Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và sản xuất Phú Đường

pdf 122 trang huongle 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và sản xuất Phú Đường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_doanh_thuchi_phi_va_xa.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và sản xuất Phú Đường

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG (Time New Roman, 18pt, Bold) ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH:KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thùy Linh Giảng viên hƣớng dẫn: THs Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÕNG - 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ SẢN XUẤT PHÖ ĐƢỜNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: Kế toán –Kiểm toán Sinh viên :Nguyễn Thùy Linh Giảng viên hƣớng dẫn:THs Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÕNG - 2011
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thùy Linh .Mã SV: 110457 Lớp: QT 1104K Ngành: Kế toán- Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM và sản xuất Phú Đƣờng
  4. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Từ khi nền kinh tế nƣớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lí và điều tiết của Nhà nƣớc và chính sách kinh tế mở cửa giao lƣu rộng rãi với tất cả các nƣớc trên thế giới đƣợc xem là bƣớc ngoặt to lớn có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển nền kinh tế nƣớc ta hiện nay. Đất nƣớc đã chuyển sang thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra với nhịp độ khẩn trƣơng đƣa đất nƣớc ta tiến lên con đƣờng dân giàu nƣớc mạnh xã hội công bằng văn minh. Nhƣng trong sản xuất kinh doanh nói đến nền kinh tế thị trƣờng là nói đến cạnh tranh gay gắt, nó vừa tạo cơ hội và không ít nguy cơ cho các doanh nghiệp. Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên để đạt đƣợc mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ giữa các khâu từ tổ chức quản lí đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ. Do vậy tổ chức quá trình sản xuất tiêu thụ hợp lí, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Cũng nhƣ bao doanh nghiệp khác, Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận cao nhất cho công ty. Trong quá trình thực tập tại phòng kế toán Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của các cô chú cán bộ công nhân viên trong công ty. Từ những kiến thức đã đƣợc học và thực tế tìm hiểu em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng” Em xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo công ty, các phòng ban và đặc biệt là các cô, các anh chị trong phòng kế toán công ty. Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Trần Thị Thanh Thảo đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành bài báo cáo này. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 1
  5. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Ngoài lời mở đầu và kết luận bài khóa luận gồm ba phần: Chƣơng I: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhtrong doanh nghiệp. Chƣơng II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng. Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 2
  6. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1 Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  Đối với doanh nghiệp Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh các nghiệp: - Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp. - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh. - Có căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nƣớc, thực hiện việc phân phối cũng nhƣ tái đầu tƣ sản xuất kinh doanh. - Kết hợp các thông tin thu thập đƣợc với các thông tin khác để đề ra chiến lƣợc giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tƣơng lai.  Đối với nhà nƣớc: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với nhà nƣớc: - Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Từ đó, Nhà nƣớc tái đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị-an ninh-xã hội tốt nhất. - Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính trị quốc gia sẽ có cơ sở đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chinh sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 3
  7. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Riêng đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn của Nhà nƣớc, việc xác đinh doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không những đem lại nguồn thu cho ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc không bị thất thoát.  Đối với nhà đầu tƣ:thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính các nhà đầu tƣ sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tƣ đúng đắn.  Đối với các tổ chức tài chính trung gian:Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiêp là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tƣ.  Đối với nhà cung cấp:Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán 1.1.2 Vai trò nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp  Nhiệm vụ của kế toán doanh thu - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám đốc chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. - Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu cầu của từng đơn vị. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt số lƣợng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh toán với ngƣời mua, ngân sách Nhà nƣớc về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản phẩm hàng hóa bán ra.  Nhiệm vụ của kế toán chi phí - Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí phải vận dụng các phƣơng pháp kế toán(phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho, phƣơng pháp tính giá thành, phƣơng pháp khấu hao)cho phù hợp. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 4
  8. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Ghi chép đầy đủ các khoản mục chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. - Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý.  Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh - Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động, từng thời kỳ. - Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị. - Phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. 1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Khái quát về doanh thu Doanh thu: là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.2.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:  Khái niệm: là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).  Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu đƣợc do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.  Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng BTC. Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 5
  9. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Các hình thức bán hàng trong doanh nghiệp - Bán hàng theo phƣơng thức đại lý, ký gửi Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm, hàng hóa gửi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chƣa xác định la tiêu thụ, hàng gửi đi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận đƣợc tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán. - Phƣơng thức bán lẻ Theo phƣơng thức này doanh nghiệp bán các sản phẩm, hàng hóa trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng và thu tiền ngay. - Phƣơng thức bán trực tiếp Theo phƣơng thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã đƣợc ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 6
  10. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ngƣời nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và hàng đó đƣợc xác đinh là tiêu thụ. - Phƣơng thức bán hàng giao thẳng Phƣơng pháp bán hàng này chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp thƣơng mại. Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp mua hàng của ngƣời cung cấp bán thẳng cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp, kho đó nghiệp vụ mua bán xảy ra đồng thời. - Phƣơng thức bán trả góp Theo phƣơng thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay, khách hàng đƣợc chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi chậm trả theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán. Phần lãi chậm trả đƣợc ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. 1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu  Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản mà ngƣời bán thƣởng cho ngƣời mua do ngƣời mua đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lƣợng lớn trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết về mua, bán hàng.  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.  Hàng bán bị trả lại: Là khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.  Thuế xuất khẩu: Thuế xuất khẩu hoặc thuế quan là tên gọi chung để gọi loại thuế trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế. Thuế xuất khẩu là thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu.  Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu, thuế đƣợc nộp vào giá bán và do ngƣời tiêu dùng phải gánh chịu khi mua hàng hóa, dịch vụ nhƣng qua các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 7
  11. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: là thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ. 1.2.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại, bao gồm:  Tiền lãi:Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ,  Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.  Thu nhập từ hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.  Thu nhập về thu hồi, hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác.  Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác.  Lãi tỷ giá hối đoái.  Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.  Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn.  Chênh lệch lãi các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. 1.2.1.4. Doanh thu khác Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:  Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định  Thu tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng  Thu các khoản nợ khó đòi đã qua xử lý sổ sách  Các khoản thuế đƣợc Ngân sách Nhà nƣớc hoàn lại  Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp  Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản  Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa tài sản cố định đƣa đi Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 8
  12. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.  Các khoản thu nhập khác. 1.2.2. Khái quát về chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 1.2.2.1.Giá vốn hàng bán Khái niệm:  Đối với doanh nghiệp sản xuất:Trị giá vốn hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đƣa ra để bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Giá vốn hàng bán thành phẩm xuất kho có thể xác định theo một trong các phƣơng pháp sau:  Phƣơng pháp nhập trƣớc- xuất trƣớc (FIFO): Theo phƣơng pháp kế toán giả định lƣợng hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc. Xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng hoặc gần cuối cùng.  Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO): Theo phƣơng pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trƣớc. Giá trị thực tế của hàng nhập sau sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kỳ.  Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, giá của từng loại hàng sẽ đƣợc giữu nguyên từ khi nhập kho cho đến lúc xuất ra(trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng nào thì tính giá thực tế đích danh của loại hàng đó.  Phƣơng pháp bình quân gia quyền Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 9
