Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng - Ngô Thị Thùy Dương

pdf 101 trang huongle 450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng - Ngô Thị Thùy Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_hang_hoa_tai_cong_ty_t.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng - Ngô Thị Thùy Dương

  1. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng PHẦN MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, mọi doanh nghiệp khi bƣớc vào sản xuất kinh doanh mục tiêu hàng đầu là phải sản xuất kinh doanh có lãi, nhƣ vậy mới có thể tồn tại và phát triển. Bên cạnh đó các doanh nghiệp cần phải quan tâm quản lý tất cả các yếu tố đầu vào và tăng cƣờng thúc đẩy các yếu tố đầu ra sao cho có hiệu quả nhất, với mục đích cuối cùng là đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho doanh nghiệp. Từ các nhiệm vụ trên đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cƣờng công tác quản lý mà việc cần thiết trong quản lý là phải tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp, đặc biệt là đối với doanh nghiệp thƣơng mại. Hàng hóa của doanh nghiệp là tài sản lƣu động của doanh nghiệp dƣới hình thức vật chất. Hàng hóa của doanh nghiệp có thể đƣợc mua từ bên ngoài, có thể doanh nghiệp sản xuất ra để dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh hoặc để thực hiện việc cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp hoặc để bán. Nhận thức đƣợc vai trò và vị thế của hàng hóa, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Hùng Thắng, em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty và đã chọn đề tài làm khoá luận tốt nghiệp cho mình là: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Hùng Thắng. Nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1 : Lý luận chung về tổ chức kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại - Chƣơng 2 : Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Hùng Thắng. - Chƣơng 3 : Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Hùng Thắng . Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 1
  2. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại. 1.1.1 Khái niệm hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại - Hàng hóa là đối tƣợng kinh doanh của các doanh nghiệp thƣơng mại, là đối tƣợng đƣợc doanh nghiệp thƣơng mại mua vào để bán ra với mục đích kiếm lời. - Hàng hóa đa dạng và nhiều chủng loại khác nhau và thƣờng xuyên biến động trong quá trình kinh doanh nên cần theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn trên các mặt: số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. 1.1.2. Đặc điểm của hàng hóa Hàng hóa đƣợc biểu hiện trên hai mặt giá trị và số lƣợng. Số lƣợng của hàng hóa đƣợc xác định bằng đơn vị đo lƣờng phù hợp với tính chất hóa học và lý học của nó nhƣ kg, lít, mét, ., nó phản ánh quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thƣơng mại. Chất lƣợng hàng hóa đƣợc xác định bằng tỷ lệ phần trăm tốt, xấu và giá trị phẩm cấp của hàng hóa. Hàng hóa trong kinh doanh thƣơng mại thƣờng đƣợc phân loại theo các ngành hàng nhƣ: + Hàng vật tƣ thiết bị + Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng + Hàng lƣơng thực thực phẩm Tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại đƣợc gọi là lƣu chuyển hàng hóa. Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp đƣợc thực hiện theo 2 phƣơng thức: + Bán buôn: đặc trƣng của bán buôn là bán với số lƣợng lớn, khi chấm dứt quá trình mua, bán thì hàng hóa chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng mà phần lớn hàng hóa vẫn còn trong lĩnh vực lƣu thông. + Bán lẻ: đặc trƣng của bán lẻ hàng hóa là bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng, kết thúc quá trình bán lẻ thì hàng hóa đã vào lĩnh vực tiêu dùng. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 2
  3. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Trong các doanh nghiệp thƣơng mại vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thƣờng xuyên, chiếm một khối lƣợng công việc rất lớn. Quản lý hàng hóa là nội dung quản lý quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp thƣơng mại. Vì vậy việc tổ chức công tác lƣu chuyển hàng hóa có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại: Trong doanh nghiệp thƣơng mại, hàng hóa là một bộ phận của hàng tồn kho, thuộc tài sản lƣu động của doanh nghiệp, ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy cần phải theo dõi, quản lý thƣờng xuyên về số lƣợng, chất lƣợng . Vấn đề các doanh nghiệp thƣơng mại quan tâm hàng đầu đó là lợi nhuận, do vậy chỉ một biến động nhỏ về giá cả của hàng hóa trên thị trƣờng mà doanh nghiệp không kịp nắm bắt cùng với các nguyên nhân ảnh hƣởng khách quan và chủ quan khác cũng sẽ ảnh hƣởng rất nhiều đến lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.2 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán hàng hóa. Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển ngày một đa dạng, các loại hình doanh nghiệp cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp thƣơng mại muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải làm ăn có hiệu quả . Một trong những giải pháp tối ƣu cho vấn đề này là doanh nghiệp phải chú ý tới công tác quản lý hàng hóa sao cho đạt hiệu quả tốt nhất . 1.2.1. Yêu cầu quản lý : Xuất phát từ vai trò đặc điểm của hàng hóa đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ ở tất cả các khâu : - Khâu thu mua : Phải quản lý về chất lƣợng, số lƣợng, quy cách, chủng loại, giá mua, chi phí mua. Đảm bảo thực hiện thu mua theo kế hoạch, phù hợp với nhu cầu của xã hội. - Khâu bảo quản: Phải tổ chức tốt kho hàng, bến bãi thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại hàng hóa tránh hƣ hỏng, mất mát. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 3
  4. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng - Khâu dự trữ : Đảm bảo kết cấu dự trữ hợp lý, phải xác định đƣợc mức dự trữ tối đa, tối thiểu cho từng loại hàng hóa đảm bảo đáp ứng đƣợc cung- cầu thị trƣờng, đồng thời tránh ứ đọng vốn do dự trữ quá lớn. 1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa - Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển hàng hóa, nhập- xuất – tồn kho, trị giá vốn của từng loại hàng hóa nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác phục vụ cho yêu cầu lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. - Tính giá hàng hóa theo chế độ quy định và phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. - Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về thu mua hàng hóa để phục vụ cho kế hoạch bán hàng. - Thƣờng xuyên phân tích tình hình thu mua hàng hóa, dự trữ đề điều chỉnh kịp thời kế hoạch kinh doanh của công ty. 1.3. Kế toán hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại 1.3.1. Quy định chung về hạch toán hàng hóa tồn kho - Kế toán hàng hóa tồn kho phản ánh trên các tài khoản thuộc nhóm hàng tồn kho phải đƣợc thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán số 02 -Hàng tồn kho về việc xác định giá gốc hàng hóa tồn kho, phƣơng pháp tính giá trị hàng hóa tồn kho. 1.3.2 Xác định giá trị của hàng hóa - Nguyên tắc xác định giá gốc hàng hóa tồn kho đƣợc quy định cụ thể cho từng loại vật tƣ, hàng hoá, theo nguồn hình thành và thời điểm tính giá. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì hàng hoá đƣợc phản ánh theo giá mua chƣa có thuế GTGT đầu vào. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì hàng hoá đƣợc phản ánh theo giá mua có cả thuế GTGT đầu vào. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 4
  5. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng 1.3.2.1Phƣơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho *. Công thức tính giá hàng tồn kho Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá hàng HTK cuối HTK hàng nhập xuất bán = + - kỳ đầu kỳ trong kỳ trong kỳ * Các phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho có thể đƣợc xây dựng theo một trong các phƣơng pháp: -Phương pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này giá của hàng nhập kho đƣợc giữ nguyên từ khi nhập vào cho đến lúc xuất ra. Khi xuất kho mặt hàng nào thì lấy theo giá của mặt hàng đó. Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng trong các doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng rẽ từng loại hàng, các loại hàng có giá trị lớn và tính tách biệt cao. - Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá hàng Lƣợng thực tế Giá đơn vị = x hoá xuất kho xuất kho bình quân Sử dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền đòi hỏi bạn phải tính đơn giá, giá vốn bình quân của các mặt hàng tồn kho đầu kỳ cộng với những vật liệu đã mua trong kỳ kế toán nhằm xác định giá vốn hàng bán và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ. Đơn giá vốn bình quân thƣờng đƣợc cho là đơn giá đại diện cho toàn bộ mặt hàng có sẵn để bán trong kỳ kế toán. Thay vì đợi đến cuối kỳ kế toán để tính đơn giá vốn bình quân, một số công ty dùng giá vốn đơn vị đã đƣợc xác định trƣớc của tất cả các hoạt động xảy ra trong suốt thời kỳ kế toán. Đây là hệ thống định giá tiêu chuẩn và là biến thể của phƣơng pháp bình quân gia quyền. Bất kỳ sự khác biệt nào giữa đơn giá vốn bình quân thực tế và đơn giá tiêu chuẩn đã đƣợc xác định trƣớc trong suốt một kỳ thƣờng đƣợc cộng vào hoặc trừ ra khỏi giá vốn hàng bán cho kỳ đó. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 5
  6. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ: Giá đơn vị Trị giá hàng tồn đầu kỳ+Trị giá hàng nhập trong kỳ BQGQ cả = Lƣợng hàng tồn đầu kỳ+Lƣợng hàng nhập trong kỳ kỳ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Giá đơn vị BQGQ Trị giá hàng tồn sau lần nhập i = sau lần nhập i Lƣợng hàng tồn sau lần nhập i - Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO) đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở giả định rằng số hàng xuất ra khi có giao dịch mua bán là số hàng của lần nhập trƣớc. Nhƣ vậy giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của lần nhập sau. - Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO) trái ngƣợc với phƣơng pháp FIFO. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở giả định rằng số hàng xuất ra là số hàng của lần nhập sau. Nhƣ vậy, giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của lần nhập trƣớc. - Đối với vật tƣ hàng hoá mua vào bằng ngoại tệ phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam để ghi giá trị hàng tồn kho đã nhập kho. 1.3.2.2 Chi phí thu mua hàng hóa. - Chi phí thu mua hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến việc thu mua hàng hóa. - Chi phí thu mua hàng hóa là một bộ phận chi phí quan trọng trong cơ cấu giá trị hàng hóa nhập kho. Vì vậy cần phải theo dõi chặt chẽ tình hình chi phí phát sinh, kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch thu mua hàng hóa nhằm lựa chọn đƣợc các phƣơng pháp thu mua hàng hóa tối ƣu, trên cơ sở đó tiết kiệm chi phí thu mua hàng hóa. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 6
  7. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Chi phí thu mua hàng hóa bao gồm: - Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa, bảo quản hàng hóa từ nơi mua đến kho doanh nghiệp. - Chi phí bảo hiểm hàng hóa. - Các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức ở quá trình thu mua. - Các chi phí khác phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa, công tác chi phí nhân viên thu mua, phí ủy thác nhập khẩu, Do chi phí thu mua liên quan đến toàn bộ khối lƣợng hàng hóa trong kỳ và lƣợng hàng hóa đầu kỳ, nên cần phân bổ chi phí thu mua cho lƣợng hàng hóa đã bán ra trong kỳ và lƣợng hàng hóa còn lại cuối kỳ, nhằm xác định đúng đắn giá trị hàng xuất bán, trên cơ sở đó tính toán chính xác kết quả bán hàng. Đồng thời phản ánh đƣợc giá trị vốn hàng tồn kho trên báo cáo tài chính đƣợc chính xác. Tiêu thức phân bổ chi phí thu mua thƣờng đƣợc lựa chọn là: - Trị giá mua của hàng hóa - Số lƣợng - Trọng lƣợng - Doanh số của hàng hóa Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ nào là tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp nhƣng phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ. Việc phổ biến đƣợc tiến hành theo công thức sau. Giả sử lấy trị giá mua làm tiêu thức phân bổ: Chi phí thu Chi phí Chi phí thu mua liên quan + thu mua mua phân bổ HTK đầu kỳ phát sinh Trị giá của cho hàng hoá trongkỳ hàng hoá đã = đã tiêu thụ Trị giá mua của hàng hiện còn X xác định tiêu trong kỳ cuối kỳ và hàng xuất bán xác thụ trong kỳ định tiêu thụ trong kỳ Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 7
