Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần Bình Minh

pdf 102 trang huongle 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần Bình Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_hang_hoa_tai_cong_ty_c.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần Bình Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Hải Ninh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÕNG - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Hải Ninh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÕNG - 2015
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lê Hải Ninh Mã SV: 1112401137 Lớp: QT1505K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Bình Minh
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ ). Khái quát hóa đƣợc vấn đề lý luận cơ bản về công tác tổ chức kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp - Về mặt lý luận: Hệ thống đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh - Về mặt thực tế: Mô tả và phân tích thực trạng tổ chức kế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh - Các số liệu tính toán phù hợp, logic với dòng chảy của số liệu kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán đƣợc lấy tại phòng kế toán của công ty Cổ phần Bình Minh - Các số liệu trong bài đƣợc lấy từ số liệu năm 2014 của công ty. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ phần Bình Minh Địa chỉ: Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ Học hàm học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Ngƣời hƣớng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 2 1.1: Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại. 2 1.1.1: Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại: 2 1.1.4: Phân loại và đánh giá giá trị củahàng hóa: 4 1.1.4.1: Phân loại hàng hóa: 4 1.1.4.2: Đánh giá giá trị của hàng hóa 5 1.2: Nội dung công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại. 10 1.2.1: Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại 10 1.2.1.1. Phương pháp thẻ song song 10 1.2.1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: 12 1.2.1.3. Phương pháp sổ số dư: 14 1.2.2: Kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại 16 1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên. 16 1.2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 20 1.3: Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 22 1.4: Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại. 23 1.4.1Hình thức kế toán Nhật ký chung: 24 1.4.2Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái: 25 1.4.3Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: 27 1.4.4Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ: 29 1.4.5Hình thức kế toán trên máy vi tính: 31 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁNHÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH MINH 32 2.1: Khái quát chung về công ty Cổ phần Bình Minh 32 2.1.1: Quá trình hình thành và phát triển: 32 2.1.2: Đặc điểm sản xuất kinh doanh: 32 2.1.3: Tổ chức bộ máy quản lý: 33 2.1.4: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bình Minh: 34 Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 2.1.4.1: Tổ chức bộ máy kế toán: 34 2.1.4.2: Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: 36 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản tại Công ty: 36 2.1.4.4: Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán 36 2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 38 2.2: Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Bình Minh 39 2.2.1: Kế toán chi tiết hàng hóa tại Công ty Cổ phần Bình Minh 39 2.2.1.1. Thủ tục nhập xuất 39 2.2: Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh 56 2.2.1: Kế toán chi tiết hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh 56 2.2.2: Kế toán tổng hợp hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh 69 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng: 69 2.2.3.Công tác tổ chức kiểm kê hàng hóa tại Công ty Cổ phần Bình Minh 78 CHƢƠNG 3:MỘT Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠICÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH MINH 81 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Bình Minh 81 3.1.2. Nhƣợc điểm 84 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hoá tại công ty Cổ phần Bình Minh: 85 3.2.1 Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán của Công ty Cổ phần Bình Minh. 85 3.2.2.Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa: 86 3.2.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Bình Minh: 86 KẾT LUẬN 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO 94 Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ CP Chi phí CKTM Chiết khấu thƣơng mại BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế DNTM Doanh nghiệp thƣơng mại GGHB Giảm giá hàng bán GTGT Giá trị gia tăng HH Hàng hóa KKTX Kê khai thƣờng xuyên KKĐK Kiểm kê định kỳ TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TP Thành phẩm Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG LỜI MỞ ĐẦU Đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì hàng hóa là quan trọng nhất. Do đó việc quản lý hàng hóa phải thật chính xác và chặt chẽ thì doanh nghiệp mới đạt đƣợc kết quả tốt trong kinh doanh, mang lại lợi nhuận cao. Bên cạnh đó doanh nghiệp cần quan tâm đến tất cả các yếu tố đầu vào và tăng cƣờng thúc đẩy các yếu tố đầu ra sao có hiệu quả nhất, với mục đích cuối cùng là đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho doanh nghiệp. Từ các nhiệm vụ trên đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cƣờng công tác quản lý là tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp, đặc biệt với doanh nghiệp thƣơng mại. Chính vì vậy là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực buôn bán hàng hoá, công ty Cổ phần Bình Minh luôn đặt việc tổ chức quản lý hàng hoá lên hàng đầu.Từ khâu tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm nguồn hàng, nhập khẩu hàng hoá, dự trữ và bảo quản hàng hoá đến khâu tiêu thụ hàng hoá trong nƣớc đều có xây dựng kế hoạch cụ thể. Chính vì thế sau một thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Bình Minh, em đã đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty và đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các cô, chú, anh chị trong công ty và đặc biệt là phòng kế toán, cùng với sự hƣớng dẫn của Ths. Nguyễn Văn Thụ, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh” cho bài khóa luận của mình. Nội dung bài khóa luận gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại. - Chƣơng 2: Thực trang công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Bình Minh. - Chƣơng 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Bình Minh. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 1
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1: Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại. 1.1.1: Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại: Hàng hóa là đối tƣợng kinh doanh cũng là đối tƣợng lao động của doanh nghiệp thƣơng mại, là đối tƣợng mà doanh nghiệp mua đi bán lại với mục đích kiếm lời. Hàng hóa luôn luôn đa dạng về chủng loại, kích cỡ và giá cả và biến động không ngừng nên doanh nghiệp phải theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn về số lƣợng, chất lƣợng và chủng loại. Do đó kế toán hàng hóa đóng vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp thƣơng mại (DNTM). Kế toán hàng hóa giúp cho doanh nghiệp giảm bớt một cách tối thiểu những rủi ro về mặt quản lý hàng hóa trong doanh nghiệp.Làm giảm thấp nhất những mất mát, hao hụt hàng hóa trong các khâu của quá trình kinh doanh thƣơng mại, từ đó làm tăng lợi nhuận của công ty. 1.1.2: Khái niệm, đặc điểm của hàng hóa: +): Khái niện của hàng hóa: Hàng hóa là những vật phẩm các doang nghiệp mua về phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Hàng hóa trong DNTM luôn đa dạng về chủng loại và biến động liên tục nên cần phải theo dõi thƣờng xuyên lƣợng xuất – nhập – tồn về mặt số lƣợng, giá trị và chủng loại. +) Đặc điểm của hàng hóa: Hàng hóa đƣợc biểu hiện trên hai mặt giá trị và số lƣợng. Số lƣợng của hàng hóa đƣợc xác định bằng đơn vị đo lƣờng phù hợp với tính chất hóa học, lý học của nó nhƣ kg, lít, mét Nó phản ánh quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Chất lƣợng của hàng hóa đƣợc xác định bằng tỷ Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 2
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG lệ % tốt, xấu, và giá trị phẩm cấp của hàng hóa. Hàng hóa trong DNTM thƣờng đƣợc phân loại các nghành nhƣ sau: + Hàng vật tƣ thiết bị + Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng + Hàng lƣơng thực, thực phẩm Tổng hợp tất cả các quá trình thuộc hoạt động mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại đƣợc gọi là lƣu chuyển hàng hóa. Trong lƣu thông, hàng hóa thay đổi quyền sở hữu nhƣng chƣa đƣa vào sử dụng .Khi kết thúc quá trình lƣu thông, hàng hóa mới đƣợc đƣa vào sử dụng để đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng hay sản xuất. Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp đƣợc thực hiện theo 2 phƣơng thức: + Bán buôn: bán với số lƣợng lớn. Hầu nhƣ khi kết thúc quá trình bán thì hàng hóa vẫn chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng mà phần lớn vẫn còn trong lĩnh vực lƣu thông. + Bán lẻ: bán trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, và kết thúc quá trình bán hàng thì hàng hóa đã vào lĩnh vực tiêu dùng. Trong các DNTM thì vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thƣờng xuyên với khối lƣơng công việc lớn. Vì vậy, việc tổ chức lƣu chuyển hàng hóa có ý nghĩa hết sức quan trọng với toàn bộ kế toán trong DNTM. 1.1.3: Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại Trong nền kinh tế thị trƣờng, tổ chức tốt công tác hoàn thiện kế toán hàng hóa đối với DNTM là vô cùng quan trọng.Chính vì thế mà kế toán hàng hóa phải nắm chính xác số liệu, cũng nhƣ chi tiết từng loại hàng hóa và phải đánh giá chính xác tình hình lƣu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp. Để quản lý tốt hàng hóa trong doanh nghiệp ta cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: + Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, xuất – nhập – tồn của hàng hóa. +)Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch thu mua hàng hóa về mặt Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 3
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG số lƣợng và chủng loại, giá cả, thời hạn nhằm đảm bảo cung cấp kịp thời cho quá kinh doanh của doanh nghiệp. + Áp dụng đúng đắn các phƣơng pháp về kỹ thuật hạch toán hàng hóa, hƣớng dẫn kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán kế toán. + Tham gia kiểm kê, đánh giá hàng hóa theo chế độ nhà nƣớc quy định. 1.1.4: Phân loại và đánh giá giá trị củahàng hóa: 1.1.4.1: Phân loại hàng hóa: Theo tính chất thƣơng phẩm kết hợp với đặc trƣng kỹ thuật thì hàng hóa đƣợc chia theo từng ngành hàng, trong từng ngành hàng bao gồm nhiều nhóm hàng, mỗi nhóm hàng gồm nhiều mặt hàng: -)Phân loại theo các ngành hàng thì hàng hóa đƣợc chia thành: + Hàng kim khí điện máy + Hàng hóa chất dầu mỏ + Hàng xăng dầu + Hàng dệt may, bông vải sợi + Hàng da cao su + Hàng gốm sứ, thủy tinh + Hàng mây, tre đan + Hàng rƣợu bia, thuốc lá -)Phân loại theo nguồn gốc sản xuất thì hàng hóa đƣợc chia thành: + Ngành hàng nông sản + Ngành hàng lâm sản + Ngành hàng thủy sản -)Phân loại theo khâu lƣu thông thì hàng hóa đƣợc chia thành: + Hàng hóa ở khâu bán buôn + Hàng hóa ở khâu bán lẻ -)Phân loại theo phƣơng thức vận động thì hàng hóa đƣợc chia thành: + Hàng hóa chuyển qua kho + Hàng hóa chuyển giao bán thẳng Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 4