  13. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP -Bình quân gia quyền ca kỳ: Trị giá TT tồn đầu kỳ+Trị giá TT nhập trong kỳ Đơn giá bình quân cả kỳ = Số lƣợng tồn đầu kỳ+Số lƣợng nhập trong kỳ Trị giá hàng xuất kho = Số lƣợng hàng xuất kho * Đơn giá bình quân -Bình quân gia quyền liên hoàn: Trị giá thực tế HTK sau lần nhậpi Đơn giá bình quân sau lần nhậpi= Lƣợng thực tế HTK sau lần nhậpi  Đối với doanh nghiệp thƣơng mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí thu mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. 1.2.2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp: - Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:  Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lƣơng nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định.  Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ dùng chung của doanh nghiệp.  Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.  Chi phí khấu hao tài sản cố định: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện vận tải truyền dẫn.  Thuế phí, lệ phí: các khoản thuế nhƣ thuế nhà, thuế đất, thuế môn bài và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà.  Chi phí dự phòng: khoản trích dự phòng, phải thu khó đòi. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 10
  14. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài nhƣ tiền điện, tiền nƣớc, tiền thuê sửa chữa TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp.  Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên, nhƣ chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác. 1.2.2.3. Chi phí bán hàng - Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm:  Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lƣơng phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ).  Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong khâu bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hoá.  Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lƣờng, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Chi phí khấu hao tài sản cố định: chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nhƣ nhà kho, cửa hàng phƣơng tiện vận chuyển, bốc dỡ.  Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian quy định và bảo hành.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ nhƣ: chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc vác vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý.  Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể trên nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 11
  15. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP sản phẩm, hàng hoá. 1.2.2.4. Chi phí tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, ; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, 1.2.2.5. Chi phí khác Là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hoá. 1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc xác định theo từng kỳ kế toán. Kỳ kế toán để xác định lợi nhuận thƣờng là một tháng, một quý hoặc một năm. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác. - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí nâng cấp, sửa chữa, ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 12
  16. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết đƣợc trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay lỗ tức là kinh doanh hiệu quả hay chƣa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đƣa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3. Phân loại hoạt động và cách xác định lợi nhuận từng hoạt động trong Doanh nghiệp. Phân loại hoạt động trong DN Các loại hoạt động trong Doanh nghiệp bao gồm: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Hoạt động SXKD: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành SXKD chính và SXKD phụ. Hoạt động tài chính: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của DN. Công thức xác định lợi nhuận của DN: Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế = - thuế TNDN toán trƣớc thuế TNDN Tổng lợi nhuận kế Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận = + + toán trƣớc thuế HĐ SXKD HĐTC khác Lợi Doanh thu bán Các khoản Chi phí nhuận Giá vốn = hàng và cung - giảm trừ - - bán hàng, HĐ cấp dịch vụ doanh thu hàng bán QLDN SXKD Lợi nhuận Doanh thu = - Chi phí tài chính HĐTC HĐTC Lợi nhuận = Thu nhập khác - Chi phí khác khác Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 13
  17. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4. Nội dung của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Các chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn GTGT. - Hóa đơn bán hàng. - Phiếu thu, Giấy báo có. - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Các tài khoản cấp 2: - TK5111-Doanh thu bán hàng hóa - TK5112-Doanh thu bán các thành phẩm - TK5113-Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK5114-Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK5117-Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ - TK5118-Doanh thu khác Kết cấu tài khoản - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 nhƣ sau:  Bên Nợ: Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ Khoản chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ Khoản giảm giá hàng bán bị kết chuyển cuối kỳ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cug cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 14
  18. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Số thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán  Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ  Tài khoản 512-Doanh thu tiêu thụ nội bộ Các tài khoản cấp 2: -TK5121-Doanh thu bán hàng hóa -TK5122-Doanh thu bán các thành phẩm -TK5123-Doanh thu cung cấp dịch vụ Kết cấu tài khoản: - Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Ngoài ra, đƣợc coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hóa xuất biếu tặng, xuất trả lƣơng, thƣởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 512 nhƣ sau:  Bên Nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm trừ hàng bán đã chấp nhận trên khối lƣợng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 15
  19. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911.  Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán  Tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ.  Sổ sách sử dụng (áp dụng cho hình thức kế toán NKC) - Sổ cái các TK 511,TK512 - Sổ chi tiết TK511,TK512 - Bảng tổng hợp chi tiết các TK511,TK512 - Nhật ký chung - Bảng cân đối số phát sinh - Báo cáo tài chính  Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.1:Hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp TK 911 TK511 TK111,112,131 Kết chuyển doanh thu thuần Đơn vị áp dụng VAT pp TT TK 3331 Đơn vị áp dụng VAT Theo pp khấu trừ Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 16
  20. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng TK 155,156 TK157 TK632 Khi xuất kho thành phẩm hàng Khi thành phẩm hàng hóa Hóa giao cho bên đại lý bán hộ giao cho đại lý đã bán đƣợc TK 511 TK 111,112,131 TK 641 Doanh thu bán hàng Hoa hồng phải trả cho bên Đại lý nhận đại lý TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 17
  21. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3: Hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trả góp, trả chậm TK 154,155,156 TK 632 Giá vốn hàng bán TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải thu Ghi theo giá bán trả tiền ngay của khách hàng TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 111,112 Số tiền đã thu của TK 515 Khách hàng TK 3387 Định kỳ kết chuyển Lãi trả góp Tiền lãi trả chậm Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 18
  22. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.4: Hạch toán doanh thu bán hàng tiêu thụ nội bộ TK154,155,156 TK 632 Giá vốn hàng mang đi đổi TK 512 TK 627,641,642 Hàng hóa dịch vụ sử dụng cho hoạt động SXKD Hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ TK 33311 TK 133 Thuế GTGT phải nộp đƣợc khấu trừ Thuế GTGT phải nộp Tính vào CFSXKD TK 512 Hàng hóa dịch vụ sử dụng cho hoạt động SXKD Hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo pp trực tiếp Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 19
  23. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.5 Hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức hàng đổi hàng TK 154,155,156 TK 632 Giá vốn hàng mang đi đổi TK 131 TK 511 TK 152,153,156 Doanh thu bán hàngđể đổi Nhận vật tƣ,hàng hóa Lấy vật tƣ,hàng hóa tổng giá Thanh toán TK 3331 TK 133 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT TK 111,122 TK 111,112 Số tiền chi thêm (nếu có) Số tiền thu về Để nhận hàng Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 20
  24. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho,phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại - Phiếu chi - Hoá đơn GTGT - Và các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng TK 521: Chiết khấu thƣơng mại - TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: . TK 5211: Chiết khấu hàng hoá. . TK 5212: Chiết khấu thành phẩm. . TK 5213: Chiết khấu dịch vụ. - Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521 Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng). Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521 nhƣ sau:  Bên Nợ: Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.  Bên Có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chiết khấu thƣơng mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.  Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ TK 531: Hàng bán bị trả lại Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại. Nội dung và kết cấu của tài khoản 531 đƣợc phản ánh nhƣ sau: Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 21
  25. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán  Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ của TK 511 hoặc 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.  Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ TK 532: Giảm giá hàng bán Tài khoản này đƣợc sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách trên giá bán đã thỏa thuận. - Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã có hoá đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài khoản này số giảm giá đã đƣợc ghi trên hoá đơn bán hàng và đã đƣợc trừ vào tổng giá trị bán trên hoá đơn.Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532 nhƣ sau:  Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngƣời mua hàng do hàng bán kém , mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế  Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang bên Nợ TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.  Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333: Thuế xuất khẩu và TK 3331: Thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp.  Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 511, 521, 512, 531, 532, 632 - Sổ chi tiết các tài khoản 511, 512, 333 - Bảng tổng hợp chi tiết TK Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 22