  8. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Chi phí Chi phí thu Chi phí thu Chi phí thu mua thu mua mua liên quan = mua liên quan + - liên quan đến liên quan đến hàng đến HTK đầu hàng đã tiêu thụ đến HTK nhập kho kỳ trong kỳ cuối kỳ trong kỳ Chú ý: Hàng hóa hiện còn cuối kỳ ở đây bao gồm: hàng hóa tồn trong kho (TK 156), hàng hóa gửi bán chƣa xác định tiêu thụ vào cuối kỳ (TK157), và hàng đã mua nhƣng vẫn đang còn đi trên đƣờng (TK151). Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh: Nợ TK 1562: Giá chƣa thuế Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán Sơ đồ 1.1: Chi phí thu mua hàng hoá phát sinh trong kỳ TK 111,112,331 TK 1562 Chi phí thu mua hàng hoá TK 133 VAT đầu vào 1.4 Phƣơng pháp kế toán chi tiết hàng hóa trong các doanh nghiệp thƣơng mại - Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa tồn kho có ý nghĩa quan trọng đối với công tác bảo quản và kiểm tra tình hình cung cấp, sử dụng hàng tồn kho. Kế toán chi tiết hàng hóa tồn kho vừa đƣợc thực hiện ở kho, vừa đƣợc thực hiện ở phòng kế toán. - Kế toán chi tiết hàng hóa đƣợc thực hiện một trong ba phƣơng pháp: Phƣơng pháp thẻ song song, phƣơng pháp đối chiếu luân chuyển và phƣơng pháp sổ số dƣ. 1.4.1. Chứng từ và sổ sáchsử dụng: Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính, các chứng từ kế toán về vật liệu bao gồm: Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 8
  9. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Phiếu nhập kho: Mẫu 01-VT. Phiếu xuất kho: Mẫu 02-VT. Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa: Mẫu 03-VT. Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ: Mẫu 04-VT. Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa: Mẫu 05-VT. Bảng kê mua hàng: Mẫu 06-VT. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ: Mẫu 07-VT. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ: Mẫu 03PXK-3LL. Hóa đơn bán hàng thông thƣờng: Mẫu 02GTGT-3LL. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, (sản phẩm, hàng hóa): Mẫu S10-DN. Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa: Mẫu S11-DN. Thẻ (Sổ) kho: Mẫu S12-DN. Các chứng từ phải lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy đủ các yếu tố nhằm đảm bảo tính pháp lý để ghi sổ kế toán. Ngƣời lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lý của các chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc luân chuyển chứng từ cần có kế hoạch cụ thể nhằm đảm bảo việc ghi chép kế toán đƣợc lập kịp thời, đầy đủ. 1.4.2. Tổ chức công tác kế toán chi tiết hàng hóa: Tổ chức tốt kế toán chi tiết hàng hóa có ý nghĩa quan trọng đối với công tác bảo quản hàng hóa và công tác kiểm tra tình hình cung cấp, sử dụng hàng hóa. Kế toán hàng hóa vừa đƣợc thực hiện ở kho vừa đƣợc thực hiện ở phòng kế toán. Trong thực tế có 3 phƣơng pháp kế toán chi tiết hàng hóa, tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể mà các doanh nghiệp có thể sử dụng một trong 3 phƣơng pháp sau: Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 9
  10. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng 1.4.2.1 Phƣơng pháp ghi thẻ song song: Sổ Phiếu nhập kho Sổ Bảng kế Thẻ (Thẻ) tổng chi hợp toán kho tiết nhập, tổng NVL xuất, hợp tồn NVL Phiếu xuất kho Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra *Quy trình hạch toán: - Tại kho: Hàng ngày, thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất hàng hóa ghi số lƣợng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho, cuối tháng tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Thủ kho phải thƣờng xuyên đối chiếu số tồn trên thẻ kho và số thực tế có trong kho. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho về phòng kế toán. - Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ (thẻ) kế toán chi tiết hàng hóa tƣơng ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lƣợng và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận đƣợc các chứng từ nhập, xuất kho hàng hoá của thủ kho chuyển đến, kế toán phải có nghĩa vụ kiểm tra tính chính xác của các chứng từ này rồi ghi chép vào sổ (thẻ) có liên quan. Cuối tháng, kế toán cộng sổ (thẻ) tính ra tổng số nhập, xuất, tồn kho chi tiết cho từng loại hàng hóa, rồi đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, lập báo cáo tổng hợp tình hình nhập-xuất-tồn hàng hóa. *Điều kiện áp dụng: Cho những doanh nghiệp có ít chủng loại vật tƣ, hàng hóa, khối lƣợng nhập, xuất không nhiều và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán không cao. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 10
  11. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng *Nhận xét: -Ƣu điểm: Phƣơng pháp này đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu, kiểm tra, đảm bảo độ tin cậy cao, có khả năng cung cấp thông tin nhanh cho kế toán quản trị. -Nhƣợc điểm: Khối lƣợng công việc ghi chép lớn, ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán 1.4.2.2. Phƣơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển: Phiếu nhập kho Bảng kê nhập kho Sổ đối chiếu luân Sổ kế toán Thẻ kho chuyển tổng hợp Phiếu xuất kho Bảng kê xuất Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 11
  12. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng *Quy trình hạch toán: - Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song. - Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lƣợng và số tiền của từng loại hàng hóa theo từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng của từng loại hàng hóa, mỗi loại chỉ ghi một dòng trong sổ. Sau đó tính ra số tồn kho cuối tháng và ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển. Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp. *Điều kiện áp dụng: Phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa, không có điều kiện ghi chép nhập, xuất hàng ngày. Phƣơng pháp này thƣờng ít áp dụng trong thực tế. *Nhận xét: -Ƣu điểm: Khối lƣợng ghi chép của kế toán đƣợc giảm bớt do chỉ ghi một lần vào cuối tháng. -Nhƣợc điểm: Việc ghi sổ bị trùng lặp giữa thủ kho và phòng kế toán do việc kiểm tra đối chiếu số lƣợng chỉ đƣợc tiến hành vào cuối tháng nên vẫn hạn chế trong kiểm tra. 1.4.2.3. Phƣơng pháp ghi sổ số dƣ: Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 12
  13. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Phiếu nhập Phiếu giao nhận kho chứng từ nhập Sổ kế Thẻ kho Sổ số dƣ Bảng lũy kế nhập- toán tổng xuất-tồn hợp Phiếu giao nhận Phiếu xuất chứng từ xuất kho Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp sổ số dƣ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra *Quy trình hạch toán: - Tại kho: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho xong, thủ kho tập hợp toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho phát sinh trong ngày, trong kỳ và phân loại theo từng nhóm chi tiết cho hàng hóa theo quy định. Sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ trong đó ghi số lƣợng, số hiệu chứng từ của từng nhóm hàng hóa và giao cho phòng kế toán kèm theo phiếu nhập, xuất kho. Cuối tháng, thủ kho ghi số lƣợng hàng hóa tồn kho theo từng danh mục vào sổ số dƣ. Sổ số dƣ đƣợc kế toán mở cho từng kho và ghi cả năm, cuối tháng kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ, ghi xong thủ kho phải chuyển trả cho phòng kế toán để kiểm tra và tính thành tiền cho hàng hóa. - Tại phòng kế toán: Khi nhận đƣợc các chứng từ nhập, xuất kho của thủ kho, kế toán kiểm tra chứng từ, ghi giá hạch toán và tính thành tiền cho hàng hóa. Tổng cộng số tiền trên chứng từ nhập, xuất kho theo từng nhóm hàng hóa để ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ, căn cứ vào phiếu này ghi vào bảng nhập- xuất-tồn. Bảng này mở cho từng kho, mỗi kho một tờ, ghi trên cơ sở chứng từ Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 13
  14. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng nhập-xuất. Cuối tháng tính ra số tồn kho trên bảng kê nhập-xuất-tồn. Số liệu tồn kho của từng nhóm hàng hóa sử dụng để đối chiếu với sổ số dƣ và đối chiếu với kế toán tổng hợp theo từng nhóm. *Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này sử dụng cho các doanh nghiệp dùng giá hạch toán để hạch toán vật liệu, hàng hóa nhập-xuất-tồn kho. *Nhận xét: -Ƣu điểm: Hạn chế việc ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và phòng kế toán, cho phép kiểm tra thƣờng xuyên công việc ghi chép ở kho, đảm bảo số liệu kế toán kịp thời, chính xác. -Nhƣợc điểm: Khi thực hiện phƣơng pháp này thì phức tạp hơn và phải nhiều bƣớc, nhiều thủ tục. 1.5. Kế toán tổng hợp tình hình biến động hàng hóa trong doanh nghiệp 1.5.1. Kế toán tổng hợp quá trình thu mua hàng hóa nhập kho 1.5.1.1. Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho: Mẫu 01-VT Hoá đơn GTGT: Mẫu 02GTGT-3LL. Phiếu chi: Mẫu 02 -TT Thẻ kho Mẫu S12-DN. 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 156: -Hàng hóa: tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại kho hàng, quầy hàng. + Tài khoản 1561: Giá mua hàng hóa- phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hàng hóa mua vào và đã nhập kho. + Tài khoản 1562: chi phí thu mua hàng hóa- Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát dinh liên quan tới số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lƣợng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ, bao gồm chi phí bảo hiểm, tiền thuê kho bến bãi, chi phí vận chuyển bốc xếp bảo quản đƣa hàng hóa từ nơi mua về đến Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 14
  15. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng kho, các khoản hao hụt tự nhiên (trong định mức) phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa. Sơ đồ 1.5: Mô hình hạch toán tổng hợp quá trình nhập kho hàng hoá TK 111,112,331 TK 156 Mua hàng hoá nhập kho TK 3331 TK 133 VAT đầu vào Thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 3333 Thuế nhập khẩu 1.5.1.3. Mua hàng trong nước + Mua hàng trực tiếp: theo phƣơng thức này doanh nghiệp cử nhân viên của mình trực tiếp đến mua hàng ở bên bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về doanh nghiệp bằng phƣơng tiện tự có hoặc thuê ngoài. - Sau khi nhận hàng và ký vào hóa đơn của bên bán, hàng hóa đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, mọi tổn thất xảy ra nếu có trong quá trình đƣa hàng hóa về doanh nghiệp thì doanh nghiệp chịu trách nhiệm. - Chứng từ mua hàng trong trƣờng hợp này là: hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho hoặc hóa đơn GTGT. Các chứng từ này do bên bán lập. + Mua hàng theo phƣơng thức chuyển hàng: doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng với bên bán, bên bán căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho doanh nghiệp theo địa chỉ đã giao dịch trƣớc trong hợp đồng bằng phƣơng tiện tự có hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển bên nào phải trả tùy thuộc vào điều kiện quyết định trong hợp đồng. Khi chuyển hàng đi thì hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 15
  16. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng hàng mua chỉ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán. Chứng từ gồm có: hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho do bên bán lập gửi đến cho doanh nghiệp. - Trƣờng hợp mua hàng hóa trên thị trƣờng tự do, ngƣời bán không có hóa đơn, thì doanh nghiệp phải lập phiếu kê mua hàng để làm căn cứ lập phiếu nhập kho và làm thủ tục thanh toán đồng thời làm căn cứ khấu trừ thuế. - Hàng hóa mua về có thể làm thủ tục nhập kho hoặc chuyển bán thẳng. Nếu nhập kho thì bộ phận nhập kho và bộ phận mua hàng phải kiểm nhận hàng hóa nhập kho theo đúng thủ tục quy định. Chứng từ sử dụng trong trƣờng hợp này là phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập và thủ kho sẽ ghi số lƣợng thực nhập vào phiếu. Sau khi nhập kho xong thủ kho cùng ngƣời lập ký vào phiếu. Phiếu nhập kho đƣợc lập thành hai liên, thủ kho giữ liên 2 để ghi thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1 lƣu ở nơi lập phiếu. Trƣờng hợp kiểm nhận hàng có phát sinh tình hình thừa thiếu hàng hóa so với hóa đơn thì phải lập biên bản kiểm nghiệm hàng để phản ánh số hàng hóa thừa thiếu làm cơ sở tìm nguyên nhân và xử lí. Phƣơng pháp phản ánh nghiệp vụ mua hàng: Trong kỳ khi mua hàng hóa nhập kho, căn cứ vào hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho, ghi: Nợ TK 156: Trị giá hàng mua theo hóa đơn (giá chƣa thuế) Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán. Trƣờng hợp hàng mua về chuyển bán thẳng không qua nhập kho. Nợ TK 632: Trị giá mua theo hóa đơn của hàng đã bán Nợ TK 157: Trị giá mua theo hóa đơn hàng gửi bán Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán Trƣờng hợp đã nhận đƣợc hóa đơn mua hàng nhƣng đến cuối kỳ hàng mua vẫn chƣa đƣợc kiểm nhận nhập kho theo địa điểm quy định thì căn cứ vào chứng Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 16