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Việc phân loại và xác định những hàng nào thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp ảnh hƣởng tới việc tính chính xác của hàng tồn kho phản ánh trên bảng cân đối kế toán và ảnh hƣởng tới các chi tiêu trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Vì vậy việc phân loại hàng tồn kho là cần thiết và vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. 1.1.4.2: Đánh giá giá trị của hàng hóa a) Nguyên tắc đánh giá: (1). Trị giá của hàng hóa phải đƣợc đánh giá theo nguyên tắc “giá gốc”. Kế toán phải xác định đƣợc giá gốc của hàng hóa ở từng thời điểm khác nhau. Giá gốc bao gồm: Chi phí thu mua (gồm cả giá mua), chi phí vận chuyển, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng hóa ở thời điểm hiện tại. (2). Kế toán hàng hóa phải thực hiện đồng thời kế toán chi tiết cả về giá trị lẫn hiện vật. Kế toán phải theo dõi từng thứ, từng loại theo từng địa điểm sử dụng , luôn phải đảm bảo sự khớp đúng cả về giá trị lẫn hiện vật, giữa thực tế với số liệu trên sổ kế toán, giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. (3). Trong một doanh nghiệp chỉ đƣợc áp dụng một trong hai phƣơng pháp kế toán hàng hóa: Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ hoặc phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Việc lựa chọn phƣơng pháp nào là tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp nhƣ: đặc điểm, tính chất, số lƣợng chủng loại và yêu cầu công tác quản lý của doanh nghiệp. Khi thực hiện phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán. (4). Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện của hàng hóa nhỏ hơn giá trị gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng hóa. Số dự phòng giảm giá đƣợc lập vào quy định theo hiện hành. Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc: là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng trừ chi phí ƣớc tính cần thiết cho việc hoàn thành hoặc tiêu thụ chúng: Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 5
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG b) Phƣơng pháp tính gía hàng hóa: *)Tính giá hàng hóa nhập kho: -)Đối với hàng hóa mua ngoài: Chi phí Các khoản GGHB Giá thực tế Giá khác liên thuế không và nhập kho = mua + + - quan đƣợc hoàn lại CKTM Giá mua ghi trên hóa đơn: Lá số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời bán ghi trên hợp đồng hay hóa đơn tùy thuộc vào phƣơng pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng cụ thể là: + Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá mua hàng hóa là giá chƣa có thuế GTGTđầu vào. +Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp và hàng không chịu thuế GTGTthì giá mua hàng hóa là tổng thanh toán. Các khoản thuế không hoàn lại: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT (không khấu trừ). Chi phí thu mua hàng hóa: Chi phí vần chuyển, bốc dỡ, bảo quản, lƣu kho, lƣu bãi, bảo hiểm hàng hóa, hao hụt trong định mức cho phép, công tác chi phí của bộ phận thu mua, Chiết khấu thương mại (CKTM): Là số tiền mà doanh nghiệp đƣợc giảm trừ do đã mua hàng hóa, dịch vụ với số lƣợng lớn theo thỏa thuận. Giảm giá hàng mua: Là số tiền mà ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách, khoản này ghi giảm giá mua hàng hóa. -)Đối với hàng hóa do doanh nghiệp tự gia công chế biến: Giá thực tế = Giá xuất kho để + Chi phí gia công, nhập kho gia công, chế biến chế biến *Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công, chế biến: Giá thực tế Giá xuất kho đem Chi phí vận Chi phí nhập kho = thuê ngoài gia + chuyển bốc + thuê công, chế biến xếp đem đi gia ngoài công, chế biến chế biến Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 6
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG -)Đối với hàng hóa được biếu tặng: Giá nhập kho là giá thực tế đƣợc xác định theo thời giá trên thị trƣờng. Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa: Toàn bộ chi phí thu mua hàng hóa phải đƣợc tính toán phân bổ cho hàng hóa đã bán và hàng tồn kho chƣa bán đƣợc vào lúc cuối kỳ. Khi doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho bằng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thì hàng ngày khi xuất kho hàng hóa để bán, kế toán sẽ tính toán và ghi chép vào các tài khoản có liên quan theo chỉ tiêu giá mua hàng hóa. Đến cuối kỳ, trƣớc khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán phải phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ để tính giá vốn của hàng hóa đã bán và hàng hóa chƣa bán trong kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy thuộc vào tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp, nhƣng phải đƣợc thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán. Ta có thể vận dụng một trong những cách tính toán sau đây: + Phân bổ theo giá trị thu mua: Chi phí thu Chi phí thu mua phân bổ Chi phí thu mua phát sinh cho hàng tồn Trị giá mua phân + trong kỳ kho đầu kỳ mua hàng bổ cho hàng = * xuất bán xuất bán Trị giá mua Trị giá mua trong kỳ trong kỳ hàng tồn đầu + hàng nhập kỳ trong kỳ Phƣơng pháp này có tính chính xác cao, thích hợp trong trƣờng hợp nhập hàng có chênh lệch giá trị lớn, nhƣng tính toán phức tạp trong trƣờng hợp số lƣợng nhập xuất lớn. + Phân bổ theo số lƣợng: Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 7
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Chi phí thu Chi phí thu mua Chi phí thu mua mua phân phân bổ cho hàng Số lƣợng + phát sinh trong kỳ bổ cho hàng = tồn kho đầu kỳ * hàng xuất xuất bán Số lƣợng hàng tồn Số lƣợng hàng bán trong kỳ + trong kỳ đầu kỳ nhập trong kỳ Phƣơng pháp này tính toán dễ dàng nhƣng cho kết quả mang tính chất tƣơng đối vì chỉ phụ thuộc vào số lƣợng hàng nhập. *)Tính giá hàng hóa xuất kho: Theo chuẩn mực kế toán hàng hóa, hàng hóa xuất kho đƣợc áp dụng một trong các phƣơng pháp sau: + Phƣơng pháp tính theo giá đích danh + Phƣơng pháp tính bình quân gia quyền (BQGQ) + Phƣơng pháp tính nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) + Phƣơng pháp tính nhập sau xuất trƣớc (LIFO) a) Phương pháp tính theo giá đích danh: +) Nội dung: Theo phƣơng pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập của lô hàng đó để tính. +) Ƣu điểm: - Đơn giản và dễ tính toán - Chi phí xuất bán phù hợp - Phản ánh đúng giá trị của hàng tồn kho +) Nhƣợc điểm: Đòi hỏi nhiều công sức nên không phù hợp với doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng. +) Phạm vi áp dụng:doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng hoá có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng hoá nhận diện đƣợc. b) Phương pháp tính bình quân gia quyền: Nội dung: Theo phƣơng pháp này, giá trị của hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tồn đầu kỳ và giá trị từng loại mua. Giá trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập hàng hóa về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 8
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Giá trị thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x đơn giá thực tế bình quân Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ: Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá trị vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng hóa căn cứ vào giá nhập, lƣợng hàng hóa đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân. Đơn giá Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ thực tế = Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ bình quân +) Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính một lần vào cuối kỳ. +) Nhƣợc điểm: - Độ chính xác không cao, công tác kế toán dồn vào cuối kỳ làm ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hàng khác. - Chƣa đáp ứng kịp thời thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. +) Phạm vi áp dụng: Có thể áp dụng đƣợc cho tất cả loại hình doanh nghiệp. Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập ( bình quân liên hoàn) ; Sau mỗi lần nhập hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo công thức sau: Đơn giá bình Trị giá hàng tồn kho sau lần nhập thứ i quân sau lần = nhập thứ i Số lƣợng hàng tồn kho sau lần nhập thứ i +) Ƣu điểm: Khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên. +) Nhƣợc điểm: Tính toán phức tạp, nhiều lần mất nhiều công sức. +) Phạm vi áp dụng: phƣơng pháp này rất thích hợp cho những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa, có lƣu lƣợng nhập xuất ít. c) Phương pháp tính nhập trước xuất trước (FIFO): +) Nội dung: hàng hóa nào nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tínhtheo đơn giá của Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 9
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG những lần nhập sau cùng.Quy ƣớc, hàng tồn đầu kỳ đƣợc coi là nhập lần đầu tiên trong kỳ. +) Ƣu điểm: Thích hợp trong điều kiện giá cả thị trƣờng ổn định hoặc có xu hƣớng giảm, cho phép kế toán có thể định giá hàng hóa xuất kho kịp thời. +) Nhƣợc điểm: Khối lƣợng tính toán lớnlàm cho doanh thu thời điểm hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại. +) Phạm vi áp dụng: Có thể áp dụng với doanh nghiệp có số lần nhập – xuất ít , chủng loại hàng hóa ít, đơn giá hàng hóa lớn cần theo dõi chính xác đơn giá xuất của từng loại hàng hóa theo từng lần nhập. d) Phương pháp tính nhập sau xuất trước (LIFO): +) Nội dung: hàng hóa nào nhập sau đƣợc xuất trƣớc, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập .Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tình theo đơn gía của những lần nhập đầu tiên.Quy ƣớc, hàng tồn đầu kỳ đƣợc coi là nhập lần đầu tiên trong kỳ. +) Ƣu điểm: Thích hợp trong điều kiện đơn giá thực tế hàng hóa nhập kho trong từng lần tăng dần, +) Nhƣợc điểm: Khối lƣợng tính toán lớn.Trị giá vốn của hàng hóa cuối kỳ có thể không sát với giá thị trƣờng của hàng thay thế. +) Phạm vi áp dụng: có thể áp dụng với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, đơn giá hàng hóa lớn cần theo dõi chính xác đơn giá xuất của từng loại hàng hóa theo từng lần nhập. 1.2: Nội dung công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại. 1.2.1: Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.2.1.1. Phương pháp thẻ song song + Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng danh điểm hàng hoá, ở từng kho theo chỉ tiêu số lƣợng. Thẻ kho do kế toán lập rồi ghi vào sổ đăng ký thẻ kho trƣớc khi giao cho thủ kho ghi chép. Thẻ kho đƣợc bảo quản trong hòm thẻ hay tủ nhiều ngăn, trong đó các thẻ kho đƣợc sắp xếp theo loại, nhóm, thứ (mặt hàng) của hàng hoá đảm bảo dễ tìm kiếm khi sử dụng. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 10
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Hàng ngày khi có nghiệp vụ nhập, xuất vật tƣ, hàng hoá thực tế phát sinh, thủ kho thực hiện việc thu phát vật tƣ, hàng hoá và ghi số lƣợng thực tế nhập, xuất vào chứng từ nhập, xuất. Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho thủ kho ghi số lƣợng nhập, xuất vật tƣ, hàng hoá vào thẻ kho của thứ vật tƣ, hàng hoá có liên quan. Mỗi chứng từ đƣợc ghi một dòng trên thẻ kho, cuối ngày thủ kho tính ra số lƣợng hàng tồn kho để ghi vào cột “tồn” của thẻ kho.Cuối kỳ thủ kho căn cứ số liệu treen thẻ kho để đối chiếu với sổ chi tiết hàng hóa. + Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất kho cho từng thứ hàng hoá theo cả hai chỉ tiêu số lƣợng và giá trị. Định kỳ, nhân viên kế toán xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho, sau đó ký nhận vào phiếu giao nhận chứng từ.Khi nhận đƣợc chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra lại chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ rồi ghi vào sổ (thẻ) chi tiết hàng hóa.Mỗi chứng từ đƣợc ghi 1 dòng. Cuối tháng kế toán lập bảng kê nhập- xuất- tồn trên sổ kế toán tổng hợp, sau đó đối chiếu với thẻ kho, sổ kế toán tổng hợp và số liệu kiểm kê thực tế. + Trình tự ghi sổ nhƣ sau: Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ kế toán chi tiết Bảng kê nhập – xuất – tồn Sổ kế toán tổng hợp Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 11