  26. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 521 TK 511 Chiết khấu thƣơng mại K/c giảm doanh thu Vào cuối kỳ TK 33311 K/c Thuế GTGT giả Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 23
  27. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.7:Trình tự hạch toán hàng bán bị trả lại TK 632 TK 155,156 Giá vốn hàng bán bị trả lại TK 111,112,131 TK 531 TK 511,512 Doanh thu hàng bán bị trả lại cuối kỳ kết chuyển doanh (Cả VAT)của đơn vị áp dụng thu hàng bán bị trả lại PP trực tiếp Doanh thu hàng bán bị trả lại (không thuế VAT) của đơn vị Áp dụng pp khấu trừ TK 33311 Thuế GTGT TK 111,112 TK 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 24
  28. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.8:kế toán giảm giá hàng bán TK 111,112,131 TK 532 TK 511,512 Doanh thu do giảm giá hàng bán cuối kỳ kết chuyển tổng Có cả VAT của đơn vị áp dụng số giảm giá hàng bán Tính thuế theo pp trực tiếp Doanh thu không thuế của đơn vị Áp dụng tính thuế theo pp khấu trừ TK 33311 Thuế GTGT  Các khoản thuế làm giảm doanh thu - Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp đƣợc tính: Số thuế GTGT = GTGT của x Thuế suất thuế phải nộp hàng hoá,dịch vụ GTGT (%) GTGT = Giá thanh toán của hàng hoá - Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra dịch vụ mua vào tƣơng ứng - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tƣ, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Cách tính: Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất. - Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá mà hàng hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu. Thuế xuất khẩu = Trị giá tính thuế x Thuế suất thuế xuất khẩu Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 25
  29. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu TK 111,112 TK 333 (3331,3332,3333) TK 511 Thuế đã nộp Thuế GTGT phải nộp vào NSNN 1.4.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Giấy báo có - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác liên quan  Tài khoản sử dụng: TK 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515 nhƣ sau:  Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Bên Có: Tiền lãi cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 26
  30. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh.  Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.10: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK111, 112, TK 3331 TK 515 138, 121, Thuế GTGT phải nộp Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận theo PP trực tiếp (nếu có) đƣợc chia từ HĐĐT TK111, 112 Lãi bán chứng khoán đầu TK 911 tƣ ngắn, dài hạn K/c doanh thu hoạt động tài chính thuần TK121, 221 Giá vốn TK111, 112 Lãi do bán các khoản đầu tƣ vào cty con, cty liên kết TK 221 Giá vốn TK338(3387) Định kỳ, k/c lãi bán hàng trả chậm, trả góp Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 27
  31. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.4. Kế toán thu nhập khác  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Phiếu kế toán - Sổ theo dõi các khoản thu nhập khác  Tài khoản sử dụng TK 711 "Thu nhập khác" Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711 nhƣ sau:  Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.  Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 28
  32. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác TK 333(3331) TK 711 TK111, 112, 131 Thuế GTGT phải nộp theo Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ PP trực tiếp của số thu nhập khác TK333(33311) (nếu có) TK331.338 TK 911 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký Cuối kỳ, k/c các khoản thu cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, nhập khác phát sinh trong kỳ ký quỹ TK338, 341 Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác TK 111, 112 Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ, không tính trong doanh thu TK152, 156, 211 Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hóa TSCĐ TK 352 Khi hết thời hạn bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp > chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập TK 111, 112 Các khoản hoàn thuế XK, NK, thuế TTĐB đƣợc tính vào thu nhập khác Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 29
  33. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.5. Kế toán giá vốn hàng bán  Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT). - Bảng tính và phân bổ: nguyên vật liệu – công cụ, dụng cụ. - Và các chứng từ hoá đơn liên quan khác.  Tài khoản sử dụng: - .  Phƣơng pháp hạch toán . Đối với doanh nghiệp thƣơng mại:  Bên Nợ: Trị giá vốn hàng đã xuất bán trong kỳ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc).  Bên Có: Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhƣng chƣa xác định đƣợc là đã bán. Hoàn lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc). Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã bán vào bên nợ TK 911.  Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. . Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ:  Bên Nợ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho(chênh lệch giữa số dự phòng năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc). Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho hoặc dịch vụ hoàn thành.  Bên Có: Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK 155 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính(chênh Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 30
  34. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc). Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ đã hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên nợ TK 911.  Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ . Giá vốn hàng xuất kho đƣợc xác đinh theo 1 trong 4 phƣơng pháp: phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO), phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO), phƣơng pháp thực tế đích danh, phƣơng pháp bình quân gia quyền.  Sơ đồ hạch toán Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 31
  35. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch toán bán hàng theo phƣơng thức giao hàng trực tiếp TK 155, 156 TK 632 TK155, 156 (1) (5) TK 154 (2) TK 111, 112, 131 (3) TK 133 (4) Chú thích: (1): Xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán trực tiếp (2): Sản phẩm sản xuất xong chuyển bán ngay hoặc chi phí sản xuất chung không phân bổ đƣợc ghi vào giá vốn (3): Mua hàng bán thẳng (4): Thuế VAT của hàng mua bán thẳng (5): Giá vốn của hàng bị trả lại Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 32
  36. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.6 Kế toán chi phí bán hàng  Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL). - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ). - Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07-VT). - Các chứng từ gốc có liên quan.  Tài khoản sử dụng: TK 641:Chi phí bán hàng. Các tài khoản cấp 2: - 6411:Chi phí nhân viên - 6412:Chi phí vật liệu,bao bì - 6413:Chi phí dụng cụ,đồ dùng - 6414:Chi phí khấu hao TSCĐ - 6415:Chi phí bảo hành - 6417:Chi phí dịch vụ mua ngoài - 6418:Chi phí khác bằng tiền Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản nhƣ sau: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển  Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ  Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ  Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 33
  37. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  Sổ sách kế toán sử dụng: (áp dụng theo hình thức Sổ Nhật ký chung) - Sổ Nhật ký chung. - Số cái TK 641, TK111, TK 331 - Sổ chi tiết chi phí bán hàng. - Bảng tổng hợp TK 641.  Sơ đồ hạch toán Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 34
  38. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.13:Kế toán chi phí bán hàng TK 111, 112, TK 641 152, 153, TK 133 TK111, 112 Các khoản thu Chi phí vật liệu, công cụ giảm chi TK 334, 338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca và các TK331.338 khoản trích theo lƣơng TK214 K/c chi phí BH Chi phí khấu hao TSCĐ TK142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần TK338, 341 Chi phí trích trƣớc Hoàn nhập dự phòng phải trả TK133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào CP bán hàng TK336 Chi phí quản lý cấp dƣới phải nộp cấp trên theo quy định TK139 Dự phòng phải thu khó đòi TK111, 112, 141, 331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK333 Thuế môn bài , tiền thuê đất phải nộp NSNN Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 35
  39. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng: - - -  Tài khoản sử dụng: TK 642:Chi phí quản lý doanh nghiệp Các tài khoản cấp 2: - 6421:Chi phí nhân viên quản lý - 6422:Chi phí vật liệu quản lý - 6423:Chi phí dụng cụ,đồ dùng văn phòng - 6424:Chi phí khấu hao TSCĐ - 6425:Thuế ,phí, lệ phí - 6426:Chi phí dự phòng - 6427:Chi phí dịch vụ mua ngoài - 6428:Chi phí khác bằng tiền Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp(tiền lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp ) bảo hiểm xã hội, y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, các khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác  Bên Nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 36
  40. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  Bên Có: Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ.  Sổ sách kế toán sử dụng: (áp dụng theo hình thức Sổ Nhật ký chung) - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái TK 642, TK 111, TK 331 - Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp. - Bảng tổng hợp TK 642 Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 37
  41. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.14:Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111, 112, 152, 153, TK 133 TK 642 TK111, 112 Các khoản thu Chi phí vật liệu, công cụ giảm chi TK 334, 338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca và các TK331.338 khoản trích theo lƣơng K/c chi phí QLDN TK214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK142, 242, 335 TK338, 341 Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập dự phòng Chi phí trích trƣớc phải trả TK133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào CP quản lý doanh nghiệp TK336 Chi phí quản lý cấp dƣới phải nộp cấp trên theo quy định TK139 Dự phòng phải thu khó đòi TK111, 112, 141, 331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK333 Thuế môn bài , tiền thuê đất phải nộp NSNN Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 38
  42. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.8 Kế toán chi phí tài chính  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: TK 635:Chi phí hoạt động tài chính Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635 nhƣ sau:  Bên Nợ: Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. Lỗ ngoại tệ. Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ. Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh gía lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.  Bên Có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.  Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 39