  17. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng từ ghi: Nợ TK 151: Trị giá mua theo hóa đơn Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán Tháng sau, khi hàng về nhập kho: Nợ TK 156: Có TK 151 Sơ đồ 1.6: Quá trình mua hàng trong nƣớc TK111,112,331 TK 156 Nhập kho hàng hoá TK 1331 Thuế GTGT 1.5.1.4. Mua hàng từ nƣớc ngoài Nhập khẩu trực tiếp Nội dung và phƣơng pháp phản ánh (1) Ký quỹ mở L/C: Nợ TK 144 Có TK 112,1122,311 (2) Căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan đến hàng nhập để phản ánh trị giá hàng hóa nhập khẩu trực tiếp đã đƣợc nhập kho. Nợ TK 1561: Tỷ giá thực tế Có TK 331: Theo tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá hạch toán Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá (3) Nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu Nợ TK 3333 Nợ TK 33312 Có TK 111, 112 (4) Phản ánh thuế nhập khẩu phải nộp Nợ TK 1561 Có TK 3333 Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 17
  18. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng (5) Thuế GTGT hàng nhập khẩu đƣợc khấu trừ. Nợ TK 133 Có TK 33312 (6) Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng Nợ TK 1562 Có TK 111, 112,141, 331 (7a) Nếu hàng nhập khẩu đã về đến cảng nhƣng đến cuối kỳ chƣa làm xong thủ tục hải quan để về nhập kho. Nợ TK 151: Tỷ giá thực tế Có TK 331: Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá hạch toán Có TK 413 (hoặc Nợ TK 413): Chênh lệch tỷ giá - Khi nhập kho, ghi : Nợ TK 1561 Có TK 151 (7b) Khi kiểm nhận không nhập kho mà bán thẳng cho khách hoặc bán trực tiếp tại ga. Nợ TK 157: Trị giá hàng hóa nhập khẩu chuyển đi bán Nợ TK 632: Trị giá hàng hóa nhập khẩu bán trực tiếp tại ga Có TK 151: 1.5.2. Kế toán tổng hợp quá trình xuất bán hàng hóa 1.5.2.1. Hàng xuất bán, gửi bán +Trị giá hàng xuất bán đƣợc xác định là tiêu thụ ,căn cứ vào Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 1561: Hàng hoá Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 18
  19. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng - Phản ánh doanh thu bán hàng: Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và hàng hoá xuất bán thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ: Nợ TK 111,112,131, (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) Nếu hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp,hàng hoá không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT : Nợ TK 111,112,131, (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Tổng giá thanh toán) +Khi xuất kho hàng hoá gửi bán: Nợ TK 157-Hàng gửi đi bán Có TK 1561- Hàng hoá 1.5.2.2. Thuê ngoài gia công, chế biến hàng hoá +Khi xuất kho: Nợ TK 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) Có TK 1561 (Hàng hoá) +Chi phí gia công, chế biến: Nợ TK 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang) Nợ TK 133 (Thuế GTGT đƣợc khấu trừ) Có TK 111,112,331, +Gia công xong nhập lại kho: Nợ TK 1561 Có TK 154 1.5.2.3. Xuất khẩu trực tiếp (1) Trị giá hàng mua đang đi đƣờng Nợ TK 151: Trị giá hàng mua theo giá Hóa đơn chƣa thuế Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 19
  20. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng (2) Trị giá lô hàng mua không về nhập kho mà đƣợc chuyển thẳng ra cảng , chờ làm thủ tục bốc dỡ lên tàu Nợ TK 157 Có TK 151 (3) Trị giá thực tế hàng mua xuất kho gửi đi xuất khẩu chờ làm thủ tục bốc dỡ lên tàu Nợ TK 157 Có TK 1561 (4) thuế xuất khẩu đã nộp Nợ TK 3333 Có TK 1111. 1121 (5) Doanh thu hàng xuất khẩu Nợ TK 1122: theo tỷ giá hạch toán Có TK 511: theo tỷ giá thực tế Có TK 413: chênh lệch do tỷ giá thực tế tỷ giá hạch toán (6) Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp Nợ TK 511 Có TK 3333 (7) Kết chuyển trị giá vốn hàng mua đã xác định tiêu thụ Nợ TK 632 Có TK 157 Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 20
  21. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Sơ đồ 1.7: Sơ đồ tổng hợp xuất kho hàng hoá TK 156 TK 632 Xuất bán hàng hoá TK 157 Hàng gửi bán TK 154 Hàng xuất gia công TK 1381 Số thiếu chờ xử lý 1.6. Kế toán hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. 1.6.1. Đặc điểm của phương pháp Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi việc nhập, xuất và tồn kho hàng hóa một cách thƣờng xuyên trên sổ kế toán. Đây là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng giảm hàng hóa tồn kho một cách thƣờng xuyên liên tục trên các tài khoản phản ánh loại hàng tồn kho. Vì thế giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hóa tồn kho, so sánh đối chiếu với số liệu hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc, số tồn kho thực tế phải hoàn toàn phù hợp với số hàng tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên áp dụng cho các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp ) và các đơn vị kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn nhƣ máy móc, thiết bị; hàng có kỹ thuật, chất lƣợng cao. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 21
  22. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng 1.6.2. Tài khoản sử dụng: .Tài khoản 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng giảm của các loại hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hóa bất động sản. .TK 151 “Hàng mua đang đi đƣờng”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của các loại vật tƣ, hàng hóa mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đƣờng vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhƣng còn đang chờ kiểm nhận nhập kho. Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác nhƣ: TK111, TK112, TK331 *Phƣơng pháp hạch toán: Phƣơng pháp hạch toán tổng hợp hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên đƣợc thể hiện trên sơ đồ 1.8 Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 22
  23. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Sơ đồ 1.8: Hạch toán hàng hóa tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên (doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) 111, 112, 141 151, 331 156 632 H2 mua ngoài nhập kho Xuất bán hàng hoá Thuế GTGTđvào TK133 33312 157 Thuế GTGT Xuất hàng gửi đi bán 3333 Hàng NK Thuê nhập khẩu 627,641,642 Phải nộp của hàng nhập khẩu 111,112,331 Xuất hàng thuê ngoài Kinh doanh Chi phí thu mua hàng 154 338 Xuất hàng sử dụng vào Gia công ChiHàng phí thuthừa muaphát hiện hàng khi kiểm kê 131 Hàng mua đƣợc giảm giá 154 133 hàng mua trả lại ngƣời bán Hàng thuê ngoài gia công 138 nhập kho Hàng thiếu phát hiện khi kiểm kê Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 23
  24. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Sơ đồ 1.9:Hạch toán hàng hóa tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên (Cơ sở nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) 111, 112, 141 TK156 151, 331 632 Hàng hoá mua ngoài Xuất bán hàng hoá Nhập kho 157 3331, 3333 Xuất hàng gửi đi bán Thuế GTGT, thuế nhập khẩu 627,641,642 Phải nộp của hàng nhập khẩu 111,112,331 Xuất hàng sử dụng vào sản xuất kinh doanh Chi phí thu mua hàng 154 Xuất hàng thuê ngoài 154 gia công ChiHàng phí thu thuê mua ngoài hàng 331 gia công nhập kho Hàng mua đƣợc giảm giá 338 133 hàng mua trả lại ngƣời bán Hàng thừa phát hiện 138, 334 khi kiểm kê Hàng thiếu phát hiện khi kiểm kê Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 24
  25. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng 1.7. Kế toán hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ 1.7.1. Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng đã xuất trong kỳ. - Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của hàng tồn kho nói chung (hàng hóa nói riêng) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Trị giá của hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ đƣợc theo dõi phản ánh trên TK 611 -Mua hàng (TK 6112: mua hàng hóa). - Khi áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ các tài khoản kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết chuyển số dƣ đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán (để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ). - Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thƣờng áp dụng ở các đơn vị có nhiều chủng loại hàng hóa với mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, tình hình nhập xuất liên tục, thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp này đơn giản, giảm nhẹ đƣợc khối lƣợng ghi chép kế toán nhƣng độ chính xác về giá trị hàng hóa xuất kho bị ảnh hƣởng của chất lƣợng, công tác quản lý tại kho quầy, bến bãi. 1.7.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản sử dụng: 151, 156, 157, 611 (6112). - Kết cấu và nội dung của tài khoản 611 (6112) Bên Nợ: Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ. + Trị giá thực tế gửi bán nhƣng chƣa xác định tiêu thụ đầu kỳ. + Trị giá thực tế hàng mua đi đƣờng đầu kỳ + Trị giá thực tế hàng hóa mua vào trong kỳ hay hàng hóa đã bán bị trả lại trong kỳ. Bên có: Kết chuyển trị giá thực tế hàng hóa tồn kho cuối kỳ + Kết chuyển trị giá thực tế hàng gửi bán chƣa xác định tiêu thụ cuối kỳ + Kết chuyển trị giá thực tế hàng đi đƣờng cuối kỳ Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 25
  26. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng + Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ. + Số tiền đƣợc giảm giá về số hàng hóa đã mua không đúng quy cách, phẩm chất, tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ. Sơ đồ 1.10: Hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ (Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ ) 157 611 156 611 Kết chuyển giá trị Kết chuyển giá trị hàng gửi Kết chuyển giá trị Hàng tồn kho đầu kỳ bán nhƣng chƣa tiêu thụ hàng tồn kho cuối kỳ đầu kỳ 111,112 331 141, 151, 331 Hàng mua ngoài nhập kho Hàng đƣợc giảm Thuếchi phíGTGT mua hàng đầu 133 giá vào 133hàng mua trả lại 157 ngƣời bán 333 3 Thuế nhập khẩu Kết chuyển giá trị hàng đối với hàng nhập gửi bán nhƣng chƣa tiêu thụ cuối kỳ 632 911 khẩu 3331 133 Giá trị hàng xuất Kết chuyển giá vốn bán Thuế GTGT trong kỳ hàng hoá trong kỳ hàng nhập khẩu Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 26
  27. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Sơ đồ1.11: Hạch toán hàng hóa tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ (Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) 111, 112 151, 331 611 156 611 Kết chuyển giá trị Hàng mua ngoài nhập kho Kết chuyển giá trị Hàng tồn kho đầu kỳ chi phí thu mua hàng hoá Hàng tồn kho cuối kỳ 157 331 Kết chuyển giá trị hàng gửi đi bán nhƣng chƣa tiêu thụ Hàng đƣợc giảm giá đầu kỳ hàng mua trả lại ngƣời bán 3333 157 Thuế nhập khẩu phải nộp Kết chuyển giá trị hàng gửi bán nhƣng chƣa tiêu thụ cuối kỳ 632 911 3331 Giá trị hàng xuất bán Kết chuyển giá vốn Thuế GTGT trong kỳ hàng bán trong kỳ hàng nhập khẩu Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 27
  28. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng 1.8. Vấn đề kiểm kê hàng tồn kho 1.8.1. Khái niệm Kiểm kê hàng hoá tồn kho là nhằm xác định chính xác số lƣợng, chất lƣợng, giá trị từng loại hàng hoá hiện có của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình bảo quản nhập - xuất và sử dụng hàng hoá, phát hiện và xử lý kịp thời những hàng hoá hao hụt, hƣ hỏng, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa hiện tƣợng tham ô lãng phí hàng hoá. Có biện pháp xử lý kịp thời những hiện tƣợng tiêu cực nhằm chấn chỉnh và đƣa vào nền nếp công tác và hạch toán hàng hoá ở doanh nghiệp. Đánh giá lại hàng hoá thƣờng đƣợc thực hiện trong trƣờng hợp Nhà nƣớc quy định nhằm bảo toàn vốn kinh doanh khi có sự biến động lớn về giá cả và đem hàng hoá đi góp vốn liên doanh. Tuỳ theo yêu cầu quản lý, kiểm kê hàng hoá có thể đƣợc thực hiện theo phạm vi từng bộ phận, đơn vị hoặc toàn doanh nghiệp, kiểm kê định kỳ hoặc kiểm kê bất thƣờng. Khi kiểm kê doanh nghiệp phải thành lập hội đồng hoặc ban kiểm kê phải có thành phần của đại diện lãnh đạo những ngƣời chịu trách nhiệm vật chất về bảo quản hàng hoá, phòng kế toán và cán bộ quản lý doanh nghiệp khi kiểm kê phải thực hiện cân, đong, đo, đếm và phải lập biên bản kiểm kê (08 - VT). Xác định chênh lệch giữa số liệu kiểm kê và số liệu ghi trong sổ sách kế toán, đề xuất ý kiến xử lý khoản chênh lệch (nếu có). 1.8.2. Phƣơng pháp hạch toán khi kiểm kê - Căn cứ vào biên bản kiểm kê hàng hoá xác định thừa chƣa rõ nguyên nhân: Nợ TK 156: Hàng hoá Có TK 3381: Hàng hoá thừa chờ xử lý - Trƣờng hợp thiếu hàng hoá chƣa rõ nguyên nhân: Nợ TK 1381: Hàng hoá thiếu chờ xử lý Có TK 156: Hàng hoá - Trƣờng hợp phát hiện hàng hoá thiếu đã xác định đƣợc nguyên nhân ngƣời phạm lỗi phải bồi thƣờng: Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 28