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu hoặc kiểm tra cuối tháng Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp ghi thẻ song song +) Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu, đảm bảo độ tin cậy cao của thông tin và có khả năng cung cấp thông tin nhanh cho quản trị hàng tồn kho. +) Nhƣợc điểm: Khối lƣợng ghi chép lớn (đặc biệt trƣờng hợp doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tƣ, hàng hoá), ghi chép trùng lắp chỉ tiêu số lƣợng giữa kế toán và thủ kho. +) Điều kiện áp dụng: Thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại vật tƣ, hàng hoá, khối lƣợng các nghiệp vụ nhập, xuất ít, phát sinh không thƣờng xuyên, trình độ của nhân viên kế toán chƣa cao. 1.2.1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: + Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống nhƣ phƣơng pháp ghi thẻ song song. + Ở phòng kế toán : Định kỳ, sau khi nhận đƣợc các chứng từ nhập, xuất kho từ thủ kho, kế toán thực hiện kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ. Sau đó, thực hiện tập hợp các chƣng từ nhập, xuất theo từng thứ vật tƣ, hàng hoá (có thể lập bảng kê nhập, bảng kê xuất vật tƣ, hàng hoá để thuận lợi cho việc theo dõi và ghi sổ đối chiếu luân chuyển cuối tháng). Sổ đối chiếu luân chuyển đƣợc kế toán mở cho cả năm và đƣợc ghi vào cuối mỗi tháng.Sổ đƣợc dùng để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ vật tƣ, hàng hoá thuộc từng kho. Sổ theo dõi cả chỉ tiêu số lƣợng và chỉ tiêu thành tiền trong cả tháng của hàng nhập, xuất, tồn kho. Mỗi thứ vật tƣ, hàng hoá đƣợc ghi một dòng trên sổ.Sau khi hoàn thành việc ghi sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán thực hiện đối chiếu số liệu trên sổ này với số liệu trên thẻ kho và số liệu trên sổ kế toán tài chính liên quan (nếu cần). Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 12
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG + Trình tự ghi sổ nhƣ sau: Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Bảng kê nhập Số đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất Sổ kế toán tổng hợp Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu hoặc kiểm tra cuối tháng Sơ đồ 1.2: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp ghi sổ đối chiếu luôn chuyển +) Ƣu điểm: Với phƣơng pháp này khối lƣợng ghi chép có giảm bớt so với phƣơng pháp ghi thẻ song song. +) Nhƣợc điểm: Vẫn trùng lắp chỉ tiêu số lƣợng giữa ghi chép của thủ kho và kế toán. – Nếu không lập bảng kê nhập, bảng kê xuất hàng hoá thì việc sắp xếp chứng từ nhập, xuất trong cả tháng để ghi sổ đối chiếu luân chuyển dễ phát sinh nhầm lẫn sai sót. Nếu lập bảng kê nhập, bảng kê xuất thì khối lƣợng ghi chép vẫn lớn. – Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kho và phòng kế toán chỉ đƣợc tiến hành vào cuối tháng, vì vậy hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán . – Theo phƣơng pháp này, để lập báo cáo nhanh hàng tồn kho cần phải dựa vào số liệu trên thẻ kho. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 13
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Theo yêu cầu cung cấp thông tin nhanh phục vụ quản trị hàng tồn kho thì các doanh nghiệp không nên sử dụng phƣơng pháp này. 1.2.1.3. Phương pháp sổ số dư: + Ở kho: Ngoài việc sử dụng thẻ kho để ghi chép tƣơng tự hai phƣơng pháp trên, thủ kho còn sử dụng sổ số dƣ để ghi chép số tồn kho cuối tháng của từng thứ vật tƣ, hàng hoá theo chỉ tiêu số lƣợng (SL).Sổ số dƣ do kế toán lập cho từng kho, mở theo năm. Cuối mỗi tháng sổ số dƣ đƣợc chuyển cho thủ kho để ghi số lƣợng hàng tồn kho trên cơ sở số liệu từ các thẻ kho. Trên sổ số dƣ hàng hoá đƣợc sắp xếp theo thứ, nhóm, loại. Mỗi nhóm có dòng cộng nhóm, mỗi loại có dòng cộng loại. + Ở phòng kế toán: Định kỳ nhân viên kế toán xuống kho để kiểm tra việc ghi chép trên thẻ kho của thủ kho và trực tiếp nhận chứng từ nhập, xuất kho. Sau khi kiểm tra, kế toán ký xác nhận vào từng thẻ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ rồi mang chứng từ về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, nhân viên kế toán kiểm tra lại chứng từ và hoàn chỉnh chứng từ sau đó tổng hợp giá trị (giá hạch toán) của hàng hoá theo từng nhóm, loại hàng nhập, xuất để ghi vào cột “thành tiền” của phiếu giao nhận chứng từ. Số liệu thành tiền trên phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất) hàng hoá theo từng nhóm, loại hàng đƣợc ghi vào bảng kê luỹ kế nhập và bảng kê luỹ kế xuất vật tƣ, hàng hoá. Các bảng này mở theo từng kho hoặc nhiều kho (nếu các kho đƣợc chuyên môn hoá). Cuối tháng, cộng số liệu trên bảng luỹ kế nhập, bảng luỹ kế xuất hàng hoá để ghi vào các phần nhập, xuất trên bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn kho rồi tính ra số tồn kho cuối tháng của từng nhóm, loại hàng tồn kho và ghi vào cột “Tồn kho cuối tháng” của bảng kê này. Đồng thời, vào cuối tháng sau khi nhận đƣợc sổ số dƣ từ thủ kho chuyển lên, kế toán tính giá hạch toán của hàng tồn kho để ghi vào sổ số dƣ cột “thành tiền” (TT). Sau đó cộng theo nhóm, loại hàng hoá trên sổ số dƣ, số liệu này phải khớp với số liệu cột “tồn kho cuối tháng” của nhóm, loại vật tƣ, hàng hoá tƣơng ứng trên bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn kho cùng kỳ. Số liệu trên bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn kho còn đƣợc sử dụng để đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp liên quan . Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 14
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG + Trình tự ghi sổ nhƣ sau: Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Số dƣ Bảng kê nhập Bảng kê xuất Bảng lũy kế nhập – xuất – tồn Sổ kế toán tổng hợp Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu hoặc kiểm tra cuối tháng Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp ghi sổ số dƣ +) Ƣu điểm: – Giảm bớt đƣợc khối lƣợng ghi chép do kế toán chỉ ghi chỉ tiêu thành tiền của vật tƣ, hàng hoá theo nhóm và theo loại. – Kế toán thực hiện đƣợc việc kiểm tra thƣờng xuyên đối với ghi chép của thủ kho trên thẻ kho và kiểm tra thƣờng xuyên việc bảo quản hàng trong kho của thủ kho. – Công việc dàn đều trong tháng, nên đảm bảo cung cấp kịp thời các số liệu cần thiết phục vụ cho quản trị hàng hoá. +) Nhƣợc điểm: – Do ở phòng kế toán chỉ ghi chỉ tiêu thành tiền của nhóm và loại hàng hoá vậy để có thông tin về tình hình nhập, xuất, hiện còn của thứ hàng nào đó phải căn cứ vào số liệu trên thẻ kho. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 15
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG – Khi cần lập báo cáo tuần kỳ về hàng hoá phải căn cứ trực tiếp vào số liệu trên các thẻ kho. – Khi kiểm tra đối chiếu số liệu, nếu phát hiện sự không khớp đúng giữa số liệu trên sổ số dƣ với số liệu tƣơng ứng trên bảng kê nhập, xuất, tồn kho thì việc tìm kiếm tra cứu sẽ rất phức tạp. + Điều kiện áp dụng: – Nên áp dụng trong các doanh nghiệp sử dụng nhiều chủng loại hàng hóa hay kinh doanh nhiều mặt hàng, tình hình nhập, xuất hàng hoá xảy ra thƣờng xuyên. – Doanh nghiệp đã xây dựng đƣợc hệ thống đơn giá hạch toán sử dụng trong hạch toán chi tiết hàng hoá và xây dựng đƣợc hệ thống danh điểm hàng hoá hợp lý. Nhân viên kế toán hàng tồn kho có trình độ cao, đồng thời thủ kho của doanh nghiệp vừa có khả năng chuyên môn tốt, vừa ý thức đƣợc đầy đủ trách nhiệm trong quản lý hàng hoá. 1.2.2: Kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại. 1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên. +)Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên liên tục có hệ thống tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho hàng tồn kho trên sổ kế toán. +) Với phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, các tài khoản hàng tồn kho (Loại 15 ) đựơc dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của hàng hoá. Do vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hoá tồn kho, so sánh với số liệu hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số liệu tồn kho thực tế luôn luôn phù hợp vói số liệu trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.Quá trình hoạt động giữa kế toán, thủ kho và phòng kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục thông qua việc giao nhận các chứng từ. +)Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 – VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – VT) - Hóa đơn bán hàng (Mẫu số 01GTK3/001) Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 16
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG - Biên bản kiểm kê vật tƣ, hàng hoá. - Một số giấy tờ liên quan khác. +) Tài khoản sử dụng: TÀI KHOẢN 156 - HÀNG HOÁ Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng , hàng hóa bất động sản. Bên Nợ TK 156: - Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế không đƣợc hoàn lại); - Chi phí thu mua hàng hoá; - Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công (Gồm giá mua vào và chi phí gia công); - Trị giá hàng hoá đã bán bị ngƣời mua trả lại; - Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê; - Bất động sản mua vào - Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tƣ. Bên Có TK 156: - Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh; - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ; - Chiết khấu thƣơng mại hàng mua đƣợc hƣởng; - Các khoản giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng; - Trị giá hàng hoá trả lại cho ngƣời bán; - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ); - Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tƣ, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định. Số dƣ bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho; Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 17
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG - Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho. *)Tài khoản 156 - Hàng hoá, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hàng hoá mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua vào). - Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá: Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát sinh liên quan tới số hàng hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hoá hiện có trong kỳ cho khối lƣợng hàng hoá đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chƣa bán đƣợc). Chi phí thu mua hàng hoá hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hoá nhƣ: Chi phí bảo hiểm hàng hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi,. . . chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đƣa hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá. - Tài khoản 1567 - Hàng hoá bất động sản: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hoá bất động sản của doanh nghiệp. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 18
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hạch toán TK 156 theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: TK 111, 112 TK 156 141, 331 TK 133 TK 111, 112, 331 Thuế GTGT Chiết khấu thƣơng mại Nhập kho hàng hóa mua ngoài Giảm giá hàng mua TK 154 Hàng mua trả lại ngƣời bán Hàng hóa thuê ngoài gia công TK 133 (Nếu có) Chế biến xong nhập kho TK 3333, 3332 TK 632 Thuế Nhập khẩu. TTĐB Xuất kho hàng hóa để bán Hàng hóa phải nộp NSNN TK 33312 TK 157 Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu Xuất kho hàng hóa gửi các đơn vị phải nộp NSNN (nếu không phải nhận hàng ký gửi hoặc gửi hàng cho khấu trừ) khách hàng theo hợp đồng. TK 632 TK 154 Hàng hóa đã xuất bán Xuất kho hàng hóa bị trả lại nhập kho thuê ngoài gia công,chế biến TK 221, 222, 223 TK 221, 222, 223 Thu hồi vốn góp, đầu tƣ dài hạn Xuất kho hàng hóa đem đầu tƣ dài hạn TK 3381 TK 1381 Hành hóa phát hiện thừa khi Hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kiểm kê chờ xử lý kê chờ xử lý Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 19
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 1.2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tƣ, hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hoá, vật tƣ đã xuất trong kỳ theo công thức: Trị giá của hàng Trị giá của Trị giá của Trị giá của hóa xuất trong = hàng hóa + hàng hóa nhập - hàng hóa kỳ tồn đầu kỳ trong kỳ tồn cuối kỳ Nhƣ vậy, theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, khi nhập hàng bắt buộcphải ghi chi tiết, kịp thời; còn khi xuất ra để bán, sử dụng thì không cần ghi theo thời điểm xuất nhƣng đến cuối tháng bắt buộc phải kiểm kê thực tế hàng tồn kho để tính giá trị hàng xuất. + Tài khoản kế toán sử dụng: Áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, các tài khoản hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ và cuối kỳ kế toán để kết chuyển số dƣ đầu kỳ và theo dõi số dƣ cuối kỳ. Kế toán phản ánh tính hình nhập hàng, việc đƣợc giảm giá hàng mua, đƣợc hƣởng chiết khấu mua hàng, và hàng xuất trả lại vào tài khoản 611. Cụ thể, kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản đƣợc sử dụng ở phƣơng pháp này nhƣ sau: + Tài khoản 611 "Mua hàng" (tiểu khoản 6112 - Mua hàng hoá): Tài khoản này để phản ánh trị giá hàng hoá mua vào và tăng thêm do các nguyên nhân khác trong kỳ. Tài khoản 6112 "Mua hàng hoá" có nội dung phản ánh nhƣ sau: Bên Nợ: - Trị giá vốn thực tế hàng hóa nhập mua và nhập khác trong kỳ - Trị giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ kết chuyển ( tồn kho, tồn quầy, tồn gửi bán cho khách hàng, tồn đơn vị bán, đại lý ký gửi ) Bên Có: - Trị giá vốn của hàng hóa tồn cuối kỳ. - Giảm giá hàng hóa mua và chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 20