  43. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.15: Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112,242, TK 635 TK129, 229 Chi phí lãi tiền vay, lãi mua Hoàn nhập dự phòng hàng trả chậm, CKTT giảm giá đầu tƣ TK 221, 222, 223 Lỗ do bán các khoản đầu tƣ TK 111, 112 TK911 Giá bán K/c chi phí HĐTC TK129, 229 Trích lập dự phòng giảm giá đầu tƣ TK413 K/c lỗ TGHĐ đánh giá lại cuối năm tài chính TK111, 112, 141, 331, Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK333 Thuế môn bài , tiền thuê đất phải nộp NSNN Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 40
  44. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.9. Kế toán chi phí khác  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng: - TK 811: "Chi phí khác” Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811:  Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.  Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ  Sổ sách kế toán sử dụng: (áp dụng theo hình thức Sổ Nhật ký chung) - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái TK 811, TK 111, TK 112. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 41
  45. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.16:Kế toán chi phí khác TK 214 TK 811 GT TK 211,213 HM TK 911 Nguyên giá trị còn lại cuối kỳ kết chuyển chi Giá ghi giảm TSCĐ dùng cho phí khác phát sinh trong kỳ Hd SXKD khi thanh lý Nhƣợng bán TK 111,112,331, Chi phí phát sinh cho hoạt động Thanh lý,nhƣợng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT ( Nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt Thuế,truy thu thuế TK 111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi Phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi Phạm pháp luật TK 111,112,141 Các khoản chi phí khác phát sinh nhƣ Chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 42
  46. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.4.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.10.1 Kế toán chi phí thuế TNDN  Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng Tài khoản 821:Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có các tài khoản cấp 2: - TK 8211:Chi phí thuế TNDN hiện hành - TK 8212:Chi phí thuế TNDN hoãn lại  Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 1.17:Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK 3334 TK 8211 TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp kết chuyển chi phí thuế Trong kỳ(doanh nghiệp xác định) TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN Tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 43
  47. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.18: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 337 TK 8212 TK 347 Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn Lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn Số thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc số thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc Hoàn nhập trong năm hoàn nhập trong năm TK243 TK 243 Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN Hoãn lại phát sinh nho hơn tài sản thuế hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại đƣợc hoàn TNDN hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm nhập trong năm TK 911 TK 911 Kết chuyển số chênh lệch phát sinh có kết chuyển số phát sinh có nhỏ hơn Lớn hơn số phát sinh nợ TK 8212 số phát sinh nợ TK 8212 1.4.10. 2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911:  Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ bán ra trong kỳ. Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển lãi. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 44
  48. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  Bên Có: Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ bán ra trong kỳ. Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN. Kết chuyển lỗ.  Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 421:Lợi nhuận chƣa phân phối Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 421  Bên Nợ Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trích lập các quỹ của doanh nghiệp. Chia cổ tức, chia lợi nhuận cho các cổ đông, các bên tham gia liên doanh Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. Nộp lợi nhuận lên cấp trên.  Bên Có Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên cấp trên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên bù. Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.  Tài khoản 421 có thể có số dƣ bên nợ hoặc bên có. Dƣ bên Nợ:Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý. Dƣ bên Có:Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng.  Sổ sách kế toán sử dụng: (áp dụng theo hình thức Sổ Nhật ký chung) - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái TK 911, TK 421. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 45
  49. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.19: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK 911 TK 632 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và Cung cấp dịch vụ TK 641,642 TK 512 Kết chuyển CPBH,CFQLDN Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Tk 811 TK 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác TK 8211 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Hiện hành TK 8212 TK 8212 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại Hoãn lại TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyễn lỗ Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 46
  50. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5 Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp  Doanh nghiệp áp dụng một trong các hình thức sau: 1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái 3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 4.Hình thức kế toán Nhật ký-chứng từ 5. Hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.  Hình thức kế toán Nhật ký chung  Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt. - Sổ Cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Quy trình hạch toán thể hiện qua sơ đồ sau Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 47
  51. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán chi Sổ Nhật ký CHUNG tiết đặc biệt SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 48
  52. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT PHÖ ĐƢỜNG 2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty. Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng đƣợc thành lập ngày 12/06/2005 theo giấy phép của UBND quận Kiến An theo số đăng ký kinh doanh là 0202000897. Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng đƣợc hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nƣớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trụ sở giao dịch của công ty đặt tại: 17 Trƣờng Chinh - Kiến An - Hải Phòng Điện thoại: 0313678657 Fax: Mã số thuế: 0200578165 Số vốn điều lệ của công ty là: 11.000.000.000 đồng Công ty có tƣ cách pháp nhân và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh. Công ty đƣợc sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản riêng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Techcombank. Công ty tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh bảo toàn và phát triển vốn theo quy định của nhà nƣớc. Công ty thực hiện chức năng kinh doanh theo điều lệ pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế hiện hành. Sau hơn 5 năm trƣởng thành và phát triển, hiện nay công ty đã khẳng định đƣợc vị trí của mình trên thị trƣờng và không ngừng mở rộng quy mô và lĩnh vực hoạt động. Công ty đã sử dụng và khai thác các nguồn lực về vốn, lao động, tài sản có hiệu quả. Đồng thời công ty cũng mở rộng quan hệ với các đơn vị bạn, các tổ chức kinh tế trong nƣớc và đã tạo đƣợc lòng tin đối với khách hàng. Bên cạnh đó công ty không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng, số lƣợng đội ngũ công nhân viên, phƣơng tiện, trang bị kĩ thuật phục vụ sản xuất và kết quả đạt đƣợc là lợi nhuận của công ty không ngừng tăng lên hàng năm, điều đó đã Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 49
  53. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty và giúp công ty phục vụ tái sản xuất. Qua đó cho thấy sự phát triển mạnh mẽ, vƣợt bậc của công ty trong thời gian qua và giúp công ty khẳng định đƣợc vị thế, đứng vững trên thị trƣờng. 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty  Mặt hàng sản xuất: Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng sản xuất các mặt hàng là bánh kẹo, bim bim, bánh mì bông lan, bánh mỳ bơ sữa, bánh mỳ ruốc ®Ó ®¸p øng nhu cÇu thÞ tr•êng trong n•íc.  Quy trình sản xuất: Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng sản xuất sản phẩm trên dây chuyền công nghệ hiện đại kể từ khi đƣa nguyên liệu vào sản xuất cho đến khi nguyên liệu đƣợc hoàn thành, cho nên sản phẩm sản xuất ra có chất lƣợng cao. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 50
  54. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.1:Quy trình sản xuất sản phẩm (bánh mỳ) Phụ gia Muối Bột mỳ Nƣớc đá cân Nhào trộn chậm t= 4-5 phút Nhào trộn nhanh t=7-10 phút Chia bột nhào 300g/miếng nhỏ Vê tròn Trữ lạnh T0=-50C ủ nóng t= 70- 90 phút T0=450-550 C Nƣớng t= 17-20 phút T0=2700-2900C Sản Phẩm Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 51
  55. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.2:Quy trình sản xuất bim bim Máy trộn Máy đùn Máy Đẩy Máy cắt Máy làm mát Máy sấy Máy rán Máy tẩm gia vị Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 52
  56. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đặc điểm sản phẩm Sản phẩm đƣợc sản xuất với nguồn nguyên liệu từ trong nƣớc. Sản phẩm sản xuất ra đƣợc hoàn thành và đƣa ra tiêu thụ trong nƣớc.  Sản phẩm bánh mỳ: Yêu cầu về hình dạng bên ngoài:nguyên vẹn, hình dạng đồng đều, nở đều, mặt bánh láng đẹp, không rạn nứt, không biến dạng. Mùi bánh thơm, có vị của bánh, không mốc, không mùi vị lạ, không có bụi sạn cát. Trạng thái bên trong:ruột bánh xốp, có tính đàn hồi, trong ruột không đƣợc lẫn những bột chƣa chin hoặc đặc quánh. Mùi:Thơm dậy mùi bơ sữa và mùi đặc trƣng của sản phẩm. Vị:đặc trƣng của sản phẩm, hậu vị tốt. Màu sắc:màu vàng rơm. Chỉ tiêu hóa lý: Độ ẩm:40%-45% Không có độc tố vi nấm Hàm lƣợng đạm không nhỏ hơn 10% Chỉ đƣợc dùng những chất lên men bột quy định. Chỉ tiêu vi sinh: Vi sinh vật giới hạn cho phép trong 1g: Tổng số vi khuẩn hiếu khí 106 Vi khuẩn kị khí:không có Nấm mốc: không có Nhãn mác,bao bì:bao bì cách ly bánh khỏi môi trƣờng bên ngoài không bị xâm nhập bởi vi sinh vật, không bị hút ẩm không khí.Tạo lớp khí trơ xung quanh để bánh không bị xẹp nát trong quá trình lƣu thong vận chuyển. Tạo thẩm mỹ cho bánh, lôi cuốn ngƣời mua, hƣớng dẫn cách bảo quản và đồng thời cung cấp thông tin cần thiết về nhà sản xuất, tiêu chuẩn chất lƣợng, thông tin sản phẩm. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 53
  57. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.3: Bộ máy cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng Giám đốc Phó giám đốc Phòng kinh doanh Phòng hành chính Phòng kế toán Các phân xƣởng sản Phòng bảo vệ xuất Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 54