  29. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Nợ TK 111: Tiền mặt Nợ TK 334: Trừ vào lƣơng Nợ TK 1388: Phải thu khác Có TK 156: Hàng hoá - Trƣờng hợp kiểm nhận hàng hoá mua về nhập kho, nếu số kiểm nhận lớn hơn hoặc nhỏ hơn số ghi hoá đơn, Hội đồng hoặc ban kiểm nhận phải lập biên bản kiểm nghiệm (MS 05 - VT) và xác định nguyên nhân cụ thể để ghi sổ kế toán. Nếu thừa với số lƣợng lớn do bên giao nhầm kế toán ghi vào TK 002: Vật tƣ, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công và phải có trách nhiệm báo cho bên bán biết để xử lý. Trong thời gian giữ hộ, doanh nghiệp cần có trách nhiệm bảo quản số hàng hoá đó. Trƣờng hợp thiếu hàng hoá chƣa rõ nguyên nhân: Nợ TK 156: Số thực nhập Nợ TK 138: Số thiếu Có TK 111, 112, 331: Số theo hoá đơn Nếu giá trị hàng hoá thiếu nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (hao hụt trong định mức) thì đƣợc tính vào giá trị vật tƣ, hàng hoá nhập kho. - Trƣờng hợp đánh giá lại hàng hoá, doanh nghiệp phải thành lập hội đồng hoặc ban đánh giá lại. Căn cứ vào biên bản đánh giá lại: + Nếu đánh giá lại nhỏ hơn giá ghi sổ kế toán, phần chênh lệch ghi: Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại hàng hoá Có TK 156: Hàng hoá + Nếu đánh giá lại lớn hơn giá ghi sổ kế toán, phần chênh lệch ghi: Nợ TK 156: Hàng hoá Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại hàng hoá 1.8.3. Xử lý kết quả kiểm kê và đánh giá lại hàng hoá Căn cứ vào quyết định của hội đồng xử lý hàng hoá: - Số hàng hoá thừa: Nợ TK 3381: Số thừa chờ xử lý Có TK 721: Thu nhập bất thƣờng Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 29
  30. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng - Số hàng hoá thiếu: + Nếu thiếu hụt, tổn thất trong định mức: Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 1381: Phải thu khác + Nếu số hàng hoá thiếu mà ngƣời chịu trách nhiệm vật chất phải bồi thƣờng thì ghi: Nợ TK 1388: Phải thu khác Nợ TK 334: Trừ vào lƣơng Nợ TK 111: Tiền Mặt Có TK 1381: Số thiếu chờ xử lý - Đối với kiểm kê chênh lệch do đánh giá lại, nếu đƣợc phép ghi tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh: + Nếu ghi tăng nguồn vốn kinh doanh: Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh + Nếu ghi giảm nguồn vốn kinh doanh: Nợ TK 411: Nguồn vốn kinh doanh Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản 1.9. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng là khoản dự tính trƣớc để đƣa vào chi phí sản xuất kinh doanh phần giá trị bị ghi xuống thấp hơn so với giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tƣ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm giá đồng thời cũng để phản ánh đúng giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho và giá trị thuần chính là số dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải đƣợc tính theo từng loại vật tƣ, Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 30
  31. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng sản phẩm, hàng hóa tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải đƣợc tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt. Việc ƣớc tính giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho phải dựa trên bằng chứng tin cậy thu thập đƣợc tại thời điểm ƣớc tính. Ngoài ra khi ƣớc tính giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc phải xét đến mục đích của việc dự trữ hàng tồn kho. Để hạch toán nghiệp vụ dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán sử dụng tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập khi có những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá của giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc so với giá gốc của hàng tồn kho. Kết cấu và nội dung của tài khoản 159: TK159 Nợ Có - Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn - Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc hoàn nhập khi ghi giảm giá kho đã đƣợc lập tính vào giá vốn hàng vốn hàng bán trong kỳ bán trong kỳ - Cộng phát sinh - Cộng phát sinh SDCK: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có trong kỳ Theo chế độ kế toán hiện hành, vào cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Trƣờng hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải đƣợc lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã đƣợc lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc thì kế toán phản ánh số chênh lệch (bổ sung thêm) nhƣ sau: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho). Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 31
  32. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng - Trƣờng hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải đƣợc lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng đã đƣợc lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc thì kế toán phản ánh số chênh lệch (hoàn nhập) nhƣ sau: Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Có TK 632: Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho). 1.10 Đặc điểm kế toán hàng hóa theo các hình thức kế toán. Để ghi chép, hệ thống hoá thông tin kế toán, doanh nghiệp phải sử dụng 1 hình thức kế toán nhất định, phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động SXKD của doanh nghiệp và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán hiện có. Hiện nay, các hình thức sổ sách đƣợc áp dụng là: Nhật ký - sổ cái, Nhật ký chung, Nhật ký chứng từ, Chứng từ ghi sổ, kế toán trên máy vi tính. 1.10.1 Hình thức Nhật ký - sổ cái. -Đặc điểm: sử dụng Sổ Nhật ký sổ cái làm sổ tổng hợp để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian và theo hệ thống trên cùng một trang sổ. -Ƣu điểm: sử dụng các loại sổ có kết cấu đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu. -Nhƣợc điểm: khó phân công công việc. Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ chi tiết chứng từ gốc Bảng tổng hợp Nhật ký - Sổ cái chi tiết Báo cáo kế toán Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái * Ghi chú: : Ghi hàng ngày (định kỳ). : Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ). : Đối chiếu, kiểm tra. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 32
  33. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng 1.10.2 Hình thức Nhật ký chung. -Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi theo thứ tự thời gian, theo quan hệ đối ứng của các TK vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái các TK có liên quan. -Ƣu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công công việc. -Nhƣợc điểm: việc ghi chép bị trùng lặp nhiều. Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ Nhật ký Sổ Nhật ký Sổ chi đặc biệt chung tiết Sổ cái Bảng tổng Bảng cân đối tài khoản hợp chi tiết Báo cáo kế toán Sơ đồ 1.13: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chung 1.10.3 Hình thức Nhật ký chứng từ. -Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phân loại và ghi vào bảng kê và Nhật ký chứng từ,cuối tháng tổng hợp số liệu từ Nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái tài khoản. -Ƣu điểm: Tập hợp số liệu vào các chứng từ, sổ sách theo quan hệ đối ứng của các tài khoản nên giảm nhẹ thao tác ghi chép, dễ đối chiếu, kiểm tra. -Nhƣợc điểm: Mẫu sổ phức tạp đòi hỏi nhân viên kế toán phải có chuyên môn vững vàng, không thuận tiện cho việc tin học hoá công tác kế toán. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 33
  34. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Sổ quỹ kiêm Sổ chi tiết báo cáo quỹ Bảng kê Nhật ký chứng từ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Báo cáo kế toán Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ. 1.10.4 Hình thức Chứng từ ghi sổ. -Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phân loại tổng hợp để lập Chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản. -Ƣu điểm: Kết cấu mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu số liệu. -Nhƣợc điểm: ghi chép còn trùng lặp, khối lƣợng ghi chép nhiều. Chứng từ gốc Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết Sổ đăng ký Sổ cái CTGS Bảng tổng Bảng cân đối tài khoản hợp chi tiết Báo cáo kế toán Sơ đồ 1.15: Trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 34
  35. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng 1.10.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản của kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán trên máy đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiện thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán. Nhƣng đƣợc in đầy đủ sổ kế toán và báo các tài chính theo quy định. Chứng từ SỔ KẾ TOÁN PHẦN MỀM kế toán KẾ TOÁN -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết Bảng tổng hợp MÁY VI TÍNH -Báo cáo tài chính chứng từ kế toán -Báo cáo kế toán cùng loại quản trị Sơ đồ 1.16: Trình tự kế toán theo hình thức trên máy vi tính Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 35
  36. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH HÙNG THẮNG 2.1 Khái quát hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Hùng Thắng 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty TNHH Hùng Thắng là Công ty đƣợc thành lập ngày 12 tháng 01 năm 2004 và Đăng ký thay đổi lần thứ ba theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên số 0200575862 của Phòng Đăng ký Kinh Doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hải Phòng. Tên doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH HÙNG THẮNG Tên tiếng anh : Hung Thang Limited Company Trụ sở giao dịch : Số 57 - Lê Thánh Tông - Ngô Quyền - Hải Phòng. Điện thoại : 0313. 752367 Fax: 0313. 752367 Vốn điều lệ : 2.500.000.000 Công ty TNHH Hùng Thắng là doanh nghiệp tƣ nhân hoạt động theo luật Doanh nghiệp, có tƣ cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, đƣợc mở tài khoản tại Ngân hàng Công thƣơng và có con dấu riêng để giao dịch. Công ty còn đƣợc quyền mở rộng sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành. Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty: - Bán buôn sắt thép - Đại lý mua bán hàng hoá - Vận tải hành khách đƣờng thuỷ, nội địa - Vận tải hàng hoá bằng đƣờng bộ Công ty đƣợc thành lập để huy động và sử dụng vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh có hiệu quả cao, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, tăng lợi nhuận và không ngừng đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc theo luật định, phát triển công ty ngày càng vững mạnh trên các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 36
  37. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Trong những năm tới, phƣơng hƣớng phát triển của Công ty là tiến hành mở rộng quy mô sản xuất, thu nhận thêm nhiều công nhân nữa tạo điều kiện giúp họ có công ăn việc làm để tự nuôi sống bản thân cũng nhƣ gia đình. 2.1.2. Những khó khăn, thuận lợi và thành tích đạt đƣợc của công ty trong quá trình hoạt động 2.1.2.1 Những khó khăn của Doanh nghiệp Nền kinh tế hội nhập tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp tuy vậy cũng tạo ra không ít các thách thức, vì vậy doanh nghiệp phải phấn đấu để theo kịp với xu thế của thời đại cũng nhƣ tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng. Vì mới đƣợc thành lập nên công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý cũng nhƣ trong hoạt động kinh doanh vì chƣa có nhiều kinh nghiệm cũng nhƣ những mối quan hệ làm ăn lâu dài. Trên thị trƣờng đã có nhiều doanh nghiệp có tên tuổi trong ngành nên doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh. Do biến động giá cả trên thị trƣờng nên đoanh nghiệp kinh doanh hiệu quả chƣa cao, trong năm chƣa nắm bắt đƣợc thị trƣờng, thu hút khách hàng còn hạn chế. Để khắc phục những khó khăn đó công ty phải không ngừng tăng cƣờng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên để từ đó tạo ra đội ngũ nhân viên vừa nhiệt huyết vừa có chuyên môn. Bên cạnh đó công ty cũng không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ để thu hút bạn hàng cũng nhƣ tạo đƣợc thƣơng hiệu trên thị trƣờng. 2.1.2.2. Những thuận lợi trong nền kinh tế thị trƣờng Với nền kinh tế hội nhập, cơ chế mở cửa thông thoáng, nền hành chính đƣợc cải cách tạo nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH Hùng Thắng nói riêng. Với lĩnh vực vận tải hành khách đƣờng thuỷ, nội địa công ty có rất nhiều thuận lợi vì nằm trên địa bàn Hải Phòng - một trong những cảng biển lớn nhất của Việt Nam. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 37