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG - Trị giá vốn thực tế của số hàng hóa xuất bán trong kỳ.(Ghi ngày cuối kỳ theo kết quả kiểm kê). - TK này cuối kỳ không có số dƣ Sơ đồ 1.5:Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ TK 156 TK 611(2) TK 111, 112, 331 Đầu kỳ, k/c hàng tồn kho đầu kỳ Hàng mua trả lại, Giảm giá hàng mua Chiết khấu thƣơng mại TK 133 TK 111, 112, 331 Thuế GTGT (nếu có) Hàng hóa mua vào trong kỳ DN tính thuế theo pp trực tiếp TK 632 Hàng hóa mua vào trong kỳ DN tính theo pp khấu trừ Cuối kỳ, xác định hàng hóa TK 133 bán ra trong kỳ Thuế GTGT TK 3333 TK 156 Thuế NK hàng hóa phải nộp NSNN Cuối kỳ, kc giá hàng tồn kho Cuối kỳ TK 3332 Thuế GTGT của hàng NK phải nộp (nếu không đƣợc khấu trừ) (nếu đƣợc khấu TK 133 trừ) Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 21
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 1.3: Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Theo chuẩn mực 02 - Hàng tồn kho ban hành theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. + Sự cần thiết phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng, để hạn chế rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh và tôn trọng nguyên tắc " thận trọng” của kế toán, các doanh nghiệp cần thực hiện việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. + Nội dung kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng giảm giá là sự xác nhận về phƣơng diện kế toán một khoản giảm giá trị tài sản do những nguyên nhân mà hậu quả của chúng không chắc chắn. Theo quy định hiện hành của chế độ kế toán tài chính thì dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập vào cuối niên độ kế toán trƣớc khi lập báo cáo tài chính nhằm ghi nhận bộ phận giá trị thực tế giảm sút so với giá gốc (giá thực tế của hàng tồn kho) nhƣng chƣa chắc chắn. Qua đó, phản ánh đƣợc giá trị thực hiện thuần tuý của hàng tồn kho trên báo cáo tài chính. Giá trị thực hiện thuần tuý = Giá gốc của - Dự phòng giảm giá của hàng tồn kho - Dự phòng giảm giá đƣợc lập cho các loại nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất, các loại vật tƣ, hàng hoá, thành phẩm tồn kho để bán mà giá trên thị trƣờng thấp hơn thực tế đang ghi sổ kế toán. Những loại vật tƣ hàng hoá này là mặt hàng kinh doanh, thuộc sở hữu của doanh nghiệp, có chứng cứ hợp lý, chứng minh giá vốn vật tƣ, hàng tồn kho.Công thức xác định mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Mức dự phòng cần lập = số lượng hàng tồn kho x mức giảm giá củanăm tới cho hàng tồn kho cuối niên độ hàng tồn kho Để phán ánh tình hình trích lập dự phòng và xử lý khoản tiền đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán sử dụng tài khoản 159." Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. * Nội dung: Dùng để phản ánh toàn bộ giá trị dự tính bị giảm sút so với giá gốc của hàng tồn kho nhằm ghi nợ các tài khoản lỗ hay phí tổn có thể phát sinh nhƣng chƣa chắc chắn, tài khoản 159 mở cho từng loại hàng tồn kho. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 22
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG * Kết cấu TK 159. - Bên nợ: Hoàn nhập số dƣ phòng cuối niên độ trƣớc. - Bên có: Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Dƣ có: Phản ánh số trích lập dự phòng hiện có. * Phƣơng pháp kế toán vào tài khoản này nhƣ sau. + Cuối niên độ, kế toán doanh nghiệp tính toán trích lập dự phòng giảm giá hang tồn kho. Doanh nghiệp áp dụng TK 159(3): Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (QĐ 48/2006 – BTC, ngày 14/09/2006) Ghi Nợ TK 632: Giá vốn hang bán Có TK 159(3): Số trích lập dự phòng + Cuối niên độ kế toán tiếp theo, so sánh dự phòng năm cũ còn lại với số dƣ phòng cần trích lập cho niên độ mới, nếu số dự phòng còn lại lớn hơn số dự phòng cần lập cho niên độ mới, kế toán tiến hành hoàn nhập số chênh lệch lớn hơn bằng cách ghi giảm giá vốn hàng tồn kho. Nợ TK 159(3)( chi tiết từng loại)- hoàn nhập dự phòng còn lại. Có TK 632: Giảm giá vốn hàng bán. Ngƣợc lại, nếu số dự phòng còn lại nhỏ hơn số dự phòng cần lập cho niên độ mới kế toán tiến hành trích lập số chênh lệch lớn hơn Nợ TK 632: Ghi tăng giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ. Có TK 1593: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Có TK 632 giảm giá vốn hàng bán. 1.4: Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại. Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: + Hình thức kế toán Nhật ký chung + Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái + Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ + Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ + Hình thức kế toán trên máy vi tính Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 23
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, mối quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự và phƣơng pháp ghi chép các loại sổ kế toán. 1.4.1Hình thức kế toán Nhật ký chung: +Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. +Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 24
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung: Chứng từ gốc (phiếu nhập, phiếu xuất ) Số, thẻ kế toán chi tiết TK 156 Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 156, 133 Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa Bảng cân đố số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu hoặc kiểm tra cuối tháng 1.4.2Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái: +Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. +Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 25
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái: Chứng từ gốc (Phiếu xuất, phiếu nhập ) Bảng tổng hợp chứng từ kế Số, thẻ kế toán chi tiết TK 156 toán cùng loại Nhật ký – sổ cái Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu hoặc kiểm tra cuối tháng Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 26
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 1.4.3Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: + Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ. - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. - Sổ Cái. - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 27
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Chứng từ gốc (phiếu nhập, phiếu xuất) Bảng tổng hợp chứng từ Số, thẻ kế toán chi tiết TK 156 kế toán cùng loại Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Nhập – Sổ đăng ký Sổ cái TK 156, 133 Xuất – Tồn hàng hóa chứng từ ghi sổ Bảng cân đối Số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu hoặc kiểm tra cuối tháng Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 28
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 1.4.4Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ: + Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký-Chứng từ (NKCT) - Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. + Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: Nhật ký chứng từ; Bảng kê; Sổ Cái; Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 29
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ: Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê số Nhật ký chứng từ Số, thẻ kế toán chi tiết TK 156 Sổ cái TK 156, 133 Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu hoặc kiểm tra cuối tháng Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 30
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 1.4.5Hình thức kế toán trên máy vi tính: + Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. + Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. + Trình tự ghi sổ: Sổ kế toán Phiếu nhập -Sổ chi tiết TK 156 Phiếu xuất. . . -Nhật ký chung Phần mềm -Sổ cái TK 156 Máy tính Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu hoặc kiểm tra cuối tháng Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 31
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁNHÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÌNH MINH 2.1: Khái quát chung về công ty Cổ phần Bình Minh 2.1.1: Quá trình hình thành và phát triển: Tên công ty: Công ty Cổ phần Bình Minh Địa điểm: Xóm Chợ Tổng, Xã Lƣu Kiếm, Huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng Điện thoại: 031.3975729 Email: congtycophanbinhminh@gmail.com Công ty Cổ phần Bình Minh đƣợc thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0203000186 ngày 27/4/2002 do ông Phạm Thế Ánh làm giám đốc. Mã số thuế 0200453751 Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh vật liệu xây dựng:gạch ốp chân tƣờng, đá ốp tƣờng, đá ốp nền, gạch, ngói 2.1.2: Đặc điểm sản xuất kinh doanh: a) Hình thức pháp lý: : - . - . - . - , nâng ca . - . - Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 32
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG . : - , ng . - . - . b) Ngành nghề kinh doanh:Kinh doanh vật liệu xây dựng: gạch ốp chân tƣờng, đá ốp tƣờng, đá ốp nền, gạch, ngói 2.1.3: Tổ chức bộ máy quản lý: Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh đảm bảo đạt hiệu quả cao. Đồng thời đảm bảo tình hình tài chính của Công ty đƣợc hoạt động bình thƣờng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, trong những năm qua Công ty đã kiện toàn lại bộ máy quản lý sắp xếp lại các bộ phận một cách khoa học. + Sơ đồ mô hình bộ máy quản lý của Công ty: Giám đốc Bộ phận tổ Bộ phận kinh Bộ phận tài chính chức hành chính – kế toán doanh Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Bình Minh Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 33
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG + Giám đốc trực tiếp điều hành hoạt động của các phòng ban của công ty. Là ngƣời có quyết định cao nhất về quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. +Bộ phận tổ chức hành chính: thực hiện các công việc liên quan tới cơ cấu bộ máy tổ chức và quản lý cán bộ công nhân viên, là nơi tiếp nhận và chuyển giao công văn giấy tờ, quản lý hồ sơ lao động giải quyết các vấn đề về tiền lƣơng và quyền lợi của ngƣời la ty +Bộ phận Tài chính – Kế toán: Nhiệm vụ của phòng là thực hiện công tác về kế toán của công ty nhƣ điều hòa phân phối tổ chức sử dụng vốn và nguồn vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh dƣới hình thức chỉ tiêu đầu ra và đầu vào, phân phối +Bộ phận kinh doanh: Xây dựng và thi hành kế hoạch kinh doanh. 2.1.4: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Bình Minh: 2.1.4.1: Tổ chức bộ máy kế toán: , t cho . + Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp: Kế toán trƣởng Thủ quỹ (kiêm kế Kế toán hàng hóa, Kế toán thu – chi toán tiền lƣơng) doanh thu , chi phí (kiêm kế toán thuế) Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Bình Minh Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 34
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG *) Kế toán trƣởng: với chức năng quản lý chỉ đạo phụ trách chung mọi hoạt động , các nghiệp vụ . Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc công ty và cơ quan pháp luật Nhà nƣớc về toàn bộ công việc của mình. *) Kế toán tiền lƣơng (kiêm thủ quỹ): +) Kế toán tiền lƣơng: Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lƣợng lao động, thời gian kết quả lao động, tính lƣơng, phân bổ chi phí nhân công theo đúng đối tƣợng sử dụng lao động. Theo dõi tình hình thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp, phụ cấp cho ngƣời lao động. Lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng nhƣ Bảng tính lƣơng tháng, Bảng tổng hợp chi trả lƣơng phục vụ cho công tác quản lý của Nhà nƣớc và của doanh nghiệp. +) Thủ quỹ: , hàng tháng. Thƣờng xuyên đối chiếu với kế toán thu chi tiền mặt, đối chiếu tiền mặt thực tế với sổ sách, phát hiện sai sót trong việc sử dụng tiền mặt và báo cáo lãnh đạo để giải quyết kịp thời. Chịu trách nhiệm trƣớc kế toán trƣởng về công việc đảm trách. *) Kế toán thu chi(kiêm kế toán thuế): +) Kế toán thu chi: , theo dõi doanh thu của công ty. Theo dõi TK TGNHcác khoản vay ngân hàng. +) Kế toán thuế: Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra. Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ *) Kế toán hàng hóa, doanh thu , chi phí: Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn của hàng hóa. Theo dõi chi phí hoạt động của công ty, tình hình lãi lỗ. =>Giữa các phần hành kế toán có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ, đảm bảo tính thống nhất về phƣơng pháp tính toán và ghi chép từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 35