  58. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Qua sơ đồ ta thấy chức năng của các phòng ban nhƣ sau: Giám đốc là ngƣời quản lý toàn bộ vốn, tài sản của Công ty và sử dụng vốn, tài sản đó vào việc tổ chức sản xuất kinh doanh theo quy định của điều lệ Công ty, luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật nhằm: Tạo việc làm, bảo đảm đời sống cho ngƣời lao động. - Bảo toàn vốn, tài sản của Công ty và không ngừng tích luỹ vốn tái mở rộng sản xuất kinh doanh. - Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nƣớc. Giám đốc quyết định và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Công ty theo điều lệ Công ty, luật Doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật. Giám đốc: là ngƣời duy nhất ký duyệt mọi chứng từ chi tiêu phục vụ cho mọi hoạt động của Công ty và các quyết định chứng từ, khen thƣởng bằng vật chất cho ngƣời lao động, hoặc khách hàng. Giám đốc đƣợc uỷ quyền cho Phó giám đốc điều hành công việc theo chức năng khi giám đốc vắng mặt. Phó giám đốc: Giám đốc phân nhiệm vụ và giao cho Phó giám đốc điều hành công việc thuộc trách nhiệm của mình trên cơ sở định hƣớng. Phó giám đốc đƣợc quyền quyết định khi Giám đốc vắng mặt và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc. Phó Giám đốc ký thay giám đốc các lệnh sản xuất, phiếu xuất hàng hoặc hoá đơn bán hàng khi Giám đốc vắng mặt, phân công công việc cho các phòng ban, phân xƣởng sản xuất. Trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc thực hiện nghiêm chỉnh lệnh sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh do Giám đốc uỷ quyền. Phó giám đốc đƣợc bổ nhiệm để giúp việc cho giám đốc về các nghiệp vụ. Trƣởng phòng giúp việc cho giám đốc quản lý, điều hành thực hiện một loại hoặc một số loại công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ đƣợc giao. Phòng kinh doanh: Giúp Giám đốc hoạch định chiến lƣợc sản xuất kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm nắm chắc toàn bộ nội dung công việc kỹ thuật sản xuất và kế hoạch cung ứng vật tƣ. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 55
  59. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Phòng kế toán: Ghi chép và hạch toán các khoản thu chi, theo luật kế toán đồng thời tham mƣu cho Giám đốc về lĩnh vực quản lý tài chính. Phòng Tổ chức hành chính: Quản lý cơ cấu lao động và tình hình biến động về lao động của Công ty. Các phân xƣởng sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất các sản phẩm, đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, sản phẩm đƣợc hoàn thành theo đúng tiến độ hợp đồng. Tổ trƣởng sản xuất quản lý giao việc trực tiếp cho ngƣời lao động của tổ và cùng với tổ phó tổ chức lao động và hoàn thành công việc mà quản đốc giao. Phòng bảo vệ: Giúp giám đốc trong công tác bảo vệ, tổng hợp tình hình chung của Công ty về an ninh trật tự. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng tổ chức theo cơ chế trực tiếp và có mối quan hệ thống nhất, mỗi phòng ban đảm nhiệm một chức năng cụ thể để quản lý theo chuyên môn của mình. Với cơ cấu tổ chức quản lý này, đội ngũ tổ chức trong công ty và các chỉ thị không bị chồng chéo nhau, vì thế có thể quản lý dài bằng các tuyến theo quyền lực quản lý. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Công tác kế toán do một bộ phận chuyên trách đảm nhận gọi là phòng tài chính kế toán. Trong phòng kế toán kế toán trƣởng quản lý và điều hành trực tiếp các nhân viên kế toán. Các nhân viên kế toán có trách nhiệm hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp, báo cáo kế toán đồng thời phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán của Công ty. 2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH thương mại và sản xuất Phú Đường. Bộ kế toán của Công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 56
  60. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.4 tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng. Kế toán trƣởng Kế toán bán hàng Kế toán vật tƣ,thành phẩm Thủ quỹ Nhận xét: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng tổ chức theo mô hình tập trung, hay còn gọi là tổ chức bộ máy kế toán một cấp. Theo mô hình này đơn vị kế toán độc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán. Theo mô hình này kế toán trƣởng sẽ là ngƣời tổng hợp thông tin để lập báo cáo tài chính Trong đó: Kế toán trƣởng:  Phụ trách công tác kế toán chung cho Công ty, tổ chức hạch toán, xác định hình thức kế toán áp dụng cho đơn vị, cung cấp thông tin kinh tế giúp lãnh đạo về công tác chuyên môn, kiểm tra tài chính. Kế toán trƣởng là ngƣời tổng hợp tất cả các số liệu đã đƣợc hạch toán theo từng khâu, kiểm tra độ chính xác để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, lập báo cáo tài chính, lập báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan nhà Nƣớc, tổng hợp chi phí sản xuất và xác định kết quả kinh doanh.  Ghi chép và phản ánh số lƣợng, hiện trạng giá trị TSCĐ hiện có tại công ty và trích khấu hao TSCĐ.  Tính lƣơng cho công nhân dựa vào bảng chấm công và bảng tổng hợp số lƣợng sản phẩm sản xuất.  Trong công ty kế toán trƣởng thuộc quyền của giám đốc, giúp Giám đốc tổ chức bộ máy kế toán và quản lý hoạt động tài chính của công ty theo đúng luật pháp và quy định hiện hành. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 57
  61. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán bán hàng:  Theo dõi chi tiết tình hình thanh toán với khách hàng, theo dõi doanh số bán ra hàng tháng. Tổ chức hợp lý hệ thống chứng từ, hệ thống sổ sách nhằm theo dõi công nợ cho từng khách hàng, từng ngƣời bán. Kế toán vật tƣ, thành phẩm:  Cung cấp thông tin về số lƣợng chủng loại, chất lƣợng các loại vật liệu, công cụ nhập, xuất, tồn theo từng thời điểm. Cung cấp thông tin về giá trị nhập, xuất, tồn theo giá thực tế để có kế hoạch quản lý vốn lƣu động của công ty và tính giá thành sản phẩm. Cung cấp thông tin về tình trạng quản lý vật liệu, công cụ trong quá trình sử dụng và dự trữ trên cơ sở định mức tiêu hao, định mức tồn kho nhằm phát hiện tình trạng thừa thiếu vật liệu, công cụ dụng cụ để đề ra các giải pháp kịp thời  Cung cấp thông tin về số lƣợng, chủng loại, chất lƣợng các loại sản phẩm để tránh tình trạng thiếu thừa sản phẩm. Cung cấp thông tin về giá trị nhập, xuất, tồn theo giá trị thực tế. Thủ quỹ:  Hàng ngày phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt. Thƣờng xuyên đối chiếu tồn quỹ thực tế với sổ sách.Phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong quản lý và sử dụng tiền mặt. Phản ánh tình hình tăng giảm và số dƣ tiền gửi ngân hàng hàng ngày. 2.1.4.2. Tổ chức hệ thống sổ sách và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH thương mại và sản xuất Phú Đường. Để đáp ứng nhu cầu quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán hình thức đƣợc công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán:Việt Nam Đồng (VNĐ) Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 58
  62. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Các chính sách phƣơng và pháp kế toán đang áp dụng: - Kế toán hàng tồn kho:Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Tính giá hàng xuât kho:Theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất hiện. - Tính và nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp khấu hao đều. - Tính giá trị sản phẩm dở dang theo ƣớc tính sản lƣợng tƣơng đƣơng. - Tính giá thành theo phƣơng pháp trực tiếp (phƣơng pháp giản đơn). - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 /N. Chu trình kế toán đƣợc tổ chức chặt chẽ theo bốn bƣớc sau: - Kiểm tra chứng từ: Xác minh chứng từ về tính hợp pháp, hợp lệ, trung thực, đúng chế độ kế toán. - Hoàn chỉnh chứng từ: Ghi chép nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ số tiền, số thực xuất, tổng hợp số liệu, lập và định khoản kế toán. Luân chuyển chứng từ: Tuỳ theo tính chất nội dung của từng loại chứng từ kế toán luân chuyển vào các bộ phận đƣợc quy định để làm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết kịp thời, chính xác. Lƣu trữ chứng từ: Bộ phận kế toán có trách nhiệm tổ chức bảo quản, lƣu trữ đầy đủ có hệ thống và theo đúng quy định. Đặc điểm chủ yếu của hình thức " Nhật ký chung" là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ NKC sau đó từ sổ NKC vào sổ cái tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo kế toán. Trình tự ghi sổ nhƣ sau: 1. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào cá chứng từ gốc ghi vào sổ NKC, sổ thẻ kế toán chi tiết. 2. Từ 3 đến 5 ngày từ NKC, sổ kế toán chi tiết vào sổ cái các tài khoản. 3. Tổng hợp các tài khoản chi tiết, lập bảng tổng hợp chi tiết. 4. Đối chiếu, kiểm tra số liệu trƣớc khi lập báo cáo. 5. Lập báo cáo quyết toán: Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 59
  63. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Bảng cân đối tài khoản - Bảng cân đối kế toán - Bảng báo cáo kết quả kinh doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 60
  64. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng 2.2.1 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh và giá vốn hàng bán  Phƣơng thức bán hàng của công ty: Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng có 2 phƣơng pháp bán hàng chủ yếu là: - Bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng,cho các cửa hàng tƣ nhân trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Bán hàng thông qua các cửa hàng đại lý, các trung tâm tiêu thụ sản phẩm của công ty tại Hải Phòng.  Phƣơng thức thanh toán - Bán hàng thu tiền ngay, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Áp dụng với khách hàng mua ít, không thƣờng xuyên hoặc khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay. Phƣơng thức này giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, tránh đƣợc tình trạng chiếm dụng vốn. - Thanh toán chậm:Phƣơng thức này áp dụng cho khách hàng thƣờng xuyên và có uy tín với doanh nghiệp. - Thanh toán qua ngân hàng:Hình thức này đƣợc trích chuyển từ tài khoản ngƣời này sang tài khoản ngƣời đƣợc hƣởng thông qua ngân hàng và phải trả lệ phí cho ngân hàng. Sau khi công ty thực hiện giao hàng xong, bản thân ngƣời bán ký phát đến ngân hàng, ngân hàng sẽ tiến hành chi trả. Đồng tiền phát sinh là tiền ghi sổ chứ không phải là tiền thực tế.  Đặc điểm doanh thu công ty - Doanh thu của công ty bao gồm các khoản tiền thu đƣợc từ hoạt động bán sản phẩm bim bim, bánh mỳ ruốc, bánh mỳ bơ sữa, bánh mỳ bông lan nho, bột mỳ SaoLa, bột mỳ Đông Hồ, bột mỳ Hải Câu. - Ngoài ra công ty còn hạch toán khoản doanh thu từ tiền lãi ngân hàng vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đây là một trong những Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 61
  65. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán của doanh nghiệp, và sẽ đƣợc trình bày trong phần kiến nghị chƣơng 3. 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 333:Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01GTKT-3LL) - Hóa đơn bán hàng - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu,phiếu kế toán,giấy báo có, ) - Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra .  Sổ sách sử dụng: - Nhật ký chung - Sổ chi tiết TK 511 - Sổ cái Tk 511, Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 62
