16.436.040 6 Sơn A920- 5P- 1L Thùng 60 60 85.063 5.103.780 Cộng x X x x x 103.010.129 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm linh ba triệu không trăm mười nghìn một trăm hai mươi chín đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐGTGT. Xuất, ngày 10 tháng 10 năm 2010. Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 61
  63. Khóa luân tốt nghiệp Căn cứ vào phiếu xuất kho số 762 (Mẫu 2.2) và phiếu xuất kho số 776 (Mẫu 2.5), kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.2), từ sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái TK632 (Biểu 2.9 ). Biểu 2.9: Sổ cái TK 632 “Giá vốn hàng bán” CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S03b-DN ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2010 Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán Chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Ngày Số Nợ Có Số dƣ đầu tháng 10 Số phát sinh trong tháng 10 05/10 PX 762 Xuất bán đồ điện 156 2.190.000 10/10 PX 776 Xuất bán sơn 156 103.010.129 10/10 PX 777 Xuất bán sơn 156 82.965.137 31/10 K/c giá vốn hàng bán 911 3.752.845.285 Cộng số phát sinh 3.752.845.285 3.752.845.285 Số dƣ cuối tháng 10 Ngày 31 tháng 10 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 62
  64. Khóa luân tốt nghiệp 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ như: Chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí tiền lương trả nhân viên bán hàng, các khoản chi phí trích theo lương, trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng và các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho công tác bán hàng.  Tài khoản sử dụng - TK 641 : Chi phí bán hàng  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ. - Phiếu chi. - Các chứng từ khác liên quan ( nếu có). - Sổ Nhật ký chung. - Sổ Cái TK 641. - Các sổ kế toán khác liên quan.  Ví dụ minh hoạ Ngày 16/10/2010, Công ty chi tiền làm biển quảng cáo số tiền 5.000.000 VNĐ. (Phiếu chi số 754- Trang bên). SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 63
  65. Khóa luân tốt nghiệp Mẫu 2.6: Phiếu chi số 754 CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S02-TT ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Phiếu chi số: 754 Tk nợ Tk có Số tiền PHIẾU CHI 641 1111 5.000.000 Ngày 16 tháng 10 năm 2010 5.000.000 Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Quang Địa chỉ: Công ty quảng cáo Văn Anh Lý do chi tiền: Chi tiền làm biển quảng cáo Số tiền: 5.000.000 VNĐ Viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01. Chứng từ gốc Ngày 16 tháng 10 năm 2010. Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập Ngƣời nộp (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) phiếu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 64
  66. Khóa luân tốt nghiệp Căn cứ vào phiếu chi số 754, kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung (Biêu 2.2), từ sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 641 (Biểu 2.10) và các sổ kế toán khác có liên quan. Biểu 2.10: Sổ cái TK 641 “Chi phí bán hàng” CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S03b-DN ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2010 Tài khoản: 641- Chi phí bán hàng Chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Ngày Số Nợ Có Số dƣ đầu tháng 10 Số phát sinh trong tháng 10 Chi tiền làm biển quảng 5.000.000 16/10 PC 754 1111 cáo BL Lương phải trả nhân viên bán 36.000.000 31/10 334 10/2010 hàng 31/10 KC K/c chi phí QLDN 911 54.575.734 Cộng số phát sinh 54.575.734 54.575.734 Số dƣ cuối tháng 10 Ngày 31 tháng 10 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 65
  67. Khóa luân tốt nghiệp 2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp. Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: chi phí vật liệu quản lý, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý, chi phí lương của cán bộ quản lý công ty và các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng - TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ. - Phiếu chi. - Các chứng từ khác liên quan ( nếu có). - Sổ Nhật ký chung. - Sổ Cái TK 642. Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi nhận số liệu, định khoản nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 642 và các sổ kế toán có liên quan khác.  Ví dụ minh hoạ Ngày 27/10/2010, Công ty thanh toán tiền cước điện thoại tháng 10/2010, số tiền 1.072.673 VNĐ (đã có thuế GTGT 10%). SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 66