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG tra, đối chiếu đƣợc dễ dàng, phát hiện nhanh chóng các sai sót để kịp thời sửa chữa. 2.1.4.2: Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: 1. Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: sử dụng đồng Việt Nam trong ghi chép và hạch toán - Khi qui đổi đồng tiền khác căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ do ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố vào thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3. Chế độ kế toán áp dụng: theoquyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC. 4. Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ. 5. Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo trị giá gốc. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên. -Tính giá xuất kho: Bình quân cả kỳ dự trữ 6. Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ đƣợc khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. 7. Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản tại Công ty: - Áp dụng hệ thống chứng từ ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. - Áp dụng theo bảng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 48/2006 ngày 14 tháng 09 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. 2.1.4.4: Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán Kể từ ngày thành lập cho đến nay, công ty áp dụng hình thứcChứng từ ghi sổ. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 36
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG +) Quy trình hạch toán hang hóa tại Công ty cổ phần Bình Minh: Hàng ngày, từ các chứng từ ghi sổ nhƣ phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi, HĐ GTGT vào bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung, đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết TK 156. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng nội dung lập các chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 156. Từ sổ thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 156. Cuối năm, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết, kế toán lập báo cáo tài chính (BCTC). Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợvà Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ và Tổng số dƣ Có của tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 37
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Trình tự ghi sổ kế toán của công ty thể hiện theo sơ đồ: Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ Số, thẻ kế toán chi kế toán cùng loại tiết TK 156 Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Nhập – Sổ đăng ký Sổ cái TK 156, 133 Xuất – Tồn hàng hóa chứng từ ghi sổ Bảng cân đối Số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ghi cuối năm Đối chiếu hoặc kiểm tra cuối tháng Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán của công ty cổ phần Bình Minh 2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán Hệ thống báo cáo tài chính của công ty gồm: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu: B01 – DNN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu: B02 – DNN) - Bảng lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu: B03 – DNN) Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 38
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG - Bảng cân đối số phát sinh (Mẫu: F01 – DNN) - Thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu: B09 – DNN) - Các Báo cáo quản trị của công ty 2.2: Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Bình Minh 2.2.1: Kế toán chi tiết hàng hóa tại Công ty Cổ phần Bình Minh 2.2.1.1. Thủ tục nhập xuất +Thủ tục nhập kho hàng hoá: Căn cứ vào tình hình kinh doanh thực tế, lƣợng hàng dự trữ trong kho và đơn đặt hàng của các khách hàng, phòng kinh doanh sẽ lập kế hoạch mua hàng. Khi đã tham khảo bảng báo giá hợp lý, phòng kinh doanh trình kế hoạch mua hàng lên Giám đốc xét duyệt. Nhân viên phòng kinh doanh đi mua hàng, có trách nhiệm nhận hàng đầy đủ và mang hóa đơn GTGT, Biên bản giao nhận hàng hóa về công ty. Hàng hóa đƣợc vận chuyển về kho của công ty (công ty tự vận chuyển hoặc thuê ngoài) Tại kho, kế toán hàng hóa, doanh thu – chi phí: kiểm tra chất lƣợng, số lƣợng hàng hóa và tiến hành nhập kho. Sau khi kiểm tra về tính hợp lý, hợp pháp của hóa đơn GTGT của hàng mua về, kiểm tra số lƣợng cùng loại, quy cách hàng hóa. Phiếu nhập kho đƣợc lập thành 2 liên, 1 liên lƣu lại cuống thủ kho giữ, sử dụng để ghi vào thẻ kho, 1 liên phòng kế toán sử dụng ghi chép vào sổ sách kế toán. Cách tính giá hàng hóa nhập kho: Giá thực Giá mua Chi phí vận Các khoản tế nhập ghi trên chuyển, bốc = + - giảm trừ kho hóa đơn dỡ Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Tại công tychi phí vận chuyển bốc xếp do bên bán chịu thì giá thực tế nhập kho chính là giá mua ghi trên hóa đơn. Ví dụ 1: Hóa đơn số 0000985, ngày 12/12/2014, mua đá ốp tƣờng của Công ty Cổ phần Ngọc Sơn. Công ty đã trả tiền mặt cho bên bán. VAT 10% Tổng giá thực tế nhập kho: 30 x 150.000 + 45 x 110.000 + 25x 130.000 = 4.500.000 + 4.950.000 + 3.250.000 = 12.700.000 đồng Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 39
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG *)Thủ tục nhập kho hàng tại công ty Cổ phần Bình Minh nhƣ sau: + Căn cứ vào tình tình kinh doanh thực tế, phòng kinh doanh lập kế hoạch mua hàng hoá. + Sau khi tham khảo bảng báo giá của các bên đối tác, Bà Lê Thị Viện - nhân viên phòng kinh doanh trình đƣa kế hoạch mua hàng để giám đốc ký duyệt. + Sau khi thông qua quyết định mua hàng, giám đốc sẽ trực tiếp ký hợp đồng mua bán. + Sau đó Bà Lê Thị Viện đi mua các loại đá ốp tƣờng(hoá đơn 0000985-của Công ty cổ phần Ngọc Sơn). Bà Viện giao hàng cho thủ kho là Bà Nguyễn Thị Linh + Tại kho, Bà Nguyễn Thị Linh - Thủ kho tiến hành kiểm tra chất lƣợng, số lƣợng hàng hoá và nhập hàng vào kho. Sau đó Bà Linh kiểm tra tính hợp pháp của hoá đơn GTGT số 0000985(biểu số 2.1), biên bản giao nhận hàng hoá ( biểu số 2.2) và lập phiếu nhập kho (Biểu số 2.3). + Phiếu nhập kho đƣợc lập thành 2 liên, 1 liên lƣu tại quyểnthủ kho giữ sử dụng để vào thẻ kho, 1 liên phòng kế toán giữ làm căn cứ ghi sổkế toán + Bà Lê Thị Viện mang bộ chứng từ gồm hoá đơn mua hàng, biên bản giao nhận hàng hoá và phiếu nhập kho gửi về phòng kế toán để tiến hành ghi sổ kế toán Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 40
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001 Liên 2: Giao ngƣời mua Ký hiệu: AB/14P Ngày 12 tháng 12 năm 2014 Số: 0000985 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Ngọc Sơn Mã số thuế:0200457298 Địa chỉ: Lƣu Kỳ - Thủy Nguyên – Hải Phòng ĐT: (+84)031.3915.370 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Bình Minh Mã số thuế: 0200453751 Địa chỉ: Lƣu Kiếm - Thủy Nguyên – Hải Phòng Hình thức thanh toán: tiền mặt Số tài khoản: TT Tên hàng hóa, dịch Đơnvị Số Đơn giá Thành tiền vụ tính lƣợng 1 Đá ốp tƣờng 10x30 thùng 30 150.000 4.500.000 (Đ3528) 2 Đá ốp tƣờng 10x20 Thùng 45 110.000 4.950.000 (Đ3526) 3 Đá ốp tƣờng 10x25 Thùng 25 130.000 3.250.000 (Đ3527) Cộng tiền hàng 12.700.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.270.000 Tổng cộng tiền thanh toán 13.970.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời ba triệu chín trăm bảy mƣơi ba nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.1. Hoá đơn GTGT Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 41
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ Hôm nay, ngày 12 tháng 12 năm 2014 Chúng tôi gồm: Bên A ( Bên nhận hàng): Công ty Cổ phần Bình Minh - Địa chỉ: Lƣu Kiếm - Thủy Nguyên - Hải Phòng - Điện thoại: 031.3975729 Fax: - Đại diện:Bà Lê Thị Viện Chức vụ: Nhân viên phòng kinh doanh Bên B( Bên giao hàng) Công ty Cổ phần Ngọc Sơn - Địa chỉ: Lƣu Kỳ - Thủy Nguyên - Hải Phòng - Điện thoại: 031.3915370 Fax: - Đại diện: Ông: Tô Văn Duyên Chức vụ: Trƣởng cơ sở Hai bên cùng nhau thống nhất số lƣợng hàng hoá bàn giao nhƣ sau: TT TÊN LOẠI HÀNG QUY CÁCH ĐVT SỐ LƢỢNG 1 Đá ốp tƣờng 10x30 Đ3528 thùng 30 2 Đá ốp tƣờng 10x20cm Đ3526 thùng 45 3 Đá ốp tƣờng 10x25 Đ3527 thùng 25 Kèm theo chứng từ: 1. Hoá đơn giá trị gia tăng 2. Chứng chỉ xuất xƣởng Chất lƣợng hàng hoá: Hàng hoá mới 100%. Biên bản kết thúc vào hồi 17h cùng ngày.Hai bên đều thống nhất ký tên. Biên bản đƣợc thành lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý nhƣ sau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Biểu số 2.2. Biên bản giao nhận hàng hoá Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 42
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Đơn vị:Công ty Cổ phần Bình Minh Mẫu số: 01- VT Bộ phận: Tổng kho ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 12 tháng 12 năm 2014 Số :20/12 - Họ và tên ngƣời giao: Tô Văn Duyên - Theo: HĐ GTGT số 0000985 Ngày 12 tháng12năm 2014 - Nhập tại kho: Tổng kho hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh Số lƣợng Tên, nhãn hiệu, Đơn vị Theo Đơn giá Thành tiền TT quy cách, phẩm Mã số Thực tính chứng (đồng) (đồng) chất nhập từ A A B C D 1 2 3 4 Đá ốp tƣờng 1 Đ3528 thùng 30 30 150.000 4.500.000 10x30 cm Đá ốp tƣờng 2 Đ3526 thùng 45 45 110.000 4.950.000 10x20 cm Đá ốp tƣờng 3 Đ3527 thùng 25 25 130.000 3.250.000 10x25 cm Cộng 12.700.000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Mƣời hai triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn Số chứng từ kèm theo: 01 HĐ GTGT số 0000985 Ngày 12 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 2.3. Phiếu nhập kho Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 43
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Ví dụ 2: Hóa đơn số 0001210, ngày 25/12/2014, mua gạch ốp chân tƣờng của Doanh nghiệp tƣ nhân Đá Bạc. VAT 10%. Chƣa trả tiền cho ngƣời bán. Tổng giá thực tế nhập kho là: 15 x 400.000 + 30 x 408.000 + 15 x 405.000 = 6.000.000 + 12.240.000 + 6.075.000 = 24.315.000 đồng *)Thủ tục nhập kho hàng tại công ty Cổ phần Bình Minh nhƣ sau: + Căn cứ vào tình tình kinh doanh thực tế, phòng kinh doanh lập kế hoạch mua hàng hoá. + Sau khi tham khảo bảng báo giá của các bên đối tác, Bà Lê Thị Viện - nhân viên phòng kinh doanh trình đƣa kế hoạch mua hàng để giám đốc ký duyệt. + Sau khi thông qua quyết định mua hàng, giám đốc sẽ trực tiếp ký hợp đồng mua bán. + Sau đó Bà Lê Thị Viện đi mua gạch (hoá đơn 0001210-của Doanh nghiệp tƣ nhân Đá Bạc). Bà Viện giao hàng cho thủ kho là Bà Nguyễn Thị Linh + Tại kho, Bà Nguyễn Thị Linh - Thủ kho tiến hành kiểm tra chất lƣợng, số lƣợng hàng hoá và nhập hàng vào kho. Sau đó Bà Linh kiểm tra tính hợp pháp của hoá đơn GTGT số 0001210 ( biểu số 2.4), biên bản giao nhận hàng hoá ( biểu số 2.5) và lập phiếu nhập kho (Biểu số 2.6). + Phiếu nhập kho đƣợc lập thành 2 liên, 1 liên lƣu tại quyển thủ kho giữ sử dụng để vào thẻ kho, 1 liên phòng kế toán giữ làm căn cứ ghi sổkế toán + Bà Lê Thị Viện mang bộ chứng từ gồm hoá đơn mua hàng, biên bản giao nhận hàng hoá và phiếu nhập kho gửi về phòng kế toán để tiến hành ghi sổ kế toán. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 44
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu Liên 2: Giao ngƣời mua số:01GTKT3/001 Ngày 25tháng 12năm 2014 Ký hiệu: AB/14P Số: 0001210 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tƣ nhân Đá Bạc Mã số thuế:0200424603 Địa chỉ: Gia Minh - Thủy Nguyên – Hải Phòng ĐT: (+84)031.3975.719 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Bình Minh Mã số thuế: 0200453751 Địa chỉ: Lƣu Kiếm - Thủy Nguyên – Hải Phòng Hình thức thanh toán: tiền mặt Số tài khoản: TT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch ốp chân tƣờng thùng 15 400.000 6.000.000 85x50 cm(MJ321) 2 Gạch ốp chân tƣờng thùng 30 408.000 12.240.000 85x50 cm(TK214) 3 Gạch ốp chân tƣờng Thùng 15 405.000 6.075.000 85x50 cm(MK215) Cộng tiền hàng 24.315.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 2.431.500 Tổng cộng tiền thanh toán 26.746.500 Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi sáu triệu bảy trăm bốn mƣơi sáu nghìn lăm trăm đồng chẵn Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.4. Hoá đơn GTGT Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 45