  66. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.6 Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu Hóa đơn GTGT Bảng kê hóa Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 511,131 đơn bán hàng Sổ cái TK Bảng tổng hợp chi Tờ khai thuế 511.512 tiết GTGT Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Kiểm tra đối chiếu Ví dụ:Ngày 03/12/2010 xuất bán bánh mỳ bơ sữa số tiền 6.500.000 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt (chƣa bao gồm thuế GTGT).Kế toán tiến hành vào sổ kế toán. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 63
  67. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.1 HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG TR/2010B Liên 3:Lưu nội bộ 0047153 Ngày 03 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cty TNHH thương mại và sản xuất Phú Đường Địa chỉ: Trường Chinh-Kiến An-Hải Phòng Số tài khoản: Điên thoại: MS: 0 2 0 0 5 7 8 1 6 5 Họ tên người mua hàng: Bùi Thị Hường Tên đơn vị: Đại lý Dưỡng Hường Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 1 Bánh mỳ bơ sữa Thùng 100 65.000 6.500.000 2 3 Cộng tiền hàng: 6.500.000 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 650.000 Tổng cộng tiền thanh toán 7.150.000 Số tiền viết bằng chữ: bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 64
  68. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.2 CÔNG TY TNHH TM VÀ SX PHÖ ĐƢỜNG Mẫu số 01 Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Quyển số 23 Số CT 03/12 PHIẾU THU Ngày 03 tháng 12 năm 2010 TK ghi có Số tiền Số:1303 511,3331 7.150.000 Họ tên ngƣời nộp tiền : Bùi Thị Hƣờng Địa chỉ : Thủ quỹ Lý do nộp : Thu tiền hàng Số tiền : 7.150.000 Số tiền viết bằng chữ: : bảy triệu một trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn Kèm theo : 1 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: bảy triệu một trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn Ngày 03 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kếtoán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập biểu Thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn GTGT (liên 3) và các chứng từ khác có liên quan, kế toán hạch toán vào Sổ Nhật ký chung đồng thời phản ánh vào Số chi tiết bán hàng Sổ chi tiết bán hàng đƣợc lập cho từng loại sản phẩm, trên đó phản ánh: ngày tháng ghi sổ, số hiệu chứng từ, hình thức thanh toán, các khoản giảm trừ. Cụ thể, đối với hóa đơn GTGT trên, kế toán sẽ vào Sổ chi tiết bán hàng cho thành phẩm bánh mỳ bơ sữa Từ số liệu trên Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái TK 511 và Sổ cái các TK khác có liên quan. Cuối kỳ, cộng số liệu trên Sổ cái TK 511 để lập Bảng cân đối số phát sinh. Bảng tổng hợp doanh thu đƣợc lập từ Sổ chi tiết bán hàng, sau khi kiểm tra đối chiếu với Sổ cái TK 511, đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 65
  69. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị:Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng Địa chỉ:Số 17-Trƣờng Chinh-Kiến An-Hải Phòng Điện thoại:0313.678.657 Biểu số 2.3 NHẬT KÝ CHUNG Qúy IV Năm 2010 Đơn vị:đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Thu tiền của khách 01/12 PT 1301 01/12 111 6.549.950 hàng HĐGTGT 1/12 01/12 Xuất bán thành phẩm 511 5.954.500 47148 HĐGTGT Thuế GTGT bán 1/12 01/12 3331 595.450 47148 thành phẩm 1/12 PX1210 1/12 Giá vốn 632 4.914.900 PX1210 1/12 155 4.914.900 331, 02/12 PC1110 02/12 Thanh toán tiền hàng 16.500.000 02/12 PC1110 02/12 111 16.500.000 Thu tiền bán bánh 03/12 PT1303 03/12 111 7.150.000 mỳ bơ sữa HĐ Xuất thành phẩm 03/12 GTGT 03/12 511 6.500.000 bán 47153 HĐ GTGT 03/12 Thuế GTGT 3331 650.000 47153 PBC nhận giấy báo có về 31/12 31/12 112 2.875.000 Số 112 khoản tiền lãi NH PBC Ghi nhận vào doanh 31/12 31/12 511 2.875.000 Số 112 thu PKT Kết chuyển giá vốn 31/12 31/12 911 2.494.524.400 120 quý IV 31/12 632 2.494.524.400 PKT Kết chuyển doanh thu 31/12 31/12 511 2.925.397.000 121 Quý IV 911 2.925.397.000 cộng Fs quý IV 38.425.005.800 38.425.005.800 Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 66
  70. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.4 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG TK: 511 Tên sản phẩm: Bánh mỳ bơ sữa Quý 4 năm 2010 Đơn vị:thùng Chứng từ Doanh thu Các khoản TK đối Ngày Diễn giải Số Thành tiền giảm Số hiệu ứng Đơn giá tháng lƣợng trừ 0047152 1/12/2010 Bán cho công ty CP Tiến Hƣng 111 400 65.000 26.000.000 0047153 3/12/2010 Bán cho đại lý Dƣỡng Hƣờng 111 100 65.000 6.500.000 0047154 3/12/2010 Bán cho Công ty TNHH Công Thành 131 300 65.000 19.500.000 Cộng số phát sinh 4000 260.000.000 Doanh thu thuần 260.000.000 Giá vốn hàng bán 212.300.000 Lãi gộp 47.700.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 67
  71. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.5 Đơn vị: Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng Địa chỉ:số 17-Trƣờng Chinh-Kiến An-Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Quý IV năm 2010 Đơn vị tính:đồng Các khoản Đơn Doanh thu STT Tên sản giảm trừ vị phẩm Số Đơn tính Thành tiền Thuế 521,531 lƣợng Giá 1 Bim bim Bịch 21.600 59.545 1.286.172.000 Bánh mỳ 2 thùng 4000 65.000 260.000.000 bơ sữa Bánh mỳ 3 bông lan thùng 4000 139.650 558.600.000 nho Bánh mỳ 4 thùng 4000 87500 350.000.000 bơ ruốc Bột mỳ 5 kg 18000 12.000 216.000.000 Sao La Bột mỳ 6 kg 18000 10.000 180.000.000 Đông Hồ Bột mỳ 7 kg 6000 11.000 66.000.000 Hải Câu Cộng 2.916.772.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngƣời lập Kế toán trƣởng Giám đốc Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 68
  72. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.6 Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng Địa chỉ:17-Trƣờng Chinh-Kiến An-HP Điện thoại:0313.678.657 SỔ CÁI Số hiệu TK:511 Tên Tk:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Quý IV Năm 2010 Đơn vị tính:đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền Tháng Diễn giải đối Ghi Số Ngày ứng Nợ Có sổ hiệu tháng Dƣ đầu kỳ PT Doanh thu xuất bán 01/12 01/12 111 5.954.500 1301 thành phẩm UNT Doanh thu bán 02/12 02/12 112 29.772.500 1002 thành phẩm PT Thu tiền bánh 03/12 04/12 111 6.500.000 1303 bánh mỳ bơ sữa Doanh thu bán bánh 4/12 4/12 131 13.965.000 mỳ bông lan nhận phiếu báo có của PBC 31/12 31/12 NH về khoản tiền lãi 112 2.875.000 112 tháng 12 PKT Kết chuyển doanh thu 31/12 31/12 911 2.925.397.000 121 quý IV Cộng PS quý IV 2.925.397.000 2.925.397.000 Số dƣ cuối quý Kế toán Giám đốc ( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 69
  73. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.7 BẢNG KÊ HÓA ĐƠN,CHỨNG TỪ HÀNG HÓA,DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2010) Kỳ tính thuế :tháng 12 năm 2010 Ngƣời nộp thuế: Công ty TNHH TM và sản xuất Phú Đƣờng Mã số thuế : 0200578165 Hóa đơn,chứng từ bán Doanh số Thuế Thuế Ngày,Tháng Mã số thuế Ghi STT Ký hiệu Tên ngƣời mua Mặt hàng bán chƣa suất GTGT Số HĐ Năm ngƣời mua chú thuế (%) 1 TR/2010B 0047151 01/12/2010 Đặng Văn Thoan Bim bim 5.954.500 10% 595.450 2 TR/2010B 0047152 01/12/2010 Công ty CP Tiến Hƣng 2300223949 Bánh mỳ,bột mỳ 10.600.000 10% 1.060.000 3 TR/2010B 0047153 03/12/2010 Bùi Thị Hƣờng Bánh mỳ 6.500.000 10% 650.000 Tổng giá trị hàng hóa,dịch vụ bán ra: 770.724.000 Tổng thuế GTGT của hàng hóa,dịch vụ bán ra : 77.072.400 Ngày 10 tháng 01 năm 2011 Đại Diện Hợp Pháp Của Ngƣời Nộp Thuế Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 70
  74. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán  Quy định về ghi nhận giá vốn: - Tài khoản 632 dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm bán trong kỳ. - Việc ghi nhận giá vốn phải tuân theo nguyên tắc: khi phát sinh một khoản doanh thu bán thành phẩm thì mới ghi nhận một khoản giá vốn tƣơng ứng của thành phẩm đó. - Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Toàn bộ giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ đƣợc kết chuyển vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản giá vốn hàng bán không có số dƣ cuối kỳ. Đặc điểm giá vốn hàng bán của công ty TNHH TM &SX Phú Đƣờng - Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất để xác định giá vốn hàng bán. Cũng nhƣ hầu hết các công ty sản xuất khác trong ngành, công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng luôn coi trọng đúng mức việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất. Xuất phát từ đặc điểm công ty sản xuất, từ đặc thù của sản phẩm sản xuất và để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của công tác quản lý, công tác kế toán đối tƣợng tập hợp chi phí để tính giá thành cho quá trình sản xuất sản phẩm là tập hợp chi phí sản xuất của từng sản phẩm. - Giá vốn hàng bán đƣợc cấu thành từ 3 khoản mục chi phí:chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.  Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng - TK 632- Giá vốn hàng bán. - TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.  Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung. - Sổ chi tiết giá vốn. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 71
  75. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP - Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. - Sổ cái TK 632, TK 154.  Trình tự hạch toán kế toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 2.7:Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn phiếu xuất kho, Sổ chi tiết GVHB, sổ chi Sổ Nhật ký chung tiết VL, DC, SP, HH. Sổ cái TK 632,TK154 Bảng tổng hợp TK 632, 154 bảng tổng hợp chi tiết VL, DC, SP, HH. Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối năm: Quan hệ đối chiếu: Ví dụ: Ngày 03/12/2010 xuất bán bánh mỳ bơ sữa số tiền 6.500.000 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt (chƣa bao gồm thuế GTGT). Kế toán tiến hành vào sổ kế toán - Thủ kho lập phiếu xuất kho và gửi lên phòng kế toán. Phiểu xuất kho đƣợc lập thành 3 liên: 1 liên lƣu tại sổ, 1 liên gắn với hóa đơn GTGT để làm chứng từ, liên còn lại giao cho ngƣời nhận hàng. - Căn cứ vào bộ chứng từ gồm phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT kế toán vào nhật ký chung và các sổ cái liên quan. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 72
  76. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.8 Đơn vị: PHIẾU XUẤT KHO QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 Địa chỉ: Ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Bộ trƣởng Bộ tài chính Nợ: 632 Số 1213 Có: 155 - Họ tên ngƣời giao hàng: - Lý do xuất :Xuất bán -Xuất tại kho :Công ty Tên nhãn hiệu quy Số lƣợng cách phẩm chất Đơn Số Mã Đơn vật tƣ vị Theo Thực Thành tiền TT số chứng giá ( sản phẩm, hàng tính xuất hoá) từ 1 Bánh mỳ bơ sữa thùng 100 100 53.075 5.307.500 Cộng 5.307.500 Cộng thành tiền ( Viết bằng chữ): Năm triệu ba trăm linh bảy nghìn năm trăm đồng chẵn Xuất , Ngày 03 tháng 12 năm 2010 Thủ trƣởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Kế toán trƣởng Ngƣời giao hàng Thủ kho ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 73