  68. Khóa luân tốt nghiệp Mẫu 2.7: Hoá đơn dịch vụ viễn thông HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG(GTGT) Mẫu số: 01 GTGT-3LL TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (GTGT) Ký hiệu: BH/2010T Liên 2: Giao khách hàng Số: 0086049 Đơn vị bán hàng: Trung tâm viễn thông Bãi Cháy- Quảng Ninh. Địa chỉ: Số 12 Vườn Đào – Bãi Cháy. Mã số thuế: 5700101436. Tên khách hàng: Công ty TNHH Ngọc Tiến. Mã số thuế: 5700603468. Địa chỉ: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN. Hình thức thanh toán: Tiền mặt. STT Diễn giải Số tiền (đồng) Cước CPN tháng 10/2010 975.157 Cộng tiền hàng: 975.157 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 97.516 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.072.673 Số tiền bằng chữ: Một triệu không trăm bảy mươi hai nghìn sáu trăm bảy mươi ba đồng. Ngày 27 tháng 10 năm 2010. Người nộp tiền Thủ quỹ Giao dịch viên (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 67
  69. Khóa luân tốt nghiệp Mẫu 2.8: Phiếu chi số 775 CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S02-TT ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Phiếu chi số: 775 Tk nợ Tk có Số tiền PHIẾU CHI 642 1111 975.157 Ngày 27 tháng 10 năm 2010 1331 1111 97.516 1.072.673 Họ tên người nhận tiền: Địa chỉ: Bưu điện Bãi Cháy. Lý do chi tiền: Trả tiền điện thoại tháng 10. Số tiền: 1.072.673 VNĐ. Viết bằng chữ: Một triệu không trăm bảy mươi hai nghìn sáu trăm bảy mươi ba đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 27 tháng 10 năm 2010. Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nộp (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) phiếu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 68
  70. Khóa luân tốt nghiệp Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ viễn thông số 0086049 và phiếu chi số 775, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.2), từ sổ Nhật ký chung ghi nhận vào sổ cái TK 642 (Biểu 2.11) và các sổ kế toán khác liên quan. Biểu 2.11: Sổ cái TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S03b-DN ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2010 Tài khoản: 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Ngày Số Nợ Có Số dƣ đầu tháng 10 Số phát sinh trong tháng 10 10/10 PC 745 Chi tiền tiếp khách 1111 5.000.000 27/10 PC 775 Trả tiền điện thoại tháng 10 1111 975.157 KH Trích khấu hao TSCĐ tháng 8.880.366 31/10 2141 TSCĐ 10 31/10 KC K/c chi phí QLDN 911 58.362.417 Cộng số phát sinh 58.362.417 58.362.417 Số dƣ cuối tháng 10 Ngày 31 tháng 10 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 69
  71. Khóa luân tốt nghiệp 2.2.5 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính Về hoạt động tài chính, công ty không có hoạt động tài chính mà nội dung trên tài khoản chi phí tài chính chủ yếu là chi phí lãi vay, và doanh thu tài chính cũng chủ yếu là lãi từ tài khoản tiền gửi ngân hàng. Con số này chiếm tỷ trọng không nhiều trong tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng - TK 515 : Doanh thu tài chính. - TK 635 : Chi phí tài chính.  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Giấy báo Có, Giấy báo Nợ. - Phiếu chi. - Các chứng từ khác liên quan (nếu có). - Số Nhật ký chung. - Sổ Cái TK 515, TK 635.  Ví dụ minh họa về doanh thu hoạt động tài chính: Ngày 22/10/2010, nhập lãi tài khoản tiền gửi Ngân hàng VIBank, số tiền là 970.366VNĐ.  Ví dụ minh họa về chi phí tài chính: Phiếu chi số 772 ngày 26/10/2010, công ty trả lãi vay cho ông Phạm Thành Hiếu, số tiền là 2.500.000VNĐ. SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 70
  72. Khóa luân tốt nghiệp Mẫu 2.9: Giấy Báo Có Liên 2: Giao cho khách hàng VIBank GIẤY BÁO CÓ For customer Số (No.) DD050012 NGÂN HÀNG QUỐC TẾ CREDIT ADVICE Ngày (date) 22/10/2010 Chi nhánh (Branch name): Chi nhánh Bãi Cháy Mã số thuế (Branch tax code): 0200124891-003-1 Số tài khoản: 051 01 01 000113 1 Account No. Tên tài khoản (Account name): CTY TNHH NGOC TIEN Mã số thuế (Tax code): 5700603468 Nội dung: NHAP LAI VAO GOC TK TIEN GUI Narrative Số tiền bằng chữ: Credit amount in words Số tiền (Credit amount in figures & ccy code): 970.366 VND Chín trăm bảy mươi nghìn ba trăm sáu mươi sáu đồng. Số dư (Ledger Balance & ccy): 114.683.456VND GIAO DỊCH VIÊN/ NV NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT User ID EOD5763 Supervisor ID SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 71