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ Hôm nay, ngày 25 tháng 12 năm 2014 Chúng tôi gồm: Bên A ( Bên nhận hàng): Công ty Cổ phần Bình Minh - Địa chỉ: Lƣu Kiếm - Thủy Nguyên - Hải Phòng - Điện thoại: 031.3975729 Fax: - Đại diện:Bà Lê Thị Viện Chức vụ: Nhân viên phòng kinh doanh Bên B( Bên giao hàng) Doanh nghiệp tƣ nhân Đá Bạc - Địa chỉ: Gia Minh - Thủy Nguyên - Hải Phòng - Điện thoại: 031.3975719 Fax: - Đại diện: Ông: Vũ Văn Hòa Chức vụ: Trƣởng cơ sở Hai bên cùng nhau thống nhất số lƣợng hàng hoá bàn giao nhƣ sau: TT TÊN LOẠI HÀNG QUY CÁCH ĐVT SỐ LƢỢNG 1 Gạch ốp chân tƣờng MJ321 thùng 15 85x50 cm 2 Gạch ốp chân tƣờng TK214 thùng 30 85x50 cm 3 Gạch ốp chân tƣờng MK215 thùng 15 85x50 cm Kèm theo chứng từ: 3. Hoá đơn giá trị gia tăng 4. Chứng chỉ xuất xƣởng Chất lƣợng hàng hoá: Hàng hoá mới 100%. Biên bản kết thúc vào hồi 17h cùng ngày.Hai bên đều thống nhất ký tên. Biên bản đƣợc thành lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý nhƣ sau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Biểu số 25. Biên bản giao nhận hàng hoá Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 46
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Đơn vị:Công ty Cổ phần Bình Minh Mẫu số: 01- VT Bộ phận: Tổng kho ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 25 tháng 12 năm 2014 Số : 42/12 - Họ và tên ngƣời giao: Vũ Văn Hòa - Theo: HĐ GTGT số 0001210 Ngày 25 tháng 12 năm 2014 - Nhập tại kho: Tổng kho hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh Tên, nhãn Số lƣợng hiệu, Đơn vị Theo Đơn giá Thành tiền TT Mã số quy cách, tính chứng Thực nhập (đồng) (đồng) phẩm chất từ A A B C D 1 2 3 4 1 Gạch ốp chân MJ321 Thùng 15 15 400.000 6.000.000 tƣờng 85x50 cm 2 Gạch ốp chân TK214 Thùng 30 30 408.000 12.240.000 tƣờng 85x50 cm 3 Gạch ốp chân MK215 Thùng 15 15 405.000 6.075.000 tƣờng 85x50 cm Cộng 24.315.000 Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Hai mƣơi bốn triệu ba trăm mƣời lăm nghìn chẵn Số chứng từ kèm theo: 01 HĐ GTGT số 0001210 Ngày25 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 2.6. Phiếu nhập kho Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 47
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG +Thủ tục xuất kho hàng hoá: Công ty Cổ phần Bình Minh là công ty thƣơng mại, nên mọi hàng hóa xuất kho đều phục vụ cho việc kinh doanh, buôn bán. Khi có khách mua hàng, phòng kinh doanh nhận đơn hàng và chuyển cho kế toán kho.Kế toán kho kiểm tra xem hàng hóa có đủ không và tiến hành lập Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho do thủ kho lập đƣợc lập thành 2 liên: - Liên 1: Lƣu tại cuống thủ kho giữ sử dụng để ghi thẻ kho - Liên 2: Lƣu tại phòng kế toán Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để tiến hành xuất kho hàng hoá. Kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho lập hoá đơn GTGT ( Giám đốc ký duyệt) và lập biên bản giao nhận hàng hoá. * Cách tính giá hàng xuất kho Công ty đã áp dụng phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá hàng hoá xuất kho. Hàng hoá xuất kho đƣợc tính nhƣ sau: Giá trị thực tế hàng + Giá trị thực tế hàng Đơn giá thực tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ tế bình quân = Số lƣợng hàng tồn + Số lƣợng hàng kho đầu kỳ nhập trong kỳ Trị giá hàng hoá = Đơn giá bình x Số lƣợng từng loại hàng hoá xuất bán quân xuất kho Ví dụ 3: Ngày 15/12/2014, xuất bán hàng cho Công ty cổ phần xây dựng Miền Núi, theo phiếu xuất kho số 20/12, ngày 15 tháng 12 năm 2014, hóa đơn GTGTsố 0000986. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Công ty cổ phần Bình Minh tính giá hàng hóa xuất kho theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên khi xuất kho trên phiếu xuất chỉ ghi số lƣợng hàng hóa xuất kho còn trị giá hàng hóa xuất kho sẽ đƣợc xác định vào thời điểm cuối tháng. Nhƣ vậy trị giá của hàng hóa xuất kho trong ví dụ trên đƣợc tính vào cuối tháng nhƣ sau: (1) Đá ốp tường 10x30 cm (Đ3528). +Tồn đầu kỳ: 15 thùng, đơn giá là 148.000 đồng/thùng + Tình hình nhập trong kỳ của Đá ốp tƣờng 10x30 cm (Đ3528): - Tổng số lƣợng hàng nhập trong tháng: 350 thùng Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 48
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG - Tổng trị giá hàng nhập trong tháng: 52.500.000 đồng + Đơn giá xuất kho bình quân = 15 x 148.000 + 52.500.000 Tính đến ngày 31/12/2014 15 + 350 = 149.920 đồng/thùng - Ngày 15/12/2014 xuất kho 40 thùng theo phiếu xuất kho số 20/12 =>Trị giá xuất 40 thùng = 149.920 x 40 = 5.996.800 đồng (2) Đá ốp tường 10x25 cm (Đ3527). +Tồn đầu kỳ: 10 thùng, đơn giá là 125.000 đồng/thùng + Tình hình nhập trong kỳ của Đá ốp tƣờng 10x25 cm (Đ3527): - Tổng số lƣợng hàng nhập trong tháng: 285 thùng - Tổng trị giá hàng nhập trong tháng: 37.250.000 đồng + Đơn giá xuất kho bình quân = 10 x 125.000 + 37.250.000 Tính đến ngày 31/12/2014 10 + 285 = 130.508 đồng/thùng - Ngày 15/12/2014 xuất kho 28 thùng theo phiếu xuất kho số 20/12 =>Trị giá xuất 28 thùng = 130.508 x 28= 3.654.224 đồng =>Tổng trị giá xuất kho ngày 15/12/2014: 5.996.800 + 3.654.224 = 9.651.024 đồng *)Thủ tục xuất khotại công ty Cổ phần Bình Minh: - Sau khi nhận đƣợc đơn hàng của công ty Cổ phần xây dựng Miền Núi, Bà Lê Thị Viện chuyển đơn hàng sang cho thủ kho - Bà Nguyễn Thị Linh- thủ kho kiểm tra lại lƣợng hàng hoá và lập phiếu xuất kho số 25/12( biểu số 2.8). Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 2 liên: + Liên 1: Lƣu tại cuống, thủ kho giữ + Liên 2: Lƣu tại phòng kế toán - Căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất kho. - Kế toán theo phiếu xuất kho lập hoá đơn GTGT số 0000986, sau đó đƣa giám đốc ký duyệt. Đồng thời kế toán lập biên bản giao nhận hàng hoá (biểu số 2.8) - Bà Linh ký phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hoá và giao các loại đá ốp tƣờng cho ngƣời mua hàng của công ty Cổ phần xây dựng Miền Núi. Kế toán giao hoá đơn GTGT cho khách hàng. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 49
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Đơn vị: Công ty Cổ phần Bình Minh Mẫu số: 02- VT Địa chỉ: Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng Bộ phận: Tổng kho ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 12 năm 2014 Số : 20/12 - Họ và tên ngƣời nhận: Vũ Văn Hiệp - Theo: Yêu cầu xuất kho thực tế ngày 15 tháng12 năm 2014 - Nhập tại kho: Tổng kho hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh Số lƣợng Thành Tên, nhãn hiệu, Mã Đơn giá TT Đơn vị Theo tiền quy cách, phẩm chất số Thực xuất (đồng) tính chứng (đồng) từ Á C A B C D 1 2 3 4 Đá ốp tƣờng 10x30 1 T7 hùng 40 40 cm(Đ3528) Đá ốp tƣờng 2 T hùng 28 28 10x25cm(Đ3527) Cộng Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Số chứng từ kèm theo: Ngày 15 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 50
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ Hôm nay, ngày 15 tháng 12năm 2014 Chúng tôi gồm: Bên A ( Bên nhận hàng): Công ty Cổ phần xây dựng Miền Núi - Địa chỉ: Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng - Điện thoại: 031.3692577 Fax: - Đại diện: Ông Vũ Văn Hiệp Chức vụ: Bên B( Bên giao hàng) Công ty cổ phần Bình Minh - Địa chỉ: Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng - Điện thoại: 031.3975729 Fax: - Đại diện: Ông: Lê Thị Viện Chức vụ: Nhân viên phòng kinh doanh Hai bên cùng nhau thống nhất số lƣợng hàng hoá bàn giao nhƣ sau: TT TÊN LOẠI HÀNG QUY CÁCH ĐVT SỐ LƢỢNG 1 Đá ốp tƣờng 10x30 Đ3528 Thùng cm 40 2 Đá ốp tƣờng Đ3527 Thùng 10x25cm 28 Kèm theo chứng từ: 5. Hoá đơn giá trị gia tăng 6. Chứng chỉ xuất xƣởng Chất lƣợng hàng hoá:Hàng hoá mới 100%. Biên bản kết thúc vào hồi 17h cùng ngày.Hai bên đều thống nhất ký tên. Biên bản đƣợc thành lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý nhƣ sau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Biểu số2.8. Biên bản giao nhận hàng hoá Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 51
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Ví dụ 4: Ngày 28/12/2014, xuất bán hàng hóa cho công ty Cổ phần Miền Núi, theo phiếu xuất kho số 45/12, ngày 28 tháng 12 năm 2014, Hóa đơn GTGT số 0001302. Khách hàng chƣa thanh toán. Công ty cổ phần Bình Minh tính giá hàng hóa xuất kho theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ nên khi xuất kho trên phiếu xuất chỉ ghi số lƣợng hàng hóa xuất kho còn trị giá hàng hóa xuất kho sẽ đƣợc xác định vào thời điểm cuối tháng. Nhƣ vậy trị giá của hàng hóa xuất kho trong ví dụ trên đƣợc tính vào cuối tháng nhƣ sau: (1) Gạch ốp chân ốp tường 85x50 cm (TK214). +Tồn đầu kỳ: 10 thùng, đơn giá là 408.000 đồng/thùng + Tình hình nhập trong kỳ của Gạch ốp chân tƣờng 85x50 cm (TK214): - Tổng số lƣợng hàng nhập trong tháng:262 thùng - Tổng trị giá hàng nhập trong tháng106.896.000 đồng + Đơn giá xuất kho bình quân = 10 x 408.000 + 106.896.000 Tính đến ngày 31/12/2014 10 + 262 = 408.000 đồng/thùng - Ngày 28/12/2014 xuất kho 20 thùng theo phiếu xuất kho số 45/12 =>Trị giá xuất 20 thùng = 408.000 x 20 = 8.160.000 đồng (2) Đá ốp tường 10x20 cm (Đ3526). +Tồn đầu kỳ: 15 thùng, đơn giá là 110.000 đồng/thùng + Tình hình nhập trong kỳ của Đá ốp tƣờng 10x20 cm (Đ35286): - Tổng số lƣợng hàng nhập trong tháng: 309 thùng - Tổng trị giá hàng nhập trong tháng: 33.990.000 đồng + Đơn giá xuất kho bình quân = 15 x 110.000 + 33.990.000 Tính đến ngày 31/12/2014 15 + 309 = 110.000 đồng/thùng - Ngày 28/12/2014 xuất kho 30 thùng theo phiếu xuất kho số 45/12 =>Trị giá xuất 30 thùng = 110.000 x 30 = 3.300.000 đồng =>Tổng trị giá xuất kho ngày 28/12/2014: 8.160.000 + 3.300.000 = 11.460.000 đồng Thủ tục xuất khotại công ty Cổ phần Bình Minh: - Sau khi nhận đƣợc đơn hàng của công ty Cổ phần xây dựng Miền Núi, Bà Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 52
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Lê Thị Viện chuyển đơn hàng sang cho thủ kho - Bà Nguyễn Thị Linh- thủ kho kiểm tra lại lƣợng hàng hoá và lập phiếu xuất kho số 45/12( biểu số 2.09). Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 2 liên: + Liên 1: Lƣu tại cuống, thủ kho giữ + Liên 2: Lƣu tại phòng kế toán - Căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất kho. - Kế toán theo phiếu xuất kho lập hoá đơn GTGT số 0001302, sau đó đƣa giám đốc ký duyệt. Đồng thời kế toán lập biên bản giao nhận hàng hoá ( biểu số 2.10) Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 53
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Đơn vị: Công ty Cổ phần Bình Minh Mẫu số: 02- VT Địa chỉ: Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng Bộ phận: Tổng kho ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 28 tháng 12năm 2014 Số : 45/12 - Họ và tên ngƣời nhận: Vũ Văn Hiệp - Theo: Yêu cầu xuất kho hàng hóa ngày 28 tháng 12 năm 2014 - Nhập tại kho: Tổng kho hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh Số lƣợng Tên, nhãn hiệu, Đơn giá Thành tiền TT Mã số Đơn vị Theo quy cách, phẩm chất Thực xuất (đồng) (đồng) tính chứng từ Á A B C D 1 2 3 4 Gạch ôp chân tƣờng TK214 thùng 1 20 20 85x50cm 2 Đá ốp tƣờng 10x20cm Đ3526 thùng 30 30 Cộng Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Số chứng từ kèm theo: Ngày 28 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 2.09: Phiếu xuất kho Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 54