  77. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.9 Đơn vị:Công ty TNHH TM và SX Phú Đƣờng Địa chỉ: Sô 17-Trƣờng Chinh-Kiến An-Hải Phòng Điện thoại:0313.678.657 NHẬT KÝ CHUNG Quý IV Năm 2010 Đơn vị tính : đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Diễn giải đối Ghi Ngày Số hiệu ứng Nợ Có sổ tháng Xuất bán thành 03/12 PX1213 03/12 632 5.307.500 phẩm 03/12 PX1213 03/12 155 5.307.500 PT 03/12 03/12 Thu tiền 111 7.150.000 1303 HĐ Doanh thu bán 03/12 GTGT 03/12 511 6.500.000 thành phẩm 47153 03/12 03/12 Thuế GTGT 3331 650.000 Xuất bán thành 10/12 PX1230 10/12 632 12.465.000 phẩm 10/12 PX1230 10/12 155 12.465.000 PT 10/12 10/12 Thu tiền 111 15.361.500 1320 HĐ Doanh thu bán 10/12 GTGT 10/12 511 13.965.000 thành phẩm 47162 10/12 10/12 Thuế VAT 3331 1.396.500 Nhập kho từ 10/12 PN1208 10/12 155 5,307.500 sản xuất 10/12 PN1208 10/12 154 5.307.500 UNC Thanh toán tiền 17/12 17/12 641 15.000.000 1001 làm biển quảng cáo UNC 17/12 17/12 Thuế VAT đầu vào 133 1.500.000 1001 UNC 17/12 17/12 112 16.500.000 1001 . Cộng FS quý IV 38.425.005.800 38.425.005.800 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 74
  78. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu 2.10 Đơn vị:Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng Địa chỉ:Số 17-Trƣờng Chinh –Kiến An –Hải Phòng Điện thoại:0313.678.657 SỔ CÁI Số hiệu TK:632 Tên Tk:Giá vốn hàng bán Quý IV Năm 2010 Đơn vị:đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng Dƣ đầu kỳ 01/12/10 PX1210 01/12/10 Xuất bán thành phẩm 155 4.914.900 02/12/10 PX1212 02/12/10 Xuất thành phẩm bán 155 4.914.900 Xuất bán bánh 03/12/10 PX1213 04/12/10 155 5.307.500 mỳ bơ sữa Kết chuyển giá vốn 31/12/10 PKT120 31/12/10 911 2.494.524.400 Quý IV Cộng số phát sinh 2494.524.400 2.494.524.400 quý IV Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm2010 Kế toán Giám đốc ( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 75
  79. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.11 (SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ ( SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ) Quý IV năm 2010 Tài khoản : 155 Tên, quy cách nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ( sản phẩm, hàng hoá): Bánh mỳ bơ sữa Đơn vị tính :thùng Ghi Chứng từ TK Nhập Xuất Tồn Đơn chú Diễn giải đối Ngày Số giá Số Thành Số Thành Số Thành ứng tháng hiệu lƣợng tiền lƣợng tiền lƣợng tiền Số dƣ đàu kỳ 0 0 PX Xu ất bán thành 09/12/2010 632 53.075 100 5.307.500 500 26.537.500 1222 phẩm PX Xuất bán thành 10/12/2010 632 53.075 100 5.307.500 400 21.230.000 1224 phẩm PN Nhập kho từ 10/12/2010 154 53.075 100 5,307.500 500 26.537.500 1208 sản xuất PN Nhập kho từ 11/12/2010 154 53.075 156 8.279.700 656 34.817.200 1212 sản xuất Cộng số phát sinh 4000 212.300.000 4000 212.300.000 Tồn cuối kỳ 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 76
  80. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Hiện tại ở công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu do: - Công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại. - Công ty không có chính sách giảm giá hàng bán. - Sản phẩm của công ty không thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt - Sản phẩm của công ty chỉ tiêu thụ trong nƣớc nên không chịu thuế xuất khẩu. - Công ty thực hiện chính sách bán hàng trực tiếp tại kho, trƣờng hợp đổi hàng thì sẽ có nhân viên của bên nhận đổi hàng nhận hàng tại kho của doanh nghiệp nên công ty không có hàng bán bị trả lại. 2.2.1.4 Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng của công ty TNHH TM và SX Phú Đƣờng có đặc điểm sau: - Các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động bán hàng, gồm: chi phí vận chuyển, chi phí quảng cáo, chi phí lƣơng nhân viên bán hàng, chi phí điện thoại, văn phòng phẩm phát sinh ở bộ phận bán hàng. - Các khoản chi phí phát sinh đƣợc phản ánh vào tài khoản này phải có căn cứ hợp pháp và chứng từ hợp lệ, đầy đủ, và đƣợc tổng hợp vào bên nợ TK 641-Chi phí bán hàng. - Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh. Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ đƣợc kết chuyển vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản chi phí bán hàng không có số dƣ cuối kỳ. Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Bảng phân bổ tiền lƣơng, - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan. Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 77
  81. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản kế toán sử dụng - TK 641- Chi phí bán hàng. - TK 111- Tiền mặt. - TK 112- Tiền gửi Ngân hàng. - TK 331- Phải trả ngƣời bán. Số sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái TK 641, TK 111, Trình tự hạch toán kế toán chi phí bán hàng Sơ đồ 2.8:Quy trình hạch toán chi phí bán hàng Hóa đơn GTGT, phiếu chi, ủy nhiệm chi Sổ Nhật ký chung Ghi chú: Sổ cái TK 641, Ghi hàng ngày : Ghi cuối năm : Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn GTGT (liên 2), Phiếu phi, ủy nhiệm chi, kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ Nhật ký chung . Từ số liệu trên Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi nhận vào Sổ cái TK 641 Cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái TK 641 để lập Bảng cân đối số phát sinh và lập Báo cáo tài chính. Ví dụ:Ngày 17/12 chi phí làm biển quảng cáo thanh toán bằng chuyển khoản số tiền 16.500.000.Kế toán định khoản: Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 78
  82. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Nợ TK641 : 15.000.000 Nợ TK 133 : 1.500.000 Có TK 112: 16.500.000 Biểu số 2.12 HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG TR/2010B Liên 2:Giao khách hàng 002478 Ngày 17 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cty TNHH Thƣơng mại và in Hải Phòng Địa chỉ: Số 5/55-Lô 2-Đƣờng Quán Nam-Kênh Dƣơng-Lê Chân-Hải Phòng Số tài khoản: Điên thoại:0313.613.661 MS: 0 2 0 0 8 2 0 6 3 4 Họ tên ngƣời mua hàng:Cty TNHH TM và Sản Xuất Phú Đƣờng Tên đơn vị: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 0 2 0 0 5 7 8 1 6 5 Đơn vị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 1 Biển quảng cáo cái 3 5.000.000 15.000.000 2 3 Cộng tiền hàng: 15.000.000 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán 16.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 79
  83. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.13 UỶ NHIỆM CHI Số: 1001 CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƢ ĐIỆN Lập ngày: 17/12/2010 Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH thƣơng mại PHẦN Phần DN GHIDN ghi và sản xuất Phú Đƣờng. TÀI Tài KHOẢN khoản NỢ:641,133 Nợ Số tài khoản: 34098899 TÀI Tài KHOẢN khoản CÓ: Có 112 Tai ngân hàng: TECHCOMBANK Tỉnh,TP: Hải Phòng Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH TM và in Hải Phòng Số tài khoản: 57857899 Tại ngân hàng: Thƣơng mại Á Châu Tỉnh, TP: Hải Phòng Số tiền bằng chữ:mƣời sáu triệu năm trăm nghìn SỐ TIỀN BẰNG SỐ: 16.500.000 Đồng chẵn Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền làm biển quảng cáo Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày Kê toán Trƣởng phòng kế toán Kế toán Trƣởng phòng kế toán Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 80
  84. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị:Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng Địa chỉ:Số 17-Trƣờng Chinh-Kiến An-Hải Phòng Điện thoại:0313.678.657 Biểu số 2.14 NHẬT KÝ CHUNG Quý IV Năm 2010 Đơn vị tính:Đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng PT 01/12 01/12 Xuất bán thành phẩm 111 6.549.950 1301 HĐ Doanh thu thành 01/12 GTGT 01/12 511 5.954.500 phẩm 47148 01/12 01/12 VAT đầu ra 3331 595.450 UNC Thanh toán tiền làm 17/12 17/12 641 15.000.000 1001 biển quảng cáo UNC 17/12 17/12 VAT đầu vào 133 1.500.000 1001 UNC 17/12 17/12 112 16.500.000 1001 . BTL Tính lƣơng nhân viên 31/12 31/12 641 9.315.000 T12 bán hàng tháng 12 31/12 334 9.315.000 PKT Kết chuyển giá vốn 31/12 31/12 911 2.494.524.400 120 Quý IV 31/12 632 2.494.524.400 PKT Kết chuyển doanh thu 31/12/ 31/12 511 2.925.397.000 121 Quý IV 31/12 911 2.925.397.000 PKT Kết chuyển chi phí 31/12 911 54.445.000 122 bán hàng quý IV 31/12 641 54.445.000 . . Công FS Quý IV 38.425.005.800 38.425.005.800 Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 81
  85. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.15 Đơn vị:Công ty TNHH TM và SX Phú Đƣờng Địa chỉ:số 17-Trƣờng Chinh-Kiến An-Hải Phòng Điện thoại:0313.678.657 SỔ CÁI Số hiệu TK:641 Tên Tài Khoản: Chi phí bán hàng Năm 2010 Đơn vị tính:đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu kỳ . 17/12/10 UNC1001 17/12/10 Chi tiền làm biển QC 112 16.500.000 . . . . Tính lƣơng phải trả 31/12/10 BTLT12 31/12/10 334 9.315.000 nhân viên bán hàng 31/12/10 BKHT12 31/12/10 Khấu hao TSCĐ 214 1.666.666 . . Kết chuyển CPBH 31/12/10 PKT122 31/12/10 911 54.445.000 Quý IV Cộng SPS quý IV 54.445.000 54.445.000 Số dƣ cuối kỳ Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 82
  86. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Đặc điểm về ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng - Khoản mục này sử dụng để phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến quản lý doanh nghiệp, gồm: các chi phí về lƣơng, vật liệu văn phòng, dụng cụ văn phòng, - Ngoài ra kế toán công ty còn hạch toán các khoản chi phí cho vay và đi vay vốn vào khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp. - Các khoản chi phí phát sinh đƣợc phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phải có căn cứ hợp pháp, chứng từ xác thực. Và đƣợc tổng hợp vào bên Nợ TK 642. - Cuối kế, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh. - Tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dƣ cuối kỳ.  Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi, ủy nhiệm chi - Bảng tổng hợp thanh toán tiền lƣơng - Bảng phân bổ khấu hao - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng - TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.  Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái TK 642, TK 111,  Trình tự hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 83
  87. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 2.9:Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Hóa đơn GTGT, phiếu chi, ủy nhiệm chi Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 642, Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối năm : Hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn GTGT (liên 2), phiếu chi, kế toán hạch toán vào Sổ Nhật ký chung Từ số liệu trên Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi nhận vào Sổ cái TK 642 . Cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái TK 642 để lập Bảng cân đối số phát sinh, sau đó lập Báo cáo tài chính. Ví dụ:ngày 12 tháng 12 năm 2010 thanh toán tiền điện thoại ở phòng kế toán .Phiếu chi số 1132 .Kế toán định khoản Nợ TK 642 : 1.254.464 Nợ TK 133 :125.446 Có TK 111:1.379.910 Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 84
  88. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.14 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-2LN-03 TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Ký hiệu: AC/2010T Liên 2: Giao khách hàng Số: 555878 Mã số: TT Dịch vụ khách hàng- VTHP- Số 4 Lạch Tray Tên khách hàng (customer’s name): Công ty TNHH TM và Sản Xuất Phú Đƣờng Mã số: Địa chỉ (address): Kiến An, Hải Phòng Số điện thoại (tel): 0303.678.657 Mã số (code) . Hình thức thanh toán (kind of payment):TM/CK Dịch vụ sử dụng (kind of service) Thành tiền (amount) KỲ HÓA ĐƠN THÁNG 11/2010 1,254,464 a, Cƣớc dịch vụ viễn thông 0 b, Cƣớc dịch vụ viễn thông không thuế 0 c, Chiết khấu + đa dịch vụ 0 d, Khuyến mại 0 e, Trừ đặt cọc + trích thƣởng + nợ cũ (a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ(1) 1,254,464 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT (2) 125,446 (1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán 1,379,910 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm bảy mƣơi chín nghìn chín trăm mƣời đồng chẵn Ngày tháng năm Ngƣời nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 85