  38. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Hơn nữa, công ty đang dần nắm bắt đƣợc những công nghệ kĩ thuật tiên tiến để ngày càng nâng cao chất lƣợng hàng hoá dịch vụ của mình. Một yếu tố không thể thiếu giúp công ty phát triển đó là sự nhiệt tình, sự phấn đấu nỗ lực không mệt mỏi và đầy trách nhiệm của đội ngũ nhân viên trong công ty. 2.1.2.3. Thành tích cơ bản doanh nghiệp đạt đƣợc Là một doanh nghiệp mới thành lập nhƣng công ty TNHH Hùng Thắng đang có những bƣớc phát triển mạnh mẽ, công ty luôn ổn định nguồn hàng trên thị trƣờng, cơ sở vật chất, bến bãi đƣợc nâng cấp, đầu tƣ mới đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và an toàn lao động. Công ty luôn làm tròn nghĩa vụ đóng góp ngân sách Nhà nƣớc và quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời lao động. Có thể đánh giá tình hình phát triển của công ty qua một số chỉ tiêu cơ bản sau : Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 38
  39. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.1: BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính : đồng Năm nay Năm trƣớc Chênh lệch Chỉ tiêu (Năm 2009) (Năm 2008) Số tuyệt đối % 1 2 3 4 5 1. Doanh thu BH CCDV 27.213.339.037 25.595.434.332 1.617.904.700 6,32 2. Giá vốn hàng bán 26.695.664.927 25.119.817.368 1.575.847.559 6,27 3. LN về BH và CCDV 517.674.110 475.616.964 42.057.146 8,84 4. Doanh thu HĐ TC 1.172.841 932.301 240.540 25,8 5. Chi phí tài chính 118.145.497 102.905.000 15.240.497 14,81 - Trong đó: CP lãi vay 6. CP BH, CP QLDN 385.131.378 370.798.286 14.333.092 3,87 7. LN thuần từ HĐKD 15.570.076 2.845.979 12.724.097 447,09 8. Thu nhập khác 0 0 0 0 9. Chi phí khác 0 0 0 0 10. Lợi nhuận khác 0 0 0 0 11. Tổng LNKT trƣớc thuế 15.570.076 2.845.979 12.724.097 447,09 12. Thuế TNDN phải nộp 3.892.519 796.874 3.095.645 388.47 13. LN sau thuế TNDN 11.677.557 2.049.105 9.628.452 469,88 Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Hùng Thắng cho ta thấy Doanh thu năm 2009 so với năm 2008 tăng từ 25.595.434.332 đồng lên 27.213.339.037 đồng tức là tăng 1.617.904.700 đồng tƣơng ứng với 6,32 %. Nguyên nhân làm cho doanh thu của công ty tăng là do nhu cầu tiêu thụ sắt thép trên thị trƣờng tăng mạnh đã làm cho lƣợng hàng hoá của doanh nghiệp bán ra cũng tăng theo. Mặc dù doanh thu của doanh nghiệp tăng Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 39
  40. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng nhƣng tốc độ tăng này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, vì vậy doanh nghiệp cần kết hợp các yếu tố khách quan và có những biện pháp chủ động trong công tác bán hàng, mở rộng thị trƣờng. Giá vốn hàng bán từ 25.119.817.368 đồng tăng lên 26.695.664.927 đồng tức là tăng 1.575.847.559 đồng tƣơng ứng với 6,27%, xét tỷ số giữa tốc độ tăng giá vốn với tốc độ tăng doanh thu ta có 6,27%/6,32%=0,99, có nghĩa là khi doanh thu tăng lên 1 đồng thì giá vốn tăng lên 0,99 đồng. Vì vậy, doanh nghiệp cần tiếp tục tiến hành các biện pháp nhằm giảm giá vốn hàng bán để nâng cao lợi nhuận hơn nữa. Doanh thu của công ty tăng làm cho lợi nhuận của công ty năm 2009 so với năm 2008 cũng tăng theo, tăng từ 475.616.964 đồng lên 517.674.110 đồng tƣơng ứng tăng 8,84 %. Có đƣợc điều này là do doanh nghiệp đã tập trung đầu tƣ đổi mới, nâng cao trang thiết bị, mở rộng kho hàng, công nhân viên đƣợc tạo những điều kiện tốt nhất để làm việc và đƣợc bảo đảm an toàn lao động. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2009 có xu hƣớng tăng so với năm 2008 từ 932.301 đồng lên 1.172.841 đồng, tƣơng ứng tăng 25,8 % và chi phí tài chính (chi phí lãi vay) tăng từ 102.905.000 đồng lên 118.145.497 đồng tƣơng ứng tăng 14,81 %. Bên cạnh đó chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng 3,87 % (từ 370.798.286 đồng lên 385.131.378 đồng). Điều này là do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là do nền kinh tế thị trƣờng đang xuất hiện lạm phát làm cho giá cả thị trƣờng có mức tăng đột biến, cụ thể là làm cho chi phí vận chuyển, chi phí kho bãi cũng nhƣ các chi phí liên quan khác tăng lên đáng kể. Do đó, ban lãnh đạo cần phối hợp với toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty cần đƣa ra các biện pháp cần thiết để giảm chi phí , góp phần làm tăng lợi nhuận. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2009 so với năm 2008 tăng từ 2.845.979 đồng lên 15.570.076 đồng tƣơng ứng tăng 447,09 %. Đó là do kết quả của việc giảm lãi gộp trong khi chi phí quản lý lại tăng lên so với năm 2008. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế năm 2009 tăng so với năm 2008 một khoản là 12.724.097 đồng, tƣơng ứng 447,09 %. Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2009 tăng so với năm 2008 một khoản là 9.628.452 đồng, tƣơng ứng 469,88 %. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 40
  41. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Tóm lại doanh thu và lợi nhuận của công ty đều tăng vì năm 2008 do công ty chịu ảnh hƣởng của nền kinh tế thế giới suy thoái nhƣng sang năm 2009 nền kinh tế phục hồi. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp cần có những biện pháp hợp lýtrong công tác quản lý chi phí, khắc phục những nhƣợc điểm và phát huy những thế mạnh của mình để đạt kết quả cao hơn. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hùng Thắng. Cơ cấu tổ chức có vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Một cơ cấu tổ chức hợp lý khoa học và gọn nhẹ, phân công cụ thể quyền hành và trách nhiệm rõ ràng sẽ tạo nên một môi trƣờng làm việc thuận lợi cho mỗi cá nhân nói riêng và các bộ phận nói chung. Hiện nay cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hùng Thắng đƣợc xây dựng và tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Giám đốc trực tiếp điều tiết quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các bộ phận chức năng có nhiệm vụ tƣ vấn, giúp việc cho các Giám đốc trong quá trình ra các quyết định kinh doanh. Sơ đồ 2.1 : Bộ máy quản lý của công ty TNHH Hùng Thắng Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Kế Toán Phòng kỹ thuật Phòng Bảo Vệ và ATLĐ Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 41
  42. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng - Giám đốc: là ngƣời trực tiếp điều hành mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh và các công tác khác theo đúng đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nƣớc, có nhiệm vụ điều hành doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, giữ và bảo toàn vốn, chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc, cấp trên về kết quả kinh doanh của Công ty. - Phó giám đốc: là ngƣời giúp việc cho giám đốc, thay mặt giám đốc giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng, trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc các hoạt động liên quan đến lĩnh vực mà mình phụ trách. - Phòng kế toán: Có chức năng nhiệm vụ phản ánh với giám đốc tất cả các hoạt động của đơn vị gồm các tài sản, vật tƣ hàng hoá, tiền vốn. Báo cáo quyết toán tài chính quí, năm trình giám đốc phê duyệt và báo cáo các cơ quan chức năng có liên quan. Thực hiện chi trả các khoản lƣơng và các chính sách khác đến tay ngƣời lao động. Tìm các biện pháp đáp ứng vốn kịp thời, đề xuất các biện pháp quản lý hợp lý và giúp Ban lãnh đạo Công ty có đƣợc những quyết định chính xác trong hoạt động kinh doanh. - Phòng kĩ thuật và an toàn lao động: Có nhiệm vụ tham mƣu, quản lý về kĩ thuật của các dự án, các hợp đồng. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm về kĩ thuật an toàn lao động. - Phòng bảo vệ: Có nhiệm vụ bảo vệ các tài sản của công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Hùng Thắng 2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2 : Bộ máy tổ chức kế toán tại công ty TNHH Hùng Thắng Kế toán trƣởng Kế toán bán hàng Kế toán thanh toán và quản lý kho kiêm thủ quỹ Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 42
  43. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng - Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về việc tổ chức thực hiên công tác kế toán trong công ty, chỉ đạo chung về hoạt động của bộ máy kế toán, tổng hợp quyết toán toàn công ty, lập các báo cáo tài chính. - Kế toán bán hàng và quản lý kho: Phụ trách mảng cung tiêu hàng hoá của công ty, hàng ngày tập hợp chứng từ, xử lý chứng từ đồng thời chịu trách nhiệm quản lý hàng hoá nhập - xuất -tồn kho. - Kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ : ngoài công việc thủ quỹ còn phải chịu trách nhiệm về việc theo dõi chi tiết tình hình thanh toán với khách hàng và các nhà cung cấp, nội bộ Công ty, tiền vay của Công ty tại ngân hàng, đồng thời quản lý, lƣu trữ, tập hợp các chứng từ liên quan tới việc thanh toán để ghi sổ chi tiết thanh toán, tiền vay, đồng thời căn cứ vào giá trị phải thu theo kế hoạch, chủ động lập kế hoạch thu hồi vốn, đối chiếu công nợ với các bên. 2.1.4.2. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán Dựa vào tình hình thực tế của công ty, bộ máy cán bộ kế toán, để tiến hành công việc kế toán trong công ty đã chọn hình thức chứng từ ghi sổ. Đặc trƣng cơ bản của hình thức này là tách rời việc ghi sổ kế toán theo trình tự thời gian và hệ thống hoá các nghiệp vụ theo tài khoản. Hình thức này thích hợp với mọi loại hình đơn vị. Sổ sách trong hình thức này bao gồm: - Chứng từ ghi sổ : Là sổ kế toán kiểu tờ rời dùng để hệ thống hoá chứng từ ban đầu theo các nghiệp vụ kinh tế. Thực chất là định khoản nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ gốc để tạo điều kiện cho việc ghi sổ cái. - Sổ cái : Là sổ phân loại dùng để hạch toán tổng hợp. Mỗi tài khoản đƣợc phản ánh trên trang sổ cái. Căn cứ duy nhất để ghi vào sổ cái là các chứng từ ghi sổ. - Bảng cân đối số phát sinh : Dùng để phản ánh tình hình đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và tình hình cuối kỳ của các loại tài khoản đã sử dụng nhằm mục đích kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép cũng nhƣ cung cấp các thông tin cần thiết cho quản lý. Công ty áp dụng kỳ kế toán năm là 12 tháng tính từ 01/ 01 đến hết ngày 31/12 năm Dƣơng lịch. Đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ. Kiểm kê hàng tồn kho theo Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 43
  44. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Công ty áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Bảng tổng Sổ cái hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú : Ghi hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối tháng Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 44
  45. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ -Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán lập chứng từ ghi sổ , căn cứ vào chứng từ ghi sổ để đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Cuối tháng , phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế , tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tính ra tổng số phát sinh nợ tổng số phát sinh có và số dƣ của từng tài khoản trên sổ cái . Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối tài khoản. - Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết( đƣợc lập từ các sổ kế toán chi tiết ) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ và tổng số dƣ Có của các taì khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và số dƣ của từng tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên bảng tổng hợp tƣơng ứng. 2.2. Tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Hùng Thắng 2.2.1. Chứng từ Để hạch toán hàng tồn kho trong công ty, kế toán đã sử dụng các chứng từ đƣợc ban hành theo Quyết định số: 15 /2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trƣởng BTC. Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT) Phiếu xuất kho (Mẫu 02- VT) Thẻ kho (Mẫu S12- DN) Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 03- VT) Với mục đích chung là theo dõi tình hình nhập, xuất tồn kho hàng hóa phục vụ cho công tác quản lý, các chứng từ trên đƣợc sử dụng với mục đích cụ thể nhƣ sau: Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 45
  46. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng - Phiếu nhập kho: dùng để xác nhận số lƣợng hàng hóa nhập kho làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với ngƣời có liên quan và ghi sổ kế toán. - Phiếu xuất kho: dùng để theo dõi chặt chẽ số lƣợng hàng hóa xuất kho, làm căn cứ để hạch toán chi phí, tính giá thành hàng hóa xuất kho. - Thẻ kho: dùng để theo dõi lƣợng nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng hóa ở các kho. Làm căn cứ xác định tồn kho dự trữ hàng hóa và xác định trách nhiệm về hàng hóa của thủ kho. 2.2.2. Tài Khoản -Tài khoản sử dụng: + Kế toán sử dụng TK 156- hàng hoá + TK 133 : Thuế giá trị gia tăng đầu vào + Các tài khoản khác liên quan 2.2.3. Sổ sách : + Sổ cái TK 156 2.2.4.Phƣơng pháp hạch toán - Phƣơng pháp hạch toán hàng hoá là phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 46