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ Hôm nay, ngày 28 tháng 12 năm 2014 Chúng tôi gồm: Bên A ( Bên nhận hàng): Công ty Cổ phần xây dựng Miền Núi - Địa chỉ: Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng - Điện thoại: 031.3692577 Fax: - Đại diện: Ông Vũ Văn Hiệp Chức vụ: Bên B( Bên giao hàng) Công ty cổ phần Bình Minh - Địa chỉ: Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng - Điện thoại: 031.3975729 Fax: - Đại diện: Ông: Lê Thị Viện Chức vụ: Nhân viên phòng kinh doanh Hai bên cùng nhau thống nhất số lƣợng hàng hoá bàn giao nhƣ sau: TT TÊN LOẠI HÀNG QUY CÁCH ĐVT SỐ LƢỢNG 1 Gạch ôp chân tƣờng TK214 thùng 20 85x50cm 2 Đá ốp tƣờng 10x20cm Đ3526 thùng 30 Kèm theo chứng từ: 7. Hoá đơn giá trị gia tăng 8. Chứng chỉ xuất xƣởng Chất lƣợng hàng hoá:Hàng hoá mới 100%. Biên bản kết thúc vào hồi 17h cùng ngày.Hai bên đều thống nhất ký tên. Biên bản đƣợc thành lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý nhƣ sau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Biểu số 2.10. Biên bản giao nhận hàng hoá Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 55
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 2.2: Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh 2.2.1: Kế toán chi tiết hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh Là công ty thƣơng mại chuyên kinh doanh về vật liệu xây dựng nên công ty Cổ phần Bình Minh luôn theo dõi kỹ càng tình hình biến động của hàng hóa trong ngành xây dựng. Công ty đã sử dụng phƣơng pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng tồn kho Phiếu nhập Phiếu xuất Thẻ kho kho kho Sổ chi tiết hàng hoá Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn Kế toán tổng hợp Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.4. Quá trình hạch toán theo phƣơng pháp thẻ song song Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 56
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Do đó việc hạch toán chi tiết hàng tồn kho đƣợc tiến hành đồng thời tại 2 bộ phận: kế toán và tại kho. - Tại kho: Thủ kho theo dõi số lƣợng nhập xuất trên thẻ kho đồng thời nắm vững ở bất kỳ thời điểm nào trong kho về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, từng thứ, loại hàng hóa sẵn sàng xuất bán khi có yêu cầu. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất phát sinh thủ kho tiến hành phân loại, sắp xếp cho từng thứ, từng loại hàng hóa để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn của từng loại hàng hóa vào sổ kho chi tiết từng loại theo số lƣợng. Cuối ngày hoặc sau mỗi lần nhập, xuất kho thủ kho phải tính toán và đối chiếu số lƣợng hàng hóa tồn kho thực tế so với số liệu trên thẻ kho. Số lƣợng tồn = Số lƣợng tồn + Số lƣợng nhập kho - Số lƣợng xuất kho cuối kỳ đầu kỳ trong kỳ trong kỳ - Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết cho từng loại hàng hóa tƣơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Hàng ngày khi nhận đƣợc chứng từ nhập kho hàng hóa do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ. Đối với chứng từ xuất: khi nhận đƣợc phiếu xuất, kế toán vào sổ chi tiết đƣợc thiết kế trên excel nguyên về số lƣợng để theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa về lƣợng. Cuối kỳ, kế toán tính ra đơn giá bình quân, sau đó tính ra trị giá của hàng xuất kho trong kỳ.Sau đó kế toán cộng số liệu trên sổ chi tiết đối chiếu với thẻ kho của thủ kho về mặt lƣợng. Căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng nhập – xuất – tồn hàng hóa. Căn cứ vào bảng nhập – xuất – tồn hàng hóa, kế toán đối chiếu số liệu với sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái TK 156) Tiếp ví dụ 1: TheoHóa đơn GTGT số 0000985, ngày 12/12/2014, mua đá ốp tƣờng của Công ty Cổ phần Ngọc Sơn vớiTổng giá thực tế nhập kho là 12.700.000 đồng. Công ty đã trả tiền mặt cho bên bán. Sau khi ngƣời bán xuất hoá đơn và hàng hoá đã đƣợc công ty nhận đầy đủ Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0000985 ( Biểu số 2.1), và số lƣợng thực tế, kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho (biểu số 2.3) Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 57
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG - Khi nhận đƣợc phiếu nhập kho thủ kho lập thẻ kho ( biểu số 2.11, 2.12. 2.13) đồng thời kế toán chi tiết hàng tồn kho tiến hành ghi sổ chi tiết hàng hoá tƣơng ứng (biểu số 2.15, 2.16, 2.18). - Cuối kỳ, căn cứ sổ chi tiết hàng hoá, kế toán lập sổ tổng hợp nhập- xuất- tồn hàng hoá ( biểu số 2.19) Tiếp ví dụ 2 :Hóa đơn số 0001210, ngày 25/12/2014, mua gạch ốp chân tƣờng của Doanh nghiệp tƣ nhân Đá Bạc. VAT 10%.Tổng giá thực tế nhập kho là24.315.000 đồng Chƣa trả tiền cho ngƣời bán. Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0001210 ( Biểu số 2.4),và số lƣợng thực tế, kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho (biểu số 2.6) - Khi nhận đƣợc phiếu nhập kho thủ kho lập thẻ kho ( biểu số 2.14) đồng thời kế toán chi tiết hàng tồn kho tiến hành ghi sổ chi tiết hàng hoá tƣơng ứng (biểu số 2.17). - Căn cứ theo sổ chi tiết hàng hoá, kế toán lập sổ tổng hợp nhập- xuất- tồn hàng hoá ( biểu số 2.19) Tiếp ví dụ 3:Ngày 15/12/2014, xuất bán hàng cho Công ty cổ phần xây dựng Miền Núi, theo phiếu xuất kho số 20/12, ngày 15 tháng 12 năm 2014. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. +) Ở kho: Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho số 20/12 (biểu 2.7) để ghi vào thẻ kho. +) Ở phòng kế toán: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 20/12, ngày 15 tháng 12 năm 2014 (biểu 2.7), kế toán chi tiết hàng hóa vào sổ chi tiết hàng hóa cho sản phẩm: Đá ốp tƣờng 10x30cm, (biểu 2.15) và Đá ốp tƣờng 10x25cm, (biểu 2.16) đƣợc thiết kế trên excel, nguyên theo dõi về số lƣợng. Cuối tháng, kế toán tổng hợp trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ.Số lƣợng tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ để tính ra đơn giá bình quân. Sau đó điền vào sổ chi tiết đƣợc thiết kế trên excel để tính ra trị giá xuất trong kỳ. Tiếp ví dụ 4:Ngày 28/12/2014, xuất bán hàng hóa cho công ty Cổ phần Miền Núi, thep phiếu xuất kho số 45/12, ngày 28 tháng 12 năm 2014 và hóa đơn GTGT số 0001302. Khách hàng chƣa thanh toán. +) Ở kho: Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho số 45/12 (biểu 2.9) để ghi vào thẻ kho. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 58
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG +) Ở phòng kế toán: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 45/12, ngày 28 tháng 12 năm 2014 (biểu 2.9), kế toán chi tiết hàng hóa vào sổ chi tiết hàng hóa cho sản phẩm: Gạch ốp chân tƣờng 85x50cm, (biểu 2.17) và Đá ốp tƣờng 10x20cm, (biểu 2.16) đƣợc thiết kế trên excel, nguyên theo dõi về số lƣợng. Cuối tháng, kế toán tổng hợp trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ.Số lƣợng tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ để tính ra đơn giá bình quân. Sau đó điền vào sổ chi tiết đƣợc thiết kế trên excel để tính ra trị giá xuất trong kỳ. Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 59
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng THẺ KHO ( SỔ KHO) Ngày lập thẻ: 01/12/2014 Tờ số: 7/12 Tên hàng hoá:Đá ốp tƣờng 10x30cm Đơn vị tính: thùng Mã số: Đ3528 NgàyS Số hiệu chứng từ Ngày nhập - Số lƣợng Ký xác nhận Diễn giải TT chứng từ Nhập Xuất xuất Nhập Xuất Tồn của kế toán A A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 15 Mua đá ốp tƣờng 10x30cm của 1 12/12/2014 PNK 20/12 12/12/2014 30 45 công ty cổ phần Ngọc Sơn Xuất bán ốp tƣờng 10x30cm 15/212 /2014 PX20/12 cho công ty Cổ phần Xây dựng Miền 15/12/2014 40 5 Núi . Cộng cuối tháng 350 362 Tồn cuối kỳ: x 3 X - Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100 - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.11. Thẻ kho Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 60
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng THẺ KHO ( SỔ KHO) Ngày lập thẻ: 01/12/2014 Tờ số: 9/12 Tên hàng hoá: Đá ốp tƣờng 10x25cm Đơn vị tính: thùng Mã số: Đ3527 NgàyS Số hiệu chứng từ Ngày nhập - Số lƣợng Ký xác nhận Diễn giải TT chứng từ Nhập Xuất xuất Nhập Xuất Tồn của kế toán A A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 10 Mua đá ốp tƣờng 10x25cm của 121/12 /2014 PNK 20/12 25/12/2014 25 35 Doanh nghiệp tƣ nhân Đá Bạc Xuất bán đá ốp tƣờng 152/12 /2014 PX45/12 10x25cmcho công ty Cổ phần Xây 28/12/2014 28 7 dựng Miền Núi . Cộng cuối tháng 285 270 Tồn cuối kỳ: x 25 X - Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100 - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.12. Thẻ kho Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 61
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng THẺ KHO ( SỔ KHO) Ngày lập thẻ: 01/12/2014 Tờ số: 11/12 Tên hàng hoá: Gạch ốp tƣờng 85x50cm Đơn vị tính: thùng Mã số: TK214 NgàyS Số hiệu chứng từ Ngày nhập - Số lƣợng Ký xác nhận Diễn giải TT chứng từ Nhập Xuất xuất Nhập Xuất Tồn của kế toán A A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 10 Mua gạch ốp tƣờng 85x50cm 251/12 /2014 PNK 42/12 25/12/2014 30 40 của Doanh nghiệp tƣ nhân Đá Bạc Xuất bán gạch ốp tƣờng 28/12/20142 PX45/12 85x50cm cho công ty Cổ phần Xây 28/12/2014 20 20 dựng Miền Núi . Cộng cuối tháng 262 270 Tồn cuối kỳ: x 02 X - Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100 - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.13. Thẻ kho Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 62
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng THẺ KHO ( SỔ KHO) Ngày lập thẻ: 01/12/2014 Tờ số: 13/12 Tên hàng hoá: Đá ốp tƣờng 10x20cm Đơn vị tính: thùng Mã số: Đ3526 Số hiệu chứng NgàyS Ngày nhập - Ký xác nhận từ Diễn giải Số lƣợng TT chứng từ xuất của kế toán Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A A B C D E F 1 2 3 G Số dư đầu tháng 15 Mua đá ốp tƣờng 10x20cm của 121/12 /2014 PNK 20/12 12/12/2014 45 60 Doanh nghiệp tƣ nhân Đá Bạc Xuất bán đá ốp tƣờng 10x20 cm 28/122 /2014 PX45/12 cho công ty Cổ phần Xây dựng Miền 28/12/2014 30 30 Núi . Cộng cuối tháng 309 312 Tồn cuối kỳ: x 12 X - Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100 - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.14. Thẻ kho Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 63
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tháng12 năm 2014 Tên hàng hoá: Đá ốp tƣờng 10x30cm Tài khoản: 156 Mã hàng: Đ3528 Đơn vị tính: thùng Chứng từ Nhập Xuất Tồn TK SH NT Diễn giải ĐƯ Đơn giá SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền Tồn đầu kỳ 148.000 15 2.220.000 Mua đá ốp tường 10x30cm 1 PN20/12 12/12 150.000 30 4.500.000 45 6.720.000 của công ty cổ phấn Ngọc Sơn 111 Mua đá ốp tƣờng 10x30cm của PN21/12 13/12 331 150.000 21 3.150.000 66 9.870.000 công ty TNHH Hòa Bình . . . . Xuất bán đá ốp tƣờng 10x30cm PX20/12 15/12 cho công ty Cổ phần Xây dựng 632 149.920 40 5.996.800 5 Miền Núi Tổng số phát sinh 350 52.500.000 362 54.270.240 Tồn cuối kỳ 149.920 3 449.760 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣờilập biểu Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.15. Sổ chi tiết hàng hoá Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 64
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tháng 12 năm 2014 Tên hàng hoá: Đá ốp tƣờng 10x25cm Tài khoản: 156 Mã hàng: Đ3527 Đơn vị tính: thùng Chứng từ T Nhập Xuất Tồn SH NT Diễn giải TK Đơn giá SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền đối ứng Tồn đầu kỳ 125.000 10 1.250.000 PN20/12 12/12 Mua đá ốp tường Đ3527 của 111 130.000 25 3.250.000 35 4.500.000 công ty cổ phần Ngọc Sơn PN43/12 26/12 Mua đá ốp tƣờng Đ3527 của 111 130.000 19 2.470.000 54 6.970.000 công ty cổ phần Lan Hạ . . PX45/12 28/12 Xuất bán đá ốp tƣờng Đ3527cho 632 130.508 28 3.654.224 7 công ty Cổ phần Xây dựng Miền Núi . . Tổng số phát sinh 285 37.250.000 270 35.237.300 Tồn cuối kỳ 130.508 25 3.262.700 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣờilập biểu Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.16. Sổ chi tiết hàng hoá Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 65
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tháng 12 năm 2014 Tên hàng hoá: Gạch ốp tƣờng 80x50 cm Tài khoản: 156 Mã hàng: TK214 Đơn vị tính: thùng Ngày 30 tháng 04 năm 2014 Chứng từ T Nhập Xuất Tồn SH NT Diễn giải TK Đơn giá SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền đối ứng Tồn đầu kỳ 408.000 10 4.080.000 PN42/12 25/12 Mua gạch ốp tƣờng 80x50cm của 331 408.000 30 12.240.000 45 18.360.000 Doanh nghiệp tƣ nhân Đá Bạc PN45/12 27/12 Mua gạch ốp tƣờng 80x50cm của 111 408.000 10 4.080.000 55 22.440.000 Doanh nghiệp tƣ nhân Đá Bạc PX45/12 28/12 Xuất bán gạch ốp tường 80x50cm 632 408.000 20 8.160.000 25 cho công ty CP Xây dựng Miền Núi Tổng số phát sinh 262 106.896.000 270 110.160.000 Tồn cuối kỳ 408.000 2 816.000 Ngƣờilập biểu Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.17. Sổ chi tiết hàng hoá Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 66