  89. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.15 CÔNG TY TNHH TM VÀ SẢN XUẤT PHÖ ĐƢỜNG Mẫu số 02 Ban hành theo QĐ số :15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Quyển số 10.số:1301 Số CT 05/12 TK ghi nợ Số tiền 642,133 1.379.910 PHIẾU CHI Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Số 1132 Họ và tên ngƣời nhận tiền : Địa chỉ : Lý do chi : Thanh toán tiền điện thoại Số tiền :1.379.910 Số tiền viết bằng chữ : một triệu ba trăm bảy mƣơi chín nghìn chín trăm mƣời đồng chẵn Kèm theo : 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền :một triệu ba trăm bảy mƣơi chín nghìn chín trăm mƣời đồng chẵn Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận tiền Ngƣời lập biểu Thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 86
  90. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị:Công ty TNHH TM và sản xuất Phú Đƣờng Địa chỉ:Số 17-Trƣờng Chinh-Kiến An-Hải Phòng Điện thoại:0313.678.657 Biểu số 2.16 NHẬT KÝ CHUNG Quý IV năm 2010(trích 1 số NV tháng 12) Đơn vị:đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải đối Nợ Có ghi sổ hiệu tháng ứng PC 1/12 1/12 Chi tiền tiếp khách 642 300.000 1109 1/12 111 300.000 PT 01/12 01/12 Xuất bán thành phẩm 111 6.549.950 1301 HĐ Doanh thu bán thành 01/12 GTGT 01/12 511 5.954.500 phẩm 47148 01/12 01/12 VAT đầu ra 3331 595.450 . PC 12/12 12/12 Chi tiền điện thoại 642 1.254.464 1132 12/12 VAT đầu vào 133 125.446 12/12 111 1.379.910 PKT Kết chuyển giá vốn 31/12 31/12 911 2.494.524.400 120 Quý IV 632 2.494.524.400 PKT Kết chuyển doanh thu 31/12 31/12 511 2.925.397.000 121 Quý IV 911 2.925.397.000 PKT Kêt chuyển chi phí 31/12 31/12 911 85.275.000 123 quản lý doanh nghiệp 642 85.275.000 . . Cộng PS quý IV 38.425.005.800 38.425.005.800 Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 87
  91. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.17 Đơn vị:Công ty TNHH TM và Sản Xuất Phú Đƣờng Địa chỉ:số 17-Trƣờng Chinh-Kiến An-Hải Phòng Điện thoại:0313.678.657 SỔ CÁI Số hiệu TK:642 Tên Tài Khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2010 Đơn vị tính:đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu kỳ . . . 1/12/10 PC1109 1/12/10 Chi tiền tiếp khách 111 300.000 Chi tiền điệnthoại 12/12/10 PC 1132 12/12/10 111 1.254.464 tháng11/2010 31/12/10 BTLT12 31/12/10 Tính lƣơng tháng 12 334 20.750.000 . kết chuyển chi phí 31/12/10 PKT 123 31/12/10 911 85.275.000 QLDN quý IV Cộng SPS quý IV 85.275.000 85.275.000 Số dƣ cuối kỳ Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 88
  92. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2.2Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.2.1 Kế toán thuế TNDN hiện hành  Tài khoản sử dụng:TK 821  Chứng từ sử dụng:Phiếu kế toán  Sổ sách sử dụng:nhật ký chung,sổ cái TK821  Trình tự hạch toán thuế TNDN Sơ đồ 2.10: Quy trình hạch toán thuế TNDN Phiếu kế toán thể hiện bút toán kết chuyển. Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 821,3334 Bảng cân đối SPS Ghi chú: Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày : Ghi cuối năm : Ví dụ:Cuối tháng 12 kế toán công ty thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.Kế toán ghi các bút toán kết chuyển vào phiếu kế toán.Từ phiếu kế toán kế toán vào các sổ sách liên quan - Tổng số phát sinh bên Có TK 911: 2.925.397.000 Kết chuyển doanh thu bán hàng: 2.925.397.000 - Tổng số phát sinh bên Nợ TK 911: 2.634.244.400 Kết chuyển giá vốn bán hàng: 2.494.524.400 Kết chuyển chi phí bán hàng: 54.445.000 Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 89
  93. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 85.275.000 - Thu nhập chịu thuế =2.925.397.000– 2.634.224.400=291.152.600 - Thuế TNDN phải nộp =291.152.600*25%=72.788.150 - Lợi nhuận sau thuế =291.152.600 – 72.788.150 =218.364.450 2.2.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kế toán công ty sử dụng tài khoản 911 để hạch toán xác định kết quả kinh doanh vào cuối mỗi quý: - Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu sang bên có TK 911.Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK911 - Kết quả kinh doanh = Số phát sinh Có TK911-Số phát sinh Nợ TK911 - Nếu kết quả kinh doanh nhỏ hơn 0, vậy tháng đó công ty làm ăn thua lỗ.Kế toán sẽ ghi: Nợ TK 421 :kết quả bên trên Có TK 911:kết quả bên trên - Nếu kết quả kinh doanh lớn hơn 0 thì kế toán phải tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp nhà nƣớc sau đó hạch toán chi phí thuế TNDN vào TK 821 Thuế TNDN= (Số PS Có TK911-Số PS Nợ TK911)* thuế suất thuế TNDN - Sau khi tính đƣợc số thuế TNDN thực tế phải nộp kế toán thực hiện kết chuyển chi phí thuế TNDN sang bên Nợ TK 911 từ đó xác định lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp để kết chuyển sang bên Có TK 421 Ví Dụ: Cuối tháng 12 kế toán công ty thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.Kế toán ghi các bút toán kết chuyển trên phiếu kế toán.Từ phiếu kế toán kế toán vào nhật ký chung rồi vào sổ cái các TK Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 90
  94. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.18 Công ty TNHH TM và Sản xuất Phú Đƣờng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số :120 Đơn vị tính:đồng Tài Nội dung PS Nợ PS Có Khoản Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 2.494.524.400 Quý IV 632 2.494.524.400 Cộng 2.494.524.400 2.494.524.400 Biểu số 2.19: PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số:121 Đơn vị tính:đồng Tài Nội dung PS Nợ PS Có khoản Kết chuyển doanh thu bán hàng và 511 2.925.397.000 cung cấp dịch vụ quý IV 911 2.925.397.000 Cộng 2.925.397.000 2.925.397.000 Biểu số 2.20 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số:122 Đơn vị tính:đồng Tài Nội dung PS Nợ PS Có Khoản Kết chuyển chi phí hàng bán 911 54.445.000 Quý IV 641 54.445.000 Cộng 54.445.000 54.445.000 Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 91
  95. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.21 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số :123 Đơn vị tinh:đồng Tài Nội dung PS Nợ PS Có Khoản Kết chuyển chi phí quản lý doanh 911 85.275.000 nghiệp quý IV 642 85.275.000 Cộng 85.275.000 85.275.000 Biểu số 2.22 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số:124 Đơn vị tính:đồng Tài Nội dung PS Nợ PS Có Khoản 821 72.788.150 Xác định thuế TNDN quý IV 3334 72.788.150 Cộng 72.788.150 72.788.150 Biểu số 2.23 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số:125 Đơn vị tính:đồng Tài Nội dung PS Nợ PS Có Khoản 911 72.788.150 Kết chuyển thuế TNDN quý IV 821 72.788.150 Cộng 72.788.150 72.788.150 Biểu số 2.24 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Số:126 Đơn vị tính:đồng Tài Nội dung PS Nợ PS Có Khoản 911 218.364.450 Kết chuyển thuế lãi quý IV 421 218.364.450 Cộng 218.364.450 218.364.450 Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 92
  96. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.25 NHẬT KÝ CHUNG Quý IV năm 2010 Đơn vị :đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Xuất thành phẩm 27/12/10 PX1257 27/12/10 632 4.914.900 bán 155 4.914.900 HĐGTGT 27/12/10 27/12/10 Thu tiền bán hàng 111 6.549.950 Số 002532 511 5.954.500 3331 595.450 Tính lƣơng nhân 31/12/10 BTLT12 31/12/10 viên 641 9.315.000 bán hàng 334 9.315.000 Tính lƣơng nhân 31/12/10 BTLT12 31/12/10 viênQuản lýdoanh 642 20.750.000 nghiệp 334 20.750.000 Kết chuyển giá 31/12/10 PKT120 31/12/10 911 2.494.524.400 vốn quý IV 632 2.494.524.400 Kết chuyển doanh 31/12/10 PKT121 31/12/10 511 2.925.397.000 thu quý IV 911 2.925.397.000 Kết chuyển 31/12/10 PKT122 31/12/10 911 54.445.000 CFBH quý IV 641 54.445.000 Kết chuyển 31/12/10 PKT123 31/12/10 911 85.275.000 CFQLDN quý IV 642 85.275.000 Xác định thuế 31/12/10 PKT124 31/12/10 821 72.788.150 TNDN quý IV 3334 72.788.150 Kết chuyển CP 31/12/10 PKT125 31/12/10 thuế TNDN quý 911 72.788.150 IV 821 72.788.150 Kết chuyển lãi 31/12/10 PKT126 31/12/10 911 218.364.450 quý IV 421 218.364.450 Cộng FSquý IV 38.425.005.800 38.425.005.800 Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 93
  97. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.26 SỔ CÁI Số hiệu TK : 911 Tên Tài Khoản: Xác định kết quả kinh doanh Quý IV Năm 2010 Đơn vị:đồng Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Số hiệu Nợ Có ghi sổ tháng ứng Dƣ đầu kỳ 31/12/10 PKT120 31/12/10 Kết chuyển giá vốn 632 2.494.524.400 Kết chuyển doanh thu 31/12/10 PKT121 31/12/10 bán hàng 511 2.925.397.000 31/12/10 PKT122 31/12/10 Kết chuyển bán hàng 641 54.445.000 Kết chuyển chi 31/12/10 PKT123 31/12/10 phí QLDN 642 85.275.000 31/12/10 PKT125 31/12/10 Kết chuyển TNDN 821 72.788.150 31/12/10 PKT126 31/12/10 Kết chuyển lãi 421 218.364.450 Cộng SPS 2.925.397.000 2.925.397.000 Số dƣ cuối kỳ Biểu số 2.27 SỔ CÁI Số hiệu TK : 421 Tên Tài Khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối Quý IV Năm 2010 Đơn vị :đồng Chứng từ TK Số tiền Ngày tháng Ngày Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu Nợ Có tháng ứng Dƣ đầu kỳ quý IV 814.669.700 31/12/2010 PKT126 31/12/10 Kết chuyển lãi 911 218.364.450 Cộng SPS quý IV 218.364.450 Só dƣ cuối kỳ 1.033.034.150 Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 94
  98. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Biểu số 2.28 SỔ CÁI Số hiệu TK : 821 Tên tài khoản : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Qúy IV Năm 2010 §¬n vÞ tÝnh : §ång Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối ghi sổ Số hiệu tháng ứng Nợ Có Dƣ đầu quý IV Thuế TNDN phải nộp 31/12/10 PKT124 31/12/10 quý IV 3334 72.788.150 31/12/10 PKT125 31/12/10 K/C chi phí thuế TNDN 911 72.788.150 Cộng số phát sinh quý IV 72.788.150 72.788.150 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán Giám đốc ( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 95
  99. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị:Công ty TNHH thƣơng mại và sản xuất Phú Đƣờng Địa chỉ:Số 17-Trƣờng Chinh-Kiến An-Hải Phòng Điện thoại:0313.678.657 Biểu số 2.29 Mẫu số B02 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ IV Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Thuyết Chỉ tiêu Mã số Quý IV Quý III minh 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 01 VI.25 2.925.397.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và 10 2.925.397.000 cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 2.494.524.400 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 20 430.872.600 cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 54.445.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 85.275.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 30 291.152.600 25)} 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 291.152.600 (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 72.788.150 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60 218.364.450 doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 - Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên:Nguyễn Thùy Linh_QT1104K Page 96