  47. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Sơ đồ 2.4: Quá trình hạch toán hàng hóa có thể khái quát theo sơ đồ sau Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT ( mua hàng) Thẻ kho Bảng tổng hợp Chứng từ ghi sổ nhập xuất,tồn kho vật liệu Sổ cái TK 156 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính * Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra Từ các chứng từ gốc kế toán ghi hàng ngày vào thẻ kho, ghi cuối tháng vào chứng từ ghi sổ và bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn. Từ chứng từ ghi sổ và bảng tổng hợp nhập – xuất –tồn kế toán làm căn cứ để cuối tháng vào các sổ kế toán có liên quan. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 47
  48. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ theo phƣơng pháp thẻ song song Chứng từ nhập Thẻ Bảng tổng hợp kho Nhập xuất tồn Chứng từ xuất Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Phƣơng pháp thẻ song song đơn giản để thực hiện và tiện lợi khi đƣợc xử lý bằng máy tính. Hiện nay, phƣơng pháp này đƣợc áp dụng phổ biến ở các doanh nghiệp. 2.2.5 : Phƣơng pháp tính giá 2.2.5.1 Tính giá thực tế hàng hóa nhập kho Công ty áp dụng thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ nên giá mua thực tế là giá chƣa có thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào khi mua hàng hóa và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản . đƣợc khấu trừ và hạch toán vào TK 133 “ thuế GTGT đƣợc khấu trừ “ Ví dụ 1: Theo HĐ GTGT số 0066572 ngày 19-10 -2009 công ty TNHH Hùng Thắng mua 16.956 kg thép tấm 8 ly x1500 x6000 của công ty CPĐT & PT KK Hải Phòng trị giá 139.685.223 đồng chƣa bao gồm thuế GTGT 5 % . Hàng đƣợc giao tận kho của công ty, chi phí vận chuyển đã tính vào giá mua hàng . Vậy trị giá thực tế nhập kho của hàng hóa này là 139.685.223 đồng Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 48
  49. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.2 Hoá đơn Mẫu số 01 Giá trị gia tăng GTKT-3LL DX/2009B Liên 2 : Giao khách hàng 0066572 Ngày 19 tháng10 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty CPĐT & PT Kim Khí Hải Phòng Địa chỉ : Số 32 – Trần Khánh Dƣ- Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại MST: 0200672993 Họ tên ngƣời mua hàng :Anh Quang Tên đơn vị : Công ty TNHH Hùng Thắng Địa chỉ: 57- Lê Thánh Tông- Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : TM MST: 0200575862 Tên hàng hoá , Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 Thép tấm 8 ly kg 16.956 8238,1 139.685.223 x1500 x6000 Cộng tiền hàng 139.685.223 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTTG 6.984.261 Tổng cộng tiền thanh toán : 146.669.484 Số tiền viết bằng chữ :một trăm bốn mƣơi sáu triệu, sáu trăm sáu chín nghìn, bốn trăm tám mƣơi bốn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 49
  50. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Ví dụ 2: : Theo HĐ GTGT số 0066546 ngày 26-10 -2009 công ty TNHH Hùng Thắng mua 19.781,8 kg thép tấm 8 ly x1500 x6000 của công ty CPĐT & PT KK Hải Phòng trị giá 146.950.486 đồng chƣa bao gồm thuế GTGT 5 % . Hàng đƣợc giao tận kho của công ty , chi phí vận chuyển đã tính vào giá mua hàng . Vậy trị giá thực tế nhập kho của hàng hóa này là 146.950.486 đồng Biểu số 2.3 Hoá đơn Mẫu số 01 Giá trị gia tăng GTKT-3LL DX/2009B Liên 2 : Giao khách hàng 0066546 Ngày 26 tháng10 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty CPĐT & PT Kim Khí Hải Phòng Địa chỉ : Số 32 – Trần Khánh Dƣ- Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại MST: 0200672993 Họ tên ngƣời mua hàng :Anh Quang Tên đơn vị : Công ty TNHH Hùng Thắng Địa chỉ: 57- Lê Thánh Tông- Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : CK MST: 0200575862 Tên hàng hoá , Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 Thép tấm 8 ly kg 19.781,8 7428,57 146.950.486 x1500 x6000 Cộng tiền hàng 146.950.486 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTTG 7.347.524 Tổng cộng tiền thanh toán : 154.298.010 Số tiền viết bằng chữ : (một trăm năm mƣơi tƣ triệu, hai trăm chín mƣơi tám nghìn , không trăm mƣời đồng) Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 50
  51. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng 2.2.5.2 : Tính gía thực tế hàng hóa xuất kho Tại công ty TNHH Hùng Thắng kế toán dùng phƣơng pháp tính giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ (theo tháng) để phản ánh trị giá thực tế xuất kho của hàng hóa. Trị giá mua của hàng XK= SL hàng hoá XK x giá mua đơn vị bình quân Trong đó : giá bình quân hàng hoá XK đƣợc tính nhƣ sau : Giá thực tế bình Tri giá thực tế của Trị gía mua thực tế của + quân gia quyền hàng tồn kho đầu kỳ hàng nhập trong kỳ = cả kỳ dự trữ SL hàng hoá tồn đầu kỳ + SL hàng hoá nhập trong kỳ Ví dụ 3: ngày 17-10 -2009 xuất kho 11092 kg thép tấm 8 ly x1500 x6000 cho công ty TNHH Vũ Việt Hƣng. -Tồn đầu kỳ : số lƣợng 146.497,5 kg ; trị giá tồn đầu kỳ 1.129.437.353 đồng - Nhập trong kỳ : + Ngày 19/10/09: số lƣợng 16.956 kg; trị giá 139.685.223 đồng + Ngày 26/10/09 : số lƣợng 19.781,8 kg; trị giá 146.950.486 đồng Vậy đơn giá xuất kho của 1 kg thép tấm 8 ly x1500 x6000 trong tháng 10 là: 1.129.437.353 + 139.685.223 + 146.950.486 146.497,5 + 16.956 + 19.781,8 = 7728,17 đồng/kg Đơn giá này đƣợc tính vào cuối tháng và đƣợc áp dụng cho tất cả các lần xuất trong tháng . Vậy trị giá thực tế xuất kho của 11.092 kg thép tấm 8 ly x1500x6000 là: 7728,17 x 11.092 kg = 85.720.861 đồng Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 51
  52. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Ví dụ 4: Theo HĐ GTGT số 0062070 ngày 13-10 -2009 công ty TNHH Hùng Thắng mua 2.582 kg thép hình L 100x 100 x10 của công ty TNHH TM &XD Thiên Phú trị giá 18.404.472 đồng chƣa bao gồm thuế GTGT 5 % . Hàng đƣợc giao tận kho của công ty , chi phí vận chuyển đã tính vào giá mua hàng . Vậy trị giá thực tế nhập kho của hàng hóa này là 18.404.472 đồng Biểu số 2.4 Hoá đơn Mẫu số 01 Giá trị gia tăng GTKT-3LL Liên 2 : Giao khách hàng HG/2009B 0062070 Ngày 13 tháng10 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH TM&XD Thiên Phú Địa chỉ : Số 31 đƣờng Hà Nội- Sở dầu – Hồng Bàng – Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại MST: 0200567928 Họ tên ngƣời mua hàng :Anh Quang Tên đơn vị : Công ty TNHH Hùng Thắng Địa chỉ: 57- Lê Thánh Tông- Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : TM MST: 0200575862 Tên hàng hoá , Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 Thép hình L 100 kg 2.582 7127,9 18.404.238 x100 x10 Cộng tiền hàng 18.404.238 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTTG 920.212 Tổng cộng tiền thanh toán : 19.324.450 Số tiền viết bằng chữ :Mƣời chín triệu , ba trăm hai mƣơi tƣ nghìn, bốn trăm năm mƣơi đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 52
  53. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Ví dụ 5: ngày 18-10 -2009 xuất kho 320 kg thép hình L 100 x100 x10 cho xí nghiệp dịch vụ sửa chữa thủy -Tồn đầu kỳ : số lƣợng 8.385,87 kg ; trị giá tồn đầu kỳ 75.106.790 đồng - Nhập trong kỳ : + Ngày 13/10/09: số lƣợng 2.582 kg; trị giá 18.404.238 đồng Vậy đơn giá xuất kho của 1 kg thép hình L 100x 100 x10 trong tháng 10 là: 75.106.790 + 18.404.238 8.385,87 + 2.582 = 8526 đồng /kg Đơn giá này đƣợc tính vào cuối tháng và đƣợc áp dụng cho tất cả các lần xuất trong tháng . Vậy trị giá thực tế xuất kho của 320kg thép hình L 100 x100 x10 là: 8526 x 320 kg = 2.728.320 đồng 2.2.6 Thủ tục nhập kho và xuất kho trong công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH Hùng Thắng 2.2.6.1 Thủ tục nhập kho hàng hóa Ngƣời đi nhận hàng mang hóa đơn GTGT của bên bán hàng hóa về công ty để xem xét kiểm tra. Hàng hóa sau khi mua về đƣợc tiến hành kiểm tra chất lƣợngvà lập biên bản kiểm nghiệm với mục đích xác định số lƣợng, chất lƣợng trƣớc khi nhập kho làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa đƣợc lập thành 2 bản giao cho phòng cung tiêu và phòng kế toán giữ . Nếu hàng hóa không đúng yêu cầu thì lập thêm 1 liên kèm theo chứng từ có liên quan gửi cho nơi bán để giải quyết. Sau khi tiến hành kiểm nghiệm hàng hóa thủ kho xem xét cụ thể số lƣợng, chủng loại, chất lƣợng của hàng hóa ghi trên hóa đơn với số mang về, đối chiếu giữa hóa đơn và biên bản kiểm nghiệm. Nếu trùng khớp thì phòng vật tƣ lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho đƣợc lập thành 3 liên : Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 53
  54. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng - Một liên: lƣu tại phòng vật tƣ - Một liên: chuyển sang phòng kế toán - Một liên: giao cho thủ kho Khi nhập kho , thủ kho phải ký vào phiếu nhập để vào thẻ kho . Trên phiếu nhập kho thể hiện cả hai chỉ tiêu số lƣợng và giá trị nhƣng khi vào thẻ kho thủ kho chỉ ghi chỉ tiêu số lƣợng Sơ đồ 2.6 Hóa đơn GTGT mua hàng Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa Phiếu nhập kho Thẻ kho Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 54
  55. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.5 Hoá đơn Mẫu số 01 Giá trị gia tăng GTKT-3LL DX/2009B Liên 2 : Giao khách hàng 0066572 Ngày 19 tháng10 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty CPĐT & PT Kim Khí Hải Phòng Địa chỉ : Số 32 – Trần Khánh Dƣ- Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại MST: 0200672993 Họ tên ngƣời mua hàng :Anh Quang Tên đơn vị : Công ty TNHH Hùng Thắng Địa chỉ: 57- Lê Thánh Tông- Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : CK MST: 0200575862 Tên hàng hoá , Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 Thép tấm 8 ly kg 16.956 8238,1 139.685.223 x1500 x6000 Cộng tiền hàng 139.685.223 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTTG 6.984.261 Tổng cộng tiền thanh toán : 146.669.484 Số tiền viết bằng chữ :một trăm bốn mƣơi sáu triệu, sáu trăm sáu chín nghìn, bốn trăm tám mƣơi bốn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 55
  56. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.6 Mẫu số: 03 – VT Công ty TNHH Hùng Thắng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC Bộ phận: Ngày 20/03/2006 của Bộ Trƣởng BTC Hải Phòng ngày 19 tháng 10 năm 2009 BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM HÀNG HOÁ Số 279 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0066572 của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng - Ban kiểm kê gồm: + Ông: Phạm Văn Cƣơng Chức vụ: Phó giám đốc làm trƣởng ban + Bà: Nguyễn Thị Thủy Chức vụ: Kế toán trƣởng làm uỷ viên + Ông: Nguyễn văn Thắng Chức vụ: Thủ kho làm uỷ viên. - chúng tôi cùng nhau kiểm nghiệm thực tế hàng hóa mua ngoài nhƣ sau: Mã PP kiểm Số lƣợng theo Số lƣợng đúng quy Số lƣợng không đúng Ghi STT Tên quy cách vật tƣ ĐVT số nghiệm chứng từ cách phẩm chất quy cách phẩm chất chú 1 Thép tấm 8 ly x 1500 x6000 kg 16.956 16.956 Kết quả nghiệm thu : đều đúng quy cách phẩm chất Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ kho Trƣởng ban kiểm kê Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 56
  57. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.7 Đơn vị: PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số 01- VT Bộ phận: Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC Mã đơn vị: Ngày 19tháng 10 năm Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC 2009 Nợ: TK 156 Số: 299 Có: TK 331 Họ tên ngƣời giao hàng: Nguyễn Đức Trung Địa chỉ: Công ty CPDDT &PT KK Hải Phòng Nhập tại kho: 52- Sở Dầu Số lƣợng Số Mã Đơn Tên nhãn hiệu ĐVT Yêu Thực Thành tiền TT số giá cầu nhập 1 Thép tấm 8 ly Kg 16.956 16.956 8238,1 139.685.223 x1500 x6000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): (Một trăm ba mƣơi chín triệu, sáu trăm tám lăm nghìn, hai trăm hai ba đồng ) Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 19tháng 10 năm 2009 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 57
  58. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0066546 ngày 26-10-2009 Biếu số 2.8 Hoá đơn Mẫu số 01 Giá trị gia tăng GTKT-3LL Liên 2 : Giao khách hàng DX/2009B 0066546 Ngày 26 tháng10 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty CPĐT & PT Kim Khí Hải Phòng Địa chỉ : Số 32 – Trần Khánh Dƣ- Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại MST: 0200672993 Họ tên ngƣời mua hàng :Anh Quang Tên đơn vị : Công ty TNHH Hùng Thắng Địa chỉ: 57- Lê Thánh Tông- Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : CK MST: 0200575862 Tên hàng hoá , Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 Thép tấm 8 ly kg 19.781,8 7428,57 146.950.486 x1500 x6000 Cộng tiền hàng 146.950.486 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTTG 7.347.524 Tổng cộng tiền thanh toán : 154.298.010 Số tiền viết bằng chữ : (một trăm năm mƣơi tƣ triệu, hai trăm chín mƣơi tám nghìn , không trăm mƣời đồng) Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 58