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải Phòng SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tháng 12 năm 2014 Tên hàng hoá: Đá ốp tƣờng 10x20cm Tài khoản: 156 Mã hàng: Đ3526 Đơn vị tính: thùng Chứng từ T Nhập Xuất Tồn SH NT Diễn giải TK Đơn giá SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền đối ứng Số dƣ đầu kỳ 110.000 15 1.650.000 PN20/12 12/12 Mua đá ốp tƣờng Đ3526 của công ty 331 110.000 45 4.950.000 60 6.600.000 cổ phần Ngọc Sơn PN43/12 12/12 Mua đá ốp tƣờng Đ3526 của công ty 111 110.000 12 1.320.000 72 7.920.000 cổ phần Ngọc Sơn . . PX45/12 28/12 Xuất bán đá ốp tường Đ3526cho 632 110.000 30 3.300.000 30 công ty Cổ phần Xây dựng Miền Núi Tổng số phát sinh 309 33.990.000 312 34.320.000 Số dƣ cuối kỳ 110.000 12 1.320.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣờilập biểu Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.18. Sổ chi tiết hàng hoá Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 67
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh Lƣu Kiếm – Thủy Nguyên – Hải PhòngBẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN HÀNG HOÁ Tháng 12 năm 2014 Tài khoản: 156 Tên tài khoản: Hàng hoá S Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ TT Tên hàng hoá SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền 1 Đá ốp tƣờng 15 2.220.000 350 52.500.000 362 54.270.240 3 449.760 10x30cm(Đ3528) 2 Đá ốp tƣờng 10 1.250.000 285 37.250.000 270 35.237.300 25 3.262.700 10x25cm(Đ3527) 3 Đá ốp tƣờng 15 1.650.000 309 33.990.000 312 34.320.000 12 1.320.000 10x20cm(Đ3526) 4 Gạch ốp chân tƣờng 10 4.080.000 262 106.896.000 270 110.160.000 2 816.000 85x50cm (TK214) . Tổng cộng 230.820.400 938.121.700 989.030.200 179.911.900 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣờilập biểu Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.21. Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 68
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 2.2.2: Kế toán tổng hợp hàng hóa tại công ty Cổ phần Bình Minh 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng mua hàng - Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT) - Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT) - Thẻ kho( Mẫu số S09- DNN) - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có của ngân hàng, - Và các chứng từ khác liên quan 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán hàng tồn kho công ty sử dụng tài khoản: -TK 156: Hàng hoá và mở các tài khoản cấp 2: . - Các tài khoản khác có liên quan: + TK 111: tiền mặt + TK 112: Tiền gửi ngân hàng + TK 331: Phải trả ngƣời bán và đƣợc mở chi tiết cho từng ngƣời bán. + TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ + TK 632: Giá vốn hàng bán Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 69
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 2.2.2.3. Quy trình hạch toán hàng hoá tại Công ty Cổ phần Bình Minh Trình tự ghi sổ kế toán của công ty thể hiện theo sơ đồ: Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ Số, thẻ kế toán chi kế toán cùng loại tiết TK 156 Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Nhập – Sổ đăng ký Sổ cái TK 156, 133 Xuất – Tồn hàng hóa chứng từ ghi sổ Bảng cân đối Số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ghi cuối năm Đối chiếu hoặc kiểm tra cuối tháng - Hàng ngày, căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và các chứng từ kế toán khác, kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Đồng thời, kế toán chi tiết hàng hóa vào sổ chi tiết TK156. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập chứng từ ghi Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 70
  79. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG sổ. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán ghi sổ cái TK156 và sổ cái các tài khoản có liên quan. Từ chứng từ ghi sổ ghi vảo sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tiếp ví dụ 1: Hóa đơn số 0000985, ngày 12/12/2014, mua đá ốp tƣờng của Công ty Cổ phần Ngọc Sơn.Tổng giá thực tế nhập kho: 12.700.000 đồng.Công ty đã trả tiền mặt cho bên bán. - Từ phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan, kế toán ghi chép nghiệp vụ phát sinh vào sổ sách kế toán theo định khoản: Nợ TK 156: 12.700.000 Nợ TK 133: 1.270.000 Có TK 111: 13.970.000 - Từ bút toántrên kế toán phản ánh vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (biểu 2.20) - Cuối tháng, từ bảng kê chứng từ cùng loại,kế toán lậpchứng từ ghi sổ (biểu 2.23) - Từ chứng từ ghi sổ kế toán phản ánh vào sổ đăng ký chứng từ ghisổ (biểu 2.26)và sổ cái TK156 (biểu 2.27), TK 133, TK 111 Tiếp ví dụ 2:Hóa đơn số 0001210, ngày 25/12/2014, mua gạch ốp chân tƣờng của Doanh nghiệp tƣ nhân Đá Bạc.Tổng giá thực tế nhập kho là: 24.315.000 đồng. Chƣa trả tiền cho ngƣời bán. - Từ phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan, kế toán ghi chép nghiệp vụ phát sinh vào sổ sách kế toán theo định khoản: Nợ TK 156: 24.315.000 Nợ TK 133: 2.431.500 Có TK 331: 26.746.500 - Từ bút toán trên kế toán phản ánh vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại (biểu 2.21) - Cuối tháng, từ bảng kê chứng từ cùng loại,kế toán lập chứng từ ghi sổ (biểu 2.24) - Từ chứng từ ghi sổ kế toán phản ánh vào sổ đăng ký chứng từ ghisổ (biểu 2.26) và sổ cái TK156 (biểu 2.27), TK 133, TK 331 Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 71
  80. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI MST : 00200453751 Nội dung:Ghi có cho TK 111 Tháng 12/2014 Số 20/12 Chứng từ Ghi có TK 111, Ghi nợ TK: Cộng Trích yếu Ngày Số hiệu TK 133 TK 112 TK 156 tháng . HĐ985 12/12 Mua hàng hóa nhập kho 1.270.000 12.700.000 13.970.000 PC336 15/12 Xuất tiền mặt gửi vào tài 234.000.000 257.400.000 khoản ngân hàng Cộng 24.216.321 380.800.000 231.152.500 . 1.520.511.210 Kèm theo 30 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng ( Ký) ( Ký) Biểu số 2.20. Bảng kê chứng từ cùng loại Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 72
  81. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI MST : 00200453751 Nội dung:Ghi có cho TK 331 Tháng 12/2014 Số 45/12 Chứng từ Ghi có TK 331, Ghi nợ TK Trích yếu Cộng Số hiệu Ngày tháng TK 133 TK 153 TK 156 . HĐ0001210 25/12 Mua hàng hóa về nhập kho 2.431.500 24.315.000 26.746.500 HĐ0001350 27/12 Mua công cụ dụng cụ phục vụ bán 3.500.000 35.000.000 38.500.000 hang Cộng 57.821.315 35.000.000 198.138.500 . 650.284.210 Kèm theo 32 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập Kế toán trƣởng ( Ký) ( Ký) Biểu số 2.21. Bảng kê chứng từ cùng loại Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 73
  82. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN MST : 00200453751 Nội dung:Ghi có cho TK 156 Tháng 12/2014 Số 50/12 Mã số Ghi có TK 156, ghi nợ TK 632 TT Tên hàng hóa Ghi chú Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đá ốp tƣờng 10x30cm Đ3528 362 149.920 54.270.240 2 Đá ốp tƣờng 10x25cm Đ3527 270 130.508 35.237.300 3 Đá ốp tƣờng 10x20cm Đ3526 312 110.000 34.320.000 4 Gạch ốp chân tƣờng TK214 270 408.000 110.160.000 85x50cm Cộng 989.030.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Kèm theo 52 chứng từ gốc. Ngƣời lập Kế toán trƣởng ( Ký) (Ký) Biểu số 2.22. Bảng kê chứng từ cùng loại Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 74
  83. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh CHỨNG TỪ GHI SỔ MST : 00200453751 Số 20/12 Tháng 12 năm 2014 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua hàng trả bằng tiền mặt 156 111 231.152.500 Nộp tiền vào tài khoản 112 111 380.800.000 ngân hàng VAT đầu vào 133 111 24.216.321 Cộng 1.520.511.210 Kèm theo bảng kê chứng từ cùng loại và các chứng từ gốc có liên quan Ngƣời lập Kế toán trƣởng ( Ký) (Ký) Biểu số 2.23. Chứng từ ghi sổ Công ty Cổ phần Bình Minh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 45/12 Tháng 12 năm 2014 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua hàng hóa về nhập kho 156 331 198.138.500 Mua công cụ dụng cụ phục 153 331 35.000.000 vụ bán hàng VAT đầu vào 133 331 57.821.315 Cộng 650.284.210 Kèm theo bảng kê chứng từ cùng loại và các chứng từ gốc có liên quan Ngƣời lập Kế toán trƣởng ( Ký) (Ký) Biểu số 2.24. Chứng từ ghi sổ Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 75
  84. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 46/12 Tháng 12 năm 2014 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất bán hàng hóa 632 156 989.030.200 Cộng 989.030.200 Kèm theo bảng kê chứng từ cùng loại và các chứng từ gốc có liên quan Ngƣời lập Kế toán trƣởng ( Ký) (Ký) Biểu số 2.25. Chứng từ ghi sổ Công ty Cổ phần Bình Minh Mẫu số S02a- DNN MST : 00200453751 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2014 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 01/01 31/01 117.895.000 12/12 31/12 254.267.750 45/12 31/12 217.952.350 46/12 .31/12 989.030.200 . . Cộng 5.890.238.800 Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Biểu số 2.26. Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 76
  85. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG Công ty Cổ phần Bình Minh Lƣu Kiếm - Thủy Nguyên – Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2014 Tên tài khoản: Hàng hoá Số hiệu tài khoản: 156 (Trích sổ cái TK 156 tháng 12/ 2014) Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu tháng Ngày Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Nợ Có ghi sổ tháng - Số dƣ đầu kỳ 230.820.400 - Số phát sinh trong tháng 31/12/2014 20/12 31/12 Mua hàng hóa về nhập kho 111 231.152.500 31/12/2014 32/12 31/12 Mua hàng hóa về nhập kho 112 508.830.700 31/12/2014 45/12 31/12 Mua hàng hóa về nhập kho 331 198.138.500 31/12/2014 46/12 31/12 Xuất bán hàng hóa 632 989.030.200 - Cộng số phát sinh tháng 938.121.700 989.030.200 - Số dư cuối tháng 179.911.900 Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 2.27. Sổ cái TK 156 Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 77
  86. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÕNG 2.2.3.Công tác tổ chức kiểm kê hàng hóa tại Công ty Cổ phần Bình Minh Cuối quý, Công ty tổ chức kiểm kê hàng hóa để phát hiện và xử lý chênh lệch giữa số liệu tồn kho trên thực tế và số liệu sổ sách. Vì các loại hàng hóa của Công ty chủ yếu là hàng hóa dễ kiểm soát, có thể trực tiếp kiểm tra đƣợc nên việc kiểm kê đƣợc tiến hành khá đơn giản. Bộ phận kiểm kê căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho hàng hóa và số lƣợng hàng hóa tồn kho để tính ra đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh, tốc độ bán ra của từng loại hàng hóa để Ban Giám đốc có sự điều chỉnh kịp thời. Trƣớc mỗi lần kiểm kê khi hàng hóa đƣợc sự thông báo của hội đồng kiểm kê công ty, thủ kho phải hoàn tất thẻ kho để tạo điều kiện cho kiểm kê.Đồng thời ở phòng kế toán các sổ kế toán về hàng hóa đều đƣợc khóa sổ sau khi kế toán tính ra giá trị hàng tồn kho của hàng hóa. Thông qua việc cân, đo, đong, đếm Hội đồng kiểm kê thể hiện kết quả kiểm kê trên Biên bản kiểm kê hàng hóa. Căn cứ vào biên bản kiểm kê này giám đốc công ty cùng với hội đồng kiểm kê sẽ có những quyết định xử lí thích hợp nhƣ quyết định đòi bồi thƣờng nếu cá nhân làm mất hoặc gây hỏng Căn cứ vào các biên bản xử lí kết quả kiểm kê kế toán tiến hành ghi sổ. Nhìn chung công tác kiểm kê kho ở công ty trong những năm trở lại đây không có trƣờng hợp mất mát chỉ có vài trƣờng hợp thiếu, bị hƣ hỏng do nguyên nhân khách quan nhƣ vỡtrong quá trình bảo quản nhƣng số lƣợng không đáng kể. Khi kiểm kê phát hiện hàng hóa dƣ thừa, thiếu, mất, hƣ hỏng, kế toán phải căn cứ vào nguyên nhân hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền dễ xử lý nhƣ sau: -Nếu thừa, thiếu do nhầm lẫn hoặc chƣa ghi vào sổ phải tiến hành bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán. + Trƣờng hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê chƣa xác định đƣợc nguyên nhân và ngƣời phạm lỗi, kế toán ghi: Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý) Có TK 156 – hàng hóa Khi có quyết định xử lý: Nếu ngƣời làm mất, hỏng phải bồi thƣờng, ghi : Sinh viên: Lê Hải Ninh – QT1505K 78