  73. Khóa luân tốt nghiệp Mẫu 2.10: Phiếu thu tiền gửi ngân hàng CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN Số phiếu: 665 Tài khoản Nợ: 1121 PHIẾU THU TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Ngày 22 tháng 10 năm 2010 Người nộp tiền: Đơn vị: NHQT – Ngân hàng Quốc tế Địa chỉ: VIB – CN Bãi Cháy Về khoản: Thu lãi tiền gửi NH VIBank nhập vốn T10/2010 Nội dung Tài khoản Số tiền Thu lãi tiền gửi NH VIBank 515 – Lãi tiền cho vay, tiền 970.366 nhập vốn gửi Ngân hàng Tổng cộng số tiền: 970.366 Chín trăm bảy mươi nghìn ba trăm sáu mươi sáu đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 22 tháng 10 năm 2010. KẾ TOÁN TRƢỞNG THỦ QUỸ NGƢỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 72
  74. Khóa luân tốt nghiệp Căn cứ vào giấy báo Có số DD050012 của ngân hàng VIBank và phiếu thu tiền gửi ngân hàng số 665, kế toán ghi nhận nghịêp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.2), từ sổ Nhật ký chung ghi nhận vào sổ cái TK 515 (Biểu 2.12) và các sổ kế toán khác có liên quan. Biểu 2.12: Sổ cái TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S03b-DN ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2010 Tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Ngày Số Nợ Có Số dƣ đầu tháng 10 Số phát sinh trong tháng 10 NH Nhập lãi tiền gửi ngân hàng 22/10 1121 970.366 665 VIBank NH Nhập lãi tiền gửi ngân hàng 1121 1.258.878 27/10 678 Đầu tư và phát triển Kết chuyển doanh thu hoạt 31/10 KC 911 2.229.244 động TC Cộng số phát sinh 2.229.244 2.229.244 Số dƣ cuối tháng 10 Ngày 31 tháng 10 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 73
  75. Khóa luân tốt nghiệp Mẫu 2.11: Phiếu chi số 772 CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S02-TT ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Phiếu chi số: 772 Tk nợ Tk có Số tiền PHIẾU CHI 635 1111 2.500.000 Ngày 26 tháng 10 năm 2010 2.500.000 Họ tên người nhận tiền: Phạm Thành Hiếu. Địa chỉ: Lý do chi tiền: Thanh toán tiền lãi vay. Số tiền: 2.500.000 VNĐ. Viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 26 tháng 10 năm 2010. Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập Người nộp (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) phiếu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 74
  76. Khóa luân tốt nghiệp Căn cứ vào phiếu chi số 772, kế toán ghi nhận nghịêp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.2), từ sổ Nhật ký chung ghi nhận vào sổ cái TK 635 (Biểu 2.13) và các sổ kế toán khác có liên quan. Biểu 2.13: Sổ cái TK 635 “Chi phí tài chính” CÔNG TY TNHH NGỌC TIẾN Mẫu số :S03b-DN ĐC: Tổ 6, Khu 9, phường Bãi Cháy, Hạ Long, QN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2010 Tài khoản: 635- Chi phí tài chính Chứng từ Số tiền Diễn giải TKĐƢ Ngày Số Nợ Có Số dƣ đầu tháng 10 Số phát sinh trong tháng 10 NH 24/10 Trả lãi vay cho ngân hàng ACB 1121 6.467.145 667 PC Thanh toán lãi vay cho ông 1111 2.500.000 26/10 772 Phạm Thành Hiếu 31/10 KC Kết chuyển chi phí tài chính 911 8.967.145 Cộng số phát sinh 8.967.145 8.967.145 Số dƣ cuối tháng 10 Ngày 31 tháng 10 năm 2010. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 75
  77. Khóa luân tốt nghiệp 2.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Thu nhập khác là các khoản thu nằm ngoài các khoản thu kể trên. Tại công ty khoản thu nhập khác của công ty phát sinh không nhiều. Trong năm 2010 thu nhập hoạt động khác của công ty là từ khoản được hưởng hàng khuyến mại và thu tiền của khách hàng do vi phạm hợp đồng. Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Cũng giống như thu nhập khác, chi phí cho hoạt động khác của công ty cũng chỉ là một con số nhỏ chủ yếu là chi phí từ việc xử lý công nợ và chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.  Tài khoản sử dụng - TK 711 : Thu nhập khác. - TK 811 : Chi phí khác.  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Phiếu thu, Phiếu chi. - Các chứng từ khác liên quan ( nếu có). - Sổ Nhật ký chung. - Sổ Cái TK 711, TK 811.  Ví dụ minh họa về thu nhập khác Ngày 20/10/2010, hưởng hàng khuyến mại của công ty TNHH An Duy, trị giá số hàng là 368.000VNĐ (Số hàng được hưởng khuyến mại, công ty tiến hành nhập kho và ghi nhận là khoản thu nhập khác).  Ví dụ minh họa về chi phí khác Ngày 20/10/2010, Công ty chi tiền nộp phạt thuế cho chi cục thuế, số tiền 55.000VNĐ (Phiếu chi số 769). (Mẫu 2.12 - Trang bên) SV: Lê Thị Trang - Lớp: QT 1102K- 110707 76