  59. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.9 Mẫu số: 03 – VT Công ty TNHH Hùng Thắng Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trƣởng BTC Bộ phận: Hải Phòng ngày 26 tháng 10 năm 2009 BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM HÀNG HOÁ Số 282 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0066546 của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển kim khí Hải Phòng - Ban kiểm kê gồm: + Ông: Phạm Văn Cƣơng Chức vụ: Phó giám đốc làm trƣởng ban + Bà: Nguyễn Thị Thủy Chức vụ: Kế toán trƣởng làm uỷ viên + Ông: Nguyễn văn Thắng Chức vụ: Thủ kho làm uỷ viên. - chúng tôi cùng nhau kiểm nghiệm thực tế hàng hóa mua ngoài nhƣ sau: Mã PP kiểm Số lƣợng theo Số lƣợng đúng quy Số lƣợng không đúng Ghi STT Tên quy cách vật tƣ ĐVT số nghiệm chứng từ cách phẩm chất quy cách phẩm chất chú 1 Thép tấm 8 ly x 1500 x6000 kg 19.781,8 19.781,8 Kết quả nghiệm thu : đều đúng quy cách phẩm chất Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ kho Trƣởng ban kiểm kê Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 59
  60. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.10 Đơn vị: Mẫu số 01- VT Bộ phận: PHIẾU NHẬP KHO Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC Mã đơn vị: Ngày 26 tháng 10 năm Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC 2009 Nợ: TK 156 Số: 301 Có: TK 331 Họ tên ngƣời giao hàng: Nguyễn Đức Trung Địa chỉ: Công ty CPDDT &PT KK Hải Phòng Nhập tại kho: 52- Sở Dầu Số lƣợng Số Mã Tên nhãn hiệu ĐVT Thực Đơn giá Thành tiền TT số Yêu cầu nhập 1 Thép tấm 8 ly Kg 19.781,8 19.781,8 7.428,57 146.950.486 x 1500 x6000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): (Một trăm bốn mƣơi sáu triệu , chín trăm năm mƣơi nghìn, bốn trăm tám mƣơi sáu đồng ) Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 26 tháng 10 năm 2009 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 60
  61. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng 2.2.6.2 Thủ tục xuất kho hàng hóa *Trình tự xuất kho: Hàng hóa tại Công ty chủ yếu xuất bán. Tuy nhiên, cũng đòi hỏi các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ xuất cũng phải đƣợc phê chuẩn đầy đủ và hợp lệ. Từ các phiếu xuất kho, thủ kho vào thẻ kho để theo dõi mặt số lƣợng của hàng hóa xuất kho. Mỗi thẻ kho đƣợc mở cho từng loại hàng hóa. Kế toán kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của phiếu xuất kho (phải có đủ chữ ký của ngƣời có liên quan), sau đó tính giá thực tế của hàng hóa xuất kho để điền vào phiếu. Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 2 liên:  Liên 1: Lƣu tại kho.  Liên 2: Giao cho thủ kho để vào thẻ kho, rồi chuyển cho kế toán để vào sổ. Sơ đồ 2.7 Hóa đơn GTGT bán hàng Phiếu xuất kho Thẻ kho Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 61
  62. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.11 Đơn vị: Mẫu số 02 - VT Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC Mã đơn vị: Ngày 17 tháng10 năm Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC 2009 Số: 268 Nợ: TK 632 Có: TK 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Anh Khánh Địa chỉ: Công ty TNHH Vũ Việt Hƣng Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: 52- Sở Dầu- Hồng Bàng- Hải Phòng Số lƣợng Số Mã Tên nhãn hiệu ĐVT Yêu Thực Đơn giá Thành tiền TT số cầu xuất 1 Thép tấm 8 ly kg 11.092 11.092 7904,76 87.679.598 x1500 x 6000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): ( tám mƣơi bẩy triệu, sáu trăm bẩymƣơi chín nghìn , năm trăm chín tám đồng) Số chứng từ kèm theo: Ngày 17 tháng 10 năm 2009 Ngƣời lập Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng Đơn vị Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 62
  63. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.12 Đơn vị: Mẫu số 02 - VT Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC Mã đơn vị: Ngày 18 tháng10 năm Ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC 2009 Số: 269 Nợ: TK 632 Có: TK 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Nguyễn Thị Hƣơng Địa chỉ: Xí nghiệp dịch vụ sửa chữa thủy Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: 52- Sở Dầu- Hồng Bàng- Hải Phòng Số lƣợng Số Mã Tên nhãn hiệu ĐVT Yêu Thực Đơn giá Thành tiền TT số cầu xuất 1 Thép hình L 100 kg 320 320 8526 2.728.320 x100 x10 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): (Hai triệu bảy trăm hai mƣơi tám nghìn ba trăm hai mƣơi đồng) Số chứng từ kèm theo: Ngày 18 tháng 10 năm 2009 Ngƣời lập Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng Đơn vị Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 63
  64. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng 2.2.7 Kế toán chi tiết hàng hóa tại công ty TNHH Hùng Thắng Sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết hàng hóa tại công ty TNHH Hùng Thắng là thẻ kho. Căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho, thủ kho ghi số thực nhập, thực xuất vào thẻ kho . - Tại kho : Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập – xuất – tồn của từng loại vật tƣ hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng . Sau khi nhận và kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ nhập- xuất, thủ kho ghi chép số thực nhập, thực xuất vào chứng từ và thẻ kho. Cuối ngày tính toán số tồn kho để ghi vào cột tồn trên thẻ kho. Định kỳ, thủ kho gửi chứng từ nhập, xuất kho cho phòng kế toán . - Tại phòng kế toán : kế toán kiểm tra hoàn chỉnh chứng từ, căn cứ vào chứng từ này để ghi vào sổ kế toán . Sơ đồ 2.8 Phiếu nhập kho, phiếu xu ất kho Thẻ kho Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 64
  65. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.13 SỐ 57 LÊ THÁNH TÔNG, HP Mẫu số S12-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) THẺ KHO TỪ NGÀY 01/10/2009ĐẾN NGÀY 31/10/2009 TÊN VẬT LIỆU : THÉP TẤM 8 ly ĐƠN VỊ TÍNH : KG Ngày Số PN Số PX Diễn giải Sl Nhập Sl xuất Tồn kho Tồn đầu kỳ 146.497,50 19/10 299 Công ty CPĐT & PT Kim khí HP 16.956 163.453,5 26/10 301 Công ty CPĐT & PT Kim khí HP 19.781,8 183.235,3 13/10 265 Công ty TNHH vật tƣ TB Bình minh 1.413 181.822,3 16/10 267 CN3- Công ty CPĐT & PT Kim khí HP 19.782 162.040,3 17/10 268 Công ty TNHH Vũ Việt Hƣng 11.092 150.948,3 19/10 270 DNTN Châu Dung 8.478 142.470,3 20/10 271 Công ty TNHH Trung Thịnh 47.194,2 95.276,1 21/10 272 Công ty TNHH Hà Bình 40.835,7 54.440,4 Cộng tháng 10 36.737,8 128.794,9 54.440,4 Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 65
  66. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.14 SỐ 57 LÊ THÁNH TÔNG, HP Mẫu số S12-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) THẺ KHO TỪ NGÀY 01/10/2009ĐẾN NGÀY 31/10/2009 TÊN VẬT LIỆU : Thép hình L ĐƠN VỊ TÍNH : KG Ngày Số PN Số PX Diễn giải Sl Nhập Sl xuất Tồn kho Tồn đầu kỳ 8385,87 13-10 289 Công ty TNHH TM & XD Thiên Phú 2.582 10.967,87 18-10 269 Xí nghiệp dịch vụ sửa chữa thủy 320 10.647,87 Cộng tháng 10 2.582 320 10.647,87 Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 66
  67. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Từ các phiếu nhập kho và xuất kho, hàng ngày kế toán tập hợp vào thẻ kho rồi từ thẻ kho cuối tháng kế toán tập hợp vào bảng tổng hợp nhập- xuất – tồn Biểu số 2.15 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN Tháng 10/2009 ST Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Tên hàng T Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền 1 Thép lá 5839,52 43.134.954 999 7.308.005 4840,52 35.826.950 2 Thép lá mạ 2.906,35 35.440.052 7.230 58.527.084 10.136,35 93.966.902 3 Thép tấm 8 ly 146.497,50 1.129.437.353 36.737,8 286.635.709 128.794,90 995.373.844 54.440,40 420.699.218 4 Thép lá 2.699,50 16.896.316 2.699,50 16.896.316 5 ống hộp CL 430,94 4.591.760 430,94 4.591.760 6 Thép tròn 253,10 1.934.866 253,10 1.934.866 7 Thép hình 1 1.973,40 20.309.629 1.973,40 20.309.629 8 Thép hình L 8.385,87 75.106.790 2.582 18.404.238 320 2.728.320 10.647,87 90.782.941 9 Thép hình 8.014,00 33.615.194 8.014,00 33.615.194 10 Thép chế tạo 1.075,00 12.971.738 1.075,00 12.971.738 11 Thép ống hộp 5.733,00 46.557.693 5.733,00 46.557.693 12 Thép ốnh áp lực 5,00 75.229 5,00 75.229 13 Thép ống mạ 218,35 2.478.273 218,35 2.478.273 14 Thép tấm loại 2 8.315,00 56.542.000 8.315,00 56.542.000 Cộng 1.479.091.847 363.567.031 1.005.410.169 837.248.709 Hải Phòng ngày 06 tháng 11 năm 2009 Ngƣời lập biểu Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 67
  68. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng 2.2.8. Kế toán tổng hợp hàng hóa tại công ty TNHH Hùng Thắng 2.2.8.1. Phƣơng pháp kế toán sử dụng Công ty sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên : kế toán phải ghi chép thƣờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của hàng hóa trên các tài khoản kế toán sử dụng. Việc xác định giá vốn thực tế của hàng hóa đƣợc tính căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ. 2.2.8.2. Tài khoản kế toán sử dụng : Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động hàng hóa, kế toán sử dụng TK156 và các tài khoản có liên quan : TK 133, TK 331 2.2.8.3. Trình tự hạch toán của kế toán tổng hợp hàng hóa Hàng hóa của công ty đƣợc nhập chủ yếu từ mua ngoài. Kế toán tổng hợp hàng hóa ngoài việc phản ánh giá mua thực tế còn phải phản ánh chi phí mua thực tế hàng hóa để phản ánh chính xác, đầy đủ giá mua thực tế của hàng hóa. Tuy nhiên, tại công ty TNHH Hùng Thắng hàng hóa mua về thƣờng đƣợc giao tận kho của công ty, chi phí vận chuyển đã tính vào giá mua hàng. Công ty sử dụng hình thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc trả bằng tiền mặt. Bên cạnh đó công ty cũng dùng hình thức thanh toán trả chậm đối với những khách hàng quen để giúp việc luân chuyển tiền đƣợc dễ dàng . 2.2.8.4. Hạch toán tổng hợp quá trình mua hàng hóa Căn cứ vào các hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa phát sinh trong tháng, cuối tháng kế toán tập hợp vào một chứng từ ghi sổ số 06/10.Từ chứng từ ghi sổ cuối tháng kế toán vào sổ cái TK 156 Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 68
  69. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.5 Hoá đơn Mẫu số 01 Giá trị gia tăng GTKT-3LL DX/2009B Liên 2 : Giao khách hàng 0066572 Ngày 19 tháng10 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty CPĐT & PT Kim Khí Hải Phòng Địa chỉ : Số 32 – Trần Khánh Dƣ- Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại MST: 0200672993 Họ tên ngƣời mua hàng :Anh Quang Tên đơn vị : Công ty TNHH Hùng Thắng Địa chỉ: 57- Lê Thánh Tông- Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : CK MST: 0200575862 Tên hàng hoá , Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 Thép tấm 8 ly kg 16.956 8238,1 139.685.223 x1500 x6000 Cộng tiền hàng 139.685.223 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTTG 6.984.261 Tổng cộng tiền thanh toán : 146.669.484 Số tiền viết bằng chữ :một trăm bốn mƣơi sáu triệu, sáu trăm sáu chín nghìn, bốn trăm tám mƣơi bốn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 69
  70. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.8 Hoá đơn Mẫu số 01 Giá trị gia tăng GTKT-3LL Liên 2 : Giao khách hàng DX/2009B 0066546 Ngày 26 tháng10 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty CPĐT & PT Kim Khí Hải Phòng Địa chỉ : Số 32 – Trần Khánh Dƣ- Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại MST: 0200672993 Họ tên ngƣời mua hàng :Anh Quang Tên đơn vị : Công ty TNHH Hùng Thắng Địa chỉ: 57- Lê Thánh Tông- Ngô Quyền – Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : CK MST: 0200575862 Tên hàng hoá , Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 Thép tấm 8 ly kg 19.781,8 7428,57 146.950.486 x1500 x6000 Cộng tiền hàng 146.950.486 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTTG 7.347.524 Tổng cộng tiền thanh toán : 154.298.010 Số tiền viết bằng chữ : (một trăm năm mƣơi tƣ triệu, hai trăm chín mƣơi tám nghìn , không trăm mƣời đồng) Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 70
  71. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.16 Đơn vị : Cty TNHH Hùng Thắng Chứng từ ghi sổ Số : 06/10 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Ghi Số tiền Nợ Có chú Căn cứ vàoHĐ GTGT số 156 331 139.685.223 66572 133 331 6.984.261 Căn cứ vào HĐ GTGT số 156 331 146.950.486 66546 133 331 7.347.524 . Cộng 381.745.382 Kèm theo chứng từ gốc Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.8.5 : Hạch toán tổng hợp quá trình bán hàng hóa Căn cứ vào các phiếu xuất kho, cuối tháng kế toán tập hợp vào chứng từ ghi sổ số 07/10. Từ chứng từ ghi sổ, cuối tháng kế toán vào sổ cái TK 156 Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 71
  72. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.17 Hoá đơn Mẫu số 01 Giá trị gia tăng GTKT-3LL HG/2009B Liên 3 : Nội bộ 0035667 Ngày 17 tháng10 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Hùng Thắng Địa chỉ : Số 57 -Lê Thánh Tông - Ngô Quyền - Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại MST: 0200575862 Họ tên ngƣời mua hàng :Anh khánh Tên đơn vị : Công ty TNHH Vũ Việt Hƣng Địa chỉ: Hồng Lạc- Thanh Hà- Hải Dƣơng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : TM MST: 0800127301 Tên hàng hoá , Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 Thép tấm 8 lyx1500 kg 11.092 7904,76 87.679.598 x 6000 Cộng tiền hàng 87.679.598 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTTG 4.383.980 Tổng cộng tiền thanh toán : 92.063.578 Số tiền viết bằng chữ :chín mƣơi hai triệu, không trăm sáu ba nghìn, năm trăm bẩy tám đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 72
  73. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.18 Hoá đơn Mẫu số 01 Giá trị gia tăng GTKT-3LL HG/2009B Liên 3 : Nội bộ 0035668 Ngày 18 tháng10 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Hùng Thắng Địa chỉ : Số 57 -Lê Thánh Tông - Ngô Quyền - Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại MST: 0200575862 Họ tên ngƣời mua hàng : chị Hƣơng Tên đơn vị : Xí nghiệp dịch vụ sửa chữa thủy Địa chỉ: Số 18- Ngô Quyền- Máy chai- Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : TM MST: 0200105514 Tên hàng hoá , Đơn vị STT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền dịch vụ tính A B C 1 2 3=1x2 Thép hình L 100x kg 320 8526 2.728.320 100 x10 Cộng tiền hàng 2.728.320 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTTG 136.416 Tổng cộng tiền thanh toán : 2.864.736 Số tiền viết bằng chữ :hai triệu tám trăm sáu mƣơi tƣ nghìn bảy trăm ba mƣơi sáu đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 73
  74. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.19 Đơn vị : Cty TNHH Hùng Thắng Chứng từ ghi sổ Số : 07/10 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 ĐVT: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Nợ Có Số tiền Ghi chú Căn cứ vào phiếu xuất số 632 156 87.679.598 268 Căn cứ vào phiếu xuất số 632 156 2.728.320 269 . . Cộng 1.005.410.169 Kèm theo chứng từ gốc Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 74
  75. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.20 Sổ cái TK 156 Năm 2009 Trang: Tên tài khoản : Hàng hoá (Trích sổ cái TK156 tháng 10 năm 2009) Số hiệu: TK 156 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK đối Số Ngày ghi sổ ứng Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu quý 1.479.091.847 31/10 06/10 31/10 Hàng hoá mua trong 331 139.685.223 kỳ HĐ GTGT số 66572 HĐ GTGT số 66546 331 146.950.486 . 31/10 07/10 31/10 Xuất kho hàng hoá 632 1.005.410.169 trong kỳ . Cộng phát sinh 363.567.031 1.005.410.169 Dƣ cuối tháng 10 837.248.709 Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 75
  76. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.21 SỔ CÁI TK 133 ( Trích sổ cái TK 133 tháng 10 năm 2009) ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ Số phát sinh Số Ngày TK Số Ngày Diễn giải TT Tháng Đối ứng Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu 39.267.878 31/10 01/10 31/10 Thuế GTGT đầu vào 111 72.219 31/10 06/10 3110 Thuế GTGT đầu vào 331 18.178.351 31/10 15/10 31/10 K/c thuế GTGT đầu ra 333 51.884.658 Cộng 18.250.570 51.884.658 Số dƣ cuối 5.633.790 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 76
  77. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.22 SỔ CÁI TK 331- Phải trả ngƣời bán ( Trích sổ cái TK 331 tháng 10 năm 2009) ĐVT: đồng Chứng từ Số phát sinh Số Ngày ghi sổ TK Diễn giải TT Tháng Số Ngày Đối ứng Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu 2.740.980.378 31/10 01/10 31/10 Trả ngƣời bán bằng TM 111 186.745.382 31/10 03/10 3110 Trả ngƣời bán bằng TGNH 112 1.000.000.000 31/10 10/10 31/10 Đối trừ tiền hàng 131 155.288.689 31/10 06/10 31/10 Hàng hóa mua trong kỳ 156 363.567.031 Thuế GTGT đầu vào 133 18.178.351 Cộng phát sinh 1.342.034.071 381.745.382 Số dƣ cuối 1.780.691.695 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 77
  78. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.23 SỔ TỔNG HỢP BÁN HÀNG Chứng từ Doanh thu Các khoản giảm trừ Diễn giải TKĐƢ Đơn Thuế Các khoản Số hiệu Ngày Số lƣợng Thành tiền tháng giá khác (521, 531, 532) Tháng 10/ 2008 0035664 13/10 CT TNHH thiết bị Bình Minh 131 1.413 10.900.277 545.013 0035665 14/10 CT TNHH KK minh Đạt 131 999 7.754.142 387.707 0035666 16/10 CT CPĐT và PT KK HP 131 19.782 147.893.990 7.394.699 0035667 17/10 CT TNHH Vũ Việt Hƣng 131 11.092 87.679.598 4.383.980 0035668 18/10 Xí nghiệp DV sửa chữa thuỷ 131 320 2.728.320 136.416 0035669 19/10 DN tƣ nhân Châu Dung 131 8.478 66.209.110. 3.310.455 . Cộng PS tháng 10 1.037.693.239 51.884.658 Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 78
  79. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.24 Đơn vị : Cty TNHH Hùng Thắng Chứng từ ghi sổ Số : 11/10 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 ĐVT: đồng Số hiệu tài khoản Ghi Trích yếu Số tiền Nợ Có chú Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ: - Doanh thu bán hàng 131 511 1.037.693.239 - Thúê GTGT đầu ra tƣơng ứng 131 3331 51.884.658 Cộng 1.089.577.897 Kèm theo 08 chứng từ gốc Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký,họ tên) ( Ký, họ tên) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 79
  80. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Biểu số 2.25 Công ty TNHH Hùng Thắng 57 Lê Thánh Tông – Ngô Quyền - HP Sổ cái TK 511 Năm 2009 Trang: Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng Số hiệu: TK511 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền tháng Diễn giải TK đối Số Ngày ghi sổ ứng Nợ Có hiệu tháng Số dƣ đầu kỳ . 31/10 11/10 31/10 Doanh thu bán hàng 131 1.037.693.239 31/10 12/10 31/10 Kết chuyển doanh thu 911 1.037.693.239 Cộng PS tháng 10 1.037.693.239 1.037.693.239 Luỹ kế PS đến 31/10 25.882.374.125 25.882.374.125 Ngày 31 tháng 10.năm 2009 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký. Họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 80
  81. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH HÙNG THẮNG 3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty: Qua 6 năm thành lập, Công ty cũng gặp rất nhiều khó khăn, song với chiến lƣợc kinh doanh nhạy bén và đúng đắn, sự nỗ lực của Ban lãnh đạo công ty cùng với cán bộ công nhân viên, công ty đã có tốc độ tăng trƣởng nhanh chóng. Trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, Công ty đã từng bƣớc khẳng định tính độc lập, tự chủ trong kinh doanh; biết khai thác, phát huy và sử dụng có hiệu quả nội lực tiềm năng sẵn có của mình. Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Hùng Thắng, đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo và các phòng ban, đặc biệt là phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em từng bƣớc tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại doanh nghiệp. - Cơ cấu tổ chức quản lý hành chính của công ty TNHH Hùng Thắng gọn nhẹ, hợp lý, các phòng ban đƣợc quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể phân chia công việc rõ ràng. - Bộ máy kế toán đƣợc bố trí khoa học phù hợp với yêu cầu của công ty và chuyên môn của mỗi ngƣời. - Phòng kế toán của công ty đƣợc trang bị hệ thống máy vi tính tƣơng đối hiện đại. Bên cạnh đó, việc tổ chức hạch toán kế toán đã đáp ứng đƣợc những yêu cầu của công ty đề ra, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phƣơng pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa các bộ phận. - Sổ sách kế toán đƣợc lập một cách có hệ thống, phản ánh một cách trung thực hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu. - Công ty áp dụng bộ sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ và phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 81
  82. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng - Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng trong quá trình hạch toán ban đầu đều phù hợp với nhu cầu kinh tế và tính pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, những thông tin về nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi chép đầy đủ, chính xác vào chứng từ, tạo điều kiện cho việc tìm kiếm, kiểm tra đối chiếu khi cần thiết .Quy trình luân chuyển chứng từ theo đúng quy định của nhà nƣớc và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống TK sử dụng trong hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tƣơng đối phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty áp dụng kế toán hàng hóa, hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của công ty.Mặt khác, kế toán hàng hóa, hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên theo dõi đƣợc thƣờng xuyên, liên tục tình hình nhập- xuất- tồn giúp cho công ty quản lý hàng hóa dễ dàng hơn, chính xác hơn và có kế hoạch cung cấp hàng hóa hợp lý, đảm bảo cho quá trình kinh doanh không bị gián đoạn đồng thời cũng không ứ đọng hàng hóa trong kho. Quy trình hạch toán các nghiệp vụ: các nghiệp vụ phát sinh trong công ty tƣơng đối đơn giản, phổ biến do vậy quy trình hạch toán các nghiệp vụ phù hợp với những quy định của chế độ kế toán vừa và nhỏ. 3.1.1 Ƣu điểm : Hoạt động trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng lãnh đạo công ty đã đƣa ra nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn của nền kinh tế thị trƣờng. Nhận thức đúng đắn quy luật kinh tế thị trƣờng từ đó vận dụng sáng tạo áp dụng vào thực tế, cho nên trong công tác quản lý doanh nghiệp vai trò của kế toán nói chung và kế toán hàng hóa nói riêng rất đƣợc quan tâm. Trong công tác quản lý và hạch toán kinh tế cuả công ty nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng đƣợc củng cố, hoàn thiện thực sự trở thành công cụ đắc lực trong công tác quản lý và hạch toán của công ty. Công ty đã xây dựng, đào tạo bộ máy cán bộ quản lý, lựa chọn cán bộ có tinh thần trách nhiệm cao. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 82
  83. Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Hùng Thắng Hiện nay trong điều kiện đổi mới về mọi mặt và tầm quan trọng của hạch toán kế toán hàng hóa công ty đã xây dựng đƣợc một mô hình gọn nhẹ là bộ máy kế toán năng động và gắn chặt với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, đó là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thực hiện tái sản xuất mở rộng và cải thiện đời sống vật chất của cán bộ công nhân viên toàn công ty. Đồng thời là điều kiện để công ty thực hiện nghĩa vụ của mình với nhà nƣớc và các ngành có liên quan. Bộ máy của công ty cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu hạch toán, phản ánh , giám sát đƣợc tình hình sử dụng xử lý và cung cấp các thông tin về các quá trình kế toán diễn ra tại công ty. Việc mở sổ kế toán và ghi chép cung cấp và đáp ứng nhu cầu thông tin đầy đủ, kịp thời chính xác cho các nhà quản lý, đồng thời có thể giảm bớt những công việc trùng lặp giữa các bộ phận có liên quan. Với sự cố gắng của mình, kế toán về hàng hóa luôn học hỏi và hoàn thành tốt công việc đƣợc giao. 3.1.2 Những tồn tại : Trong nền kinh tế thị trƣờng, tất cả các doanh nghiệp đều trải qua khó khăn, đó là sự khẳng định chính bản thân mình trên thƣơng trƣờng. Bên cạnh những ƣu điểm của tổ chức công tác kế toán hàng hóa công ty còn một số tồn tại cần cải tiến và hoàn thiện hơn nữa nhằm đáp ứng yêu cầu trong công tác quản lý của mình . - Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp luôn biến đổi về quy mô, ngành nghề trong lĩnh vực kinh doanh, cách thức quản lý, cách thức kinh doanh, cách thức hạch toán Hơn nữa nhu cầu quản lý của nhà nƣớc về tài chính kế toán, ngân hàng, thị trƣờng chứng khoán cũng nhƣ yêu cầu quản lý kinh doanh của doanh nghiệp đòi hỏi phải có phần mềm kế toán mới đáp ứng tốt hơn và nâng cao chất lƣợng thông tin đƣợc cung cấp. Mặc dù công ty đã có phần mềm nhƣng chƣa áp dụng vào do đó chỉ sử dụng máy vi tính vào khai thác lập biểu và soạn thảo văn bản. Sinh viên: Ngô Thị Thuỳ Dương - Lớp QTL201K 83